1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1_14-15 MÔN THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG (3 TÍN CHỈ) I. HÌNH THỨC ĐỀ THI 1. Đề thi gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập được trình bày dưới dạng tự luận. 2. Sinh viên làm bài thi trong thời gian 90 phút, không được sử dụng tài liệu. II. LƢU Ý ĐỐI VỚI THÍ SINH Để đạt được kết quả tốt trong kỳ thi, thí sinh cần chuẩn bị: 1. Tham khảo kỹ nội dung ôn tập tại mục III và mục IV 2. Đọc kỹ bài giảng và các tài liệu do giảng viên cung cấp và giới thiệu, cần tham khảo thêm sách “Tín dụng và thẩm định tín dụng” (Nguyễn Minh Kiều) . 3. Dự học và làm đầy đủ các bài tập do giảng viên cung cấp. 4. Học thuộc các công thức cốt lõi, luyện tập và sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi. III. NỘI DUNG ÔN TẬP LÝ THUYẾT Chƣơng 1: QUY TRÌNH CHUNG VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG 1. Ý nghĩa của thẩm định tín dụng trong hoạt động tín dụng ngân hàng. 2. Các bước của quy trình thẩm định tín dụng. 3. Mối quan hệ giữa các khâu thẩm định tín dụng và quyết định tín dụng. Một số câu hỏi mẫu: Câu 1. Trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại, công tác thẩm định tín dụng đóng vai trò như thế nào ? Câu 2. Trình bày các bước chủ yếu của quy trình thẩm định tín dụng ngân hàng. Chƣơng 2: THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG NGẮN HẠN
19
Embed
I. HÌNH THỨC ĐỀ THI - · PDF fileĐề thi gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập được trình ... hoạt động kinh tế, ......
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1_14-15
MÔN THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG (3 TÍN CHỈ)
I. HÌNH THỨC ĐỀ THI
1. Đề thi gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập được trình bày dưới dạng tự luận.
2. Sinh viên làm bài thi trong thời gian 90 phút, không được sử dụng tài liệu.
II. LƢU Ý ĐỐI VỚI THÍ SINH
Để đạt được kết quả tốt trong kỳ thi, thí sinh cần chuẩn bị:
1. Tham khảo kỹ nội dung ôn tập tại mục III và mục IV
2. Đọc kỹ bài giảng và các tài liệu do giảng viên cung cấp và giới thiệu, cần tham khảo
thêm sách “Tín dụng và thẩm định tín dụng” (Nguyễn Minh Kiều).
3. Dự học và làm đầy đủ các bài tập do giảng viên cung cấp.
4. Học thuộc các công thức cốt lõi, luyện tập và sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
III. NỘI DUNG ÔN TẬP LÝ THUYẾT
Chƣơng 1: QUY TRÌNH CHUNG VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
1. Ý nghĩa của thẩm định tín dụng trong hoạt động tín dụng ngân hàng.
2. Các bước của quy trình thẩm định tín dụng.
3. Mối quan hệ giữa các khâu thẩm định tín dụng và quyết định tín dụng.
Một số câu hỏi mẫu:
Câu 1. Trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại, công tác thẩm định tín dụng
đóng vai trò như thế nào ?
Câu 2. Trình bày các bước chủ yếu của quy trình thẩm định tín dụng ngân hàng.
Chƣơng 2: THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG NGẮN HẠN
2
1. Nắm vững các nội dung thẩm định: tư cách pháp lý, năng lực quản lý, tình hình tài
chính, phương án vay vốn, uy tín của khách hàng
2. Các tỷ số phân tích báo cáo tài chính và cách đánh giá, nhận xét.
3. Thẩm định dự báo kết quả kinh doanh và nguồn trả nợ của khách hàng
4. Biết vận dụng các nội dung thẩm định vào tình huống cụ thể.
Một số câu hỏi mẫu:
Câu 1: Trình bày khái niệm, đặc điểm và mục đích của TĐTD ngắn hạn.
Câu 2: Trong nội dung của TĐTD ngắn hạn, hãy cho biết nội dung nào quan trọng. Giải
thích lý do và trình bày cụ thể?
Hướng dẫn trả lời mẫu
Câu 1: Trình bày khái niệm, đặc điểm và mục đích của TĐTD ngắn hạn.
Khái niệm:
Thẩm định tín dụng ngắn hạn là việc phân tích và xem xét toàn diện đề nghị vay
vốn ngắn hạn của khách hàng nhằm đánh giá ý muốn và khả năng trả nợ của khách
hàng làm cơ sở ra quyết định cho vay vốn lưu động.
Đặc điểm:
- Thời hạn vay <= 12tháng.
- Thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Lãi suất và rủi ro thấp hơn TĐTD trung và dài hạn.
- Nhằm chủ yếu tài trợ vốn lưu động,
Mục đích: bổ sung vốn đầu tư tài sản lưu động.
Câu 2: Trong nội dung của TĐTD ngắn hạn, hãy cho biết nội dung nào quan trọng. Giải
thích lý do và trình bày cụ thể?
Trong các nội dung TĐTD ngắn hạn thì nội dung quan trọng nhất là thẩm định tình
hình tài chính của doanh nghiệp và phương án sản xuất kinh doanh.
Đây là bước quyết định đến việc đưa ra quyết định cho vay hay không cho vay. Qua
việc này ta mới đánh giá được khả năng trả nợ của khách hàng và xác định được hạn mức
3
cho vay, thời gian cho vay hợp lý.
Cụ thể là trong tình hình tài chính doanh nghiệp thì xác định vòng quay vốn là quan
trọng nhất. Nếu xác định không đúng sẽ kéo theo hạn mức tín dụng sẽ sai và dẫn đến số
tiền cho vay thừa ra làm cho người đi vay sử dụng không đúng mục đích.
Ngoài ra vòng quay vốn lưu động còn xác định được thời gian cho vay hợp lý. Trong
phương án cụ thể là việc xác định đúng được nhu cầu vay. vì nếu xác định sai nhu cầu vay
thì nguy cơ nợ xấu và khách hàng sử dụng sai mục đích rất cao.
Yêu cầu trả lời : ngắn gọn, quan trọng cách lập luận vì câu hỏi lựa chọn nên buộc sinh
viên hiểu rõ một nội dung để trình bày phù hợp với điểm đánh giá.
Chƣơng 3: THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN
1. Nắm vững đối tượng của thẩm định tín dụng trung dài hạn.
2. Phương pháp thẩm định, nội dung thẩm định tín dụng trung dài hạn: doanh thu, chi
phí, dòng tiền dự án, chi phí sử dụng vốn, các chỉ tiêu thẩm định
3. Xác định khả năng trả nợ của dự án.
4. Phương pháp phân tích rủi ro dự án đầu tư.
Một số câu hỏi mẫu:
Câu 1. Đối với dự án đầu tư của khách hàng vay vốn, làm thế nào để ngân hàng xác định
chi phí sử dụng vốn phù hợp ?
Câu 2. Phân tích rủi ro dự án đầu tư ảnh hưởng thế nào đến quyết định cho vay của ngân
hàng ?
Chƣơng 4: THẨM ĐỊNH TÀI SẢN ĐẢM BẢO
1. Khái niệm, ý nghĩa, phân loại tài sản đảm bảo.
2. Các nội dung cần quan tâm khi thẩm định giá trị pháp lý của tài sản đảm bảo.
3. Phương pháp định giá tài sản đảm bảo.
4. Ý nghĩa của khả năng thanh lý của tài sản đảm bảo.
4
Một số câu hỏi mẫu:
Câu 1. Phân biệt tài sản đảm bảo là bất động sản và động sản.
Câu 2. Vì sao cần phải thẩm định giá trị pháp lý của tài sản đảm bảo ?
Chƣơng 5: XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
1. Mục tiêu, ý nghĩa của xếp hạng tín dụng doanh nghiệp.
2. Nắm vững các căn cứ xếp hạng tín dụng: các nguồn thông tin, phân loại doanh
nghiệp, các chỉ tiêu tài chính, thang bậc xếp hạng
3. Quy trình xếp hạng tín dụng
Một số câu hỏi mẫu:
Câu 1. Tại sao cần phải xếp hạng tín dụng doanh nghiệp vay vốn ?
Câu 2. Quy mô doanh nghiệp ảnh hưởng thế nào đến bậc xếp hạng tín dụng ?
Chƣơng 6: THẨM ĐỊNH RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
1. Các loại rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng.
2. Đánh giá rủi ro có thể xảy ra về phía khách hàng.
3. Các giải pháp phòng ngừa rủi ro của ngân hàng.
Một số câu hỏi mẫu:
Câu 1. Những loại rủi ro nào có thể phát sinh trong quan hệ tín dụng giữa ngân
hàng và khách hàng ?
Câu 2. Hãy nêu một số giải pháp cơ bản giúp ngân hàng phòng ngừa rủi ro khách
hàng không trả được nợ.
IV. NỘI DUNG ÔN TẬP BÀI TẬP
1. Các công thức sử dụng trong bài tập tín dụng ngắn hạn
a) Chỉ số đảm bảo và thanh toán nợ vay
5
=
=
- Chỉ số thanh toán nợ vay =EBIT/lãi vay
b) Chỉ số về cấu trúc nguồn vốn
- Chỉ số nợ trên tổng vốn (Tỷ số cần đánh giá kỹ)
=
Chỉ số nợ trên VCSH = Tổng nợ/vốn chủ sở hữu
c) Chỉ số hiệu quả sử dụng nguồn vốn
- Công nợ khách hàng (Kỳ thu tiền bình quân)
=
=
- Công nợ nhà cung cấp (Kỳ trả tiền bình quân)
=
- Vòng quay VLĐ (Chỉ số quan trọng để quyết định thời gian cho vay hợp lý)
=
=
d) Chỉ số về khả năng sinh lời
=
6
=
=
Chỉ số lãi ròng = Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần
e) Công thức xác định nhu cầu vay
(Vốn khác gồm vốn vay TCTD khác, vốn ứng trước của đối tác trong hoạt động kinh tế,
vốn huy động khác).
Trong đó:
Nhu cầu VLĐ = Giá trị tài sản lưu động – Nợ ngắn hạn phi ngân hàng (1) – Nợ dài
hạn có thể sử dụng (2)
(1) Phải trả người bán, phải trả công nhân viên, phải trả khác
(2) Là giá trị tài sản lưu động do nguồn dài hạn tài trợ
Hạn mức tín dụng còn được xác định như sau:
Vay từng lần : HMTD= Nhu cầu vốn lưu đông – vốn tự có, vốn khác
trong đó Nhu cầu vốn LĐ = chi phí cần thiết cho SXKD
Vay theo HMTD: HMTD=
Bài tập 1 ứng dụng
7
Xác định nhu cầu vốn lưu động của công ty vay tại NH Vietinbank, biết rằng:
Số liệu từ Bảng tổng kết tài sản của công ty:
- Từ tài sản lưu động dự trữ:
Ngày 01/07/2012: 2.450 triệu đồng.
Ngày 30/09/2012: 2.550 triệu đồng.
- Vốn lưu động tham gia vào kế hoạch kinh doanh:
Tự có của công ty: 700 triệu đồng.
Do công tu tự huy động: 100 triệu đồng.
Số liệu từ Báo cáo kết quả kinh doanh quý III năm 2012 của công ty:
- Số lượng đơn vị sản phẩm tiêu thụ: 5.000 đơn vị.
- Giá bán một đơn vị sản phẩm: 1,6 triệu đồng
- Giá vốn một đơn vị sản phẩm: 1,312 triệu đồng.
Yêu cầu xác định nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp.
Công thức sử dụng:
=
=
Bài làm.
8
= 1,6 x 5.000 = 8.000 triệu đồng.
= 1,312 x 5.000 = 6.560 triệu đồng.
= = 2.050 triệu đồng.
= 2.050 – 700 – 100 = 1.250 triệu đồng.
Bài tập 2 ứng dụng
Xác định hạn mức tín dụng của doanh nghiệp dưới đây nếu biết:
- Nhu cầu TSLĐ bình quân trong kỳ của doanh nghiệp là 100 triệu đồng.
- Nợ ngắn hạn phi ngân hàng bình quân trong kỳ là 30 triệu đồng.
- Doanh nghiệp phải tự duy trì vốn lưu động thường xuyên không dưới 30% hạn mức
tín dụng của ngân hàng đối với doanh nghiệp.
Công thức sử dụng:
Hạn mức tín dụng = Nhu cầu TSLĐ – Nợ ngắn hạn phi ngân hàng – Vốn tự có.
9
Vốn tự có của DN = 30% * Hạn mức tín dụng.
Bài làm.
Nhu cầu tài sản lưu động = 100; Nợ ngắn hạn phi ngân hàng = 30; Vốn tự có = 0.3x HMTD. Ta