Thực hiện: tổ 15, 16 Y2004C 1 GVHD: TS.BS. Cao Phi Phong Đại học Y Dược Tp Hồ Chí Minh Tổ bộ môn thần kinh Bv. Nhân Dân 115 Khám Thần Kinh Dụng Cụ Búa gõ phản xạ Âm thoa 128 và 512 Hz Bảng Snellen mắt và cạc đo thị l ực bỏ túi Đèn và dụng cụ soi tai Gạc vải có cán gỗ Ghim giấy Lưu ý chung Luôn luôn lưu ý sự đối xứng hai bên Lưu ý sự thiếu hụt trung ương và ngoại biên Các bước thăm khám (7 bước): 1. Tình trạng tâm thần 2. Dây thần kinh sọ 3. Vận động 4. Sự phối hợp và dáng bộ 5. Phản xạ 6. Cảm giác 7. Test đặc biệt Tình trạng tâm thần “Mini Mental Status Examination” là một công cụ tầm soát hữu hiệu. Các bước thăm khám đầy đủ tình trạng tâm thần sẽ được bàn luận chi ti ết hơn trong năm thứ 2. Khám thần kinh sọ Quan sát Sụp mi mắt (III) Méo mặt và bất đối xứng (VII) Gi ọng khàn (X) Phát âm rõ ràng (V, VII, X, XII)
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Thực hiện: tổ 15, 16 Y2004C
1 GVHD: TS.BS. Cao Phi Phong
Đại học Y Dược Tp Hồ Chí Minh
Tổ bộ môn thần kinh Bv. Nhân Dân 115
Khám Thần Kinh
Dụng Cụ
Búa gõ phản xạ
Âm thoa 128 và 512 Hz
Bảng Snellen mắt và cạc đo thị lực bỏ túi
Đèn và dụng cụ soi tai
Gạc vải có cán gỗ
Ghim giấy
Lưu ý chung
Luôn luôn lưu ý sự đối xứng hai bên
Lưu ý sự thiếu hụt trung ương và ngoại biên
Các bước thăm khám (7 bước):
1. Tình trạng tâm thần
2. Dây thần kinh sọ
3. Vận động
4. Sự phối hợp và dáng bộ
5. Phản xạ
6. Cảm giác
7. Test đặc biệt
Tình trạng tâm thần
“Mini Mental Status Examination” là một công cụ tầm soát hữu hiệu. Các bước thăm khám đầy
đủ tình trạng tâm thần sẽ được bàn luận chi tiết hơn trong năm thứ 2.
Khám thần kinh sọ
Quan sát
Sụp mi mắt (III)
Méo mặt và bất đối xứng (VII)
Giọng khàn (X)
Phát âm rõ ràng (V, VII, X, XII)
Thực hiện: tổ 15, 16 Y2004C
2 GVHD: TS.BS. Cao Phi Phong
Bất thường vị trí mắt (III, IV, VI)
Bất thường và bất đối xứng đồng tử (II, III)
I - Khứu giác
Không thường dùng
II - Thị giác
Soi đáy mắt
Kiểm tra thị lực
1. Cho phép bệnh nhân sử dụng mắt kính hay kính sát tròng nếu cần thiết sao
cho kết quả thị lực bệnh nhân chính xác nhất.
2. Bệnh nhân đứng cách bảng đo thị lực Snellen 20ft (6,096m) (hoặc là cầm cạc
Rosenbaum bỏ túi cách 14 inch (35,56cm)
3. Bảo bệnh nhân che một mắt với một cái cạc.
4. Bảo bệnh nhân đọc những chữ nhỏ dần đến khi không thể đọc được nữa.
5. Ghi nhận dòng nhỏ nhất mà bệnh nhân có thể đọc được (20/20, 20/30…)
6. Lặp lại với mắt còn lại.
Khám thị trường bằng phương pháp đối chiếu
0. Đứng cách bệnh nhân 2ft (0,6m) và bảo họ nhìn vào mắt của bạn.
1. Giữ bàn tay của bạn cách tay của bệnh nhân 1ft (0,3m) và lắc ngón tay.
2. Bảo bệnh nhân cho biết họ thấy ngón tay di chuyển ở bên nào.
3. Lặp lại 2 hoặc 3 lần để kiểm tra cả 2 bên vùng thái dương
4. Nếu nghi ngờ có bất thường, kiểm tra 4 góc phần tư của mỗi mắt trong khi
bảo bệnh nhân che mắt còn lại với 1 cái cạc.
Test phản xạ ánh sáng của đồng tử
0. Khám trong phòng có ánh sáng mờ
1. Bảo bệnh nhân nhìn vào khoảng không
2. Chiếu một ánh sáng xiên vào mỗi đồng tử
3. Ghi nhận cả phản ứng trực tiếp (ở mắt đó) và phản ứng đồng cảm (ở mắt bên
kia)
4. Ghi nhận kích thước đồng tử bằng milimét và bất kì sự bất đối xứng nào.
5. Nếu bất thường, tiến hành test điều tiết.
Test điều tiết của đồng tử
0. Đưa tay của bạn cách mũi bệnh nhân 10cm
1. Bảo họ luôn nhìn vào ngón tay đó của bạn
2. Ghi nhận đáp ứng của đồng tử ở mỗi mắt
III - Vận nhãn
Quan sát sự sa mi mắt
Test vận nhãn ngoài
Thực hiện: tổ 15, 16 Y2004C
3 GVHD: TS.BS. Cao Phi Phong
1. Đứng hoặc ngồi cách bệnh nhân 3 đến 6 ft
2. Bảo bệnh nhân nhìn theo ngón tay của bạn mà không di chuyển đầu
3. Kiểm tra 6 hướng chính sử dụng kiểu “H” hay kiểu chéo
4. Dừng lại trong khi đưa lên hoặc đưa xuống để kiểm tra dấu rung giật nhãn cầu
5. Kỉểm tra sự hội tụ bằng cách di chuyển ngón tay của bạn tiến đến sống mũi
của bệnh nhân
Test phản xạ ánh sáng của đồng tử (xem bên trên)
IV - Ròng rọc
Test vận nhãn ngoài (vào trong và xuống dưới, xem bên trên)
V - Tam thoa
Test sức cơ của cơ thái dương và cơ cắn
1. Bảo bệnh nhân mở miệng và nghiến răng
2. Sờ nắn cơ thái dương và cơ cắn khi họ làm như vậy
Test ba vùng cảm giác đau
1. Giải thích những gì bạn định làm
2. Sử dụng vật sắc nhọn phù hợp để test ở trán, má và xương hàm cả hai bên
3. Thay thế vật tù và hỏi bệnh nhân “nhọn” hay “tù”
Nếu phát hiện bất thường thì:
1. Test cảm giác nhiệt ở ba vùng bằng cách dùng âm thoa nóng hay lạnh với
nước.
2. Test cảm giác sờ nhẹ ba vùng với một búi vải
Test phản xạ giác mạc
1. Bảo bệnh nhân nhìn lên trên và ra ngoài
2. Từ phía bên kia, chạm giác mạc nhẹ nhàng với một miếng vải mảnh
3. Tìm phản xạ chớp mắt bình thường ở cả hai mắt
4. Lặp lại với phía bên kia
5. Sử dụng kính áp tròng có thể làm giảm đáp ứng
VI - Vận nhãn ngoài
Test vận nhãn ngoài (di chuyển sang bên)
VII - Mặt
Quan sát bất kì sự méo mặt và bất đối xứng nào
Bảo bệnh nhân làm theo những điều sau đây, chú ý sự chậm trễ, yếu hay bất đối xứng:
Thực hiện: tổ 15, 16 Y2004C
4 GVHD: TS.BS. Cao Phi Phong
1. Nhướn mày
2. Nhắm hai mắt với kháng lực
3. Cười
4. Cau mày
5. Nhe răng
6. Phồng má
Test phản xạ giác mạc (xem bên trên)
VIII - Thính giác
Test thính lực
1. Đối diện với bệnh nhân và giữ cánh tay của bạn với những ngón tay ở gần tay
của bệnh nhân.
2. Cọ những ngón tay của bạn với nhau ở mỗi bên trong khi di chuyển sao cho
không gây ra âm thanh ở bên kia
3. Hỏi bệnh nhân nói cho bạn biết khi nào và bên nào họ nghe được
4. Tăng cường độ khi cần thiết và chú ý bất kì sự bất đối xứng nào
5. Nếu bất thường, tiến hành test Weber và Rinne
Test Weber
1. Sử dụng âm thoa 512Hz hoặc 1024Hz
2. Rung âm thoa bằng cách đập nó vào tay bên kia
3. Đặt cán âm thoa một cách nhẹ nhàng lên đỉnh đầu của bệnh nhân
4. Hỏi bệnh nhân âm thanh bên nào xuất hiện và xuất hiện từ đâu (bình thường là
ở giữa)
Test Rinne (so sánh dẫn truyền khí và xương)
1. Sử dụng âm thoa 512Hz hoặc 1024Hz
2. Rung âm thoa bằng cách đập nó vào tay bên kia
3. Đặt cán âm thoa tì vào xương chũm phía sau tai
4. Khi bệnh nhân không còn nghe thấy âm thanh nữa, đưa âm thoa đến gần tai
bệnh nhân (dẫn truyền khí thường lớn hơn dẫn truyền xương)
Chức năng tiền đình không phải là test thường làm
IX - Thiệt hầu
(xem Thần Kinh Phế Vị)
X - Thần kinh phế vị
Nghe giọng nói của bệnh nhân, xem có khàn hay có âm mũi?
Bảo bệnh nhân nuốt
Thực hiện: tổ 15, 16 Y2004C
5 GVHD: TS.BS. Cao Phi Phong
Bảo bệnh nhân nói “Ah”
o Nhìn sự di chuyển của khẩu cái mềm và hầu họng
Test phản xạ nôn (bệnh nhân mất ý thức/không hợp tác)
1. Kích thích mặt sau cuống họng mỗi bên
2. Bình thường sẽ có phản xạ nôn sau mỗi kích thích
XI - Thần kinh phụ
Từ phía sau, nhìn xem cơ thang có teo và bất đối xứng hay không
Bảo bệnh nhân nhún vai chống lại kháng lực
Bảo bệnh nhân xoay đầu chống lại kháng lực. Nhìn và sờ cơ ức đòn chũm ở phía đối
diện
XII - Hạ Thiệt
Lắng nghe sự phát âm rõ ràng của bệnh nhân
Quan sát lưỡi trong miệng
Bảo bệnh nhân:
1. Thè lưỡi
2. Di chuyển lưỡi bên này qua bên kia
Vận động
Quan sát
Vận động thụ động
Sự đối xứng của cơ
o Trái qua phải
o Gần và xa
Teo cơ
o Chú ý đặc biệt đến bàn tay, vai và đùi
Dáng bộ
Trương lực cơ
1. Bảo bệnh nhân thư giãn
2. Gập và duỗi ngón tay, cổ tay và khuỷu tay của bệnh nhân
3. Gập và duỗi cổ chân và gối
4. Bình thường sẽ có kháng lực nhỏ và liên tục chống lại sự di chuyển
5. Quan sát sự giảm (nhão) hoặc tăng (căng/co giật) trương lực.
Thực hiện: tổ 15, 16 Y2004C
6 GVHD: TS.BS. Cao Phi Phong
Sức cơ
Test sức cơ bằng cách bảo bệnh nhân hoạt động chống lại kháng lực của bạn
Luôn luôn so sánh hai bên
Cho điểm dựa theo bảng sau
Phân độ sức cơ Độ Mô tả
0/5 Không có cử động
1/5 Có cử động cơ, nhưng không cử động khớp
2/5 Có cử động khớp nhưng không kháng được trọng lực
3/5 Kháng được trọng lực, nhưng không kháng được ngoại lực