NÂNG CAO NHẬN THỨC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG HỌC ĐƯỜNG CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ KIẾN THỨC VỀ MÔI TRƯỜNG Đồng Nai , năm 2013
NÂNG CAO NHẬN THỨC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRONG HỌC ĐƯỜNG
CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ
KIẾN THỨC VỀ MÔI TRƯỜNG
Đồng Nai , năm 2013
Chi cục Bảo vệ Môi trường – Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đồng Nai 1
I. ĐỊNH NGHĨA MÔI TRƯỜNG
Theo Điều 3, Luật bảo vệ môi trường của Việt Nam, năm
2005: “Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất
nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản
xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật”
Môi trường sống của con người thường được phân chia
thành các loại sau:
- Môi trường tự nhiên, bao
gồm các nhân tố thiên nhiên như:
ánh sáng mặt trời, núi sông, biển
cả, không khí, động, thực vật,
đất, nước... cung cấp cho ta
không khí để thở; đất để xây
dựng nhà cửa, trồng cấy, chăn
nuôi; phong cảnh đẹp để ngắm nhìn, thự giãn …
- Môi trường xã hội là tổng thể
các quan hệ giữa người với người,
như: Hiệp hội các nước, quốc gia,
tỉnh, huyện, cơ quan, làng xã, họ
tộc, gia đình, các tổ chức tôn giáo,
tổ chức đoàn thể,... làm cho cuộc
sống của con người khác với các
sinh vật khác.
- Môi trường nhân tạo: bao
gồm tất cả các nhân tố do con
người tạo nên, làm thành những
tiện nghi trong cuộc sống
Chi cục Bảo vệ Môi trường – Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đồng Nai 2
II. THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
Cấu trúc môi trường tự nhiên gồm 4 thành phần cơ bản: thạch
quyển, thủy quyển, khí quyển và sinh quyển.
Hình 1 Mối quan hệ của các thành phần cơ bản trong
môi trường tự nhiên
1. Khí quyển
Khí quyển là lớp vỏ ngoài của trái đất
với ranh giới dưới là bề mặt thuỷ quyển,
thạch quyển và ranh giới trên là khoảng
không giữa các hành tinh. Khí quyển trái
đất được hình thành do sự thoát hơi nước,
các chất khí từ thuỷ quyển và thạch quyển.
Khí quyển bao quanh trái đất và được giữ
lại bởi lực hấp dẫn của trái đất. Nó gồm
có nitơ (78,1% theo thể tích) và ôxy
(20,9%), một lượng nhỏ khí argon
(0,9%), cacbonic (khoảng 0,035%), hơi
nước và một số chất khí khác.
Bầu khí quyển bảo vệ cuộc sống trên
Trái Đất bằng cách hấp thụ các bức xạ tia
Chi cục Bảo vệ Môi trường – Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đồng Nai 3
cực tím của mặt trời và tạo ra sự thay đổi về nhiệt
độ giữa ngày và đêm.
Các tầng của khí quyển bao gồm 5 tầng; đó là: tầng đối
lưu, tầng bình lưu, tầng giữa, tầng điện ly ( hay tầng ion) và tầng
ngoài
2. Thủy quyển
Trong địa vật lý, thủy quyển được mô tả như là khối
lượng chung của nước được tìm thấy dưới và trên bề mặt trái đất,
cũng như trong khí quyển của hành tinh.
Trên Trái đất, vòng tuần hoàn nước là quá trình lưu chuyển của
nước trong thủy quyển. Nó bao gồm nước dưới bề mặt Trái đất,
trong các lớp đất, đá (tức nước dưới đất), nước trong cơ thể động
vật và thực vật (sinh quyển), nước bao phủ trên bề mặt trái đất
ở dạng lỏng (như nước mặn ở đại dương, biển và nước ngọt ở ao
hồ, sông ngòi,…) và ở dạng rắn (tuyết, mưa đá), cũng như nước
trong khí quyển dạng hơi nước, các đám mây, sương... Khoảng
71% diện tích bề mặt Trái đất được bao phủ bởi nước.
3. Thạch quyển
Thạch quyển là lớp vỏ cứng ngoài cùng nhất của các hành
tinh có đất đá. Trên trái đất, thạch quyển bao gồm toàn bộ lớp vỏ
của Trái đất và tầng trên cùng nhất của lớp phủ (lớp phủ trên hoặc
thạch quyển dưới), được kết nối với lớp vỏ.
Thạch quyển (vỏ Trái đất) có cấu tạo rất phức tạp, có thành
phần không đồng nhất, có độ dày thay đổi theo vị trí địa lý, độ dày
của thạch quyển tăng dần lên theo thời gian. Vỏ Trái đất được chia
làm 2 kiểu: vỏ lục địa dày 60–70 km và vỏ đại dương 2–8 km.
Đất mang trên mình nó các hệ sinh thái và là giá đỡ để con
người tác động vào các hệ sinh thái tạo nên các nền văn minh, đảm
bảo cho sự tồn tại của nhân loại. Trong vỏ Trái đất chứa đựng
nhiều tài nguyên khoáng sản - được sử dụng trong công nghiệp.
Chi cục Bảo vệ Môi trường – Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đồng Nai 4
4. Sinh quyển (hay môi trường sinh vật)
Sinh quyển là một phần của trái đất, bao gồm tầng trên
của thạch quyển (có thể sâu tới 11 km), toàn bộ thủy quyển,
tầng đối lưu, tầng bình lưu của khí quyển, nơi có các điều kiện tự
nhiên thích hợp cho sự sống phát triển. Sinh quyển thường được
hiểu gắn liền với trái đất. Sinh quyển của trái đất bao gồm các
loài động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm,... từ sinh vật đơn
bào nguyên thủy đến đa bào tiến hóa cao.
Các thành phần trong sinh quyển luôn tác động tương hỗ
nhau. Sự sống trên bề mặt Trái đất được phát triển nhờ vào các
mối quan hệ tương hỗ giữa sinh vật với môi trường, tạo thành
dòng liên tục trong quá trình trao đổi vật chất và năng lượng
Các yếu tố tạo thành môi trường tự nhiên gồm đất, nước,
không khí, sinh vật, hệ sinh thái và các hình thái vật chất khác
Hình 2 Các thành phần chính trong môi trường tự nhiên ( Nguồn: Steven Dutch, Natural and Applied Sciences, University of Wisconsin )
Chi cục Bảo vệ Môi trường – Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đồng Nai 5
III. CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Môi trường là không gian sống của con người và các loài
sinh vật.
- Trong quá trình tồn tại và phát triển con người cần có các nhu
cầu tối thiểu về không khí, độ ẩm, nước, nhà ở... cũng như
các hoạt động vui chơi giải trí khác.
- Tất cả các nhu cầu này đều do môi trường cung cấp. Tuy
nhiên khả năng cung cấp các nhu cầu đó của con người là có
giới hạn và phụ thuộc vào trình độ phát triển của từng quốc
gia và ở từng thời kì
- Chức năng môi trường thể hiện cụ thể qua việc cung cấp mặt
bằng cho sự phân hủy chất thải, xây dựng, vận tải, hoạt động
canh tác nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, giải trí,… của con
người
2. Môi trường là nơi cung cấp các nhu cầu về tài nguyên cho
con người.
- Các tài nguyên như: đất, đá, tre, nứa, nước… và tài nguyên
sinh vật. Tất cả các tài nguyên này đều do môi trường cung
cấp và giá trị của tài nguyên phụ thuộc và mức độ khan hiếm
và giá trị của nó trong xã hội.
3. Môi trường là nơi chứa đựng, đồng hóa các chất thải của
con người trong quá trình sử dụng các tài nguyên thải vào
môi trường.
- Các tài nguyên sau khi hết hạn sử dụng, chúng bị thải vào
môi trường dưới dạng các chất thải. Các chất thải này bị các
quá trình vật lý, hóa học, sinh học… phân hủy thành các chất
vô cơ, vi sinh quay trở lại phục vụ con người. Tuy nhiên,
chức năng chứa đựng chất thải của môi trường là có giới hạn.
Nếu con người vượt quá giới hạn này thì sẽ gây ra mất cân
bằng sinh thái và gây ô nhiễm môi trường,….
Chi cục Bảo vệ Môi trường – Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đồng Nai 6
4. Môi trường là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con
người.
Môi trường cung cấp thông tin về lịch sử địa chất, tiến hóa
của vật chất và sinh vật, sự phát triển văn hóa của loài người. Khi
kết nối những sự kiện của hiện tại với quá khứ, con người sẽ dự
đoán được những sự kiện xảy ra trước đây và trong tương lai.
Môi trường còn cung cấp các chỉ thị mang tính chất tín hiệu và
báo động sớm các hiểm họa đối với con người và các sinh vật
sống trên Trái đất.
Tài nguyên rừng
Cung cấp thông tin
Cung cấp Nước
Làng quê
CHỨC NĂNG
MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ
Không gian sống đô thị Rác thải đô thị
CHỨC NĂNG
MÔI TRƯỜNG
NÔNG THÔN
Chăn nuôi Đất trồng trọt
Chi cục Bảo vệ Môi trường – Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đồng Nai 7
IV. CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN
1. Các vấn đề môi trường đô thị
- Ô nhiễm môi trường khí do bụi,
khí thải và tiếng ồn từ các phương
tiện giao thông,….
- Ô nhiễm nước do rác thải, nước
thải sinh hoạt, nước thải công
nghiệp,…
- Ô nhiễm do rác thải
- Văn hoá đô thị: nạn lai căng, sự di
dân từ nông thôn vào đô thị ngày
càng tăng,…
- Sự cố môi trường đô thị
Ngập nước Hỏa hoạn Dịch bệnh ( đau mắt đỏ)
Nước
Chi cục Bảo vệ Môi trường – Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đồng Nai 8
2. Các vấn đề môi trường nông thôn
+ Ô nhiễm môi trường nước do chất
thải rắn, dư lượng của hóa chất nông
nghiệp, nước thải sinh hoạt, nước thải
chăn nuôi,…
+ Ô nhiễm môi trường đất do rác thải,
bao bì đựng hóa chất, chất thải chăn nuôi, dư
lượng thuốc trừ sâu,…
+ Ô nhiễm môi trường
không khí do việc đốt
nương rẫy, đun nấu
bằng than, củi,…
+ Ô nhiễm môi trường do tự nhiên: ngập mặn, chua phèn, cháy
rừng,…
+ Suy thoái đa dạng sinh học do ý thức con người
Săn bắn trái phép Phá rừng Khai thác hủy diệt
Chi cục Bảo vệ Môi trường – Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đồng Nai 9
NGÀY MÔI TRƯỜNG THẾ GIỚI: NGÀY 05 THÁNG 06
Ngày Môi trường Thế giới: ngày 05/06
( tiếng Anh: World Environment Day - viết tắt : WED).
Ngày 5 tháng 6 năm 1972, nhân Hội nghị Môi
trường Thế Giới tổ chức tại Stockholm, Thụy Điển,
Đại Hội đồng Liên Hiệp Quốc đã quyết định chọn
ngày này là Ngày Môi trường Thế Giới và giao cho
Chương trình Môi trường (UNEP) của Liên Hiệp
Quốc có trụ sở tại Nairobi, Kenya tổ chức kỷ niệm sự
kiện này. Từ đó, hơn 150 quốc gia trên thế giới đã
hưởng ứng tham gia vào ngày kỷ niệm này. Các hoạt
động hưởng ứng thường được tổ chức trong tuần lễ
quanh ngày 5 tháng 6 hàng năm.
Ngày Môi trường thế giới là dịp quan trọng để
tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, trách
nhiệm và ý thức tự giác về bảo vệ môi trường cho
cộng đồng. Một điểm nổi bật của Ngày Môi trường
Thế giới là tại các buổi lễ trọng thể, các nhà môi
trường từ khắp mọi nơi trên thế giới cùng đổ về nơi
đăng cai để nhận Giải thưởng Global 500 của
Chương trình Môi trường Liên Hợp Quốc (UNEP).
Việt Nam tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày
Môi trường thế giới từ năm 1982 và đã trở thành một
hoạt động cụ thể, thiết thực nhằm góp phần nâng cao
nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và phát
triển bền vững.
Chi cục Bảo vệ Môi trường – Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đồng Nai 10
Các hoạt động hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới
của Việt Nam bao gồm: Hội nghị tổng kết xây dựng và
nhân rộng mô hình điểm khu dân cư bảo vệ môi trường;
Trao đổi kinh nghiệm xây dựng mô hình du lịch xanh
gắn với bảo vệ môi trường; Tổng kết cuộc thi quốc gia
“Sáng tác tranh cổ động môi trường và khai mạc triển
lãm tranh, ảnh về môi trường; Chương trình văn nghệ
chào mừng Ngày Môi trường thế giới và Lễ trao Giải
thưởng môi trường Việt Nam; Lễ mít tinh quốc gia
hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới 5/6 và Lễ phát
động trồng cây bảo vệ môi trường và nhiều hoạt động
thiết thực khác.
Theo Sở TN&MT Đồng Nai, hưởng ứng Ngày Môi
trường thế giới, ngoài việc chấp hành tốt Luật Bảo vệ
môi trường, Luật Đa dạng sinh học; Đồng Nai còn tổ
chức các buổi triễn lãm, hội thảo khoa học theo chủ đề
từng năm, các cuộc thi, đi bộ đồng hành vì môi trường,
tổng vệ sinh môi trường, diễu hành xe, cổ động về bảo
vệ môi trường,…khuyến khích sử dụng công nghệ, sản
phẩm thân thiện với môi trường, ít tiêu hao năng lượng,
hạn chế sử dụng các nguồn nguyên nhiên liệu có phát
sinh chất thải, gây ô nhiễm môi trường; đề xuất và triển
khai các chương trình, dự án liên quan đến đổi mới mô
hình tăng trưởng, đặc biệt ưu tiên các ngành công nghệ
cao, thân thiện với môi trường, công nghệ sử dụng năng
lượng mới và tái tạo, sử dựng tiết kiệm và hiệu quả tài
nguyên, ứng phó biến đổi khí hậu…
Chi cục Bảo vệ Môi trường – Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đồng Nai 11
MỤC LỤC
I. ĐỊNH NGHĨA MÔI TRƯỜNG .......................................... 1
II. THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ
NHIÊN ......................................................................................... 2
1. Khí quyển ........................................................................ 2
2. Thủy quyển ..................................................................... 3
3. Thạch quyển .................................................................... 3
4. Sinh quyển (hay môi trường sinh vật) ............................ 4
III. CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA MÔI TRƯỜNG ................ 5
1. Môi trường là không gian sống của con người và các loài
sinh vật. .................................................................................... 5
2. Môi trường là nơi cung cấp các nhu cầu về tài nguyên
cho con người. .......................................................................... 5
3. Môi trường là nơi chứa đựng, đồng hóa các chất thải của
con người trong quá trình sử dụng các tài nguyên thải vào môi
trường. ...................................................................................... 5
4. Môi trường là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con
người. ........................................................................................ 6
IV. CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ VÀ NÔNG
THÔN .......................................................................................... 7
1. Các vấn đề môi trường đô thị ......................................... 7
2. Các vấn đề môi trường nông thôn .................................. 8
NGÀY MÔI TRƯỜNG THẾ GIỚI: NGÀY 05 THÁNG 06 .. 9