Page 1
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 1/63
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA CÔNG NGHỆ
------
------
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
KIỂM TRA ĐỘ NHIỄM CHÉO MỘT SỐ
THUỐC KHÁNG SINH TRONG QUÁ TRÌNHSẢN XUẤT THUỐC THÚ Y BẰNG
PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ UV- VIS
CÁN BỘ HƯỚ NG DẪN: SV THỰ C HIỆN:
Ths. Nguyễn Thị Diệp Chi Nguyễn Văn Khi; MSSV: 2112146
Ths. Nguyễn Phương Hải Lê Minh Vấn; MSSV: 2112221
Ngành: CN Kỹ thuật hóa học-Khóa 37
Tháng 5/2015
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 2
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 2/63
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ ------------
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
KIỂM TRA ĐỘ NHIỄM CHÉO MỘT SỐ
THUỐC KHÁNG SINH TRONG QUÁ TRÌNHSẢN XUẤT THUỐC THÚ Y BẰNG
PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ UV- VIS
CÁN BỘ HƯỚ NG DẪN SV THỰ C HIỆN:
Ths. Nguyễn Thị Diệp Chi Nguyễn Văn Khi; MSSV: 2112146
Ths. Nguyễn Phương Hải Lê Minh Vấn; MSSV: 2112221
Ngành: CN Kỹ thuật hóa học-Khóa 37
Tháng 5/2015
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 3
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 3/63
TRƯỜ NG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ HÓA HỌC ----------
Cần Thơ, ngày 09 tháng 05 năm 2015
----------
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƯỚ NG DẪN
1. Tên đề tài
“Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất
thuốc thú y bằng phương pháp quang phổ UV- Vis”
2. Cán bộ hướ ng dẫn
Ths. Nguyễn Thị Diệ p Chi, Bộ môn Hóa học, Khoa Khoa học Tự Nhiên, Trường Đại học
Cần Thơ.
Ths. Nguyễn Phương Hải, Công ty SX - KD vật tư & thuốc thú y Vemedim.
3. Sinh viên thự c hiện
Họ và tên: Nguyễn Văn Khi MSSV: 2112146
Lê Minh Vấn MSSV: 2112221
Ngành: Công nghệ K ỹ thuật Hóa Học
Khóa: 37
4. Nội dung nhận xét
4.1 Nhận xét về hình thứ c LV
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 4
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 4/63
4.2 Nhận xét về nội dung LVTN
Đánh giá nội dung thực hiện của đề tài
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Những vấn đề còn hạn chế
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
4.3 Nhận xét đố i vớ i t ừ ng sinh viên tham gia thự c hiện đề tài đề tài (ghi rõ t ừ ng nội
dung chính do sinh viên nào chịu trách nhiệm thự c hiện nế u có)
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
4.4 K ế t luận, đề nghị và điể m
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày 09 tháng 05 năm 2015
Cán bộ hướ ng dẫn
Ths. Nguyễn Thị Diệp Chi
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 5
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 5/63
TRƯỜ NG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ HÓA HỌC ----------
Cần Thơ, ngày 09 tháng 05 năm 2015
----------
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN
1. Cán bộ phản biện .........................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
2. Tên đề tài
“Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất
thuốc thú y bằng phương pháp quang phổ UV- Vis”
3. Cán bộ hướ ng dẫn
Ths. Nguyễn Thị Diệ p Chi, Bộ môn Hóa học, Khoa Khoa học Tự Nhiên, Trường Đại học
Cần Thơ.
Ths. Nguyễn Phương Hải, Công ty SX - KD vật tư & thuốc thú y Vemedim.
4. Sinh viên thự c hiện
Họ và tên: Nguyễn Văn Khi MSSV: 2112146
Lê Minh Vấn MSSV: 2112221
Ngành: Công nghệ K ỹ thuật Hóa Học
Khóa: 375. Nội dung nhận xét
5.1 Nhận xét về hình thứ c LVTN
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 6
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 6/63
5.2 Nhận xét về nội dung LVTN
Đánh giá nội dung thực hiện của đề tài
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Những vấn đề còn hạn chế
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
5.3 Nhận xét đố i vớ i t ừ ng sinh viên tham gia thự c hiện đề tài đề tài (ghi rõ t ừ ng nội
dung chính do sinh viên nào chịu trách nhiệm thự c hiện nế u có)
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
5.4 K ế t luận, đề nghị và điể m
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày 09 tháng 05 năm 2015
Cán bộ phản biện
Ts. Đoàn Văn Hồng Thiện Ts. Nguyễn Thị Thu Thủy
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 7
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 7/63
i
LỜ I CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn này, chúng tôi đã học hỏi đượ c nhiều kiến thức,
kinh nghiệm và những k ỹ năng thực hành rất bổ ích. Đó chính là nhờ sự giúp đỡ nhiệt
tình của gia đình, thầy cô và bạn bè. Chúng tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến:
Cô Nguyễn Thị Diệp Chi đã luôn động viên tinh thần, giúp đỡ và hướ ng dẫn chúng
em trong suốt quá trình làm luận văn.
Chú Nguyễn Phương Hải đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất cả về vật
chất lẫn tinh thần giúp chúng tôi hoàn thành tốt luận văn này.
Các anh chị phòng thí nghiệm hóa lý, công ty Vemedim đã tạo điều kiện và giúp
đỡ chúng tôi trong suốt quá trình làm luận văn này.
Tất cả thầy cô bộ môn Công nghệ Hóa Học, khoa Công Nghệ đã truyền đạt cho
chúng em những kiến thức vô cùng bổ ích trong học tập và nghiên cứu.
Gia đình và người thân đã hổ tr ợ và giúp đỡ chúng tôi trong học tậ p.
Cuối cùng, chúng tôi xin chân thành cám ơn các bạn lớ p K ỹ thuật Hóa Học K37
đã luôn bênh cạnh, động viên và giúp đỡ chúng tôi trong suốt thờ i gian học tậ p tại trườ ng.
C ần Thơ, tháng 5 năm 2015
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 8
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 8/63
ii
MỤC LỤC
LỜ I CẢM ƠN ..........................................................................................................................i
MỤC LỤC ............................................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH................................................................................................................ v
DANH MỤC BẢNG..............................................................................................................vi
ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: GIỚ I THIỆU TỔNG QUAN ...................................................................... 3
1.1 Nhiễm chéo (Cross – Contamination) trong sản xuất..........................................3
1.2 Khái quát về nhóm Floroquinolones ......................................................................4
1.2.1 Enrofloxacin ...................................................................................................5
1.2.2 Norfloxacin .....................................................................................................6
1.2.3 Marbofloxacin ................................................................................................7
1.3 Khái quát về k ỹ thuật thêm chuẩn ..........................................................................8
1.3.1 Cách thực hiện và công thức tính toán ........................................................8
1.3.2 Ưu điểm và nhược điểm của k ỹ thuật thêm chuẩn ................................. 11
1.4 Phương pháp phân tích quang phổ ...................................................................... 11
1.4.1 Khái quát về phương pháp quang phổ ...................................................... 11
1.4.2 Định luật Lambert – Beer........................................................................... 12
1.4.3 Ứ ng dụng của quang phổ UV – Vis trong hóa học phân tích................ 15
1.5 Thẩm định k ỹ thuật thêm chuẩn áp dụng trên phương pháp quang phổ ........ 16
1.5.1 Mục đích....................................................................................................... 16
1.5.2 Nội dung ....................................................................................................... 16
1.5.3 Phương pháp thực hiện ............................................................................... 17
CHƯƠNG 2: HOẠCH ĐỊNH THÍ NGHIỆM ...............................................................22
2.1 Phương tiện thực hiện ........................................................................................... 22
2.1.1 Hóa chất và thuốc thử ................................................................................. 22
2.1.2 Dụng cụ và thiết bị ...................................................................................... 22
2.2 Cách tiến hành ....................................................................................................... 22
2.3 Hoạch định thí nghiệm.......................................................................................... 22
2.3.1 Thí nghiệm về khảo sát sự phụ thuộc của độ hấ p thu theo nồng độ ..... 22
2.3.2 Thí nghiệm về thẩm định phương pháp ................................................... 23
2.3.3 Áp dụng phương pháp trên mẫu thật ........................................................ 25
CHƯƠNG 3: THỰ C NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ ............................................................27
3.1 Thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của độ hấ p thu theo nồng độ .................... 27
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 9
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 9/63
iii
3.2 Thí nghiệm về thẩm định phương pháp.............................................................. 34
3.2.1 Độ chọn lọc .................................................................................................. 34
3.2.2 Độ lặ p lại ...................................................................................................... 35
3.2.3 Độ đúng ........................................................................................................ 38
3.2.4 Khoảng tuyến tính ....................................................................................... 39
3.2.5 Giớ i hạn phát hiện (LOD) và giớ i hạn định lượ ng (LOQ)..................... 41
3.3 Áp dụng phương pháp trên mẫu thật .................................................................. 42
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................49
4.1 K ết luận................................................................................................................... 49
4.2 Kiến nghị ................................................................................................................ 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................51
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 10
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 10/63
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DD, dd: Dung dịch
PTN: Phòng thí nghiệm
Abs: Độ hấ p thu (Absorption)
ADN: Acid Deoxyribonucleic
AOAC: Hiệ p hội các nhà hoá phân tích chính thống (Association of
Official Analytical Chemists)
ER: Enrofloxacin
GMP: Thực hành sản xuất tốt (Good Manufacturing Practice)ICH: Hội đồng hòa hợ p Quốc tế (International Conference on
Harmonization)
HLOQ: Giớ i hạn định lượ ng trên (High Limit of Quantification)
LLOQ: Giớ i hạn định lượ ng dướ i (Low Limit of Quantitation)
LOD: Giớ i hạn phát hiện (Limit of Detection)
LOQ: Giớ i hạn định lượ ng (Limit of Quantitation)
MB: Marbofloxacin
NL: Norfloxacin
RSD: Độ lệch chuẩn tương đối (Relative Standard Deviation)
SD: Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)
Set-ref: Set reference
USFDA: Cục quản lí thực phẩm và dượ c phẩm Mỹ (United States Food
and Drug Administration)
USP: Dược điển Mỹ (United States Pharmacopeia)
UV – Vis: Ultraviolet - Visible
WHO: Tổ chức Y tế Thế giớ i (World Health Organization)
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 11
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 11/63
v
DANH MỤC HÌNH
Hình 1-1: Quy trình kiểm tra nhiễm chéo trên thiết bị sản xuất......................................... 4
Hình 1-2: Công thức cấu tạo cơ bản của fluoroquinolones ................................................ 4
Hình 1-3: Công thức cấu tạo của Enrofloxacin .................................................................... 5
Hình 1-4: Tr ạng thái tự nhiên của Enrofloxacin .................................................................. 6
Hình 1-5: Công thức cấu tạo của Norfloxacin ...................................................................... 6
Hình 1-6: Tr ạng thái tự nhiên của Norfloxacin .................................................................... 7
Hình 1-7: Công thức cấu tạo của Marbofloxacin ................................................................. 7
Hình 1-8: Tr ạng thái tự nhiên của Marbofloxacin ............................................................... 8
Hình 1-9: Mô tả k ỹ thuật thêm chuẩn một điểm .................................................................. 8
Hình 1-10: Mô tả k ỹ thuật thêm chuẩn nhiều điểm ...........................................................10
Hình 1-11: Tìm lại Cx bằng cách dùng đồ thị đối vớ i k ỹ thuật thêm chuẩn nhiều
điểm.......................................................................................................................10
Hình 1-12: Sơ đồ máy quang phổ UV – Vis.......................................................................12
Hình 1-13: Sơ đồ mô tả sự hấ p thụ ánh sáng của một dung dịch.....................................13
Hình 1-14: Máy quang phổ Ultrospec 2000 .......................................................................16
Hình 1-15: So sánh độ nhạy của phương pháp bằng đồ thị ..............................................20
Hình 3-1: K ết quả quét phổ của dung dịch NaOH 0,1 N ..................................................27
Hình 3-2: K ết quả quét phổ của Enrofloxacin ....................................................................28
Hình 3-3: K ết quả quét phổ của Norfloxacin......................................................................28
Hình 3-4: K ết quả quét phổ của Marbofloxacin .................................................................29
Hình 3-5: K ết quả phổ đồ đối với dãy nồng độ ER từ 5 mg/L – 25 mg/L ......................31
Hình 3-6: K ết quả phổ đồ đối với dãy nồng độ ER từ 0,05 mg/L – 1 mg/L..................32
Hình 3-7: K ết quả phổ đồ đối với dãy nồng độ NL từ 5 mg/L – 25 mg/L.....................32
Hình 3-8: K ết quả phổ đồ đối với dãy nồng độ NL từ 0,05 mg/L – 1 mg/L .................32
Hình 3-9: K ết quả phổ đồ đối với dãy nồng độ MB từ 5 mg/L – 25 mg/L....................33
Hình 3-10: K ết quả phổ đồ đối với dãy nồng độ MB từ 0,05 mg/L – 1 mg/L ..............33
Hình 3-11: Đánh giá độ chọn lọc của phương pháp quang phổ đối vớ i ER ...................35
Hình 3-12: Đồ thị sự phụ thuộc của Abs vào nồng độ của dãy mẫu thêm chuẩn ..........38
Hình 3-13: Đồ thị khoảng tuyến tính của Abs theo nồng độ của Enrofloxacin .............39
Hình 3-14: Đồ thị khoảng tuyến tính của Abs theo nồng độ của Norfloxacin ...............40
Hình 3-15: Đồ thị khoảng tuyến tính của Abs theo nồng độ của Marbofloxacin ..........41
Hình 3-16: Phổ đồ k ết quả thí nghiệm 7 .............................................................................43
Hình 3-17: Đồ thị Abs = f(C) thí nghiệm 7.........................................................................43
Hình 3-18: Phổ đồ k ết quả thí nghiệm 8 .............................................................................44
Hình 3-19: Đồ thị Abs = f(C) thí nghiệm 8.........................................................................45
Hình 3-20: Phổ đồ k ết quả thí nghiệm 9 .............................................................................46
Hình 3-21: Đồ thị Abs = f(C) thí nghiệm 9.........................................................................46
Hình 3-22: Phổ đồ k ết quả thí nghiệm 10 ...........................................................................48
Hình 3-23: Đồ thị Abs = f(C) thí nghiệm 10 ......................................................................48
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 12
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 12/63
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1-1: K ỹ thuật thêm chuẩn một điểm ............................................................................ 9
Bảng 1-2: K ỹ thuật thêm chuẩn nhiều điểm ......................................................................... 9
Bảng 1-3: Giá trị Rc (%) theo nồng độ chất phân tích ......................................................18
Bảng 1-4: Giá trị RSD (%) theo nồng độ chất phân tích...................................................19
Bảng 3-1: Điều kiện quét phổ thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của Abs theo .........28
Bảng 3-2: Xây dựng dãy chuẩn Enrofloxacin, Norfloxacin và Marbofloxacin .............30
Bảng 3-3: Điều kiện quét phổ ...............................................................................................30
Bảng 3-4: K ết quả thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của Abs vào nồng độ của
Enrofloxacin.........................................................................................................30
Bảng 3-5: K ết quả thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của Abs vào nồng độ của
Marbofloxacin......................................................................................................31
Bảng 3-6: K ết quả thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của Abs vào nồng độ của
Norfloxacin ..........................................................................................................31
Bảng 3-7: K ết quả thí nghiệm đánh giá độ chọn lọc..........................................................34
Bảng 3-8: Chuẩn bị bãy thêm chuẩn đối vớ i Enrofloxacin...............................................36
Bảng 3-9: K ết quả đánh giá độ lặ p lại trên Enrofloxacin ..................................................37
Bảng 3-10: K ết quả đánh giá độ lặ p lại trên Norfloxacin .................................................37
Bảng 3-11: K ết quả đánh giá độ lặ p lại trên Marbofloxacin.............................................37
Bảng 3-12: K ết quả quét phổ đánh giá độ đúng .................................................................38
Bảng 3-13: K ết quả khảo sát độ tuyến tính của Enrofloxacin ..........................................39
Bảng 3-14: K ết quả khảo sát độ tuyến tính của Norfloxacin ............................................40
Bảng 3-15: K ết quả khảo sát độ tuyến tính của Marbofloxacin .......................................40
Bảng 3-16: Dãy mẫu thêm chuẩn trên mẫu thật thí nghiệm 7 ..........................................42
Bảng 3-17: K ết quả quét phổ thí nghiệm 7 .........................................................................43
Bảng 3-18: K ết quả quét phổ thí nghiệm 8 .........................................................................44
Bảng 3-19: Dãy mẫu thêm chuẩn trên mẫu thật thí nghiệm 9 ..........................................46
Bảng 3-20: K ết quả quét phổ thí nghiệm 9 .........................................................................46
Bảng 3-21: Dãy mẫu thêm chuẩn trên mẫu thật thí nghiệm 10 ........................................47
Bảng 3-22: K ết quả quét phổ thí nghiệm 10 .......................................................................47
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 13
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 13/63
Đặt v n đ
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong sản xuất thuốc thú y, quá trình tạo ra một thành phẩm thườ ng tr ải qua nhiều
giai đoạn như: kiểm tra chất lượng và chuẩn bị nguyên liệu, kiểm tra độ sạch của thiết
bị, dung cụ pha chế, kiểm tra chất lượ ng thuốc thành phẩm, phối tr ộn nguyên liệu,....
Trong đó, giai đoạn kiểm tra độ sạch của thiết bị, dụng cụ pha chế r ất quan tr ọng, bở i
nếu không thực hiện tốt giai đoạn này thì rất dễ xảy ra sự nhiễm chéo thành phần giữa
các thuốc thành phẩm trong sản xuất, ảnh hưởng đến chất lượ ng sản phẩm.
Enrofloxacin, Norfloxacin và Marbofloxacin là các kháng sinh thuộc nhóm
fluoroquinolones, theo Thông tư số 08/VBHN-BNNPTNT ngày 25/02/2014 của Bộ
trưở ng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã bị cấm sử dụng trong ngành thủy sản
nhưng vẫn được cho phép sử dụng có giớ i hạn trong ngành thú y. Chính vì vậy, khi sản
xuất thuốc thú y và thuốc thủy sản trên cùng thiết bị, dụng cụ thì nguy cơ nhiễm chéo
chúng vào các loại thuốc thủy sản r ất dễ xảy ra.
Để kiểm soát lượ ng tồn dư Enrofloxacin, Norfloxacin và Marbofloxacin trong
thiết bị, dụng cụ pha chế thườ ng dùng các phương pháp quang phổ và HPLC. Nhưng
với phương pháp HPLC thì việc định lượng lượ ng tồn dư kháng sinh mất nhiều thờ i gian
và chi phí cao, không đáp ứng đượ c nhu cầu sản xuất. Mặc khác, hàm lượng kháng sinhtồn dư thườ ng r ất thấp nên kết quả phân tích thườ ng cho sai số lớn khi định lượ ng bằng
phương pháp quang phổ bằng các kỹ thuật thông thườ ng. Vớ i k ỹ thuật thêm chuẩn áp
dụng cho phương pháp quang phổ có thể khắc phục được nhược điểm đã nêu và đáp ứng
đượ c nhu cầu sản xuất.
Vì vậy, để đảm bảo k ết quả định lượ ng Enrofloxacin, Norfloxacin và
Marbofloxacin có hàm lượ ng thấ p trong thiết bị, dụng cụ pha chế có độ chính xác cao,
chúng tôi chọn thực hiện đề tài:
“ Ki ểm tra độ nhi ễm chéo một s ố thu ốc kháng sinh trong quá trình sản xu ấ t
thu ốc thú y bằng phương pháp quang phổ UV- Vis ”
Mục đích nghiên cứu chính của đề tài:
Xây dựng quy trình định lượ ng Enrofloxacin, Norfloxacin và Marbofloxacin có
hàm lượ ng thấ p trong thiết bị, dụng cụ pha chế bằng k ỹ thuật thêm chuẩn áp dụng trên
phương pháp quang phổ, nhằm tránh sự nhiễm chéo của chúng vào các loại thuốc thủysản, cũng như đảm bảo chất lượ ng thuốc thành phẩm. Thông qua đề tài này, chúng tôi
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 14
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 14/63
Đặt v n đ
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 2
hy vọng sẽ đưa ra một phương pháp định lượ ng Enrofloxacin, Norfloxacin và
Marbofloxacin có độ tin cậy cao và áp dụng tốt trong điều kiện thực tế sản xuất hiện
nay.
Địa điểm và thờ i gian thự c hiện đề tài: Đề tài đượ c thực hiện tại phòng thí nghiệm Vemedim thuộc Công ty SX - KD vật
tư & thuốc thú y Vemedim, số 7 Đườ ng 30 - 4, Quận Ninh Kiều, Thành Phố Cần Thơ.
Thờ i gian thực hiện từ tháng 01/2015 đến hết tháng 04/2015.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 15
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 15/63
Chương 1: Gi ớ i thi ệu t ng quan
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1 Nhiễm chéo (Cross – Contamination) trong sản xuất
Tạ p nhiễm là sự nhiễm không mong muốn các tạ p chất có bản chất hóa học hoặcvi sinh vật, hoặc tiểu phân lạ vào một nguyên liệu ban đầu hoặc thành phẩm trung gian
trong quá trình sản xuất, lấy mẫu, đóng gói hoặ đóng gói lại, bảo quản hoặc vận chuyển.
Như vậy nhiễm chéo là việc tạ p nhiễm của một nguyên liệu ban đầu, sản phẩm trung
gian, hoặc thành phẩm vớ i một nguyên liệu ban đầu hay sản phẩm khác trong quá trình
sản xuất (Cục quản lí dượ c, 2014).
Nhiễm chéo trên các sản phẩm sẽ gây ra nhiều tác hại nghiêm trọng. Theo Cơ quan
quản lý dượ c phẩm và các sản phẩm y tế Anh thì nhiễm chéo trên các sản phẩm thuốc
là một trong những nguyên nhân hàng đầu trong việc thu hồi sản phẩm. Sự nhiễm chéo
các chất cấm sử dụng vào thuốc, thức ăn thủy sản không những ảnh hưởng đến chất
lượ ng sản phẩm mà còn gây thiệt hại nghiêm trọng cho nhà chăn nuôi.
Việc nhiễm chéo có cả nguyên nhân bên ngoài và bên trong và thườ ng xảy ra do
các nguyên nhân chủ yếu sau:
–
Bố trí các khu vực (sản xuất, kho, kiểm nghiệm,…) không phù hợ p với điều kiện
môi trườ ng.
– Không phân vùng rõ rệt trong sản xuất.
–
Lắp đặt hệ thống thông gió, điều hòa không khí không riêng biệ t.
– Các cấ p lọc trong hệ thống không riêng biệt.
–
Đường đi của nguyên liệu không đảm bảo quy trình một chiều.
–
Đường đi của công nhân không tuân thủ quy định.
–
Công nhân không tuân thủ quy trình vệ sinh công nghiệ p (trang phục bảo hộ lao
động, quy trình rửa tay, thay trang phục, giày dép, đi đường,…).
– Không lắp đặt hệ thống xử lí nướ c thải công nghệp, không có quy trình thu gom
và xử lí chất thải r ắn.
– Quy trình vệ sinh không đượ c thẩm định dẫn đến không phát hiện sự tồn dư các
vết nguyên liệu (nhiễm chéo giữa các sản phẩm), các chất tẩy r ửa, và khả năng
nhiễm vi sinh từ môi trườ ng.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 16
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 16/63
Chương 1: Gi ớ i thi ệu t ng quan
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 4
Để hạn chế tình trạng nhiễm chéo trong sản xuất, cần phải khắc phục các nguyên
nhân trên bằng cách thực hiện tốt các nguyên tắc đưa ra trong GMP, cần phải có nhà
xưởng chuyên biệt và khép kín cho việc sản xuất những sản phẩm đặc biệt. Trong những
trườ ng hợ p ngoại lệ, có thể chấ p nhận sản xuất trong cùng nhà xưở ng với điều kiện là phải đặc biệt thận tr ọng và có tiến hành các thẩm định cần thiết.
Hình 1-1: Quy trình kiểm tra nhiễm chéo trên thiết bị sản xuất
1.2 Khái quát về nhóm Floroquinolones
Fluoroquinolones là một nhóm kháng sinh thuộc họ quinolones được tìm ra lần
đầu tiên vào những năm 1960. Cấu trúc phân tử của fluoroquinolones có một nguyên tử
Fluor gắn vào vị trí số 6 của hệ thống trung tâm.
Hình 1-2: Công thứ c cấu tạo cơ bản của fluoroquinolones
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 17
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 17/63
Chương 1: Gi ớ i thi ệu t ng quan
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 5
Dựa trên sự khác nhau về phổ kháng khuẩn, các fluoroquinolones được chia thành
nhiều thế hệ:
–
Thế hệ thứ nhất: acid nalidicixic
–
Thế hệ thứ hai: enrofloxacin, difloxacin, marbofloxacin và ciprofloxacin
–
Thế hệ thứ ba: obifloxacin, levofloxacin,...
– Thế hệ thứ tư: gatifloxacin, moxifloxacin, pradofloxacin,...
Fluoroquinolones có phổ kháng khuẩn r ộng, tác dụng trên cả vi khuẩn Gram âm
và Gram dương. Kháng sinh nhóm này phân bố đồng đều cả trong dịch nội và ngoại
bào, phân bố hầu hết các cơ quan: phổi, gan, mật, xương, tiền liệt tuyến, tử cung, dịch
não tủy... Fluoroquinolones bài thải chủ yếu qua đườ ng tiết niệu ở dạng còn nguyên hoạt
chất và tái hấ p thu thụ động ở thận.
Cơ chế tác động chính của các fluoroquinolones là ức chế sự tổng hợ p ADN ở
nhân tế bào. Quá trình này đượ c thực hiện thông qua việc ức chế enzyme ADN gyrase,
một enzyme tham gia vào quá trình tháo xoắn và đóng xoắn của AND trong quá trình
nhân đôi, khiến cho AND không thể tổng hợp được. Ngoài ra, chúng còn tác dụng trên
cả mARN nên ức chế tổng hợ p protein ở vi khuẩn (Bermúdez-Almada, 2012; Pallo-
Zimmerman, 2010).
Nhóm Fluoroquinolones nói chung là nhóm kháng sinh có tính độc nên đã bị nhiều
nước đưa vào danh mục các hóa chất cấm sử dụng hoặc sử dụng hạn chế.
1.2.1 Enrofloxacin
Enrofloxacin có tên theo IUPAC là 1-cyclopropyl-7-(4-ethylpiperazin-1-yl)-6-
fluoro-4-oxo-1,4-dihydroquinoline-3-carboxylic acid, có công thức phân tử là
C18H22FN3O3.
Hình 1-3: Công thứ c cấu tạo của Enrofloxacin
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 18
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 18/63
Chương 1: Gi ớ i thi ệu t ng quan
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 6
Enrofloxacin đượ c tổng hợ p lần đầu tiên bởi hai nhà nghiên cứu thuộc công ty
Bayer là Grohe và Peterson vào năm 1980, sau đó đượ c giớ i thiệu ra thị trường vào năm
1988. Nó đã trở thành quinolone quan tr ọng nhất trong điều tr ị các bệnh nhiễm trùng do
vi khuẩn (Bayer AG Leverkusen, 1999).
Tính chất hóa lý
Enrofloxacin có khối lượng phân tử là 359,4 (g/mol), tồn tại dướ i dạng bột k ết tinh
màu vàng nhạt; nhiệt độ nóng chảy vào khoảng 219oC đến 221oC; tan ít trong nướ c.
Hình 1-4: Trạng thái tự nhiên của Enrofloxacin
Ứ ng dụng
Enrofloxacin đượ c sử dụng làm kháng sinh chủ yếu cho các chứng bệnh về đườ ng
hô hấ p, nhiễm trùng huyết, xương khớ p,... Ngoài ra, chất này còn đượ c sử dụng để kiểm
soát môi trường và phòng trị bệnh trong nuôi tr ồng thủy sản (nhưng hiện nay đã bị cấm
sử dụng).
1.2.2 Norfloxacin
Norfloxacin có tên theo danh pháp IUPAC là 1-ethyl-6-fluoro-4-oxo-7-piperazin-
1-yl-1H-quinoline-3-carboxylic acid, có công thức phân tử là C16H18FN3O3.
Hình 1-5: Công thứ c cấu tạo của Norfloxacin
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 19
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 19/63
Chương 1: Gi ớ i thi ệu t ng quan
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 7
Norfloxacin được công bố lần đầu tiên vào năm 1980 và là fluoroquinolone thế hệ
thứ hai đầu tiên được đưa ra thị trường vào năm 1986 (Bayer AG Leverkusen, 1999).
Tính chất hóa lý
Norfloxacin có khối lượng phân tử là 319,331 (g/mol), tồn tại dướ i dạng bột k ết
tinh màu tr ắng; nhiệt độ nóng chảy vào khoảng 220oC đến 221oC; tan ít trong nướ c, độ
tan tăng lên khi pH nằm trong khoảng <5 hoặc > 10.
Hình 1-6: Trạng thái tự nhiên của Norfloxacin
Ứ ng dụng
Norfloxacin đượ c sử dụng làm kháng sinh chủ yếu trong điều tr ị nhiễm trùng tiết
niệu và viêm đài bể thận, bệnh lây qua đường tình dục, viêm tuyến tiền liệt, nhiễm trùng
da và mô mềm,...
1.2.3 Marbofloxacin
Marbofloxacin có tên theo danh pháp IUPAC là 9-Fluoro-3-methyl-10-(4-methyl-
1-piperazinyl)-7-oxo-2,3-dihydro-7H-[1,3,4]oxadiazino[6,5,4-ij]quinoline-6-
carboxylic acid, có công thức phân tử là C17H19FN4O4.
Hình 1-7: Công thứ c cấu tạo của Marbofloxacin
Tính chất hóa lý
Marbofloxacin có khối lượng phân tử là 362,356 (g/mol), tồn tại dướ i dạng bột k ết
tinh màu tr ắng đến vàng nhạt; nhiệt độ nóng chảy vào khoảng 268oC đến 269oC; tan ít
trong nướ c.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 20
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 20/63
Chương 1: Gi ớ i thi ệu t ng quan
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 8
Hình 1-8: Trạng thái tự nhiên của Marbofloxacin
Ứ ng dụngMarbofloxacin đượ c sử dụng làm kháng sinh chủ yếu trong điều tr ị nhiễm trùng
hô hấ p, nhiễm trùng da, tuyến vú, tiết niệu,…
1.3 Khái quát về kỹ thuật thêm chuẩn
1.3.1
Cách thực hiện và công thức tính toán
K ỹ thuật thêm chuẩn có thể tiến hành theo hai cách là thực hiện thêm chuẩn một
điểm và thêm chuẩn nhiều điểm.
K ỹ thu ật thêm chuẩ n m ột điể m: chuẩn bị hai bình định mức như nhau, cho vào
hai bình cùng một thể tích mẫu cần phân tích, V0. Thêm vào bình thứ hai một lượ ng
chính xác chất cần phân tích đã biết trướ c nồng độ. Thêm dung môi và thuốc thử cần
thiết vào cả hai bình và mang đi đo tín hiệu phân tích.
Hình 1-9: Mô tả k ỹ thuật thêm chuẩn một điểm
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 21
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 21/63
Chương 1: Gi ớ i thi ệu t ng quan
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 9
Bảng 1-1: K ỹ thuật thêm chuẩn một điểm
Bình 1 2
Thể tích bình định mức Vf
Thể tích mẫu thử Vo
Nồng độ mẫu thử CA Thể tích thêm chuẩn 0 Vs
Nồng độ thêm chuẩn 0 Cs
Nồng độ chất phân tíchtrong bình định mức
oA
f
VC .
V o o
A sf f
V VC . + C .
V V
Tín hiệu phân tích
0samp A
f
VS = kC
V
0 sspike A S
f f
V VS = k C + C
V V
Ta có công thức tính toán như sau:
samp spike
0 0 sA A S
f f f
S S
V V VC ( ) C ( ) C ( )
V V V
Trong đó:
Ssamp: Tín hiệu phân tích của dung dịch không thêm chuẩn.
Sspike: Tín hiệu phân tích của dung dịch có thêm chuẩn.
CS: Nồng độ chất chuẩn thêm vào.
CA: Nồng độ chất cần xác định trong mẫu ban đầu.
K ỹ thu ật thêm chuẩ n nhi ều điể m: nguyên tắc của k ỹ thuật này là sử dụng ngay
mẫu phân tích làm nền để chuẩn bị một dãy mẫu thêm chuẩn, bằng cách lấy một lượ ng
mẫu phân tích nhất định và thêm vào đó những lượ ng xác định chất cần phân tích theo
từng bậc nồng độ (theo cấ p số cộng) như bảng sau:
Bảng 1-2: K ỹ thuật thêm chuẩn nhiều điểm
Mẫu 0 1 2 3 4
Nồng độ chất phân tích Cx Cx Cx Cx Cx
Nồng độ chuẩn thêm vào 0 C1 C2 C3 C4
Tín hiệu phân tích S0 S1 S2 S3 S4
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 22
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 22/63
Chương 1: Gi ớ i thi ệu t ng quan
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 10
Hình 1-10: Mô tả k ỹ thuật thêm chuẩn nhiều điểm
Chọn các điều kiện thí nghiệm phù hợp và tiến hành ghi nhận tín hiệu phân tích.
Dựa vào tín hiệu phân tích theo nồng độ ta dựng đườ ng chuẩn.
K éo dài đườ ng thẳng S = a.C + b đến khi cắt tr ục hoành (tr ục nồng độ) tại một
điểm, giá trị đó chính là nồng độ chất phân tích Cx ta cần tìm.
Tuy nhiên, kỹ thuật thêm chuẩn một điểm thườ ng dẫn đến một số sai sót do thaotác chưa chính xác hoặc các ảnh hưở ng ngẫu nhiên nào đó trong quá trình c huẩn bị mẫu.
Trong khi đó, kỹ thuật thêm chuẩn nhiều điểm có thể dễ dàng thấy đượ c các sai sót này
và kết quả thu đượ c dựa vào phương pháp toán thống kê nên sai số mắc phải thườ ng
thấp hơn kỹ thuật thêm chuẩn một điểm. Do đó trong các phép phân tích, ngườ i ta thườ ng
sử dụng k ỹ thuật thêm chuẩn nhiều điểm.
S2
S1
S0
S3
S4
S
0 C1 C
2 C
3 C
4 C
x
S = a.C + b
C
Hình 1-11: Tìm lại Cx bằng cách dùng đồ thị đối vớ i k ỹ thuật thêm chuẩn nhiều điểm
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 23
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 23/63
Chương 1: Gi ớ i thi ệu t ng quan
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 11
1.3.2
Ưu điểm và nhược điểm của kỹ thuật thêm chuẩn
1.3.2.1
Ưu điểm
– Làm tăng tín hiệu của chất cần phân tích trong trườ ng hợp hàm lượ ng của
chúng trong mẫu ban đầu thấ p, dễ bị các thành phần khác trong mẫu ảnh
hưởng, gây sai lệch tín hiệu phân tích.
–
Có thể sử dụng trong trườ ng hợp các kỹ thuật khác như kỹ thuật so sánh, kỹ
thuật đườ ng chuẩn cho k ết quả phân tích có độ chính xác không cao.
– Có độ đúng và độ chính xác cao hơn so với phương pháp chuẩn ngoại.
1.3.2.2 Nhược điểm
–
Cần phải thực hiện lại thao tác thêm chuẩn đối vớ i mỗi lần phân tích. – Tốn thờ i gian khi phải thực hiện thao tác thêm chuẩn cho một dãy chuẩn.
1.4 Phương pháp phân tích quang phổ
1.4.1
Khái quát về phương pháp quang phổ
Ngày nay các phương pháp vật lý, đặc biệt là các phương pháp phổ đượ c sử dụng
r ộng rãi để nghiên cứu các hợ p chất hóa học cũng như các quá trình phản ứng hóa học.
Những phương pháp này đặc biệt có ý nghĩa đối vớ i việc xác định các hợ p chất hữu cơ.
Cơ sở của phương pháp phổ là quá trình tương tác của các bức xạ điện từ đối vớ i
các phân tử vật chất. Khi tương tác với các bức xạ điện từ, các phân tử có cấu trúc khác
nhau sẽ hấ p thụ và phát xạ năng lượng khác nhau. Kết quả của sự hấ p thụ và phát xạ
năng lượng này chính là phổ, từ phổ chúng ta có thể xác định ngượ c lại cấu trúc phân tử
và hàm lượ ng chất phân tích.
Phương pháp quang phổ được chia thành:
Phương pháp quang phổ hấ p thụ phân tử:
Phương pháp phổ quay và dao động: Phương pháp quang phổ hồng ngoại.
Phương pháp phổ Raman
Phương pháp phổ UV-Vis.
Phương pháp phổ cộng hưở ng từ hạt nhân NMR.
Phương pháp phổ khối lượ ng.
Mỗi phương pháp quang phổ có một ứng dụng riêng. Trong luận văn này, chúng
tôi khảo sát các quá trình thí nghiệm trên phương pháp quang phổ UV – Vis.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 24
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 24/63
Chương 1: Gi ớ i thi ệu t ng quan
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 12
Phương pháp quang phổ tử ngoại và khả kiến, viết tắt là UV – Vis (Ultraviolet -
Visible) là phương pháp phân tích đượ c sử dụng r ộng rãi từ lâu. Phổ UV – Vis có đượ c
do sự tương tác của các điện tử hóa trị ở trong phân tử hay nhóm phân tử với chùm tia
sáng kích thích (chùm tia bức xạ tr ong vùng UV – Vis) tạo ra. Nó là phổ của tổ hợ p sự
chuyển mức các điện tử liên kết, sự quay và dao động của phân tử, có các cực đại và cực
tiểu ở những vùng sóng Δλ nhất định tùy theo cấu trúc và liên kết của phân tử hay nhóm
nguyên tử có trong hợ p chất. Phổ UV – Vis chủ yếu nằm trong vùng sóng từ 190 nm –
800 nm.
Hình 1-12: Sơ đồ máy quang phổ UV – Vis
1.4.2
Định luật Lambert – Beer
1.4.2.1
Nội dung của định luật Lambert - Beer
Nguyên tắc của phương pháp phân tích định lượ ng sử dụng quang phổ
UV – Vis là dựa vào mối quan hệ giữa mật độ quang và nồng độ dung dịch theo định
luật Lambert – Beer:
Nếu ta chiếu một chùm sáng đơn sắc có cường độ Io vào một cuvet chứa dung dịch
phân tích có bề dày nhất định, thì một phần chùm sáng đi qua cuvet, một phần phản xạ
và tán xạ ra các phương do va đập vào thành cuvet và một phần bị các phân tử trong
cuvet hấ p thu. Trong đó phần hấ p thụ bởi các phân tử chất phân tích trong cuvet là chính.
Nếu sau khi đi qua cuvet cường độ ánh sáng còn là I, khi đó sự hấ p thụ ánh sáng đơn
sắc của các phân tử chất phân tích trong cuvet đượ c biễu diễn như Hình 1-13:
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 25
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 25/63
Chương 1: Gi ớ i thi ệu t ng quan
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 13
Hình 1-13: Sơ đồ mô tả sự hấp thụ ánh sáng của một dung dịch
Đại lượ ng mật độ quang: 0IA = logI
Độ truyền quang :0
IT =I
Theo định luật Lambert – Beer: A = ε.L.C
Trong đó: ε là hệ số hấp thu phân tử (L.mol-1.cm-1)
L là chiều dài của dung dịch ánh sáng đi qua (cm)
C là nồng độ của chất hấ p thu (mol/L)
Để tăng độ chính xác của việc phân tích bằng quang phổ UV – Vis, có thể k ết hợ p
các k ỹ thật đườ ng chuẩn, chuẩn ngoại, thêm chuẩn, phổ đạo hàm, ma tr ận, ….
1.4.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến định luật Lambert – Beer
a) Ảnh hưở ng của nồng độ
Định luật Lambert – Beer chỉ đúng trong khoảng nồng độ xác định đối vớ i từng
chất.
Tại những nồng độ cao (thườ ng lớn hơn 0,01M) khoảng cách trung bình giữa các
phân tử chất tan hấ p thụ ánh sáng bị thu hẹ p tớ i mức tác động đến sự phân bố điện tíchcủa các phân tử xung quanh. Điều này làm thay đổi khả năng hấ p thụ bức xạ đơn sắc,
dẫn đến làm sai lệch mối quan hệ tuyến tính giữa Abs và nồng độ C của chất hấ p thu
bức xạ đó.
Tại những dung dịch có nồng độ thấ p, Abs của chất cần đo không lớn hơn nhiều so
vớ i Abs của dung môi nên Abs tổng hợ p của dung dịch đo bao gồm hai giá trị Abs của
chất đo và dung môi. Điều này làm sai lệch định luật.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 26
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 26/63
Chương 1: Gi ớ i thi ệu t ng quan
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 14
Trong thực tế, khoảng nồng độ từ thấp đến cao mà trong khoảng đó hàm số
Abs = f(C) có hệ số tương quan R ≥ 0,9990 thì được xem như khoảng tuyến tính của
định luật.
b)
Ảnh hưở ng của tia đơn sắc
Định luật Lambert – Beer là chỉ đúng khi ánh sáng truyền qua dung dịch đo là tia
đơn sắc.
Mỗi tia đơn sắc có một tương ứng (Ví dụ tia đỏ có = 800nm; tia xanh lam có
= 435nm). Mỗi tia đơn sắc tương ứng vớ i một độ hấp thu riêng (). Nếu ánh sáng
truyền qua không đơn sắc thì của dung dịch đo là tổng hợ p của các ở các khác nhau
có trong ánh sáng truyền qua.
Tuy nhiên, trong thực tế r ất khó tạo được ánh sáng đơn sắc mà chỉ tạo đượ c một dải
bước sóng quanh giá trị mong muốn, tức là λ + Δλ. Thiết bị có bộ đơn sắc hóa càng tốt
thì Δλ càng nhỏ. Các máy quang phổ hiện đại có Δλ trong khoảng ±1nm.
c) Ảnh hưở ng của độ trong dung dịch
Định luật Lambert – Beer là chỉ đúng khi ánh sáng truyền qua dung dịch thật (dung
dịch hoàn toàn trong suốt).
Đối vớ i dung dịch thật, quang trình là bề dày của cốc đo chứa dung dịch mà ánhsáng chiếu qua (l).
Khi dung dịch không trong suốt (chứa các tiểu phân li ti), ánh sáng chiếu qua dung
dịch bị các tiểu phân này cản lại nên không đi hết quang trình, do đó giá tr ị l không còn
là hằng số như dung dịch thật.
d) Ảnh hưở ng của chất gây nhiễu
Định luật Lambert – Beer là chỉ đúng khi ánh sáng truyền qua dung dịch đo chứa
đơn chất hay là hỗn hợp có chứa thành phần không gây nhiễu.
Thành phần gây nhiễu là thành phần có max gần vớ i max của chất khảo sát. Nếu
tại max của chất khảo sát, Abs của chất gây nhiễu < 5% Abs chất khảo sát thì xem như
chất đó không gây nhiễu.
Ngoài ra, để triệt tiêu sự gây nhiễu của dung môi hòa tan chất khảo sát thì cốc so
sánh phải chứa dung môi hòa tan. Thực hiện tính năng Set reference (Set-ref) của máy
sẽ triệt tiêu nhiễu do dung môi hòa tan gây ra.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 27
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 27/63
Chương 1: Gi ớ i thi ệu t ng quan
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 15
1.4.3
Ứng dụng của quang phổ UV – Vis trong hóa học phân tích
Phương pháp quang phổ UV-Vis có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực phân tích
định tính, phân tích cấu trúc phân tử và phân tích định lượng. Nguyên tắc của phương
pháp phân tích định lượng là dựa vào mối quan hệ giữa Abs và nồng độ dung dịch theo
định luật Lambert – Beer.
Phương pháp UV-Vis còn đượ c sử dụng để xác định hằng số cân bằng, hằng số phân
li và nghiên cứu động học phản ứng.
Ưu điểm:
Độ nhạy cao: giớ i hạn dò tìm của phổ hấ p thụ phân tử trong khoảng
10 -4 M đến 10 -5 M, thậm chí lên đến 10 -7 M nếu áp dụng thêm các k ỹ thuật
thích hợ p. Sai số tương đối nhỏ (chỉ 1% - 5%).
Độ chọn lọc từ trung bình đến cao tùy thuộc vào max của chất khảo sát.
Trong vùng tử ngoại (UV), nhiều chất có max gần nhau nên có thể gây nhiễu
lẫn nhau dẫn đến độ chọn lọc không cao. Trong vùng khả kiến (Vis), chất
nào có màu đặc trưng sẽ có max đặc trưng nên ít gây nhiễu lẫn nhau dẫn
đến độ chọn lọc cao hơn.
Ngoài ra, đối với các máy có tính năng quét phổ theo và lấy đạo hàm của
hàm số Abs = f(C) thì tính năng chọn lọc được nâng cao rất nhiều.
Độ chính xác cao: thang đo Abs trong các máy quang phổ UV-Vis hiện nay
là 0,001 3,000 hoặc 0,0001 4,0000. Như vậy sai số tương đối về Abs
nằm trong khoảng 0,01% 0,1%.
Dễ thao tác và thực hiện nhanh chóng.
Chi phí tương đối thấ p (thấp hơn phương pháp HPLC).
Trong đề tài luận văn này, chúng tôi sử dụng máy quang phổ UV – Vis Ultrospec
2000 của Pharmacia – Anh, thuộc phòng thí nghiệm Vimedim của Công ty SX - KD vật
tư & thuốc thú y Vemedim với các thông số k ỹ thuật như sau:
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 28
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 28/63
Chương 1: Gi ớ i thi ệu t ng quan
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 16
Hình 1-14: Máy quang phổ Ultrospec 2000
1.5
Thẩm định kỹ thuật thêm chuẩn áp dụng trên phương pháp quang phổ
1.5.1 Mục đích
Thẩm định phương pháp phân tích là sự thực hiện các thí nghiệm nhằm cung cấ p
bằng chứng khách quan chứng minh r ằng phương pháp đó đáp ứng được các yêu cầu
đặt ra. Thẩm định phương pháp phân tích là một phần không thể thiếu trong việc xây
dựng một phương pháp phân tích.
1.5.2
Nội dung
Theo các quy định của USFDA, AOAC, USP và ICH, đối với các phương pháp
phân tích hóa học, các yêu cầu cần thẩm định bao gồm:
–
Tính đặc hiệu, độ chọn lọc (Specifility/Selectivity)
–
Độ tuyến tính và đườ ng chuẩn (Linearity and Calibration curve)
–
Độ đúng (Trueness)
– Độ chụm (Precision)
–
Độ bền vững (ổn định) của phương pháp (Robustness/Ruggedness)
– Giớ i hạn phát hiện (Limit of Detection – LOD)
–
Giớ i hạn định lượ ng (Limit of Quantitation – LOQ)
Việc lựa chọn các yêu cầu thẩm định phụ thuộc vào đối tượng áp dụng của phương
pháp, điều kiện và nguồn lực của phòng thí nghiệm. Trong nội dung đề tài, chúng tôi
lựa chọn các thông số thẩm định phương pháp phân tích bao gồm:
– Độ chọn lọc
–
Độ đúng
–
Độ lặ p lại – Độ tuyến tính
Khoảng quét: 190 – 1100nm
Độ phân giải bước sóng: 1nm
Thang đo (Abs): 0 – 3
Độ phân giải Abs: 0,001
Số cốc đo: 5 cốc và 1 cốc đối chứng
Quét phổ theo và lấy đạo hàm đến bậc 4
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 29
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 29/63
Chương 1: Gi ớ i thi ệu t ng quan
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 17
–
Giớ i hạn phát hiện
– Giớ i hạn định lượ ng
1.5.3 Phương pháp thực hiện
1.5.3.1 Độ chọn lọc
a) Định nghĩa:
Độ chọn lọc là k hả năng của phương pháp có thể xác định chính xác thành phần
khảo sát trong sự hiện diện của các thành phần khác có trong mẫu thử (như các tạ p chất,
các thành phần tiền chất, các chất chuyển hóa,...).
b) Yêu cầu:
Sự khác biệt giữa giá trị tìm lại của thành phần khảo sát ở mẫu đơn và mẫu đathành phần phải nhỏ hơn độ không đảm bảo đo (U) của giá trị tìm lại ở mẫu đơn. Độ
chọn lọc có thể tính toán theo công thức:
∆R =Ñôn Ña
R - R ≤ 2UĐơn. (1)
Hay có thể tính đơn giản hơn bằng công thức:
Ñôn
R
R
=
Ñôn Ña
Ñôn
R - R100%
R ≤ 0,5% (2)
c) Cách xác định:
So sánh kết quả của mẫu chỉ chứa chất khảo sát (R đơn) vớ i mẫu chứa chất khảo sát
và nhiều thành phần khác (R đa) ở cùng nồng độ. Áp dụng công thức (2) để tính toán.
Nói chung, sự khác biệt của hai k ết quả càng nhỏ thì độ chọn lọc của phương pháp
thử càng cao
1.5.3.2 Độ đúng
a) Định nghĩa:
Độ đúng là một đặc trưng quan trọng trong một phép phân tích định lượng. Độ
đúng biểu thị độ gần của k ết quả đo so với giá trị thực của mẫu (hoặc với giá trị chấ p
nhận là đúng). Độ đúng là một khái niệm tương đối, bở i một phương pháp có độ đúng
hay không còn phụ thuộc nhiều vào yêu cầu của phòng thí nghiệm và mức độ khó khăn
của vấn đề cần phân tích.
b)
Cách xác định:
Có thể xác định độ đúng R c theo một trong các cách sau:
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 30
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 30/63
Chương 1: Gi ớ i thi ệu t ng quan
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 18
–
Đo tín hiệu phân tích của dung dịch chuẩn có nồng độ đã biết chính xác (từ
50% – 150% nồng độ dự kiến). Tỉ số giữa k ết quả đo và trị số đã biết thể hiện
độ đúng của phương pháp.
–
So sánh kết quả của phương pháp mớ i vớ i phương pháp cũ đã biết độ đúng. –
Phương pháp thêm chuẩn: thêm lượng đã biết (từ 50 – 150% nồng độ dự kiến)
của chất chuẩn vào mẫu thử đã biết nồng độ. Dùng phương pháp thử để tìm lại
giá trị sau khi thêm vào.
R c (%) = Recovery
Theory
X100
X
Trong đó: XRecovery = Xsau Xtrước
XTheory = lượng chất chuẩn thêm vào
–
Phương pháp mẫu tr ắng: thêm lượng đã biết (xấ p xỉ nồng độ dự kiến) của chất
chuẩn vào mẫu tr ắng. Dùng phương pháp thử để tìm lại giá trị sau khi thêm
vào.
c) Yêu cầu:
Tùy theo nồng độ đo của mẫu mà R c phải nằm trong khoảng sau:
Bảng 1-3: Giá trị Rc (%) theo nồng độ chất phân tích
Nồng độ C(%) R c(%)
C 10,0 98,0 102,0
1,0 ≤ C < 10,0 90,0 110,0
0,1 ≤ C < 1,0 80,0 120,0
C < 0,1 75,0 125,0
*: C ục Nông dược và thuốc thú y Australia
1.5.3.3 Độ lặp lại
a) Định nghĩa:
Độ chụm diễn tả mức độ gần nhau của một dãy kết quả đo (hay còn gọi là độ phân
tán – degree of scatter).
Độ chụm gồm: độ lặ p lại (repeatability) và độ tái lặ p (reproducibility).
– Độ lặ p lại: áp dụng cho dãy kết quả đo một mẫu trong cùng điều kiện trong
khoảng thời gian liên tục (khoảng thờ i gian ngắn)
–
Độ tái lặ p: áp dụng cho dãy kết quả đo một mẫu trong cùng điều kiện trongkhoảng thời gian không liên tục (khoảng thời gian dài và đo cách khoảng).
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 31
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 31/63
Chương 1: Gi ớ i thi ệu t ng quan
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 19
b) Cách xác định:
Có thể xác định độ lặ p lại bằng các cách sau:
–
Tiến hành thí nghiệm lặ p lại ít nhất 6 lần trên cùng một mẫu (mỗi lần lặ p lại
từ khâu cân hay đong mẫu). Mẫu phân tích là mẫu chuẩn hoặc mẫu tr ắng cóthêm chuẩn.
– Tính toán kết quả dựa trên các kết quả phân tích các mẫu thực đã làm.
Tiêu chí đánh giá độ lặ p lại dựa trên độ lệch chuẩn tương đối (RSD). Nồng độ chất
phân tích càng thấp thì RSD càng cao.
Cách tìm RSD bằng phần mềm Excel:
–
Tìm trị số trung bình (mean): Ở một ô trống muốn hiển thị mean, gõ
= AVERAGE (Chọn (bôi đen) dãy số cần tìm), enter .
– Tìm độ lệch chuẩn (Standard Deviation – SD). Đưa chuột đến ô trống muốn
hiển thị SD, gõ = STDEV(chọn (bôi đen) dãy số cần tìm), enter .
–
Tìm RSD (%): Ở một ô trống muốn hiển thị RSD, gõ = “ô SD”*100/“ô mean”,
enter .
c) Yêu cầu:
Độ lặ p lại xác định dựa trên RSD. RSD càng nhỏ, phương pháp thử càng chínhxác. Giá trị RSD yêu cầu do mỗi PTN đưa ra.
Bảng 1-4: Giá trị RSD (%) theo nồng độ chất phân tích
Nồng độ C(%) RSD(%)
C 10,0 ≤ 2,0
1,0 ≤ C < 10,0 ≤ 5,0
0,1 ≤ C < 1,0 ≤ 10,0
C < 0,1 ≤ 20,0
*: C ục Nông dược và thuốc thú y Australia
1.5.3.4
Độ tuyến tính
Độ tuyến tính diễn tả sự tương quan giữa nồng độ chất khảo sát trong các dung
dịch đo của mẫu thử vớ i k ết quả phân tích của phương pháp. Sự tương quan tuân theo
phương trình bậc nhất: y = f(C) = ax + b.
Độ tuyến tính thể hiện qua hệ số tương quan tuyến tính (R). R được tính bằng phần
mềm Excel. R càng gần 1 thì phương pháp thử có độ tuyến tính càng cao. Ngoài ra cũng
cần xem xét các giá trị a và b như sau:
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 32
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 32/63
Chương 1: Gi ớ i thi ệu t ng quan
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 20
–
Hệ số góc a: thể hiện độ nhạy của phương pháp phân tích, a càng lớn thì phương
pháp càng nhạy.
–
Tung độ góc b: thể hiện độ nhiễu của phương pháp phân tích, b càng nhỏ thì
phương pháp phân tích càng ít bị nhiễu.
Theo hình 1-15 , phương pháp 1 có hệ số góc lớn hơn nên có độ nhạy hơn so vớ i phương pháp 2.
1.5.3.5 Giới hạn phát hiện (LOD)
Giớ i hạn phát hiện là nồng độ thấ p nhất của chất cần phân tích trong mẫu thử còn
có thể phát hiện đượ c bằng phương pháp đề xuất. Đây là nồng độ thấ p nhất của chất
phân tích trong mẫu có thể phát hiện được nhưng chưa thể định lượng được (đối vớ i
phương pháp định lượ ng). Giớ i hạn phát hiện thườ ng biểu diễn dướ i dạng phần trăm,
phần ngàn của chất thử có trong mẫu.
Cách xác định:
LOD có thể xác định dựa vào công thức sau:
3,3.SDLOD =
a
Trong đó, a là độ dốc của đường chuẩn và SD là độ lệch chuẩn của tín hiệu phân
tích. SD có thể tính bằng nhiều cách khác nhau như:
+ Dựa trên độ lệch chuẩn của mẫu trắng.
Phương pháp 1
Phương pháp 2
Cùng giá trị S
Giá trị nồng độ nhỏ hơn
=> Pp nhạy hơn
Giá trị nồng độ lớn hơn
=> Pp kém nhạy hơn
T í n
h i ệ u
Hình 1-15: So sánh độ nhạy của phương pháp bằng đồ thị
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 33
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 33/63
Chương 1: Gi ớ i thi ệu t ng quan
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 21
+ Dựa trên độ lệch chuẩn của mẫu thêm chuẩn ở nồng độ nhỏ gần LOD .
1.5.3.6
Giới hạn định lượng (LOQ)
Giớ i hạn định lượng là giá trị nồng độ tớ i hạn của chất cần phân tích chứa trong
mẫu thử mà phương pháp phân tích có thể xác định số lượng được mà vẫn đảm bảo độ
đúng và độ chụm của phương pháp.
LOQ được phân thành hai loại:
– Giớ i hạn định lượng dướ i (LLOQ): giá trị nồng độ nhỏ nhất của chất cần phân
tích chứa trong mẫu thử mà phương pháp phân tích có thể xác định số lượ ng
đượ c.
– Giớ i hạn định lượng trên (HLOQ): giá trị nồng độ lớ n nhất của chất cần phân
tích chứa trong mẫu thủ mà phương pháp phân tích có thể xác định số lượ ng
đượ c.
Cách xác định:
Phương pháp xác định LOQ tương tự như trườ ng hợp LOD nhưng theo công thức
sau:
10SDLOQ
a
.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 34
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 34/63
Chương 2: Ho ạch định thí nghiệm
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 22
CHƯƠNG 2: HOẠCH ĐỊNH THÍ NGHIỆM
2.1 Phương tiện thực hiện
2.1.1
Hóa chất và thuốc thử Enrofloxacin (chuẩn)
Norfloxacin (chuẩn)
Marbofloxacin (chuẩn)
Dung dịch NaOH 0,1 N
Nướ c cất, nướ c RO
2.1.2
Dụng cụ và thiết bị
Cân phân tích – CP 224S Sartorius
Bể siêu âm – 1510 Branson
Quang phổ k ế UV-Vis Ultrospec 2000 Pharmacia
Bình định mức, pipet, cuvet thạch anh đạt cấp chính xác loại A
2.2 Cách tiến hành
Đầu tiên, tiến hành khảo sát sự phụ thuộc của của độ hấ p thu (Abs) vào bước sóng
() và nồng độ đối vớ i Enrofloxacin, Norfloxacin và Marbofloxacin. Sau đó tiến hành
các thí nghiệm về thẩm định phương pháp và thực hiện các thí nghiệm xác định mức độ
nhiễm chéo trên mẫu thật.
2.3 Hoạch định thí nghiệm
2.3.1 Thí nghiệm về khảo sát sự phụ thuộc của độ hấp thu theo nồng độ
Thí nghiệm 1: Kh ảo sát sự ph ụ thu ộc c ủa Abs theo c ủa m ẫ u tr ắng
a) Mục đích:
Xác định sự ảnh hưở ng của mẫu tr ắng đối vớ i chất khảo sát.
b) Nội dung:
Thực hiện quét phổ toàn dãy với dung môi sử dụng là dung dịch NaOH 0,1 N.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 35
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 35/63
Chương 2: Ho ạch định thí nghiệm
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 23
Thí nghiệm 2: Kh ảo sát sự ph ụ thu ộc c ủa Abs theo đố i v ớ i Enrofloxacin,
Norfloxacin và Marbofloxacin
a) Mục đích:
Xác định bước sóng mà tại đó Enrofloxacin, Norfloxacin và Marbofloxacin có độ
hấ p thu cực đại (max)
b) Nội dung:
– Chuẩn bị các dung dịch chuẩn Enrofloxacin, Norfloxacin và Marbofloxacin.
–
Tiến hành quét phổ trên máy quang phổ UV-Vis.
–
Từ k ết quả thu đượ c, xác định max của mỗi chất.
Thí nghiệm 3:
Kh ảo sát sự ph ụ thu ộc Abs theo n ồng độ đố i v ớ i Enrofl oxacin,Norfloxa cin và Marbofloxacin
a) Mục đích:
Khảo sát khoảng tuyến tính của Abs theo nồng độ của Enrofloxacin, Norfloxacin và
Marbofloxacin.
b) Nội dung:
Tạo dãy dung dịch chuẩn Enrofloxacin, Norfloxacin và Marbofloxacin với các
nồng độ khác nhau và tiến hành đo trên máy quang phổ UV-Vis tại max của mỗi
chất.
Từ k ết quả thu được, xác định sự phụ thuộc của Abs theo nồng độ của mỗi chất
2.3.2
Thí nghiệm về thẩm định phương pháp
2.3.2.1
Độ chọn lọc
Thí nghiệm 4: Đánh giá độ ch ọn l ọc c ủa k ỹ thu ật thêm chuẩn áp dụng trên phương
pháp quang phổ
a) Mục đích:
Đánh giá mức độ chọn lọc của k ỹ thuật thêm chuẩn trên áp dụng trên phương pháp
quang phổ.
b) Nội dung:
– Tạo các mẫu đơn thành phần có hàm lượ ng biết trướ c (chọn Enrofloxacin để thực
hiện thí nghiệm).
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 36
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 36/63
Chương 2: Ho ạch định thí nghiệm
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 24
– Tạo mẫu đơn thành phần của chất có khả năng gây nhiễu (chọn thành phần gây
nhiễu là Norfloxacin).
– Tạo mẫu đa thành phần gồm Enrofloxacin và Norfloxacin có hàm lượ ng
Enrofloxacin biết trước tương tự trong mẫu đơn. – Đo phổ của các mẫu trên và rút ra nhận xét.
2.3.2.2 Độ đúng
Thí nghiệm 5:
Đánh giá độ đúng của k ỹ thu ật thêm chuẩn trên phương pháp quang
ph ổ
a) Mục đích:
Đánh giá độ đúng của k ỹ thuật thêm chuẩn trên phương pháp quang phổ dựa vàogiá trị độ tìm lại R c.
b) Nội dung:
–
Chuẩn bị mẫu của một chất khảo sát có hàm lượ ng biết trướ c (chọn Enrofloxacin).
–
Tạo dãy mẫu thêm chuẩn và đo tín hiệu phân tích bằng máy quang phổ UV-Vis.
–
Xác định độ đúng của k ết quả, yêu cầu đặt ra: 95% ≤ R c ≤ 105%.
2.3.2.3
Độ lặp lại
Thí nghiệm 6: Đánh giá độ l ặp l ại c ủa k ỹ thu ật thêm chuẩn trên phương pháp quang
ph ổ
a) Mục đích:
Đánh giá độ lặ p lại của k ỹ thuật thêm chuẩn trên phương pháp quang phổ dựa trên
độ lệch chuẩn tương đối RSD.
b) Nội dung:
Chuẩn bị các mẫu Enrofloxacin, Norfloxacin và Marbofloxacin có hàm lượ ng
biết trướ c.
Tạo dãy mẫu thêm chuẩn và đo tín hiệu phân tích trên máy quang phổ UV-Vis
đối vớ i các mẫu trên.
Lặ p lại các thao tác thí nghiệm như trên 6 lần.
Từ k ết quả thu được, xác định RSD với yêu cầu RSD < 2%.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 37
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 37/63
Chương 2: Ho ạch định thí nghiệm
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 25
2.3.2.4 Độ tuyến tính
a) Mục đích:
Xác định độ tuyến tính của Abs và nồng độ đối vớ i k ỹ thuật thêm chuẩn áp dụng
trên phương pháp quang phổ. Đánh giá dựa vào hệ số tương quan R và hàm số tươngquann tuyến tính Abs = a.C + b.
b) Nội dung:
Dựa vào các kết quả của thí nghiệm 3, xác định khoảng tuyến tính của
Enrofloxacin, Norfloxacin và Marbofloxacin. Khoảng tuyến tính phải thõa điều
kiện R > 0,9990.
Tìm phương trình hồi quy tuyến tính của mỗi chất.
2.3.2.5 Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng
a) Mục đích:
Xác định Giớ i hạn phát hiện (LOD) và Giớ i hạn định lượ ng (LOQ) của phương
pháp.
b) Nội dung:
Dựa vào kết quả thí nghiệm 3 và thí nghiệm 6, tính toán LOD và LOQ theo công
thức đã nêu ở mục 1.5.3.6.
2.3.3 Áp dụng phương pháp trên mẫu thật
Thí nghiệm 7: Xác đị nh m ức độ nhi ễm chéo Enrofloxacin trong bồn tr ộn VMDX1068
a) Thự c hiện:
Bồn tr ộn mã số VMDX1068 sau khi tr ộn mẻ thuốc VIMENRO concentrated có
chứa hàm lượ ng Enrofloxacin 50% đượ c vệ sinh sạch.
Tráng k ỹ bồn bằng 25 kg tá dược trơ lactose.
Định lượ ng Enrofloxacin trong tá dược tráng bồn.
b) K ết quả:
Tính lượ ng Enrofloxacin còn tồn dư và so sánh với yêu cầu đặt ra.
Yêu cầu: hàm lượ ng Enrofloxacin tồn dư trong tá dược tráng bồn phải thấp hơn
10 mg/kg tá dượ c.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 38
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 38/63
Chương 2: Ho ạch định thí nghiệm
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 26
Thí nghiệm 8: Xác đị nh m ức độ nhi ễm chéo Enrofl oxacin tr ong b ồn tr ộn VMD1078
Thực hiện và tính toán tương tự thí nghiệm 7 nhưng áp dụng vớ i mẫu từ bồ tr ộn
VMD1078 sau khi tr ộn mẻ thuốc VIMENRO chứa hàm lượ ng Enrofloxacin 10%.
Thí nghiệm 9:
Xác đị nh m ức độ nhi ễm chéo Nor f loxacin trong b ồn tr ộn VMD1070
a) Thự c hiện:
Bồn tr ộn mã số VMDX1070 sau khi tr ộn mẻ thuốc NORFLOXACIN 50 có chứa
hàm lượ ng Norfloxacin 50% đượ c vệ sinh sạch.
Tráng k ỹ bồn bằng 25 kg tá dược trơ lactose.
Định lượ ng Norfloxacin trong tá dược tráng bồn.
b) K ết quả:
Tính lượ ng Norfloxacin còn tồn dư và so sánh với yêu cầu đặt ra.
Yêu cầu: hàm lượ ng Chloramphenicol tồn dư trong tá dược tráng bồn phải thấp hơn
10 mg/kg tá dượ c.
Thí nghiệm 10:
Xác đị nh m ức độ nhi ễm chéo Marbofloxacin trong b ồn tr ộn
VMD1077
a) Thự c hiện:
Bồn tr ộn mã số VMDX1077 sau khi tr ộn mẻ thuốc MARBO VIRYL ONE có chứa
hàm lượ ng Marbofloxacin 20% đượ c vệ sinh sạch.
Tráng k ỹ bồn bằng 25 kg tá dược trơ lactose.
Định lượ ng Marbofloxacin trong tá dược tráng bồn.
b) K ết quả:
Tính lượ ng Marbofloxacin còn tồn dư và so sánh với yêu cầu đặt ra.
Yêu cầu: hàm lượ ng Marbofloxacin tồn dư trong tá dược tráng bồn phải thấ p hơn 10
mg/kg tá dượ c lactose.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 39
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 39/63
Chương 3: Th ự c nghi ệm và k t qu ả
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 27
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ
3.1 Thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của độ hấp thu theo nồng độ
Thí nghiệm 1: Kh ảo sát Abs theo c ủa m ẫ u tr ắng
a) Thự c hiện:
Chuẩn bị mẫu tr ắng: dung dịch NaOH 0,1N
Quét phổ:
+ Set-ref: 271 nm
+ Cốc so sánh là cốc r ỗng
+ Quét trong khoảng từ 190 nm – 1100 nm.
b) K ết quả:
Hình 3-1: K ết quả quét phổ của dung dịch NaOH 0,1 N
c) Nhận xét:
Ở vùng bước sóng từ 250 nm – 850 nm: Mẫu tr ắng NaOH gần như khônghấ p thu quang phổ.
Chọn cốc so sánh là NaOH 0,1N cho các thí nghiệm về sau đối vớ i ba chất
khảo sát.
Thí nghiệm 2: Kh ảo sát sự ph ụ thu ộc c ủa Abs theo đố i v ớ i Enrofloxacin,
Norfloxacin và Marbofloxacin
a) Thự c hiện:
Chuẩ n bị mẫ u chuẩ n:
Enrofloxacin: cân 100 mg chất chuẩn Enrofloxacin, cho vào BĐM 100 ml, phaloãng 1/50.
Norfolxacin: chuẩn bị tương tự Enrofloxacin.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 40
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 40/63
Chương 3: Th ự c nghi ệm và k t qu ả
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 28
Marbofloxacin: chuẩn bị tương tự Enrofloxacin.
Quét phổ :
Bảng 3-1: Điều kiện quét phổ thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của Abs theo
Enrofloxacin Norfloxacin Marbofloxacin
Dung môi NaOH 0,1N
Cốc so sánh NaOH 0,1N
Set-ref = 271 nm =273 nm = 290 nmKhoảng quét phổ Trong khoảng 190 nm – 1100 nm
b) K ết quả:
Hình 3-2: K ết quả quét phổ của Enrofloxacin
Hình 3-3: K ết quả quét phổ của Norfloxacin
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 41
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 41/63
Chương 3: Th ự c nghi ệm và k t qu ả
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 29
Hình 3-4: K ết quả quét phổ của Marbofloxacin
c) Nhận xét: Vớ i Enrofloxacin:
Dung dịch có hấ p thu cực đại ở = 271 nm (max = 271 nm).
Chọn max = 271 nm làm giá trị để set-ref cho các thí nghiệm về sau.
Vớ i Norfloxacin:
Dung dịch có hấ p thu cực đại ở = 273 nm (max = 273 nm).
Chọn max = 273 nm làm giá trị để set-ref cho các thí nghiệm về sau.
Vớ i Marbofloxacin:
Dung dịch có hấ p thu cực đại ở = 290 nm (max = 290 nm). Chọn max = 290 nm làm giá trị để set-ref cho các thí nghiệm về sau.
Thí nghiệm 3: Kh ảo sát sự ph ụ thu ộc Abs theo n ồng độ đố i v ớ i Enrofl oxacin,
Norfloxacin và Marbofloxacin
a) Thự c hiện:
–
Chuẩ n bị các dãy dung d ịch chuẩ n Enrofloxacin:
Cân 103,9 mg chất chuẩn Enrofloxacin, cho vào BĐM 100 mL thêm dung dịch
NaOH 0,1 M đến vạch.
Tạo dãy mẫu chuẩn với các nồng độ khác nhau như bảng 3-2.
– Chuẩ n bị các dãy dung d ịch chuẩ n Norfloxacin:
Cân 111,7 mg Norfloxacin, cho vào BĐM 100 mL thêm nướ c cất đến vạch. Tạo
dãy mẫu chuẩn với các nồng độ khác nhau như bảng 3-2.
–
Chuẩ n bị các dãy dung d ịch chuẩ n Marbofloxacin:
Cân 112,8 mg Marbofloxacin, cho vào BĐM 100 mL thêm nướ c cất đến vạch. Tạo
dãy mẫu chuẩn với các nồng độ khác nhau như bảng 3-2.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 42
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 42/63
Chương 3: Th ự c nghi ệm và k t qu ả
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 30
Bảng 3-2: Xây dựng dãy chuẩn Enrofloxacin, Norfloxacin và Marbofloxacin
Chất Dãy chuẩn
Nồng độ (mg/L)
1 2 3 4 5
ER
0,05 mg/L – 1 mg/L
0,052 0,104 0,260 0,520 1,039
1 mg/L – 5 mg/L
1,039 2,078 3,117 4,156 5,1955 mg/L – 25 mg/L
5,195 10,390 15,585 20,780 25,975
NL
0,05 mg/L – 1 mg/L 0,056 0,112 0,279 0,559 1,117
1 mg/L – 5 mg/L 1,117 2,234 3,351 4,468 5,585
5 mg/L – 25 mg/L 5,585 11,170 16,755 22,34 27,925
MB
0,05 mg/L – 1 mg/L 0,056 0,113 0,282 0,564 1,128
1 mg/L – 5 mg/L 1,128 2,256 3,384 4,512 5,64
5 mg/L – 25 mg/L 5,640 11,280 16,920 22,560 28,200
– Đo trên máy quang phổ:
Bảng 3-3: Điều kiện quét phổ
Enrofloxacin Norfloxacin Marbofloxacin
Dung môi NaOH 0,1N
Cốc so sánh NaOH 0,1N
Set-ref = 271 nm =273 nm = 290 nmKhoảng quét phổ 190 nm – 450 nm 190 nm – 450 nm
190nm – 450 nm
Cốc đo Các cốc từ 1 -5
– Vẽ đồ thị và xác định sự phụ thuộc của độ hấ p thu theo nồng độ của mỗi chất.
b) K ết quả:
Bảng 3-4: K ết quả thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của Abs vào nồng độ của Enrofloxacin
Dãy nồng độ Giá trị 1 2 3 4 5
0,05 mg/L – 1 mg/L
C 0,052 0,104 0,260 0,520 1,039
Abs 0,011 0,012 0,022 0,050 0,110Hàm số y = 0,1027x + 0,0004 (R = 0,9944)
1 mg/L – 5 mg/L
C 1,039 2,078 3,117 4,156 5,195
Abs 0,106 0,217 0,322 0,432 0,535
Hàm số y = 0,1033x + 0,0005 (R = 0,9999)
5 mg/L – 25 mg/L
C 5,195 10,390 15,585 20,780 25,975
Abs 0,541 1,074 1,606 2,138 2,477
Hàm số y = 0,095x + 0,0868 (R = 0,9968)
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 43
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 43/63
Chương 3: Th ự c nghi ệm và k t qu ả
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 31
Bảng 3-5: K ết quả thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của Abs vào nồng độ của Marbofloxacin
Dãy nồng độ Giá trị 1 2 3 4 5
0,05 mg/L – 1 mg/L
C 0,056 0,113 0,282 0,564 1,128
Abs 0,006 0,008 0,019 0,047 0,104
Hàm số y = 0,0933x - 0,0032 (R = 0,9968)
1 mg/L – 5 mg/L
C 1,128 2,256 3,384 4,512 5,640
Abs 0,102 0,183 0,265 0,347 0,428
Hàm số y = 0,0724x + 0,021 (R = 1,000)
5 mg/L – 25 mg/L
C 5,640 11,280 16,920 22,560 28,200
Abs 0,430 0,848 1,272 1,679 2,065
Hàm số y = 0,0727x + 0,0285 (R = 0,9998)
Bảng 3-6: K ết quả thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của Abs vào nồng độ của Norfloxacin
Dãy nồng độ Giá trị 1 2 3 4 5
0,05 mg/L – 1 mg/L
C 0,056 0,112 0,279 0,559 1,117
Abs 0,012 0,014 0,031 0,064 0,130
Hàm số y = 0,1134x + 0,0021 (R = 0,9987)
1 mg/L – 5 mg/L
C 1,117 2,234 3,351 4,468 5,585
Abs 0,139 0,255 0,370 0,485 0,600
Hàm số y = 0,1032x + 0,024 (R = 0,9999)
5 mg/L – 25 mg/L
C 5,585 11,170 16,755 22,34 27,925
Abs 0,605 1,199 1,771 2,340 2,743
Hàm số y = 0,097x + 0,1065 (R = 0,9977)
Hình 3-5: K ết quả phổ đồ đối với dãy nồng độ ER từ 5 mg/L – 25 mg/L
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 44
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 44/63
Chương 3: Th ự c nghi ệm và k t qu ả
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 32
Hình 3-6: K ết quả phổ đồ đối với dãy nồng độ ER từ 0,05 mg/L – 1 mg/L
Hình 3-7: K ết quả phổ đồ đối với dãy nồng độ NL từ 5 mg/L – 25 mg/L
Hình 3-8: K ết quả phổ đồ đối với dãy nồng độ NL từ 0,05 mg/L – 1 mg/L
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 45
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 45/63
Chương 3: Th ự c nghi ệm và k t qu ả
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 33
Hình 3-9: K ết quả phổ đồ đối với dãy nồng độ MB từ 5 mg/L – 25 mg/L
Hình 3-10: K ết quả phổ đồ đối với dãy nồng độ MB từ 0,05 mg/L – 1 mg/L
c) Nhận xét:
Đối vớ i Enrofloxacin:
+ Ở khoảng nồng độ từ 0,25 mg/L – 20 mg/L thì Abs tuyến tính vớ i nồng độ.
+ Ở khoảng nồng độ trên 20 mg/L, giá trị Abs thực tế nhỏ hơn giá trị Abs lý thuyết.+ Ở khoảng nồng độ nhỏ hơn 0,25 mg/L, giá trị Abs thực tế lớn hơn giá trị Abs lý
thuyết.
Đối vớ i Norfloxacin:
+ Ở khoảng nồng độ từ 0,5 mg/L – 20 mg/L thì Abs tuyến tính vớ i nồng độ.
+ Ở khoảng nồng độ trên 20 mg/L, giá trị Abs thực tế nhỏ hơn giá trị Abs lý thuyết.
Ở khoảng nồng độ nhỏ hơn 0,5 mg/L, giá trị Abs thực tế lớn hơn giá trị Abs lý
thuyết.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 46
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 46/63
Chương 3: Th ự c nghi ệm và k t qu ả
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 34
Đối vớ i Marbofloxacin:
+ Ở khoảng nồng độ từ 0,25 mg/L – 25 mg/L thì Abs tuyến tính vớ i nồng độ.
+ Ở khoảng nồng độ trên 25 mg/L, giá trị Abs thực tế nhỏ hơn giá trị Abs lý thuyết.
+ Ở khoảng nồng độ nhỏ hơn 0,25 mg/L, giá trị Abs thực tế lớn hơn giá trị Abs lýthuyết.
3.2 Thí nghiệm về thẩm định phương pháp
3.2.1 Độ chọn lọc
Thí nghiệm 4:
Đánh giá độ ch ọn l ọc c ủa k ỹ thu ật thêm chuẩn áp dụng trên phương
pháp quang phổ
a)
Thự c hiện:
Thực hiện thí nghiệm trên mẫu Enrofloxacin.
–
Tạo dung dịch đơn thành phần:
+ Dung dịch ER (DD1): Lấy 100,1 mg ER cho vào BĐM 100 mL, thêm dung
dịch NaOH 0,1 M đến vạch đượ c dung dịch chuẩn ER. Pha loãng dung dịch
chuẩn theo tỉ lệ 1/250, nồng độ ER trong dung dịch theo lý thuyết là 4,004 mg/L.
+ Dung dịch Norfloxacin (DD2): Lấy 100,4 mg Norfloxacin cho vào BĐM 100
mL, thêm dung dịch NaOH 0,1 M đến vạch đượ c dung dịch chuẩn Norfloxacin.
Pha loãng dung dịch chuẩn theo tỉ lệ 1/250, nồng độ Norfloxacin trong dung
dịch theo lý thuyết là 4,016 mg/L.
– Tạo dung dịch đa thành phần (DD3): Lấy 1 mL dung dịch chuẩn ER và
Norfloxacin cho vào BĐM 250 mL, thêm dung dịch NaOH
0,1 M đến vạch.
–
Đo trên máy quang phổ: điều kiện đo phổ tương tự thí nghiệm 3.
b) K ết quả:
+ Bảng k ết quả:
Bảng 3-7: K ết quả thí nghiệm đánh giá độ chọn lọc
Chất Mẫu DD1 DD2 DD3
EnrofloxacinC (mg/L) 4,004 0 4,016
Abs 0,415 0,468 0,874
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 47
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 47/63
Chương 3: Th ự c nghi ệm và k t qu ả
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 35
+ Phổ đồ:
Hình 3-11: Đánh giá độ chọn lọc của phương pháp quang phổ đối vớ i ER
c) Nhận xét:
Tại bước sóng max = 271 nm của Enrofloxacin, Norfloxacin có hấ p thu dẫn đến
làm tăng Abs của dung dịch hỗn hợ p.
K ỹ thuật thêm chuẩn áp dụng trên phương pháp quang phổ có tính chọn lọc không
cao đối vớ i các chất khảo sát khi chứa các thành phần gây nhiễu.
3.2.2
Độ lặp lại
Thí nghiệm 5: Đánh giá độ l ặp l ại c ủa k ỹ thu ật thêm chuẩn trên phương pháp quang
ph ổ
a) Thự c hiện:
Thực hiện thí nghiệm đối vớ i cả 3 chất: Enrofloxacin, Norfloxacin, Marbofloxacin.
Đánh giá độ lậ p lại đối vớ i Enrofloxacin:
– Cân chính xác 101,1 mg Enrofloxacin cho vào BĐM 100 mL, thêm dung dung
dịch NaOH 0,1 N đến vạch, đượ c dung dịch chuẩn gốc.
–
Chuẩn bị dung dịch chuẩn ER có nồng độ 202,2 mg/L từ dung dịch chuẩn gốc.
– Chuẩn bị dung dịch mẫu giả ER có nồng độ 5,055 mg/L từ dung dịch chuẩn gốc.
–
Tạo dãy mẫu thêm chuẩn như bảng 3-8.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 48
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 48/63
Chương 3: Th ự c nghi ệm và k t qu ả
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 36
Bảng 3-8: Chuẩn bị bãy thêm chuẩn đối vớ i Enrofloxacin
Mẫu 1 2 3 4 5
BĐM 50 50 50 50 50
Vm (ml) 5 5 5 5 5
VER (ml) 0 2 3 4 5
Đánh giá độ chọn lọc đối vớ i Norfloxacin:
Cân chính xác 100,4 mg Norfloxacin cho vào bình định mức 100 mL, thêm nướ c
đến vạch, đượ c dung dịch chuẩn gốc.
Chuẩn bị dung dịch chuẩn Norfloxacin có nồng độ 251,00 mg/L từ dung dịch
chuẩn gốc.
Chuẩn bị dung dịch mẫu giả Norfloxacin có nồng độ Cm = 5,02 mg/L từ dung
dịch chuẩn gốc.
Tạo dãy mẫu thêm chuẩn như bảng 3-8.
Đánh giá độ lặ p lại đối vớ i Marbofloxacin:
Cân chính xác 100,6 mg Marbofloxacin cho vào bình định mức 100 mL, thêm
nước đến vạch, đượ c dung dịch chuẩn gốc.
Chuẩn bị dung dịch chuẩn Marbofloxacin có nồng độ 251,50 mg/L từ dung dịch
chuẩn gốc.
Chuẩn bị dung dịch mẫu giả Marbofloxacin có nồng độ Cm = 5,03 mg/L từ dung
dịch chuẩn gốc.
Tạo dãy mẫu thêm chuẩn như bảng 3-8.
Đo trên máy quang phổ: điều kiện đo phổ tương tự thí nghiệm 3.
Lặ p lại thí nghiệm 6 lần trên mỗi chất.
Đánh giá độ lặ p lại:
+ Xác định nồng độ thực nghiệm tại Abs = 0
+ Tính độ đúng và tìm RSD
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 49
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 49/63
Chương 3: Th ự c nghi ệm và k t qu ả
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 37
b) K ết quả:
Bảng 3-9: K ết quả đánh giá độ lặp lại trên Enrofloxacin
Thí nghiệm Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5 Lần 6
Lượng tìm lại (mg/L) 5,059 5,053 5,06 5,059 5,061 5,047Độ đúng (%) 100,079 99,96 100,098 100,079 100,118 99,841
Lượng tìm lại trung bình 5,059 (mg/L)
Độ lệch chuẩn SD 0,0054
Độ lệch chuẩn tương đối
RSD0,107%
Bảng 3-10: K ết quả đánh giá độ lặp lại trên Norfloxacin
Thí nghiệm Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5 Lần 6Lượng tìm lại (mg/L) 5,042 5,029 5,051 5,038 5,045 5,040
Độ đúng (%) 100,454 100,197 100,628 100,197 100,302 100,412
Lượng tìm lại trung bình 5,039 (mg/L)
Độ lệch chuẩn SD 0,0062
Độ lệch chuẩn tương đối
RSD0,164%
Bảng 3-11: K ết quả đánh giá độ lặp lại trên Marbofloxacin
Thí nghiệm Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5 Lần 6
Lượng tìm lại (mg/L) 5,036 5,032 5,033 5,028 5,041 5,038
Độ đúng (%) 100,119 100,040 100,060 99,960 100,219 100,159
Lượng tìm lại trung bình 5,034 (mg/L)
Độ lệch chuẩn SD 0,0046
Độ lệch chuẩn tương đối
RSD0,101%
c)
Nhận xét:
RSD < 2%, phù hợ p với yêu cầu của thẩm định phương pháp.
K ỹ thuật thêm chuẩn trên phương pháp quang phổ có độ lặ p lại.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 50
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 50/63
Chương 3: Th ự c nghi ệm và k t qu ả
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 38
3.2.3 Độ đúng
Thí nghiệm 6:
Đánh giá độ đúng của k ỹ thu ật thêm chuẩn trên phương pháp quang
ph ổ
a)
Thự c hiện:
–
Cách chuẩn bị mẫu giả và dung dịch chuẩn Enrofloxacin tương tự thí nghiệm 5.
– Đo trên máy quang phổ: điều kiện đo phổ tương tự thí nghiệm 3.
– Vẽ đồ thị và xác định lại hàm lượ ng Enrofloxacin trong mẫu giả:
+ Vẽ đồ thị hàm số Abs = f(Cc)
+ Xác định giá trị nồng độ Enrofloxacin thực nghiệm tại Abs = 0
+ Tính tỉ lệ thu hồi R c
b)
K ết quả:
Bảng 3-12: K ết quả quét phổ đánh giá độ đúng
Mẫu 1 2 3 4 5
Vm (ml) 5 5 5 5 5
CER (mg/L) 0 8,016 12,024 16,032 20,04
Abs 0,052 0,882 1,285 1,71 2,107
–
Đồ thị hàm số Abs = f(Cc)
Hình 3-12: Đồ thị sự phụ thuộc của Abs vào nồng độ của dãy mẫu thêm chuẩn
– Xác định giá tr ị Cm tại Abs = 0: Dựa vào đồ thị thêm chuẩn, ta tính đượ c nồng độ
thực nghiệm của Enrofloxacin, Cm = 5,078 mg/L.
– Tính tỷ lệ thu hồi của hàm lượ ng Enrofloxacin:
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 51
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 51/63
Chương 3: Th ự c nghi ệm và k t qu ả
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 39
5 078100 100 100 454
5 055
thöïc nghieämc
lyù thuyeát
C ,R % % , %
C ,
c) Nhận xét:
Tỉ lệ thu hồi nằm trong khoảng 95% - 105%, phù hợ p với yêu cầu thẩm định.
K ỹ thuật thêm chuẩn áp dụng trên phương pháp quang phổ có độ đúng.
3.2.4 Khoảng tuyến tính
a) Thự c hiện:
Xác định khoảng tuyến tính của Abs theo nồng độ của 3 chất dựa trên kết quả thí
nghiệm 3. Dùng phần mền Excel để tính toán.
b)
K ết quả:
Bảng 3-13: K ết quả khảo sát độ tuyến tính của Enrofloxacin
Khoảng nồng độ ERHàm số
Abs = a.CER + b
Hệ số tương quantuyến tính R
0,05 mg/L – 1 mg/L 0,1027x + 0,0004 0,99440,25 mg/L – 1 mg/L 0,1133x – 0,0008 0,9998
1 mg/L – 5 mg/L 0,1033x + 0,0005 0,9999
5 mg/L – 20 mg/L 0,1025x + 0,009 0,9999
5 mg/L – 25 mg/L 0,095x + 0,0868 0,9968
0,25 mg/L – 20 mg/L 0,1030x + 0,0094 0,9999
Hình 3-13: Đồ thị khoảng tuyến tính của Abs theo nồng độ của Enrofloxacin
y = 0,103x + 0,0094
R 2 = 0,9999
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 52
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 52/63
Chương 3: Th ự c nghi ệm và k t qu ả
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 40
Bảng 3-14: K ết quả khảo sát độ tuyến tính của Norfloxacin
Khoảng nồng độ
NL (mg/L)
Hàm số
Abs = a.CNL + b
Hệ số tương quantuyến tí nh R
0,05 mg/L – 1 mg/L 0,1134x + 0,0021 0,9987
0,5 mg/L – 1 mg/L 0,1162x - 0,0003 0,99971 mg/L – 5 mg/L 0,1030x + 0,0240 1,000
5 mg/L – 20 mg/L 0,1034x + 0,0345 0,9999
5 mg/L – 25 mg/L 0,0970x + 0,1065 0,9977
0,5 mg/L – 20 mg/L 0,1051x + 0,0145 0,9998
Hình 3-14: Đồ thị khoảng tuyến tính của Abs theo nồng độ của Norfloxacin
Bảng 3-15: K ết quả khảo sát độ tuyến tính của Marbofloxacin
Khoảng nồng độ
MB (mg/L)
Hàm số
Abs = a.CMB + b
Hệ số tương quantuyến tính R
0,05 mg/L – 1 mg/L 0,1027x + 0,0004 0,9944
0,25 mg/L – 1 mg/L 0,1006x – 0,0095 0,99981 mg/L – 5 mg/L 0,0724x + 0,0210 0,9999
5 mg/L – 25 mg/L 0,0727x + 0,0285 0,9999
0,25 mg/L – 25 mg/L 0,0738x + 0,0045 0,9998
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 53
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 53/63
Chương 3: Th ự c nghi ệm và k t qu ả
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 41
Hình 3-15: Đồ thị khoảng tuyến tính của Abs theo nồng độ của Marbofloxacin
c) Nhận xét:
Đối vớ i Enrofloxacin:
Trong khoảng nồng độ từ 0,25 mg/L – 20 mg/L, hệ số tương quan R thỏa mãn
yêu cầu của độ tuyến tính.
Hàm số tương quan tuyến tính là: Abs = 0,1030.CER + 0,0004
Đối vớ i Norfloxacin:
Trong khoảng nồng độ từ 0,5 mg/L – 20 mg/L, hệ số tương quan R thỏa mãn yêu
cầu của độ tuyến tính.
Hàm số tương quan tuyến tính là: Abs = 0,1051.CNL + 0,0045
Đối vớ i Marbofloxacin:
Trong khoảng nồng độ từ 0,25 mg/L – 25 mg/L, hệ số tương quan R thỏa mãn
yêu cầu của độ tuyến tính.
Hàm số tương quan tuyến tính là: Abs = 0,0738.CMB + 0,0004
3.2.5 Giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lượng (LOQ)
Dựa vào kết quả của thí nghiệm 5 và 6 để xác định giớ i hạn phát hiện và giớ i hạn
định lượ ng của k ỹ thuật thêm chuẩn trên phương pháp quang phổ đối vớ i cả 3 chất.
Giớ i hạn phát hiện và giớ i hạn định lượng đối vớ i Enrofloxacin:
Giớ i hạn phát hiện (LOD):
Vớ i độ lệch chuẩn:
2
ix x
SD 0 0054n 1 ,
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 54
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 54/63
Chương 3: Th ự c nghi ệm và k t qu ả
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 42
LOD có thể xác định dựa theo công thức:
3,3.SDLOD =
a=
3,3.0,0054
0,1030= 0,173 (mg/L)
Giớ i hạn định lượ ng (LOQ): xác định tương tự LOD, nhưng theo công thức:10.SD
LOQ =a
=10.0,0054
0,1030= 0,524 (mg/L)
Giớ i hạn phát hiện và giớ i hạn định lượng đối vớ i Norfloxacin:
Tính toán tượ ng tự như Enrofloxacin.
LOD = 0,195 mg/L
LOQ = 0,589 mg/L
Giớ i hạn phát hiện và giớ i hạn định lượng đối vớ i Marbofloxacin:
Tính toán tượ ng tự như Enrofloxacin.
LOD = 0,205 mg/L
LOQ = 0,623 mg/L
3.3 Áp dụng phương pháp trên mẫu thật
Thí nghiệm 7: Xác đị nh m ức độ nhi ễm chéo Enrofloxacin trong bồn tr ộn VMDX1068
a)
Thự c hiện:
Bồn tr ộn VMDX1068 sau khi tr ộn mẻ thuốc VIMENRO concentrated có chứa
hàm lượng Enrofloxacin 50% đượ c vệ sinh sạch.
Tráng bồn bằng 25 kg tá dược trơ lactose trong 15 phút.
Định lượng Enrofloxacin trong tá dược tráng bồn: Lấy 25,078 gam tá dược tráng
bồn cho vào BĐM 200 mL thêm NaOH 0,1N đến vạch, đem siêu âm và lọc lấy
dung dịch trong suốt. Chuẩn bị dung dịch chuẩn Enrofloxacin có nồng độ
254,50 mg/L. Lập dãy thêm chuẩn như bảng sau:
Bảng 3-16: Dãy mẫu thêm chuẩn trên mẫu thật thí nghiệm 7
Mẫu 1 2 3 4 5
Vtá dượ c (mL) 25 25 25 25 25
Vchuẩn ER (mL) 0 1 2 3 4
Cchuẩn ER (mg/L) 0 5,090 10,180 15,270 20,360
Quét phổ: điều kiện quét phổ tượ ng tự thí nghiệm 3.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 55
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 55/63
Chương 3: Th ự c nghi ệm và k t qu ả
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 43
b) K ết quả:
Bảng 3-17: K ết quả quét phổ thí nghiệm 7
Mẫu 0 1 2 3 4
Cchuẩn ER (mg/L) 0 5,09 10,18 15,27 20,36
Abs 0,061 0,594 1,125 1,637 2,123
Hình 3-16: Phổ đồ k ết quả thí nghiệm 7
Hình 3-17: Đồ thị Abs = f(C) thí nghiệm 7
Hàm lượng Enrofloxacin trong 25,078 gam tá dược trơ lactose:
ER
0,0592 0,2 0,224
0,1053 m (mg).
Hàm lượng Enrofloxacin trong 1 kg tá dược là: 0,224×1000 = 8,93225,078
(mg/kg).
y = 0,1053x + 0,059
R 2 = 0,9999
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 56
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 56/63
Chương 3: Th ự c nghi ệm và k t qu ả
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 44
c) Nhận xét:
Hàm lượng Enrofloxacin trong tá dược tráng bồn đạt yêu cầu đặt ra (< 10 mg/kg)
Bồn tr ộn đủ điều kiện sử dụng để tr ộn mẻ thuốc tiế p theo.
Thí nghiệm 8:
Xác đị nh m ức độ nhi ễm chéo Enrofloxacin trong bồn tr ộn VMDX1078
a) Thự c hiện:
Bồn tr ộn VMDX1078 sau khi tr ộn mẻ thuốc VIMENRO có chứa hàm lượ ng
Enrofloxacin 10% đượ c vệ sinh sạch.
Tráng bồn bằng 25 kg tá dược trơ lactose, tr ộn trong 15 phút.
Định lượng Enrofloxacin trong tá dược tráng bồn: Lấy 25,054 gam tá dược tráng
bồn cho vào BĐM 200 mL thêm NaOH 0,1N đến vạch, đem siêu âm và lọc lấydung dịch trong suốt. Chuẩn bị dung dịch chuẩn Enrofloxacin có nồng độ
254,50 mg/L. Lập dãy thêm chuẩn tương tự như thí nghiệm 7.
b) K ết quả:
Bảng 3-18: K ết quả quét phổ thí nghiệm 8
Mẫu 0 1 2 3 4
Cchuẩn ER (mg/L) 0 5,09 10,18 15,27 20,36
Abs 0,025 0,556 1,085 1,607 2,119
Hình 3-18: Phổ đồ k ết quả thí nghiệm 8
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 57
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 57/63
Chương 3: Th ự c nghi ệm và k t qu ả
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 45
Hình 3-19: Đồ thị Abs = f(C) thí nghiệm 8
Hàm lượng Enrofloxacin trong 25,054 gam tá dược trơ lactose:
ER
0,03062 0,2 0,117
0,105m (mg).
Hàm lượng Enrofloxacin trong 1 kg tá dược là:0,0117 1000
4,75025,054
(mg/kg).
c) Nhận xét:
Hàm lượng Enrofloxacin trong tá dược tráng bồn đạt yêu cầu đặt ra (< 10 mg/kg).
Bồn tr ộn đủ điều kiện sử dụng để tr ộn mẻ thuốc tiế p theo.
Thí nghiệm 9: Xác đị nh m ức độ nhi ễm chéo Norfloxacin trong b ồn tr ộn VMDX1070
a) Thự c hiện:
Bồn tr ộn VMDX1070 sau khi tr ộn mẻ thuốc NORFLOXACIN 50 có chứa hàm
lượ ng Norfloxacin 50% đượ c vệ sinh sạch.
Tráng bồn bằng 25 kg tá dược trơ lactose, tr ộn trong 15 phút.
Định lượ ng Norfloxacin trong tá dược tráng bồn: Lấy 25,038 gam tá dược tráng
bồn cho vào BĐM 200 mL thêm nướ c đến vạch, đem siêu âm và lọc lấy dung
dịch trong suốt. Chuẩn bị dung dịch chuẩn Norfloxacin có nồng độ 279,25 mg/L.
Lập dãy thêm chuẩn như bảng 3-19:
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 58
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 58/63
Chương 3: Th ự c nghi ệm và k t qu ả
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 46
Bảng 3-19: Dãy mẫu thêm chuẩn trên mẫu thật thí nghiệm 9
Mẫu 1 2 3 4 5
Vtá dượ c (mL) 25 25 25 25 25
Vchuẩn NL (mL) 0 1 2 3 4
Cchuẩn NL (mg/L) 0 5,585 11,17 16,755 22,340
Quét phổ tương tự thí nghiệm 3.
b) K ết quả:
Bảng 3-20: K ết quả quét phổ thí nghiệm 9
Mẫu 0 2 3 4 5
C NL (mg/L) 0 5,585 11,17 16,755 22,34
Abs 0,050 0,651 1,221 1,792 2,32
Hình 3-20: Phổ đồ k ết quả thí nghiệm 9
Hình 3-21: Đồ thị Abs = f(C) thí nghiệm 9
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 59
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 59/63
Chương 3: Th ự c nghi ệm và k t qu ả
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 47
Hàm lượ ng Norfloxacin 25,038 gam tá dược trơ lactose:
0,0542 0,2 0,203
0,1065 NL
m (mg).
Hàm lượng Norfloxacin trong 1 kg tá dược là: 0,203 1000 8,10825,038
(mg/kg).
c) Nhận xét:
Hàm lượ ng Norfloxacin trong tá dược tráng bồn đạt yêu cầu đặt ra (< 10 mg/kg).
Bồn tr ộn đủ điều kiện sử dụng để tr ộn mẻ thuốc tiế p theo..
Thí nghiệm 10:
Xác đị nh m ức độ nhi ễm chéo Marbofloxacin trong b ồn tr ộn
VMDX1077
a) Thự c hiện:
Bồn tr ộn VMDX1077 sau khi tr ộn mẻ thuốc MARBO VIRYL ONE có chứa
hàm lượ ng Marbofloxacin 20% đượ c vệ sinh sạch.
Tráng bồn bằng 25 kg tá dược trơ lactose, tr ộn trong 15 phút.
Định lượ ng Marbofloxacin trong tá dược tráng bồn: Lấy 25,046 gam tá dượ c
tráng bồn cho vào BĐM 200 mL thêm nước đến vạch, đem siêu âm và lọc lấy
dung dịch trong suốt. Chuẩn bị dung dịch chuẩn Marbofloxacin có nồng độ
282,0 mg/L. Lập dãy thêm chuẩn như bảng sau:
Bảng 3-21: Dãy mẫu thêm chuẩn trên mẫu thật thí nghiệm 10
Mẫu 1 2 3 4 5
Vtá dượ c (mL) 25 25 25 25 25
Vchuẩn MB (mL) 0 1 2 3 4
Cchuẩn MB (mg/L) 0 5,640 11,280 16,920 22,560
Quét phổ tương tự thí nghiệm 3.
b) K ết quả:
Bảng 3-22: K ết quả quét phổ thí nghiệm 10
Mẫu 1 2 3 4 5
CMB (mg/L) 0 5,64 11,28 16,92 22,56
Abs 0,044 0,469 0,893 1,296 1,705
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 60
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 60/63
Chương 3: Th ự c nghi ệm và k t qu ả
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 48
Hình 3-22: Phổ đồ k ết quả thí nghiệm 10
Hình 3-23: Đồ thị Abs = f(C) thí nghiệm 10
Hàm lượng Marbofloxacin trong 25,046 gam tá dược trơ lactose:
0,0502 0,2 0,267
0,0749 MB
m (mg).
Hàm lượng Marbofloxacin trong 1 kg tá dược là:0,267 1000
10,66025,046
(mg/kg).
c) Nhận xét:
Hàm lượ ng Marbofloxacin trong tá dược tráng bồn không đạt yêu cầu đặt ra (< 10
mg/kg).
Bồn tr ộn không đủ điều kiện sử dụng để tr ộn mẻ thuốc tiế p theo, bồn tr ộn phải đượ c
vệ sinh lại.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 61
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 61/63
Chương 4: K t lu ận và Ki n ngh ị
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 49
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1 Kết luận
Qua quá trình thực hiện luận văn, chúng tôi rút ra được các kết luận sau:
K ỹ thuật thêm chuẩn đượ c thực hiện tương đối đơn giản, nhanh chóng nên rất
hữu ích cho công tác kiểm soát nhiễm chéo trong sản xuất. K ỹ thuật thêm chuẩn
hoàn toàn có thể áp dụng đượ c với các phương pháp khác như HPLC, sắc ký
ion,….
Xây dựng được phương pháp định lượng các chất Enrofloxacin, Norfloxacin và
Marbofloxacin để kiểm tra độ nhiễm chéo của chúng trong quá trình sản xuất
thuốc thú y bằng cách áp dụng k ỹ thuật thêm chuẩn vào phương pháp quang phổ
UV-Vis, vớ i các đặc điểm:
Độ đúng đạt yêu cầu, vớ i hệ số tìm lại 95% < R c < 105%.
Độ lặ p lại r ất cao:
+ RSD = 0,107% đối vớ i Enrofloxacin.
+ RSD = 0,164% đối vớ i Norfloxacin.
+ RSD = 0,101% đối vớ i Marbofloxacin. Độ tuyến tính rất cao:
+ Hệ số tương quan tuyến tính: R = 0,9999
+ Phương trình tương quan tuyến tính:
Vớ i Enrofloxacin: Abs = 0,1030.CER + 0,0004
Vớ i Norfloxacin: Abs = 0,1051.CNL + 0,0145
Vớ i Marbofloxacin: Abs = 0,0738.CMB + 0,0045
Giớ i hạn phát hiện và giớ i hạn định lượ ng thấp (phương pháp nhạy):
+ Vớ i Enrofloxacin: LOD = 0,173 mg/L; LOQ = 0,524 mg/L
+ Vớ i Norfloxacin: LOD = 0,195 mg/L; LOQ = 0,589 mg/L
+ Vớ i Marbofloxacin: LOD = 0,205 mg/L; LOQ = 0,623 mg/L
K ết quả kiểm tra thực tế trên bốn mẫu bồn tr ộn trong sản xuất, chỉ có ba bồn đạt
yêu cầu để tiế p tục sản xuất và một bồn cần phải thực hiện vệ sinh lại.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 62
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 62/63
Chương 4: K t lu ận và Ki n ngh ị
SVTH: Nguy ễn Văn Khi & Lê Minh Vấ n Trang: 50
4.2 Kiến nghị
Do thờ i gian thực hiện có hạn nên đề tài còn một số hạn chế:
Chỉ xây dựng phương pháp định lượng đối vớ i ba đối tượng là Enrofloxacin,
Norfloxacin và Marbofloxacin. Vì vậy, cần mở r ộng thực hiện trên các đối tượ ng
khác.
Chỉ thực hiện trên phương pháp phân tích quang phổ UV-Vis. Vì vậy, cần phải tiế p
tục thực hiện trên phương pháp phân tích khác như HPLC để đưa ra các kết quả so
sánh.
Có thể mở r ộng phạm vi áp dụng của phương pháp cho các quy trình thẩm định khác.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
Page 63
8/19/2019 Kiểm tra độ nhiễm chéo một số thuốc kháng sinh trong quá trình sản xuất thuốc thú y bằng phương pháp quang …
http://slidepdf.com/reader/full/kiem-tra-do-nhiem-cheo-mot-so-thuoc-khang-sinh-trong-qua-trinh 63/63
Tài liệu tham kh ảo
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hoàng Minh Châu,Từ Vọng Nghi và Từ Văn Mạc, 2007. Cơ sở hóa học phân tích. NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội. 377 trang.
2. Nguyễn Thị Diệ p Chi, 2008. Giáo trình "Các phương pháp phân tích hiện đại".
Khoa Khoa học Tự Nhiên, Đại học Cần Thơ. 3. Cục quản lý dượ c, 2014. Hướ ng d ẫ n thực hành tố t sản xuấ t thuố c theo WHO.
4. Tr ần Tứ Hiếu, 2003. Phân tích trắ c quang : Phổ hấ p thụ UV - Vis. NXB Đại học
quốc gia Hà Nội. 226 trang.
5. Lê Thị Mùi, 2008. Bài giảng Phân tích công cụ. Trường Đại học Sư phạm - Đại học
Đà Nẵng.
6. Võ Văn Ninh, 2002. Kháng Sinh Trong Thú Y. NXB Tr ẻ. 138 trang.
7. Nguyễn Thị Thanh Nga, 2009. Nghiên cứu quy trình xác định dư lượ ng
ciprofloxacin và enprofloxacin trong thự c phẩ m bằng phương pháp HPLC -MS/MS .
Thạc sĩ, mã số: 1.04.03. ĐH Khoa học Tự Nhiên. 8. Tr ần Cao Sơn, 2010. Thẩm định phương pháp trong phân tích hóa học và vi sinh
vật. NXB Khoa Học và Kỹ Thuật Hà Nội. 103 trang.
9. Lâm Ngọc Thụ, 2005. Cơ sở hóa học phân tích. NXB Đại học quốc gia Hà Nội.10. Vincent T. Andriole, 2000. The Quinolones. 3 ed, Academic Press.
11. M.C. Bermúdez-Almada và A. Es pinosa-Plascencia, 2012. The Use of Antibiotics
in Shrimp Farming . Health and Environment in Aquaculture. tr. 199-214.
12. Graham R. Bruce và Paramjit S. Gill, 1999. Estimates of Precision in a Standard
Additions Analysis . Journal of Chemical Education. số 76(6), tr. 805.
13. S. L. Ellison và M. Thompson, 2008. Standard additions: myth and reality. Analys t.
số 133(8), tr. 992-7.14. EU-GMP, 2015. Cross Contamination: New EU requirements for use of
multipurpose equipment.
15. David Harvey, 2000. Modern analytical chemistry, McGraw-Hill. tr. 104-134.
16. Bayer AG Leverkusen, 1999. History of Antimicrobial Therapy.
17. L. M. Pallo-Zimmerman,J. K. Byron và T. K. Graves, 2010. Fluoroquinolones: then
and now. Compend Contin Educ Vet. số 32(7), tr. E1-9; quiz E9.
18. Chemistry 321, 2013. Calibration Methods.http://www.csun.edu/~hcchm003/321/32191213.pdf , truy cập ngày 5/01/2015.
19. Nguyễn Thanh Tùng. Kháng sinh nhóm flouroquinolone và những điều cần lưu ý.
http://uv-vietnam.com.vn/NewsDetail.aspx?newsId=1497 , truy cập ngày5/01/2015.
20. Wikipedia. Marbofloxacin. http://en.wikipedia.org/wiki/Marbofloxacin , truy cậ pngày 04/01/2015.
21. Wikipedia. Norfloxacin. http://en.wikipedia.org/wiki/Norfloxacin, truy cập ngày04/01/2015.
22 Wikipedia Standard addition http://en wikipedia org/wiki/Standard addition truy
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON