Top Banner
1 BÀI THAM LUẬN HỘI THẢO QUỐC TẾ ĐỔI MỚI CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ PHÁT TRIỂN VÙNG Ở ViỆT NAM TS. Cao Ngọc Lân, ThS. Nguyễn Lê Vinh, Viện Chiến lƣợc phát triển – Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ
21

ĐỔI MỚI CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ PHÁT TRIỂN VÙNG Ở ViỆT NAMdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/9361/1/Ngoc Lan-Le Vinh.pdf · 2 nhỮngnỘidung chÍnh i. thỰc trẠng vÀ phƢƠng

Aug 31, 2019

Download

Documents

dariahiddleston
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: ĐỔI MỚI CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ PHÁT TRIỂN VÙNG Ở ViỆT NAMdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/9361/1/Ngoc Lan-Le Vinh.pdf · 2 nhỮngnỘidung chÍnh i. thỰc trẠng vÀ phƢƠng

1

BÀI THAM LUẬN HỘI THẢO QUỐC TẾ

ĐỔI MỚI CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ PHÁT TRIỂN VÙNG Ở ViỆT NAM

TS. Cao Ngọc Lân,

ThS. Nguyễn Lê Vinh,

Viện Chiến lƣợc phát triển – Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ

Page 2: ĐỔI MỚI CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ PHÁT TRIỂN VÙNG Ở ViỆT NAMdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/9361/1/Ngoc Lan-Le Vinh.pdf · 2 nhỮngnỘidung chÍnh i. thỰc trẠng vÀ phƢƠng

2

NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH

I. THỰC TRẠNG VÀ PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN VÙNG

DƢỚI TÁC ĐỘNG CỦA CÁC CHÍNH SÁCH HIỆN NAY

1.1. Thực trạng phát triển các vùng dưới tác động của chính sách vùng

1.2. Phương hướng phát triển các vùng và mục tiêu chính sách

II. KẾT QUẢ VÀ TỒN TẠI CỦA CÁC CHÍNH SÁCH CÔNG TRONG PHÁT TRIỂN VÙNG

2.1. Những kết quả đạt được

2.2. Những vấn đề còn tồn tại

III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

Page 3: ĐỔI MỚI CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ PHÁT TRIỂN VÙNG Ở ViỆT NAMdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/9361/1/Ngoc Lan-Le Vinh.pdf · 2 nhỮngnỘidung chÍnh i. thỰc trẠng vÀ phƢƠng

3

Trải qua thời kỳ đổi mới, Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựuquan trọng trong phát triển kinh tế, tiến bộ xã hội, môi trường vàphát triển bền vững, đời sống nhân dân được nâng cao. Các cânđối kinh tế vĩ mô cơ bản được bảo đảm. Để đạt được các thànhtựu đó, chính sách phát triển kinh tế vùng đã đóng góp một vai tròquan trọng.

Cơ cấu kinh tế 6 vùng kinh tế - xã hội đều chuyển dịch đúnghướng, tỷ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp giảm dần, tỷtrọng công nghiệp – xây dựng và dịch vụ tăng nhanh.

Đóng góp ngày càng cao vào tổng GDP cả nước

Tỷ lệ đô thị hóa tăng dần qua các năm

Hệ thống kết cấu hạ tầng và Hệ thống đô thị ngày càng pháttriển

I. THỰC TRẠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÙNG

DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA CÁC CHÍNH SÁCH HIỆN NAY

Page 4: ĐỔI MỚI CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ PHÁT TRIỂN VÙNG Ở ViỆT NAMdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/9361/1/Ngoc Lan-Le Vinh.pdf · 2 nhỮngnỘidung chÍnh i. thỰc trẠng vÀ phƢƠng

4

Vùng Đông Nam Bộ

Gồm 6 tỉnh, thành phố là: TP. Hồ Chí Minh, tỉnh Tây Ninh,Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu. Đâylà vùng các chỉ tiêu cơ bản đều đứng đầu cả nước, là vùng điđầu trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước:

Cơ cấu kinh tế khu vực I chỉ còn 5,1%, công nghiệp -xây dựng 56,2%, dịch vụ chiếm 38,7%.

Tỷ lệ đô thị hóa năm 2013 đạt 60,9%

Tỷ lệ đóng góp vào tổng GDP cả nước chiếm 36,8%

Tốc độ tăng trưởng kinh tế liên tục nhiều năm liền duytrì ở mức cao.

Hệ thống đô thị và các khu công nghiệp phát triển mạnh

Page 5: ĐỔI MỚI CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ PHÁT TRIỂN VÙNG Ở ViỆT NAMdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/9361/1/Ngoc Lan-Le Vinh.pdf · 2 nhỮngnỘidung chÍnh i. thỰc trẠng vÀ phƢƠng

5

Bao gồm 11 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Hà Nội,

Hải Phòng, Hải Dương, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hưng Yên,

Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình và Quảng Ninh

Đây là vùng đứng thứ 2 với tỷ trọng khu vực I còn 12,2%,

CN- XD 44,6%, dịch vụ chiếm 43,2%.

Tỷ lệ đóng góp vào tổng GDP cả nước chiếm 23,0%

Tỷ lệ đô thị hóa năm 2013 đạt 32,1%. Đô thị vùng này có lịch

sử phát triển lâu đời, trong đó có thành phố Hà Nội (hơn

1000 năm tuổi) - đô thị đặc biệt, thủ đô của nước Việt Nam.

Hệ thống hạ tầng khá phát triển, tỷ lệ đường được trải nhựa

đạt 83,5%, cao nhất và gần gấp đôi bình quân cả nước.

Vùng Đồng bằng sông Hồng

Page 6: ĐỔI MỚI CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ PHÁT TRIỂN VÙNG Ở ViỆT NAMdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/9361/1/Ngoc Lan-Le Vinh.pdf · 2 nhỮngnỘidung chÍnh i. thỰc trẠng vÀ phƢƠng

6

Vùng TD&MNPB nằm ở phía Bắc, Tây Bắc của Tổ quốc, bao gồm 14

tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái,

Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Phú Thọ, Điện Biên, Lai Châu,

Sơn La, Hoà Bình; Vùng BTB&DHMT bao gồm 14 tỉnh, thành phố có

biển dọc theo quốc lộ 1 từ Thanh Hóa đến Bình Thuận; Tây Nguyên

nằm về phía Tây và Tây Nam nước ta, bao gồm 5 tỉnh Gia Lai, Kon

Tum, Đăk Lăk, Đăk Nông và Lâm Đồng

3 vùng này mặc dù có diện tích lớn hơn các vùng còn lại, song dân cư

tương đối thưa thớt hơn, thu nhập bình quân đầu người còn thấp

(năm 2013 mới đạt 1,26 triệu đến 1,64 triệu đồng/người/tháng), đóng

góp vào tổng GDP của cả nước còn ít: Vùng BTB&DHMT đóng góp

14,7 %, vùng TDMNPB đóng góp 5,2% và vùng Tây Nguyên đóng

góp 3,8%.

Vùng Trung du Miền núi Phía Bắc (TDMNPB)Vùng Tây NguyênVùng Bắc trung Bộ và Duyên hải miền trung (BTB&DHMT)

Page 7: ĐỔI MỚI CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ PHÁT TRIỂN VÙNG Ở ViỆT NAMdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/9361/1/Ngoc Lan-Le Vinh.pdf · 2 nhỮngnỘidung chÍnh i. thỰc trẠng vÀ phƢƠng

7

Tổng hợp một số chỉ tiêu các vùng năm 2013

T

TChỉ tiêu Cả nước

Vùng

ĐBSH

Vùng

TDM

N PB

Vùng

BTBD

HMT

Vùng

Tây

Nguyên

Vùng

ĐNB

Vùng

ĐBSCL

1 Diện tích tự nhiên (Ha)33097,2 2105,9 9527,5 9583,4 5464,1 2359,1 4057,2

- % so với cả nước 100,00 6,36 28,79 28,96 16,51 7,13 12,26

2 Dân số trung bình (Tỷ người) 89,71 20,44 11,50 19,36 5,46 15,46 17,48

- % so với cả nước 100,00 22,78 12,83 21,58 6,09 17,23 19,48

3 - Đóng góp vào Tổng GDP cả nước (%) 100,0 23,0 5,2 14,7 3,8 36,8 16,5

4 Cơ cấu kinh tế 2010 (%) 100 100,0 100,0 100 100,0 100,0 100,0

- Nông lâm thủy sản 19,4 12,2 31,5 27,1 51,2 5,1 45,5

- Công nghiệp, xây dựng 40,9 44,6 29,5 35,7 24,7 56,2 22,9

- Dịch vụ 39,7 43,2 29,0 37,2 24,1 38,7 31,6

5 Số lượng đô thị 731 140 161 176 58 47 149

6 Tỷ lệ đô thị hóa (%) 32,2 32,1 17,2 26,2 28,8 60,9 24,5

7 Tốc độ đô thị hóa 2011 – 2013 (%) 3,3 3,7 2,28 2,7 2,33 3,9 2,8

8 Mật độ dân số (người/km2) 271 971 121 202 100 655 431

9 Quy mô hộ gia đình (người/1 hộ) 3,7 3,4 3,9 3,7 4,0 3,7 3,8

10 Thu nhập Bq người/tháng (triệu đồng) 2,00 2,35 1,26 1,50 1,64 3,17 1,80

11 Tỷ lệ thất nghiệp khu vực đô thị 3,59 5,13 2,26 3,81 2,07 3,34 2,96

12 Tỷ lệ hộ nghèo 9,8 4,9 21,9 14,0 16,2 1,1 9,2

13 Tỷ lệ hộ dùng nước hợp vệ sinh 91,0 99,5 67,0 93,3 92,0 99,8 85,5

14 Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố 49,6 93,6 48,2 68,7 18,2 17,4 9,7

Page 8: ĐỔI MỚI CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ PHÁT TRIỂN VÙNG Ở ViỆT NAMdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/9361/1/Ngoc Lan-Le Vinh.pdf · 2 nhỮngnỘidung chÍnh i. thỰc trẠng vÀ phƢƠng

8

MỘT SỐ YẾU KÉM TRONG PHÁT TRIỂN VÙNG

Chưa khai thác hợp lý và có hiệu quả các tiềm năng, lợi thế của

các vùng, miền;

Tăng trưởng kinh tế các vùng vẫn chủ yếu dựa trên cơ sở khai

thác tài nguyên thô, theo chiều rộng; tăng trưởng mới chủ yếu

về”mặt lượng”, hạn chế về “mặt chất”, chưa tăng trưởng theo

chiều sâu;

Cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng còn dàn trải,

thiếu sự gắn kế liên vùng, nội bộ vùng, giữa cơ cấu ngành và

vùng, chưa toàn dụng lao động,...;

Chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng còn khá

lớn; Một số khu vực của vùng như vùng ảnh hưởng lớn bởi thiên

tai, bão lũ, biến đổi khí hậu và nước biển dâng; vùng sâu, vùng xa

còn chậm phát triển.

Chưa phát triển đồng bộ giữa mở rộng không gian và chất lượng

đô thị

Phát triển KT-XH chưa đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường, tiết

kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Page 9: ĐỔI MỚI CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ PHÁT TRIỂN VÙNG Ở ViỆT NAMdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/9361/1/Ngoc Lan-Le Vinh.pdf · 2 nhỮngnỘidung chÍnh i. thỰc trẠng vÀ phƢƠng

9

Các vùng đều có mục tiêu chung là nângcao đời sống vật chất, tinh thần của nhândân, phát triển bền vững về mặt kinh tế -xã hội, và môi trường. Các chỉ tiêu chínhsách, các định hướng phát triển,… đãđược chỉ ra cụ thể tại các Quyết định củaThủ tướng Chính phủ phê duyệt Quyhoạch tổng thể phát triển KT-XH cácvùng. Một số chỉ tiêu cơ bản như sau:

1.2. Phƣơng hƣớng phát triển các vùng và mục tiêu chính sách

Page 10: ĐỔI MỚI CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ PHÁT TRIỂN VÙNG Ở ViỆT NAMdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/9361/1/Ngoc Lan-Le Vinh.pdf · 2 nhỮngnỘidung chÍnh i. thỰc trẠng vÀ phƢƠng

10

Phƣơng hƣớng phát triển các vùng và Mục tiêu Chính sách

T

TChỉ tiêu

Vùng

ĐBSH

Vùng

TDMN

PB

Vùng

BTBD

HMT

Vùng

Tây

Nguyên

Vùng

ĐNB

Vùng

ĐBSCL

1 Dân số trung bình (tỷ

người)14,5 12,5 21,1 6,36 14,6 18,8

2 Cơ cấu kinh tế (%) 100 100 100 100 100 100

- Nông lâm thủy sản 21,9 22,8 18,2 34,7 4,0 30,9

- Công nghiệp, xây dựng 38,7 36,9 41,9 35,0 54,0 35,1

- Dịch vụ 39,4 40,2 39,9 30,3 42,0 34,0

3 Tỷ lệ đô thị hóa (%) 46 27,8 42 36,2 75 34,2

4 Tốc độ tăng trưởng giai

đoạn 2015 – 2020 (%)>8 >8 9 8,7 8,5 8,2

5 GDP bq đầu người

(triệu đồng)

>1,2 cả

nước53,0 53,3

>3000

USD75,3 55,6

6 Tỷ lệ thất nghiệp khu

vực đô thị (%)< 4,5 < 5 < 4,5 < 3 < 4 < 4

Page 11: ĐỔI MỚI CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ PHÁT TRIỂN VÙNG Ở ViỆT NAMdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/9361/1/Ngoc Lan-Le Vinh.pdf · 2 nhỮngnỘidung chÍnh i. thỰc trẠng vÀ phƢƠng

11

0

10

20

30

40

50

60

70

80

Vùng Trung

du và miền

núi phía bắc

Vùng Đồng

bằng sông

Hồng

Vùng Bắc

Trung Bộ và

duyên hải

miền Trung

Vùng Tây

Nguyên

Vùng Đông

Nam Bộ

Vùng Đồng

bằng sông

Cửu Long

27,8

46 42 36,2

75

34,2

Biểu đồ: Tỷ lệ đô thị hóa các vùng đến năm 2020

Page 12: ĐỔI MỚI CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ PHÁT TRIỂN VÙNG Ở ViỆT NAMdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/9361/1/Ngoc Lan-Le Vinh.pdf · 2 nhỮngnỘidung chÍnh i. thỰc trẠng vÀ phƢƠng

12

2.1. Những kết quả đạt đƣợc

Chính sách phát triển vùng ngày càng hoàn thiện:

Từ những năm 60 – 70 thế kỷ trước, công tác phân vùng

quy hoạch và lập sơ đồ phân bố lực lượng sản xuất đã

được nghiên cứu tương đối tổng hợp và toàn diện.

Lần đầu tiên chính sách mang tầm chiến lược cho các vùng

kinh tế - xã hội được quy định trong “Chiến lược phát triển

KT-XH đất nước giai đoạn 2001 – 2010” do Đại hội Đảng

lần thứ IX (năm 2001) ban hành

Sau đó, Bộ Chính trị đã ban hành các nghị quyết cụ thể

cho 6 vùng kinh tế - xã hội và các vùng kinh tế trọng điểm

II. KẾT QUẢ VÀ TỒN TẠI CỦA CÁC CHÍNH SÁCH

CÔNG TRONG PHÁT TRIỂN VÙNG

Page 13: ĐỔI MỚI CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ PHÁT TRIỂN VÙNG Ở ViỆT NAMdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/9361/1/Ngoc Lan-Le Vinh.pdf · 2 nhỮngnỘidung chÍnh i. thỰc trẠng vÀ phƢƠng

13

Một số chính sách phát triển vùng chủ yếu đã thực hiện thời gian qua và đã đạt được những thành công nhất định

Góp phần điều hành và ổn định kinh tế vĩ mô:

Mặc dù ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế, chính trị, cách

mạng khoa học và công nghệ đôi khi làm thay đổi sự tương

quan giữa kế hoạch và thị trường, nhưng vai trò điều tiết

kinh tế của nhà nước, trong đó có các chính sách đảm bảo

cân đối phát triển vùng rất quan trọng, góp phần đảm bảo sự

thành công về kinh tế và ổn định chính trị trên cả nước.

Chính sách xây dựng lãnh thổ động lực (vùng KTTĐ, đô

thị, KKT, tam giác phát triển, hành lang kinh tế, khu CN,

khu CX) để tạo ra cực tăng trưởng chủ đạo cho vùng, lôi

kéo các tiểu vùng trong vùng cùng phát triển. Các lãnh thổ

động lực này sẽ được hưởng nhiều cơ chế chính sách ưu đãi

Page 14: ĐỔI MỚI CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ PHÁT TRIỂN VÙNG Ở ViỆT NAMdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/9361/1/Ngoc Lan-Le Vinh.pdf · 2 nhỮngnỘidung chÍnh i. thỰc trẠng vÀ phƢƠng

14

Chính sách giảm chênh lệch vùng, phát triển các

vùng khó khăn (vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới, vùng bãi

ngang ven biển và hải đảo, vùng an toàn khu, vùng dân tộc thiểu

số, vùng nông nghiệp lạc hậu…). thông qua những chính sách

giảm nghèo như di dân đi phát triển các vùng kinh tế mới, xây

dựng những KKT, cảng biển nước sâu…tại các khu vực này.

Ngoài ra còn có các chính sách khác như phụ cấp lương, phụ cấp

thu hút…cho cán bộ về những khu vực này công tác…

Chính sách nỗ lực cân đối, hài hòa lợi ích nhằm

phát triển bền vững giữa các địa phương với các ngành, với

vùng và Quốc gia.

Bộ máy quản lý vùng cũng bước đầu được thành

lập: Tổ chức điều phối phát triển các vùng KTTĐ bao gồm Ban

Chỉ đạo điều phối các vùng KTTĐ và các Tổ điều phối của các

bộ, ngành và địa phương trong vùng KTTĐ; Ban Chỉ đạo Tây

Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ.

Page 15: ĐỔI MỚI CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ PHÁT TRIỂN VÙNG Ở ViỆT NAMdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/9361/1/Ngoc Lan-Le Vinh.pdf · 2 nhỮngnỘidung chÍnh i. thỰc trẠng vÀ phƢƠng

15

Chính sách phát triển vùng và công tác dự báo mục tiêu

chính sách còn mang tính “cứng”, chưa phát huy được

vai trò mềm dẻo và linh hoạt của kinh tế thị trường;

Quy hoạch vùng còn chồng chéo giữa quy hoạch xây

dựng, quy hoạch phát triển KT-XH và các loại quy hoạch

khác, gây lãng phí nguồn lực.

Chất lượng lập quy hoạch vùng chưa cao.

Chưa có sự phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong

quá trình nghiên cứu quy hoạch. Quy hoạch còn ít có sự

tham gia của cộng đồng dân cư và doanh nghiệp;

2.2. Những vấn đề còn tồn tại

Page 16: ĐỔI MỚI CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ PHÁT TRIỂN VÙNG Ở ViỆT NAMdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/9361/1/Ngoc Lan-Le Vinh.pdf · 2 nhỮngnỘidung chÍnh i. thỰc trẠng vÀ phƢƠng

16

Chính sách phát triển vùng và công tác dự báo mục

tiêu chính sách còn mang tính “cứng”, chưa phát huy

được vai trò mềm dẻo và linh hoạt của kinh tế thị trường;

Quy hoạch vùng còn chồng chéo giữa quy hoạch xây

dựng, quy hoạch phát triển KT-XH và các loại quy hoạch

khác, gây lãng phí nguồn lực.

Chất lượng lập quy hoạch vùng chưa cao.

Chưa có sự phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong

quá trình nghiên cứu quy hoạch. Quy hoạch còn ít có sự

tham gia của cộng đồng dân cư và doanh nghiệp;

2.2. Những vấn đề còn tồn tại 1

Page 17: ĐỔI MỚI CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ PHÁT TRIỂN VÙNG Ở ViỆT NAMdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/9361/1/Ngoc Lan-Le Vinh.pdf · 2 nhỮngnỘidung chÍnh i. thỰc trẠng vÀ phƢƠng

17

Việc quản lý các vùng chưa rõ ràng. Các Ban chỉ

đạo Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ là do cơ

quan Đảng thành lập;

Chưa có Luật Quy hoạch điều chỉnh chung các loại

quy hoạch;

Nhận thức của nhiều ngành, địa phương về tính

pháp lý, định hướng của quy hoạch vùng chưa đầy

đủ nên các chỉ đạo chưa thật sự bám sát quy hoạch,

gây ảnh hưởng đến lợi ích toàn cục;

2.2. Những vấn đề còn tồn tại (2)

Page 18: ĐỔI MỚI CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ PHÁT TRIỂN VÙNG Ở ViỆT NAMdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/9361/1/Ngoc Lan-Le Vinh.pdf · 2 nhỮngnỘidung chÍnh i. thỰc trẠng vÀ phƢƠng

18

Tiếp tục đẩy mạnh nghiên cứu để đổi mới hoàn

thiện chính sách phát triển vùng, trong đó có chiến

lược và quy hoạch phát triển vùng.

Tăng cường học hỏi kinh nghiệm quý báu của các

nước Pháp, Đức, Nhật, Hàn Quốc, Trung Quốc,…về

chính sách phát triển vùng, nhất là về chiến lược và

quy hoạch vùng và vận dụng phù hợp với thực tiễn ở

Việt Nam.

Tái cơ cấu nền kinh tế không chỉ theo ngành, lĩnh

vực mà cần tái cơ cấu theo lãnh thổ, theo từng vùng.

III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

Page 19: ĐỔI MỚI CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ PHÁT TRIỂN VÙNG Ở ViỆT NAMdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/9361/1/Ngoc Lan-Le Vinh.pdf · 2 nhỮngnỘidung chÍnh i. thỰc trẠng vÀ phƢƠng

19

Cần có quy hoạch PTKT-XH cả nước và coi quy hoạch cả

nước là chính sách phát triển vùng ở cấp quốc gia cao nhất.

Hoàn thiện thể chế để nâng cao chất lượng quy hoạch theo

Nghị quyết 13-NQQ/TW. Rà soát, hoàn thiện thể chế để nâng

cao chất lượng quy hoạch. Xây dựng Luật Quy hoạch có

phạm vi điều chỉnh chung cho các loại quy hoạch.

Công tác thẩm định, phê duyệt quy hoạch theo hướng tạo

cơ chế thẩm định độc lập, tập trung, do một đầu mối chịu

trách nhiệm.

Tăng cường công tác quản lý về quy hoạch, đề cao trách

nhiệm của người đứng đầu. Tăng cường giám sát, kiểm tra,

thanh tra thực hiện quy hoạch và xử lý nghiêm các vi phạm.

MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT (Tiếp)

Page 20: ĐỔI MỚI CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ PHÁT TRIỂN VÙNG Ở ViỆT NAMdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/9361/1/Ngoc Lan-Le Vinh.pdf · 2 nhỮngnỘidung chÍnh i. thỰc trẠng vÀ phƢƠng

20

Tiếp tục hoàn thiện bộ máy quản lý vùng nhằm giải quyết

tốt lợi ích của các tỉnh, các ngành với lợi ích vùng và lợi ích

quốc gia.

Có chính sách nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong

xây dựng và tổ chức thực thi chính sách phát triển vùng

Dừng mở rộng vùng KTTĐ do số tỉnh trong vùng KTTĐ

đã lên tới 24 tỉnh, dân số các vùng KTTĐ chiếm gần ½ dân

số cả nước. Cần hạn chế phát triển theo chiều rộng, tập

trung phát triển theo chiều sâu.

Tăng cường các biện pháp huy động vốn cho phát triển

các vùng, kể cả thu hút nguồn vốn từ bên ngoài.

MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT (Tiếp)

Page 21: ĐỔI MỚI CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ PHÁT TRIỂN VÙNG Ở ViỆT NAMdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/9361/1/Ngoc Lan-Le Vinh.pdf · 2 nhỮngnỘidung chÍnh i. thỰc trẠng vÀ phƢƠng

21

Xin c¶m ¬n!