Học viện Cạnh tranh Châu Á Trường Chính sách công Lý Quang Diệu Đại học Quốc gia Singapore Viện Quản lý Kinh tế Trung ương Bộ Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam
Jan 14, 2016
Học viện Cạnh tranh Châu ÁTrường Chính sách công Lý Quang Diệu
Đại học Quốc gia Singapore
Viện Quản lý Kinh tế Trung ươngBộ Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam
Nguồn: Giáo sư Michael E. Porter và tiến sĩ Christian H.M. Ketels
• Tiêu chuẩn sống• Mức độ bình đẳng
• Giá trong nước• Hiệu quả của các ngành
trong nước• Mức độ cạnh tranh của
thị trường trong nước• Thuế tiêu dùng
Thu nhập bình quânThu nhập bình quânđầu ngườiđầu người
Thu nhập bình quânThu nhập bình quânđầu ngườiđầu người
Năng suất lao độngNăng suất lao động Sử dụng lao độngSử dụng lao động
Sức mua trong nướcSức mua trong nước
Sự thịnh vượngSự thịnh vượngSự thịnh vượngSự thịnh vượng
• Kỹ năng• Tích tụ vốn• Nhân tố năng suất tổng hợp
• Số giờ làm việc• Tỷ lệ thất nghiệp• Tỷ lệ tham gia
– Cơ cấu theo tuổi của dân số
3
Thách thức đối với Năng lực Cạnh tranh của Việt Nam
Cho phép tiếp cậnvới những lợi thế so sánh
sẵn có của thế giới
Tạo điều kiện cho những lợi thế cạnh tranh mới xuất hiện ở địa phương
Lao động giá rẻTài nguyên thiên nhiên
Năng suất
Việt Nam
4
Economic Growth 1990-2008
5
Tăng trưởng kinh tế thái lan 1963-2008
6
Tăng trưởng kinh tế Malajsia 1963-2008
7
Tăng trưởng kinh tế của Hà quốc 1963-1997
8
Tăng trưởng kinh tế TQ 1977-2008
9
Diễn biến tăng trưởng kinh tế Việt NamDiễn biến tăng trưởng kinh tế Việt Nam
Nguồn: Trung tâm Tăng trưởng và Phát triển Groningen và Ủy ban Hội thảo (2010)
GDP bình quân đầu người,
PPP theo tỷ giá US$ năm
1990
10
Poverty Reduction in Vietnam
Source: World Bank, 200 estimated
% of Population Below Poverty Line
11
Có thu hẹp khoảng cách phát triển so với các nước khác
1995 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008
Cam pu chia 0.7 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.7 0.7 0.7 0.7
China 1.5 1.7 1.7 1.8 1.8 1.9 2.0 2.0 2.1 2.2
India 1.2 1.1 1.1 1.0 1.0 1.0 1.1 1.1 1.1 1.1
Indonesia 2.3 1.6 1.6 1.6 1.5 1.5 1.4 1.4 1.4 1.4
South Korean 13.0 12.3 12.0 12.2 11.6 11.4 10.8 10.7 10.6 10.4
Laos 0.9 0.8 0.8 0.8 0.8 0.8 0.8 0.7 0.8 0.8
Malaysia 7.3 6.0 5.6 5.6 5.5 5.5 5.3 5.3 5.2 5.1
Philippines 2.0 1.7 1.7 1.6 1.6 1.6 1.5 1.5 1.4 1.4
Singapore 26.9 23.7 21.3 20.6 20.4 20.0 19.9 19.8 18.5 17.8
Thailand 4.4 3.3 3.1 3.1 3.1 3.0 3.1 2.7 2.4 2.2
USA 27.9 25.3 23.7 22.6 21.6 21.0 20.0 19.2 18.1 17.4
Vietnam 1.0 1.0 1.0 1.0 1.0 1.0 1.0 1.0 1.0 1.0
12
Nhưng vẫn là một nước nghèo và kém phát triển
12Source: Groningen Growth and Development Centre and The Conference Board (2010)
13
Và thực trạng kinh tế hiện nay là rất đáng lo ngại
• Năng suất lao động thấp,
• Hiệu quả nền kinh tế thấp;
• Năng lực cạnh tranh thấp,
• Bất ổn kinh tế vĩ mô trở thành vấn đề “thường trực”
13
14
Năng suất lao động của Việt NamNăng suất lao động của Việt Nam
Nguồn: Trung tâm Tăng trưởng và Phát triển Groningen và Ủy ban Hội thảo (2010)
15
Các yếu tố cấu thành tăng trưởng năng Các yếu tố cấu thành tăng trưởng năng suấtsuất
Nguồn: Tổng cục thống kê, Việt Nam; tính toán của ACI.
Chuyển dịch cơ cấu ngành (“between effect”) chiếm gần 80% trong việc cải thiện năng suất của Việt Nam* trong giai đoạn 2000-2008
* Ghi chú: chỉ riêng “between effect” riêng đa tăng năng suất lao động cua Việt Nam lên 2,87 triệu VND trên tông sô 3,63 triệu VND (tư 7,28 triệu VND trên 1 lao động năm 2000 lên 10,91 triệu năm 2008). Giá tri đươc tinh theo tỉ giá năm 1994 (1 USD=10.966 VND).
16
Capital-intensive Growth (Ohno,2009), hiệu quả nền kinh tế thấp
NămTăng trưởng
GDP thực (%) Tỷ lệ % đóng góp cho tăng trưởng Hệ số ICOR
Vốn Lao động TFP
1990 5.1 6.6 43.9 49.5 3.31
1991 5.8 8.4 16.9 74.7 2.92
1992 8.7 13 14.5 72.5 2.23
1993 8.1 41.5 21.6 36.9 3.25
1994 8.8 39 18.5 42.5 3.14
1995 9.5 39.9 16.2 43.9 3.12
1996 9.3 36.4 1.5 62.1 3.34
1997 8.2 54.9 16 29.1 3.8
1998 5.8 64.1 18.6 17.3 5.59
1999 4.8 62.2 17.4 20.4 6.59
2000 6.8 47.4 13.8 38.8 4.8
2001 6.9 59.9 20.6 19.4 4.89
2002 7.1 44.2 27.7 28.2 5.01
2003 7.3 72.1 43.7 -15.8 5.09
2004 7.8 61.5 21 16.6 4.91
2005 8.4 59.8 16.4 23.8 4.68
2006 8.2 57.1 14.3 28.6 4.88
2007 8.4 59.5 14.8 25.7 4.9
17
Và tính toán của CIEM,2010
1986-1990
1991-1995
1996-2000
2001-2005
2006-2008
GDP Growth (%) 3.43 8.19 6.96 7.51 7.05
Contribute to GDP growth (%)
Capital 55.14 25.39 56.83 65.76 79.47
Labour 38.20 18.54 23.03 17.23 11.60
TFP 6.66 56.06 20.14 17.01 8.94
18
Hiệu quả đầu tư thấpHiệu quả đầu tư thấp
Nguồn: Dữ liệu GFCF - EIU (2010); tăng trưởng GDP - WDIGhi chú: số liệu dự đoán: số liệu Campuchia năm 2008; số liệu năm 2009.Tính toán của ACI
19
Tăng trưởng và Hiệu quả đầu tưTăng trưởng và Hiệu quả đầu tư
Nguồn: CIEM
20
Đầu tư Cố định Trong nướcĐầu tư Cố định Trong nước
Nguồ: EIU (2010)Ghi chú: dữ liệu năm 2009 dlà dự đoán.
21
Dư địa tăng thêm vốn đầu tư xã hội đã tới hạn?
1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008
Cambodia 15 15 15 12 17 18 19 18 20 16 18 21 21 ..
China 42 40 38 37 37 35 36 38 41 43 44 45 43 43
India 27 22 24 23 26 24 24 25 27 32 35 36 39 39
Indonesia 32 31 32 17 11 22 23 21 26 24 25 25 25 28
Korea, Rep. 38 39 36 25 29 31 29 29 30 30 30 30 29 31
Lao PDR .. .. .. .. .. 28 27 27 28 32 34 30 38 ..
Malaysia 44 41 43 27 22 27 24 25 23 23 20 21 22 ..
Philippines 22 24 25 20 19 21 19 18 17 17 15 15 15 15
Singapore 34 35 39 31 32 33 26 24 16 22 20 20 21 31
Thailand 42 42 34 20 21 23 24 24 25 27 33 30 28 ..
United States 18 19 19 20 20 20 19 18 18 19 20 20 .. ..
Vietnam 27 28 28 29 28 30 31 33 35 35 36 37 42 42
22
Các yếu tố của Sử dụng lao độngCác yếu tố của Sử dụng lao động
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi
Tỷ lệ sử dụng lao động và tỷ lệ thất
nghiệp
Công việc toàn thời gian hay bán thời
gian, Số giờ làm việc, và tỷ lệ nghỉ ốm/nghỉ
phép
Dân sô Thi trường lao động
Việc làm
23
Dân số trong độ tuổi lao động của VNDân số trong độ tuổi lao động của VN
Source: Untied Nations Population Database, Revision 2008.
% trong tổng số dân trong độ tuổi lao động
24
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao độngTỷ lệ tham gia lực lượng lao động
Nguồn: Chỉ số chính của thị trường Lao động (KILM), ILO 2009
25
Phát hiện sơ bộ thứ 2 – Sử dụng Phát hiện sơ bộ thứ 2 – Sử dụng Lao động tích cựcLao động tích cực Trong những năm qua Việt Nam đã hưởng lợi từ cơ cấu dân
số với lực lượng lao động tăng do được dẫn dắt bởi tăng dân số
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động giảm đi phản ánh mức độ đầu tư nhiều hơn vào giáo dục và mức độ giàu có tăng lên, chứ không phải là vấn đề về sử dụng lao động;
Xu hướng dân số trong thập kỷ tới sẽ tiếp tục hỗ trợ việc tăng tỷ lệ sử dụng lao động của Việt Nam
Cơ cấu dân số tối ưu không thể thay thế được đòi hỏi phải tăng năng suất;
Nếu không nâng cao được năng suất lao động để tăng thu nhập, thì nước ta có thể trở nên già trước khi giàu; và không thể giàu được.
26
26/112 groups of products accounting for ≥1%GDP each, mostly Group I and III.
VALUE ADDED SHARE (%) 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 Paddy (all kinds) 8.39 8.04 7.38 7.26 6.94 6.59 6.17 5.76 5.72 Other crops 6.90 6.62 6.08 5.97 5.70 5.48 5.22 4.88 4.83 Pig (All kinds) 1.58 1.48 1.36 1.36 1.33 1.29 1.27 1.21 1.19 Forestry 1.49 1.39 1.32 1.26 1.31 1.36 1.23 1.11 1.05 Fishery 1.54 1.62 1.65 1.63 1.60 1.43 1.29 1.31 1.36 Fish - Farming 1.74 1.89 2.22 2.31 2.47 2.53 2.66 2.62 2.66 Cude oil, natural gas (except exploration) 7.94 9.11 8.69 8.11 8.73 9.40 11.06 9.14 8.72 Cigarettes and other tobacco products 0.99 1.06 1.15 1.21 1.22 1.23 1.41 1.32 1.31 Rice, processed 1.11 1.15 1.20 1.20 1.15 1.11 1.22 1.15 1.16 Ready -made clother, sheets (all kinds) 1.02 1.10 1.21 1.29 1.33 1.37 1.47 1.41 1.41 Leather goods 1.05 1.12 1.22 1.24 1.24 1.22 1.20 1.14 1.12 Electricity, gas 2.76 3.01 3.17 3.24 3.47 3.35 3.32 3.19 3.24 Civil construction 2.89 2.86 3.12 3.13 3.20 3.30 3.35 3.41 3.58 Other construction 2.76 2.71 2.92 2.99 3.06 3.12 3.16 3.21 3.37 Trade 11.19 #### 10.14 #### 10.13 10.52 8.17 13.06 13.09 Hotels 0.90 0.88 0.88 0.89 0.84 0.90 0.93 0.99 1.09 Restaurants 2.58 2.50 2.46 2.44 2.28 2.35 2.65 2.69 2.84Road Transportation 0.94 0.97 0.98 0.96 0.97 1.00 1.06 1.05 1.05 Communication services 1.87 1.88 1.92 1.87 1.94 2.07 2.07 2.05 1.98 Tourism 0.08 0.08 0.08 0.08 0.08 0.08 0.09 0.11 0.12 Banking, credit, treasury 1.13 1.11 1.09 1.09 1.06 1.06 1.07 1.03 1.02 Real estale 1.90 1.82 1.87 1.92 1.85 1.81 1.65 1.51 1.50 Real estate business and consultancy services2.83 2.70 2.80 2.83 2.75 2.69 2.46 2.27 2.30 State management, defence and compulsory social security3.03 2.84 2.77 2.68 2.81 2.74 2.81 2.74 2.74 Education and training 3.63 3.50 3.51 3.51 3.61 3.36 3.29 3.15 3.04 Health care, social relief 1.40 1.41 1.39 1.37 1.50 1.56 1.52 1.45 1.41 Other services 2.65 2.55 2.47 2.42 2.30 2.25 2.17 2.10 2.09Tổng cộng 76.31 #### 75.06 #### 74.86 75.17 73.97 75.07 75.01
27
21/112 groups of products accounting for 0,5 - 1%GDP each, including 6 manufacturing products, while remainings are mostly semi-processed, materials or services
VALUE ADDED SHARE (%) 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 20071 Coffe beans 1.04 0.99 0.92 0.91 0.87 0.83 0.78 0.74 0.742 Poultry 0.91 0.86 0.80 0.80 0.78 0.74 0.76 0.72 0.713 Other Livestock 0.77 0.72 0.67 0.66 0.64 0.61 0.68 0.62 0.614 Coal 0.46 0.53 0.52 0.49 0.54 0.59 0.71 0.58 0.555 Metallic ore 0.04 0.04 0.04 0.04 0.05 0.05 0.07 0.06 0.066 Beer and liquors 0.72 0.76 0.81 0.84 0.81 0.80 0.83 0.80 0.817 Processed seafood and by products 0.88 0.91 0.97 0.99 0.96 0.93 0.97 0.92 0.938 Bricks, tiles 0.50 0.56 0.61 0.66 0.66 0.67 0.75 0.72 0.739 Ciment 0.74 0.75 0.77 0.80 0.76 0.72 0.87 0.83 0.84
10 Processed wood and wood products 0.59 0.63 0.68 0.70 0.68 0.68 0.71 0.66 0.6711 Other plastic products 0.49 0.52 0.56 0.58 0.58 0.57 0.69 0.66 0.6712 Motor vehicles, motor biles and spare parts0.58 0.60 0.62 0.65 0.62 0.60 0.68 0.64 0.6313 Automobiles 0.47 0.48 0.49 0.49 0.47 0.46 0.54 0.51 0.5014 Other transport mean 0.28 0.32 0.37 0.43 0.47 0.51 0.75 0.70 0.7015 Other electrical machinery and equipment0.41 0.45 0.49 0.54 0.56 0.58 0.61 0.58 0.5716 Weaving of cloths (all kinds) 0.51 0.52 0.54 0.54 0.53 0.50 0.50 0.49 0.5017 Other physical goods 0.41 0.46 0.53 0.60 0.66 0.71 0.77 0.74 0.7218 Repair of small transport means, motorbikes and personal household appliances0.45 0.42 0.42 0.43 0.43 0.44 0.35 0.57 0.5719 Water transport services 0.52 0.52 0.53 0.52 0.52 0.54 0.57 0.58 0.5720 Lottery 0.64 0.63 0.63 0.63 0.61 0.61 0.61 0.59 0.5921 Science and technology 0.49 0.55 0.57 0.58 0.62 0.62 0.64 0.62 0.62
Tổng cộng 11.89 12.22 12.53 12.88 12.79 12.79 13.81 13.32 13.29
28
Hiệu quả chung của nền kinh tế có xu hướng giảm dần
Tỷ trọng chung VA/output giảm 45%→41%; Công nghiệp giảm từ khoảng 40 xuống còn khoảng
30% 16 sản phẩm/nhóm sản phẩm tăng(chủ yếu nln, dịch
vu); 92 giảm, và 4 không đổi. 38 sản phẩm/nhóm sp có tỷ trọng từ 50% trở lên(chủ
yếu nln, dịch vụ), 26 sản phẩm/nhóm sp có tỷ trọng từ 30 đến dưới
50%, Còn lại 48 có tỷ trọng dưới 30%(chủ yếu là sản
phẩm công nghiệp chế biến).
29
Cơ cấu chi phí của nền kinh tế: một biểu hiện khác của hiệu quả giảm
C c u chi phí c a n n kinh t chuy n d ch theo h ng tăng chi phí trung gian, đ ng th i ơ ấ ủ ề ế ể ị ướ ồ ờgi m chi phí nhân công và l i nhu nả ợ ậ . Trong th i kỳ 2003-07, ờ Cơ cấu chi phí đầu vào trung gian tăng 5,1 điểm phần trăm Chi phí trung gian thương mại tăng 3,9 điểm phần trăm Cơ cấu chi phí lao động và lợi nhuận giảm mạnh, tương ứng là 4,9 điểm phần
trăm và 4,4 điểm phần trăm. Cơ cấu chi phí khấu hao tài sản cố định, thuế và vận chuyển không có sự thay đổi
đáng kể.
30
Độ mở về kinh tếĐộ mở về kinh tế
Nguồn: EIU (2010)
31
Các yếu tố dẫn dắt tăng trưởng xuất khẩuCác yếu tố dẫn dắt tăng trưởng xuất khẩu
• Tăng trưởng mạnh của XK Việt Nam thời kỳ 1995-2008 được dẫn dắt bởi ba nhóm sản phẩm chính:
– CN nhẹ và thủ công mỹ nghệ
– Nông lâm thủy sản
– CN nặng và khoáng sản (chủ yếu là dầu thô)
• Đóng góp lớn nhất vào tăng trưởng XK của VN là nhóm CN nhẹ và thủ công mỹ nghệ, chiếm gần 50% tổng XK trong năm 2008
Nguồn: Số liệu từ Tổng cục Thống kê Việt Nam
The Main Components of Vietnam's Exports, 1995-2008
0.0
10000.0
20000.0
30000.0
40000.0
50000.0
60000.0
70000.0
1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 Prel. 2008
Millio
n USD
Light industrial and handicraft goods Agricultural & aquatic products Heavy industrial products and minerals
32
Cơ cấu xuât khẩu của Việt nam
0.0%
0.1%
0.2%
0.3%
0.4%
0.5%
0.6%
0.7%
0.8%
1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006
Processed Goods
Semi-processed Goods
Unprocessed Goods
Services
TOTAL
Source: UNComTrade, WTO (2008)
World Export Market Share (current USD)
33
Danh mục các nhóm mặt hàng XK của Danh mục các nhóm mặt hàng XK của VN VN 2000-20062000-2006
0%
1%
2%
3%
4%
5%
-0.3% -0.1% 0.1% 0.3% 0.5% 0.7% 0.9% 1.1% 1.3% 1.5%
Nguồn: Giáo sư Michael E. Porter, Dữ liệu cơ sở của UN Commodity Trade Statistics Database và thống kê của IMF BOP.
Thay đổi về tỷ trọng của Việt Nam trong tổng xuất khẩu thế giới, 2000 – 2006
Th
ị p
hần
xu
ất k
hẩu
củ
a V
N t
rên
th
ị tr
ườ
ng
th
ế g
iới,
200
6 Change In Vietnam’s Overall Growth In World Export Share: 0.25%
Vietnam’s Average World Export Share: 0.31%
Exports of US$1.1 Billion =
Footwear (5.68%, 1.91%)
Plastics
Textiles
Apparel
Fishing and Fishing Products
Tobacco
Coal & Briquettes
Furniture
34
Khu vực Đầu tư trực tiếp nước ngoài FDIKhu vực Đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI
Tăng nhanh về đầu tư TSCĐ, số lượng doanh nghiệp và số lượng việc làm
Lợi nhuận cao: tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định là trên 15% và có xu hướng tăng lên 25% Vốn FDI sẽ tiếp tục chảy vào VN trong ngắn và trung hạn
Đang dịch chuyển nhanh chóng sang các ngành thâm dụng lao động:– Số nhân công tăng nhanh hơn số DN
và số vốn cố định
The FDI Sector's Performance
100
150
200
250
300
350
400
450
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
Gro
wth
(200
0=10
0)
0%
10%
20%
30%
40%
50%
Prof
its (R
etur
ns o
n fix
ed c
apita
l)
# firms workers fixed capital profits
Nguồn: Tổng cục Thống kê.
35
Kết quả hoạt động của khu vực FDIKết quả hoạt động của khu vực FDI
The FDI Sector's Productivity Growth, 2000-2008:
0.0
10.0
20.0
30.0
40.0
50.0
60.0
70.0
80.0
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 Prel. 2008
Lab
or
Pro
du
cti
vit
y (
Mil
lio
n V
ND
per
Wo
rker)
Total Economy FDI Sector
• Năng suất lao động của khu vực FDI đã giảm nhanh do sự dịch chuyển mạnh sang các ngành có hàm lượng lao động cao;
• Trong khi năng suất của toàn nền kinh tế tăng lên, nhưng với tốc độ chậm (từ xuất phát điểm rất thấp.
36
High deficit of current account, compared to other countries in the region
37
Thâm hụt tài khóa lớn và chưa có dấu hiệu giảm
Vietnam
China
Thailand
Malaysia
-12
-10
-8
-6
-4
-2
0
2
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Ph
ần t
răm
GD
P
Nguồn: ADB (Thâm hụt bao gồm cả trong và ngoài ngân sách)(Thâm hụt bao gồm cả trong và ngoài ngân sách)
38
Chênh lệch giữa tiết kiệm và đầu tư lớn và Chênh lệch giữa tiết kiệm và đầu tư lớn và chưa có dấu hiệu thu hẹp chưa có dấu hiệu thu hẹp
Source: IMF (2009) and EIU (2010)
-10
-5
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009
Perc
enta
ge o
f GD
P
Gross national savings rate Gross fixed investmentSavings and Investment Gap
39
High inflation, (base year 2000 equals 100)
40
High annual inflation
41
Đánh giá các Nhân tố Quyết định Năng lực Cạnh tranh
41
42
Khuyến nghị Chính sách
42
43
Điều kiện nội tại: Thế mạnh
Vĩ mô Ôn định chính trị
Chăm sóc sức khỏe và giáo dục cơ bản dễ tiếp cận
Điều kiện tự nhiên
Vị trí
Tài nguyên thiên nhiên
Dân số trong độ tuổi lao động tăng
Vi mô
Các công ty tư nhân có tính linh hoạt và phản ứng cao với các cơ hội trên thị trường
Nguồn nhân lực giá rẻ dồi dào
CSHT kỹ thuật tạo ra liên kết kỹ thuật quan trọng
CSHT truyền thông đầy đủ
Thị trường tài chính ngày càng phát triển
Độ mở cao với FDI
Cạnh tranh ngày càng tăng trong các thị trường chính (bán lẻ, viễn thông)
Tăng cường độ mở thông qua các cam kết trong khuôn khổ WTO và AFTA
Xuất hiện các lĩnh vực trọng điểm là thế mạnh của kinh tế Việt Nam (sản phẩm nông nghiệp, dầy da, may mặc)
Sự tập trung về địa lý của các hoạt động kinh tế
44
Điều kiện nội tại: Điểm yếu
Vĩ mô
Quản lý kinh tế vĩ mô yếu, dẫn đến lạm phát cao và phụ thuộc vào bên ngoài
Phát triển con người còn bị hạn chế bởi chất lượng dịch vụ công thấp (chăm sóc sức khỏe, giáo dục cơ bản)
Áp dụng quy định và nguyên tắc còn thiếu thống nhất trong khu vực công và thiếu phối hợp
Quy trình chính sách còn tập trung vào xử lý các triệu chứng, chứ không phải các nguyên nhân căn bản
Mức độ phổ biến thông tin thấp gây trở ngại cho việc soạn thảo các chính sách dựa trên điều kiện thực tế
Tham nhũng
Quyền phát ngôn và trách nhiệm giải trình
Vi mô Chiến lược doanh nghiệp định hướng ngắn
hạn Doanh nghiệp cạnh tranh về chi phí Chất lược của lao động và giáo dục đại học
thấp CSHT vật chất không đáo ứng được nhu cầu
đang tăng Thị trường tài chính kém phát triển (? – phát
triển ở slide trước) và phân tán Công nghệ và ứng dụng kém Môi trường hành chính rườm rà
Một số ngành công nghiệp bị thay đổi vì vấp phải rào cản thương mại
Khuôn khổ chính sách cạnh tranh yếu dẫn đến tình trạng các công ty lợi dụng ưu thế lấn át
Bất bình đảng trong tiếp cận vốn giữa các SOE và doanh nghiệp tư nhân
Dòng chảy FDI còn hạn chế đối với toàn nền kinh tế
Liên kết ngành thiếu năng động và đa dạng Hiệu quả thấp trong sử dụng vốn
45
Môi trường bên ngoài: Cơ hội
• Sự nổi lên của Châu A – các cơ hội thị trường mới
• Thị trường tiêu thụ có nhu cầu tương tự như Việt Nam tăng - các cơ hội thị trường mới
• Ap lực về giá lên các công ty toàn cầu - các cơ hội thị trường mới cho các quốc gia có điều kiện sản xuất giá rẻ
• Chiến lược Trung Quốc + 1 của các công ty đa quốc gia – doanh nghiệp tiếp tục tìm kiếm các địa điểm mới/thay thế cho hoạt động sản xuất của họ
46
Môi trường bên ngoài: Nguy cơ
• Tình trạng suy giảm của nền kinh tế toàn cầu và hệ thống thương mại – đe dọa các cơ hội xuất khẩu toàn cầu
• Tình trạng kinh tế quá nóng và những hậu quả sau đó ở Trung Quốc – đe dọa cơ hội xuất khảu trong khu vực (với những tác động toàn cầu tiêu cực)
• Cạnh tranh ngày càng tăng sau khi mở cửa thị trường, ví dụ AFTA, WTO
• Cạnh tranh ngày càng tăng từ các nền kinh tế thu nhập thấp (Campuchia), bao gồm cả một số nước hiện còn nằm ngoài nền kinh tế thế giới (Bắc Triều Tiên, Myanma) – nguy cơ các ngành sản xuất chi phí thấp sẽ chuyển đi nơi khác
• Biến đổi khí hậu – gây ra tổn thất trực tiếp về chi phí và ảnh hưởng các cơ hội trong nông nghiệp
47
Các nhiệm vụ then chốt đối với Việt Nam
• Việt Nam có thể tiếp tục duy trì được mức tăng trưởng cao trong vài năm tới nếu tránh được những thách thức đang nổi lên
• Việt Nam có thể tiến sang bước phát triển mới nếu t bây gi ừ ờ có thể tạo ra những nền móng để vượt lên khỏi bẫy thu nhập trung bình thấp
Điều chỉnh những mất cân bằng kinh tế vĩ mô ngày càng
tăng
Giải quyết những nút cổ chai mới xuất hiện trong các
nhân tố đầu vào quan trọng
Tạo nền tảng cho năng suất
cao hơn
Giải quyết những thách thức đang nôi lên
Chuẩn bi cho giai đoạn phát triển tiếp theo
Đảm bảo tăng trưởng hiện tại
Tạo điều kiện tăng trưởng trong tương lai
48
Nguyên tắc chủ đạo Lấy Năng lực cạnh tranh làm Trung tâm của Chính sách Kinh tế
Tư chuyển dich theo chiều rộng nhằm hướng tới hoạt động kinh tế định hướng thị trường sang phương pháp tiếp cận có mục tiêu trọng tâm để nâng cao năng suất
• Trọng tâm trước đây là chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hoá và thiên về nông nghiệp
• Việc mở cửa cho FDI và xuất khẩu cũng như thiết lập nền tảng pháp lý cho một nền kinh tế thị trường đã dẫn dắt quá trình chuyển dịch cơ cấu
• Những thay đổi một lần này đã dẫn tới một quá trình chuyển đổi hiện vẫn đang diễn ra nhưng tiềm năng tiếp tục đi lên trong tương lai thì hạn chế
• Thay cho tập trung vào phát triển về số lượng thông qua thay đổi cơ cầu do dẫn dắt của các lực đẩy bên ngoài, thách thức đặt ra là đạt được tăng trưởng chất lượng nội tại và bền vững hướng tới năng suất và hiệu quả cao hơn trong mọi hoạt động
49
Nguyên tắc chủ đạo Thay đổi Vai trò của Nhà nước
Tư Kiểm soát một nền Kinh tế đang Chuyển đôi sang Xây dựng Lơi thế Cạnh tranh cho một nền Kinh tế Thi trường
• Độ mở về FDI/ thương mại và việc thiết lập các thể chế thị trường dẫn đến việc dễ bị ảnh hưởng và tổn thương bởi các cú sốc bên ngoài
• Sự phản ứng của chính phủ là nhằm cố gắng kiểm soát môi trường ngày càng phức tạp và biến động, trong nhiều trường hợp là thông qua can thiệp chính trị và hành chính hơn là các biện pháp kinh tế
• Phương pháp tốn kém thời gian và chi phí này cuối cùng không đem lại sự kiểm soát hiệu quả hay tạo ra một môi trường quản lý tốt hơn cho nền kinh tế thị trường
• Thay vì giảm vai trò của nhà nước, thách thức đặt ra là chuyển đổi vai trò này để có thể tập trung nguồn lực vào việc xây dựng quy định hiệu quả, cung cấp dịch vụ công và cơ chế khuyến khích nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh
50
Nguyên tắc chủ đạoTạo điều kiện cho Khu vực Tư nhân đóng góp nhiều hơn cho Tăng trưởng
Tư Vị thế áp đảo cua SOE và MNC nước ngoài sang Kết hợp theo điều chỉnh của thị trường giữa doanh nghiệp tư nhân trong nước,
SOE và MNC nước ngoài• Cam kết chính trị về vai trò to lớn của các SOE trong nền kinh tế thị trường
• Quá trình cổ phần hóa để chuyển đổi bản chất pháp luật của SOE; luật doanh nghiệp tạo nền tảng cho các công ty tư nhân
• SOE không cạnh tranh quốc tế và sử dụng một lượng lớn vốn nhà nước; khu vực tư nhân địa phương vẫn còn quy mô nhỏ, thiếu chuyên nghiệp và theo định hướng ngắn hạn và có rất ít liên hệ với FDI và khu vực SOE; đóng góp của FDI chưa tương xứng với dự kiến
• Thay vì tập trung vào hình thức sở hữu, thách thức được đặt ra là tạo nên môi trường cạnh tranh trong đó kết quả và hiệu quả hoạt động quyết định vai trò của mỗi loại công ty và đẩy mạnh liên kết giữa các thành phần kinh tế
51
Xác định Lĩnh vực Chính sách trọng tâmCâu hỏi
• Liệu chính sách có giải quyết được nút cổ chai lớn hiện tại không, nghĩa là liệu nó có nhắm tới những thay đổi giúp nâng cao hiệu quả kinh tế không?
• Liệu chính sách có đóng góp cho vị thế chiến lược của Việt Nam không, nghĩa là nó có tạo ra lợi thế/loại bỏ bất lợi ảnh hưởng lớn đến chiến lược kinh tế quốc gia không?
52
Chính sách Then chốt Cụ thể
Mất cân đối kinh tế vĩ mô
ngày càng tăng
Nút cổ chai mới trong các nhân tố đầu
vào then chốt
Thiếu nền tảng cho năng suất
cao hơn
• Tính minh bạch của tình trạng tài khoá của chính phủ và nền kinh tế
• Đẩy mạnh năng lực chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương
• Rà soát các quy định thị trường tài chính để chống lại đầu cơ tích trữ
• Phối hợp các chính sách vĩ mô tổng thể
• Kĩ năng của lực lượng lao động trong các ngành và vùng then chốt
• CSHT vật chất trong các ngành và vùng then chốt • Thủ tục hành chính trong các ngành và vùng then chốt
Gói A: Chính sách• Hệ thống giáo dục • Đầu tư hạ tầng • Chiến lược FDI • Chiến lược SOE • Chính sách công nghiệp/Phát triển liên kết
ngành
Gói B: Kiến trúc hệ thống• Thiết kế và thực hiện
chính sách• Năng lực khu vực công • Phối hợp chính sách giữa
địa phương và trung ương
Lĩnh vực hoạt động cụ thểThách thức
53
Các chính sáchKỹ năng lao động• Thiết yếu để nền kinh tế giá trị gia tăng cao hơn xuất hiện• Cách tiếp cận hiện tại đem lại chất lượng lao động thấp và không cung cấp kỹ năng cần thiết
trong một nền kinh tế hiện đại• Cách tiếp cận mới cần phải
– Tập trung vào giáo dục như là điều kiện trung tâm mang lại sự thịnh vượng hơn– Tăng cường chất lượng, đặc biệt là giáo dục đại học và dạy nghề, bằng cách kết hợp động lực, quản lý
và đầu tư.– Thống nhất nội dung giáo dục với nhu cầu thông qua việc hợp tác chặt chẽ với các ngành– Nhắm tới nội dung giáo dục/đào tạo giúp tăng chuỗi giá trị
• Hành động và cơ chế:– Phát triển kế hoạch khởi động; chiến lược lao động quốc gia cùng với nghiên cứu sâu về các loại kỹ
năng và năng lực cần thiết cho sự phát triển trong tương lai– Phát triển một hệ thống hiệu quả đảm bảo sử dụng một cách minh bạch và tối ưu các nguồn lực trong
lĩnh vực đào tạo– Cải cách hệ thống giáo dục, đặc biệt là giáo dục đại học (giáo trình, hệ thống khen thưởng và năng lực
của các giáo viên, quản lý chặt chẽ chất lượng – chứ không phải quản lý hành chính – của các cơ sở giáo dục), nhấn mạnh vào xây dựng kỹ năng và năng lực thực hành cần thiết cho thị trường
– Thiết lập quỹ năng suất để hỗ trợ các sáng kiến ở cấp doanh nghiệp và ngành công nghiệp trong việc nâng cao kỹ năng công nhân
– Tăng cường hệ thống, đặc biệt là hệ thống hợp tác công – tư cho việc phát triển dạy nghề và kỹ năng– Hỗ trợ các dự án của nhà đầu tư nước ngoài, các tổ chức viện trợ chọn lọc với kỹ năng phù hợp, và
chính quyền địa phương/khu vực để phát triển các chương trình nâng cao kỹ năng lao động cho một số hoạt động cụ thể
A
54
Các chính sáchCơ sở hạ tầng• Thiết yếu để nền kinh tế giá trị gia tăng cao hơn xuất hiện• Cách tiếp cận hiện tại không hiệu quả, cả về mặt chi phí đầu tư cũng như tác dụng
gia tăng năng lực cạnh tranh• Cách tiếp cận mới cần phải
– Đánh giá các dự án cơ sở hạ tầng công dựa trên đóng góp của chúng vào việc tăng năng lực cạnh tranh, không phải để kích cầu hoặc đền bù cho các địa phương
– Tập trung hóa việc ra quyết định về nguồn vốn, trong đó quyết định về các dự án quốc gia sẽ được tập trung về một cơ quan đầu mối trung ương và các nguồn khác cho các dự án địa phưong sẽ đuợc giao cho các địa phương
– Sử dụng PPP như một công cụ nâng cao hiệu quả đầu tư, chứ không chỉ để huy động vốn tư nhân
• Hành động và cơ chế:– Có cơ chế tập trung để lên kế hoạch, điều phối và giám sát phát triển cơ sở hạ tầng
– Xây dựng một hệ thống minh bạch và có hiệu lực để xác định thứ tự ưu tiên, lựa chọn, quản lý, đánh giá các dự án (ví dụ xây dựng hệ thống tiêu chí, hệ thống đấu thầu các dự án cơ sở hạ tầng công)
– Các lựa chọn tài chính khả thi theo nguyên tắc thị trường cho đầu tư cơ sở hạ tầng (tức là sự tham gia nhiều hơn của lĩnh vực tư nhân, khả thi về mặt tài chính, hiệu quả hơn, v.v…)
– Tiến hành các nghiên cứu sâu để lên kế hoạch ưu tiên nhu cầu đầu tư hạ tầng gắn với nhu cầu phát triển kinh tế và kết nối cung với cầu
A
55
Các chính sáchChiến lược FDI• Thiết yếu để nâng cao giáo trị mà Việt Nam nhận được từ FDI• Cách tiếp cận hiện tại tập trung vào việc nhận được càng nhiều vốn FDI đăng ký càng
tốt• Cách tiếp cận mới cần phải
– Tập trung vào FDI thực hiện, không phải vốn đăng ký, và giám sát cũng như quản lý sau cấp phép hiệu quả hơn
– Tập trung vào loại FDI giúp tăng cường năng lực cạnh tranh của Việt Nam– Tận dụng yêu cầu về cải thiện môi trường kinh doanh của công ty đa quốc gia để tất cả các
công ty khác cùng được hưởng lợi– Phát triển liên kết ngành xung quanh các công ty đa quốc gia, thu hút/phát triển các công ty đa
quốc gia khác, các doanh nghiệp nhà nước, và các công ty tư nhân địa phương– Tăng cường phối hợp giữa các địa phương trong việc thu hút và quản lý FDI
• Hành động và cơ chế:– Tăng cường và đổi mới hệ thống quản lý FDI hiện tại, từ lên thứ tự ưu tiên, xúc tiến đến thu
hút, quản lý, giám sát, phối hợp và đánh giá – cần có tầm nhìn chiến lược cộng với một hệ thống các tiêu chí, chỉ tiêuvà công cụ hiệu quả hơn để phục mục mục tiêu chính sách
– Thiết lập các sáng kiến tham vọng hơn với công ty đa quốc gia nước ngoài để xây dựng cơ sở cung cấp và liên kết ngành tại địa phương
– Tạo cơ chế khuyến khích để thúc đẩy hiệu ứng tràn về công nghệ và liên kết giữa FDI và nền kinh tế trong nước
A
56
Các chính sáchPhát triển chính sách/liên kết công nghiệp• Thiết yếu để tăng cường năng lực các doanh nghiệp để tăng giá trị gia tăng
• Cách tiếp cận hiện tại tập trung cung cấp khoản vay ưu đãi cho các công ty riêng lẻ và cơ sở hạ tầng (khu công nghiệp); thiếu liên kết với các chính sách có liên quan khác (FDI, lao động, cơ sở hạ tầng, v.v…)
• Cách tiếp cận mới cần phải
– Tập trung vào các liên kết ngành, chứ không phải các công ty riêng lẻ
– Tập trung nâng cao năng suất, chứ không phải lợi nhuận riêng lẻ của công ty
– Tập trung xây dựng tính năng động của liên kết ngành và hợp tác, không phải chỉ đơn thuần là sự tập trung về mặt địa lý của các doanh nghiệp
– Mở ra cơ hội cho bất kỳ ngành nào có năng lực và sẵn sàng nâng cấp, nhưng cũng tạo điều kiện hỗ trợ cho các ngành mới nổi lên muốn nhắm tới
– Giúp các công ty trong liên kết ngành cạnh tranh ở mức độ cao hơn, chứ không bảo vệ họ khỏi cạnh tranh
– Lấy chính sách ngành làm trọng tâm để tổ chức các chính sách khác xung quanh (phát triển vùng, kỹ năng lao động, đầu tư cơ sở hạ tầng, thu hút FDI, cải cách thể chế, v.v…)
– Chuyển từ quản lý mang tính hành chính, sự vụ sang quản lý chiến lược
• Hành động và cơ chế:
– Đẩy mạnh hệ thống thiết kế, thực thi và giám sát chính sách công nghiệp, đặc biệt là xây dựng năng lực phân tích chính sách, dự đoán, thiết kế và thực thi. Nghiên cứu sâu để xác định các ngành công nghiệp trọng tâm cho phát triển trong tương lai
– Giải phóng nguồn lực từ khâu quản lý hành chính bằng cách giảm bớt can thiệp của nhà nước và tuân thủ nguyên tắc thị trường, chuyển sang quản lý chiến lược
– Xác định mục tiêu và ưu tiên của chính sách công nghiệp để thiết kế công cụ và chương trình chính sách hợp lý trong lĩnh vực công nghệ, lao động, cơ sở hạ tầng, FDI, liên kết ngành, v.v…
A
57
Các chính sáchChiến lược Doanh nghiệp nhà nước (SOE)• Thiết yếu để nâng cao năng lực của các doanh nghiệp nhà nước nhằm tăng giá trị
gia tăng, giảm nguy cơ cạn kiệt nguồn lực khu vực nhà nước, và tạo cơ hội cho công ty tư nhân có năng lực cạnh tranh nổi lên
• Cách tiếp cận hiện tại tập trung vào tạo tính kinh tế theo quy mô• Cách tiếp cận mới cần phải
– Tách biệt vai trò nhà nước như là chủ sở hữu với vai trò điều hành– Xác định rõ ràng các mục tiêu của chính phủ trong quản lý SOE để có chính sách
phù hợp– Để doanh nghiệp cọ sát với áp lực cạnh tranh, cả trong và ngoài nước, cũng như
hỗ trợ tăng cường hiệu quả hoạt động– Tập trung vào hỗ trợ nâng cao năng suất, không chỉ lợi nhuận– Đảm bảo SOE cạnh tranh công bằng với các công ty khác trên tất cả thị trường, kể
cả thị trường vốn, và tuân theo các quy định của thị trường• Các hoạt động và cơ chế:
– Quản trị SOE– Phân biệt rõ ràng mục tiêu và hoạt động vì lợi nhuận và phi lợi nhuận/xã hội– Kỷ luật thị trường và cạnh trạnh bình đẳng trong các thị trường mà SOE hoạt động– Cổ phần hóa: có chính sách rõ ràng để quản lý hiệu quả số tiền thu được từ cổ
phần hoá
A
58
Kiến trúc hệ thốngThiết kế và Thực thi chính sách• Thiết yếu để tăng chất lượng và hiệu quả chính sách• Cách tiếp cận hiện tại thiếu dữ liệu, đưa ra nhiều kế hoạch mâu thuẫn lẫn nhau, và thực thi
thiếu hệ thống, chứ chưa nói đến việc thực thi có hiệu quả và giám sát• Cách tiếp cận mới cần phải
– Cung cấp dữ liệu để xây dựng chính sách dựa trên thực tế và có thước đo/quy trình rõ ràng để quản lý tính hợp lý và chất lượng của chính sách
– Củng cố và liên kết các nỗ lực quy hoạch khác nhau– Kết nối các kế hoạch với việc thực thi/cấp vốn– Thể chế hóa việc giám sát tác động chính sách– Tăng cường hợp tác giữa các cơ quan trong việc thiết kế và thực thi
• Các hoạt động và cơ chế:– Thiết lập tầm nhìn: chủ động thay vì đối phó– Phương pháp: quản lý rủi ro chứ không quản lý kiểm soát– Quy trình/tiêu chuẩn: tiêu chuẩn/thước đo/quy trình có hệ thống nhằm đảm bảo chất lượng, tính
hợp pháp, sự cần thiết, phù hợp, kịp thời của các chính sách và quy tắc– Thể chế: Cơ quan tập trung hóa với nhân viên ưu tú, độc lập và liên kết trực tiếp với lãnh đạo và
cơ quan chính sách để điều phối và quản lý quy trình -> có thể hội đồng năng lực cạnh tranh sẽ là một thí điểm mức độ nhỏ để thử nghiệm mô hình trước khi nâng nó lên mức cơ quan
– Cơ chế khuyến khích: vấn đề chế độ nhân tài và trách nhiệm giải trình (liên quan đến giải pháp thể chế)
– Cơ chế hợp tác và thực thi (liên quan đến giải pháp thể chế)
B
59
Kiến trúc hệ thốngNăng lực khu vực công• Thiết yếu để nâng cao chất lượng và hiệu quả chính sách• Cách tiếp cận hiện tại: Quyền lực lãnh đạo còn thiếu tập trung và chưa đủ
mạnh, thiếu quy tắc điều hành tốt tạo điều kiện cho tham nhũng, thiếu chế đô đãi ngộ� nhân tài, phối hợp chính sách yếu
• Cách tiếp cận mới cần có một chương trình tổng hợp bao gồm– Lãnh đạo– Đào tạo– Cơ chế khuyến khích– Cơ cấu tổ chức
• Các hành động và cơ chế– Tăng cường và nâng cao năng lực cho lãnh đạo chiến lược, phân tích chính sách
và phối hợp– Cải cách hệ thống công chức: lương, chế độ nhân tài, đánh giá và đề bạt dựa trên
năng lực, hệ thống khuyến khích, trách nhiệm giải trình, – Chống tham nhũng– Cơ chế hợp tác: tập trung vào một cơ quan trung ương về cải cách thể chế và
hành chính công
B
60
Kiến trúc hệ thốngVai trò� của Địa phương so với Quốc gia
• Thiết yếu để khắc phục việc thiếu mềm dẻo trong việc thực thi pháp luật và đặc điểm của chính sách địa phương là thiên về bù đắp, “ban phát” cho các địa phương
• Cách tiếp cận hiện tại chủ yếu là cấp trung ương bù đắp cho các địa phương thông qua đầu tư CSHT để giảm bớt chênh lệch về trình độ phát triển
• Cách tiếp cận mới cần phải:– Cho phép/khuyến khích các vùng phát triển năng lực cạnh tranh của mình
dựa trên từng vị trí riêng
– Khuyến khích hợp tác và thúc đẩy hơn là cạnh tranh giữa các vùng thông qua liên kết ngành
– Cân nhắc cơ chế hiện tại về việc phân cấp và tăng cường giám sát và kiểm tra chất lượng bởi cấp trung ương
• Các hành động và cơ chế:
B
61
Chiến lược thực thi: Hành động
Thời gian
Mức độ cải cách/ Độ rộng của chính sách
3Thay đổi cấu trúc chung của việc xây dựng và thực hiện chính sách
Hoạt động
Chính sách
Thể chế
Tức thời Dài hạn
Giải quyết các thách thức hiện tại trong một lĩnh vực cụ thể hoặc một vài trường hợp thí điểm
1
A
B
Xây dựng chiến lược cho những lĩnh vực chính sách hoặc nhóm mục tiêu cụ thể
2
62
Chiến lược thực thi: Hội đồng Năng lực Cạnh tranh Quốc gia
• Một cơ cấu tổ chức phù hợp với điều kiện đặc thù của Việt Nam với sự tham gia chỉ đạo trực tiếp và mạnh mẽ của người đứng đầu chính phủ – do Thủ tướng làm Chủ tịch hội đồng với sự tham gia của đại diện lãnh đạo các Bộ ngành, khu vực doanh nghiệp và các chuyên gia – với năng lực phân tích cao
• Nhiệm vụ đầu tiên để giám sát việc thực thi chương trình hành động về nâng cao NLCT được đề xuất trong bản báo cáo này
• Từ từ chuyển đổi thành một cơ quan quan trọng trong quá trình hoạch định và soạn thảo chính sách
63
Xin cám ơn các anh/chị
63