Top Banner
Trung tâm DI&ADR Quc gia - Tài liu chia sti canhgiacduoc.org.vn
9

i canhgiacduoc.org.vn t u chia s Ë c gia - Tài li Õ Trung ...

Oct 23, 2021

Download

Documents

dariahiddleston
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: i canhgiacduoc.org.vn t u chia s Ë c gia - Tài li Õ Trung ...

Trun

g tâ

m D

I&AD

R Q

uốc

gia

- Tài

liệu

chi

a sẻ

tại c

anhg

iacd

uoc.

org.

vn

Page 2: i canhgiacduoc.org.vn t u chia s Ë c gia - Tài li Õ Trung ...

TẠP CHÍ

Y D¦îc häcBỘ Y TẾ XUẤT BẢN

JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

PUBLISHED BY MINISTRY OF HEALTH

Thứ trưởng Bộ Y tế Tổng Biên tập

Trương Quốc Cường

Phó Tổng Biên tập Nguyễn Vĩnh Hưng Phạm Thị Vy Linh

Trưởng Ban Biên tập và Thư ký Tòa soạn

Bùi Nam Trung

Trình bày: Nguyễn Thái Đức

Tòa soạn: 138A Giảng Võ Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội

ĐT: 024.38460728 Fax: 024.38464098

E-mail: [email protected]

Website:

tapchiyduochocvietnam.com.vn

* Giấy phép số: 267/GP-BTTTT

Cấp ngày 24-6-2020 ISSN 2734-9209

* In tại: Công ty TNHH Invà Truyền thông Tây Nam

* In xong và nộp lưu chiểu T3/2021

HỘI ĐỒNG BIÊN TẬP Y HỌC

1. PGS. TS. Nguyễn Thị Kim Tiến 15. GS.TS. Phạm Như Hiệp

2. GS. TS. Lê Ngọc Trọng 16. GS.TS. Nguyễn Văn Khôi

3. GS. TS. Ngô Quý Châu 17. GS.TS. Đỗ Quyết

4. GS. TS. Hà Văn Quyết 18. GS.TS. Cao Ngọc Thành

5. GS. TSKH. Nguyễn Văn Dịp 19. GS.TSKH. Vũ Thị Minh Thục

6. GS. TSKH. Hà Huy Khôi 20. GS.TS. Nguyễn Lân Việt

7. GS. TS. Nguyễn Anh Trí 21. PGS. TS. Ngô Văn Toàn

8. GS. TS. Phan Văn Tường 22. PGS. TS. Nguyễn Thị Bích Liên

9. GS.TS. Đặng Vạn Phước 23. PGS. TS. Lương Ngọc Khuê

10. GS.TS. Mai Hồng Bàng 24. PGS. TS. Trần Quý Tường

11. GS.TS. Mai Trọng Khoa 25. PGS. TS. Vũ Văn Du

12. GS.TS. Trương Việt Dũng 26. TS. Nguyễn Bảo Ngọc

13. GS.TS. Trần Bình Giang 27. TS. Nguyễn Trung Nghĩa

14. GS.TS. Trịnh Đình Hải

HỘI ĐỒNG BIÊN TẬP DƯỢC HỌC

1. PGS. TS. Trần Tử An 13. PGS. TS. Trịnh Văn Quỳ

2. GS. TS. Nguyễn Thanh Bình 14. PGS. TS. Từ Minh Koóng

3. GS. TS. Trần Mạnh Bình 15. PGS. TS. Lê Văn Truyền

4. PGS. TS. Phạm Trí Dũng 16. PGS. TS. Lê Minh Trí

5. PGS. TSKH. Đỗ Trung Đàm 17. GS. TS. Thái Nguyễn Hùng Thu

6. PGS. TS. Nguyễn Quang Đạt 18. GS. TS. Nguyễn Thị Hoài

7. PGS. TS. Đinh Thị Thanh Hải 19. PGS. TS. Lê Đình Chi

8. GS. TS. Hoàng Thị Kim Huyền 20. PGS. TS. Phùng Thanh Hương

9. TS. Phạm Văn Khiển 21. PGS. TS. Nguyễn Hoàng Anh

10. GS. TS. Phạm Thanh Kỳ 22. PGS. TS. Nguyễn Tú Anh

11. GS. TS. Võ Xuân Minh 23. GS. TS. Nguyễn Đức Tuấn

12. GS. TS. Lê Quan Nghiệm 24. TS. Bành Như Cương Trun

g tâ

m D

I&AD

R Q

uốc

gia

- Tài

liệu

chi

a sẻ

tại c

anhg

iacd

uoc.

org.

vn

Page 3: i canhgiacduoc.org.vn t u chia s Ë c gia - Tài li Õ Trung ...

TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 17 - THÁNG 03/2021 2

MỤC LỤC

THÁNG 03/2021 (số 17) - CHUYÊN ĐỀ DƯỢC HỌC

NGUYỄN TRẦN KHƯƠNG BẮC,NGUYỄN THỊ HỒNG PHÚC,VÕ HỒNG TRUNG

Tiềm năng các hợp chất chống oxy hóa carotenoid và phenolic của vi tảo Heamatococcus

pluvialis Antioxidant potential of Haematococcus

pluvialis microalga in relation to carotenoid and phenolic compounds

4

NGUYỄN THỊ HẢI YẾN,TRẦN THỊ HỒNG NGUYÊN,TRẦN THỊ NGỌC HƯƠNG

Mô hình giả lập hoạt động quản trị tồn kho:

Nghiên cứu ứng dụng tại Bệnh viện Đa khoa Thiện Hạnh tỉnh Đắk Lắk Modeling simulation of inventory management: Application research at Thien Hanh General Hospital Dak Lak province

8

ĐINH NGỌC THỨC,

VŨ THỊ HƯƠNG,

VŨ THỊ HÀ MAI,

LÊ NGUYỄN THÀNH

Hợp chất terpenoid từ rễ củ sâm báo

(Abelmoschus sagittifolius (Kurz) Merr.) Terpenoid compounds isolated from roots of Abelmoschus sagittifolius (Kurz) Merr.

16

NGUYỄN THỊ THU HẬU,TRẦN NHÂN DŨNG,NGUYỄN MINH CHƠN,NGUYỄN ĐỨC ĐỘ,PHẠM THỊ BÉ TƯ,HUỲNH VĂN BÁ

Khảo sát hoạt tính kháng oxy hóa và ức chế

tyrosinase từ cao chiết methanol vỏ quả dứa

(Ananas comosus (L.) Merr.) thu hái ở vùng Tắc

Cậu tỉnh Kiên Giang Antioxidant and inhibition of tyrosinase form methanol extraction of peels pineapple (Ananas

comosus L. Mers.) at Tac Cau, Kien Giang province

21

NGUYỄN THANH TÙNG,

ĐỖ THÀNH LONG,

HOÀNG NGUYÊN PHONG,

NGUYỄN VIẾT THÂN,

VŨ XUÂN GIANG

Thành phần hóa học tinh dầu ngũ sắc

(Ageratum conyzoides L.) Chemical composition of essential oils of Ageratum conyzoides L.

28

PHẠM CẢNH EM,ĐỖ THỊ THÚY,

TRƯƠNG NGỌC TUYỀN

Tổng hợp, hoạt tính ung thư và nghiên cứu

docking một số dẫn chất N-benzyl 2-arylbenzimidazol Synthesis, anticancer activity and molecular docking studies of some N-benzyl 2-arylbenzimidazole derivatives

35

NGUYỄN THỊ MINH THUẬN,NGUYỄN CẨM HOÀNG

Khảo sát độc tính cấp và khả năng chống oxy hoá của cây sậy Phragmites australis (Cav.) Trin. Study on acute toxicity, antioxidant activites of immature Phragmites australis (Cav.) Trin.

42

NGUYỄN TUẤN LINH,NINH THỊ KIM THU,NGUYỄN NGỌC CHIẾN

Nghiên cứu bào chế tiểu phân nano paclitaxel và dihydroartemisinin với chất mang lecithin và acid poly(lactic-co-glycolic) Formulation of paclitaxel and dihydroartemisinin-loaded lecithin and poly(lactic-co-glycolic) acid-based hybrid nanoparticles

49

Trun

g tâ

m D

I&AD

R Q

uốc

gia

- Tài

liệu

chi

a sẻ

tại c

anhg

iacd

uoc.

org.

vn

Page 4: i canhgiacduoc.org.vn t u chia s Ë c gia - Tài li Õ Trung ...

TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 17 - THÁNG 03/2021 3

TRẦN THỊ HẢI YẾN,LÊ THỊ HUYÊN

Nghiên cứu đánh giá đặc tính của micell hỗn hợp chứa curcumin Characterization of mixed micelles loaded with curcumin

55

NGUYỄN THỊ THANH NGA,NGUYỄN LÊ TRANG,DƯƠNG THANH HẢI,NGUYỄN HOÀNG ANH (B),VŨ ĐÌNH HÒA,PHAN QUỲNH LAN,NGUYỄN HOÀNG ANH,PHẠM NHẬT AN

Phân tích tình hình sử dụng và giám sát nồng độ vancomycin trong máu trên bệnh nhân nhi

tại Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City Analysis of vancomycin use and therapeutic drug monitoring in paediatric patients in Vinmec Times City International Hospital

60

ĐÀO THỊ CẨM MINH,LÊ THỊ HỒNG HÀ

Ứng dụng thống kê đa biến sử dụng phần mềm

Matlab để nhận dạng, phân loại glibenclamid trong dược liệu, thuốc cổ truyền, thực phẩm bảo vệ sức khỏe Application of multivariable statistics using Matlab software to identify and classify glibenclamid in medicinal drugs, traditional drugs, and healthy supplements

65

ĐINH THỊ THANH THỦY,NGHIÊM ĐỨC TRỌNG,ĐỖ THỊ HÀ,PHẠM THANH HUYỀN,PHẠM THANH KỲ

Nghiên cứu đặc điểm thực vật và vi học của cây giảo cổ lam quả dẹt (Gynostemma

compressum X. X. Chen & D. R. Liang), họ Bí

(Cucurbitaceae) Study on Morphological and Microscopical Characteristics on Gynostemma compressum X. X. Chen & D. R. Liang, (Cucurbitaceae)

72

NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂM Nghiên cứu thành phần hóa học của phần trên

mặt đất cây dền gai (Amaranthus spinosus L.) Study on chemical compositions of the aerial parts of den gai (Amaranthus spinosus L.)

77

PHẠM NGỌC THẠC,HUỲNH TRẦN QUỐC DŨNG, VÕTHANH HÓA,NGUYỄN ĐỨC HẠNH

Xây dựng phương pháp định tính một số

dược liệu chính trong cao chiết từ bài thuốc hỗ trợ

điều trị thoái hóa cột sống của lương y Nguyễn

Thiện Chung Development of qualification methods for identification of major medicinal herbs in the extract of the spinal degeneration remedy of physician Nguyen Thien Chung

83

LÊ QUỐC THỊNH,LÊ VĂN NGUYÊN

Phân tích danh mục thuốc sử dụng tại Bệnh viện 71 Trung ương năm 2019 theo ABC - VEN Analyzing Drug list used at 71 Central Hospital by ABC - VEN method

91

Trun

g tâ

m D

I&AD

R Q

uốc

gia

- Tài

liệu

chi

a sẻ

tại c

anhg

iacd

uoc.

org.

vn

Page 5: i canhgiacduoc.org.vn t u chia s Ë c gia - Tài li Õ Trung ...

TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 17 - THÁNG 3/2021 60

Phân tích tình hình sử dụng và giám sát

nồng độ vancomycin trong máu trên bệnh nhân nhi

tại Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City

Nguyễn Thị Thanh Nga1, Nguyễn Lê Trang

1, Dương Thanh Hải

1

Nguyễn Hoàng Anh (b)2, Vũ Đình Hòa

2*

Phan Quỳnh Lan1, Nguyễn Hoàng Anh

2, Phạm Nhật An

1

1Khoa Dược – Khoa Nhi, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City

2Trung tâm DI & ADR Quốc gia, Trường Đại học Dược Hà Nội

Summary

This study aimed to describe the use of vancomycin on paediatric and the routine therapeutic

drug monitoring (TDM) activity in Vinmec Times City International hospital according to the

institutional approved guideline. Information of vancomycin use and TDM of 139 paediatric patients

admitted from January 2018 to September 2020 were retrospectively reviewed. The patients median

age was 1.8 years [IQR: 1.1 – 3.6] with eGFR mean of 147.7 ± 46.3 mL/min/1.73 m2. The most

common isolated pathogen was MRSA (n = 69, 49.6%) with vancomycin MIC90 of 1.5 mg/L. Loading

dose was observed in 15.8% of patients with a mean of 25.1 ± 1.6 mg/kg. Although the maintenance

dose mean of 60.4 ± 0.4 mg/kg/day was relatively standardized, the vancomycin trough

concentrations showed a high variation between patients. Dose adjustment increased vancomycin

levels significantly (from 8.6 ± 3.4 mg/L to 10 ± 2.6 mg/L, p = 0.008) result in higher target

achievement (91% vs 67%). In conclusion, a high variation in the concentration of vancomycin was

observed and the dose adjustment improved the target achievement. Individualized dose using

TDM was warrant for pediatric patients.

Keywords: Vancomycin, therapeutic drug monitoring (TDM), paediatrics, Vinmec hospital.

Đặt vấn đề

Vancomycin là một kháng sinh kinh điển được lựa chọn sử dụng trong điều trị các nhiễm khuẩn nghi ngờ hoặc xác định do vi khuẩn gram (+), đặc biệt là tụ cầu vàng kháng methicillin (MRSA) ở cả người lớn và trẻ em [1]. Kết quả khảo sát ban đầu tại Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City (Bệnh viện Vinmec) cho thấy Khoa Nhi có số bệnh nhân sử dụng vancomycin nhiều nhất. Đây cũng là nhóm đối tượng có sự biến thiên lớn về dược động học của vancomycin giữa các cá thể cũng như

Chịu trách nhiệm: Vũ Đình Hòa

Email: [email protected]

Ngày nhận: 16/02/2021

Ngày phản biện: 04/3/2021

Ngày duyệt bài: 22/3/2021

giữa các thời kì phát triển của trẻ [2]. Bệnh viện Vinmec đã ban hành “Hướng dẫn giám sát nồng độ thuốc trong máu (TDM) của vancomycin truyền tĩnh mạch ở trẻ sơ sinh và trẻ em” vào năm 2017 nhằm đảm bảo cá thể hóa điều trị vancomycin trên đối tượng đặc biệt này. Hiện tại dữ liệu về đặc điểm sử dụng và hoạt động TDM vancomycin trên bệnh nhi chưa được nghiên cứu tại Bệnh viện Vinmec, cũng như còn rất hạn chế tại Việt Nam. Bên cạnh đó, các khuyến cáo gần đây cho thấy TDM vancomycin theo nồng độ đáy có thể còn nhiều hạn chế và được đánh

giá là chưa tối ưu cho hoạt động cá thể hóa liều dùng. Do đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm phân tích đặc điểm sử dụng vancomycin và kết quả giám sát nồng độ vancomycin trên bệnh nhân nhi theo quy trình thường quy, từ đó đề xuất các giải pháp giúp tối ưu việc sử dụng và nâng cao hiệu quả

Trun

g tâ

m D

I&AD

R Q

uốc

gia

- Tài

liệu

chi

a sẻ

tại c

anhg

iacd

uoc.

org.

vn

Page 6: i canhgiacduoc.org.vn t u chia s Ë c gia - Tài li Õ Trung ...

TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 17 - THÁNG 3/2021

61

của chương trình TDM vancomycin trên nhóm

bệnh nhân này. Đối tượng & phương pháp nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu

Các bệnh nhân nhi từ 1 tháng đến 16 tuổi điều trị nội trú tại Bệnh viện Vinmec từ 01/01/2018 – 30/9/2020. Nghiên cứu lựa chọn các bệnh nhân sử dụng vancomycin đường tĩnh

mạch trên 24 giờ và loại trừ các trường hợp được chỉ định vancomycin với mục đích

dự phòng nhiễm khuẩn liên quan đến phẫu thuật.

Phương pháp nghiên cứu

Thiết kế nghiên cứu Hồi cứu mô tả dữ liệu từ bệnh án các thông

tin về sử dụng vancomycin có sự tư vấn của dược sỹ lâm sàng trong thời gian điều trị nội trú. Chế độ liều và quy trình TDM vancomycin dựa trên hướng dẫn của bệnh viện [3], với nội dung cơ bản được tóm tắt trong bảng 1.

Bảng 1. Quy trình giám sát và hiệu chỉnh liều vancomycin theo nồng độ

Liều ban đầu cho trẻ 1 tháng – 16 tuổi Thời điểm đo nồng độ đáy

(Ctrough)

eGFRa > 50 mL/phút/1,73 m

2

15 mg/kg mỗi 6 giờ, hoặc Ngay trước liều thứ 5b

20 mg/kg mỗi 8 giờ Ngay trước liều thứ 4b

eGFRa: 30 – 50 mL/phút/1,73 m

2 15 mg/kg mỗi 12 giờ

Ngay trước liều thứ 3b

eGFRa: 10 – 29 mL/phút/1,73 m

2 15 mg/kg mỗi 24 giờ

Mục tiêu Ctrough

Nhiễm khuẩn không nghiêm trọng 7 - 10 mg/L Nhiễm khuẩn nặng 10 - 15 mg/L

(a) eGFR tính bằng công thức Schwartz

[4];

(b)Thời điểm sớm nhất được khuyến cáo. Có thể sớm

hơn nếu suy thận nặng hoặc nhiễm khuẩn nghiêm trọng. Lấy máu trong vòng 30 phút trước liều tiếp

theo.

Thu thập, xử lý số liệu: Số liệu được thu thập và làm sạch trên Microsoft Excel và xử lý, trình bày kết quả bằng SPSS Statistic 25.

Kết quả nghiên cứu

Đặc điểm bệnh nhân

Nghiên cứu đã thu nhận 139 bệnh nhân thỏa mãn tiêu chuẩn lựa chọn và tiêu chuẩn loại trừ với các đặc điểm chính được trình bày tại bảng 2.

Bệnh nhân tham gia nghiên cứu chủ yếu là trẻ nam (62,6%) và nhỏ tuổi (trung vị 1,8 tuổi). Tỷ lệ sử dụng vancomycin trong vòng 1 tuần sau khi nhập khoa ICU là rất thấp (2,9%). Đa số các bệnh nhân được đánh giá chức năng thận nền (trước hoặc trong vòng 24 giờ sau liều đầu vancomycin) và giá trị trung bình của mức lọc cầu thận ước tính (eGFR) tương đối cao.

Bảng 2. Đặc điểm bệnh nhân Chỉ tiêu nghiên cứu, cách tính Kết quả (n = 139)

Tuổi (năm), trung vị (tứ phân vị) 1,8 (1,1 - 3,6) Giới tính nam, n (%) 87 (62,6) Sử dụng vancomycin trong vòng 1 tuần sau khi nhập ICU, n (%) 4 (2,9) Bệnh nhân được đánh giá chức năng thận nền, n (%) 110 (79,1) Creatinin nền, umol/L, trung vị (tứ phân vị) 30,0 (23,0 - 37,3) eGFR nền (mL/phút/1,73 m

2) – trung bình ± SD 147,7 ± 46,3

Có sử dụng kháng sinh tại thời điểm nhập viện, n (%) 47 (33,8) Tình trạng khi xuất viện, n (%)

Khỏi/ Đỡ Không đỡ, chuyển viện

136 (97,8)

3 (2,2)

Đặc điểm vi sinh

Các đặc điểm về xét nghiệm tìm vi khuẩn và đặc điểm vi khuẩn gây bệnh trong mẫu nghiên cứu được trình bày tại bảng 3.

Trun

g tâ

m D

I&AD

R Q

uốc

gia

- Tài

liệu

chi

a sẻ

tại c

anhg

iacd

uoc.

org.

vn

Page 7: i canhgiacduoc.org.vn t u chia s Ë c gia - Tài li Õ Trung ...

TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 17 - THÁNG 3/2021

62

Bảng 3. Đặc điểm vi sinh phân lập được của bệnh nhân nghiên cứu

Chỉ tiêu nghiên cứu, cách tính Kết quả

Bệnh nhân được chỉ định xét nghiệm vi sinh, n (%, N = 139) 137 (98,6) Các loại xét nghiệm tìm vi khuẩn, n (%, N = 243)

Nuôi cấy PCR Test Mycoplasma IgM antibody

192 (79,0)

23 (9,5) 28 (11,5)

Bệnh nhân được nuôi cấy định danh vi khuẩn, n (%, N = 139) 128 (92,1) Mẫu nuôi cấy vi khuẩn dương tính, n (%, N = 128) 97 (75,7) Số bệnh nhân xác định được các loại vi khuẩn, n (%, N=139)

MRSA

MSSA

Streptococcus pneumoniae

Mycoplasma pneumoniae

Haemophilus influenzae

Khác

69 (49,6)

7 (5,0) 19 (13,7) 10 (7,2) 8 (5,8) 7 (5,1)

Vi khuẩn gây bệnh chủ yếu là tụ cầu vàng

(79 chủng) và MRSA chiếm phần lớn trong số đó (69 chủng, 90,7%). Trong đó có 67 chủng được xác định MIC vancomycin bằng phương

pháp E-test, với MIC quần thể: MIC50 là 1 mg/L, MIC90 là 1,5 mg/L. Phân bố MIC của 67 chủng MRSA này thể hiện tại hình 1. Trong đó,

68,6% số chủng MRSA có MIC ≤ 1 mg/L, và 98,5% số chủng MRSA có MIC ≤ 1,5 mg/L.

Trong quần thể nghiên cứu đã xuất hiện 1 chủng MRSA có MIC vancomycin là 2 mg/L.

Đặc điểm sử dụng vancom cin

Đặc điểm sử dụng vancomycin trong nghiên cứu được thống kê tại bảng 4.

Bảng 4. Đặc điểm sử dụng vancomycin của bệnh nhân Chỉ tiêu nghiên cứu, cách tính Kết quả (n = 139)

Lý do chỉ định vancomycin, n (%)

Nhiễm khuẩn da/mô mềm Nhiễm khuẩn hô hấp dưới Nhiêm khuẩn hô hấp trên Nhiễm khuẩn huyết Khác

89 (64,2) 37 (26,6)

5 (3,6) 4 (2,8) 4 (2,8)

Chỉ định vancomycin theo kinh nghiệm, n (%) 109 (78,4) Bệnh nhân được chỉ định liều nạp, n (%) 22 (15,8) Liều nạp (mg/kg), trung bình ± SD 25,1 ± 1,6 Liều duy trì ban đầu (mg/kg/ngày), trung bình ± SD 60,4 ± 0,4 Khoảng đưa liều mỗi 8 giờ, n (%) 137 (98,6) Thời gian dùng vancomycin (ngày), trung vị (tứ phân vị) 6 (5 - 8)

Vancomycin được chỉ định nhiều nhất cho

nhiễm khuẩn da/ mô mềm (64,2%) và chủ yếu là theo kinh nghiệm (78,4%). Liều nạp trung bình

25,1 mg/kg được chỉ định ở 15,8% số bệnh nhân. Liều duy trì ban đầu thường chuẩn hóa là 60 mg/kg/ngày.

MIC (mg/L)

Hình 1. Phân bố MIC của các chủng MRSA phân lập được (n = 67)

Trun

g tâ

m D

I&AD

R Q

uốc

gia

- Tài

liệu

chi

a sẻ

tại c

anhg

iacd

uoc.

org.

vn

Page 8: i canhgiacduoc.org.vn t u chia s Ë c gia - Tài li Õ Trung ...

TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 17 - THÁNG 3/2021

63

Đặc điểm giám sát nồng độ thuốc

trong máu (TDM)

Tất cả bệnh nhân trong nghiên cứu đều được chỉ định giám sát nồng độ đáy (Ctrough) theo hướng dẫn của bệnh viện với 188 mẫu định lượng nồng độ vancomycin được thực hiện trên 139 bệnh nhân. Đặc điểm thực hành TDM vancomycin được mô tả tại bảng 5. Tỷ lệ % tích lũy bệnh nhân đạt đích nồng độ sau một lần và sau hai lần định lượng lần lượt là 67,6% và 91,4%. Ctrough được cải thiện rõ rệt ở lần định lượng thứ 2 (sau khi đã chỉnh liều theo quy trình), p = 0,008. Các giá trị Ctrough định lượng ở cả 2 lần dao động nhiều giữa các cá thể (hình 2).

Hình 2. Nồng độ vancomycin của hai lần định lượng

Bảng 5. Đặc điểm giám sát nồng độ đáy Ctrough

Chỉ tiêu nghiên cứu, cách tính Kết quả (n = 139)

Số bệnh nhân được chỉ định TDM bằng Ctrough, n (%) 139 (100) Thời gian (giờ) lấy mẫu Ctrough lần 1 sau liều đầu, trung bình ± SD 30,0 ± 7,1 Thời gian từ khi bắt đầu truyền đến khi lấy mẫu xác định Ctrough (với

khoảng đưa liều mỗi 8 giờ), trung bình ± SD

7,6 ± 0,5

Ctrough (mg/L) sau chế độ liều ban đầu, trung bình ± SD (n = 147) 8,6 ± 3,4 Bệnh nhân đạt đích lần đầu, n (%) 94 (67,6) Ctrough (mg/L) định lượng lần 2, trung bình ± SD 10,0 ± 2,6 Bệnh nhân đạt đích tích lũy sau 2 lần định lượng, n (%) 127 (91,4) Số ngày cần để đạt mục tiêu Ctrough, trung vị (tứ phân vị) 1,33 (0,99 – 2,00)

Bàn luận

Bệnh nhân trong nghiên cứu đa số là trẻ nam, nhỏ tuổi (trung vị 1,8 tuổi) và có mức lọc cầu thận cao với eGFR trung bình 147,7 ± 46,3 mL/phút/ 1,73 m2

. Như vậy, có 66 (47%) bệnh nhân được coi là có tăng thanh thải thận theo định nghĩa của Van Der Heggen (2019) [5]. Do các bệnh nhân tăng thanh thải thận trong nghiên cứu đều sử dụng chế độ liều 60 mg/kg/ngày, tình trạng tăng thanh thải thận có thể làm tăng thải trừ vancomycin và giảm khả năng đạt đích nồng độ. Vì vậy, tối ưu hóa

liều dùng ban đầu thực sự cần thiết đảm bảo nồng độ điều trị của vancomycin trên nhóm bệnh nhân này.

Ngoài các yếu tố liên quan đến người bệnh, khả năng đạt đích PK/PD của vancomycin còn phụ thuộc lớn vào mức độ nhạy cảm của vi khuẩn. Tại Bệnh viện Vinmec, tỷ lệ được chỉ định nuôi cấy định danh vi khuẩn cao (trên 90%) là điểm thuận lợi giúp định hướng cho điều trị. Trong nghiên cứu, vi khuẩn gây bệnh phổ biến nhất là S. aureus, phân lập được trên 54,6 % số bệnh nhân, trong đó 90,8% là MRSA. Thêm vào

đó, nồng độ ức chế tối thiểu của vancomycin với MRSA có xu hướng tăng so với năm 2017

(MIC90 vancomycin tăng từ 1 lên 1,5 mg/L) [6]. Nghiên cứu của Carlos Cervera đã cho thấy nhiễm vi khuẩn MRSA có MIC vancomycin 1,5 mg/L làm tăng nguy cơ tử vong gấp 3 lần

(OR = 3,1, CI 95% = 1,2 - 8,2) so với vi khuẩn

Trun

g tâ

m D

I&AD

R Q

uốc

gia

- Tài

liệu

chi

a sẻ

tại c

anhg

iacd

uoc.

org.

vn

Page 9: i canhgiacduoc.org.vn t u chia s Ë c gia - Tài li Õ Trung ...

TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 17 - THÁNG 3/2021

64

có MIC vancomycin 1,5 mg/L [7]. Vấn đề này

đặt ra thách thức lớn trong điều trị nhiễm khuẩn

do tụ cầu vàng gây ra, và việc tối ưu hóa liều

dùng vancomycin để đạt được đích PK/PD càng trở nên cần thiết.

Nghiên cứu của chúng tôi đã ghi nhận sự dao động lớn của nồng độ vancomycin ở các bệnh nhân nhi (hình 2), mặc dù hầu hết các bệnh nhân đều được dùng liều ban đầu theo khuyến cáo (60 mg/kg/ngày). Sự biến thiên giữa các cá thể có thể liên quan đến nhiều yếu tố như sự dao động về cân nặng, độ tuổi, chức năng thận …

[8]. Đây cũng chính là lý do cần

TDM vancomycin để cá thể hóa điều trị, tối ưu

hiệu quả và hạn chế độc tính của thuốc. Bên cạnh đó, nhiều nghiên cứu đã ghi nhận nồng độ đáy 7-10 hoặc 10-15 mg/L đều không thực sự tương quan tốt với chỉ số AUC/MIC 400-600 mg.h/L (đích PK/PD mong muốn khi sử dụng vancomycin) [9]

. Do đó, Hướng dẫn cập nhật về

giám sát điều trị vancomycin năm 2020 của Hội

Dược sĩ bệnh viện Hoa kỳ, Hội Truyền nhiễm

Hoa Kỳ và Hội Truyền nhiễm Nhi khoa Hoa Kỳ

đã thống nhất sử dụng AUC 400-600 mg.h/L thay cho Ctrough 10-15 mg/L là đích PK/PD trong

điều trị MRSA bằng vancomycin [10]

. Trên trẻ

em, việc lấy 2 mẫu định lượng vancomycin để

tính AUC có thể gặp khó khăn trong thực hành.

Vì vậy, việc sử dụng các phần mềm được động

học dựa trên ước tính Bayesian nhằm ước tính AUC/MIC chỉ từ một lần định lượng nồng độ sẽ là hướng tiếp cận phù hợp nhằm tối ưu chế độ liều ban đầu cũng như việc ước tính giá trị AUC/MIC trên quần thể bệnh nhân này [10].

Kết luận

Kết quả nghiên cứu cho thấy có sự biến thiên nồng độ khá lớn trong quần thể. Cùng với mức độ giảm nhạy cảm của các chủng MRSA phân lập được, vấn đề này đặt ra yêu cầu tối ưu hóa chế độ liều của vancomycin và điều chỉnh quy trình giám sát nồng độ thuốc trên đối tượng bệnh nhân nhi tại đơn vị.

Tài liệu tham khảo

1. Bennett John E, Dolin Raphael et al. (2015), "Mandell, douglas, and bennett's principles and practice of infectious diseases", Elsevier Health Sciences, pp. 377-388.

2. Kearns Gregory L, Abdel - Rahman Susan M et al. (2003), "Developmental pharmacology - drug disposition, action, and therapy in infants and children", New England Journal of Medicine, 349 (12), pp. 1157-1167.

3. Bệnh viện ĐKQT Vinmec (2017), Hướng

dẫn giám sát nồng độ thuốc trong máu của

vancomycin truyền tĩnh mạch ở trẻ sơ sinh và trẻ

em. 4. Schwartz George J., Work Dana F. (2009),

"Measurement and estimation of GFR in children and adolescents", Clinical Journal of the

American Society of Nephrology, 4 (11), pp. 1832-1843.

5. Van Der Heggen Tatjana, Dhont Evelyn et al. (2019), "Augmented renal clearance: a common condition in critically ill children", Pediatric Nephrology, 34 (6), pp. 1099-1106.

6. Bệnh viện ĐKQT Vinmec Times City

(2017), "Bản tin vi sinh ", Bản tin phát hành nội

bộ, pp. 1-2. 7. Cervera Carlos, Castañeda Ximena et al.

(2014), "Effect of vancomycin minimal inhibitory concentration on the outcome of methicillin - susceptible staphylococcus aureus endocarditis", Clinical Infectious Diseases, 58 (12), pp. 1668-1675.

8. Le Jennifer, Bradley John S. et al. (2013), "Improved vancomycin dosing in children using area-under-the-curve exposure", The Pediatric

Infectious Disease Journal, 32 (4), pp. e155. 9. Pai M. P., Neely M. et al. (2014),

"Innovative approaches to optimizing the delivery of vancomycin in individual patients", Adv. Drug Deliv. Rev., 77, pp. 50-57.

10. Rybak M. J., Le J. et al. (2020), "Therapeutic monitoring of vancomycin for serious methicillin-resistant Staphylococcus aureus infections: A revised consensus guideline and review by the american society of health-system pharmacists, the infectious diseases society of america, the pediatric infectious diseases society, and the society of infectious diseases pharmacists", Am. J. Health

Syst. Pharm., 77 (11), pp. 835-864.

Trun

g tâ

m D

I&AD

R Q

uốc

gia

- Tài

liệu

chi

a sẻ

tại c

anhg

iacd

uoc.

org.

vn