Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và Nhật Bản Thảo luận về Rủi Ro Cơ Sở Thường Trú Lạc Bội Thơ Trưởng phòng cấp cao Dịch vụ tư vấn Thuế - Khối doanh nghiệp
Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và Nhật Bản Thảo luận về
Rủi Ro Cơ Sở Thường Trú
Lạc Bội Thơ Trưởng phòng cấp cao
Dịch vụ tư vấn Thuế - Khối doanh nghiệp
©2018 Grant Thornton (Vietnam) Limited. All rights reserved.
Giới thiệu chung về Hiệp định tránh đánh thuế hai lần
Khái niệm về cơ sở thường trú
Quy định đối với khoản thu nhập
thường gặp theo Hiệp định tránh
đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và
Nhật Bản
Tình huống
NỘI DUNG
©2018 Grant Thornton (Vietnam) Limited. All rights reserved. 3
I. Giới thiệu chung về Hiệp định tránh đánh
thuế hai lần
©2018 Grant Thornton (Vietnam) Limited. All rights reserved. 4
CÔNG TY A
NHẬT BẢN VIỆT NAM
CÔNG TY B
CÔNG TY C
CÔNG TY D
Lợi ích khi ký kết Hiệp định tránh đanh thuế hai lần (sau đây được viết tắt là
“Hiệp định”):
- Tránh việc đánh thuế trùng trên một nguồn thu nhập của một đối tượng
cư trú của một Nước ký kết tại Nước ký kết kia
- Làm rõ quyền đánh thuế của hai nước ký kết đối với thu nhập phát sinh
từ giao dịch xuyên biên giới
- Giảm hoặc miễn thuế cho một số loại thu nhập.
I. Giới thiệu chung về Hiệp định tránh đánh thuế hai lần
©2018 Grant Thornton (Vietnam) Limited. All rights reserved. 5
I. Giới thiệu chung về Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (tt)
Luật ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế số 41/2005/QH11
Thông tư 205/2013/TT-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 24/12/2013 hướng dẫn thực hiện các Hiệp định tránh thuế hai lần
Thông tư hợp nhất 14/VBHN-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 15/5/2017 hướng dẫn thi hành Luật quản lý Thuế
Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các nước ký kết.
Trong đó, Hiệp đinh giữa Việt Nam và Nhật Bản được ký vào ngày 24/10/1995
Văn bản pháp quy
©2018 Grant Thornton (Vietnam) Limited. All rights reserved. 7
II. Khái niệm về cơ sở thường trú
Theo quy định của Việt Nam:
Cơ sở thường trú của một doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài thực hiện toàn bộ hay một phần hoạt động kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:
Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, phương tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu, hoặc bất kỳ địa điễm khai thác tài nguyên nào khác tại Việt Nam
Công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp
Cơ sở cung cấp dịch vụ bao gồm dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức cá nhân khác
Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài
Đại diện tại Việt Nam có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên của doanh nghiệp nước ngoài; hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hoặc cung cấp dịch vụ tại Việt Nam
©2018 Grant Thornton (Vietnam) Limited. All rights reserved. 8
II. Khái niệm về cơ sở thường trú (tt)
Hiệp định giữa Việt Nam và Nhật Bản quy định thuật ngữ “Cơ sở thường trú” bao
gồm:
Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng, nhà máy, xưởng, mỏ, giếng dầu hoặc khí,
mỏ đá hoặc bất kỳ địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên nào khác; và, nhà kho;
Một đia điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt hoặc lắp ráp hay các hoạt động
giám sát liên quan đến các công trình, địa điểm trên sẽ tạo nên một cơ sở thường trú
nếu địa điểm, công trình hay các hoạt động đó kéo dài trên sáu tháng;
Dịch vụ tư vấn thông qua những người làm công hoặc những đối tượng khác với điều
kiện các hoạt động đó kéo dài (trong cùng một dự án hay hai hay nhiều dự án có liên
quan) trong khoảng thời gian hơn 6 tháng trong giai đoạn 12 tháng liên tục;
Một đối tượng (trừ đại lý có tư cách độc lập) được coi là cơ sở thường trú của doanh
nghiệp nước ngoài nếu đối tượng đó thực hiện thẩm quyền ký kết các hợp đồng
đứng tên doanh nghiệp; hoặc không có thẩm quyền ký kết nhưng thường xuyên duy
trì một kho hàng hóa, qua đó thường xuyên giao hàng hay tài sản thay mặt cho
doanh nghiệp.
©2018 Grant Thornton (Vietnam) Limited. All rights reserved. 9
II. Khái niệm về cơ sở thường trú (tt)
Thuật ngữ “Cơ sở thường trú” theo Hiệp định giữa Việt Nam và Nhật không bao
gồm các trường hợp sau:
Việc sử dụng các phương tiện riêng nhằm mục đích lưu kho hoặc trưng bày hàng
hóa của doanh nghiệp;
Việc duy trì kho hàng hóa hoặc tài sản của doanh nghiệp với mục đích lưu kho hoặc
trưng bày ; hoặc để cho doanh nghiệp khác gia công;
Việc duy trì một cơ sở kinh doanh cố định chỉ nhằm mục địch mua hàng hóa hoặc tài
sản hay để thu thập thông tin cho doanh nghiệp; hoặc tiến hành bất kỳ hoạt động nào
khác có tính chất chuẩn bị hoặc phụ trợ cho doanh nghiệp;
Việc duy trì một cơ sở kinh doanh cố định chỉ với mục đích kết hợp bất kỳ hoạt động
nào bên trên với điều kiện toàn bộ hoạt động của cơ sở kinh doanh cố định từ sự kết
hợp trên mang tính chất chuẩn bị hay phụ trợ.
©2018 Grant Thornton (Vietnam) Limited. All rights reserved. 10
III. Quy định đối với một số khoản thu nhập
thường gặp theo Hiệp định tránh đánh thuế hai
lần giữa Việt Nam và Nhật Bản
©2018 Grant Thornton (Vietnam) Limited. All rights reserved. 11
III. Quy định đối với một số khoản thu nhập
thường gặp theo Hiệp định giữa Việt Nam và
Nhật Bản
• Lợi tức của một doanh nghiệp của một Nước ký kết sẽ chỉ bị đánh thuế tại Nước ký kết đó, trừ trường hợp doanh nghiệp đó có tiến hành hoạt động kinh doanh tại Nước ký kết kia thông qua một cơ sở thường trú lợi tức phân bổ cho cơ sở thường trú có thể bị đánh thuế tại Nước ký kết kia
Lợi tức
• Lãi vay/ Lãi cổ phần/ Phí bản quyền phát sinh tại một Nước ký kết và trả cho đối tượng cư trú của Nước ký kết kia có thể bị đánh thuế theo luật tại Nước ký kết phát sinh khoản thanh toán đó
• Tuy nhiên, mức thuế được tính không vượt quá 10% của tổng số khoản lãi vay/ lãi cổ phần/ phí bản quyền.
Lãi vay, lãi cổ phần, phí bản quyền
©2018 Grant Thornton (Vietnam) Limited. All rights reserved. 12
III. Quy định đối với một số khoản thu nhập
thường gặp theo Hiệp định giữa Việt Nam và
Nhật Bản (tt)
• Lợi tức do một đối tượng cư trú của một Nước ký kết thu được từ việc chuyển nhượng cổ phiếu do một công ty là đối tượng cư trú của Nước ký kết kia phát hành, có thể bị đánh thuế nếu:
• Cổ phiếu do người chuyển nhượng nắm giữ tối thiểu đạt tới 25% tổng số cổ phiếu do công ty đó phát hành vào bất kỳ thời điểm nào trong năm tính thuế; và
• Tổng số cổ phiếu do người chuyển nhượng trong năm tính thuế ít nhất đạt tới 5% của tổng số phiếu do công ty đó phát hành.
Lợi tức từ chuyển nhượng cổ phần
©2018 Grant Thornton (Vietnam) Limited. All rights reserved. 13
III. Quy định đối với một số khoản thu nhập
thường gặp theo Hiệp định giữa Việt Nam và
Nhật Bản (tt)
• Nếu công việc làm công của một đối tượng cư trú của một Nước ký kết được thực hiện tại Nước ký kết kia Khoản thu nhập này có thể chịu đánh thuế tại Nước ký kết kia
• Tuy nhiên, khoản thu nhập này sẽ chỉ bị đánh thuế tại Nước ký kết thứ nhất nếu:
• Người nhận tiền công có mặt tại Nước ký kết kia không quá 183 ngày trong năm dương lịch; và
• Chủ lao động hay đối tượng đại diện chủ lao động trả tiền công lao động không phải là đối tượng cư trú tại Nước kia; và
• Số tiền công không phải phát sinh tại một cơ sở thường trú hoặc một cơ sở cố định mà chủ lao động có tại Nước ký kết kia
Thu nhập từ tiền
lương, tiền công của một đối
tượng cư trú
©2018 Grant Thornton (Vietnam) Limited. All rights reserved. 15
CÔNG TY A
NHẬT BẢN VIỆT NAM Cung cấp dịch vụ tư
vấn
IV. Tình huống 1
CÔNG TY B
Tổng quan:
Công ty A ký kết hợp đồng với Công ty B để cung cấp dịch vụ tư vấn tại Việt Nam;
Công ty A dự kiến cử nhân viên sang Việt Nam thực hiện dịch vụ trong 2 tháng
Công ty A sẽ nhận phí dịch vụ thanh toán từ công ty B sau khi hoàn thành dịch vụ
Công ty A trả tiền lương cho nhân viên như thường lệ.
Câu hỏi:
1. Công ty A có bị đánh thuế tại Việt Nam cho khoản phí dịch vụ nhân được từ Công ty B
theo nội luật của Việt Nam không? Công ty A có thể áp dụng Hiệp đinh tránh đánh thuế
hai lần trong trường hợp này không?
2. Nghĩa vụ thuế phát sinh trên khoản thu nhập từ tiền lương được trả bởi Công ty A cho
nhân viên khi thực hiện dịch vụ tại Việt Nam?
©2018 Grant Thornton (Vietnam) Limited. All rights reserved. 16
IV. Tình huống 1 (tt)
Câu hỏi:
1. Công ty A có bị đánh thuế tại Việt Nam cho khoản phí dịch vụ nhân được từ Công ty
B theo nội luật của Việt Nam không? Công ty A có thể áp dụng Hiệp đinh tránh đánh
thuế hai lần trong trường hợp này không?
Luật Việt Nam
Công ty A có thể được coi là tạo ra cơ sở thường trú tại Việt Nam
Chịu thuế Nhà thầu trên khoản phí dịch vụ nhận được (5% thuế Thu nhập doanh nghiệp and 5% thuế Giá trị gia tăng)
Hiệp định giữa Việt Nam và Nhật Bản
Không phải là cơ sở thường trú tại Việt Nam vì thời gian cung cấp dịch vụ dưới 183 ngày
Nộp hồ sơ xin miễn phần thuế TNDN theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần tại Việt Nam; hoặc
Thuế đã nộp tại Việt Nam sẽ được cấn trừ với nghĩa vụ thuế phát sinh tại Nhật Bản (*)
(*) Số thuế được cấn trừ tại Nhật Bản phụ thuộc vào luật hiện hành của Nhật Bản
©2018 Grant Thornton (Vietnam) Limited. All rights reserved. 17
IV. Tình huống 1 (tt)
Câu hỏi:
2. Nghĩa vụ thuế phát sinh trên khoản thu nhập từ tiền lương được trả bởi Công ty A
cho nhân viên khi thực hiện dịch vụ tại Việt Nam?
Luật Việt Nam
Nhân viên được coi là cá nhân không cư trú
Thu nhập từ tiền lương được trả bởi Công ty A được coi là nguồn thu nhập phát sinh tại Việt Nam và chịu thuế TNCN theo thuế suất 20%
Hiệp định giữa Việt Nam và Nhật Bản
Nhân viên ở Việt Nam dưới 183 ngày
Công ty A không tạo ra cơ sở thường trú tại Việt Nam theo như Hiệp định Khoản tiền lương không được chi trả bởi một cơ sở thường trú
Nộp hồ sơ xin miễn thuế
TNCN tại Việt Nam theo
Hiệp định
©2018 Grant Thornton (Vietnam) Limited. All rights reserved. 18
BÊN BÁN
VIỆT NAM NHẬT BẢN/
SINGAPORE
Thỏa
thuận mua
bán hàng
hóa theo
EXW –
“Giao tại
xưởng”
IV. Tình huống 2
BÊN MUA
Công ty
Logistic
Hợp đồng dịch
vụ với Công ty
Logistics để nhận
hàng hóa thay
cho Bên mua
Cảng xuất
khẩu và bán ở
nước ngoài
Nhận hàng hóa
thay Bên mua
©2018 Grant Thornton (Vietnam) Limited. All rights reserved. 19
IV. Tình huống 2 (tt)
Câu hỏi:
1. Bên mua có tạo ra cơ sở thường trú tại Việt Nam theo luật Việt Nam không?
2. Bên mua là một tập đoàn đa quốc gia, vậy Bên mua nên chỉ định Công ty tại Nhật
Bản hay Công ty tại Singapore tham gia giao dịch này để tránh rủi ro về cơ sở
thường trú?
Luật Việt Nam
Định nghĩa cơ sở thường trú bao gồm “Phương tiên vận tại” Công ty logistic có thể bị coi là cơ sở thường trú của Bên mua
Việc bán hàng hóa ở nước ngoài của Bên mua sẽ bị coi là thực hiện một phần tại Việt Nam thông qua cơ sở thường trú
Hiệp định giữa Việt Nam và Nhật Bản
“Thường xuyên duy trì một kho hàng hóa nhằm mục đích giao hàng hay tài sản thay mặt cho doanh nghiệp” Công ty logistics bị coi là cơ sở thường trú của Bên mua
Việc bán hàng hóa ở nước ngoài của Bên mua sẽ bị coi là thực hiện một phần tại Việt Nam thông qua cơ sở thường trú
Hiệp định giữa Việt Nam và Singapore
Việc sử dụng các phương tiện cho mục đích giao hàng sẽ không bị coi là cơ sở thường trú
Công ty tại Singapore
nên tham gia vào giao
dịch này
©2018 Grant Thornton (Vietnam) Limited. All rights reserved.
To insert image
into frame click
on the image
frame and
select image.
To scale , crop
and move the
image, right
click and
choose the crop
tool. You can
now scale and
move the image
to the desired
position.
Cập nhật về thanh tra Thuế và Chuyển giá 2018
Các điểm cần lưu ý cho Hồ sơ tuân thủ
Đỗ Vũ Bảo Khánh
Dịch vụ Tư vấn Xác định giá thị trường
©2018 Grant Thornton (Vietnam) Limited. All rights reserved.
Công văn 5339/TCT-TTr ngày 20/11/2017 đề cập các lĩnh vực
trọng điểm kế hoạch thanh tra, kiểm tra Thuế năm 2018:
Điều 2: Các doanh nghiệp có giao dịch liên kết chiếm tỷ trọng lớn,
kết quả hoạt động kinh doanh lỗ nhiều năm hoặc thấp hơn nhiều
so với các doanh nghiệp hoạt động trong cùng ngành nghề, lĩnh
vực.
Điều 6: Các doanh nghiệp nhiều năm chưa được thanh tra, kiểm
tra, đặc biệt là các doanh nghiệp lớn; các doanh nghiệp được
hưởng ưu đãi miễn giảm thuế.
1. Cập nhật tình hình thanh tra/kiểm tra Thuế
21
©2018 Grant Thornton (Vietnam) Limited. All rights reserved.
Tình hình thanh tra chống chuyển giá 2017:
Thanh tra/kiểm tra chống chuyển giá tại 120 doanh nghiệp và 899.794 hồ sơ
Chỉ tiêu tiến hành kiểm tra Thuế năm 2018:
Tình hình thanh tra toàn ngành Thuế 2 tháng đầu năm 2018:
1.746 cuộc thanh tra, xấp xỉ 2% kế hoạch cả năm
Nộp bổ sung ngân sách 128,03 tỷ VNĐ, bằng 568% cùng kỳ năm 2017
1. Cập nhật tình hình thanh tra về Thuế
22
Cục Thuế Chỉ tiêu
Đồng Nai 2.546
Quảng Ninh 1.167
Bà Rịa – Vũng Tàu 1.383
Hải Phòng 2.087
Bình Dương 2.467
Đà Nẵng 2.493
©2018 Grant Thornton (Vietnam) Limited. All rights reserved.
2. Cơ sở pháp lý và phạm vi áp dụng
23
Thông tư 117/2005/TT-BTC
Ngày 19 tháng 12 năm 2005
Thông tư 66/2010/TT-BTC
Ngày 22 tháng 04 năm 2010
Nghị định 20/2017/NĐ-CP
Ngày 24 tháng 2 năm 2017
Thông tư 41/2017/TT-BTC
Ngày 28 tháng 4 năm 2017
Các năm tính thuế
2006 - 2009
Các năm tính thuế
2010 - 2016
Từ ngày 1 tháng 5
năm 2017 trở đi
©2018 Grant Thornton (Vietnam) Limited. All rights reserved.
3. Yêu cầu hồ sơ tuân thủ
24
Yêu cầu tuân thủ Thông tư
66/2010/TT-BTC
Nghị định 20/2017/NĐ-CP
Thông tư 41/2017/TT-BTC
Mẫu kê khai Mẫu 03-7/TNDN
Phụ lục 01: Thông tin kê khai về quan hệ liên
kết & các GDLK
Phụ lục 02: Danh mục thông tin trong Hồ sơ
quốc gia về xác định giá thị trường
Phụ lục 03: Danh mục thông tin trong Hồ sơ
toàn cầu về xác định giá thị trường
Phụ lục 04: Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia.
Hồ sơ Xác định
giá thị trường
Hồ sơ xác định
giá thị trường
Hồ sơ quốc gia
Thông tin từ hồ sơ toàn cầu
Bản sao Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia
Các tài liệu trên cần được chuẩn bị HÀNG NĂM và TRƯỚC ngày quyết toán
Thuế TNDN.
©2018 Grant Thornton (Vietnam) Limited. All rights reserved.
Các lưu ý về Mẫu kê khai 01 – Thông tin về quan hệ liên kết và GDLK:
Kê khai đầy đủ tất cả các loại hình quan hệ liên kết có thể hình thành đối
với từng bên liên kết.
Không còn lựa chọn “Phương pháp khác.”
Kê khai Mục III theo giá trị giao dịch, không phải giá trị hạch toán vào
doanh thu chi phí vào trong kỳ như quy định tại Thông tư 66/2010/TT-BTC
trước đây.
Kê khai Mục IV theo dõi hạch toán riêng hoặc sử dụng phân bổ theo các
tiêu chí phù hợp nếu không hạch toán riêng được, dựa vào Hồ sơ Xác
định giá giao dịch liên kết.
4. Mẫu kê khai 01
25
©2018 Grant Thornton (Vietnam) Limited. All rights reserved.
5. Bộ Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết
26
Các lưu ý cho Bộ Hồ sơ xác định giá
GDLK:
Tạo cơ sở cho Mẫu kê khai 01
(Mục III và IV của Mẫu kê khai 01).
Dữ liệu phân tích so sánh.
Kết quả và quá trình phân tích so sánh
là cơ sở để doanh nghiệp tự điều chỉnh
lợi nhuận hoặc đàm phán với cơ quan
Thuế trong trường hợp bị thanh tra,
nhằm tránh các điều chỉnh sử dụng cơ
sở dữ liệu bí mật.
©2018 Grant Thornton (Vietnam) Limited. All rights reserved.
6. Phân tích so sánh chuẩn
27
Các phương
pháp so sánh tỷ
suất lợi nhuận
Phương
pháp phân
bổ lợi nhuận
Các phương pháp so sánh
giá giao dịch độc lập
Các lưu ý cho Phân tích so sánh chuẩn:
Thứ tự áp dụng các phương pháp so sánh:
Một số trường hợp yêu cầu áp dụng phương pháp so sánh giá giao dịch
độc lập:
Giao dịch liên quan đến tài sản cố định;
Lãi vay;
Phí bản quyền; v.v.
Yêu cầu dữ liệu kế toán để kiểm tra dữ liệu nội bộ trước khi thanh tra
Phân biệt Phương pháp định giá nội bộ (setting method) với Phương
pháp kiểm tra (testing method) khi tiến hành kê khai và phân tích.
©2018 Grant Thornton (Vietnam) Limited. All rights reserved.
7. Các lưu ý khác
28
Về chi phí cho các dịch vụ hỗ trợ, chi
phí bản quyền:
Cần làm rõ nội dung, bản chất của giao
dịch, chứng minh lợi ích của cũng như
sự cần thiết chi trả chi phí cho các giao
dịch này
Hồ sơ tài liệu hỗ trợ cần được lưu giữ
đầy đủ để trình bày với cơ quan thuế
Đối với giao dịch bản quyền, nên lập
phân tích so sánh giá riêng
©2018 Grant Thornton (Vietnam) Limited. All rights reserved.
Hiện tại chưa có quy định rõ về việc xác
định chức năng đơn giản. Các quy định
hiện tại chỉ mang tính định tính.
Việc áp dụng cần theo sát các hướng
dẫn của cơ quan thuế địa phương.
Cần chuẩn bị tài liệu hỗ trợ cho việc xác
định doanh nghiệp có chức năng đơn
giản, ví dụ như bản Phân tích chức năng
8. Trường hợp được miễn kê khai và/hoặc miễn
lập Hồ sơ theo diện “Chức năng đơn giản”
29
KÊT THUC THỜI GIAN
THƯ VIÊC: IM LĂNG
CO PHAI LA ĐÔNG Y?
Trình bày Bùi Ngọc Hồng
Partner – LNT & Partners
18/5/2018
31
NỘI DUNG CHÍNH
1. Quy định pháp luật về kết thúc thời gian
thử việc
2. Thực tiễn giải quyết tranh chấp
5/21/2018 32
1. QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ KÊT
THUC THỜI GIAN THƯ VIÊC
5/21/2018 33
Khi kết thúc thời gian thử việc, NSDLĐ phải thông báo kết
quả thử việc cho người lao động
Thời hạn thông báo: trước khi kết thúc thời gian thử việc
Trong vòng 3 ngày: đối với trường hợp thời gian thử
việc 30 hoặc 60 ngày
Tại thời điểm kết thúc: đối với trường hợp thời gian thử
việc không quá 6 ngày làm việc
Hình thức cua thông báo: Không quy định.
Thông báo kết quả thử việc
Điều 7 – Nghị định 05/2015/NĐ-CP
1. QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ KÊT
THUC THỜI GIAN THƯ VIÊC (TT)
5/21/2018 34
Hệ quả
Quy định cũ Quy định hiện tại
Điều 5 – Nghị định 198-CP ngày
31/12/1994
Điều 7 – Nghị định 05/2015/NĐ-
CP
(1) Hết thời gian thử việc
(2) NLĐ không được thông báo;
VÀ
(3) NLĐ vẫn tiếp tục làm việc
NLĐ đương nhiên được làm
việc chính thức
Hợp đồng lao động phải được
giao kết (không quy định loại
hợp đồng)
Im lăng = Đồng y
Công việc làm thử đạt yêu cầu
NSDLĐ phải giao kết ngay
hợp đồng lao động với người
lao động khi kết thúc thời gian
thử việc
Không thông báo hoăc thông
báo kết quả thử việc không
đúng thời hạn:
Không quy định hệ quả pháp ly
1. QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ KÊT
THUC THỜI GIAN THƯ VIÊC (TT)
5/21/2018 35
Trách nhiệm hành chính
Phát tiền tối đa 5 triệu VNĐ:
Không thông báo kết quả
thử việc theo quy định
Kết thúc thời gian thử việc,
NLĐ vẫn tiếp tục làm việc
mà NSDLĐ không giao kết
hợp đồng lao động với NLĐ
(Điều 6 – Nghị định
95/2013/NĐ-CP)
Hậu quả vi phạm đối với thử việc
Trách nhiệm dân sự
Trả tiền lương cho những
ngày làm việc thực tế cua NLĐ
Cụ thể tùy thuộc vào quan
điểm xét xử cua từng tòa án
2. THỰC TIỄN GIAI QUYÊT TRANH
CHẤP
5/21/2018 36
Tranh chấp giữa Công ty Hoa Mai và bà Trinh (2013)
Thời gian Sự kiện
05/3 Bắt đầu thử việc (thỏa thuận 3 tháng từ
05/3 – 05/6)
31/5 Thông báo kết quả thử việc bằng văn
bản (không đạt)
20/6 Hòa giải cơ sở
Công ty trả thêm 1 tháng và 3 ngày
lương; và
Bà Trinh nộp Đơn xin nghỉ việc kể từ
ngày 04/7
Thông tin vụ việc
2. THỰC TIỄN GIAI QUYÊT TRANH
CHẤP (TT)
5/21/2018 37
Tranh chấp giữa Công ty Hoa Mai và bà Trinh (2013)
Bác yêu cầu khởi kiện
Lý do:
Thời gian thử việc là 60 ngày
Thỏa thuận về thời gian thử việc: vô
hiệu Thời gian thử việc tính lại từ
05/3 – 05/5
Công ty đã trả lương đến 31/5 + 1
tháng và 3 ngày lương Quyền lợi
NLĐ được đảm bảo;
Không chấp nhận có HĐLĐ.
Bà Trinh khởi
kiện, yêu cầu:
•Nhận lại vào làm
việc và bồi thường
2 tháng tiền lương
HOẶC
•Không nhận vào
làm việc thì bồi
thường 18 tháng
tiền lương
2. THỰC TIỄN GIAI QUYÊT TRANH
CHẤP (TT)
5/21/2018 38
Tranh chấp giữa Công ty Avery Việt Nam và bà Thủy (2017)
Thời gian Sự kiện
23/3 Bắt đầu thử việc (thỏa thuận 2 tháng từ
23/3 – 21/5)
20/5 (thứ 6) (Gọi điện) thông báo kết quả thử việc =
không đạt
21/5 (thứ 7 – ngày
nghỉ)
Chấm dứt thời gian thử việc
23/5 (thứ 2) Trực tiếp trao đổi kết quả thử việc
24/5 (thứ 3) Giao bảng đánh giá kết quả thử việc không
đạt + bàn giao
Thông tin vụ việc
2. THỰC TIỄN GIAI QUYÊT TRANH
CHẤP (TT)
5/21/2018 39
Tranh chấp giữa Công ty Avery Việt Nam và bà Thủy (2017)
Bác yêu cầu khởi kiện
Lý do:
Chấp thuận thông báo kết thử việc qua
điện thoại (không bằng văn bản);
Thẩm quyền thông báo kết quả thử
việc được quy định trong Quy định
nội bộ;
Việc NLĐ tiếp tục làm việc sau khi
chấm dứt thời gian thử việc không
chứng minh (không giup xac lập)
HĐLĐ.
Bà Thủy khởi
kiện, yêu cầu:
•Nhận lại vào làm
việc và bồi
thường 2 tháng
tiền lương
HOẶC
•Không nhận vào
làm việc thì bồi
thường 38 tháng
tiền lương
2. THỰC TIỄN GIAI QUYÊT TRANH
CHẤP (TT)
5/21/2018 40
Công văn hướng dẫn của Bộ LĐTBXH cho Vingroup
Công văn số 573/TTr-CSLĐ ngày 28/7/2017
Sau khi kết thúc thời gian thử việc, nếu Tập đoàn
và người lao động không thỏa thuận giao kết hợp
đồng lao động thì KHÔNG được coi là nghiễm
nhiên phát sinh hợp đồng lao động chính thức.
Ho Chi Minh City
Level 21, Bitexco Financial Tower
02 Hai Trieu Street
District 1
Ho Chi Minh City – Vietnam
Hanoi
Pacific Place
83B Ly Thuong Kiet Street
Hanoi - Vietnam
Thank you!
Hong Bui – Partner
M: + 84 (0) 98 3838 678
Email: [email protected]
Disclaimer: This is only for your reference and will not
be considered as our advice any in any circumstances.
We will not be responsible for any actions which may
rely on any contents herein. In case you need legal
advice for specific course of action relating to this
matter, please kindly contact us.
41