Lời nói đầu Trong thời đại ngày nay thang máy có vai trò quan trọng cho sự phát triển xã hội. Thang máy giúp cho công việc con người đi lại, vận chuyển hàng hóa nhanh hơn do yêu cầu của con người ngày càng cao để đáp ứng nhu cầu đó thì thang máy cũng có sự thay đổi theo để đáp ứng nhu cầu đó. Thang máy ngày càng hiện đại và thông minh hơn. Hiện nay ở nước ta cùng với sự tăng trưởng mạnh mẽ của nền kinh tế quốc gia kéo theo nhu cầu về đô thị hóa tăng cao. Các dự án đầu tư lớn về cơ sở hạ tầng, khu đô thị mới, chung cư cao cấp, trung tâm thương mại được xây dựng ngày càng nhiều vì vậy nhu cầu sử dụng thang máy cũng tăng lên. Do nhu cầu con người ngày càng cao đòi hỏi phải có những thang máy theo yêu cầu Trong đồ án tốt nghiệp này chỉ tập trung nguyên cứu về điều khiển thang máy và nhóm thực hiện đồ án đưa ra được thuật toán cho điều khiển thang máy, dùng thuật toán đó để viết chương trình điều khiển thang máy sử dụng thiết bị PLC S7-200. Do không có điều kiện thử nghiệm chương trình trên thiết bị thực nên nhóm thực hiện đã dùng ngôn ngữ lập trình visual Basic viết chương trình mô phỏng cho thang máy dùng thuật toán trên. Mặc dù đã rất cố gắng, nhưng do thời gian giới hạn và khả năng cho phép nên luận văn này còn những chỗ sai sót và kết quả không được hoàn toàn thỏa mãn như mong muốn. Nhóm thực hiện rất mong được quý thầy cô góp ý và chỉ dẫn, để nhóm thực hiện có thể vững vàng hơn trong công việc vì có những kinh nghiệm quý báu này.
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Lời nói đầu
Trong thời đại ngày nay thang máy có vai trò quan trọng cho sự phát triển xã hội.
Thang máy giúp cho công việc con người đi lại, vận chuyển hàng hóa nhanh hơn do
yêu cầu của con người ngày càng cao để đáp ứng nhu cầu đó thì thang máy cũng có
sự thay đổi theo để đáp ứng nhu cầu đó. Thang máy ngày càng hiện đại và thông
minh hơn.
Hiện nay ở nước ta cùng với sự tăng trưởng mạnh mẽ của nền kinh tế quốc gia kéo
theo nhu cầu về đô thị hóa tăng cao. Các dự án đầu tư lớn về cơ sở hạ tầng, khu đô thị
mới, chung cư cao cấp, trung tâm thương mại được xây dựng ngày càng nhiều vì vậy
nhu cầu sử dụng thang máy cũng tăng lên.
Do nhu cầu con người ngày càng cao đòi hỏi phải có những thang máy theo yêu cầu
Trong đồ án tốt nghiệp này chỉ tập trung nguyên cứu về điều khiển thang máy và
nhóm thực hiện đồ án đưa ra được thuật toán cho điều khiển thang máy, dùng thuật
toán đó để viết chương trình điều khiển thang máy sử dụng thiết bị PLC S7-200. Do
không có điều kiện thử nghiệm chương trình trên thiết bị thực nên nhóm thực hiện đã
dùng ngôn ngữ lập trình visual Basic viết chương trình mô phỏng cho thang máy
dùng thuật toán trên.
Mặc dù đã rất cố gắng, nhưng do thời gian giới hạn và khả năng cho phép nên luận
văn này còn những chỗ sai sót và kết quả không được hoàn toàn thỏa mãn như mong
muốn. Nhóm thực hiện rất mong được quý thầy cô góp ý và chỉ dẫn, để nhóm thực
hiện có thể vững vàng hơn trong công việc vì có những kinh nghiệm quý báu này.
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………
Ngày tháng năm 2009
Giáo viên hướng dẫn
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
.
Ngày tháng năm 2009
GIÁO VIÊN DUYỆT
Lời Cảm Ơn
Sinh viên thực hiện xin bày tỏ lịng biết ơn đến Thầy Nguyễn Việt Hùng với cương vị
người hướng dẫn chính của đề tài đã tận tình giúp đỡ trong suốt quá trình thực hiện đồ
án
Sinh viên thực hiện cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô trong trường Đại Học
Sư Phạm Kỹ Thuật đã tận tình dạy dỗ và truyền thụ những kinh nghiệm quý báu trong
suốt thời gian qua.
Cuối cùng sinh viên thực hiện xin chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu tham
khảo trong tập báo cáo này và sự đóng góp ý kiến cuả tất cả các bạn sinh viên trong
suốt quá trình thực hiện đồ án này.
Ngày tháng năm 2009
Sinh viên thực hiện
MỤC LỤC trang
Lời nói đầu
Phần A Giới Thiệu
1. Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
2. Lời cảm ơn
3. Mục lục
Phần B Nội Dung CHƯƠNG I: DẪN NHẬP
1.1 Đặt vấn đề…………………………………………………………………. 1
1.2 Giới hạn đề tài……………………………………………………………... 1
1.3 Mục đích nghiên cứu……………………………………………………….. 1
CHƯƠNG II: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THANG MÁY
2.1 Giới thiệu chung về thang máy…………………………………………………. 2
2.1.1- Sơ lược về sự phát triển thang máy……………………………………………….2
Chương IV: Tổng quan về s7-200 và biến tần thang máy FUJI
65
TT Tên tham số Diễn giải Tham số
CPU 212 CPU214
1 V Là miền ñọc ghi 0.0 ÷ 1023.7 0.0 ÷ 4095.7
2 I ðệm cổng vào 0.0 ÷7.7 0.0 ÷ 7.7
3 Q ðệm cổng ra 0.0 ÷ 7.7 0.0 ÷ 7.7
4 M Vùng nhớ nội 0.0 ÷ 15.7 0.0 ÷ 31.7
5 SM chỉ ñọc Vùng nhớ ñặc biệt 0.0 ÷ 29.7 0.0 ÷ 29.7
6 SM dọc/ghi Vùng nhớ ñặc biệt 30.0 ÷ 45.7 30.0 ÷ 85.7
ðịa chỉ truy nhập ñược qui ước với công thức:
* Truy nhập theo bit:
Tên miền + ñịa chỉ byte.chỉ số bit.
Ví dụ: V150.4 là ñịa chỉ bít số 4 của byte 150 thuộc miền V.
* Truy nhập theo byte:
Tên miền + B và ñịa chỉ byte.
Ví dụ: VB150 là ñịa chỉ byte 150 thuộc miền V.
* Truy nhập theo từ (word):
Tên miền + W và ñịa chỉ byte cao của từ.
Ví dụ: VW150 là ñịa chỉ từ ñơn gồm hai byte 150 và 151 thuộc miền V, trong ñó byte
150 có vai trò byte cao của từ.
* Truy nhập theo từ kép :
Tên miền + D và ñịa chỉ byte cao của từ.
Ví dụ: VD150 là ñịa chỉ từ kép gồm bốn byte 150, 151, 152 và 153 thuộc miền V, trong
ñó byte 150 có vai trò byte cao, 153 có vai trò là byte thấp của từ kép.
Tất cả các byte thuộc vùng dữ liệu ñều có thể truy nhập bằng con trỏ. Con trỏ ñược
ñịnh nghĩa trong miền V hoặc các thanh ghi AC1, AC2, AC3. Mỗi con trỏ chỉ ñịa chỉ
gồm 4 byte (từ kép). Qui ước sử dụng con trỏ ñể truy nhập như sau:
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương IV: Tổng quan về s7-200 và biến tần thang máy FUJI
66
+ ñịa chỉ byte cao
Ví dụ: + AC1 = &VB150 là thanh ghi AC1 chứa ñịa chỉ byte 150 thuộc miền V.
+ VD100 = &VW150 là từ kép VD100 chứa ñịa chỉ byte cao của từ ñơn VW150
thuộc miền V.
+ AC2 = &VD150 là thanh ghi AC2 chứa ñịa chỉ byte cao 150 của từ kép VD150
thuộc miền V.
Toán hạng * (con trỏ): là lấy nội dung của byte, từ hoặc từ kép mà con trỏ ñang
chỉ vào. Với các ñịa chỉ ñã xác ñịnh trên ta có các ví dụ:
Ví dụ: + Lấy nội dung của byte VB150 là: *AC1.
+ Lấy nội dung của từ ñơn VW150 là: *VD100.
+ Lấy nội dung của từ kép VD150 là: *AC2.
Phép gán ñịa chỉ và sử dụng con trỏ như trên cũng có tác dụng với những thanh ghi 16 bit
của bộ thời gian, bộ ñếm thuộc ñối tượng.
4.1.2.4 Vùng ñối tượng
Vùng ñối tượng ñể lưu giữ dữ liệu cho các ñối tượng lập trình như các giá trị tức thời, giá
trị ñặt trước của bộ ñếm, hay bộ thời gian. Dữ liệu kiểu ñối tượng bao gồm các thanh ghi
của bộ thời gian, bộ ñếm, các bộ ñếm cao tốc, bộ ñệm tương tự và các thanh ghi AC.
Kiểu dữ liệu ñối tượng bị hạn chế rất nhiều vì các dữ liệu kiểu ñối tượng chỉ ñược ghi
theo mục ñích cần sử dụng của ñối tượng ñó.
TT Tên tham
số Diễn giải
Tham số
CPU 212 CPU 214
1 AC0 ắc qui 0 (Không có khả năng làm con trỏ)
2 AC ắc qui 1 ÷3 1 ÷ 3
3 C Bộ ñếm 0 ÷ 63 0 ñến 127
4 HSC Bộ ñếm tốc ñộ cao 0 ñến 2
5 AW Bộ ñệm cổng vào tương tự 0 ÷30 0 ñến 30
6 AQW Bộ ñệm cổng ra tương tự 0 ÷ 30 0 ñến 30
7 T Bộ thời gian 0 ÷63 0 ñến 127
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương IV: Tổng quan về s7-200 và biến tần thang máy FUJI
67
4.1.2.5. Chương trình của S7-200
* Cấu trúc chương trình S7-200
Các chương trình ñiều khiển với PLC S7-200 ñược viết có cấu trúc bao gồm chương
trình chính (main program) sau ñó ñến các chương trình con và các chương trình sử lý
ngắt như hình 6.4.
- Chương trình chính
ñược kết thúc bằng lệnh kết
thúc chương trình MEND.
- Chương trình con là
một bộ phận của chương
trình, chương trình con ñược
kết thúc bằng lệnh RET. Các
chương trình con phải ñược
viết sau lệnh kết thúc
chương trình chính MEND.
- Các chương trình xử
lý ngắt là một bộ phận của
chương trình, các chương
trình xử lý ngắt ñược kết
thúc bằng lệnh RETI. Nếu
cần sử dụng chương trình xử
lý ngắt phải viết sau lệnh kết
thúc chương trình chính MEND.
Các chương trình con ñược nhóm lại thành một nhóm ngay sau chương trình chính. Sau
ñó ñến ngay các chương trình xử lý ngắt. Có thể tự do trộn lẫn các chương trình con và
chương trình xử lý ngắt ñằng sau chương trình chính.
Main Program M MEND
SBR 0 Chương trình con thứ nhất M RET
SBR n Chương trình con thứ n +1 M RET
INT 0 Chương trình xử lý ngắt thứ nhất M RETI
INT n Chương trình xử lý ngắt thứ n +1 M RETI
Hình 4.15 Cấu trúc chương trình của S7-200
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương IV: Tổng quan về s7-200 và biến tần thang máy FUJI
68
4.2. Giới Thi ệu Biến Tần.
Hiện tại, ở Việt Nam, có một số nhãn hiệu biến tần ñang phân phối là Hitachi, Mitsubishi,
Danfoss, ABB, Siemens, FUJI …
4.2.1. Tiện ích khi sử dụng biến tần
ðiểm ñặc biệt nhất của hệ truyền ñộng biến tần - ñộng cơ là bạn có thể ñiều chỉnh vô cấp
tốc ñộ ñộng cơ. Tức là thông qua việc ñiều chỉnh tần số bạn có thể ñiều chỉnh tốc ñộ
ñộng cơ thay ñổi theo ý muốn trong một dải rộng.
khống chế dòng khởi ñộng ñộng cơ giúp quá trình khởi ñộng êm ái (mềm) nâng cao ñộ
bền kết cấu cơ khí; giảm thiểu chi phí lắp ñặt, bảo trì; tiết kiệm không gian lắp ñặt; các
chế ñộ tiết kiệm năng lượng,…
khống chế ñược năng lượng quá trình truyền ñộng bởi vì có thể kiểm soát ñược nó thông
qua các chế ñộ bảo vệ quá tải, quá nhiệt, quá dòng, quá áp, thấp áp, lỗi mất pha, lệch
pha,… của biến tần.
ðặc biệt, với những bộ biến tần có chế ñộ ñiều khiển “Sensorless Vector SLV” hoặc
“Vector Control With Encoder Feedback”, sẽ có ñược nhiều tính năng cao cấp hơn hẳn,
chúng sẽ cho bạn một dải ñiều chỉnh tốc ñộ rất rộng và mômen khởi ñộng lớn, bằng
200% ñịnh mức hoặc lớn hơn; sự biến ñộng vòng quay tại tốc ñộ thấp ñược giảm triệt ñể,
giúp nâng cao sự ổn ñịnh và ñộ chính xác của quá trình làm việc; mômen làm việc lớn,
ñạt 150% mômen ñịnh mức ngay cả ở vùng tốc ñộ 0.
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương IV: Tổng quan về s7-200 và biến tần thang máy FUJI
69
4.2.2. Phạm vi sử dụng:
Các bộ biến tần bán dẫn dùng ñể khởi ñộng và ñiều chỉnh tốc ñộ ñộng cơ ñiện xoay chiều
3 pha rôto lồng sóc. Có nhiều kích cỡ công suất khác nhau phù hợp với từng loại công
suất ñộng cơ.
4.2.3. Chú ý khi sử dụng của biến tần
Bên trong bộ biến tần là các linh kiện ñiện tử bán dẫn nên rất nhậy cảm với ñiều kiện môi
trường, mà Việt Nam có khí hậu nóng ẩm nên khi lựa chọn bạn phải chắc chắn rằng bộ
biến tần của mình ñã ñược nhiệt ñới hoá, phù hợp với môi trường khí hậu Việt Nam.
phải ñảm bảo ñiều kiện môi trường lắp ñặt như nhiệt ñộ, ñộ ẩm, vị trí.
Các bộ biến tần không thể làm việc ở ngoài trời, chúng cần ñược lắp ñặt trong tủ có
không gian rộng, thông gió tốt (tủ phải có quạt thông gió), vị trí ñặt tủ là nơi khô ráo
trong phòng có nhiệt ñộ nhỏ hơn 500oC, không có chất ăn mòn, khí gas, bụi bẩn, ñộ cao
nhỏ hơn 1000m so với mặt nước biển.
4.2.4. Giới Thi ệu Biến Tần FUJI Và Thông Số Kỹ Thuật của biến tần thang máy
Fuji
4.2.4.1 Giới thiệu:
Fuji là thương hiệu hàng ñầu của thế giới về biến tần. Với tiêu chuẩn của Nhật biến tần
Fuji có rất nhiều chuẩn loại phù hợp với từng ứng dụng cụ thể và giá thành.
Chia làm 5 loại chính :
a. Series Minin:
Dùng cho những ứng dụng nhỏ, bang tải công suất nhỏ có công suất
moto từ 0.1KW ñến 3.7 KW
o Ngõ ra tần số 0.1 -- 400 Hz
o Dãy công suất 0.1-- 3.7 Kw
o Momen khởi ñộng 150% hoặc lớn hơn
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương IV: Tổng quan về s7-200 và biến tần thang máy FUJI
70
o Dễ dàng cài ñặt tần số bằng biến trở
b. Series Multi:
Dùng cho rất nhiều ứng dụng của biến tần như băng tải, bơm quạt, máy
công cụ …. Ứng dụng cho môtơ có công suất từ 0.1 kw ñến 15 kw
o Ngõ ra tần số 0.1 – 400 Hz
o Dãy công suất 0.1 – 15 Kw
o Mức chịu ñựng quá tải 150% /1 phút ,200% /0.5S
o ðiểu khiển ña cấp tốc ñộ 16 cấp
c. Series Eco:
ðây là loại biến tần chuyên dùng cho ứng dụng bơm, quạt ,máy
sấy,quạt hơi, tủ lạnh ,quạt thông gió … dùng cho mô tơ có công suất từ
0.75 Kw ñến 220Kw
o Ngõ ra tần số 0.1 – 120 Hz
o Dãy công suất 0.75 – 500 Kw
o Mức chịu ñựng quá tải 120%/phút
o ðiều khiển da cấp tốc ñộ 8 cấp
d. Series 5000 G11S:
ðây là loại biến tần chuyên ñiều khiển tải có công suất lớn và tải hãm
lớn, ứng dụng cho ñiểu khiển cẩu, trục ,máy công cụ, máy chế biến gỗ
…dùng cho mô tơ có công suất từ 0.4 Kw ñến 500 Kw
o Ngõ ra tần số 0.1 – 400 Hz
o Dãy công suất 0.2 – 500 Kw
o Mức chịu ñựng quá tải 150%/phút, 180%/0.5 giây
o ðiều khiển da cấp tốc ñộ 16 cấp
e. Series Mega:
Là dòng biến cần cao cấp, dùng cho hầu hết các ứng dụng với ñộ chính
xác và sai số thấp …Ứng dụng cho mô tơ có công suất 0.2Kw-630 Kw
o Ngõ ra tần số 0.1 – 500 Hz
o Dãy công suất 0.75 – 500 Kw
o Mức chịu ñựng quá tải 200%/3 giây
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương IV: Tổng quan về s7-200 và biến tần thang máy FUJI
71
f. Series Lift:
Loại biến tần chuyên dùng cho thang máy với tích hợp sẵn bộ encoder
o Ngõ ra tần số 0.0-- 400 Hz
o Có dầu vào 48
o Mức chịu ñựng quá tải 200%/10 Giây
o Tích hợp sẵn bộ encoder
4.2.4.2 Thông Số Kỹ Thuật của biến tần thang máy Fuj
Hình 4.16 : Sơ ñố ñấu dây cho biến tầng
A. Bảng thông số kỹ thuật cho MCCB, MC và ñiện trở thắng (ñiện trở xả)
Công suất biến tần 5.5kW 7.5kW 11kW 15kW 18.5kW 22kW MCCB, MC1, MC2, MC 16A 20A 32A 40A 50A 63A Giá trị ñiện trở nhỏ nhất 64Ω 48Ω 24Ω 24Ω 16Ω 12Ω Công suất ñiện trở 800W 900W 1400W 1400W 1800W 1800W
- Chọn encoder loại: + Open Collector transistor/ tần số xung lớn nhất 25Hz
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương IV: Tổng quan về s7-200 và biến tần thang máy FUJI
72
+ Complementary transistor/ tần số xung lớn nhất 100Hz - ðiện áp nuôi: 12V hoặc 15V - Chiều dài từ encoder tới biến tần: nhỏ hơn 20m
b. Các ñường ñặt tuyến chỉnh êm thang máy:
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương IV: Tổng quan về s7-200 và biến tần thang máy FUJI
73
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
73
S
S¸ng §T1R
Q I0.1
§T1
Q2.1
§T2
S¸ng §T2
I0.2
Q2.2
QS
R
S¸ng §T3Q2.3 R
S Q I0.3
§T3
S¸ng §T4
§T5
Q2.5
I0.5QS
RS¸ng §T5
Q2.4
§T4
R
S Q I0.4
§T6
Q2.6
Q2.7
§T7
I0.6QS
R
S¸ng §T7R
S Q I0.7
S¸ng §T6
Close Fast
Open Fast
I3.4
I3.3
U u tiên
I3.0
+UCC - UCC
Hình 5.1 : Bộ bàn phím ñặt trong cabin
CHƯƠNG V: THI ẾT KẾ 5.1. Thiết kế phần cứng
5.1.1 Thiết kế bộ nút ấn :
Do số tầng của toà nhà không cao lắm nên việc tạo ra các nút ấn gọi tầng không ñòi hỏi phức
tạp lắm vì vậy ta sẽ sử dụng các nút ấn tiếp xúc ñể gọi tầng, gọi thang. Mỗi nút ấn sẽ tương
ứng với 1 tầng và ñược nối với ñầu vào Set của một Trigơ RS, ñầu vào Reset của Trigơ ñược
nối tới một ñầu ra của PLC. ðầu ra của Trigơ tương ứng sẽ ñược gửi tới 1 ñầu vào của PLC
và ñồng thời ñầu ra này làm sáng một Led ñược bố
trí ñể sáng nút ấn, nút ấn sáng báo cho hành khách
biết có người ñã chọn tầng ñó và nếu muốn ñi ñến
hoặc gọi thang ñúng với tầng ñó thì không phải nhấn
thêm, chỉ việc ñợi và thang máy sẽ phục vụ. Khi nào
phục vụ song lệnh tương ứng
thì PLC sẽ gửi tín hiệu ra tới ñầu vào R của Trigơ
ñể xoá trạng thái sáng của nút ấn, và có thể tiếp tục
nhận lệnh mới từ nút ấn ñó.
a. Bộ nút ấn trong cabin
Trong cabin bố trí 7 nút ấn ñến tầng (gọi tầng)
ký hiệu từ ðT1 ÷ ðT7 tương ứng tuân theo thứ tự từ
tầng 1 ñến tầng 7. Khi hành khách vào trong cabin
muốn ñi ñến tầng nào chỉ việc nhấn vào phím ðT
tương ứng.
Ngoài ra trong cabin còn thiết kế thêm ba nút
Colse , Open và phím ưu tiên:
- Close ñể lệnh ñóng cửa nhanh.
- Nút ấn Open ñể lệnh mở cửa nhanh.
- Nút ưu tiên: Dùng trong trường hợp
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
74
vận chuyển hàng hoá
ðịa chỉ nối với ñầu vào và ñầu ra của PLC ñược gán như trên hình 5.1
b. Bộ nút ấn gọi thang ñặt ở cửa mỗi tầng
Mỗi cửa tầng ñược bố trí 2 nút gọi thang 1 nút gọi thang lên (GTL) và 1 nút gọi thang
xuống (GTX) riêng tầng 1 chỉ có nút gọi thang xuống và tầng 7 chỉ có 1 nút gọi thang lên.
Nguyên tắc sử dụng như sau: Thông qua bộ hiển thị về vị trí hiện tại và hướng di chuyển của
buồng thang ñặt tại cửa tầng mà hành khách có thể nhận biết ñược vị trí hiện tại của thang và
hướng chuyển ñộng hiện tại của thang. Nếu muốn ñi lên trên tầng khác thì nhấn nút gọi
thang lên, nếu muốn xuống dưới tầng khác thì nhấn vào phím gọi thang xuống.
Mạch nối dây của các nút ấn gọi thang sẽ ñược ñấu tương tự như các nút ấn gọi tầng với ñầu
vào ñầu ra tương ứng ñược chỉ ra trên hình 5.2
Hình 5.2: Bộ nút ấn gọi thang ñặt ở cửa mỗi tầng
S¸ng GTL2
GTL6
GTL5
GTL4
GTL3
Q3.6
Q3.4
Q3.5
Q3.3
S¸ng GTL6
S¸ng GTL5
S¸ng GTL4
S¸ng GTL3
R
S Q I1.6
I1.4QS
R
R
S Q I1.5
I1.3QS
R
GTL2
Q3.2
Q3.1
GTL1
S¸ng GTL1
R
S Q
QS
R
I1.2
I1.1
S¸ng GTX3
GTX7
GTX6
GTX5
GTX4
Q4.4
Q4.6
Q4.5
Q4.7
R
S Q I2.4
I2.6QS
R
R
S Q I2.5
I2.7QS
R
S¸ng GTX4
S¸ng GTX5
S¸ng GTX6
S¸ng GTX7
GTX3
GTX2
Q4.2
Q4.3
I2.2
I2.3
R
S Q
QS
R
S¸ng GTX2
+UCC - UCC +UCC - UCC
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
75
Cabin
1 2 3 4 5 6 7
GTX
BT
GTL
GTL
BT
3
2
1
5
6
7
4
I1.7
I2.0
I2.1
GTL
BT
GTX
GTL
BT
GTX
GTL
BT
GTX
GTL
BT
GTX
BT
GTX
Hình 5.3 Bố trí các sensor và các cờ tác ñộng
5.1.2 Bố trí các sensor và các cờ tác ñộng cho sensor
Như ñã ñề cập ñể dừng chính xác buồng thang thì phải có tín hiệu báo giảm tốc trước khi
phanh hãm ñến sàn tầng. Ta thiết kế 3 Sensor với chân và ý nghĩa như sau:
Ba sensor này gắn và chuyển ñộng cùng cabin của thang máy. Tại mỗi tầng ta ñặt các cờ (là
các lá thép ñể chắn ánh sáng của sensor) tác ñộng cho các sensor trên. và khi ñi qua tầng nào
thì các sensor này ñều ñược các cờ này tác ñộng và tín hiệu của nó ñược gửi tới PLC ñể xử
lý và quyết ñịnh có giảm tốc hay dừng ở tầng ñó không.
Vị trí ñặt các cờ cho các sensor ñược bố trí như trên hình 5.3
Trong ñó :
- BT: cờ bằng tầng
- GTL: cờ báo giảm tốc theo chiều lên
- GTX: cờ báo giảm tốc theo chiều xuống
Thông qua các sensor này PLC xử lý và biết ñược vị trí
hiện tại của thang máy. Và có những lệnh giảm tốc, dừng thích
hợp.
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
76
5.1.3 Sơ ñồ nguyên lý chung:
X4
PLC
U2
U3
<
FUJI
C
CBP
D
R1
O
M
>
LS
R
T
L1
X3
C
CB OUT
R
E
I
R
CMY
O
R0
230VAC
220UPS
T1
Z
U1
L3
X1
N
E
NX2
N
CM
G
R 0
0UPS
CM
OS
E
T
E
C
E
12V
C
C
S1
S
E
O
N
PA
30B
L2W
R
220UPS
PZ
A
N
CM
L N
PI
A
J2
R
PB
E
PLC
N
J2
E
>
RBB
P
D
X8
P
30C
BLANKING RESISTOR
I
0V
FWD
<
O
C
DC
DB
R
UPS220
T
A
POT
REV
VVVFT0
<
PE
COMAC
Y1
B
Hình 5.4 Sơ ñồ nguyên lý cho thang máy
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
77
5.2 Thiết kế phần mềm
5.2.1 Tối ưu hoá chương trình ñiều khiển thang máy
Khi thang máy hoạt ñộng có thể sẩy ra trường hợp thang máy phải phục vụ ñồng thời
nhiều người, mỗi người lại có nhu cầu khác nhau. Vì vậy tối ưu hoá trong ñiều khiển thang
máy là rất quan trọng. Sự tối ưu ñó phải thoả mãn ñược các yêu cầu cơ bản sau:
- Phục vụ và nhớ ñược hét các tín hiệu gọi tầng, ñến tầng.
- Tổng quãng ñường mà thang máy phải di chuyển là ngắn nhất.
- Hệ thống truyền ñộng không phải hãm dừng nhiều lần ñảm bảo tối thiểu thời gian
quá ñộ.
- Sao cho người sử dụng thang máy cảm thấy ñược phục vụ một cách tốt nhất tránh
tình trạng người gọi thang trước mà phải ñợi thang quá lâu.
Như vậy, một vấn ñề ñặt ra là làm thế nào ñể có thể phục vụ ñược tất cả hành khách
một cách tối ưu nhất, có thể nhớ ñược nhiều tín hiệu gọi Cabin và xử lý các tín hiệu nhớ này
theo một luật tối ưu. Trong trường hợp này ta sử dụng lý thuyết hàng ñợi và luật ñiều khiển
tối ưu theo chiều chuyển ñộng.
5.2.2 Luật ñiều khiển tối ưu theo chiều chuyển ñộng:
Theo luật này thì tín hiệu gọi ñầu tiên sẽ quyết ñịnh hành trình ñầu tiên cho thang.
Nếu thang chuyển ñộng theo hành tình lên thì nó phục vụ lần lượt tất cả các tín hiệu gọi tầng
và ñến tầng trên ñường chuyển ñộng ñi lên.
5.2.2.1 Lý thuyết hàng ñợi :
a. Khái niệm chung về hệ thống hàng ñợi
Hệ thống hàng ñợi (Queueing System) là hệ thống có các bộ phận phục vụ (Services)
và các khách hàng ñi ñến hệ thống (Arriving Customers) ñể ñược phục vụ. Nếu khi khách
hàng ñến mà các bộ phận phục vụ ñều bận thì các khách hàng phải sắp hàng ñể ñợi ñược
phục vụ. Chính vì vậy mà hệ thống này có tên là hệ thống hàng ñợi. Lý thuyết toán học ñể
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
78
khảo sát các hệ thống hàng ñợi ñược gọi là lý thuyết phục vụ ñám ñông (các khách hàng
ñược coi là một ñám ñông ñược phục vụ).
b. Các ñặc trưng cho hàng ñợi
* Chiều dài hàng ñợi
Là số khách hàng có trong hàng ñợi (hạn chế hoặc không hạn chế ).
* Thời gian ñợi
Là khoảng thời gian từ khi khách hàng ñến hệ thống cho ñến khi bắt ñầu ñược phục
vụ. Thời gian ñợi có thể hạn chế hoặc không hạn chế.
* Luật sắp hàng
Là phương thức chọn khách hàng trong hàng ñợi. Thông thường có các luật sắp hàng
như sau :
- ðến trước phục vụ trước
- ðến trước phục vụ sau
- Ngẫu nhiên
- Ưu tiên ...
c. Các thành phần chính của hệ thống hàng ñợi
Hệ thống hàng ñợi có ba bộ phận chính là :
* Dòng khách hàng
Là các phần tử, yêu cầu, sự kiện ñi ñến hệ thống ñể ñược phục vụ - ñược gọi chung là
khách hàng. ðặc trưng cho dòng khách hàng là cường ñộ dòng khách hàng λ/ñơn vị thời
gian. Dòng khách hàng là một dòng sự kiện ngẫu nhiên, do ñó khoảng cách thời gian giữa
các khách hàng cũng là một ñại lượng ngẫu nhiên.
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
79
* Kênh phục vụ
Là các cơ cấu ñể phục vụ khách hàng, thực hiện các yêu cầu của khách hàng. Thời gian
phục vụ (Service time) và khoảng thời gian giữa các lần phục vụ là những ñại lượng ngẫu
nhiên. Tuỳ theo hệ thống có một hay nhiều ñiểm phục vụ mà người ta gọi là hệ thống có một
hoặc nhiều kênh phục vụ. ðặc trưng cho kênh phục vụ là dòng phục vụ với cường ñộ là
µ/ñơn vị thời gian. Cường ñộ phục vụ là số khách hàng ñược phục vụ xong trên một ñơn vị
thời gian.
* Hàng ñợi (Queue)
Là số khách hàng chờ ñến lượt ñược phục vụ. Tuỳ theo số khách hàng ñến nhiều hay ít
(cường ñộ λ lớn hay bé), khả năng phục vụ (số kênh phục vụ, thời gian phục vụ) mà số
khách hàng phải ñợi trong hàng ñợi nhiều hay ít. Vì vậy, ñộ dài hàng ñợi cũng là một ñại
lượng ngẫu nhiên.
* Luật sắp hàng
Trong hệ thống hàng ñợi có một kênh phục vụ thường có luật sắp hàng ñiều chỉnh sau
ñây:
- FIFO (First - In First - Out) : Khách hàng ñến trước phục vụ trước . Luật FIFO
thường ñược dùng ở những nơi như :
+ Sắp hàng trước quầy tính tiền của siêu thị
+ Sắp hàng vào cơ sở dịch vụ , phương tiện vận tải .
+ Các thiết bị sắp hàng trên băng tải chờ ñến lượt ñược lắp ráp .v.v.
- LIFO (Last - In First - Out) : Khách hàng ñến sau ñược phục vụ trước luật LIFO
thường ñược dùng ở những nới như ;
+ Ra khỏi buồng thanh máy : người nào vào sau cùng sẽ ñược ra trước tiên .
+ ðọc giữ liệu trên băng từ : dữ liệu ghi sau sẽ ñược ñọc trước .
+ Hàng hoá ñược xếp vào thùng chứa : hàng xếp sau cùng (phía trên của hàng chứa sẽ
ñựơc lấy ra trước v.v...
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
80
- Ngẫu nhiên : các khách hành ñều có chế ñộ ưu tiên như nhau và ñược phục vụ một
cách ngẫu nhiên . Luật này thường ñựợc lấy ở các trường hợp sau như :
+ Phụ nữ trẻ em và người tàn tật ñược ưu tiên phục trước.
+ Luật FIFO cũng là trường hợp ñặc biệt với ñầu ưu tiên là ñến trước .
+ Thời gian phục vụ ngắn ñược phục vụ trước (shortest job first). Ví dụ trên nút giao
thông xe nhỏ gọn nhanh ñược ưu tiên ñi trứơc so với xe to cồng kềnh di chuyển chậm v.v...
*Chiều dài hàng ñợi
Chiều dài hàng ñợi là số khách hàng ñứng ñợi ñể ñựoc phục vụ. Nếu số vị trí ñể ñứng
ñợi không hạn chế thì chiều dài hàng ñợi có thể dài bất kỳ . Ngược lại nếu số vị trí ñứng ñợi
là hạn chế thì thì chiều dài hàng ñứng ñợi không vượt quá số ñã cho trước . Trong trường
hợp này nếu khách hàng ñến ñúng vào lúc chiều dài hàng ñợi ñã ñầy thì phải rời bỏ hệ thống
và hệ thống sẽ bị mất khách hàng . Chiều dài hàng ñợi là một ñại lượng ngẫu nhiên phụ
thuộc vào cường ñộ dòng khách hàng và dòng phục vụ.
* Thời gian sắp hàng
Thời gian sắp hàng là quãng thời gian khách hàng ñứng ñợi trong hàng ñợi chờ ñể chờ
ñến lượt phục vụ. Có loại khách hàng có thể ñợi bao lâu cũng ñựơc, ngựơc lại có loại khách
hàng chỉ có thể ñợi trong một thời gian nhất ñịnh, hết thời gian ñó khách hàng sẽ rời bỏ hệ
thống mặc dầu vẫn còn chỗ ñể ñứng ñợi. Trong trường hợp này hệ thống sẽ mất khách hàng.
ðể giảm khả năng mất khách hàng hệ thống phải tăng cường ñộ dòng phục vụ hoặc tăng số
kênh phục vụ.
5.2.3 Thuật toán tối ưu ñiều khiển thang máy
Khi thiết kế thuật toán tối ưu ñiều khiển thang máy với hệ thống hàng ñợi ta thấy có
những ñặc ñiểm cần lưu ý như sau :
- Nếu chiều dài hàng ñợi lớn quá có thể xảy ra trương hợp hành khách không ñợi
ñược ñã không ñi thang máy. Trong khi ñó ñến lượt ñược phục vụ thang máy vẫn chạy ñến
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
81
ñúng vị trí gọi. Như vậy sẽ dẫn ñến lãng phí thời gian và giảm hiệu suất hoạt ñộng của
thang. Do ñó trong trường hợp này ta chọn 4 hàng ñợi và chiều dài mỗi hàng ñợi là 7
- Lpv : hàng ñợi lên phục vụ
- Lcpv : hàng ñợi lên chờ phục vụ
- Xpv : hàng ñợi xuống phục vụ
- Xcpv : hàng ñợi xuống chờ phục vụ
Khi bắt ñầu khởi ñộng hệ thống thì thang máy phải ñược ñưa về tầng 1 ñể xác lập vị
trí ban ñầu của thang máy.
Các tín hiệu lệnh của khách hàng sẽ ñược ñưa vào 1 trong 4 hàng ñợi trên tuỳ theo
từng trường hợp và thang máy luôn luôn phục vụ theo các phần tử trong hàng ñợi. Khi phục
vụ song phần tử nào trong hàng ñợi thì phải có thao tác xoá lệnh trong hàng ñợi. Tới khi nào
các hàng ñợi ñã hết thì thang máy tạm dừng ở tầng phục vụ cuối cùng và tiếp tục chờ lệnh
của khách.
Sau ñây là phần thuyết minh các thuật toán ñã ñược sử dụng trong chương trình ñiều
khiển thang máy trong bản ñồ án này.
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
82
5.2.3.1 Thuật toán xử lý phím ñến tầng
Bắt ñầu
Lệnh tại vị trí ca bin ñang dừng
Kiểm tra cờ Busy
ðóng mở cửa
Kiểm tra cờ chạy
Vị trí lệnh > vị trí cabin
Vị trí lệnh < vị trí cabin
Lưu lệnh vào hàng ñợi xuống chờ phục vụ
Lưu lệnh vào hàng ñợi lên chờ phục vụ
Lưu lệnh vào hàng ñợi xuống phục vụ
- Thiết lập cờ chạy lên - Lưu lệnh vào hàng ñợi lên phục vụ
- Thiết lập cờ chạy xuống - Lưu lệnh vào hàng ñợi xuống phục vụ
Thiết lập cờ busy
Vị trí lệnh > vị trí cabin
ðúng
Sai
Bận Không bận
Xuống Lên
ðúng Sai ðúng
Sai
ðúng
Sai
Kết thúc
Lưu lệnh vào hàng ñợi lên phục vụ
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
83
5.2.3.2 Thuật toán xử lý phím gọi xuống
Bắt ñầu
Lệnh tại vị trí ca bin ñang dừng
Kiểm tra cờ Busy
ðóng mở cửa
Vị trí lệnh > vị trí cabin
Vị trí lệnh < vị trí cabin
Lưu lệnh vào hàng ñợi xuống chờ phục vụ
- Thiết lập cờ chạy lên - Lưu lệnh vào hàng ñợi lên phục vụ
- Thiết lập cờ chạy xuống - Lưu lệnh vào hàng ñợi xuống phục vụ
Thiết lập cờ busy Kiểm tra cờ chạy
Bận Không bận
Lên
Xuống
ðúng
ðúng
Sai
ðúng
Sai
Kết thúc
Lưu lệnh vào hàng ñợi xuống phục vụ
Sai
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
84
5.2.3.3 Thuật toán xử lý phím gọi lên
Bắt ñầu
Lệnh tại vị trí ca bin ñang dừng
Kiểm tra cờ Busy
ðóng mở cửa
Vị trí lệnh > vị trí cabin
Vị trí lệnh > vị trí cabin
Lưu lệnh vào hàng ñợi lên chờ phục vụ
- Thiết lập cờ chạy lên - Lưu lệnh vào hàng ñợi lên phục vụ
- Thiết lập cờ chạy xuống - Lưu lệnh vào hàng ñợi xuống phục vụ
Thiết lập cờ busy Kiểm tra cờ chạy
Bận Không bận
Xuống
Lên
ðúng
ðúng
Sai
ðúng
Sai
Kết thúc
Lưu lệnh vào hàng ñợi lên phục vụ
Sai
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
85
5.2.3.4 Thuật toán chương trình con ñọc bàn phím
Có lệnh (Có phím ñược ấn)
Bắt ñầu
Kiểm tra lệnh
Lệnh ñến tầng
Gọi lên Gọi xuống
Gọi chương trình xử lý lệnh gọi lên
Gọi chương trình xử lý lệnh ñến tầng
Gọi chương trình xử lý lệnh gọi xuống
Kết thúc
Sai
ðúng
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
86
5.2.3.24 Thuật toán chương trình con ñóng mở cửa thang máy
Báo quá tải
Kết thúc
Có tín hiệu quá tải
Hết trễ 10s
ðọc bàn phím
Cửa ñã ñóng hoàn toàn
Có lệnh ñóng cửa
nhanh
Có lệnh mở cửa nhanh
- Xoá lệnh - Trễ 10s
Thiết lập trễ 10s
Có tín hiệu quá tải
Cửa ñã mở hoàn toàn
Có lệnh ñóng
cửa nhanh ðóng cửa
Mở cửa
Báo quá tải
Trễ 2s
Bắt ñầu
ðúng
Sai
Sai
ðúng
ðúng
Sai
ðúng
Sai
ðúng Sai
Sai
ðúng
Sai
ðúng
Sai
ðúng
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
87
5.2.4 Chương trình ñiều khiển thang máy sử dung PLC S7 – 200 5.2.4.1 Quy ñịnh các chân vào ra của PLC
a.Quy ñinh các ñầu vào của PLC
* Các nút ấn ñặt trong cabin
- ðến tầng 1 I0.1
- ðến tầng 2 I0.2
- ðến tầng 3 I0.3
- ðến tầng 4 I0.4
- ðến tầng 5 I0.5
- ðến tầng 6 I0.6
- ðến tầng 7 I0.7
- ưu tiên I3.0
- Mở cửa nhanh I3.3
- ðóng cửa nhanh I3.4
* Các nút ấn gọi thang ñặt ở mỗi cửa tầng
- Nút Gọi lên 1 I1.1
- Gọi lên 2 I1.2
- Gọi lên 3 I1.3
- Gọi lên 4 I1.4
- Gọi lên 5 I1.5
- Gọi lên 6 I1.6
- Gọi xuống 2 I2.2
- Gọi xuống 3 I2.3
- Gọi xuống 4 I2.4
- Gọi xuống 5 I2.5
- Gọi xuống 6 I2.6
- Gọi xuống 7 I2.7
* Các ñầu ra của sensor nối với PLC
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
88
- Báo quá tải I0.0
- Báo cửa ñã mở hẳn I1.0
- Báo bằng tầng I1.7
- Báo giảm tốc chiều thuận I2.0
- Báo giảm tốc chiều ngược I2.1
- Báo thang ở tầng 1 I3.2
- Báo cửa ñã ñóng hẳn I3.5
- Hạn chế trên I3.6
- Hạn chế dưới I3.7
- Nút khởi ñộng hệ thống I3.1
b. Quy ñịnh các ñầu ra của PLC
* Các ñầu ra ñiều khiển ñộng cơ truyền ñộng cabin và ñộng cơ cửa
- Quay thuận Q0.0
- Quay ngược Q0.1
- Quay nhanh Q0.2
- Quay chậm Q0.3
- Dừng thang máy Q0.4
- Mở cửa Q0.5
- ðóng cửa Q0.6
* Các chân ra ñể xoá nhớ của các nút ấn ñến tầng và gọi thang
- Xoá Nút ñến tầng 1 (ðT1) Q2.1
- Xoá ðT2 Q2.2
- Xoá ðT3 Q2.3
- Xoá ðT4 Q2.4
- Xoá ðT5 Q2.5
- Xoá ðT6 Q2.6
- Xoá ðT7 Q2.7
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
89
- Xoá nút gọi lên1 (GL1) Q3.1
- Xoá GL2 Q3.2
- Xoá GL3 Q3.3
- Xoá GL4 Q3.4
- Xoá GL5 Q3.5
- Xoá GL6 Q3.6
- Xoá nút gọi xuống2 (GX2) Q4.2
- Xoá GX3 Q4.3
- Xoá GX4 Q4.4
- Xoá GX5 Q4.5
- Xoá GX6 Q4.6
- Xoá GX7 Q4.7
* Các chân ra ñiều khiển Led 7 thanh hiện vị trí cabin
Có 7 Led 7 thanh ñặt tại trước cửa mỗi tầng và 1 Led ñặt trong cabin ñể hiện thị cho
hành khách biết vị trí của cabin. các leb này ñược nối song song với nhau.
- a Q1.1
- b Q1.2
- c Q1.3
- d Q1.4
- e Q1.5
- f Q1.6
- g Q1.7
* Các chân ra báo hiệu khác
- Báo phục vụ ưu tiên Q1.0
- Báo quá tải Q2.0
- Báo thang ñi lên Q4.0
- Báo thang ñi xuống Q4.1
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
90
c. Một số cờ và biến nhớ sử dụng trong chương trình
- Cờ chạy lên M0.0
- Cờ chạy xuống M0.1
- ðếm lên M0.2
- ðếm xuống M0.3
- Báo bận M0.4
- Lpv2 (hàng ñợi lên phục vụ 2) M1.2
- Lpv 3 M1.3
- Lpv4 M1.4
- Lpv5 M1.5
- Lpv6 M1.6
- Lpv7 M1.7
- Lcpv 2 (hàng ñợi lên chờ phục vụ 2) M2.2
- Lcpv3 M2.3
- Lcpv4 M2.4
- Lcpv5 M2.5
- Lcpv6 M2.6
- Lcpv7 M2.7
- Xpv1 (hàng ñợi xuống phục vụ 1) M3.1
- Xpv2 M3.2
- Xpv3 M3.3
- Xpv4 M3.4
- Xpv5 M3.5
- Xpv6 M3.6
- Xcpv1 (hàng ñợi xuống chờ phục vụ 1) M4.1
- Xcpv2 M4.2
- Xcpv3 M4.3
- Xcpv4 M4.4
- Xcpv5 M4.5 - Xcpv6 M4.6
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
91
5.2.4.2 chương trình PLC ñiều khiển thang máy dang LAD
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
92
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
93
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
94
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
95
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
96
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
97
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
98
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
99
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
100
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
101
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
102
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
103
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
104
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
105
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
106
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
107
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
108
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
109
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
110
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
111
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
112
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
113
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
114
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
115
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
116
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
117
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
118
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
119
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
120
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
121
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
122
5.3. Thông số cài ñặt cho biến tần Fuji: a. Lựa chọn tốc ñộ thang máy từ các ñầu vào X1~X3
FWD/ REV
X3 (SS4)
X2 (SS2)
X1 (SS1)
Reference Speed
Selected Desciption of Speed
OFF OFF OFF OFF C04 Zero Speed ON OFF OFF ON C05 Manual Speed (middle) ON OFF ON OFF C06 Maintenance Speed ON OFF ON ON C07 Creep Speed ON ON C08 Manual Speed (LOW) ON ON ON C09 Low Speed ON ON ON C10 Middle Speed ON ON ON ON C11 High Speed
b. Bảng tham số cài ñặt:
* Chú ý: trước tiên cài hàm C21=2 trước ñể chọn ñơn vị tốc ñộ là Hz
Bảng tham số cài ñặt cho biến tần lift
CODE Tên và chức năng ðơn vị Mặc ñịnh
Giá tr ị cài ñặt Ghi chú
F – Nhóm các thông số cơ bản
F03 Tốc ñộ lớn nhất m/min 1800 ?? Tốc ñộ ñịnh mức
của ñộng cơ F04 Tốc ñộ ñịnh mức (C21=2) Hz 1500 50
F05 ðiện áp ñịnh mức V 380 400 ðiện áp ñịnh mức của ñộng cơ
F07 Thời gian tăng tốc, giảm tốc 1
S 6.00 4 ðiều chỉnh cho phù hợp với thang máy cụ thể.
F08 Thời gian tăng tốc, giảm tốc 2
S 6.00 3
F11 Mức phát hiện quá tải A 0 ?? ðặt bằng giá trị dòng ñịnh mức của ñộng cơ
F23 Tốc ñộ khởi ñộng m/min 6.00 0.5 ðiều chỉnh tham số này cho êm khi khởi ñộng F24 Thời gian giữ s 0 0.5
F42 Phương thức ñiều khiển 0 0 ðiểu khiển véctơ với PG cho môtơ không ñồng bộ.
E – Nhóm các thông số của chân ñiều khiển
E01 Lựa chọn chức năng cho chân X1
0 0 SS1, ñể theo mặc ñịnh
E02 Lựa chọn chức năng cho chân X2
1 1 SS2, ñặt theo mặc ñịnh
E03 Lựa chọn chức năng cho chân X3
2 2 SS4, ñặt theo mặc ñịnh
E04 Lựa chọn chức năng cho chân X4
8 8 RST, ñặt theo mặc ñịnh
E08 Lựa chọn chức năng cho chân X8
63 63 BATRY, ñặt theo mặc ñịnh
E10 Thời gian tăng tốc, giảm tốc 3
S 6.00 1.8
ðiều chỉnh giá trị cho phù hợp với
Thang máy cụ thể
E11 Thời gian tăng tốc, giảm tốc 4
S 6.00 2.8
E12 Thời gian tăng tốc, giảm tốc 5
S 6.00 1.8
E13 Thời gian tăng tốc, giảm tốc 6
S 6.00 3.5
E14 Thời gian tăng tốc, giảm tốc 7
S 6.00 4.0
E15 Thời gian tăng tốc, giảm tốc 8
S 6.00 4.0
E16 Thời gian tăng tốc, giảm tốc 9
S 6.00 1.8
E17 Thời gian tăng tốc, giảm tốc 10
S 6.00 1.8 Dùng cho chế ñô chạy UPS
E20 Lựa chọn chức năng cho chân Y1
57 57 BRKS, ñiều khiển ñiện trở thắng
E21 Lựa chọn chức năng cho chân Y2
12 12 SW52-2, ñiều khiển contactor
E23 Lựa chọn chức năng cho chân Y4
71 71 DSAG, ñặt theo mặc ñịnh
E27 Lựa chọn chức năng cho Relay 30ABC
99 99 ALM, tín hiệu báo lỗi
C – Nhóm các thông số về Tốc ñộ
C01 Giới hạn momen khi chạy UPS
% 80%
C03 Tốc ñộ chạy chế ñộ cứu hộ Hz 0.00 3 Giá trị này ñặt tùy
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
124
C05 Tốc ñộ chạy bằng tay (UD) Hz 0.00 18 chọn theo từng nhà chế tạo thang máy C07 Tốc ñộ bò tầng Hz 0.00 3
C09 Tốc ñộ thấp Hz 0.00 20
C10 Tốc ñộ trung bình Hz 0.00 30
C11 Tốc ñộ cao Hz 0.00 52
C21 ðơn vị tốc ñộ ‘- 0 2 Hz
P - Nhóm tham số ñộng cơ
P01 Số cực Pole 4 4 Số cực ñộng cơ
P02 Công suất ñịnh mức kW ?? Công suất ñịnh mức ñộng cơ
P03 Dòng ñiện ñịnh mức A ?? Dòng ñiện ñịnh mức ñộng cơ
H – Nhóm hàm chức năng cao
H03 Khôi phục các tham số về mặc ñịnh
- 0 1 Chỉ cài tham số này khi muốn khôi phục mặc ñịnh
H64
Thời gian giữ tại tốc ñộ không (thời gian giữ lại không cho thang bị trôi)
S 0 0.6
ðặt tham số này khi lệnh chạy và lệnh chọn tần số ñưa ra tại cùng một thời ñiểm
H65 Thời gian khởi ñộng. S 0 1.00 ðiều chỉnh tham số này cho êm khi khởi ñộng
H66 Tốc ñộ dừng Hz 0 0 H67 Thời gian giữ thắng s 0 0.5 cài từ 0.5 tới 1
L – Nhóm các thông số chuyên dụng cho thang máy
L02 Số xung encoder p/r 1024 2048 Nhập vào số xung ghi trên Encoder
L19 Hệ số uốn 1 % 0 30
ðiều chỉnh các hệ số uốn tùy theo
từng thang máy cụ thể ñể thang chạy
êm
L20 Hệ số uốn 2 % 0 20
L21 Hệ số uốn 3 % 0 20
L22 Hệ số uốn 4 % 0 20
L23 Hệ số uốn 5 % 0 20
L24 Hệ số uốn 6 % 0 20
L25 Hệ số uốn 7 % 0 20
L26 Hệ số uốn 8 % 0 20
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
125
L27 Hệ số uốn 9 % 0 20
L28 Hệ số uốn 10 % 0 5
L36 Hằng số P ở tốc ñộ cao % 40 20 ñặt từ 10 tới 20%
L38 Hằng số P ở tốc ñộ thấp % 40 20 ñặt từ 10 tới 20%
L60 ðộ lợi chiều lên % 100 60
L60 ðộ lợi chiều xuống % 100 60
L82 ðiểu khiển Phanh (thời gian trễ khi ON)
S 0 0.2
L83 ðiều khiển Phanh (thời gian trễ khi OFF)
S 0 0.5
L85 ðiều khiển MC (thời gian trễ khi ON)
S 0 0.2
L86 ðiều khiển MC (thời gian trễ khi OFF)
S 0 0.5
L90 Phát hiện lỗi PG 1 0
Note: Chế ñộ Auto Turing của biến tần Lift, khi bị báo lỗi Er7 thì check các trường hợp sau
- Cài ñủ các thông số ñộng cơ, thông số encorder - Jum Enable còn nối - Chân xung A, B, Z từ encoder nối vào biến tần phải ñúng. và chú ý cả chiều ñộng cơ
cũng phải ñúng U, V, W. trong trường hợp ñã check A, B, Z nối ñúng rồi mà vẫn báo lỗi Er7 thì ñảo thứ tự pha ở ñầu ra U, V, W rồi thử turning lại.
• Khi không turning tham số thì cài các tham số ñộng cơ theo bảng tham khảo sau
Công suất ñộng cơ
Dòng ñịnh mức ñộng cơ (A)
Dòng không tải ñộng cơ (A) %R1 %X1
Hàm số cài ñặt F11, E34, E37, P03 P06 P07 P08
5.5kW 13.50 8.40 4.05 11.72
7.5kW 18.50 9.80 4.23 13.01
11kW 24.50 13.90 3.22 12.27
15kW 32.00 17.90 2.55 11.47
18.5kW 37.00 16.20 1.98 11.97
22kW 45.00 19.00 2.11 12.35
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
126
5.4. Thiết kế mô hình mô phỏng trên máy tính 5.4.1. Mục ñích
Do nhiều ñiều kiện không cho phép mô phỏng ñược chương trình chạy trên PLC thực do vậy
không nhìn trực quan ñược sự hoạt ñộng của thang máy khi sử dụng thuật toán ñiều khiển
trên. Vì vậy em ñã sử dụng thuật toán ñiểu khiển thang máy ñã ñược lập trên và dùng ngôn
ngữ lập trình Visual Basic ñể lập ra chương trình mô phỏng cho thang máy trên máy tính.
qua ñây ta có thể hiểu rõ ñược thuật toán ñiều khiển thang máy và nhìn thấy ñược, sự hoạt
ñộng của thang máy khi sử dụng thuật toán trên.
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
127
5.4.2 Giao diện chương trình :
Cabin
Các phím gọi thang lên và
xuống
Báo hướng chuyển ñộng thang máy
Led báo vị trí cabin
Các phím ñếm tầng
Các ô nhớ hàng ñợi
Cửa tầng
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
128
5.4.3 Mã lệnh của chương trình : Dim i, j, inc, curr As Integer Dim Run, Busy As Integer Dim Lpv(7), Xpv(7), Lcpv(7), Xcpv(7) As Boolean Dim st, dir, stlen, stxuong, stdung, stopen, cua As String Dim key(7), key1(7), key2(7) As Integer Dim vtcua As Integer Dim busymocua As Integer Dim giay As Integer Dim bien5 As Integer Dim nho(7) As Integer Dim st1, st2, st3 As String Dim itamdung As Integer Dim nhodung As Double Dim ut, iut As Integer Private Sub alam_Click() Timer6.Enabled = True End Sub Private Sub cmddung_Click() itamdung = itamdung + 1 If itamdung = 1 Then If Timer1.Enabled = True Then cmddung.Caption = "TiÕp Tôc" Timer1.Enabled = False Else itamdung = 0 End If Else itamdung = 0 cmddung.Caption = "T¹m Dõng" Timer1.Enabled = True End If
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
129
End Sub Private Sub cmduutien_Click() iut = iut + 1 If iut = 1 Then cmduutien.Caption = " Xo¸ -u tiªn" ut = 1 For i = 2 To 6 cmdlen(i).Enabled = True cmdxuong(i).Enabled = True Next cmdlen(7).Enabled = True cmdxuong(1).Enabled = True Else cmduutien.Caption = "¦u tiªn" iut = 0 ut = 0 End If End Sub Private Sub Command1_Click() End Sub Private Sub Form_Load() Dim X As Integer ut = 0 iut = 0 dir = "c:\Luan van-thang may-vu-nhan\hinh" cua = dir & "\cua" stlen = dir & "\len.jpg" stxuong = dir & "\xuong.jpg" stdung = dir & "\dung.jpg" stopen = dir & "\open.jpg" key(1) = 8760 key(2) = 7320 key(3) = 5880 key(4) = 4560 key(5) = 3000 key(6) = 1440 key(7) = 0 X = 100 key1(1) = 8760 - X key1(2) = 7320 - X
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
130
key1(3) = 5880 - X key1(4) = 4560 - X key1(5) = 3000 - X key1(6) = 1440 - X key1(7) = 0 - X key2(1) = 8760 + X key2(2) = 7320 + X key2(3) = 5880 + X key2(4) = 4560 + X key2(5) = 3000 + X key2(6) = 1440 + X key2(7) = 0 + X bysy = 0 vtcua = 0 For i = 1 To 7 Lpv(i) = False Lcpv(i) = False Xpv(i) = False Xcpv(i) = False Next j = 0 itamdung = 0 nhodung = False End Sub Private Sub Cmddentang_Click(Index As Integer) curr = Pt1.Top Cmddentang(Index).Enabled = False If key(Index) = curr And Busy = 0 Then mocua ElseIf Busy = 0 Then Busy = 1 If key(Index) < curr Then Run = 0 Lpv(Index) = True Else Run = 1 Xpv(Index) = True End If chaythangmay ElseIf key(Index) <> curr Then
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
131
If Run = 0 Then If key(Index) < curr Then Lpv(Index) = True Else Xcpv(Index) = True End If Else If key(Index) > curr Then Xpv(Index) = True Else Lcpv(Index) = True End If End If End If hienhangdoi End Sub Private Sub cmdlen_Click(Index As Integer) If ut <> 1 Then curr = Pt1.Top cmdlen(Index).Enabled = False If key(Index) = curr And Busy = 0 Then mocua Run = 0 Busy = 1 ElseIf key(Index) = curr Then If Run = 1 Then Lcpv(Index) = True End If ElseIf Busy = 0 Then Busy = 1 If key(Index) < curr Then Run = 0 Lpv(Index) = True Else Run = 1 Xpv(Index) = True nho(Index) = 1 End If chaythangmay Else If Run = 0 Then If key(Index) < curr Then Lpv(Index) = True
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
132
Else Lcpv(Index) = True End If Else Lcpv(Index) = True End If End If hienhangdoi End If End Sub Private Sub cmdxuong_Click(Index As Integer) If ut <> 1 Then curr = Pt1.Top cmdxuong(Index).Enabled = False If key(Index) = curr And Busy = 0 Then mocua Run = 1 Busy = 1 ElseIf key(Index) = curr Then If Run = 0 Then Xcpv(Index) = True End If ElseIf Busy = 0 Then Busy = 1 If key(Index) < curr Then Run = 0 Lpv(Index) = True nho(Index) = 1 Else Run = 1 Xpv(Index) = True End If chaythangmay Else If Run = 1 Then If key(Index) >= curr Then Xpv(Index) = True Else Xcpv(Index) = True End If Else Xcpv(Index) = True End If
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
133
End If hienhangdoi End If End Sub Private Sub cmddongnhanh_Click() If busymocua = 1 Then Txtdongho.Text = "" Timer3.Enabled = False Timer2.Enabled = False dongcua giay = 0 End If End Sub Private Sub Cmdmocua_Click() If vtcua < 12 Then If Busy = 0 Then busymocua = 1 mocua Else If busymocua = 1 Then Txtdongho.Text = "" Timer4.Enabled = False mocua End If End If End If End Sub Private Sub cmdonof_Click() j = j + 1 If j = 1 Then alam.Enabled = True Frame1.Visible = False Im1.Visible = True Txtdongho.Visible = True cmduutien.Enabled = True cmdonof.Caption = "OFF" For i = 1 To 7 Cmddentang(i).Enabled = True hdlpv(i).Enabled = True hdlcpv(i).Enabled = True hdxpv(i).Enabled = True hdxcpv(i).Enabled = True
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
134
Next For i = 2 To 6 cmdlen(i).Enabled = True cmdxuong(i).Enabled = True Next cmdxuong(1).Enabled = True cmdlen(7).Enabled = True Cmdmocua.Enabled = True cmddongnhanh.Enabled = True For i = 1 To 4 Frame(i).Enabled = True Next Else End End If End Sub Private Sub chaythangmay() Dim dem, dem1 As Double If Busy = 1 And busymocua = 0 Then If Run = 0 Then dem = False For i = 1 To 7 If Lpv(i) = True Then dem = True End If Next If dem Then inc = -10 Timer1.Enabled = True Else dem = False For i = 7 To 1 Step -1 If Xcpv(i) = True And Pt1.Top > key(i) Then Xcpv(i) = False Lpv(i) = True nho(i) = 1 dem = True Exit For End If Next If dem Then hienhangdoi Timer1.Enabled = True Else
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
135
For i = 1 To 7 If Xcpv(i) = True Then Xpv(i) = Xcpv(i) Xcpv(i) = False dem = True End If Next If dem Then dem1 = False inc = 10 Run = 1 For i = 7 To 1 Step -1 If Xpv(i) = True And Pt1.Top = key(i) Then vtcua = 0 dem1 = True Exit For End If Next hienhangdoi If dem1 Then mocua Else Timer1.Enabled = True End If Else For i = 1 To 7 If Lcpv(i) = True Then Xpv(i) = True Lcpv(i) = False inc = 10 Run = 1 dem = True Exit For End If Next hienhangdoi If dem Then Timer1.Enabled = True Else Timer1.Enabled = False Busy = 0 End If End If End If
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
136
End If Else 'run =1 dem = False For i = 1 To 7 If Xpv(i) = True Then dem = True End If Next If dem Then inc = 10 Timer1.Enabled = True Else For i = 1 To 7 If Lcpv(i) = True And key(i) > Pt1.Top Then Lcpv(i) = False Xpv(i) = True nho(i) = 1 dem = True Exit For End If Next If dem Then hienhangdoi Timer1.Enabled = True Else For i = 1 To 7 If Lcpv(i) Then Lpv(i) = True Lcpv(i) = False dem = True End If Next If dem Then inc = -10 Run = 0 dem1 = False For i = 1 To 7 If Lpv(i) = True And key(i) = Pt1.Top Then vtcua = 0 dem1 = True Exit For End If Next hienhangdoi
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
137
If dem1 Then mocua Else Timer1.Enabled = True End If Else For i = 7 To 1 Step -1 If Xcpv(i) = True Then Xcpv(i) = False Lpv(i) = True inc = -10 Run = 0 dem = True Exit For End If Next hienhangdoi If dem Then Timer1.Enabled = True Else Timer1.Enabled = False Busy = 0 End If End If End If End If End If End If Hienhuongdi End Sub Private Sub offalam_Click() Timer6.Enabled = False Label5.BackColor = &H8000000F End Sub Private Sub Timer1_Timer() curr = curr + inc Pt1.Top = curr For i = 1 To 7 If Run = 0 Then If Pt1.Top = key2(i) And Lpv(i) Then Timer1.Interval = 100 End If
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
138
Else If Pt1.Top = key1(i) And Xpv(i) Then Timer1.Interval = 100 End If End If Next For i = 1 To 7 If Run = 0 Then If Pt1.Top = key(i) And Lpv(i) Then Timer1.Enabled = False mocua End If Else If Pt1.Top = key(i) And Xpv(i) Then Timer1.Enabled = False mocua End If End If Next hientang End Sub Private Sub mocua() Timer1.Interval = 1 busymocua = 1 Hienhuongdi Timer4.Enabled = False Timer2.Enabled = True End Sub Private Sub dongcua() Timer4.Enabled = True End Sub Private Sub Timer2_Timer() Dim mocua As String vtcua = vtcua + 1 mocua = cua & vtcua & ".jpg" If vtcua >= 13 Then Timer2.Enabled = False Txtdongho.Text = 0 vtcua = 12 Timer3.Enabled = True
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
139
Else Im1.Picture = LoadPicture(mocua) End If End Sub Private Sub Timer3_Timer() giay = giay + 1 Txtdongho.Text = giay If ut <> 1 Then If giay = 10 Then Timer3.Enabled = False dongcua giay = 0 End If End If End Sub Private Sub Timer4_Timer() Dim mocua As String vtcua = vtcua - 1 mocua = cua & vtcua & ".jpg" If vtcua = 0 Then Timer4.Enabled = False busymocua = 0 Txtdongho.Text = "" xoanho End If Im1.Picture = LoadPicture(mocua) End Sub Private Sub xoanho() For i = 1 To 7 If Pt1.Top = key(i) Then If Run = 0 Then Lpv(i) = False If i = 1 Or nho(i) = 1 Then cmdxuong(i).Enabled = True nho(i) = 0 Else cmdlen(i).Enabled = True End If Else Xpv(i) = False
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
140
If i = 7 Or nho(i) = 1 Then cmdlen(i).Enabled = True nho(i) = 0 Else cmdxuong(i).Enabled = True End If End If Cmddentang(i).Enabled = True End If Next If Busy = 0 Then For i = 1 To 7 If key(i) = Pt1.Top Then Cmddentang(i).Enabled = True If i <> 1 Then cmdlen(i).Enabled = True End If If i <> 7 Then cmdxuong(i).Enabled = True End If End If Next End If hienhangdoi chaythangmay End Sub Private Sub Hienhuongdi() Dim sthien As String If busymocua = 1 Then sthien = stopen ElseIf Busy = 0 Then sthien = stdung Im1.Enabled = True ElseIf Run = 0 Then sthien = stlen Else sthien = stxuong End If For i = 0 To 7 ImRun(i).Picture = LoadPicture(sthien) Next End Sub Private Sub hientang() Dim Vt As Double
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
141
Dim Tang As Integer Vt = Pt1.Top If Run = 0 Then If Vt > key(2) Then Tang = 1 ElseIf Vt > key(3) Then Tang = 2 ElseIf Vt > key(4) Then Tang = 3 ElseIf Vt > key(5) Then Tang = 4 ElseIf Vt > key(6) Then Tang = 5 ElseIf Vt > key(7) Then Tang = 6 Else Tang = 7 End If Else If Vt < key(6) Then Tang = 7 ElseIf Vt < key(5) Then Tang = 6 ElseIf Vt < key(4) Then Tang = 5 ElseIf Vt < key(3) Then Tang = 4 ElseIf Vt < key(2) Then Tang = 3 ElseIf Vt < key(1) Then Tang = 2 Else Tang = 1 End If End If For i = 0 To 7 txthientang(i) = Tang Next End Sub Private Sub hienhangdoi() For i = 1 To 7 If Lpv(i) Then hdlpv(i).Value = 1
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
142
Else hdlpv(i).Value = 0 End If If Lcpv(i) Then hdlcpv(i).Value = 1 Else hdlcpv(i).Value = 0 End If If Xpv(i) Then hdxpv(i).Value = 1 Else hdxpv(i).Value = 0 End If If Xcpv(i) Then hdxcpv(i).Value = 1 Else hdxcpv(i).Value = 0 End If Next End Sub Private Sub Timer5_Timer() st1 = Form1.Caption st2 = Left(st1, 1) st3 = Right(st1, Len(st1) - 1) st1 = st3 + st2 Form1.Caption = st1 End Sub Private Sub Timer6_Timer() bien5 = bien5 + 1 If bien5 = 1 Then Label5.BackColor = vbRed Else bien5 = 0 Label5.BackColor = &H8000000F End If End Sub
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương V: Thiết kế
143
5.4.4 Hướng dẫn sử dụng chương trình Do chương trình có sử dụng một số ảnh ñồ hoạ ñi kèm nên ñể chạy ñược chương
trình phải copy toàn bộ thư mục của chương trình vào ổ C của máy tính rồi tiến hành chạy
chương trình.
Khi chạy một Form ñược hiện lên có giao diện như trên. ấn nút On ñể khởi ñộng hệ
thống. Sau khi ấn nút On thì hệ thống bắt ñầu làm việc và mặc ñịnh thang máy ñang ở tầng
1. Tại các cửa tầng có bố trí các nút ñể gọi thang, cac ñèn Led hiển thị hướng chuyển ñộng
của thang, vị trí của thang và sử dụng các phím gọi thang như thang máy thông thường.
Chương trình sẽ hoạt ñộng phục vụ tất cả các lệnh của người sử dụng. Và trong quá trình
làm việc chương trình luôn luôn hiển thị các hàng ñợi. Phần tử nào có mặt trong hàng ñợi
nào thì sẽ có dấu tích vào vị trí tương ứng trong hàng ñợi ñó. Khi ñã phục vụ hết các lệnh thì
thang máy tạm dừng ở vị trí cuối cùng khi phục vụ song và tiếp tục chờ lệnh ñể phục vụ tiếp.
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương VI: Mô phỏng
144
Chương VI: MÔ PHỎNG
6.1 Yêu cầu thực thế :
Giải sử yêu cầu thực tế của một thang chở người như sau:
Tại tầng 1 có 3 A, B, C người cần di lên và lộ trình của từng người như sau:
Tên người A B C
Nơi yêu cầu Tầng 4 Tầng 6 Tầng 7
Trong lúc thang di lên ñến tầng 4 thi tại tầng 2 có 4 người: D, E nhu cầu ñi lên và F, H nhu cầu di xuống như sau:
Tên người D E F H
Nơi yêu cầu Tầng 4 Tầng 5 Tầng 1 Tầng 1
6.2 Mô phỏng :
Theo giải thuật mà nhóm thực thiện thiết kế thì thang máy sẽ chay theo lộ trình như sau:
Tầng 1 : A,B,C Tầng 4 : A xuống, B,C ñợi phục vụ Tầng 6 : B
xuống ,C ñợi phục vụ Tầng 7: C xuống Tầng 2: D,F,G,H ñợi
phục vụ Tầng 1: F,H xuống ,D,F ñợi phục vụ Tầng 4 : D
xuống ,E ñợi phục vụ Tầng 5 : E xuống Kết thúc quá trình mô phỏng
Đi lên Đi lên
Đi lên Đi xuống
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương VI: Mô phỏng
145
Thực hiện mô phỏng:
ðồ án tốt nghiệp trang
Chương VII: kết quả
146
CHƯƠNG VII: K ẾT QUẢ
7.1 Kết quả mô phỏng:
Chương trình mô phỏng ñã mô phỏng hoàn toàn chính xác giả thiết mô phỏng
7.2 Kết Luận:
Qua quá trình mô phỏng các tình huống thực tế của thang máy thì chương trình mô phỏng ñã thực hiện chính xác các bước phục vụ thang máy cho hành khách một cách nhanh nhất và tối ưu nhất. Do ñó lưu ñồ và giải thuật do nhóm thực hiện ñề tài thiết kế ñã chạy tương ñối chính xác
ðã hoàn thành suất sắc mục tiêu ñề ra cho việc thiết kế một hệ thống ñiều khiển tối ưu cho thang máy
7.3 Hướng phát triển ñề tài:
Tiếp tục cải tiến chương trình ñiều khiển cho thang máy tối ưu hơn nữa , thực hiện thiết kế hệ thống ñiều khiển thang máy cho tòa nhà có nhiều luồn thang máy
Tiếp tục thiết kế cho tòa nhà có tầng cao hơn
Cải tiến tốc ñộ phục vụ của thang máy
PHẦN C :Tài li ệu tham khảo
Taøi Lieäu Tham Khaûo 1.Thang máy –Nguyễn Danh Vàn
2.Thang máy –cấu tạo- lựa chọn-lắp ñặt và sử dụng ----Vũ Liêm Chính.