Top Banner
ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH --------------------------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ONLINE MARKETING TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀO TẠO VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH HUẾ NGUYỄN THẾ VINH Niên khóa : 2015 - 2019 Trường Đại học Kinh tế Huế
100

khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Jan 15, 2023

Download

Documents

Khang Minh
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

---------------------------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ONLINE

MARKETING TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀO TẠO

VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH HUẾ

NGUYỄN THẾ VINH

Niên khóa : 2015 - 2019Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 2: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

---------------------------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ONLINE

MARKETING TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀO TẠO

VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH HUẾ

Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thế Vinh ThS. Bùi Thị Thanh Nga

Lớp : K49A – Marketing

Niên khóa : 2015 - 2019

Huế, 12/2018Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 3: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

LỜI CẢM ƠNQua 4 năm học tập và rèn luyện tại trường Trường ĐH Kinh tế Huế, được sự chỉ bảo và

giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô khoa Quản trị Kinh doanh đã truyền

đạt cho tôi những kiến thức về lý thuyết và thực hành trong suốt thời gian học ở trường. Và trong

thời gian thực tập tại Công ty Du lịch Huế Tour tôi đã có cơ hội áp dụng những kiến thức học ở

trường vào thực tế, đồng thời học hỏi được nhiều kinh nghiệm cho công việc sau này. Cùng với sự

nỗ lực của bản thân, tôi đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.

Từ những kết quả đạt được này, tôi xin chân thành cám ơn:

Quý thầy cô trường Trường ĐH Kinh tế Huế, đã truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích

trong thời gian qua. Đặc biệt, là Thạc sĩ Bùi Thị Thanh Nga đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành

tốt báo cáo tốt nghiệp này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám đốc cùng tòan thể các anh chị nhân viên trong Công ty

Du lịch Huế Tour; các khách du lịch tham gia điều tra đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong

thời gian thực tập.

Cuối cùng xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ, động viên tôi hoàn thành tốt

công việc của mình.

Mặc dù đã cố gắng tìm hiểu, nghiên cứu nhưng do khả năng và điều kiện cũng như thời

gian còn hạn chế nên đề tài khó tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự đóng góp của Thầy Cô và

các bạn.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 12 năm 2018

Sinh viên

Nguyễn Thế Vinh

Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 4: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh

MỤC LỤC

PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1

2. Mục tiêu đề tài .............................................................................................................2

2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2

2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2

3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2

3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................................3

4.1.1. Nguồn dữ liệu thứ cấp ...........................................................................................3

4.1.2. Nguồn dữ liệu sơ cấp.............................................................................................3

4.2. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu.......................................................................3

4.2.1. Dữ liệu thứ cấp ......................................................................................................4

4.2.2. Dữ liệu sơ cấp........................................................................................................4

5. Cấu trúc đề tài..............................................................................................................5

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................6

1.1. Cơ sở lí luận..............................................................................................................6

1.1.1. Khái niệm truyền thông marketing........................................................................6

1.1.2. Các công cụ truyền thông marketing.....................................................................6

1.1.3. Mô hình truyền thông marketing...........................................................................7

1.1.4. Mô hình hành vi khách hàng trên nền tảng internet: .............................................9

1.1.5. Thiết kế chương trình truyền thông marketing....................................................11

1.1.5.1. Xác định đối tượng mục tiêu ............................................................................11

1.1.5.2. Xác định mục tiêu truyền thông marketing ......................................................11

1.1.5.3. Thiết kế thông điệp truyền thông marketing ....................................................12

1.1.5.4. Lựa chọn kênh truyền thông marketing............................................................12

1.1.5.5. Xác định ngân sách truyền thông marketing ....................................................12

1.1.5.6. Quyết định công cụ truyền thông marketing. ...................................................13Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 5: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh

1.1.5.7. Đo lường kết quả truyền thông.........................................................................14

1.2. Khái niệm về Online marketing .............................................................................14

1.2.1. So sánh Online marketing và marketing truyền thống. .......................................15

1.2.2. Phân biệt giữa Digital marketing và Online marketing.......................................16

1.2.3. Các hình thức Online marketing hiện nay...........................................................17

1.2.3.1. Quảng cáo mạng hiển thị (Display)..................................................................17

1.2.3.2. SEM..................................................................................................................18

1.2.3.3. Mạng xã hội ......................................................................................................19

1.2.3.4. Website .............................................................................................................22

1.2.3.5. Email.................................................................................................................24

1.3.1. Cơ sở thực tiễn.....................................................................................................27

1.3.1.1. Tại Việt Nam 2018. ..........................................................................................27

1.3.1.2. Tại tỉnh Thừa Thiên Huế. .................................................................................27

1.3.1.3. Tại công ty du lịch Hue Tourist........................................................................28

1.4. Bình luận các nghiên cứu liên quan .......................................................................28

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ONLINE MARKETINGTẠI CÔNG TY HUE TOURIST...................................................................................29

2.1. Tổng quan về công ty cổ phần đào tạo dịch vụ và du lịch Hue Tourist .................29

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................................29

2.1.2. Tầm nhìn – Sứ mệnh ...........................................................................................30

2.1.3. Cơ cấu tổ chức .....................................................................................................31

2.1.4. Tình hình nhân lực của đơn vị thực tập...............................................................32

2.1.5. Sản phẩm của công ty Hue Tourist......................................................................33

2.1.5.1. Xe bus, private car có kết hợp tham quan ........................................................33

2.1.5.2. Du lịch trong nước............................................................................................34

2.1.5.3. Du lịch ngoài nước ...........................................................................................35

2.1.6. Sơ lược về kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị thực tập năm 2015 – 2017 ......35

2.2. Đánh giá thực trạng hoạt động online marketing tại công ty du lịch Hue Tourist ...........36

2.2.1. Mục tiêu của các hoạt động marketing................................................................36

2.2.2. Các công cụ triển khai hoạt động online marketing. ...........................................36Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 6: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh

2.2.2.1. Website .............................................................................................................36

2.2.2.2. SEO...................................................................................................................45

2.2.2.3 SEM...................................................................................................................53

2.2.2.4. Mạng xã hội ......................................................................................................54

2.2.2.5. Email marketing ...............................................................................................55

2.3. Đánh giá thực trạng các tour đã triển khai thông qua công cụ online marketingcông ty du lịch Hue Tourist ...........................................................................................55

2.3.1. Đánh giá thực trạng tour “Sáng Tam Giang – Chiều Thủy Biều” ......................55

2.3.2. Đánh giá thực trạng tour di chuyển có kết hợp tham quan – Tour Seat in Couch(SIC) ..............................................................................................................................57

2.3.3. Đánh giá thực trạng Tour Daily Hội An đến Huế 1 ngày ...................................59

2.4. Kết quả điều tra các khách hàng về hoạt động online marketing của công ty cổphần đào tạo và du lịch Hue Tourist..............................................................................60

2.4.1. Đặc trưng của khách hàng ...................................................................................60

2.4.2. Những kênh online được khách hàng sử dụng khi tìm kiếm thông tin ...............61

2.4.3. Hành vi khách hàng tìm kiếm thông tin ..............................................................62

2.4.4. Những kênh khách hàng biết đến công ty Hue Tourist .......................................63

2.4.5. Đánh giá của khách hàng về công cụ online marketing công ty Hue Tourist.....64

2.4.5.1. Đánh giá của khách hàng về webiste công ty Hue Tourist ..............................65

2.4.5.2. Đánh giá của khách hàng về Fanpage công ty Hue Tourist .............................66

2.4.5.3. Đánh giá của khách hàng về Email công ty Hue Tourist .................................67

2.5. Đánh giá chung về hoạt động online marketing của công ty cổ phần đào tạo vàdịch vụ du lịch Huế........................................................................................................68

CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOÀN THIỆNHOẠT ĐỘNG ONLINE MARKETING.......................................................................70

3.1. Định hướng đối với hoạt động du lịch công ty Hue Tourist ..................................70

3.2. Giải pháp cho hoạt động online marketing tại công ty Hue Tourist ......................71

PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................75

1. Kết luận......................................................................................................................75

2. Kiến nghị ...................................................................................................................75

2.1. Đối với UBND tỉnh Thừa Thiên Huế .....................................................................75Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 7: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh

2.2. Đối với sở du lịch và sở thông tin truyền thông .....................................................76

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................77Tr

ường

Đại

học

Kin

h tế

Huế

Page 8: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1: Mô hình truyền thông trong marketing.............................................................8

Sơ đồ 2: Mô hình hành vi người tiêu dùng trong online marketing................................9

Sơ đồ 3: Tác giả tổng hợp..............................................................................................11

Sơ đồ 4: Bộ máy tổ chức công ty Hue Tourist ..............................................................31

DANH MỤC HÌNH

Hình 1: Lịch trình tour xe bus tham quan......................................................................33

Hình 2: Xe bus đưa đón khách hàng ngày.....................................................................34

Hình 3: Giao diện trang web huetourist.vn và Whr.vn .................................................37

Hình 4: Số lượng index 2 trang web của công ty Hue Tourist......................................39

Hình 5: Mô tả URL trang web công ty Hue Tourist .....................................................40

Hình 6: Mô tả thẻ title và description của công ty Hue Tourist ....................................41

Hình 7: Chỉ số thân thiện với di động ...........................................................................43

Hình 8: Tốc độ tải trang đối với di động .......................................................................44

Hình 9: Tốc độ tải trang đối với máy tính bàn ..............................................................45

Hình 10: Mô tả file robot.txt..........................................................................................46

Hình 11: Sitemap của trang web Whr.vn ......................................................................47

Hình 12: Mô tả trang web thiếu lỗi 404 ........................................................................48

Hình 13: Thẻ H1............................................................................................................49

Hình 14: Thẻ ALT .........................................................................................................50

Hình 15: Local Seo ........................................................................................................51

Hình 16: Internal Link ...................................................................................................52

Hình 17: Mô tả quảng cáo google ads ...........................................................................53

Hình 18: Vị trí website trên trang tìm kiếm ..................................................................54

Hình 19: Trang bìa Fanpage công ty Hue Tourist.........................................................54

Hình 20: Mô tả kết quả sử dụng mail chimp .................................................................56

Hình 21: Mô tả kết quả chiến dịch SIC .........................................................................57

Hình 22: Thống kê google Analytics.............................................................................58

Hình 23: Mô tả kết thúc chiến dịch Tour Daily ............................................................59Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 9: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1: So sánh online marketing và marketing truyền thống .....................................15

Bảng 2: Sự khác nhau giữa Online marketing và digital advertising............................17

Bảng 3: Bảng thống kê lao động ...................................................................................32

Bảng 4: Thống kê doanh thu từ năm 2015-2017...........................................................35

Bảng 5: Số liệu thực trạng tour “Sáng Tam Giang – Chiều Thủy Biều” ......................56

Bảng 6: Số liệu tour di chuyển có kết hợp tham quan – Tour Seat in Couch (SIC) .....58

Bảng 7: Thực trạng Tour Daily Hội An đến Huế 1 ngày ..............................................59

Bảng 8: Đặc điểm mẫu nghiên cứu ...............................................................................60

Bảng 9: Những kênh online được khách hàng sử dụng khi tìm kiếm thông tin............61

Bảng 10: Hành vi khách hàng tìm kiếm thông tin.........................................................62

Bảng 11: Những kênh khách hàng biết đến công ty Hue Tourist .................................63

Bảng 12: Đánh giá của khách hàng về website công ty Hue Tourist............................65

Bảng 13: Đánh giá của khách hàng về Fanpage công ty Hue Tourist ..........................66

Bảng 14: Đánh giá của khách hàng về Email công ty Hue Tourist ..............................67

Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 10: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 1

PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài

Ngày nay, Internet được phổ cập toàn cầu trong đó tại Việt Nam, số người sử

dụng Internet lên đến 64 triệu người, chiếm 66,65%. Thông qua đó đã cho thấy

Internet đang trên đà phát triển, là một phần không thể thiếu trong cuộc sống của mọi

người. Internet đã làm thay đổi thói quen của người tiêu dùng. Đó là sự thay đổi thói

quen từ việc tiếp nhận kênh thông tin từ tivi, báo, radio... sang Facebook, Youtube,

website... Sự thay đổi trong tìm kiếm thông tin từ việc tham khảo người thân, bạn bè,

người bán hàng,..., sang tìm kiếm trên Internet, xem các nhận xét, tham khảo của các

người tiêu dùng khác. Sức mạnh khách hàng được đưa lên tầm cao mới. Chính vì vậy,

các doanh nghiệp đang dần chuyển dịch từ kinh doanh truyền thống sang môi trường

Internet, chủ yếu tập trung đầu tư nguồn lực vào online marketing. Tầm quan trọng

online marketing được đưa lên hàng đầu.

Online marketing có vai trò cực kì quan trọng không thể thiếu đối với các doanh

nghiệp du lịch tại Huế. Online marketing có vai trò quan trọng trong việc xúc tiến,

quảng bá của tổ chức, doanh nghiệp. Với những đặc tính ưu việt, kinh phí thấp, hiệu

quả truyền thông cao, hiệu quả lâu dài dựa trên các lợi ích bởi so với maketing truyền

thống, tiếp cận được chính xác đối tượng khách hàng liên tục 24/7, thông tin nội dung

quảng bá cũng có thể điều chỉnh cho phù hợp, phân vùng khách hàng chính xác hơn,

đo lường tính hiệu quả dễ dàng được thực hiện thông qua các công cụ phân tích kỹ

thuật. Chính vì vậy, các doanh nghiệp du lịch tại Huế đang dần đẩy mạnh hoạt động

online marketing vào công ty, xem online marketing là giải pháp sống còn của một

doanh nghiệp. Hiểu điều đó, tình hình cạnh trạnh giữa các công ty cổ phần đào tạo và

dịch vụ du lịch Huế, công ty du lịch Đại Bàng - Eagle Tourist, công ty cổ phần du lịch

Hương Giang (Hương Giang Travel), Saigontourist,.., ngày càng gay gắt hơn.

Công ty cổ phần đào tạo và dịch vụ du lịch Huế hay còn gọi là Hue Tourist

được thành lập 11 Nguyễn Công Trứ - thành phố Huế - tỉnh Thừa Thiên Huế, ngoài

việc tổ chức và thực hiện các tour du lịch trong nước và ngoài nước, Hue Tourist còn

tư vấn lẫn cung cấp các giải pháp tổ chức sự kiện. Công ty cổ phần đào tạo và dịch vụ

du lịch Huế (Hue Tourist) đã chú trọng đầu tư hoạt động truyền thông onlineTrườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 11: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 2

marketing hơn bất kì hoạt động nào khác. Hue Tourist đã thực hiện hoạt động

marketing online như nào? Làm thế nào để thu hút khách hàng tiềm năng? Làm thế

nào để khách hàng đang sử dụng dịch đối thủ chuyển sang sử dụng dịch vụ của công

ty?

Thông qua thực tế đó, tác giả tiến hành thực hiện đề tài “Đánh giá thực trạng

hoạt động online marketing tại công ty cổ phần đào tạo và dịch vụ du lịch Huế”

làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

2. Mục tiêu đề tài

2.1. Mục tiêu chung

Thông qua khảo sát, đánh giá về hoạt động online marketing của công ty Hue

Tourist, đề tài đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động online marketing

tại công ty.

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa những vấn đề lí luận và thực tiễn về hoạt động online marketing.

- Đánh giá thực trạng về hoạt động online marketing của công ty Hue Tourist.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động online marketing tại

công ty Hue Tourist.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Hoạt động online marketing tại công ty cổ phần đào tạo và dịch vụ du lịch Huế

– Thành phố Huế.

3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu chỉ tập trung làm rõ các vấn đề liên quan đến

online marketing bao gồm các công cụ đó là: Facebook marketing, Email marketing,

Website, SEM, SEO.

- Phạm vi không gian: Tại công ty du lịch Hue Tourist.

- Phạm vi thời gian:

+ Đối với số liệu thứ cấp được ưu tiên lấy từ giai đoạn 2015 - 2017.

+ Đối với số liệu sơ cấp được khảo sát trong tháng 11 năm 2018.Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 12: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 3

4. Phương pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

4.1.1. Nguồn dữ liệu thứ cấp

- Thu thập kết quả thống kê về các hoạt động online marketing qua các công

cụ đang thực hiện hoạt động online marketing tại công ty cổ phần đào tạo và dịch vụ

du lịch Hue Tourist như Facebook, SEM, SEO, Mailchimp về lượt tương tác, phản hồi

của công ty Hue Tourist trong khoảng thời gian tháng 10 và 11 năm 2018.

- Số liệu về lao động, vốn từ phòng ban công ty.

- Website, giáo trình, báo chí...

4.1.2. Nguồn dữ liệu sơ cấp

Khảo sát bằng bảng hỏi cho các đối tượng là khách hàng của công ty cổ phần

đào tạo và dịch vụ du lịch Hue Tourist để tìm hiểu và phân tích thực tiễn, từ đó đưa ra

các giải pháp bổ sung và hoàn thiện hoạt động online marketing tại công ty Hue

Tourist.

4.2. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu

* Phương pháp xác định kích cỡ mẫu

Để tính kích cỡ mẫu, tác giả đã sử dụng công thức sau:2

2

*p*(1 )z qn

e

Trong đó:

- N: kích cỡ mẫu điều tra

- q: là giá trị tương ứng của miền thống kê (1-a)/2 tính từ trung tâm của miền phân

phối chuẩn.

- p: tỉ lệ người đồng ý trả lời phỏng vấn

- e2: sai số mẫu cho phép

Với n là cỡ mẫu, z= 1.96 là giá trị ngưỡng của phân phối chuẩn tương ứng với độ tin

cậy 95%. Do tính chất p+q=1, vì vậy p.q sẽ lớn nhất khi p=q=0.5 nên p.q = 0.25. Ta

tính cỡ mẫu với độ tin cậy là 95% và sai số mẫu cho phép là e = 11%, mức độ sai lệch

trong chọn mẫu. Lúc đó mẫu ta chọn sẽ có kích cỡ lớn nhất:Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 13: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 4

2

2

1.96 *0.5*(1 0.5)79.37

0.11n

Như vậy số lượng mẫu tối thiểu 80.

Với cỡ mẫu này nên phát ra 100 bảng hỏi thu về 95 bảng hỏi đảm tính hợp lệ

* Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu phi xác xuất ngẫu nhiên. Có nghĩa là lấy

mẫu dựa trên sự thuận lợi hay dựa trên tính dễ tiếp cận của đối tượng, ở những nơi mà

tác giả điều tra có nhiều khả năng gặp được đối tượng. Trong phạm vi nghiên cứu của

mình tác giả lựa chọn đa số tại công ty Hue Tourist, Thủy Biều, Tam giang.

4.2.1. Dữ liệu thứ cấp

+ Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp các số liệu và thông tin về kết quả kinh

doanh đã thu thập được chọn lọc thống kê từ phòng kế toán từ năm 2015- 2017.

+ Phương pháp so sánh: so sánh biến động doanh thu từ năm 2015 – 2017.

4.2.2. Dữ liệu sơ cấp

Để tiến hành xử lý bảng hỏi khảo sát thu về, tác giả sử dụng phần mềm SPSS 23

để nhập, mã hóa, xử lý và phân tích số liệu từ bảng hỏi:

+ Thống kê mô tả: Tần suất (Frequencies), phần trăm (Percent), giá trị trung bình

(Mean),.., để xác định đặc điểm của mẫu.

+ Sử dụng phương pháp One – Sample T-Test là phép kiểm định giả thuyết về

trung bình của tổng thể, được dùng trong trường hợp ta muốn phân tích mối liên hệ

giữa giá trị trung bình của một tổng thể định lượng với một giá trị cụ thể xác định.

* Cặp giả thuyết

H0: µ = µ0 (Khách hàng đồng ý với mức đánh giá này)

H1: µ ≠ µ0 (Khách hàng không đồng ý với mức đánh giá này)

Mức ý nghĩa kiểm định là 95%

Nếu sig > 0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0.

Nếu sig < 0,05: Bác bỏ giả thuyết H0.

Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 14: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 5

5. Cấu trúc đề tài

Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, kiến nghị thì nội dung đề tài nghiên cứu được chia

thành 3 chương như sau:

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ONLINE MARKETING

TẠI CÔNG TY HUE TOURIST

CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOÀN THIỆN

HOẠT ĐỘNG ONLINE MARKETING

Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 15: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 6

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở lí luận

1.1.1. Khái niệm truyền thông marketing

Truyền thông Marketing là những phương tiện mà doanh nghiệp sử dụng để

thông báo, thuyết phục và nhắc nhở khách hàng về sản phẩm, thương hiệu của doanh

nghiệp, theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp. Có thể nói rằng, truyền thông Marketing

đại diện cho tiếng nói của doanh nghiệp, qua đó doanh nghiệp có thể giao tiếp và xây

dựng mối quan hệ với khách hàng. Truyền thông marketing đóng vai trò quan trọng

vào tài sản thương hiệu và doanh số bằng nhiều cách như tạo ra nhận thức về thương

hiệu và doanh số bằng nhiều cách như tạo ra nhận thức về thương hiệu, tạo lập hình

ảnh.thương hiệu trong tâm trí khách hàng, gợi ra những phán đoán hoặc cảm xúc tích

cực về thương hiệu và củng cố lòng trung thành của khách hàng (theo Chương 9,

Giáo trình Quản trị Marketing (2015), TS. Nguyễn Thị Minh Hòa và cộng sự).

1.1.2. Các công cụ truyền thông marketing

+ Quảng cáo là hình thức giao tiếp phi cá nhân nhằm cổ vũ cho sản phẩm,

doanh nghiệp hay tổ chức thông qua phương tiện in áo, tạp chí, phát sóng đài phát

thanh, truyền hình, mạng truyền thông điện thoại, truyền hình cáp, truyền hình vệ

tinh, không dây, phương tiện truyền thông điện tử băng ghi âm, băng video, CD -

ROM, website và phương tiện truyền thông hiển thị biển quảng cáo, bảng hiệu, áp

phích.

+ Khuyến mãi là các ưu đãi ngắn hạn để khuyến khích dùng thử hoặc mua sản

phẩm hoặc dịch vụ, bao gồm khuyến mãi cho người tiêu dùng, khuyến mãi cho trung

gian và khuyến mãi cho lực lượng bán hàng.

+ Sự kiện và marketing trải nghiệm là các chương trình được thiết kế để tạo

ra tương tác giữa thương hiệu với người tiêu dùng, bao gồm các hoạt động thể thao,

nghệ thuật, giải trí và các sự kiện hay những hoạt động không chính thức khác.

+ Quan hệ công chúng là các hoạt động hướng dẫn nội bộ cho nhân viên của

doanh nghiệp hoặc với bên ngoài (người tiêu dùng, đối tác, chính quyền và các

phương tiện truyền thông) để thúc đẩy và bảo vệ hình ảnh thương hiệu.Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 16: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 7

+ Marketing trực tiếp là việc sử dụng thư điện tử, điện thoại, fax hoặc Internet

để giao tiếp trực tiếp hoặc thu hút phản ứng đáp lại hoặc đối thoại với khách hàng

hiện tại và khách hàng tiềm năng.

+ Marketing tương tác là hoạt động marketing trực tuyến và các chương trình

được thiết kế để thu hút khách hàng hiện tại hoặc khách hàng tiềm năng theo cách

trực tiếp hoặc gián tiếp nhằm nâng cao nhận thức, nâng cao hình ảnh hay gợi mở việc

bán sản phẩm, dịch vụ.

+ Marketing truyền miệng là việc truyền thông bằng miệng của con người

hoặc bằng văn bản hoặc thông tin điện tử có liên quan đến những giá trị hoặc kinh

nghiệm sử dụng sản phẩm, dịch vụ.

+ Bán hàng cá nhân là việc tương tác với một nhiều khách hàng tiềm năng để

thuyết minh, trả lời câu hỏi và thúc đẩy việc mua sắm hay có được các đơn đặt hàng.

1.1.3. Mô hình truyền thông marketing

- Mô hình vĩ mô trong truyền thông marketing bao gồm:

+ Thông điệp và phương tiện truyền thông.

+ Nhiễu là các thông điệp khác có thể can thiệp vào quá trình truyền thông.

+ Người gửi và người nhận là hai yếu tố thể hiện các bên chủ yếu tham gia

truyền thông.

+ Mã hóa, giải mã, phản ứng đáp lại và thông tin phản hồi là những chức năng

truyền thông.

Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 17: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 8

Sơ đồ 1: Mô hình truyền thông trong marketing

(Nguồn: Marketing căn bản – Đại học Kinh tế Huế)

- Chủ thể (Người gửi): Là bên gửi thông điệp cho bên khác.

- Mã hóa: Là tiến trình chuyển ý tưởng thành những hình thức có tính biểu tượng hay

là quá trình thể hiện ý tưởng bằng một ngôn ngữ truyền thông nào đó.

- Thông điệp: Tập hợp các biểu tượng (nội dung tin) mà bên gửi truyền đi.

- Phương tiện truyền thông: Là các kênh truyền thông mà qua đó thông điệp được

truyền từ người gửi đến người nhận.

- Giải mã: Là quá trình mà người nhận quy định ý nghĩa cho các biểu tượng mà

người gửi truyền đi.

- Người nhận: Là bên nhận thông điệp do bên kia chuyển đến.

- Đáp ứng (phản ứng đáp lại): Là những hành động phản ứng của người nhận sau

khi đã xem thông điệp

- Phản hồi: Là một phần sự phản ứng của người nhận được truyền thông trở lại cho

người gửi.

- Nhiễu: Là trạng thái ngoài dự kiến hay sự méo mó thông tin xảy ra trong suốt quá

trình truyền thông thông tin nó gây hậu quả là người nhận sẽ tiếp nhận một thông

điệp khác hẳn so với thông điệp ban đầu của người gửi.

Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 18: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 9

1.1.4. Mô hình hành vi khách hàng trên nền tảng internet:

Sơ đồ 2: Mô hình hành vi người tiêu dùng trong online marketing

(Nguồn: https://thuthuatmarketing.com)

Attention (Chú ý)

Attention có nghĩa là gây chú ý. Một sản phẩm, dịch vụ nói riêng hay bất cứ

thứ gì đó nói chung muốn người ta biết đến thì phải gây sự chú ý. Sự chú ý đó có thể

là tốt, là xấu nhưng bắt buộc phải có gì đó ấn tượng để thu hút người khác.

Với môi trường internet này thì cơ hội để bạn thu hút khách hàng là vô kể. Đó là

Online seeding, bài viết PR, banner, quảng cáo Display Ads… Làm sao cho càng

nhiều người biết đến sản phẩm, dịch vụ của bạn thì xem như bước đầu đã thành công

Interest (Thu hút)

Khi đã thu hút được một lượng kha khá người dùng rồi thì việc tiếp theo bạn

cần làm là làm sao để họ cảm thấy quan tâm đến sản phẩm, dịch vụ. Khi khách hàng

đã thấu hiểu được sản phẩm doanh nghiệp thì mong muốn sở hữu nó của họ lại càng

cao. Vậy làm thế nào để khách hàng có cơ hội hiểu được?

Có thể dùng đến những cách như, nêu lên những lợi ích nổi bật nhất của sản phẩm,

dịch vụ để người dùng chỉ mới nghe thôi cũng cảm thấy nó hữu dụng với mình vô

cùng. Hoặc tung lên bằng chứng về những trải nghiệm của khách hàng đã và đang

dùng sản phẩm, dịch vụ của bạn; “nói có sách, mách có chứng”, điều này khiến khách

hàng có lòng tin nhiều hơn cả. Hoặc cũng có thể bạn để người dùng trải nghiệm trực

tiếp, cho họ cơ hội khẳng định chắc chắn đây chính là sản phẩm, dịch vụ cần thiết đối

với mình…Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 19: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 10

Search (Tìm kiếm)

Khi khách hàng đã quan tâm, thích thú đến sản phẩm thì khách hàng có hành

động cụ thể nào đó họ sẽ phải thông qua 1 bước nữa là tìm hiểu về sản phẩm và dịch

vụ đó.

Khi khách hàng tìm kiếm thông tin về sản phẩm, dịch vụ nghĩa là họ thật sự có

nhu cầu. Và đa phần khi tìm kiếm họ sẽ lựa chọn công cụ là google. Vậy làm sao để

sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp có mặt trong top 10 trang tìm kiếm google

đây? Bởi thói quen tìm kiếm của người dùng, họ chỉ dành thời gian quan tâm đến kết

quả của 10 trang đầu hiển thị trên google mà thôi.

Vậy thì việc của doanh nghiệp là làm sao để website của mình được hiển thị trên

trang 1 google, càng đứng đầu càng tốt. Bằng cách nào? Doanh nghiệp có thể dùng

phương pháp SEO (tối ưu từ khóa để tăng thứ hạng tìm kiếm) hoặc PPC (trả tiền để

xuất hiện trên trang kết quả tìm kiếm). Hầu hết những người kinh doanh họ đã chọn

cách này rồi, nếu doanh nghiệp không làm thì sẽ chẳng bao giờ khách hàng biết được

sản phẩm của doanh nghiệp hiện đang nằm ở đâu cả.

Action (Hành động)

Hành động là cái đích mà bất cứ nhà Marketing nào cũng mong muốn hướng

đến. Khi khách hàng tìm thấy bạn ở trang nhất của google nhưng liệu họ có chọn

doanh nghiệp hay không? Điều đó còn tùy thuộc vào việc Website của doanh nghiệp

có đáp ứng được nhu cầu của họ hay không.

Ở bước này những hành động của khách hàng có thể là mua hàng, đặt hàng, gọi điện,

gửi email, điền thông tin,…, hay thậm chí là thoát trang ngay lập tức. Vậy thì kết quả

là tốt hay xấu còn tùy thuộc vào doanh nghiệp.

Hãy tạo những lời kêu gọi hành động ở cuối trang web để tác động khách hàng tối đa

như: Mua ngay, Đặt hàng ngay, Đăng ký ngay, Tải ngay…

Share (Chia sẽ)

Bước cuối cùng này có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp vì vô

tình sẽ có được một lượng khách hàng mới mà không mất một chút công sức

nào. Khi một khách hàng chọn doanh nghiệp, tin tưởng thì tâm lý của họ sẽ đem

những điều tuyệt với ấy để chia sẻ cho bạn bè, người thân của họ. Rồi những ngườiTrườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 20: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 11

được chia sẻ ấy sẽ tò mò, rồi họ lại quay trở lại bước Search để tìm hiểu thông tin, rồi

tiếp tục Action và cuối cùng lại Share. Cứ như vậy, vòng tuần hoàn này lặp đi lặp lại.

1.1.5. Thiết kế chương trình truyền thông marketing

Sơ đồ 3: Tác giả tổng hợp

1.1.5.1. Xác định đối tượng mục tiêu

Người truyền thông muốn thực hiện công việc truyền thông thì trước hết phải

xác định rõ đối tượng mà mà cần truyền thông tin là ai. Đối tượng có thể là những

khách mua tiềm tàng các sản phẩm của doanh nghiệp, những người sử dụng hiện

thời, những người quyết định, hoặc những người gây ảnh hưởng. Đối tượng mục tiêu

có thể là những cá nhân, tổ chức nào đó. Đối tượng mục tiêu sẽ ảnh hưởng quan

trọng đến những quyết định của người truyền thông về: nói cái gì, nói như thế nào,

nói khi nào, nói ở đâu và nói với ai.

1.1.5.2. Xác định mục tiêu truyền thông marketing

Mục tiêu truyền thông marketing là những phản ứng của khách hàng về nhận

thức, cảm thụ hay hành vi phù hợp với mong muốn của nhà marketing. Nói cách

khác, nhà marketing phải xác định khách hàng của mình đang ở giai đoạn nào trong

sáu trạng thái sẵn sàng mua: nhận thức biết, hiểu, cảm thụ thích thú, ưa chuộng, tin

chắc sẽ mua và hành vi mua để triển khai hỗn hợp xúc tiến nhằm đưa khách hàng đến

giai đoạn tiếp theo.Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 21: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 12

1.1.5.3. Thiết kế thông điệp truyền thông marketing

Sau khi xác định phản ứng của đối tượng mục tiêu, nhà marketing cần thiết kế

thông điệp truyền thông. Nội dung thiết kế thông điệp giải quyết 3 vấn đề: nói cái gì?

nói như thế nào? và ai nói?

Chiến lược thông điệp (nói cái gì?): Thông điệp truyền thông phải bám sát chiến lược

định vị thương hiệu, qua đó giúp nhà marketing thiết lập điểm tương đồng và điểm

khác biệt. Thông điệp truyền thông có thể đề cập tính kinh tế, chất lượng, giá trị

thương hiệu, hiện đại, truyền thống…

Chiến lược sáng tạo (nói như thế nào?): Bao gồm các quyết định về nội dung,

hình thức, nguồn thông điệp sao cho thông điệp truyền thông gây được sự chú ý, tạo

được sự quan tâm, khơi dậy mong muốn và thúc đẩy được hành động mua của khách

hàng.

Nguồn cung cấp thông tin ai nói?: Sử dụng người nổi tiếng để truyền thông sẽ

hiệu quả khi h đáng tin cậy và nhân cách phù hợp với tính cách thương hiệu. Sự tín

nhiệm của người phát ngôn rất quan trọng đối với truyền thông marketing. Sự tín

nhiệm được xác định bởi chuyên môn, sự tin cậy và sự yêu thích. Chuyên môn là

kiến thức chuyên ngành trong truyền thông, sự tin cậy tức làm tả một cách khách

quan và trung thực, sự yêu thích nói lên tính hấp dẫn của thông điệp truyền thông.

1.1.5.4. Lựa chọn kênh truyền thông marketing

Kênh truyền thông marketing cá nhân: Kênh thông tin liên lạc cá nhân giữa hai

người hoặc nhiều người giao tiếp trực tiếp mặt đối mặt hoặc thông qua công cụ liên

lạc gián tiếp như điện thoại hoặc thư điện tử… Truyền thông marketing cá nhân bao

gồm: marketing trực tiếp, marketing tương tác, marketing truyền miệng và bán hàng

cá nhân chức vụ luật sư, kế toán, bác sĩ, đại lý bảo hiểm, tư vấn tài chính là những

lĩnh vực phù hợp cho truyền thông cá nhân.

Kênh truyền thông marketing phi cá nhân truyền thông marketing đại chúng:

kênh thông tin liên lạc hướng đến nhiều người, bao gồm quảng cáo, khuyến mãi, sự

kiện và trải nghiệm, quan hệ công chúng.

1.1.5.5. Xác định ngân sách truyền thông marketing

Có 4 phương pháp xác định ngân sách cho hoạt động truyền thông của công ty:Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 22: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 13

*Phương pháp phần trăm theo doanh thu: Đây là một trong những giải pháp được

sử dụng nhiều nhất do tính đơn giản của nó. Theo phương pháp này, doanh nghiệp

xác định ngân sách cho truyền thông theo một mức tỷ lệ nhất định trên doanh thu dự

kiến hoặc doanh thu hiện tại hoặc bằng tỉ lệ nhất định trên giá bán.

*Phương pháp theo khả năng: Các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường sử dụng

phương pháp theo khả năng bằng cách dự trù ngân sách ở mức có khả năng chi trả.

Lý do là vì không thể chi cho hoạt động marketing nhiều hơn số tiền đang có. Ngân

sách marketing lúc này được xác định bằng cách lấy tổng doanh thu trừ chi phí hoạt

động và vốn đầu tư cơ bản, sau đó dành một phần trong số tiền còn lại cho ngân sách

truyền thông marketing

*Phương pháp cân bằng cạnh tranh: Theo phương pháp này, doanh nghiệp dự trù

ngân sách truyền thông marketing căn cứ vào đối thủ cạnh tranh. Họ giám sát hoạt

động quảng cáo của đối thủ hoặc thu thập dữ liệu ước tính của ngành từ các nguồn

khác nhau rồi dự trù ngân sách của mình dựa trên mức bình quân của ngành.

*Phương pháp căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ: Đây là phương pháp hợp lý nhất.

Theo đó, doanh nghiệp dự trù ngân sách truyền thông marketing dựa vào những gì họ

muốn thực hiện. Phương pháp này đòi hỏi doanh nghiệp phải đặt ra mục tiêu truyền

thông marketing cụ thể, xác định những nhiệm vụ cần thiết và ước tính chi phí tương

ứng. Tổng chi phí sẽ là ngân sách truyền thông marketing dự kiến.

1.1.5.6. Quyết định công cụ truyền thông marketing.

Việc sử dụng công cụ truyền thông phụ thuộc vào những yếu tố sau đây:

Được điểm của công cụ truyền thông marketing: Mỗi công cụ có những ưu điểm và

nhược điểm riêng, do đó nhà marketing cần quan tâm để phối hợp các công cụ hiệu

quả nhằm đạt mục tiêu marketing.

Đặc điểm thị trường sản phẩm: Đối với thị trường tiêu dùng, nhà marketing có

xu hướng sử dụng khuyến mãi và quảng cáo, ngược lại nhà marketing chi nhiều hơn

cho bán hàng cá nhân trong thị trường tư liệu sản xuất. Nhìn chung, bán hàng cá

nhân được sử dụng nhiều hơn đối với những hàng hóa đắt tiền.

Giai đoạn của quá trình mua hàng: Quảng cáo và PR đóng vai trò quan trọng

nhất trong giai đoạn nâng cao nhận thức của khách hàng. Quảng cáo và bán hàng cáTrườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 23: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 14

nhân được nhà marketing sử dụng khi muốn khuyến khích khách hàng tìm hiểu. Để

củng cố niềm tin cho khách hàng, nhà marketing sử dụng bán hàng cá nhân. Ngoài ra,

bán hàng cá nhân và khuyến mãi cũng rất quan trọng trong giai đoạn quyết định mua.

Giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm: Trong giai đoạn giới thiệu, quảng cáo, sự

kiện, marketing trải nghiệm và PR có hiệu quả cao nhất; nhà marketing sử dụng bán

hàng cá nhân để đạt được phạm vi phân phối tốt; khuyến mãi, marketing trực tiếp

được sử dụng để khuyến khích dùng thử. Trong giai đoạn tăng trưởng, nhà marketing

nên sử dụng marketing truyền miệng và marketing tương tác. Quảng cáo, sự kiện và

marketing trải nghiệm và bán hàng cá nhân trở nên quan trọng hơn trong giai đoạn

bão hòa. Trong giai đoạn suy thoái, nhà marketing có thể sử dụng hạn chế hoạt động

khuyến mãi nhưng cắt giảm các hoạt động truyền thông khác.

1.1.5.7. Đo lường kết quả truyền thông

Nhà quản trị cấp cao luôn muốn biết kết quả và thu thập từ các khoản đầu tư

cho hoạt động truyền thông marketing. Tiêu chí quan trọng để đánh giá hiệu quả

chương trình truyền thông là sự thay đổi về hành vi của đối tượng mục tiêu đối với

thương hiệu doanh nghiệp (mức độ nhận biết thương hiệu, tỷ lệ dùng thử, mức độ hài

lòng đối với thương hiệu, thái độ trước và sau khi nhận thông điệp truyền thông). Bên

cạnh đó. Giám đốc truyền thông cũng cần đo lường các hành vi phản ứng của đối

tượng mục tiêu như bao nhiêu người mua sản phẩm, thích sản phẩm, giới thiệu cho

người khác biết về sản phẩm.

1.2. Khái niệm về Online marketing

- “Online marketing hay internet marketing có thể được định nghĩa là hoạt

động sử dụng internt và các công nghệ kĩ thuật số mạng không dây - wireless, vệ tinh

– satellit có liên quan đến thực hiện truyền thông marketing.” Theo Dave Chaffey,

Richard Mayer, Kevin Johnston và FionaChadwick, trong sách Internet Marketing

(2002).

- “Online marketing là quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân phối và

xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá

nhân dựa trên các phương tiện điện tử và Internet”. Theo Philip Kotler, 2007.Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 24: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 15

Như vậy online marketing bản chất chỉ là một hình thức marketing, online

marketing là việc tiến hành hoạt động marketing thông qua môi trường Internet bằng

cách sử dụng các phương tiện điện tử, công nghệ mạng máy tính để nghiên cứu thị

trường, đưa ra các chiến lược phát triển sản phẩm bằng cách quảng bá thông qua các

phương tiện internet, đưa hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp đến với người tiêu

dùng một cách nhanh nhất. Từ đó chúng ta có thể thấy vai trò của online marketing là

vô cùng quan trọng.

1.2.1. So sánh Online marketing và marketing truyền thốngTa có bảng so sánh sau đây:

Bảng 1: So sánh online marketing và marketing truyền thống

Đặc điểm Marketing online Marketing truyền thống

Phương thức Sử dụng internet,các thiết bị số

hóa

Chủ yếu sử dụng các phương tiện

truyền thông đại chúng

Không gian Không bị giới hạn bởi biên giới

quốc gia và vùng lãnh thổ

Bị giới hạn bởi biên giới quốc gia

và vùng lãnh thổ

Thời gian Mọi lúc mọi nơi,phản ứng

nhanh, cập nhật thông tin sau

vài phút

Chỉ vào một số giờ nhất định, mất

nhiều thời gian và công sức để thay

đổi mẫu quảng cáo hoặc clip

Phản hồi Khách hàng tiếp nhận thông tin

và phản hồi ngay lập tức

Mất một thời gian dài để khách

hàng tiếp nhận thông tin và phản

hồi

Khách hàng Có thể chọn được đối tượng cụ

thể,tiếp cận trực tiếp với khách

hàng

Không chọn được nhóm đối tượng

cụ thể

Chi phí Thấp,với ngân sách nhỏ vẫn

thực hiện được,có thể kiểm soát

được chi phí quảng cáo

Cao, ngân sách quảng cáo lớn,được

ấn định dùng 1 lần

Lưu giữ

thông tin

Lưu trữ thông tin khách hàng

dễ dàng, nhanh chóng

Rất khó lưu trữ thông tin của khách

hàng

(Nguồn: Theo http://doanhnhanso.info)Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 25: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 16

Nhìn vào bảng 2 cho thấy những lợi thế vượt trội của marketing online so với

marketing truyền thống, nhưng không vì thế cho rằng online marketing là tất cả mà

phủ nhận đi vai trò của marketing truyền thống. Tùy vào từng trường hợp cụ thể ta mới

suy xét nên sử dụng marketing truyền thống hay online marketing mới phát huy hết tác

dụng của một chiến dịch.

1.2.2. Phân biệt giữa Digital marketing và Online marketing

Digital Marketing là phương pháp quảng cáo sử dụng các thiết bị điện tử như

máy tính cá nhân, điện thoại thông minh, điện thoại di động, máy tính bảng và thiết bị

chơi game để tương tác với người dùng. Digital Marketing sử dụng những công nghệ

hoặc các nền tảng như websites, email, ứng dụng (cơ bản và trên di động) và các mạng

xã hội Nhiều người vẫn cho rằng digital marketing và online marketing là một. Thế

nhưng nhìn vào bảng sau ta có thể thấy online marketing là một phần của digital

marketing.

(Nguồn: Theo https://conversion.vn)

Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 26: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 17

*Sự khác nhau giữa Online marketing và digital advertising:

Dưới đây là 3 sự khác biệt cơ bản của 2 kênh online marketing và digital advertising

Bảng 2: Sự khác nhau giữa Online marketing và digital advertising

Online marketing Digital advertising

Đo lường Đo lường một cách dễ dàng và

hiệu quả hơn với sự hỗ trợ của các

công cụ đo lường (như Google

Analytics). Bạn có thể biết chính

xác có bao nhiêu click đến từ

kênh nào, thời gian khách hàng

trên website bao lâu...

Đo lường không dễ dàng vì

chúng không phụ thuộc vào

website hay mạng internet và

do vậy nên khó đo lường

Phương thức

hoạt động

Phụ thuộc vào mạng internet.

Không có internet thì không có

online marketing.

Không phụ thuộc mạng

Internet mà phụ thuộc vào cơ

sở hạ tầng viễn thông (sóng

truyền hình, sóng radio, sóng

điện thoại,v.v) và do đó có

internet hay không thì chúng

vẫn hoạt động.

Mục đích sử

dụng

Giúp tăng cường chuyển đổi. Giúp tăng cường nhận diện

thương hiệu

(Nguồn: https://conversion.vn)

1.2.3. Các hình thức Online marketing hiện nay

1.2.3.1. Quảng cáo mạng hiển thị (Display)

Quảng cáo mạng hiển thị Google hay còn gọi là mạng quảng cáo google display

network, cho phép kết nối với khách hàng với một loạt các định dạng quảng cáo được

đặt trên hệ thống website của google. Quảng cáo Display có liên quan đến nhiều lĩnh

vực : thể thao, tin tức, giải trí, kinh tế… Với tốc độ phát triển đáng kinh ngạc hiện nay,

việc bắt tay vào quảng cáo Google Display Network là một lựa chọn đúng đắn cho

doanh nghiệp. Lợi ích của quảng cáo mạng hiển thị google+ có tới hơn 30 triệu lượt

truy cập hành tháng bao gồm:Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 27: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 18

+ Có độ phủ quảng cáo lên đến 90% người lướt web toàn cầu thông qua hàng

triệu trang web nổi tiếng khác nhau.

+ Khẳng định độ uy tín thương hiệu.

+ Đánh trúng đối tượng khách hàng với sự chọn lọc theo độ tuổi, sở thích…

+ Hiển thị banner đa dạng theo: văn bản, hình ảnh, text, video…

+ Hiển thị với nhiều kích thước banner khác nhau

+ Cách tính tiền có 2 hình thức: theo lượt click (CPC) hoặc theo lượt hiển thị

(CPM).

Khi người dùng sử dụng mạng xã hội họ tìm kiếm thông tin trước đây thì sẽ

được lưu lại trong bộ nhớ của Google. Trong quá trình bạn lướt web hệ thống quảng

cáo trên Google thì sẽ có mẫu quảng cáo theo 3 dạng trên xuất hiện, nếu bạn quan tâm

và click vào thì quảng cáo GDN – Mạng hiển thị Google đã thành công.

* Nhược điểm của quảng cáo mạng hiển thị Display

+ Hiển thị quảng cáo random sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp,….

+ Phụ thuộc vào website quảng cáo bởi vì mỗi website sẽ xuất hiện vị trí quảng

cáo khác nhau trên google.

Tuy nhiên 2 nhược điểm thực sự ảnh hưởng không quá lớn đến quá trình quảng

bá sản phẩm của các doanh nghiệp vì nó có độ phủ sóng cực lớn lên trên thế giới.

1.2.3.2. SEM

Từ “SEM”: được viết tắt bởi thuật ngữ: “Search Engine Marketing” bạn có thể

hiểu theo nghĩa tiếng việt là “Marketing trên công cụ tìm kiếm”. Hiểu chính xác nhất

thì SEM là một hình thức marketing online, áp dụng vào các công cụ tìm kiếm như

Google, Bing... Trong SEM gồm có 2 kênh nhỏ riêng biệt: SEO và PPC

SEO: Viết tắt của Search Engine Optimization tức là tối ưu hóa công cụ tìm kiếm, là

tập hợp các cách thức nhằm đưa thứ hạng website lên vị trí cao nhất trong các kết quả

tìm kiếm của người dùng trên công cụ tìm kiếm bằng các cách như website phải có

sitemap, từ khóa phải in đậm, in nghiêng, thẻ meta keyword, ảnh, tiêu đề H1, H2, H3

có từ khóa có hay không, lỗi 404...

Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 28: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 19

*Ưu điểm:

+ Nếu website được xếp trong Top kết quả của Google (trang kết quả số 1), tỷ lệ

chuyển đổi sẽ cao mặc dù doanh nghiệp không phải trả phí

+ Người dùng thường có xu hướng click vào kết quả thông thường chứ không

phải quảng cáo (PPC)

+ Website được xuất hiện trên top, nghĩa là tối ưu hóa SEO, sẽ có nội dung tương

đối tốt, áp dụng tốt các kỹ thuật SEO

PPC: Viết tắt của Pay Per Click hay tạm dịch là trả tiền theo click. Với tác dụng của

hình thức quảng cáo này là giúp website của doanh nghiệp sẽ được lên Top 4 trên cùng

hoặc Top N bên cột phải, giúp tăng lượng người truy cập vào website và hiệu quả có

thể được đo lường được một cách nhanh chóng. PPC có thể cung cấp cho bạn gần như

lập tức các khách hàng ghé thăm website và cho phép đánh giá được ngay mô hình

kinh doanh trong thời gian ngắn nhất. Tuy nhiên, việc trả tiền cho mỗi giá trị click

chuột mang tính cạnh tranh cao, và phải tính toán đến ngân sách chi tiêu trong một

khoảng thời gian dài khi bạn quảng cáo, nhắm kĩ mục tiêu quảng cáo, theo dõi đối thủ

cạnh tranh.

* Ưu điểm:

+ Luôn xuất hiện ở trang đầu

+ Đo lường kết quả nhanh chóng

+ Xuất hiện khi người dùng tìm kiếm với các từ khóa khác nhau

* Trường hợp lựa chọn SEO hay PPC

Việc lựa chọn PPC hay SEO có tác động theo những cách khác nhau tới việc

kinh doanh của bạn. Nếu bạn muốn có kết quả nhanh và không mất nhiều thời gian

đầu tư cho những chiến dịch dài hạn, PPC là phương án tốt. Khi bạn muốn tăng trưởng

trong thời gian dài, SEO có thể sẽ là lựa chọn tốt hơn. Trong một vài trường hợp, việc

kết hợp cả 2 phương thức này sẽ là cách làm thông minh nhất.

1.2.3.3. Mạng xã hội

Mạng xã hội (social media) bao gồm những website cung cấp các công cụ cho

phép mọi người chia sẻ thông tin với nhau như phim ảnh, trang web…, tương tác

online với nhau theo nhiều cách như: bình luận, kết nối, chia sẻ về một nội dung, blogTrườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 29: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 20

hay trang web nào đó. Hiện nay, các công cụ quảng cáo trên social media nhiều người

biết đến là Youtube, Facebook, Twitter, Linkedin…

Ngày nay, với xu hướng toàn cầu hóa mạng xã hội trở nên phổ biến hơn, quảng

cáo qua mạng xã hội không còn xa lạ với các doanh nghiệp. Đây là công cụ tương tác

hiệu quả giữa doanh nghiệp và khách hàng nhằm mục đích marketing, bán hàng trực

tuyến, PR hay giải pháp thắc mắc…. Hiện nay mạng xã hội phổ biến tại Việt Nam là:

Facebook là một mạng xã hội, cho phép mọi người kết nối với nhau. Sự kết nối

không bị cản trở bởi khoảng cách địa lý. Facebook là 1 ứng dụng web, App được cài

đặt trên máy tính, điện thoại hoặc tablet. Chỉ cần bạn có thiết bị điện tử như trên và có

kết nối internet, bạn sẽ dùng được facebook. Facebook được xem là tài khoản ảo trên

mạng phản ánh cuộc đời bên ngoài chân thực nhất. Facebook có quyền tự hào về điều

này. Mọi người dùng facebook để chia sẻ những nỗi niềm, tâm sự của bản thân. Dùng

facebook để chia sẻ những khoảnh khắc của cuộc đời. Dùng facebook để chia vui, tán

gấu với bạn bè. Những người cao thủ hơn thì dùng facebook để phục vụ mục đích kinh

doanh, quảng bá….

Instagram là ứng dụng chia sẻ ảnh và video miễn phí trên Apple iOS, Android

và Windows Phone. Chúng ta có thể đăng tải ảnh hoặc video lên dịch vụ và chia sẻ

chúng với người theo dõi của mình hoặc với một nhóm bạn bè chọn lọc. Họ có thể

xem, bình luận và thích bài viết mà bạn bè chia sẻ trên Instagram. Bất kỳ ai từ 13 tuổi

trở lên đều có thể tạo tài khoản bằng cách đăng ký địa chỉ email và chọn tên người

dùng. Instagram cũng giống như Facebook hay Twitter mục đích chính là kết nối

người dung với bạn bè, đồng nghiệp, những người sử dụng khác có chung sở thích với

mình.

Twitter là mạng xã hội trực tuyến miễn phí cho phép người dùng đọc, trao đổi

và cập nhật các mẩu tin nhỏ gọi là tweets. Những mẩu tweet được giới hạn tối đa 140

ký tự được lan truyền nhanh chóng trong phạm vi nhóm bạn của người dùng hoặc có

thể đính kèm thêm các hashtag để tiếp cận đến nhiều đối tượng hơn.

Youtube là 1 sản phẩm của google. Đây là 1 trang web lưu trữ chia sẻ video

trực tuyến phổ biến nhất hiện nay trên thế giới.Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 30: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 21

Đến với Youtube bạn có thể xem rất video từ trên khắp nơi trên thế giới, từ những

video cho trẻ em, tv show, các video hướng dẫn, khóa học…. Video trên youtube nói

chung là nhiều vô số kể. Với các video bạn đăng tải lên Youtube bạn hoàn toàn có

thể kiếm tiền từ nó nếu có sự đầu. Bạn có thể xem Youtube trên đa dạng những nền

tảng thiết bị khác nhau, từ thiết bị máy tính cho đến di động, chỉ cần có kết nối

internet. Tốc độ load các video nhanh chóng mang lại trải nghiệm tốt cho người dùng

trong quá trình sử dụng. Dịch vụ quảng cáo từ kênh này cũng mang lại những lợi ích

không chỉ cho Youtube mà còn cho cả các doanh nghiệp, nhà quảng cáo mà còn cho

tất cả các người dùng lẫn các nhà sản xuất nội dung, các Youtube Partner

* Ưu điểm chung của mạng xã hội là

Độ tương tác cao: là một trong những ưu điểm nổi trội của marketing qua

mạng xã hội. Doanh nghiệp có thể nhanh chóng tiếp cận ý kiến phản hồi từ khách

hàng, thảo luận, chia sẻ vấn đề cùng họ, thực hiện các cuộc thăm dò hoặc giải đáp các

thắc mắc khó khăn của họ… Từ đó kiểm soát tối đa các vẫn đề tiêu cực có thể nảy

sinh.

Tiết kiệm chi phí: Với việc bỏ ra khoản phí nhỏ, thậm chí là không mất chi

phí cho việc quảng bá thương hiệu hoặc đăng tuyển dụng trên các mạng xã hội, doanh

nghiệp hoàn toàn có thể thu lại kết quả tích cực. Xu hướng marketing trên mạng xã

hội (Social Network) đang được sử dụng rộng rãi trên thế giới.

Ngoài những đặc điểm đó, lợi ích mà mạng xã hội mang lại cho doanh nghiệp còn thể

hiện qua:

+ Thiết lập mối quan hệ với số đông khách hàng mục tiêu.

+ Khả năng lan truyền thông tin nhanh chóng.

+ Các hoạt động trực tuyến sẽ truyền cảm hứng cho các cuộc hội thoại trong

"thế giới thực".

+ Thông tin cá nhân khá chân thực về người dùng.

+ Cơ hội để kể chuyện về doanh nghiệp và sản phẩm của bạn đồng thời tăng độ

nhận biết thương hiệu.

+ Gia tăng trải nghiệm của người dùng.Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 31: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 22

* Một vài chỉ số đo lường quan trọng đặc biệt là ở Facebook

Thứ nhất là CTR – Click Through Rate (Tỉ lệ nhấp chuột vào quảng cáo). Chỉ

tiêu đo lường sự quan tâm của quảng cáo. CTR là một chỉ số khá phổ biến trong mọi

công cụ quảng cáo online mà nhà quảng cáo phải nắm được. Chỉ số này thể hiện 2 yếu

tố vô cùng quan trọng là lượt hiển thị (impression) và số lượt bấm (click) vào quảng

cáo trong bất cứ một chiến dịch nào.

Thứ hai là Chỉ số CPM – Cost Per Mile (Chi phí trên 1000 lượt hiển thị). Một

trong những yếu tố quan trọng để mang về một chiến dịch quảng cáo đạt hiệu quả

cao đó là xác định đúng đối tượng khách hàng mục tiêu của chiến dịch quảng cáo,

Chỉ số CPM giúp chúng hiểu được hai vấn đề đó là tìm ra phương án tối ưu để tiếp

cận đến đối tượng mục tiêu và biết được số lượng đối thủ đang thực hiện quảng cáo

tới cùng tập đối tượng mà ta đang tiếp cận.

Thứ ba là chỉ số CPC – Cost Per Click (Giá trên mỗi lượt nhấp quảng cáo) chỉ

số dùng để đo lường chất lượng quảng cáo. Chỉ số này tuyệt vời hơn hẳn 2 chỉ số

trên bởi lẽ nó thể hiện rõ ràng 2 yếu tố: Mức độ hấp dẫn của quảng cáo và hiệu quả

trên tổng mức ngân sách quảng cáo.

1.2.3.4. Website

Website là nơi đích đến cuối cùng của khách hàng. Nơi tỉ lệ chuyển đổi cao

nhất cũng là nơi có chi phí thấp nhất. Trung tâm xuất bản và lưu giữ những nội dung

mang tính giáo dục khách hàng và khách hàng tiềm năng về các giải pháp giúp họ giải

quyết được vấn đề và từ đó xây dựng sự yêu thích cũng như lòng tin của họ. Nơi phát

triển và củng cố mối quan hệ lâu dài với khách hàng. Có thể nói rằng trang web chính

là bộ mặt của doanh nghiệp trên môi trường Internet. Vì vậy, website phải đảm bảo

chất lượng, được thiết kế chuyên nghiệp và có nội dung hấp dẫn, hình thức, cách trình

bày website có đủ hấp dẫn, lôi kéo và giữ chân người dùng. Bên cạnh đó một website

có được giao diện chuyên nghiệp sẽ thu hút được người dùng truy cập vào và giữ chân

họ ở lại website lâu hơn. Ý nghĩa của việc giữ chân người dùng đầu tiên không chỉ là

tăng khả năng bán hàng mà còn mục đích là giúp các công cụ tìm kiếm đánh giá cao

về website, tạo những dấu hiệu tích cực và giúp website đạt được thứ hạng tìm kiếm

cao một cách tự nhiên trên công cụ tìm kiếm.Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 32: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 23

Không chỉ hình thức mà cả nội dung website cũng góp phần quan trọng trong việc cải

thiện thứ hạng. Nếu như chúng ta cứ chăm chú làm SEO để tăng thứ hạng từ khóa

trong khi website lại bị bỏ bê thì sẽ rất là khó để website có thể vượt qua những đối thủ

khác để tiến đến những vị trí cao hơn trong bảng xếp hạng. Do vậy, một website có nội

dung hấp dẫn, mang đến cho người dùng những trải nghiệm phong phú thì lượng

người truy cập biến thành khách hàng sẽ gia tăng, đồng thời cải thiện được thứ hạng

trên công cụ tìm kiếm.

* Ưu điểm

- Website giúp doanh nghiệp bắt kịp xu hướng thị trường và nắm bắt tâm lý, thị

hiếu của người dùng một cách nhanh chóng, chính xác.

- Website giúp doanh nghiệp quảng bá sản phẩm, dịch vụ và thương hiệu trên

mạng toàn cầu một cách dễ dàng, hiệu quả, đồng thời tạo sự tin tưởng cao cho người

dùng nhờ những thông tin chi tiết, cụ thể.

- Website là nơi để doanh nghiệp tiếp nhận những phản hồi, đánh giá của khách

hàng và có phương án điều chỉnh, thay đổi cho phù hợp.

- Chi phí Marketing Online qua website rẻ hơn nhiều so với các dịch vụ

Marketing truyền thống khác nhưng hiệu quả lại cao hơn.

*Các tiêu chí cần có của một website chuyên nghiệp:

+ Website đó phải bảo đảm thời gian vận hành thường xuyên, hạn chế tối đa

thời gian ngắt quãng.

+ Website đó phải có tốc độ tải trang nhanh. Theo thống kê chung, người dùng

không đủ kiên nhẫn quá 10 giây khi vào một trang web mà vẫn chưa thấy có thành

phần nào trong trang web xuất hiện.

+ Website phải có giao diện, hình ảnh, màu sắc bắt mắt, thu hút được người

dùng truy cập.

+ Website đó phải có bố cục, trình bày thông tin đầy đủ, hợp lý, không quá

rườm rà và dư thừa, phù hợp với nhu cầu người dùng mà doanh nghiệp hướng đến.

+ Website đó phải có sự tương tác cao, giữ chân được người dùng ở lâu hơn

trên trang web của bạn để tìm hiểu thông tin. Từ đó cũng giúp cho website của bạnTrườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 33: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 24

tăng được tỉ lệ chuyển đổi từ một người truy cập web trở thành khách hàng của bạn

cao hơn.

+ Các thông tin sản phẩm, dịch vụ, giới thiệu doanh nghiệp cần phải đầy đủ và

rõ ràng, giúp người truy cập có thể tìm hiểu được thông tin về bạn một cách dễ dàng.

+ Các chức năng của website phải dễ dàng sử dụng, tập trung vào những nhu

cầu cần thiết và tránh các thủ tục rườm rà, không phù hợp với người dùng khó tính và

thiếu kiên nhẫn.

+ Một tiêu chí cuối cùng và mang tính tổng quát, website đó phải mang lại lợi

ích kinh doanh của doanh nghiệp, là một công cụ hỗ trợ đắc lực giúp doanh nghiệp

tăng doanh số và tiết kiệm thời gian, chi phí.

+ Bạn nghĩ sao khi website thỉnh thoảng có kẻ tấn công khiến khách hàng

không thể truy cập được hoặc bị mất dữ liệu ... Nó làm trậm quá trình phát triển của

bạn. Vì vậy website cần phải được bảo mật để đề phòng hacker tấm công, phá hoại.

1.2.3.5. Email

Email marketing chính là một hoạt động marketing thông qua email, bao gồm

một chu trình hoàn chỉnh, từ việc thu thập dữ liệu email khách hàng, gửi email chăm

sóc khách hàng và lọc những email không còn giá trị marketing đối với doanh nghiệp

để làm mới kho email. Email gửi tới khách hàng có mục đích tương tác thường xuyên

với khách hàng, quảng cáo, tri ân, giới thiệu sản phẩm mới.

Theo Rob Stokes cuốn EMarketing – The essential guide for marketing được xuất

bản vào năm 2009 thì email marketing được định nghĩa là một hình thức marketing

trực tiếp sử dụng công cụ là các thiết bị điện tử để truyền tải thông điệp đến khách

hàng. Email marketing đem lại cho doanh nghiệp những lợi ích sau:

*Ưu điểm

Tiếp cận tốt: Đây là công cụ giúp bạn tiếp cận với khách hàng với quy mô

rộng khắp và số lượng lớn. Trong một chiến dịch, bạn có thể gửi từ 3000 – 5000

email đến khách hàng. Đây được xem là hình thức tiếp cận khách hàng nhanh chóng

nhất bởi hiện nay ai cũng đều đã có sở hữu một địa chỉ email thư điện tử cho riêng

mình. Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 34: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 25

Tự động hóa chiến dịch email marketing: Không giống như marketing trực

tiếp, email marketing có thể hoạt động một cách tự động. Công ty bạn có thể dễ dàng

lập lịch gửi email theo tháng hoặc tuần một cách hiệu quả.

Tự động hóa tính năng cực kì hữu dụng, đặc biệt nếu bạn đang chuẩn bị tung ra một

bán hàng theo mùa (ví dụ như Giáng Sinh), quảng cáo hoặc thông báo những sự kiện

đã được lên kế hoạch trong năm. Với email marketing, bạn có thể thiết lập các thông

báo bằng email và đặt thời gian gửi chúng trong những thời điểm đặc biệt để giúp

khách hàng biết đến sản phẩm và quyển bá của công ty bạn.

Theo dõi dữ liệu: Với email marketing, bạn có thể sắp xếp và theo dõi tất cả

dữ liệu để cải tiến các hoạt động kinh doanh cũng như hiểu được cách thức hoạt động

của chiến dịch email marketing. Ví dụ, bạn có thể biết được có bao nhiêu người mở

email, bao nhiêu người nhấp chuột vào các liên kết trên email cũng như là số lượng

và tỉ lệ chuyển đổi (theo dõi doanh số bán so với số lượng email đã gửi). Những con

số đó là kết quả của chiến dịch email marketing của bạn.

Bạn cũng sẽ có thể theo dõi những khách hàng nào chuyển tiếp email, ngừng

nhận tin hoặc đánh dấu là spam. Từ đó, bạn có thể hiểu hơn về tương tác người nhận

đối với email của bạn và có những thay đổi để tránh bị đánh dấu là thư rác. Những dữ

liệu này sẽ giúp bạn nhận ra những nội dung tốt nhất cho người nhận của mình.

Tiết kiệm chi phí: Khi so sánh giữa email maketing và marketing trực tiếp thì

email marketing có một ưu điểm tuyệt vời về hiệu quả sử dụng chi phí. Một chiến

dịch marketing trực tiếp có thể tiêu tốn dăm ba triệu đồng cho những lá thư chỉnh chu

in trên giấy, trong khi email marketing gần như không tốn gì cả mà vẫn có thể “lung

linh”. Hơn nữa, email marketing là một hình thưc marketing có mục tiêu – có nghĩa là

bạn có thể liên lạc đến những người mà bạn biết là đang quan tâm đến những gì trình

bày trong email. Email marketing cũng giúp bạn xây dựng lòng tin, sự trung thành

của khách hàng bằng cách cung cấp những thông tin hữu ích, hợp lý trong email bạn

gửi cho họ.

*Những điều lưu ý khi sử dụng email marketing

Spam: Một số công ty cho rằng, càng gửi nhiều email với các nội dung đa

dạng thì càng dễ được chú ý, nhưng sự thật thì không phải thế. Email marketingTrườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 35: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 26

cần việc phân tích dữ liệu khách hàng, và gửi các email liên quan tới họ, chứ không

phải spam họ. Ví dụ, khách hàng mua một chiếc quạt, bạn có thể email tới họ rằng

sản phẩm điều hòa sắp tới đang giảm giá. Email marketing cần tinh tế, hiểu khách

hàng là ai, muốn gì, thích gì, nguyện vọng gì, có vậy bạn mới thành công.

Chỉ gửi email quảng cáo, giới thiệu mà không đem lại lợi ích cho khách

hàng: Tất cả mọi người đều mong muốn được lợi, khách hàng cũng thế. Để tối ưu

hóa hoạt động email marketing, bạn nên gửi email thông báo cho khách các chương

trình giảm giá, tặng họ quà tặng, voucher cũng như các tài liệu có ích cho họ. Có

như vậy, email trong chiến dịch email của bạn mới không bị khách hàng cho vào

mục spam.

Nội dung quá dài và nhàm chán: Dù email marketing có bao gồm quà tặng

và tỷ thứ hấp dẫn đi chăng nữa, nếu bạn không biết cách viết nội dung sao cho hấp

dẫn và thân thuộc, chiến dịch email marketing cũng sẽ nhanh chóng thất bại. Điều

cần lưu ý là phải viết sao cho vào lòng khách hàng, để họ thấy thân thiết và bị cuốn

hút.

Không gửi email thường xuyên: Bạn nên có chiến dịch email marketing với

tần suất gửi cụ thể, nghĩa là cứ đúng khoảng thời gian nào, khung giờ nào, thì

người nhận sẽ nhận được email. Tránh trường hợp gửi email quá dày vào thời điểm

chạy sự kiện, nhưng lại không gửi gì vào các thời điểm khác. Email marketing

cũng cần có lịch trình cụ thể và thông minh.

*Những phần mềm gửi Email Marketing tốt nhất hiện nay

MailChimp: Có các tính năng như lập trình chiến dịch mail, quản lý mail,.... dễ

sử dung, số lượng template và danh sách quản lý lớn, tài khoản free, có thể gửi đi

khoảng 2000 mail mỗi ngày.

Ultra Mailer: Tiết kiệm thời gian gửi email, giúp thời gian giưới thiệu sản

phẩm đến khách hàng nhanh chóng, tạo from email chuyên nghiệp, đo lường hiệu quả

sau khi gửi mail dễ dàng, có phần mềm tự động gửi mail, lọc mail trước khi gửi.

Solid Email AWS: Gửi Email thong qua công nghệ điện toán đám mây của nhà

cung cấp dịch vụ Email Marketing lớn nhất hiện nay AmazonSES, gửi email vớiTrườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 36: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 27

BrandName, nhập danh bạ tự động, thống kê hiệu quả chiến dịch mail, gửi mail hàng

loạt, số lượng >100.000 email/tháng.

1.3.1. Cơ sở thực tiễn

1.3.1.1. Tại Việt Nam 2018.

Du lịch Việt Nam đã có bước phát triển vượt bậc. Việt Nam hiện được đánh giá

là điểm đến du lịch hàng đầu trong số các nước Đông Nam Á, đồng thời là quốc gia có

ngành Du lịch tăng trưởng nhanh thứ 6 thế giới và nhanh nhất châu Á. Với xu hướng

lượng khách du lịch đến Việt Nam ngày càng tăng, lĩnh vực kinh doanh khách sạn

đang được nhận một lượng đầu tư lớn.

Tổng số khách quốc tế đến Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2018 đạt xấp xỉ 7,9 triệu

lượt (tăng 27,2% so với cùng kỳ năm 2017); khách du lịch nội địa ước đạt 42,8 triệu

lượt (khách lưu trú đạt 20,5 triệu lượt); tổng thu từ khách du lịch đạt 312.000 tỉ đồng

(tăng 22,5% so với cùng kỳ năm 2017).

Theo khảo sát, có có tới 93,46% số khách quốc tế đến du lịch Việt Nam bày tỏ sự hài

lòng và rất hài lòng, 5,91% đánh giá mức bình thường và chỉ 0,63% đánh giá ở mức

không hài lòng và rất không hài lòng.

Số liệu thống kê dưới đây được tổng hợp bởi công ty du lịch trực tuyến Biggest Leaf

và mang đến một tầm nhìn tổng quan về sự chuyển mình của ngành du lịch khi bước

vào lĩnh vực online marketing.

Theo số liệu mới nhất:

56% chuyến du lịch hiện nay được tìm tour, đặt chỗ, mua bán thông qua online

96% du khách sẽ tìm hiểu trên internet

Đối với hơn 95% du khách thì internet là nguồn chủ yếu để tham khảo thông tin

du lịch và trung bình 55% cho rằng internet là phương thức lựa chọn đặt phòng

và mua vé.

1.3.1.2. Tại tỉnh Thừa Thiên Huế.

Tính đến hết tháng 6/2018 tổng lượt khách đến Thừa Thiên – Huế ước đạt

2,380,832 lượt, tăng 36,36%; trong đó, khách nội địa ước đạt 1,369,851 lượt, tăng

20,49%; khách quốc tế ước đạt 1,010,981 lượt, tăng 65,98%. Khách lưu trú đạtTrườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 37: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 28

1,089,952 lượt, tăng 14,51%, công suất sử dụng phòng đạt 68,38%. Doanh thu từ du

lịch ước đạt 2,274 tỷ đồng, tăng 31,79% so với cùng kì năm ngoái.

Riêng trong tháng 6/2018, lượng khách đến Thừa Thiên - Huế ước đạt 386,655

lượt, tăng 24,14%; trong đó, khách quốc tế ước đạt 122,659 lượt, tăng 67,07%. Khách

lưu trú ước đạt 194,153 lượt, tăng 21,84%. Doanh từ du lịch trong tháng 6 ước đạt

385,922 ngàn đồng, tăng 24,68%.

Lượng khách đến Thừa Thiên - Huế tăng mạnh trong 6 tháng đầu năm phải kể

đến sự tăng trưởng đáng kể của khách quốc tế, trong đó có khách Hàn Quốc tiếp tục

dẫn đầu về thị trường khách quốc tế khi chiếm tới 1/3. Lượng khách từ một số quốc

gia khach như Pháp, Mỹ, Đức, Anh,..vẫn giữ được mức tăng trưởng ổn định

1.3.1.3. Tại công ty du lịch Hue Tourist

Tính đến hết năm 2017, số khách quốc tế vào Việt Nam đạt 1.703 người, châu

Âu chiếm 925 người, châu Á 663 người, châu Mỹ 72 người, châu Úc 43 người. Số

khách nội địa đạt 1.117 người, tổng doanh thu ước tính 3,647 tỉ đồng. Trong đó

doanh thu nội địa trong năm 2017 so với năm 2016 tăng 29.42%. Doanh thu quốc tế

2017 so với 2016 ko tăng.

1.4. Bình luận các nghiên cứu liên quan

“Hoạt động truyền thông marketing của công ty lữ hành Huetourist - Thành

phố Huế” do sinh viên Võ Thanh Liêm nghiên cứu năm 2017. Khóa luận khá chi tiết

rõ ràng ví dụ như ở việc sử dụng mô hình truyền thông marketing (Giáo Trình Quản

Trị Marketing – Đại học Kinh tế Huế), phương pháp nghiên cứu trình bày khá tỉ mỉ...

Tuy nhiên, theo tác giả nội dung nghiên cứu khá rộng bị phân tán, nên tập trung vào

một nhánh marketing để tập trung nghiên cứu.

Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 38: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 29

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ONLINE

MARKETING TẠI CÔNG TY HUE TOURIST

2.1. Tổng quan về công ty cổ phần đào tạo và dịch vụ du lịch Hue Tourist

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển

Vị trí: 11 Nguyễn Công Trứ, Phú Hội, Thừa Thiên Huế.

46 Đào Duy Từ, Hội An, Đà Nẵng

Điện Thoại: 0234 381 62 63.

Mobile: 091 345 84 64 (Mr.Hào)

Email: [email protected]

[email protected].

Logo:

Công ty cổ phần đào tạo dịch vụ và du lịch Huetourist được thành lập 2006, có văn

phòng đại diện tại Tp Hồ Chí Minh, thủ đô Hà Nội. Trụ sở lúc ấy đặt ở 39 Chu Văn

An - thành phố Huế - tỉnh Thừa Thiên Huế và đến năm 2011 chuyển trụ sở về 120 Lê

Lợi - thành phố Huế - tỉnh Thừa Thiên Huế, sau đó chuyển sang 11 Nguyễn Công Trứ

- thành phố Huế - tỉnh Thừa Thiên Huế, ngoài việc tổ chức và thực hiện các tour du

lịch trong nước và ngoài nước, Huetourist còn tư vấn lẫn cung cấp các giải pháp tổ

chức sự kiện.

Là một công ty đã phát triển hơn 10 năm luôn đặt sự chuyên nghiệp và ấn tượng

lên hàng đầu. Với nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ cùng với đội

ngũ nhân viên chuyên môn cao phục vụ hơn 10000 khách hàng mỗi năm, hơn ai hết

chúng tôi hiểu rằng thương hiệu có giá trị rất quan trọng đối với sự sống còn của

doanh nghiệp. Do đó luôn đặt khách hàng làm trung tâm, nổ lực mang đến sự hài lòngTrườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 39: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 30

nhất cho khách hàng với câu phương châm “Tận tình – Chân thật – Hiệu quả”.

2.1.2. Tầm nhìn – Sứ mệnh

- Tầm nhìn: Trên cơ sở hình thành và phát triển, Huetourist hướng đến trở thành

1 trong 5 công ty tổ chức chuyên nghiệp tour Thừa Thiên Huế. Đến năm 2020 phấn

đấu trở thành 1 trong 10 công ty tổ chức tour chuyên nghiệp hàng đầu khu vực miền

Trung. Đến năm 2025 phấn đấu trở thành 1 trong những công ty tổ chức tour chuyên

nghiệp hàng đầu Việt Nam.

- Chúng tôi nỗ lực vươn tới sự hiệu quả trong từng sản phẩm bằng kinh nghiệm

chuẩn mực, đầy sáng tạo và dịch vụ hoàn hảo.

- Đây là tầm nhìn chiến lược và đầy thử thách, nhưng với mục tiêu chung

Huetourist sẽ, đã và đang dần thực hiện hóa những mục tiêu chiến lược của mình.

- Sứ mệnh: Mang lại cảm xúc thăng hoa, sự gắn kết và khơi nguồn năng lượng

mới cho du khách trong mỗi hành trình. Đây là mục tiêu và là sứ mệnh của Hue

Tourist cam kết và nỗ lực mang lại cho du khách. Trở thành công ty chuyên cung cấp

các sản phẩm hoàn hảo nhất, phục vụ khách hàng bằng chất lượng, dịch vụ tốt ngoài

sự mong đợi.

- Đảm bảo thu nhập, quyền lợi xứng đáng và không gian sáng tạo, phát triển của nhân

viên.

- Đóng góp cho sự đoàn kết, thống nhất và phát triển của ngành du lịch Việt Nam.

- Giá trị cốt lõi:

+ Tín: Hue Tourist luôn đặt khách hàng làm trung tâm, đặt uy tín với khách

hàng làm kim chỉ nam trong mọi hành động.

+ Tâm: Sự tân tụy với khách hàng, sự tâm huyết với các sản phẩm teambuilding

luôn được các nhân viên của Hue Tourist ghi nhớ và là phương châm hàng đầu để thực

hiện tầm nhìn và sứ mệnh của mình.

+ Tinh: Hue Tourist luôn đặt giá trị nhân văn là giá trị cơ bản nhất, sự hoàn

thiện con người làm tiêu chí phát triển cơ bản của công ty, vì đội ngũ nhân viên ngày

càng chất lượng và tận tụy.

Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 40: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 31

2.1.3. Cơ cấu tổ chức

* Chức năng của từng bộ phận:

- Giám đốc công ty: Là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động

kinh doanh của doanh nghiệp. Chịu trách nhiệm quản lí và điều hành công ty, chịu

trách nhiệm trực tiếp trước hội đồng thành viên về kết quả kinh doanh của doanh

nghiệp. Thực hiện công tác đối nội, đối ngoại, phân công trách nhiệm và thực hiện các

thay đổi khi cần thiết.

- Bộ phận điều hành: Nhiệm vụ chính là làm hậu phương cho hướng dẫn, nói

cách khác là đảm nhận tất cả mọi nhiệm vụ bao gồm: nhận điện từ nước ngoài về, triển

khai chương trình một cách cụ thể theo yêu cầu của khách lẻ hoặc khách đoàn. Bộ

phận này còn có chức năng thanh toán tiền với các hãng du lịch mà công ty đã kí phục

vụ. Điều phối một cách hợp lí các chương trình cho bộ phận hướng dẫn.

Tổng giám đốc

Giám đốc

Marketing/IT Thiết kế Điều hành tour Hướng dẫnviên/Lái xe

Kế toán trưởng

(Nguồn: Công ty Hue Tourist)

Sơ đồ 4: Bộ máy tổ chức công ty Hue Tourist

Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 41: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 32

- Bộ phận hướng dẫn: Với chức năng là nhà ngoại giao gián tiếp với khách du

lịch, bộ phận hướng dẫn có nhiệm vụ cơ bản là đưa và đón khách du lịch trong và

ngoài nước tại nơi khách đến. Sau khi hoàn thành việc hướng dẫn du khách, hướng

dẫn viên phải có nhiệm vụ báo cáo kết quả để công ty có cơ sở kiểm tra thường xuyên

chất lượng sản phẩm từ đó đưa ra những giải pháp hợp lý cho việc hoàn thiện sản

phẩm của công ty.

- Bộ phận kế toán: thực hiện nhiệm vụ theo dõi, hạch toán, ghi chép sổ sách kế

toán cũng như phân tích hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Ngoài ra bộ phận này

còn nhận nhiệm vụ quyết toán công nợ của chi nhánh nhằm thực hiện tiết kiệm chống

lãng phí, thất thoát hàng tháng; có nhiệm vụ báo cáo chính xác và kịp thời tình hình

thu chi của chi nhánh cho tổng công ty.

- Bộ phận marketing: Xác lập chiến lược marketing và marketing hỗn hợp, lập

kế hoạch marketing và chương trình hoạt động marketing của doanh nghiệp

- Đội ngũ xe, hướng dẫn viên nằm dưới bộ phận điều hành tour. Yêu cầu phải

biết ít nhất ngoại ngữ là tiếng Anh

2.1.4. Tình hình nhân lực của đơn vị thực tập

Bảng 3: Bảng thống kê lao động

STT Vị trí Số lượng

1 Quản lí, điều hành 2

2 Chuyên môn, nghiệp vụ 8

3 Hướng dẫn viên 3

4 Lao động khác 0

(Nguồn: Công ty Hue Tourist)

Doanh nghiệp khá là tỉ mỉ trong việc bố trí đội ngũ nhân viên để căn bằng nhân

viên trong công ty cũng như đảm bảo được tính chất và áp lực của công việc. Qua

bảng dưới chúng ta có thể cảm nhận được một phần chất lượng nào đó trong đội ngũ

nhân viên. Đó chính là số nhân viên được đào tạo từ cao đẳng đại học khá cao. Việc có

được nguồn nhân lực đầy chuyên môn và kinh nghiệm cũng khẳng định được vị thế

của Huetourist.Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 42: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 33

Tuy nhiên với mục tiêu và sứ mệnh của doanh nghiệp cũng như lượng khách du

lịch ngày càng tăng cho thấy với đội ngũ nhân viên hiện tại thì chưa thể đáp ừng sự

mong đợi của khách hàng.

Hue Tourist cần chăm chút khâu tuyển dụng nhiều hơn, nhân viên được tuyển

dụng cần đạt những yêu cầu về chuyên môn cũng như kinh nghiệm để tránh tình trạng

thiếu hụt nghuồn nhân lực trong mùa cao điểm.

Việc lựa nhọn nguồn nhân lực đam mê nghề cũng là điều quan trọng, từ đó đào

tạo nhân viên nhiều hơn để đảm bảo chất lượng. Việc chủ quan trong công tác chọn

đối tượng tuyển dụng sẽ ảnh hưởng đến chất lượng chương trình tour và uy tín của

doanh nghiệp.

2.1.5. Sản phẩm của công ty Hue Tourist

2.1.5.1. Xe bus, private car có kết hợp tham quan

Huetourist cung cấp khách hàng dịch vụ xe bus và private car có chương trình

như hình dưới.

Hình 1: Lịch trình tour xe bus tham quan

(Nguồn: Công ty Hue Tourist)

Xe khởi hành hằng ngày từ Huế và Hội An sẽ mang đến cho quý khách những trải

nghiệm tuyệt vời từ hành trình kết nối tour "Con đường di sản miền Trung", trên đường đi

quý khách sẽ được dừng lại để chụp ảnh các địa điểm nổi tiếng như: Cầu ngói Thanh

Toàn, đầm phá Tam Giang - Cầu Hai, Lăng Cô, đèo Hải Vân, Ngữ Hành Sơn - Đà Nẵng.

Quý khách có thể chọn bất cứ đâu là điểm đón trả trên hành trình của xe.Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 43: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 34

Hình 2: Xe bus đưa đón khách hàng ngày

(Nguồn: Công ty Hue Tourist)

Xe bus và private car của chúng công ty thuộc về chùm tour "Con đường di sản

miền Trung" để quảng bá những vẻ đẹp của duyên hải miền Trung, từ Huế đi Đà Nẵng

và Hội An hay chiều ngược lại. Xe bao gồm các dịch vụ đi kèm như hướng dẫn viên

suốt tuyến, nước uống trên xe và bảo hiểm du lịch cho mỗi hành khách với giá cả phải

chăng, hợp túi tiền của tất cả hành khách. Đặc biệt hoạt động marketing online tập

trung vào mảng: Di chuyển có kết hợp tham quan – Tour Seat in Couch (SIC)

2.1.5.2. Du lịch trong nước

Du lịch trong nước rất đa dạng có nhiều loại hình dịch vụ: 1 ngày, 1 ngày 1

đêm, 2 ngày 1 đêm, v.v như: Hội An – Huế, Hạ Long – Đảo Cát Bà, Hà Nội City

Tour, Hạ Long – Vịnh Lan Hạ, Hạ Long – Bái Tử Long trên tàu Imperial, Hà Nội – Hạ

Long – Tuần Châu, Hạ Long – Tuần Châu – Sapa, Du lịch Sapa, Phú quốc – Đảo

Ngọc quyến rũ, Thiên đường Đảo Ngọc Côn Sơn, Mỹ Sơn – Hội An, Hội An – Cù Lao

Chàm – Hội An, Đà Nẵng city tour, Tour ẩm thực đường phố, Tham quan Huế, Huế -

Nha Trang – Huế, Đà Nẵng – Động Thiên Đường, Huế - Bà Nà Hill, Buôn Mê Thuột –

Cao Nguyên huyền thoại, Nha Trang city tour, Trải nghiệm Zipline- Bay cùng Alba,Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 44: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 35

Về thăm Cầu Ngói Thanh Toàn,v,v. Đặc biệt công ty chú trọng online marketing tour

sáng thủy biều – chiều tam giang, và Tour Daily Hội An đến Huế 1 ngày.

2.1.5.3. Du lịch ngoài nước

Du lịch trong nước rất đa dạng như Huế - TP HCM – Siemriep – Phnompenh,

Việt Nam – Pháp – Bỉ - Hà Lan – Đức – Việt Nam, Huế - Pake – Savanakhet – Huế,

Savanakhet – Vientiane – Nong Khai – Udon Thani, Huế - Thakhet – Vientiane –

Savanakhet, Singapore, Malaysia – Singapore, Malaysia – Kuala Lumpur – Genting,

Singapore – Sentosa, Hongkong – Macao, Hongkong – Tham Quyen, Tokyo – Hakone

– Phú Sĩ – Nagoya – Tokyo – Osaka, Hongkong – Quảng Châu – Tham Quyen, Nam

Ninh – Quế Lâm, Australia – New Zealand.

2.1.6. Sơ lược về kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị thực tập năm 2015 – 2017

Bảng 4: Thống kê doanh thu từ năm 2015-2017

ĐVT: đồng

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016

Tổng

doanh

thu

2.095.804.000 3.328.676.000 3.647.402.000 158.83 109.58

Doanh

thu nội

địa

882.836.000 1.530.751.000 1.981.129.000 173.42 129.42

Doanh

thu quốc

tế

1.213.418.000 1.766.763.000 1.766.763.000 145.60 100%

Chi phí 2.096.506.000 3.212.173.000 3.485.471.000 153.22 108.51

(Nguồn: Công ty Hue Tourist)

Từ 2015 đến 2017, doanh thu công ty có sự tăng trưởng đáng kể, từ

2.095.804.000 nghìn đồng (2015) lên 3.647.402.000 nghìn đồng (2017). Trong đó

doanh thu nội địa trong năm 2016 so với 2015 tăng 73.42%, 2017 so với 2016 tăng

29.42%. Doanh thu quốc tế năm 2016 so với năm 2015 tăng 45.60%, 2017 so với 2016

ko tăng. Từ đó cho thấy sự tăng trưởng doanh thu từ năm 2015 đến năm 2017.Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 45: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 36

Nguyên nhân của sự thay đổi trên bao gồm nhiều nguyên nhân và trong số đó là

do chiến lược phát triển của công ty. Chính vì nhờ tỉ mỉ nghiên cứu nhu cầu khách và

hiểu được khách hàng mà các chương trình tour của Hue Tourist được hầu hết khách

nội địa, ngoại địa hưởng ứng, một phần do chất lượng cũng như giá cả hợp lí là sự

thành công của công ty.

Nhận ra sự thay đổi đó nên Hue Tourist đã tăng cường nhằm phát triển khách

quốc tế, lẫn nội địa đầu năm 2018 công ty đã có nhiều bước tiến mạnh mẽ. Mong rằng

thời gian tiếp Hue Tourist sẽ tạo ra nhiều sản phẩm mới và chất lượng hơn để thu hút

nhiều đối tượng khách tiềm năng.

2.2. Đánh giá thực trạng hoạt động online marketing tại công ty du lịch Hue Tourist

2.2.1. Mục tiêu của các hoạt động marketing

Công ty cổ phần đào tạo và dịch vụ du lịch Huế thành lập được 12 năm, công

ty đã không ngừng phát triển và luôn mạng lại sự hài lòng cho khách hàng. Với triêt

lí “khách hàng là thượng đế” là một chất keo kết dính cho mối quan hệ của doanh

nghiệp và khách hàng thêm bền chặt. Mục tiêu của doanh nghiệp không chỉ là lợi

nhuận mà còn thị phần, tốc độ tăng trưởng, mức độ nhận biết, khẳng định thương

hiệu du lịch Hue Tourist là cái hiệu đầy sự yêu thương trên địa bàn thành phố Huế

nói riêng và trên thị trường trong nước và quốc tế nói chung.

Có thể nói online marketing đóng một vai trò cực kì quan trọng để giúp doanh

nghiệp thực hiện được mục tiêu trên. Bởi vậy công ty cổ phần đào tạo và dịch vụ du

lịch Huế cũng đã chú trọng và đầu tư rất nhiều cho các hoạt động của online

marketing với mục tiêu chính là giúp khách hàng đến với doanh nghiệp một cách

nhanh nhất, tối ưu nhất mà tiết kiệm chi phí nhất.

2.2.2. Các công cụ triển khai hoạt động online marketing.

Hiện tại công ty công ty cổ phần đào tạo và dịch vụ du lịch Huế Tourist đang bắt kíp

được các xu hướng và áp dụng hầu hết các cộng cụ chính của online marketing để hỗ

trợ các hoạt động trong các chiến lược marketing.

2.2.2.1. Website

Hiện tại, công ty đang triển khai các website đó là:

+ http://huetourist.vn và http://tourconduongdisan.com.Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 46: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 37

+ http://www.huetouristvietnam.com và http://whr.vn/.

Có thể nói website là một trong những công cụ mang lại lượng khách không hề nhỏ

cho công ty mỗi ngày.

Hiện tại với bốn website này thì luôn có đội ngũ chuyên thiết kế và viết bài để đăng

lên đây hằng ngày để đảm bảo thông tin luôn mang tính cập nhật và chính xác.

Hình 3: Giao diện trang web huetourist.vn và Whr.vn

(Nguồn: Công ty Hue Tourist)Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 47: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 38

Nhìn chung về website thì có giao diện thiết kế tương đối là đẹp, có hiệu ứng

chạy ngang cung cấp các tin tức gần nhất, cụ thể là các tour. Thông tin về các tour

được cung cấp đầy đủ và rõ ràng. Các tab trên website được chia ra cụ thể, có thiết kế

thư mục chat và tư vấn trực tuyến…ngoài ra trên website còn tích hợp công cụ tìm

kiếm, giúp khách hàng có thể tìm thấy những thông tin cần thiết trong một khoảng thời

gian ngắn.

Về nội dung của website thì chủ yếu là cung cấp thông tin về các tour du lịch

du lịch trong nước và ngoài nước, bao gồm các thông tin về giá, điểm đến và những

dịch vụ có trong tour…1ngoài ra vì công ty cũng có hoạt động trong lĩnh vực vận tải.

* Một website chuyên nghiệp, chất lượng là một website chuẩn SEO, phải đáp

ứng được các tiêu chí sau đây:

A. Website cho phép Google và các công cụ tìm kiếm index

Một website chuẩn SEO là website được cấu hình cho phép các công cụ tìm

kiếm như Google, Bing, Yahoo hay Cốc cốc viếng thăm và thu thập dữ liệu trên

website đó.

Trong quá trình thiết kế website, người thiết kế sẽ tạm thời tắt cấu hình này, để tránh

trường hợp khi dữ liệu và thông tin trên website chưa được hoàn thiện, mà đã được

Google thu thập.

Tuy nhiên, nhiều trường hợp khi bàn giao cho khách hàng, người thiết kế lại

quên mở cấu hình này. Nên website hoạt động được một thời gian, nhưng khi tìm kiếm

trên Google lại không có thông tin.

Website đã cho google và công cụ tìm kiếm index. Số lượng link được

google index của trang Huetouristvietnam.com là 1.080 kết quả, của Whr.vn là 316

kết quả.

Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 48: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 39

Hình 4: Số lượng index 2 trang web của công ty Hue Tourist

(Nguồn: Công ty Hue Tourist)

B. URL phải tối ưu

Mở website của bạn lên và vào 1 trang dịch vụ hay sản phẩm nào đó. Kiểm tra

các đường dẫn (URL) của trang web đó có tối ưu không.

Url của 2 trang huetouristvietnam.com và whr.vn đã được tối ưu sử dụng kí tự gạch

ngang, ko phải là những kí tự đặc biệt.

Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 49: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 40

Hình 5: Mô tả URL trang web công ty Hue Tourist

C. Thẻ title và description

Title và description tag là nơi hiển thị tiêu đề và mô tả của nội dung trên kết quả

tìm kiếm của Google. Nghĩa là người search sẽ thấy những thông tin này để quyết định

có click vào xem website không

Thẻ title thường nên theo cấu trúc: “ Từ khóa chính – Từ khóa phụ| Brand Name ”.

Thẻ metadescription nên chứa từ khóa và dòng mô tả dưới 165 từ.

Ý kiến đánh giá: Thẻ title và thẻ metadescription đã được tối ưu, từ khóa đã

được in đậm, đứng đầu câu, số lượng từ khóa nhiều nhất trong thẻ metadescription là

2.

Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 50: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 41

Hình 6: Mô tả thẻ title và description của công ty Hue Tourist

D. Thân thiện với các thiết bị di động

Các trang web thân thiện với thiết bị di động cho phép khách hàng tiềm năng

truy cập thông tin, sản phẩm và dịch vụ của công ty bạn bất cứ lúc nào, bất cứ nơi nào,

tính đến năm 2018 hơn 72% dân số Việt Nam sử dụng smartphone. Khả năng tiếp cận

là chìa khóa thành công cho doanh nghiệp của công ty. Thế nhưng rất tiếc trang web

của doanh nghiệp không thân thiện với thiết bị di động.Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 51: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 42

* Một website cần thân thiện với thiết bị di động là do:

Khi bạn tạo ra một trang web thân thiện với thiết bị di động có thể giúp ích cho

việc kinh doanh rất nhiều. Google cho biết 94% người dùng điện thoại thông minh

“tìm kiếm thông tin địa phương trên điện thoại của họ” ngay cả khi họ có quyền truy

cập vào máy tính để bàn. Và khi mọi người lựa chọn tìm kiếm doanh nghiệp địa

phương, họ thường sẵn sàng mua hàng.

Khi tìm kiếm thông tin trên các thiết bị di động, khách hàng thường tìm kiếm

những website cung cấp đầy đủ những thông tin mà họ cần, hiển thị đẹp, thuận tiện,

nắm bắt được điều này tỉ lệ chuyển đổi sẽ cao hơn. Nói cách khác, nếu truy cập vào

một website khiến bạn cảm thấy bất tiện khi sử dụng hoặc không có giao diện mobile

thân thiện. Chắc chắn bạn không do dự, ngần ngại mà click thoát khỏi nó để vào một

trang web khác tốt hơn.Vấn đề đặt ra là nếu đối thủ cạnh tranh của bạn có giao diện

mobile tốt hơn, khách hàng sẽ không ngần ngại mà bỏ qua website của bạn và tìm một

giao diện tối ưu hơn.

Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 52: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 43

Hình 7: Chỉ số thân thiện với di động

(Nguồn: Công ty Hue Tourist)

E. Tốc độ tải trang

Website tải quá chậm là một trong những yếu tố khiến nó bị người đọc quay

lưng và gây khó khăn cho việc thu thập thông tin của Google.

* Tốc độ tải trang của công ty:

+ Đối với di động khá thấp chỉ 36/100 và 49/100

Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 53: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 44

Hình 8: Tốc độ tải trang đối với di động

+ Đối với máy tính bàn quá rất thấp 1/100 và 10/100.

Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 54: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 45

Hình 9: Tốc độ tải trang đối với máy tính bàn

(Nguồn: Công ty Hue Tourist)

Nguyên nhân là do các trang web Huetouristvietnam.com, Huetourist.vn,

Whr.vn, Tourconduongdisan.com, ngoài ra còn có trang web vere.huetourist.vn cùng

đăng kí trên cùng 1 hosting, hình ảnh có dung lượng khá lớn. Chính vì vậy dẫn đến tốc

độ tải khá chậm. Cách khắc phục công ty nên mua 1 hosting khác tốt hơn, chất lượng

hơn, hình ảnh tối ưu hóa hơn.

2.2.2.2. SEO

SEO (Viết tắt từ Search Engine Optimization) được hiểu là giải pháp tối ưu

website để website có thể dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm trang web. Bên cạnh đó, áp

dụng thêm các phương pháp Marketing online khác cũng là 1 phần trong SEO vì

chúng giúp thứ hạng hiển thị trên các bộ máy tìm kiếm thông dụng như Google,

Facebook…

A. File robot.txt.

Là một dạng text đặc biệt không phải là HTML File robot.txt giúp bạn có quyền

cho phép hoặc ngăn chặn các bot của các công cụ tìm kiếm index một nội dung nào đó

trên website của mình.

File robot.txt sẽ có dạng như sau:

User-agent:

Disallow:/wp-

Disallow:/feed/

Disallow: /trackback/Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 55: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 46

Thực tế trang web đã thiếu file robot.txt. Việc thiếu file robot gây ảnh hưởng

nghiệm trọng đến công ty, những con robot sẽ đi đến những trang bảo mật của công ty,

và làm lộ tài khoản công ty hay trong quá trình thiết kế website (thiết kế giao diện, cài

đặt plugin, xây dựng cấu trúc trang web), mọi thứ còn rất bừa bộn, file robot sẽ chặn

bọ Google, để nó không index những nội dung chưa hoàn thiện mà công ty không

mong muốn.

Hình 10: Mô tả file robot.txt

(Nguồn: Công ty Hue Tourist)

B. Sitemap

Sitemap là tập tin văn bản có chứa tất cả các URL (đường dẫn) của một

website. Nó cũng có thể chứa các siêu dữ liệu về mỗi url, thông báo cho bạn khi nó

mới được cập nhật.

Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 56: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 47

Toàn bộ công việc của nó là hướng dẫn cho các công cụ tìm kiếm thu thập

thông tin của website một cách hiệu quả và cập nhật những thay đổi trên website của

bạn, như là thêm một trang mới hoặc thay đổi trang web hiện tại.

Thực tế website công ty đã tạo sitemap. Điều này giúp trang web công ty cải

thiện khả năng hiển thị các trang trong web với công cụ tìm kiếm và lập chỉ mục.

Hình 11: Sitemap của trang web Whr.vn

(Nguồn: Công ty Hue Tourist)

C. Lỗi 404

Khi truy cập vào một trang web mà nhận được lỗi 404 (PAGE NOT FOUND),

xuất hiện khi có một request được gửi tới web server không được thực hiện hoặc

không tìm thấy request đó. Nói chung, 404 error page (usually a 404 HTTP status

code) được trả lại khi truy cập một URL (địa chỉ) không tồn tại – do đã xóa hoặc được

chỉnh sửa URL đó nhưng lại không chuyển hướng (301 redirect) URL cũ tới eURL

mới hay có thể do sai lỗi chính tả trong liên kết đó.

Lỗi 404 được hiển thị dưới dạng:

“404 Error”

“404 Not Found”

“The requested URL [URL link ] was not found on this server.”

“HTTP 404 Not Found”Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 57: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 48

“404 Page Not Found

Thực tế website công ty đã bị thiếu yếu tố này khi nhập tên địa chỉ sai. Việc thiếu lỗi

404 gây hại một người đang có hứng thú tìm đọc các nội dung trên website nhưng họ

nhấp vào một liên kết mà khách hàng cho rằng ở đó nó có thể cung cấp một số thông

tin thêm mà khách hàng đang cần. Nhưng là liên kết đó đã bị gãy và thông tin duy nhất

mà khách hàng nhận được là thông báo liên kết không tồn tại. Điều này làm cho khách

hàng có khả năng out ra khỏi trang đó ngay lập tức và tìm một trang có nhiều nội dung

hơn.

Hình 12: Mô tả trang web thiếu lỗi 404

(Nguồn: Công ty Hue Tourist)

D. Thẻ Heading

- Thẻ Heading được sử dụng nhiều trong việc tối ưu Website và nó được dùng

để nhấn mạnh nội dung của chính chủ đề mà bạn đang nói đến. Ngoài ra, thẻ Heading

trong SEO gồm 6 loại (H1, H2, H3, H4, H5, H6). Theo thứ tự ưu tiên thì tầm quan

trọng của các thẻ sẽ giảm dần theo các thứ tự từ thấp lên cao. Thông thường thẻ được

sử dụng nhiều nhất đó là H1, H2, H3. Đôi khi chỉ cần H1 là đủ.

Có thể hình dung các thẻ như một cuốn sách thì thẻ H1 nó chính là mấu chốt và

là tựa đề của cuốn sách , các thẻ Heading còn lại chính là tiêu đề của từng chương, bài

viết hoặc các mục lục nhỏ. Chính vì thế công cụ tìm kiếm sẽ biết được đâu là tiêu đề,

đâu là các mục nhỏ thông qua việc sử dụng thẻ Heading mà công ty đã tạo ra trongTrườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 58: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 49

một trang web mà công ty muốn giới thiệu với khách hàng, để kiểm tra có thể dùng

một số công cụ như Web Developer và SEO Quake.

Hình 13: Thẻ H1

(Nguồn: Công ty Hue Tourist)

E. Thẻ ALT (Alternative information)

Thẻ ALT là một văn bản mô tả nội dung cho hình ảnh mà bạn đăng tải. Nếu có

một lý do nào đó mà hình ảnh của bạn không hiển thị được thì người dùng vẫn có thể

biết được nội dung mà hình ảnh đó nói đến. Thẻ này rất quan trọng, nó giúp bọ Google

hiểu được bức ảnh của bạn nói về nội dung gì, từ đó trả kết quả tìm kiếm chính xác

cho người dùng.

Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 59: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 50

Hình 14: Thẻ ALT

(Nguồn: Công ty Hue Tourist)

F. Local Seo

SEO local hay còn gọi là Seo Google Map là một thuật ngữ SEO, là một quá

trình tối ưu website để cho các cỗ máy tìm kiếm sử dụng thông tin về vùng miền trong

từ khóa và trong truy vấn của người dùng có thể tìm ra website của bạn, quá trình tối

ưu này gọi là Local SEO

Trong đó bạn lưu ý có hai phần: SEO và Local, đó là hai việc chính mà chúng ta cần

phải làm cho website.

- SEO: Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm, thuật ngữ này không cần giải thích nhiều

chắc bạn sẽ biết mình cần phải làm những gì, nếu không bạn có thể xem qua các thủ

thuật làm seo mà tôi đã viết trước đó.

- Local: Đây là công việc chính thứ hai cần phải quan tâm, liên quan tới việc

khai báo Local cho website, để tối ưu hiển thị trên các công cụ tìm kiếm có hỗ

trợ local.

Thực tế cho thấy website công ty đã có local seo.

Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 60: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 51

Hình 15: Local Seo

(Nguồn: Công ty Hue Tourist)

Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 61: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 52

G. Internal link

Internal links hay còn gọi liên kết nội bộ là một trong những yếu tố quan trọng bậc

nhất trong SEO. Internal links là những liên kết qua lại giữa các trang trong cùng một

tên miền.

Một cách nghĩ đơn giản hơn, liên kết nội bộ nghĩa là liên kết từ một trang đến một

trang khác trên cùng trang web. Internal links thường được sử dụng để điều hướng

trang web. Thực tế trang web đã tạo Internal link nhưng việc bôi đỏ và in nghiêng làm

gây khó chịu cho người đọc và làm bài viết chưa được thẩm mĩ và đẹp.

Hình 16: Internal Link

(Nguồn: Công ty Hue Tourist)Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 62: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 53

2.2.2.3. SEM

Bên cạnh việc đăng tải các bài viết lên website thì công ty cũng đầu từ khá

nhiều cho giai đoạn SEO và quảng cáo qua google adwords sau đổi tên google ads.

Chúng ta có thể thấy các công cụ tìm kiếm đóng một vai trò hết sức quan trọng trong

việc tìm kiếm khách hàng. Đây cũng chính là công cụ chính để khách hàng tìm kiếm

thông tin, do vậy việc đưa website của doanh nghiệp lên top các công cụ tìm kiếm là

vô cùng quan trọng. Và hiện tại công ty cũng đang đầu tư khà nhiều có việc SEO và

chi phí cho quảng cáo adwords.

Thực tế một hình ảnh về quảng cáo google adword triển khai

Quảng cáo PPC Google Ads đứng top 1.

Hình 17: Mô tả quảng cáo google ads

(Nguồn: Công ty Hue Tourist)

Việc chạy quảng cáo google ads lượng người truy cập vào website tăng cao nên vị trí

website công ty khi được search nằm trong trang 1 tìm kiếmTrườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 63: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 54

Hình 18: Vị trí website trên trang tìm kiếm

(Nguồn: Công ty Hue Tourist)

2.2.2.4. Mạng xã hội

Hình 19: Trang bìa Fanpage công ty Hue Tourist

(Nguồn: Công ty Hue Tourist)

Doanh nghiệp xem fanpage có vai trò cung cấp các dịch vụ của công ty, kết nối

đường dẫn tới website của công ty.Doanh nghiệp không chú trọng marketing ở

fanpage vì lí do tỉ lệ chuyển đổi thấp, hoạt động chủ yếu chia sẽ trang facebook lên các

nhóm, trang, hội thích đi du lịch. Lí do lí giải điều này trong quá trình công ty sử dụng

facebook, chạy quảng cáo nhưng không hiệu quả, công ty đã target đối tượng thườngTrườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 64: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 55

xuyên đi du lịch do ông Hoàng Ngọc Nghĩa bộ phận marketing và it thực hiện. Sử

dụng test A$B.

Với phương án A: Khách hàng du lịch ngôn ngữ bằng bằng tiếng anh và đối tượng

nước ngoài đang ở Huế.

Với phương án B: Không target đối tượng nào.

Cả 2 trường hợp lượt thích và chia sẽ rất ít nên công ty không chạy quảng cáo.

2.2.2.5. Email marketing

Để thực hiện email marketing, công ty Cổ phần Đào tạo và du lịch Hue

Tourist đang sử dụng phần mềm mailchimp – một công cụ của email marketing.

Tất cả email được thu thập bởi tool Viking Tracking tool với giá mua 500.000đ/2

tháng. Đối tượng lấy email là là các đại lý phân phối sản phẩm và các cá nhân thích du

lịch ở trong các fanpage hội du lịch Miền trung, hội thích đi du lịch Huế, hội du lịch

Miền Bắc, hội du lịch Miền Nam.

2.3. Đánh giá thực trạng các tour đã triển khai thông qua công cụ online

marketing công ty du lịch Hue Tourist

2.3.1. Đánh giá thực trạng tour “Sáng Tam Giang – Chiều Thủy Biều”

Tour du lịch “Sáng Thủy Biều – Chiều Tam Giang” bắt đầu khi đón du khách

bằng thuyền rồng từ bến Tòa Khâm ngược lên Thủy Biều. Tại đây, du khách đạp xe

quanh làng dưới những hàng cây rợp bóng mát. Vào bữa ăn trưa, du khách cùng chủ

nhà tự tay chế biến những món ăn dân dã, đặc trưng của vùng đất này.

Sau khi khám phá vùng đất Thủy Biều, du khách di chuyển về đầm Chuồn – một phần

của hệ đầm phá Tam Giang – Cầu Hai. Đến với phá Tam Giang, mọi người được trải

nghiệm đánh bắt thủy sản với ngư dân như thả lưới, đổ nò,…Đặc biệt, ngắm nhìn

khung cảnh thiên nhiên ngoạn mục trong buổi chiều dưới biển nước mênh mang và

cảm nhận cuộc sống thanh bình, yên ả nhưng của người dân nơi đây.

Hằng năm, du khách đến Hue du lịch ngày càng tăng cao. Vì vậy công ty cổ phần đào

tạo Hue Tourist đã đẩy mạnh hoạt động marketing trong thời điểm diễn ra tour này.

Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 65: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 56

Email marketing

Hình 20: Mô tả kết quả sử dụng mail chimp

(Nguồn: Công ty Hue Tourist)

Bảng 5: Số liệu thực trạng tour “Sáng Tam Giang – Chiều Thủy Biều”

Tổng số thư đã gửi 1020

Tổng số thư gửi thành công 813

Số thư hoàn trả (Bounce) 207

Tỉ lệ mở thư 243

Click 15

Unsubscribed 2

(Nguồn: Công ty Hue Tourist)

Nhìn vào bảng có thể thấy trong tổng số 1020 email được gửi đi thì có 813

email được gửi thành công, tỉ lệ mở thư lên tới 29.9%, một con số rất cao, thể hiện

một chiến dịch ban đầu thành công. Nhưng tỉ lệ click lại khá thấp 15 tương đương

6.2%. Mặt khác số lượng email không gửi được khá cao lên đến 207 vì lí do lí giải

điều này là do các email ngoài việc thu thập email người trực tiếp người tiêu dùng

còn được lấy thông qua tool Viking tracking qua các trang, hội du lịch miền trung,

hiệp hội thích đi du lịch miền trung, v...v. Chính vì vậy tính email ảo khá cao. Sẽ tốt

hơn nên xây dựng trang landing page để thu thập email, hiệu quả sẽ cao hơn.Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 66: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 57

* Ý kiến đánh giá: đây là một chiến dịch khá thành công khi tỉ lệ mở thư khá cao,

điểm hạn chế là mail ảo khá nhiều và tỉ lệ mở thư khá thấp. Nội dung nên hấp dẫn

hơn.

2.3.2. Đánh giá thực trạng tour di chuyển có kết hợp tham quan – Tour Seat in

Couch (SIC)

Là hình thức di chuyển giữa Đà Nẵng và Hội An, Huế và Quảng Bình có kết

hợp tham quan thắng cảnh. Thưởng thức ẩm thực hoặc nghỉ ngơi, mua sắm... Khởi

hành tại Huế để đi Hội An lúc 8h30 và 9h30 và 15h30 mỗi ngày. Trên hành trình này

bạn sẽ được dừng tham quan và nghe hướng dẫn viên giới thiệu về Ngũ Hành Sơn,

đỉnh đèo Hải Vân, biển Lăng Cô, cầu ngói Thanh Toàn, tòa Đức me La Vang, cầu

Hiền Lương...

Nhu cầu đi SIC chủ yếu là các khách tây đang trong thời gian được nghỉ đi du

lịch. Đa số là khách Pháp, Đức, Tây Ban Nha... Hoạt động marketing trong SIC diễn ra

rất cạnh tranh giữa các công ty du lịch và lữ hành. Ta có bảng số liệu sau:

Hình 21: Mô tả kết quả chiến dịch SIC

(Nguồn: Công ty Hue Tourist)

Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 67: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 58

Bảng 6: Số liệu tour di chuyển có kết hợp tham quan – Tour Seat in Couch (SIC)

Số nhấp chuột Số lượt hiển thị CPC trung bình Chi phí Vị trí

96 1190 9370 900000 2.6

(Nguồn: Công ty Hue Tourist)

Quảng cáo google ads được chạy từ ngày 22-10-2018 dến 30-11-2018. Đường

màu xanh thể hiện vị trí trung bình, màu đỏ là số lần hiển thị, màu cam là CPC trung

bình. Với tổng chi phí 900000 đồng thì quảng cáo đã thu về 1190 lượt hiển thị và 96

tổng số lần nhấp chuột vào quảng cáo, từ đó ta có thể tính được chỉ số CTR là

8.09%. Chỉ số CPC trong chiến dịch quảng cáo này là 9370 đồng, tức là cứ mỗi nhấp

chuột của người dùng thì công ty phải bỏ ra 9370 đồng và vị trí trung bình xuất hiện

quảng cáo trên kết quả tìm kiếm của google là 2.6, tức là quảng cáo thường nằm ở

top 2 và top 3. Càng ở vị trí cao như top 2, top 3 thì khả năng chuyển đổi càng lớn.

Thống kê Google Analytics trên website sau chiến dịch: số phiên 472 tăng

266.9%, tỉ lệ phiên thoát 65.47% giảm 0.2%, thời gian khách hàng truy cập website

trung bình 3 phút 24 giây, thời gian truy cập càng lâu thì tỉ lệ chuyển đổi càng lớn.

Hình 22: Thống kê google Analytics

Ý kiến đánh giá: Đây là một chiến dịch tạm ổn khi điểm số tối ưu 100%, từ khóa tốt

do phân tích biểu đồ tăng giảm từ công cụ google keyplanner nhưng chưa được tối

ưu, điểm hạn chế chi phí quảng cáo dành cho công cụ google ads không cao, CTR

khá thấp.Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 68: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 59

2.3.3. Đánh giá thực trạng Tour Daily Hội An đến Huế 1 ngàyLà tour được tổ chức hằng ngày. Công ty sẽ đón khách tại điểm hẹn ở Hội An

và Đà Nẵng đến thành phố Huế vào lúc 8h – 8h30. Trên đường, dừng tham quan

tại:Đèo Hải Vân, Biển Lăng Cô. Lúc 11h00 – 11h30: Đoàn đến Huế. Thưởng thức ẩm

thực Huế tại nhà hàng. Buổi chiều: Đoàn tiếp tục tham quan Lăng vua Khải Định là

công trình tiêu biểu cho sự đan xen hòa quyện tuyệt vời giữa hai dòng kiến trúc cổđiển Âu - Á. Tiếp đến Chùa Thiên Mụ là ngôi chùa cổ nhất tại Huế, trên 400 trăm nămtuổi và Đại Nội: thành quách của triều đại nhà Nguyễn (1802-1945), vương triều cuối

cùng của Việt Nam gồm: Cửa Ngọ Môn, Điện Thái Hoà, Thái Miếu, Thế Miếu, Cửu

Đỉnh… Khoảng thời gian 15h30 – 16h00: Xe khởi hành về lại Đà Nẵng. Khoảng thời

gian 18h00 – 18h30: Trả khách tại trung tâm/ điểm hẹn tại Đà Nẵng. Khoảng thời gian

19h00 – 19h30: Trả khách tại trung tâm/ điểm hẹn tại Hội An. Kết thúc tour.

Để truyền thông chương trình này, công ty đã cho đội sale 12 người từ Huế vào

Đà Nẵng đến lần lượt các công ty du lịch, đại lý phân phối để phổ biến và mong muốn

hợp tác, kết quả thu được 126 mail. Sau đó công ty thực hiện chiến dịch email

marketing. Ta có kết quả bảng sau:

Hình 23: Mô tả kết thúc chiến dịch Tour Daily(Nguồn: Công ty Hue Tourist)

Bảng 7: Thực trạng Tour Daily Hội An đến Huế 1 ngày

Số thư thư gửi đi 126

Số thư gửi thành công 115

Hoàn trả Bounce 11

Tỉ lệ mở thư 54.8%

Tỉ lệ click 5.2%

(Nguồn: Công ty Hue Tourist)Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 69: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 60

Nhìn vào bảng có thể thấy trong tổng số 126 email được gửi đi thì có 115

email được gửi thành công, tỉ lệ mở thư rất cao lên tới 54.8%. Trong số đó có nhiều

công ty quan tâm mở mail lên đến 8,9 lần..

Ý kiền đánh giá: chiến dịch công ty đã rất thành công, tỉ lệ mở rất cao, số mail ảo không

nhiều. Điểm hạn chế là tỉ lệ click khá thấp. Vì vậy nên đầu tư nội dung hấp dẫn hơn.

2.4. Kết quả điều tra các khách hàng về hoạt động online marketing của công tycổ phần đào tạo và du lịch Hue Tourist2.4.1. Đặc trưng của khách hàngSử dụng phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên trong đó điều tra 95 người.

Bảng 8: Đặc điểm mẫu nghiên cứu

Tiêu chí Số lượng (người) Tỉ lệ%Giới tínhNam

Nữ58

37

61,1

38,9

Độ tuổi18-25

26-34

35-55

>55

13

35

34

13

13,7

36,8

35,8

13,7

Nghề nghiệpSinh viên

Thương nhânLao động phổ thông

Cán bộ công nhân viên

Đã nghĩ hưu

6

31

9

36

13

6,3

32,6

9,5

37,9

13,7

VùngMiền Bắc

Miền Trung

Miền Nam

33

43

19

34,7

45,3

20

Tổng 95 100

(Nguồn: Số liệu xử lý từ SPSS)Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 70: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 61

* Về giới tính:- Số lượng nam là 58 chiếm 61,1%.

- Số lượng nữ là 37 chiếm 38,9%.

* Về độ tuổi:

- Trong đó độ tuổi chủ yếu 26-55 trong đó chia thành 2 nhóm trong đó độ tuổi

từ nhóm 26-34 là 35 người chiếm nhiều nhất 36,8%, nhóm 2 là 35 – 55 là người chiếm

35,8%, sau đó nhóm -18-25 và >55 chiếm 13,7%. Khách hàng chủ yếu nằm ở độ tuổi

trung niên vì độ tuổi này đã tự chủ về tài chính, có nhu cầu du lịch.

* Về nghề nghiệp:

- Có tới 70,5% là các cán bộ công nhân viên và thương nhân, trong đó bao gồm

cán bộ công nhân viên là chiếm tỷ lệ cao nhất 37,9%, thương nhân chiếm 32,6%, sau

đó sinh viên chiếm 6,3%, lao động phổ thông 9,5% và cuối cùng đối tượng đã nghỉ

hưu chiếm 6,3%.

* Về địa lý:

- Có tới 45,3% người đi du lịch đến từ miền trung, miền bắc chiếm 34,7% và

miền nam chiếm 20%, sở dĩ người miền Nam chiếm tỉ lệ ít, vì cho rằng Huế là nơi

buồn, chỉ đi ngang Đà Nẵng là về.

2.4.2. Những kênh online được khách hàng sử dụng khi tìm kiếm thông tin

Bảng 9: Những kênh online được khách hàng sử dụng khi tìm kiếm thông tin

Kênh truyền thông Tần số (người) Phần trăm%

Google 61 64,2

Youtube 65 68,4

Mạng xã hội 52 54,7

Website 22 23,2

(Nguồn: Xử lý số liệu từ SPSS)

Nhìn vào bảng cho thấy kênh tìm kiếm được đùng khá nhiều với khách hàng

đó theo lần lượt youtube, google, mạng xã hội theo tỉ lệ 68.4%, 64.2%,54.7%. Điều

này khá chính xác vì khi khách hàng muốn đi du lịch họ sẽ tìm kiếm những địa điểm

đẹp và mong muốn xem trước những gì mình sẽ được xem, được chơi,v.v những địaTrườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 71: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 62

điểm đó. Website chỉ chiếm 23.2%. Do vậy, doanh nghiệp nên tính toán và đầu tư vào

kênh thích hợp để khách hàng nhận thức và lựa chọn dịch vụ công ty.

2.4.3. Hành vi khách hàng tìm kiếm thông tin

Bảng 10: Hành vi khách hàng tìm kiếm thông tin

Tiêu chí Tần Số (người) Tỉ lệ%

Khoảng thời gian tìm kiếm

6h-8h

11h-12h

17h-18h

21h-22h

23

34

27

41

24,2

35,8

28,4

43,2

Thời điểm ra quyết định

< 1 tuần

1-3 tuần

3-4 tuần

>4 tuần

9

33

35

18

9,5

34,7

36,8

18,9

Hoạt động tìm kiếm thông tin

Đọc thông tin về công ty và các

chương trình du lịch

Xem bình luận các thành viên

Tham gia bình luận

Chia sẽ nội dung

Khác

Tổng

95

41

13

0

0

95

100

43,2

13,7

0

0

100

(Nguồn: Xử lý số liệu từ SPSS)

* Về Khoảng thời gian tìm kiếm:

Từ 21-22h khách hàng tìm kiếm thông tin nhiều nhất chiếm 43,2%, đây là giờvàng cho các hoạt động truyền thông .Tiếp đến là khoảng thời gian từ 11 – 12 giờ trưachiếm 35,8%, đây cũng là lúc khá nhiều khách hàng sử dụng các kênh trực tuyến vàTr

ường

Đại

học

Kin

h tế

Huế

Page 72: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 63

tìm kiếm thông tin .Để có một chiến dịch online marketing thành công điều bắt buộc

phải xác định và truyền thông đúng đối tượng, đúng thời điểm, vì vậy nắm được những

yếu tố về hành vi của khách hàng là vô cùng quan trọng. Một số khung giờ khác nhưkhoảng thời gian như 6h-8h và 17 - 18 giờ chiếm không cao lần lượt 24,2% và 28,4%

nhưng vẫn có thể truyền thông vào khoảng thời gian này.

* Về thời điểm ra quyết định:

Khách hàng đến quyết định mua thường là 1-4 tuần. Trong đó 1-3 tuần chiếm

34,7%, 3 – 4 tuần chiếm 36.8%, sau đó trên 4 tuần chiếm 18,9% và cuối cùng < 1 tuần

chiếm 9,5%. Nắm được điều này nhà marketing nên phối hợp với sales để tăng tỉ lệchuyển đổi.

* Về hoạt động tìm kiếm thông tin:100% khách hàng sẽ đọc thông tin và xem bình luận các thành viên là khách

hàng khác về công ty và các chương trình du lịch. Điều này dễ hiểu vì để ra quyết

đinh mua khách hàng phải biết rõ sản phẩm sẽ ở đâu, đi đâu, dừng ở đâu, ăn gì, và khi

ở thời kì 4.0, tiếng nói khách hàng lớn hơn bao giờ hết. Khách hàng căn cứ vào trải

nghiệm khách hàng đi trước để ra quyết định cho riêng mình. Vì vậy nhà marketing

phải nói đúng, nói thật, không được đưa kì vọng khách hàng quá cao, trong khi sự cảm

nhận khách hàng thấp và thiết kế trải nghiệm khách hàng thật tốt đem lại tiếng WOW!

cho khách hàng. Sau đó tham gia bình luận, chia sẽ nội dung lần lượt chiếm 43,2% và

13,7%.

2.4.4. Những kênh khách hàng biết đến công ty Hue TouristBảng 11: Những kênh khách hàng biết đến công ty Hue Tourist

Kênh Tần số (người) Phần trăm%Google 65 68,4

Email 33 34,7

Youtube 0 0

Báo, tạp chí 12 12,6

Mạng xã hội 17 17,9

Bạn bè, người thân 15 15,8

Website 11 11,6

(Nguồn: Xử lý số liệu từ SPSS)Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 73: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 64

Nhìn vào bảng cho thấy đa số khách hàng biết đến công ty du lịch Hue Tourist

qua kênh google, email chiếm 68.4% và 34.7% lí do vì công ty Hue Tourist chú trọng

đầu tư vào kênh truyền thông này sử dụng google ads và Mailchimp. Youtube chiếm

0% lí do nguồn lực công ty không đủ để xây dựng các video chất lượng, đa số là

những video không tốt, không chuẩn seo vì vậy không thể trở thành video đề xuất, dẫn

đến số người tiếp cận được kênh youtube bằng 0. Các kênh còn lại như mạng xã hội,

bạn bè, báo tạp chí, website chiếm tỉ lệ không nhiều, lần lượt là 17.9%, 15.8%,

12.6%,15%,11.6%.

2.4.5. Đánh giá của khách hàng về công cụ online marketing công ty Hue Tourist

Kiểm định One sample t – test.

Cặp giả thuyết

H0: µ = 4 Khách hàng đồng ý với mức đánh giá này

H1: µ ≠ 4 Khách hàng không đồng ý với mức đánh giá này

Mức ý nghĩa kiểm định là 95%

Nếu sig > 0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0

Nếu sig < 0,05: Bác bỏ giả thuyết H0.

Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 74: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 65

2.4.5.1. Đánh giá của khách hàng về webiste công ty Hue TouristBảng 12: Đánh giá của khách hàng về website công ty Hue Tourist

Tiêu chí WebsiteMức độ đồng ý (người) Giá trị

trungbình

Mức ýnghĩa1 2 3 4 5

Website có tên miền dễ nhớ 0 0 21 33 17 3,94 0,52

Giao diện website được thiếtkế đẹp mắt

0 18 36 13 43,04

0,000

Giao diện website được thiếtkế thân thiện với người sửdụng

0 0 33 33 5 3,61 0,000

Các thông tin về các tour dulịch được phân loại rõ ràng,dễ tìm kiếm

0 0 0 56 15 4,21 0,0000

Các thông tin luôn được cậpnhật nhanh chóng trênwebsite của công ty

0 0 35 28 8 3,62 0,000

Website cung cấp đầy cácthông tin về sản phẩm củacông ty

52 19 4,27 0,000

Các thông tin về chươngtrình quà tặng, khuyến mãiđược cung cấp thườngxuyên trên website

5 66 2,93 0,000

(Nguồn: Xử lý số liệu từ SPSS)

Nhìn vào bảng cho thấy có 71 người đã từng truy cập website của công ty Hue

Tourist. Website của công ty được khách hàng đánh giá khá cao với các tiêu chí như là

cung cấp đầy các thông tin về sản phẩm của công ty (giá trị trung bình là 4,27), những

tour du lịch được phân loại rõ ràng, dễ tìm kiếm (giá trị trung bình là 4,21), tiếp đến

website có tên miền dễ nhớ (3,94) sau đó là những thông tin trên website cũng được

khách hàng đánh giá là có tính cập nhật cao (3,62), thân thiện với người dùng (3,61).

Cuối cùng một số tiêu chí về website mà khách hàng chưa thực sự hài lòng với gía trị

trung bình không được cao như về giao diện của website thiết kế chưa thực đẹp

Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 75: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 66

mắt(3,04), các chương trình khuyến mãi, xúc tiến cũng ít khi được thực hiện trên

website của công ty (2,93).

Website như bộ mặt công ty là điểm chạm cuối cùng xuyên suốt quá trình trải

nghiệm khách hàng trong môi trường online. Tỷ lệ chuyển đổi, doanh số có phần phụ

thuộc vào touch point này. Vì vậy công ty nên ít nhiều đầu tư nhiều hơn website.

Thông qua bảng cho ta thấy, tiêu chí 1 (Website có tên miền dễ nhớ) có sig >

0.05 nên chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết Ho, khách hàng đồng ý với mức đánh giá

này.

Các tiêu chí còn lại có Sig <0.05. Bác bỏ giả thuyết H0 , chấp nhận H1, nghĩa là

khách hàng không đồng ý với mức đánh giá này.

2.4.5.2. Đánh giá của khách hàng về Fanpage công ty Hue Tourist

Bảng 13: Đánh giá của khách hàng về Fanpage công ty Hue Tourist

Tiêu chí Fanpage Mức độ đồng ý (người) Giá trị

trung

bình

Mức ý

nghĩa1 2 3 4 5

Fanpage luôn cung cấp đầy

đủ các thông tin về các sản

phẩm, dịch vụ của công ty.

0 0 28 38 0 3,42 0,000

Fanpage luôn được cập nhật

thông tin một cách thường

xuyên

0 0 17 49 0

3,74

0,000

Các hình ảnh, video được

đăng lên đẹp mắt và thu hút

0 0 24 42 0 3,36 0,000

Các bình luận trên fanpage

luôn được phản hồi kịp thời

0 0 0 52 14 4,21 0,000

(Nguồn: Xử lý số liệu từ SPSS)

Nhìn vào bảng cho thấy có 66 người đã truy cập fanpage HueTourist. Các bình

luận trên fanpage luôn được phản hồi kịp thời (4.21), Fanpage luôn cung cấp đầy đủ

các thông tin về các sản phẩm, dịch vụ (3.74) của công ty là hai tiêu chí được khách

hàng đánh giá khá cao. Sau đó 2 tiêu chí Fanpage luôn cung cấp đầy đủ các thông tinTrườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 76: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 67

về các sản phẩm, dịch vụ của công ty (3.42), Các hình ảnh, video được đăng lên đẹp

mắt và thu hút (3.36). Mạng xã hội đang là xu hướng phát triển gần đây đang tập trung

vào video vì thế cần được sự đầu tư kĩ lưỡng về fanpage.

Thông qua bảng cho ta thấy, các tiêu chí có sig <0.05, bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận

giả thuyết H1, nghĩa là khách hàng không đồng ý với mức đánh giá này.

2.4.5.3. Đánh giá của khách hàng về Email công ty Hue Tourist

Bảng 14: Đánh giá của khách hàng về Email công ty Hue Tourist

Tiêu chí Fanpage

Mức độ đồng ý (người) Giá

trị

trung

bình

Mức ý

nghĩa1 2 3 4 5

Tiêu đề email hấp dẫn, kích

thích mở thư0 0 9 24 0 3,73 0,002

Email được thiết kế, trình bày

đẹp0 0 7 26 0 3,79 0,006

Email cung cấp nhiều thông tin

cần thiết cho quyết định tham

gia tour du lịch

0 0 5 25 3 3,94 0,488

Các thông tin về chương trình

quà tặng, khuyến mãi thường

được thông báo thông qua email

0 0 0 26 7 4,21 0,006

(Nguồn: Xử lý số liệu từ SPSS)

Nhìn vào bảng cho thấy có 33 người đã từng nhận được email của công ty. Hai tiêu

chí: Các thông tin về chương trình quà tặng, khuyến mãi thường được thông báo thông

qua email(4.21) và Email cung cấp nhiều thông tin cần thiết cho quyết định tham gia

tour du lịch được khách hàng đánh giá cao vì email là công cụ doanh nghiệp khá tập

trung. Hai tiêu chí tiếp theo: Email cung cấp nhiều thông tin cần thiết cho quyết định

tham gia tour du lịch (3.94) và tiêu đề email hấp dẫn, kích thích mở thư (3.73). Email

là nơi có tỷ lệ chuyển đổi khá cao. Nhưng để có tỉ lệ chuyển đổi cao phải bắt buộc tiêuTrườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 77: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 68

đề phải hấp dẫn, doanh nghiệp đã làm tốt nhưng cố gắng nhiều hơn nữa trong tương

lai. Nhìn chung doanh nghiệp nên tập trung, đầu tư hơn nữa vào công cụ này.

Thông qua bảng cho ta thấy, tiêu chí 3 có sig >0.05. Vậy chưa có cơ sở bác bỏ

giả thuyết H0, nghĩa là khách hàng đồng ý với mức đánh giá này.

Các tiêu chí 1,2,4 có sig <0.05. Bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1, nghĩa là khách

hàng không đồng ý với mức đánh giá này.

2.5. Đánh giá chung về hoạt động online marketing của công ty cổ phần đào tạo

và dịch vụ du lịch Huế

Thông qua việc đánh giá các chỉ số của 3 chiến dịch đã được thực hiện đó là

“Tour Daily Hội An đến Huế 1 ngày”, “Tour Sáng Thủy Biều – Chiều Tam Giang”,

“Tour di chuyển có kết hợp tham quan – Tour Seat in Couch (SIC), có thể thấy được

chiến dịch online marketing cho SIC chưa thực sự hiệu quả so với 2 chiến dịch còn

lại. Tỉ lệ nhấp chuột và chỉ số CTR chưa được cao, nên tối ưu hóa từ khóa và trang

đích.

Tour Daily Hội An đến Huế 1 ngày và Tour Sáng Thủy Biều – Chiều Tam

Giang thể hiện khá tốt ở tỉ lệ mở thư điều này cho thấy tiêu đề thư khá hấp dẫn,

nhắm đúng khách hàng,

Nhìn chung thì 3 chiến dịch online marketing mà công ty đã tổ chức thì chỉ

mới nằm ở mức là “khá tốt” thông qua các chỉ số báo cáo từ các kênh trực tuyến.

Website tuy chưa được chuẩn SEO thể hiện ở tốc độ tải trang còn chậm và chưa thân

thiện với thiết bị di động, nhưng nhìn chung website đã khá ổn, cần tối ưu những yếu

tố trên.

Thông qua việc điều tra khảo sát thu thập số liệu từ những khách hàng của

công ty cho thấy, hoạt động online marketing của công ty Hue Tourist cũng được

khách hàng quan tâm, coi trọng sử dụng kết hợp một số công cụ chính như website,

email marketing, v.v. trong đó mỗi công cụ đều có những vai trò nhất định trong việc

mang lại các tiện ích tìm kiếm thông tin cho du khách, điều này chứng minh ở việc

du khách với nhiều tiêu chí đánh giá cao những tiện ích mang lại từ các công cụ

online marketing của công ty. Ví dụ như về website thì các thông tin về tour du lịch

được phân loại rõ rang, dễ tìm kiếm.Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 78: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 69

Tuy nhiên những điều trên vẫn chưa đủ để có thể giúp cho việc xây dựng, duy trì

mối lòng trung thành của khách hàng. Điều đó thể hiện qua những tiêu chí đánh giá

hay thang đo mà khách hàng đã thể hiện thông qua phiếu khảo sát như đối với

website thì giao diện, thiết kế vẫn chưa thực sự đẹp mắt, ít nhiều chương trình, hoạt

động khuyến mãi chưa được thực hiện trên web. Đối với fapage thì chưa cung cấp

đầy đủ những thông tin về sản phẩm, dịch vụ của công ty, các hình ảnh, video được

đăng lên đẹp mắt và thu hút còn hạn chế. Đối với email marketing thì tiêu đề, nội

dung cần kích thích, khơi gợi người xem nhiều hơn.

Các hạn chế trên chủ yếu là do những thiếu hụt về nguồn nhân lực mà nhất là các

chuyên gia online marketing ở công ty. Ngoài ra hạn chế về nguồn tài chính đầu tư cho

các hoạt động online marketing và từ đó cơ sở hạ tầng, kỹ thuật cũng là nguyên nhân

quan trọng ảnh hưởng đến mức độ hiệu quả hoạt động online marketing hiện nay của

công ty Hue Tourist.

Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 79: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 70

CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOÀN

THIỆN HOẠT ĐỘNG ONLINE MARKETING

3.1. Định hướng đối với hoạt động du lịch công ty Hue Tourist

Với những lợi thế riêng, Cố đô Huế đang lưu giữ 5 di sản văn hóa được thế giới

công nhận, đó là Quần thể di tích Cố đô Huế, Nhã nhạc Cung đình Huế, Mộc bản triều

Nguyễn, Châu bản triều Nguyễn và Thơ văn chữ Hán trên kiến trúc cung đình Huế.

Mới đây, Huế cùng 8 tỉnh, TP khác tiếp tục trở thành chủ nhân của thêm một di sản

vừa được UNESCO công nhận đó là nghệ thuật bài chòi, có dòng sông Hương nổi

tiếng đẹp và thơ mộng, có vườn quốc gia Bạch Mã, có vịnh Lăng Cô được bình chọn

là một trong những vịnh đẹp nhất thế giới, văn hóa ẩm thực xứ Huế, hệ thống đầm phá

Tam Giang - Cầu Hai rộng lớn. Thế nhưng, số ngày khách lưu trú chỉ 1,78 ngày/người,

chi tiêu của khách chỉ 47 USD/ngày trong năm 2017 và các chỉ số quan trọng thua

kém hơn so với các tỉnh thành lân cận như Quảng Nam, Đà Nẵng. Du lịch – dịch vụ

phát triển chưa tương xứng với tiềm năng, sản phẩm du lịch chưa đáp ứng nhu cầu

ngày càng cao của du khách, chất lượng dịch vụ chưa cao, thời gian lưu trú và chi tiêu

của khách còn thấp.

Có thể thấy, sản phẩm du lịch chính của Huế là du lịch di sản. Tuy nhiên, việc

chậm đổi mới, thiếu tầm nhìn dẫn tới việc không hấp dẫn du khách và không níu chân

được du khách dài ngày. Bên cạnh đó, các dịch vụ du lịch không được nâng cao chất

lượng cũng là một tác nhân rất quan trọng góp phần dẫn đến không hấp dẫn du khách.

Vấn đề này có thể dễ dàng nhận thấy trong thực tế khi du khách đến Huế, ngoài

việc tham quan lăng tẩm thì không có nhiều nơi để vui chơi, giải trí và mua

sắm…đúng nghĩa. Các sản phẩm du lịch, dịch vụ ở vùng biển, đầm phá và các di sản,

danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử …vẫn chưa có những định hướng và phát triển

một cách bài bản. Nhiều du khách khi tham quan di sản có chung nhận định rằng chỉ

cần 1 ngày là có thể tham quan hết tất cả các di sản và những loại hình dịch vụ trong

quần thể di sản không hấp dẫn và độc đáo để níu kéo họ! Và như vậy, việc xem Huế là

Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 80: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 71

điểm dừng chân tạm thời chứ không phải là nơi lưu trú để tham quan cũng là điều dễ

hiểu.

Khai thác giá trị của các lăng tẩm đưa vào phát triển du lịch là điều đáng ghi

nhận.Trong các tour du lịch khám phá Huế, các khu lăng tẩm nổi tiểng như Minh

Mạng, Tự Đức, Khải Định... là những điểm đến không thể bỏ qua.

Ngoài các lăng tẩm vua Nguyễn, tiềm năng về du lịch di tích lăng mộ, đình

làng… mà triều Nguyễn để lại vô cùng phong phú và đa dạng nhưng vẫn chưa được

khai thác và phát huy các giá trị vốn có. Khu lăng mộ 9 vị chúa Nguyễn tuy không đặc

biệt về kiến trúc nhưng tọa lạc trong khung cảnh thơ mộng đầu nguồn sông Hương.

Nếu có chiến lược thì đây sẽ là một điểm đến tuyệt vời trong hành trình khám phá Huế

của du khách. Du khách sẽ được kết nối với các di tích khác như chùa Thiên Mụ, điện

Hòn Chén hoặc lăng Minh Mạng và thưởng thức được sự thơ mộng trên sông Hương

êm đềm.

Trước bối cảnh chung đó, công ty Hue Tourist đã có định hướng phát triển cơ bản vào

những năm như sau:

- Phấn đấu phát triển đa dạng hóa các loại hình du lịch trong nước và quốc tế

phù hợp với tài nguyên du lịch độc đáo sẵn có, đặc sắc, có thế mạnh nổi trội. Cùng

với các khách sạn, homestay, nhà hàng cùng nhau phối hợp cung cấp dịch vụ tốt cho

khách hàng

- Cung cấp dịch vụ hoàn hảo cho khách hàng. Xem khách hàng là trọng tâm

của sự phát triển, cố găng xây dựng hành trình trải nghiệm khách hàng tốt tai mọi

điểm chạm, đem lại tiếng “WOW” cho khách hàng

- Tăng cường quảng cáo hình ảnh, xây dựng thương hiệu, cái hiệu được

thương trong tâm trí khách hàng.

3.2. Giải pháp cho hoạt động online marketing tại công ty Hue Tourist

* Về ngân sách dành cho marketing

Cơ sở đề xuất: Chi phí dành cho online marketing chưa thực sự phù hợp và

hợp lí, chủ yếu chỉ dành cho google ads mà không chú trọng đến tăng cường quảng

bá hình, thương hiệu qua các kênh như facebook, youtube, banner. Việc này không

thể truyền thông tổng lực cho thương hiệu dẫn đến hiệu quả không cao.Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 81: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 72

Cách thức thực hiện: Mỗi năm công ty Hue Tourist nên trích ra một số tiền nhất định

từ doanh thu và những khoản dự trù để làm marketing cho năm sau.

Xây dựng và nâng cao trình độ đội ngũ làm công tác online marketing

Cơ sở đề xuất: Nhân viên am hiểu sản phẩm công ty, có chuyên môn trong

ngành du lịch nhưng hiểu biết về công nghệ nhưng nhiều người chưa có hiểu biết tốt

về công nghệ thông tin và ngoại ngữ. Nguồn lực về con người marketing hạn chế,

không thể phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu từng người. Vì vậy công ty phải

thực sự coi trọng việc đào tạo chuyên môn và kỹ năng nghiệp vụ cho nhân viên đặc

biệt trong mảng online marketing này.

Cách thức thực hiện: Khuyến khích nhân viên tham gia các khóa học về

marketing, công nghệ, ngoại ngữ.

Chiến lược

Cở sở đề xuất: Việc tư duy thần thánh hóa công cụ mà không có một chiến

lược marketing phát triển dài hạn, không có chỉ số KPI để đo lường hiệu quả, không

có mục tiêu. Điều này dẫn đến phi marketing. Vì vậy trước khi thực hiện một chiến

dịch online marketing bài bản, công ty cần đặt ra những mục tiêu cụ thể, đề ra những

tiêu chí KPI để đánh giá hiệu quả đạt được sau mỗi chiến dịch. Như vậy, sau mỗi

chiến dịch truyền thông thực hiện có thể dễ dàng đánh giá hiệu quả và rút kinh

nghiệm cho lần sau hoạt động tốt hơn.

Cách thức thực hiện: Nên lập bảng kế hoạch marketing rõ ràng, chi tiết về

điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức, chiến lược, định vi.

Đối với các công cụ truyền thông marketing

1, Facebook

Cơ sở đề xuất : Mặc dù facebook không đem lại hiệu quả doanh thu, phát triển

thương hiệu cho công ty trong ngành du lịch nên không chú trọng marketing vào

facebook là một định hướng không đúng. Chính xác là Facebook không đem lại doanh

thu trực tiếp nhưng nó đem lại doanh thu gián tiếp cho công ty.

Cách thức thực hiện: Vì vậy công ty nên đầu tư vào Facebook bằng những

video, hình ảnh đẹp, đặc sắc, nên có chi phí cụ thể để chạy quảng cáo Facebook, hiệu

quả về thương hiệu, lẫn kinh tế sẽ cao hơn nhiều.Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 82: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 73

2, Email marketing

Cơ sở đề xuất: Đa số email được thu thập từ các tool trên trang, nhóm hội du

lịch mà chưa có sự cho phép người tiêu dùng mặc dù hiệu quả vẫn có. Nhưng sẽ tốt

hơn khi khách hàng chính tay điền email của mình vào trang landing page của công ty.

Sử dụng mailchimp thực sự chưa có hiệu quả, chiến thuật bám đuổi khách hàng

remarketing chỉ dừng lại 1 đến 2 lần. Trong khi lý thuyết là 7 nhưng thực tế hiệu quả

nhất là 3. Chưa có dịch vụ chăm sóc dành cho khách hàng quan tâm nhiều trên email

marketing thể hiện qua việc nhiều lượt mở và click.

Cách thức thực hiện: Công ty nên hiểu rõ những vấn đề trên ngoài ra công ty

nên gửi email kèm theo những lợi chúc hay khuyến mãi đặc biệt vào các dịp lễ đặc biệt

như tết, sinh nhật khách hàng đã từng sử dụng dịch vụ tại công ty, đây cũng là một

trong những cách giúp công ty chăm sóc và duy trì mối quan hệ lâu dài với khách

hàng. Email cần được gửi đi đúng thời điểm, tần suất gửi email cần được tính toán một

cách hợp lý để không gây nên cảm giác bị làm phiền từ phía khách hàng hay thông báo

spam.

3. Website

Cơ sở đề xuất: Một Website chuyên nghiệp, chuẩn seo sẽ tăng vị trí thứ hạng

trên công cụ tìm kiếm, Website sẽ mạnh, tỉ lệ chuyển đổi sẽ cao hơn, tiết kiệm chi phí

để chạy quảng cáo google adword.

Cách thức thực hiện: Cần thiết kế giao diện Website, hình ảnh đẹp thu hút, thân

thiện với người dùng đặc biệt trên smarphone xu hướng hiện nay, bố trí những thông

tin một cách hợp lý, dễ dàng tìm kiếm thông tin cho với người tiêu dùng. Cần đặt link

với nhiều website có uy tín, nhiều người sử dụng, các trang thông tin du lịch có số

người truy cập lớn để đặt các quảng cáo về công ty, banner, pop up v.v.

Nội dung và giao diện của website cần được thiết kế riêng cho từng loại thiết bị truy

cập như máy tính, điện thoại. Cần cập nhật thông tin về các sản phẩm, dịch vụ của

công ty một cách thường xuyên và làm mới bằng những hình ảnh hay video hấp dẫn,Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 83: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 74

đặc biệt cần kiểm soát chặt chẽ tính đồng nhất về thông tin trên website với những

công cụ khác v.v.

Cần thiết kế trang landing page để gửi những ebook, quà tặng, video có giá trị đến

khách hàng cùng với mục đích thu thập email từ khách hàng.

Nên có nhân viên chuyên nghiệp về SEO để tăng nhanh thứ hạng trên công cụ tìm

kiếm, đem lại hiệu quả kinh tế về sau.

Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 84: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 75

PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận

Xu hướng marketing hiện nay và tương lai là online marketing. Online

marketing là một phần không thể thiếu trong bất cứ chiến dịch của công ty nào đang

tồn tại, phát triển trên thị trường.

Công ty cổ phần đào tạo và dịch vụ Hue Tourist tồn tại hơn 10 năm, đã khẳng

định vị thế của mình trong ngành dịch vụ. Hue Tourist là một trong những công ty

dịch vụ du lịch đi đầu trong việc sử dụng online marketing vào doanh nghiệp, công ty

không ngừng cố gắng hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt đông truyền thông

marketing để có thể thu hút nhiều khách hàng hơn nữa đến với công ty. Hiệu quả vẫn

có nhưng kết quả chưa xứng đáng với kì vọng. Vẫn còn nhiều hạn chế, khi chỉ tập

trung vào các công cụ google adword, email marketing, mà không chú trọng đến các

kênh như Youtube marketing và facebook marketing, đây là những kênh cực kì quan

trọng để kích thích việc khách hàng quan tâm dịch vụ công ty. Hi vọng rằng đề tài đã

đưa ra một số giải pháp nhằm phát triển các hoạt động online marketing của công ty.

Với thời gian thực tập và kinh nghiệm bản thân còn nhiều hạn chế từ việc phân tích,

tìm hiểu về công ty, tôi xin mạnh dạn đưa ra một số biện pháp nhằm góp phần nhỏ

trong việc nâng cao khả năng hiệu quả hoạt động truyền thông marketing cho công ty

Hue Tourist.

Tổng kết, nhìn chung, đề tài đã giải quyết được một cách cơ bản các mục tiêu

nghiên cứu đã đưa ra từ đầu. Tuy nhiên, để hoàn thiện hơn về đề tài cần có thêm thời

gian và điều kiện để nghiên cứu sâu hơn.

2. Kiến nghị

2.1. Đối với UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

Đẩy mạnh các chương trình xúc tiến, tăng cường mở rộng và khai thác các loại

hình du lịch có trên địa bàn như du lịch sinh thái, v.v. nhằm tăng tính đa dạng trong

các sản phẩm du lịch, tạo cho khách hàng có nhiều địa điểm và loại hình tham quan.

Chú trọng hơn về những công tác quảng bá trên Internet về tài nguyên du lịch, thu

hút khách đến với Huế nhiều hơn bằng cách: tăng cường các hoạt động lễ hội có quyTrườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 85: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 76

mô lớn, tạo điều kiện hơn đối với các khách du lịch quốc tế như đơn giản hóa các thủ

tục quản lý khách lưu trú, xóa bỏ chính sách phân biệt giá, mở thêm nhiều tuyến bay

đến với Huế để hành trình của khách thực hiện thuận lợi hơn.

Tổ chức phối hợp giữa cơ quan quản lý với đơn vị kinh doanh, đặc biệt là

những đơn vị kinh doanh, hoạt động nhiều trên môi trường Internet, để có thể tập

hợp và cập nhật những thông tin một cách có hệ thống, nhanh chóng về các quy chế,

cũng như thông tin về điểm đến, nguồn tài nguyên du lịch của địa phương nhằm hỗ

trợ thông tin cho khách du lịch quan tâm đến Huế.

2.2. Đối với sở du lịch và sở thông tin truyền thông

Trên cơ sở các giải pháp đề xuất: Nghiên cứu này hướng đến đề xuất một số kiến

nghị với Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thành phố Huế như sau:

+ Giữ vững định hướng và quy hoạch phát triển Du lịch.

+ Giữ vững công tác xúc tiến, quảng bá cho du lịch Huế nói chung và các đơn

vị kinh doanh dịch vụ lữ hành nói riêng.

+ Có sự liên kết chặt chẽ với hiệp hội dịch vụ lữ hành, khách sạn,...để quan

tâm, tạo điều kiện phát triển lẫn nhau trên địa bàn.

Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 86: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 77

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. TS. Nguyễn Thị Minh Hòa (Chủ Biên), ThS. Lê Quang Trực–ThS. Phan Thị

Thanh Thủy, Giáo Trình Quản Trị Marketing 2015 – Nhà Xuất Bản Đại Học

Huế

2. PGS.TS. Nguyễn Văn Phát, TS. Nguyễn Thị Minh Hòa (Đồng Chủ Biên),

ThS. Phan Thị Thanh Thủy, ThS. Lê Quang Trực, ThS. Ngô Minh Tâm, ThS

Nguyễn Thị Thúy Đạt, ThS. Tống Bảo Hoàng, Giáo Trình Marketing Căn Bản

2015 – NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC HUẾ

3. Philip Kotler (2007), marketing căn bản, nhà xuất bản Lao Động – Xã Hội

4. Websitehttps://conversion.vn/khac-biet-giua-digital-internet-online-marketing/

5. Website http://doanhnhanso.info/marketing-online/so-sanh-marketing-online-va-marketing-

truyen-thong/

6. Website https://gtvseo.com/blog/

7. Website http://vietnamtourism.gov.vn/index.php/items/26830

8. Đề tài khóa luận tốt nghiệp: Hiệu quả hoạt động online marketing tại công ty

cổ phần truyền thông quảng cáo và du lịch Đại Bàng. Tác giả: Nguyễn Văn Châu

(SV Kinh tế Huế) do ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt hướng dẫn

Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 87: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 78

Phụ lục A

PHIẾU KHẢO SÁT

Số phiếu...

Kính chào quý Anh (Chị)!

Tôi là sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, hiện tôi đang tiến hành thu thập

số liệu phục vụ cho khóa luận tốt nghiệp. Kính mong quý Anh (Chị) bớt chút thời gian

giúp hoàn thiện những câu hỏi bên dưới. Tôi xin cam đoan những thông tin có được

chỉ phục vụ cho nghiên cứu và không sử dụng cho bất kỳ mục đích nào khác Xin chân

thành cảm ơn!

PHẦN I. NỘI DUNG KHẢO SÁT

Câu 1: Anh(Chị) có tìm kiếm thông tin du lịchthông qua các kênh trực tuyến

không?

Có Không

Câu 2: Anh (Chị) thường xuyên tìm kiếm thông tin du lịch trực tuyến qua

những kênh nào? (có thể chọn nhiều đáp án).

Công cụ tìm kiếm (google) Youtube

Mạng xã hội Website, tin tức

Câu 3: Anh (Chị) thường xuyên tìm kiếm thông tin trực tuyến vào những khung

giờ nào? (có thể chọn nhiều đáp án)

6 – 8 giờ 11 – 12 giờ 17– 18 giờ 21– 22 giờ

Khung giờ khác (vui lòng xin ghi rõ) .........................................................................

Câu 4: Anh (Chị) biết đến công ty du lịch Hue Tourist thông qua nguồn thông

tin nào dưới đây?(có thể chọn nhiều đáp án).

google Email youtube

Báo, tạp chí Mạng xã hội Bạn bè, người thân

Website Khác

Câu 5: Để quyết định tham gia một dịch vụ du lịch bất kỳ thì Anh (Chị) thường

tìm kiếm thông tin trong bao lâu?

Dưới 1 tuầnTừ 1 - 3 tuần Từ 3 – 4 tuần Trên 4 tuầnTrườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 88: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 79

Câu 6: Những hoạt động thường làm khi Anh (Chị) tìm kiếm thông tin du lịch

trực tuyến?(có thể chọn nhiều đáp án).

Đọc thông tin về công ty và các chương trình. Xem bình luận của các thànhviên

khác

Tham gia bình luận. Chia sẻ nội dung đã được đăng

Hoạt động khác (vui lòng ghi rõ):..................................................................................

Câu 7: Xin cho biết mức độ quan tâm của Anh (Chị) đến các loại thông tin du

lịch trực tuyến sau?

Đánh dấuvào ô phù hợp với ý kiến của anh chị theo thang đo quy ước:

1. Rất không quan tâm, 2: Không quan tâm, 3: Bình thường, 4: Quan tâm, 5:

Rất quan tâm.

Loại thông tin Đánh giá

1 2 3 4 5

Thông tin chung về sản phẩm, dịch vụ

của công ty.

Giá tour và các dịch vụ đi kèm của công

ty.

Các hình ảnh, video quảng cáo về công

ty.

Các hình ảnh, video trải nghiệm của

những khách hàng khác.

Các chương trình khuyến mãi của công

ty

Các sự kiện nổi bật của công ty

Thông tin những điểm đến du lịch

Thông tin về ẩm thực của những điểm

du lịch

Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 89: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 80

Câu 8: Anh (Chị) đã từng truy cập vào một trong hai website chính: Whr.vn và

huetouristvietnam.com của công ty du lịch Hue Tourist chưa?

Có (vui lòng chuyển tiếp sang câu 9) Chưa (vui lòng bỏ qua câu 9)

Câu 9: Xin vui lòng cho biết mức độ đồng ý của Anh (Chị) qua những phát biểu

về website của công ty như sau? Đánh dấu vào ô phù hợp với ý kiến của anh chị

theo thang quy ước:

1: Rất không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3: Trung lập, 4: Đồng ý, 5: Rất đồng ý

Các phát biểu Đánh giá

1 2 3 4 5

Website có tên miền dễ nhớ

Giao diện website được thiết kế đẹp mắt

Giao diện website được thiết kế thân

thiện với người sử dụng

Các thông tin về các tour du lịch được

phân loại rõ ràng, dễ tìm kiếm.

Các thông tin luôn được cập nhật nhanh

chóng trên website của công ty.

Website cung cấp đầy các thông tin về

sản phẩm của công ty.

Các thông tin về chương trình quà tặng,

khuyến mãi được cung cấp thường xuyên

trên website.

Câu 10: Anh (Chị) đã từng truy cập vào trang Fanpage “Hue Tourist” của công

ty du lịch Hue Tourist:

Co (vui lòng chuyển tiếp sang câu 11) Chưa (vui lòng bỏ qua câu 11

Câu 11: Xin vui lòng cho biết mức độ đồng ý của Anh (Chị) qua những phát

biểu về Fanpage của công ty như sau? Đánh dấu vào ô phù hợp với ý kiến

của anh chị theo thang quy ước:

1: Rất không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3: Trung lập, 4: Đồng ý, 5: Rất đồng ýTrườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 90: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 81

Các phát biểu Đánh giá

1 2 3 4 5

Fanpage luôn cung cấp đầy đủ các thông

tin về các sản phẩm, dịch vụ của công ty.

Fanpage luôn được cập nhật thông tin một

cách thường xuyên

Các hình ảnh, video được đăng lên đẹp

mắt và thu hút.

Các bình luận trên fanpage luôn được

phản hồi kịp thời.

Câu 12: Anh (Chị) đã từng nhận và xem email của công ty du lịch Hue Tourist

gửi chưa?

Rồi (vui lòng chuyển tiếp sang câu 13) Chưa (vui lòng bỏ qua câu 13)

Câu 13: Xin vui lòng cho biết mức độ đồng ý của Anh (Chị) qua những phát

biểu về email marketing của công ty như sau? Đánh dấuvào ô phù hợp với

ý kiến của anh chị theo thang quy ước:

1: Rất không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3: Trung lập, 4: Đồng ý, 5: Rất đồng ý

Các phát biểu Đánh giá

1 2 3 4 5

Tiêu đề email hấp dẫn, kích thích mở

thư

Email được thiết kế, trình bày đẹp

Email cung cấp nhiều thông tin cần

thiết cho quyết định tham gia tour du

lịch.

Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 91: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 82

Các thông tin về chương trình quà tặng,

khuyến mãi thường được thông báo

thông qua email.

Phần II, Thông tin chung

1. Giới tính Nam Nữ

2. Độ tuổi 18-25 26-34 35-55 >55

3. Nghề nghiệp Sinh viên Thương nhân Lao động phổ thông

CBCNV Đã nghỉ hưu

4. Đến từ Miền Bắc Miền Trung Miền Nam

----Chân thành cảm ơn----

Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 92: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 83

Phụ lục B: Kết quả phân tích SPSS* Đặc điểm mẫu nghiên cứu

Gioi tinh

Frequency Percent Valid Percent

Cumulative

Percent

Valid nam 58 61.1 61.1 61.1

nu 37 38.9 38.9 100.0

Total 95 100.0 100.0

Do tuoi

Frequency Percent Valid Percent

Cumulative

Percent

Valid 18-25 13 13.7 13.7 13.7

26-34 35 36.8 36.8 50.5

35-55 34 35.8 35.8 86.3

>55 13 13.7 13.7 100.0

Total 95 100.0 100.0

Nghe nghiep

Frequency Percent Valid Percent

Cumulative

Percent

Valid Sinh vien 6 6.3 6.3 6.3

Kinh doanh 31 32.6 32.6 38.9

Lao dong pho thong 9 9.5 9.5 48.4

CBCNV 36 37.9 37.9 86.3

Da nghi huu 13 13.7 13.7 100.0Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 93: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 84

Total 95 100.0 100.0

Den tu

Frequency Percent Valid Percent

Cumulative

Percent

Valid mien bac 33 34.7 34.7 34.7

mien trung 43 45.3 45.3 80.0

mien nam 19 20.0 20.0 100.0

Total 95 100.0 100.0

* Hành vi tìm kiếmThuong xuyen tim kiem thong tin dich vu truc tuyen qua kenh

Frequency Percent Valid Percent

Cumulative

Percent

Valid google 61 64.2 100.0 100.0

Missing System 34 35.8

Total 95 100.0

Thuong xuyen tim kiem thong tin dich vu truc tuyen qua kenh

Frequency Percent Valid Percent

Cumulative

Percent

Valid youtube 65 68.4 100.0 100.0

Missing System 30 31.6

Total 95 100.0

Thuong xuyen tim kiem thong tin dich vu truc tuyen qua kenh

Frequency Percent Valid Percent

Cumulative

Percent

Valid mang xa hoi 52 54.7 100.0 100.0

Missing System 43 45.3

Total 95 100.0

Thuong xuyen tim kiem thong tin dich vu truc tuyen qua kenhTrườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 94: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 85

Frequency Percent Valid Percent

Cumulative

Percent

Valid Website 22 23.2 100.0 100.0

Missing System 73 76.8

Total 95 100.0

Tim kiem thong tin vao khung gio nao

Frequency Percent Valid Percent

Cumulative

Percent

Valid 6h-8h 23 24.2 100.0 100.0

Missing System 72 75.8

Total 95 100.0

Tim kiem thong tin vao khung gio nao

Frequency Percent Valid Percent

Cumulative

Percent

Valid 11h-12h 34 35.8 100.0 100.0

Missing System 61 64.2

Total 95 100.0

Tim kiem thong tin vao khung gio nao

Frequency Percent Valid Percent

Cumulative

Percent

Valid 17h-18h 27 28.4 100.0 100.0

Missing System 68 71.6

Total 95 100.0

Tim kiem thong tin vao khung gio nao

Frequency Percent Valid Percent

Cumulative

Percent

Valid 21h-22h 41 43.2 100.0 100.0

Missing System 54 56.8

Total 95 100.0Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 95: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 86

Thoi gian tim kiem thong tin dich vu

Frequency Percent Valid Percent

Cumulative

Percent

Valid <1 tuan 9 9.5 9.5 9.5

1- 3 tuan 33 34.7 34.7 44.2

3-4 tuan 35 36.8 36.8 81.1

>4 tuan 18 18.9 18.9 100.0

Total 95 100.0 100.0

*Những hoạt động tìm kiếm thống tinNhung hoat dong can lam khi tim kiem thong tin du lich truc tuyen

Frequency Percent Valid Percent

Cumulative

Percent

Valid doc thong tin ve cac cong ty

và va cac chuong trinh du

lich

95 100.0 100.0 100.0

Nhung hoat dong can lam khi tim kiem thong tin du lich truc tuyen

Frequency Percent Valid Percent

Cumulative

Percent

Valid xem binh luan cac thanh

vien41 43.2 100.0 100.0

Missing System 54 56.8

Total 95 100.0

Nhung hoat dong can lam khi tim kiem thong tin du lich truc tuyen

Frequency Percent Valid Percent

Cumulative

Percent

Valid tham gia binh luan 13 13.7 100.0 100.0

Missing System 82 86.3

Total 95 100.0

Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 96: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 87

*Biết được công ty du lịch Hue Tourist qua kênh

Biet den cong ty du lich Hue Tourist qua nguon thong tin

Frequency Percent Valid Percent

Cumulative

Percent

Valid google 65 68.4 100.0 100.0

Missing System 30 31.6

Total 95 100.0

Biet den cong ty du lich Hue Tourist qua nguon thong tin

Frequency Percent Valid Percent

Cumulative

Percent

Valid email 33 34.7 100.0 100.0

Missing System 62 65.3

Total 95 100.0

Biet den cong ty du lich Hue Tourist qua nguon thong tin

Frequency Percent Valid Percent

Cumulative

Percent

Valid bao, tap chi 12 12.6 100.0 100.0

Missing System 83 87.4

Total 95 100.0

Biet den cong ty du lich Hue Tourist qua nguon thong tin

Frequency Percent Valid Percent

Cumulative

Percent

Valid mang xa hoi 17 17.9 100.0 100.0

Missing System 78 82.1

Total 95 100.0

Biet den cong ty du lich Hue Tourist qua nguon thong tin

Frequency Percent Valid Percent

Cumulative

Percent

Valid ban be, nguoi than 15 15.8 100.0 100.0

Missing System 80 84.2

Total 95 100.0Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 97: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 88

Biet den cong ty du lich Hue Tourist qua nguon thong tin

Frequency Percent Valid Percent

Cumulative

Percent

Valid website 11 11.6 100.0 100.0

Missing System 84 88.4

Total 95 100.0

*Đánh giá của khách hàng về website

One-Sample Statistics

N Mean Std. Deviation Std. Error Mean

Website co ten mien de nho 71 3.94 .735 .087

Giao dien website duoc thiet

ke dep mat71 3.04 .818 .097

Giao dien website duoc thiet

ke than thien voi nguoi su

dung

71 3.61 .621 .074

Cac thong tin ve cac tour du

lich duoc phan loai ro rang,

de tim kiem

71 4.21 .411 .049

Cac thong tin luon duoc cap

nhat nhanh chong tren

website cua cong ty

71 3.62 .684 .081

Website cung cap day cac

thong tin ve san pham cua

cong ty

71 4.27 .446 .053

Cac thong tin ve chuong

trinh qua tang, khuyen mai

duoc cung cap thuong

xuyen tren website

71 3.14 .515 .061

Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 98: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 89

*Đánh giá khách hàng qua fanpage

One-Sample Statistics

N Mean Std. Deviation Std. Error Mean

Fanpage luon cung cap day

du cac thong tin ve cac san

pham, dich vu cua cong ty

66 3.42 .498 .061

Fanpage luon duoc cap nhat

thong tin mot cach thuong

xuyen

66 3.76 .432 .053

Cac hinh anh, video duoc

dang len dep mat va thu hut66 3.36 .485 .060

Cac binh luan tren fanpage

luon duoc phan hoi kip thoi66 4.21 .412 .051

One-Sample Test

Test Value = 4

t Df Sig. (2-tailed)

Mean

Difference

95% Confidence Interval of the

Difference

Lower Upper

Website co ten mien de

nho-.646 70 .520 -.056 -.23 .12

Giao dien website duoc

thiet ke dep mat-9.862 70 .000 -.958 -1.15 -.76

Giao dien website duoc

thiet ke than thien voi nguoi

su dung

-5.355 70 .000 -.394 -.54 -.25

Cac thong tin ve cac tour

du lich duoc phan loai ro

rang, de tim kiem

4.330 70 .000 .211 .11 .31

Cac thong tin luon duoc

cap nhat nhanh chong tren

website cua cong ty

-4.686 70 .000 -.380 -.54 -.22

Website cung cap day cac

thong tin ve san pham cua

cong ty

5.057 70 .000 .268 .16 .37

Cac thong tin ve chuong

trinh qua tang, khuyen mai

duoc cung cap thuong

xuyen tren website

-14.047 70 .000 -.859 -.98 -.74

Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 99: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 90

*Đánh giá khách hàng qua email

One-Sample Statistics

N Mean Std. Deviation Std. Error Mean

Tieu de hap dan, kich thich

mo thu33 3.73 .452 .079

Email duoc trinh bay, thiet

ke dep33 3.79 .415 .072

Email cung cap nhieu thong

tin can thiet cho quyet dinh

tham du tour

33 4.06 .496 .086

Cac thong tin ve chuong

trinh qua tang, khuyen mai

thuong duoc thong bao

thong qua email

33 4.21 .415 .072

One-Sample Test

Test Value = 4

t df Sig. (2-tailed)

Mean

Difference

95% Confidence Interval of the

Difference

Lower Upper

Fanpage luon cung cap

day du cac thong tin ve cac

san pham, dich vu cua

cong ty

-9.392 65 .000 -.576 -.70 -.45

Fanpage luon duoc cap

nhat thong tin mot cach

thuong xuyen

-4.561 65 .000 -.242 -.35 -.14

Cac hinh anh, video duoc

dang len dep mat va thu

hut

-10.665 65 .000 -.636 -.76 -.52

Cac binh luan tren fanpage

luon duoc phan hoi kip thoi4.183 65 .000 .212 .11 .31

Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế

Page 100: khóa luận tốt nghiệp đại học - đánh giá thực trạng hoạt động ...

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

SVTH: Nguyễn Thế Vinh 91

One-Sample Test

Test Value = 4

t df Sig. (2-tailed)

Mean

Difference

95% Confidence Interval of the

Difference

Lower Upper

Tieu de hap dan, kich thich

mo thu-3.464 32 .002 -.273 -.43 -.11

Email duoc trinh bay, thiet

ke dep-2.935 32 .006 -.212 -.36 -.06

Email cung cap nhieu

thong tin can thiet cho

quyet dinh tham du tour

.702 32 .488 .061 -.12 .24

Cac thong tin ve chuong

trinh qua tang, khuyen mai

thuong duoc thong bao

thong qua email

2.935 32 .006 .212 .06 .36

Trườ

ng Đ

ại h

ọc K

inh

tế H

uế