Page 1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN I
http://ria1.org/
HỒ SƠ
MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ
Ngành : Bệnh lý học và Chữa bệnh Thủy sản
Mã số: : 62620302
Cơ sở đào tạo : Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản I,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Bắc Ninh - 2016
Page 2
DANH MỤC TÀI LIỆU
HỒ SƠ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ
NGÀNH BỆNH LÝ HỌC VÀ CHỮA BỆNH THỦY SẢN
TT Tài liệu
1 Tờ trình đăng ký mở ngành đào tạo
Được xây dựng theo hướng dẫn của Phụ lục I tại Thông tư số 38/2010/TT-
BGDĐT ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy định
điều kiện, hồ sơ, quy trình mở ngành đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết
định mở ngành đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ.
2 Đề án đăng ký mở ngành đào tạo
Được xây dựng theo hướng dẫn của Phụ lục II tại Thông tư số 38/2010/TT-
BGDĐT ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy định
điều kiện, hồ sơ, quy trình mở ngành đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết
định mở ngành đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ.
- Năng lực của cơ sở đào tạo (đƣợc xây dựng theo hƣớng dẫn của Phụ lục III
tại Thông tƣ số 38/2010/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
3 Biên bản họp Hội đồng khoa học Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản I
thông qua đề án mở ngành đào tạo
4 Biên bản thẩm định chƣơng trình đào tạo
Được xây dựng theo hướng dẫn của Phụ lục VI tại thông tư số 38/2010/TT-
BGDĐT ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy định
điều kiện, hồ sơ, quy trình mở ngành đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết
định mở ngành đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ.
5 Biên bản kiểm tra thực tế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh về
điều kiện mở ngành đào tạo
Page 3
TỜ TRÌNH ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO
Page 4
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆN NGHIÊN CỨU
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN I
Số: 599/TTr-VTSI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bắc Ninh, ngày 17 tháng 11 năm 2016
TỜ TRÌNH
VỀ VIỆC ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ
Ngành: BỆNH LÝ HỌC VÀ CHỮA BỆNH THỦY SẢN
Mã số: 62620302
Kính gửi: - Bộ Giáo dục và Đào tạo
1. Trình bày lý do đề nghị cho phép đào tạo
Trong những năm gần đây, nuôi trồng thủy sản là ngành phát triển nhanh nhất
trong lĩnh vực sản xuất thực phẩm, đã và đang góp phần quan trọng trong chuyển dịch
cơ cấu kinh tế, đảm bảo an ninh thực phẩm, nguyên liệu cho chế biến, tạo công ăn việc
làm, xóa đói giảm nghèo và góp phần đưa ngành thủy sản trở thành một trong những
ngành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam. Tuy nhiên, dịch bệnh thủy sản được xác định là
một trong những rào cản chủ yếu cho phát triển nuôi thủy sản bền vững ở Việt Nam.
Hình thức nuôi công nghiệp (thâm canh và siêu thâm canh) đã dần thay thế cho hình
thức nuôi quảng canh truyền thống để tạo năng suất và sản lượng nuôi cao hơn. Tuy
nhiên dịch bệnh cũng phát sinh nhiều hơn và gây thiệt hại lớn. Các phương pháp chẩn
đoán và phòng trị cũng được phát triển nhằm phục vụ chẩn đoán bệnh trong thực tế
sản xuất. Một số phương pháp hiện đại cũng được ứng dụng để chẩn đoán bệnh ở động
vật thủy sản như chẩn đoán bằng phương pháp miễn dịch học, phương pháp sinh học
phân tử, ứng dụng một số sản phẩm của công nghệ sinh học như vắc xin, chế phẩm vi
sinh, các chất kích thích miễn dịch... để phòng bệnh và quản lý môi trường và sức
khỏe động vật thủy sản đã phổ biến ở nhiều quốc gia có nghề nuôi thủy sản phát triển.
Trước những năm 60, bệnh học thủy sản ở Việt Nam hầu như chưa được quan
tâm. Nhóm nghiên cứu bệnh được hình thành đầu tiên tại Trạm nghiên cứu cá nước
ngọt (nay là Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản I). Đến nay, do yêu cầu thực tế, các
phòng nghiên cứu bệnh động vật thủy sản được xây dựng ở nhiều nơi như Viện
Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản I (Bắc Ninh), Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản II
(TP Hồ Chí Minh) và Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản III (Khánh Hòa). Tuy
nhiên, nguồn nhân lực có kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực bệnh thủy sản vẫn còn
Page 5
mỏng. Việc mở ngành đào tạo về bệnh và chữa bệnh thủy sản trình độ tiến sĩ sẽ giúp
bổ sung thêm nguồn nhân lực cao chuyên sâu về bệnh thủy sản cho các học viện, các
trường, các viện, trung tâm nghiên cứu thủy sản. Hiện có nhiều cơ sở đào tạo ở miền
Bắc gồm các học viện, trường đại học, liên kết đào tạo về nuôi trồng thủy sản nói
chung trong khi chưa có đào tạo chuyên về bệnh thủy sản.
Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản I (Viện I) là đơn vị nghiên cứu đầu
ngành, có đủ điều kiện cơ sở vật chất, kinh nghiệm đào tạo đại học và cao học, có đội
ngũ tiến sĩ cơ hữu giảng dạy và nghiên cứu các chuyên ngành phù hợp.
Từ những lý do trên, việc mở chương trình đào tạo tiến sĩ ngành “bệnh lý học
và chữa bệnh thủy sản” của Viện I để thúc đẩy hoạt động nghiên cứu, đào tạo là rất
cần thiết, đáp ứng nhu cầu thực tế của ngành. Ngành đào tạo “bệnh lý học và chữa
bệnh thủy sản” đã có trong danh mục ngành đào tạo trình độ tiến sĩ do Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành, mã số 62620302.
2. Giới thiệu ngắn gọn về cơ sở đào tạo
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Viện Nghiên cứu Nuôi trồng
thủy sản I
Viện I, tiền thân là Trạm Nghiên cứu cá nước ngọt được thành lập năm 1963 tại
xã Đình Bảng - Tiên Sơn - Hà Bắc (nay là Phường Đình Bảng, Thị xã Từ Sơn, Tỉnh
Bắc Ninh). Năm 1977 Trạm Nghiên cứu cá nước ngọt được đổi tên thành Trung tâm
Nghiên cứu thủy sản nội địa theo Quyết định số 24/NN/TC/QĐ ngày 26/01/1977 của
Bộ trưởng Bộ Hải sản. Ngày 14 tháng 1 năm 1980, Bộ trưởng Bộ Hải sản đã ra quyết
định số 51HS/QĐ quy định lại nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm
Nghiên cứu thủy sản nội địa.
Ngày 2/6/1983, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng đã ra quyết định số 150/CT về
việc sửa đổi tổ chức mạng lưới nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản thuộc Bộ Thủy sản.
Quyết định 150/CT nêu rõ: “Chuyển Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản (hiện ở Hải
Phòng) lên Hà Bắc và hợp nhất với Trung tâm Nghiên cứu thủy sản nội địa thành Viện
nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản I” với nhiệm vụ điều tra cơ bản, nghiên cứu thí
nghiệm kỹ thuật về giống, nuôi trồng, khai thác, bảo vệ thủy sản, nghiên cứu triển khai
các kết quả thí nghiệm, thực vật vào sản xuất.
Ngày 19 tháng 8 năm 1983, Bộ trưởng Bộ Thủy sản đã ra Quyết định số
434/TS-QĐ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Viện I:
“Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản I là cơ quan nghiên cứu khoa học kỹ
thuật và nuôi trồng thủy sản trực thuộc Bộ, có nhiệm vụ điều tra môi trường và nguồn
Page 6
lợi thủy sản, nghiên cứu khoa học kỹ thuật về giống, nuôi, khai thác, bảo quản, chế
biến và bảo vệ nguồn lợi thủy sản”.
Sau 10 năm hoạt động, ngày 10 tháng 2 năm 1994, Bộ Khoa học và Công nghệ
đã cấp Giấy chứng nhận số 239 đăng ký hoạt động khoa học công nghệ của Viện I,
theo đó chức năng, nhiệm vụ của Viện I đã được bổ sung đa dạng hơn, trong đó chú
trọng đưa kết quả nghiên cứu vào sản xuất thông qua việc thực hiện chủ trương
khuyến ngư của nhà nước, chú trọng hợp tác nghiên cứu khoa học công nghệ với các
tổ chức trong và ngoài nước. Viện I mở rộng mối quan hệ hợp tác với các tổ chức
Quốc tế như UNDP, FAO, ICLARM, NACA, AIT... tham gia đào tạo cán bộ kỹ thuật.
Ngày 09 tháng 1 năm 1995, Bộ trưởng Bộ Thủy sản ra quyết định số 823/QĐ-
TCCB-LĐ cho phép Viện I mở rộng phạm vi nghiên cứu và thực nghiệm, thuần hóa,
di giống một số đối tượng thủy sản ở vùng nước lợ, mặn và ngược lại, nhằm đa dạng
hóa giống nuôi, mở rộng địa bàn nuôi các đối tượng thủy sản, đưa vào sản xuất. Đây là
một mốc lịch sử quan trọng trong phát triển chức năng, nhiệm vụ của Viện.
Ngày 08 tháng 6 năm 2000, Bộ trưởng Bộ thủy sản đã ra Quyết định số
521/2000/QĐ-BTS về việc chuyển giao nhiệm vụ nghiên cứu nuôi trồng thủy sản
(nước lợ và nước mặn) của Viện Nghiên cứu Hải sản cho Viện I.
Ngày 6/2/2015, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành
Quyết định số 465/QĐ-BNN-TCCB quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức
của Viện I, theo đó Viện I là đơn vị sự nghiệp khoa học công nghệ công lập thuộc Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có chức năng nghiên cứu khoa học, chuyển giao
công nghệ, đào tạo, hợp tác quốc tế, tư vấn, dịch vụ về bảo tồn và phát triển nguồn lợi
thủy sản; nuôi trồng, khai thác thủy sản; chế biến thủy sản thuộc các tỉnh Miền Bắc.
2.2. Hoạt động đào tạo
Tham gia đào tạo đại học:
- 1994-2002: 6 khóa đào tạo Đại học ngành Nuôi trồng thủy sản đã được Viện I
triển khai dưới sự tài trợ của Dự án “Nâng cao năng lực đào tạo cán bộ nuôi trồng thủy
sản trình độ đại học” do SIDA/DANIDA tài trợ thông qua Học viện Công nghệ Châu
Á (AIT).
- 2002-2007: Viện I kết hợp với Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội (nay là
Học viện Nông nghiệp Việt Nam) tổ chức triển khai 5 khóa đào tạo đại học.
* Năm 2007, Viện I dừng chương trình đào tạo đại học ngành Nuôi trồng thủy
sản với tổng số 11 khoá được đào tạo thành công, có 310 kỹ sư Nuôi trồng thủy sản tốt
nghiệp.
Page 7
Tham gia đào tạo Thạc sĩ:
- 1997-1999: 01 khóa đào tạo Thạc sĩ về Nuôi trồng thủy sản được tổ chức dưới
sự tài trợ của Dự án “Nâng cao năng lực đào tạo cán bộ nuôi trồng thủy sản trình độ
đại học do SIDA/DANIDA thông qua Học viện Công nghệ Châu Á (AIT).
- 1999-2006: 05 khóa đào tạo Thạc sĩ về Nuôi trồng thủy sản tiếp tục được triển
khai dưới sự tài trợ của Dự án Nâng cao năng lực nghiên cứu, đào tạo và khuyến ngư
cho Viện I (NORAD).
- 2006-2014: Viện I phối hợp với Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội (nay là
Học viện Nông nghiệp Việt Nam) triển khai 08 khóa đào tạo Thạc sĩ về Nuôi trồng
thủy sản.
* Năm 2015, Viện dừng đào tạo thạc sĩ ngành Nuôi trồng thủy sản với tổng số
14 khóa Thạc sĩ được đào tạo thành công, 221 Thạc sĩ Nuôi trồng thủy sản tốt nghiệp.
Đây là những chương trình đào tạo nguồn nhân lực đầu tiên cho ngành nuôi
trồng thủy sản phía Bắc. Trong số các học viên tốt nghiệp từ ba chương trình trên, có
tới 51% học viên hiện đang làm việc tại các Cục, Vụ, Viện; 22% là giảng viên các
trường Đại học và Cao đẳng, 23% làm việc tại các Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Thủy
sản các tỉnh, Trung tâm Khuyến nông và Trung tâm Thủy sản các tỉnh, và 4% làm việc
tại các công ty, trang trại. Khoảng 30% số học viên tốt nghiệp giữ chức vụ quản lý
khác nhau ở các đơn vị công tác như Vụ trưởng, Viện trưởng/Phó Viện trưởng,
Trưởng/Phó Giám đốc Sở, Giám đốc trung tâm, Trưởng/Phó các phòng ban, Giám đốc
dự án.
2.3. Đơn vị trực tiếp đảm nhận nhiệm vụ đào tạo
Đơn vị trực tiếp thực hiện hoạt động đào tạo là Phòng Khoa học, Hợp tác quốc
tế và Đào tạo (Phòng KH-HTQT-ĐT) trực thuộc Viện I.
Phòng KH-HTQT-ĐT có chức năng tham mưu, tư vấn và chịu trách nhiệm
trước Viện trưởng về quản lý và điều hành các hoạt động khoa học và công nghệ, hợp
tác quốc tế, đào tạo và thông tin trong toàn Viện.
Hiện nay, nhân sự làm việc tại Phòng KH-HTQT-ĐT có 12 cán bộ, trong đó 03
cán bộ có trình độ Thạc sĩ, 09 cán bộ có trình độ kỹ sư và cử nhân.
Là đơn vị chịu trách nhiệm chính trong lĩnh vực đào tạo của Viện, từ năm 1994
đến nay Phòng KH-HTQT-ĐT đã thực hiện các hoạt động đào tạo đại học, thạc sĩ
ngành nuôi trồng thủy sản trong nước, cụ thể đã tổ chức và hoàn thành tốt đào tạo 11
khóa đại học với 310 kỹ sư nuôi trồng thủy sản, 14 khóa Thạc sĩ nuôi trồng thủy sản
với 221 học viên đã tốt nghiệp.
Page 8
Được sự tài trợ của các tổ chức quốc tế như AIDA, FAO, UNDP, World
Bank…, phòng KH-HTQT-ĐT đã tổ chức và thực hiện các khóa tập huấn ngắn hạn và
study-tour về kỹ thuật nuôi trồng thủy sản, phòng trị bệnh, quản lý môi trường… cho
các cán bộ đến từ các nước như Băng-la-đét, Thái Lan, Lào, Căm-pu-chia, Ma-lay-xi-
a, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Bhu-tan, Sri-Lanka, Nê-pal, Man-đi-vơ, Fi-ji, Bru-nei, Ấn
Độ, Hàn Quốc, Pê-ru, Dji-bu-ti, Ni-giê-ri-a, Tan-za-ni-a, Nam-mi-bi-a ... . Ngoài ra
Phòng còn tiếp nhận các thực tập sinh nước ngoài đến học tập tại Việt Nam như Tây
Ban Nha, Na Uy, Đan Mạch, Anh, Nga, Phần Lan, Úc…
Phòng KH-HTQT-ĐT cũng đã tham gia và tổ chức đào tạo đội ngũ cán bộ
khuyến ngư và nông dân cho các tỉnh miền núi phía Bắc trở ra trong lĩnh vực nuôi
trồng thủy sản thông qua Trung tâm Khuyến nông Quốc gia. Rất nhiều các tài liệu, đĩa
VCD, sách khuyến ngư phục vụ công tác tập huấn đã được biên soạn và xuất bản. Các
chương trình đào tạo, tập huấn ngắn hạn được Phòng xây dựng theo yêu cầu cụ thể của
từng khóa học, bao gồm các vấn đề về kỹ thuật nuôi trồng thủy sản, phòng trị bệnh,
bảo vệ môi trường…
3. Chƣơng trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo: Bệnh lý học và chữa bệnh thủy sản
- Trình độ đào tạo: Tiến sĩ
- Tóm tắt về chƣơng trình đào tạo:
Chương trình đào tạo được xây dựng và thực hiện theo đúng Quy chế của Bộ
Giáo dục và Đào tạo. Nghiên cứu sinh xét tuyển từ trình độ thạc sĩ lên trình độ tiến sĩ
có bằng thạc sĩ ngành đúng, ngành phù hợp phải hoàn thành 90 tín chỉ, với ngành gần
phải hoàn thành 99 tín chỉ. Nghiên cứu sinh phải hoàn thành chương trình đào tạo tiến
sĩ trong vòng 3- 4 năm.
- Tóm tắt khả năng đáp ứng về đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất, nguồn thông
tin tƣ liệu:
Hiện nay, Viện I có 01 Phó Giáo sư, 13 tiến sĩ cùng ngành trong đó có 3 tiến sĩ
có chuyên môn sâu về bệnh thủy sản sẽ trực tiếp tham gia giảng dạy, hướng dẫn các
nghiên cứu sinh thực hiện luận án về các lĩnh vực liên quan đến bệnh lý học và chữa
bệnh thủy sản. Các tiến sĩ của Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản I hầu hết đều tốt
nghiệp từ các Trường đại học hàng đầu trên Thế giới, đã và đang tham gia đào tạo đại
học, sau đại học cho một số trường đại học trong cả nước như Học viện Nông nghiệp
Việt Nam, Đại học Vinh, Đại học Thái Nguyên… Các giảng viên tham gia giảng dạy
trong chương trình đào tạo tiến sĩ đều đã và đang chủ nhiệm các đề tài khoa học cấp
Bộ và có ít nhất 03 công trình khoa học được công bố trên các tạp chí khoa học chuyên
Page 9
ngành có trong danh mục của Hội đồng Chức danh Giáo sư Nhà nước quy định trong 5
năm trở lại đây. Viện có đủ khả năng đáp ứng được các điều kiện để thành lập hội
đồng đánh giá luận án tiến sĩ và tổ chức đánh giá luận án theo quy định của Quy chế
đào tạo trình độ tiến sĩ hiện hành.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị của Viện I bảo đảm đáp ứng yêu cầu đào tạo trình
độ tiến sĩ. Trong quá trình học tập, thực hiện luận văn, nghiên cứu sinh sẽ được tham
gia vào các đề tài dự án do Viện I đang chủ trì thực hiện và thực hiện các thí nghiệm
tại các phòng thí nghiệm được trang bị các thiết bị, dụng cụ thí nghiệm hiện đại phục
vụ nghiên cứu bệnh học thủy sản. Viện cũng thường xuyên có các chương trình, dự án
để nâng cấp trang thiết bị phục vụ cho nghiên cứu và đào tạo. Trang web của Viện tại
địa chỉ www.ria1.org đều được cập nhật thường xuyên các hoạt động của Viện và
ngành. Khu Giảng đường có diện tích khoảng 1200 m2 trong đó có các phòng học đạt
chất lượng tốt, mỗi phòng học đều có bàn ghế, hệ thống cung cấp ánh sáng và một số
trang thiết bị khác. Ngoài ra khu giảng đường còn có phòng họp. Tất cả các phòng này
đều được kết nối internet tốc độ cao, có máy điều hoà nhiệt độ và các thiết bị giảng
dạy phù hợp. Các học viên sẽ được truy cập mục lục thư viện điện tử và truy cập cơ sở
dữ liệu trực tuyến AGORA với hơn 6.100 tạp chí và 5.800 đầu sách.
- Dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm: 3-5 nghiên cứu sinh/năm
- Tóm tắt quá trình xây dựng chƣơng trình đào tạo:
Chương trình đào tạo được xây dựng dựa trên chương trình khung của Bộ Giáo
dục và Đào tạo có tham khảo các chương trình của các trường Đại học trong và ngoài
nước. Quy trình xây dựng chương trình đào tạo theo đúng quy định hiện hành về hồ sơ
mở ngành/chuyên ngành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Kết luận và đề nghị
Toàn bộ nội dung hồ sơ đăng ký mở ngành đào tạo đã được đưa lên trang web
của Viện I tại địa chỉ: http://www.ria1.org.
Viện I kính đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét cho phép Viện I mở ngành
Bệnh lý học và Chữa bệnh thủy sản trình độ tiến sĩ, mã số 62620302, và được tuyển
sinh từ năm 2017.
Trân trọng cảm ơn.
Nơi nhận:
- Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, KH-HTQT-ĐT
VIỆN TRƢỞNG
(đã ký và đóng dấu)
Page 10
ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO
Page 11
ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO
Ngành : Bệnh lý học và Chữa bệnh thủy sản
Mã số : 62620302
Trình độ : Tiến sĩ
Cơ sở đào tạo : Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản I -
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Page 12
i
MỤC LỤC
PHẦN 1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG ĐỀ ÁN ............................................... 1
1.1. Khái quát về cơ sở đào tạo .................................................................................. 1
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản
I .................................................................................................................................. 1
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ................................................................................... 2
1.1.3. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................. 3
1.2. Kết quả đào tạo ..................................................................................................... 4
1.2.1. Tham gia đào tạo đại học: ............................................................................... 4
1.2.2. Tham gia đào tạo Thạc sĩ: ............................................................................... 4
1.3. Đơn vị đào tạo ....................................................................................................... 5
1.4. Lý do đề nghị đƣợc đào tạo tiến sĩ tại Viện I ..................................................... 6
PHẦN 2. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, ĐỐI TƢỢNG TUYỂN SINH ............................... 9
2.1. Những căn cứ để lập đề án .................................................................................. 9
2.2. Mục tiêu ................................................................................................................. 9
2.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................ 9
2.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 9
2.3. Thời gian đào tạo ................................................................................................ 10
2.4. Đối tƣợng tuyển sinh .......................................................................................... 10
2.4.1. Yêu cầu về văn bằng, ngành học ................................................................... 10
2.4.2. Yêu cầu về điểm trung bình học tập.............................................................. 10
2.4.3. Yêu cầu về bài luận ....................................................................................... 10
2.4.4. Thư giới thiệu ................................................................................................ 10
2.4.5. Yêu cầu về ngoại ngữ .................................................................................... 11
2.5. Ngành/chuyên ngành đào tạo ............................................................................ 11
2.5.1. Ngành/chuyên ngành đúng và phù hợp ......................................................... 11
2.5.2. Ngành/chuyên ngành gần .............................................................................. 11
2.6. Danh ục các n học sung iến thức ....................................................... 11
2.7. Dự iến quy tuyển sinh ................................................................................ 12
2.8. Dự iến học phí ................................................................................................... 12
2.9. Điều iện tốt nghiệp ........................................................................................... 12
PHẦN 3. NĂNG LỰC CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO ........................................................ 13
3.1. Đội ngũ giảng viên cơ hữu ................................................................................. 13
3.2. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo ......................................................................... 13
3.2.1. Hệ thống phòng thí nghiệm và trang thiết bị phục vụ đào tạo ...................... 13
Page 13
ii
3.2.2. Hệ thống cơ sở thực nghiệm: ........................................................................ 14
3.2.3. Hệ thống thư viện (kho sách, thư viện điện tử) ............................................. 14
3.2.4. Hệ thống phòng học ...................................................................................... 15
3.2.5. Hệ thống Internet ........................................................................................... 15
3.3. Hoạt động nghiên cứu hoa học ....................................................................... 15
3.4. Hợp tác quốc tế trong hoạt động đào tạo và nghiên cứu hoa học ............... 17
3.4.1. Hợp tác quốc tế trong hoạt động đào tạo ...................................................... 17
3.4.2. Hợp tác quốc tế trong hoạt động nghiên cứu khoa học ................................. 18
PHẦN 4. CHƢƠNG TRÌNH VÀ KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO ...................................... 22
4.1. Mục tiêu chƣơng trình đào tạo ......................................................................... 22
4.1.1. Mục tiêu......................................................................................................... 22
4.1.2. Chuẩn đầu ra.................................................................................................. 22
4.1.3. Yêu cầu đối với người dự tuyển .................................................................... 23
4.1.4. Điều kiện tốt nghiệp ...................................................................................... 24
4.2. Chƣơng trình đào tạo ......................................................................................... 24
4.2.1. Các học phần bổ sung ................................................................................... 24
4.2.2. Các học phần ở trình độ tiến sĩ, các chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan
................................................................................................................................. 26
4.2.3. Nghiên cứu khoa học và luận án tiến sĩ ........................................................ 31
4.3. Đề cƣơng n học .............................................................................................. 34
ĐỀ CƢƠNG MÔN HỌC BỔ SUNG ................................................................... 35
ĐỀ CƢƠNG MÔN HỌC BẮT BUỘC ................................................................. 55
ĐỀ CƢƠNG MÔN HỌC TỰ CHỌN ................................................................... 71
PHỤ LỤC: CÁC TÀI LIỆU VÀ MINH CHỨNG KÈM THEO .............................. 74
Page 14
iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Các học phần sung của nghiên cứu sinh chuyên ngành gần .................. 12
Bảng 2. Các dự án hợp tác quốc tế do Viện I thực hiện ............................................ 19
Bảng 3. Khung chƣơng trình đào tạo trình độ tiến sĩ ................................................ 25
Bảng 4: Các học phần sung của nghiên cứu sinh đã học chuyên ngành gần ..... 25
Bảng 5: Các học phần ở trình độ tiến sĩ ...................................................................... 26
Bảng 6: Danh sách các tạp chí chuyên ngành nghiên cứu sinh c ng ố c ng trình32
Page 15
PHẦN 1: SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Page 16
1
PHẦN 1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1.1. Khái quát về cơ sở đào tạo
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản I
Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản I (Viện I), tiền thân là Trạm Nghiên cứu cá
nước ngọt được thành lập năm 1963 tại xã Đình Bảng - Tiên Sơn - Hà Bắc (nay là
Phường Đình Bảng, Thị xã Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh). Năm 1977 Trạm Nghiên cứu cá
nước ngọt được đổi tên thành Trung tâm Nghiên cứu thủy sản nội địa theo Quyết định
số 24/NN/TC/QĐ ngày 26/01/1977 của Bộ trưởng Bộ Hải sản. Ngày 14 tháng 1 năm
1980, Bộ trưởng Bộ Hải sản đã ra quyết định số 51HS/QĐ quy định lại nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Nghiên cứu thủy sản nội địa.
Ngày 2/6/1983, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng đã ra quyết định số 150/CT về việc
sửa đổi tổ chức mạng lưới nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản thuộc Bộ thủy sản. Quyết
định 150/CT nêu rõ: “Chuyển Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản (hiện ở Hải Phòng)
lên Hà Bắc và hợp nhất với Trung tâm Nghiên cứu thủy sản nội địa thành Viện Nghiên
cứu Nuôi trồng thủy sản I” với nhiệm vụ điều tra cơ bản, nghiên cứu thí nghiệm kỹ
thuật về giống, nuôi trồng, khai thác, bảo vệ thủy sản, nghiên cứu triển khai các kết quả
thí nghiệm, thực vật vào sản xuất.
Ngày 19 tháng 8 năm 1983, Bộ trưởng Bộ Thủy sản đã ra Quyết định số 434/TS-
QĐ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Viện I:
“Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản I là cơ quan nghiên cứu khoa học kỹ
thuật và nuôi trồng thủy sản trực thuộc Bộ, có nhiệm vụ điều tra môi trường và nguồn
lợi thủy sản, nghiên cứu khoa học kỹ thuật về giống, nuôi, khai thác, bảo quản, chế biến
và bảo vệ nguồn lợi thủy sản”.
Sau 10 năm hoạt động, ngày 10 tháng 2 năm 1994, Bộ Khoa học và Công nghệ
đã cấp Giấy chứng nhận số 239 đăng ký hoạt động khoa học công nghệ của Viện I, theo
đó chức năng, nhiệm vụ của Viện I đã được bổ sung đa dạng hơn, trong đó chú trọng
đưa kết quả nghiên cứu vào sản xuất thông qua việc thực hiện chủ trương khuyến ngư
của nhà nước, chú trọng hợp tác nghiên cứu khoa học công nghệ với các tổ chức trong
và ngoài nước. Viện I mở rộng mối quan hệ hợp tác với các tổ chức Quốc tế như
UNDP, FAO, ICLARM, NACA, AIT…, tham gia đào tạo cán bộ kỹ thuật.
Ngày 09 tháng 1 năm 1995, Bộ trưởng Bộ Thủy sản ra quyết định số 823/QĐ-
TCCB-LĐ cho phép Viện I mở rộng phạm vi nghiên cứu và thực nghiệm, thuần hóa, di
giống một số đối tượng thủy sản ở vùng nước lợ, mặn và ngược lại, nhằm đa dạng hóa
giống nuôi, mở rộng địa bàn nuôi các đối tượng thủy sản, đưa vào sản xuất. Đây là một
mốc lịch sử quan trọng trong phát triển chức năng, nhiệm vụ của Viện I.
Page 17
2
Ngày 08 tháng 6 năm 2000, Bộ trưởng Bộ Thủy sản đã ra Quyết định số
521/2000/QĐ-BTS về việc chuyển giao nhiệm vụ nghiên cứu nuôi trồng thủy sản (nước
lợ và nước mặn) của Viện Nghiên cứu Hải sản cho Viện I.
Ngày 6/2/2015, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành
Quyết định số 465/QĐ-BNN-TCCB quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức
mới của Viện I.
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ
Viện I là đơn vị sự nghiệp khoa học công nghệ công lập thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, có chức năng nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ,
đào tạo, hợp tác quốc tế, tư vấn, dịch vụ về bảo tồn và phát triển nguồn lợi thủy sản;
nuôi trồng, khai thác thủy sản; chế biến thủy sản thuộc các tỉnh Miền Bắc.
Viện I thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Xây dựng và trình Bộ:
a) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm, hàng năm, các chương
trình, dự án về thủy sản thuộc nhiệm vụ của Viện và tổ chức thực hiện sau khi được cấp
có thẩm quyền phê duyệt;
b) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế kỹ thuật, quy trình,
quy phạm, hướng dẫn kỹ thuật về nuôi trồng, chế biến, khai thác, bảo vệ và phát triển
nguồn lợi thủy sản thuộc nhiệm vụ của Viện theo quy định của pháp luật;
2. Nghiên cứu cơ bản:
a) Các tiến bộ khoa học công nghệ, nuôi trồng, khai thác, bảo quản, chế biến,
bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản;
b) Điều tra và đánh giá môi trường, biến đổi khí hậu liên quan đến thủy sản;
c) Đặc điểm sinh học của các đối tượng nuôi thủy sản có giá trị kinh tế;
d) Bệnh thủy sản, các vấn đề dịch tễ học, tác nhân, nguyên nhân gây bệnh;
e) Điều tra nguồn lợi thủy sản nội địa và ven biển, các đối tượng thủy sản có giá
trị kinh tế.
3. Nghiên cứu ứng dụng:
a) Các tiến bộ khoa học công nghệ vào chọn và tạo giống, sản xuất giống nhân
tạo, di giống, thuần hóa và gia hoá, nuôi trồng, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi
thủy sản, các giải pháp quản lý sức khỏe và môi trường trong nuôi trồng thủy sản;
b) Quy trình, công nghệ sản xuất thức ăn phục vụ nuôi trồng thủy sản;
Page 18
3
c) Bảo quản, chế biến thủy sản;
d) Quan trắc, cảnh báo môi trường và phòng ngừa dịch bệnh;
4. Tập hợp, tuyển chọn và lưu giữ giống gốc, giống thuần các đối tượng thủy sản
có giá trị kinh tế; khai thác và phát triển nguồn gen thủy sản.
5. Khảo nghiệm, kiểm nghiệm giống mới, thức ăn, thuốc, hóa chất và chế phẩm
sinh học dùng trong thủy sản theo quy định của pháp luật.
6. Đào tạo và tập huấn khoa học kỹ thuật, đào tạo sau đại học theo chuyên ngành
được giao, tham gia công tác khuyến ngư.
7. Thông tin khoa học công nghệ, ứng dụng công nghệ tin học, xây dựng và quản
lý cơ sở dữ liệu.
8. Thực hiện hợp tác quốc tế, liên doanh, liên kết trong nghiên cứu, sản xuất thử
nghiệm, chuyển giao công nghệ về nuôi trồng, chế biến, khai thác và bảo vệ nguồn lợi
thủy sản theo quy định của pháp luật.
9. Tư vấn, dịch vụ chuyển giao kỹ thuật, quy trình công nghệ liên quan đến nuôi
trồng, chế biến, khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản theo quy định của pháp luật.
10. Tổ chức sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực được giao theo quy định của
pháp luật.
11. Quyết định việc mời chuyên gia, các nhà khoa học nước ngoài vào Việt Nam
và cử công chức, viên chức ra nước ngoài công tác theo quy định của pháp luật hiện
hành và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
12. Xây dựng trình Bộ đề án vị trí việc làm; quản lý tổ chức bộ máy, biên chế
công chức theo ngạch, số lượng viên chức theo chức danh nghề nghiệp và người lao
động theo phân cấp quản lý của Bộ và quy định của pháp luật.
13. Quản lý tài chính, tài sản các nguồn lực khác được giao theo quy định của
pháp luật.
1.1.3. Cơ cấu tổ chức
1.1.3.1. Lãnh đạo Viện
- Lãnh đạo Viện có: Viện trưởng và 02 Phó Viện trưởng.
1.1.3.2. Các phòng nghiệp vụ (3 Phòng)
a) Phòng Tổ chức, Hành chính;
b) Phòng Kế hoạch, Tài chính;
c) Phòng Khoa học, Hợp tác quốc tế và Đào tạo;
Page 19
4
1.1.3.3. Các đơn vị trực thuộc (9 Trung tâm, Phân viện)
a) Trung tâm Công nghệ sinh học thủy sản
b) Trung tâm Nghiên cứu đa dạng sinh học và nguồn lợi thủy sản
c) Trung tâm Quan trắc Môi trường và Bệnh thủy sản miền Bắc
d) Trung tâm Quốc gia Giống thủy sản nước ngọt miền Bắc
đ) Trung tâm Quốc gia Giống hải sản miền Bắc
e) Phân viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản Bắc Trung bộ
g) Trung tâm Chuyển giao công nghệ và Dịch vụ thủy sản
h) Trung tâm Nghiên cứu Thủy sản nước lạnh
i) Trung tâm Chọn giống cá rô phi
1.2. Kết quả đào tạo
1.2.1. Tham gia đào tạo đại học:
- 1994-2002: 6 khóa đào tạo Đại học ngành Nuôi trồng thủy sản đã được Viện I
triển khải dưới sự tài trợ của Dự án “Nâng cao năng lực đào tạo cán bộ nuôi trồng thủy
sản trình độ đại học” do SIDA/DANIDA tài trợ thông qua Học viện Công nghệ Châu Á
(AIT).
- 2002-2007: Viện I kết hợp với Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội (nay là
Học viện Nông nghiệp Việt Nam) tổ chức triển khai 5 khóa đào tạo đại học.
* Năm 2007, Viện I dừng chương trình đào tạo đại học ngành Nuôi trồng thủy
sản với tổng số 11 khoá được đào tạo thành công, có 310 kỹ sư Nuôi trồng thủy sản tốt
nghiệp.
1.2.2. Tham gia đào tạo Thạc sĩ:
- 1997-1999: 01 khóa đào tạo Thạc sĩ về Nuôi trồng thủy sản được tổ chức dưới
sự tài trợ của Dự án “Nâng cao năng lực đào tạo cán bộ nuôi trồng thủy sản trình độ đại
học do SIDA/DANIDA thông qua Học viện Công nghệ Châu Á (AIT).
- 1999-2006: 05 khóa đào tạo Thạc sĩ về Nuôi trồng thủy sản tiếp tục được triển
khai dưới sự tài trợ của Dự án Nâng cao năng lực nghiên cứu, đào tạo và khuyến ngư
cho Viện I (NORAD).
- 2006-2014: Viện I phối hợp với Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội (nay là
Học viện Nông nghiệp Việt Nam) triển khai 08 khóa đào tạo Thạc sĩ về Nuôi trồng
thủy sản.
* Năm 2015, Viện dừng đào tạo thạc sĩ ngành Nuôi trồng thủy sản với tổng số
14 khóa Thạc sĩ được đào tạo thành công, 221 Thạc sĩ Nuôi trồng thủy sản tốt nghiệp.
Page 20
5
Đây là những chương trình đào tạo nguồn nhân lực đầu tiên cho ngành nuôi
trồng thủy sản phía Bắc. Trong số các học viên tốt nghiệp từ ba chương trình trên, có
tới 51% học viên hiện đang làm việc tại các Cục, Vụ, Viện; 22% là giảng viên các
trường Đại học và Cao đẳng, 23% làm việc tại các Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Thủy
sản các tỉnh, Trung tâm Khuyến nông và Trung tâm Thủy sản các tỉnh, và 4% làm việc
tại các công ty, trang trại. Khoảng 30% số học viên tốt nghiệp giữ chức vụ quản lý khác
nhau ở các đơn vị công tác như Vụ trưởng, Viện trưởng/Phó Viện trưởng, Trưởng/Phó
Giám đốc Sở, Giám đốc trung tâm, Trưởng/Phó các phòng ban, Giám đốc dự án.
1.3. Đơn vị đào tạo
Đơn vị trực tiếp thực hiện hoạt động đào tạo tiến sĩ là Phòng Khoa học, Hợp tác
quốc tế và Đào tạo (Phòng KH-HTQT-ĐT) trực thuộc Viện.
Phòng KH-HTQT-ĐT có chức năng tham mưu, tư vấn và chịu trách nhiệm trước
Viện trưởng về quản lý và điều hành các hoạt động khoa học và công nghệ, hợp tác
quốc tế, đào tạo và thông tin trong toàn Viện.
Nhiệm vụ của Phòng KH-HTQT-ĐT:
Xây dựng, trình Viện trưởng định hướng chiến lược phát triển khoa học
công nghệ, hợp tác quốc tế và đào tạo thuộc chức năng của Viện;
Xây dựng, trình Viện trưởng về kế hoạch hoạt động khoa học công nghệ,
hợp tác quốc tế 5 năm và điều chỉnh hàng năm; xây dựng và thực hiện
hoạt động đào tạo dài hạn của Viện.
Chủ trì soạn thảo, trình Viện trưởng ban hành các quy chế, quy định, biểu
mẫu; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trực thuộc Viện thực hiện
các nhiệm vụ, thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện
về công tác quản lý khoa học công nghệ, hợp tác quốc tế, thông tin, đào
tạo và tập huấn của Viện;
Chủ trì và tham gia thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ, hợp tác
quốc tế, đào tạo mà Viện phân công;
Đề xuất việc khen thưởng các sáng kiến, tiến bộ trong lĩnh vực khoa học
công nghệ; phối hợp với các cá nhân, đơn vị quản lý, đăng ký quyền sở
hữu trí tuệ, giải pháp hữu ích và thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa
học của cán bộ, viên chức và lao động trong toàn Viện; phối hợp với các
đơn vị để tổ chức triển khai hoạt động bồi dưỡng, đào tạo ngắn hạn và dài
hạn theo yêu cầu của Viện;
Quản lý các hoạt động của Viện có liên quan đến yếu tố nước ngoài, phối
hợp với các đơn vị có liên quan để quản lý đoàn ra, đoàn vào, thực hiện
Page 21
6
các hoạt động khánh tiết, quản lý chuyên gia và sinh viên đến học tập và
công tác tại Viện, cán bộ và chuyên gia của Viện học tập ở nước ngoài;
Quản lý Website của Viện; quản lý và sử dụng hiệu quả tài liệu khoa học
công nghệ, thư viện, trang thiết bị phục vụ hoạt động đào tạo, tổ chức
xuất bản, sản xuất và giới thiệu, quảng bá các thông tin, sản phẩm khoa
học công nghệ của Viện;
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Viện trưởng giao.
Hiện nay, nhân sự làm việc tại Phòng KH-HTQT-ĐT có 12 cán bộ, trong đó 03
cán bộ có trình độ Thạc sĩ, 09 cán bộ có trình độ kỹ sư và cử nhân.
Là đơn vị chịu trách nhiệm chính trong lĩnh vực đào tạo của Viện, từ năm 1994
đến nay Phòng KH-HTQT-ĐT đã thực hiện các hoạt động đào tạo đại học, thạc sĩ
ngành nuôi trồng thủy sản trong nước, cụ thể đã tổ chức và hoàn thành tốt đào tạo 11
khóa đại học với 310 kỹ sư nuôi trồng thủy sản, 14 khóa Thạc sĩ nuôi trồng thủy sản với
221 học viên đã tốt nghiệp.
Được sự tài trợ của các tổ chức quốc tế như AIDA, FAO, UNDP, World
Bank…, phòng KH-HTQT-ĐT đã tổ chức và thực hiện các khóa tập huấn ngắn hạn và
study-tour về kỹ thuật nuôi trồng thủy sản, phòng trị bệnh, quản lý môi trường… cho
các cán bộ đến từ các nước như Băng-la-đét, Thái Lan, Lào, Căm-pu-chia, Ma-lay-xi-a,
In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Bhu-tan, Sri-Lanka, Nê-pal, Man-đi-vơ, Fi-ji, Bru-nei, Ấn
Độ, Hàn Quốc, Pê-ru, Dji-bu-ti, Ni-giê-ri-a, Tan-za-ni-a, Nam-mi-bi-a ... . Ngoài ra
Phòng còn tiếp nhận các thực tập sinh nước ngoài đến học tập tại Việt Nam như Tây
Ban Nha, Na Uy, Đan Mạch, Anh, Nga, Phần Lan, Úc…
Phòng KH-HTQT-ĐT cũng đã tham gia và tổ chức đào tạo đội ngũ cán bộ
khuyến ngư và nông dân cho các tỉnh miền núi phía Bắc trở ra trong lĩnh vực nuôi trồng
thủy sản thông qua Trung tâm Khuyến nông Quốc gia. Rất nhiều các tài liệu, đĩa VCD,
sách khuyến ngư phục vụ công tác tập huấn đã được biên soạn và xuất bản. Các chương
trình đào tạo, tập huấn ngắn hạn được Phòng xây dựng theo yêu cầu cụ thể của từng
khóa học, bao gồm các vấn đề về kỹ thuật nuôi trồng thủy sản, phòng trị bệnh, bảo vệ
môi trường…
1.4. Lý do đề nghị đƣợc đào tạo tiến sĩ tại Viện I
Trước những năm 60, bệnh học thủy sản ở Việt Nam hầu như chưa được quan
tâm. Nhóm nghiên cứu bệnh được hình thành đầu tiên tại Trạm Nghiên cứu cá nước
ngọt (nay là Viện I). Đến nay, do yêu cầu thực tế, các phòng nghiên cứu bệnh động vật
thủy sản được xây dựng ở nhiều nơi như Viện I (Bắc Ninh), Viện Nghiên cứu Nuôi
trồng thủy sản II (TP Hồ Chí Minh) và Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản III (Nha
Page 22
7
Trang-Khánh Hòa). Tuy nhiên, nguồn nhân lực có kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực
bệnh thủy sản vẫn còn mỏng. Việc mở ngành đào tạo về bệnh và chữa bệnh thủy sản
trình độ tiến sĩ sẽ giúp bổ sung thêm nguồn nhân lực cao chuyên sâu về bệnh thủy sản
cho các học viện, các trường, các viện, trung tâm nghiên cứu thủy sản. Hiện có nhiều cơ
sở đào tạo ở miền Bắc gồm các học viện, trường đại học, liên kết đào tạo về nuôi trồng
thủy sản nói chung trong khi chưa có đào tạo chuyên sâu về bệnh thủy sản.
Viện I là đơn vị đầu ngành, có đủ điều kiện cơ sở vật chất, kinh nghiệm đào tạo
đại học và cao học, có đội ngũ tiến sĩ cơ hữu giảng dạy và nghiên cứu các chuyên ngành
phù hợp.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao,
Viện I thực hiện các nghiên cứu về bệnh thủy sản, các vấn đề dịch tễ học, tác nhân,
nguyên nhân gây bệnh và đề xuất biện pháp phòng, trị bệnh; tạo vắc xin thủy sản và chế
phẩm sinh học phục vụ nuôi trồng thủy sản; quan trắc, cảnh báo, dự báo môi trường và
dịch bệnh thủy sản trong nuôi trồng thủy sản. Các nghiên cứu khoa học của Viện I nói
chung và các nghiên cứu chuyên sâu về bệnh thủy sản nói riêng đều được đánh giá cao,
trong đó có một nhiệm vụ cấp nhà nước được đánh giá xuất sắc, hai nhiệm vụ cấp nhà
nước được đánh giá khá.
Hiện nay, Viện I có 01 Phó Giáo sư, 13 Tiến sĩ cùng ngành trong đó có 03 tiến sĩ
có chuyên môn sâu về bệnh thủy sản sẽ trực tiếp tham gia giảng dạy, hướng dẫn các
nghiên cứu sinh thực hiện luận án về các lĩnh vực liên quan đến bệnh lý học và chữa
bệnh học thủy sản. Các tiến sĩ của Viện I hầu hết đều tốt nghiệp từ các Trường đại học
chuyên ngành thủy sản hàng đầu trên Thế giới, đã và đang tham gia đào tạo đại học, sau
đại học cho một số trường Đại học trong cả nước như Học viện Nông nghiệp Việt Nam,
Đại học Vinh, Đại học Thái Nguyên,… Các giảng viên tham gia giảng dạy trong
chương trình đào tạo tiến sĩ đều đã và đang chủ nhiệm các đề tài khoa học cấp Nhà
nước, cấp Bộ và có ít nhất 3 công trình khoa học được công bố trên các tạp chí khoa
học chuyên ngành có trong danh mục của Hội đồng chức danh Giáo sư Nhà nước quy
định trong 5 năm trở lại đây. Viện I có đủ khả năng đáp ứng được các điều kiện để
thành lập hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ và tổ chức đánh giá luận án theo quy định
của Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ hiện hành.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị của Viện I bảo đảm đáp ứng yêu cầu đào tạo trình
độ tiến sĩ. Trong quá trình học tập, thực hiện luận văn, nghiên cứu sinh sẽ được tham
gia vào các đề tài dự án do Viện I đang chủ trì thực hiện. Các nghiên cứu sinh sẽ triển
khai các thí nghiệm tại các phòng thí nghiệm được trang bị các thiết bị, dụng cụ thí
nghiệm hiện đại phục vụ nghiên cứu bệnh học thủy sản. Viện cũng thường xuyên có các
Page 23
8
chương trình, dự án để nâng cấp trang thiết bị phục vụ cho nghiên cứu và đào tạo.
Trang web của Viện tại địa chỉ www.ria1.org đều được cập nhật thường xuyên các hoạt
động của Viện và ngành. Khu giảng đường có diện tích khoảng 1200m2 trong đó có các
phòng học đạt chất lượng tốt, mỗi phòng học đều có bàn ghế, hệ thống cung cấp ánh
sáng và các các thiết bị giảng dạy phù hợp. Ngoài ra khu giảng đường còn có phòng
họp, phòng giáo vụ. Tất cả các phòng này đều được kết nối internet tốc độ cao, có máy
điều hoà nhiệt độ. Các học viên sẽ được truy cập thư viện điện tử, thư mục và truy cập
cơ sở dữ liệu trực tuyến AGORA với hơn 6.100 tạp chí và 5.800 đầu sách.
Từ năm 1994 đến nay Viện I đã phối hợp với các cơ sở đào tạo trong và ngoài
nước triển khai các hoạt động đào tạo đại học, cao học chuyên ngành nuôi trồng thủy
sản trong nước, cụ thể đã tổ chức và hoàn thành tốt đào tạo 11 khóa đại học với 310 kỹ
sư nuôi trồng thủy sản, 14 khóa thạc sĩ nuôi trồng thủy sản với 221 học viên đã tốt
nghiệp.
Từ những lý do trên, việc mở chương trình đào tạo tiến sĩ ngành bệnh lý học và
chữa bệnh thủy sản của Viện I để thúc đẩy hoạt động nghiên cứu, góp phần vào phát
triển ngành thủy sản là rất cần thiết, đáp ứng nhu cầu thực tế của ngành.
Page 24
PHẦN 2: MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, ĐỐI TƢỢNG TUYỂN SINH
Page 25
9
PHẦN 2. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, ĐỐI TƢỢNG TUYỂN SINH
2.1. Những căn cứ để lập đề án
Thông tư số 38/2010/TT-BGDĐT ngày 22/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo về Quy định điều kiện, hồ sơ, quy trình cho phép đào tạo, đình chỉ tuyển
sinh, thu hồi quyết định cho phép đào tạo các ngành hoặc chuyên ngành trình độ thạc sĩ,
trình độ tiến sĩ.
Thông tư số 10/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành Quy chế đào tạo tiến sĩ.
Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT ngày 15/2/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
Thông tư số 07/2015/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 4 năm 2015 về ban hành quy
định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau
khi tốt nghiệp đối với mỗi trình độ đào tạo của giáo dục đại học và quy trình xây dựng,
thẩm định, ban hành chương trình đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ.
Quyết định số 150 CT ngày 2/6/1983 của Hội đồng Bộ trưởng về việc sáp nhập
và đổi tên thành Viện I.
Quyết định số 465/QĐ-BNN-TCCB ngày 6/2/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức mới của
Viện I
Quyết định số 85/QĐ-VTSI ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Viện trưởng Viện I
về việc tổ chức lại các phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Viện I;
Quyết định số 77/QĐ-VTS I ngày 22 tháng 2 năm 2016 của Viện trưởng Viện I
quy định chức năng nhiệm vụ của Phòng KH-HTQT-ĐT.
2.2. Mục tiêu
2.2.1. Mục tiêu chung
Đào tạo tiến sĩ có kiến thức chuyên sâu, có khả năng nghiên cứu độc lập và tổ
chức nghiên cứu trong lĩnh vực bệnh lý và chữa bệnh động vật thủy sản.
2.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Cung cấp các kiến thức nâng cao trong các lĩnh vực: bệnh truyền nhiễm động
vật thủy sản và cơ chế phát sinh, miễn dịch học và vắc xin, dịch tễ học, phương pháp
chẩn đoán bệnh động vật thủy sản, quản lý môi trường và sức khỏe động vật thủy sản,
Page 26
10
ứng dụng di truyền trong nâng cao sức khỏe động vật thủy sản, công nghệ nuôi và vấn
đề an toàn vệ sinh thực phẩm, dinh dưỡng và sức khỏe động vật thủy sản.
- Có khả năng cập nhật, phát hiện và đề xuất các vấn đề nghiên cứu trong lĩnh
vực khoa học bệnh lý và chữa bệnh động vật thủy sản.
- Nắm vững phương pháp nghiên cứu, đề xuất giải pháp phù hợp, tập hợp và
tổ chức thực hiện các chương trình nghiên cứu.
2.3. Thời gian đào tạo
Thời gian đào tạo đối với nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ ngành gần là 04 năm,
trong đó dành 01 kỳ đến 01 năm để bổ sung kiến thức các môn học bổ sung.
Thời gian đào tạo đối với các nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ ngành đúng, phù
hợp là 03 đến 04 năm tùy thuộc vào đề tài nghiên cứu và công việc liên quan.
2.4. Đối tƣợng tuyển sinh
2.4.1. Yêu cầu về văn bằng, ngành học
Có bằng thạc sĩ ngành đúng, phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự tuyển. Các
thí sinh dự tuyển không thuộc ngành/chuyên ngành quy định, căn cứ vào bảng điểm và
văn bằng tốt nghiệp của thí sinh, cơ sở đào tạo sẽ xem xét và quyết định.
2.4.2. Yêu cầu về điểm trung bình học tập
- Thí sinh dự tuyển phải có điểm trung bình học tập toàn khóa trình độ thạc sĩ là
5.0 trở lên.
- Viện I ưu tiên các thí sinh dự tuyển có bài báo đăng trên các tạp chí chuyên
ngành trong và ngoài nước.
2.4.3. Yêu cầu về bài luận
Người tham gia dự tuyển cần có 01 bài luận về dự định nghiên cứu, trong đó
trình bày rõ ràng đề tài hoặc lĩnh vực nghiên cứu, lý do lựa chọn lĩnh vực nghiên cứu,
mục tiêu và dự kiến kết quả đạt được, lý do lựa chọn học tập tại Viện I, kế hoạch thực
hiện trong từng thời kỳ của thời gian đào tạo, những kinh nghiệm kiến thức, sự hiểu biết
cũng như những chuẩn bị của thí sinh trong vấn đề hay lĩnh vực dự định nghiên cứu, dự
kiến việc làm sau khi tốt nghiệp, đề xuất người hướng dẫn.
2.4.4. Thư giới thiệu
Người tham gia dự tuyển cần có hai thư giới thiệu của hai nhà khoa học có chức
danh khoa học như giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ cùng ngành hoặc một thư
giới thiệu của một nhà khoa học có chức danh khoa học hoặc học vị tiến sĩ cùng ngành
và một thư giới thiệu của thủ trưởng đơn vị công tác của thí sinh. Những người giới
Page 27
11
thiệu này cần có ít nhất 06 tháng công tác hoặc cùng hoạt động chuyên môn với thí
sinh. Thư giới thiệu phải có những nhận xét, đánh giá về năng lực, phẩm chất của người
dự tuyển, cụ thể:
o Phẩm chất đạo đức, đặc biệt đạo đức nghề nghiệp
o Năng lực hoạt động chuyên môn
o Phương pháp làm việc
o Khả năng nghiên cứu
o Khả năng làm việc theo nhóm
o Điểm mạnh và yếu của người dự tuyển
o Triển vọng phát triển về chuyên môn
Những nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu thí sinh làm NCS
2.4.5. Yêu cầu về ngoại ngữ
Khi tham gia dự tuyển, thí sinh phải có đủ trình độ ngoại ngữ để tham khảo tài liệu,
tham gia hoạt động quốc tế về chuyên môn phục vụ nghiên cứu khoa học và thực hiện
đề tài luận án. Người dự tuyển phải có một trong các văn bằng, chứng chỉ sau đây:
o Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc thạc sĩ tại nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng
trong đào tạo là tiếng Anh;
o Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc thạc sĩ ở trong nước mà ngôn ngữ sử dụng trong
đào tạo là tiếng Anh không qua phiên dịch.
o Có bằng tốt nghiệp đại học ngành tiếng Anh.
o Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tiếng Anh TOEFL iBT 45 điểm hoặc TOEFL
ITP (nội bộ) 450 điểm hoặc IELTS 4.5 trở lên hoặc tương đương trong thời hạn
02 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển. Trình độ
ngoại ngữ tương đương được xác định theo chuẩn B1, B2 của Khung Châu Âu
Chung (Common European Framework – CEF).
2.5. Ngành/chuyên ngành đào tạo
2.5.1. Ngành/chuyên ngành đúng và phù hợp
Bệnh học Thủy sản, Nuôi trồng thủy sản.
2.5.2. Ngành/chuyên ngành gần
Công nghệ sinh học, Sinh học, Thủy sinh vật học, Chăn nuôi -Thú y, Kỹ thuật
Khai thác thủy sản, Quản lý môi trường và nguồn lợi thủy sản.
2.6. Danh mục các môn học bổ sung kiến thức
Nghiên cứu sinh sẽ phải học bổ sung một số môn học bắt buộc theo yêu cầu
chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo và yêu cầu cụ thể của Hội đồng tuyển sinh Viện I.
Page 28
12
Bảng 1. Các học phần bổ sung của nghiên cứu sinh chuyên ngành gần
TT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ
1 TSNT 501 Công nghệ Nuôi trồng thủy sản 3
2 TSBL 502 Bệnh lý học thú y 3
3 TSSL 503 Sinh lý động vật thủy sản 3
2.7. Dự kiến quy mô tuyển sinh
Dự kiến mỗi khoá tuyển 3-5 nghiên cứu sinh.
2.8. Dự kiến học phí
Theo đúng quy định của Nhà nước.
2.9. Điều kiện tốt nghiệp
Các nghiên cứu sinh ngành đúng, phù hợp phải hoàn thành 90 tín chỉ bao gồm cả
luận văn tốt nghiệp. Các nghiên cứu sinh ngành gần phải hoàn thành 99 tín chỉ bao gồm
cả luận văn tốt nghiệp.
Page 29
PHẦN 3: NĂNG LỰC CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO
Page 30
13
PHẦN 3. NĂNG LỰC CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO
3.1. Đội ngũ giảng viên cơ hữu
Đội ngũ giảng viên cơ hữu của Viện I có 01 Phó Giáo sư ngành dịch tễ học thủy
sản và 13 tiến sĩ thủy sản sẽ tham gia giảng dạy, hướng dẫn các nghiên cứu sinh thực
hiện luận án về các lĩnh vực liên quan đến bệnh học Thủy sản.
Đội ngũ giảng viên cơ hữu đều được đào tạo bài bản tại các cơ sở tiên tiến ở
trong và ngoài nước. Trong số này, tất cả đều có khả năng giảng bài bằng tiếng Anh,
nhiều giảng viên đã và đang tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, cấp
Bộ và có nhiều bài báo khoa học đăng trên các tạp chí uy tín trong nước và trên thế
giới.
Các tiến sĩ của Viện I hầu hết đều đã và đang tham gia đào tạo đại học, cao học
cho một số trường đại học trong cả nước như Học viện Nông nghiệp, Đại học Vinh, Đại
học Thái Nguyên…
Chi tiết về năng lực đội ngũ giảng viên trình bày chi tiết tại Phụ lục III mẫu 1.
3.2. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo
3.2.1. Hệ thống phòng thí nghiệm và trang thiết bị phục vụ đào tạo
Viện I hiện có 05 phòng thí nghiệm chuyên về môi trường và bệnh thủy sản, tại
đó các nghiên cứu sinh sẽ được thực hiện các thí nghiệm trong quá trình học tập.
- Phòng thí nghiệm cơ bản về môi trường và bệnh thuộc Trung tâm Quan trắc
môi trường và bệnh thủy sản miền Bắc.
- Phòng thí nghiệm về di truyền và công nghệ sinh học thuộc Trung tâm công
nghệ sinh học thủy sản.
- Phòng thí nghiệm môi trường và bệnh thủy sản thuộc Phân viện Nghiên cứu
nuôi trồng thủy sản Bắc Trung Bộ.
- Phòng thí nghiệm môi trường và bệnh thủy sản thuộc Trung tâm Quốc gia
giống hải sản miền Bắc.
- Phòng thí nghiệm môi trường và bệnh thủy sản thuộc Trung tâm Nghiên cứu
Thủy sản nước lạnh.
Tất cả các phòng thí nghiệm đều được trang bị các thiết bị hiện đại phục vụ
nghiên cứu chuyên sâu về nuôi trồng thủy sản, môi trường và bệnh học thủy sản. Viện
cũng thường xuyên có các chương trình, dự án để nâng cấp trang thiết bị phục vụ cho
nghiên cứu và đào tạo như Dự án Xây dựng Trung tâm quan trắc và cảnh báo môi
trường dịch bệnh thủy sản đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt
triển khai từ năm 2016 đến 2017.
Page 31
14
Chi tiết trang thiết bị phục vụ đào tạo được trình bày chi tiết tại phụ lục III,
mẫu 2
3.2.2. Hệ thống cơ sở thực nghiệm:
Nghiên cứu sinh học tập tại Viện I được coi như một thành viên chính thức của
Viện I, có thể tham gia các hoạt động khoa học do Viện I triển khai trong quá trình học
cũng như khi thực hiện luận văn tốt nghiệp. Nghiên cứu sinh được lựa chọn các lĩnh
vực phù hợp với công việc mình đang hoặc sẽ đảm nhận trong tương lai.
1. Trung tâm Quan trắc môi trường và bệnh thủy sản miền Bắc nằm tại trụ sở
chính của Viện I. Hiện tại Viện I đang triển khai dự án đầu tư xây dựng Trung tâm
Quan trắc cảnh báo môi trường và phòng ngừa dịch bệnh thủy sản khu vực Miền Bắc,
đầu tư các trang thiết bị thí nghiệm hiện đại.
2. Phòng Nghiên cứu quan trắc, cảnh báo môi trường và bệnh thủy sản thuộc
Phân viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản Bắc Trung bộ tại phường Nghi Hải, thị xã
Cửa Lò, tỉnh Nghệ An.
3. Phòng Nghiên cứu quan trắc môi trường và bệnh hải sản thuộc Trung tâm
Quốc gia giống hải sản miền Bắc tại xã Xuân Đám, huyện Cát Hải, thành phố Hải
Phòng.
4. Phòng Quản lý môi trường và bệnh thủy sản thuộc Trung tâm Nghiên cứu
Thủy sản nước lạnh xã San Sả Hồ, huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
3.2.3. Hệ thống thư viện (kho sách, thư viện điện tử)
Thư viện của Viện I là một trong những thư viện chuyên ngành thủy sản ở Việt
Nam, có chức năng xây dựng và tổ chức khai thác các loại hình tài liệu (sách, báo, tạp
chí, tài liệu in ấn, tài liệu điện tử và nhiều dạng tài liệu khác có liên quan). Nguồn tài
liệu thư viện hiện có khoảng 2500 tên sách tiếng Việt và tiếng Anh các loại (chưa kể
tiếng Pháp, Nga, Trung Quốc và các loại tạp chí) và trên 100 luận văn tốt nghiệp các
khoá cao học, các báo cáo tổng kết của hơn 100 các đề tài dự án do Viện triển khai đang
được tự động hoá sử dụng phần mềm quản trị thư viện điện tử ILib (Integrated Library
Solution) tại địa chỉ http://ilib_server:8081/opac/. Ngoài ra còn nhiều loại băng đĩa CD
ROM, tranh ảnh, tờ rơi, bản đồ, ... Thư viện có nhiều hình thức phục vụ người dùng tin
khác nhau như: Hướng dẫn tra cứu và đọc tài liệu trên giấy, trên CD ROM và trên
INTERNET tại phòng đọc; thực hiện dịch vụ cung cấp thông tin chọn lọc cho các nhà
lãnh đạo, quản lý, các nhà nghiên cứu khoa học và học viên. Ngoài ra, thư viện còn liên
hệ với nhiều tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trong công tác trao đổi thông tin, tư
liệu như các cơ quan thông tin-thư viện trong ngành thủy sản và các Truờng Đại
Page 32
15
học/Cao đẳng/Trung học dạy nghề trong cả nước và các tổ chức FAO, UNDP, NACA,
ASFA.
Người học có quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu trực tuyến AGORA (Access to
Global Online Research in Agriculture). AGORA là cơ sở dữ liệu trực tuyến cho phép
người dùng truy cập các sách và tạp chí khoa học về Nông nghiệp, Thực phẩm, Khoa
học môi trường, và các lĩnh vực khoa học xã hội có liên quan. Hiện tại AGORA có trên
6.100 tạp chí và 5.800 đầu sách. Đây là một trong những nguồn thông tin quan trọng và
hữu ích phục vụ cho hoạt động nghiên cứu khoa học và giảng dạy, học tập của các cán
bộ khoa học trong Viện I cũng như của các nghiên cứu sinh, thực tập viên tại Viện I.
Chi tiết nguồn sách, tạp chí phục vụ đào tạo được trình bày tại Phụ lục III,
mẫu 3.
3.2.4. Hệ thống phòng học
Khu giảng đường có diện tích khoảng 1200m2 trong đó có các phòng học đạt
chất lượng tốt, mỗi phòng học đều có bàn ghế, hệ thống cung cấp ánh sáng và các thiết
bị giảng dạy phù hợp như máy chiếu, máy ảnh…. Ngoài ra khu giảng đường còn có thư
viện, phòng họp, phòng giáo vụ. Tất cả các phòng này đều được kết nối internet tốc độ
cao, có máy điều hoà nhiệt độ.
3.2.5. Hệ thống Internet
Website: Thông tin về các hoạt động của Viện I và của ngành được cập nhật
thường xuyên trên trang web tại địa chỉ http://www.ria1.org
Email: Sử dụng một hệ thống email cho toàn thể cán bộ trong Viện I.
Thư viện điện tử (nội bộ): Cán bộ và học viên có thể tra cứu mục lục tại địa chỉ
http://ilib_server:8081/opac/.
Mạng nội bộ (LAN): Viện I có 5 máy chủ với các chức năng: Domain controller,
Database, Data, Firewall, ISA server. Hệ thống mạng LAN kết nối trong các tòa nhà.
Hệ thống cáp quang nối giữa các toà nhà với nhau.
Đường truyền Internet: Viện I có 01 đường truyền cáp quang 42MB, có một địa
chỉ IP tĩnh. Người dùng Interner truy cập qua mạng LAN của Viện I.
3.3. Hoạt động nghiên cứu khoa học
Căn cứ chức năng nhiệm vụ mà Bộ giao, Viện I đã triển khai thực hiện các
nghiên cứu về bệnh thủy sản, các vấn đề dịch tễ học, tác nhân, nguyên nhân gây bệnh
và đề xuất biện pháp phòng, trị bệnh; tạo vắc xin thủy sản và chế phẩm sinh học phục
vụ nuôi trồng thủy sản; quan trắc, cảnh báo, dự báo môi trường và dịch bệnh thủy sản
trong nuôi trồng thủy sản;
Page 33
16
Nhiệm vụ quan trắc, cảnh báo môi trường và dịch bệnh thủy sản một số vùng
nuôi thủy sản miền Bắc được thực hiện từ năm 2002 đến nay, hàng năm nhiệm vụ này
đã triển khai các hoạt động thu và phân tích mẫu định kỳ và tăng cường ở các vùng nuôi
tôm và cá lồng bè trên biển và đánh giá diễn biến môi trường và bệnh của từng khu vực
quan trắc theo các đợt thu mẫu. Nhiệm vụ cũng thực hiện quan trắc đột xuất nhằm ứng
phó với các sự cố môi trường và bệnh. Kết quả thực địa được phân tích để cảnh báo và
thông báo cho người nuôi và cơ quan quản lý địa phương; trình Vụ Khoa học Công
nghệ và Môi trường, Tổng cục thủy sản để nắm bắt và chỉ đạo kịp thời. Số liệu quan
trắc được lưu giữ bằng các phần mềm thông dụng và nhập vào cơ sở dữ liệu có thể truy
cập qua mạng Internet.
Về nghiên cứu bệnh ở giai đoạn trước, nổi bật là nghiên cứu các bệnh liên quan
cá trắm cỏ, bệnh đã thực sự gây thiệt hại lớn cho nghề nuôi cá trắm cỏ ở các tỉnh phía
Bắc. Bệnh đốm đỏ do vi khuẩn ở cá trắm cỏ nuôi lồng đã được đề tài cấp Nhà nước
thực hiện năm 1991-1995 và đã tạo sản phẩm thuốc KN04-12 để phòng chống bệnh.
Tiếp theo, bệnh xuất huyết không do tác nhân vi khuẩn là chính được nghiên cứu thông
qua một đề tài cấp Bộ thực hiện năm 1996-1998. Đồng thời bước đầu nghiên cứu phòng
chống bệnh cho cá song nuôi lồng và ba ba nuôi trong ao, bể.
Từ năm 2000 các nghiên cứu trong lĩnh vực bệnh đã tập trung làm rõ tác nhân
gây bệnh, xác định các nguyên nhân môi trường gây bệnh để tìm giải pháp quản lý môi
trường. Mặt khác tập trung nghiên cứu về vắc xin đối với một số bệnh nguy hiểm có thể
gây tử vong hàng loạt đối với đối tượng nuôi. Đề tài cấp Nhà nước: “Vắc xin vô hoạt
phòng bệnh Vibriosis cho cá Giò Rachycentron canadum nuôi” đã lựa chọn ra 6 chủng
V. parahaemolyticus, V. alginolyticus và V. harveyi có độc lực và tính kháng nguyên
cao để làm vật liệu sản xuất vắc xin nhược độc phòng bệnh Vibriosis và sản phẩm
85.000 liều vắc xin nhược độc AquaVib của đề tài đáp ứng được một số tiêu chí khoa
học theo yêu cầu đặt hàng: độ vô trùng > 95%, độ an toàn > 90% và độ bảo hộ >70%;
Đề tài “Nghiên cứu dịch bệnh gây chết hàng loạt ở Tu hài (Lutraria philippinarum
Reeve, 1854) nuôi tại Việt Nam” đã hoàn thành thẻ bệnh, kết quả Tu hài với biểu hiện
sưng vòi chết hàng loạt ở các hộ nuôi như hiện nay là do tác nhân vi sinh vật (virus-
like) kết hợp đồng thời với yếu tố môi trường (pH ≥8,3; độ mặn ≥33‰ hay mật độ vi
khuẩn ≥104 cfu/ml) gây ra. Những năm gần đây Viện I đã tích cực tham gia nghiên cứu
bệnh trên các đối tượng nuôi chủ lực như tôm sú, tôm thẻ chân trắng, nghêu, tu hài và
đã đưa ra các giải pháp quản lý môi trường và phòng ngừa dịch bệnh thủy sản nhằm
giảm thiệt hại cho người nuôi.
Page 34
17
Chi tiết các đề tài khoa học của giảng viên liên quan đến ngành ho c chuyên
ngành đề nghị cho ph p đào tạo do Viện I thực hiện đã nghiệm thu được trình bày
tại phụ lục III, mẫu 4.
Chi tiết các đề tài khoa học của giảng viên liên quan đến ngành ho c chuyên
ngành đề nghị cho ph p đào tạo do Viện I thực hiện và đang thực hiện được trình
bày tại phụ lục III, mẫu 4.
Các hướng nghiên cứu đề tài, luận văn, luận án số lượng học viên, NCS có
thể tiếp nhận được trình bày tại phụ lục III, mẫu 5.
Đội ngũ cán bộ khoa học công nghệ của Viện I đã rất chú trọng đến xuất bản kết
quả nghiên cứu, hàng năm Viện I có khoảng 40-50 bài báo trong và ngoài nước. Số
lượng công trình đã công bố của các giảng viên cán bộ cơ hữu tham gia có 150 bài báo
trong và ngoài nước, ngoài ra còn có nhiều báo cáo tại các hội nghị trong và ngoài
nước.
Chi tiết các công trình công bố của cán bộ cơ hữu liên quan đến ngành đề
nghị cho ph p đào tạo của Viện trong vòng 5 năm trở lại được trình bày tại phụ lục
III, mẫu 6.
3.4. Hợp tác quốc tế trong hoạt động đào tạo và nghiên cứu khoa học
3.4.1. Hợp tác quốc tế trong hoạt động đào tạo
Từ khi bắt đầu công tác đào tạo đến nay, Viện I đã và đang triển khai một số dự
án tập trung riêng cho hoạt động đào tạo nhân lực:
Dự án nâng cao năng lực đào tạo cán bộ nuôi trồng thủy sản trình độ đại học
do SIDA/DANIDA tài trợ thông qua Học viện Công nghệ Châu Á (AIT). Dự án này
đã hỗ trợ cho 6 khoá đào tạo đại học (Từ năm 1994 đến năm 2002). Sau khi dự án kết
thúc, chương trình đào tạo đại học này vẫn được tiếp tục triển khai với số lượng sinh
viên ngày càng tăng. Tổng số có 11 khóa được triển khai tại Viện I và từ khóa thứ 12
sinh viên học tập tại Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội (nay là Học viện Nông
nghiệp Việt Nam) thực hành/thực tế môn học tại các cơ sở của Viện I.
Dự án nâng cao năng lực nghiên cứu, đào tạo và khuyến ngư cho Viện
Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản I triển khai từ năm 1994 đến năm 2016, pha thứ nhất
và thứ hai đã thực hiện thành công, dự án pha 3 đang được triển khai. Dự án do Chính
phủ Na Uy và Chính phủ Việt Nam tài trợ. Đào tạo Sau đại học là một trong 4 hợp phần
của dự án trong pha 1 và pha 2, hoạt động chính của hợp phần là triển khai đào tạo cao
học ngành nuôi trồng thủy sản. Trong cuộc họp tổng kết dự án pha 2 do Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức vào tháng 02 năm 2009, hợp phần Đào tạo Sau
Page 35
18
đại học được đánh giá là một trong những hợp phần đạt được kết quả xuất sắc so với chỉ
tiêu đề ra.
Một trong các nội dung hoạt động của pha 3 Dự án là đào tạo ngắn hạn cho 04
nhóm đối tượng bao gồm các cán bộ khuyến ngư, giáo viên các trường dạy nghề, cán bộ
quản lý cao cấp và công nhân kỹ thuật của các trang trại cá biển hiện đại về nghề nuôi
cá biển quy mô công nghiệp, hiện đại.
Dự án cải tiến chương trình đào tạo cao học ngành nuôi trồng thủy sản và
quản lý nguồn lợi thủy sản tại Căm-pu-chia, Nê-pan, Việt Nam. Dự án do EU tài trợ
(EU-Asia link, pha 1). Thời gian thực hiện dự án từ năm 2005 đến năm 2008. Trong
quá trình triển khai dự án, một số giảng viên tham gia giảng dạy cao học đã được cử
sang Học viện Công nghệ Châu Á, Thái Lan tham dự 2 tuần tập huấn/hội thảo về
phương pháp giảng dạy, chuẩn bị bài giảng, ... cùng với chuyên gia và giảng viên từ các
nước khác. Các chuyên gia cũng trực tiếp sang Việt Nam tham dự các giờ giảng của các
giảng viên.
Dự án gắn kết đào tạo với thực tế trong đào tạo sau đại học ngành nuôi trồng
và quản lý nguồn lợi thủy sản tại Căm-pu-chia, Nê-pan, Việt Nam. Dự án do EU tài
trợ (EU-Asia link, pha 2). Dự án chú trọng gắn kết đào tạo với việc nghiên cứu để giải
quyết những vấn đề mà thực tế đang yêu cầu, gắn với công việc mà học viên đã hoặc sẽ
làm trong tương lai. Thời gian thực hiện dự án từ năm 2008 đến năm 2010. Học viên
học tập tại Viện I đều được khuyến khích và được hỗ trợ kinh phí để thực hiện các
nghiên cứu mang tính chất thực tế hoặc thực tập tại các trang trại.
3.4.2. Hợp tác quốc tế trong hoạt động nghiên cứu khoa học
Hợp tác quốc tế là một nhân tố quan trọng để xây dựng tiềm lực khoa học công
nghệ của Viện I. Vì vậy, kể từ khi thành lập năm 1963 cho đến nay, công tác hợp tác
quốc tế luôn được các thế hệ lãnh đạo của Viện I coi trọng. Quá trình hợp tác quốc tế
của Viện I được phát triển mạnh mẽ vào những năm cuối thập niên 80. Được sự hỗ trợ
của các Tổ chức Phát triển các nước cũng như tổ chức Nông Lương của Liên Hiệp
Quốc, năm 1989, Viện I đã tiến hành thực hiện dự án UNDP/FAO VIE 86/001 “Nghiên
cứu và khuyến ngư”, một dự án được coi là nền tảng xây dựng năng lực hợp tác quốc tế
của Viện I. Cho đến nay Viện I đã và đang triển khai rất nhiều dự án hợp tác với các tổ
chức quốc tế như Chương trình phát triển của Liên hợp quốc (UNDP); Tổ chức Nông
lương của Liên hợp quốc (FAO); Liên minh Châu Âu (EU); Mạng lưới Trung tâm Nuôi
trồng Thủy sản khu vực Châu Á Thái Bình Dương (NACA); Học viện Công nghệ Châu
Á (AIT); Trung tâm nghề cá Thế giới (Worldfish Center); Tổ chức tài trợ phát triển của
Vương quốc Nauy (NORAD); Cơ quan Hỗ trợ Phát triển Quốc tế Đan Mạch
Page 36
19
(DANIDA), Cơ quan Phát triển Quốc tế Thuỵ Điển (SIDA); Cơ quan Phát triển Quốc tế
Ô-xtơ-rây-li-a (AusAID); Trung tâm Nghiên cứu Nông nghiệp Quốc tế Úc (ACIAR);
Cơ quan Phát triển Quốc tế Vương quốc Anh (DFID); Tổ chức Phi Chính phủ của Tây
Ban Nha (AIDA),... . Các dự án đã thu được những kết quả quan trọng, góp phần nâng
cao năng lực, xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ cho Viện.
Bảng 2. Các dự án hợp tác quốc tế do Viện I thực hiện
STT Tên dự án Nhà tài
trợ
Năm
bắt đầu
Năm
kết thúc
1 Nghiên cứu nuôi cá nước ngọt và khuyến
ngư UNDP 1989 1992
2 Nâng cao năng lực đào tạo cán bộ nuôi
trồng thủy sản trình độ đại học
SIDA/DA
NIDA 1994 2000
3 Khuyến ngư nghề cá nước ngọt UNDP 1995 1997
4
Nâng cao năng lực nghiên cứu, khuyến ngư,
đào tạo cho Viện Nghiên cứu Nuôi trồng
thủy sản I, pha 1
Chính phủ
Nauy 1998 2002
5 Quản lý Môi trường Nuôi trồng thủy sản
ven biển DANIDA 2001 2004
6 Phát triển và quản lý nghề nuôi và khai thác
cá hồ chứa Việt Nam 2001 2004
7 Nâng cao năng lực nghiên cứu di truyền
phân tử và đào tạo trong nuôi trồng thủy sản
Chính phủ
Úc 2001 2005
8
Nâng cao năng lực nghiên cứu, khuyến ngư,
đào tạo cho Viện Nghiên cứu Nuôi trồng
thủy sản I, pha 2
Chính phủ
Nauy 2002 2007
9
Ký sinh trùng gây bệnh có nguồn gốc thủy
sản tại Việt Nam (FIBOZOPA) - Dự án xây
dựng năng lực nghiên cứu, pha 1
Chính phủ
Đan Mạch 2004 2008
10 Tạo giống cá chép chất lượng cao (Cyprinus
carpio L.) phục vụ nuôi quy mô nhỏ
Chính phủ
Úc 2005 2007
11
Tính khả thi về kinh tế và kỹ thuật của việc
áp dụng Quản lý thực hành tốt trong nuôi
trồng thủy sản quy mô nông hộ ở Việt Nam
Chính phủ
Úc 2006 2008
12
Phát triển nghề nuôi ngao nhằm góp phần cải
thiện và đa dạng hoá sinh kế cho cộng đồng
cư dân nghèo ven biển miền Trung Việt Nam
Chính phủ
Úc 2006 2009
Page 37
20
STT Tên dự án Nhà tài
trợ
Năm
bắt đầu
Năm
kết thúc
13
Phát triển thương mại trong nuôi trồng thủy
sản bền vững nhằm góp phần xoá đói giảm
nghèo ở Việt Nam thông qua mô hình hợp
tác xã nhỏ
Chính phủ
Tây Ban
Nha
2007 2009
14
Xây dựng năng lực sản xuất giống nhuyễn
thể hai mảnh vỏ ở Việt Nam và Úc, nằm
trong chương trình hợp tác giúp đỡ phát
triển giữa Việt Nam và Úc
Chính phủ
Úc 2007 2012
15 Các loài ký sinh trùng gây bệnh có nguồn
gốc thủy sản ở Việt Nam, pha 2
Chính phủ
Đan Mạch 2008 2012
16 Hỗ trợ nuôi trồng thủy sản miền núi Việt
Nam
Chính phủ
nước CH
Sec
2008 2010
17
Gắn kết đào tạo sau đại học về nuôi trồng và
quản lý nguồn lợi thủy sản với thực tiễn tại
Việt Nam, Nê-pan và Căm-pu-chia.
EU 2008 2010
18 Bảo tồn và phát triển bền vững nguồn lợi
thủy sản vùng cao EU 2009 2013
19
Nâng cao tính bền vững trong chế biến và
sử dụng thức ăn cho nuôi trồng hải sản ở
Việt Nam và Ô-xtơ-rây-li-a.
Chính phủ
Úc 2009 2014
20
Cải tiến hệ thống trang trại kết hợp (VAC)-
hướng sinh kế mới đối với nông dân nghèo
ven biển
Chính phủ
Úc 2009 2010
21
Phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững như
là một sinh kế mới cho cộng đồng dân tộc
thiểu số bị ảnh hưởng do xây dựng hồ chứa
ở Việt Nam
Chính phủ
Tây Ban
Nha
2010 2012
22 Hỗ trợ phát triển nuôi trồng thủy sản Cuba Chính phủ
Việt Nam 2010 2011
23
Mô hình nuôi cá sạch nhằm xóa đói giảm
nghèo cho nông dân huyện Cẩm Khê - Phú
Thọ
Chỉnh phủ
Canada 2010 2012
24 Nâng cao năng lực phát triển nuôi cá nước
lạnh ở Việt Nam
Chỉnh phủ
Phần Lan 2010 2012
25 Phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững như
là một sinh kế mới cho cộng đồng dân tộc
Chính phủ
Tây Ban 2010 2012
Page 38
21
STT Tên dự án Nhà tài
trợ
Năm
bắt đầu
Năm
kết thúc
thiểu số bị ảnh hưởng do xây dựng hồ chứa
ở Việt Nam
Nha
26
Tác động của Biến đổi khí hậu và các giải
pháp thích ứng an toàn sinh học cho nuôi
trồng thủy sản miền Bắc Việt Nam
Chính phủ
Đan Mạch 2011 2014
27 Nâng cao thực hành nuôi trồng thủy sản quy
mô nhỏ tại các hộ gia đình FAO 2012 2013
28
Nâng cao năng lực nghiên cứu, khuyến ngư,
đào tạo cho Viện Nghiên cứu Nuôi trồng
thủy sản I, pha 3
Chính phủ
Nauy 2012 2016
29
Sử dụng hiệu quả nguồn dinh dưỡng để phát
triển nuôi trồng thủy sản bền vững ở miền
Trung Việt Nam trong bối cảnh biến đổi khí
hậu (2012-2015)
Chính phủ
Đan Mạch 2012 2015
30
Tăng cường năng lực nuôi trồng thủy sản và
thương mại đáp ứng yêu cầu vệ sinh an toàn
thực phẩm và phát triển bền vững sản xuất
thủy sản ở quy mô nông hộ (viết tắt là SCAD)
Chính phủ
Hoa Kỳ 2013 2015
31 Nâng cao năng lực sản xuất giống nhuyễn
thể ở miền Bắc Việt Nam và Ô-xtơ-rây-li-a
Chính phủ
Úc 2014 2018
32
Phát triển công nghệ cá song vua
(Epinephelus lanceolatus) ở Việt Nam, Phi-
líp-pin và Ô-xtơ-rây-li-a
Chính phủ
Úc 2014 2018
33
Nâng cao năng lực chọn giống Thủy sản ở
Việt Nam - Thích ứng với biến đổi khí hậu
và phát triển bền vững
Chính phủ
Phần Lan 2014 2016
Page 39
PHỤ LỤC III: NĂNG LỰC CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO
Page 40
PHẦN 4: CHƢƠNG TRÌNH VÀ KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
Page 41
22
PHẦN 4. CHƢƠNG TRÌNH VÀ KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
Ngành : Bệnh lý học và chữa bệnh Thủy sản
Mã số: : 62620302
Cơ sở đào tạo : Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản I,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Đơn vị trực tiếp đào tạo : Phòng Khoa học, Hợp tác quốc tế và Đào tạo
4.1. Mục tiêu chƣơng trình đào tạo
4.1.1. Mục tiêu
Đào tạo tiến sĩ có trình độ cao về lý thuyết và năng lực thực hành phù hợp; có
khả năng nghiên cứu độc lập, sáng tạo và tổ chức nghiên cứu trong lĩnh bệnh lý và chữa
bệnh động vật thủy sản; có khả năng phát hiện và giải quyết được những vấn đề mới về
khoa học và công nghệ trong lĩnh vự bệnh động vật thủy sản.
4.1.2. Chuẩn đầu ra
Kiến thức
Có hệ thống kiến thức chuyên sâu, tiên tiến, toàn diện thuộc lĩnh vực bệnh học
và chữa bệnh động vật thủy sản; có tư duy nghiên cứu độc lập, sáng tạo; làm chủ được
các giá trị cốt lõi, quan trọng trong học thuật, phát triển các nguyên lý, học thuyết của
các chuyên ngành nghiên cứu.
Có kiến thức tổng hợp về pháp luật, tổ chức quản lý và bảo vệ môi trường, tư
duy mới trong tổ chức công việc chuyên môn và nghiên cứu để giải quyết các vấn đề
phức tạp phát sinh.
Kỹ năng
Có kỹ năng phát hiện, phân tích các vấn đề phức tạp và đưa ra được các giải
pháp sáng tạo để giải quyết vấn đề; sáng tạo tri thức mới trong lĩnh vực bệnh lý và chữa
bệnh động vật thủy sản; có khả năng thiết lập mạng lưới hợp tác quốc gia và quốc tế
trong hoạt động chuyên môn; có năng lực tổng hợp trí tuệ tập thể, dẫn dắt chuyên môn
để xử lý các vấn đề quy mô khu vực và hợp tác quốc tế.
Có kỹ năng ngoại ngữ có thể hiểu được các báo cáo phức tạp về các chủ đề cụ
thể và trừu tượng, bao gồm cả việc trao đổi học thuật thuộc lĩnh vực chuyên ngành. Có
thể giao tiếp, trao đổi học thuật bằng ngoại ngữ ở mức độ trôi chảy, thành thạo với
Page 42
23
người bản ngữ. Có thể viết được các báo cáo khoa học, báo cáo chuyên ngành; có thể
giải thích quan điểm của mình về một vấn đề, phân tích quan điểm về sự lựa chọn các
phương án khác nhau.
Thái độ, năng lực tự chủ và trách nhiệm
Có năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề; rút ra những nguyên tắc, quy luật trong
quá trình giải quyết công việc; đưa ra được những sáng kiến có giá trị và có khả năng
đánh giá giá trị của các sáng kiến; có khả năng thích nghi với môi trường làm việc hội
nhập quốc tế.
Có năng lực lãnh đạo và có tầm ảnh hưởng đến định hướng phát triển chiến lược
của tập thể; có năng lực đưa ra được những đề xuất của chuyên gia hàng đầu với luận
cứ chắc chắn về khoa học và thực tiễn; có khả năng quyết định về kế hoạch làm việc,
quản lý các hoạt động nghiên cứu, phát triển tri thức, ý tưởng mới, quy trình mới.
4.1.3. Yêu cầu đối với người dự tuyển
Yêu cầu về văn bằng, ngành học
Có bằng thạc sĩ chuyên ngành đúng, phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự
tuyển. Các thí sinh dự tuyển không thuộc ngành/chuyên ngành quy định, căn cứ vào
bảng điểm và văn bằng tốt nghiệp của thí sinh, cơ sở đào tạo sẽ xem xét và quyết định.
Yêu cầu về điểm trung bình học tập
- Thí sinh dự tuyển phải có điểm trung bình học tập toàn khóa trình độ thạc sĩ là
5.0 trở lên.
- Viện I ưu tiên các thí sinh dự tuyển có bài báo đăng trên các tạp chí chuyên
ngành trong và ngoài nước.
Yêu cầu về bài luận
Người tham gia dự tuyển cần có 01 bài luận về dự định nghiên cứu, trong đó
trình bày rõ ràng đề tài hoặc lĩnh vực nghiên cứu, lý do lựa chọn lĩnh vực nghiên cứu,
mục tiêu và dự kiến kết quả đạt được, lý do lựa chọn học tập tại Viện I, kế hoạch thực
hiện trong từng thời kỳ của thời gian đào tạo, những kinh nghiệm kiến thức, sự hiểu biết
cũng như những chuẩn bị của thí sinh trong vấn đề hay lĩnh vực dự định nghiên cứu, dự
kiến việc làm sau khi tốt nghiệp, đề xuất người hướng dẫn.
Thư giới thiệu
Người tham gia dự tuyển cần có hai thư giới thiệu của hai nhà khoa học có chức
danh khoa học như Giáo sư, Phó Giáo sư hoặc học vị tiến sĩ cùng ngành hoặc một thư
giới thiệu của một nhà khoa học có chức danh khoa học hoặc học vị tiến sĩ cùng ngành
và một thư giới thiệu của thủ trưởng đơn vị công tác của thí sinh. Những người giới
thiệu này cần có ít nhất 06 tháng công tác hoặc cùng hoạt động chuyên môn với thí
Page 43
24
sinh. Thư giới thiệu phải có những nhận xét, đánh giá về năng lực, phẩm chất của người
dự tuyển, cụ thể:
o Phẩm chất đạo đức, đặc biệt đạo đức nghề nghiệp
o Năng lực hoạt động chuyên môn
o Phương pháp làm việc
o Khả năng nghiên cứu
o Khả năng làm việc theo nhóm
o Điểm mạnh và yếu của người dự tuyển
o Triển vọng phát triển về chuyên môn
o Những nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu thí sinh làm nghiên cứu sinh.
Yêu cầu về ngoại ngữ
Khi tham gia dự tuyển, thí sinh phải có đủ trình độ ngoại ngữ để tham khảo tài liệu,
tham gia hoạt động quốc tế về chuyên môn phục vụ nghiên cứu khoa học và thực hiện
đề tài luận án. Người dự tuyển phải có một trong các văn bằng, chứng chỉ sau đây:
o Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc thạc sĩ tại nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng
trong đào tạo là tiếng Anh;
o Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc thạc sĩ ở trong nước mà ngôn ngữ sử dụng trong
đào tạo là tiếng Anh không qua phiên dịch.
o Có bằng tốt nghiệp đại học ngành tiếng Anh.
o Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tiếng Anh TOEFL iBT 45 điểm hoặc TOEFL
ITP (nội bộ) 450 điểm hoặc IELTS 4.5 trở lên hoặc tương đương trong thời hạn
02 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển. Trình độ
ngoại ngữ tương đương được xác định theo chuẩn B1, B2 của Khung Châu Âu
Chung (Common European Framework – CEF).
4.1.4. Điều kiện tốt nghiệp
Tối đa 4 năm, các nghiên cứu sinh ngành đúng, phù hợp phải hoàn thành 90 tín
chỉ bao gồm cả luận văn tốt nghiệp, các nghiên cứu sinh ngành gần phải hoàn thành 99
tín chỉ bao gồm cả luận văn tốt nghiệp.
4.2. Chƣơng trình đào tạo
4.2.1. Các học phần bổ sung
Chương trình đào tạo tiến sĩ cần thỏa mãn yêu cầu được quy định trong thông tư
số 07/2015/TT-BGSĐT ngày 16 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt
được sau khi tốt nghiệp và quy trình xây dựng, thẩm định, ban hành chương trình đào
tạo trình độ tiến sĩ.
Page 44
25
Các học phần bổ sung là các học phần giúp nghiên cứu sinh có đủ kiến thức và
trình độ chuyên môn để thực hiện nhiệm vụ của nghiên cứu sinh.
- Đối với nghiên cứu sinh đã có bằng thạc sĩ ngành/chuyên ngành đúng hoặc
phù hợp (bệnh học thủy sản, nuôi trồng thủy sản) không cần học các học
phần bổ sung, chuyển đổi.
- Đối với nghiên cứu sinh đã có bằng thạc sĩ ngành/chuyên ngành gần (Công
nghệ sinh học, Sinh học, Thủy sinh vật học, Chăn nuôi -Thú y, Kỹ thuật Khai
thác thủy sản, Quản lý môi trường và nguồn lợi thủy sản): Nghiên cứu sinh
phải hoàn thành tối thiểu 9 tín chỉ các học phần bổ sung, chuyển đổi thuộc
các học phần ở trình độ thạc sĩ thuộc ngành/chuyên ngành tương ứng. Các
học phần chuyển đổi này có thể được cơ sở đào tạo xem xét học, miễn trên cơ
sở các môn học đã hoàn thành trong chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ.
- Nghiên cứu phải hoàn thành các học phần bổ sung và chuyển đổi trong 12
tháng kể từ ngày trúng tuyển nghiên cứu sinh.
Bảng 3. Khung chƣơng trình đào tạo trình độ tiến sĩ
Nội dung Ngành đúng, phù hợp Ngành gần
Học phần bổ sung, chuyển đổi 0 9TC
Học phần trình độ Tiến sĩ 10TC 10TC
Chuyên đề tiến sĩ 2 x 2TC 2 x 2TC
Tiểu luận tổng quan 1 x 2TC 1 x 2TC
Nghiên cứu khoa học 2 bài báo (4TC) 2 bài báo (4TC)
Luận án Tiến sĩ 70TC 70TC
Tổng 90TC 99TC
Bảng 4: Các học phần bổ sung của nghiên cứu sinh đã học chuyên ngành gần
TT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ
1 TSNT 501 Công nghệ Nuôi trồng thủy sản 3
2 TSBL 502 Bệnh lý học thú y 3
3 TSSL 503 Sinh lý động vật thủy sản 3
Page 45
26
4.2.2. Các học phần ở trình độ tiến sĩ, các chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan
4.2.2.1. Các học phần ở trình độ tiến sĩ
Bảng 5: Các học phần ở trình độ tiến sĩ
TT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ
I Học phần bắt buộc 6
1 TSBT 601 Bệnh truyền nhiễm trên động vật thủy sản và cơ chế
phát sinh bệnh 2
2 TSMD 602 Miễn dịch học và vắc xin 2
3 TSPB 603 Phòng trị bệnh trong nuôi trồng thủy sản 2
II Học phần tự chọn (chọn 2 trong 6 học phần) 4
1 TSCD 604 Phương pháp chẩn đoán bệnh động vật thủy sản 2
2 TSDT 605 Dịch tễ bệnh động vật thủy sản 2
3 TSMT 606 Quản lý môi trường và sức khoẻ động vật thủy sản 2
4 TSUD 607 Ứng dụng di truyền trong nâng cao sức khoẻ động vật
thủy sản 2
5 TSAT 608 Công nghệ nuôi và vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm
trong nuôi trồng thủy sản 2
6 TSDD 609 Dinh dưỡng, thức ăn và sức khoẻ động vật thủy sản 2
7 TSCN 610 Ứng dụng công nghệ sinh học trong nuôi trồng thủy sản 2
III Tiểu luận tổng quan 2
IV Danh mục hƣớng chuyên đề (chọn 2 trong các hƣớng chuyên đề) 4
1 Quản lý bệnh động vật thủy sản
- Bệnh vi rút
- Bệnh vi khuẩn
- Bệnh ký sinh trùng
- Bệnh nấm
- Bệnh do phi sinh vật
2
2
2
2
2
Page 46
27
2 Sử dụng thuốc, hoá chất và chế phẩm sinh học trong nuôi trồng thủy sản
- Hiện trạng sử dụng và quản lý thuốc, hoá chất, chế phẩm sinh học
trong nuôi trồng thủy sản
- Thuốc kháng sinh và hiện tượng kháng thuốc trong nuôi trồng
thủy sản
- Tồn dư thuốc thú y trong các sản phẩm động vật thủy sản
2
2
2
3 Vắc xin và việc sử dụng vắc xin trong nuôi trồng thủy sản 2
4 Quản lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản 2
5 Di truyền và chọn giống thủy sản 2
6 Ứng dụng chế phẩm probiotics and prebiotics trong nuôi trồng thủy sản 2
V Luận án 70
Mô tả học phần bổ sung
TSNT 501: Công nghệ nuôi trồng thủy sản
Môn học trang bị bổ sung cho học viên những kiến thức cơ bản về: lĩnh vực,
thủy vực và hệ thống nuôi trồng thủy sản, các ứng dụng công nghệ trong nuôi trồng
thủy sản, tác động công nghệ nuôi trồng đến các hệ sinh thái, môi trường, dịch bệnh
thủy sản nhằm quản lý và phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững.
TSBL 502: Bệnh lý học thú y
Môn học tập trung vào sinh lý bệnh; viêm; rối loạn chuyển hoá các chất; rối loạn
điều hoà thân nhiệt; rối loạn hệ thống máu; sinh lý bệnh hệ thống tuần hoàn, tiêu hoá,
hô hấp, tiết niệu, nội tiết, gan; tổn thương cơ bản ở tế bào, mô; thoái hoá mô; viêm và
điều trị vết thương; bệnh lý học các cơ quan hệ thống: hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, tiêu hoá,
tiết niệu, sinh dục, cơ, xương, hệ thần kinh, các cơ quan nội tiết; bệnh lý học các bệnh
vi khuẩn, virus, nấm, ký sinh trùng, độc chất, thiếu dinh dưỡng.
TSSL 503: Sinh lý động vật thủy sản
Môn học trang bị bổ sung cho học viên những kiến thức cơ bản về tổng quan đặc
điểm cơ thể sống, sự khác nhau giữa động vật dưới nước và trên cạn. Môn học sẽ bao
gồm các khái niệm về sinh lý máu, sinh lý hô hấp các yếu tố môi trường, độc chất ảnh
hưởng đến sự hô hấp của cá tôm; hoạt tính các men tiêu hoá ở dạ dày và ruột cá, các
quá trình hấp thu và chuyển hoá các dưỡng chất trong cơ thể cá, giáp xác; chức năng
của các hormone liên quan đến quá trình tăng trưởng và sinh sản của cá, giáp xác.
Page 47
28
Mô tả học phần bắt buộc
TSBT 601: Bệnh truyền nhiễm trên động vật thủy sản và cơ chế phát sinh bệnh
Môn học cung cấp cho người học những kiến thức sâu về các tác nhân gây bệnh
truyền nhiễm như ký sinh trùng, vi khuẩn, vi rút thường gặp và gây tác hại trên đối
tượng động vật thủy sản và cơ chế phát sinh bệnh của chúng. Học phần đồng thời cung
cấp các thông tin cập nhật trong vòng 5 năm tính đến thời điểm giảng dạy về bệnh
truyền nhiễm trên động vật thủy sản, bao gồm bệnh mới nguy hiểm thường gặp, tác
nhân gây bệnh, dấu hiệu bệnh lý, tác hại, phương thức lan truyền, cách nhận biết phát
hiện bệnh và biện pháp phòng trị.
TSMD 602: Miễn dịch học và vắc xin
Môn học cung cấp cho học viên cái nhìn tổng quan về hệ miễn dịch của các đối
tượng nuôi trồng thủy sản. Những nguyên tắc chung và cơ chế đáp ứng của miễn dịch
không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu. Việc phát triển về vắc-xin, các loại vắc xin, cơ
chế hoạt động của vắc xin và các chất kích thích đáp ứng miễn dịch ở động vật thủy sản
sẽ được đề cập. Ngoài ra, một số loại vắc xin thương mại đang được sử dụng rộng rãi
trong nuôi trồng thủy sản cũng được giới thiệu trong môn học này.
TSPB 603: Phòng trị bệnh trong nuôi trồng thủy sản
Môn học đề cập đến những đặc trưng của bệnh trên động vật thủy sản; các liệu
pháp phòng và trị bệnh có hiệu quả đối với từng nhóm tác nhân gây bệnh; cách thức lựa
chọn cũng như phương thức sử dụng các loại thuốc, hóa chất phù hợp để việc phòng và
trị bệnh mang lại hiệu quả nhất. Môn học đồng thời đề cập tới một số bệnh nguy hiểm
thường gặp trong mấy năm gần đây và biện pháp phòng trị bệnh cụ thể.
Mô tả học phần tự chọn
TSCB 604: Phƣơng pháp chẩn đoán bệnh động vật thủy sản
Học phần cung cấp cho học viên những kiến thức về các phương pháp/kỹ thuật
ứng dụng trong chẩn đoán bệnh động vật thủy sản tương ứng với từng cấp độ (level) I,
II và III; ưu điểm và nhược điểm/hạn chế của từng phương pháp/kỹ thuật chẩn đoán.
Môn học đồng thời đề cập tới một số phương pháp/kỹ thuật tiên tiến, hiện đại trong
chẩn đoán bệnh trên động vật thủy sản ở Việt Nam và trên thế giới.
TSDT 605: Dịch tễ bệnh động vật thủy sản
Môn học cung cấp cho học viên các kiến thức chuyên sâu về dịch tễ học như
khái niệm về dịch tễ học, các thông số đo lường dịch tễ học, dịch tễ học các bệnh truyền
nhiễm trên động vật thủy sản, phương pháp nghiên cứu dịch tễ học mô tả, phương pháp
nghiên cứu dịch tễ học can thiệp, phương pháp nghiên cứu dịch tễ học phân tích.
Page 48
29
TSMT 606: Quản lý môi trƣờng và sức khoẻ động vật thủy sản
Môn học cung cấp cho học viên các kiến thức về môi trường trong nuôi trồng
thủy sản, các bệnh liên quan đến vấn đề môi trường và biện pháp quản lý môi trường
nhằm nâng cao sức khoẻ, sức đề kháng và khả năng phòng bệnh cho động vật thủy sản.
TSUD 607: Ứng dụng di truyền trong nâng cao sức khoẻ động vật thủy sản
Môn học cung cấp cho người học các kiến thức về di truyền, đa dạng di truyền,
ứng dụng di truyền trong chọn giống đối tượng nuôi thủy sản, trong đó nhấn mạnh sự
chọn giống theo hướng nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng cao sức đề kháng và chọn
giống theo hướng kháng bệnh. Môn học đồng thời đề cập tới một số thành công của
ứng dụng di truyền trong chọn giống thủy sản.
TSAT 608: Công nghệ nuôi và vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm trong nuôi trồng
thủy sản
Môn học cung cấp, phân tích, đánh giá các công nghệ nuôi của một số đối tượng
chủ lực, trọng điểm, tập trung vào các công nghệ nuôi tiên tiến đảm bảo an toàn vệ sinh
thực phẩm đối với sản phẩm thủy sản nuôi và công nghệ nuôi thân thiện với môi
trường, nuôi sinh thái. Môn học đồng thời giới thiệu các quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật
đảm bảo vùng nuôi an toàn, sản phẩm an toàn theo VietGAP, GlobalGAP...
TSDD 609: Dinh dưỡng, thức ăn và sức khoẻ động vật thủy sản
Môn học cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về nhu cầu dinh dưỡng
của động vật thủy sản, các bệnh liên quan đến vấn đề dinh dưỡng và biện pháp phòng
bệnh, nâng cao sức khỏe của động vật thủy sản thông qua con đường dinh dưỡng và
quản lý cho ăn.
TSCN 610: Ứng dụng công nghệ sinh học trong nuôi trồng thủy sản
Môn học cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về khái niệm công nghệ
sinh học, sự phát triển của công nghệ sinh học và những thông tin cập nhật về ứng dụng
của công nghệ sinh học trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản, bao gồm ứng dụng công
nghệ sinh học trong nghiên cứu, chẩn đoán bệnh; trong phòng trị bệnh; trong nghiên
cứu phát triển công nghệ giống, công nghệ nuôi và công nghệ môi trường hướng tới
phát triển nuôi trồng thủy sản ổn định, bền vững, thân thiện với môi trường
4.2.2.2. Chuyên đề tiến sĩ
Quy định
Các chuyên đề tiến sĩ đòi hỏi nghiên cứu sinh tự cập nhật kiến thức mới liên
quan trực tiếp đến đề tài của nghiên cứu sinh, nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học,
giúp nghiên cứu sinh giải quyết một số nội dung của đề tài luận án.
Page 49
30
Nghiên cứu sinh phải viết các chuyên đề (mỗi chuyên đề không quá 15 trang A4,
cách dòng 1,5) và trình bày bằng PowerPoint (không quá 20 phút) trước Hội đồng đánh
giá chuyên đề.
Mô tả hướng chuyên đề
- Quản lý bệnh động vật thủy sản
Tình hình về nghiên cứu và quản lý bệnh động vật thủy sản, cụ thể bao gồm các
bệnh vi rút, bệnh vi khuẩn, bệnh nấm, bệnh ký sinh trùng và bệnh do phi sinh vật. Đối
với từng nhóm bệnh đề cập tới tác nhân gây bệnh, đối tượng và giai đoạn xuất hiện
bệnh, các yếu tố nguy cơ liên quan và các biện pháp phòng trị bênh.
- Quản lý thuốc, hoá chất và chế phẩm sinh học trong nuôi trồng thủy sản
Hiện trạng sử dụng và quản lý thuốc, hoá chất, chế phẩm sinh học trong nuôi
trồng thủy sản; Các loại thuốc, hoá chất, chế phẩm sinh học được phép sử dụng, hạn chế
sử dụng và cấm sử dụng trong nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam và trên thế giới; Biện
pháp quản lý việc sử dụng thuốc, hoá chất và chế phẩm sinh học trong nuôi trồng thủy
sản; Hiện tượng kháng thuốc, cơ chế hình thành tính kháng đa thuốc, tốc độ lây truyền,
tính kháng kháng sinh của từng vi khuẩn với các nhóm kháng sinh trong từng bệnh cụ
thể, biện pháp khắc phục; Sự tồn dư thuốc thú y trong sản phẩm thủy sản, tác hại chính
đối với người sử dụng, và biện pháp khắc phục.
- Vắc xin và việc sử dụng vắc xin trong nuôi trồng thủy sản
Vắc xin trong phòng bệnh động vật thủy sản, các loại vắc xin sử dụng trong nuôi
trồng thủy sản; sự phát triển và hiệu quả sử dụng của từng loại vắc xin. Nghiên cứu vắc
xin trong nuôi trồng thủy sản và một số vắc xin thủy sản hương mại ở Việt Nam và trên
thế giới.
- Dinh dƣỡng và quản lý môi trƣờng trong nuôi trồng thủy sản
Vai trò của dinh dưỡng và môi trường trong nuôi trồng thủy sản; sự tác động của
dinh dưỡng đến sự sinh trưởng, phát triển, sinh sản và khả năng chống chịu bệnh của
đối tượng thủy sản; việc quản lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản.
- Di truyền và chọn giống thủy sản
Di truyền số lượng, di truyền phân tử và ứng dụng di truyền trong chọn giống
thủy sản theo hướng sinh trưởng, chống chịu với điều kiện bất lợi (chịu lạnh), chọn
giống theo hướng kháng bệnh; Những thành tựu nổi bật của ứng dụng di truyền trong
chọn giống thủy sản ở Việt Nam và trên thế giới.
- Ứng dụng chế phẩm probiotics và prebiotics trong nuôi trồng thủy sản
Khái niệm, vai trò của probiotics, prebiotics; cơ chế tác dụng của probiotics và
prebiotics đối với động vật thủy sản; các loại probiotics và prebiotics đã và đang được
nghiên cứu ứng dụng trong nuôi trồng thủy sản.
Page 50
31
Tiêu chí đánh giá (theo thang điểm 10)
- Chất lượng thông tin chuyên môn: 5 điểm
- Chất lượng trình bày: 2 điểm
- Trả lời câu hỏi của hội đồng: 3 điểm
4.2.2.3. Tiểu luận tổng quan
Quy định
Bài tiểu luận tổng quan, tương đương 2 tín chỉ, được nghiên cứu sinh trình bày
về tình hình nghiên cứu và các vấn đề liên quan đến đề tài luận án. Nghiên cứu sinh thể
hiện khả năng phân tích, đánh giá các công trình nghiên cứu đã có của các tác giả trong
và ngoài nước về vấn đề liên quan mật thiết đến đề tài luận án, chỉ ra những vấn đề còn
tồn tại mà luận án cần tập trung nghiên cứu giải quyết. Bài tiểu luận không quá 15 trang
A4, cách dòng 1,5; phần trình bày bằng PowerPoint không quá 20 phút.
Tiêu chí đánh giá
Tiêu chí đánh giá tiểu luận tổng quan (theo thang điểm 10)
- Chất lượng thông tin chuyên môn: 5 điểm
- Chất lượng trình bày: 2 điểm
- Trả lời câu hỏi của hội đồng: 3 điểm
4.2.3. Nghiên cứu khoa học và luận án tiến sĩ
4.2.3.1. Nghiên cứu khoa học
Nghiên cứu khoa học là giai đoạn đặc thù, mang tính bắt buộc trong quá trình
nghiên cứu thực hiện luận án tiến sĩ. Mỗi nghiên cứu sinh phải thực hiện một đề tài luận
án dưới dạng nghiên cứu, điều tra, thí nghiệm để bổ sung các dữ liệu cần thiết, để từ đó
nghiên cứu sinh đạt tới tri thức mới hoặc giải pháp mới. Đây là các cơ sở quan trọng
nhất để nghiên cứu sinh viết luận án tiến sĩ.
Hoạt động nghiên cứu khoa học phải phù hợp với mục tiêu của luận án tiến sĩ.
Nghiên cứu sinh phải đảm bảo về tính trung thực, chính xác, tính mới của kết quả
nghiên cứu khoa học của mình, chấp hành các quy định về sở hữu trí tuệ của Việt Nam
và quốc tế.
Thời gian nghiên cứu khoa học phải được bố trí trong thời gian đào tạo trình độ
tiến sĩ. Nếu vì lý do khách quan hay chủ quan, việc nghiên cứu khoa học không thể
hoàn thành trong thời gian dự kiến thì để đảm bảo chất lượng luận án, nghiên cứu sinh
được đăng ký kéo dài thời gian nghiên cứu. Các chi phí đào tạo trong thời gian kéo dài
nghiên cứu do nghiên cứu sinh chịu hoặc đơn vị cử đi học hoặc cơ sở đào tạo hỗ trợ nếu
có điều kiện.
Page 51
32
4.2.3.2. Bài báo khoa học
Nghiên cứu sinh phải công bố ít nhất hai bài báo có liên quan đến luận án trên
các tạp chí khoa học nằm trong danh mục tạp chí được Hội đồng chức danh Giáo sư
Nhà nước quy định cho ngành (xét theo năm bài báo công bố) hoặc có trong danh mục
tạp chí sau đây, trong đó ít nhất 01 bài do NCS là tác giả chính (đứng đầu).
Bảng 6: Danh sách các tạp chí chuyên ngành nghiên cứu sinh công bố công trình
TT Tên tạp chí Cơ quan xuất bản
1
Các tạp chí khoa học nước ngoài cấp quốc
gia và quốc tế viết bằng 1 trong các thứ
tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc,
Tây Ban Nha.
2
Các tạp chí khoa học nước ngoài khác do
Hội đồng Chức danh giáo sư ngành quyết
định (kể cả điểm công trình, không quá 1
điểm)
3 Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
4 Khoa học và phát triển Học viện Nông nghiệp Việt
Nam
5 Journal of Sciences VNU (tên cũ: Tạp chí
Khoa học - KHTN) Đại học Quốc gia Hà Nội
6 Khoa học Trường Đại học Cần Thơ
7 Khoa học Đại học Huế
8 Khoa học & công nghệ Đại học Thái Nguyên
9 Khoa học & Công nghệ Viện Khoa học và Công nghệ
Việt Nam
10 Sinh học Viện Viện Khoa học và Công
nghệ Việt Nam
11 Tạp chí khoa học kỹ thuật thú y Hội Thú y Việt Nam
12 Tạp chí công nghệ sinh học Viện Công nghệ sinh học
Page 52
33
13 Chăn nuôi Hội Chăn nuôi
14 Dược liệu Viện Dược liệu
15 Hoạt động khoa học Bộ Khoa học và Công nghệ
16 Khoa học Trường Đại học Sư phạm Hà
Nội
17 Khoa học Trường Đại học Vinh
18 Khoa học công nghệ thủy sản Trường Đại học Nha Trang
19 Advanced in Natural Sciences Viện Khoa học và Công nghệ
Việt Nam
20 Nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt
Nam
Viện Y học cổ truyền
21 Nghiên cứu y học Đại học Y Hà Nội
22 Y học Việt Nam Tổng hội Y dược học
4.2.2.3. Luận án tiến sĩ
Luận án tiến sĩ phải là một công trình nghiên cứu khoa học sáng tạo của chính
nghiên cứu sinh, có đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn trong lĩnh vực nghiên cứu
hoặc giải pháp mới có giá trị trong việc phát triển, gia tăng tri thức khoa học của lĩnh
vực nghiên cứu, giải quyết sáng tạo các vấn đề của ngành khoa học hay thực tiễn kinh
tế - xã hội.
Luận án phải có những đóng góp mới về mặt học thuật, được trình bày bằng
ngôn ngữ khoa học, vận dụng những lý luận cơ bản của ngành khoa học để phân tích,
bình luận các luận điểm và kết quả đã đạt được trong các công trình nghiên cứu trước
đây liên quan đến đề tài luận án, trên cơ sở đó đặt ra vấn đề mới, giả thuyết mới có ý
nghĩa hoặc các giải pháp mới để giải quyết các vấn đề đặt ra của luận án và chứng minh
được bằng những tư liệu mới. Tác giả luận án phải có cam đoan danh dự về công trình
khoa học của mình. Khuyến khích nghiên cứu sinh viết và bảo vệ luận án bằng tiếng
Anh.
Luận án tiến sĩ có khối lượng không quá 150 trang A4, không kể phụ lục, trong
đó có ít nhất 50% số trang trình bày kết quả nghiên cứu và biện luận của riêng nghiên
cứu sinh. Cấu trúc của luận án tiến sĩ bao gồm: mở đầu; tổng quan tình hình nghiên
cứu, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu; cơ sở lý luận và giả thuyết khoa học; phương
pháp nghiên cứu; kết quả nghiên cứu, bàn luận; kết luận và kiến nghị về những nghiên
Page 53
34
cứu tiếp theo; danh mục các công trình đã công bố của tác giả có liên quan đến đề tài
luận án; danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục.
Luận án tiến sĩ phải đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí
tuệ được quy định tại Luật sở hữu trí tuệ.
Hình thức luận án phải được trình bày theo quy định của Viện I qua hai cấp: Cấp
cơ sở và cấp Viện.
4.3. Đề cƣơng môn học
Page 55
ĐỀ CƢƠNG MÔN HỌC BỔ SUNG
Page 56
35
ĐỀ CƢƠNG MÔN HỌC BỔ SUNG
CÔNG NGHỆ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
1. Tên môn học: Công nghệ nuôi trồng thủy sản (Aquaculture Technology)
2. Phân loại môn học: Môn học bổ sung
3. Mã số môn học: TSNT 501
4. Số tín chỉ: 3
5. Mô tả môn học:
Môn học trang bị bổ sung cho học viên những kiến thức cơ bản về: lĩnh vực, thủy
vực và hệ thống nuôi trồng thủy sản, các ứng dụng công nghệ trong nuôi trồng thủy
sản, tác động công nghệ nuôi trồng đến các hệ sinh thái, môi trường, dịch bệnh thủy
sản nhằm quản lý và phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững.
6. Mục đích môn học:
Môn học giúp học viên đã tốt nghiệp trình độ Thạc sĩ với chuyên ngành gần với
chuyên ngành đào tạo Tiến sĩ nắm được các công nghệ đã và đang áp dụng trong
nuôi trồng thủy sản, sự tác động của công nghệ nuôi đến các hệ sinh thái, môi
trường và dịch bệnh trên cơ sở đó đáp ứng được các yêu cầu đào tạo của chương
trình Tiến sĩ chuyên ngành “Bệnh lý học và chữa bệnh Thủy sản”.
7. Yêu cầu môn học:
Sau khi học bổ sung môn học, học viên phải:
- Nắm được những nét đặc thù của ngành nuôi trồng thủy sản.
- Nắm được các công nghệ nuôi áp dụng trong nuôi trồng thủy sản.
- Hiểu được cơ bản sự tác động của từng công nghệ nuôi đối với hệ sinh thái, môi
trường và sự xuất hiện dịch bệnh.
8. Phân bổ thời gian:
Tổng số: 45 tiết
- Lý thuyết : 30 tiết
- Thảo luận, seminar : 15 tiết
9. Các môn học tiên quyết:
10. Giảng viên tham gia:
TT Họ và tên Cơ quan công tác Chuyên ngành
1 TS. Nguyễn Thị Thu Hiền Viện Nghiên cứu NTTS I Bệnh thủy sản
Kỹ thuật Môi trường
Page 57
36
2 TS. Lê Văn Khôi Viện Nghiên cứu NTTS I Nuôi trồng thủy sản
3 TS. Phạm Anh Tuấn Chuyên gia Thủy sản Công nghệ sinh học
11. Định hƣớng bài tập/seminar:
Định hướng học viên tìm hiểu về các mô hình áp dụng thành công các công nghệ
nuôi tiên tiến, hiện đại.
12. Tƣ vấn và hƣớng dẫn học viên:
Học lý thuyết kết hợp với ứng dụng trên các mô hình nuôi ngoài thực địa.
13. Tài liệu học tập:
1. Beaumont AR, 2010. Biotechnology and genetics in fisheries and aquaculture.
Blackwell Publishing.
2. Black KD, 2001. Environmental impacts of aquaculture. Sheffield Academic
Press.
3. Đào Mạnh Sơn và ctv, 2006. Danh mục các loài nuôi trồng thủy sản biển và
nước lợ ở Việt Nam. NXB Nông nghiệp Hà Nội.
4. John EB, 1997. Sustainable Aquaculture. John Wiley & Sons, Inc.
5. Nguyễn Thanh Phương và ctv, 2009. Giáo trình Nuôi trồng thủy sản. NXB Đại
học Cần Thơ.
6. Nguyễn Quang Linh và ctv, 2006. Giáo trình Nuôi trồng thủy sản đại cương.
NXB Nông nghiệp Huế.
7. Nguyễn Địch Thanh, 2008. Bài giảng Nuôi trồng thủy sản. Trường Đại học Nha
Trang.
8. Ngô Trọng Lư và ctv, 2006. Kỹ thuật nuôi thủy đặc sản nước ngọt. NXB Nông
nghiệp.
9. Pillay TVR and Kutty MN, 2005. Aquaculture principles and practices.
Blackwell Publishing.
10. Phạm Minh Thành và Nguyễn Văn Kiểm, 2009. Cơ sở khoa học và kỹ thuật sản
xuất giống cá. NXB Nông nghiệp.
11. Trương Quốc Phú và Vũ Ngọc Út, 2011. Quản lý chất lượng nước trong nuôi
trồng thủy sản. NXB Nông nghiệp.
Page 58
37
14. Nội dung chi tiết môn học:
A. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
TT Tên chƣơng, mục
Trong đó
Tổng
số
tiết
Lý
thuyết
Thảo
luận,
seminar
Tiểu
luận,
kiểm tra,
đi thực tế
tại cơ sở
1 Đại cƣơng về nuôi trồng thủy sản 2 2
1.1 Khái niệm về nuôi trồng thủy sản 0,5 0,5
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của nghề
nuôi trồng thủy sản 0,5 0,5
1.3 Hiện trạng và triển vọng của nghề nuôi
trồng thủy sản 1 1
2 Thủy vực, môi trƣờng nuôi, đối tƣợng
nuôi và hình thức nuôi 7 5 2
2.1 Các loại hình thủy vực hay diện tích mặt
nước nuôi trồng thủy sản 1 1
2.2 Các yếu tố môi trường nước trong nuôi
trồng thủy sản 2 2
2.3 Các đối tượng/nhóm đối tượng quan trọng
trong nghề nuôi trồng thủy sản 2 1 1
2.4 Các hình thức hay mô hình nuôi trồng thủy
sản chủ yếu 2 1 1
3 Sản xuất giống một số đối tƣợng nuôi
thủy sản quan trọng 3 3
3.1 Đặc điểm sinh học cơ bản của một số đối
tượng/nhóm đối tượng nuôi 1 1
3.2 Kỹ thuật nuôi đàn bố mẹ và cho đẻ 1 1
Page 59
38
3.3 Kỹ thuật ương nuôi con giống 1 1
4 Nuôi thƣơng phẩm một số đối tƣợng thủy
sản 8 5 3
4.1 Con giống và thức ăn 2 2
4.2 Chăm sóc và quản lý hệ thống nuôi 5 2 3
4.3 Thu hoạch và đánh giá hiệu quả kinh tế 1 1
5 Một số ứng dụng công nghệ trong nuôi
trồng thủy sản 10 6 4
5.1 Một số ứng dụng công nghệ trong sản xuất
giống 2 2
5.2 Một số ứng dụng công nghệ trong nuôi
thương phẩm 4 2 2
5.3 Một số ứng dụng của công nghệ sinh học
trong nuôi trồng thủy sản 4 2 2
6 Tác động của công nghệ nuôi trồng thủy
sản 12 6 6
6.1 Tác động của công nghệ nuôi trồng thủy sản
đến các hệ sinh thái 4 2 2
6.2 Tác động của công nghệ nuôi trồng thủy sản
đến môi trường 4 2 2
6.3 Tác động của công nghệ nuôi trồng thủy sản
đến dịch bệnh thủy sản 4 2 2
7 Quản lý và nuôi trồng thủy sản bền vững 3 3
7.1 Khái niệm về nuôi trồng thủy sản bền vững 1 1
7.2 Các nhóm giải pháp chính nhằm quản lý và
phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững 2 2
Tổng 45 30 15
Page 60
39
B. Nội dung chi tiết:
Chƣơng 1. Đại cƣơng về nuôi trồng thủy sản
1.1. Khái niệm về nuôi trồng thủy sản
1.2. Lịch sử hình hành và phát triển của nghề nuôi trồng thủy sản
1.3. Hiện trạng và triển vọng của nghề nuôi trồng thủy sản
Chƣơng 2. Thủy vực, môi trƣờng nuôi, đối tƣợng nuôi và hình thức nuôi
2.1. Các loại hình thủy vực hay diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản
2.2. Các yếu tố môi trường nước trong nuôi trồng thủy sản
2.3. Các đối tượng/nhóm đối tượng quan trọng trong nghề nuôi trồng thủy sản
2.4. Các hình thức hay mô hình nuôi trồng thủy sản chủ yếu
Chƣơng 3. Sản xuất giống một số đối tƣợng nuôi thủy sản quan trọng
3.1. Đặc điểm sinh học cơ bản của một số đối tượng/nhóm đối tượng nuôi
3.2. Kỹ thuật nuôi đàn bố mẹ và cho đẻ
3.3. Kỹ thuật ương nuôi con giống
Chƣơng 4. Nuôi thƣơng phẩm một số đối tƣợng thủy sản
4.1. Con giống và thức ăn
4.2. Chăm sóc và quản lý hệ thống nuôi
4.3. Thu hoạch và đánh giá hiệu quả kinh tế
Chƣơng 5. Một số ứng dụng công nghệ trong nuôi trồng thủy sản
5.1. Một số ứng dụng công nghệ trong sản xuất giống
5.2. Một số ứng dụng công nghệ trong nuôi thương phẩm
5.3. Một số ứng dụng của công nghệ sinh học trong nuôi trồng thủy sản
Chƣơng 6. Tác động của công nghệ nuôi trồng thủy sản
6.1. Tác động của công nghệ nuôi trồng thủy sản đến các hệ sinh thái.
6.2. Tác động của công nghệ nuôi trồng thủy sản đến môi trường.
6.3. Tác động của công nghệ nuôi trồng thủy sản đến dịch bệnh thủy sản.
Chƣơng 7. Quản lý và nuôi trồng thủy sản bền vững
7.1. Khái niệm về nuôi trồng thủy sản bền vững.
7.2. Các nhóm giải pháp chính nhằm quản lý và phát triển nuôi trồng thủy sản bền
vững.
15. Phƣơng pháp giảng dạy và học tập:
Page 61
40
Giảng lý thuyết, kết hợp thảo luận và học viên chuẩn bị các bài seminar trình bày và
thảo luận trước lớp.
16. Tổ chức đánh giá môn học:
TT Các hình thức đánh giá Trọng số
1 Điểm quá trình (chuyên cần, thảo luận) 0,3
2 Điểm thi hết môn (Thi viết/Tiểu luận) 0,7
Điểm môn học = 0,3 x ĐQT + 0,7 x ĐTHM
ĐỀ CƢƠNG MÔN HỌC BỔ SUNG
BỆNH LÝ HỌC THÚ Y
1. Tên môn học: Bệnh lý học thú y (Veterinary Pathology)
2. Phân loại môn học: Môn học bổ sung
3. Mã số môn học: TSBL 502
4. Số tín chỉ: 3
5. Mô tả môn học:
Môn học tập trung vào sinh lý bệnh; viêm; rối loạn chuyển hoá các chất; rối loạn
điều hoà thân nhiệt; rối loạn hệ thống máu; sinh lý bệnh hệ thống tuần hoàn, tiêu
hoá, hô hấp, tiết niệu, nội tiết, gan; tổn thương cơ bản ở tế bào, mô; thoái hoá mô;
viêm và điều trị vết thương; bệnh lý học các cơ quan hệ thống: hệ tuần hoàn, hệ hô
hấp, tiêu hoá, tiết niệu, sinh dục, cơ, xương, hệ thần kinh, các cơ quan nội tiết; bệnh
lý học các bệnh vi khuẩn, virus, nấm, ký sinh trùng, độc chất, thiếu dinh dưỡng.
6. Mục đích môn học:
Môn học giúp học viên đã tốt nghiệp trình độ Thạc sĩ với chuyên ngành gần với
chuyên ngành đào tạo Tiến sĩ nắm được những kiến thức cơ bản về cơ chế bệnh sinh
và biểu hiện của bệnh trên gia súc, gia cầm, động vật thủy sản trên cơ sở đó đáp ứng
được các yêu cầu đào tạo của chương trình Tiến sĩ chuyên ngành “Bệnh lý học và
chữa bệnh Thủy sản”.
7. Yêu cầu môn học:
Sau khi học bổ sung môn học, học viên phải:
- Hiểu được các khái niệm và quá trình rối loạn chuyển hoá và điều hoà trong các hệ
thống của cơ thể.
Page 62
41
- Hiểu được cơ chế gây viêm, tổn thương cơ bản ở tế bào và mô và điều trị viêm và
vết thương.
- Nắm được bệnh lý học các cơ quan và hệ thống: hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, tiêu hoá,
tiết niệu, sinh dục, cơ, xương, hệ thần kinh, các cơ quan nội tiết.
- Nắm được bệnh lý học các bệnh do tác nhân vi khuẩn, virus, nấm, ký sinh trùng,
độc chất, thiếu dinh dưỡng.
8. Phân bổ thời gian:
Tổng số: 45 tiết
- Lý thuyết: 30 tiết
- Thảo luận, seminar: 15 tiết
9. Các môn học tiên quyết:
10. Giảng viên tham gia:
TT Họ và tên Cơ quan công tác Chuyên nghành
1 TS. Đặng Thị Lụa Viện Nghiên cứu NTTS I Bệnh thủy sản
2 TS. Kim Văn Vạn Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bệnh thủy sản
11. Định hƣớng bài tập/seminar:
Định hướng học viên tìm hiểu về một số loại bệnh có liên quan trực tiếp đến động
vật thủy sản như bệnh AHPND, EUS, WSSV.
12. Tƣ vấn và hƣớng dẫn học viên:
Học lý thuyết kết hợp thảo luận, seminar.
13. Tài liệu học tập:
12. Nguyễn Quang Tuyên và Trần Văn Thăng, 2007. Giáo trình sinh lý bệnh thú y.
Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội.
13. Nguyễn Ngọc Lanh, Văn Đình Hoa, Phan Thị Thu Anh và Trần Thị Chính.
2002. Sinh lý bệnh học. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
14. Phạm Đức Chương, Cao Vân, Từ Quang Hiển. 2003. Giáo trình Dược lý học
Thú. NXB Đại học Nông lâm Thái Nguyên
14. Nội dung chi tiết môn học:
A. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Page 63
42
TT Tên chƣơng, mục
Trong đó
Tổng
số
tiết
Lý
thuyết
Thảo
luận,
seminar
Tiểu
luận,
kiểm tra,
đi thực tế
tại cơ sở
1 Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu
môn sinh lý bệnh thú y 1,5 1,5
1.1 Định nghĩa môn học 0,5 0,5
1.2 Nội dung môn học 0,5 0,5
1.3 Phương pháp nghiên cứu môn sinh lý học
thú y 0,5 0,5
2 Các khái niệm và quy luật chung về bệnh 6,5 6,5
2.1 Khái niệm về bệnh 0,5 0,5
2.2 Đại cương về bệnh nguyên học 2 2
2.3 Đại cương về bệnh sinh học 2 2
2.4 Tính phản ứng của cơ thể và bệnh lý của
quá trình miễn dịch 2 2
3 Sinh lý bệnh các quá trình bệnh lý chung 16 10 6
3.1 Rối loạn tuần hoàn cục bộ 3 3
3.2 Rối loạn chuyển hoá các chất 3 3
3.3 Sinh lý bệnh quá trình viêm 5 2 3
3.4 Sinh lý bệnh điều hoà thân nhiệt-sốt 5 2 3
4 Sinh lý bệnh các cơ quan và hệ thống 21 12 9
4.1 Sinh lý bệnh hệ thống máu 5 2 3
4.2 Sinh lý bệnh hô hấp 2 2
Page 64
43
4.3 Sinh lý bệnh tiêu hoá 5 2 3
4.4 Sinh lý bệnh chức năng gan 5 2 3
4.5 Sinh lý bệnh chức năng thận 2 2
4.6 Sinh lý bệnh tuyến nội tiết 2 2
Tổng 45 30 15
B. Nội dung chi tiết:
Chƣơng 1: Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu môn bệnh lý học thú y
1.1. Định nghĩa môn học
1.2. Nội dung môn học
1.3. Phương pháp nghiên cứu môn học
- Phương pháp thực nghiệm cấp tính
- Phương pháp thực nghiệm mãn tính
Chƣơng 2. Các khái niệm và quy luật chung về bệnh
2.1. Khái niệm về bệnh
- Một số khái niệm trong lịch sử
- Quan niệm về bệnh hiện nay
2.2. Đại cương về bệnh nguyên học
- Định nghĩa
- Một số quan niệm sai lầm về bệnh nguyên học
- Quan niệm khoa học về bệnh nguyên học
- Phân loại các yếu tố bệnh nguyên học
2.3. Đại cương về bệnh sinh học
- Định nghĩa
- Ảnh hưởng của bệnh nguyên học tới quá trình bệnh sinh
- Quan hệ giữa cục bộ và toàn thân trong quá trình sinh bệnh
- Vòng bệnh lý
- Các hiện tượng bệnh lý
- Các giai đoạn phát triển của bệnh
- Cơ chế phục hồi sức khoẻ
Page 65
44
2.4. Tính phản ứng của cơ thể và bệnh lý của quá trình miễn dịch
- Tính phản ứng của cơ thể
- Bệnh lý của quá trình miễn dịch
Chƣơng 3. Sinh lý bệnh các quá trình bệnh lý chung
3.1. Rối loạn tuần hoàn cục bộ
- Xung huyết cục bộ
- Ứ huyết
- Thiếu máu cục bộ
- Nhồi huyết
- Xuất huyết
- Huyết khối
- Lấp quản
3.2. Rối loạn chuyển hoá các chất
- Rối loạn chuyển hoá gluxit
- Rối loạn chuyển hoá lipit
- Rối loạn chuyển hoá thoát
- Rối loạn chuyển hoá nước và điện giải
- Rối loạn cân bằng axit-bazo
3.3. Sinh lý bệnh quá trình viêm
- Khái niệm về viêm
- Nguyên nhân gây viêm
- Biểu hiện của viêm
- Những biến đổi chủ yếu trong ổ viêm
- Quan hệ giữa phản ứng viêm và cơ thể
- Phân loại viêm
- Ý nghĩa của viêm
3.4. Sinh lý bệnh điều hòa thân nhiệt-sốt
- Đại cương về cân bằng thân nhiệt
- Rối loạn thân nhiệt
- Sốt
Page 66
45
Chƣơng 4. Sinh lý bệnh các cơ quan về hệ thống
4.1. Sinh lý bệnh hệ thống máu
- Đại cương
- Rối loạn của máu
- Sinh lý bệnh tuần hoàn
4.2. Sinh lý bệnh hô hấp
- Đại cương
- Rối loạn hô hấp
- Hậu quả của rối loạn hô hấp
- Hoạt động thích nghi của cơ thể khi thiếu oxy
4.3. Sinh lý bệnh tiêu hoá
- Đại cương
- Rối loạn cảm giác ăn uống
- Rối loạn tiêu hoá ở xoang miệng
- Rối loạn chức năng của thực quản
- Rối loạn tiêu hoá ở dạ dày
- Rối loạn tiêu hoá ở ruột
4.4. Sinh lý bệnh chức năng gan
- Đại cương về chức năng gan
- Nguyên nhân rối loạn chức năng gan
- Rối loạn chức năng gan
4.5. Sinh lý bệnh chức năng thận
- Đại cương về chức năng thận
- Rối loạn bộ máy tiết niệu
- Một số bệnh ở thận
- Những biểu hiện lâm sàng của bệnh thận
- Biến chứng của rối loạn chức năng thận
4.6. Sinh lý bệnh tuyến nội tiết
- Đại cương
- Điều hoà nội tiết
Page 67
46
- Rối loạn cân bằng nội tiết
15. Phƣơng pháp giảng dạy và học tập:
Giảng lý thuyết, kết hợp thảo luận và học viên chuẩn bị các bài seminar trình bày và
thảo luận trước lớp.
16. Tổ chức đánh giá môn học:
TT Các hình thức đánh giá Trọng số
1 Điểm quá trình (chuyên cần, thảo luận) 0,3
2 Điểm thi hết môn (Thi viết/Tiểu luận) 0,7
Điểm môn học = 0,3 x ĐQT + 0,7 x ĐTHM
ĐỀ CƢƠNG MÔN HỌC BỔ SUNG
SINH LÝ ĐỘNG VẬT THUỶ SẢN
1. Tên môn học: Sinh lý động vật thủy sản (Aquatic Animal Physiology)
2. Phân loại môn học: Môn học bổ sung
3. Mã số môn học: TSSL-503
4. Số tín chỉ: 3
5. Mô tả môn học:
Môn học trang bị bổ sung cho học viên những kiến thức cơ bản về tổng quan đặc
điểm cơ thể sống, sự khác nhau giữa động vật dưới nước và trên cạn. Môn học sẽ
bao gồm các khái niệm về sinh lý máu, sinh lý hô hấp, các yếu tố môi trường, độc
chất ảnh hưởng đến sự hô hấp của cá tôm; hoạt tính các men tiêu hoá ở dạ dày và
ruột cá, các quá trình hấp thu và chuyển hoá các dưỡng chất trong cơ thể cá, giáp
xác; chức năng của các hormone liên quan đến quá trình tăng trưởng và sinh sản của
cá, giáp xác.
6. Mục đích môn học:
Môn học giúp học viên đã tốt nghiệp trình độ Thạc sĩ với chuyên ngành gần với
chuyên ngành đào tạo Tiến sĩ nắm được những kiến thức cơ bản về cơ thể sống
động vật dưới nước bao gồm kiến thức về sinh lý hô hấp, hoạt tính các men tiêu hoá
trong dạ dày và ruột, quá trình hấp thu chuyển hoá và các hormone liên quan đến
sinh trưởng, sinh sản. Đặc biệt môn học sẽ nhấn mạnh đến sự khác nhau giữa động
vật dưới nước và động vật trên cạn. Kiến thức của môn học sẽ giúp học viên đáp
Page 68
47
ứng được các yêu cầu đào tạo của chương trình Tiến sĩ chuyên ngành “Bệnh lý học
và chữa bệnh Thủy sản”.
7. Yêu cầu môn học:
Sau khi học bổ sung môn học, học viên phải:
- Nắm được đặc điểm sống, môi trường sống của động vật thủy sản. Sự khác nhau
về đặc điểm đời sống của sinh vật dưới nước và trên cạn.
- Hiểu biết về sinh lý hô hấp, sinh lý sinh sản của cá tôm, các yếu tố ảnh hưởng đến
quá trình hô hấp và sinh lý sinh sản của cá tôm.
- Biết được các hoạt động của enzyme tiêu hoá, chức năng hoạt động của các
hormone tiết ra từ não thùy cá và ứng dụng của chúng.
8. Phân bổ thời gian:
Tổng số: 45 tiết
- Lý thuyết: 30 tiết
- Thảo luận, seminar: 15 tiết
9. Các môn học tiên quyết:
10. Giảng viên tham gia:
TT Họ và tên Cơ quan công tác Chuyên nghành
1 Lê Văn Khôi Viện Nghiên cứu NTTS I Nuôi trồng thủy sản
2 Nguyễn Quang Huy Viện Nghiên cứu NTTS I Sinh học
11. Định hƣớng bài tập/seminar:
Định hướng học viên tìm hiểu về đặc điểm sinh lý hô hấp và sinh lý sinh sản của
một số đối tượng thủy nuôi nuôi kinh tế chủ lực ở nước ta.
12. Tƣ vấn và hƣớng dẫn học viên:
Học lý thuyết kết hợp tham khảo tài liệu liên quan đến sinh lý động vật thủy sản và
trên cạn.
13. Tài liệu học tập:
15. Bone, Q and Marshall N.B. (1982). Biology of fishes. Blackie Glasgơ and
London, 253pp.
16. David, H.E. (1993). The physiology of fishes. Marine Science Series. Printed in
the United States of America.
17. Dương Tuấn (1988). Sinh lý cá. Đại học Thủy sản Nha Trang.
Page 69
48
18. Đỗ Thị Thanh Hương và Nguyễn Văn Tư (2010). Một số vấn đề về sinh lý cá và
giáp xác. Nhà xuất bản nông nghiệp, Thành phố Hồ Chí Minh.
19. Graham, J.B. (1997). Air-breathing fishes. Printed in the United States of
America.
20. Hoar, W.S. and Randall, D.J. (eds) (1969). Fish physiology. Volume I;
Excretion, Ion regulation and metabolism.
21. Lockwood, A.P.M. (1967). Aspects of the physiology of crustacean. Printed in
Dreat Britain.
22. Smith, L.S. (1982). Introduction of fish physiology. T.F.H. publication.
23. Val, L.A, Almeida-Val and Randall, D.J. (eds) (2001). Fish physiology (volume
21). Tropical fishes.
14. Nội dung chi tiết môn học:
A. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
TT Tên chƣơng, mục
Trong đó
Tổng
số
tiết
Lý
thuyết
Thảo
luận,
seminar
Tiểu
luận, đi
thực tế
tại cơ
sở
1 Giới thiệu tổng quan về sinh lý động vật
thủy sản 2 2
1.1 Khái niệm về sinh lý học và mối quan hệ của
môn học với các lĩnh vực khác 1 1
1.2 Đặc điểm cơ thể sống, sự khác nhau giữ
động vật dưới nước và trên cạn 1 1
2 Sinh lý máu cá và giáp xác 4,5 4,5
2.1 Đại cương về thể dịch và máu 1,5 1,5
2.2 Thành phần hoá hoạc và đặc tính lý hoá học
của máu 1,5 1,5
2.3 Các tế bào máu 1,5 1,5
3 Sinh lý hô hấp của cá và giáp xác 7 4 3
3.1 Khái niệm về môi trường hô hấp và sinh lý 1 1
Page 70
49
hô hấp
3.2 Cơ chế hô hấp 2 1 1
3.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hô hấp của cá 2,5 1,5 1
3.4 Cơ quan hô hấp phụ 1,5 0,5 1
4 Sinh lý tiêu hoá 6 4 2
4.1 Sự tiêu hoá 1,5 1,5
4.2 Sự hấp thu 1 1
4.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tiêu hoá của cá 2,5 0,5 2
4.4 Sự tiêu hoá ở giáp xác 1 1
5 Thận và sinh lý tiết niệu 2,5 2,5
5.1 Thận và sự điều áp suất thẩm thấu ở cá 1,5 1,5
5.2 Điều hoà thẩm thấu và ion ở giáp xác 1 1
6 Trao đổi chất và dinh dƣỡng 3 3
6.1 Trao đổi chất 2 2
6.2 Trao đổi năng lượng 0,5 0,5
3.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến trao đổi chất 0,5 0,5
7 Tuyến nội tiết 8 4 4
7.1 Khái niệm chung 0,5 0,5
7.2 Hormon 2,5 0,5 2
7.3 Tuyến yên cá (não thuỳ cá) 2,5 0,5 2
7.4 Tuyến giáp trạng 0,5 0,5
7.5 Tuyến trên thận 0,5 0,5
7.6 Tuyến tuỵ nội tiết 0,5 0,5
7.7 Tuyến sinh dục nội tiết 0,5 0,5
Page 71
50
7.8 Vùng dưới đồi 0,5 0,5
8 Sinh lý sinh sản 9 3 6
8.1 Sự thành thục về sinh dục và thể vóc, chu kỳ
sinh sản 0,5 0,5
8.2 Quá trình phát triển của tế bào trứng 2,5 0,5 2
8.3 Sự thay đổi sinh hoá của tế bào sinh dục
trong quá trình thành thục 2,5 0,5 2
8.4 Cơ chế rụng trứng và thoái hoá buồng trứng 0,5 0,5
8.5 Cơ chế nở 0,5 0,5
8.6 Một số ảnh hưởng đến quá trình sinh sản của
cá 2,5 0,5 2
9 Lột xác giáp xác 3 3
9.1 Khái niệm 0,5 0,5
9.2 Cấu trúc vỏ giáp xác 0,5 0,5
9.3 Các giai đoạn lột xác giáp xác 1 1
9.4 Sự phát triển vỏ mới 0,5 0,5
9.5 Chu kỳ lột xác 0,5 0,5
Tổng 45 30 15
B. Nội dung chi tiết:
Chƣơng 1. Giới thiệu tổng quan về sinh lý động vật thủy sản
1.1. Khái niệm về sinh lý học và mối quan hệ của môn học với các lĩnh vực khác
1.2. Đặc điểm cơ thể sống, sự khác nhau giữa động vật dưới nước và trên cạn
- Đặc điểm cơ thể sống
- Sự khác nhau giữa động vật dưới nước và trên cạn
Chƣơng 2. Sinh lý máu cá và giáp xác
2.1. Đại cương về thể dịch và máu
- Khái niệm về dịch nội bào và dịch ngoại bào
Page 72
51
- Khái niệm chung về máu
- Chức năng chủ yếu của máu
- Số lượng máu
2.2. Thành phần hoá học và đặc tính lý hoá học của máu
- Thành phần hoá học
- Đặc tính lý hoá học của máu
2.3. Các tế bào máu
- Hồng cầu
- Bạch cầu
- Tiểu cầu
Chƣơng 3. Sinh sản hô hấp của cá và giáp xác
3.1. Khái niệm về môi trường hô hấp và sinh lý hô hấp
- Môi trường hô hấp
- Sinh lý hô hấp
3.2. Cơ chế hô hấp
- Sự vận động cơ học của mang và hiện tượng súc rửa
- Sự vận chuyển khí
- Sự trao đổi khí giữa nước và máu
- Tần số hô hấp
- Mức độ sử dụng Oxygen
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hô hấp của cá
- Nhiệt độ
- O2 và CO2
- Ảnh hưởng của sự vận động
- Ảnh hưởng của một số chất độc hoá học
3.4. Cơ quan hô hấp phụ
- Ruột
- Da
- Cơ quan trên mang
- Bóng hơi
Page 73
52
Chƣơng 4. Sinh lý tiêu hoá
4.1. Sự tiêu hoá
- Sự tiêu hoá trong miệng và thực quản
- Sự tiêu hoá trong dạ dày
- Sự tiêu hoá trong ruột
4.2. Sự hấp thu
- Con đường hấp thu
- Nơi hấp thu
- Sự hấp thu các thành phần dinh dưỡng
4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tiêu hoá của cá
- Khối lượng thức ăn
- Chất lượng thức ăn
- Nhiệt độ
- Tuổi
4.4. Sự tiêu hoá của giáp xác
- Cấu trúc ruột giáp xác
- Sự tiêu hoá
- Sự hấp thu
Chƣơng 5. Thận và sinh lý tiết niệu
5.1. Thận và sự điều áp suất thẩm thấu của cá
- Lớp cá sụn
- Lớp cá xương
5.2. Điều hoà thẩm thấu và ion ở giáp xác
- Điều hoà thẩm thấu và ion ở giáp xác biển
- Sự điều hoà thẩm thấu của giáp xác rộng muối liên hệ với nồng độ muối của
môi trường
- Sự bài tiết của giáp xác
Chƣơng 6. Trao đổi chất và dinh dƣỡng
6.1. Trao đổi chất
- Trao đổi chất đạm
- Trao đổi chất béo
Page 74
53
- Trao đổi chất bột đường
- Trao đổi nước
- Trao đổi muối khoáng
- Trao đổi Vitamin
6.2. Trao đổi năng lượng
6.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến trao đổi chất
Chƣơng 7. Tuyến nội tiết
7.1. Khái niệm chung
7.2. Hormone
- Tác dụng của hormone
- Các phương thức tác động của hormone
7.3. Tuyến yên cá
- Cấu tạo
- Hormone và chức năng
7.4. Tuyến giáp trạng
- Cấu tạo
- Hormone và chức năng
7.5. Tuyến trên thận
- Cấu tạo
- Hormone và chức năng
7.6. Tuyến tuỵ nội tiết
- Cấu tạo
- Hormone và chức năng
7.7. Tuyến sinh dục nội tiết
7.8. Vùng dưới đồi
Chƣơng 8. Sinh lý sinh sản
8.1. Sự thành thục về sinh dục và thể vóc, chu kỳ sinh sản
- Sự thành thục về sinh dục và thể vóc
- Chu kỳ sinh sản
8.2. Quá trình phát triển của tế bào trứng
8.3. Sự thay đổi sinh hoá của tế bào sinh dục trong quá trình thành thục
Page 75
54
8.4. Cơ chế rụng trứng và thoái hoá buồng trứng
- Cơ chế rụng trứng
- Sự thoái hoá buồng trứng
8.5. Cơ chế nở
8.6. Một số ảnh hưởng đến quá trình sinh sản của cá
- Dinh dưỡng
- Nhiệt độ
- Yếu tố dòng chảy
Chƣơng 9. Lột xác giáp xác
9.1. Khái niệm
9.2. Cấu trúc vỏ giáp xác
9.3. Các giai đoạn lột xác giáp xác
9.4. Sự phát triển của vỏ mới
9.5. Chu kỳ lột xác
15. Phƣơng pháp giảng dạy và học tập:
Giảng lý thuyết, kết hợp thảo luận và học viên chuẩn bị các bài seminar trình bày và
thảo luận trước lớp.
16. Tổ chức đánh giá môn học:
TT Các hình thức đánh giá Trọng số
1 Điểm quá trình (chuyên cần, thảo luận) 0,3
2 Điểm thi hết môn (Thi viết/Tiểu luận) 0,7
Điểm môn học = 0,3 x ĐQT + 0,7 x ĐTHM
Page 76
ĐỀ CƢƠNG MÔN HỌC BẮT BUỘC
Page 77
55
Các học phần ở trình độ tiến sĩ
ĐỀ CƢƠNG MÔN HỌC BẮT BUỘC
BỆNH TRUYỀN NHIỄM TRÊN ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH BỆNH
1. Tên môn học: Bệnh truyền nhiễm trên động vật thủy sản và cơ chế phát sinh
bệnh (Infectious diseases on aquatic animals and pathogenic mechanisms)
2. Phân loại môn học: Môn học bắt buộc
3. Mã số môn học: TSBT 601
4. Số tín chỉ: 2
5. Mô tả môn học:
Môn học cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về các tác nhân gây bệnh
truyền nhiễm như ký sinh trùng, vi khuẩn, vi rút thường gặp và gây tác hại trên đối
tượng động vật thủy sản và cơ chế phát sinh bệnh của chúng. Học phần đồng thời
cung cấp các thông tin cập nhật trong vòng 5 năm tính đến thời điểm giảng dạy về
bệnh truyền nhiễm trên động vật thủy sản, bao gồm bệnh mới nguy hiểm thường
gặp, tác nhân gây bệnh, dấu hiệu bệnh lý, tác hại, phương thức lan truyền, cách
nhận biết phát hiện bệnh và biện pháp phòng trị.
6. Mục đích môn học:
Kiến thức của môn học là những kiến thức chuyên sâu yêu cầu các nghiên cứu sinh
tốt nghiệp chuyên ngành “Bệnh lý học và chữa bệnh Thủy sản” phải nắm vững.
7. Yêu cầu môn học:
Sau khi học, học viên phải:
- Nắm được khái niệm cơ bản về bệnh truyền nhiễm, những tác nhân gây bệnh
truyền nhiễm trên động vật thủy sản, cơ chế phát sinh bệnh trên động vật thủy sản.
- Hiểu và nắm rõ cơ chế phát sinh bệnh trên động vật thủy sản.
- Cập nhật được thông tin về một số bệnh nguy hiểm thường gặp trên động vật thủy
sản ở Việt Nam và trên thế giới.
8. Phân bổ thời gian:
Tổng số: 30 tiết
- Lý thuyết : 10 tiết
- Thảo luận, bài tập seminar : 20 tiết
9. Các môn học tiên quyết:
Page 78
56
10. Giảng viên tham gia:
TT Họ và tên Cơ quan công tác Chuyên ngành
1 PGS.TS. Phan Thị Vân Viện Nghiên cứu NTTS I Dịch tễ thủy sản
2 TS. Đặng Thị Lụa Viện Nghiên cứu NTTS I Bệnh thủy sản
3 TS. Bùi Quang Tề Chuyên gia bệnh Bệnh thủy sản
11. Định hƣớng bài tập, seminar:
Sau mỗi buổi học lý thuyết, học viên sẽ được hướng dẫn một số chủ đề để trình bày
bài seminar theo nhóm và thảo luận.
12. Tƣ vấn và hƣớng dẫn học viên:
Học viên có thể tìm đọc thêm nhiều thông tin, tài liệu liên quan từ các tạp chí
chuyên ngành trong nước và quốc tế, các xuất bản liên quan của các Trường Đại
học khác trên thư viện hoặc qua Internet.
13. Tài liệu học tập:
1. Bùi Quang Tề, 1998. Giáo trình bệnh động vật thủy sản. Nhà xuất bản Nông
Nghiệp Hà Nội.
2. Đỗ Thị Hoà, Bùi Quang Tề, Nguyễn Hữu Dũng và Nguyễn Thị Muội, 2004.
Bệnh học thủy sản. Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội.
3. Bùi Quang Tề, 2004. Bệnh của tôm nuôi và biện pháp phòng trị. Nhà xuất bản
Nông nghiệp Hà Nội.
4. Bùi Quang Tề, 2008. Danh mục ký sinh trùng cá Việt Nam. Viện Nghiên cứu
nuôi trồng thủy sản I.
5. Hà Ký và Bùi Quang Tề, 2007. Ký sinh trùng cá nước ngọt Việt Nam. Nhà xuất
bản khoa học và kỹ thuật.
6. Nguyễn Bá Hiên và Huỳnh Thị Mỹ Lê, 2012. Giáo trình bệnh truyền nhiễm thú
y. Nhà xuất bản Đại học Nông nghiệp, 710 pp.
7. Các bài báo liên quan xuất bản trên các tạp chí chuyên ngành trong nước và quốc
tế.
14. Nội dung chi tiết môn học:
Page 79
57
A. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian
TT Tên chƣơng, mục
Trong đó
Tổng
số
tiết
Lý
thuyết
Thảo
luận,
seminar
Tiểu luận,
kiểm tra,
đi thực tế
tại cơ sở
1 Bệnh truyền nhiễm và tác nhân
gây bệnh truyền nhiễm trên động
vật thủy sản
3 3
1.1 Khái niệm bệnh truyền nhiễm 0,5 0,5
1.2 Các tác nhân gây bệnh truyền
nhiễm 0,5 0,5
1.3 Tác nhân và đặc điểm của tác nhân
gây bệnh truyền nhiễm trên động
vật thủy sản
2 2
2 Cơ chế phát sinh bệnh trên động
vật thủy sản 7,5 3,5 4
2.1 Cơ chế phát sinh bệnh trên động
vật thủy sản 0,5 0,5
2.2 Yếu tố môi trường liên quan đến sự
phát sinh bệnh trên động vật thủy
sản
1 1
2.3 Yếu tố vật chủ liên quan đến sự
phát sinh bệnh trên động vật thủy
sản
1 1
2.4 Yếu tố tác nhân gây bệnh liên quan
đến sự phát sinh bệnh trên động vật
thủy sản
1 1
2.5 Seminar/thảo luận về các yếu tố
liên quan đến sự phát sinh bệnh 4 4
3 Một số bệnh truyền nhiễm 19,5 3,5 16
Page 80
58
thƣờng gặp trên động vật thủy
sản
3.1 Bệnh truyền nhiễm do tác nhân ký
sinh trùng và nấm 5,5 1 4,5
3.2 Bệnh truyền nhiễm do tác nhân vi
khuẩn 6 1 5
3.3 Bệnh truyền nhiễm do tác nhân vi
rút 8 1,5 6,5
Tổng số 30 10 20
B. Nội dung chi tiết:
Chƣơng 1: Bệnh truyền nhiễm và tác nhân gây bệnh truyền nhiễm trên động vật
thủy sản
1.1. Khái niệm bệnh truyền nhiễm, bệnh truyền nhiễm trên động vật thủy sản
1.2. Các tác nhân gây bệnh truyền nhiễm
1.3. Tác nhân, đặc điểm của tác nhân gây bệnh truyền nhiễm trên động vật thủy sản
o Tác nhân ký sinh trùng, nấm
o Tác nhân vi khuẩn
o Tác nhân vi rút
Chƣơng 2: Cơ chế phát sinh bệnh trên động vật thủy sản
2.1. Cơ chế phát sinh bệnh trên động vật thủy sản
2.2. Yếu tố môi trường liên quan đến sự phát trinh bệnh trên động vật thủy sản
2.3. Yếu tố vật chủ liên quan đến sự phát sinh bệnh trên động vật thủy sản
2.4. Yếu tố tác nhân gây bệnh liên quan đến sự phát sinh bệnh trên động vật thủy
sản
2.5. Seminar/thảo luận về các yếu tố liên quan đến sự phát sinh bệnh
Chƣơng 3: Một số bệnh truyền nhiễm thƣờng gặp trên động vật thủy sản
3.1. Bệnh truyền nhiễm do tác nhân ký sinh trùng và nấm
3.2. Bệnh truyền nhiễm do tác nhân vi khuẩn
3.3. Bệnh truyền nhiễm do tác nhân vi rút
15. Phƣơng pháp giảng dạy và học tập:
Page 81
59
Kết hợp giảng dạy lý thuyết và thảo luận trên lớp, học viên chuẩn bị bài trình bày
seminar theo nhóm chủ đề và thảo luận.
16. Tổ chức đánh giá môn học:
TT Các hình thức đánh giá Tỷ trọng
1 Điểm quá trình (chuyên cần, thảo luận) 0,3
2 Thi hết môn học (Thi viết/trình bày seminar theo chủ
đề)
0,7
Điểm môn học = 0,3 x ĐQT + 0,7 x ĐTHM
ĐỀ CƢƠNG MÔN HỌC BẮT BUỘC
MIỄN DỊCH HỌC VÀ VẮC XIN
1. Tên môn học: Miễn dịch học và vắc xin (Immunology and vaccination)
2. Phân loại môn học: Môn bắt buộc
3. Mã số môn học: TSMD 602
4. Số tín chỉ: 2
5. Mô tả môn học:
Môn học cung cấp cho học viên cái nhìn tổng quan về hệ miễn dịch của các đối
tượng nuôi trồng thủy sản. Những nguyên tắc chung và cơ chế đáp ứng của miễn
dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu. Việc phát triển về vắc xin, các loại vắc
xin, cơ chế hoạt động của vắc xin và các chất kích thích đáp ứng miễn dịch ở động
vật thủy sản sẽ được đề cập. Ngoài ra, một số loại vắc xin thương mại đang được sử
dụng rộng rãi trong NTTS cũng được giới thiệu trong môn học này.
6. Mục đích môn học:
Mục đích của môn học là để trang bị cho học viên một số kiến cơ bản về cơ chế
hoạt động của hệ miễn dịch và những ứng dụng của miễn dịch đặc hiệu trong việc
phát triển vắc xin cũng như hiểu biết về các loại vắc xin dùng trong nuôi trồng thủy
sản.
7. Yêu cầu môn học:
Học xong môn học, học viên phải:
- Nắm được đặc điểm về hệ miễn dịch của động vật thủy sản, chức năng của cơ
quan miễn dịch, các loại tế bào chức năng, các thụ thể nhận diện và các phân tử
miễn dịch.
Page 82
60
- Mô tả được hệ miễn dịch không đặc hiệu, miễn dịch đặc hiệu và cơ chế kích hoạt
đáp ứng miễn dịch đặc hiệu ở động vật thủy sản, nguyên lý phản ứng kháng
nguyên-kháng thể.
- Hiểu được bản chất của các loại loại vắc xin, phương pháp vắc xin, quy trình phát
triển vắc xin trong nuôi trồng thủy sản.
8. Phân bổ thời gian:
Tổng số: 30 tiết
- Lý thuyết: 16 tiết
- Thảo luận, chuyên đề/seminar: 14 tiết
9. Các môn học tiên quyết:
10. Giảng viên tham gia:
TT Họ và tên Cơ quan Chuyên ngành
1 PGS.TS. Phan Thị Vân Viện Nghiên cứu NTTS I Dịch tễ thủy sản
2 TS. Đặng Thị Lụa Viện Nghiên cứu NTTS I Bệnh thủy sản
3 TS. Kim Văn Vạn Học viện Nông nghiệp Việt
Nam
Bệnh thủy sản
11. Định hƣớng bài tập/seminar:
Xây dựng các đề cương thuyết minh đề tài phát triển vắc xin phòng một bệnh cụ thể
nào đó trên động vật thủy sản, chỉ rõ được đáp ứng miễn dịch đặc hiệu nào cần
được tạo ra, phương án điều chế vắc xin, con đường sử dụng và thí nghiệm thử
nghiệm vắc xin.
12. Tƣ vấn và hƣớng dẫn học viên:
Giảng lý thuyết kết hợp thảo luận trực tiếp và làm chuyên đề/seminar
13. Tài liệu học tập:
1. Đặng Thị Hoàng Oanh và Đoàn Nhật Phương, 2007. Giáo trình miễn dịch học
động vật thủy sản. Đại học Cần Thơ.
2. Goldsby RA, Kindt TK, Osborne BA and Kuby J, 2003. Immunology. 5th
Edition. W.H. Freeman and Company, New York, ISBN 0-7167-4947-5.
3. Tài liệu liên quan được xuất bản trong các tạp chí chuyên ngành trong nước và
quốc tế.
Page 83
61
14. Nội dung chi tiết môn học:
A. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian
TT Tên chƣơng, mục
Trong đó
Tổng
số
tiết
Lý
thuyết
Thảo
luận,
seminar
Tiểu
luận,
kiểm tra,
đi thực tế
tại cơ sở
1 Giới thiệu chung về miễn dịch học 2 2
1.1 Những khái niệm trong miễn dịch 0,5 0,5
1.2 Sự phát triển của miễn dịch học 0,5 0,5
1.3 Miễn dịch tự nhiên hay miễn dịch
không đặc hiệu 0,5 0,5
1.4 Miễn dịch thu được hay miễn dịch đặc
hiệu 0,5 0,5
2 Cơ chế đáp ứng miễn dịch đăc hiệu
và không đặc hiệu 3 3
2.1 Đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu 1,5 1,5
2.2 Đáp ứng miễn dịch đặc hiệu 1,5 1,5
3 Miễn dịch học các đối tƣợng nuôi
thủy sản 11 5,5 5
3.1 Miễn dịch học các loài cá xương 3,5 2 1,5
3.2 Miễn dịch học giáp xác 3,5 1,5 1,5
3.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới đáp ứng
miễn dịch ở động vật thủy sản 4 2 2
4 Vắc xin trong nuôi trồng thủy sản 14,5 5,5 9
4.1 Lịch sử phát triển của vắc xin thủy sản 0,5 0,5
4.2 Các loại vắc xin và phương pháp vắc
xin 4 1 3
Page 84
62
4.3 Nguyên lý kháng nguyên-kháng thể 1 1
4.4 Quy trình phát triển sản phẩm vắc xin 4,5 1,5 3
4.5
Nghiên cứu sản xuất vắc xin thủy sản
và một số loại vắc xin thủy sản thương
mại
4,5 1,5 3
Tổng 30 16 14
B. Nội dung chi tiết
Chƣơng 1: Giới thiệu chung về miễn dịch học
1.1. Những khái niệm trong miễn dịch
1.2. Sự phát triển của miễn dịch học
- Miễn dịch học là môn cơ sở của y học
- Miễn dịch học là môn khoa học cơ bản
- Miễn dịch học là cơ sở cho công nghệ sinh học
1.3. Miễn dịch tự nhiên hay miễn dịch không đặc hiệu
1.4. Miễn dịch thu được hay miễn dịch đặc hiệu
Chƣơng 2: Cơ chế đáp ứng miễn dịch đặc hiệu và không đặc hiệu
2.1. Đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu
- Hàng rào vật lý
- Hàng rào hoá học
- Hàng rào tế bào
- Hàng rào thể chất
2.2. Đáp ứng miễn dịch đặc hiệu
- Đáp ứng miễn dịch dịch thể
- Đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào
- Đặc điểm cơ bản của đáp ứng miễn dịch đặc hiệu
Chƣơng 3: Miễn dịch học các đối tƣợng nuôi thủy sản
3.1. Miễn dịch học các loài cá xương
- Cơ chế bảo vệ không đặc hiệu
- Cơ chế miễn dịch đặc hiệu
- Đáp ứng miễn dịch cục bộ
Page 85
63
- Ký ức miễn dịch
3.2. Miễn dịch học giáp xác
- Các tế bào máu tham gia đáp ứng miễn dịch
- Các cơ chế miễn dịch của giáp xác
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới đáp ứng miễn dịch ở động vật thủy sản
- Các nhân tố ngoại cảnh
- Các nhân tố nội tại
Chƣơng 4: Vắc xin trong nuôi trồng thủy sản
4.1. Lịch sử phát triển của vắc xin thủy sản
4.2. Các loại vắc xin và phương pháp vắc xin
- Những thành phần của vắc xin
- Các loại vắc xin, đặc tính và hiệu quả với nhóm mầm bệnh khác nhau
- Các phương pháp vắc xin và những ưu nhược điểm của chúng
4.3. Nguyên lý kháng nguyên-kháng thể
4.4. Quy trình phát triển sản phẩm vắc xin
- Chọn kháng nguyên, tạo Master seed bộ chủng gốc
- Điều chế vắc xin
- Đánh giá hiệu quả của vắc xin
- Khảo nghiệm vắc xin
4.5. Nghiên cứu sản xuất vắc xin thủy sản và một số loại vắc xin thủy sản thương mại
- Tình hình nghiên cứu sản xuất vắc xin thủy sản
- Một số loại vắc xin thủy sản thương mại
15. Phƣơng pháp giảng dạy và học tập:
Giảng lý thuyết kết hợp với thảo luận định hướng học viên tự tìm hiểu tài liệu và
làm seminar
16. Tổ chức đánh giá môn học:
TT Hình thức đánh giá Trọng số
1 Điểm quá trình (chuyên cần, seminar, thảo luận) 0,3
2 Thi hết môn học (Thi viết/trình bày seminar theo chủ đề) 0,7
Điểm môn học = 0,3 x ĐQT + 0,7 x ĐTHM
Page 86
64
ĐỀ CƢƠNG MÔN HỌC BẮT BUỘC
PHÒNG TRỊ BỆNH TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
1. Tên môn học: Phòng trị bệnh trong nuôi trồng thủy sản
(Prevention and treatment of diseases in aquaculture)
2. Phân loại môn học: Môn học bắt buộc
3. Mã số môn học: TSPB 603
4. Số tín chỉ: 2
5. Mô tả môn học:
Mô học đề cập đến những đặc trưng cơ bản của bệnh trên động vật thủy sản; các liệu
pháp phòng và trị bệnh có hiệu quả đối với từng nhóm tác nhân gây bệnh; cách thức
lựa chọn cũng như phương thức sử dụng các loại thuốc, hóa chất phù hợp để việc
phòng và trị bệnh mang lại hiệu quả nhất. Môn học đồng thời đề cập tới một số bệnh
nguy hiểm thường gặp trong mấy năm gần đây và biện pháp phòng trị bệnh cụ thể.
6. Mục đích môn học:
Môn học giúp học viên nắm được các cơ chế tác dụng của các loại thuốc, hóa chất,
thảo dược và vắc xin dùng trong NTTS, đồng thời hiểu rõ nguyên lý phòng và trị
các nhóm bệnh khác nhau trên động vật thủy sản nuôi.
7. Yêu cầu môn học:
Sau khi kết thúc môn học, học viên phải:
- Nắm được nguyên tắc phòng, trị bệnh và một số đặc thù trong phòng trị bệnh trên
động vật thủy sản.
- Có được kiến thức cơ bản về đặc tính của một số loại thuốc, hóa chất và cơ chế
hoạt động của chúng, thời gian tồn dư trong môi trường và động vật thủy sản.
- Nắm được các tiến bộ khoa học kỹ thuật, xu hướng phòng trị bệnh động vật thủy
sản hiện nay.
- Nắm được phương pháp phòng và trị một số bệnh nguy hiểm thường gặp trong
nuôi trồng thủy sản ở nước ta.
8. Phân bổ thời gian:
Tổng số: 30 tiết
- Lý thuyết: 15 tiết
- Thảo luận/seminar: 15 tiết
9. Các môn học tiên quyết:
- Bệnh truyền nhiễm trên động vật thủy sản và điều kiện phát sinh bệnh
Page 87
65
- Dịch tễ học
- Miễn dịch học và vắc xin
10. Giảng viên tham gia:
TT Họ và tên Cơ quan công tác Chuyên ngành
1 TS. Đặng Thị Lụa Viện Nghiên cứu NTTS I Bệnh thủy sản
2 TS. Kim Văn Vạn Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bệnh thủy sản
3 TS. Bùi Quang Tề Chuyên gia bệnh thủy sản Bệnh thủy sản
11. Định hƣớng bài tập, thảo luận:
Đưa ra các kịch bản khác nhau về bệnh (dấu hiệu bệnh lý), cỡ cá bệnh, loài cá bệnh,
điều kiện nuôi nhốt từ đó thảo luận đưa ra phương án phòng trị bệnh và tính toán
liều thuốc hóa chất sử dụng tương ứng.
12. Tƣ vấn và hƣớng dẫn học viên:
Học viên có thể chủ động, tự tìm đọc thêm nhiều tài liệu, thông tin liên quan đến
môn học trên thư viện của Viện I, của các trường Đại học khác hoặc qua mạng
thông tin điện tử.
13. Tài liệu học tập:
1. Aquaculture Fisheries Division of AFCD, 2009. Prevention and treatment of
disease in aquaculture.
2. Sadler J and Goodwin A, 2007. Disease Prevention on Fish Farms. SRAC
Publication No. 4703.
3. García K, Díaz1 A, Navarrete A, Higuera G, Guiñez E and Romero J, 2013. New
strategies for control, prevention and treatment of ISA virus in aquaculture,
microbial pathogens and strategies for combating them: science, technology and
education (A. Méndez-Vilas, Ed.).
4. Khoi et al., 2008. Farming system practices of seafood production in Vietnam:
the case study of Pangasius small-scale farming in the Mekong River Delta.
ASEAN business Case studies, Center for ASEAN studies, No. 27, Antwerpen,
Belgium.
5. Madigan MT, Martinko MJ, Stahl DA and Clark DP, 2012. Block Biology of
Microorganisms. Pearson Education, Inc., publishing as Benjamin Cummings,
1301 Sansome Street, San Francisco, CA 94111.
Page 88
66
6. Read P, Landos M, Rowland SJ and Mifsud C, 2007. Diagnosis, Treatment and
Prevention of the Diseases of the Australian Freshwater Fish Silver Perch
(Bidyanus bidyanus).
7. FAO, 1997. Towards safe and effective use of chemicals in coastal aquaculture.
GESAMP Reports and Studies No. 65. Rome, FAO, 1997.
8. Update các thông tin về “Animal Health in the world” trên trang web
http://www.oie.int. OIE (World Organisation for Animal Health).
14. Nội dung chi tiết môn học:
A. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian
TT Tên chƣơng, mục
Tổng
số
tiết
Trong đó
Lý
thuyết
Thảo
luận,
thực
hành,
seminar
Tiểu
luận,
kiểm tra,
đi thực tế
tại cơ sở
1 Giới thiệu bệnh thƣờng gặp trong nuôi
trồng thủy sản 4 4
1.1 Bệnh do ký sinh trùng 1 1
1.2 Bệnh do nấm 1 1
1.3 Bệnh do vi khuẩn 1 1
1.4 Bệnh do virus 1 1
2 Nguyên tắc phòng, trị bệnh trong nuôi
trồng thủy sản 4 4
2.1 Điều kiện phát sinh bệnh trên động vật
thủy sản 1 1
2.2 Con đường lây nhiễm của tác nhân gây
bệnh 1 1
2.3 Nguyên tắc phòng bệnh trong nuôi trồng
thủy sản 1 1
2.4 Nguyên tắc trị bệnh trong nuôi trồng 0,5 0,5
Page 89
67
thủy sản
2.6 Xu hướng phòng, trị bệnh trong nuôi
trồng thủy sản 0,5 0,5
3 Thuốc, hóa chất, chế phẩm sinh học
trong nuôi trồng thủy sản 3 2 1
3.1
Hiện trạng sử dụng thuốc, hóa chất và
chế phẩm sinh học trong nuôi trồng thủy
sản
1,5 0,5 1
3.2 Cơ chế hoạt động của thuốc, hóa chất và
chế phẩm sinh học 0,5 0,5
3.3 Tồn dư thuốc, hóa chất trong nuôi trồng
thủy sản 0,5 0,5
3.4 Kháng sinh, hóa chất và sức khỏe cộng
đồng 0,5 0,5
4 Thảo dƣợc trong nuôi trồng thủy sản 2 2
4.1 Sử dụng thảo dược trong nuôi trồng thủy
sản 0,5 0,5
4.2 Ứng dụng và hiệu quả của thảo dược đối
với bệnh do ký sinh trùng 0,5 0,5
4.3 Ứng dụng và hiệu quả của thảo dược đối
với bệnh do vi khuẩn 0,5 0,5
4.4 Ứng dụng thảo dược trong vấn đề nâng
cao sức đề kháng vật nuôi 0,5 0,5
5 Vắc xin trong nuôi trồng thủy sản 1,5 1,5
5.1 Tính nhân đạo cho động vật thủy sản
(Welfare of aquatic animal) 0,5 0,5
5.2 Vai trò và ý nghĩa của việc sử dụng vắc
xin
0,5 0,5
5.3 Ứng dụng vắc xin trong nuôi trồng thủy 0,5 0,5
Page 90
68
sản
6 Phòng, trị bệnh thủy sản 15, 5 4,5 11
6.1 Phòng, trị bệnh do ký sinh trùng 4 1 3
6.2 Phòng, trị bệnh do nấm 3 1 2
6.3 Phòng, trị bệnh do vi khuẩn 4 1 3
6.4 Phòng bệnh do vi rút 3 1 2
6.5 Nâng cao sức đề kháng, miễn dịch cho
động vật thủy sản
1,5 0,5 1
Tổng 30 18 12
B. Nội dung chi tiết
Chƣơng 1. Giới thiệu bệnh thƣờng gặp trong nuôi trồng thủy sản
1.1. Bệnh do ký sinh trùng
- Ký sinh trùng ngoại ký sinh
- Ký sinh trùng nội ký sinh
1.2. Bệnh do nấm
- Nhóm nấm bậc thấp
- Nhóm nấm bậc cao
1.3. Bệnh do vi khuẩn
- Vi khuẩn gram dương
- Vi khuẩn gram âm
- Vi khuẩn dạng sợi
1.4. Bệnh do vi rút
- ADN vi rút
- ARN vi rút
Chƣơng 2. Nguyên tắc phòng bệnh trong nuôi trồng thủy sản
2.1. Điều kiện phát sinh bệnh trên động vật thủy sản
2.2. Con đường lây nhiễm của tác nhân gây bệnh
- Lây nhiễm theo chiều ngang
- Lây nhiễm theo chiều dọc
Page 91
69
2.3. Nguyên tắc phòng bệnh trong nuôi trồng thủy sản
2.4. Nguyên tắc trị bệnh trong nuôi trồng thủy sản
2.5. Xu hướng phòng trị bệnh trong nuôi trồng thủy sản
Chƣơng 3. Thuốc, hóa chất, chế phẩm sinh học trong nuôi trồng thủy sản
3.1. Hiện trạng sử dụng thuốc, hóa chất và chế phẩm sinh học trong nuôi trồng thủy
sản
3.2. Cơ chế hoạt động của thuốc, hóa chất và chế phẩm sinh học
3.3. Tồn dư thuốc, hóa chất trong nuôi trồng thủy sản
3.4. Kháng sinh, hóa chất và sức khỏe công đồng
Chƣơng 4. Thảo dƣợc trong nuôi trồng thủy sản
4.1. Sử dụng thảo dược trong nuôi trồng thủy sản
4.2. Ứng dụng và hiệu quả của thảo dược đối với bệnh do ký sinh trùng
4.3. Ứng dụng và hiệu quả của thảo dược đối với bệnh do vi khuẩn
4.4. Ứng dụng thảo dược trong vấn đề nâng cao sức đề kháng vật nuôi
Chƣơng 5. Vắc xin trong nuôi trồng thủy sản
5.1. Tính nhân đạo cho động vật thủy sản (Welfare of aquatic animal)
5.2. Vai trò và ý nghĩa của việc sử dụng vắc xin
5.3. Ứng dụng vắc xin trong nuôi trồng thủy sản
Chƣơng 6. Phòng trị bệnh thủy sản
6.1. Phòng, trị bệnh do ký sinh trùng
6.2. Phòng, trị bệnh do nấm
6.3. Phòng, trị bệnh do vi khuẩn
6.4. Phòng bệnh do vi rút
6.5. Nâng cao sức đề kháng, miễn dịch cho động vật thủy sản
15. Phƣơng pháp giảng dạy và học tập:
Giảng dạy lý thuyết kết hợp thảo luận trên lớp. Đối với các buổi seminar học viên sẽ
được định hướng cho các chủ đề phù hợp để chuẩn bị bài seminar và thảo luận.
16. Tổ chức đánh giá môn học:
TT Các hình thức đánh giá Tỷ trọng
Page 92
70
1 Điểm quá trình (chuyên cần, thảo luận) 0,3
2 Thi hết môn học (Thi viết/trình bày seminar theo chủ đề) 0,7
Điểm môn học = 0,3 x ĐQT + 0,7 x ĐTHM
Page 93
ĐỀ CƢƠNG MÔN HỌC TỰ CHỌN
Page 94
71
ĐỀ CƢƠNG MÔN HỌC TỰ CHỌN
PHƢƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỆNH ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
1. Tên môn học: Phƣơng pháp chẩn đoán bệnh động vật thủy sản
(Diagnostic methods for aquatic animal diseases)
2. Phân loại môn học: Môn tự chọn
3. Mã số môn học: TSCB 604
4. Số tín chỉ: 02
5. Mô tả môn học:
Học phần cung cấp cho học viên những kiến thức cơ bản về các phương pháp/kỹ
thuật ứng dụng trong chẩn đoán bệnh động vật thủy sản tương ứng với từng cấp độ
(level) I, II và III; ưu điểm và nhược điểm/hạn chế của từng phương pháp/kỹ thuật
chẩn đoán. Môn học đồng thời đề cập tới một số phương pháp/kỹ thuật tiên tiến,
hiện đại trong chẩn đoán bệnh trên động vật thủy sản ở Việt Nam và trên thế giới.
6. Mục đích môn học:
Nhằm giúp học viên nắm được những kiến thức tổng quát về các phương pháp chẩn
đoán bệnh cơ bản và cập nhật một số phương pháp tiên tiến ở Việt Nam và trên thế
giới.
7. Yêu cầu môn học:
Học xong môn học, học viên phải:
- Hiểu và nắm được các phương pháp/kỹ thuật chẩn đoán bệnh tương ứng với từng
cấp độ chẩn đoán.
- Nắm được ưu và nhược điểm một một số phương pháp/kỹ thuật chẩn đoán đã và
đang áp dụng.
- Nắm được xu hướng ứng dụng một số phương pháp tiên tiến trong chẩn đoán
bệnh động vật thủy sản.
8. Phân bổ thời gian:
Tổng số: 30 tiết
- Lý thuyết : 14 tiết
- Thực hành, thảo luận/seminar : 16 tiết
9. Các môn học tiên quyết:
- Bệnh truyền nhiễm trên động vật thủy sản và điều kiện phát sinh bệnh.
- Dịch tễ học.
Page 95
72
10. Giảng viên tham gia:
TT Họ và tên Cơ quan công tác Chuyên ngành
1 PGS.TS. Phan Thị Vân Viện Nghiên cứu NTTS I Dịch tễ thủy sản
2 TS. Đặng Thị Lụa Viện Nghiên cứu NTTS I Bệnh thủy sản
3 TS. Kim Văn Vạn Học viện Nông nghiệp VN Bệnh thủy sản
11. Định hƣớng bài tập/seminar:
Giảng viên sẽ cung cấp một số bệnh động vật thủy sản, yêu cầu học viên xây dựng
các phương pháp chẩn đoán tương ứng với từng cấp độ chẩn đoán.
12. Tƣ vấn và hƣớng dẫn học viên:
Học viên tự tìm hiểu thêm kiến thức liên quan đến môn học từ các nguồn khác nhau
như Internet, thư viện… đồng thời có sự tư vấn thêm của giảng viên.
13. Tài liệu tham khảo:
1. Diagnostic manual for aquatic animal disease: OIE
2. Giáo trình bệnh động vật thủy sản (Dành cho hệ ĐH), ĐH Thái Nguyên
3. Bùi Quang Tề, 2004. Bệnh của tôm nuôi và biện pháp phòng trị. Nhà xuất bản
Nông nghiệp Hà Nội.
4. Bùi Quang Tề, 1998. Giáo trình bệnh động vật thủy sản. Nhà xuất bản Nông
nghiệp Hà Nội.
5. Các bài báo liên quan đến phương pháp chẩn đoán bệnh tôm/cá/nhuyễn thể đăng
tải trên các tạp chí chuyên ngành trong nước và quốc tế.
14. Nội dung chi tiết môn học
Page 96
73
A. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian
TT
Tên chƣơng, mục
Tổng
số tiết
Trong đó
Lý
thuyết
Thực
hành,
seminar,
thảo luận
Tiểu
luận,
báo cáo
1 Khái quát chung về môn học 1 1
1.1 Khái niệm, vai trò của chẩn đoán bệnh 0,5 0,5
1.2 Các mức độ/cấp độ chẩn đoán bệnh 0,5 0,5
2 Một số đặc điểm của tác nhân gây
bệnh trên động vật thủy sản 7 4 3
2.1 Đặc điểm của tác nhân ký sinh trùng 3 1 1,5
2.2 Đặc điểm của tác nhân nấm 1 1
2.3 Đặc điểm của tác nhân vi khuẩn 3 1 1,5
2.4 Đặc điểm của tác nhân vi rút 1 1
3 Các phƣơng pháp/kỹ thuật chẩn
đoán bệnh 15 6 9
3.1 Chẩn đoán cấp độ I: phương pháp/kỹ
thuật áp dụng, ưu và nhược điểm 5 2 3
3.2 Chẩn đoán cấp độ II: phương pháp/kỹ
thuật áp dụng, ưu và nhược điểm 5 2 3
3.3 Chẩn đoán cấp độ III: phương pháp/kỹ
thuật áp dụng, ưu và nhược điểm 5 2 3
4
Một số phƣơng pháp/kỹ thuật tiên
tiến, hiện đại đã và đang sử dụng
trong chẩn đoán bệnh động vật thủy
sản
7 3 4
Page 97
74
4.1 Kỹ thuật sinh học phân tử 3,5 1,5 2
4.2 Kỹ thuật kính kiển vi điện tử 3 1 2
4.3 Phương pháp kháng nguyên-kháng thể 0,5 0,5
Tổng số 30 14 16
B. Nội dung chi tiết
Chƣơng 1. Khái quát chung về môn học
1.1. Khái niệm, vai trò của chẩn đoán bệnh
1.2. Các mức độ/cấp độ chẩn đoán bệnh
Chƣơng 2. Một số đặc điểm của tác nhân gây bệnh trên động vật thủy sản
2.1. Đặc điểm của tác nhân ký sinh trùng
2.2. Đặc điểm của tác nhân nấm
2.3. Đặc điểm của tác nhân vi khuẩn
2.4. Đặc điểm của tác nhân vi rút
Chƣơng 3. Các phƣơng pháp/kỹ thuật chẩn đoán bệnh
3.1. Chẩn đoán cấp độ I: phương pháp/kỹ thuật sử dụng, ưu và nhược điểm của từng
phương pháp/kỹ thuật
- Phương pháp kiểm tra tại hiện trường
- Phương pháp kiểm tra ký sinh trùng
3.2. Chẩn đoán cấp độ II: phương pháp/kỹ thuật sử dụng, ưu và nhược điểm của
từng phương pháp/kỹ thuật
- Phương pháp nuôi cấy nấm
- Phương pháp nuôi cấy vi khuẩn
3.3. Chẩn đoán cấp độ III: phương pháp/kỹ thuật sử dụng, ưu và nhược điểm của
từng phương pháp/kỹ thuật
- Kỹ thuật mô học
- Kỹ thuật sinh học phân tử (PCR, nested PCR, real-time PCR,…)
- Kỹ thuật kính hiển vi điện tử
Chƣơng 4. Một số phƣơng pháp/kỹ thuật tiên tiến, hiện đại đã và đang sử dụng
trong chẩn đoán bệnh động vật thủy sản
4.1. Kỹ thuật sinh học phân tử
4.2. Kỹ thuật kính hiển vi điện tử
Page 98
75
4.3. Phương pháp kháng nguyên-kháng thể
15. Phƣơng pháp giảng dạy và học tập:
Giảng dạy lý thuyết lồng ghép với thảo luận, giảng viên định hướng các chủ đề để
sinh viên chuẩn bị bài trình bày seminar. Ngoài ra có kết hợp với thực hành tại
phòng Lab.
16. Tổ chức đánh giá môn học:
TT Các hình thức đánh giá Trọng số
1 Điểm quá trình (chuyên cần, thảo luận) 0,3
2 Thi hết môn học (Thi viết/trình bày seminar theo chủ đề) 0,7
Điểm môn học = 0,3 x ĐQT + 0,7 x ĐTHM
ĐỀ CƢƠNG MÔN HỌC TỰ CHỌN
DỊCH TỄ BỆNH ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
1. Tên môn học: Dịch tễ bệnh động vật thủy sản
(Epidemiology in Aquaculture)
2. Phân loại môn học: Môn học tự chọn
3. Mã số môn học: TSDT 605
4. Số tín chỉ: 2
5. Mô tả môn học:
Môn học cung cấp cho học viên các kiến thức về dịch tễ học như một số khái niệm
về dịch tễ học, các thông số đo lường dịch tễ học, dịch tễ học các bệnh truyền
nhiễm trên động vật thủy sản, phương pháp nghiên cứu dịch tễ học mô tả, phương
pháp nghiên cứu dịch tễ học can thiệp, phương pháp nghiên cứu dịch tễ học phân
tích.
6. Mục đích môn học:
Giúp học viên sau đại học hiểu biết sâu hơn về về dịch tễ học thủy sản, có kiến
thức chuyên sâu về dịch tễ học một số bệnh truyền nhiễm thủy sản và một số
phương pháp nghiên cứu dịch tễ trong thủy sản, thành thạo trong các phương pháp
tính toán và phân tích trong nghiên cứu dịch tễ học thủy sản.
7. Yêu cầu môn học:
Page 99
76
Sau khi học xong môn học, học viên phải:
- Nắm được kiến thức để có thể tự chủ và tự chịu trách nhiệm trong việc thiết kế
và tiến hành các nghiên cứu dịch tễ trong việc điều tra tình hình dịch bệnh.
- Nắm được phương pháp, cách thức xác định yếu tố nguy cơ của bệnh động vật
thủy sản.
8. Phân bổ thời gian:
Tổng số tiết: 30 tiết
- Lý thuyết: 20 tiết
- Thảo luận, tiểu luận: 10 tiết
9. Các môn học tiên quyết:
- Bệnh truyền nhiễm trên động vật thủy sản và cơ chế phát sinh bệnh.
- Miễn dịch học và vắc xin
10. Giảng viên tham gia:
TT Họ tên Cơ quan công tác Chuyên ngành
1 PGS. TS. Phan Thị Vân Viện Nghiên cứu NTTS I Dịch tễ thủy sản
11. Định hƣớng bài tập, tiểu luận:
Giáo viên sẽ gợi ý một số vấn đề để viết tiểu luận cho các học viên lựa chọn
12. Tƣ vấn và hƣớng dẫn học viên:
Học lý thuyết trên lớp, kết hợp với trao đổi, thảo luận và viết tiểu luận.
13. Tài liệu học tập:
1. Nguyễn Như Thanh, 2001. Dịch tễ học thú y. Giáo trình dùng cho các trường
ĐH Nông nghiệp. Nhà xuất bản Đại học Nông nghiệp, Hà nội.
2. Houe H, Ersboll AK, and Toft N, 2004. Introduction to Veterinary
Epidemiology. The Royal Veterinary and Agricultural University
Frederiksberg, Denmark.
3. Dohoo I, Martin W and Stryhn H, 2009. Veterinary epidemiologic research.
VER Inc, 8 Berkeley Way, Charlottetown, Prince Edward Island, Canada.
4. Woodward M, 2005. Epidemiology: study design and data analysis.
(Chapman &Hall/CRC Texts in statistical science series). Chapman &
Hall/CRC.
14. Nội dung chi tiết môn học:
A. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Page 100
77
TT Tên, chƣơng mục Tổng
số tiết
Trong đó
Lý
thuyết
Thực
hành,
thảo
luận, bài
tập
Tiểu
luận,
kiểm tra,
đi thực tế
tại cơ sở
1 Giới thiệu chung 1 1
1.1 Định nghĩa 0,25 0,25
1.2 Mục tiêu của dịch tễ học 0,25 0,25
1.3 Các hoạt động của dịch tễ học 0,25 0,25
1.4 Các phương pháp nghiên cứu dịch tễ
học
0,25 0,25
2 Khái niệm và thuật ngữ dùng trong
dịch tễ học 3 2 1
2.1 Quá trình tự nhiên của bệnh 0,25 0,25
2.2 Điều kiện để bệnh phát sinh phát triển 0,5 0,5
2.3 Các mô hình của dịch bệnh 1,5 0,5 1
2.4 Một số thuật ngữ thường dùng 0,25 0,25
2.5 Thuật ngữ dùng trong bệnh truyền
nhiễm
0,25 0,25
2.6 Thuật ngữ đối với bệnh không truyền
nhiễm
0,25 0,25
3 Các thông số đo lƣờng dịch tễ học 2 2
3.1 Khái niệm về số liệu và bảng số liệu 0,5 0,5
3.2 Khái niệm về tỷ số, tỷ lệ, tỷ suất 0,5 0,5
3.3 Các thông số đo lường dịch tễ học 1 1
4 Dịch tễ học của bệnh truyền nhiễm 4 3 1
Page 101
78
trên động vật thủy sản
4.1 Quá trình nhiễm trùng 0,5 0,5
4.2 Sự thích ứng bảo vệ tự nhiên của cơ
thể
0,5 0,5
4.3 Diễn biến của bệnh truyền nhiễm 1,5 0,5 1
4.4 Các thể nhiễm trùng 0,5 0,5
4.5 Quá trình truyền lây 0,5 0,5
4.6 Ổ dịch 0,5 0,5
5 Các phƣơng pháp nghiên cứu dịch
tễ học động vật thủy sản 15 12 3
5.1 Dịch tễ học mô tả 5 4 1
5.2 Dịch tễ học can thiệp 5 4 1
5.3 Dịch tễ phân tích 5 4 1
6 Tiểu luận 5 5
Tổng 30 20 5 5
B. Nội dung chi tiết:
Chƣơng 1. Giới thiệu chung
1.1. Định nghĩa
1.2. Mục tiêu của dịch tễ học
1.3. Các hoạt động của dịch tễ học
1.4. Các phương pháp nghiên cứu dịch tễ học
Chƣơng 2. Khái niệm và thuật ngữ dùng trong dịch tễ học
2.1. Quá trình tự nhiên của bệnh
2.2. Điều kiện để bệnh phát sinh phát triển
2.3. Các mô hình của dịch bệnh
2.4. Một số thuật ngữ thường dùng
2.5. Thuật ngữ dùng trong bệnh truyền nhiễm
2.6. Thuật ngữ đối với bệnh không truyền nhiễm
Page 102
79
Chƣơng 3. Các thông số đo lƣờng dịch tễ học
3.1. Khái niệm về số liệu và bảng số liệu
3.2. Khái niệm về tỷ số, tỷ lệ, tỷ suất
3.3. Các thông số đo lường dịch tễ học
Chƣơng 4. Dịch tễ học của bệnh truyền nhiễm trên động vật thủy sản
4.1. Quá trình nhiễm trùng
4.2. Sự thích ứng bảo vệ tự nhiên của cơ thể
4.3. Diễn biến của bệnh truyền nhiễm
4.4. Các thể nhiễm trùng
4.5. Quá trình truyền lây
4.6. Ổ dịch
Chƣơng 5. Các phƣơng pháp nghiên cứu dịch tễ học động vật thủy sản
5.1. Dịch tễ học mô tả
- Định nghĩa dịch tễ học mô tả
- Mục đích của nghiên cứu dịch tễ học mô tả
- Các phương pháp nghiên cứu mô tả
- Nghiên cứu mô tả trong thú y thủy sản
- Giả thuyết nhân quả trong dịch tễ học
5.2. Dịch tễ học can thiệp
- Định nghĩa dịch tễ học can thiệp
- Mục đích, nguyên tắc và mục tiêu của nghiên cứu dịch tễ học can thiệp
- Các loại nghiên cứu dịch tễ học can thiệp
- Các vấn đề cần lưu ý trong nghiên cứu can thiệp
- Thiết kế và thử nghiệm can thiệp
- Phân tích, đánh giá kết quả và kết luận
5.3. Dịch tễ học phân tích
- Phương pháp nghiên cứu bệnh chứng
- Phương pháp nghiên cứu thuần tập
Chƣơng 6. Tiểu luận
15. Phƣơng pháp giảng dạy và học tập:
Page 103
80
Giảng lý thuyết: sử dụng bản trình chiếu powerpoint và phát tài liệu cho nghiên
cứu sinh vào đầu môn học. Quá trình giảng dạy sẽ có sự tương tác giữa giảng
viên và sinh viên thông qua câu hỏi và các vấn đề thảo luận nhóm, vvv.
Thực hành: Nghiên cứu sinh sẽ thực hành trên các phần mềm dịch tễ học thông
dụng và sử dụng chính các số liệu trong quá trình nghiên cứu của nghiên cứu
sinh để phân tích. Sau khi kết thúc phần thực hành, nghiên cứu sinh sẽ thực hiện
các chuyên đề riêng biệt. Trước khi kết thúc môn học, sẽ thực hiện seminar để
trình bày kết quả dưới dạng trình chiếu powerpoint.
16. Tổ chức đánh giá môn học:
TT Hình thức đánh giá Trọng số
1 Điểm lý thuyết, thảo luận (điểm quá trình) 0,3
2 Báo cáo tiểu luận 0,7
Điểm môn học = 0,3 x ĐQT + 0,7x ĐBCTL
ĐỀ CƢƠNG MÔN HỌC TỰ CHỌN
QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG VÀ SỨC KHỎE ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
1. Tên môn học: Quản lý môi trƣờng và sức khỏe động vật thủy sản
(Environmental and Aquatic Animal Health Management)
2. Phân loại môn học: Môn học tự chọn
3. Mã số môn học: TSMT 606
4. Số tín chỉ: 2
5. Mô tả môn học:
Môn học cung cấp cho học viên các kiến thức cơ bản về môi trường trong NTTS,
các bệnh liên quan đến vấn đề môi trường và biện pháp quản lý môi trường nhằm
nâng cao sức khoẻ, sức đề kháng và khả năng phòng bệnh cho động vật thủy sản.
6. Mục đích môn học:
Môn học giúp học viên nắm và hiểu rõ các yếu tố môi trường nước nuôi cơ bản: giá
trị phù hợp, giá trị ngoài ngưỡng (ngưỡng dưới và ngưỡng trên) và ảnh hưởng của
giá trị ngoài ngưỡng đối với sức khoẻ động vật thủy sản; các bệnh thủy sản liên
quan tới vấn đề môi trường; đồng thời đề cập tới các biện pháp nhằm quản lý môi
Page 104
81
trường nuôi tốt hơn, nâng cao sức khoẻ và sức đề kháng cho động vật thủy sản trong
quá trình nuôi.
7. Yêu cầu môn học:
Học xong môn học, học viên phải:
- Nắm vững được lý thuyết về một số yếu tố môi trường nuôi cơ bản phù hợp, ảnh
hưởng của các giá trị vượt ngưỡng, mối quan hệ tương tác giữa các yếu tố môi
trường trong quá trình nuôi.
- Hiểu rõ được một số bệnh thủy sản liên quan tới môi trường, yếu tố môi trường
nguy cơ gây bùng phát bệnh.
- Nắm được các biện pháp quản lý môi trường nuôi tốt, nâng cao sức khoẻ, sức đề
kháng và khả năng phòng bệnh của động vật thủy sản.
8. Phân bổ thời gian:
Tổng số: 30 tiết
- Lý thuyết : 18 tiết
- Thảo luận, seminar, thực hành : 12 tiết
9. Các môn học tiên quyết:
- Bệnh truyền nhiễm trên động vật thủy sản và điều kiện phát sinh bệnh.
- Dịch tễ học.
- Miễn dịch học và vắc xin.
10. Giảng viên tham gia:
TT Họ và tên Cơ quan công tác Chuyên ngành
1 TS. Trịnh Ngọc Tuấn Viện Nghiên cứu NTTS I Công nghệ môi trường
2 TS. Bùi Đắc Thuyết Trường Đại học Tài nguyên
Môi trường Quản lý môi trường
3 TS. Nguyễn Thị Thu Hiền Viện Nghiên cứu NTTS I Bệnh thủy sản
Kỹ thuật môi trường
11. Định hƣớng bài tập/seminar:
Mỗi học viên sẽ được làm 1 bài tập/seminar với nội dung: lập dự án để quản lý môi
trường và sức khỏe cho từng loại hình nuôi.
12. Tƣ vấn và hƣớng dẫn học viên:
Page 105
82
Học viên có thể tìm đọc thêm tài liệu, thông tin liên quan tới môn học trên thư viện
của Viện I, sách mượn từ giáo viên và qua Internet.
13. Tài liệu học tập:
1. Chanratchakool P, Tumbull JF and Limsuwan C, 1994. Health Management in
Shrimp ponds, Department of Fisheries, Kasetsart University Campus, Bangkok.
2. Đỗ Thị Hòa, Bùi Quang Tề, Nguyễn Hữu Dũng và Nguyễn Thị Muội, 2004.
Bệnh học thủy sản, Nhà xuất bản Nông Nghiệp.
3. Lio-Po GD, Lavilla CR, Cruz-Lacierda ER, 2001. Health managemet in
Aquaculture. Southeast Asian Fisheries Development Center. Tibauan, Ilollo,
Philippines.
4. Nguyễn Đức Hội, 2004. Quản lý chất lượng nước trong NTTS. Viện Nghiên cứu
Nuôi trồng thủy sản I.
5. Trương Quốc Phú và Vũ Ngọc Út, 2008. Bài giảng quản lý chất lượng nước
trong nuôi trồng thủy sản. Trường Đại học Cần Thơ.
14. Nội dung chi tiết môn học:
A. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
TT Tên chƣơng, mục
Trong đó
Tổng
số
tiết
Lý
thuyết
Thảo
luận,
seminar
Tiểu
luận,
kiểm tra,
đi thực tế
tại cơ sở
1 Chất lƣợng môi trƣờng nƣớc và sức khoẻ
động vật thủy sản 9 6 3
1.1 Yếu tố môi trường nuôi cơ bản và ảnh
hưởng của chúng đối với thủy sản nuôi 1,5 1,5
1.2 Mối quan hệ giữa một số yếu tố môi trường
và sự bùng phát bệnh 1 1
1.3 Một số bệnh thủy sản liên quan đến môi
trường 3,5 1,5 2
1.3 Tầm quan trọng của quản lý môi trường và
sức khỏe động vật thủy sản 1 1
Page 106
83
1.4 Lập dự án quản lý môi trường và xử lý chất
thải trong nuôi trồng thủy sản 2 1 1
2 Biện pháp quản lý môi trƣờng nƣớc và
sức khoẻ động vật thủy sản 9 6 3
2.1 Quản lý môi trường ở cấp độ ao nuôi/trang
trại 3 2 1
2.2 Quản lý môi trường ở cấp độ vùng nuôi 3 2 1
2.3 Biện pháp nâng cao sức khoẻ, sức đề kháng
và tăng khả năng miễn dịch cho động vật
thủy sản
3 2 1
3
Giới thiệu các mô hình nuôi tiên tiến, sử
dụng công nghệ cao trong xử lý môi
trƣờng nuôi trồng thủy sản
6 6
3.1 Mô hình xử lý chất thải bằng phương pháp
sinh học 2 2
3.2 Mô hình xử lý chất thải bằng phương pháp
điện hoá 2 2
3.3 Mô hình xử lý chất thải bằng phương pháp
hoá học, hoá lý 2 2
4
Thảo luận/seminar lập dự án quản lý môi
trƣờng và xử lý nƣớc thải trong nuôi
trồng thủy sản
6 6
Tổng 30 18 12
B. Nội dung chi tiết:
Chƣơng 1. Chất lƣợng môi trƣờng nƣớc và sức khoẻ động vật thủy sản
1.1. Yếu tố môi trường nuôi cơ bản và ảnh hưởng của chúng đối với thủy sản nuôi
1.2. Mối quan hệ giữa một số yếu tố môi trường và sự bùng phát bệnh
1.3. Một số bệnh thủy sản liên quan đến môi trường
1.4. Tầm quan trọng của quản lý môi trường và sức khỏe động vật thủy sản
1.5. Lập dự án quản lý môi trường và xử lý chất thải trong nuôi trồng thủy sản
Page 107
84
Chƣơng 2. Biện pháp quản lý môi trƣờng nƣớc và sức khoẻ động vật thủy sản
2.1. Quản lý môi trường ở cấp độ ao nuôi/trang trại
- Chọn vị trí, đối tượng nuôi và mùa vụ nuôi phù hợp
- Phương pháp chuẩn bị ao nuôi và gây màu nước
- Sử dụng thức ăn hiệu quả
- Dùng hoá chất, chế phẩm sinh học để quản lý, làm sạch môi trường
2.2. Quản lý môi trường ở cấp độ vùng nuôi
- Điều tra điều kiện tự nhiên, đối tượng nuôi, quy hoạch vùng nuôi
- Quan trắc, cảnh báo môi trường và giám sát dịch bệnh vùng nuôi thủy sản tập
trung
- Tập huấn, nâng cao ý thức cộng đồng trong việc quản lý môi trường và bệnh
- Xử lý sự cố môi trường quy mô vùng nuôi và trên diện rộng
2.3. Biện pháp nâng cao sức khoẻ, sức đề kháng và tăng khả năng miễn dịch cho
động vật thủy sản
- Nguồn giống
- Sử dụng chế phẩm sinh học
- Sử dụng khoáng vi lượng, vitamin, chất kích thích miễn dịch
Chƣơng 3. Giới thiệu các mô hình nuôi tiên tiến, sử dụng công nghệ cao trong xử
lý môi trƣờng nuôi trồng thủy sản
3.1. Mô hình xử lý chất thải bằng phương pháp sinh học
3.2. Mô hình xử lý chất thải bằng phương pháp điện hoá
3.3. Mô hình xử lý chất thải bằng phương pháp hoá học, hoá lý
Chƣơng 4. Thảo luận/seminar lập dự án quản lý môi trƣờng và xử lý nƣớc thải
trong nuôi trồng thủy sản
4.1. Đối với ao nuôi thâm canh
4.2. Đối với trại giống
4.3. Nuôi công nghiệp đối tượng tôm/thủy đặc sản.
15. Phƣơng pháp giảng dạy và học tập:
Kết hợp giảng dạy lý thuyết và thảo luận trên lớp, học viên tự đọc giáo trình và tài
liệu liên quan trước khi tới lớp, học viên làm quen với việc xây dựng dự án quản lý
môi trường.
Page 108
85
16. Tổ chức đánh giá môn học:
TT Các hình thức đánh giá Trọng số
1 Điểm quá trình (chuyên cần, thảo luận) 0,3
2 Thi hết môn học (tiểu luận lập dự án trình bày và bảo vệ) 0,7
Điểm môn học = 0,3 x ĐQT + 0,7 x ĐTHM
ĐỀ CƢƠNG MÔN HỌC TỰ CHỌN
ỨNG DỤNG DI RUYỀN TRONG NÂNG CAO
SỨC KHOẺ ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
1. Tên môn học: Ứng dụng di truyền trong nâng cao sức khoẻ động vật
(Genetic application in aquatic animal health)
2. Phân loại môn học: Môn học tự chọn
3. Mã số môn học: TSUD 607
4. Số tín chỉ: 2
5. Mô tả môn học:
Môn học cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về di truyền, đa dạng di
truyền, ứng dụng di truyền trong chọn giống đối tượng nuôi thủy sản, trong đó nhấn
mạnh sự chọn giống theo hướng nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng cao sức đề
kháng và chọn giống theo hướng kháng bệnh. Môn học đồng thời đề cập tới một số
thành công của ứng dụng di truyền trong chọn giống thủy sản.
6. Mục đích môn học:
Giúp cho học viên hiểu sâu hơn về lĩnh vực di truyền chọn giống, ứng dụng di
truyền trong chọn giống các đối tượng thủy sản theo hướng nâng cao sức đề kháng
và kháng lại với tác nhân gây bệnh.
7. Yêu cầu môn học:
Học xong môn học, học viên phải:
- Nắm được những kiến thức cơ bản về di truyền, đa dạng di truyền.
- Hiểu và phân biệt được một số chỉ thị phân tử sử dụng trong nghiên cứu đa dạng
di truyền.
- Hiểu rõ ứng dụng di truyền số lượng, di truyền phân tử trong chọn giống thủy sản
theo hướng nâng cao sức đề kháng và kháng bệnh.
Page 109
86
- Nắm được cách thiết kế một chương trình chọn giống thông qua các ví dụ điển
hình
8. Phân bổ thời gian:
Tổng số: 30 tiết
- Lý thuyết: 16 tiết
- Thảo luận, bài tập/seminar: 14 tiết
9. Các môn học tiên quyết:
10. Giảng viên tham gia:
TT Họ và tên Cơ quan công tác Chuyên ngành
1 TS. Trần Thị Thuý Hà Viện Nghiên cứu NTTS I Công nghệ sinh học
thủy sản
2 TS. Vũ Văn In Viện Nghiên cứu NTTS I Hóc môn sinh sản và
di truyền chọn giống
3 TS. Phạm Anh Tuấn Chuyên gia Thủy sản Công nghệ sinh học
11. Định hƣớng bài tập/seminar:
Trong mỗi buổi giảng lý thuyết sẽ lồng ghép thảo luận và bài tập/seminar theo các
nhóm chủ đề.
12. Tƣ vấn và hƣớng dẫn học viên:
13. Tài liệu học tập:
1. Khuất Hữu Thanh, 2012. Giáo trình cơ sở di truyền học và kỹ thuật gen. NXB
Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội.
2. Nguyễn Hoàng Lộc, 2007. Giáo trình sinh học phân tử. NXB Đại học Huế.
3. Phạm Thành Hổ, 2001. Di truyền học. Nhà xuất bản giáo dục.
4. Beaumont A, Boudry P, and Hoare K, 2010. Biotechnology and genetics in
fisheries and aquaculture. Wiley-Blackwell, 2nd
edition, 193 pp.
5. Dunham AR, 2011. Aquaculture and fisheries biotechnology: Genetic
Approaches. CABI Publishing, 2nd
edition, 506 pp.
6. Gjedrem T, 2005. Selection and breeding programs in aquaculture, Springer,
378 pp.
7. Liu JZ, 2007. Aquaculture Genome Technologies. Blackwell Science, 546 pp.
8. Lutz GC, 2001. Practical Genetics for Aquaculture. Blackwell Science, 235 pp.
Page 110
87
9. Tave D, 1993. Genetics for Fish Hatchery Managers, Springer, 436 pp.
10. Twyman RM, 2001. Development Biology. Oxford OX4, 1RE, UK.
14. Nội dung chi tiết môn học:
A. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian
TT Tên chƣơng, mục Tổng
số tiết
Trong đó
Lý
thuyết
Thực
hành, thảo
luận, bài
tập
Tiểu luận,
kiểm tra,
đi thực
tập tại cơ
sở
1 Những vấn đề chung về di
truyền học
4 4
1.1 Các khái niệm cơ bản về di
truyền
1 1
1.2 Vật liệu di truyền 1 1
1.3 Di truyền học nhiễm sắc thể 1 1
1.4 Di truyền theo Mendel 1 1
2 Di truyền số lƣợng 7 4 3
2.1 Khái niệm, cấu trúc di truyền
quần thể
1 1
2.2 Quan hệ di truyền giữa các cá
thể, các tham số di truyền
1 1
2.3 Ảnh hưởng của mối tương tác
giữa di truyền và ngoại cảnh
1 1
2.4 Các phương pháp chọn lọc, hiệu
quả chọn lọc
4 1 3
3 Di truyền phân tử 4 4
3.1 Bản chất của vật chất di truyền 1 1
Page 111
88
3.2 Điều hòa sự biểu hiện của gen 1 1
3.3 Đột biến gen 1 1
3.4 Biến dị di truyền phân tử 1 1
4 Đa dạng di truyền 8 2,5 5,5
4.1 Lý thuyết về đa dạng di truyền 0,5 0,5
4.2 Chỉ thị phân tử 1 1
4.3 Ứng dụng của chỉ thị phân tử
trong đa dạng di truyền
1 1
4.4 Thu thập và xử lý số liệu 0,5 0,5
4.5 Thực hành phần mềm tin-sinh cơ
bản phục vụ nghiên cứu đa dạng
di truyền
5 5
5 Ứng dụng của di truyền trong
chọn giống
7 1,5 5,5
5.1 Vai trò của di truyền chọn giống 0,5 0,5
5.2 Ứng dụng di truyền trong chọn
giống đối tượng thủy sản nuôi
1 1
5.3 Thiết kế chương trình chọn giống 5,5 5,5
Tổng số 30 16 14
B. Nội dung chi tiết:
Chƣơng 1. Những vấn đề chung về di truyền học
1.1. Các khái niệm cơ bản về di truyền
1.2. Vật liệu di truyền
1.3. Di truyền học nhiễm sắc thể
1.4. Di truyền theo Mendel
Chƣơng 2. Di truyền số lƣợng
2.1. Khái niệm, cấu trúc di truyền quần thể
2.2. Quan hệ di truyền giữa các cá thể, các tham số di truyền
Page 112
89
2.3. Ảnh hưởng của mối tương tác giữa di truyền và ngoại cảnh
2.4. Các phương pháp chọn lọc, hiệu quả chọn lọc
Chƣơng 3. Di truyền phân tử
3.1. Bản chất của vật chất di truyền
3.2. Điều hòa sự biểu hiện của gen
3.3. Đột biến gen
3.4. Biến dị di truyền phân tử
Chƣơng 4. Đa dạng di truyền
4.1. Lý thuyết về đa dạng di truyền
4.2. Chỉ thị phân tử
4.3. Ứng dụng của chỉ thị phân tử trong đa dạng di truyền
4.4. Thu thập và xử lý số liệu
4.5. Thực hành phần mềm tin-sinh cơ bản phục vụ nghiên cứu đa dạng di truyền
Chƣơng 5. Ứng dụng của di truyền trong chọn giống đối tƣợng nuôi thủy sản
5.1. Vai trò của di truyền chọn giống
5.2. Ứng dụng di truyền trong chọn giống đối tượng thủy sản nuôi
5.3. Thiết kế chương trình chọn giống
15. Phƣơng pháp giảng dạy và học tập:
Giảng lý thuyết và thảo luận trên lớp, học viên tự nghiên cứu trước giáo trình và tài
liệu để học có hiệu quả hơn và chuẩn bị seminar.
16. Tổ chức đánh giá môn học:
TT Các hình thức đánh giá Trọng số
1 Điểm quá trình (chuyên cần, thảo luận) 0,3
2 Thi hết môn học (Thi viết/seminar tiểu luận) 0,7
Điểm môn học = 0,3 x ĐQT + 0,7 x ĐTHM
Page 113
90
ĐỀ CƢƠNG MÔN HỌC TỰ CHỌN
CÔNG NGHỆ NUÔI VÀ VẤN ĐỀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
TRONG NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
1. Tên môn học: Công nghệ nuôi và vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm trong nuôi
trồng thủy sản (Aquaculture Technology and Food Safety Concerns)
2. Phân loại môn học: Môn học lựa chọn
3. Mã số môn học: TSAT 608
4. Số tín chỉ: 2
5. Mô tả môn học:
Môn học cung cấp, phân tích, đánh giá các công nghệ nuôi của một số đối tượng chủ
lực, trọng điểm, tập trung vào các công nghệ nuôi tiên tiến đảm bảo an toàn vệ sinh
thực phẩm đối với sản phẩm thủy sản nuôi và công nghệ nuôi thân thiện với môi
trường, nuôi sinh thái. Môn học đồng thời giới thiệu các quy định, tiêu chuẩn kỹ
thuật đảm bảo vùng nuôi an toàn, sản phẩm an toàn theo VietGAP, GlobalGAP...
6. Mục đích môn học:
Môn học giúp học viên nắm được các công nghệ nuôi cơ bản, công nghệ nuôi tiên
tiến trên thế giới và trong nước theo hướng an toàn sinh học, an toàn sinh học cho
sản phẩm, vật nuôi và vùng nuôi, nuôi thân thiện với môi trường…
7. Yêu cầu môn học:
Sau khi học xong môn học, học viên phải:
- Có những hiểu biết nhất định về các công nghệ nuôi theo hướng an toàn sinh học,
an toàn vệ sinh thực phẩm đã và đang được áp dụng.
- Hiểu được các quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật đảm bảo vùng nuôi an toàn, sản phẩm
an toàn.
- Có thể ứng dụng các công nghệ nuôi an toàn sinh học vào thực tiễn sản xuất.
8. Phân bổ thời gian:
Tổng số: 30 tiết
- Lý thuyết : 26 tiết
- Thảo luận, seminar: 4 tiết
9. Các môn học tiên quyết:
- Bệnh truyền nhiễm trên động vật thủy sản và điều kiện phát sinh bệnh.
- Dịch tễ học.
Page 114
91
- Miễn dịch học và vắc xin.
10. Giảng viên tham gia:
TT Họ và tên Cơ quan công tác Chuyên nghành
1 TS. Nguyễn Thị Thu Hiền Viện Nghiên cứu NTTS I Bệnh thủy sản
Kỹ thuật môi trường
2 TS. Trịnh Ngọc Tuấn Viện Nghiên cứu NTTS I Công nghệ môi trường
3 TS. Lê Văn Khôi Viện Nghiên cứu NTTS I Nuôi trồng thủy sản
4 TS. Phạm Anh Tuấn Chuyên gia Thủy sản Công nghệ sinh học
11. Định hƣớng bài tập/seminar:
Định hướng học viên tìm hiểu về các mô hình áp dụng VietGAP, GlobalGAP thành
công, điển hình.
12. Tƣ vấn và hƣớng dẫn học viên:
Học lý thuyết kết hợp với ứng dụng trên các mô hình nuôi ngoài thực địa.
13. Tài liệu học tập:
1. Carvalho, ED, David GS, and Silva RJ, 2012. Health and environment in
aquaculture.
2. Nguyễn Thị Thu Hiền, 2012. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ lọc sinh học xử
lý tuần hoàn nước ương nuôi cá biển. Luận án Tiến sĩ. Tài liệu lưu trữ tại Thư
viện Quốc gia Việt Nam và Thư viện Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
3. Nguyễn Thị Thu Hiền và ctv, 2013. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ biofloc
nuôi thâm canh tôm thẻ chân trắng Litopenaeus vannamei. Báo cáo tổng kết đề
tài cấp Nhà nước CNSH. Tài liệu lưu trữ tại Cục thông tin Khoa học Công nghệ
Quốc gia.
4. Lightner DV, 2005. Biosecurity in shrimp farming: pathogen exclusion through
use of SPF stock and routine surveillance. Journal of the World Aquaculture
Society 36 (3): 229-248.
5. Scarfe AD, Lee CS, and Patricia JO, 2008. Aquaculture biosecurity: prevention,
control, and eradication of aquatic animal disease. John Wiley & Sons.
6. Tucker, Craig S, and John A, 2009. Hargreaves, eds. Environmental best
management practices for aquaculture. John Wiley & Sons.
7. Các quy chuẩn kỹ thuật về an toàn thực phẩm thủy sản do Nhà nước ban hành
Page 115
92
14. Nội dung chi tiết môn học:
A. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
TT Tên chƣơng, mục
Trong đó
Tổng
số
tiết
Lý
thuyết
Thảo
luận,
seminar
Tiểu
luận,
kiểm tra,
đi thực tế
tại cơ sở
1 Công nghệ nuôi các đối tƣợng trọng điểm 4 4
1.1 Giới thiệu công nghệ nuôi trên thế giới 1 1
1.2 Hiện trạng công nghệ nuôi tại Việt Nam 2 2
1.3 Vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm đối với
sản phẩm thủy sản 1 1
2 Công nghệ nuôi áp dụng quản lý thực
hành nuôi tốt (BMP, GAP, CoC) 16 7 9
2.1 Công nghệ nuôi tôm nước lợ áp dụng quản
lý thực hành nuôi tốt 4 2 3
2.2 Công nghệ nuôi cá áp dụng thực hành nuôi
tốt, quản lý sức khỏe cá 4 2 3
2.3
Công nghệ tuần hoàn nước trong trại sản
xuất giống áp dụng quản lý thực hành nuôi
tốt
4 2 2
2.4 Công nghệ nuôi nhuyễn thể áp dụng thực
hành nuôi tốt 2 1 1
3 An toàn sinh học và quản lý sức khỏe vật
nuôi trong nuôi trồng thủy sản 10 7 3
3.1 An toàn sinh học trong nuôi trồng thủy sản 2 2
3.2 Sử dụng hoá chất, chế phẩm sinh học trong 3,5 2 1,5
Page 116
93
nuôi trồng thủy sản
3.3 Sử dụng thuốc và kháng sinh trong nuôi
trồng thủy sản 3,5 2 1,5
3.4 Biện pháp gia tăng sức khoẻ, sức đề kháng
cho động vật thủy sản 1 1
Tổng 30 18 12
B. Nội dung chi tiết:
Chƣơng 1. Công nghệ nuôi các đối tƣợng trọng điểm
1.1. Giới thiệu công nghệ nuôi trên thế giới
1.2. Hiện trạng công nghệ nuôi tại Việt Nam
1.3. Vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm đối với sản phẩm thủy sản
Chƣơng 2. Công nghệ nuôi áp dụng quản lý thực hành nuôi tốt (BMP, GAP, CoC)
2.1. Công nghệ nuôi tôm nước lợ áp dụng quản lý thực hành nuôi tốt
2.2. Công nghệ nuôi cá áp dụng thực hành nuôi tốt, quản lý sức khỏe cá
2.3. Công nghệ tuần hoàn nước trong trại giống áp dụng quản lý thực hành nuôi tốt
2.4. Công nghệ nuôi nhuyễn thể áp dụng thực hành nuôi tốt
Chƣơng 3. An toàn sinh học và quản lý sức khỏe vật nuôi trong nuôi trồng thủy
sản
3.1. An toàn sinh học trong nuôi trồng thủy sản
3.2. Sử dụng hoá chất, chế phẩm sinh học trong nuôi trồng thủy sản
3.3. Sử dụng thuốc và kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản
3.4. Biện pháp gia tăng sức khoẻ, sức đề kháng cho động vật thủy sản
15. Phƣơng pháp giảng dạy và học tập:
Giảng lý thuyết, kết hợp thảo luận và học viên chuẩn bị các bài seminar trình bày và
thảo luận trước lớp.
16. Tổ chức đánh giá môn học:
TT Các hình thức đánh giá Trọng số
1 Điểm quá trình (chuyên cần, thảo luận) 0,3
2 Điểm thi hết môn (Thi viết/Tiểu luận) 0,7
Điểm môn học = 0,3 x ĐQT + 0,7 x ĐTHM
Page 117
94
ĐỀ CƢƠNG MÔN HỌC TỰ CHỌN
DINH DƢỠNG, THỨC ĂN VÀ SỨC KHỎE ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
1. Tên môn học: Dinh dƣỡng và sức khỏe động vật thủy sản
(Nutrition and aquatic animal health)
2. Phân loại môn học: Môn học tự chọn
3. Mã số môn học: TSDD 609
4. Số tín chỉ: 2
5. Mô tả môn học:
Môn học cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về nhu cầu dinh dưỡng
của động vật thủy sản, các bệnh liên quan đến vấn đề dinh dưỡng và biện pháp
phòng bệnh, nâng cao sức khỏe của động vật thủy sản thông qua con đường dinh
dưỡng và quản lý cho ăn.
6. Mục đích:
Giúp học viên sau đại học hiểu biết sâu hơn về nhu cầu dinh dưỡng động vật
thủy sản, tập trung vào các đối tượng chủ lực (cá, tôm), mối quan hệ giữa dinh
dưỡng, thức ăn đến bệnh, sức khỏe động vật thủy sản và các biện pháp nâng cao
sức khỏe, phòng bệnh động vật thủy sản qua con đường dinh dưỡng, thức ăn.
7. Yêu cầu:
Sau khi học xong môn học, học viên cần nắm vững được:
- Nhu cầu dinh dưỡng của động vật thủy sản
- Hiểu rõ hơn một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng
- Các biện pháp nâng cao sức khỏe, phòng bệnh cho động vật thủy sản thông qua
con đường dinh dưỡng, thức ăn.
8. Phân bổ thời gian:
Tổng số tiết: 30 tiết
- Lý thuyết: 20 tiết
- Tiểu luận: 10 tiết
9. Các môn học tiên quyết:
10. Giảng viên tham gia:
TT Họ tên Cơ quan công tác Chuyên ngành
1 TS. Nguyễn Quang Huy Viện Nghiên cứu NTTS I Sinh học
2 TS. Đinh Văn Trung Viện Nghiên cứu NTTS I Thủy sản
3 TS. Như Văn Cẩn Tổng cục Thủy sản Nuôi trồng thủy sản
Page 118
95
11. Định hƣớng bài tập, tiểu luận:
Giáo viên sẽ gợi ý một số vấn đề để viết tiểu luận cho các học viên lựa chọn
12. Tƣ vấn và hƣớng dẫn học viên:
Học lý thuyết trên lớp, kết hợp với trao đổi thảo luận và viết tiểu luận
13. Tài liệu học tập:
1. Abu-Elala, N., Marzouk, M., and Moustafa, M., 2013. Use of different
Saccharomyces cerevisiae biotic forms as immune-modulator and growth
promoter for Oreochromis niloticus challenged with some fish pathogens.
International Journal of Veterinary Science and Medicine 1: 21-29.
2. Guillaume, J., Kaushik., S., Bergot., P., and Metaillar., R., 1999. Nutrition
and feeding of fish and crustaceans. Springer, London.
3. Halvar, J. and Hardy, R.W., 2002. Fish Nutrition. Third edition. Academic
press.
4. Lê Thanh Hùng, 2010. Dinh dưỡng và thức ăn trong nuôi trồng thủy sản. Nhà
xuất Bản Nông Nghiệp.
5. Nguyen Q.H., Reinertsen H., Wold P.A., Tran M.T., Kjørsvik E, 2011.
Effects of early weaning strategies on growth, survival and digestive enzyme
activities in cobia (Rachycentron canadum L.) larvae. Aquaculture
International, 19(1), p 63-78.
6. Nguyen Q.H., Tran M.T., Reinertsen H. and Kjørsvik E., 2010. Effects of
dietary essential fatty acid levels on broodstock spawning performance and
egg fatty acid composition of cobia, Rachycentron canadum. Journal of the
World Aquaculture Society 41 (5), 689-699.
14. Nội dung chi tiết môn học
A. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian
TT Tên, chƣơng mục Tổng
số tiết
Trong đó
Lý
thuyết
Thực
hành,
thảo
luận
Tiểu
luận
1 Sinh lý tiêu hóa thức ăn ở cá 3 3
1.1 Tập tính ăn và cấu tạo ống tiêu hóa của
các nhóm cá
1 1
1.2 Quá trình tiêu hóa ở cá 2 2
Page 119
96
2 Nhu cầu dinh dƣỡng của động vật thủy
sản
10 10
2.1 Protein và amino acid 2 2
2.2 Lipid và acid béo thiết yếu 2 2
2.3 Carbohyrates 1 1
2.4 Vitamin 1 1
2.5 Khoáng chất 1 1
2.6 Sắc tố 1 1
2.7 Các chất bổ sung 2 2
3 Các bệnh liên quan đến dinh dƣỡng 7 7
3.1 Nguyên lý của bệnh liên quan đến dinh
dưỡng
2 2
3.2 Các bệnh liên quan đến thiếu và mất cân
bằng dinh dưỡng
2 2
3.3 Bệnh liên quan đến khoáng và vitamin 1 1
3.4 Các nghiên cứu, biện pháp nâng cao sức
khỏe động vật thủy sản thông qua con
đường dinh dưỡng
2 2
4 Tiểu luận 10
Tổng 30 20 10
B. Nội dung chi tiết:
Chƣơng 1. Sinh lý tiêu hóa thức ăn ở cá
1.1. Tập tính ăn và cấu tạo ống tiêu hóa của các nhóm cá
1.2. Quá trình tiêu hóa ở cá
Chƣơng 2. Nhu cầu dinh dưỡng của động vật thủy sản
2.1. Protein và amino acid
2.2. Lipid và acid béo thiết yếu
Page 120
97
2.3. Carbohyrates
2.4. Vitamin
2.5. Khoáng chất
2.6. Sắc tố
2.7. Các chất bổ sung
Chƣơng 3. Các bệnh liên quan đến dinh dưỡng
3.1. Nguyên lý của bệnh liên quan đến dinh dưỡng
3.2. Các bệnh liên quan đến thiếu và mất cân bằng dinh dưỡng
3.3. Bệnh liên quan đến khoáng và vitamin
3.4. Các nghiên cứu, biện pháp nâng cao sức khỏe động vật thủy sản thông
qua con đường dinh dưỡng
Chƣơng 4. Tiểu luận
15. Phƣơng pháp giảng dạy và học tập
Kết hợp giảng dạy lý thuyết và thảo luận trên lớp, học viên viết tiểu luận
theo nhóm chủ đề.
16. Tổ chức đánh giá môn học
TT Hình thức đánh giá Trọng số
1 Điểm tiểu luận 0,3
2 Thi hết môn 0,7
Điểm môn học = 0,3 x ĐTL + 0,7 ĐTHM
ĐỀ CƢƠNG MÔN HỌC TỰ CHỌN
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG NTTS
1. Tên môn học: Ứng dụng công nghệ sinh học trong nuôi trồng thủy sản
(Application of Biotechnology in Aquaculture)
2. Phân loại môn học: Môn học tự chọn
3. Mã số môn học: TSCN 610
4. Số tín chỉ: 2
5. Mô tả môn học:
Môn học cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về khái niệm công nghệ
sinh học, sự phát triển của công nghệ sinh học và những thông tin cập nhật về
Page 121
98
ứng dụng của công nghệ sinh học trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản, bao gồm
ứng dụng công nghệ sinh học trong nghiên cứu, chẩn đoán bệnh; trong phòng trị
bệnh; trong nghiên cứu phát triển công nghệ giống, công nghệ nuôi và công nghệ
môi trường hướng tới phát triển nuôi trồng thủy sản ổn định, bền vững, thân
thiện với môi trường.
6. Mục đích:
Giúp học viên sau đại học nắm và hiểu biết về công nghệ sinh học, sự phát triển
vượt bậc của công nghệ sinh học và những ứng dụng của nó trong lĩnh vực thủy
sản ở Việt Nam và trên thế giới.
7. Yêu cầu:
Sau khi học xong môn học, học viên cần nắm vững được:
- Sự phát triển của công nghệ sinh học
- Ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản
- Định hướng được ứng dụng công nghệ sinh học trong nghiên cứu bệnh và chữa
bệnh thủy sản
8. Phân bổ thời gian:
Tổng số tiết: 30 tiết
- Lý thuyết: 20 tiết
- Tiểu luận: 10 tiết
9. Các môn học tiên quyết:
10. Giảng viên tham gia:
TT Họ tên Cơ quan công tác Chuyên ngành
1 TS. Trần Thị Thuý Hà Viện Nghiên cứu NTTS I Công nghệ sinh học
thủy sản
2 TS. Đặng Thị Lụa Viện Nghiên cứu NTTS I Bệnh thủy sản
3 TS. Nguyễn Thị Thu Hiền Viện Nghiên cứu NTTS I Bệnh thủy sản
Kỹ thuật Môi trường
11. Định hƣớng bài tập, tiểu luận:
Giáo viên sẽ gợi ý một số vấn đề để viết tiểu luận cho các học viên lựa chọn
12. Tƣ vấn và hƣớng dẫn học viên:
Học lý thuyết trên lớp, kết hợp với trao đổi thảo luận và viết tiểu luận
Page 122
99
13. Tài liệu học tập:
1. Garth L, Fletcher and Malthew L. Rise (2012). Aquaculture Technology.
John Willy & Sons, Ltd.
2. Ratledge C. and Kristiansen B. (2006). Basic biotechnology. Cambridge
Inuversity Press. Online ISBN: 9780511802409. 666 pp.
14. Nội dung chi tiết môn học
A. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian
TT Tên, chƣơng mục Tổng
số tiết
Trong đó
Lý
thuyết
Thực
hành,
thảo
luận
Tiểu
luận
1 Khái niệm, sự phát triển và ứng dụng
của công nghệ sinh học (CNSH)
2 2
1.1 Khái niệm công nghệ sinh học 0,5 0,5
1.2 Sự phát triển của công nghệ sinh học 1 1
1.3 Ứng dụng của công nghệ sinh học 0,5 0,5
2 Ứng dụng CNSH trong nghiên cứu,
chẩn đoán bệnh động vật thủy sản
10 5 5
2.1 CNSH trong nghiên cứu bệnh động vật
thủy sản
5 3 2
2.2 CNSH trong chẩn đoán bệnh động vật
thủy sản
5 2 3
3 Ứng dụng CNSH trong nghiên cứu
phòng trị bệnh động vật thủy sản
10 5 5
3.1 CNSH trong nghiên cứu sản xuất vắc xin 5 2 3
3.2 CNSH trong nghiên cứu sản xuất thuốc,
chế phẩm sinh học
5 3 2
4 Ứng dụng CNSH trong phát triển công
nghệ nuôi, quản lý môi trƣờng
4 4
Page 123
100
4.1 Công nghệ nuôi ứng dụng CNSH 2 2
4.2 Quản lý môi trường nuôi ứng dụng
CNSH
2 2
5 Ứng dụng CNSH trong phát triển di
truyền chọn giống thủy sản
4 4
5.1 Ứng dụng chỉ thị phân tử trong chọn
giống thủy sản theo hướng sinh trưởng
2 2
5.2 Ứng dụng chỉ thị phân tử trong chọn
giống thủy sản theo hướng nâng cao sức
đề kháng và kháng bệnh
2 2
Tổng 30 20 10
B. Nội dung chi tiết:
Chƣơng 1. Khái niệm, sự phát triển và ứng dụng của công nghệ sinh học
1.1. Khái niệm công nghệ sinh học (CNSH)
1.2. Sự phát triển của CNSH
1.3. Ứng dụng của CNSH
Chƣơng 2. Ứng dụng CNSH trong nghiên cứu, chẩn đoán bệnh động vật thủy sản
2.1. Ứng dụng CNSH trong nghiên cứu bệnh động vật thủy sản
2.2. Ứng dụng CNSH trong chẩn đoán bệnh động vật thủy sản
Chƣơng 3. Ứng dụng CNSH trong nghiên cứu phòng trị bệnh động vật thủy sản
3.1. Ứng dụng CNSH trong nghiên cứu, sản xuất vắc xin
3.2. Ứng dụng CNSH trong nghiên cứu sản xuất thuốc, chế phẩm sinh học
Chƣơng 4. Ứng dụng CNSH trong phát triển công nghệ nuôi, quản lý môi trường
4.1. Công nghệ nuôi ứng dụng CNSH
4.2. Quản lý môi trường ứng dụng CNSH
Chƣơng 5: Ứng dụng CNSH trong phát triển di truyền chọn giống thủy sản
5.1. Ứng dụng chỉ thị phân tử trong chọn giống thủy sản theo hướng sinh
trưởng
5.2. Ứng dụng chỉ thị phân tử trong chọn giống thủy sản theo hướng nâng cao
sức đề kháng và kháng bệnh.
Page 124
101
15. Phƣơng pháp giảng dạy và học tập
Kết hợp giảng dạy lý thuyết và thảo luận trên lớp, học viên viết tiểu luận theo
nhóm chủ đề.
16. Tổ chức đánh giá môn học
TT Hình thức đánh giá Trọng số
1 Điểm quá trình (chuyên cần, thảo luận) 0,3
2 Điểm thi hết môn (Thi viết/Tiểu luận) 0,7
Điểm môn học = 0,3 x ĐTL + 0,7 ĐTHM
Thủ trƣởng cơ sở
thẩm định chƣơng trình đào tạo
(đã ký và đóng dấu)
Thủ trƣởng cơ sở đào tạo
đề nghị cho phép đào tạo
(đã ký và đóng dấu)
Page 125
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG KHOA HỌC VIỆN NGHIÊN CỨU
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN I THÔNG QUA ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO
Page 126
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ
Page 127
BIÊN BẢN KIỂM TRA THỰC TẾ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC NINH VỀ ĐIỀU KIỆN MỞ NGÀNH
Page 128
PHỤ LỤC: CÁC TÀI LIỆU VÀ MINH CHỨNG KÈM THEO
Page 129
DANH MỤC PHỤ LỤC CÁC TÀI LIỆU VÀ MINH CHỨNG KÈM THEO
Phụ lục 1: Các Quyết định liên quan đến lịch sử hình thành Viện Nghiên cứu Nuôi
trồng thủy sản I
Phụ lục 2: Văn bằng cao nhất, lý lịch khoa học, sổ bảo hiểm, bảng lƣơng của cán
bộ cơ hữu là Tiến sỹ tại Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản I
Phụ lục 3: Quyết định và biên bản nghiệm thu các đề tài nghiên cứu khoa học của
giảng viên liên quan đến ngành hoặc chuyên ngành đề nghị cho phép đào tạo do cơ
sở đào tạo thực hiện
Phụ lục 4: Hợp đồng các đề tài nghiên cứu khoa học của giảng viên liên quan đến
ngành hoặc chuyên ngành đề nghị cho phép đào tạo do cơ sở đào tạo đang thực
hiện
Phụ lục 5: Các công trình công bố của các cán bộ cơ hữu thuộc ngành hoặc chuyên
ngành đề nghị cho phép đào tạo của cơ sở đào tạo trong 5 năm trở lại đây (kèm
theo bản liệt kê có bản sao trang bìa tạp chí, trang phụ lục, các trang của công trình
công bố)