Hướng dẫn sử dụng dịch vụ BankPlus (Dành cho khách hàng) HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ BANKPLUS (Dành cho Khách hàng) Mã số : Ngày ban hành: 1 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ BANKPLUS DÀNH CHO KHÁCH HÀNG Hà Nội, tháng 01/2012
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Hướng dẫn sử dụng dịch vụ BankPlus (Dành cho khách hàng)
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ BANKPLUS (Dành cho Khách hàng) Mã số :
Ngày ban hành: 1
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
DỊCH VỤ BANKPLUS
DÀNH CHO KHÁCH HÀNG
Hà Nội, tháng 01/2012
Hướng dẫn sử dụng dịch vụ BankPlus (Dành cho khách hàng)
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ BANKPLUS (Dành cho Khách hàng) Mã số :
Ngày ban hành: 2
MỤC LỤC
Giải thích từ ngữ
1. Tổng quan về dịch vụ
2. Hướng dẫn đăng ký, kích hoạt và sử dụng dịch vụ
2.1. Hướng dẫn đăng ký dịch vụ
2.2. Hướng dẫn kích hoạt
2.3. Hướng dẫn thực hiện giao dịch chuyển tiền
2.4. Hướng dẫn thực hiện giao dịch thanh toán hóa đơn
2.5. Hướng dẫn tra cứu tài khoản
2.6. Hướng dẫn đổi PIN
2.7. Hướng dẫn chuyển ngân hàng
2.8. Hướng dẫn thực hiện các tiện ích khác
3. Nguyên nhân các trường hợp đổi PIN và thực hiện giao dịch không thành công
3.1. Các trường hợp đổi PIN không thành công
3.2. Các trường hợp giao dịch không thành công
4. Hướng dẫn khóa/mở khóa/hủy/cấp lại PIN/sửa đổi, bổ sung dịch vụ
Hướng dẫn sử dụng dịch vụ BankPlus (Dành cho khách hàng)
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ BANKPLUS (Dành cho Khách hàng) Mã số :
Ngày ban hành: 3
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
BankPlus: ịch vụ do VietinBank cung cấp tới khách hàng là chủ thẻ ATM
VietinBank đồng thời là chủ thuê bao di động mạng Viettel có sử dụng sim BankPlus,
khách hàng dễ dàng thực hiện các giao dị ọi lúc, mọ
.
Mã xác thực OTP (One-time-password): Là một mã xác nhận được hiển thị trên ứng dụng
BankPlus tại điện thoại di động của Khách hàng nhằm xác nhận giao dịch tài chính do khách hàng
thực hiện. Mã này có giá trị duy nhất trong một lần giao dịch và có hiệu lực trong khoảng thời gian
hữu hạn (hiện là 15 phút).
Mã PIN: Là mật khẩu gồm 6 ký tự số do khách hàng tự đặt sau khi kích hoạt dịch vụ. Để thực
hiện các giao dịch: Chuyển tiền, thanh toán cước, thanh toán hóa đơn, tra cứu tài khoản…khách hàng
phải nhập đúng mã PIN.
CMND: Chứng minh nhân dân, Chứng minh quân đội nhân dân, Chứng minh công an nhân dân,
Hộ chiếu còn hiệu lực
Tài khoản nguồn: Là tài khoản ATM mà khách hàng sử dụng để chuyển khoản đi khi sử dụng
dịch vụ BankPlus.
Tài khoản đích: Là tài khoản ATM mà khách hàng muốn chuyển khoản đến qua kênh giao dịch
BankPlus
Số thuê bao nhận: Là số thuê bao mà khách hàng muốn chuyển khoản đến qua kênh BankPlus.
Để thực hiện chuyển tiền theo số thuê bao, cả thuê bao người chuyển và thuê bao nhận đều phải đăng
ký dịch vụ BankPlus.
Hướng dẫn sử dụng dịch vụ BankPlus (Dành cho khách hàng)
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ BANKPLUS (Dành cho Khách hàng) Mã số :
Ngày ban hành: 4
Lợi ích của dịch vụ
Khách hàng có thể thực hiện Chuyển khoản trong ngân hàng, Thanh toán cước viễn thông (cước mobile,
cước Homephone, cước ADSL…) bằng ứng dụng tích hợp trên sim BankPlus Viettel vào mọi lúc, ở mọi
nơi có sóng Viettel, không cần ra quầy giao dịch hay ra máy ATM, không cần cài đặt và ghi nhớ cú pháp
chuyển khoản.
Nguyên tắc thực hiện dịch vụ
Khách hàng sử dụng dịch vụ BankPlus là các cá nhân có mở và sử dụng tài khoản thẻ ATM
tại VietinBank, đồng thời là chủ thuê bao di động Viettel.
Số lượng thuê bao điện thoại tối đa được phép đăng ký sử dụng dịch vụ BankPlus là 1 thuê
bao/ 1 tài khoản.
Hạn mức giao dịch qua kênh giao dịch BankPlus/lần: 10.000.000VND. Hạn mức này có thể
thay đổi tùy theo chính sách của VietinBank trong từng giai đoạn.
Hạn mức giao dịch tối đa qua kênh giao dịch BankPlus/ngày: 50.000.000VND/ngày/1 tài
khoản. Hạn mức này có thể thay đổi tùy theo chính sách của VietinBank trong từng giai đoạn
Sau khi nhận được yêu cầu chuyển khoản của khách hàng qua ứng dụng BankPlus
VietinBank sẽ gửi mã xác thực về điện thoại của khách hàng, yêu cầu xác nhận việc thực hiện giao
dịch. Sau khi khách hàng xác nhận thành công qua ứng dụng trên sim thì giao dịch chuyển khoản mới
được thực hiện.
Khi khách hàng thực hiện giao dịch thành công, hệ thống sẽ gửi tin nhắn thông báo kết quả
giao dịch thành công và mức phí đã thu tới khách hàng.
Đối với trường hợp giao dịch không thành công, hệ thống sẽ gửi tin nhắn thông báo nguyên
nhân giao dịch không thành công và thông tin hướng dẫn tới khách hàng.
1. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ
Hướng dẫn sử dụng dịch vụ BankPlus (Dành cho khách hàng)
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ BANKPLUS (Dành cho Khách hàng) Mã số :
Ngày ban hành: 5
2.1. Hướng dẫn đăng ký dịch vụ
Để đăng ký sử dụng dịch vụ BankPlus, khách hàng có thể lựa chọn phương án:
(a) Thực hiện đổi SIM BankPlus tại chi nhánh Viettel, và đăng ký sử dụng dịch vụ tại chi nhánh
VietinBank
(b) Mang theo CMND và thẻ ATM đến chi nhánh VietinBank để thực hiện đổi simBankPlus, sau đó
điền đầy đủ thông tin vào Phiếu đăng ký sử dụng dịch vụ theo hướng dẫn của giao dịch viên, hoặc
download trực tiếp phiếu đăng ký sử dụng từ trang web: www.vietinbank.vn.
2.2. Hướng dẫn kích hoạt dịch vụ
Bước 1. Sau khi đăng ký thành công dịch vụ BankPlus, khách hàng nhận được tin nhắn do
VietinBank gửi về, yêu cầu kích hoạt dịch vụ :
“ Quy khach da dang ky thanh cong dich vu BankPlus VIETINBANK. PIN cua quy khach la xxxxxx,
phi giao dich 0 VND.2012-02-22 10:50:45. De kich hoat DV, su dung chuc nang tren SIM
ViettelPlus/BankPlus/Cai dat. Cam on quy khach. ”
Trong đó:
xxxxx là số Pin do hệ thống tự sinh và trả về cho khách hàng
Ví dụ :
“ Quy khach da dang ky thanh cong dich vu BankPlus VIETINBANK. PIN cua quy khach la 825451,
phi giao dich 0 VND. 2011-11-28 2012-02-22 10:50:45. De kich hoat DV, su dung chuc nang tren SIM
ViettelPlus/BankPlus/Cai dat. Cam on quy khach. ”
Bước 2 Sau khi nhận được tin nhắn yêu cầu kích hoạt dịch vụ, khách hàng vào ứng dụng Viettel
Plus, chọn Cài đặt, chọn Kích hoạt dịch vụ, nhập các thông tin :
Mã Ngân hàng: VietinBank
Pin được cấp: là số PIN mà hệ thống BankPlus trả về trong nội dung tin nhắn khi khách hàng
đăng ký dịch vụ
PIN mới: là PIN do quý khách tự đặt, bao gồm 06 ký tự số
2. HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ, KÍCH HOẠT VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ
1. VietinBank gửi
tin nhắn yêu cầu
kích hoạt dịch vụ
3. VietinBank gửi
tin nhắn thông báo
kết quả kích hoạt.
2. Khách hàng đổi PIN
từ ứng dụng trên SIM
để kích hoạt dịch vụ
Hướng dẫn sử dụng dịch vụ BankPlus (Dành cho khách hàng)
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ BANKPLUS (Dành cho Khách hàng) Mã số :
Ngày ban hành: 6
Nhập lại PIN mới
Bước 3 Sau khi khách hàng đổi mật khẩu để kích hoạt dịch vụ thành công, VietinBank gửi tin nhắn thông
báo, ví dụ :
“ Quy khach da kich hoat thanh cong dich vu BankPlus VietinBank. Phi GD 0 VND. 06/12/2011
15:27:11”
2.3. Hướng dẫn thực hiện giao dịch chuyển tiền
Để thực hiện giao dịch chuyển tiền, khách hàng cần thực hiện 2 bước:
Bước 1: Khách hàng vào ứng dụng Viettel Plus, chọn Chuyển tiền, chọn Trong ngân hàng, chọn
Theo thuê bao (nếu khách hàng chuyển tiền cho người nhận theo số thuê bao người nhận) hoặc Theo tài
khoản (nếu khách hàng chuyển tiền đến số tài khoản của người nhận – Trường hợp này, khách hàng cần
nhập đúng số tài khoản người nhận là 711Axxxxxxxx)
2. Khách hàng nhập lại đúng
mã xác thực trên ứng dụng
1. KH truy cập ứng
dụng, thực hiện thao
tác chuyển tiền
VietinBank gửi mã xác thực yêu cầu
KH xác nhận giao dịch chuyển tiền
Hướng dẫn sử dụng dịch vụ BankPlus (Dành cho khách hàng)
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ BANKPLUS (Dành cho Khách hàng) Mã số :
Ngày ban hành: 7
* Trường hợp Khách hàng chọn chuyển tiền theo Số thuê bao: khách hàng nhập các thông tin:
- Số thuê bao người nhận
- Số tiền
- Nội dung chuyển tiền
- Mã PIN
* Trường hợp Khách hàng chọn chuyển tiền theo số Tài khoản: khách hàng nhập các thông tin:
- Số tài khoản người nhận
- Số tiền
- Nội dung chuyển tiền
- Mã PIN
VietinBank hiển thị mã xác nhận yêu cầu khách hàng xác nhận chuyển tiền:
Hướng dẫn sử dụng dịch vụ BankPlus (Dành cho khách hàng)
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ BANKPLUS (Dành cho Khách hàng) Mã số :
Ngày ban hành: 8
Bước 2: Khách hàng xác nhận chuyển tiền.
Khách hàng nhập lại mã xác nhận, chọn OK
Ứng dụng hiển thị thông báo kết quả chuyển khoản thành công: “Quy khach da chuyen thanh cong
xxxxx VND cho thue bao 0123456789”
Ví dụ:
Đồng thời, tin nhắn trả về hộp thư Inbox cho khách hàng thông báo kết quả chuyển khoản thành
công: “Quy khach da chuyen thanh cong xxxxx VND cho thue bao 0123456789. Phi giao dich 0 VND.
So du hien tai trong ngan hang VietinBank la xxxxx VND. Thoi gian giao dich: yyyyyyyyyy. Cam on
quy khach”
Trường hợp khách hàng Chuyển tiền theo số Tài khoản, tin nhắn trả về hộp thư Inbox: “Quy khach
da chuyen khoan thanh cong xxxxxxx VND cho tai khoan 711A12345678. Phi giao dich 0 VND. So du
hien tai trong ngan hang VietinBank la xxxxx VND. Thoi gian giao dich: yyyyyyyyyy. Cam on quy
khach”
2.4. Hướng dẫn thực hiện giao dịch Thanh toán cước
Bước 1: Khách hàng vào ứng dụng Viettel Plus, chọn Cước viễn thông, chọn Cước mobile (nếu khách hàng