HĐ TMQT là gì?Điều 16 Luật TMVN 2005 về Hợp đồng TMQT: Thương nhân nước ngoài là thương nhân được
thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc được pháp luật nước ngoài công nhận.
Mua bán hàng hóa QT được thực hiện dưới các hi`nh thức XK, NK, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập và chuyển khẩu.
Công ước Vienne 1980, điều 1 Hợp đồng mua bán hàng hoá giữa các bên có trụ
sở thương mại ở các nước khác nhau.
1. Phần mở đầu 1.1.Tên hợp đồng Export – Import contract Sale/Purchase contract International contract ….. 1.2. Số hiệu HĐ Contract No. 105/2003 Contract No. Kodak 23/2005
1. Phần mở đầu
1.3. Địa điểm và thời gian ký HĐ Hà nội ngày… tháng … năm… 15th March 2006 in Prague, Czech
Republic Mục đích:- Xác định luật áp dụng cho HĐ- Hiệu lực của HĐ
1. Phần mở đầu
1.4. Chủ thể của HĐ Bên bán là:
Công ty XNK máy (Machinoimport),
số 8 Tràng Thi, Hà Nội, Việt Nam,
Tel: 084.4.8567 624,
Fax 84.4.8567789
Website: www.machinoimport.com.vn
Do ông Nguyễn Anh, Giám đốc làm đại diện
Do ông Trần Mạnh Hựng, Trưởng phòng KD làm đại diện
Bên mua là: …..
1. Phần mở đầu
1.5. Các định nghĩa trong HĐ Là nội dung không bắt buộc Công ty Machinoimport, dưới đây xin gọi
là bên bán Thiết bị thuộc dây chuyền dệt vải, dưới
đây xin gọi là dây chuyền số 1 ….
1. Phần mở đầu
1.7. Cơ sở pháp lý của HĐ Căn cứ vào kết quả đàm phán ngày… Bên bán đồng ý bán, bên mua đồng ý mua Hai bên thỏa thuận mua bán theo những
điều kiện sau:… Căn cứ vào Hiệp định/NĐT ký ngày…
giữa hai quốc gia…
2. Các điều khoản bắt buộc
2.1. Tên hàng / Đối tượng HĐ Name of goods/ Object of contract/ Commodity Có 6 cách quy định tên hàng:- Tên hàng + tên TM + tên KH- Tên hàng + xuất xứ- Tên hàng + quy cách phẩm chất chính- Tên hàng + nhãn hiệu- Tên hàng + Công dụng- Tên hàng + mã hàng
Điều khoản tên hàng
Với hàng hóa là hàng công nghiệp- Tên hàng + xuất xứ:
Xe máy Nhật bản- Tên hàng + quy cách phẩm chất chính
TV màu 12 inch- Tên hàng + nhãn hiệu- TV Sony Trinitron
Điều khoản tên hàng
Với hàng hóa là nông lâm, khoáng sản- Tên hàng + tên TM + tên KH
Lúa giống Jasmine, tên Latin là…- Tên hàng + xuất xứ
Gạo Việt nam- Tên hàng + Công dụng
Sắn lát làm thức ăn gia súc- Có thể sử dụng phối hợp nhiều cách để phân biệt
rõ hàng hóa
2.2. Điều khoản số lượng
Có thể viết là: Quantity, amount of goods, weight.
Đơn vị tính số lượng:- Theo cái, chiếc (piece, unit..)- Theo đơn vị đo lường: MT, gallon…- Theo đơn vị tập thể: tens, dozen, barrel,
bag, bottle….
Điều khoản số lượng
2.2.1. Quy định chính xác Số lượng : 100 chiếc xe máy Thường dùng với hàng CN, mỹ nghệ… có
giá trị cao
2.2.2. Quy định phỏng chừng Có ghi kèm dung sai:
500 MT +/- 5%
Điều khoản số lượng
Dung sai là tỷ lệ ghi trong HĐ, cho phép người bán giao chênh lệch trong phạm vi đó mà vẫn được coi là hoàn thành nghĩa vụ HĐ
Có thể quy định kèm:- Người chọn dung sai- Giá dung sai
Điều khoản số lượng
Tỷ lệ miễn trừ (franchise)
Là tỷ lệ hao hụt tự nhiên của hàng hóa mà nếu người bán giao chênh lệch trong phạm vi tỷ lệ này thì không phải chịu trách nhiệm
Cách ghi:
500MT +/- 5% +/- 2%
2.3. Điều khoản chất lượng
Tên tiếng Anh: Quality, specification, description of goods.
Là điều khoản phức tạp vì:- Những mặt hàng khác nhau sẽ đòi hỏi chỉ tiêu
phẩm chất khác nhau- Chỉ tiêu có thể là tốt với mặt hàng này lại là có
hại với mặt hàng khác- Liên tục có mặt hàng mới ra đời, đfoi hỏi chỉ tiêu
phẩm chất mới
Điều khoản chất lượng
2.3.1. Cách quy định với hàng CN- Theo tài liệu kỹ thuật (technical documents):- Xe máy có phẩm chất như đã được quy định
trong tài liệu KT số HD 173, xuất bản năm 2005, do nhà SX cung cấp gồm bản vẽ thiết kế, bản hướng dẫn sử dụng.
- Những TLKT này được làm bằng 2 thứ tiếng: Anh và Việt và là 1 phần không tách rời của HĐ
Điều khoản chất lượng
Theo quy cách (specification)- Xe máy mới, nguyên chiếc, dung tích xi
lanh 110cm3, tốc độ tối đa đạt 150km/h, tiê hao nhiên liệu 1,6l/100km, yên liền, khởi động tự động, có 3 màu xanh, đỏ và vàng như ảnh chụp kèm theo
Theo nhãn hiệu (trade mark/trade name)- Xe máy Honda Spacy 125cm3
Điều khoản chất lượng
2.3.2. Với hàng nông, lâm, khoáng sản Theo mẫu (by sample)- Có thể do người bán / người mua cung cấp- Nếu người mua cấp mẫu thì người bán cần làm
mẫu đối (counter sample) để giao hàng- Ví dụ: gạo có phẩm chất tương tự mẫu (as per
sample) số …, do người bán cung cấp ngày… tháng … năm…, trên mẫu có chữ ký 2 bên. Mẫu này được nhân làm 3 bản, mỗi bên giữ 1 bản và 1 bản do một người trung gian do 2 bên chọn ra giữ.
Điều khoản chất lượng
Theo mô tả: - Dùng khi hàng khó tiêu chuẩn hóa và phẩm chất
hàng hóa tương đối ổn định- Ví dụ: Gạo trắng, hạt dài, có mùi thơm tự nhiên
Tỷ lệ tấm: không quá 15%
Tỷ lệ hạt bạc bụng: Không quá 4%
Độ ẩm: không quá 15%
Thóc: không quá 5hạt/kg
Điều khoản chất lượng
Theo hàm lượng chất chủ yếu- Dùng với hàng là khoáng sản, hóa chất, thực
phẩm chế biến…- Ví dụ: Phân đạm Malaysia có màu trắng
Hàm lượng Nitơ: tối thiểu 45%
Hàm lượng Kali: tối thiểu 15%
Độ ẩm: tối đa 15%
Tạp chất: tối đa 1%
Điều khoản chất lượng
Theo số lượng thành phẩm thu được:- Dùng với hàng hóa là nguyên vật liệu- Ví dụ: tỷ lệ nạc trong thịt lợn, tỷ lệ gạo thu
được từ thóc- Lưu ý:
+ Lượng TP thu được còn phụ thuộc vào CN
+ Chất lượng thành phẩm khác nhau
Điều khoản chất lượng
Dựa vào sự xem hàng trước- Dùng với hàng hóa số lượng ít, khó tiêu
chuẩn hóa như hàng thanh lý, hàng đấu giá- Ví dụ: Ủy ban NDTP Đà nẵng tổ chức bán
đấu giá lô hàng ô tô nhập lậu. Hàng được trưng bày tại …. Thời gian xem hàng là từ 1.4 -15.4. 2006. Thời gian đầu giá là ngày 20.4.2006
Điều khoản chất lượng
Lưu ý: lựa chọn phương pháp quy định phẩm chất phụ thuộc vào:
- Tính chất hàng hóa- Tập quán thị trường- Tương quan giữa hai bên
2.4. Điều khoản giá cả(Price)
Là điều khoản quyết định trong HĐ Có 4 phương pháp quy định giá cả- Fixed price- Deferred fixing price- Flexible price- Sliding scale price
Điều khoản giá cả
Giá cố định- Đơn giá: 250 USD/MT- Tổng giá: 250 USD/MT x 200MT =
50.000 USD (bằng chữ: năm mươi ngàn đô la Mỹ chẵn)
- Giá này được hiểu là giá FOB cảng HP, theo Incoterms 2000, bao gồm cả chi phí bao bì
Điều khoản giá cả
Unit price: 250 USD/MT Total price: 250 USD/MT x 200MT =
50.000 USD (fifty thousands USD only) The price in understood as FOB Haiphong
Port, VSR, as per Incoterms 2000, packing charges included
Điều khoản giá cả
Giá quy định sau:- Bao gồm: thời gian, địa điểm và phương
thức xác định giá cả- Ví dụ: giá cà phê sẽ được xác định theo giá
SGD về Cà phê tại London, vào thời điểm giao hàng.
- Áp dụng:khi giá hàng không ổn định, ưu thế thuộc bên mua
Điều khoản giá cả
Giá linh hoạt:- Bổ sung địa điểm, thời gian xác định mức giá so
sánh và tỷ lệ biến động cho phépVí dụ:
- Đơn giá: 600USD/MT - Tổng giá: 600USD/MT x 500MT= 300.000 USD- Khi giao hàng, nếu giá trên thị trường cà phê
London chênh lệch quá 5% so với mức giá này thì được phép tính lại theo giá thị trường
Điều khoản giá cả
Giá di động- Sử dụng với hàng hóa cần thời gian chế tạo dài
và giá trị KT cao- Ví dụ: Giá khởi điểm của tàu biển là 5 triệu bảng
Anh, trong đó chi phí cố định là 10%, chi phí NVL là 50%, chi phí nhân công là 40%. Giá này sẽ được tính lại khi giao hàng, theo công thức của Ủy ban KT châu Âu của Liên hợp quốc, theo đó: P1= Po (a+ b M1/Mo + c S1/So)Tµi liÖu ®Ó c¸c bªn tham kh¶o lµ T¹p chÝ…do HiÖp héi ®ãng tµu thÕ giíi xuÊt b¶n trong vßng 20 ngµy kể từ khi giao nhËn tµu.
2.5. Giao hàng
Tiếng Anh: Delivery, shipment Cần ghi những nội dung sau:- Thời gian giao hàng- Địa điểm - Thông báo- Hướng dẫn giao hàng
Điều khoản giao hàng
Ví dụ: - Hàng được giao trong tháng 6 năm 2006- Cảng đi: Cảng Đà nẵng, VSR- Cảng đến: San Francisco, USA- Hàng được giao theo điều kiện FOB Đà
nẵng, Incoterms 2000
Điều khoản giao hàng Thông báo giao hàng- Lần 1: người bán thông báo cho người mua về
tên hàng, số lượng, quy cách, bao bì, ký mã hiệu, địa điểm để hàng
- Lần 2: người mua thông báo cho người bán về tên tàu, quốc tịch, cờ tàu, trọng tải, ETA (estimated time of arriving)
- Lần 3: Người bán thông báo cho người mua về tình hình hàng được giao, bao gồm: tên hàng, số lượng, quy cách, bao bì, ký mã hiệu, tên tàu, quốc tịch, cờ tàu, trọng tải, số vận đơn, ETD (estimated time of departure), ETA (estimated time of arriving)
Điều khoản giao hàng
Hướng dẫn giao hàng- Hàng được giao làm 1 lần, - Không cho phép chuyển tải- Chấp nhận vận đơn người thứ 3 (third
party B/L)- Không chấp nhận vận đơn đến chậm (stale
B/L)
Điều khoản thanh toán
Term of payment Nội dung gồm:- Paying currency- Time of payment- Mode of payment
Điều khoản thanh toán
Có 3 phương thức thanh toán phổ biến là:
- Telegraphic transfer – T/T or TTR/ mail transfer -M/T
- Document against payment D/P- Document against acceptance D/A- Letter of credit L/C
Điều khoản thanh toán
Ví dụ 1:- Trong vòng 7 ngày kể từ khi nhận được
bản sao xác nhận của thuyền trưởng từ người bán là hàng đã được giao, người mua có trách nhiệm làm thủ tục yêu cầu ngân hàng BOC chuyển toàn bộ trị giá hàng theo HĐ bằng T/T cho người bán vào tài khoản của người bán ở VCB Hà Nội.
8. ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN(PAYMENT)
8.1. Đồng tiền thanh toán: Trùng với đồng tiền tính giá Không trùng với đồng tiền tính giá+ Khi tỷ giá đồng tiền thanh toán không ổn
định+ Phải lựa chọn: địa điểm, thời gian xác định Market/ official rate Bid/Ask rate Opening/ closing rate
8. ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN
8.2. Thời điểm thanh toán: Trả trước (Advanced payment) Trả ngay (Immediate payment) Trả sau (Deffered payment)
ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN
8.3. Phương thức thanh toán:8.3.1. Tiền mặt (cash) Ưu điểm: Nhược điểm: Các công cụ thay thế:* Hối phiếu (B/E)* Séc (Check)* Kỳ phiếu (promissory note)
8.3.3.Remittance (chuyển tiền)
Khái niệm: Là phương thức thanh toán mà khi đến thời hạn trả tiền, người mua sẽ yêu cầu ngân hàng của mình chuyển tiền sang tài khoản của người bán ở Ngân hàng người bán
Có thể là: - Mail transfer (M/T)- Telegraphic transfer (T/T, T/Tr)
Remittance (chuyển tiền)
Exporter Importer
Bank of Exporter
Bank of Importer
1: Người bán giao hàng cho người mua
2: Yêu cầu bank chuyển tiền
3: Chuyển tiền sang Bank của người bán
4: Báo “Có” cho người bán
Remittance (chuyển tiền)
Tác dụng Ưu điểm: - Thủ tục đơn giản- Chi phí thấp Nhược điểm- Hạn chế vai trò của NH- Không gắn việc thanh toán với nhận hàng
Áp dụng Khi trị giá HĐ không lớn Hai bên tin nhau
8.3.4 Ghi sổ (open account)
Khái niệm Là việc người bán mở 1 tài khoản đặc biệt
để theo dõi việc giao hàng và chỉ đòi tiền sau một thời gian nhất định
Áp dụng Khi mua bán đối lưu Khi thanh toán tiền dịch vụ
Ghi sổ (open account)
Tác dụng
Ưu điểm: Với người bán
- Bán được nhiều hàng Với người mua- Được trả chậm- Có thể lấy lãi bán trả cho tiền mua
Nhược điểm Với người bán- Dễ gặp rủi ro trong thanh toán Với người mua- Giá hàng cao- Chất lượng không đảm bảo
Nhờ thu (Encashment – Collection)
Khái niệm: là phương thức thanh toán mà theo đó, người bán sau khi giao hàng sẽ dùng hối phiếu để nhờ ngân hàng thu tiền hộ mình
Clean bill collection:
Hối phiếu trơn là hối phiếu mà khi thanh toán không cần chứng từ
Clean bill collection
Bank of exporter
Bank of importer
ImporterExporter1: Người bán giao hàng và chứng từ cho người mua
2: Gửi hối phiếu nhờ NH thu tiền
3: Chuyển HP cho NH người mua
4: Chuyển HP cho người mua
5: Trả tiền/ chấp nhận trả tiền
Clean bill collection
Tác dụng Ưu điểm: - Có thêm 1 NH đòi tiền- Thủ tục đơn giản- Chi phí thấp Nhược điểm- Không gắn việc thanh toán với nhận hàng
Áp dụng Khi trị giá HĐ không lớn Hai bên tin nhau Thanh toán các HĐ dịch vụ
Documentary bill collection
Bank of exporter
Bank of importer
ImporterExporter1: Người bán giao hàng cho người mua
2: Gửi HP và chứng từ nhờ NH thu tiền
3: Chuyển HP và chứng từ cho NH người mua
4: Chuyển HP cho người mua
5: Trả tiền/ chấp nhận trả tiền
Documentary bill collection
5a. Documents against payment (D/P) 5b. Documents against acceptance (D/A)
Tác dụng Ưu điểm: - Có thêm 1 NH đòi tiền- Ràng buộc người mua với nghĩa vụ trả tiền
Documentary bill collection
Nhược điểm- Không loại trừ rủi ro người mua từ chối
nhận hàng nên cũng không thanh toán
Áp dụng Khi trị giá HĐ không lớn Hai bên tin nhau
Documentery credit
Khái niệm: Là phương thức thanh toán mà ngân hàng của người mua, theo yêu cầu của bên mua, đứng ra cam kết thanh toán cho người bán, hoặc 1 người do bên bán chỉ định khi người này xuất trình 1 bộ chứng từ chứng minh đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ quy định trong 1 văn bản gọi là thư tín dụng (letter of credit – L/C)
Documentary credit
Bank of exporter Bank of importer
Exporter Importer
1: Yêu cầu NH mở L/C
2: Chuyển L/C cho NH người bán
3: Chuyển L/C cho người bán
4: Giao hàng cho người mua
5: Lập bộ chứng từ đòi tiền
8.3. Documentary credit
5a: L/C trả ngay, thanh toán tại NH người bán
5b: L/C trả ngay, thanh toán tại NH người mua
5c: L/C trả sau, thanh toán tại NH người mua
Documentary credit
Các loại L/C Xét theo thời hạn thanh toán- At sight L/C- Usance L/C
Xét theo giá trị pháp lý- Revocable L/C- Irrevocable L/C
+ Confirmed L/C
+ Without recourse L/C
Documentary credit
Tác dụng
Ưu điểm Đảm bảo an toàn cho cả hai bên Phát huy vai trò của NH
Nhược điểm Chi phí cao Thủ tục phức tạp Là phương thức thanh toán dựa trên chứng
từ
Bộ chứng từ thanh toán
Hối phiếu Hoá đơn thương mại B/L Giấy chứng nhận bảo hiểm Giấy chứng nhận phẩm chất Giấy chứng nhận khối lượng C/O mẫu A do VCCI cấp: 3 bản.
Hóa đơn Thương mại
Commercial invoice: Là chứng từ do người bán soạn thảo để yêu cầu người mua thanh toán số tiền hàng ghi trên hóa đơn
Nội dung:Nêu rõ đặc điểm của hàng hóa, đơn giá, tổng giá, ĐKCSGH, phương thức thanh toán, phương thức vận tải.Thường lập làm nhiều bản
Hóa đơn Thương mại
Phân loại- Provisional invoice: chỉ tạm tính giá hàng- Final invoice: - Detailed invoice: nêu chi tiết giá cả hàng
hóa- Pro forma invoice: nêu rõ giá cả và đặc
điểm của hàng hóa, không để thanh toán mà chỉ để chào hàng hoặc làm thủ tục NK
Điều khoản thanh toán
Ví dụ 2: Việc thanh toán được tiến hành bằng D/P qua ng©n hµng BOC Hongkong trªn c¬ së ng êi b¸n xuÊt trình c¸c chøng tõ sau:
- Hèi phiÕu trả tiền ngay ký ph¸t ®ßi tiÒn ng êi mua
- Ho¸ ®¬n th ¬ng m¹i : 3 b¶n- GiÊy chøng nhËn phÈm chÊt: 5 b¶n- GiÊy chøng nhËn sè l îng: 5 b¶n- B/L hoµn h¶o, theo lệnh, ®· xÕp hµng
lªn tµu, cước chưa trả: 3/3 b¶n gèc và 6 bản sao.
Điều khoản thanh toán
Ví dụ 3: - Việc thanh toán được tiến hành bằng L/C không
hủy ngang, trả tiền ngay. L/C này được mở bằng USD tại VCB Hà nội, có giá trị bằng 100% trị giá HĐ.
Ngân hàng thông báo: ADK Berlin, Đức Người hưởng lợi: DZ BERLIN, Đức L/C này phải đến tay người bán 15 ngày trước
thời hạn giao hàng dự kiến và có giá trị hiệu lực 45 ngày.
Điều khoản thanh toán
Chứng từ thanh toán: Hối phiếu ký phát cho ngân hàng VCB Hà nội Hoá đơn thương mại: 5 bản
- Giấy chứng nhận phẩm chất do SGS cấp tại cảng gửi hàng có giá trị pháp lý cuối cùng: 6 bản
- Giấy chứng nhận khối lượng do SGS cấp: 6 bản
- B/L hoàn hảo đã xếp hàng lên tàu, có thể giao dịch được, ghi rõ cước đã trả: 3/3 bản gốc và 6 bản sao
- Giấy chứng nhận bảo hiểm do Hóng KTZ của Đức cấp: 5 bản
- C/O mẫu A do VCCI cấp: 3 bản.
Điều khoản thanh toán
Các loại L/C- L/C huû ngang ( revocable L/C)- L/C kh«ng huû ngang ( irrevocable
L/C)- L/C tr¶ tiÒn ngay ( at sight L/C)- L/C tr¶ tiÒn chËm ( L/C with
deferred payment)- L/C x¸c nhËn ( confirmed L/C)
Điều khoản thanh toán
- L/C miễn truy ®ßi (without recourse L/C)
- L/C tuÇn hoµn ( revolving L/C)- L/C chuyÓn nh îng ( transferable
L/C)- L/C ®èi øng ( reciprocal L/C)- L/C gi¸p l ng ( back to back L/C)- L/C dù phßng ( stand by L/C)
Hóa đơn Thương mại
- Neutral invoice: không ghi tên người bán- Certified invoice: xác nhận xuất xứ hàng
hóa- Custom’s invoice: chỉ để tính thuế HQ- Consular invoice: có thêm xác nhận của
Lãnh sự nước NK
Các chứng từ khác
Bảng kê chi tiết – specification Packing list Certificate of Origin:- C/O form A- C/O form D- C/O form E- C/O form O/X.....
Điều khoản thanh toán
Ví dụ 2: Việc thanh toán được tiến hành bằng D/P qua ng©n hµng BOC Hongkong trªn c¬ së ng êi b¸n xuÊt trình c¸c chøng tõ sau:
- Hèi phiÕu trả tiền ngay ký ph¸t ®ßi tiÒn ng êi mua
- Ho¸ ®¬n th ¬ng m¹i : 3 b¶n- GiÊy chøng nhËn phÈm chÊt: 5 b¶n- GiÊy chøng nhËn sè l îng: 5 b¶n- B/L hoµn h¶o, theo lệnh, ®· xÕp hµng
lªn tµu, cước chưa trả: 3/3 b¶n gèc và 6 bản sao.
Điều khoản thanh toán
Ví dụ 3: - Việc thanh toán được tiến hành bằng L/C không
hủy ngang, trả tiền ngay. L/C này được mở bằng USD tại VCB Hà nội, có giá trị bằng 100% trị giá HĐ.
Ngân hàng thông báo: ADK Berlin, Đức Người hưởng lợi: DZ BERLIN, Đức L/C này phải đến tay người bán 15 ngày trước
thời hạn giao hàng dự kiến và có giá trị hiệu lực 45 ngày.
Điều khoản thanh toán
Chứng từ thanh toán: Hối phiếu ký phát cho ngân hàng VCB Hà nội Hoá đơn thương mại: 5 bản
- Giấy chứng nhận phẩm chất do SGS cấp tại cảng gửi hàng có giá trị pháp lý cuối cùng: 6 bản
- Giấy chứng nhận khối lượng do SGS cấp: 6 bản
- B/L hoàn hảo đã xếp hàng lên tàu, có thể giao dịch được, ghi rõ cước đã trả: 3/3 bản gốc và 6 bản sao
- Giấy chứng nhận bảo hiểm do Hóng KTZ của Đức cấp: 5 bản
- C/O mẫu A do VCCI cấp: 3 bản.
Điều khoản thanh toán
Các loại L/C- L/C huû ngang ( revocable L/C)- L/C kh«ng huû ngang ( irrevocable
L/C)- L/C tr¶ tiÒn ngay ( at sight L/C)- L/C tr¶ tiÒn chËm ( L/C with
deferred payment)- L/C x¸c nhËn ( confirmed L/C)
Điều khoản thanh toán
- L/C miễn truy ®ßi (without recourse L/C)
- L/C tuÇn hoµn ( revolving L/C)- L/C chuyÓn nh îng ( transferable
L/C)- L/C ®èi øng ( reciprocal L/C)- L/C gi¸p l ng ( back to back L/C)- L/C dù phßng ( stand by L/C)
9. Kiểm tra phẩm chất (Inspection)
9.1. Địa điểm kiểm tra Tại nơi sản xuất Tại cảng đi Tại cảng đến9.2. Cơ quan kiểm tra Nơi sản xuất Đại diện của người mua Cơ quan giám định độc lập Giám định Nhà nước
9. Kiểm tra phẩm chất (Inspection)
9.3. Phương pháp kiểm traCảm quanTại phòng thí nghiệmNếu không quy định sẽ tuân theo tập
quán
9. Inspection
9.4. Chứng từ kiểm tra9.4.1. Theo cơ quan kiểm traWork’s certificateBuyer’s certificateBureau certificate Independant’s certificate
9. Inspection
9.4.2. Mục đích của chứng từLàm thủ tục HQThanh toánKhiếu nại
9. Inspection
9.4.4. Nội dung của chứng từ As per contract As per standard Descriptive documents Final certificate
Điều khoản mẫu
Việc kiểm tra phẩm chất được tiến hành tại cảng đi, trước khi bốc hàng lên tàu.
Chứng từ kiểm tra do SGS Việt Nam cấp được coi là chứng từ có giá trị pháp lý cuối cùng.
10. Khiếu nại (Claim)
10.1. Thủ tục khiếu nại10.1.1. Khái niệm: Khiếu nại là việc một bên
trong thỏa thuận yêu cầu bên kia bồi thường những thiệt hại do việc bên kia vi phạm thỏa thuận gây nên.
Bên bán bị KN khi: giao chậm, giao sai về số lượng, chất lượng, bao bì..
Bên mua bị KN khi: vi phạm về thanh toán, chậm cử tàu đến nhận hàng…
10. Khiếu nại (Claim)
10.1.2. Hồ sơ khiếu nại: Notice of claim: bằng văn bản, nêu - Nguyên nhân khiếu nại, - Cách giải quyết… Bản sao HĐ Bản sao B/L Các chứng từ hàng hóa Chứng từ giám định
10. Khiếu nại (Claim)
10.2. Thời hạn khiếu nại:
Phụ thuộc vào: Tính chất của hàng hóa Tính chất khiếu nại Quan hệ giữa hai bên Khoảng cách địa lý Luật TM Việt Nam quy định: 3 và 6 tháng
10. Khiếu nại (Claim)
10.3. Quyền và nghĩa vụ các bên10.3.1. Bên Mua Giữ nguyên trạng hàng hóa, có bảo quản
cẩn thận Khẩn trương thông báo với bên Bán Tạo điều kiện cho bên Bán trực tiếp kiểm
tra Việc từ chối một lô hàng không phải
nguyên nhân để từ chối những lô tiếp theo
10. Khiếu nại (Claim)
10.3.2. Bên Bán Khẩn trương trả lời Nghiêm túc xem xét yêu cầu của đối
phương Hợp tác với bên Mua để tìm ra cách giải
quyết Không phải giải quyết khi đã hết thời hạn
khiếu nại
Điều khoản mẫu
Hai bên có quyền khiếu nại khi bên kia vi phạm bất kỳ thỏa thuận nào trong hợp đồng. Việc khiếu nại phải làm bằng văn bản. Thời hạn khiếu nại về số lượng là 3 tháng, về chất lượng là 6 tháng.
Chứng từ giám định do SGS Việt nam cấp là chứng từ có giá trị pháp lý cuối cùng
11. Bảo hành (Guarantee)
11.1. Khái niệm Là việc người bán đứng ra bảo đảm về một
số chỉ tiêu chất lượng hàng hóa trong một khoảng thời gian nhất định
Phạm vi bảo hành- General guarantee- Mechanical guarantee- Performance guarantee
11. Bảo hành (Guarantee)
11.2. Thời hạn bảo hành Phụ thuộc vào- Tính chất thiết bị- Quan hệ giữa hai bên Mốc tính- Từ khi nhận được hàng- Từ khi đưa hàng vào sử dụng- Kết hợp
11. Bảo hành (Guarantee)
11.3. Quyền và nghĩa vụ các bên
11.3.1. Bên Mua Sử dụng đúng hướng dẫn Thông báo ngay cho người bán khi có sự
cố Không được tự ý sửa chữa Chỉ có quyền sửa chữa khi người bán
không kịp thời khắc phục
11. Bảo hành (Guarantee)
11.3.2. Bên Bán Kịp thời khắc phục sự cố Kéo dài thời hạn bảo hành bằng khoảng thời gian xảy ra
sự cố + thời gian cần thiết để khắc phục Không bảo hành khi:- Hỏng hóc ở các bộ phận dễ hao mòn- Do người mua sử dụng sai- Do thiết kế của người mua
Điều khoản bảo hành
Bên bán chịu trách nhiệm bảo hành cho toàn bộ lô xe trong 10000km đầu nhưng không quá thời hạn 1 năm kể từ khi giao hàng.
Bên bán không chịu trách nhiệm về những hỏng hóc do bên mua sử dụng sai mục đích gây ra.
12. Trọng tài (Arbitration)
12.1. Khái niệm Là một cá nhân hay tổ chức được các bên
tranh chấp thống nhất cử ra để giải quyết tranh chấp và cam kết tuân theo phán xử của cá nhân hoặc tổ chức này
Phân loại- Institutional arbitration- Ad hoc arbitration
12.2. Tác dụng của trọng tài
Tòa án (Judge) Không được lựa chọn Thủ tục phức tạp, tốn kém Xử nhiều lần Xử công khai Không được tự do tranh biện Phán quyết có tác dụng cưỡng chế
Trọng tài (Arbitration) Được lựa chọn người xử Thủ tục đơn giản, tiết kiệm Chỉ xử một lần Xử kín Được tự do tranh biện
Phán quyết không có tác dụng cưỡng chế
12.3. Quy trình trọng tài
Tự hòa giải Thỏa thuận trọng tài Lựa chọn trọng tài Thành lập Hội đồng trọng tài Hòa giải
Chọn luật xét xử Các bên cung cấp bằng chứng Tiến hành xét xử Chấp hành tài quyết (arbitration award)
Điều khoản mẫu về trọng tài
Cách 1: Mọi tranh chấp xảy ra ưu tiên giải quyết bằng hòa giải. Nếu không hòa giải được sẽ đưa ra trọng tài. Trọng tài được lựa chọn là Hội đồng Trọng tài Quốc tế Việt Nam, bên cạnh Phòng TM & CN Việt Nam. Mỗi bên chọn ra một trọng tài, hai trọng tài này cử ra một người thứ ba làm Chủ tịch HĐTT. Luật xét xử là luật Việt Nam. Phán quyết của trọng tài có giá trị ràng buộc hai bên. Chi phí trọng tài do bên thua kiện chịu
Điều khoản mẫu về trọng tài
Cách 2: Mọi tranh chấp xảy ra ưu tiên giải quyết bằng hòa giải. Nếu không hòa giải được sẽ đưa ra trọng tài. Trọng tài được lựa chọn là Hội đồng Trọng tài Quốc tế Việt Nam, bên cạnh Phòng TM & CN Việt Nam và cam kết tuân theo quy chế của trọng tài này
13. Bất khả kháng (Force Majeure)
13.1. Khái niệm Bất khả kháng là những trường hợp không thể lường
trước được, không thể khắc phục được, xảy ra sau khi ký kết hợp đồng và cản trở việc thực hiện nghĩa vụ hợp đồng
Theo ICC, BKK phải có các tiêu chuẩn sau:- Unforeseeable- Irresistible- Relevant to contract
13. Bất khả kháng (Force Majeure)
13.2. Phân loại BKK Theo thời gian- Ngắn hạn (dưới 6 tháng)- Dài hạn (trên 6 tháng) Theo nguyên nhân- Nguyên nhân tự nhiên- Nguyên nhân xã hội
13. Bất khả kháng (Force Majeure)
13.3. Quyền và nghĩa vụ bên gặp BKK
13.3.1. Quyền lợi Được kéo dài thời gian thực hiện HĐ bằng thời gian xảy
ra BKK cộng thời gian cần thiết để khắc phục nó. Nếu thời gian đó quá dài (trên 6 tháng với HĐ dưới 1
năm và trên 12 tháng với mọi HĐ) thì được phép miễn thực hiện HĐ mà không phải bồi thường
13. Bất khả kháng (Force Majeure)
13.3.2. Nghĩa vụ của bên gặp BKK Thông báo cho bên kia trong vòng 48h Xác báo trong vòng 7 ngày, kèm theo xác
nhận của chính quyền địa phương
Điều khoản mẫu về Bất khả kháng
Cách 1: Bất khả kháng là những trường hợp là những trường hợp không thể lường trước được, không thể khắc phục được, xảy ra sau khi ký kết hợp đồng và cản trở việc thực hiện nghĩa vụ hợp đồng. Bên gặp BKK có trách nhiệm thông báo cho bên kia trong vòng 48 h về sự kiện BKK và xác báo trong vòng 7 ngày kèm theo xác nhận của chính quyền địa phương, nơi xảy ra BKK. Bên gặp BKK được hoãn thực hiện HĐ bằng thời gian xảy ra BKK cộng thời gian cần thiết để khắc phục nó. Hết thời hạn này, HĐ có hiệu lực lại bình thường.
Điều khoản mẫu về Bất khả kháng
Cách 2: Trường hợp BKK sẽ áp dụng theo văn bản 421 của ICC. Văn bản này sẽ được kết hợp (incorporated) với HĐ bằng cách này
Good lucks!