Page 1
i
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP CỦA CÔNG TY TNHH
BLUESCOPE BUILDINGS VIỆT NAM
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn : ThS. CHÂU VĂN THƯỞNG
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN MỸ TRANG
MSSV : 1154030679
Lớp : 11DKKT08
TP. Hồ Chí Minh, 2015
Page 2
ii
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP CỦA CÔNG TY TNHH
BLUESCOPE BUILDINGS VIỆT NAM
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn : ThS. CHÂU VĂN THƯỞNG
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN MỸ TRANG
MSSV : 1154030679
Lớp : 11DKKT08
TP. Hồ Chí Minh, 2015
Page 3
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM iii SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi.Những kết quả và các số liệu trong bài
báo cáo được thực hiện tại Công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam, không sao chép
bất kì nguồn nào khác.Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015
Tác giả
(Ký tên)
Nguyễn Mỹ Trang
Page 4
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM iv SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo, ngoài sự nỗ lực của bản thân, em xin chân thành cảm ơn
đến tất cả các thầy cô giáo của trường Đại học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh đã truyền đạt
cho em những kiến thức quí báu trong suốt 4 năm học vừa qua. Em xin chân thành cảm ơn
thầy Châu Văn Thưởng, giảng viên hướng dẫn viết Khóa luận tốt nghiệp đã tận tình hướng
dẫn em hoàn thành tốt bài khóa luận này.
Em xin cảm ơn Ban Giám Đốc Công ty TNHH Bluescope Bulidings Việt Nam và các
anh chị trong phòng kế toán đã hướng dẫn hết sức nhiệt tình, thân thiện cũng như giúp em
thu thập tài liệu để hoàn thành bài khóa luận này.
Trong lúc thực hiện bài khóa luận vì thời gian và khả năng của bản thân có hạn nên
không thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô, các anh
chị để bài khóa luận được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015
Tác giả
(Kí tên)
Nguyễn Mỹ Trang
Page 5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM v SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Page 6
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM vi SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Page 7
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM vii SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 .............................................................................................................................. 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP. ........................................................................ 3
1.1 Sự cần thiết của việc tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp ................................................................................... 4
1.2 Những vấn đề chung.................................................................................................. 4
1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây
lắp 4
1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp .. 5
1.2.2.1 Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ................................... 5
1.2.2.1.1 Phân loại theo nội dung kinh tế ................................................................... 5
1.2.2.1.2 Phân loại theo công dụng kinh tế: gồm 4 khoản mục.................................. 6
1.2.2.1.3 Phân loại theo mối quan hệ ứng xử chi phí: gồm 3 loại .............................. 6
1.2.2.1.4 Phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí và đối tượng chịu chi phí ..... 6
1.2.2.1.5 Phân loại theo lĩnh vực hoạt động ............................................................... 7
1.2.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ............................. 7
1.2.2.2.1 Xét theo thời điểm và nguồn số liệu ............................................................. 7
1.2.2.2.2 Xét theo phạm vi phát sinh chi phí ............................................................... 8
1.2.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .............................. 8
1.3 Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp............... 8
1.3.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất. ...................................................... 8
1.3.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .............................................................. 8
1.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo chi phí thực tế ....................................... 9
1.3.3.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................. 9
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp kê
khai thường xuyên. .................................................................................................... 13
1.3.3.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp .................................................. 14
Page 8
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM viii SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp theo phương pháp kê khai
thường xuyên. ............................................................................................................ 15
1.3.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung. ......................................................... 15
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung theo phương pháp kê
khai thường xuyên. .................................................................................................... 18
1.3.3.4 Kế toán tập hợp chi phí máy thi công ............................................................. 19
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí máy thi công theo phương pháp kê khai
thường xuyên. ............................................................................................................ 21
1.3.3.5 Tổng hợp chi phí sản xuất ............................................................................... 22
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất trong trường hợp doanh nghiệp
xây lắp trực tiếp thi công toàn bộ công trình theo phương pháp kê khai thường
xuyên. ........................................................................................................................ 23
1.3.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo chi phí định mức ................................. 24
1.3.4.1 Xây dựng chi phí sản xuất định mức và giá thành định mức .......................... 24
1.3.4.1.1 Xác định năng lực sản xuất định mức ........................................................ 24
1.3.4.1.2 Xây dựng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp định mức ................................ 25
1.3.4.1.3 Xây dựng chi phí nhân công trực tiếp định mức ........................................ 25
1.3.4.1.4 Xây dựng chi phí sản xuất chung định mức ............................................... 26
1.3.4.1.5 Xác định giá thành định mức của đơn vị sản phẩm ................................... 26
1.3.4.2 Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo chi phí định mức ........ 26
1.3.4.2.1 Kế toán nguyên vật liệu .............................................................................. 27
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán nhập kho nguyên vật liệu .................................................. 28
1.3.4.2.2 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................................... 28
Sơ đồ1.7: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................ 29
1.3.4.2.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ........................................................... 29
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................... 31
1.3.4.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung .................................................................. 31
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung (tổng biến động) ........................... 32
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ kế toán sản xuất chung (biến động hai chênh lệch) ..................... 34
Page 9
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM ix SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
1.3.4.2.5 Kế toán thành phẩm ................................................................................... 34
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ kế toán thành phẩm ...................................................................... 35
1.3.4.2.6 Kế toán xử lí chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí định mức............ 35
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ kế toán xử lí chênh lệch ............................................................... 35
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ kế toán xử lí chênh lệch ............................................................... 36
1.4 Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang ............................................................... 37
1.5 Tính giá thành sản phẩm ........................................................................................ 38
1.5.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp ..................................................... 38
1.5.2 Kỳ tính giá thành sản phẩm .............................................................................. 39
1.5.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp ............................................... 39
CHƯƠNG 2 ............................................................................................................................ 41
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH BLUESCOPE BUILDINGS VIỆT NAM ......... 41
2.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam .................. 42
2.1.1 Vài nét về công ty ............................................................................................... 42
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .................................................. 42
2.1.3 Đặc điểm của công ty ......................................................................................... 43
2.1.3.1 Mục tiêu hoạt động.......................................................................................... 43
2.1.3.2 Đặc điểm kinh doanh ...................................................................................... 43
2.1.4 Bộ máy tổ chức quản lý ..................................................................................... 44
2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức ................................................................................................... 44
Sơ đồ2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lí tại Công ty TNHH Bluescope Buildings
Việt Nam ................................................................................................................... 44
2.1.5.3.1 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận ................................................................ 45
2.1.5.3.2 Quy trình sản xuất ........................................................................................... 47
Sơ đồ2.2: Qui trình giao dịch trong Công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam
................................................................................................................................... 47
2.1.5 Tổ chức công tác kế toán tại công ty ................................................................ 48
2.1.5.1 Sơ đồ bộ máy kế toán ...................................................................................... 48
Page 10
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM x SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận ................................................................ 48
2.1.5.3 Tổ chức sổ kế toán ........................................................................................... 49
2.1.5.3.1 Hình thức sổ kế toán .................................................................................. 49
2.1.5.3.2 Hệ thống chứng từ kế toán .............................................................................. 50
2.1.5.4 Chính sách kế toán được áp dụng ................................................................... 50
2.2 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam .............................................. 50
2.2.1 Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .................................. 50
2.2.1.1 Đặc điểm phân loại chi phí ............................................................................. 50
2.2.1.2 Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí ................................................ 51
2.2.1.2.1 Đối tượng hạch toán chi phí ...................................................................... 51
2.2.1.2.2 Phương pháp hạch toán chi phí ................................................................. 53
2.2.1.3 Đặc điểm công tác tính giá thành sản phẩm ................................................... 53
2.2.1.3.1 Đối tượng tính giá thành ............................................................................ 53
2.2.1.3.2 Kì tính giá thành ........................................................................................ 54
2.2.1.3.3 Phương pháp tính giá thành ...................................................................... 54
2.2.2 Xây dựng chi phí sản xuất định mức và giá thành định mức ......................... 54
2.2.2.1 Xây dựng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp định mức ..................................... 55
Hình 2.1: Mẫu một lệnh sản xuất (Manufactering Order) ........................................ 55
Hình 2.2: Mẫu phiếu sử dụng vật tư (Bill of Manufactering) ................................... 56
2.2.2.2 Xây dựng chi phí nhân công trực tiếp định mức ............................................. 58
2.2.2.3 Xây dựng chi phí sản xuất chung định mức .................................................... 60
2.2.2.4 Xác định giá thành định mức của đơn vị sản phẩm .......................................... 61
2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theochi phí định mức. ....... 62
2.2.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................................ 62
2.2.3.1.1 Đặc điểm .................................................................................................... 62
2.2.3.1.2 Tài khoản sử dụng ...................................................................................... 63
2.2.3.1.3 Chứng từ sử dụng ....................................................................................... 63
Page 11
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM xi SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
2.2.3.1.4 Phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho ........................................ 63
2.2.3.1.5 Qui trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu .............................................. 64
Hình 2.3: Phiếu xuất kho ........................................................................................... 65
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ....................................... 67
2.2.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................................ 67
2.2.3.2.1 Đặc điểm .................................................................................................... 67
2.2.3.2.2 Tài khoản sử dụng ...................................................................................... 67
2.2.3.2.3 Chứng từ sử dụng ....................................................................................... 68
2.2.3.2.4 Hình thức trả lương.................................................................................... 68
2.2.3.2.5 Qui trình theo dõi và hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ..................... 68
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................... 71
2.2.3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung ....................................................................... 71
2.2.3.3.1 Đặc điểm .................................................................................................... 71
2.2.3.3.2 Đặc điểm, chứng từ sử dụng, qui trình hạch toán các yếu tố chi phí sản
xuất chung. ................................................................................................................ 73
2.2.3.3.3 Số liệu minh họa ......................................................................................... 75
2.2.4 Kế toán thành phẩm .......................................................................................... 79
2.2.5 Kế toán xử lý khoản chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí định mức .... 79
2.2.6 Tính giá thành thực tế của sản phẩm ............................................................... 79
CHƯƠNG 3 ............................................................................................................................ 82
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 82
3.1 Nhận xét .................................................................................................................... 83
3.2 Kiến nghị .................................................................................................................. 84
KẾT LUẬN ............................................................................................................................. 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... 89
Page 12
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM xii SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT CHỮ VIẾT TẮT NGUYÊN NGHĨA
1 BBV Bluescope Buildings Việt Nam
2 GTGT Giá trị gia tăng
3 TSCĐ Tài sản cố định
4 VNĐ Việt Nam đồng
5 NVL Nguyên vật liệu
6 CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
7 HĐ Hóa đơn
8 BHXH Bảo hiểm xã hội
9 BHYT Bảo hiểm y tế
10 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
11 KPCĐ Kinh phí công đoàn
12 CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp
13 CPSXC Chi phí sản xuất chung
14 CPSX Chi phí sản xuất
15 CPSXDD Chi phí sản xuất dở dang cuối kì
16 CNV Công nhân viên
17 TGĐ Tổng giám đốc
18 MST Mã số thuế
19 CCN Cụm công nghiệp
20 CP Chi phí
21 CT Công trình
22 SXKD Sản xuất kinh doanh
23 SP Sản phẩm
24 DDĐK Dở dang đầu kì
25 DDCK Dở dang cuối kì
26 TK Tài khoản
27 PNK Phiếu nhập kho
28 ĐVT Đơn vị tính
29 đm Định mức
30 tt Thực tế
Page 13
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM xiii SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng chi tiết tài khoản loại 6 “MANUFACTURING COST”. .............................. 52
Bảng 2.2: Bảng chi tiết tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang “WORK IN
PROGRESS” ........................................................................................................................... 52
Bảng 2.3: Bảng kí hiệu tên các sản phẩm tại Công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam
................................................................................................................................................. 57
Bảng 2.4: Bảng đơn giá nguyên vật liệu trực tiếp định mức .................................................. 58
Bảng 2.5: Bảng chi phí sản xuất định mức của sản phẩm ...................................................... 58
Bảng 2.6: Bảng tính chi phí nhân công trực tiếp định mức. ................................................... 59
Bảng 2.7: Bảng ước tính chi phí sản xuất chung định mức để sản xuất sản phẩm ................. 60
Bảng 2.8: Bảng tính giá thành định mức đơn vị sản phẩm ..................................................... 61
Bảng 2.9: Bảng hệ thống các tài khoản phản ánh chênh lệch giữa chi phí định mức và chi phí
thực tế. ..................................................................................................................................... 62
Bảng 2.10: Bảng liệt kê các mã số nguyên vật liệu và dịch vụ của Công ty .......................... 63
Bảng 2.11: Bảng chênh lệch chi phí nguyên vật liệu ............................................................. 66
Bảng 2.12: Bảng chấm công công trình Anova Feed, tháng 11/2012 .................................... 69
Bảng 2.13: Bảng tính chi phí nhân công trực tiếp thực tế. ..................................................... 69
Bảng2.14: Bảng chênh lệch số giờ công lao động .................................................................. 70
Bảng 2.15: Bảng chi tiết tài khoản chi phí quản lí doanh nghiệp. .......................................... 72
Bảng 2.16: Bảng so sánh chi phí sản xuất định mức và thực tế ............................................. 80
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp chi phí SXC công trình ANOVA FEED........................................ 87
Page 14
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM xiv SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp kê khai
thường xuyên. ......................................................................................................................... 13
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp theo phương pháp kê khai thường
xuyên. ...................................................................................................................................... 15
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung theo phương pháp kê khai
thường xuyên. ......................................................................................................................... 18
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí máy thi công theo phương pháp kê khai thường
xuyên. ...................................................................................................................................... 21
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất trong trường hợp doanh nghiệp xây lắp
trực tiếp thi công toàn bộ công trình theo phương pháp kê khai thường xuyên. .................... 23
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán nhập kho nguyên vật liệu................................................................ 28
Sơ đồ1.7: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...................................................... 29
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................................. 31
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung (tổng biến động) ........................................ 32
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ kế toán sản xuất chung (biến động hai chênh lệch) .................................. 34
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ kế toán thành phẩm ................................................................................... 35
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ kế toán xử lí chênh lệch ............................................................................ 35
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ kế toán xử lí chênh lệch ............................................................................ 36
Sơ đồ2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lí tại Công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam
................................................................................................................................................. 44
Sơ đồ2.2: Qui trình giao dịch trong Công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam ........... 47
Hình 2.1: Mẫu một lệnh sản xuất (Manufactering Order) ...................................................... 55
Hình 2.2: Mẫu phiếu sử dụng vật tư (Bill of Manufactering) ................................................. 56
Hình 2.3: Phiếu xuất kho ........................................................................................................ 65
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..................................................... 67
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................................. 71
MỞ ĐẦ
Page 15
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 1 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
LỜI MỞ ĐẦU
Việc làm thế nào để quản lý tốt chi phí phát sinh, tiết kiệm chi phí mà hiệu quả đạt được
cao là một câu hỏi khó, luôn được các nhà quản lý quan tâm. Điều này còn quan trọng hơn
đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp vì đặc điểm của doanh nghiệp xây lắp
là phải thi công các công trình – hạng mục công trình trong thời gian dài, địa điểm thi công
không cố định... nên việc quản lý các chi phí phát sinh là rất phức tạp. Đòi hỏi công tác kế
toán luôn cập nhật thông tin, phản ánh kịp thời, chính xác các khoản chi cho một công trình
để giúp nhà quản lý đưa ra quyết định chính xác nhất.
Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác hạch toán chi phí và tính giá thành, em quyết
định chọn đề tài: “ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam” để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Lí do chọn đề tài
Trong nền kinh tế hội nhập đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải chủ động mở cửa hội nhập,
cạnh tranh cùng phát triển. Luôn tạo cho mình những chiến lược kinh doanh sao cho hiệu
quả kinh doanh đạt được là tối ưu nhất. Một trong những chiến lược quan trọng nhất của
doanh nghiệp đó là việc xác định giá thành hợp lí.
Mục đích nghiên cứu.
Nghiên cứu thực trạng công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại Công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam.
Việc nghiên cứu nhằm trau dồi kiến thức cho bản thân đồng thời tìm hiểu những khác
biệt giữa lý thuyết được học so với thực tế tại đơn vị để từ đó rút ra những kinh nghiệm quý
báu cho bản thân.
Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập số liệu ở đơn vị thực tập.
- Phỏng vấn các lãnh đạo, các anh chị kế toán tại công ty.
- Tham khảo một số sách chuyên ngành kế toán.
Phạm vi nghiên cứu.
- Để tại được thực hiện tại Công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam.
- Đề tại được thực hiện từ ngày 15/6/2015 đến ngày 22/8/2015.
Page 16
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 2 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
- Việc phân tích được lấy số liệu của năm 2012.
Kết cấu đề tài.
Nội dung của bài luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại doanh nghiệp xây lắp.
Chương 2: Thực trạng về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại Công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.
Page 17
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 3 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP.
Page 18
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 4 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
1.1 Sự cần thiết của việc tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp
Bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt động sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường
hiện nay cũng đều nhận thức được tầm quan trọng của nguyên tắc hết sức cơ bản là phải làm
sao đảm bảo lấy thu nhập bù đắp chi phí đã bỏ ra bảo toàn được vốn và có lãi để tích luỹ, tái
sản xuất mở rộng từ đó mới đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Chìa
khoá để giải quyết vấn đề này chính là việc hạch toán như thế nào để cho chi phí sản xuất và
giá thành ở mức thấp nhất trong điều kiện có thể chấp nhận được của doanh nghiệp.
Ngoài ra làm tốt công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm sẽ giúp cho doanh
nghiệp nhìn nhận đúng đắn thực trạng của quá trình sản xuất, quản lý cung cấp thông tin một
cách chính xác kịp thời cho bộ máy lãnh đạo để đề ra các quyết sách, biện pháp tối ưu nhằm
tiết kiệm chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
và cũng đồng thời giúp doanh nghiệp có sự chủ động sáng tạo trong sản xuất kinh doanh.
Đối với các sản phẩm xây lắp từ khi khởi công đến khi hoàn thành công trình bàn giao
đưa vào sử dụng thường kéo dài. Nó phụ thuộc vào qui mô, tính phức tạp của từng công
trình. Quá trình thi công được chia thành từng giai đoạn, mỗi giai đoạn lại được chia thành
nhiều công việc khác nhau và chịu sự tác động của yếu tố môi trường. Vì vậy, yêu cầu thông
tin về chi phí sản xuất càng phải nhanh chóng, linh hoạt nhằm giúp cho các doanh nghiệp
nắm bắt những thông tin kinh tế liên quan đến chi phí. Từ đó, tìm ra phương pháp sản xuất
hiệu quả, đảm bảo chất lượng công trình đúng như thiết kế, dự toán. Nhằm tiết kiệm chi phí
và nâng cao chất lượng sản phẩm với giá thành hợp lí, tăng khả năng cạnh tranh trên thị
trường các doanh nghiệp xây lắp.
1.2 Những vấn đề chung
1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp
Chi phí sản xuất:
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động
sống, lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành hoạt động
xây lắp trong một thời kì nhất định.
Page 19
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 5 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa bỏ ra để tiến hành sản xuất khối lượng sản phẩm, dịch vụ nhất định
hoàn thành.
Giá thành sản phẩm xây lắp là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lượng hoạt động
sản xuất, kết quả sử dụng các loại tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất
cũng như các giải pháp kinh tế kĩ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện nhằm đạt được mục
đích sản xuất được khối lượng sản phẩm nhiều nhất với chi phí thấp nhất và hạ giá thành.
Giá thành sản phẩm xây lắp gồm 4 khoản mục sau:
- Khoản mục chi phí vật liệu
- Khoản mục chi phí nhân công
- Khoản mục chi phí máy thi công
- Khoản mục chi phí sản xuất chung
1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp
1.2.2.1 Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.2.2.1.1 Phân loại theo nội dung kinh tế
Toàn bộ các chi phí sản xuất của doanh nghiệp được chia thành năm yếu tố sau:
- Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ,
chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế và các chi phí vật liệu khác sử dụng vào
sản xuất.
- Chi phí tiền lương: gồm toàn bộ các khoản phải trả cho công nhân viên như tiền
lương, các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công
đoàn.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ): gồm toàn bộ số trích khấu hao của những
TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: gồm chi phí trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như tiền điện, tiền nước, điện thoại,
chi phí quảng cáo, chi phí sửa chữa…
Page 20
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 6 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
- Chi phí bằng tiền khác: là các khoản chi phí SXKD bằng tiền phát sinh trong quá
trình SXKD của doanh nghiệp.
1.2.2.1.2 Phân loại theo công dụng kinh tế: gồm 4 khoản mục
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là chi phí của các vật liệu chính, vật liệu phụ, vật
liệu kết cấu… và giá trị vật liệu luân chuyển tính vào chi phí trong kì tạo nên sản
phẩm xây lắp.
- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm chi phí về tiền lương của công nhân trực tiếp
xây lắp và tiền công thuê ngoài để thực hiện khối lượng xây lắp.
- Chi phí sử dụng máy thi công: là chi phí sử dụng máy thi công để hoàn thành sản
phẩm xây lắp bao gồm:
Chi phí nhân công
Chi phí vật liệu
Chi phí dịch vụ sản xuất
Chi phí khấu hao máy thi công
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác để sử dụng máy thi công.
- Chi phí sản xuất chung: là những chi phí được dùng để quản lý và phục vụ cho quá
trình sản xuất ra sản phẩm bao gồm:
Chi phí nhân viên phân xưởng
Chi phí vật liệu
Chi phí dụng cụ sản xuất
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
1.2.2.1.3 Phân loại theo mối quan hệ ứng xử chi phí: gồm 3 loại
- Biến phí: là những khoản chi phí biến đổi theo mức độ hoạt động, như chi phí nguyên
vật liệu thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất ra, chi phí hoa hồng bán hàng thay
đổi theo số lượng sản phẩm tiêu thụ được.
- Định phí: là những khoản chi phí không thay đổi theo bất kì một chỉ tiêu nào trong
một thời kì nhất định như: tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí khấu
hao TSCĐ...
- Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí có đặc điểm bao gồm cả 2 yếu tố biến phí và định phí
như: chi phí điện thoại cố định, chi phí bán hàng…
1.2.2.1.4 Phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí và đối tượng chịu chi phí
Page 21
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 7 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
- Chi phí trực tiếp: là những chi phí có quan hệ trực tiếp đến việc sản xuất kinh doanh
một loại sản phẩm, một hoạt động kinh doanh nhất định. Kế toán căn cứ vào số liệu
trên chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí.
- Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm, nhiều hoạt
động kinh doanh trong kì của doanh nghiệp. Đối với những chi phí này, khi phát sinh
kế toán phải tập hợp chung, sau đó tính toán, phân bổ cho từng đối tượng liên quan
theo tiêu thức phù hợp.
1.2.2.1.5 Phân loại theo lĩnh vực hoạt động
- Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh: là toàn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất
và bán sản phẩm đó.
- Chi phí hoạt động đầu tư tài chính: là chi phí liên quan đến việc dùng tiền đầu tư vào
lĩnh vực khác.
- Chi phí của hoạt động khác: là chi phí của các nghiệp vụ không xảy ra thường xuyên
trong doanh nghiệp như giá trị còn lại của TSCĐ do nhượng bán, thanh lí, chi phí bồi
thường do vi phạm hợp đồng kinh tế.
1.2.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
1.2.2.2.1 Xét theo thời điểm và nguồn số liệu
- Giá thành kế hoạch: là giá thành sản phẩm được xác định trên cơ sở chi phí sản xuất
kế hoạch và số lượng kế hoạch. Việc tính giá thành do bộ phận kế hoạch của doanh
nghiệp thực hiện và được tiến hành trước khi bắt đầu sản xuất, chế tạo sản phẩm
Giá thành kế hoạch được xác định theo công thức:
Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán công - Mức hạ giá thành
công tác xây lắp tác xây lắp kế hoạch
(tính cho từng công trình, hạng mục công trình)
- Giá thành dự toán: được xác định trước khi bắt đầu sản xuất sản phẩm. Là hạn mức
chi phí cao nhất mà đơn vị có thể chi ra để đảm bảo có lãi, là tiêu chuẩn để đơn vị xây
lắp phấn đấu hạ giá thành thực tế và là căn cứ để chủ đầu tư thanh toán cho doanh
nghiệp khối lượng hoàn thành đã nghiệm thu.
Giá thành dự toán của Giá thành dự toán
từng công trình-hạng = của từng công trình - Lãi định mức
mục công trình hạng mục công trình
Page 22
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 8 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Trong đó: Lãi định mức là số phần trăm trên giá thành xây lắp do Nhà Nước qui định
đối với từng loại xây lắp khác nhau, từng sản phẩm xây lắp cụ thể.
- Giá thành thực tế: sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của tất cả chi phí sản xuất
thực tế mà doanh nghiệp xây lắp đã bỏ ra để hoàn thành khối lượng xây dựng nhất
định. Nó được xác định theo số liệu kế toán cung cấp.
1.2.2.2.2 Xét theo phạm vi phát sinh chi phí
- Giá thành sản xuất là giá thành tính trên cơ sở toàn bộ chi phí liên quan đến sản xuất,
chế tạo sản phẩm gồm: chi phí NVLTT, chi phí NVTT, chi phí máy thi công, chi phí
SXC, chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp.
1.2.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá
trình sản xuất để tạo ra sản phẩm. Chúng đều giới hạn để tập hợp chi phí cho công tác quản
lý, phân tích và kiểm tra giá thành.
- Giống nhau: cả chi phí sản xuất và giá thành sản xuất cùng giống nhau về chất, cùng
là loại chi phí sản xuất sản phẩm và được biểu hiện bằng tiền của lao động sống và
lao động vật hóa.
- Khác nhau: chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm khác nhau về lượng. Chi phí sản
xuất gắn liền với một kì nhất định, còn giá thành sản phẩm gắn liền với một loại sản
phẩm, công việc, lao vụ nhất định.
1.3 Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.3.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là nơi phát sinh và chịu chi phí. Tùy theo yêu cầu quản
lý, yêu cầu tính giá thành mà đối tượng tập hợp chi phí có thể được xác định là từng phân
xưởng, theo từng đơn đặt hàng, từng qui trình công nghệ hoặc toàn bộ qui trình công nghệ...
Đối với doanh nghiệp xây lắp, đối tượng tập hợp chi phí là từng hợp đồng xây dựng cụ
thể, trong đó có thể kết hợp hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh theo từng công trình-hạng
mục công trình hay từng giai đoạn công việc nhằm quản lí chặt chẽ chi phí SXKD.
1.3.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau với nhiều chủng loại, qui cách
khác nhau, có nhiều loại chi phí khác nhau. Những chi phí sản xuất này liên quan đến một
hay nhiều đối tượng tập hợp chi phí, nhiều sản phẩm. Để tập hợp chi phí một cách hợp lí,
chúng ta có thể sử dụng một trong phương pháp sau:
Page 23
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 9 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
- Phương pháp tập hợp CPSX trực tiếp
Phương pháp trực tiếp được áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất có quan hệ trực
tiếp với từng đối tượng tập hợp chịu chi phí riêng biệt. Trên cơ sở đó kế toán tập hợp số liệu
theo từng đối tượng liên quan vào số kế toán.
- Phương pháp tập hợp CPSX gián tiếp
Phương pháp gián tiếp được áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất liên quan đến
nhiều đối tượng chịu chi phí sản xuất mà không thể ghi chép riêng rẽ theo từng đối tượng
chịu chi phí. Vì vậy cần phải thực hiện việc phân bổ cho từng đối tượng có liên quan. Việc
phân bổ gồm 2 bước:
Bước 1: Xác định hệ số phân bổ
Hệ số phân bổ chi phí =
Bước 2: Tính số chi phí phân bổ cho từng đối tượng
Chi phí phân bổ cho = Tiêu thức phân bổ x Hệ số phân bổ chi phí
từng đối tượng cho từng đối tượng
1.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo chi phí thực tế
1.3.3.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Khái niệm: Chi phí NVLTT là những chi phí nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ…được sử dụng để cấu thành nên sản phẩm xây lắp.
Tính giá xuất kho nguyên vật liệu
Việc tính giá xuất kho nguyên vật liệu phụ thuộc vào đơn giá từng loại nguyên vật liệu
trong các thời kì khác nhau, sự biến động về mặt giá cả trên thị trường. Điều này đòi hỏi
doanh nghiệp phải quản lí được giá mua và chi phí mua để không chỉ đảm bảo được chất
lượng nguyên vật liệu mà còn tiết kiệm được chi phí. Tùy thuộc vào qui mô, cơ cấu tổ chức,
lĩnh vực hoạt động kinh doanh mà mỗi doanh nghiệp có thể sử dụng một trong 4 phương
pháp sau để tính giá xuất kho nguyên vật liệu:
- Phương pháp thực tế đích danh
- Phương pháp bình quân gia quyền
- Phương pháp nhập trước- xuất trước (FIFO)
- Phương pháp nhập sau- xuất trước (LIFO)
Page 24
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 10 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Phương pháp thực tế đích danh
Phương pháp này được áp dụng đối với đơn vị có ít loại mặt hàng, mặt hàng ổn định và
loại hàng tồn kho nhận diện được. Khi xuất kho vật liệu doanh nghiệp chỉ định rõ giá xuất.
Vì vậy, doanh nghiệp phải biết được các NVL tồn kho, các NVL xuất kho thuộc những lần
mua nào và dùng đơn giá của những lần mua đó để xác định giá trị của hàng tồn kho cuối kì.
Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp này, giá trị của từng loại nguyên vật liệu được tính theo giá trị trung
bình của từng loại hàng tồn kho đầu kì và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản
xuất trong kì. Phương pháp bình quân có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập
một lô hàng.
Theo giá bình quân cuối kì
Theo phương pháp này, đến cuối kì mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kì. Tùy theo
kì dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá nhập, lượng
hàng tồn kho đầu kì và nhập trong kì đẻ tính đơn giá bình quân cho từng mặt hàng.
Giá trị NVL tồn + Giá trị NVL nhập
Đơn giá thực tế bình = kho đầu kì trong kì
quân gia quyền của NVL Số lượng NVL tồn + Số lượng NVL nhập
kho đầu kì trong kì
Giá trị thực tế NVL xuất kho = Số lượng NVL xuất trong kì x Đơn giá bình quân
Trị giá NVL tồn kho cuối kì = Số lượng NVL tồn kho x Đơn giá bình quân
Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
Sau mỗi lần nhập NVL, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và đơn giá
bình quân cho từng loại hàng tồn kho theo công thức sau:
Page 25
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 11 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Giá trị NVL tồn + Giá trị NVL nhập
Đơn giá xuất kho = kho đầu kì trước lần xuất thứ a
lần thứ a Số lượng NVL tồn + Số lượng NVL nhập
kho đầu kì trước lần xuất thứ a
Phương pháp nhập trước- xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này, trị giá NVL xuất dùng được tính theo giá nhập kho lần trước, xong
mới tính theo giá nhập kho lần sau. Giá trị NVL cuối kì là NVL được mua hoặc sản xuất gần
thời điểm cuối kì.
Phương pháp nhập sau- xuất trước (LIFO)
Theo phương pháp này, trị giá NVL xuất dùng được tính theo giá của lần nhập sau cùng và
NVL còn lại cuối kì là những NVL được mua hoặc sản xuất trước đó.
Chứng từ sử dụng
Hóa đơn bán hàng
Hóa đơn GTGT
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Giấy đề nghị tạm ứng
Phiếu chi
Phiếu thu
… …
Tài khoản sử dụng
Để phản ánh tình hình nguyên vật liệu trực tiếp trong kì, kế toán sử dụng TK 621- Chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Kết cấu của tài khoản này:
- Bên Nợ: trị giá thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho hoạt động xây lắp, sản xuất công
nghiệp, kinh doanh dịch vụ trong kì hạch toán.
- Bên Có: trị giá NVLTT sử dụng không hết được nhập lại kho.
TK 621 không có số dư cuối kì, được mở cho từng công trình- hạng mục công trình.
Phương pháp hạch toán.
Page 26
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 12 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
- Xuất NVL để sản xuất sản phẩm, kế toán ghi:
Nợ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 152: Nguyên vật liệu
- Xuất thẳng NVL, công cụ, dụng cụ để sản xuất sản phẩm, kế toán ghi:
Nợ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 331,111,112
- Cuối kì, kế toán kết chuyển chi phí NVLTT, kế toán ghi:
Nợ TK 154: Chi phí SXKD dở dang
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (phần chi phí NVLTT vượt trên mức bình thường)
Có TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- NVL xuất ra không sử dụng hết vào hoạt động xây lắp, cuối kì nhập lại kho, kế toán
ghi:
Nợ TK 152: Nguyên vật liệu
Có TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Page 27
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 13 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
152 621 632
(1) (5)
(2) 152
(3) (6)
111,112,331154
(4) (7)
133
Ghi chú:
(1) Chi phí nguyên vật liệu cuối kì trước chuyển sang.
(2) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thi công xây lắp phát sinh trong kì (FIFO, LIFO,
BQ...)
(3) Giá trị nguyên vật liệu dùng không hết vào xây lắp để tại công trường cuối kì.
(4) Mua nguyên vật liệu đưa thẳng vào xây lắp (không qua kho)
(5) Chi phí nguyên vật liệu vượt mức bình thường, không tính vào giá thành sản phẩm
xây lắp
(6) Nguyên vật liệu thừa nhập lại kho.
(7) Cuối kì kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Page 28
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 14 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
1.3.3.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Khái niệm: Chi phí nhân công trực tiếp là các khoản chi phí về tiền lương chính-
lượng phụ, phụ cấp cho công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công trình bao gồm cả
các khoản phải trả cho người lao động thuộc doanh nghiệp quản lí và cho lao động
thuê ngoài theo từng loại công việc.
Chứng từ sử dụng: Bảng thanh toán tiền lương
Tài khoản sử dụng: TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp”
Kết cấu của tài khoản này:
- Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm.
- Bên Có: Kết chuyển chi phí NCTT vào chi phí SXKD dở dang.
TK 622 không có số dư cuối kì, được mở chi tiết cho từng công trình- hạng mục công trình.
Lưu ý: Chi phí nhân công trực tiếp trong hoạt động xây lắp không bao gồm: các khoản trích
BHYT, BHXH, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất xây lắp, lương của công nhân vận
chuyển ngoài công trường, lương nhân viên thu mua, bốc dỡ, bảo quản vật liệu trước khi
đến kho công trường, lương công nhân sản xuất phụ, nhân viên quản lý, công nhân điều
khiển sử dụng máy thi công, những người làm công tác bảo quản công trường.
Phương pháp hạch toán
- Lương của công nhân trực tiếp sản xuất, kế toán ghi:
Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334: Phải trả CNV
- Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất, kế toán ghi:
Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335: Chi phí phải trả.
- Cuối kì kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sản xuất, kế toán ghi:
Nợ TK 154: Chi phí SXKD dở dang
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (Phần chi phí NCTT vượt trên mức bình thường)
Có TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp.
Page 29
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 15 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
334 622 632
(1) (3)
335 154
(2) (4)
Ghi chú:
(1) Chi phí lương cho công nhân trực tiếp sản xuất.
(2) Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân nghỉ phép.
(3) Chi phí nhân công trực tiếp vượt mức bình thường, không tính vào giá thành sản
phẩm xây lắp.
(4) Cuối kì kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp.
1.3.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung.
Khái niệm: Chi phí SXC là những chi phí được dùng để quản lí và phục vụ cho quá
trình sản xuất sản phẩm bao gồm:
- Chi phí nhân viên phân xưởng: lương chính, lương phụ, phụ cấp lương, phải trả CNV
quản lý đội xây dựng, tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý đội xây dựng, của công
nhân xây lắp, khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân trực tiếp xây
lắp, nhân viên quản lý tổ đội thi công.
- Chi phí vật liệu, dụng cụ sản xuất
- Chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội xây dựng.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác.
Phương pháp phân bổ chi phí sản xuất chung
Đối với các chi phí sản xuất có liên quan đến nhiều sản phẩm, dịch vụ thì cần phải phân
bổ khoản chi phí này theo từng đối tương chịu chi phí theo tiêu thức thích hợp.
Các tiêu thức được sử dụng để phân bổ chi phí sản xuất chung như:
Page 30
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 16 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
- Phân bổ chi phí SXC theo định mức
- Phân bổ chi phí SXC theo giờ công SXKD định mức hoặc thực tế.
- Phân bổ chi phí SXC theo ca máy thi công
- Phân bổ chi phí SXC thep chi phí nhân công…
Để xác định mức phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí ta thường sử dụng công thức sau:
Chi phí sản xuất thực
Mức phân bổ chi phí = phát sinh trong kì x Số đơn vị của từng
SXC cho từng đối tượng Tổng đơn vị của các đối đối tượng
tượng được phân bổ
Chứng từ sử dụng:
Bảng thanh toán tiền lương
Phiếu xuất kho
Các chứng từ liên quan…
Tài khoản sử dụng: TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
Kết cấu của tài khoản này:
Bên Nợ: Chi phí SXC phát sinh.
Bên Có: Các khoản giảm chi phí SXC
Kết chuyển chi phí SXC
TK 627 không có số dư cuối kì, được mở chi tiết cho từng công trình- hạng mục công
trình.
TK 627 có 6 tài khoản cấp 2:
- TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
- TK 6272: Chi phí vật liệu
- TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
- TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6278: Chi phí bằng tiền khác.
Phương pháp hạch toán
- Lương phải trả cho nhân viên phân xưởng, kế toán ghi:
Nợ TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
Page 31
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 17 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Có TK 334: Phải trả CNV
- Trích các khoản BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ của nhân viên phân xưởng vào chi
phí sản xuất, kế toán ghi:
Nợ TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác
- Xuất vật liệu cho phân xưởng, kế toán ghi:
Nợ TK 6272: Chi phí vật liệu
Có TK 152: Nguyên vật liệu
- Xuất công cụ, dụng cụ cho phân xưởng, kế toán ghi:
Nợ TK 142, 242, 627
Có TK 153: Công cụ dụng cụ
- Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận phân xưởng sản xuất, kế toán ghi:
Nợ TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
- Chi phí điện, nước, điện thoại.. dùng ở bộ phận phân xưởng sản xuất, kế toán ghi:
Nợ TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
Có TK 331,335,111,112
- Trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ dùng ở phân xưởng sản xuất, kế toán ghi:
Nợ TK 6278: Chi phí khác bằng tiền
Có TK 335: Chi phí phải trả
- Cuối kì, tính và phân bổ chi phí SXC, kế toán ghi:
Nợ TK 154: Chi phí SXKD dở dang
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (chi phí SXC cố định không phân bổ)
Có TK 627: Chi phí SXC
Page 32
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 18 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
334,338 627 632
(1) (6)
152,153,142 154
(2) (7)
214
(3)
352
(4)
111,112,331
(5)
133
Ghi chú:
(1) Lương và các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng
(2) Vật liệu, công cụ phục vụ thi công, phục vụ nhân công xây lắp, dùng cho quản lí công
trường.
(3) Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lí công trường
(4) Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành công trình xây lắp hoàn thành bàn giao
Page 33
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 19 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
(5) Dịch vụ mua ngoài, bằng tiền khác (chịu thuế GTGT)
(6) Chi phí sản xuất chung cố định vượt mức bình thường không phân bổ, không tính vào
giá thành sản phẩm xây lắp.
(7) Cuối kì kết chuyển chi phí sản xuất chung.
1.3.3.4 Kế toán tập hợp chi phí máy thi công
Khái niệm: Chi phí máy thi công là chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện
khối lượng nhằm thực hiện công tác xây lắp bằng máy móc.
Phương pháp phân bổ chi phí sử dụng máy thi công
Do đặc điểm của ngành xây lắp, một máy thi công có thể sử dụng cho nhiều công
trình trong một kì hạch toán. Vì vậy, cần phân bổ chi phí sử dụng máy thi công cho
từng đối tượng liên quan.
Chi phí sử dụng máy thi công được phân bổ cho các đối tượng xây lắp theo
phương pháp thích hợp căn cứ theo số ca máy hoặc khối lượng phục vụ thực tế.
Công thức phân bổ chi phí sử dụng máy thi công như sau:
Mức phân bổ chi phí Tổng chi phí sử dụng máy Tiêu thức phân bổ chi
sử dụng máy thi công = thi công phát sinh trong kì x phí sử dụng máy thi
cho từng đối tượng Tổng tiêu thức phân bổ công của từng đối tượng
Chứng từ sử dụng
Bảng thanh toán tiền lương.
Phiếu xuất kho
Các chứng từ khác liên quan.
Tài khoản sử dụng: TK 623 “Chi phí máy thi công”
Kết cấu cảu tài khoản này:
Bên Nợ: Chi phí máy thi công phát sinh
Bên Có: Các khoản giảm chi phí máy thi công
Kết chuyển chi phí máy thi công
TK 623 không có số dư cuối kì, được mở chi tiết cho từng công trình- hạng mục công
trình.
Page 34
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 20 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
TK 623 có 6 TK cấp 2:
- TK 6231: Chi phí nhân công
- TK 6232: Chi phí vật liệu
- TK 6233: Chi phí dụng cụ sản xuất
- TK 6234: Chi phí khâu hao máy thi công
- TK 6237: Chi phí thuê ngoài
- TK 6238: Chi phí bằng tiền khác
Phương pháp hạch toán
- Lương phải trả cho công nhân điều khiển máy thi công, kế toán ghi:
Nợ TK 6231: Chi phí nhân công sử dụng máy
Có TK 334: Phải trả CNV
- Xuất vật liệu phục vụ máy thi công , kế toán ghi:
Nợ TK 6232: Chi phí vật liệu dùng cho máy thi công
Có TK 152: Nguyên vật liệu
- Xuất công cụ, dụng cụ phục vụ máy thi công, kế toán ghi:
Nợ TK 142,242,623
Có TK 153: Công cụ, dụng cụ
- Trích khấu hao TSCĐ máy thi công, kế toán ghi:
Nợ TK 6234: Chi phí khấu hao máy thi công
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
- Chi phí điện, nước, điện thoại… phục vụ máy thi công, kế toán ghi:
Nợ TK 6237: Chi phí dịch vụ mua ngoài
Có TK 331,335,111,112
- Cuối kì, tính và phân bổ chi phí máy thi công, kế toán ghi:
Nợ TK 154: Chi phí SXKD dở dang
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (phần CPMTC vượt trên mức bình thường)
Có TK 623: Chi phí máy thi công
Page 35
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 21 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí máy thi công theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
334 623 111, 112, 138
(1) (5)
142,152,152 154
(2) (6)
214
(3)
111, 112, 331
(4)
133
Ghi chú:
(1) Lương của nhân viên điều khiển máy thi công
(2) Vật liệu, công cụ phục vụ thi công, phục vụ máy thi công
(3) Khấu hao máy thi công
(4) Dịch vụ mua ngoài, bằng tiền khác (chịu thuế GTGT)
(5) Chi phí sử dụng máy thi công vượt mức bình thường không phân bổ, không tính vào
giá thành sản phẩm xây lắp.
(6) Cuối kì kết chuyển chi phí máy thi công.
Page 36
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 22 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
1.3.3.5 Tổng hợp chi phí sản xuất
Kế toán sử dụng TK 154 “Chi phí SXKD dở dang” để tập hợp chi phí sản xuất theo từng
khoản mục và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Kết cấu của tài khoản này:
- Bên Nợ: tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kì liên quan đến giá thành sản phẩm
xây lắp.
- Bên Có: + Các khoản giảm chi phí sản xuất
+ Giá thành sản phẩm, dịch vụ hoàn thành
TK 154 có số dư bên Nợ là khoản chi phí SXKD còn dở dang, chưa hoàn thành cuối kì
và giá thành xây lắp của nhà thầu phụ hoàn thành bàn giao cho nhà thầu chính chưa được
xác định tiêu thụ trong kì kế toán.
Sản phẩm xây lắp không phải làm thủ tục nhập khi mà chỉ làm thủ tục nghiệm thu bàn
giao đưa vào sử dụng. Trong trường hợp sản phẩm xây lắp đã hoàn thành nhưng chưa bàn
giao thì cũng được coi là sản phẩm được nhập kho thành phẩm (TK 155).
Page 37
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 23 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất trong trường hợp doanh nghiệp xây
lắp trực tiếp thi công toàn bộ công trình theo phương pháp kê khai thường xuyên.
621 154 152
(1) (5) (9)
622
(2) (6) 155, 632
(10)
623
(3) (7)
111,112,131
627 (11)
(4) (8)
Ghi chú:
(1) : Tập hợp chi phí NVLTT
(2) : Tập hợp chi phí NCTT
(3) : Tập hợp chi phí máy thi công
(4) : Tập hợp chi phí SXC
(5) : Kết chuyển chi phí NVLTT
(6) : Kết chuyển chi phí NCTT
(7) : Kết chuyển chi phí máy thi công
(8) : Kết chuyển chi phí SXC
(9) : Giá trị phế liệu thu hồi từ thi công xây lắp
Giá trị thừa nhập kho khi kết thúc hợp đồng
(10): Giá thành của khối lượng xây lắp hoàn thành hoặc hoàn thành bàn giao
(11): Số thu về bán vật liệu thừa, phế liệu thu hồi không qua nhập kho, được ghi giảm chi phí trực tiếp
Page 38
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 24 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
1.3.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo chi phí định mức 1.3.4.1 Xây dựng chi phí sản xuất định mức và giá thành định mức
Chi phí sản xuất định mức và giá thành định mức của một đơn vị sản phẩm tùy thuộc
vào các tiêu chuẩn kĩ thuật, chất lượng nguyên liệu, vật liệu, tình trạng máy móc, thiết bị,
trình độ nghề nghiệp của người lao động, mức độ phức tạp trong sản xuất... Ngoài ra còn tùy
thuộc vào năng lực sản xuất.
1.3.4.1.1 Xác định năng lực sản xuất định mức
Năng lực sản xuất định mức là các định mức liên quan đến số lượng sản phẩm của
doanh nghiệp. Năng lực sản xuất tùy thuộc vào qui mô của doanh nghiệp, trình độ lành nghề
của người lao động và khả năng cung ứng nguyên liệu... Năng lực sản xuất định mức là tổng
số lượng sản phẩm mà doanh nghiệp ước tính sản xuất được trong kì tới.
Có hai loại định mức về năng lực sản xuất là năng lực sản xuất lí thuyết và năng lực sản
xuất thực tế.
Năng lực sản xuất lí thuyết: là số lượng sản phẩm tối đa mà doanh nghiệp có thể sản
xuất được trong các điều kiện lí tưởng, tức là không có trục trặc nào xảy ra trong quá
trình sản xuất.
Năng lực sản xuất lí thuyết là điều không có thật, vì được giả định không có bất kì
trục trặc gì xảy ra trong quá trình sản xuất, do đó là một định mức không khả thi vì
thế đa số các doanh nghiệp không áp dụng.
Năng lực sản xuất thực tế: là số lượng sản phẩm mà doanh nghiệp có thể sản xuất
được trong các điều kiện làm việc hợp lí hoặc thực tế, có xét đến khả năng công việc
bị gián đoạn do máy móc hỏng, động lực thiếu hụt bất ngờ, công nhân sản xuất có
thời gian ngừng sản xuất hợp lí và có sự chậm trễ trong cung ứng nguyên vật liệu...
Có hai loại định mức năng lực sản xuất thực tế là năng lực sản xuất bình thường
và năng lực sản xuất dự kiến hàng năm.
Năng lực sản xuất bình thường là năng lực sản xuất hợp lí bình quân của nhiều
năm
Năng lực sản xuất dự kiến hằng năm là năng lực sản xuất hợp lí được định
mức dựa trên năng lực sản xuất bình thường hàng năm và những nhân tố có
thể ảnh hưởng trong năm tới như tình trạng biến động của nền kinh tế, quan hệ
cung cầu...
Phần lớn doanh nghiệp sử dụng định mức năng lực sản xuất bình thường để triển khai xây
dựng hệ thống định mức chi phí.
Page 39
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 25 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
1.3.4.1.2 Xây dựng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp định mức
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp định mức được xác định trên cơ sở nguyên liệu,
vật liệu định mức tiêu hao để sản xuất một đơn vị sản phẩm và đơn giá mua định mức của
nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
Lượng nguyên liệu, vật liệu định mức là một trong những định mức khó dự đoán vì là
ước tính lượng sử dụng cho phép để sản xuất một đơn vị sản phẩm. Nó chịu ảnh hưởng của
đặc điểm công nghệ sản xuất sản phẩm, chất lượng nguyên liệu, vật liệu, tình trạng kĩ thuật
của máy móc thiết bị, trình độ và kinh nghiệm của công nhân sản xuất…Các hao hụt, hư
hỏng, lãng phí khó tránh khỏi cũng được ước tính trước khi tính lượng nguyên liệu, vật liệu
trực tiếp định mức.
Các kỹ sư, kĩ thuật viên, công nhân điều khiển máy, phòng cung ứng sẽ cung cấp thông
tin đầu vào để xây dựng các định mức trên; còn người quản lí, nhân viên kế toán chi phí…
sẽ là người thiết lập và kiểm soát lượng nguyên liệu, vật liệu trực tiếp định mức.
Giá mua định mức của nguyên liệu, vật liệu trực tiếp là một sự ước tính giá mua để mua
được nguyên liệu, vật liệu trong kì tới. Phòng cung ứng có trách nhiệm xây dựng giá mua
định mức cho tất cả các loại nguyên liệu, vật liệu. Khi ước tính giá mua nguyên vật liệu phải
tính đến khả năng tăng giá của thị trường, hoặc do thay đổi số lượng mua, thay đổi nhà cung
cấp…
Chi phí NVL trực tiếp định mức = Lượng NVL trực tiếp định mức x Đơn giá định mức
1.3.4.1.3 Xây dựng chi phí nhân công trực tiếp định mức
Chi phí nhân công trực tiếp định mức được xác định trên cơ sở lượng thời gian lao động
trực tiếp định mức để sản xuất một đơn vị sản phẩm và đơn giá lao động trực tiếp định mức.
Lượng thời gian lao động trực tiếp định mức (số giờ lao động trực tiếp định mức) được
xác định trên cơ sở những nghiên cứu về năng suất của máy móc thiết bị và trình độ người
lao động hiện tại cũng như quá khứ.
Định mức này qui định số giờ lao động cho phép đối với từng bộ phận, từng máy móc
thiết bị, hoặc một quá trình để hoàn tất việc sản xuất một sản phẩm. Số giờ lao động trực tiếp
định mức phải được soát xét lại khi có biến động về máy móc thiết bị hoặc đội ngũ lao động
trực tiếp. Số giờ lao động trực tiếp định mức được xây dựng bởi kĩ thuật viên và giám đốc
sản xuất.
Page 40
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 26 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Mức giá định mức cho một giờ lao động trực tiếp được qui định trong hợp đồng lao
động hoặc được xác định bởi Công ty, tùy theo từng chức năng hoặc loại công việc.
Chi phí nhân công trực tiếp định mức được tính theo công thức:
Chi phí nhân công = Số giờ lao động x Giá định mức cho một giờ
trực tiếp đm trực tiếp định mức lao động trực tiếp
1.3.4.1.4 Xây dựng chi phí sản xuất chung định mức
Định mức chi phí sản xuất chung là sự ước tính đối với cả biến phí và định phí sản xuất
chung. Nó được ước tính dựa trên một chi phí đơn vị thống nhất và chi phí đơn vị thường
được sử dụng là chi phí của đơn vị thời gian lao động trực tiếp, giờ máy sản xuất…do nhân
viên kế toán chi phí lập.
1.3.4.1.5 Xác định giá thành định mức của đơn vị sản phẩm
Giá thành định mức của một đơn vị sản phẩm được xác định bởi chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp định mức, chi phí nhân công trực tiếp định mức, chi phí sản xuất chung định mức
để sản xuất một đơn vị sản phẩm.
1.3.4.2 Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo chi phí định mức
Việc ghi chép của kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm theo chi phí định mức
hầu như tương tự với việc ghi chép theo chi phí thực tế, nhưng chỉ khác ở số liệu. Trong kế
toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm theo chi phí định mức, các tài khoản phản ánh
nguyên vật liệu, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản
xuất chung, sản phẩm dở dang, thành phẩm, giá vốn hàng bán được ghi chép theo số liệu
định mức.
Do số liệu định mức và số liệu thực tế có thể có sự chênh lệch, nên để quản lí và kiểm
soát khoản chênh lệch, kế toán chi phí sản xuất, giá thành theo chi phí định mức tổ chức
thêm các tài khoản để phản ánh khoản chênh lệch (nếu có).
Nhưng sổ kế toán phải thể hiện giá trị các đối tượng theo số thực tế, nên cuối kì kế toán
phải kết chuyển các khoản chênh lệch vào các tài khoản liên quan, để số liệu các tài khoản
phản ánh đúng số thực tế.
Khoản chênh lệch chi phí giữa định mức và thực tế là khoản biến động giữa số chi phí
dự kiến và số chi phí thực tế phát sinh. Nếu chi phí thực tế phát sinh nhỏ hơn chi phí định
Page 41
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 27 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
mức thì đó là khoản biến động tốt. Ngược lại, chi phí thực tế phát sinh lớn hơn chi phí định
mức thì đó lại là khoản biến động không tốt.
Nguyên tắc phản ánh khoản biến động chi phí vào tài khoản “Chênh lệch” như sau:
Nợ TK “Chênh lệch” Có
Khoản biến động không tốt Khoản biến động tốt
Cuối kì kết chuyển khoản biến Cuối kì kết chuyển khoản biến
động tốt. động không tốt.
1.3.4.2.1 Kế toán nguyên vật liệu
Kế toán nguyên vật liệu phản ánh giá trị nguyên vật liệu nhập, xuất kho trên cơ sở số
lượng thực tế và giá mua định mức. Khoản giá trị chênh lệch do chênh lệch giữa giá mua
thực tế và định mức được phản ánh ở tài khoản chênh lệch.
Xác định khoản biến động về giá mua nguyên liệu:
Biến động giá mua NVL = Lượng thực tế nhập kho x (Giá thực tế - Giá định mức)
Kế toán nhập kho nguyên vật liệu
- Khoản biến động tốt
Ghi Nợ TK Nguyên vật liệu
Ghi Có TK Chênh lệch
Ghi Có TK Phải trả cho người bán
- Khoản biến động không tốt
Ghi Nợ TK Nguyên vật liệu
Ghi Có TK Chênh lệch
Ghi Có TK Phải trả cho người bán
- Kế toán nhập kho nguyên vật liệu
Ghi Nợ TK Chi phí NVLTT
Ghi Có TK Nguyên vật liệu
Page 42
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 28 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán nhập kho nguyên vật liệu
TK “Phải trả người bán” TK “Nguyên vật liệu”
Ltt x Gtt Ltt x Gđm
TK “CLGNVL”
(Gtt – Gđm) x Ltt (Gđm – Gtt) x Ltt
1.3.4.2.2 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phản ánh chi phí trên cơ sở số lượng nguyên
vật liệu xuất kho sử dụng thực tế với giá mua định mức. Khoản chi phí chênh lệch do chênh
lệch giữa lượng nguyên vật liệu sử dụng thực tế và định mức được phản ánh ở tài khoản
chênh lệch.
Cuối kì, kế toán kết chuyển CPNVLTT vào tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang để tính giá thành theo chi phí định mức.
Xác định khoản biến động về lượng nguyên vật liệu
Biến động lượng NVL = Đơn giá đm x (Lượng thực tế sử dụng – Lượng đm sử dụng)
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Khoản biến động tốt
Ghi Nợ TK chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Ghi Có TK Chênh lệch
Ghi Có TK nguyên vật liệu
Khoản biến động không tốt
Ghi Nợ TK chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Ghi Có TK Chênh lệch
Ghi Có TK nguyên vật liệu
Kế toán kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp cuối kì:
Ghi Nợ TK chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Ghi Có TK chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Page 43
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 29 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Sơ đồ1.7: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK “NVL” TK “CPNVLTT” TK “CPSXKDDD”
Ltt x Gđm Lđm x Gđm Lđm x Gđm
TK “CCLNVL”
(X) (T)
(Ltt – Lđm) x Gđm (Lđm – Ltt) x Gđm
1.3.4.2.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp phản ánh chi phí trên cơ sở lượng thời gian lao
động trực tiếp định mức và giá định mức. Khoản chi phí chênh lệch do chênh lệch giữa
lượng thời gian lao động sử dụng thực tế, giá thực tế và định mức được phản ảnh ở tài khoản
chênh lệch.
Cuối kì, kế toán kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang để tính giá thành theo chi phí định mức.
Xác định khoản biến động về lượng lao động trực tiếp
Biến động = Đơn giá/ giờ lao x Số giờ làm - Số giờ làm việc
lượng động định mức việc thực tế định mức
Xác định khoản biến động về giá lao động
Biến động = Số giờ làm việc x Đơn giá - Đơn giá
giá thực tế thực tế định mức
Page 44
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 30 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Khoản biến động lượng và giá tốt
Ghi Nợ TK Chi phí nhân công trực tiếp
Ghi Có TK Chênh lệch về lượng
Ghi Có TK Chênh lệch về giá
Ghi Có TK Phải trả công nhân viên
Khoản biến động lượng và giá không tốt
Ghi Nợ TK Chi phí nhân công trực tiếp
Ghi Nợ TK Chênh lệch về lượng
Ghi Nợ TK Chênh lệch về giá
Ghi Có TK Phải trả công nhân viên
Khoản biến động tốt và khoản biến động không tốt
Biến động lượng tốt, biến động giá không tốt
Ghi Nợ TK Chi phí nhân công trực tiếp
Ghi Nợ TK Chênh lệch về giá
Ghi Có TK Chênh lệch về lượng
Ghi Có TK Phải trả công nhân viên
Biến động lượng không tốt, biến động giá tốt
Ghi Nợ TK Chi phí nhân công trực tiếp
Ghi Nợ TK Chênh lệch về lượng
Ghi Có TK Chênh lệch về giá
Ghi Có TK Phải trả công nhân viên
Kế toán kết chuyển chi phí
Ghi Nợ TK Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Ghi Có TK Chi phí nhân công trực tiếp
Page 45
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 31 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp
TK “Phải trả CNV” TK “CPNCTT” TK “CPSXKDDD”
Ltt x Gtt Lđm x Gđm Lđm x Gđm
TK “CCLLĐ”
(X) (T)
(Ltt – Lđm) x Gđm (Lđm – Ltt) x Gđm
TK CLGLĐ
(Gtt-Gđm) x Ltt (Gđm – Gtt) x Ltt
1.3.4.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung
Kế toán chi phí sản xuất chung phản ánh chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh theo chi
phí thực tế và phản ánh chi phí sản xuất chung phân bổ vào chi phí sản xuất để tính giá thành
sản phẩm theo chi phí định mức. Khoản chênh lệch giữa chi phí thực tế phát sinh và định
mức được phản ánh vào tài khoản chênh lệch.
Biến động chi phí sản xuất chung có thể xác định bằng cách so sánh giữa tổng chi phí sản
xuất chung thực tế phát sinh và định mức, gọi là tổng biến động.
Biến động chi phí sản xuất chung còn chịu ảnh hưởng của biến động về lượng, như lượng
nguyên vật liệu gián tiếp, lượng lao động gián tiếp… và cũng bị ảnh hưởng của biến động về
giá như giá nguyên vật liệu gián tiếp, giá lao động gián tiếp… Như vậy, biến động chi phí
sản xuất chung chịu ảnh hưởng của biến động lượng và biến động giá, và được gọi là biến
động hai chênh lệch.
Trường hợp xác định tổng biến động
Tổng biến động chi = Chi phí SXC - Chi phí SXC
phí sản xuất chung thực tế phát sinh dự toán phân bổ
Page 46
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 32 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Kế toán chi phí sản xuất chung
Phản ánh chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh
Ghi Nợ TK “Chi phí sản xuất chung thực tế”
Ghi Có TK “Nguyên vật liệu”
Ghi Có TK “Phải trả CNV”
Ghi Có TK “Phải trả người bán”
Ghi Có TK …..
Phản ánh phân bổ chi phí sản xuất chung để tính giá thành
Ghi Nợ TK “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Ghi Có TK “Chi phí sản xuất chung định mức”
Kết chuyển chi phí sản xuất chung, để phản ánh biến động chi phí sản xuất chung
Biến động tốt
Ghi Nợ TK “Chi phí sản xuất chung định mức”
Ghi Có TK “Chênh lệch”
Ghi Có TK “Chi phí SXC thực tế”
Biến động không tốt
Ghi Nợ TK “Chi phí sản xuất chung định mức”
Ghi Nợ TK “Chênh lệch”
Ghi Có TK “Chi phí sản xuất chung thực tế”
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung (tổng biến động)
TK “NVL, PTCNV…” TK “CPSXCtt” TK“CPSXCđm” TK “CPSXKDD”
CP thực tế PS CPtt CPtt CPđm CPđm
(X) TK “CLCPSXC” (T)
CPtt-CPđm CPđm-CPtt
Trường hợp xác định biến động hai chênh lệch
Biến động chi phí sản xuất chung bao gồm:
Page 47
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 33 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Biến động dự toán
Biến động = Chi phí SXC - Dự toán linh hoạt CPSXC tính theo sản
dự toán thực tế lượng sản xuất thực tế trong kì
Biến động số lượng
Biến động = Dự toán linh hoạt CPSXC tính - CPSXC dự toán tính theo
số lượng theo sản lượng SX thực tế trong kì sản lượng SX thực tế trong kì
Kế toán chi phí sản xuất chung
Phản ánh chi phí SXC thực tế phát sinh
Ghi Nợ TK “Chi phí sản xuất chung thực tế”
Ghi Có TK “Nguyên vật liệu”
Ghi Có TK “Phải trả CNV”
Ghi Có TK “Phải trả người bán”
Ghi Có TK ….
Phản ánh chi phí SXC để tính giá thành theo số dự toán
Ghi Nợ TK “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Ghi Có TK “Chi phí SXC dự toán”
Kết chuyển chi phí SXC để phản ánh biến động CPSXC
Biến động dự toán và số lượng tốt
Ghi Nợ TK “Chi phí SXC dự toán”
Ghi Có TK “Chênh lệch dự toán”
Ghi Có TK “Chênh lệch số lượng”
Ghi Có TK “Chi phí SXC thực tế”
Biến động dự toán và số lượng không tốt
Ghi Nợ TK “Chi phí SXC dự toán”
Ghi Nợ TK “Chênh lệch dự toán”
Ghi Nợ TK “Chênh lệch số lượng”
Ghi Có TK “Chi phí SXC thực tế”
Page 48
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 34 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Biến động dự toán tốt và số lượng không tốt
Ghi Nợ TK Chi phí SXC dự toán
Ghi Có TK Chênh lệch số lượng
Ghi Có TK Chênh lệch dự toán
Ghi Có TK Chi phí SXC thực tế
Biến động dự toán không tốt và số lượng tốt
Ghi Nợ TK “Chi phí SXC dự toán”
Ghi Nợ TK “Chênh lệch dự toán”
Ghi Có TK “Chênh lệch số lượng”
Ghi Có TK “Chi phí SXC thực tế”
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ kế toán sản xuất chung (biến động hai chênh lệch)
TK “NVL, PTCNV…” TK “CPSXCtt” TK“CPSXCđm” TK “CPSXKDD”
CP thực tế PS CPtt CPdt CPdt CPdt
TK “CLDTCPSXC”
BĐdt BĐdt
TK “CLLCPSXC”
BĐlượng BĐlượng
1.3.4.2.5 Kế toán thành phẩm
Kế toán thành phẩm phản ánh giá trị thành phẩm nhập kho, xuất kho theo giá thành
định mức, và hạch toán vào tài khoản như trường hợp phản ánh theo giá thực tế.
Page 49
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 35 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ kế toán thành phẩm
TK “CPSXKDDD” TK “Thành phẩm” TK “Giá vốn hàng bán”
Giá thành định mức Giá thành định mức
1.3.4.2.6 Kế toán xử lí chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí định mức
Cuối kì, kế toán xử lí các khoản chênh lệch đã phản ảnh ở các tài khoản chênh lệch trong
kì. Có 2 cách xử lí:
Nếu tất cả sản phẩm đưa vào sản xuất đã hoàn thành và bán hết trong kì: các khoản
chênh lệch trong kì sẽ được kết chuyển vào giá vốn hàng bán, riêng khoản chênh lệch
giá mua nguyên vật liệu thì phân bổ và kết chuyển vào trị giá nguyên vật liệu tồn kho
và giá vốn hàng bán.
Kế toán kết chuyển xử lí chênh lệch:
Biến động tốt:
Ghi Nợ TK “Chênh lệch”
Ghi Có TK “Giá vốn hàng bán”
Ghi Có TK “Nguyên vật liệu”
Biến động không tốt:
Ghi Nợ TK “Giá vốn hàng bán”
Ghi Nợ TK “Nguyên vật liệu”
Ghi Có TK “Chênh lệch”
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ kế toán xử lí chênh lệch
TK “Chênh lệch” TK “Giá vốn hàng bán” TK“Chênh lệch”
KC biến động không tốt KC biến động tốt
TK “Nguyên vật liệu”
Page 50
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 36 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Nếu giá trị sản phẩm dở dang, thành phẩm tồn kho lớn: khoản chênh lệch được phân
bổ vào giá trị sản phẩm dở dang, thành phẩm và giá vốn hàng bán theo tỉ lệ giá trị của
chúng, riêng khoản chênh lệch giá mua nguyên vật liệu còn phân bổ và kết chuyển
vào trị giá nguyên vật liệu tồn kho.
Kế toán kết chuyển xử lí chênh lệch:
Biến động tốt
Ghi Nợ TK “Chênh lệch”
Ghi Có TK “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Ghi Có TK “Thành phẩm”
Ghi Có TK “Giá vốn hàng bán”
Ghi Có TK “Nguyên vật liệu”
Biến động không tốt
Ghi Nợ TK “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Ghi Nợ TK “Thành phẩm”
Ghi Nợ TK “Giá vốn hàng bán”
Ghi Nợ TK “Nguyên vật liệu”
Ghi Có TK “Chênh lệch”
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ kế toán xử lí chênh lệch
TK “Chênh lệch” TK “Giá vốn hàng bán” TK“Chênh lệch”
KC biến động không tốt KC biến động tốt
TK “CPSXKDDD”
TK “Thành phẩm”
TK “Nguyên vật liệu”
Page 51
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 37 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
1.4 Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm còn đang nằm trong quá trình sản xuất. Với đặc
điểm thi công của các công trình xây lắp là thời gian thường kéo dài, khối lượng công việc
lớn, phức tạp nên cuối kì kế toán sẽ có những công trình- hạng mục công trình chưa hoàn
thành. Do đó, sản phẩm dở dang trong sản xuất xây lắp là các công trình-hạng mục công
trình đang thi công dang dở, chưa hoàn thành hoặc khối lượng xây lắp dở dang trong kì chưa
được chủ đầu tư nghiệm thu, chưa chấp nhận thanh toán.
Xác định sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp là việc tính toán, xác định phần chi
phí sản xuất trong kì cho khối lượng làm dở dang cuối kì. Việc tính giá sản phẩm dở dang
phụ thuộc vào phương thức thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành giữa bên nhận thầu và
chủ đầu tư.
- Trường hợp qui định thanh toán sản phẩm xây lắp sau khi hoàn thành toàn bộ thì giá
trị sản phẩm dở dang thực tế là tổng chi phí lũy kế phát sinh từ lúc khởi công đến cuối
mỗi kì. Cụ thể:
Giá trị SP xây lắp DDCK = Giá trị SP xây lắp DDĐK + Chi phí phát sinh trong kì
- Trường hợp bàn giao thanh toán theo từng giai đoạn hoàn thành thì sản phẩm dở dang
là các giai đoạn xây lắp chưa hoàn thành. Xác định chi phí sản xuất dở dnag cuối kì
theo phương pháp phân bổ chi phí thực tế căn cứ vào giá thành dự toán và mức độ
hoàn thành theo các bước sau:
Giá thành dự toán khối lượng = Giá thành dự toán của x Tỷ lệ hoàn thành của
DDCK của từng giai đoạn từng giai đoạn từng giai đoạn
Hệ số phân bổ chi Chi phí thực tế DDDK + Chi phí thực tế phát sinh trong kì
chi phí thực tế cho = Giá thành dự toán của khối + Tổng giá thành dự toán
giai đoạn dở dang lượng xây lắp hoàn thành khối lượng dở dang cuối
bàn giao trong kì kì của các giai đoạn
Page 52
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 38 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Chi phí sản xuất thực Giá thành dự toán khối
tế dở dang cuối kì = lượng dở dang cuối kì x Hệ số phân bổ
của từng giai đoạn của từng giai đoạn
- Trường hợp bàn giao thanh toán theo định kì khối lượng hoàn thành của từng loại
công việc hoặc bộ phận kết cấu, xác định chi phí thực tế của khối lượng dở dang cuối
kì như sau:
Giá thành dự toán của = Khối lượng x Đơn giá x Tỷ lệ
từng khối lượng dở dang dở dang dự toán hoàn thành
Chi phí thực tế của Chi phí thực tế + Chi phí thực tế Giá thành
khối lượng xây lắp= dở dang đầu kì phát sinh trong kì x dự toán
dở dang cuối kì Giá thành dự toán khối Tổng giá thành của khối
lượng xây lắp hoàn + dự toán của các lượng
thành bàn giao trong kì khối lượng DDCK DDCK
1.5 Tính giá thành sản phẩm
1.5.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đối với doanh nghiệp xây lắp, đối tượng tính giá thành là các công trình – hạng mục công
trình đã hoàn thành, các giai đoạn công việc đã hoàn thành...
Cần phân biệt giữa đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành. Tuy nhiên,
trong doanh nghiệp xây lắp thì đối tượng tính giá thành trùng với đối tượng tập hợp chi phí.
Page 53
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 39 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
1.5.2 Kỳ tính giá thành sản phẩm
Kỳ tính giá thành sản phẩm là khoảng thời gian nhất định để doanh nghiệp tiến hành tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Việc tính giá thành sản phẩm xây lắp phải thực hiện theo từng công trình – hạng mục
công trình. Thời gian hoàn thành một công trình- hạng mục công trình thường kéo dài, vì
vậy, trong doanh nghiệp xây lắp việc tính giá thành thường chỉ tiến hành khi đơn đặt hàng
hoàn thành, nên kì tính giá thành thường không đồng nhất với kì báo cáo.
1.5.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp
Trong doanh nghiệp xây lắp thường áp dụng các phương pháp tính giá thành như sau:
Phương pháp trực tiếp
Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp xây lắp có số lượng công trình, giai
đoạn công việc ít nhưng có khối lượng sản xuất lớn. Giá thành theo phương pháp này được
tính như sau:
Giá thành SP xây lắp = CPSXDD đầu kì + CPSX phát sinh trong kì – CPSXDD cuối kì
Phương pháp tính giá thành theo định mức
Phương pháp này có mục đích kịp thời phát hiện ra mọi chi phí và phát sinh vượt quá
định mức, từ đó tăng cường kiểm tra, phân tích kế hoạch giá thành. So sánh chi phí phát sinh
với định mức để xác định số chênh lệch
Giá thành thực tế = Giá thành định mức + (-) Chênh lệch
của sản phẩm của sản phẩm định mức
Phương pháp tỉ lệ
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp đối tượng tập hợp chi phí sản xuất theo
từng nhóm sản phẩm nhưng đối tượng tính giá thành lại là sản phẩm từng loại. Khi đó, kế
Page 54
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 40 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
toán căn cứ vào tỉ lệ chi phí giữa chi phí giữa chi phí sản xuất thực tế với chi phí kế hoạch
của các công trình- hạng mục công trình
Giá thành thực tế = Giá thành kế hoạch x Tỉ lệ giữa chi phí so với kế
sản phẩm hoàn thành hoạch dự toán
Phương pháp tổng cộng chi phí
Phương pháp này áp dụng đối với các công trình- hạng mục công trình được chia thành
nhiều giai đoạn thi công. Do đó, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là các giai đoạn thi công
nhưng đối tượng tính giá thành là các công trình- hạng mục công trình đã hoàn thành.
Khi đó, giá thành của toàn bộ công trình- hạng mục công trình đã hoàn thành được xác định
bằng cách cộng chi phí sản xuất của các giai đoạn thi công
Z = Dđk + C1 + ... + Cn + Dck
Trong đó:
Z: giá thành thực tế toàn bộ công trình- hạng mục công trình
Dđk, Dck: chi phí sản xuất dở dang đầu kì, cuối kì.
C1...Cn: Chi phí sản xuất của từng giai đoạn.
Page 55
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 41 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG
TY TNHH BLUESCOPE BUILDINGS VIỆT NAM
Page 56
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 42 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
2.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam
2.1.1 Vài nét về công ty
Tên chính thức: CÔNG TY TNHH BLUESCOPE
BUILDINGS VIỆT NAM
Hình thức sở hữu: Công ty trách nhiệm hữu hạn.
Người đại diện theo pháp luật: SUVANHONGKUL
SOMPOP, quốc tịch Thái Lan.
Nhận thầu theo phương thức tự tìm kiếm, tự đấu thầu.
Tên giao dịch trong nước: CÔNG TY TNHH BLUESCOPE BUILDINGS VIỆT
NAM.
Trụ sở chính: Khu Công nghiệp Biên Hòa II, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
Điện thoại: 54490068.
Fax: 54490088.
Chi nhánh sản xuất đặt tại Hà Tây.
Tình hình nhân sự: 160 nhân viên.
Vốn điều lệ: 22.191.152.279 VND tương đương 11.550.000 USD.
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
BlueScope Buildings Việt Nam là thành viên trực thuộc tập đoàn BlueScope Steel
của Úc. Với hơn 130 năm lịch sử, BlueScope Steel là một nhà cung cấp thép hàng đầu tại
Châu Á và Bắc Mỹ. Năm 2004, BlueScope Steel sát nhập thành công với Butler
Manufacturing và mở rộng lĩnh vực kinh doanh của mình sang cung cấp nhà thép tiền chế
(PEB).
ButlerManufacturing là công ty Mỹ chuyên cung cấp nhà théptiền chế.Được thànhlập
năm 1905, công ty đã trở thành nhà tiên phong và dẫn đầu ngành xây dựng thép, và đã cung
cấp nhiều giải pháp nhà thép tiền chế cho hàng ngàn công trình trên thế giới.
Page 57
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 43 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
BlueScope Buildings Việt Nam (BBV) đã kế thừa thành tựu đỉnh cao từ hai nhà dẫn
đầu hai nền công nghiệp này. Năm 1993, BBV xây dựng nhà máy cán thép đầu tiên tại Biên
Hòa, tỉnh Đồng Nai. Năm 1996, xây dựng nhà máy cán thép thứ 2 tại Hà Tây. Kể từ đó,
BBV đã cung cấp sản phẩm thép và giải pháp kết cấu thép cho hàng trăm dự án ở Việt Nam
như: Nhà Máy Honda Automotive ở Vĩnh Phúc, Yamaha Motor ở Hà Nội, Panasonic ở Hà
Nội, ICI Paint, Thép Việt Pomina ở Phú Mỹ, Unilever ở Thành Phố Hồ Chí Minh.
2.1.3 Đặc điểm của công ty
2.1.3.1 Mục tiêu hoạt động
Mục tiêu hoạt động
Chế tạo sản phẩm đạt tiến độ, chất lượng, chính xác và thỏa mãn nhu cầu của khách
hàng. Trang bị thêm thiết bị mới để nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao động.
Phát triển nguồn nhân lực, đẩy mạnh các hoạt động đào tạo, huy động nội lực, nâng cao
nghiệp vụ chuyên môn để xây dựng hệ thống quản lí chất lượng vững chắc.
2.1.3.2 Đặc điểm kinh doanh
Các sản phẩm chính của công ty
Một trong những sản phẩm chủ lực của BBV là cung cấp giải pháp Nhà Thép Tiền
Chế mang thương hiệu BUTLER® PEB.Đây là giải pháp xây dựng trọn gói bao gồm thiết
kế, sản xuất, lắp dựng và quản lý dự án.
Bên cạnh sản phẩm BUTLER® PEB, BBV còn cung cấp những sản phẩm chất lượng
cao khác được thị trường hết sức đón nhận mang thương hiệu LYSAGHT® bao gồm những
sản phẩm tấm lợp và vách như LYSAGHT KLIP-LOK®, LYSAGHT SPANDEK®,
LYSAGHT DEEP-RIB® , xà gồ LYSAGHT® PURLIN & GIRT, hệ giàn thép mạ trọng
lượng nhẹ LYSAGHT SMARTRUSS®, và các phụ kiện đồng bộ.
Page 58
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 44 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
BlueScope Buildings Việt Nam tự hào kế thừa những thành tựu công nghệ đỉnh cao
và sở hữu những con người thông minh, đủ năng lực cung cấp những giải pháp đạt giá trị tối
ưu cho các công trình của nhà đầu tư.
2.1.4 Bộ máy tổ chức quản lý
Công ty hoạt động theo một quy trình khép kín, theo chỉ đạo từ cấp trên xuống cấp dưới.
Các thành viên trong công ty được phân chia trách nhiệm rõ ràng, bất kiêm nhiệm, có sự
thống nhất quan điểm của lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động cho toàn bộ hoạt động của công ty.
2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức
Sơ đồ2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lí tại Công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam
BAN GIÁM
ĐỐC
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
THIẾT
KẾ
PHÒNG
XÂY
DỰNG
BỘ
PHẬN
SẢN
XUẤT
PHÒNG
CUNG
ỨNG
PHÒNG
NHÂN
SỰ
PHÒNG
THƯƠNG
MẠI
BAN
QUẢN
LÍ AN
TOÀN
ĐỘI LẮP RÁP ĐỘI XÂY DỰNG ĐỘI PHUN CÁT,SƠN
Page 59
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 45 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
2.1.5.3.1 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
Ban giám đốc
Toàn quyền quyết định mọi hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm trước cơ quan
chủ quản cấp trên về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Có quyền điều hành mở rộng sản xuất kinh doanh của công ty mình, điểu phối việc
chi tiêu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Phòng kinh doanh
Lập kế hoạch kinh doanh và tổ chức thực hiện.
Thiết lập, giao dịch trực tiếp với hệ thống khách hàng, hệ thống nhà phân phối.
Thực hiện hoạt động bán hàng tới khách hàng.
Tham gia đấu thầu để mang về các dự án cho công ty.
Phòng thiết kế
Khảo sát công trường.
Thiết kế bản vẽ, tư vấn đấu thầu, giám sát kĩ thuật… của một dự án, công trình.
Lập dự toán khối lượng, dự toán tổng thể và chi tiết cho các dự án, công trình…
Phòng xây dựng
Tiến hành xây dựng và giám sát thi công công trình.
Quản lí chất lượng công trình.
Nghiệm thu công trình…
Bộ phận sản xuất
Tổng hợp các hoạt động xây dựng hệ thống sản xuất, quản lí quá trình sử dụng các
yếu tố đầu vào, sử dụng hiệu quả nguồn lao động cho việc sản xuất.
Nhằm hoàn thành chức năng sản xuất, cung cấp sản phẩm cho khách hàng đúng số
lượng với tiêu chuẩn chất lượng và thời gian phù hợp.
Phòng cung ứng
Có trách nhiệm mua nguyên vật liệu bên ngoài đáp ứng kịp thời sản xuất của công ty.
Sau khi có nguồn nguyên vật liệu nhập kho thì thì có trách nhiệm theo dõi tình hình
Page 60
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 46 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
nhập xuất nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh cũng như tình
hình nhập xuất sản phẩm.
Phòng nhân sự
Có trách nhiệm về quản lí nhân sự, tính toán lương và thực hiện các chế độ chính
sách của nhà nước đối với toàn bộ công nhân viên.
Phòng thương mại
Có trách nhiệm ghi chép, thanh toán và phản ảnh một cách đầy đủ, chính xác, trung
thực, kịp thời toàn bộ tình hình tài chính, tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản
trong đơn vị. Kiểm tra tình hình, kế hoạch thu chi tài chính, đồng thời kiểm tra chế độ
kế toán tại đơn vị.
Ban quản lí an toàn
Giám sát, đảm bảo an toàn về người và của trong suốt quá trình thi công. Đồng thời
tiến hành bảo trì, sửa chữa các sai sót, hư hỏng nếu như đã có thỏa thuận trong hợp
đồng xây dựng.
Đội lắp ráp
Lắp đặt thiết bị máy móc, kết cấu thép cho công trình.
Đội xây dựng
Tiến hành thi công các dự án tại công trường. Đảm bảo chất lượng, an toàn cũng như
hoàn thành công trình theo đúng tiến độ.
Đội phun cát, sơn
Đánh bóng, phun làm sạch bề mặt kim loại, phun sơn, phun kẽm phục vụ công trình
Page 61
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 47 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
2.1.5.3.2 Quy trình sản xuất
Sơ đồ2.2: Qui trình giao dịch trong Công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam
c
1
•
y thông tin
ch
ng
n
c
2
•
t
sơ
c
3
•
o
P
P
.
c công ng
.
n
p thi
công
an
n .
p
ng
.
m thu
n giao
t
nh
c
ch
ng phê
t
n
Shop DWG
n
t
ng n
Giao
ng
Page 62
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 48 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
2.1.5 Tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.1.5.1 Sơ đồ bộ máy kế toán
Sơ đồ2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Bluescope BuildingsViệt Nam
2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
Giám đốc thương mại
Là người lãnh đạo cao nhất của phòng, chịu trách nhiệm trước TGĐ công ty về tất cả
hoạt động của phòng do mình phụ trách.
Quản lý chung, trông coi mọi hoạt động có liên quan đến lĩnh vực tài chính- kế toán.
Phải nắm được toàn bộ tình hình tài chính của công ty để tham mưu cho giám đốc ra
các quyết định về chính sách và kế hoạch tài chính của công ty.
Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
Kí duyệt các báo cáo, các chứng từ kế toán.
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện kế toán tại công ty.
Chịu trách nhiệm vềtính trung thực và hợp lí báo cáo tài chính của công ty theo chuẩn
mực kế toán.
Lập dự toán ngân sách hàng năm của công ty.
TỔNG GIÁM ĐỐC
SUVANHONGKUL SOMPOP
GIÁM ĐỐC THƯƠNG MẠI
NGUYỄN THỊ THÙYDƯƠNG
KẾ TOÁN VIÊN
NGUYỄN PHẠM
NGỌCĐÀI
KẾ TOÁN DỰ ÁN
ĐỖ VĂN THOAN
Page 63
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 49 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Kế toán dự án
Theo dõi các khoản phải thu khách hàng, lập các thủ tục đòi nợ đối với khách hàng.
Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành của dự án, từ đó xác định dự án lời hay lỗ.
Ghi chép vào các sổ kế toán, chịu trách nhiệm về sự cân đối giữa sổ kế toán tổng hợp
và các sổ kế toán chi tiết hàng tháng, quý, năm.
Lập báo cáo tài chính hàng năm của công ty.
Kế toán viên
Lập chứng từ thu- chi cho các khoản thanh toán của công ty đối với khách hàng và
các khoản thanh toán nội bộ. Phản ánh vào các sổ sách liên quan đến phần hành kế
toán hàng ngày.
Kiểm tra tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của công ty hàng ngày và cuối tháng.
Theo dõi các khoản tạm ứng.
Tiếp nhận các chứng từ thanh toán và kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ.
Thực hiện lưu trữ chứng từ, sổ sách, các công văn, qui định có liên quan vào hồ sơ
nghiệp vụ.
Lập báo cáo thuế cuối năm.
Soạn thảo các hợp đồng xây dựng…
2.1.5.3 Tổ chức sổ kế toán
2.1.5.3.1 Hình thức sổ kế toán
Công tác kế toán tại công ty được thực hiện và xử lí trên phần mềm kế toán đã được thiết
kế theo yêu cầu quản lí của bộ phận kế toán công ty. Đặc điểm về áp dụng máy tính trong
công tác kế toán tại công ty:
Do yêu cầu quản lí của bộ phận kế toán công ty, nên số liệu kế toán được lưu trên
máy tính và hàng tháng, hàng quý được in ra các sổ, báo cáo, các chứng từ cần thiết
theo yêu cầu và quy định.
Hàng ngày, kế toán cập nhật số liệu phát sinh và hạch toán vào máy tính. Giám đốc
tài chính là người kiểm tra số liệu tổng hợp trước khi nộp cho cấp trên. Điều này làm
cho bộ máy quản lý của công ty chặt chẽ hơn, các số liệu kế toán được kiểm tra, xử lí
một cách chính xác và nhanh chóng.
Công ty hiện đang áp dụng phần mềm kế toán M3 (MAKE, MOVE, MAINTAIN).
Hiện nay, để xử lí các thông tin thu thập được từ các loại chứng từ, doanh nghiệp sử dụng hệ
thống sổ kế toán theo hình thức nhật kí chung để phân loại và hệ thống hóa các dữ liệu ban
đầu.
Page 64
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 50 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
2.1.5.3.2 Hệ thống chứng từ kế toán
Hệ thống chứng từ mà công ty đang sử dụng bao gồm những loại sau:
Bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ, bảng thanh toán tiền lương, bảng kê
trích nộp các khoản theo lương.
Phiếu nhập kho; phiếu xuất kho; biên bản kiểm kê công cụ, vật tư, sản phẩm.
Phiếu thu; phiếu chi; hóa đơn GTGT; giấy đề nghị tạm ứng; giấy đề nghi thanh toán;
bảng kê mua hàng.
Biên bản thanh lí TSCĐ; biên bản kiểm kê TSCĐ; bảng tính khấu hao TSCĐ...
2.1.5.4 Chính sách kế toán được áp dụng
Niên độ kế toán của công ty áp dụng để lập báo cáo tài chính bắt đầu từ ngày 1 tháng
7 và kết thúc vào ngày 30 tháng 6. Báo cáo tài chính gồm:
Bảng cân đối kế toán Mẫu B01-DN
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh Mẫu B02-DN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu B03-DN
Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu B09-DN
Báo cáo tài chính được lập bằng đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán của Công ty là
VNĐ.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp nộp thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo đường thẳng.
2.2 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam
2.2.1 Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.2.1.1 Đặc điểm phân loại chi phí
Công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam là công ty chuyên thực hiện xây lắp
công trình hoàn toàn theo phương pháp bằng máy thi công nên kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành tại công ty sẽ không có chi phí máy thi công (TK 632).
Công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam tiến hành phân loại chi phí theo khoản
mục chi phí trong giá thành sản phẩm. Cách phân loại này dựa vào công dụng chi phí và
mức phân bổ chi phí cho từng đối tượng. Theo đó, chi phí sản xuất trong kì bao gồm ba
khoản mục chi phí:
Page 65
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 51 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí sản xuất chung.
2.2.1.2 Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí
2.2.1.2.1 Đối tượng hạch toán chi phí
Xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là xác định nơi phát sinh chi phí và nơi
chịu chi phí. Để phù hợp với quy trình công nghệ, với đặc điểm ngành nghề kinh doanh, với
đặc điểm của sản phẩm xây lắp là các công trình-hạng mục công trình có giá trị lớn và có
thời gian sử dụng lâu dài.Cho nên đối tượng hạch toán chi phí sản xuất của Công ty được
xác định là các công trình-hạng mục công tình xây lắp.
Để tiến hành tập hợp chi phí sản xuất Công ty đã tập hợp ba loại chi phí: chí phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung vào tài khoản
loại 6 “MANUFACTURING COST”.
Page 66
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 52 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Bảng 2.1: Bảng chi tiết tài khoản loại 6 “MANUFACTURING COST”.
Đến cuối kì, tổng hợp chi phí và kết chuyển toàn bộ sang tài khoản “WORK IN PROGRESS”
Bảng 2.2: Bảng chi tiết tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang “WORK IN
PROGRESS”
Page 67
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 53 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Trong đó:
TK 142000 “ Work in progress control” : dùng để tổng hợp chi phí sản xuất theo từng
khoản mục và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
TK 142001 “ Work in progress adjustment”: dùng để điều chỉnh chi phí sản xuất theo
từng khoản mục trong trường hợp có sự thay đổi về chi phí.
2.2.1.2.2 Phương pháp hạch toán chi phí
Phương pháp hạch toán chi phí mà công ty áp dụng là phương pháp trực tiếp và phương
pháp gián tiếp:
Phương pháp trực tiếp: các chi phí trực tiếp phát sinh ở công trình-hạng mục công
trình nào sẽ được hạch toán trực tiếp vào công trình-hạng mục công trình đó.
Phương pháp gián tiếp: các chi phí gián tiếp mà liên quan đến nhiều công trình-hạng
mục công trình thì kế toán sẽ tập hợp và cuối kì sẽ tiến hành phân bổ theo những tiêu
thức thích hợp.
Đối với những chi phí riêng của từng công trình thì hạch toán trực tiếp vào từng công
trình, ví dụ như:
Công trình ANOVA FEED
Ghi nhận chi phí:
Dr TK 600000
Cr TK 100500, 140000, 310000…
Cuối kì, kết chuyển chi phí vào TK 142000
Dr TK 1420000
Cr TK 600000
2.2.1.3 Đặc điểm công tác tính giá thành sản phẩm
2.2.1.3.1 Đối tượng tính giá thành
Cần phân biệt đối tượng tính giá thành với đối tượng hạch toán chi phí.Tuy nhiên,tại
Công ty thì đối tượng tập hợp chi phí cũng chính là đối tượng tính giá thành đó chính là các
công trình-hạng mục công trình.
Đối tượng tính giá thành của công ty có thể là toàn bộ công trình đối với những công
tình nhỏ mà thời gian thi công dưới một năm, có thể là hạng mục công trình lớn với thời
gian thi công dài do bên chủ đầu tư và nhận thầu kí kết hợp đồng thanh toán
Page 68
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 54 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
2.2.1.3.2 Kì tính giá thành
Kì tính giá thành là thời điểm công trình-hạng mục công trình hoàn thành và bàn giao đưa
vào sử dụng.
Trong bài khóa luận này em xin chon tính giá thành dự ánAnova Feed.
Tên dự án: “Nhà máy thức ăn chăn nuôi Anova Feed”.
Hợp đồng số: P02-130/PRB.
Hạng mục: thiết kế, gia công sản xuất, lắp đặt khung nhà thép, hệ bao che, phụ kiện
cho nhà xưởng mở rộng số 02.
Địa điểm xây dựng: CCN Anova, Xã Long Cang, Huyện Cần Đước, Tỉnh Long An.
Thời gian thi công: từ 01/11/2012 đến 31/03/2013.
Kì tính giá thành: từ khi khởi công đến khi nghiệm thu hoàn thành công trình
(01/11/2012 – 31/03/2013).
2.2.1.3.3 Phương pháp tính giá thành
Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành theo chi phí sản xuất định mức. Theo đó,
giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp được xác định theo công thức sau:
Giá thành thực tế = Giá thành định mức + (-) Chênh lệch
của sản phẩm của sản phẩm định mức
2.2.2 Xây dựng chi phí sản xuất định mức và giá thành định mức
Để xác định chi phí sản xuất định mức Công ty thường sử dụng các phương pháp sau:
* Phương pháp kỹ thuật: phương pháp này đòi hỏi sự kết hợp của các chuyên gia kỹ thuật để
nghiên cứu thời gian thao tác công việc nhằm mục đích xác định lượng nguyên vật liệu và
lao động hao phí cần thiết để sản xuất sản phẩm trong điều kiện về công nghệ, khả năng
quản lý và nguồn nhân lực hiện có tại doanh nghiệp
* Phương pháp phân tích số liệu lịch sử: Xem lại giá thành đạt được ở những kỳ trước như
thế nào, tuy nhiên phải xem lại kỳ này có gì thay đổi và phải xem xét những chi phí phát
sinh các kỳ trước đã phù hợp hay chưa, nếu không hợp lý, hợp lệ thì bỏ hay xây dựng lại.
* Phương pháp điều chỉnh: Điều chỉnh chi phí định mức cho phù hợp với điều kiện hoạt
động trong tương lai của doanh nghiệp
Page 69
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 55 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
2.2.2.1 Xây dựng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp định mức
Về mặt lượng nguyên vật liệu: Lượng nguyên vật liệu cần thiết để sản xuất một sản
phẩm, có cho phép những hao hụt bình thường
Để sản xuất 1 sản phẩm thì định mức tiêu hao nguyên vật liệu là:
Nguyên vật liệu cần thiết để sản xuất 1 sản phẩm
Hao hụt cho phép
Lượng vật liệu tính cho sản phẩm hỏng
Về mặt giá nguyên vật liệu: Phản ánh giá cuối cùng của một đơn vị nguyên vật liệu
trực tiếp sau khi đã trừ đi mọi khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán. Định
mức về giá nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm là:
Giá mua ( trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán )
Chi phí thu mua nguyên vật liệu
Như vậy ta có:
Chi phí NVL trực tiếp định mức = Lượng NVL trực tiếp định mức x Đơn giá định mức
Trong thời gian tiến hành thực hiện một dự án, bên phía nhà thầu là Công ty TNHH
Bluescope Buildings Việt Nam sẽ nhận được nhiều lệnh sản xuất (Manufactering Order, viết
tắt là MO) từ bên chủ đầu tư. Khi nhận được MO, bộ phận sản xuất sẽ biết phải tiến hành
sản xuất những sản phẩm gì, số lượng bao nhiêu…
Dưới đây là mẫu một MO mà công ty nhận được
Hình 2.1: Mẫu một lệnh sản xuất (Manufactering Order)
Từ MO trên ta có thể biết được các thông tin sau:
Ngày nhận MO: 31/08/2012
Số MO: 3542419
Page 70
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 56 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Yêu cầu sản xuất sản phẩm mang mã số R004240 “BSPL-008*130*0140-
235PCC150”
Số lượng sản phẩm: 350
Trong đó:
R004240: Kí hiệu của một loại kèo thép mạ trọng lượng nhẹ.
Sau khi nhận được MO bộ phận sản xuất sẽ tiến hành lập phiếu sử dụng vật tư (Bill of
Manufactering, viết tắt là BOM)
Dưới đây là một mẫu BOM
Hình 2.2: Mẫu phiếu sử dụng vật tư (Bill of Manufactering)
Từ BOM này ta có thể xác định được để sản xuất ra sản phẩm R004240 cần 1,143kg nguyên
liệu R003978, chạy qua Work Center Flaline trong vòng 0,24 phút.
Trong đó:
Work Center thể hiện các đơn vị sản xuất có khả năng thực hiện các hoạt động
chuyển đổi nguyên liệu. Có thể phân biệt hai loại Work Center: máy móc và nguồn
nhân lực.
Work Center có thể được xem như một đơn vị với mục đích dự báo năng lực và lập
kế hoạch.
R004240: kí hiệu của một loại kèo thép mạ trọng lượng nhẹ.
R003978: kí hiệu của một loại thép hợp kim nhôm kẽm cường độ cao
Flaline: máy tạo gờ, mép
Page 71
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 57 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Trong dự án Anova Feed, vào ngày 21/11/2012 bên chủ đầu tư đã xuất một MO số 3782758,
yêu cầu sản xuất sản phẩm mang mã số R004250.Dựa vào bảng bên thì sản phẩm mang mã
số R004250 là một loại kèo thép mạ trọng lượng nhẹ “BSPL-008*130*0140-235PCC150”.
Bảng 2.3: Bảng kí hiệu tên các sản phẩm tại Công ty TNHH Bluescope Buildings Việt
Nam
Từ MO nhận được, ngày 24/11/2012 bộ phận sản xuất sẽ tiến hành lập BOM
Dựa vào BOM trên thì để sản xuất một sản phẩm mang mã số R004250 “BSPL-
008*130*0140-235PCC150” thì cần 846,156kg nguyên liệu R003347 và chạy qua Work
center Flaline trong vòng 80,42 phút.
Page 72
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 58 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Bảng 2.4: Bảng đơn giá nguyên vật liệu trực tiếp định mức
Đơn giá nguyên vật liệu R003347 trực tiếp định mức là 13.908.95 VNĐ/KG
Chi phí nhân công trực tiếp định mức và các chi phí phát sinh của Work center
Flaline để sản xuất sản phẩm R004250 là 34.488,58 VNĐ/KG.
Căn cứ vào bảng đơn giá nguyên vật liệu trực tiếp định mức, từ đó xác định chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp định mức theo công thức:
Chi phí NVL trực tiếp định mức = Lượng NVL trực tiếp định mức x Đơn giá định mức
Bảng 2.5: Bảng chi phí sản xuất định mức của sản phẩm
Tổng chi phí sản xuất định mức để sản xuất một sản phẩm R004250 là 120,793,876
VNĐ
Trong đó:
Tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp định mức để sản xuất một sản phẩm R004250
là:
846.156 x 13,908.95 = 117,769,144 VNĐ
Tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp định mức để sản xuất 4 sản phẩm R004250 là:
117,769,144 x 4 = 471,076,576 VNĐ
2.2.2.2 Xây dựng chi phí nhân công trực tiếp định mức
Định mức giá một đơn vị thời gian lao động trực tiếp: bao gồm không chỉ mức lượng
căn bản mà còn gồm cả các khoản phụ cấp lương, BHXH, BHYT, KPCĐ của lao
động trực tiếp. Định mức giá 1 giờ công lao động trực tiếp ở một phân xưởng như
sau:
Mức lương căn bản một giờ
Các khoản phụ cấp, các khoản trích bảo hiểm.
Page 73
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 59 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Định mức lượng thời gian lao động trực tiếp: là khoản thời gian cho phép để hoàn
thành 1 đơn vị sản phẩm. Có thể được xác định bằng 2 cách:
- Phương pháp kỹ thuật: chia công việc theo nhiều công đoạn rồi kết hợp với bảng
thời gian tiêu chuẩn của những thao tác kỹ thuật để định thời gian chuẩn cho từng
công việc
- Phương pháp bấm giờ
Về lượng thời gian để sản xuất 1 sản phẩm được xác định như sau:
Thời gian cần thiết để sản xuất 1 sản phẩm
Thời gian nghĩ ngơi, lau chùi máy.
Thời gian tính cho sản phẩm hỏng
Chi phí nhân công trực tiếp định mức để sản xuất sản phẩm R004250 được tính theo bảng
sau:
Bảng 2.6: Bảng tính chi phí nhân công trực tiếp định mức.
Chi phí nhân công trực tiếp định mức được tính theo công thức:
Chi phí nhân công = Số giờlao động x Giá định mức cho một giờ
trực tiếp đm trực tiếp định mức lao động trực tiếp
Để sản xuất sản phẩm R004250 cần:
Tổng thời gian lao động trực tiếp định mức: 3 phút
Tổng chi phí nhân công trực tiếp định mức: 810,204 VNĐ
Page 74
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 60 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
2.2.2.3 Xây dựng chi phí sản xuất chung định mức
Công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam ước tính chi phí sản xuất chung định
mức dựa trên chi phí một giờ máy sản xuất.
Định mức BPSXC = x Số giờ máy thực hiện SP
Định mức ĐPSXC = x Số giờ máy thực hiện SP
Sau đây là bảng ước tính biến phí và định phí sản xuất chung định mức để sản xuất một sản
phẩm R003250. Số giờ máy hoạt động: 3 phút.
Bảng 2.7: Bảng ước tính chi phí sản xuất chung định mức để sản xuất sản phẩm
Nguyên vật liệu gián tiếp : 57,780 VNĐ/phút
Chi phí tiền điện : 112,992 VNĐ/phút
Chi phí tiền gas : 359,520 VNĐ/phút
Tổng biến phí SXC đơn vị định mức 530,292 VNĐ/phút
Page 75
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 61 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Chi phí khấu hao máy móc, thiết bị : 1,674,336 VNĐ/phút
Tổng định phí SXC đơn vị định mức 1,674,336 VNĐ/phút
Tổng chi phí SXC đơn vị đm = Biến phí SXC đơn vị đm + Định phí SXC đơn vị đm
Tổng chi phí SXC đơn vị định mức = 530,292 + 1,674,336 = 2,204,628 VNĐ.
2.2.2.4 Xác định giá thành định mức của đơn vị sản phẩm
Từ các số liệu trên, giá thành định mức của một sản phẩm R003250 được xác định như sau:
Bảng 2.8: Bảng tính giá thành định mức đơn vị sản phẩm
Chi phí sản xuất định mức để sản xuất 4 sản phẩm R003250:
14,783,976 x 4 = 59,135,904 VNĐ
Page 76
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 62 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theochi phí định mức.
Do số liệu giữa chi phí sản xuất định mức và thực tế có thể có sự chênh lệch, nên để
quản lí và kiểm soát khoản chênh lệch, kế toán chi phí sản xuất, giá thành theo chi phí định
mức tổ chức thêm các tài khoản để phản ánh khoản chênh lệch.
Dưới đây là hệ thống các tài khoản phản ánh chênh lệch giữa chi phí định mức và chi
phí thực tế tại Công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam.
Bảng 2.9: Bảng hệ thống các tài khoản phản ánh chênh lệch giữa chi phí định mức và
chi phí thực tế.
Trong đó:
TK 610000-610999 “Price Variance”: thể hiện các khoản chênh lệch về giá
TK 611000-611099 “Efficiency Variance”: thể hiện các khoản chênh lệch hiệu quả
sản xuất.
TK 611100-611199 “Usage Variance”: thể hiện các khoản chênh lệch về lượng.
Cuối kì kế toán kết chuyển các khoản chênh lệch vào các tài khoản liên quan, để số liệu các
tài khoản phản ánh đúng số thực tế.
2.2.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.2.3.1.1 Đặc điểm
Trong doanh nghiệp xây lắp, chi phí NVLTT thường chiếm tỉ lệ khá lớn (khoảng 60-
80%) trong giá thành từng công trình, hạng mục công trình. Do vậy, việc quản lí chặt chẽ,
tiết kiệm vật liệu là một yêu cầu hết sức cần thiết trong công tác quản lí NVL.
Page 77
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 63 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Mỗi loại vật liệu của công ty đều có mã số riêng để dễ dàng theo dõi, hạch toán.
Bảng 2.10: Bảng liệt kê các mã số nguyên vật liệu và dịch vụ của Công ty
2.2.3.1.2 Tài khoản sử dụng
Chi phí NVLTT của công ty được hạch toán trên tài khoản loại 6:
“MANUFACTURING COST” và được mở chi tiết cụ thể để dễ dàng theo dõi và hạch toán.
2.2.3.1.3 Chứng từ sử dụng
Công ty sử dụng các chứng từ sau:
Phiếu yêu cầu vật tư
Phiếu chi
Phiếu nhập kho
Hóa đơn GTGT
Phiếu xuất kho
……
2.2.3.1.4 Phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho
Công ty sử dụng phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập. Phương pháp
này cho độ chính xác cao, công việc cuối tháng không bị dồn vào cuối tháng gây ảnh hưởng
đến công tác quyết toán nói chung. Đồng thời, việc sử dụng phần mềm kế toán trên máy tính
giúp kế toán công ty không tốn nhiều thời gian để tính toán giá xuất kho cho nguyên vật liệu.
Sau mỗi lần nhập NVL, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn khi và đơn giá
bình quân cho từng loại hàng tồn kho theo công thức sau
Page 78
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 64 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Giá trị NVL tồn + Giá trị NVL nhập
Đơn giá xuất kho = kho đầu kì trước lần xuất thứ a
lần thứ a Số lượng NVL tồn + Số lượng NVL nhập
kho đầu kì trước lần xuất thứ a
Từ đó ta tính được trị giá NVL xuất kho:
Giá trị thực tế NVL xuất kho = Số lượng nguyên vật liệu xuất kho x Đơn giá bình quân
2.2.3.1.5 Qui trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu
Cách thức luân chuyển nguyên vật liệu:
NVL tại công ty được luân chuyển theo 2 hướng: NVL sau khi mua được chuyển trực
tiếp ra công trường hoặc NVL phải trải qua quá trình sản xuất để cho ra sản phẩm cuối cùng
rồi chuyển ra công trường.
Đối với NVL được chuyển trực tiếp ra công trình.
Đối với việc mua vật tư để chuyển ra công trường để sử dụng ngay thì được quản lí bởi
người phụ trách ngoài công trường.Saukhi NVL được chuyển về công ty để bàn giao cho
công trình thì nguyên vật liệu phải được kiểm tra về chất lượng, số lượng. Và hóa đơn
GTGT được giao cho người đi thu mua vật tư.
Hóa đơn GTGT sẽ được chuyển đến phòng kế toán để kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào
máy tính và thực hiện lập đồng thời phiếu nhập kho NVL, phiếu xuất kho NVL. Sau đó
thanh toán tiền cho nhà cung cấp.
Đối với NVL phải trải qua quá trình sản xuất
Nguyên vật liệu dùng để sản xuất do chính công ty sản xuất.
Khi có yêu cầu xuất kho đưa vào sử dụng thì kế toán lập phiếu xuất kho, chuyển phiếu
xuất kho xuống thủ kho. Dựa trên phiếu xuất kho, thủ kho tiến hành kiểm kê, giao vật tư và
ghi số thực xuất vào thẻ kho.Phiếu xuất kho được ghi cụ thể cho từng công trình-hạng mục
công trình. Sau đó, kế toán nhập dữ liệu vào máy, máy tính sẽ tự động tính ra số thành tiền
của vật tư xuất theo phương pháp bình quân gia quyền.
Nguyên vật liệu dùng để sản xuất được mua từ bên ngoài
Đối với nguyên vật liệu mua ngoài sau khi được chuyển về kho sẽ trải qua quá trình sản
xuất để tạo ra sản phẩm cuối cùng.Khi nhập kho thủ kho tiến hành kiểm tra số lượng, chất
Page 79
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 65 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
lượng… và chỉ cho nhập kho những vật tư đảm bảo yêu cầu. Dựa trên số hóa đơn, giấy báo
nhận hàng, thủ kho tiến hành lập phiếu nhập kho và ghi chép vào thẻ kho.
Khi có yêu cầu xuất kho đưa vào sử dụng thì kế toán lập phiếu xuất kho, chuyển phiếu
xuất kho xuống thủ kho.Dựa trên phiếu xuất kho, thủ kho tiến hành kiểm kê, giao vật tư và
ghi số thực xuất vào thẻ kho.Phiếu xuất kho được ghi cụ thể cho từng công trình-hạng mục
công trình.Sau đó, kế toán nhập dữ liệu vào máy, máy tính sẽ tự động tính ra số thành tiền
của vật tư xuất theo phương pháp bình quân gia quyền.
Hạch toán chi phí nguyên vật liệu
Trong trường hợp để sản xuất sản phẩm R004250 thì nguyên vật liệu R003347 là nguyên
liệu được công ty sản xuất, không cần phải đặt mua nguyên vật liệu từ bên ngoài.
Khi yêu cầu xuất kho NVL để đưa vào sản xuất, kế toán lập phiếu xuất kho và chuyển PXK
xuống thủ kho để làm cơ sở xuất NVL
Hình 2.3: Phiếu xuất kho
Cụ thể chênh lệch chi phí nguyên vật liệu để sản xuất một sản phẩm R003250 được thể hiện
như sau:
Page 80
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 66 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Bảng 2.11: Bảng chênh lệch chi phí nguyên vật liệu
Để sản xuất 1 sản phẩm R004250
- CPNVLTT thực tế phát sinh = Lượng thực tế sử dụng x Đơn giá định mức
= 16.475 x 13,908.95 = 229,150 VNĐ
- Biến động lượng NVL = 13,908.95 x (16.475 – 846.156) = -11,539,994 VNĐ
Trong thực tế đã tiến hành sản xuất 4 sản phẩm R003250 nên:
- CPNVLTT thực tế phát sinh = 229,150 x 4 = 916,600 VNĐ
- Biến động lượng NVL = -11,539,994 x 4 = -46,159,976 VNĐ
Kế toán ghi nhận khoảng chênh lệch trên vào tài khoản chênh lệch lượng nguyên vật
liệu 611100 “Variance Material Usage Raw Materials”
Page 81
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 67 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Dr 600000 : 47,076,576
Cr 611100 : 46,159,976
Cr 140000 : 916,600
Kế toán kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Dr 142000 : 47,076,576
Cr 600000 : 47,076,576
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 140000 TK 600000 TK 142000
916,60047,076,576 47,076,576
TK 611100
(T)
46,159,976
2.2.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.2.3.2.1 Đặc điểm
Chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty bao gồm: các khoản chi phí tiền lương, trợ cấp
lương của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công trình. Khoản mục chi phí này không
bao gồm các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT, KPCĐ…của công nhân.
2.2.3.2.2 Tài khoản sử dụng
Chi phí nhân công trực tiếp của công ty được hạch toán trên tài khoản loại 6:
“MANUFACTURING COST” và được mở chi tiết cụ thể để dễ dàng theo dõi và
hạch toán.
Công ty sử dụng tài khoản 311503 “Trade external payroll clearing”: đây là tài khoản
thuộc khoản mục các khoản phải trả “Liabilities”, dùng để hạch toán các khoản phải
trả công nhân viên.
Page 82
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 68 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
2.2.3.2.3 Chứng từ sử dụng
Bảng lương
Bảng chấm công
Bảng thanh toán tiền lương
… … …
2.2.3.2.4 Hình thức trả lương
Công ty áp dụng hình thức trả lương theothời gian
2.2.3.2.5 Qui trình theo dõi và hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Qui trình theo dõi
Hằng ngày, Quản đốc quản lí đội thi công phải tiến hành chấm công công nhân, buổi
sáng chấm công vào ca lúc 7 giờ 30 phút và kết thúc ca làm việc lúc 11 giờ, buổi chiều chấm
công vào ca lúc 13 giờ và kết thúc ca làm việc lúc 17 giờ. Để quan sát, theo dõi quá trình
làm việc của công nhân được diễn ra đúng giờ và làm việc nghiêm túc.
Quản đốc quản lí đội phải chấm công đúng và đầy đủ cho các công nhân thuộc đội mình
quản lí trên Phiếm kiểm diện.Công nhân phải kiểm tra trước khi kí tên vào Phiếu kiểm diện.
Việc trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất được công nhân thanh toán vào cuối
tháng dựa trên khối lượng công việc hoàn thành.
Dựa trên bảng chấm công do Quản đốc quản lí đội thi công chấm, nhận được sự kí duyệt
của Giám đôc điều hành sản xuất và phòng Hành chính nhân sự, biết được số ngày làm việc
của từng công nhân. Và dựa trên hợp đồng kí ban đầu với người lao động mà qui ra số công
để trả lương theo thời gian và theo sản phẩm.
Công ty chấm công theo mẫu sau:
Page 83
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 69 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Bảng 2.12: Bảng chấm công công trình Anova Feed, tháng 11/2012
Sau khi tính được số công của mỗi công nhân, ta tính được chi phí nhân công trực tiếp thực
tế theo bảng sau:
Bảng 2.13: Bảng tính chi phí nhân công trực tiếp thực tế.
Page 84
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 70 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Trong thực tế trong MO 4111282 thì:
Để sản xuất 1 sản phẩm một sản phẩm R004250
- Tổng cộng tiền công lao động trực tiếp thực tế phải trả: 811,341
- Tổng cộng tiền công lao động trực tiếp định mức phải trả: 810,204
- Khoản biến động chi phí nhân công trực tiếp: 1137
- Trong đó biến động về lượng:
Đơn giá/giờ lao động định mức x (11,5 -3) = 1137
Bảng2.14: Bảng chênh lệch số giờ công lao động
Trong thực tế sản xuất được 4 sản phẩm
- Tổng cộng tiền công lao động trực tiếp thực tế phải trả: 811,341 x 4 = 3,245,364
- Tổng cộng tiền công lao động trực tiếp định mức phải trả: 810,204 x 4 = 3,240,816
- Khoản biến động chi phí nhân công trực tiếp: 1137 x 4 = 4,548
- Trong đó biến động về lượng:
Đơn giá/giờ lao động định mức x (11,5 -3) = 4,548
Page 85
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 71 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Kế toán ghi sổ
Dr 600000 : 3,240,816
Dr 611000 : 4,548
Cr 311503 : 3,245,364
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 310000 TK 600000 TK 142000
3,245,364 3,240,816 3,240,816
TK “CCLLĐ”
(X) 4,548
2.2.3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung
2.2.3.3.1 Đặc điểm
Chi phí sản xuất chung là một trong 3 khoản mục chính tạo nên chi phí xây lắp,
khoản chi phí này góp phần hoàn thiện cho công tác tổng hợp chi phí nhằm tính giá thành
sản phẩm xây lắp.
Kế toán hạch toán các khoản chi phí sản xuất chung và tài khoản loại 6
“MANUFACTERING COST”
Có nhiều yếu tố cấu thành nên chi phí sản xuất chung:
Chi phí nhân viên phân xưởng
Chi phí vật liệu
Chi phí dụng cụ sản xuất
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
Đối với những chi phí liên quan đến nhiều công trình vì bản chất là công ty xây dựng, trong
cùng một thời điểm công ty có thể thực hiện nhiều dự án khác nhau, mỗi dự án được thực
hiện trong thời gian khá dài, các sản phẩm trong cùng một đơn hàng có thể đặt cùng lúc cho
Page 86
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 72 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
nhiều dự án khác nhau hay giám sát công trình cùng lúc giám sát nhiều dự án khác
nhau…nên trong thực tế rất khó để theo dõi và phân bổ các khoản chi phí trên cho từng dự
án cụ thể. Công ty chỉ tiến hành đưa khoản chi phí trên vào tài khoản chi phí được xem là
chi phí quản lí doanh nghiệp đến cuối kì xác định lãi lỗ.
Bảng 2.15: Bảng chi tiết tài khoản chi phí quản lí doanh nghiệp.
Page 87
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 73 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
2.2.3.3.2 Đặc điểm, chứng từ sử dụng, qui trình hạch toán các yếu tố chi phí sản
xuất chung.
Chi phí nhân viên phân xưởng
Đặc điểm
Chi phí này bao gồm lương chính, lượng phụ, các khoản phụ cấp lương, các khoản
trích lương như: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. Các khoản trích được tính trên mức
lương cơ bản và được tính vào giá thành.
Chứng từ sử dụng
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán lương
- …
Chi phí vật liệu
Đặc điểm
Chi phí vật liệu ở công ty bao gồm các vật liệu như: bình ắc qui, dây đồng, dây
kẽm…
Đa phần chi phí vật liệu của công ty được chuyển thẳng ra công trình theo phương
pháp nhập xuất thẳng. Khi vật liệu về đến công ty, kế toán nhận được hóa đơn thì tiến
hành lập đồng thời phiếu nhập kho và phiếu xuất kho.
Phương pháp tính giá vật lieu xuất kho dùng cho công trình được công ty tính theo
phương pháp bình quân gia quyền.
Chi phí vật liệu xuất dùng chung cho tất cả công trình của công ty được hạch toán vào
tài khoản chi phí quản lí doanh nghiệp.
Sổ sách sử dụng
- Phiếu chi
- Biên bản nghiệm thu NVL
- Hóa đơn mua hàng
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- …
Chi phí dụng cụ sản xuất
Đặc điểm
Khoản chi phí này chỉ áp dụng cho các công cụ có giá trị nhỏ, chưa đủ điều kiện để
tính vào giá trị TSCĐ bao gồm các chi phí như: trang bị, bảo hộ lao động cho công
nhân…
Thường thấy tại công ty là xuất các công cụ có giá trị nhỏ như: nón bảo hộ, giày da…
Page 88
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 74 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Phương pháp tính giá dụng cụ xuất kho dùng cho công trình được công ty tính theo
phương pháp bình quân gia quyền.
Đối với các dụng cụ xuất dùng cho nhiều công trình thì khoản chi phí trên được đưa
vào chi phí quản lí doanh nghiệp.
Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho
- …
Chi phí khấu hao TSCĐ
Đặc điểm
TSCĐ của công ty bao gồm: máy hàn, máy cắt, máy nén khí, bộ cảm biến máy cắt, xe
Huyndai…
TSCĐ của công ty được chia thành 4 nhóm sau:
Nhà cửa, kiến trúc: văn phòng làm việc, nhà kho…
Máy móc thiết bị: máy hàn, máy cắt…
Phương tiện vận tải: xe huyndai…
Thiết bị quản lí: máy vi tính…
Chi phí khấu hao TSCĐ của công ty được tập hợp chung cho tất cả các công trình-
hạng mục công trình của công ty.
Phương pháp khâu hao TSCĐ theo đường thẳng. Thời gian trích khấu hao là theo tháng:
Nguyên giá TSCĐ
Mức khấu hao bình quân năm của TSCĐ =
Thời gian sử dụng
Mức khấu hao bình quân năm
Mức khấu hao bình quân tháng của TSCĐ =
12
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Đặc điểm
Chi phí này gồm nhiều loại như chi phí tiền điện, nước phục vụ thi công công trình,
chi phí vận chuyển vật liệu mua về công trình..
Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở công ty thì sẽ có 2 trường hợp xảy ra: chi phí
dịch vụ mua ngoài là của từng công trình hoặc chi phí dịch vụ mua ngoài là của
chung nhiều công trình, cho nên:
Page 89
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 75 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
- Đối với chi phí dịch vụ mua ngoài cho từng công trình: khi có phát sinh vào công
trình nào thì sẽ hạch toán vào chi phí công trình đó
- Đối với chi phí dịch vụ mua ngoài chung có các công trình của công ty: khoản chi phí
trên đưa vào chi phí quản lí doanh nghiệp của công ty.
Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi
- Hóa đơn vận chuyển
- Giấy báo tiền điện, nước…
Chi phí bằng tiền khác
Đặc điểm
Loại chi phí này tại công ty bao gồm nhiều loại chi phí như: chi phí tiếp khách, chi
phí giao dịch…
Khi có nghiệp vụ kinh tế liên quan đến chi phí này, thì cũng có hai trường hợp xảy ra:
chi phí liên quan đến từng công trình hoặc là liên quan đến nhiều công trình, vì vậy:
- Đối với chi phí bằng tiền khác phát sinh cho từng công trình: khi có chi phí phát sinh
cho công trình nào thì sẽ hạch toán vào chi phí của công trình đó.
- Đối với chi phí bằng tiền khác chung cho các công trình khác của công ty: kế toán
hạch toán chi phí trên vào chi phí quản lí doanh nghiệp của công ty.
Sổ sách sử dụng
- Hóa đơn
- Phiếu chi
- …
2.2.3.3.3 Số liệu minh họa
Dưới đây là số liệu minh họa đối với các khoản chi phí sản xuất chung phát sinh khi tiến
hành sản xuất sản phẩm R004250.
Chi phí nhân viên phân xưởng
Đây là khoản chi phí phát sinh chung cho tất cả các công trình
- Ngày 30/11, phát sinh chi phí tiền lương nhân viên phân xưởng, kế toán ghi:
Dr 701000 10,060,000
Cr 333503: 10,060,000
- Trích các khoản KPCĐ (2%), BHXH(18%), BHYT(3%), KPCĐ(1%) như sau
Dr 701000: 2,414,400
Cr 330005: 2,414,400
Page 90
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 76 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Trong đó:
TK 701000 “Salaries Local Normal”: đây là TK dùng để hạch toán các khoản
chi phí tiền lương phát sinh.
TK 330005 “Accrual Insurance: đây là TK dùng để hạch toán đối với các
khoản trích bảo hiểm.
Chi phí vật liệu
Đối với chi phí vật liệu phát sinh riêng cho công trình ANOVA FEED
Ngày 30/11/2012, căn cứ vào hóa đơn mua nguyên vật liệu (số 46139, ngày
28/11/2012) của cửa hàng Vĩnh Hà, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền như sau:
Nguyên vật liệu xuất thẳng cho phân xưởng, căn cứ theo hóa đơn mua vật tư, kế toán thực
hiện đồng thời viết phiếu nhập kho và phiếu xuất kho.
Kế toán định khoản khi mua vật tư về vào ngày 30/11/2012
Dr 140000 48,200
Cr 310000 48,200
Xuất dùng cho công trình, kế toán ghi:
Dr 600000 48,200
Cr 140000 48,200
… … …
Tổng chi phí vật liệu phụ để sản xuất 4 sản phẩm R004250 là: 232,140 VNĐ
Đối với chi phí vật liệu phát sinh cho tất cả các công trình
Ngày 20/11/2012 căn cứ vào hóa đơn bán hàng ngày 14/11/2012, số HĐ 46142
Page 91
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 77 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Kế toán hạch toán
Dr 670004 68,617,920
Cr 310000 68,617,920
… …
Tổng chi phí vật liệu phụ để sản xuất 4 sản phẩm R004250 là: 91,467,800 VNĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí tiền điện phát sinh: 453,408 VNĐ
Chi phí tiền gas phát sinh: 1,440,108 VNĐ
Tổng chi phí dịch vụ mua ngoài: 1,893,516 VNĐ
Kế toán định khoản:
Dr 600000 : 1,893,516
Cr 310000 : 1,893,516
Chi phí bằng tiền khác
Chi phí bằng tiền khác phát sinh cho nhiều công trình:
Dựa vào hóa đơn số 824, ngày 24/11/2012
Page 92
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 78 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Kế toán hạch toán:
Dr 602000 32,416,670
Cr 310000 32,416,670
… … …
Chi phí khấu hao TSCĐ
Trích khấu hao TSCĐ của máy tạo gờ, mép: 6,702,852 VNĐ
Kế toán định khoản
Dr 600000 : 6,702,852
Cr 251030 : 6,702,852
Tập hợp chi phí sản xuất chung
- Biến phí
+ Chi phí nguyên vật liệu phụ: 232,140
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: 1,893,516
- Định phí
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: 6,702,852
Tổng chi phí sản xuất chung thực tế: 2,207,127 VNĐ
Chi phí sản xuất chung định mức ước tính: 2,204,628 VNĐ
Tổng biến động chi phí sản xuất chung:
2,207,127 – 2,204,628 = 2,499 VNĐ
Kế toán ghi sổ
Dr 600000 : 2,204,628
Dr 611001 : 2,249
Cr 140000 : 48,200
Cr 310000 : 1,893,516
Cr 251030 : 6,702,852
Kế toán tập hợp chi phí vào chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Dr 142000 :59,135,904
Cr 600000 :59,135,904
Page 93
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 79 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
2.2.4 Kế toán thành phẩm
Công ty không tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì nên giá thành định mức của
sản phẩm chính bằng chi phí sản xuất phát sinh trong kì.
Cuối tháng báo cáo thành phẩm nhập kho là 4 sản phẩm, và xuất hết ra công trường để thi
công.
Kế toán thành phẩm nhập kho
Dr 144000 59,135,904
Cr 142000 59,135,904
Trong đó:
TK 144000 “Fisnished Good” đây là TK thuộc khoản mục HTK “Inventory” dùng để
hạch toán thành phẩm cuối cùng
2.2.5 Kế toán xử lý khoản chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí định mức
Biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Dr 611100 46,159,976
Cr 600000 46,159,976
Biến động chi phí nhân công trực tiếp
Dr 600000 4,548
Cr 611000 4,548
Biến động chi phí sản xuất chung
Dr 600000 9,996
Cr 611001 9,996
2.2.6 Tính giá thành thực tế của sản phẩm
Giá thành thực tế của sản phẩm được xác định theo công thức
Giá thành thực tế = Giá thành định mức + (-) Chênh lệch
của sản phẩm của sản phẩm định mức
Giá thành thực tế của sản phẩm = 59,135,904 – 46,159,976 +4,548 + 9,996
= 12,990,472
Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm:
12,990,472 : 4 = 3,247,618 VNĐ
Page 94
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 80 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Bảng 2.16: Bảng so sánh chi phí sản xuất định mức và thực tế
Lưu ý: Riêng đối với khoản doanh thu của hợp đồng xây dựng thì hợp đồng xây dựng qui
định nhà thầu được thanh toán theo giá trị hợp đồng xây dựng. Khi kết quả thực hiện
được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, kế toán sẽ lập hóa
đơn gửi cho khách hàng và phản ảnh doanh thu tương ứng với phần công việc đã hoàn
thành.
Kế toán dựa vào dự toán doanh thu và chi phí để tính ra phần trăm hoàn thành như sau:
Theo đó, % doanh thu hoàn thành: 7,418,181,820 x 5% = 370,909,091 VNĐ.
Ngày 24/12/2012 kế toán lập HĐ 2261 để thu tiền khách hàng, đồng thời ghi nhận doanh
thu:
Page 95
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 81 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Dr 110000 408,000,000
Cr 500001 370,909,091
Cr 328000 37,090,909
Trong đó:
TK 110000 “Trade external control”: là tài khoản thuộc khoản mục phải thu khách
hàng.
TK 500001 “Trade Domestic Exteenal Project Revenue”: là TK thuộc khoản mục
doanh thu “Revenue” dùng để ghi nhận các khoản doanh thu từ dự án.
TK 328000 “Tax Payable GST/VAT out”: là TK thuộc khoản mục phải trả khác
“Payable Sundry” dùng để ghi nhận các khoản thuế GTGT đầu ra phải nộp.
Page 96
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 82 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
CHƯƠNG 3
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
Page 97
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 83 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
3.1 Nhận xét
Công tác kế toán
Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành của Công ty được thực hiện một cách
logic, khoa học. Với việc đánh giá đúng tầm quan trọng của phần hành kế toán này Công ty
đã lựa chọn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành là các công trình, hạng mục
công trình, lựa chọn phương pháp hạch toán là hoàn toàn phù hợp đối với đối tượng hạch
toán chi phí và tính giá thành.
Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm trên, công tác kế toán tại Công ty TNHH Bluescope
Buildings Việt Nam còn tồn tại những hạn chế nhất định.
Do đặc điểm công tác kế toán của công ty, các chứng từ phát sinh ở Việt Nam đều
phải scan sang cho bên trụ sở đặt tại Úc. Công việc này tốn khá nhiều thời gian và
còn gặp phải một số khó khăn như thất lạc, rách… trong quá trình scan.
Vấn đề bất đồng ngôn ngữ giữa 2 nước có thể gây ra việc không hiểu ý nhau dẫn đến
ghi nhận sai bút toán.
Nhân lực của phòng kế toán khá mỏng, một nhân viên kế toán phải kiêm nhiệm một
lúc nhiều phần hành kế toán.
Việc áp dụng mô hình kết hợp giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị làm cho
thông tin của hai loại hình kế toán này chưa thực sự tách biệt.
Khoản mục chi phí NVLTT:
Vật tư mua về được chuyển thẳng ra công trình hoặc chuyển về kho của Công ty là hoàn
toàn phù hợp với đặc điểm của ngành sản xuất xây lắp. Với nhu cầu vật tư đã được lập trên
dự toán sẽ giúp Công ty chủ động hơn, đảm bảo tiến độ thi công công trình được liên tục.
Chất lượng vật tư đều được kiểm nghiệm trước khi xuất dùng là yếu tố tốt cấu thành nên
chất lượng của sản phẩm. Các chứng từ liên quan đều được kiểm tra, ký duyệt, ghi nhận rõ
ràng và được luân chuyển nhanh chóng giữa các bộ phận. Giúp Công ty quản lý được mức
NVL chi cho từng công trình, hạng mụccông trình.
Khoản mục chi phí NCTT
Công ty linh động trong việc trả lương, đồng thời có chính sách khen thưởng hợp lí, khuyến
khích nhân viên làm việc đạt hiệu quả cao. Tuy nhiên, kế toán của công ty sử dụng tài khoản
330005 “Accrual Insurance” để hạch toán các khoản trích theo lương bao gồm BHXH,
Page 98
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 84 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
BHYT, BHTN, KPCĐ. Kế toán nên sử dụng những tài khoản chi tiết hơn về các khoản trích
bảo hiểm để việc theo dõi cũng như hạch toán được thuận tiện hơn.
Khoản mục chi phí SXC
Các chi phí sản xuất chung được công ty quản lí và sử dụng có hiệu quả tránh lãng phí. Các
chi phí sản xuất chung được chia thành hai loại: chi phí sản xuất chung riêng của từng công
trình và chi phí sản xuất chung liên quan đến tất cả các công trình của công ty.
- Đối với chi phí sản xuất chung riêng của từng công trình: khi có nghiệp vụ kinh tế
phát sinh liên quan trực tiếp đến công trình nào thì kế toán hạch toán trực tiếp chi phí
vào công trình đó
- Đối với chi phí sản xuất chung liên quan đến tất cả công trình của công ty thì ghi
nhận chi phí phát sinh, đến cuối kì kế toán sẽ tập hợp và đưa vào bảng xác định kết
quả kinh doanh để xác định lãi lỗ.
Việc hạch toán như vậy là khá hợp lí vì đánh giá được mức thực tế chi phí bỏ ra cho từng
công trình. Tuy nhiên, các khoản chi phí sản xuất chung liên quan đến tất cả các công trình
của công ty phải nên được theo dõi và phân bổ cho từng công trình-hạng mục công trình liên
quan để đánh giá chính xác mức chi phí sản xuất chung phát sinh cho từng công trình-hạng
mục công trình.
3.2 Kiến nghị
Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất sản phẩm và tính giá thành sản phẩm là một
phần không thể thiếu trong quá trình thực hiện công tác kế toán của doanh nghiệp.Tính
đúng, tính đủ chi phí là một yếu tố quan trọng.Việc tính đúng, tính đủ chi phí còn giúp cho
việc cung cấp thông tin kịp thời, chính xác để phục vụ cho các quyết định quản lí. Do đó,
công tác hạch toán chi phí sản xuất sản phẩm và tính giá thành sản phẩm cần được hoàn
thiện. Sau đây em xin trình bày một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán
của công ty.
Kiến nghi 1
Công ty cần tăng cường đội ngũ kế toán chia nhỏ hơn nữa các phần hành kế toán tránh tình
trạng một kế toán viên kiêm nhiệm nhiều phần hành kế toán như hiện nay.
Kiến nghị 2
Thành lập bộ máy kế toán quản trị riêng phục vụ yêu cầu phân tích và đưa ra các phương án
kinh doanh hiệu quả cho doanh nghiệp. Thường xuyên đối chiếu số liệu giữa kế toán tại
chính và kế toán quản trị để tăng tính chính xác của các số liệu kế toán, thông tin tài chính
Page 99
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 85 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
đưa ra. Nhờ đó các cấp quản trị trong công ty có thể tìm ra phương án kinh doanh chiến lược
mang lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp.
Kiến nghị 3
Kế toán nên hạch toán các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào các tài khoản cụ
thể hơn thay vì sử dụng một tài khoản 330005 “Accrual Insurance”.
TK 330005 “Social Insurance” : Bảo hiểm xã hội
TK 330006 “Health Insurance” : Bảo hiểm y tế
TK 330007 “Unemployment Insurance” : Bảo hiểm thất nghiệp
TK 330008 “Trade Union Fees” : Kinh phí công đoàn
Kiến nghị 4: Phân bổ chi phí sản xuất chung
Tập hợp chi phí sản xuất chung
Các chi phí SXC phát sinh trong kì, cuối kì sẽ được tập hợp lại như sau:
Tổng chi phí SXC phát sinh riêng của từng công trình:
Công trình ANOVA FEED: 278,767,700 VNĐ
Trong đó: CP vật liệu: 91,467,800 VNĐ
CP dịch vụ mua ngoài 44,000,000 VNĐ
CP khấu hao 104,400,000 VNĐ
CP khác: 38,899,900 VNĐ
Công trình SEC BASE: 317,450,000 VNĐ
Công trình COCA COLA: 340,780,500 VNĐ
… … …
Tổng chi phí SXC riêng của toàn công ty: 1,470,268,400 VNĐ
Tổng chi phí SXC phát sinh chung cho tất cả các công trình của công ty:
Chi phí nhân viên phân xưởng: 53,560,000 VNĐ
Chi phí vật liệu: 35,256,000 VNĐ
Chi phí khác: 64,280,583 VNĐ
Tổng chi phí sản xuất chung toàn công ty 153,096,583 VNĐ
Phân bổ chi phí sản xuất chung
Cuối kì kế toán sẽ tiến hành phân bổ chi phí cho từng công trình- hạng mục công trình liên
quan.
Page 100
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 86 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Công thức phân bổ
Mức CPSXC cần phânbổ = x CPSXC riêng của từng đối tượng
CPNVPX phân bổ cho CT. ANOVA FEED
x 278,767,700 = 10,155,151 VNĐ
CP vật liệu phân bổ cho CT. ANOVA FEED
x 278,767,700 = 6,684,653 VNĐ
CP khác phân bổ cho CT. ANOVA FEED
x 278,767,700 = 12,187,809 VNĐ
Căn cứ vào số liệu các khoản chi phí SXC được tập hợp trong kì, kế toán lập bảng tổng hợp
chi phí SXC cho công trình ANOVA FEED
Page 101
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 87 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp chi phí SXC công trình ANOVA FEED
Page 102
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 88 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
KẾT LUẬN
Đối với mỗi công ty, dù hình thức kinh doanh có khác nhau thì công tác kế toán
làkhông thể thiếu và là một công việc hết sức quan trọng đối với sự tồn tại vàphát triển của
mỗi công ty. Nó cung cấp thông tin một cách chính xác, kịp thời vềmọi mặt của công ty như:
tình hình sản xuất, công nợ, doanh thu…và tình hình lợi nhuận của công ty. Từđó, Ban lãnh
đạo sẽcó biện pháp, hướng sản xuất kinh doanh phù hợp nhất.
Vấn đề tiết kiệm chi phí- hạ giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm, thu hút khách
hàng trong bối cảnh nền kinh tế đang ngày càng cạnh tranh quyết liệt, luôn là mối quan tâm
hàng đầu của các nhà lãnh đạo trong doanh nghiệp xây lắp nói chung và Công ty Bluescope
Buildings Việt Nam nói riêng. Chính vì thếmà các biện pháp nhằm giảm chi phí, hạgiá thành
mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm luôn là tiêu chí đặt ra cho các công ty.
Sau quá trình học tập và khoảng thời gian thực tập tại Công ty TNHH Bluescope
Buildings Việt Nam đã giúp em hiểu rõ hơn giữa lý thuyết và thực tếứng dụng tại công ty, là
điều kiện để em học hỏi, tích lũy thêm kinh nghiệm cho bản thân. Tuy nhiên, do trình
độnhận thức còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên bài báo cáo tốt nghiệp không
thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy - cô
giáo, các cán bộkế toán trong Công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam để giúp em có
được những hiểu biết, kiến thức sâu hơn.
Page 103
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 89 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Quyết định số 15/2006/QĐ –BTC ban hành ngày 20/3/2006 của BTC.
[2] Th.S.Trịnh Ngọc Anh (2009). Giáo trình kế toán tài chính I. Trường Đại học Công
Nghệ TP.HCM
[3] PGS.TS Bùi Văn Dương (2011).Giáo trình kế toán tài chính 3,4. Nhà xuất bản lao
động.
[4] TS.Đoàn Ngọc Quế (2009). Kế toán chi phí. Nhà xuất bản lao động.
[5] Trang web: luanvan.com
[6] Tài liệu tại Công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam.
Page 104
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 90 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
PHỤ LỤC
Page 105
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 91 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Page 106
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 92 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Page 107
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 93 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Page 108
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 94 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Page 109
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 95 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Page 110
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 96 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Page 111
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 97 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Page 112
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 98 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Page 113
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 2 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Page 114
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 3 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Page 115
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 4 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Page 116
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 5 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Page 117
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 6 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Page 118
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 7 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Page 119
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 8 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Page 120
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 9 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Page 121
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 10 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Page 122
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 11 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Page 123
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 12 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Page 124
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 13 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Page 125
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 14 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Page 126
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 15 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Page 127
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 16 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Page 128
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 17 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Page 129
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 18 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Page 130
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 19 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang