Trường Tiểu học Trần Bình Trọng Họ và Tên:.......................................... Lớp ............................. Đề 1 - TOÁN Phần I: Trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Trong các số 45; 35; 54, số lớn nhất là: A. 45 B. 35 C. 54 Câu 2: Phép tính 4 x 5 – 2 có kết quả là: A. 22 B. 20 C.18 Câu 3: Thứ năm tuần này là ngày 5 tháng 3. Hỏi thứ năm tuần sau là ngày mấy tháng 3? A. 9 B. 12 C. 3 Câu 4: Tìm x: x - 8 = 32 Vậy x bằng mấy? A. x = 24 B. x = 40 C. x = 30 Phần II: Tự luận Câu 1: Đặt tính rồi tính: 32 + 54 89 - 36 68 + 17 92 - 46
53
Embed
Họ tên học sinh:€¦ · Web viewBác chọn những ngọn núi cao nhất trong vùng để leo lên với đôi bàn chân không. Có đồng chí nhắc: - Bác nên đi
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Trường Tiểu học Trần Bình Trọng
Họ và Tên:.......................................... Lớp .............................
Đề 1 - TOÁN
Phần I: Trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Trong các số 45; 35; 54, số lớn nhất là:
A. 45 B. 35 C. 54
Câu 2: Phép tính 4 x 5 – 2 có kết quả là:
A. 22 B. 20 C.18
Câu 3: Thứ năm tuần này là ngày 5 tháng 3. Hỏi thứ năm tuần sau là ngày mấy tháng 3?
Đề 1 - TIẾNG VIỆTCâu 1: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng cụm từ thích hợp
(Bao giờ, tháng mấy, lúc nào, mấy giờ)
a. Khi nào bạn về quê thăm ông bà?...............................................................................................................................
b. Khi nào các bạn được đón tết Trung thu? ................................................................................................................................
c. Bạn đi đón em gái ở lớp mẫu giáo khi nào?...........................................................................................................................
Câu 2: Ngắt đoạn văn sau thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả.
Bố mẹ đi vắng ở nhà chỉ có Lan và em Huệ Lan bày đồ chơi ra dỗ em em buồn ngủ
Lan đặt em xuống giường rồi hát cho em ngủ.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch dưới trong những câu sau:
a. Sóc chuyền từ cành này sang cành khác nhanh thoăn thoắt......................................................................................................................................
b. Bạn Minh đang làm bài tập......................................................................................................................................
c. Chủ nhật tuần sau , cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú......................................................................................................................................
d. Cả nhà em đi du lịch vào tuần trước......................................................................................................................................
e. Mẹ em là cô giáo......................................................................................................................................
Câu 4: Nói lời đáp của em trong những trường hợp sau:
a. Khi ông bà tặng quà chúc mừng sinh nhật cho em................................................................................................................................................
b. Khi em lỡ đạp trúng chân của bạn................................................................................................................................................
Câu 5: Từ "vun vút" là từ chỉ:
a. Từ chỉ sự vật
b. Từ chỉ đặc điểm
c. Từ chỉ hoạt động
Câu 6: Phần gạch dưới trong câu "Cặp mỏ tí hon ấy gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt"
trả lời cho câu hỏi nào?
a. Như thế nào?
b. Bao giờ?
c. Khi nào?
Câu 7: Cặp từ nào dưới đây là từ trái nghĩa?
a. cao - to
b. cao - bé
c. cao – thấp
Họ và Tên:..........................................Lớp .............................
Bài 4: Nhà bác Hùng thu hoạch được 59kg mận. Nhà bác Thoại thu hoạch nhiều hơn nhà bác Hùng 40kg. Hỏi nhà bác Thoại thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam mận?
Họ và Tên:..........................................
B
DC
A
Lớp ............................. Đề 3 - TIẾNG VIỆT
A. Đọc bài sau:
Lời hứa và lời nói khoác
Khỉ Con đi thăm bà nội. Nó hứa sẽ mang quả thông về cho Sóc Đỏ, cỏ tươi cho Dê Non, cà rốt cho Thỏ Xám. Thế nhưng mải đi chơi vui quá, nó quên hết những lời đã hứa. Về nhà, Khỉ Con gặp lại các bạn, nó vờ như không có chuyện gì xảy ra. Các bạn gọi Khỉ Con là “kẻ khoác lác ”.
Khỉ Con rất buồn, nó hỏi mẹ :
– Mẹ ơi, con không lừa dối ai, vì sao các bạn lại gọi con là “kẻ khoác lác” ?
Sau khi nghe chuyện, Khỉ Mẹ bảo:
– Con đã hứa thì phải làm. Nếu hứa mà không làm thì lời hứa cũng như lời nói khoác thôi.
B. Em đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng
Câu 1: Khỉ Con đã hứa với các bạn điều gì?
a. Đưa các bạn về thăm quê nội.
b. Mua đồ chơi cho bạn.
c. Mang quà về cho các bạn sau khi đi thăm bà.
Câu 2: Các bạn gọi Khỉ Con là “kẻ khoác lác” vì Khỉ Con:
a. Lừa dối mọi người
b. Không giữ lời hứa
c. Không cho các bạn cùng ăn.
Câu 3: Khỉ Mẹ khuyên Khỉ Con điều gì?
a. Xin lỗi bạn
b. Phải giữ lời hứa
c. Nên tặng quà cho bạn
Câu 4: Theo em, sau khi nhận được lời khuyên từ mẹ, Khỉ Con sẽ làm gì?
a. Đợi bạn hết giận rồi mình lại nói chuyện với bạn.b. Khỉ con sẽ xin lỗi các bạn và không bao giờ quên lời hứa nữa.c. Khỉ con lại quên giữ lời hứa với các bạn.
Câu 5: Câu chuyện này để lại cho em bài học gì?
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Câu 6: Đặt một câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) làm gì?
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Câu 7. Đặt một câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) là gì?……………………………………………………………………………….
a) Cho phép nhân 5 x 6 = 30 b) Cho phép cộng 7 + 8 = 15
5 là……………………………. 7 là…………………………….
6 là…………………………… 8 là…………………………….
30 là…………………………. 15 là …………………………
Tên : ………………………………….Lớp : Hai
ĐỀ 4 - TIẾNG VIỆT
I/ CHÍNH TẢ: (Nghe - viết) bài “Sân chim” (Sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 29)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
II/ Đọc bài “Lá thư nhầm địa chỉ” (Sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 7) và trả lời các câu hỏi sau:
1/ Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu a: Vì sao nhận được phong thư Mai lại ngạc nhiên?
A. Vì thư gửi ghi sai tên người nhận.B. Vì thư gửi cho nhà Mai, nhưng nhà Mai không có ai tên Tường.C. Vì thư gửi cho người tên Tường, nhưng bị nhầm số nhà.
Câu b: Tại sao mẹ bảo Mai đừng bóc thư?
A. Vì bóc thư của người khác là không lịch sự.B. Vì bóc thư người khác là thiếu văn hóa.C. Cả hai ý trên.
2/ Ghi tên nàng tiên thích hợp vào chỗ trống trước mỗi nhận xét:
……………… cho trái ngọt, hoa thơm, học trò được nghỉ hè.
……………… làm cho cây lá tươi tốt.
……………… có công ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.
……………… làm cho trời xanh cao, cho học sinh nhớ ngày tựu trường.
3/ Thay cụm từ “Khi nào?” trong các câu hỏi dưới đây bằng cụm từ khác (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ)
Bài 5: Mỗi cái quạt có 3 cánh. Hỏi 5 cái quạt có mấy cánh?
Giải
……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Bài 6: Mỗi chuồng nhốt 8 con gà. Hỏi 3 chuồng như thế nhốt bao nhiêu con gà?
58
+ + + _ _
Giải
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Bài 7: Một phòng có 2 cửa sổ. Hỏi 9 phòng có mấy cửa sổ?
Giải
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Bài 8: Bạn Mai hái được 26 quả cam. Bạn Hòa hái được 29 quả cam. Hỏi cả hai bạn hái được bao nhiêu quả cam?
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Bài 9: Tính theo mẫu:
a) 2 x 4 + 1 = 8 + 1 b) 4 x 3 – 10 =…………….
= 9 =……………
c) 3 x 7 + 13 =………… d) 9 x 3 – 8 = ……………
=…………. =…………….
Tên : ………………………………….Lớp : Hai
ĐỀ 8 - TIẾNG VIỆT
Bài 1: Khoanh vào câu trả lời đúng:
a/ Thời tiết của mùa xuân:
A. Nóng bức B. Giá lạnh
C. Se se lạnh D. Ấm áp
b/ Thời tiết của mùa đông:
A. Nóng bức B. Giá lạnh
C. Se se lạnh D. Mưa phùn gió bấc
c/ Thời tiết của mùa thu:
A. Ấm áp B. Giá lạnh
C. Se se lạnh D. Mưa phùn gió bấc
d/ Thời tiết của mùa hạ:
A. Nóng bức B. Giá lạnh
C. Se se lạnh D. Oi nồng
Bài 2: Thay cụm từ « Khi nào » bằng các cụm từ khác để hỏi về thời gian?
1) Khi nào trường bạn nghỉ Tết?
………………………………………………………………………….
2) Bạn gặp thầy Hiệu trưởng khi nào?
………………………………………………………………………….
3) Khi nào lớp bạn đi Đầm Sen?
………………………………………………………………………….
Bài 3: Trả lời các câu hỏi sau:
a) Bao giờ lớp bạn ăn liên hoan?
………………………………………………………………………….
b) Sinh nhật bạn ngày nào?
………………………………………………………………………….
c) Tháng mấy em về quê thăm ông bà?
………………………………………………………………………….
Bài 4: Khoanh vào câu trả lời đúng:
1/ Trong câu “Tuần sau, lớp tôi nghỉ tết.” Cụm từ trả lời cho câu hỏi Khi nào là:
A. Lớp tôi
B. Nghỉ tết
C. Tuần sau
2/ Trong câu “Tết nào em cũng về quê thăm ông bà.” Cụm từ trả lời cho câu hỏi Khi nào là:
A. Tết nào
B. Em cũng về quê
C. Thăm ông bà
3/ Trong câu “Hoa mai thường nở vào mùa xuân.” Cụm từ trả lời cho câu hỏi Khi nào là:
A. Hoa mai
B. Em cũng về quê
C. Vào mùa xuân
Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Mùa xuân bắt đầu từ tháng …… và kết thúc vào tháng……b) Mùa hạ bắt đầu từ tháng …… và kết thúc vào tháng……c) Mùa thu bắt đầu từ tháng …… và kết thúc vào tháng……d) Mùa đông bắt đầu từ tháng …… và kết thúc vào tháng……
Tên : ………………………………….Lớp : Hai
ĐỀ 9 - TOÁN
Bài 1: Tính nhẩm
4 x 3 = ……. 5 x 4 = …..
2 x 3 = ……. 2 x 4 = …..
3 x 3 = ……. 3 x 4 = …..
5 x 3 = ……. 6 x 4 = …..
4 x 4 = ……. 5 x 6 = …..
Bài 2: Tính
a) 4 x 5 – 15 = ………… b) 9 x 3 + 13 = ……......
= ………… = ………..
c) 2 x 7 + 30 = ………… d) 8 x 4 + 20 = …….....
= ………… = ……….
e) 7 x 4 – 18 = ………… g) 5 x 3 + 16 = …….....
= …………. = ……….
Bài 3: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống
a) 6 x 2 = 6 + 6
b) 8 + 8 + 8 = 8 x 3
c) 5 + 5 + 5 = 3 x 5
d) 2 x 3 = 3 x 2
Bài 4: Tìm x
a) x – 32 = 68 b) x + 17 = 66 c) 83 – x = 15
……………………. ……………………….. ………………………
……………………. ………………………. ………………………
Bài 5: Điền số
a) 4 ; 8 ; 12 ; …..; ……
b) 40 ; 36 ; 32 ; …..; ……
Bài 6: Một con ngựa có 4 chân. Vậy 5 con ngựa có tất cả mấy chân?
Giải
…………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………
……..
Bài 7: Mẹ trồng được 56 cây bưởi, chị trồng ít hơn mẹ 19 cây. Hỏi chị trồng được bao nhiêu cây bưởi?
Giải
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………
…….
Bài 8: Mỗi buổi em học 4 tiết. Hỏi 10 buổi em học mấy tiết?
Giải
.…………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………
……..
Bài 9: Đặt tính rồi tính
35 + 19 47 – 28 61 + 39 100 – 28 52 + 17
………. ………. ……….. ………. ………
………. ………. ……….. ………. ………
………. ………. ……….. ………. ………
Tên : ………………………………….
Lớp : HaiĐỀ 9 - TIẾNG VIỆT
I. Chính tả (Tập chép): Người bạn nhỏ
Trong những con chim rừng, Lan thích nhất con nộc thua. Có hôm Lan dậy thật sớm, ra
suối lấy nước, chưa có con chim nào ra khỏi tổ. Thế mà con nộc thua đã hót ở trên cành.
……………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………….
II. Luyện tập:
Điền âm/vần thích hợp vào chỗ trống rồi viết lại cho đúng (theo mẫu)
a) ng hoặc ngh
Mẫu: nghĩ ngợi / nghĩ ngợi
- …..ỉ ………ơi /……………..…….
- ….ỡ ……..àng /…………….…….
- ……..e …..óng /……….…….…….
- ……ô ……….ê /…………….…….
b) tr hoặc ch
- ……ải đầu / ……………….…….
- ……ạm gác /………..…….…….
- ……..ải rộng / …………..….…….
- …….ạm tay / ……………….…….
c) at hoặc ac
- bát ng……… / ………..….…….
- kh…… nước /………..….……..
- ngơ ng……. / ……………….…….
- kh…….. nhau / ……………….…..
Teân : ………………………………….Lôùp : Hai
ĐỀ 10 - TOÁNBài 1: Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:
Bài 2: Viết các tổng sau dưới dạng tích
a) 5 + 5 + 5 + 5 =………………………………………
b) 2 + 2 = ………………………………………………
c) 4 + 4 + 4 =…………………………………………..
Bài 3: Viết các tích sau dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính:
a) 3 x 2 =……………………………..
b) 8 x 3=…………………………….
c) 9 x 4 =……………………………
Bài 4: Điền số
a) 2 ; 4 ; 6 ; …..; ……; ……; 14 ; ……;……..; 20
b) 3 ; 6 ; 9 ; …..; ……; ……; 21 ; ……;……..; 30
Bài 5: Tìm x
a) 68 – x = 23 b) x + 21 = 60 c) 74 – x = 15
………………………. …………………… ……………………….
…………………......... …………………… ……………………….
Bài 6: Mỗi chồng ghế nhựa có 5 cái ghế. Hỏi 7 chồng ghế nhựa như thế có tất cả mấy cái ghế?
.…………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………
……..
Bài 7: Mỗi bao có 9 kg thóc. Hỏi 4 bao như thế có bao nhiêu ki – lô – gam thóc?
3 x 6
9 x 2
2 x 6 5 x 4 8 x 3
4 x 6 3 x 4 10 x 2
Giải
.……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………
…….
Bài 8: Một cái bàn có 4 chân. Hỏi 8 cái bàn có mấy chân?
Giải
.…………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………
…….
Bài 9: Tính
a) 5 x 3 + 5 = …….. b) 3 x 4 – 10 =……………
= ……… =…………….
c) 2 x 10 + 40 =………… d) 4 x 8 – 8 = ……………
=………… =…………...
e) 4 x 5 + 30 = ………… g) 9 x 3 + 20 = ……....... ..
= ……….. = ……….....
Bài 10: Đặt tính rồi tính
32 + 19 68 – 28 71 + 9 100 – 45 62 + 17
………. ………. ……….. ………. ………
………. ………. ……….. ………. ………
………. ………. ……….. ………. ………
Teân : ………………………………….Lôùp : Hai
ĐỀ 10 - TIẾNG VIỆT
Bài 1: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
thấp - …………………………… xấu - …………………………………
đen - …………………………… chậm - ………………………………
Bài 2: Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Một năm có ………………... tháng, được chia làm ………………... mùa.
b) Mùa xuân bắt đầu từ tháng ……………… và kết thúc vào tháng ……………
c) Mùa hạ bắt đầu từ tháng ………………... và kết thúc vào tháng ……….……...….
d) Mùa thu bắt đầu từ tháng ………………... và kết thúc vào tháng ..…………...…
e) Mùa đông bắt đầu từ tháng ………………... và kết thúc vào tháng ………………
Bài 3: Điền vào ô trống dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi trong đoạn văn sau:
Mèo Vàng
Mỗi lần Thuỳ đi học về, Mèo Vàng đều đến quấn quýt bên chân em Nó rối rít kêu
“meo…meo…” cho tới lúc Thuỳ cất xong cặp sách, bế Mèo Vàng lên mới thôi.
Lúc ấy sao mà Mèo Vàng đáng yêu thế! Mèo lim dim mắt, rên “grừ..grừ” khe khẽ
trong cổ ra chiều nũng nịu. Thuỳ vừa vuốt nhẹ bàn tay vào đầu Mèo Vàng vừa kể cho nó
nghe những chuyện xảy ra ở lớp:
- Hôm nay, chị học thuộc bài, được cô giáo khen đấy!
- Bạn Mai hôm nay nói chuyện trong lớp, bị cô phạt. Mèo có thương Mai không
“Meo..meo…grừ…grừ…”. Mỗi khi nghe hết một chuyện, Mèo Vàng lại thích thú kêu