http://virtualbank.come.vn 2012 Hệ thống bài tập trắc nghiêm,bài tập và bài giải MÔN: NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Câu 1 : Thế nào là nguồn vốn của NHTM? A: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, kinh doanh B: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để đầu tư, kinh doanh chứng khoán. C: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay và đầu tư D: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, đầu tư và thực hiện các dịch vụ ngân hàng. Câu 2 : Vốn chủ sở hữu của NHTM là gì? A: Là nguồn vốn mà chủ NHTM phải có để bắt đầu hoạt động B: Là nguồn vốn do các chủ NHTM đóng góp C: Là nguồn vốn thuộc sở hữu của NHTM D: Là nguồn vốn do nhà nước cấp Câu 3 : Nguồn từ các quỹ được coi là vốn chủ sở hữu bao gồm những khoản nào? 1
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
http://virtualbank.come.vn 2012
Hệ thống bài tập trắc nghiêm,bài tập và bài giải
MÔN: NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Câu 1: Thế nào là nguồn vốn của NHTM?
A: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, kinh doanh
B: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để đầu tư, kinh doanh chứng khoán.
C: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay và đầu tư
D: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, đầu tư và thực
hiện các dịch vụ ngân hàng.
Câu 2: Vốn chủ sở hữu của NHTM là gì?
A: Là nguồn vốn mà chủ NHTM phải có để bắt đầu hoạt động
B: Là nguồn vốn do các chủ NHTM đóng góp
C: Là nguồn vốn thuộc sở hữu của NHTM
D: Là nguồn vốn do nhà nước cấp
Câu 3: Nguồn từ các quỹ được coi là vốn chủ sở hữu bao gồm những khoản nào?
A: Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ khấu hao cơ bản
B: Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài chính, các quỹ khác
Hãy xác định số tiền VND trong giao dịch công ty C bán 40.000 AUD?
Đáp án: A. 470.270.000 VND
B. 470.207.000 VND
C. 471.326.164 VND
D. 471.632.164 VND
Câu 261: Ông X dự định gửi tiết kiệm định kỳ 3 tháng tại một ngân hàng Y số tiền là 30
triệu đồng. Lãi suất ngân hàng áp dụng cho loại tiền này là 7,2%/năm. Ông X sẽ nhân được
cả gốc và lãi khi đáo hạn là bao nhiêu nếu ngân hàng chỉ tính lãi khi đáo hạn?
Đáp án: A. 30.540.000 đồng
B. 30.450.000 đồng
C. 30.054.000 đồng
101
http://virtualbank.come.vn 2012
D. 30.504.000 đồng
Câu 262:
Ông X dự định gửi tiết kiệm định kỳ 3 tháng tại một ngân hàng Y số tiền là 30 triệu đồng.
Lãi suất ngân hàng áp dụng cho loại tiền này là 7,2%/năm. Ông X sẽ nhân được cả gốc và
lãi khi đáo hạn là bao nhiêu nếu ngân hàng tính lãi kép hàng tháng?
Đáp án: A. 32.219.022 đồng
B. 31.246.022 đồng
C. 32.543.264 đồng
D. 333.534.246 đồng
Câu 263:
Ngày 20/11/2006 Phòng tín dụng của Ngân hàng A có nhận được của một khách hàng hối
phiếu số 1247/04 ký phát ngày 15/10/2006 sẽ đến hạn thanh toán vào ngày 15/04/2007 có
mệnh giá là 128.000 USD đã được Ngân hàng B chấp nhận chi trả khi đáo hạn, xin chiết
khấu. Hãy xác định số tiền mà khách hàng sẽ nhận được khi chiết khấu chứng từ trên biết
rằng Ngân hàng A áp dụng mức hoa hồng là 0,5% trên mệnh giá chứng từ nhận chiết khấu,
lãi suất chiết khấu là 6%/năm đối với USD?
Đáp án: A. 124.267,67 USD
B. 124.245,66 USD
C. 124.245,33 USD
D. 124.645,67 USD
Câu 264: Ngày 20/02/2007 Phòng tài trợ xuất khẩu của Ngân hàng A nhận được đề nghị
của công ty B xin chiết khấu bộ chứng từ xuất khấu kèm theo L/C số 1235/12LCXK và hối
phiếu số 1235/12HPXK trị giá 250.000 USD phát hành vào ngày 10/01/2007 đến hạn
thanh toán vào ngày 10/07/2007. Sau khi xem xét chứng từ hợp lệ và lãnh đạo Ngân hàng
A đã quyết định chấp nhận chiết khấu cho khách hàng với lãi suất chiết khấu là 6,25%/năm
102
http://virtualbank.come.vn 2012
và hoa hồng phí là 0,5% trên mệnh giá chứng từ. Hãy xác định số tiền mà khách hàng nhận
được qua nghiệp vụ chiết khấu này?
Đáp án: A. 242.637,61 USD
B. 242.430,56 USD
C. 242.673,56 USD
D. 242.430,16 USD
Câu 265: Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Chi phí huy động vốn của NHTM chỉ là chi phí trả lãi cho người gửi tiền.
B. Chi phí huy động vốn của NHTM không phải là chi phí trả lãi cho người gửi tiền.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Chi phí huy động vốn của NHTM không phải chỉ có chi phí trả lãi cho người gửi
tiền mà còn có cả các chi phí khác.
Câu 266 Chi phí nào trong tổng chi phí huy động vốn của NHTM chiếm tỷ trọng lớn nhất?
A. Chi phí trả lãi tiền gửi tiết kiệm ngắn hạn
B. Chi phí trả lãi tiền gửi tiết kiệm dài hạn
C. Chi phí trả lãi tiền gửi thanh toán
D. Chi phí trả lãi cho các khoản tiền huy động của NHTM chiếm tỷ trọng lớn nhất
trong tổng chi phí huy động vốn của NHTM.
Câu 267: Tại sao các khách hàng vay vốn của NHTM phải hoàn trả cả gốc và lãi đúng
hạn?
A. Vì NHTM là ngân hàng của nhà nước.
B. Vì NHTM chỉ cho khách hàng vay để bổ sung vốn lưu động của khách hàng khi
thiếu
C. Cả A và B đều đúng
D. Vì NHTM đi vay vốn để cho vay; phải làm nghĩa vụ đối với nhà nước và để tồn
tại phát triển.
Câu 268: Phát biểu nào dưới đây là đúng?
103
http://virtualbank.come.vn 2012
A. NHTM chỉ cho vay bổ sung vốn lưu động thiếu đối với doanh nghiệp
B. NHTM cho vay tất cả các nhu cầu vay vốn của khách hàng thiếu vốn.
C. NHTM cho vay những nhu cầu vay vốn hợp pháp của khách hàng khi có đủ
điều kiện.
D. NHTM chỉ cho khách hàng vay vốn khi có tài sản đảm bảo.
Câu 269: Phát biểu nào dưới đây là chính xác?
A. Đảm bảo tiền vay của khách hàng khi vay vốn NHTM chỉ là các động sản; giấy tờ
có giá.
B. Đảm bảo tiền vay của khách hàng khi vay vốn NHTM chỉ là bất động sản.
C. Đảm bảo tiền vay của khách hàng khi vay vốn NHTM là động sản, bất động
sản; bảo lãnh của bên thứ 3.
D. Chỉ có A và B
Câu 268: Số tiền NHTM để lại nhằm thực hiện việc thanh toán, chi trả do ai quy định?
A. Do từng NHTM quy định
B. Do NHTW quy định
C. Do NHTM xây dựng trình NHTW phê duyệt
D. Do các NHTM cùng xây dựng.
Câu 269: Lãi suất huy động vốn của các NHTM do ai quyết định?
A. Do từng NHTM quy định
B. Do NHTW quyết định
C. Do NHTM xây dựng trình NHTW quyết định
D. Do các NHTM cùng quyết định
Câu 270: Lãi suất tiền gửi tiết kiệm do ngân hàng nào quy định?
A. Do từng NHTM quy định
B. Do NHTW quy định.
C. Do các NHTM cùng xây dựng
D. Do từng NHTM xây dựng trình NHTW phê duyệt.
104
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 271: Phát biểu nào dưới đây là đúng về của nghiệp vụ huy động vốn của NHTM ?
A. Nghiệp vụ huy động của NHTM vốn tạo cho khách hàng gửi tiền vừa tiết
kiệm tiền vừa có thu nhập.
B. Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM làm giảm chi tiêu của công chúng.
C. Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM làm tăng khả năng thanh toán của công
chúng
D. Cả B và C
Câu 272: Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu không chính xác về vai trò của nghiệp
vụ huy động vốn đối với hoạt động của NHTM?
A. Nghiệp vụ huy động tạo cho ngân hàng mở rộng hoạt động kinh doanh.
B. Không có nghiệp vụ huy động vốn ngân hàng thương mại không có đủ nguồn
vốn tài trợ cho hoạt động của mình.
C. Thông qua hoạt động huy động vốn, ngân hàng thương mại biết được nhu
cầu vay vốn của khách hàng.
D. Không có phát biểu nào sai cả
Câu 273: Ngân hàng thương mại có thể huy động vốn qua những loại tài khoản tiền gưỉ
nào?
A. Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn
B. Tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm
C. Tiền gửi VND và tiền gửi ngoại tệ
D. Tất cả đều đúng
Câu 274: Phát biểu nào dưới đây là chính xác?
A. Tiền gửi không kỳ hạn có thể rút được bất cứ lúc nào kể cả khi ngân hàng đóng
cửa trong khi tiền gửi định kỳ có thể rút được bất cứ lúc nào khi ngân hàng mở cửa.
B. Tiền gửi không kỳ hạn có thể rút được bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi
định kỳ chỉ rút được khi đến hạn.
105
http://virtualbank.come.vn 2012
C. Tiền gửi không kỳ hạn không phải rút được bất cứ lúc nào
D. Tiền gửi có kỳ hạn có thể rút được bất cứ lúc nào
Câu 275: Phát biểu nào dưới đây về tín dụng của ngân hàng thương mại là phù hợp?
A.Tín dụng NHTM nhà nước kinh doanh không vì mục đích lợi nhuận
B. Tín dụng có đảm bảo và tín dụng không có đảm bảo
C. Tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần là tín dụng tư nhân
D. Tín dụng NHTM có hoàn trả và tín dụng NHTM không có hoàn trả
Câu 276: Quy trình tín dụng có ý nghĩa như thế nào trong hoạt động tín dụng của ngân
hàng thương mại?
A. Có ý nghĩa đối với viêvcj mở rộng kinh doanh của ngân hàng
B. Có ý nghĩa tăng cường thu nợ
C. Có ý nghĩa như là căn cứ để đánh giá hoạt động của ngân hàng
D. Có ý nghĩa trong việc phán quyết cho vay; xem xét hồ sơ vay của khách
hàng; trong việc thu nợ; tăng cường hiệu quả sử dụng vốn vay;làm rõ trách
nhiệm và quyền hạn của các bên có liên quan trong vay vốn.
Câu 277: Phát biểu nào dưới đây phản ánh chính xác nhất về mục tiêu của phân tích tín
dụng trước khi quyết định cho vay?
A. Khi khách hàng vay vốn đảm bảo đúng mục đích, đối tượng; tăng cường
sử dụng vốn vay có hiệu quả, trả nợ đúng hạn; chỉ ra những tình huống có thể
dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, tiên lượng khả năng kiểm soát những loại rủi ro
đó và dự kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra.
B. Chỉ để kiểm tra khách hàng vay vốn
C. Để cho cán bộ tín dụng ngân hàng quan tâm đến thu nợ khi cho vay
D. Để các bộ phận của ngân hàng biết được tình hình cho vay và thu
Câu 278: Phát biểu nào về việc phải thẩm định hồ sơ tín dụng trước khi quyết định cho
khách hàng vay là phù hợp?
A. Phải thẩm định hồ sơ vì khách hàng vay chưa có tín nhiệm
106
http://virtualbank.come.vn 2012
B. Vì khách hàng mới vay vốn lần đầu.
C. Vì khách hàng vay vốn với khối lượng lớn.
D. Phải thẩm định để xem hồ sơ của khách hàng có thoả mãn các đièu kiện
vay vốn hay không?
Câu 279: NHTM phòng ngừa rủi ro hối đoái ngoại bảng bằng cách nào?
A. Không thực hiện nghiệp vụ giao dịch kỳ hạn ngoại tệ mà chỉ thực hiện nghiệp vụ
giao dịch giao ngay.
B. Thực hiện cả nghiệp vụ giao dịch kỳ hạn và giao dịch giao ngay về ngoại tệ
C. Chỉ thực hiện các giao dịch ngoại tệ về quyền chọn mua
D. Thực hiện các nghiệp vụ: giao dịch kỳ hạn, sử dụng hợp đồng tương lai, sử
dụng giao dịch quyền chọn.
Câu 280: Phương pháp phòng ngừa rủi ro hối đoái nội bảng của NHTM gồm những nội
dung nào?
A. NHTM luôn duy trì sự cân xứng về trạng thái ngoại hối giữa tài sản Có và tài sản Nợ
B. NHTM tham gia các giao dịch về ngoại tệ sao cho tổng giá trị mua vào của một ngoại tệ
nào đó bằng với tổng giá trị các hợp đồng bán ra của ngoại tệ đó.
C. Gồm A và B
D. Chỉ duy trì sự cân xứng về trạng thái ngoại hối giữa tài sản Có và tài sản Nợ đối với một
vài đồng ngoại tệ.
Câu 281: Phát biểu nào sau đây là một phát biểu chính xác ?
A. Cho vay ngắn hạn nhằm mục đích tài trợ vốn cho doanh nghiệp đầu tư vào
tài sản lưu động và cho vay dài hạn nhằm tài trợ vốn cho doanh nghiệp đầu tư
vào tài sản cố định
B. Cho vay ngắn hạn và cho vay dài hạn đều cùng đối tượng đầu tư
C. Cho vay ngắn hạn chỉ thực hiện cho vay đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh và cho vay dài hạn không cho vay cá nhân.
D. Gồm B và C
107
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 282: Quản lý dự trữ ngoại hối của quốc gia gồm những nội dung nào?
A. Xác định quy mô dự trữ ngoại hối
B. Xác định cơ cấu dự trữ ngoại hối
C. Tổ chức quản lý dự trữ ngoại hối
D. Gồm A, B, C
Câu 283: Phát biểu nào về quỹ dự trữ phát hành của NHTW sau đây là đúng?
A. Là quỹ dự trữ tiền để cho NHTM vay
B. Là quỹ dự trữ tiền để cấp tiền cho kho bạc nhà nước khi cần thiết
C. Gồm A và B
D. Là quỹ quản lý bảo quản các loại tiền tại kho trung ương của NHTW và các kho
tiền tại chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố trực thuộc NHTW.
Câu 284: Nghiệp vụ phát hành tiền của NHTW gồm những nội dung nào?
A. Xác định tiền cung ứng tăng thêm hàng năm; đưa tiền vào lưu thông và tổ chức điều hoà
tiền mặt.
B. Tổ chức chế bản, in đúc; bảo quản tiền, tài sản quý và giấy tờ có giá
C. Vận chuyển tiền, tiền sản quý, giấy tờ có giá; thu hồi thay thế tiền
D. Gồm A, B, C và tiêu huỷ tiền
Câu 285: Phát biểu nào dưới đây là phát biểu đúng về phân loại hối phiếu thương mại?
E. Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu trả ngay và hối phiếu có kỳ
hạn
F. Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu sử dụng trong phương thức
nhờ thu và hối phiếu sử dụng trong phương thức tín dụng chứng từ.
G. Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu đích danh và hối phiếu trả
theo lệnh
H. Tất cả các phát biểu trên đều đúng
Câu 286 : Yếu tố nào là yếu tố không bắt buộc phải có khi phát hành hối phiếu ?
A. Tiêu đề của hối phiếu
108
http://virtualbank.come.vn 2012
B. Địa điểm ký phát hối phiếu
C. Mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện
D. Số tiền bằng số và bằng chữ của hối phiếu.
Câu 287: Ngân hàng đối phó với rủi ro trong kinh doanh ngoại tệ bằng cách nào ?
A. Tìm cách cân bằng hay đóng trạng thái ngoại tệ
B. Sử dụng công cụ phòng ngừa rủi ro
C. Chấp nhận rủi ro nhằm kiếm lợi nhuận.
D. Tất cả các trả lời đều đúng.
Câu 288: Ngày nay NHTW phát hành tiền vào lưu thông dựa trên những cơ sở nào?
A. Dựa trên cơ sở có đảm bảo bằng vàng
B. Dựa trên cơ sở có đảm bảo bằng vàng bạc, kim khí đá quý
C. Dựa trên cơ sở có đảm bảo bằng tốc độ lạm phát
D. Dựa trên cơ sở có đảm bảo bằng hàng hoá, dịch vụ
Câu 289: Rủi ro thanh khoản của NHTM do những nguyên nhân nào?
A. Do khách hàng kinh doanh thua lỗ
B. Do ngân hàng không tích cực thu nợ
C. Do ngân hàng cho vay quá nhiều
D. Do những nguyên nhân xuất hiện từ tài sản Nợ và tài sản Có.
Câu 290: Phát biểu nào về rủi ro thanh khoản của NHTM dưới đây là chính xác?
A. Rủi ro thanh khoản là sự tổn thất về tiền trong thanh toán của NHTM
B. Rủi ro thanh khoản là do NHTM không có khả năng thanh toná bằng chuyển khoản
cho khách hàng.
C. Rủi ro thanh khoản của NHTM là sự mất mát về tín nhiệm của NHTM trong thanh
toán
D. Rủi ro thanh khoản của NHTM là tình trạng NHTM không có đủ nguồn vốn
hoặc không tìm được nguồn vốn từ bên ngoài để đáp ứng yêu cầu thanh toán, rút tiền
của khách hàng.
109
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 291: Vốn pháp định của NHTM do ai quy định?
A. Do từng ngân hàng thương mại tự quy định
B. Do các ngân hàng thương mại cùng quy định
C. Do NHTM xây dựng trình lên NHTW duyệt
D. Do nhà nước quy định
Câu 292: Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Vốn điều lệ của NHTM tối thiểu bằng vốn pháp định mà nhà nước quy định
cho NHTM
B. Vốn điều lệ của NHTM có thể nhỏ hơn vốn pháp định mà nhà nước quy định cho
NHTM
C. Vốn điều lệ của NHTM phải lớn hơn vốn pháp định mà nhà nước quy định cho
NHTM
D. Cả B và C là đúng.
Câu 293: Nguồn vốn huy động nào của NHTM có lãi suất thấp nhất?
A. Tiền gửi có kỳ hạn
B. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
C. Tiền gửi thanh toán.
D. Chứng chỉ tiền gửi
Câu 294: Phát biểu nào dưới đây là chính xác?
A. Tiền gửi thanh toán lãi suất huy động thường cao hơn lãi suất huy động tiền gửi tiết
kiệm ngắn hạn
B. Lãi suất huy động tiền gửi thanh toán bằng lãi suất huy động không kỳ hạn của lãi
suất tiết kiệm.
C. Lãi suất huy động tiền gửi thanh toán nhỏ hơn lãi suất huy động tiền gửi tiết
kiệm không kỳ hạn.
D. Cả A và B đều đúng
110
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 295: Phát biểu nào dưới đây về vốn điều lệ của từng loại ngân hàng thương mại là
đúng ?
A. Vốn điều lệ của từng loại ngân hàng thương mại luôn phải lớn hơn hoặc tối
thiểu bằng vốn pháp định, là số vốn do Chính phủ quy định trong từng thời kỳ
cho từng loại ngân hàng thương mại.
B. Trong quá trình hoạt động, kinh doanh ngân thương mại không được bổ sung
vốn điều lệ của mình.
C. Vốn điều lệ của từng loại ngân hàng thương mại là do từng ngân hàng thương
mại tự quyết định điều chỉnh mà không cần có ý kiến của NHTW .
D. Tất cả các cách phát biểu trên đều đúng
Câu 297: Thế nào là cho vay thế chấp bằng bất động sản?
A. Là hình thức cho vay mà khách hàng phải dùng tài sản là bất động sản để
đảm bảo các khoản nợ, những tài sản cho khách hàng giữ và có trách nhiệm
quản lý còn ngân hàng chỉ giữ giấy tờ xác nhận quyền sở hữu và văn tự thế
chấp tài sản đó.
B. Là hình thức cho vay mà khách hàng phải dùng tài sản là bất động sản để thế
chấp cho một khoản vay nhưng không cần phải giao giấy tờ sở hữu cho ngân hàng
quản lý.
C. Là hình thức cho vay mà khách hàng dùng tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp
để cầm cố khi vay vốn.
D. Là hình thức cho vay mà khách hàng có thể dùng bất cứ động sant nào để thế
chấp khi vay vốn ngân hàng
Câu 298: Thế nào là thời hạn trả nợ?
A. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu trả nợ cho đến
khi trả hết nợ (gốc và lãi) cho ngân hàng.
B. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đầu tiên
đến khi trả hết nợ (gốc và lãi) cho ngân hàng.
111
http://virtualbank.come.vn 2012
C. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng kết thúc việc nhận tiền vay
cho đến khi bắt đầu trả nợ cho ngân hàng.
D. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đầu tiên
đến khi kết thúc việc nhận tiền vay.
Câu 299: Những yếu tố cấu thành lãi suất cho vay bao gồm những yếu tố nào?
A. Chi phí vốn chủ sở hữu, chi phí huy động vốn, chi phí hoạt động.
B. Chi phí vốn chủ sở hữu, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí hoạt động.
C. Chi phí vốn chủ sở hữu, chi phí huy động vốn, chi phí hoạt động, chi phí
dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí thanh khoản, chi phí về nghĩa vụ đối với nhà
nước, một phần lợi nhuận để phát triển.
D. Chi phí hoạt động, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí thanh khoản, chi
phí vốn Câu 301: Các hình thức cho thuê tài chính gồm những hình thức nào?
A. Cho thuê tài chính ba bên, tái cho thuê, cho thuê tài chính hai bên.
B. A; cho thuê tài chính liên kết, cho thuê tài chính hợp tác.
C. B; cho thuê tài chính bắc cầu.
D. Cho thuê tài chính ba bên, tái cho thuê, cho thuê tài chính hai bên, cho thuê tài
chính hợp tác, cho thuê tài chính bắc cầu.
Câu 302: Tổng số tiền tài trợ cho thuê bao gồm những chi phí nào?
A. Chi phí mua tài sản, chi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt chạy thử.
B. A và các chi phí khác để hình thành nguyên giá tài sản.
C. Chi phí mua tài sản để hình thành nguyên giá tài sản.
D. Chi phí mua tài sản
Câu 303: Việc xác định thời hạn thuê được dựa trên các cơ sở nào?
A. Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản.
B. A; cường độ sử dụng tài sản
C. B; khả năng thanh toán, các rủi ro trên thị trường.
D. C; tính chất của từng loại tài sản...
112
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 304: Thế nào là cho thuê vận hành?
A. Cho thuê vận hành là một thoả thuận cho thuê có thời hạn thuê ngắn hơn nhiều
so với thời gian hữu dụng của tài sản.
B. A; tổng số tiền mà người thuê phải trả nhỏ hơn nhiều so với giá trị gốc của tài
sản.
C. B; người cho thuê phải chịu toàn bộ chi phí bảo trì, bảo hiểm, rủi ro, thiệt
hại không phải do bên thuê gây ra.
D. A; người cho thuê phải chịu toàn bộ chi phí bảo trì.
Câu 305: ở Việt Nam thì một giao dịch cho thuê vận hành được xác định khi nào?
A. Quyền sở hữu tài sản không được chuyển giao cho bên thuê khi kết thúc hợp
đồng thuê và thời hạn cho thuê chỉ chiếm một phần thời gian hữu dụng của tài sản
cho thuê.
B. A; hợp đồng cho thuê không quy định việc thoả thuận mua tài sản cho thuê giữa
bên thuê và bên cho thuê.
C. B; công ty cho thuê tài chính có nhu cầu cho thuê vận hành phải đáp ứng
đủ các điều kiện do NHNN Việt Nam quy định và được NHNN chấp thuận
bằng văn bản.
D. A; công ty cho thuê tài chính có nhu cầu cho thuê vận hành phải đáp ứng đủ các
điều kiện do NHNN Việt Nam quy định
Câu 306: Điều kiện áp dụng cho vay hợp vốn là gì?
A. Nhu cầu xin vay vốn của khách hàng vượt quá giới hạn cho vay của ngân hàng
theo quy định hiện hành.
B. Nhu cầu phân tán rủi ro ngân hàng.
C. A; nguồn vốn của một ngân hàng không đáp ứng được nhu cầu vay vốn của
khách hàng.
D. B và C; khách hàng vay có nhu cầu vay vốn từ nhiều ngân hàng.
Câu 307: Nguyên tắc tổ chức việc cho vay hợp vốn là gì?
113
http://virtualbank.come.vn 2012
A. Các thành viên tự nguyện tham gia và phối hợp với nhau để thực hiện.
B. Hình thức cấp tín dụng và phương thức giao dịch giữa các bên tham gia cho vay
hợp vốn với khách hàng vay vốn phải được các thành viên thoả thuận thống nhất ghi
trong hợp đồng cho vay hợp vốn.
C. Các thành viên tự nguyện tham gia, thống nhất lựa chọn tổ chức đầu mối, thành
viên đầu mối thanh toán.
D. B và C
Câu 308: Quy trình cho vay hợp vốn gồm những nội dung nào?
A. Đề xuất cho vay hợp vốn cho một dự án, thẩm định dự án hợp vốn.
B. Đề xuất cho vay hợp vốn cho một dự án, phối hợp cho vay hợp vốn.
C. Đề xuất cho vay hợp vốn cho một dự án, phối hợp cho vay hợp vốn, thẩm định
dự án hợp vốn.
D. C; ký kết và thực hiện hợp đồng cho vay hợp vốn, hợp đồng tín dụng.
Câu 310: Thanh toán không dùng tiền mặt có những đặc trưng nào?
A. Thanh toán không dùng tiền mặt chỉ sử dụng phương tiện uỷ nhiệm thu, uỷ
nhiệm chi và séc để thanh toán.
B. Trong thanh toán không dùng tiền mặt, mỗi khoản thanh toán ít nhất có 3 bên
tham gia, đó là: Người trả tiền, người thụ hưởng và các trung gian thanh toán.
C. Thanh toán không dùng tiền mặt sử dụng tiền chuyển khoản (còn gọi là tiền ghi
sổ, bút tệ); chứng từ thanh toán.
D. B và C
Câu 311: Thế nào là chứng từ thanh toán trong thanh toán không dùng tiền mặt?
A. Chứng từ thanh toán là các phương tiện chuyển tải những điều kiện thanh
toán và được sử dụng làm căn cứ thực hiện việc chi trả gồm các lệnh thu, lệnh
chi do chính người thụ hưởng hay người trả tiền lập ra.
B. Chứng từ thanh toán là các lệnh thu, lệnh chi do chính người thụ hưởng lập ra.
114
http://virtualbank.come.vn 2012
C. Chứng từ thanh toán là các phương tiện chuyển tải những điều kiện thanh toán
như lệnh thu do chính người trả tiền lập ra.
D. Chứng từ thanh toán là các căn cứ thực hiện việc chi trả như lệnh chi do chính
người thụ hưởng lập ra.
Câu 312: Khi quyết định mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng, khách hàng
thường quan tâm đến các yếu tố nào?
A. Thuận tiện trong giao dịch, tốc độ nhanh.
B. Đảm bảo an toàn tài sản.
C. Chi phí giao dịch hợp lý; đảm bảo an toàn.
D. A và C
Câu 313: Tài khoản thanh toán bị phong toả một phần hay toàn bộ số tiền trong các trường
hợp nào?
A. Có thoả thuận giữa chủ tài khoản và ngân hàng
B. Có quyết định hoặc yêu cầu bằng văn bản của người có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật.
C. B; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật
D. C; có thoả thuận giữa chủ tài khoản và ngân hàng.
Câu 314: Tài khoản thanh toán bị đóng trong các trường hợp nào?
A. Chủ tài khoản yêu cầu, khi tổ chức có tài khoản bị chấm dứt hoạt động theo quy
định của pháp luật.
B. Trường hợp chủ tài khoản vi phạm pháp luật trong thanh toán hoặc vi phạm
thoả thuận với ngân hàng hoặc khi tài khoản có số dư thấp và không hoạt động trong
một thời gian nhất định theo quy định của ngân hàng thì ngân hàng được quyền
quyết định việc đóng tài khoản của chủ tài khoản ; Tài khoản hêt số dư, sau 6 tháng
không có hoạt động
C. Tài khoản hêt số dư, sau 6 tháng không có hoạt động
115
http://virtualbank.come.vn 2012
D. A và B; khi cá nhân có tài khoản bị chết, mất tích hoặc mất năng lực hành
vi dân sự.
Câu 315: Thế nào là lệnh thanh toán?
A. Lệnh thanh toán là lệnh của người sử dụng dịch vụ thanh toán với ngân
hàng cung ứng dịch vụ thanh toán dưới hình thức chứng từ giấy hoặc chứng từ
điện tử hoặc các hình thức khác theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền để yêu cầu ngân hàng thực hiện giao dịch thanh toán.
B. Lệnh thanh toán của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán đối với người sử dụng
dịch vụ thanh toán để thực hiện thanh toán.
C. Lệnh thanh toán là lệnh của người sử dụng dịch vụ thanh toán với ngân hàng
cung ứng dịch vụ thanh toán dưới hình thức chứng từ điện tử để yêu cầu ngân hàng
thực hiện giao dịch thanh toán.
D. Gồm B và C
Câu 316: Thế nào là thẻ ngân hàng?
A. Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành và bán cho
khách hàng sử dụng để trả tiền hàng hoá, dịch vụ, các khoản thanh toán khác
hoặc rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động.
B. Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành cho khách hàng
sử dụng để trả tiền hàng hoá, dịch vụ.
C. Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành cho khách hàng
sử dụng để trả tiền hàng hoá.
D. Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng bán cho khách hàng sử dụng
để trả tiền dịch vụ hoặc rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động.
Câu 317: Tham gia thanh toán uỷ thác thu trong thanh toán quốc tế gồm các chủ thể nào?
A. Người xuất khẩu, người nhập khẩu.
B. Ngân hàng chuyển, ngân hàng xuất trình
C. A và B
116
http://virtualbank.come.vn 2012
D. Người xuất khẩu, ngân hàng chuyển.
Câu 318: Tham gia thanh toán chuyển tiền trong thanh toán quốc tế gồm các chủ thể nào?
A. Người chuyển tiền, người nhận chuyển tiền (người thụ hưởng).
B. Ngân hàng phục vụ người chuyển tiền, ngân hàng phục vụ người nhận chuyển
tiền
C. Người chuyển tiền, ngân hàng phục vụ người chuyển tiền, người nhận chuyển
tiền.
D. A và B
Câu 319: Một hợp đồng quyền chọn mua hoặc bán bao gồm những nội dung chính nào?
A. Hình thức hợp đồng, mệnh giá hợp đồng.
B. Giá thực hiện, thời hạn hợp đồng.
C. A và B; lệ phí quyền chọn
D. A; lệ phí quyền chọn và thời hạn hợp đồng.
Câu 320: Bảo lãnh ngân hàng có các đặc điểm nào?
A. Là mối quan hệ nhiều bên phụ thuộc lẫn nhau.
B. Bảo lãnh ngân hàng có tính độc lập so với hợp đồng.
C. B; mối quan hệ nhiều bên phụ thuộc lẫn nhau
D. C và tính phù hợp của bảo lãnh.
Câu hỏi : Tự giải(test +IQ)
71.Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ IRR là
a. Tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng là nhỏ nhất.
b. Tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng bằng 0.
117
http://virtualbank.come.vn 2012
c. Tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng lớn nhất.
d. Tất cả đều sai72.Mục đích của đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay là
a. Đảm bảo tính chân thực của các bên tham gia ký kết.
b. Đảm bảo tính hợp pháp của hợp đồng cầm cố, thế chấp.
c. Xác định thứ tự ưu tiên thanh toán khi xử lý tài sản bảo đảm.
d. Cả 3 đáp án trên73.Cho biết lợi nhuận sau thuế bằng 360, vốn vay bằng 400, lãi suất vay = 10%, thuế suất thuế thu nhập 28%, hãy tính EBIT?
a. 590
b. 540
c. 460
d. 90061.Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho:
A. Bên bán hàng
118
http://virtualbank.come.vn 2012
B. Bên mua hàng
C. Có thể cho cả bên bán hàng và bên mua hàng
D. Cả 3 trường hợp trên đều đúng62.Theo thông tư 13/2010/TT/NHNN, tài sản Có được phân nhóm với mức độ rủi ro như sau
a. 5 nhóm tài sản Có với hệ số rủi ro 0%, 25%, 50%, 100%, 150%.
b. 5 nhóm tài sản Có với hệ số rủi ro 0%, 20%, 50%, 100%, 150%.
c. 5 nhóm tài sản Có với hệ số rủi ro 0%, 25%, 50%, 100%, 120%.
d. 5 nhóm tài sản Có với hệ số rủi ro 0%, 20%, 50%, 100%, 250%.63.Các khoản nợ được xem là “có vấn đề” là các khoản nợ:
A. Không thu hồi được đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi theo thỏa thuận trong HĐTD (từ nhóm 2 đến nhóm 5)
B. Có dấu hiệu không thu hồi được đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi theo thỏa thuận trong HĐTD (nhóm 1)
C. Các khoản “nợ xấu” (từ nhóm 3 đến nhóm 5)
D. Cả a và b64.
119
http://virtualbank.come.vn 2012
Hợp đồng giao dịch ngoại tệ theo quy định tại thông tư số 13/2010/TT-NHNN là:
a. Hợp đồng hoán đổi ngoại tệ, hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ
b. Hợp đồng hoán đổi ngoại tệ, hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ, hợp đồng tương lai
c. Hợp đồng hoán đổi ngoại tệ, hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn ngoại tệ
d. Hợp đồng hoán đổi ngoại tệ, hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn ngoại tệ và các hợp đồng giao dịch ngoại tệ khác theo quy định của NHNN65.Theo quy định hiện hành của Ngân hàng nhà nước Việt Nam, hạn mức phải khai báo với Hải quan cửa khẩu khi xuất nhập cảnh đối với USD tiền mặt là
a. 4000 USD trở lên
b. 5000 USD trở lên
c. 6000 USD trở lên
d. 7000 USD trở lên66.Khi đôn đốc khách hàng trả nợ, cán bộ tín dụng phải thông báo cho khách hàng trước mấy ngày:
a. Trước 5 ngày
b. Trước 10 ngày so với ngày đến hạn
120
http://virtualbank.come.vn 2012
c. Trước 7 ngày làm việc so với ngày đến hạn
d. Trước 5 ngày làm việc so với ngày đến hạn67.Trong điều kiện giao hàng nào dưới đây, trách nhiệm mua bảo hiểm cho hàng hóa thuộc về bên bán
a. FOB
b. CIF
c. CFR
d. Tất cả đều sai68.Loại tài sản bảo đảm nào sau đây ít mang lại rủi ro nhất cho Ngân hàng
a. Đất có giấy tờ hợp pháp tại khu du lịch.
b. Nhà tại trung tâm thương mại của thành phố.
c. Bảo lãnh của bên thứ 3 bất kỳ, kể cả Ngân hàng.
d. Sổ tiết kiệm do chính Ngân hàng cho vay phát hành.69.Sắp xếp các phương thức thanh toán sau theo mức độ rủi ro của nhà xuất khẩu tăng dần
121
http://virtualbank.come.vn 2012
a. D/P, D/A, L/C, Clean collection, open account
b. Open account, clean collection, D/P, D/A, L/C
c. L/C, D/P, D/A, Clean collection, Open account.
d. Tất cả đều sai70.Trong các chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào đánh giá khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp
a. Lợi nhuận ròng / Tổng tài sản có
b. Doanh thu ròng / Tổng tài sản có
c. Vốn chủ sở hữu / Tổng tài sản có
d. Lợi nhuận ròng / Vốn chủ sở hữu51.Cho biết lợi nhuận sau thuế bằng 645trđ, vốn vay bằng 600trđ, lãi suất vay = 10%, thuế suất thuế thu nhập 25%, hãy tính EBIT?
a.860trđ
b.920trđ
c.945trđ
d.980trđ
122
http://virtualbank.come.vn 2012
52.
Cho tỷ giá giao ngay USD/VND như bảng. Xác định tỷ giá USD/VND kỳ hạn 30 ngày theo thông lệ quốc tế?
a.21.066 ; 21.982
b.21.066; 21.992
c.21.076; 21.892
d.21.067;21.88253.Cho EBIT = 60, vốn chủ sở hữu =500, vốn vay nợ = 100. Tính tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên tổng vốn
a.10%
b.15%
c. 20%
d. 6%54.
123
http://virtualbank.come.vn 2012
Cho biết ROE = 30%, hệ số nợ là 0,5, hệ số thanh toán ngắn hạn bằng 2, nợ ngắn hạn bằng 20.000, tài sản dài hạn bằng 60.000, thuế suất thuế TNDN bằng 25%. Giá trị của lợi nhuận trước thuế là:
a.10000
b.15000
c. 20000
d. Tất cả đều sai55.Thực hiện kế hoạch tăng vốn, Ngân Hàng A đã phát hành cổ phiếu ra công chúng với giá bằng giá thị trường là 40.000 đồng/ cổ phần. Chi phí phát hành bằng 10% giá bán cổ phiếu.Xác định chi phí huy động vốn của Ngân hàng A qua đợt phát hành cổ phiếu này? Biết rằng, năm trước Ngân hàng A trả cổ tức là 1.500 đồng/cổ phần và dự định duy trì tốc độ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm là 6%?
a.9,42%
b.10,45%
c.10,42%
d.11,45%56.Thời gian ân hạn trong khoản vay là
a. Thời gian có thể rút vốn vay
124
http://virtualbank.come.vn 2012
b. Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc mà chỉ phải trả nợ lãi
c. Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc và lãi.
d. Không có câu nào đúng.57.Hộ kinh doanh Nguyễn Văn A có sử dụng 13 lao động, trong đó có 8 lao động thường xuyên và 5 lao động thời vụ. Theo Nghị định số 43/2010/NĐ – CP ngay 15/4/2010 thì hộ Nguyễn Văn A có bắt buộc phải chuyển đổi sang hoạt động theo hình thức doanh nghiệp không?
A. Có
B. Không58.Một công ty cho thuê tài chính có 2 khoản vay tại 2 chi nhánh: Chi nhánh A phân loại khoản nợ vào nhóm 2 và trích lập dự phòng rủi ro là 5%, chi nhánh B phân loại khoản nợ vào nhóm 4 và trích lập dự phòng là 50%. Theo bạn việc phân loại và trích lập dự phòng rủi ro của 2 chi nhánh đó là đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai59.Ai có quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết
A. Mọi tổ chức, cá nhân
B. Chỉ có tổ chức được Chính Phủ ủy quyền
125
http://virtualbank.come.vn 2012
C. Cổ đông cấp cao
D. Cổ đông sáng lập và các tổ chức được Chính Phủ ủy quyền60.Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng
A. Ngắn hạn
B. Trung và dài hạn
C. Ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
D. Ngắn hạn và trung hạn41.Một cổ đông là cá nhân không được sở hữu vượt quá:
a. 2% vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng.
b. 5% vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng.
c. 10% vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng.
d. Tất cả đều sai.42.Nếu muốn cho vay một khách hàng có nhu cầu vay vốn vượt giới hạn về mức cho vay tối đa với một khách hàng, một nhóm khách hàng liên quan thì tổ chức tín dụng có thể làm gì:
126
http://virtualbank.come.vn 2012
a.Xin phép Ngân hàng nhà nước
b.Xin phép Thủ tướng Chính phủ
c.Xin phép Bộ tài chính
d.Tất cả đều sai43.Loại tài sản bảo đảm nào sau đây ít mang lại rủi ro nhất cho Ngân hàng
a. Số dư trên tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá bằng Đồng Việt Nam do tổ chức tín dụng phát hành
b. Bất động sản.
c. Số dư trên tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá bằng ngoại tệ do tổ chức tín dụng phát hành.
d. Trái phiếu Chính phủ.44.Công ty X có doanh thu thuần 2000, giá vốn hàng bán 1470, tài sản lưu động 700, hệ số thanh toán hiện hành 2,5; Hệ số thanh toán nhanh 1. Vòng quay hàng tồn kho là:
a.3
b.3,5
c. 4
127
http://virtualbank.come.vn 2012
d. 545.Công ty Y có tỷ suất ROS là 1,5. Doanh thu thuần là 2000, tổng tài sản là 5000, hệ số nợ là 0,75. Tính ROE của công ty :
a.1,4
b.2
c.2,4
d.3,446.
Công ty A mở 1 tài khoản tiết kiệm tại ngân hàng, lãi suất 12%/năm. Tiền lãi được trả hàng tháng, được tính dựa trên số dư nợ đầu tháng. Số tiền tháng đầu tiên được gửi vào đầu tháng là 1000trđ. Từ tháng thứ 2 trở đi, gửi tiền vào giữa tháng, rút ra vào cuối tháng. Số tiền gửi vào giữa tháng này, tháng sau mới được tính lãi.Hãy tính tổng tiền lãi trong 6 tháng đầu năm :
128
http://virtualbank.come.vn 2012
a.95 trđ
b.110trđ
c.111trđ
d.121trđ47.Tính thời gian cho vay vốn cho dự án sản xuất giày da xuất khẩu biết các dữ kiện sau:- Tổng mức đầu tư của dự án là 50 tỷ đồng, trong đóXây lắp: 20 tỷ, Thiết bị: 20 tỷ; Chi phí khác, dự phòng: 10 tỷ- Công ty có Vốn tự có/ Vốn vay theo tỷ lệ 30%/70% đối với phần xây lắp và 40%/60% đối với phần thiết bị, còn lại đầu từ bằng vốn tự có.- Thời gian xây dựng và sản xuất thử là 6 tháng.- Khấu hao, lợi nhuận của dự án để trả nợ Ngân hàng là 325 triệu đồng / tháng.
a.6 năm 6 tháng
b.6 năm 8 tháng
c. 7 năm
d. 7 năm 2 tháng48.Loại chi phí nào sau đây không được tính vào dòng tiền của dự án đầu tư
a.Chi phí nghiên cứu phát triển
b.Chi phí đầu tư
129
http://virtualbank.come.vn 2012
c.Chi phí sản xuất trực tiếp
d.Chi phí quản lý bán hàng49.
Xác định hạn mức tín dụng của UBBANK dành cho CTCP Minh Vương dựa vào các thông tin sau:
a. 3045.5 trđ
b. 3056,5 trđ
c.3068,9 trđ
d.3077,9 trđ50.Ông Y dự định gửi tiền tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng tại UBBANK số tiền là 30 trđ. Lãi suất ngân hàng áp dụng cho loại tiền gửi này là 13%/năm
130
http://virtualbank.come.vn 2012
Yêu cầu: Xác định số tiền lão mà ông Y sẽ nhận được trong các trường hợp:1. Ngân hàng chỉ tính lãi khi đáo hạn.2. Ngân hàng tính lãi kép hàng tháng.
a.875.000 VNĐ; 965.600 VNĐ
b.975.000 VNĐ; 975.500 VNĐ
c.985.000 VNĐ; 985.600 VNĐ
d.975.000 VNĐ; 985.600 VNĐ31.Vòng quay vốn lưu động của một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh là thương số giữa:
a. Doanh thu thuần và tổng tài sản lưu động bình quân
b. Doanh thu thuần và nợ ngắn hạn
c. Doanh thu thuần và vốn chủ sở hữu bình quân
d. Doanh thu thuần và vốn lưu động bình quân32.Vấn đề nào sau đây là kém quan trọng nhất khi cho vay ?
a. Mục đích của khoản vay
b. Có tài sản bảo đảm
131
http://virtualbank.come.vn 2012
c. Phương thức trả nợ
d. Số tiền vay33.Ngân hàng áp dụng lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn đã được ghi trong hợp đồng tín dụng. Cặp lãi suất cho vay trong hạn và lãi suất nợ quá hạn nào dưới đây là đúng ?
a. Lãi suất cho vay trong hạn là 0,9%/tháng - lãi suất nợ quá hạn là 1,40%/tháng
b. Lãi suất cho vay trong hạn là 1,0%/tháng - lãi suất nợ quá hạn là 1,30%/tháng
c. Lãi suất cho vay trong hạn là 1,2%/tháng - lãi suất nợ quá hạn là 1,80%/tháng
d. Lãi suất cho vay trong hạn là 1,2%/tháng - lãi suất nợ quá hạn là 1,60%/tháng34.Theo quy định hiện nay của Ngân hàng nhà nước, các khoản cho vay để đầu tư chứng khoán có hệ số rủi ro bằng bao nhiêu?
a.250%
b.200%
c. 150%
d. 100%35.Nhận định nào đúng về công ty cổ phần:
132
http://virtualbank.come.vn 2012
a.Số lượng cổ đông tối thiểu là 2 và không hạn chế số lượng tối đa.
b. Số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không hạn chế số lượng tối đa.
c. Số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và hạn chế số lượng tối đa là 200 cổ đông.
d. Số lượng cổ đông tối thiểu là 5 và không hạn chế số lượng tối đa.36.Tỷ lệ chiết khấu là:
a.Tỷ lệ chiết khấu dòng tiền các năm về hiện tại mà tại đó NPV = 0
b.Lãi suất mong đợi của nhà đầu tư bao gồm cả tỷ lệ lạm phát.
c.Lãi suất cho vay.
d.Chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án.37.Hình thức đầu tư nào dưới đây sẽ ít chịu rủi ro lãi suất nhất:
a.Trái phiếu trả lãi một lần khi trả gốc.
b. Trái phiếu kho bạc dài hạn
c.Kỳ phiếu kho bạc ngắn hạn
d.Trái phiếu dài hạn của công ty38.
133
http://virtualbank.come.vn 2012
Thời hạn cho vay :
a.Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay cho đến thời điểm khách hàng hoàn trả hết nợ gốc và lãi vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
b. Là khoảng thời gian được tính từ khi hợp đồng tín dụng có hiệu lực cho đến thời điểm khách hàng trả hết tiền gốc và lãi vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
c. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu trả nợ cho đến thời điểm hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng được ký giữa ngân hàng và khách hàng bao gồm cả thời gian gia hạn nợ.
d.Tất cả đều sai.39.Lãi suất thực thường nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa vì:
a.Lạm phát
b.Thâm hụt cán cân vãng lai
c.Việc thanh toán cổ tức
d.Khấu hao40.Vào cuối tháng 8 năm 2011 Standard & Poor’s hạ xếp hạng tín dụng nội tệ của Việt Nam từ:
a.AA xuống AA-
134
http://virtualbank.come.vn 2012
b.AA xuống A.
c.BB xuống BB-
d. BB xuống B.21.Bộ trưởng Bộ Tài chính Việt Nam hiện nay là
a.Nguyễn Minh Quang
b.Nguyễn Văn Bình
c. Đinh La Thăng
d. Vương Đình Huệ22.UNICEF là gì
a. Tổ chức y tế thế giới
b. Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp
c. Quỹ nhi đồng liên hợp quốc
d. Quỹ tiền tệ quốc tế23.Hợp đồng BTO là gì ?
135
http://virtualbank.come.vn 2012
a.Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao
b.Hợp đồng chuyển giao - xây dựng - kinh doanh
c.Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh
d.Tất cả đều sai24.Việt Nam là thành viên thứ mấy của ASEAN?
a.6
b.7
c.8
d.925.Slogan của Ngân hàng TMCP Hàng Hải (Maritime Bank) là gì?
a.Tạo lập giá trị bền vững
b. Ngân hàng của mọi nhà.
c. Người bạn đồng hành tin cậy.
d. Đối tác tin cậy, giải pháp linh hoạt.26.
136
http://virtualbank.come.vn 2012
Theo thông tư 13 của NHNN Việt Nam tỷ lệ về khả năng chi trả là:
a.Tỷ lệ tổi thiểu bằng 5% giữa tổng tài sản “Có” thanh toán ngay và tổng nợ phải trả.
b. Tỷ lệ tổi thiểu bằng 10% giữa tổng tài sản “Có” thanh toán ngay và tổng nợ phải trả.
c.Tỷ lệ tổi thiểu bằng 15% giữa tổng tài sản “Có” thanh toán ngay và tổng nợ phải trả.
d. Tỷ lệ tổi thiểu bằng 20% giữa tổng tài sản “Có” thanh toán ngay và tổng nợ phải trả.27.Tổng số dư bảo lãnh của tổ chức tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá:
a.10% vốn tự có của tổ chức tín dụng
b. 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng
c. 20% vốn tự có của tổ chức tín dụng
d. Tất cả đều sai.28.Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với 5 nhóm nợ lần lươt là:
a.0%,10%, 20%, 50%, 100%
b. 0%,15%, 30%, 75%, 100%
c. 0%,10%, 30%, 50%, 100%
137
http://virtualbank.come.vn 2012
d. 0%, 5%, 20%, 50%, 100%29.Cổ tức là số tiền hàng năm công ty trả cho mỗi cổ phần được trích từ:
a. Doanh thu công ty
b. Các quỹ của công ty
c. Vốn điều lệ của công ty
d. Lợi nhuận của công ty30.Hệ số thanh toán nhanh của một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phụ thuộc vào các khoản mục sau trên bảng cân đối kế toán:
a. Vốn bằng tiền và tổng nợ phải trả
b. Vốn bằng tiền và nợ ngắn hạn
c. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và tổng nợ phải trả
d. Tổng nợ phải thu và tổng nợ phải trả
If written backwards, the number, "one thousand, one hundred twenty-five," would be written:
a. One thousand, two hundred fifty one.
138
http://virtualbank.come.vn 2012
b. Fifty two thousand, one hundred and one.
c. Two thousand, five hundred eleven.
d. Five thousand, two hundred eleven.12.There is a very rapid growth in the computer and data processing market, especially in the banking…………………
A. Section
B. Sector
C. Part
D. Department13.The enclosures should be attached ………………. the letter.
A. To
B. For
C. With
D. In14.165135 is to peace as 1215225 is to
139
http://virtualbank.come.vn 2012
a. Lead
b. Love
c. Loop
d. Castle15.We delayed…………… the product because of technical problems.
A. Being launched
B. Launching
C. Launch
D. To launch16.The sequence of four words “Triangle, glove, clock, bicycle” corresponds to this sequence of numbers “3,?,12, 2.” Choose the correct answer in the following:
A. 1
B. 10
C. 5
140
http://virtualbank.come.vn 2012
D. 717.How many minutes is it before 12 noon if 15 minutes ago it was four times as many minutes past 9 a.m
A. 33 mins
B. 36 mins
C. 27 mins
D. 45 mins18.Việt Nam gia nhập APEC năm nào?
a.1995
b.1997
c. 1996
d. 199819.GDP năm 2011 tăng bao nhiêu % so với năm 2010?
a.4,68%
b.6,35%
141
http://virtualbank.come.vn 2012
c. 5,89%
d. 7,46%20.Hát xoan thuộc vùng nào của Việt Nam?
a.Quảng Ninh
b.Phú Thọ
c. Ninh Bình
d. Tất cả đều sai
Thay số thích hợp vào dấu hỏi ?
a. 43
b. 63
142
http://virtualbank.come.vn 2012
c. 40
d. 502.
Tìm hình khác với hình còn lại
a. Hình A
b. Hình B
c. Hình C
d. Hình D, E3.
143
http://virtualbank.come.vn 2012
Tìm hình phù hợp để thay thế dấu hỏi trong các hình sau:
a. Hình A
b. Hình B
c. Hình C
d. Hình D
e. Hình E4.
144
http://virtualbank.come.vn 2012
Hình nào phù hợp với chỗ trống?
a. Hình B
b. Hình E
c. Hình F
d. Hình A
e. Hình D
f. Hình C5.1 Người đàn ông có 53 chiếc tất: 21 cái giống hệt nhau màu xanh, 15 cái giống hệt nhau màu đen, 17 cái giống hệt nhau màu đỏ. Điện trong nhà bị ngắt và ông ấy không hề nhìn thấy gì cả. Hỏi người đàn ông này phải mang ra ngoài tối thiểu bao nhiêu chiếc tất để chắc chắn rằng mình sẽ có một đôi tất màu đen để đi?
A. 38
145
http://virtualbank.come.vn 2012
B. 40
C. 34
D. 536.
Điền hình thích hơp vào dấu ?
a. Hình D
b. Hình A
c. Hình C
d. Hình B7.10 người có thể sơn được 60 ngôi nhà trong vòng 120 ngày. Vậy 5 người có thể sơn 30 ngôi nhà trong vòng bao nhiêu ngày?
a. 15
146
http://virtualbank.come.vn 2012
b. 30
c. 60
d. 1208.Hai xe cùng khởi hành tại 1 điểm nhưng theo 2 chiều ngược nhau. Mỗi xe chạy 6 km, sau đó rẽ trái, rồi lái khoảng thêm 8 km. Hỏi 2 xe sẽ cách nhau 1 quãng đường là bao nhiêu?
a. 2 km
b. 14 km
c. 20 km
d. 26 km9.In the long term, ……………….. is due to increase in the price of raw materials. This is the situation where prices rise to keep up with the increased production cost.
A. Devaluation
B. Inflation
C. Recession
D. Crisis
147
http://virtualbank.come.vn 2012
10.A fall in prices can result in serious difficulties to many producers and may cause them to go…. business completely.
A. through
B. out
C. out of
D. into1.Môn thể thao nào sau đây không cùng nhóm với các môn còn lại
a. Quần vợt
b. Bóng chuyền
c. Bóng đá
d. Cầu lông2.Điền số thích hợp vào dãy số sau1 1 2 6 24 120 ?
a. 640
b. 880
148
http://virtualbank.come.vn 2012
c. 720
d. 6003.Số nào sau đây khác với các số còn lại?
a. 7284
b. 6183
c. 2573
d. 3248
e. 9455
f. 81624.10 người có thể sơn được 60 ngôi nhà trong vòng 120 ngày. Vậy 5 người có thể sơn 30 ngôi nhà trong vòng bao nhiêu ngày?
a. 15
b. 30
c. 60
149
http://virtualbank.come.vn 2012
d. 1205.Hai xe cùng khởi hành tại 1 điểm nhưng theo 2 chiều ngược nhau. Mỗi xe chạy 6 km, sau đó rẽ trái, rồi lái thêm khoảng 8 km. Hỏi khi đó 2 xe cách nhau 1 quãng đường là bao nhiêu?
a. 2 km
b. 14 km
c. 20 km
d. 26 km6.Which is the odd one out?
a. Heptagon
b. Triangle
c. Hexagon
d. Cube
e. Pentagon7.Which number is the odd one out?
a. 9678
150
http://virtualbank.come.vn 2012
b. 4572
c. 5261
d. 5133
e. 3527
f. 77688.0, 1, 2, 4, 6, 9, 12, 16, ? What number should replace the question mark?
a. 18
b. 20
c. 23
c. 249.If written backwards, the number, "one thousand, one hundred twenty-five," would be written:
a. One thousand, two hundred fifty one.
b. Fifty two thousand, one hundred and one.
151
http://virtualbank.come.vn 2012
c. Two thousand, five hundred eleven.
d. Five thousand, two hundred eleven.10.At the end of a banquet, 10 people shake hands with each other. How many handshakes will there be in total?
a. 100
b. 20
c. 45
d. 50
e. 901.The day before the day before yesterday is three days after Saturday. What day is it today?
a. Monday
b. Tuesday
c. Wednesday
d. Thursday
152
http://virtualbank.come.vn 2012
e. Friday12.165135 is to peace as 1215225 is to
a. Lead
b. Love
c. Loop
d. Castle13.Library is to book as book is to
a. Page
b. Copy
c. Binding
d. Cover14.Việt Nam gia nhập ASEAN năm nào?
a. 1996
b. 1995
153
http://virtualbank.come.vn 2012
c. 1998
d. 199715.Tổng bí thư Ban chấp hành TƯ Đảng khóa XI là
a. Nông Đức Mạnh
b. Nguyễn Phú Trọng
c. Nguyễn Tấn Dũng
d. Tất cả đều sai16.CPI bình quân 9 tháng đầu năm 2011 tăng bao nhiêu % so với bình quân cùng kỳ năm 2010?
a. 15.68%
b. 17.64%
c. 16.81%
d. 18.16%17.AFTA là gì
a. Khu mậu dịch tự do ASEAN
154
http://virtualbank.come.vn 2012
b. Hiệp định thương mại tự do
c. Diễn đàn kinh tế Á Âu
d. Tất cả đều sai18.Thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam hiện nay là
a. Nguyễn Văn Giàu
b. Nguyễn Văn Bình
c. Cao Đức Khiêm
d. Lê Đức Thúy19.Việt Nam là thành viên thứ bao nhiêu của tổ chức thương mại thế giới (WTO)
a. 140
b. 150
c. 160
d. 13020.Hợp đồng BOT là gì?
155
http://virtualbank.come.vn 2012
a. Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao
b. Hợp đồng chuyển giao- xây dựng - kinh doanh
c. Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh
d. Tất cả đều sai21.Ngân hàng nào sau đây có vốn điều lệ lớn nhất (tính đến hết tháng 09/2011)
a. Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB)
b. Ngân hàng TMCP Kỹ Thương (Techcombank)
c. Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB)
d. Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam (Eximbank)22.Theo thông tư 13/2010/TT/NHNN, các khoản cho vay để đầu tư chứng khoán có hệ số rủi ro bằng bao nhiêu?
a. 100%
b. 150%
c. 200%
156
http://virtualbank.come.vn 2012
d. 250%23.Theo thông tư 13/2010/TT/NHNN, tổng dư nợ cho vay và số dư bảo lãnh của tổ chức tín dụng đối với một nhóm khách hàng có liên quan không được vượt quá:
a. 50% vốn pháp định của tổ chức tín dụng.
b. 60% vốn tự có của tổ chức tín dụng.
c. 50% vốn tự có của tổ chức tín dụng.
d. 60% vốn pháp định của tổ chức tín dụng.24.Hoa hậu Thế giới (Miss World) năm 2011 là người mang quốc tịch nào?
a. Brazil
b. Trung Quốc
c. Nhật Bản
d. Venezuela25.Những yếu tố nào sau đây có thể dẫn đến thâm hụt cán cân thương mại của một quốc gia
a. Đồng nội tệ xuống giá so với đồng ngoại tệ
b. Sự gia tăng của đầu tư trực tiếp nước ngoài
157
http://virtualbank.come.vn 2012
c. Thu nhập của các nước đối tác mậu dịch chủ yếu tăng
d. Các lựa chọn đều sai26.Những yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến tổng cung dài hạn
a. Thu nhập quốc gia tăng
b. Xuất khẩu tăng
c. Tiền lương tăng
d. Đổi mới công nghệ27.Trong cơ chế tỷ giá hối đoái cố định, muốn triệt tiêu lượng dư cung ngoại tệ, NHTƯ phải:
a. Dùng ngoại tệ để mua nội tệ
b. Dùng nội tệ để mua ngoại tệ
c. Không can thiệp vào thị trường ngoại hối
d. Các lựa chọn đều sai28.Tỷ giá thay đổi sẽ ảnh hưởng đến
a. Cán cân thương mại
158
http://virtualbank.come.vn 2012
b. Cán cân thanh toán
c. Sản lượng quốc gia
d. Tất cả đều đúng29.Tính đến hết tháng 08/2011, thị trường nào là thị trường có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam
a. Hoa Kỳ
b. Liên minh EU
c. Trung Quốc
d. ASEAN30.Ngày 04/10/2011, tổ chức nào sau đây đã tuyên bố hạ bậc tín nhiệm trái phiếu chính phủ dài hạn của Italia?
a. S&P
b. Moody’s
c. Fitch
d. Tất cả đều đúng31.
159
http://virtualbank.come.vn 2012
Theo luật các Tổ chức tín dụng năm 2010, hình thức của Ngân hàng thương mại trong nước có thể là
a. Công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn.
b. Công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
c. Công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
d. Tất cả đều đúng32.Theo luật Doanh nghiệp 2005, thẩm quyền chấp thuận “các hợp đồng và giao dịch có giá trị nhỏ hơn 50% tổng giá trị tài sản doanh nghiệp ghi trong báo cáo tài chính gần nhất hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ của công ty cổ phần” thuộc về
a. Đại hội đồng cổ đông
b. Tổng giám đốc
c. Ban kiểm soát
d. Hội đồng quản trị33.Tài sản dùng để bảo đảm tiền vay phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây
a. Tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc thuộc quyền sử dụng, quản lý hợp pháp của khách hàng vay hoặc của bên bảo lãnh.
160
http://virtualbank.come.vn 2012
b. Tài sản được phép giao dịch tức là tài sản mà pháp luật cho phép không cấm mua, bán, tặng cho, chuyển nhượng, chuyển đổi, cầm cố, thế chấp, bảo lãnh và các giao dịch khác
c. Tài sản không có tranh chấp về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng, quản lý của khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm.
d. Tài sản mà pháp luật quy định phải mua bảo hiểm thì khách hàng vay, bên bảo lãnh phải mua bảo hiểm tài sản trong thời hạn bảo đảm tiền vay và phải cam kết chuyển quyền hưởng tiền bồi thường từ tổ chức bảo hiểm cho ngân hàng.
e. Tất cả các điều kiện nêu trên.34.Khi nhà nước Việt Nam thực hiện chính sách phá giá đồng nội tệ thì điều gì sẽ xảy ra?
a. Xuất khẩu tăng
b. Nhập khẩu tăng
c. Xuất khẩu giảm
d. Nhập khẩu giảm35.Thời gian ân hạn trong khoản vay là
a. Thời gian có thể rút vốn vay
b. Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc mà chỉ phải trả nợ lãi
161
http://virtualbank.come.vn 2012
c. Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc và lãi.
d. Không có câu nào đúng.36.Nợ quá hạn là tình trạng chung của các Ngân hàng thương mại bởi vì
a. Có những nguyên nhân khách quan bất khả kháng dẫn đến nợ quá hạn của Ngân hàng.
b. Các ngân hàng cố gắng cho vay nhiều nhất có thể.
c. Có sự can thiệp quá nhiều của Ngân hàng nhà nước và chính phủ.
d. Tất cả đều đúng37.Kỳ hạn trả nợ là:
a. Các khoảng thời gian trong kỳ hạn cho vay đã được thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó khách hàng phải trả một phần vốn vay cho tổ chức tín dụng.
b. Các khoảng thời gian trong kỳ hạn cho vay đã được thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó khách hàng phải trả toàn bộ vốn vay cho tổ chức tín dụng.
c. Các khoảng thời gian trong kỳ hạn cho vay đã được thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng.
d. Các khoảng thời gian trong kỳ hạn cho vay đã được thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó khách hàng phải trả một phần hoặc toàn bộ vốn vay cho tổ chức tín dụng.
162
http://virtualbank.come.vn 2012
38.Nếu muốn cho vay một khách hàng có nhu cầu vay vốn vượt giới hạn về mức cho vay tối đa với một khách hàng, một nhóm khách hàng liên quan thì tổ chức tín dụng có thể làm gì
a. Xin phép Thủ tướng Chính phủ
b. Xin phép Ngân hàng nhà nước
c. Xin phép Bộ tài chính
d. Tất cả đều sai39.Quy trình tín dụng là gì?
a. Những quy định mà Ngân hàng thương mại trình lên Ngân hàng nhà nước.
b. Trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng mà NHNN quy định cho các Ngân hàng thương mại.
c. Trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do các Ngân hàng thương mại thống nhất xây dựng.
d. Trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do mỗi Ngân hàng thương mại thống nhất xây dựng.40.Theo thông tư 13/2010/TT/NHNN, tài sản Có được phân nhóm với mức độ rủi ro như sau
a. 5 nhóm tài sản Có với hệ số rủi ro 0%, 25%, 50%, 100%, 150%.
163
http://virtualbank.come.vn 2012
b. 5 nhóm tài sản Có với hệ số rủi ro 0%, 20%, 50%, 100%, 150%.
c. 5 nhóm tài sản Có với hệ số rủi ro 0%, 25%, 50%, 100%, 120%.
d. 5 nhóm tài sản Có với hệ số rủi ro 0%, 20%, 50%, 100%, 250%.41.Bảo lãnh vay vốn và bảo đảm tín dụng có mối liên hệ với nhau như thế nào
a. Bảo lãnh vay vốn chỉ là một trong những hình thức bảo đảm tín dụng.
b. Bảo đảm tỉn dụng chỉ là một trong những hình thức bảo lãnh vay vốn.
c. Cả hai đều sai.
d. Cả hai đều đúng.42.Theo quy định hiện tại của NHNN, giới hạn cho thuê tài chính của công ty cho thuê tài chính đối với một khách hàng không được vượt quá
a. 15% vốn tự có của Công ty cho thuê tài chính
b. 25% vốn tự có của Công ty cho thuê tài chính
c. 30% vốn tự có của Công ty cho thuê tài chính
d. 50% vốn tự có của Công ty cho thuê tài chính43.Theo quy định hiện hành của Ngân hàng nhà nước Việt Nam, hạn mức phải khai báo với Hải quan cửa khẩu khi xuất nhập cảnh đối với USD tiền mặt là
164
http://virtualbank.come.vn 2012
a. 4000 USD trở lên
b. 5000 USD trở lên
c. 6000 USD trở lên
d. 7000 USD trở lên44.Khách hàng A vay vốn tại Ngân hàng số tiền là 100 triệu đồng, thời hạn 5 tháng. Lựa chọn nào sau đây là tốt nhất cho khách hàng
a. Trả gốc đều hàng tháng, lãi trả hàng tháng trên số dư ban đầu, lãi suất là 6%/năm.
b. Trả gốc đều hàng tháng, lãi trả hàng tháng trên số dư nợ thực tế, lãi suất là 12%/năm.
c. Không xác định được
d. Tất cả đều sai45.Để bảo hộ sản xuất trong nước, các quốc gia không áp dụng biện pháp nào sau đây
a. Hàng rào thuế quan
b. Hạn ngạch nhập khẩu
c. Ban hành các tiêu chuẩn nhập khẩu hàng hóa
165
http://virtualbank.come.vn 2012
d. Thực hiện chính sách phá giá đồng nội tệ46.Trong điều kiện giao hàng nào dưới đây, trách nhiệm mua bảo hiểm cho hàng hóa thuộc về bên bán
a. FOB
b. CIF
c. CFR
d. Tất cả đều sai47.Loại tài sản bảo đảm nào sau đây ít mang lại rủi ro nhất cho Ngân hàng
a. Đất có giấy tờ hợp pháp tại khu du lịch.
b. Nhà tại trung tâm thương mại của thành phố.
c. Bảo lãnh của bên thứ 3 bất kỳ, kể cả Ngân hàng.
d. Sổ tiết kiệm do chính Ngân hàng cho vay phát hành.48.Theo quyết định 1627/2001/QĐ/NHNN, thời hạn gia hạn nợ đối với cho vay ngắn hạn tối đa là bao nhiêu tháng?
a. 3 tháng
166
http://virtualbank.come.vn 2012
b. 6 tháng
c. 12 tháng
d. Tùy từng trường hợp49.Theo quyết định 1627/2001/QĐ/NHNN, thời hạn gia hạn nợ đối với cho vay trung dài hạn tối đa là bao nhiêu tháng?
a. 6 tháng
b. 12 tháng
c. Tối đa bằng 2/3 thời hạn cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
d. Tối đa bằng 1/2 thời hạn cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.50.Theo quyết định 493/2005 của NHNN thì nợ xấu được hiểu là:
a. Nợ nhóm 5
b. Nợ nhóm 4 và nhóm 5
c. Nợ nhóm 3,4 và 5
d. Nợ nhóm 2 đến nhóm 551.
167
http://virtualbank.come.vn 2012
Trong các chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào đánh giá khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp
a. Lợi nhuận ròng / Tổng tài sản có
b. Doanh thu ròng / Tổng tài sản có
c. Vốn chủ sở hữu / Tổng tài sản có
d. Lợi nhuận ròng / Vốn chủ sở hữu52.Thẻ Ngân hàng có thể được phân loại thành
a. Thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ (dựa vào công nghệ sản xuất)
b. Thẻ nội địa và thẻ quốc tế (dựa vào phạm vi sử dụng)
c. Thẻ in nổi, thẻ từ và thẻ thông minh (dựa vào tính chất thanh toán)
d. Tất cả đều đúng53.Công ty X có doanh thu thuần 1500, giá vốn hàng bán 1200, tài sản lưu động 900, hệ số thanh toán hiện hành 1,5 Hệ số thanh toán nhanh 1. Vòng quay hàng tồn kho là:
a. 2
b. 2,5
c. 4
168
http://virtualbank.come.vn 2012
d. 554.Sắp xếp các phương thức thanh toán sau theo mức độ rủi ro của nhà xuất khẩu tăng dần
a. D/P, D/A, L/C, Clean collection, open account
b. Open account, clean collection, D/P, D/A, L/C
c. L/C, D/P, D/A, Clean collection, Open account.
d. Tất cả đều sai55.Một doanh nghiệp ký hợp đồng nhập khẩu trị giá 200,000 USD trả chậm 6 tháng. Ngân hàng sẽ tư vấn cho khách hàng giải pháp nào sau đây để phòng ngừa rủi ro ngoại hối
a. Bán 200,000 USD kỳ hạn 6 tháng.
b. Bán 200,000 USD theo hợp đồng giao sau có kỳ hạn 6 tháng
c. Mua quyền chọn mua trị giá 200,000 USD có thời hạn 6 tháng.
d. Bán quyền chọn mua trị giá 200,000 USD có thời hạn 6 tháng.56.Một giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mang tên hộ gia đình ông Nguyễn Văn X (42 tuổi). Ông Nguyễn Văn X có vợ là bà Y (40 tuổi) và con gái là A 16 tuổi, con trai là B 12 tuổi. Ông X có nhu cầu đi vay vốn Ngân hàng, khi đăng ký hợp đồng thế chấp thì cần những ai ký:
169
http://virtualbank.come.vn 2012
a. Mình ông X
b. Ông X và bà Y
c. Ông X, bà Y và con gái là A.
d. Cả hộ gia đình ông X57.Cơ quan nào thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm bằng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất?
a. Văn phòng đăng ký thuộc Phòng hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường (nơi có đất, tài sản gắn liền với đất).
b. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
c. Chỉ có b đúng
d. a và b đều đúng.58.Tính mức trả nợ gốc của Công ty TNHH X (vay vốn để đầu tư dự án Y) biết các dữ kiện sau- Tổng mức đầu tư dự án là 105 tỷ đồng, trong đóXây lắp: 24 tỷ Thiết bị: 70 tỷChi phí khác: 6 tỷ Dự phòng: 5 tỷ- Công ty có Vốn tự có/ Vốn vay theo tỷ lệ 30%/70% đối với phần xây lắp và 40%/60% đối với phần thiết bị, còn lại đầu từ bằng vốn tự có.- Thời gian vay vốn là 8 năm; thời gian ân hạn cho thi công, xây dựng là 12 tháng.- Mức trả nợ tính theo tháng.
Bài 1
170
http://virtualbank.come.vn 2012
Tại công ty Tân Tân có 2 dự án đầu tư. Tổng vốn đầu tư của cả 2 dự án đều bằng nhau và
bằng 1.200 triệu đồng, thời gian thi công 1 năm. Tình hình thu nhập của cả 2 dự án như
sau:
Năm Thu nhập phương án 1 Thu nhập phương án 2
1 200 500
2 300 600
3 400 300
4 500 300
5 300
Yêu cầu: Hãy lựa chọn 1 trong 2 phương án trên
1.Bằng phương pháp thời gian hoàn vốn (PP) không chiết khấu và có chiết khấu
i=12%
2.Bằng phương pháp hiện giá thuần (NPV), lãi suất chiết khấu i=8%/năm và i=10%
3. Bằng phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR).
Bài 2: Có tài liệu về 1 dự án đầu tư: vốn đầu tư là 8.000 USD được bỏ một lần tại thời
điểm đầu tư, thu nhập (CF) hàng năm của dự án như sau: 3.000USD, 3.000USD,
1.000USD
Yêu cầu: 1.Xác định NPV với các mức lãi suất 0%, 5%, 10%, 20%
2.Xác định IRR
Bài 3
Tại doanh nghiệp đang có 2 dự án đầu tư, tổng vốn đầu tư của cả 2 dự án đều bằng nhau và
bằng 1.800 triệu đồng, thời gian thi công 1 năm. Tình hình thu nhập của cả 2 dự án như
sau:
Năm Phương án 1 Phương án 2
Lãi ròng Khấu hao Lãi ròng Khấu hao
1 200 200 100 300
2 300 200 200 300
3 300 200 300 300
4 450 200 500 300
5 400 200 600 300
6 300 200
171
http://virtualbank.come.vn 2012
7 300 200
Yêu cầu: Hãy lựa chọn 1 trong 2 phương án trên
1.Bằng phương pháp thời gian hoàn vốn (PP)
2. Bằng phương pháp hiện giá thuần (NPV), lãi suất chiết khấu i=5%/năm
3. Bằng phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR).
a. 650 triệu
b. 700 triệu
c. 612,5 triệu
d. 545 triệu59.Tính thời gian cho vay vốn cho dự án chế biến tôm đông lạnh xuất khẩu biết các dữ kiện sau:- Tổng mức đầu tư của dự án là 40 tỷ đồng, trong đóXây lắp: 10 tỷ Thiết bị: 20 tỷ Chi phí khác, dự phòng: 10 tỷ- Công ty có Vốn tự có/ Vốn vay theo tỷ lệ 30%/70% đối với phần xây lắp và 40%/60% đối với phần thiết bị, còn lại đầu từ bằng vốn tự có.- Thời gian xây dựng và sản xuất thử là 6 tháng.- Khấu hao, lợi nhuận của dự án để trả nợ Ngân hàng là 250 triệu đồng / tháng.
a. 6 năm 8 tháng
b. 6 năm 10 tháng
c. 7 năm 8 tháng172
http://virtualbank.come.vn 2012
d. 7 năm 10 tháng60.Loại chi phí nào sau đây không được tính vào dòng tiền của dự án đầu tư
a. Chi phí cơ hội
b. Chi phí giao hàng và lắp đặt
c. Chi phí đất đai
d. Chi phí gián tiếp61.Nhận định nào sau đây không phải là nhược điểm của việc đánh giá dự án đầu tư thông qua NPV
a. NPV không cho biết tỷ lệ sinh lời của dự án
b. NPV phụ thuộc vào lãi suất chiết khấu
c. NPV không cho biết quy mô của số lãi, lỗ của dự án tính bằng tiền
d. Muốn tính NPV phải xác định rõ dòng thu, chi của dự án62.Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ IRR là
a. Tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng là nhỏ nhất.
173
http://virtualbank.come.vn 2012
b. Tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng bằng 0.
c. Tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng lớn nhất.
d. A,B,C đều sai63.Mục đích của đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay là
a. Đảm bảo tính chân thực của các bên tham gia ký kết.
b. Đảm bảo tính hợp pháp của hợp đồng cầm cố, thế chấp.
c. Xác định thứ tự ưu tiên thanh toán khi xử lý tài sản bảo đảm.
d. Cả 3 đáp án trên1.Khi hạch toán kế toán, GDV phải đảm bảo quy tắc:
a) Hạch toán ghi có trước, ghi nợ sau
b) Hạch toán ghi nợ trước, ghi có sau
c) Cả hai trường hợp trên2.Giao dịch viên căn cứ chứng từ nào trong những chứng từ KH lập sau khi giao dịch Ngân hàng để ghi có tài khoản KH:
a) Ủy nhiệm chi
174
http://virtualbank.come.vn 2012
b) Séc lĩnh tiền mặt
c) Séc chuyển khoản
d) Giấy nộp tiền
e) Giấy rút tiền3.KH là công ty A đến U&Bank nộp 1 tờ séc chuyến khoản mà công ty B (mở tài khoản thanh toán tại NH Liên Việt) thanh toán tiền hàng cho họ. Vai trò của U&Bank là:
a) U&Bank là đơn vị thanh toán séc
b) U&Bank là đơn vị phát hành séc
c) U&Bank là đơn vị thu hộ séc
d) U&Bank là đơn vị bảo chi séc4.KH A đang có số dư nợ trong tài khoản ngân hàng U&Bank là 100 triệu đồng, có nghĩa là:
a) KH A đang có trong tài khoản 100 triệu đồng
b) KH A đang có 1 món vay 100 triệu đồng tại Ngân hàng U&Bank
c) Cả hai đáp án đều sai5.Khi phát hiện tiền giả, GDV phải:
175
http://virtualbank.come.vn 2012
a) Trả lại Khách hàng để đổi tờ khác
b) Tiêu hủy tiền giả tại chỗ
c) Đóng dấu tiền giả, trả lại KH
d) Đóng dấu tiền giả, lập biên bản tịch thu, báo cáo người có trách nhiệm (trưởng đơn vị hoặc cơ quan chức năng)6.Những trường hợp nào sau đây KH được nộp ngoại tệ vào NH:
a) KH là cá nhân gửi tiền tiết kiệm
b) KH là công ty nộp tiền với mục đích thanh toán xuất khẩu
c) KH là cá nhân nộp tiền với mục đích chuyển tiền thanh toán chi phí du học
d) KH là công ty nộp tiền vào tài khoản với mục đích đầu tư tích trữ
e) a và c7.KH A mở sổ tiết kiệm tại U&Bank, nhưng muốn ủy quyền cho vợ là B. Những giấy tờ nào cần thiết cho thủ tục này:1/ Bản sao chứng minh thư của KH A;2/ Bản sao chứng minh thư của KH B; 3/ Giấy đăng ký kết hôn; 4/ Giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan hành chính (phường/xã); 5/ Giấy cam kết không có tranh chấp(có xác nhận của cơ quan hành chính (phường/xã) 6/ Giấy ủy quyền có xác nhận của U&Bank
176
http://virtualbank.come.vn 2012
a) Đáp án đúng là: 1, 2 và 4
b) Đáp án đúng là: 1, 2 và 5
c) Đáp án đúng là: 1, 2 và 3
d) Đáp án đúng là: 1, 2, 3, 4 và 58.KH A đến U&Bank thực hiện giao dịch nộp tiền vào tài khoản thanh toán , số tiền 100 triệu đồng, GDV sẽ hạch toán:
a) Nợ TK Tiền mặt tại đơn vị : 100 triệu đồng/ Có TK Tiền gửi thanh toán của KH A: 100 triệu đồng
b) Nợ TK Tiền gửi thanh toán của KH A: 100 triệu đồng/ Có TK Tiền mặt tại đơn vị : 100 triệu đồng
c) Không đáp án nào đúng9.KH B thực hiện giao dịch rút tiền mặt tại máy ATM của U&Bank,số tiền: 2 triệu đồng, GDV sẽ hạch toán:
a) Có TK tiền gửi thanh toán của KH B: 2 triệu đồng/ Nợ TK tiền mặt tại máy ATM : 2 triệu đồng
b) Nợ TK tiền gửi thanh toán của KH B: 2 triệu đồng/ Có TK tiền mặt tại máy ATM : 2 triệu đồng
177
http://virtualbank.come.vn 2012
c) Không đáp án nào đúng10.Theo bạn, những câu nói nào sau đây KHÔNG nên dùng trong giao tiếp với Khách hàng:
a) Lần sau, bác cần phải mang đủ giấy tờ hơn để giao dịch được nhanh chóng
b) Em có thể giúp gì cho chị ạ?
c) Anh vui lòng điền giúp em các thông tin vào mẫu đơn này.
d) Việc này theo đúng quy định của Ngân hàng, cháu không thể giải quyết được
e) a và d
f) a và c11.Lợi ích của 1 sản phẩm là gì ?
a) Là sự hài lòng mà khách hàng có được từ 1 đặc trưng nào đó của sản phẩm
b) Là sự hài lòng mà Ngân hàng có được khi bán được 1 sản phẩm
c) Là sự hài lòng mà khách hàng có được trước khi quyết định mua 1 sản phẩm
d) Tất cả đáp án trên đều đúng12.Giao dịch viên không thực hiện nghiệp vụ nào sau đây:
178
http://virtualbank.come.vn 2012
a) Cho vay
b) Hướng dẫn khách hàng sử dụng thẻ ATM
c) Chỉ dẫn khách hàng đến khu vực phụ của Chi nhánh
d) Tất cả đáp án trên đều đúng13.Khi gặp khách hàng phàn nàn về một vấn đề do Giao dịch viên khác thực hiện bạn sẽ:
a) Yêu cầu GDV đã thực hiện nghiệp vụ khiến KH phàn nàn ra giải quyết
b) Xin lỗi KH và Yêu cầu GDV đã thực hiện nghiệp vụ khiến KH phàn nàn ra giải quyết
c) Xin lỗi KH, lắng nghe KH trình bày, Yêu cầu GDV đã thực hiện nghiệp vụ khiến KH phàn nàn ra giải quyết
d) Xin lỗi KH, lắng nghe KH trình bày, tỏ ra thông cảm với KH, Yêu cầu GDV đã thực hiện nghiệp vụ khiến KH phàn nàn ra giải quyết
e) Báo cáo cấp trên14.Một khách hàng mới vào quầy giao dịch, chưa biết cần phải làm gì, đang đứng lúng túng giữa Phòng giao dịch mà chưa biết phải làm gì, bạn là GDV, quần của bạn đang không có khách. Bạn sẽ:
a) Ngồi yên một chỗ và cố gắng nói to với KH là: Anh/Chị cần gì?
179
http://virtualbank.come.vn 2012
b) Lại gần khách hàng, và hỏi: Xin lỗi, em có thể giúp gì cho anh/chị
c) Không quan tâm
d) Gọi Chuyên viên QHKH ra tiếp
Bài 1
Tại công ty Tân Tân có 2 dự án đầu tư. Tổng vốn đầu tư của cả 2 dự án đều bằng nhau và
bằng 1.200 triệu đồng, thời gian thi công 1 năm. Tình hình thu nhập của cả 2 dự án như
sau:
Năm Thu nhập phương án 1 Thu nhập phương án 2
1 200 500
2 300 600
3 400 300
4 500 300
5 300
Yêu cầu: Hãy lựa chọn 1 trong 2 phương án trên
1.Bằng phương pháp thời gian hoàn vốn (PP) không chiết khấu và có chiết khấu
i=12%
2.Bằng phương pháp hiện giá thuần (NPV), lãi suất chiết khấu i=8%/năm và i=10%
3. Bằng phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR).
Bài 2: Có tài liệu về 1 dự án đầu tư: vốn đầu tư là 8.000 USD được bỏ một lần tại thời
điểm đầu tư, thu nhập (CF) hàng năm của dự án như sau: 3.000USD, 3.000USD,
1.000USD
Yêu cầu: 1.Xác định NPV với các mức lãi suất 0%, 5%, 10%, 20%
2.Xác định IRR
Bài 3
Tại doanh nghiệp đang có 2 dự án đầu tư, tổng vốn đầu tư của cả 2 dự án đều bằng nhau và
bằng 1.800 triệu đồng, thời gian thi công 1 năm. Tình hình thu nhập của cả 2 dự án như
sau:
Năm Phương án 1 Phương án 2
180
http://virtualbank.come.vn 2012
Lãi ròng Khấu hao Lãi ròng Khấu hao
1 200 200 100 300
2 300 200 200 300
3 300 200 300 300
4 450 200 500 300
5 400 200 600 300
6 300 200
7 300 200
Yêu cầu: Hãy lựa chọn 1 trong 2 phương án trên
1.Bằng phương pháp thời gian hoàn vốn (PP)
2. Bằng phương pháp hiện giá thuần (NPV), lãi suất chiết khấu i=5%/năm
3. Bằng phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR).
Phần A : Câu hỏi trắc nghiêm
Câu 1: Nghiệp vụ nào sau đây của NHTM thường không phục vụ khách hàng là cá nhân?
A. Cho vay trả gópB. Cho vay tiêu dùngC. Bảo lãnhD. Thẻ thanh toán
Đáp án: CCâu 2: Tài sản nào sau đây không phải là tài sản cầm cố?A. Gía trị sử dụng đấtB. Tài sản được hình thành trong tương lai từ động sảnC. Trái phiếu, cổ phiếu và giấy tờ có giáD. Máy móc, thiết bị
Đáp án: A
181
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 3: Theo luật dân sự của nước ta năm 2008 lãi suất cho vay của NHTM được khống chế bao nhiêu phần trăm so với lãi suất cơ bản do NH nhà nước công bố?
A. 150%B. 170%C. 100%D. 120%
Đáp án: A
Câu 4: Hình thức cho vay nào sau đây ở nước ta không phải là hình thức cho vay của NHTM ?
A. Cho vay phục vụ kinh doanh công thương nghiệpB. Cho vay hỗ trợ học phí cho sinh viênC. Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩuD. Cho vay tiêu dùng cá nhân
Đáp án: BCâu 5: Ngân hàng thực hiện trích lập dự phòng và duy trì dự phòng chung bằng bao
nhiêu% tổng giá trị các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4?A. 0,25%B. 0,75%C. 0,5%D. 1%
Đáp án: BCâu 6: Thời hạn cho vay được tính bằng công thức:A. Thời hạn cho vay bằng thời hạn giải ngân cộng thời hạn ân hạn cộng thời hạn trả
nợ.B. Thời hạn cho vay bằng thời hạn giải ngân cộng thời hạn ân hạn.C. Thời hạn cho vay bằng thời hạn giải ngân.D. Thời hạn cho vay bằng thời hạn trả nợ.
Đáp án: A
Câu 7: Theo Nghị định số 141/ 2006/NĐ – CP (ngày 22 tháng 11 năm 2006), mức vốn pháp định áp dụng trong năm 2010 đối với Công ty cho thuê tài chính
A. 150 tỷ đồngB. 100 tỷ đồngC. 500 tỷ đồngD. 300 tỷ đồng
Đáp án ACâu 8: Theo quy định hiện hành của NHNN, Nợ dưới tiêu chuẩn thuộc nhóm nợ nào? Tỷ lệ trích lập dự phòng là bao nhiêu?
A. Nhóm 4 – tỷ lệ trích là 50%/lãi ròng hàng năm.182
http://virtualbank.come.vn 2012
B. Nhóm 3 – tỷ lệ trích là 20%/lãi ròng hàng năm.C. Nhóm 3 – tỷ lệ trích là 50%/lãi ròng hàng năm.D. Nhóm 2 – tỷ lệ trích là 5%/lãi ròng hàng năm.
Đáp án BCâu 9: Các loại lệnh mua bán chứng khoán trên thị trường chứng khoán là:
A. Lệnh mua, lệnh đặt hàng, lệnh bán, lệnh hủy.B. Lệnh đơn, lệnh kép, lệnh giới hạn.C. Lệnh thị trường, lệnh giới hạn, lệnh dừng mua, lệnh dừng bán.D. Lệnh trực tiếp, lệnh gián tiếp, lệnh trung gian và lệnh miễn trung gian.
Đáp án CCâu 1 : phân loại theo phạm vi thực hiện thì bao thanh toán co :
A. Bao thanh toán trong nước B. Bao thanh toán xuất nhập khẩuC. Cả 2 đều đúngD. Cả 2 đều sai
Đáp án C
Câu 2 : Về cơ bản NHTM có thể huy động vốn qua những loại tài khoản tiền gửi nào?
a- TG có kỳ hạn và TG không kỳ hạnb- TG thanh toán và TG tiết kiệmc-TG VNĐ và TG ngoại tệd-Tất cả đều đúng
Đáp án D
Câu 3 :Ngoài hình thức huy động vốn qua tiền gửi ngân hàng thương mại còn có thể huyđộng bằng những hình thức nào khác?
a- Phát hành tín phiếu và trái phiếu kho bạcb- Phát hành tín phiếu, kỳ phiếu và trái phiếu ngân hàngc- phát hành các loại giấy tờ có giád- Phát hành chứng chỉ tiền gửi
Đáp án CMột dự án đầu tư mở rộng sản xuất được ngân hàng tài trợ và có các số liệusau đây:- Tổng mức vốn đầu tư được phê duyệt là 400 tỷ- Vốn tự có của doanh nghiệp 20%
183
http://virtualbank.come.vn 2012
- Thời gian thi công dự án 5 năm- Khấu hao tài sản cố định 800 triệu- Lãi hằng năm 130 tỷ - Giải ngân làm các đợt sau:1/1 giải ngân 200 tỷ2/2 giải ngân 100 tỷ5/3 giải ngân 20 tỷ1. Tính hạn mức tín dụng?A. 400 tỷB. 320 tỷC. 300 tỷD. 330 tỷ
Đáp án B
2. Hãy đánh giá khả năng trả nợ của dự án?A. 654 tỷB. 700 tỷC. 650 tỷD. 300 tỷĐáp án A
1. Trong điều kiện giao hàng nào dưới đây, trách nhiệm mua bảo hiểm cho hàng hoá thuộc về bên bán?a. FOB b. CIF c. CFR d. C&F
Đáp án B
2. Ngân hàng chuyển toàn bộ số nợ của một hợp đồng tín dụng sang nợ quá hạn trong trường hợp nào sau đây:a. Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc (một phần hoặc toàn bộ) mà khách hàng không trả đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ gốc hoặc không được gia hạnb. Khi đến kỳ hạn trả nợ lãi mà khách hàng không trả lãi đúng hạn và không điều chỉnh kỳ hạn nợ lãi hoặc không được gia hạn nợ lãi.c. Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc và lãi (kỳ hạn trả nợ lãi cùng với kỳ hạn trả nợ gốc) mà khách hàng không trả nợ đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ hoặc khách hàng không được gia hạn nợ gốc và lãid. Tất cả các câu trên
184
http://virtualbank.come.vn 2012
3. Để có vốn đầu tư vào dự án mà ngân hàng đã cam kết, ngân hàng sẽ thực hiện biện pháp huy động vốn nào?a. Huy động tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn b. Phát hành kỳ phiếuc. Phát hành trái phiếud. Vay vốn trên thị trường liên ngân hàngCâu 1: Bao thanh toán là gì ?.
A. Là một hình thức tài trợ thương mại, kỳ hạn gắn với thời gian thực hiện thương vụ xuất khẩu.
B. Là hình thức tài trợ cho những khoản thanh toán chưa đến hạn (trong ngắn hạn) từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, cung ứng hàng hóa và dịch vụ, đó chính là hoạt động mua bán nợ.
C. Là một hình thức tìn dụng của Ngân hàng cấp cho khách hàng dưới hình thức mua lại hối phiếu trước khi đến hạn thanh toán.
D. Là một hình thức tài trợ cho những khoảng thanh toán chưa đến hạn (trong dài hạn) từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, cung ứng hàng hóa và dịch vụ,
Câu 2: Các bên tham gia vào hoạt động bao thanh toán là?A. Đơn vị bao thanh toán (factor), khách hàng (customer).B. Đơn vị bao thanh toán (factor), người mua hàng (buyer).C. Người mua hàng (buyer), người bán hàng (seller).D. Đơn vị bao thanh toán (factor), người mua hàng (buyer), người bán hàng
(seller).Câu 3: Phân loại bao thanh toán theo ý nghĩa bảo hiểm rủi ro thanh toán gồm có?
A. Bao thanh toán có quyền truy đòi và bao thanh toán miễn truy đòi.B. Bao thanh toán ứng trước (hay bao thanh toán chiết khấu) và bao thanh toán khi đáo
hạn.C. Bao thanh toán ứng trước và bao thanh toán chiết khấu.D. Bao thanh toán toàn bộ và bao thanh toán một phần.
Câu 4: Phân loại bao thanh toán căn cứ theo thời hạn gồm có?A. Bao thanh toán có quyền truy đòi và bao thanh toán miễn truy đòi.B. Bao thanh toán ứng trước (hay bao thanh toán chiết khấu) và bao thanh toán
khi đáo hạn.C. Bao thanh toán ứng trước và bao thanh toán chiết khấu.D. Bao thanh toán toàn bộ và bao thanh toán một phần.
Câu 5: Ngân hàng Nhà nước cho phép thực hiện hoạt động bao thanh toán trong nước khi tổ chức tín dụng có đủ các điều kiện sau:
185
http://virtualbank.come.vn 2012
A. Có nhu cầu hoạt động bao thanh toán; B. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ cho vay tại thời điểm cuối tháng của 3 tháng gần
nhất dưới 5%; không vi phạm các quy định về an toàn hoạt động ngân hàng; C. Không thuộc đối tượng đang bị xem xét xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài
chính, ngân hàng hoặc đã bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng nhưng đã khắc phục được hành vi vi phạm.
D. Tất cả các điều kiện trên.1. Các khoản phải thu nên áp dụng bao thanh toán là các khoản phải thu theo phương
thức thanh toán nào:
A. trả chậm có thời hạn thanh toán dưới 180 ngày.
B. trả chậm có thời hạn thanh toán trên 180 ngày.
C. Trả chậm có thời hạn thanh toán trên 360 ngày
D. Trả chậm có thời hạn thanh toán dưới 360 ngày
Đáp án đúng. A
2. Nếu sử dụng dịch vụ bao thanh toán, doanh nghiệp sẽ phải trả những chi phí nào?
A. Đối với bên mua/bên nhập khẩu: phí quản lý khoản phải thu, phí xử lý hoá đơn, phí thu nợ, phí bảo đảm rủi ro tín dụng và phí đảm bảo rủi ro đại lý bao thanh toán. Trường hợp có nhu cầu ứng trước, doanh nghiệp sẽ phải trả thêm lãi tính trên số tiền ứng trước.
B. Đối với bên bán/bên xuất khẩu: không phải trả bất kỳ khoản phí nào.
C. Đối với bên bán/bên xuất khẩu: phí quản lý khoản phải thu, phí xử lý hoá đơn, phí thu nợ, phí bảo đảm rủi ro tín dụng và phí đảm bảo rủi ro đại lý bao thanh toán. Trường hợp có nhu cầu ứng trước, doanh nghiệp sẽ phải trả thêm lãi tính trên số tiền ứng trước.
D. A và C đúng
Đáp án đúng C
3. Mặt hàng nào có thể áp dụng bao thanh toán?
A. tất cả các mặt hàng
B. hàng tiêu dùng, linh kiện và nguyên vật liệu
C. trang thiết bị máy móc dùng trong sản xuất
186
http://virtualbank.come.vn 2012
D. B và C đúng
Đáp án đúng A
Câu hỏi trắc nghiệmCâu1 cá nhân và chủ doanh nghiệp khi thực hiên quy trình bao thanh thanh toán tối thiểu phải cóA năng lực pháp luât dân sựB năng lực hành vi dân sựC năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sựD tất cả đề saiCâu 2 thời hạn để được chiết khấu bao thanh toán làA đến han chiết khấu doanh nghiệp đêm đếm ngân hàng đê được xin hỗ trợ thanh toán.B đươc sự chấp nhận của phía bên ngân hàng nhập xuât khẩuC cả 2 câu trên đêu sai D cả 2 câu trên đêu đúng
Câu 3 khi đế hạn thanh toán chứng từ đã chiêt khấu nếu người trả tiền không trả thì ai sẽ được khơi kiên trước toà để trui đòi .A toà ánB người mang chứng từ đi chiết khấuC ngân hàng đã thực hiên chiết khấuD cả 3 đối tượng trên
Phần B Bài tập tự luận và bài giải
Cho thông tin sau :Công ty xuất khẩu toàn thắng thực hiện hiện xuất khẩu một lô hàng cho một nhà nhập khẩu ở Mỹ .với các điều khoản như sau: Công ty Toàn Thắng trình bộ chứng từ tại ngân hàng Đông Á để xin tài trợ bằng hình thức bao thanh toán. Ngân hàng đã kiểm tra và đồng ý với các nội dung sau.
1. Giá trị của lô hàng là 2.000.000 USD2. Các chứng từ vận tải , bảo hiểm. chứng từ nhận hàng hoá đơn có đủ số lượng và
danh mục theo đúng quy định .3. Ngân hàng phát hành L/C là Zon Bank
187
http://virtualbank.come.vn 2012
4. Hối phiếu có kì hạn đã được lập với số tiền 2.000.000 USD . kì hạn 4 tháng, trong đó người hưởng lợi là ngân hàng Đông Á.Người kí chấp nhận đã ghi rõ là ngân hành Zon Bank.
Yêu cầu 1. Vào ngày 20/5/2008 ngân hàng á đông đồng ý tài trợ cho công ty toàn thắng lợi và ứng trước là 70% trên toàn bộ giá trị của chứng từ .Xác đình số tiên này.2.Khi hối phiếu đến hạn thanh toán vào ngày 20/9/2008. Ngân hành Đông Á xuất trình hối phiếu.Zon bank và và đã được ngân hàng này thanh toán theo hối phiếu là 2.000.000 USD xác định -Số tiền ngân hàng trả cho công ty Toàn Thắng- số tiền còn lại phải thanh toán cho công ty Toàn ThắngThu nhập của ngân hàng Đông Á đươc hưởng ( với lãi suất 0.6% tháng) .cho phí bao thanh toán 1.2% tháng.
Giải :1-Số tiền mà công ty Toàn Thắng đươc ứng trước là : 2.000.000 x70% =1.400.000 USD2- Số tiền phải thanh toán cho công ty Toàn Thắng.-Số tiền của toan bộ chừng từ 2.000.000- Phí bao thanh toán la 1.2% -Thời hạn thanh toán là 123 ngày
Số tiền còn lại phải thanh toán cho công ty Toàn Thắng.1906214.26- 1400000 = 506214.3 USD
Thu nhập của ngân hàng là:
Ta có phi thu trơn là 2.000.000 x 0.6%=12000 USD
Thu nhập ngân hàng là
188
http://virtualbank.come.vn 2012
(2.000.000 - ) -12000=81785.74 USD
Bài Tập 2
Công ty x có 1 số tiền 100 triệu vói các điều kiện sau.Lãi suất 12% nămPhí 250.000đCác chi phí khác 0.16% Yêu cầu:Xác định lãi suất thực của đợt vay trong năm .1. Trả lợi tức 1 lần trên năm vào cuối mỗi năm
Giải:Lợi tức =100.000.000x 12%=12.000.000đ
Phí mua=250.000đ
Chi phí khác =100.000.000x 0.16%=160.000đ
Lãi của đợt vay trong năm là :
Mô tả sau dành cho 2 câu tiếp theo:Công ty X gửi hồ sơ vay vốn ngắn hạn đến NH Công thương với tình hình sau đây:ĐVT: 1000đ1, Kế hoạch năm 2008: - Doanh thu theo giá vốn: 165.000.000
- Vòng quay vốn lưu động: 5 vòng/năm2, Số liệu thực tế đến 31/12/2007
1, Hãy dự kiến nhu cầu vốn lưu động năm 2008 cho công ty X.2, Xác định hạn mức tính dụng ngắn hạn năm 2008 cho công ty X.
Bài giải:
1, Dự kiến nhu cầu vốn luwu động năm 2008: = Doanh thu thuần/ vòng quay VLĐ =165.000.000/ 5 = 33.000.0002, xácđịnh hạn mức tín dụng ngắn hạn năm 2008:- Nhu cầu vốn lưu động năm 2008: 33.000.000- Vốn luân chuyển: 28.000.000 - 18.000.000 = 10.000.000- Vốn coi như tự có: = 5.000.000 + 1.890.000 + 2.200.000 + 1.010.000 + 1.350.000 = 11.450.000- Nguồn vốn khác: 1.000.000Hạn mức tín dụng ngắn hạn 2008:33.000.000 - 10.000.000 - 11.450.000 - 1.000.000=10.550.000
Câu 7: Một khách hàng vay vốn 200tr được trả trong 7 năm bằng kỳ khoản cố định, lãi suất 10%/năm. Kỳ khoản trả nợ cố định là:
A. 41.081.099B. 51.081.990C. 55.018.090D. Cả 3 đều sai
Đáp án: ACâu 8: Một cổ phiếu thường mệnh giá 100.000đ của công ty A có giá trị là
250.000đ, lãi trả cổ tức gần đây nhất là 25.000đ/CP. Vậy % cổ tức và lãi suất là:A. 20% và 10%B. 25% và 15%C. 25% và 10%D. Đều là 25%
Đáp án: C
BÀI GIẢI : Câu 4 : a =200.000.000 . 10% / 1- (1+ 10% )= 41.081.099 Câu 5:
190
http://virtualbank.come.vn 2012
Cổ tức = 25000/100.000= 0.25 =25%
Lãi suất = 25.000/250.000 = 0.1 = 10%.
Ngày 10/1/2008, công ty A đến ngân hàng xin chiết khấu: Hối phiếu với trị giá là 180 000 000 đồng, ngày thanh toán 19/7/2008.Sau khi kiểm tra chứng từ, ngân hàng chấp nhận chiết khấu với:- Lãi suất chiết khấu: 12%/năm.- Hoa hồng: 1%- Lệ phí khác liên quang: 0,5%Câu 1: Số tiền chiết khấu ngân hàng được hưởng.A. 14 160 000B. 11 460 000C. 11 400 000D.14 100 000Giải: Số tiền ngân hàng được hưởng đối với hối phiếu là:180 000 000 x (12% x 191)/360 + 180 000 000 x (1% + 0,5%) = 14 160 000 (đồng)
Câu 2: Có một số thông tin về tý giá và lãi suất như sau:USD/VND = 20 850 – 20 930
Hãy xác định tỷ giá bán kỳ hạn 90 ngày sau:A. 21 819B. 21 345C. 20 930D. 20 850Giải: Tỷ giá bán là:
Fb = 20 930 + = 21 819
Câu 4:Một Khách hàng vay ngân hàng A một khoản tiền: 200 triệu đồng với thời hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng. Kế hoạch vay vốn trả nợ gốc như sau:Ngày 5/3 rút vốn 80 trđNgày 10/4 rút vốn 90 trđNgày 3/5 rút vốn 30 trđ
191
http://virtualbank.come.vn 2012
Ngày 15/7 trả nợ 50 trđNgày 10/8 trả 70 trđSố còn lại trả khi hết hạn
Yêu cầu: Tính số lãi khách hàng trên phải trả vào các thời điểm trả nợ theo dư nợ thực tế và theo số tiền trả gốc.
Một năm tính lãi theo 360 ngày.
Trả lời:
5/03 - 15/07 : 4 tháng 10 ngày : 131 ngày10/4 - 15/07 : 3 tháng 5 ngày : 95 ngày3/5 - 15/07 : 2 tháng 12 ngày :72 ngàyDư nợ đến ngày 15/07 là 150 tr15/07 - 10 /08 : 25 ngàyDư nợ đến 10/8 : 80 tr10/08 - 05/09 ( ngày đáo hạn HD) : 25 ngày
Lãi tính theo số dư thực tế :80* 1%*131/30 + 90*1%*95/30 + 30*1%*72/30 + 150* 1%*25/30 + 80*1%*25/30
Lãi tính theo dư nợ BQ :Tổng((Di*Ni)* i)/N : ( 80* 131 + 90*95+30*72+150*25+80*25 )* 1%)/( 131+95+72+25+25)
Câu 5:Một doanh nghiệp xây dựng có nhu cầu vay theo hạn mức tín dụng trong năm N+1, gửi bộ hồ sơ vay vốn đến NH A, trong đó có tài liệu sau:Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm N+1. (Đơn vị: triệu đồng)1 Kế hoạch giá trị sản lượng năm N+1 129.6212 Doanh thu dự kiến năm N+1 102.0003 Vòng quay VLĐ 2 vòng/năm4 Chi phí: Nguyên nhiên vật liệu 94.623 Chi lương 15.554 Chi phí máy 3.888Thuế GTGT phải nộp (phơng pháp khấu trừ) 6.481 Chi phí trực tiếp khác 1.944 Chi phí quản lý 2.592 Lãi vay vốn 1.440
192
http://virtualbank.come.vn 2012
Yêu cầu: Xác định hạn mức tín dụng năm N+1 của DN tại NH A, biết rằng VLĐ ròng và vốn mà doanh nghiệp chiếm dụng, vay mượn được của NH khác năm N+1 là 40 tỷ đồng.
Trả lời:
HMTD = Nhu cầu vốn LD - Vốn TC tham gia - Nguồn tham gia khácVốn TC tham gia = TSLĐ - Nợ Ngắn hạnNhu cầu VLĐ =CHi phí SXKD/ vòng quay vốn LDVòng quay vốn LĐ = DT thuần / TSLD BQ
+ Tổng chi phí SXKD : Nguyên nhiên vật liệu 94.623 Chi lương 15.554 Chi phí máy 3.888Thuế GTGT phải nộp (phơng pháp khấu trừ) 6.481 Chi phí trực tiếp khác 1.944 =122.490Vòng quay VLD : 2 vòng / năm=> nhu cầu VLD =122.490/2=61.245=> HMTD = 61.245 - 40.000 = 21.245 tr
Câu 6: Công ty Thành Hưng thực hiện hợp đồng thương mại bằng việc xuất bán hàng linh kiện điện thoại di động cho công ty Sam. Các điều khoản đã hợp đồng: Công ty Thành Hưng xuất trình bộ chứng từ tại Ngân hàng ACB để xin được tài trợ bằng phương thức bao thanh toán. Ngân hàng ACB kiểm tra bộ chứng từ và ghi nhận những nội dung sau:
- Trị giá lô hàng theo hóa đơn thương mại là 1.000.000.000 VND.- Hai bên mua và bên bán thỏa thuận thanh toán bằng phương thức trả chậm thời hạn
là 3 tháng.- Các chứng từ xác nhận nợ của công ty Sam, chứng từ vận tải, bảo hiểm… đầy đủ
theo quy định.Yêu cầu: Giả sử vào ngày 12/03/2010 Ngân hàng ACB đồng ý tài trợ bao thanh toán cho công ty Thành Hưng và ứng trước 80% giá trị bộ chứng từ. Xác định số tiền ứng trước (phí bao thanh toán là 1,2%/tháng)?
A. 829.146.982 VNDB. 800.000.000 VNDC. 800.146.982 VNDD. 800.146.000 VNDTiền ứng trước = giá trị bộ chứng từ × 80%
193
http://virtualbank.come.vn 2012
= 1.000.000.000 × 80% = 800.000.000 VND
Câu 7: Khi đến hạn thanh toán (giả sử vào ngày 03/06/2010) Ngân hàng ACB xuất trình chứng từ và được bên mua thanh toán đầy đủ số tiền theo hợp đồng là 1.000.000.000 VND. Xác định số tiền Ngân hàng ACB phải thanh toán cho công ty Thành Hưng (phí bao thanh
toán là 1,2%/tháng) ?
A. 988.000.000 VNDB. 966.800.000 VNDC. 967.866.822 VNDD. 957.866.822 VND
Câu 8: Số tiền còn lại Ngân hàng ACB phải thanh toán cho công ty Thành Hưng ?
A. 172.858.018 VNDB. 123.000.000 VNDC. 157.719.840 VNDD. 167.866.822 VND
4. Một DN vay vốn theo phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng tại ngân hàng
Thương Mại. Số liệu trong năm 2009 như sau:Vay theo HMTD
Tiền vay Tiền bán hàng 11/01: 20 tỷ T1: 30 tỷ
16/02: 20 tỷ T2: 30 tỷ
194
http://virtualbank.come.vn 2012
T3: 10 tỷ01/04: 30 tỷ T4: 10 tỷ16/05: 10 tỷ T5: 10 tỷ21/06: 30 tỷ T6: 10 tỷ
Xác định hạn mức tín dụng còn lại sau tháng 5Biết hạn mức tín dụng 2009 là 100 tỷ.- Giả định dư nợ cho vay theo hạn mức tín dụng của DN đến cuối 2008 = 0- Lãi suất cho vay theo hạn mức tín dụng là 12%/năm và ổn định 2009.- Thời gian tính lãi của 1 tháng là 30 ngày.- Hàng tháng DN phải trích 80% tiền thu bán hàng trả nợ gốc.
Trả nợ 20 20 8 8Dư nợ 20 0 20 0 30 22 32 24HMTN còn lại
100 80 100 80 100 100 70 78 68 76
5. Một DN vay vốn theo phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng tại ngân hàng Thương Mại. Số liệu trong năm 2009 như sau:Vay theo HMTD
Tiền vay Tiền bán hàng 11/01: 20 tỷ T1: 30 tỷ
195
http://virtualbank.come.vn 2012
16/02: 20 tỷ T2: 30 tỷT3: 10 tỷ
01/04: 30 tỷ T4: 10 tỷ16/05: 10 tỷ T5: 10 tỷ21/06: 30 tỷ T6: 10 tỷ
Tính tiền lãi phải trả tháng 2Biết hạn mức tín dụng 2009 là 100 tỷ.- Giả định dư nợ cho vay theo hạn mức tín dụng của DN đến cuối 2008 = 0- Lãi suất cho vay theo hạn mức tín dụng là 12%/năm và ổn định 2009.- Thời gian tính lãi của 1 tháng là 30 ngày.- Hàng tháng DN phải trích 80% tiền thu bán hàng trả nợ gốc.
A. 0.10 tỷB. 0.11 tỷC. 0.12 tỷD. 0.13 tỷ
Đáp án đúng ACách giảiLãi T2 = 20 tỷ * (15/30) * (12%/12) = 0.1 tỷ
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (30 câu)
1. Vai trò của ngân hàng phát hành
a. Thông báo L/C
b. Kiểm tra hàng hoá
c. Mở và thanh toán L/C, kiểm tra chứng từ.
d. a, b, c đều đúng.
đáp án : c
2. Một thư tín dụng chuyển nhượng có thể được chuyển nhượng
a. Một lần
b. Hai lần
c. Ba lần
d. Nhiều lần
Đáp án : a
3. Thư tín dụng L/C là
196
http://virtualbank.come.vn 2012
a. Cam kết của người mua và trả cho người bán khi nhận được hàng hoá đúng trên hợp đồng đã ký b. Cam kết của ngân hàng thông báo sẽ trả tiền cho người bán khi nhận được bộ chứng từ hoàn toàn phù hợp với điều kiện, điều khoản của L/C c. Cam kết của ngân hàng thông báo sẽ trả tiền cho người bán trên cơ sở chấp thuận của người mua trong trường hợp chứng từ không hoàn toàn phù hợp với điều kiện, điều khoản của L/C d. không có câu nào đúng đáp án : d
4. Khi nhận được bộ chứng từ thanh toán L/C Ngân hàng phát hiện có 1 chứng từ không có quy định của L/C sẽ xử lý chứng từ này như thế nào?
a) Phải kiểm tra b) Phải kiểm tra và gửi đic) Gửi trả lại cho người xuất trìnhd) Gửi trả lại cho người xuất trình gửi chứng từ này đi mà không chịu trách nhiệm
đáp án d
5. Trong L/C xác nhận, người có nghĩa vụ thanh toán cho người thụ hưởng là ai?a) Importerb) Issuing bankc) Advising bankd) Confiming bank
Đáp án : d
6. Người xuất khẩu khi kiểm tra L/C phát hiện sai sót cần kiểm tra sửa đổi thì phải liên hệ đề nghị với aia) NH thông báob) NH phát hànhc) NH thanh toánd) Người nhập khẩu
Đáp án:d7. Nếu hợp đồng ngoại thương quy định phương thức thanh toán bằng L/C, người kí chấp nhận trên hối phiếu là:
a) Ngân hàng thông báo L/Cb) Ngân hàng mở L/Cc) Người hưởng lợi L/Cd) Người yêu cầu mở L/C
Đáp án: d8. Ai là người kí quỹ mở L/C nhập khẩu?
a) Người xuất khẩub) Người nhập khẩuc) Ngân hàng FH
197
http://virtualbank.come.vn 2012
d) Ngân hàng thông báo
Đáp án: b9. Có mấy loại thư tín dụng thương mại thường gặp trong thanh toán quốc tế?
a) 4b) 6c) 8d) 10
Đáp án: c
10. Mẫu giấy mở thư tín dụng ở ngân hàng do cơ quan nào quy định?a) Ngân hàng phục vụ khách hàng mở thư tín dụng quy định riêng cho ngân hàng của mìnhb) Ngân hàng phục vụ khách hàng mở thư tín dụng quy định riêng cho ngân hàng của mình, đảm bảo
những quy định chung của NHNNc) Ngân hàng phục vụ khách hàng thụ hưởng quy định riêng cho mìnhd) Ngân hàng thụ hưởng quy định riêng cho mình nhưng phải đảm bảo quy định của NHNN
Đáp án: b11.Theo quy định hiện hành số tiền tối thiểu của một ngân hàng tín dụng là:
a) 5.000.000đb) 10.000.000c) 50.000.000d) 100.000.000
Đáp án: a12. Ngày 10/10/2005 ngân hàng A tiếp nhận 1 B/E đòi tiền kí phát ngày 01/10/2005 có quy định thời hạn thanh toán là: 30 ngày sau ngày kí. Là ngân hàng FH L/C, ngân hàng A phải trả tiền:
a) 30 ngày kể từ ngày 01/10/2005b) 30 ngày kể từ ngày 11/10/2005c) a và b said) a và b đúng
Đáp án: b13. Một ngân hàng phát hành L/C đã bỏ sót từ “có thể hủy ngang”:
a) Dẫu sao tín dụng vẫn có thể hủy ngang vì thuật ngữ “không thể hủy ngang không được đưa vàob) Ngân hàng có thể thêm thuật ngữ “có thể hủy ngang” bằng cách đưa ra bàn sửa đổic) L/C chỉ có thể hủy ngang nếu người hưởng lợi chấp nhận sự sửa chữa một cách rõ ràngd) Cả a, b,c đều sai
Đáp án :c
14. Người yêu cầu mở L/C phải hoàn trả cho ngân hàng trừ khi anh ta thấy rằng: a. hàng hóa có khuyết tật b. hàng không đúng yêu cầu trong hợp đồng mua bán
198
http://virtualbank.come.vn 2012
c. các chứng từ nhận không cho phép anh ta thông quan hàng d. các chứng từ không thể thực hiện trên bề mặt là đã phù hợp với các điều kiện của L/C đáp án: d15. Việc thay đổi thời gian khấu hao khi thẩm định tài chính của dự án sẽ làm:
a. Dòng tiền của dự án tăngb. Dòng tiền của dự án giảmc. Dòng tiền của dự án không thay đổi d. Dòng tiền của dự án giảm nếu lãi
đáp án: c16. Ngân hàng phát hành thông báo L/C qua ngân hàng A. theo thỏa thuận giữa người hưởng lợi và người xin mở L/C , ngân hàng phát hành sửa đổi cùng với những vấn đề khác, có sửa đổi tên của ngân hàng thông báo là B. a.Ngân hàng phát hành có thể thông báo sửa đổi qua ngân hàng B và yêu cầu ngân hàng B thông báo cho ngân hàng cho ngân hàng A biết điều này b.Ngân hàng phát hành phải thông báo sửa đổi qua ngân hàng A c.Ngân hàng phát hành có thể thông báo sửa đổi qua ngân hàng B và yêu cầu ngân hàng họ thông báo cho ngân hàng A hủy bỏ L/C đó. d. a, b, c đều đúng
Đáp án: d17. Vốn vay ngắn hạn của ngân hàng dùng để:
a. Bổ sung vốn lưu độngb. Bổ sung vốn cố địnhc. Mua cổ phiếu góp vốn liên doanhd. Kinh doanh bất động sản
Đáp án: a
18. Nguồn vốn dùng để trả nợ trung và dài hạn cho ngân hàng là:a. Vốn vay ngân hàng khácb. Khấu hao tài sản cố định và lợi nhuậnc. Doanh thu bán hàng.Đáp án: b
19. Để có vốn đầu tư vào dự án mà ngân hàng đã cam kết, ngân hàng sẽ thực hiện biện pháp huy động vốn nào?a. Huy động tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạnb. Phát hành kỳ phiếuc. Phát hành trái phiếud. Vay vốn trên thị trường liên ngân hàng
Đáp án: b20. Để hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng thực hiện biện pháp nào
a. Đồng tài trợb. Bán nợc. Cơ cấu lại nợd. Hạn chế cho vay
Đáp án: c
199
http://virtualbank.come.vn 2012
21. Ngân hàng chuyển toàn bộ số nợ của một hợp đồng tín dụng sang nợ quá hạn trong trường hợp nào sau đây:a. Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc (một phần hoặc toàn bộ) mà khách hàng không trả đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ gốc hoặc không được gia hạnb. Khi đến kỳ hạn trả nợ lãi mà khách hàng không trả lãi đúng hạn và không điều chỉnh kỳ hạn nợ lãi hoặc không được gia hạn nợ lãi.c. Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc và lãi (kỳ hạn trả nợ lãi cùng với kỳ hạn trả nợ gốc) mà khách hàng không trả nợ đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ hoặc khách hàng không được gia hạn nợ gốc và lãid. Tất cả các câu trên
Đáp án: d22. Tài khoản tài sản nợ là các tài khoản phản ánh
a. Nguồn vốn của ngân hàngb. Tài sản của ngân hàngc. Cả 2 phương án trênd. Không có câu nào đúng
Đáp án: a
23. Khách hàng A dùng sổ tiết kiệm 1000USD mở tại ngân hàng để thế chấp khoản vay và được ngân hàng chấp nhận. Kế toán theo dõi sổ tiết kiệm trên vào:a. Tài khoản nội bảngb. Tài khoản ngoại bảngc. Không có câu nào đúng
Đáp án: b24. Ông A đến ngân hàng mua kỳ phiếu với số tiền là 260 triệu đồng, ông A y/c trích tài khoản tiền gửi
thanh toán của mình để thanh toán. Bạn cho biết, khi hoàn thành hạch toán nghiệp vụ trên thì nguồn vốn của ngân hàng sẽ:a. Tăng lênb. Giảm xuốngc. Không đổi
Đáp án: c25. Công ty B được ngân hàng cho vay 600 triệu VND để thanh toán tiền mua NVL cho đối tác của công
ty là công ty D có tài khoản tại cùng ngân hàng. Bạn cho biết, khi kế toán hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên thì sự biến động của bảng cân đối kế toán sẽ như thế nào?a. Nguồn vốn tăng, tài sản tăngb. Nguồn vốn tăng, tài sản giảmc. Nguồn vốn và tài sản không đổi
Đáp án: a26. Người thụ hưởng là người cầm Séc mà tờ séc đó
a. Có ghi tên người được trả tiền là chính mìnhb. Không ghi tên người được trả tiền hoặc ghi cụm từ “trả cho người cầm séc”c. Đã chuyển nhượng bằng ký hậu cho mình thông qua dãy chữ ký chuyển nhượng liên tục.d. Tất cả các phương án trên.
Đáp án: a27. Công ty A vay tiền của ngân hàng đến ngày trả lãi, công ty A phải trả 50tr VND nhưng trên tài
khoản của công ty chỉ có 30tr. Thanh toán viên hạch toán thu 30tr, phần còn lại cho vào lãi tiền vay khách hàng chưa trả. Hai bút toán này lần lượt là:
200
http://virtualbank.come.vn 2012
a. Ngoại bảngb. Nội bảngc. Một nội bảng và một ngoại bảngd. Không có câu nào đúng
Đáp án: c28. Nghĩa vụ thanh toán Séc chuyển khoản thuộc vềa. Khách hàng phát hành sécb. Ngân hàng nơi người phát hành séc mở tài khoảnc. Cả A và Bd. Không có câu nào đúngĐáp án: b29. Khi công ty trả lãi cổ tức, bảng cân đối kế toán sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
a. Tài sản có và vốn chủ sở hữu không thay đổib. Tài sản có giảm và vốn chủ sử hữu tăngc. Tài sản có và tài sản nợ giảmd. Tài sản có và vốn chủ sở hữu giảm
Đáp án: d30. Một L/C có những thông tin sau:+ date of issve :1/3/2005+ period of presentation: 20/04/2005+ expiry date : 1/05/2005 Hiệu lực L/C được hiểu là ngày nào?
a. 1/03/2005b. 20/04/2005c. 1/5/2005d. Từ 1/03/2005 tới 1/05/2005
Đáp án : d
BÀI TẬP VÀ CÁCH GIẢI (20 câu)
201
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 1. Công ty E sở hữu một lô trái phiếu, mệnh giá bằng 800tr, thời hạn 3 năm, lãi suất là 8.5%/ năm (lãi trả trước 1 lần). - ngày phát hành 20/9/2006 - ngày đáo hạn 20/902009 - vào ngày 18/4/2009 do cần vốn để kinh doanh, công ty mang lo trái phiếu đén ngân hàng xin chiết khấu, ngân hàng đồng ý chiết khấu với lãi suất chiết khấu 1%/tháng hoa hồng và phí là 0.4% 1. Số tiền chiết khấu ngân hàng được hưởng là:
a) 41.33trb) 35.52trc) 34trd) 33.42tr
Đáp án: aGiải:
Giá trị chứng từ: 800trn=155 ngày-số tiền chiết khấu ngân hàng được hưởng: 800tr * 1%/30 *155 =41.33tr 2. số tiền ngân hàng được hưởng là:
a) 45.18trb) 46.18trc) 44.23trd) 44.53tr
Đáp án: dGiải:
+ hoa hồng, phí 800tr * 0.4% = 3.2tr -tổng số tiền ngân hàng được hưởng 41.33 + 3.2 = 44.53tr expiry date 16. số tiền công ty nhận được là:
a) 755.47trb) 754.32trc) 761.21trd) 753.45tr
Đáp án: aGiải:- số tiền công ty nhận 800 – 44.53 = 755.47trCâu 2. Công ty chế biến thức ăn An Khang dự định đầu tư 1 dây chuyền chế biến thức ăn với số tiền đầu tư là 900tr, dây chuyền này hoạt động trong 6 năm không có giá trị thu hồi . Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Lợi nhuận ròng dây chuyền này mang lại mỗi năm là 150tr. Biết lãi suất tính toán là 21% Hiện giá thuần của dự án này là bao nhiêu?a. 73.385trb. 70.254
Câu 3. Một dự án đầu tư vào 1 dự án sản xuất nước tinh khiết , với 2 nguồn vốn là vốn vay và vốn tự có. Doanh nghiệp muốn có tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu là 40:60, biết lãi suất vay ngân hàng là 17%, lãi suất tiền gửi là 12%. Chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp trong trường hợp không có thuế thu nhập doanh nghiệp? a. 15% b. 14% c. 13% d. 16% đáp án : b Giải WACC = D/V * id + E/V *ie = 40/100 * 17% + 60/100 * 12% = 14%Câu 4: Cho tỷ giá giao ngay USD/JPY=88,926/88,929, khách hàng bán 20000 JPY thì nhận được từ ngân hàng bao nhiêu USD?
Giải Số tiền USD là: 20000*1/88,929 = 224,8985 USD
Câu 5: Cho tỷ giá giao ngay GBP/JPY=169,4317/172,9251, khách hàng bán 18000 GBP thì nhận được từ ngân hàng bao nhiêu JPY?
Giải:18.000*169,4317 = 3.049.770,6 JPY
Câu 6: Cho bảng niêm yết tại ngân hàng thương mại như sau:USD/VND =15,850/71GBP/USD = 1,6568/00USD/EUR = 0,8429/52AUD/USD = 0,6894/24USD/JPY = 114,81/001. Khách hàng mua 120.000 USD cần bao nhiêu VND?2. Khách hàng muốn bán 960.000 EUR thi về bao nhiêu USD?3. Khách hàng muốn bán 92.500 USD thu về bao nhiêu EUR?4. Khách hang muốn bán 12.358.000 JPY thu về USD?5. KH muốn mua 28.320 GBP cần bao nhiêu USD6. KH muốn bán 56.900 USD thu về AUD?
Bán 56.900USD=56.900+*(1/0,6924)=82.177,9318AUDCâu 7: Thu về tiền hàng xuất khẩu 100000 CHF, công ty xuất nhập khẩu Bình Dương mua 25000USD và 11000GBP để thanh toán tiền hàng nhập khẩu. hãy xác định số tiền CHF cần thực hiện nguồn vốn trên và số tiền còn lại trên tài khoản VND của công ty. Biết rằng tỷ giá niêm yết tại NH
GBP/USD=1,7347/1,7352USD/CHF=1,1267/1,1280USD/VND= 17,850/17,880Tài khoản công ty có số dư đầu kỳ 400.000USD
Câu 8: Một ngân hàng có 100 tỷ VND nhàn rỗi, thời hạn 3 tháng Các thông tin thị trường hiện hành như sau:
Ls VND(3 tháng):11%-14%/ nămLs USD (3 tháng):6%-8%/nămTỷ giá giao ngay: 14520/14580a) Tỷ giá kỳ hạn USD/VND sau 3 tháng?b) Khách hàng nên đầu tư vào VND hay USD là có lợi?
Câu 9: Công ty A ký hợp đồng mua quyền chọn bán, tỷ giá quyền chọn công ty mong muốn là 15.500đ/USD, tỷ giá giao ngay hiện nay là 15.000đ/ USD. Hỏi sau 3 tháng công ty có nên thực hiện HĐ hay không nếu tỷ giá trong 3 TH như sau:
TH1: tỷ giá là 15000đ/USDTH2: tỷ giá là 15500đ/USDTH3: tỷ giá là 16000đ/USDBiết phí quyền chọn là 50đ/USDGiải:Tỷ giá mong muốn 15.500đ/USD +phí quyền chọn: 50đ/USD tổng giá trị cần thực hiện là 15.500đ/USDVậy sau 3 tháng công ty nên thực hiện HĐ với tỷ giá là:16000đ/USD
Câu 10: Công ty xem xét 1 dự án đầu tư , tổng số tiền đầu tư ban đầu là 5 tỷ, tg sử dụng 8 năm, khấu hao theo đường thẳng, tỷ suất hoàn vốn 10%, LN trước thuế qua các năm lần lượt là: 500,500,600,700,800,800,900. Thuế suất thuế TNDN 25%. Tính NPVGiải:
+ + + + +
+ + =922,7154trđ
Câu 11: Một Khách hàng vay ngân hàng A một khoản tiền: 200 triệu đồng với thời hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng. Kế hoạch vay vốn trả nợ gốc như sau:Ngày 5/3 rút vốn 80 trđNgày 10/4 rút vốn 90 trđNgày 3/5 rút vốn 30 trđNgày 15/7 trả nợ 50 trđNgày 10/8 trả 70 trđSố còn lại trả khi hết hạnYêu cầu: Tính số lãi khách hàng trên phải trả vào các thời điểm trả nợ theo dư nợ thực tế và theo số tiền trả gốc. Giải :5/03 - 15/07 : 4 tháng 10 ngày : 131 ngày10/4 - 15/07 : 3 tháng 5 ngày : 95 ngày3/5 - 15/07 : 2 tháng 12 ngày :72 ngàyDư nợ đến ngày 15/07 là 150 tr15/07 - 10 /08 : 25 ngàyDư nợ đến 10/8 : 80 tr10/08 - 05/09 ( ngày đáo hạn HD) : 25 ngàyLãi tính theo số dư thực tế :
Câu 12: Một doanh nghiệp vay ngân hàng thương mại 100 triệu đồng, với thời hạn 3 tháng (từ 18/3/N đến 18/6/N). Ngân hàng cấp tiền vay cho doanh nghiệp gọn một lần vào 18/3/N. Lãi được tính và trả cùng với nợ gốc phải trả vào hai thời điểm: ngày 3/5/N và ngày 18/6/NLịch trả nợ gốc như sau:Ngày 3/5/N trả số tiền: 42triệu đồng.Ngày 18/6/N trả số tiền: 58triệu đồng.
Yêu cầu:1. Tính số lãi mà doanh nghiệp vay phải trả.2. Nếu số tiền 42 triệu đồng doanh nghiệp vay trả vào ngày 3/5/N bao gồm cả gốc và lãi tiền vay,
thì số tiền doanh nghiệp vay phải trả vào ngày 18/6/N là bao nhiêu?Giải
1)Dư nợ 18/3 - 3/5 : 46 ngày là 100 trDư nợ 03/05 - 18/06 : 46 ngày là 58Có thể tính theo 2 cách :100* 1%* 46/30 + 58* 1%*46/30 = 2.423 trhoặc : 42 *1% * 46/30 + 58*1%*92/30 = 2.423 tr2)03/05 trả 42 tr cho cả gốc và lãi.Lãi phải trả : 100* 1%* 46/30 =1.5333 tr=> Dư nợ gốc là : 100 -( 42 - 1.53333 ) = 59.5333Cuối kì Kh còn phải trả : 59.5333 * ( 1+ 1%*46/30 ) = 60.446 tr
Câu 13: Một khách hàng nhận được khoản tín dụng 100.000 USD với các điều kiện sau:Vốn vay được rút làm 02 lần, lần đầu rút 50.000 USD,02 tháng sau rút tiếp 50.000 USD. Sau thời gian sử dụng tiền vay 07 tháng kể từ ngày rút vốn lần 2,khách hàng trả nợ gốc 60.000 USD, số còn lại được trả sau 03 tháng tiếp theo.- Lãi suất cho vay: 6% năm;- Phí trả nợ trước hạn: 0,1%/ tháng tính trên số tiền trả nợ trước hạn;- Phí cam kết: 0,2%/ số tiền vay;- Thủ tục phí ngân hàng quy định là 0,1% số tiền vay;- Ngân hàng thu ngay tiền lãi và thủ tục phí;Yêu cầu: Tính phí suất tín dụng của khoản tín dụng trên theo năm và cho nhận xét?Biết rằng: Ngay từ lần trả đầu tiên, theo sự đồng ý của ngân hàng, khách hàng đã trả hết nợ.Giải:Phí suất = ((thu nhập NH) / ( số tiền KH thực nhận * kì dư nợ BQ )) * 100%= (( 50* 6%*2/12 + 100*6%*7/12 + 40*3*0.1 + 100 *(0.2%+0.1%)) / ( 100 -( 50* 6%*2/12 + 100*6%*7/12 + 40*6%*3/12+100* 0.1))*((50*2+100*7)/100)= 10.570 USD
206
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 14: Một doanh nghiệp xây dựng có nhu cầu vay theo hạn mức tín dụng trong năm N+1, gửi bộ hồ sơ vay vốn đến NH A, trong đó có tài liệu sau:Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm N+1. (Đơn vị: triệu đồng)1 Kế hoạch giá trị sản lượng năm N+1 129.621 2 Doanh thu dự kiến năm N+1 102.000 3 Vòng quay VLĐ 2 vòng/năm 4 Chi phí: Nguyên nhiên vật liệu 94.623 Chi lương 15.554 Chi phí máy 3.888 Thuế GTGT phải nộp (phơng pháp khấu trừ) 6.481 Chi phí trực tiếp khác 1.944 Chi phí quản lý 2.592 Lãi vay vốn 1.440Yêu cầu: Xác định hạn mức tín dụng năm N+1 của DN tại NH A, biết rằng VLĐ ròng và vốn mà doanh nghiệp chiếm dụng, vay mượn được của NH khác năm N+1 là 40 tỷ đồng.Giải:Dưới đây là cụm công thức PHẢI NHỚ khi làm các BT về tính HMTD HMTD = Nhu cầu vốn LD - Vốn TC tham gia - Nguồn tham gia khácVốn TC tham gia = TSLĐ - Nợ Ngắn hạnNhu cầu VLĐ =CHi phí SXKD/ vòng quay vốn LDVòng quay vốn LĐ = DT thuần / TSLD BQ+ Tổng chi phí SXKD : Nguyên nhiên vật liệu 94.623 Chi lương 15.554 Chi phí máy 3.888 Thuế GTGT phải nộp (phơng pháp khấu trừ) 6.481 Chi phí trực tiếp khác 1.944 =122.490Vòng quay VLD : 2 vòng / năm=> nhu cầu VLD =122.490/2=61.245=> HMTD = 61.245 - 40.000 = 21.245 tr
Câu 15: Tk có các phát sinh20/5 Thu công ty A 30.000.000
23/5 Thu công ty B 50.000.000
8/6 Trả lương nhân viên 40.000.000
12/6 Trả tiền điện t5 10.000.000
26/6 Rút tiền 15.000.000
SDĐK 20.000.000, lãi suất không kỳ hạn 3%/năm, 1 năm tính 360 ngày1) Tính số dư và lãi tháng 5, 6
207
http://virtualbank.come.vn 2012
2) Ngày 29/6 khách hàng rút tiền gửi tiết kiệm (không tính số lẻ)Số tiền gửi tiết kiệm của khách hàngKhách hàng gửi tiết kiệm lãi suất 14%/năm, trong 6 tháng, trả lãi cuối kỳ, tính vốn gốc và lãi.3) Ngày 29/9 khách hàng cần tiền để kinh doanhPhương án 1: khách hàng rút tiền tiết kiệmPhương án 2: khách hàng thế chấp sổ tiết kiệm, số tiền bằng số tiền gửi tiết kiệm, lãi suất 18%/năm, trong 3 tháng.Trong 2 phương án trên chọn phương án nào có lợi nhất.Giải1)
Ngày Số ngày Số dư tích
29/4– 19/5 21 20.000.000 420.000.000
20/5– 22/5 3 50.000.000 150.000.000
23/5– 28/5 6 100.000.000 600.000.000
Tổng 1.170.000.000
Lãi tháng 5: 1.170.000.000 x 3%/360 = 97.500 (đồng)SDCK tháng 5: 100.000.000 + 97.500 = 100.097.500 (đồng)SDĐK tháng 6: 100.097.500 đồng
Ngày Số ngày Số dư tích
29/5 – 7/6 10 100.097.500 1.000.975.000
8/6 – 11/6 4 60.097.500 240.390.000
12/6 – 25/6 14 50.097.500 701.365.000
26/6 – 28/6 3 35.097.500 105.292.500
Tổng 2.048.022.500
Lãi tháng 6: 2.048.022.500 x 3%/360 = 170.668 (đồng)SDCK tháng 6: 35.097.500 + 170.668 = 35.268.168 (đồng)2)35.268.168 – 50.000 ( số dư duy trì tài khoản) = 35.218.168 (đồng)Khách hàng gửi tiết kiệm số tiền: 35.200.000 đồng (khách hàng rút ATM theo cô giáo từ đủ 50.000 trở lên mà thực tế 10.000 mình vẫn rút được, cái này giải thích cho mọi người hiểu thôi, chớ có ghi bài làm đó)Lãi gửi tiết kiệm:35.200.000 x 183 ( vì 30 + 31 + 31 + 30 + 31 + 30) x 14%/360 = 2.505.000 (đồng)Gốc và lãi nhận được 6 tháng:35.200.000 + 2.505.000 = 37.705.000 (đồng)3)
208
http://virtualbank.come.vn 2012
PA1 rút trước kỳ hạn, lãi suất = lãi gửi không kỳ hạn (mọi người chú ý nhớ điều này)Lãi gửi:35.200.000 x 92 (30 + 31 + 31) x 3%/360 = 269.867 (đồng)PA2: đi thế chấpLãi phải trả:35.200.000 x 91 (30 + 31 + 30) x 18%/360 = 1.619.200 (đồng)Lãi nhận được2.505.000 – 1.619.200 = 885.800 (đồng)Theo kết quả trên chọn PA2 có lợi nhất.
Câu 16: Một doanh nhgiệp đề nghị vay vốn lưu động theo hạn mức tính dụng và có phương án tài chính năm 20xx như sau:
Đơn vị: Triệu đồng.Tài sản Giá trị Nguồn vốn Giá trị
- Tiền 500 Các khoản phải trả người bán 8000- Các khoản phải thu 7000 Các khoản nợ khác 1000- Hàng tồn kho 9000 Vốn lưu động ròng 1000- Tài sản LĐ khác 500 Vay Ngân hàng 7000Tổng 17000 Tổng 17000Hãy xác định mức cho vay tối đa của Ngân hàng, nếu chính sách tín dụng của Ngân hàng qui định vốn lưu động ròng phải tham gia tối thiểu:A-30% Chênh lệch giữa tài sản lưu động và tài sản nợ lưu động phi Ngân hàngB-10% so với tổng tài sản lưu động.
Giải:Xác định mức cho vay tối đa:
A – Vốn lưu động ròng phải tham gia tối thiểu 30% chênh lệch giữa tài sản lưu động và tài sản nợ lưu động phi Ngân hàng.-Vốn lưu động ròng phải tham gia tối thiểu: 30% * (17000 –8000 –1000) = 2400- Mức cho vay tối đa của Ngân hàng: 17000 – 8000 – 1000 – 2400 = 5600
B – Vốn lưu động ròng phải tham gia tối thiểu 10% so với tổng tài sản lưu động- Vốn lưu động ròng phải tham gia: 10% * 17000 = 1700- Mức cho vay tối đa của Ngân hàng: 17000 – 8000 – 1000 – 1700 = 6300
Câu 17: Có phương án tài chính về nhu cầu tài sản lưu động của doanh nghiệp như sau:
Tài sản Giá trị Nguồn vốn Giá trị- Tiền 400 Các khoản phải trả người bán 1400- Các khoản phải thu 3000 Các khoản nợ khác 600- Hàng tồn kho 800 Vốn lưu động ròng 500- Tài sản LĐ khác 300 Vay Ngân hàng 2000Tổng 4500 Tổng 4500Chính sách tín dụng của Ngân hàng quy định: Tỉ lệ số dư tiền gửi bù trừ là 10% so với hạn mức cam kết và 10% so với hạn mức sử dụng. Vốn lưu động ròng của doanh nghiệp phải tham gia: 20% chênh lệch của tài sản lưu động với vốn vay phi Ngân hàng.
209
http://virtualbank.come.vn 2012
Yêu cầu: Xác định hạn mức tín dụng gộp khi khách hàng được vay theo phương thức thấu chi? Quỹ cho vay ròng là bao nhiêu, nếu khách hàng sử dụng hết hạn mức tín dụng?
Giải:a. Xác định hạn mức tín dụng gộp.4500 – 1400 – 600 = 2500
b. Quỹ cho vay ròng, khi khách hàng sử dụng hết hạn mức tín dụng:- Tiền gửi theo hạn mức: 2500 * 10% = 250- Nếu sử dụng hết hạn mức thì tiền gửi theo hạn mức đã sử dụng: 2500 * 10% = 250- Tổng tiền gửi bù trừ: 250 + 250 = 500- Quỹ cho vay ròng: 4500 – 1400 – 600 – 500 = 2000Nếu tính theo phương pháp hạn mức tín dụng ròng, ta có:Mức cho vay: 4500 – 1400 – 600 – (20% * 2500) = 2000Kết luận: Mức cho vay ròng là như nhau
Câu 18: Từ phương án vay vốn của hộ A có các số liệu sau:a) Tổng chi phí cho vụ hè thu là: 3.600.000đb) Vốn tự có: ( ruộng – 1ha, công cày và chăm sóc, thu hoạch, phân chuồng) 2.400.000đHộ A có nhu cầu vay để thực hiện chi phí thuỷ lợi, mua lúa giống, phân NPK, thuốc bảo vệ thực vật.Hãy xác định mức cho vay đối với hộ này? Biết theo quy định định mức cho vay tối đa bằng 30% trong tổng doanh số thu. Sản lượng dự kiến là 5,2 tấn/ha, giá bán là 1,2 tr đồng /tấn.
Giải: - Các chi phí vay là chấp nhận được, trừ chi phí thuỷ lợi chưa rõ là thuỷ lợi nội đồng hay tưới tiêu.
- Nhu cầu vay: 3.600.000 – 2.400.000 =1.200.000- Nhu cầu vay nhỏ hơn mức cho vay: 1.200.000< 5,2*1.200.000*0,3
Câu 19: Doanh nghiệp A trong kỳ có các số liệu sau:Doanh thu thuần: 11.000Trong đó: Giá vốn hàng bán = 80%Các chi phí ngoài sản xuất: 1.300Thuế lợi tức: 20% lãi ròngTỷ số nợ: 60%Tổng tài sản: 10.000Hãy xác định các chỉ tiêu sinh lợi của doanh nghiệp, điều gì sẽ xảy ra nếu tỷ số nợ giảm xuống một nửa trong khi các số liệu khác không đổi ?
Mức sinh lời trên doanh thu – hoặc doanh lợi tiêu thụ sản phẩm.= Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần = 720/11.000 = 6,5%
Thu nhập trên tổng tài sản = Lãi ròng sau thuế/Tổng tài sản= 720/10.000 = 7,2%
210
http://virtualbank.come.vn 2012
Thu nhập trên vốn thuần – hay doanh lợi vốn tự có= Lãi ròng sau thuế/Vốn tự có = 720/(10.000 * 40%) = 18%
Mọi số liệu không đổi.Nếu tỷ số nợ giảm một nửa = 30% thì Thu nhập trên vốn sẽ giảm đi = 720/(10.000 * 70%) = 10,3%
Câu 20: Tóm tắt lưu chuyển tiền tệ quý 1 của doanh nghiệp A như sau:Khoản mục Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3Thu 1.000 1.300 2.100Chi 1.200 1.800 1.500Dư tiền mặt đầu kỳ 50 Dư tiền mặt cuối kỳ 100 120 120Hãy dự kiến mức vay, trả trong quý (từng tháng và luỹ kế), biết dư nợ cuối năm trước chuyển qua là 130.
Giải:Mức vay trả trong kỳ:
= Dư tiền mặt đầu kỳ + Thu trong kỳ – Chi trong kỳ – Dư cuối kỳDùng công thức này tìm được tháng 1 vay 250; tháng 2 vay 520; tháng 3 trả 580.Số luỹ kế dư nợ: tháng 1 = 130 + 250 = 380; tháng 2 = 380 + 520 = 900; tháng 3 = 900 – 580 = 320.
I. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT
Câu 1: Thế nào là nguồn vốn của NHTM?
A: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, kinh doanh
B: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để đầu tư, kinh doanh chứng khoán.
C: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay và đầu tư
D: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, đầu tư và thực
hiện các dịch vụ ngân hàng.
Câu 2: Vốn huy động của NHTM gồm những loại nào?
A. Tiền gửi, vốn vay các tổ chức tín dụng khác và NHTW; vốn vay trên thị trường
vốn, nguồn vốn khác.
B. Tiền gửi, vốn vay NHTM; vay ngân sách nhà nước; vốn được ngân sách cấp bổ
sung.
C. Tiền gửi, vốn vay các tổ chức tín dụng khác; ngân sách nhà nước cấp hàng năm.
Sử dụng tài liệu dưới trả lời cho các câu hỏi sau:
Công ty Thành Đạt đang dự kiến một biện pháp cải tiến kĩ thuật, đã cung cấp cho
ngân hàng cổ phần VCB sài gòn các tài liệu xin vay chủ yếu như sau:
ě Tổng dự toán chi phí là 100 triệu
ě Vốn của đơn vị tham gia là 80 triệu
ě Hiệu quả kinh tế dự kiến hằng năm là 12 triệu và để lại trích lập quỹ tại đơn vị
là 17%, phần còn lại dành để trả nợ.
ě Tỷ lệ khấu hao TSCĐ là 10%/ năm
ě Thời giant hi công là 3 tháng, bắt đầu từ ngày 01/03/2007
Ngày nhận tiền vay đầu tiên là ngày 01/03/2007
Câu 11: Tính khả năng trả nợ hằng tháng của công ty Thành Đạt
A. 0.9967tr
B. 1tr
C. 1,1tr
D. 0,84tr231
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 12: Thời gian vay của khoản vay trên là bao nhiêu?
A. 21 tháng
B. 19 tháng
C. 20 tháng
D. 22 tháng
Câu 13: Nếu thời gian cho vay tối đa của NH quy định là 18 tháng thì trong dự án trên NH
chỉ có thể duyệt mức cho vay tối đa là bao nhiêu?
A. 15,32tr
B. 14,43tr
C. 12,56tr
D. 11,2tr
BÀI GIẢI:
Câu 11: Nguồn trả nợ hằng năm = KHTSCĐ + hiệu quả KT + nguồn khác
Tổng số tiền vay = tổng dự toán chi phí - vốn của đơn vị tham gia
=100tr -80 tr = 20tr
KHTSCĐ = 10%× 20tr = 2 tr
Hiệu quả kinh tế = 12 tr × (100%-17%) = 9,96 tr
Nguồn khác: 0
Do vậy nguồn trả nợ 1 năm = 2 + 9,96 = 11,96tr
Mức trả nợ một tháng = 11,96/12 = 0,9967tr
ĐÁP ÁN: A
Câu 12: Thời hạn vay = thời hạn giải ngân + thời hạn ân hạn + thời hạn trả nợ
Thời hạn trả nợ = tổng số tiền vay/ mức trả nợ một kì=20tr/1tr=20 tháng
Do đó thời hạn vay = (3-1) + 0+ 20=22 tháng
232
http://virtualbank.come.vn 2012
ĐÁP ÁN: D
Câu 13: Gọi mức cho vay tối đa là X ta có
Nguồn trả nợ 1 năm = 10%X+9,96
Mức trả nợ 1 kỳ = (10%X+9,96)/12
Thời hạn trả nợ =18-2=16 tháng
Do đó tổng số tiền vay = thời hạn trả nợ × mức trả nợ một kỳ
X = 16× (10%X+9,96)/12
X=15,32 tr
ĐÁP ÁN: A
Câu 14: Công ty xuất nhập khẩu Đại Dương xuất trình một hối phiếu đề nghị chiết khấu
tại ngân hàng ngoại thương. Hối phiều có nội dung như sau:
ě Số tiền: 1.200.000USD
ě Ngày ký phát: 20/02/2009
ě Ngày chấp nhận: 26/02/2009
ě Ngày thanh toán: 90 ngày sau ngày chấp nhận
ě Người ký phát: công ty Đại Dương
ě Người chấp nhận: Kazura Bank
ě Người hưởng lợi: công ty Đại Dương
Yêu cầu: nếu sau 2 ngày ngân hàng chấp nhận chiết khấu, hãy xác định số tiền ngân
hàng phải thanh toán cho công ty Đại Dương. Biết rằng lãi suất chiết khấu
0,9%/tháng. Hoa hồng 0,7%.
A. 1.162.080USD
B. 1.160.000USD
C. 1.150.050USD
D. 1.155.500USD
BÀI GIẢI:233
http://virtualbank.come.vn 2012
Giá trị chứng từ: 1.200.000USD
Ngày thanh toán: 27/05/2009
Số ngày chiết khấu: 82 ngày
Số tiến chiết khấu ngân hàng đươc hưởng: (1.200.000 x0,9%/30 x 82) + (1.200.000 x
0.7%) = 37.920 USD
Số tiền còn lại của công ty nhận được: 1.200.000 – 37.920 = 1.162.080 USD
ĐÁP ÁN: A
Sử dụng tài liệu dưới để trả lời cho các câu hỏi sau (từ câu 15 – câu 20)
Một doanh nghiệp Z đến NHTM N vay bổ sung vốn lưu động theo phương pháp cho vay
theo hạn mức tín dụng. Quí IV năm 2005 có các số liệu sau (đơn vị tính: triệu đồng)
a. Số liệu trên tài khoản cho vay theo hạn mức tín dụng quí IV năm 2005 là:
- Số dư đầu quý: 900
- Các nghiệp vụ phát sinh
Đơn vị: triệu đồng
Ngày tháng năm Số tiền cho vay Số tiền thu nợ
10/10/2005 100 300
20/10/2005 100 150
30/10/2005 200 250
10/11/2005 100 150
20/11/2005 100 100
30/11/2005 150 150
10/12/2005 100 150
20/12/2005 200 100
30/12/2005 300 -
b. Lãi suất cho vay theo thoả thuận 1,8% tháng.
c. Lãi suất phạt bằng 150% lãi cho vay
d. vòng quay vốn tín dụng quý IV năm 2005 là 2,5 vòng234
http://virtualbank.come.vn 2012
Biết rằng: - tiền lãi được tính vào ngày 30 hàng tháng ( riêng tháng 12 được tính vào ngày
31) và ngân hàng đang tính lãi theo năm thương mại.
Câu 15: tổng số dư lãi tháng 10:
A. 21.600
B. 22.200
C. 22.000
D. 23.200
Câu 16 : Tồng số dư lãi tháng 11:
A. 15.750
B. 17.000
C. 17.550
D. 16.755
Câu 17: Tổng số dư lãi tháng 12:
A. 17.650
B. 16.750
C. 15.250
D. 18.000
Câu 18: Tiền lãi phải thu trong tháng 10:
A. 13.32
B. 13.20
C. 12.30
D. 12.96
Câu 19 : Tình hình sử dụng vốn vay của DN
A. VqTDTT > VqTDKH
B. Vq TDTT < VqTDKH
235
http://virtualbank.come.vn 2012
C. Có hiệu quả, không tích cực
D. Có hiệu quả, tích cực trả nợ
Câu 20: Doanh nghiệp có bị phạt hay không, nếu có tiền phạt là bao nhiêu:
A. 2.697 tr
B. 2.345 tr
C. 2,542 tr
D. 2.867 tr
BÀI GIẢI: CHO CÁC CÂU TỪ CÂU 15- CÂU 20:
CÂU 15- 17:
Di Ni Di x Ni
900 01/10 – 09/10 ( 9 ngày) 8.100
700 10/10 -19/10 (10 ngày) 7.000
650 20/10 – 29/10 (10 ngày) 6.500
30/10 (1 ngày) 600
Tổng cộng 22.200 ( CÂU 15)
600 31/10 – 09/11 (10 ngày) 6.000
550 10/11 – 19/11 (10 ngày) 5.500
550 20/11 – 29/11 (10 ngày) 5.500
550 30/11 (1 ngày) 550
Tổng cộng 17.550 (CÂU 16)
550 01/12 – 9/12 (9 ngày) 4.950
550 10/12 – 20/12 (11 ngày) 5.500
600 21/12 – 29/12 (9 ngày) 5.400
900 30/12 – 31/12 (2 ngày) 1.800
Tổng cộng 17.650 (CÂU 17)
CÂU 18: Tiền lãi phải thu trong tháng 10236
http://virtualbank.come.vn 2012
22.200 x 1,8%/30 = 13,32 triệu
CÂU 19:
Vòng quay vốn tín dụng quy IV /2005
Mức dư nợ bình quân trong quý : 57.400/9 = 637.738 triệu
Vòng tín dụng thực tế: 1350/ 637.738 = 2.12 vòng
2.12 < 2.5 Vq TDTT < Vq TDKH
CÂU 20: số tiền phạt:
Số ngày của 1 vòng quay tín dụng = 90/2,5 = 36 ngày
Số ngày quá hạn = ( 2,5 – 2,12) x 36 = 14 ngày
Số tiền phạt do không đảm bảo vòng tín dụng:
637.738 x 14 x (2,7% -1,8%)/30 = 2.697 triệu
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠICâu 1:Sự khác biệt chủ yếu về hoạt động giữa ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụngphi ngân hàng thể hiện ở những điểm nào?
a- NHTM có cho vay và huy động vốn trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng cócho vay nhưng không có huy động vốnb-NHTM là một loại hình tổ chức tín dụng, do đó chỉ làm được một số hoạt độngngân hàng trong khi các tổ chức tín dụng phi ngân hàng làm toàn bộ các nghiệp vụngân hàngc- NHTM được huy động vốn bằng tài khoản tiền gửi trong khi đó các tổ chức tíndụng phi ngân hàng không làm đượcd-NHTM được cho vay trong khi các tổ chức tín dụng phi ngân hàng lại không được
237
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 2:Tại sao có thể nói NHTM có chức năng sản xuất?
a-Vì NHTM có sử dụng vốn như Dn sản xuấtb-Vì NHTM sản xuất và tiêu thụ các loại thẻ trên thị trườngc-Vì NHTM sản xuất và tiêu thụ các loại tiền nói chungd-Vì NHTM có sử dụng các yếu tố như vốn,lao động, đất đai để tạo ra sản phẩm vàdịch vụ cung cấp cho thị trường
Câu 3:Bàn về chức năng “sản xuất “ có ý nghĩa như thế nào đối với hoạt động của ngânhàng thương mại
a-Thấy được tầm quan trọng của NHTM đối với nền kinh tế và XHb-Thấy được tầm quan trọng của tiếp thị, nghiên cứu phát triển sản phẩm mới,đổi mới công nghệ trong hoạt động ngân hàngc-Thấy được mối quan hệ giữa NHTM và các tổ chức sxkdd-Thấy được tầm quan trọng của quản trị ngân hàng thương mại như là quản trịsản xuất kinh doanh
Câu 4:Dựa vào chiến lược kinh doanh , có thể chia NHTM thành những loại ngân hàng nào?a-NHTM quốc doanh, NHTM cổ phần, NHTM liên doanh và chi nhánh của NHTM nước ngoàib-NHTM trung ương, NHTM cấp tỉnh,NHTM cấp huyện và NHTM cấp cơ sởc- NHTM tư nhân và NHTM nhà nướcd-NHTM bán buôn,NHTM bán lẻ và NHTM vừa bán buôn vừa bán lẻ
Câu 5:Phân loại NHTM theo chiến lược kinh doanh có ý nghĩa như thế nào đến hoạt động và quản lý của ngân hàng?
a-Giúp thấy được mục tiêu chiến của cổ đôngb-Giúp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và thanh toán của ngân hàngc-Giúp mở rộng quan hệ quốc tế và phát triển công nghệ ngân hàngd-Giúp phát huy được thế mạnh và lợi thế so sánh của ngân hàng nhằm đạt được mục tiêu chiến lược đề ra
Câu 6:Phát biểu nào sau đây phản ánh chính xác nhất về nhũng hoạt động mà ngân hag thương mại được phép thực hiện theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng
a- Hoạt động huy động vốn , tín dụng, dịch vụ thanh toán , ngân quỹ, các hoạt độngkhác như góp vốn , mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối,kinh doanh vàng bạc, kinh doanh bất động sản,kinh doanh dịch vụ và bảo
238
http://virtualbank.come.vn 2012
hiểm,nghiệp vụ ủy thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàngb-Hoạt động huy động vốn , tín dụng, dịch vụ thanh toán , ngân quỹc-Hoạt động huy động vốn , tín dụng, dịch vụ thanh toán , ngân quỹ, các hoạt độngkhác như góp vốn , mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối,kinh doanh vàng bạc, kinh doanh bất động sảnd-Hoạt động tín dụng, dịch vụ thanh toán , ngân quỹ, các hoạt độngkhác như góp vốn , mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối,kinh doanh vàng bạc, kinh doanh bất động sản,kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm,nghiệp vụ ủy thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng
Câu 7 Dựa vào hoạt động của ngân hàng thương mại do Luật tổ chức tín dụng quy định, có thể phân chia nghiệp vụ ngân hàng thương mại thành những loại nghiệp vụ nào?
a-Nghiệp vụ tài sản có và tài sản nợb-Nghiệp vụ nội bản và ngoại bảnc-Nghiệp vụ ngân hàng và nghiệp vụ phi ngân hàngd-Nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ thanh toán và các nghiệp vụ ngân hàng khác
Câu 8:Luật tổ chức tín dụng có những quy định nào về an toàn đối với hoạt động của NHTM?
a- NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc, quỹ dự phòng rủi ro và duy trì tỉ lệ an toàn theo quy địnhb- NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và duy trì các tỷ lệ an toàn theo quy địnhc-NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc theo tỉ lệ quy địnhd-NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và quỹ dự phòng rủi ro theo quy định
Câu 9 :Luật tổ chức tín dụng có những quy định hạn chế tín dụng nào đối với ngân hàng thương mại?
a- NHTM không được cho vay vốn đối với những người sau đây:(1) thành viên HĐQT, ban kiểm soát , tổng giám đốc, phó tổng giám đốc , (2) người thẩm định xét duyệt cho vay ;(3) bố ,mẹ , vợ ,chồng, con của thành viên HĐQT,ban kiển soát, tổng giám đốc, phó tổng giám đốcb- NHTM không được chấp nhận bảo lãnh thanh toán cho các đối tượng vừa nêu trênc-NHTM ko được cấp tín dụng không có đảm bảo,cấp tín dụng đối với những điều kiện ưu đãi cho những đối tượng sau đây:(1) Tổ chức kiểm toán , kiểm toán viên đang kiểm toán tại ngân hàng, kế toán trưởng và thanh tra viên;(2) các cổ đông lớn của ngân hàng;(3) DN có một trong những đối tượng, bao gồm thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát, tổng giám
239
http://virtualbank.come.vn 2012
đốc , phó tổng giám đốc,người thẩm quyền xét duyệt cho vay, bố, mẹ, vợ chồng, con của thành viên Hội Đồng QT , BKS, Tổng GĐ, Phó Tổng GĐ chiếm trên 10% vốn điều lệ của DN đód- Tất cả các quy định trên
Câu 10Tại sao cần có những quy định an toàn và hạn chế về tính dụng đối với NHTM?a- Nhằm đảm bảo sự công bằng trong hoạt động ngân hàngb- Nhằm đảm bảo sự an toàn trong hoạt động ngân hàngc- Nhằm đảm bảo cho ngân hàng không bao giờ bị phá sảnd- Nhắm đảm bảo quyền lợi cho cổ đông và người gửi tiền
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN Câu 1-Luật tổ chức tín dụng và các văn bản dưới luật quy định cho phép ngân hàng Thương mại được phép huy động vốn bằng những hình thức nào?
a-Nhận TGTT của các tổ chức , cá nhân và của các tổ chức tín dụng khác; pháthành chứng chỉ tiền gửi , trái phiếu và giấy tờ có giá khác; vay vốn của các tổchức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các tổ chức tín dụng nước ngoài; Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà Nướcb- Nhận tiền gửi của các tổ chức , cá nhân và của các tổ chức tín dụng khác; pháthành chứng chỉ tiền gửi , trái phiếu và giấy tờ có giá khác; vay vốn của các tổchức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các chính phủ nước ngoàic-Nhận tiền gửi của các tổ chức , cá nhân và của các tổ chức tín dụng khác; pháthành chứng chỉ tiền gửi , trái phiếu và giấy tờ có giá khác; vay vốn ngắn hạncủa NHNNd- tất cả đều đúngCâu 2: Phát biểu nào dưới đây không chính xác về vai trò của Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM đối với công chúng nói chung?
a- nghiệp vụ huy động vốn tạo cho công chúng thêm 1 kênh phân phối và tiết kiệmtiềnb- Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho công chúng một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi tạo cơ hội có thể gia tăng tiêu dùng trong tương laic- Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để họ cất giữ và tích trữ vốn tạm thời nhàn rỗid- Nghiệp vụ huy động vốn giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụkhác của ngân hàng , đặc biệt là dịch vụ thanh toán qua ngân hàng và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho sx,kd hoặc cần tiền cho tiêu dùng
Câu 3:Phát biểu nào dưới đây là 1 phát biểu không chính xác về vai trò của nghiệp vụ huyđộng vốn đối với hoạt động của ngân hàng thương mại?a- Nghiệp vụ huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện
240
http://virtualbank.come.vn 2012
các nghiệp vụ kinh doanh khácb- Không có nghiệp vụ huy động vốn ngân hàng thương mại sẽ không có đủ nguồn vốn tài trợ cho các nghiệp vụ của mìnhc- thông qua nghiệp vụ huy động vốn , ngân hàng thương mại có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng từ đó ngân hàng thương mại khỏi phải lo sợ thiếu vốn hoạt độngd- không phát biểu nào sai cả
Câu 4:Về cơ bản NHTM có thể huy động vốn qua những loại tài khoản tiền gửi nào?
a- TG có kỳ hạn và TG không kỳ hạnb- TG thanh toán và TG tiết kiệmc-TG VNĐ và TG ngoại tệd-Tất cả đều đúng Câu 5:Điểm khác biệt căn bản giữa tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán là gì?
a- TG không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào trong khi TGTT thì chỉ được rút vào cuối thángb- TG không kỳ hạn được tính lãi suất bất cứ lúc nào trong khi TGTT chỉ được tính lãi vào cuối thángc- TGTT chỉ là tên gọi khác đi của TG không kỳ hạnd- TGTT được mở nhằm mục đích thanh toán qua ngân hàng chứ không nhằm mục đích hưởng lài như TGTK
Câu 6Điểm khác biệt căn bản giữa TG không kỳ hạn và TG định kỳ là gì?a- TG không kỳ hạn có thể rút vào bất kỳ lúc nào kể cả khi ngân hàng đóng cửa trong khi TG định kỳ có thể rút bất kỳ lúc nào khi ngân hàng mở cửab- TG không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào kể cả khi ngân hàng đóng cửa , trong khi TG định kỳ chỉ được rút khi đến hạnc- TG không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào khi ngân hàng mở cửa trong khi TG định kỳ chỉ được rút khi đến hạnd-TG không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào trừ khi ngân hàng đóng cửa trong khi TG định kỳ chỉ được rút khi đến hạn
Câu 7:Ngoài hình thức huy động vốn qua tiền gửi ngân hàng thương mại còn có thể huy động bằng những hình thức nào khác?
a- Phát hành tín phiếu và trái phiếu kho bạcb- Phát hành tín phiếu, kỳ phiếu và trái phiếu ngân hàngc- phát hành các loại giấy tờ có giád- Phát hành chứng chỉ tiền gửi
241
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 8:Tại sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát hành các giấy tờ có giá bên cạnh hình thức huy động vốn qua TK tiền gửi?
a- Vì phát hành giấy tờ có giá dễ huy động vốn hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửib-Vì phát hành giấy tờ có giá có chi phí phát hành vốn thấp hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửic- Vì phát hành giấy tờ có giá có thể bổ sung nhược điểm và tận dụng ưu điểm của huy động vốn bằng tk tiền gửid- Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng ngày càng đa dạng, do đó cần có nhiều hình thức để khách hàng lựa chọn cho phù hợp với nhu cầu của họ
Câu9Tại sao thời gian gần đây các ngân hàng thương mại Việt Nam lại đồng loạt tăng vốn?
a-Vì các ngân hàng thương mại Việt Nam đang thiếu vốn trầm trọngb- Vì các NHTM muốn gia tăng sức mạnh của mình trên thị trường vốn để cạnhtranh với các đối thủ khác như: Kho bạc nhà nước, ngân hàng nhà nước và công ty bảo hiểmc- Vì ngân hàng thương mại Việt Nam chưa đủ vốn theo quy định của Hiệp hộingân hàng toàn cầud- Vì ngân hàng thương mại Việt Nam muốn củng cố sức cạnh tranh trong quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới
Câu 10:việc tăng vốn như vậy có ý nghĩa như thế nào đến tương lai nghề nghiệp của sinh viên ngành ngân hàng?
a-Chẳng có ảnh hưởng gì cả bởi sinh viên không có đủ tiền để mua cổ phần của ngân hàngb-Mở ra nhiều cơ hội làm cho sinh viên ngành ngân hàng trở nên sáng giá hơnc-Mở ra nhiều cơ hội gửi tiền cho sinh viên ngành ngân hàngd-Mở ra nhiều cơ hội cho sinh viên nghành ngân hàng được mua cổ phần củangân hàng
Câu 11:Theo suy nghĩ của bạn, Với tư cách là 1 sinh viên ngành ngân hàng, để có thể tăng vốn lên trên 1000 tỷ đồng , các ngân hàng thương mại nhỏ hienj nay có thể theo đuổi những biện pháp tăng vốn nào?
a- Phát hành trái phiếu để huy động vốnb-Phát hành cổ phiếu để huy động vốn, sáp nhập các ngân hàng thương mại nhỏ lạivới nhau và cổ phần hóa các ngân hàng thương mại cổ phầnc-Sáp nhập bằng cách bán cổ phần cho ngân hàng nước ngoàid- Sáp nhập các ngân hàng thương mại nhỏ lại , và phát hành cổ phiếu huy động
242
http://virtualbank.come.vn 2012
vốn thêm
Câu 12:Cổ phần hóa có phải là giải pháp hiệu quả giúp các ngân hàng Việt Nam tăng vốn hay không? tại sao? a- Phải , vì không còn cách nào khácb-Không , vì Cổ phần hóa sẽ làm mất quyền kiểm soát ngân hàng vào tay những người mua cổ phiếuc-Phải, vì chỉ được áp dụng với ngân hàng thương mại Nhà nướcd- Không, vì cổ phần hóa chỉ làm tăng nợ chứ không làm tăng vốn của ngân hàng
CHƯƠNG 3: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG Câu 1Giao dịch nào trong số các giao dịch sau không phải là quan hệ tín dụng?
a-Anh X mua bảo hiểm tai nạn của công ty Bảo việt và ngân hàng ACB báncổ phiếu cho anh Xb- Công ty A bán chịu sản phẩm cho công ty B và C , công ty A ứng trước tiền mua cho công ty Cc-Quan hệ giữa những người chơi hụi và quan hệ giữa chủ tiệm và khách hàngtrong dịch vụ cầm đồd- Quan hệ giữa Ông T và REE khi ông mua 200 đồng trái phiếu của REE và quan hệ giữa ông Y và CP khi ông mua 100 triệu đồng Tp của kho bạc nhà nước
Câu 2Hoạt động cấp tín dụng và cho vay giống nhau ở điểm nào? a- Cả 2 đều là quan hệ tín dụngb-Cả 2 đều là quan hệ cho vayc-Cả 2 đều đòi tài sản thế chấpd-Cả 2 đều do NHTM thực hiện
Câu 3:Hoạt động tín dụng khác với hoạt động cho vay ở những điểm nào?
a- Cho vay chỉ là một trong những hình thức cấp tín dụngb-Cho vay phải có tài sản thế chấp trong khi cấp tín dụng thì không cần có tàisản thế chấpc-Cho vay có thu nợ và lãi trong khi cấp tín dụng không có thu nợ và lãid-Cho vay là hoạt động của ngân hàng trong khi cấp tín dụng là hoạt động của các tổ chức tín dụng
243
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 4Trình bày một cách có hệ thống tín dụng của ngân hàng thương mại có thể có những loại nào?
a-Tín dụng không có kỳ hạn và tín dụng có kỳ hạnb-Tín dụng có đảm bảo và tín dụng không có đảm bảoc-Tín dụng ngân hàng và tín dụng phi ngân hàngd-Tín dụng có hoàn trả và tín dụng không có hoàn trả
Câu 5:Quy trình tín dụng là gì?
a-Nó là những quy định của NHTM trình lên NHNNb-Nó là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do ngân hàng nhà nước quy định cho các ngân hàng thương mạic-Nó là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do các ngân hàng thương mại thống nhất xây dựngd-Nó là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do mỗi ngân hàng thương mại thống nhất xây dựng
Câu 6Quy trình cấp tín dụng có ý nghĩa như thế nào trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại?
a-Chẳng có ý nghĩa gì cả vì không có nó ngân hàng vẫn vay đượcb-Cực kỳ quan trọng vì thiếu nó ngân hàng không thể cho vay đượcc-Có ý nghĩa như là căn cứ để đánh giá hoạt động của ngân hàngd-Có ý nghĩa như là cơ sở phân định trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng
Câu 7Phát biểu nào dưới đây phản ánh chính xác nhất về mục tiêu của phân tích tín dụng trước khi quyết định cho vay?a- Tìm kiếm và chỉ ra những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, tiên lượng khả năng kiểm soát những loại rủi ro đó và dự kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy rab-Kiểm tra tính chân thật của hồ sơ vay vốn mà khách hàng cung cấp, từ đó biết được thái độ trả nợ của khách hàng để làm cơ sở của quyết định cho vayc-Đảm bảo khả năng thu hồi nợ và lãi sau khi cho vayd-Nhằm xác định xem khách hàng có đủ điều kiện vay vốn hay không
Câu 8Tại sao bên cạnh việc xem xét hồ sơ tín dụng nhân viên tín dụng cần phải thực hiện phỏng vấn khách hàng để quyết định có cho khách hàng vay vốn hay không?
a- Vì khách hàng không bao giờ nộp hồ sơ đầy đủb-Vì phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng kiểm tra xem khách hàng có nợ quá hạn hay không để ghi thêm vào hồ sơ tín dụng
244
http://virtualbank.come.vn 2012
c-Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng có thể kiểm tra tính chân thật và thu thập thêm những thông tin cần thiết khácd-vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng biết được khách hàng có tài sản thế chấp hay không
Câu 9Phát biểu nào dưới đây chính xác nhất về đảm bảo tín dụng?
a-Đảm bảo tín dụng là việc tổ chức tín dụng áp dụng biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vayb-Bảo đảm tín dụng là việc 1 tổ chức tài chính nào đó đứng ra bảo lãnh tín dụng cho tổ chức khácc-bảo đảm tín dụng là việc bảo đảm khả năng thanh toán nợ vay của 1 tổ chức tín dụngd-Bảo đảm tín dụng tức là bảo đảm khả năng thanh toán nợ vay cho tổ chức tín dụng
Câu 10Bảo đảm tín dụng có ý nghĩa như thế nào đối với khả năng thu hồi nợ?
a-Gia tăng khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụngb-Bảo đảm khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụngc-Củng cố khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụngd-Cải thiện các giải pháp thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
Câu 11Để đảm bảo khả năng thu hồi nợ ,khi xem xét cho vay ngân hàng có thể sử dụng những hình thức bảo đảm tín dụng nào?
a- Bảo đảm bằng tài sản thế chấp, bảo đảm bằng tài sản cầm cố, bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay, và bảo đảm bằng hình thức bảo lãnh của bên thứ bab-Bảo đảm bằng tài sản hữu hình như nhà xưởng , máy móc thiết bị…. và tài sản vô hình như thương hiệu, lợi thế doanh nghiệp , uy tín của giám đốcc-Bảo đảm bằng tiền vay ở một ngân hàng khácd-Bảo đảm bằng giá trị quyền sử dụng đất ở và đất có thể canh tác được
Câu 12Phát biểu nào sau đây phản ánh chính xác nhất về điểm khác nhau giữa tài sản thế chấp và tài sản cầm cố trong các hình thức bảo lãnh tín dụng?
a-Tài sản cầm cố có thể thanh lý được trong khi tài sản thế chấp chỉ có thể sử dụng chứ không thanh lí đượcb-Tài sản cầm cố có thể di chuyển được trong khi tài sản thế chấp không di chuyển đượcc-Tài sản cầm cố có thể chuyển nhượng quyền sở hữu trong khi tài sản thế chấp không thể chuyển quyền sở hữu đượcd-Tài sản cầm cố không cần phải đăngký chứng nhận sở hữu trong khi tài sản thế chấp cần có chứng nhận đăng ký quyền sở hữu
Câu 13
245
http://virtualbank.come.vn 2012
Việc xem xét cho vay nếu quá chú trọng và lệ thuộc vào tài sản thế chấp , cầm cố có thể đưa đến ảnh hưởng gì cho ngân hàng trong hoạt động tín dụng?
a-Chẳng có ảnh hưởng tiêu cực gì cả vì đã có tài sản thế chấp và cầm cố đảm bảo cho nợ vay rồib-Tâm lí ỷ lại trong khi xem xét cho vay và theo dõi thu hồi nợc-Tốn kém chi phí bảo quản tài sản thế chấpd- Tốn kém chi phí thanh lý tài sản thế chấp hoặc cầm cố
Câu 14Phát biểu nào trong những phát biểu dưới đây là một phát biểu không chính xác?a-Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng tại nước ngoàib-Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở Việt Namc-Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay chưa được phép áp dụng ở Việt Namd-Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng tại nước ngoài lẫn tại Việt Nam
CHƯƠNG 4: NGHIỆP VỤ CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆPCâu 1:Là nhân viên tín dụng , khi thực hiện cho vay vốn đối với khách hàng doanh nghiệp, bạn cần phải đảm bảo những nguyên tắc nào?
Phần TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP NGHIỆP VỤ TDNH
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
I. CÂU HỎI
1. Trình bày những giai đoạn chủ yếu của quy trình tín dụng. Theo bạn một khoản tín dụng được
cấp có phải trải qua tất cả các giai đoạn của quy trình không? Giải thích tại sao?
2. Anh chị hãy trình bày những hồ sơ - tài liệu mà khách hàng cần phải nộp khi có nhu cầu vay tại
ngân hàng trong các trường hợp sau:
a) Vay mua nhà trả góp;
b) Vay mua ô tô trả góp;
c) Sử dụng thẻ tín dụng;
d) Vay xây dựng văn phòng cho thuê.
3. Anh/ chị hãy trình bày nội dung phân tích đánh giá khách hàng trước khi cho vay.
246
http://virtualbank.come.vn 2012
4. Anh/ chị hãy trình bày các cơ sở xác định thời gian cho vay, mức cho vay và lãi suất cho vay của
ngân hàng thương mại.
5. Hãy trình bày các nguyên tắc và điều kiện cho vay vốn tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam.
6. Hãy trình bày khái quát quy trình tín dụng của ngân hàng thương mại.
7. Hãy trình bày các nội dung và ý nghĩa hoạt động giám sát khách hàng sau khi cho vay trong hoạt
động tín dụng của ngân hàng thương mại.
8. Hãy trình bày cơ sở và các phương pháp giải ngân trong hoạt động tín dụng của ngân hàng
thương mại.
Chương 2
ĐẢM BẢO TÍN DỤNG
Câu 1: Ông Lê Hùng sở hữu một ngôi nhà 5 tầng tại quận Ba Đình- Hà nội, có giá trị khoảng 7 tỷ đồng.
Ông sử dụng ngôi nhà đó để thế chấp vay 1,7 tỷ đồng tại NHNNo&PTNT Việt Nam và 1,5 tỷ đồng tại
Techcombank. Khoản vay 1,7 tỷ tại NHNNo&PTNT Việt Nam đến hạn vào ngày 30/11/2010. Đến ngày
30/11/2010 ông Hùng không có khả năng thực hiện nghĩa vụ với NHNNo&PTNT Việt Nam, còn khoản
vay 1,5 tỷ đồng tại Techcombank sẽ đến hạn vào ngày 30/04/2011. Vậy khi NHNNo&PTNT Việt Nam xử
lý tài sản thế chấp để thu hồi nợ thì khoản vay 1,5 tỷ đồng tại Techcombank có được coi là đến hạn không
và Techcombank có được tham gia xử lý tài sản thế chấp đó không?
Câu 2: Ông A được phép xd nhà ở 4 tầng, nhưng xây đến tầng thứ 2 đã làm cho nhà ông B bên cạnh bị
lún, nứt. Ông B yêu cầu ông A khắc phục và ngừng ngay việc thi công tiếp vì có nguy cơ tiếp tục gây ra
thiệt hại cho mình. Ông A cho rằng ông được cấp phép xây dựng nhà ở 4 tầng nên ông có quyền xây dựng
và tiếp tục xây. Sau khi xây xong, ông A sử dụng ngôi nhà đó để thế chấp vay vốn tại Ngân hàng thương
mại X. Sau khi xem xét đề nghị của ông A, NHTM X chấp nhận ngôi nhà đó làm tài sản thế chấp cho
khoản vay của ông A tại ngân hàng. Vậy theo quy định của pháp luật hiện hành thì việc nhận ngôi nhà của
ông A như trên đảm bảo đảm cho khoản vay của NHTM X có đúng không?
Câu 3: Ông A cầm cố tài sản đi vay tại NHTM B mà đến hạn ông A không thực hiện được nghĩa vụ và
trong hợp đồng bảo đảm không có thỏa thuận về cách thức xử lý tài sản cầm cố. NHTM B cho rằng tài sản
cầm cố đó đương nhiên thuộc về mình, NHTM B có toàn quyền trong việc xử lý tài sản cầm cố đó. Quan
điểm đó của NHTM B có đúng với quy định hiện hành không?
Câu 4: Ông B có nhu cầu vay vốn tại NHTM X, tài sản thế chấp là ngôi nhà ở đang cho thuê thuộc sở hữu
của ông. Vậy hàng tháng NHTM có được thu tiền thuê nhà không?
247
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 5: Ông Nguyễn văn A thế chấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại NHTM X để vay 100 triệu
đồng. Đến hạn ông A không trả nợ cho NHTM X và bị ngân hàng phát mại tài sản bằng cách mang bán
đấu giá để thu hồi nợ. Trên mảnh đất đó lại có ngôi nhà mái bằng, 1 tầng, không ghi là tài sản thế chấp.
NHTM X cho rằng khi thế chấp quyền sử dụng đất không cần phải thỏa thuận thế chấp về nhà vì nhà phải
theo đất. Vậy quan điểm của NHTM X trong trường hợp trên là đúng hay sai?
Câu 6: Ông Thắng và ông Hoàng cùng bảo lãnh cho ông Tâm vay 300 triệu đồng tại ngân hàng ABC.
Ông Thắng và ông Hoàng không có thỏa thuận về các phần bảo lãnh độc lập. Đến hạn trả nợ cho NH
ABC, ông Tâm không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình, NH ABC yêu cầu ông Hoàng trả nợ toàn
bộ số tiền gốc và lãi. Ngân hàng ABC thực hiện như vậy có đúng không?
Câu 7: Ông Trần Đức đề nghị sử dụng căn hộ chung cư làm tài sản thế chấp để vay tiền tại ngân hàng
Techcombank để mua sắm đồ dùng gia đình. Căn hộ được ngân hàng định giá là 3 tỷ. Ông Đức đề nghị sử
dụng căn hộ trên đề vay tại Techcombank 0,8 tỷ đồng. Sau đó, do có nhu cầu mua xe ôtô, ông Đức tiếp
tục dùng căn hộ trên để vay Vietcombank 0,5 tỷ đồng.
Yêu cầu trên của ông Đức có thể được Techcombank và Vietcombank đáp ứng không? Theo luật
pháp Việt Nam hiện nay, các ngân hàng có thể gặp rủi ro pháp lý gì khi khách hàng dùng một tài sản để
bảo đảm để thế chấp vay vốn tại nhiều ngân hàng?
Chương 3
PHÂN TÍCH TÍN DỤNG
Câu 1: Nội dung quan trọng nhất trong các phân tích tín dụng quyết định khả năng hoàn trả nợ vay của
doanh nghiệp là:
1. Năng lực của người vay nợ (Capacity)
2. Uy tín và tính cách của người vay (Character)
3. Khả năng tạo ra tiền để trả nợ (Cash)
4. Quyền sở hữu các tích sản (Collateral)
5. Các điều kiện kinh tế (Conditions)
6. Khả năng kiểm soát các khoản vay (Control)
Chọn phương án hợp lý nhất và giải thích tại sao chọn phương án đó.
Câu 2: Yếu tố quan trọng nhất quyết định khả năng cho vay của Ngân hàng đối với một khách hàng là:
a) Con người vay vốn (Person)
b) Mục đích vay vốn (Purpose)
248
http://virtualbank.come.vn 2012
c) Nguồn trả nợ (Payment Source)
d) Chính sách kinh doanh (Policy)
e) Quyền sở hữu các tài sản (Properties
Câu 3: Để có tính đúng đắn và hiệu quả trong phân tích tín dụng, yêu cầu nhà phân tích ngân hàng phải:
a) Phân tích các chỉ số một cách riêng lẻ, hiện tại
b) Kết hợp các chỉ số
c) Phân tích xu hướng
d) So sánh chúng trên cùng nền tảng
e) Kết hợp với diễn biến đang xảy ra tại doanh nghiệp
f) Cả a, b, c và d.
Câu 4: Để có tính đúng đắn và hiệu quả trong phân tích tín dụng, yêu cầu nhà phân tích ngân hàng phải:
a) Phân tích tình hình tài chính của khách hàng theo các nhóm chỉ số hiện tại
b) Phân tích theo mô hình điểm số Z
c) Kết hợp cả 2 phương pháp trên.
Chương 4
TÍN DỤNG NGẮN HẠN
CHO VAY DOANH NGHIỆP
I. CÂU HỎI
1. Trình bày nội dung nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá? Tại sao chiết khấu là một nghiệp vụ được các
ngân hàng thương mại ưa chuộng? Cho ví dụ minh họa?
2. Những rủi ro đặc trưng của nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu và những biện pháp hạn chế rủi ro đó?
3. Hãy trình bày các phương thức cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại đối với khách hàng doanh
nghiệp theo quy định của pháp luật Việt Nam?
4. Hãy phân biệt sự khác nhau giữa cho vay ứng trước từng lần và thấu chi?
5. Hãy phân tích cơ sở xác định thời hạn cho vay, mức cho vay, và lãi suất cho vay của các ngân hàng
thương mại?
II. BÀI TẬP
A. BÀI TẬP CHIẾT KHẤU THƯƠNG PHIẾU
Bài tập 1:
249
http://virtualbank.come.vn 2012
Ngày 20/1/2010 Công ty A là người sở hữu các chứng từ dưới đây đã đến ngân hàng X xin chiết khấu:
1. Hối phiếu; Số tiền 150.000.000 đ; Ngày thanh toán 20/7/2010.
2. Trái phiếu; MG 100.000.000 đ; Thời hạn 1 năm; Lãi suất 12%/năm; Ngày đến hạn: 10/9/2010.
Vốn gốc và lãi được thanh toán 1 lần khi đến hạn.
3. Trái phiếu chính phủ; MG 100.000.000 đ; Thời hạn 1 năm; Lãi suất 10%/năm; Ngày đến hạn:
30/4/2010. Trả lãi trước.
Kiểm tra các chứng từ trên NH X đã đồng ý chiết khấu.
Lãi suất cho vay là 1,5%/tháng; Tỷ lệ hoa hồng chiết khấu là 0,05% trên mệnh giá; Phí cố định thu
50.000 đ/chứng từ.
Yêu cầu:
1. Tính số tiền chiết khấu NH X nhận được?
2. Xác định số tiền còn lại thanh toán cho công ty A?
Bài tập 2:
Ngày 30/6/2010, Cty A đến NH Techcombank xin vay chiết khấu các chứng từ sau:
1. Trái phiếu; MG: 300.000.000 đ; Thời hạn: 2 năm; Lãi suất: 14%/năm. Ngày đáo hạn: 10/1/2011;
Lãi và vốn gốc thanh toán một lần khi đến hạn.
2. Trái phiếu chính phủ; MG 500.000.000 đ; Thời hạn 2 năm; Lãi suất 10%; Trả lãi trước. Ngày đáo
hạn 9/3/2011.
NH Techcombank chấp nhận chiết khấu; Lãi suất cho vay: 1,5%/tháng; Tỷ lệ hoa hồng phí:
0,05%. Hoa hồng cố định là 50.000 đ/chứng từ
Yêu cầu:
1. Tính số tiền chiết khấu NH Techcombank được hưởng?
2. Giá trị còn lại thanh toán cho Cty A?
Bài 3:
Ngày 13/6/2011 doanh nghiệp A gửi đến NH bảng kê chứng từ kèm theo các chứng từ xin chiết
khấu như sau:
Chứng từSố tiền
(triệu đồng)Ngày phát hành Ngày đến hạn
Hối phiếu 003 120 30/4/2011 30/7/2011
Tín phiếu Kho bạc 60 15/4/2011 15/7/2011
Lệnh phiếu 001 30 14/5/2011 14/8/2011
Trái phiếu Kho bạc 100 20/7/2006 20/7/2011
Hối phiếu 005 72 20/3/2011 20/6/2011
Lệnh phiếu 002 80 1/6/2011 1/10/2011
250
http://virtualbank.come.vn 2012
Yêu cầu:
1. Hãy xem xét quyết định việc chiết khấu các chứng từ trên (có giải thích)
2. Tính toán chiết khấu đối với những chứng từ NH nhận chiết khấu.
Biết rằng:
- Khả năng nguồn vốn NH đáp ứng đủ nhu cầu vay của khách hàng.
- Theo quy định ngân hàng chỉ nhận chiết khấu những chứng từ có thời hạn còn lại không dưới 20
ngày và không quá 90 ngày.
- Lãi suất chiết khấu: 9%/năm, tỷ lệ hoa hồng ký hâu: 0,06%/mẹnh giá, tối thiểu là 40.000 đ; hoa
hồng phí cố định là 30.000 đ cho mỗi phiếu.
- Hạn mức chiết khấu tối đa ấn định cho khác hàng là 300 triệu đồng; dư nợ tài khoản chiết khấu tại
thời điểm khách hàng xin chiết khấu: 120 triệu đồng.
- Doanh nghiệp A là khách hàng có tín nhiệm với ngân hàng và nội dung kinh tế của hối phiếu đảm
bảo tốt.
- Ngân hàng thực hiện chiết khấu ngày 16/5/2011.
B. BÀI TẬP CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG
Bài 3: Đầu tháng 1 năm 2010, Công ty A gửi hồ sơ vay VLĐ tại NHTM X với nhu cầu vay theo HMTD là
500 triệu đồng. Trong hồ sơ xin vay có các tài liệu như sau:
1. Bảng cân đối kế toán (Ngày 31/12/2009)
Đơn vị: triệu đồng
TÀI SẢN Số đầu kỳSố cuối kỳ
(ước thực hiện)A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 600 750
I. Tiền 150 130
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 20 -
III. Các khoản phải thu 100 205
IV. Hàng tồn kho 320 410
V. Tài sản lưu động khác 10 5
B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 1.500 1.750
Tổng cộng tài sản 2.100 2.500
NGUỒN VỐN Số đầu kỳ Số cuối kỳ
251
http://virtualbank.come.vn 2012
(ước thực hiện)A. Nợ phải trả 700 930
I. Nợ ngắn hạn 400 510
1. Vay ngắn hạn ngân hàng 200 320
2. Phải trả nhà cung cấp 120 100
3. Nợ ngắn hạn khác 80 90
II. Nợ dài hạn 300 420
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 1.400 1.570
Tổng cộng nguồn vốn 2.100 2.500
2. Yêu cầu: Xác định HMTD năm 2010 đối với Công ty A
Biết rằng: Chính sách tín dụng của NH yêu cầu vốn lưu động ròng phải tham gia tối thiểu là 20%
trên tài sản lưu động.
Bài 4:
Công ty X có phương án tài chính 31/12/2010 như sau:
Tài sản Giá trị Nợ và VCSH Giá trị
A. Tài sản lưu động 6.430 A. Nợ phải trả 9.230
Tiền 650 Vay ngắn hạn 3.050
Phải thu 2.300 Phải trả người bán 1.720
Hàng tồn kho 3.200 Phải trả khác 510
Tài sản lưu động khác 280 Nợ dài hạn 3.950
B. Tài sản cố định 6.600 Vốn tự có 3.800
Tổng cộng 13.030 Tổng cộng 13.030
Yêu cầu: Xác định hạn mức tín dụng vốn lưu động cho công ty A trên cơ sở phương án tài chính
hợp lý.
Biết rằng: Chính sách cho vay của ngân hàng quy định doanh nghiệp phải có vốn lưu động ròng
tham gia tối thiểu là 20% trên tài sản lưu động.
Bài 5:
Phương án tài chính của một công ty có các dữ kiện (theo đơn vị trđ):
- Các khoản phải thu: 8.200
252
http://virtualbank.come.vn 2012
- Hàng tồn kho: 10.500
- Các khoản phải trả người bán: 7.800
- Tiền: 1.200
- Các khoản nợ ngắn hạn khác: 3.100
- Tài sản lưu động khác: 800
- Vốn lưu động ròng: 1.000
Chính sách tín dụng của ngân hàng quy định: vốn lưu động ròng phải tham gia ít nhất 25% trên mức
chênh lệch giữa tài sản lưu động và nợ ngắn hạn phi ngân hàng.
Yêu cầu:
1. Lập phương án tài chính vay vốn cho doanh nghiệp.
2. Giải thích thành phần của các khoản: vốn lưu động ròng, nợ phi ngân hàng.
3. Xác định hạn mức tín dụng cho doanh nghiệp (có giải thích)
Chương 5: TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN
I- CÂU HỎI:
1. Vì sao doanh nghiệp chọn vay vốn trung, dài hạn của ngân hàng? Để được vay vốn trung, dài hạn của
NH thì doanh nghiệp phải thỏa mãn các điều kiện cơ bản gì?
2. Khi xác định hạn mức cho vay trung, dài hạn đối với một khách hàng là doanh nghiệp mà vượt quá giới
hạn tín dụng do NHNN quy định thì ngân hàng xử lý theo những hướng nào?
3. Hãy xác định nguồn trả nợ trung, dài hạn của doanh nghiệp theo phương pháp FATSATL?
4. Căn cứ để lựa chọn phương án trả nợ?
II- BÀI TẬP:
Bài 1:
Đầu tháng 3 năm 2010 Công ty A gửi đến ngân hàng BIDV chi nhánh Hà thành hồ sơ xin vay vốn
trung dài hạn để thực hiện dự án mở rộng sản xuất (công trình tự làm). Sau khi kiểm tra thẩm định, ngân
hàng BIDV đã thống nhất với doanh nghiệp về các số liệu sau:
- Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dự án: 5000 triệu đồng.
- Vốn tự có tham gia thực hiện dự án bằng 20% tổng vốn đầu tư cho dự án và các nguồn vốn tham
gia khác là 500 triệu đồng.
- Giá trị tài sản thế chấp: 6000 triệu đồng.
253
http://virtualbank.come.vn 2012
- Lợi nhuận thu được hàng năm của công ty trước khi thực hiện dự án: 1500 triệu đồng, dự tính sau
khi đầu tư thực hiện dự án, lợi nhuận hàng năm của công ty sẽ tăng thêm 20%.
Tại thời điểm ngân hàng xét duyệt cho vay Công ty A, ngân hàng lên kế hoạch nguồn vốn và sử
dụng vốn của ngân hàng quý II/2010 như sau:
Sử dụng vốn Số tiền Nguồn vốn Số tiềnDự trữ và thanh toán 150000 Vốn huy động 1443000
Nghiệp vụ tín dụng 1465700 Huy động tiền gửi 987000
Cho vay ngắn hạn897500 Huy động kỳ phiếu, trái
phiếu
456000
Cho vay trung hạn 568200 Vốn nhận điều hòa 256400
Sử dụng nguồn vốn khác 265800 Nguồn vốn khác 188100
Tổng số 1887500 Tổng số 1887500
Trong tháng 4 Công ty có phát sinh các nghiệp vụ kinh doanh như sau (theo đơn vị tính: trđ):
Ngày 2/4: Vay mua xi măng và sắt xây dựng: 350
Vay chi thưởng 50
Ngày 12/4: Vay nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 60
Vay mua vải: 55
Vay trả tiền mua thiết bị 1750
Ngày 24/4: Vay trả tiền vận chuyển, xếp dỡ thiết bị 30
Yêu cầu:
1. Xác định mức cho vay và thời hạn cho vay đối với dự án?
2. Giải quyết ngv kinh tế phát sinh trong tháng 4?
Biết rằng:
- Vốn huy động tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng chiếm 25% huy động tiền gửi, vốn huy động bằng
phát hành trái phiếu là 148 tỷ đồng.
- Ngân hàng thường cho vay tối đa bằng 70% giá trị tài sản thế chấp.
- Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định 15%/năm.
- Công ty cam kết dùng toàn bộ phần lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án để trả nợ ngân
hàng.
254
http://virtualbank.come.vn 2012
- Các nguồn khác dùng để trả nợ ngân hàng hàng năm: 30 triệu đồng.
- Ngày 2/4/2010 ngân hàng bắt đầu cho vay dự án này (trước dự án này công ty không có dư nợ vay
vốn cố định tại ngân hàng).
- Dự án bắt đầu thực hiện từ 1/4/2010, hoàn thành đưa vào sử dụng 1/12/2010.
Bài 2:
Được sự bảo lãnh bằng tín chấp của Hội Doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam, ngày 25/6/200X công
ty kinh doanh XNK Hữu Nghị đã gửi đến NHTM A hồ sơ vay vốn với số tiền xin vay là 25 tỷ đồng, thời
hạn 5 năm để thực hiện dự án xây dựng nhà máy sản xuất giấy dầu chống thấm. Sau khi xem xét và thẩm
định ngân hàng đã xác định được các số liệu sau:
- Chi phí XDCB:
+ Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng: 40 triệu đồng
+ Làm đường vào vị trí đất nhà máy: 60 triệu đồng.
+ Chi cho cơ sở hạ tầng:
Điện: Làm trạm hạ thế và kéo đường dây vào nhà máy điện, dự trù kinh phí 30 trđ.
Nước: Dùng giếng khoan, có bề lọc và hệ thống xe nước bằng dàn lọc để khử sắt tổng cộng kinh
phí là 70 triệu đồng.
Tôn nền: Chi phí để tôn nền cao 1,5 m là 390 triệu đồng.
+ Nhà xưởng, kho vật tư, kho thành phẩm, nhà xe, bể chứa: 3140 triệu đồng.
+ Khu văn phòng, nhà nghỉ công nhân, phòng bảo vệ: 1050 triệu đồng.
- Chi phí XDCB khác: 60 triệu đồng.
- Chi phí mua thiết bị: 20.000 triệu đồng.
- VTC của chủ dự án tham gia để thực hiện dự án là 30% tổng nhu cầu vốn đầu tư cho dự án.
- Vốn khác (thu được từ những khoản tận thu trên địa bàn): 168 triệu đồng.
- Tỷ lệ KHCB hàng năm 15%.
- Lợi nhuận và các nguồn khác khách hàng cam kết dùng để trả nợ hàng năm là: 2337 trđ.
- Thời gian bắt đầu thực hiện dự án vào ngày 15/8/200X và hoàn thành vào ngày 15/2 năm sau và
được đưa vào sử dụng ngay sau khi hoàn thành.
Cũng vào thời điểm này ngân hàng lập kế hoạch cân đối vốn kinh doanh quý 3/200X cho thấy: tổng
nguồn vốn của ngân hàng là 26.028.000 triệu đồng. Trong đó:
+ Vốn huy động: 21.658.000 triệu đồng (VHĐ dưới 24 tháng là 19.358.000 triệu đồng)
+ Vốn tự có: 1.074.395 triệu đồng
255
http://virtualbank.come.vn 2012
+ Vốn khác: 3.295.605 triệu đồng.
Căn cứ vào khả năng đó ngân hàng bố trí cho công ty số dư nợ kế hoạch tố đa bằng 0,5% số vốn mà
NHTM A dùng vào kinh doanh.
Yêu cầu:
Theo anh/chị mức xin vay và thời hạn xin vay mà công ty đề nghị NHTM A có hợp lý hay không?
Tại sao? Theo anh/chị mức cho vay và thời hạn cho vay bao nhiêu là hợp lý?
Biết rằng:
- Tỷ lệ DTBB là 5% và dự trữ đảm bảo khả năng thanh toán là 8%.
- Công ty không có nợ với các ngân hàng khác (các số liệu trên đều được giả định).
Bài 3:
Trước quý I/200X doanh nghiệp công nghiệp A gửi đến ngân hàng thương mại A hồ sơ xin vay vốn
cố định để thực hiện dự án mở rộng sản xuất (dự án tự làm). Sau khi thẩm định ngân hàng đã nhất trí về
các số liệu sau:
- Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dự án gồm:
+ Chi phí XDCB: 1.500 trđ
+ Chi phí XDCB khác: 300 trđ
+ Tiền mua thiết bị: 2.000 trđ
+ Chi phí vận chuyển thiết bị: 10 trđ
- Vốn tư có của doanh nghiệp tham gia thực hiện dự án bằng 30% giá trị dự toán của dự án.
- Lợi nhuận doanh nghiệp thu được hàng năm trước khi đầu tư là 1.200 trđ. Biết rằng sau khi đầu tư
thực hiện dự án lợi nhuận tăng thêm 25% so với trước khi đầu tư.
- Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định hàng năm: 15%
- Các nguồn vốn khác tham gia thực hiện dự án: 167 trđ
Yêu cầu:
Hãy xác định mức cho vay và thời hạn cho vay đối với dự án.
Biết rằng:
- Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án được dùng để trả nợ cho ngân hàng.
- Các nguồn khác dùng để trả nợ ngân hàng hàng năm: 30,6 trđ.
- Giá trị tài sản thế chấp: 3480 trđ
- Khả năng nguồn vốn của ngân hàng đáp ứng đủ nhu cầu vay của doanh nghiệp.
256
http://virtualbank.come.vn 2012
- Dự án khởi công ngày 1/1/200X và được hoàn thành đưa vào sử dụng sau 4 tháng kể từ ngày khởi
công.
Công ty không có nợ với các ngân hàng và các TCTD khác (các số liệu trên đều được giả định).
Bài 4:
Trước quý I/2010 Công ty Nhựa Tiền Phong gửi đến Ngân hàng Công thương hồ sơ vay vốn cố
định để thực hiện dự án mở rộng phân xưởng sản xuất ống nước. Sau khi thẩm định ngân hàng nhất trí về
các số liệu sau:
- Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dự án gồm:
+ Chi phí XDCB: 1.600 trđ
+ Chi phí XDCB khác: 350 trđ
+ Tiền mua thiết bị: 1.980 trđ
+ Chi phí vận chuyển thiết bị: 15 trđ
- Vốn tư có của doanh nghiệp tham gia thực hiện dự án bằng 32% giá trị dự toán của dự án.
- Lợi nhuận doanh nghiệp thu được hàng năm trước khi đầu tư là 1.350 trđ. Biết rằng sau khi đầu tư
thực hiện dự án lợi nhuận tăng thêm 24% so với trước khi đầu tư.
- Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định hàng năm: 15%
- Các nguồn vốn khác tham gia thực hiện dự án: 159 trđ
Yêu cầu:
1. Xác định mức cho vay và thời hạn cho vay đối với dự án.
2. Giả sử ngân hàng xác định thời hạn cho vay là 3 năm, doanh nghiệp phải sử dụng nguồn khác để
trả nợ ngân hàng hàng năm là bao nhiêu?
Biết rằng:
- Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án được dùng để trả nợ cho ngân hàng.
- Nguồn khác dùng để trả nợ hàng năm: 138,66 trđ.
- Giá trị tài sản thế chấp: 4560 trđ
- Khả năng nguồn vốn của ngân hàng đáp ứng đủ nhu cầu vay của doanh nghiệp.
- Dự án khởi công ngày 1/1/2010 và được hoàn thành đưa vào sử dụng vào ngày 1/7/2010.
Công ty không có nợ với với các tổ chức tín dụng khác.
- Các số liệu trên đều được giả định.
Chương 6: CHO THUÊ TÀI CHÍNH
257
http://virtualbank.come.vn 2012
I- CÂU HỎI:
1. Hãy nêu những dấu hiệu nhận biết hoạt động cho thuê tài chính theo tiêu chuẩn quốc tế? theo tiêu chuẩn
Việt nam?
2. So sánh hoạt động cho thuê tài chính và thuê hoạt động?
3. Lợi ích và hạn chế của hoạt động cho thuê tài chính?
4. Các phương pháp xử lý tài sản khi chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính?
II- BÀI TẬP:
Bài 1:
Doanh nghiệp X được Công ty cho thuê tài chính Y ký hợp đồng cho thuê tài sản theo những điều
khoản sau:
- Tổng số tiền tài trợ: 840 trđ
- Thời hạn tài trợ: 5 năm
- Lãi suất: 13%/năm
- Kỳ hạn thanh toán tiền thuê: hàng năm
- Tỷ lệ thu hòi vốn: 85%
- Thời điểm thanh toán tiền thuê: Đầu mỗi kỳ hạn
Yêu cầu:
1. Tính số tiền thuê doanh nghiệp X phải trả theo định kỳ?
2. Tính số tiền thuê trong thời hạn gia hạn, biết rằng:
- Thời hạn gia hạn: 3 năm
- Toàn bộ vốn gốc thu hồi hết trong thời gian này
- Thời điểm thanh toán tiền thuê: cuối mỗi kỳ hạn
- Các yếu tố khác giống như hợp đồng cho thuê trong thời hạn cơ bản.
Bài 2:
Công ty An Phú được Công ty Cho thuê tài chính Ngân hàng BIDV Việt Nam ký hợp đồng cho thuê
tài sản theo những điều khoản sau:
- Tổng số tiền tài trợ: 68000 USD
- Thời hạn tài trợ: 3 năm
- Lãi suất: 15%/năm
258
http://virtualbank.come.vn 2012
- Kỳ hạn thanh toán tiền thuê: hàng năm
- Tỷ lệ thu hòi vốn: 100%
- Thời điểm thanh toán tiền thuê: Cuối mỗi kỳ hạn thanh toán tiền thuê
Yêu cầu:
1. Tính số tiền thuê doanh nghiệp X phải trả định kỳ theo phương pháp niên kim cố định.
2. Thể hiện giao dịch thuê tài sản trên bảng cân đối tài sản của doanh nghiệp X tại thời điểm cuối
năm thứ nhất.
Biết rằng: Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng.
Bài 3:
Công ty Cổ phần Xe khách Hưng Long đến công ty cho thuê tài chính NH BIDV xin thuê 10 xe
khách chát lượng cao. Công ty cho thuê tài chính đồng ý cho thuê với các thông tin sau:
Giá bán một chiếc xe Ford 800 triệu đồng
Thời hạn thuê 3 năm
Lãi suất 8%/năm
Tỷ lệ thu hồi vốn 90%
Kỳ hạn thanh toán tiền thuê 6 tháng
Yêu cầu: Hãy xác định tiền thuê thanh toán hàng kỳ theo phương pháp tiền thuê thanh toán cuối kỳ.
Chương 7: TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
I- CÂU HỎI;
1. So sánh sự khác nhau giữa tín dụng tiêu dùng và tín dụng cho các doanh nghiệp?
2. Lợi ích và hạn chế của tín dụng tiêu dùng?
3. Hãy trình bày các hình thức cho vay tiêu dùng và ưu nhược điểm của từng phương thức?
4. Hãy hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay tiền mua nhà chung cư trả góp với tài sản bảo đảm là chính
ngôi nhà hình thành từ vốn vay?
5. Anh/chị hãy hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay tiền tiêu dùng thông qua sử dụng thẻ tín dụng của
ngân hàng?
6. Trình bày các kỹ thuật thẩm định trong vay tiêu dùng và ưu nhược điểm của các phương thức?
7. Hãy cho biết cơ sở để xây dựng hoạt động chấm điểm tín dụng và vai trò của hệ thống này đối với hoạt
động của ngân hàng thương mại?
II- BÀI TẬP:
Bài 1:
259
http://virtualbank.come.vn 2012
Ngân hàng tài trợ cho khách hàng mua một tài sản trong trường hợp sau:
Giá tài sản cần mua: 220 triệu đồng.
Tỷ lệ vốn ngân hàng tham gia so với giá trị tài sản: 60%
Tỷ lệ vốn của khách hàng tham gia so với giá trị tài sản: 40%
- Thời hạn vay: 5 năm (60 tháng)
Định kỳ thanh toán tiền vay: hàng tháng.
Lãi suất: 12%/năm
Yêu cầu:
1. Xác định số tiền mà khách hàng phải trả ngân hàng hàng tháng theo phương pháp lãi gộp
2. Xác định mức lãi suất hiệu dụng quy đổi để người vay có sự lựa chọn hợp lý.
Bài 2:
Techcombank tài trợ cho một khách hàng mua trả góp một chiếc xe máy tại Siêu thị Intimex với trị
giá 80 triệu đồng. Theo hợp đồng khách hàng sẽ trả nợ cả gốc và lãi hàng tháng với lãi suất 1.2%/tháng
trong vòng 1 năm. Tỷ lệ vốn ngân hàng tham gia so với giá tài sản là 80%.
Yêu cầu:
1. Xác định số tiền khách hàng phải trả cho ngân hàng hàng tháng theo phương pháp gộp?
2. Theo phương pháp gộp, lãi suất hiệu dụng mà khách hàng phải trả cho ngân hàng là bao nhiêu?
Bài 3:
Ông bà A muốn vay 240 trđ để đóng tiền du học cho con với tài sản thế chấp là ngôi nhà họ đang ở.
Ngân hàng X sẵn sàng cho vay và đánh giá giá trị ngôi nhà theo giá thị trường là 1.100 trđ. Ngân hàng quy
định cho phép người vay sử dụng tối đa là 70% giá trị đánh giá của ngôi nhà làm cơ sở xin vay. Hiện tại
gia đình ông bà A vẫn còn nợ 600 trđ trên ngồi nhà của họ
Câu hỏi:
1. Ngân hàng có cho vay theo số tiền đề nghị của ông bà A không?
2. Để đáp ứng đủ nhu cầu vay của gia đình ông bà A, ngân hàng nên chấp nhận mức cho vai tối đa
theo giá trị tài sản thế chấp ở mức bao nhiêu phần trăm?
3. Giả thiết rằng thị trường bất động sản tại địa phương có xu hướng đang đi xuống. Nhiều ngôi nhà
quanh đó không bán được, trung bình phải mất khoảng 9 tháng mới bán được một ngôi nhà. Thông tin này
có thể ảnh hưởng như thế nào đến quyết định cho vay của ngân hàng?
Bài 4:
260
http://virtualbank.come.vn 2012
Siêu thị Intimex bán chịu một chiếc xe máy Piagio LX với trị giá 65 triệu đồng cho một người tiêu
dùng. Theo hợp đồng siêu thị tính lãi bán chịu theo phương pháp gộp, với lãi suất là 1,2%/tháng trong
vòng 12 tháng. Ngay sau khi bán chịu xe máy, do thiếu hụt nguồn vốn kinh doanh, công ty bán lẻ đã
nhượng bán khoản tín dụng trên cho Techcombank. Ngân hàng chấp thuận mua khoản tín dụng này với
mức lãi suất là 11%/tháng.
Yêu cầu: Tính số tiền lãi Techcombank chuyển cho siêu thị Intimex, biết rằng theo thỏa thuận ngân
hàng sẽ giữ lại 40% số tiền chênh lệch giữa phần lãi công ty bán lẻ tính cho người tiêu dùng và phần lãi
ngân hàng được hưởng.
Bài tập 4: Ngày 1/1/2010, Ông A được ngân hàng ACB cấp cho một thẻ tín dụng với hạn mức là 200 tr.đ.
Với lãi suất 20%/năm. Việc tính lãi được thực hiện vào ngày cuối cùng hàng tháng. Số dư nợ vào ngày
01/03/2010 là 50 tr.đ. Ngày 10/03/2011 ông  nộp 20 tr.đ và ngày 29/03/2011 ông A nộp tiếp 20 tr.đ vào
tài khoản vay ngân hàng. Hãy tính số lãi mà ông A phải trả trong tháng 3/2011 theo 3 phương pháp:
(1) Lãi được tính trên số dư nợ đã được điều chỉnh
(2) Lãi được tính trên số dư nợ trước khi được điều chỉnh
(3) Lãi được tính trên số dư nợ bình quân.
Bai 4
Giả sử NH có các số liệu sau về huy dộng vốn trong tháng 2/2004
(ĐVT: tỷ đồng)
Loại tiền gửi Tổng số dư tiền gửi ngàyTiền gửi ko kì hạn 2000Tiền gửi có kì hạn dưới 12 tháng 3000Tiền gửi có kì hạn từ 12 tháng – dưới 24 tháng
500
Tiền gửi kì hạn trên 24 tháng 150Tổng cộng 5650
Hãy xác định DTBB của NH để xem thừa thiếu và tiền lãi được hưởng hoặc tiền phạt mà NH phải chịu là bao nhiêu? Biết rằng:
261
http://virtualbank.come.vn 2012
Tỷ lệ DTBB mà NHNN quy định như sau:
- Đối với tiền gửi ko kì hạn và có kì hạn dưới 12 tháng: 10%
- Đối với tiền gửi kì hạn từ 12 tháng đến 24 tháng: 4%
- Trên 24 tháng: 0%
- NH đã trích nộp 5.5 tỷ đồng DTBB
- Mức LS NHNN áp dụng cho số tiền được hưởng lãi là 0.1% và LS tái cấp vốn là 0.55%/tháng
(b oi, bài này ra sao kì quá, b làm thử xem)
Bài 19
Ngày 15/9/07 Cty CP A gửi đến chi nhánh NHTM B hồ sơ đề nghị vay vốn ngắn hạn với mức đề nghị hạn mức tín dụng quý 4/07 là 3000 tr đồng để phục vụ kế hoạch sản xuất của cty trong quý.
Sau khi thẩm định cán bộ tín dụng ngân hàng đã thống nhất với cty các số liệu sau đây:
Nội dung Số tiền (triệu đông)
Giá trị vật tư hàng hóa cần mua vào 12.910
Giá trị sản xuất khác phát sinh trong quý 9.875
TS lưu động bình quân 6.150
Doanh thu thuần 21.525
Vốn lưu động tự có và huy động khác của cty
3.660
Tổng giá trị TS thế chấp của cty 4.150
Với dữ liệu trên, cán bộ tín dụng đề nghị xác định hạn mức tín dụng quý 4 cho cty là 2.905 triệu đồng.
262
http://virtualbank.come.vn 2012
Trong 10 ngày đầu tháng 10/07, cty đã phát sinh 1 số nghiệp vụ và cán bộ tín dụng đã đề nghị giải quyết cho vay ngắn hạn những khoản sau đây với cty:
- Ngày 2/10: cho vay để trả lãi NH: 21 triệu
- Ngày 3/10: cho vay để mua NVL: 386 tr
- Ngày 8/10: cho vay để mua oto tải: 464 tr
- Ngày 9/10: cho vay để nộp thuế thu nhập: 75 tr
- Ngày 10/10: cho vay để trả lương công nhân: 228 tr
Yêu cầu:
- Nhận xét về thủ tục hồ sơ vay vốn của cty.
- Nhận xét về những đề nghị của cán bộ tín dụng là đúng hay sai? Tại sao?
Biết rằng
- Nguồn vốn của NH đủ để đáp ứng nhu cầu hợp lý của Cty
- Cty sản xuất kinh doanh có lãi và là KH truyền thống của NH.
- Mức cho vay tối đa bằng 70% giá trị TS thề chấp.
- Dư nợ vốn lưu động đầu quý 4/07 của cty là 700 tr đồng.
Bài 20:
Doanh nghiệp X xuất trình hồ sơ vay NH A để thực hiện mua hàng xuất khẩu, các số liệu được thu thập như sau:
Chi phí thanh toán cho người cung cấp theo hợp đồng là 1.200 tr đồng (trong đó thanh toán 70% phần nợ còn lại được trả sau khi đã tiêu thụ xong toàn bộ hàng hóa).
Chi phí tiêu thụ đi kèm: 100 tr đồng.
Vốn của DN tham gia vào phương án: 200 tr đồng.
TS đảm bảo nợ vay được định giá là: 2.100 tr (tỷ lệ cho vay tối đa là 50%).
Yêu cầu:
263
http://virtualbank.come.vn 2012
1. Xác định hạn mức cho vay đối với DN nếu các quy định khác về điều kiện vay và nguồn vốn của NH đều thỏa mãn.
2. Cho biết các xử lý của NH trong các TH sau:
a. Trong lần tái xét khoản vay sau 2 tháng, NH nhận thấy DN có biểu hiện giảm sút về tài chính, nguồn thu nợ thừ bán hàng không rõ ràng, TS ĐB sụt giảm tới 20% so với giá trị ban đầu.
b. Trong thời gian cho vay, DN thực hiện đúng các cam kết, ko có dấu hiệu xấu, nhưng khi khoản vay đáo hạn, DN ko trả được nợ, NH đã áp dụng 1 số biện pháp khai thác nhưng ko thành công. Mặt khác, do thị trường bieena động mạnh nên giá trị TS ĐB chỉ còn khoảng 70% số nợ gốc.
Bài 21:
Ngày 15/12/08 cty M gửi tới NH E phương án tài chính ngày 31/12/08 của cty như sau:
(ĐVT: tr đồng)
TS Số tiền NV Số tiền
1. TS lưu động 1. Nợ phải trả
Tiền mặt 200 Nợ ngắn hạn 45.000
Các khoản phải thu 21.000 - Vay ngắn hạn 45.000
Hàng hóa tồn kho 78.000 - Phải trả ng bán 24.000
- Hàng mất phẩm chất 2.000 - phải trả khác 16.000
TS lưu động khác 1.000 2. Nợ dài hạn 12.500
2. TS CĐ 37.300 3. Vốn chủ sở hữu 40.000
Tổng cộng 137.500 137.500
264
http://virtualbank.come.vn 2012
Biết:
- Vòng quay hàng tồn kho tối thiểu của cty là 4 vòng: vòng quay các khoản phải thu là 15 vòng.
- doanh thu dự kiến của năm 2008 là 240.000 tr
- GVHB bằng 75% so với doanh thu.
- Quy chế cho vay của NH yêu cầu phải có 10% vốn lưu động của DN tham gia trong TS lưu động.
Yêu cầu:
1. Kiểm tra tính hợp pháp của phương án tài chính mà cty đã gửi NH.
2. XĐịnh hạn mức tín dụng vốn lưu động cho cty M trên cơ sở phương án tài chính hợp lý.