1 UBND tỉnh Bắc Giang HỒ SƠ MỜI THẦU Gói thầu số 03: Lựa chọn đơn vị tƣ vấn thiết kế khung chƣơng trình và xây dựng bộ tài liệu đào tạo, bồi dƣỡng cho một số chức danh vị trí việc làm Dự án: Tăng cƣờng tác động của cải cách hành chính tại tỉnh Bắc Giang Mã số dự án: 69826 Cơ quan chủ quản: UBND tỉnh Bắc Giang Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Bắc Giang – Ban Quản lý dự án tăng cƣờng tác động của cải cách hành chính tỉnh Bắc Giang Bắc Giang , ngày 09 tháng 5 năm 2014 Đại diện bên mời thầu Bùi Ngọc Sơn Giám đốc dự án
57
Embed
HỒ SƠ MỜI THẦU · Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu trên cơ sở yêu cầu trong điều
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
1
UBND tỉnh Bắc Giang
HỒ SƠ MỜI THẦU
Gói thầu số 03: Lựa chọn đơn vị tƣ vấn thiết kế khung chƣơng trình và xây
dựng bộ tài liệu đào tạo, bồi dƣỡng cho một số chức danh vị trí việc làm
Dự án: Tăng cƣờng tác động của cải cách hành chính tại tỉnh Bắc Giang
Mã số dự án: 69826
Cơ quan chủ quản: UBND tỉnh Bắc Giang
Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Bắc Giang – Ban Quản lý dự án tăng cƣờng
tác động của cải cách hành chính tỉnh Bắc Giang
Bắc Giang , ngày 09 tháng 5 năm 2014
Đại diện bên mời thầu
Bùi Ngọc Sơn
Giám đốc dự án
2
MỤC LỤC
Từ ngữ viết tắt: ...................................................................................................... 4
Phần thứ nhất. Chỉ dẫn đối với nhà thầu ............................................................ 5
Chƣơng I. Yêu cầu về thủ tục đấu thầu ............................................................... 5
A. Tổng quát ............................................................................................................. 5
B. Chuẩn bị hồ sơ dự thầu ....................................................................................... 6
C. Nộp hồ sơ dự thầu ............................................................................................... 8
D. Mở thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu .................................................................... 9
E. Trúng thầu ......................................................................................................... 13
Chƣơng II. Bảng dữ liệu đấu thầu ..................................................................... 15
Chƣơng III. Tiêu chuẩn đánh giá ...................................................................... 19
Phần thứ hai. Mẫu đề xuất kỹ thuật .................................................................. 25
Mẫu số 1. Đơn dự thầu (Hồ sơ đề xuất kỹ thuật) ................................................... 26
Mẫu số 2. Giấy ủy quyền ....................................................................................... 27
Mẫu số 3. Thỏa thuận liên danh ............................................................................ 28
Mẫu số 4. Cơ cấu tổ chức và kinh nghiệm của nhà thầu tư vấn ............................ 30
Mẫu số 5. Những góp ý (nếu có) để hoàn thiện nội dung điều khoản tham chiếu 31
Mẫu số 6. Giải pháp và phương pháp luận tổng quát do nhà thầu đề xuất để thực hiện
dịch vụ tư vấn ........................................................................................................ 32
Mẫu số 7A. Danh sách chuyên gia trong nước tham gia thực hiện dịch vụ tư vấn 33
Mẫu số 7B. Danh sách chuyên gia nước ngoài tham gia thực hiện dịch vụ tư vấn 33
Mẫu số 8. Lý lịch chuyên gia tư vấn ..................................................................... 34
Mẫu số 9. Lịch công tác cho từng vị trí chuyên gia tư vấn (cho phần việc áp dụng hình
thức hợp đồng theo thời gian) ................................................................................ 35
Mẫu số 10. Chương trình công tác (cho phần việc áp dụng hình thức hợp đồng trọn gói)
5 Tài liệu sửa đổi HSMT sẽ được bên mời thầu gửi đến tất cả các nhà
thầu mua HSMT trước thời điểm đóng thầu tối thiểu 10 ngày.
6 Ngôn ngữ sử dụng: Tiếng Việt.
8 Thay đổi tư cách tham dự thầu: “Nhà thầu cần gửi văn bản thông
báo về việc thay đổi tư cách tham gia đấu thầu (nếu có) đến bên
mời thầu. Bên mời thầu chấp thuận sự thay đổi tư cách khi nhận
được văn bản thông báo của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu”.
9 Tài liệu, giấy tờ để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy
quyền: Giấy ủy quyền; bản sao Điều lệ công ty, Quyết định thành
lập chi nhánh đã được chứng thực…
11 Đồng tiền dự thầu: USD
12 1 a) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu
Nhà thầu phải có một trong các loại văn bản pháp lý sau: Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết
định thành lập hoặc Giấy đăng ký hoạt động hợp pháp được chứng
thực. Nếu là nhà thầu liên danh ngoài các tài liệu trên (đối với từng
thành viên trong liên danh) phải có thỏa thuận liên danh giữa các
thành viên .
2 b) Các tài liệu khác chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà
thầu như: Các tài liệu để chứng minh nhà thầu không bị cơ quan có
thẩm quyền kết luận nhà thầu đang lâm vào tình trạng phá sản, nợ
đọng không có khả năng chi trả hoặc đang trong quá trình giải thể,
yêu cầu Nhà thầu nộp Báo cáo tài chính và bản chụp được chứng
thực của một trong các tài liệu sau:
- Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của nhà thầu trong năm tài
chính gần nhất;
- Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế GTGT và thuế thu nhập doanh
nghiệp) có xác nhận của cơ quan thuế về thời điểm đã nộp tờ khai
trong năm tài chính gần nhất;
- Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế (xác nhận nộp cả
năm) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế trong năm tài chính gần
nhất;
- Báo cáo kiểm toán.
3 Sử dụng lao động nước ngoài: Không sử dụng.
13 1 Thời gian có hiệu lực của HSDT (gồm hồ sơ đề xuất kỹ thuật và hồ
sơ đề xuất tài chính) là 90 ngày kể từ thời điểm đóng thầu.
14 1 Số lượng HSDT phải nộp: 01 bản gốc; và 04 bản chụp
15 1 Cách trình bày các thông tin trên 02 túi đựng HSDT (hồ sơ đề xuất
kỹ thuật và hồ sơ đề xuất tài chính):
Nhà thầu phải ghi rõ các thông tin sau trên túi đựng HSDT:
18
- Tên, địa chỉ, điện thoại của nhà thầu: ............................................
- Địa chỉ nộp HSDT: ........................................................................
- Tên gói thầu: ..................................................................................
- Không được mở trước: ....... giờ, ngày ........ tháng ......năm..........
[Trường hợp sửa đổi HSDT (hồ sơ đề xuất kỹ thuật, hồ sơ đề xuất
tài chính), ngoài các nội dung nêu trên còn phải ghi thêm dòng chữ
“Hồ sơ dự thầu (hồ sơ đề xuất kỹ thuật, hồ sơ đề xuất tài chính) sửa
đổi ”]
16 1 Thời điểm đóng thầu: ........giờ, ngày .......tháng ........năm 2014
19 1 Việc mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật sẽ được tiến hành công khai vào lúc
....... giờ, ngày ......tháng ..... năm 2014, tại trụ sở: Ban Quản lý dự
án tăng cường tác động của cải cách hành chính tỉnh Bắc Giang -
số 61, đường Nguyễn Văn Cừ thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc
Giang.
21 1 đ) Các phụ lục, tài liệu kèm theo hồ sơ đề xuất kỹ thuật:
- Tài liệu chứng minh năng lực, kinh nghiệm.
- Đề xuất về giải pháp kỹ thuật.
2 HSDT của nhà thầu sẽ bị loại bỏ nếu thuộc một trong các điều kiện
tiên quyết sau:
a) Nhà thầu không có tên trong danh sách mua HSMT, trừ trường
hợp thay đổi tư cách tham gia đấu thầu theo quy định tại Mục 8
BDL;
b) Nhà thầu không bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại khoản
1 Mục 2 và khoản 1 Mục 12 BDL;
c) Nhà thầu tham gia gói thầu tư vấn xây dựng không bảo đảm điều
kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật về
xây dựng;
d) Không có bản gốc HSDT;
đ) Đơn dự thầu không hợp lệ theo quy định tại Mục 9 Chương I;
e) Hiệu lực của HSDT (Hồ sơ đề xuất kỹ thuật và hồ sơ đề xuất tài
chính) không bảo đảm yêu cầu theo quy định tại khoản 1 Mục 13
BDL;
g) HSDT có giá dự thầu không cố định, chào thầu theo nhiều mức
giá hoặc giá có kèm điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư;
h) Nhà thầu có tên trong hai hoặc nhiều HSDT với tư cách là nhà
thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh);
i) Nhà thầu vi phạm một trong các hành vi bị cấm trong đấu thầu
theo quy định tại Điều 12 của Luật Đấu thầu và khoản 3, khoản 21
Điều 2 của Luật sửa đổi;
28 4 Thời gian nhà thầu đến đàm phán hợp đồng muộn nhất là 15 ngày
kể từ ngày nhà thầu nhận được thông báo mời đến đàm phán hợp
19
đồng.
32 2 Nhà thầu phải gửi văn bản chấp thuận vào thương thảo, hoàn thiện
hợp đồng trong thời hạn tối đa 10 ngày kể từ ngày thông báo trúng
thầu.
33 2 Địa chỉ nhận đơn kiến nghị:
b) Địa chỉ của bên mời thầu: Ban Quản lý dự án tăng cường tác
động của cải cách hành chính tỉnh Bắc Giang - số 61, đường
Nguyễn Văn Cừ thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang. Số điện
thoại liên hệ: ĐT: 0240 3555397. c) Địa chỉ của đơn vị thực hiện dự án: Sở Nội vụ Bắc Giang - số 61,
đường Nguyễn Văn Cừ thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
d) Địa chỉ của người có thẩm quyền: Chủ tịch UBND tỉnh Bắc
Giang - số 82, đường Hùng Vương, TP. Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
3 c) Bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn: Phòng
Thẩm định và Giám sát đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư Bắc Giang.
Đường Nguyễn Gia Thiều - TP. Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
Chƣơng 3.
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
Mục 1. Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật
- Việc đánh giá về mặt kỹ thuật đối với từng HSDT của nhà thầu được thực hiện
theo phương pháp chấm điểm 1000, bao gồm các tiêu chuẩn tổng hợp, tiêu chuẩn chi tiết.
Từng tiêu chuẩn chi tiết được đánh giá theo các bảng riêng (Bảng 2, 3, 4) và được tổng
hợp lại trong Bảng 1 nêu dưới đây.
- Mức điểm yêu cầu tối thiểu đối với từng tiêu chuẩn tổng hợp: kinh nghiệm và năng
lực; giải pháp và phương pháp luận; nhân sự không thấp hơn 60% mức điểm tối đa của
tiêu chuẩn tổng hợp đó, HSDT không đáp ứng mức điểm yêu cầu tối thiểu đối với ít nhất
một tiêu chuẩn tổng hợp được đánh giá là không đạt về mặt kỹ thuật.
- Mức điểm yêu cầu tối thiểu về mặt kỹ thuật không được quy định thấp hơn 70%
tổng số điểm về mặt kỹ thuật. HSDT có điểm về mặt kỹ thuật không thấp hơn mức điểm
yêu cầu tối thiểu là đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật.
Bảng 1: Các tiêu chuẩn tổng hợp
STT Tiêu chuẩn Tỷ
lệ
Mức điểm
tối đa
Mức điểm
tối thiểu yêu cầu
1 Kinh nghiệm và năng lực của
nhà thầu tư vấn. 20% 200
Các tiêu chuẩn chi tiết
không thấp hơn 60%
mức điểm tối đa và
tổng số điểm của các
tiêu chuẩn chi tiết
không thấp hơn 70%
mức điểm tối đa
2 Giải pháp và phương pháp luận. 30% 300
3 Năng lực nhân sự và tổ chức
nguồn nhân lực. 50% 500
Tổng điểm 100% 1000 700
20
Bảng 2: Tiêu chuẩn chi tiết về kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu tƣ vấn
STT
Tiêu chuẩn chi tiết Điểm
tối đa
Thang
điểm
chi tiết
Mức
điểm
yêu
cầu
tối
thiểu
1.1
Kinh nghiệm về biên soạn chƣơng trình, tài liệu đào tạo,
bồi dƣỡng cán bộ, công chức tƣơng tự trong 05 năm gần
đây.
60
42
a Trên 08 trở lên Hợp đồng bản chụp chứng thực sao y bản
chính của cơ quan có thẩm quyền.
60
b Từ 06 đến 08 Hợp đồng bản chụp chứng thực sao y bản
chính của cơ quan có thẩm quyền.
40
c Từ 04 đến 06 Hợp đồng bản chụp chứng thực. 20
d Dưới 04 Hợp đồng. 10
1.2
Kinh nghiệm về tổ chức các khóa đào tạo, bồi dƣỡng
ngắn hạn cho đối tƣợng là cán bộ, công chức trong 05
năm gần đây.
140
98
a Trên 10 khóa trở lên có bản chụp Hợp đồng chứng thực
sao y bản chính của cơ quan có thẩm quyền.
140
b Từ 08 đến 10 khóa có bản chụp Hợp đồng chứng thực
sao y bản chính của cơ quan có thẩm quyền.
100
c Từ 05 đến 07 khóa có bản chụp Hợp đồng chứng thực
sao y bản chính của cơ quan có thẩm quyền.
80
d Dưới 05 khóa có bản chụp Hợp đồng chứng thực sao y
bản chính của cơ quan có thẩm quyền.
50
Tổng cộng 200 140
Bảng 3: Tiêu chuẩn chi tiết về Giải pháp và Phƣơng pháp luận
STT
Tiêu chuẩn chi tiết Điểm
tối đa
Thang
điểm
chi tiết
Mức
điểm
yêu
cầu
tối
thiểu
2.1 Thông tin chung 50 35
a Công ty có hiểu được công việc phải làm và kết quả được
mong đợi hay không?
10
21
b Kế hoạch được đề xuất có nêu đủ các nhiệm vụ/trách nhiệm
chính đã nêu ra trong TOR hay không?
10
c Khung ý tưởng về tăng cường năng lực do công ty đề xuất
ra có phù hợp với bối cảnh CCHC của tỉnh Bắc Giang?
10
d Các phương pháp kỹ thuật đề xuất (lấy mẫu, kỹ thuật định
tính/định lượng) để đánh giá có đủ để đáp ứng các yêu cầu
của TOR hay không?
15
e Phần trình bày có rõ ràng các kết quả, các hoạt động có tính
lôgíc, hiện thực và có thể hiện được kết quả và chất lượng
hay không?
5
2.2 Phƣơng án tiếp cận 150 105
a Phương pháp luận đề xuất có phù hợp không? 30
b Phương pháp đánh giá năng lực hiện có, nhu cầu đào tạo và
xây dựng bộ tài liệu đào tạo có mang tính khả thi không?
40
c Các bước thực hiện và kết quả mong đợi có được mô tả chi
tiết và đầy đủ không?
40
d Kỹ thuật đánh giá có phù hợp với các dữ liệu có sẵn và với
các kết quả mong đơi không?
40
2.3 Kế hoạch và thời gian thực hiện 100 70
a
Việc lập kế hoạch và thời gian thực hiện có phù hợp với các
mốc hoàn thành công việc?
20
b Dự trù phân công nhân lực cho từng hoạt động có phù hợp
không?
40
c Các hoạt động đề xuất có đủ mang lại kết quả và chất lượng
như yêu cầu trong TOR không?
40
Tổng cộng 300 210
Bảng 3: Tiêu chuẩn chi tiết về Nhân sự
STT
Tiêu chuẩn chi tiết Điểm
tối đa
Thang
điểm
chi tiết
Mức
điểm
yêu cầu
tối thiểu
3.1 Vị trí Tƣ vấn trƣởng 250 175
a Bằng cấp 50
Giáo sư, tiến sỹ, thạc sỹ hoặc các bằng cấp tương
đương khác thuộc các chuyên ngành: Hành chính,
luật, xã hội học hoặc Quản trị nguồn nhân lực; đã
được đào tạo về phương pháp đào tạo người lớn
(chứng minh qua các văn bằng, chứng chỉ được
chứng thực, hợp đồng lao động với nhà thầu).
50
Đại học hoặc các bằng cấp tương đương khác thuộc
các chuyên ngành: Hành chính, luật, xã hội học hoặc
20
22
Quản trị nguồn nhân lực; đã được đào tạo về phương
pháp đào tạo người lớn (chứng minh qua các văn
bằng, chứng chỉ được chứng thực, hợp đồng lao động
với nhà thầu).
Cao đẳng hoặc các bằng cấp tương đương khác thuộc các chuyên ngành: Hành chính, luật, xã hội học
hoặc Quản trị nguồn nhân lực; đã được đào tạo về
phương pháp đào tạo người lớn (chứng minh qua các
văn bằng, chứng chỉ được chứng thực, hợp đồng lao
động với nhà thầu).
10
b Kiến thức, kinh nghiệm đào tạo quốc tế về đào tạo
bồi dưỡng công chức (chứng minh qua các văn bằng,
chứng chỉ được chứng thực)
100
Từ 5 năm trở lên 100
Từ 2 tới 4 năm 50
Dưới 2 năm 0
c Kinh nghiệm có liên quan đến lĩnh vực của gói thầu
(chứng minh qua bản lý lịch tự khai, qua các hoạt
động tư vấn có liên quan)
100
+ Có từ 10 năm kinh nghiệm trở lên về xây dựng kế
hoạch/chương trình đào tạo cho các công chức nhà
nước.
100
+ Có từ 5-9 năm kinh nghiệm về xây dựng kế
hoạch/chương trình đào tạo cho các công chức nhà
nước.
50
+ Có từ 1-4 năm kinh nghiệm về xây dựng kế
hoạch/chương trình đào tạo cho các công chức nhà
nước.
10
3.2 Vị trí Tƣ vấn Phó 150 105
a Bằng cấp 50
Giáo sư, tiến sỹ, thạc sỹ hoặc các bằng cấp tương
đương khác thuộc các chuyên ngành: Hành chính,
luật, xã hội học hoặc Quản trị nguồn nhân lực; đã
được đào tạo về phương pháp đào tạo người lớn
(chứng minh qua các văn bằng, chứng chỉ được
chứng thực, hợp đồng lao động với nhà thầu).
50
Đại học hoặc các bằng cấp tương đương khác thuộc
các chuyên ngành: Hành chính, luật, xã hội học hoặc
Quản trị nguồn nhân lực; đã được đào tạo về phương
pháp đào tạo người lớn (chứng minh qua các văn
bằng, chứng chỉ được chứng thực, hợp đồng lao động
với nhà thầu).
30
Cao đẳng hoặc các bằng cấp tương đương khác thuộc các chuyên ngành: Hành chính, luật, xã hội học
hoặc Quản trị nguồn nhân lực; đã được đào tạo về
phương pháp đào tạo người lớn (chứng minh qua các
văn bằng, chứng chỉ được chứng thực, hợp đồng lao
động với nhà thầu).
10
23
b Kinh nghiệm có liên quan đến lĩnh vực của gói thầu
(chứng minh qua bản lý lịch tự khai, qua các hoạt
động tư vấn có liên quan)
100
+ Có từ 10 năm kinh nghiệm trở lên về xây dựng kế
hoạch/chương trình đào tạo cho các công chức nhà
nước.
100
+ Có từ 5-9 năm kinh nghiệm về xây dựng kế
hoạch/chương trình đào tạo cho các công chức nhà
nước.
50
+ Có từ 1-4 năm kinh nghiệm về xây dựng kế
hoạch/chương trình đào tạo cho các công chức nhà
nước.
10
3.2 Các nhân sự thành viên khác 100 70
a Bằng cấp chuyên môn 30
Có trình độ đại học hoặc tương đương, có chuyên
môn được đào tạo phù hợp với lĩnh vực hành chính
công hay khoa học xã hội (chứng minh qua các văn
bằng, chứng chỉ được chứng thực, hợp đồng lao động
với nhà thầu)
30
Có trình độ cao đẳng hoặc tương đương, có chuyên
môn được đào tạo phù hợp với lĩnh vực hành chính
công hay khoa học xã hội (chứng minh qua các văn
bằng, chứng chỉ được chứng thực, hợp đồng lao động
với nhà thầu)
10
b Kinh nghiệm có liên quan đến lĩnh vực của gói thầu
(chứng minh qua bản lý lịch tự khai, qua các hoạt
động tư vấn có liên quan)
40
Có từ 3 năm kinh nghiệm trở lên 40
Có từ 1-2 năm kinh nghiệm 20
Dưới 1 năm kinh nghiệm 0
c Kinh nghiệm tham gia xây dựng chương trình, tài liệu
đào tạo công chức nhà nước cho các cơ quan trung
ương và địa phương
30
Đã từng tham gia xây dựng chương trình, tài liệu đào
tạo công chức nhà nước cho các cơ quan trung ương
và địa phương
30
Chưa từng tham gia xây dựng chương trình, tài liệu
đào tạo công chức nhà nước cho các cơ quan trung
ương và địa phương
0
Tổng cộng 500 350
Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá về mặt tài chính
Sử dụng thang điểm 1000 để đánh giá về mặt tài chính. Điểm tài chính đối với từng
HSDT được xác định như sau:
Điểm tài chính
(của hồ sơ dự thầu đang xét) =
P thấp nhất x 1 000
P đang xét
24
Trong đó:
+ P thấp nhất: giá dự thầu thấp nhất sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch theo quy định
trong số các nhà thầu đã vượt qua đánh giá về mặt kỹ thuật.
+ P đang xét: giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch của hồ sơ dự thầu đang xét.
Mục 3. Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp
Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn đánh giá về mặt
kỹ thuật và về mặt tài chính, trong đó tỷ trọng điểm về mặt kỹ thuật được quy định bằng
70% tổng số điểm và tỷ trọng điểm về mặt tài chính được quy định bằng 30% tổng số
điểm. Điểm tổng hợp đối với một HSDT được xác định theo công thức sau:
Điểm tổng hợp = Đkỹ thuật x 70% + Đtài chính x 30%
Trong đó:
+ Đkỹ thuật: là số điểm của HSDT được xác định tại bước đánh giá về mặt kỹ thuật.
+ Đtài chính: là số điểm của HSDT được xác định tại bước đánh giá về mặt tài chính.
Sau khi hoàn tất công tác đánh giá từng HSDT của các nhà thầu, kết quả đánh giá
được tổng hợp theo bảng sau:
Bảng tổng hợp kết quả đánh giá HSDT
Nhà
thầu Đề xuất kỹ thuật Đề xuất tài chính Điểm tổng
hợp = (3)+(6)
Đkỹ thuật
(1)
70%
(2)
Điểm
(3)=(1)x(2)
ĐTài chính
(4)
30%
(5)
Điểm
(6)=(4)
x(5)
A ………. ………. …………… …………… ………….. ………… ………
B
C
D
E
25
Phần thứ hai.
MẪU ĐỀ XUẤT KỸ THUẬT
Đề xuất kỹ thuật của nhà thầu bao gồm các nội dung: đơn dự thầu thuộc đề xuất kỹ
thuật, cơ cấu tổ chức và kinh nghiệm của nhà thầu, những góp ý (nếu có) để hoàn thiện
nội dung điều khoản tham chiếu, giải pháp và phương pháp luận tổng quát do nhà thầu
đề xuất để thực hiện DVTV, danh sách chuyên gia tư vấn, lý lịch chuyên gia, lịch công
tác cho từng vị trí chuyên gia tư vấn, chương trình công tác.
Mẫu số 1: Đơn dự thầu (Hồ sơ đề xuất kỹ thuật)
Mẫu số 2: Giấy ủy quyền
Mẫu số 3: Thỏa thuận liên danh (nếu có)
Mẫu số 4: Cơ cấu tổ chức và kinh nghiệm của nhà thầu tư vấn
Mẫu số 5: Những góp ý (nếu có) để hoàn thiện nội dung Điều khoản tham chiếu
Mẫu số 6: Giải pháp và phương pháp luận tổng quát do nhà thầu đề xuất để thực
hiện DVTV.
Mẫu số 7A: Danh sách chuyên gia tư vấn trong nước tham gia thực hiện DVTV
Mẫu số 8: Lý lịch chuyên gia tư vấn
Mẫu số 9: Lịch công tác cho từng vị trí chuyên gia tư vấn
Mẫu số 10: Chương trình công tác
26
Mẫu số 1
ĐƠN DỰ THẦU
(Hồ sơ đề xuất kỹ thuật)
____, ngày ___ tháng ___ năm ______
Kính gửi: _______________ [Ghi tên bên mời thầu]
(sau đây gọi là bên mời thầu)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số ______
[Ghi số của văn bản sửa đổi nếu có] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, ______ [Ghi
tên nhà thầu], cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn _____ [Ghi phạm vi dịch vụ tư vấn của
gói thầu ] theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Hồ sơ dự thầu, của chúng tôi gồm có đề
xuất kỹ thuật này và một đề xuất tài chính được niêm phong riêng biệt.
Chúng tôi cam kết rằng mọi thông tin trong đề xuất kỹ thuật là chính xác và không
thay đổi nhân sự đã đề xuất trong thời gian hồ sơ dự thầu có hiệu lực là ___ ngày [Ghi số
ngày], kể từ _____ giờ, ngày ____ tháng _______ năm ________ [Ghi thời điểm đóng
thầu].
Đại diện hợp pháp của nhà thầu1
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
1 Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi
kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2, Chương này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này). Nếu nhà thầu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình chủ đầu tư bản chụp được chứng thực các văn bản này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm khoản 2 Điều 12 Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại Mục 34 Chương 1 của HSMT này.
27
Mẫu số 2
GIẤY ỦY QUYỀN1
Hôm nay, ngày _______ tháng _______ năm_____, tại _____
Tôi là ________ [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại
diện theo pháp luật của nhà thầu], là người đại diện theo pháp luật của _____ [Ghi tên
nhà thầu] có địa chỉ tại _____ [Ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho
_______ [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền]
thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia đấu thầu gói thầu __________
[Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ________ [Ghi tên dự án] do _________ [Ghi tên bên
mời thầu] tổ chức:
[- Ký đơn dự thầu;
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia
đấu thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;
- Tham gia quá trình đàm phán hợp đồng;
- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Ký kết hợp đồng với chủ đầu tư nếu được lựa chọn.]2
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền
với tư cách là đại diện hợp pháp của ___ [Ghi tên nhà thầu]. ____ [Ghi tên nhà thầu]
chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do _____ [Ghi tên người được ủy quyền]
thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ___ đến ngày ____ 3. Giấy ủy quyền này được lập
thành ____ bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ___ bản, người được ủy
quyền giữ ____ bản.
Ngƣời đƣợc ủy quyền
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu
(nếu có)]
Ngƣời ủy quyền
[Ghi tên người đại diện theo pháp luật
của nhà thầu, chức danh, ký tên và
đóng dấu]
1 Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho bên mời thầu cùng với đơn dự thầu
theo quy định tại Mục 9 Chương 1. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.
2 Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
3 Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia đấu thầu.
28
Mẫu số 3
THỎA THUẬN LIÊN DANH1
____, ngày ___ tháng ____ năm ____
Gói thầu: _______________ [Ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án: ____________ [Ghi tên dự án]
- Căn cứ 2 _________ [Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội];
- Căn cứ 2 _________ [Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu
tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009];
- Căn cứ 2 ________ [Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về
hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng];
- Căn cứ hồ sơ mời thầu gói thầu _______ [Ghi tên gói thầu] ngày ____ tháng ___ năm
____ [Ngày được ghi trên HSMT];
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh __________ [Ghi tên từng thành viên liên danh]
Đại diện là ông/bà: _________________________________________________
Chức vụ: ________________________________________________________
Địa chỉ: _________________________________________________________
Điện thoại: _______________________________________________________
Mã số thuế: ______________________________________________________
Giấy ủy quyền số ______ ngày ___ tháng ___ năm ______ (trường hợp được ủy quyền).
Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội
dung sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham dự thầu gói thầu dịch vụ tư vấn
_____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ______ [Ghi tên dự án].
2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên danh đến gói
thầu này là: _________ [Ghi tên của liên danh theo thỏa thuận].
3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên
danh với thành viên khác để tham gia gói thầu này. Trường hợp trúng thầu, không thành
viên nào có quyền từ chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp
đồng trừ khi được sự đồng ý bằng văn bản của các thành viên trong liên danh. Trường
hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa
thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:
- Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên danh
- Bồi thường thiệt hại cho chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng
1 Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, nội dung thỏa thuận liên danh theo Mẫu này có thể được sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp
2 Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành
29
- Hình thức xử lý khác ______ [Ghi rõ hình thức xử lý khác]
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện gói thầu _______ [Ghi tên
gói thầu] thuộc dự án ________ [Ghi tên dự án] đối với từng thành viên như sau:
1. Thành viên đứng đầu liên danh
Các bên nhất trí ủy quyền cho _____ [Ghi tên một bên] làm thành viên đứng đầu liên
danh, đại diện cho liên danh trong những phần việc sau1:
[- Ký đơn dự thầu;
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham dự thầu, kể
cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;
- Tham gia quá trình đàm phán hợp đồng
- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Các công việc khác trừ việc ký kết hợp đồng _____ [Ghi rõ nội dung các công việc khác
(nếu có)].
2. Các thành viên trong liên danh _____ [Ghi cụ thể phần công việc và giá trị tương ứng,
trách nhiệm chung, trách nhiệm của từng thành viên, kể cả thành viên đứng đầu liên
danh và nếu có thể ghi tỷ lệ phần trăm giá trị tương ứng].
Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
- Các bên hoàn thành trách nhiệm và nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng;
- Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;
- Nhà thầu liên danh không trúng thầu;
- Hủy đấu thầu gói thầu ________ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ________ [Ghi tên dự
án] theo thông báo của bên mời thầu.
Thỏa thuận liên danh được lập thành ____ bản, mỗi bên giữ ____ bản, các bản thỏa thuận
có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH
[Ghi tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
30
Mẫu số 4
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ KINH NGHIỆM
CỦA NHÀ THẦU TƢ VẤN
A. Cơ cấu tổ chức của nhà thầu
[Mô tả tóm tắt quá trình hình thành và tổ chức của nhà thầu và việc liên danh (nếu có)
để thực hiện hợp đồng này]
B. Kinh nghiệm của nhà thầu
Các gói thầu DVTV tương tự đảm bảo tiến độ và chất lượng do nhà thầu thực hiện trong
vòng 03 năm gần đây.
Nhà thầu tư vấn được yêu cầu sử dụng bảng sau để kê khai cho mỗi DVTV tương tự như
DVTV được yêu cầu trong gói thầu này mà nhà thầu đã thực hiện (thực hiện độc lập
hoặc liên danh với nhà thầu khác).
Tên dự án
Địa điểm thực hiện
Tên chủ đầu tư
Tên gói thầu
Giá hợp đồng
Thời gian thực hiện hợp đồng
(nêu rõ từ ngày … đến ngày …)
Giá trị DVTV2
Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu liên quan.
2 Ghi rõ giá trị DVTV đã thực hiện, trường hợp nhà thầu tham gia với tư cách là thành viên trong liên
danh thì ghi giá trị tương ứng với phần công việc do mình thực hiện.
31
Mẫu số 5
NHỮNG GÓP Ý (NẾU CÓ) ĐỂ HOÀN THIỆN
NỘI DUNG ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU
[Nhà thầu trình bày những nội dung sửa đổi để hoàn thiện điều khoản tham chiếu nhằm
thực hiện hợp đồng]
Đề xuất bổ sung, sửa đổi điều khoản tham chiếu:
1.
2.
3.
4.
5.
32
Mẫu số 6
GIẢI PHÁP VÀ PHƢƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT
DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH VỤ TƢ VẤN
Nhà thầu chuẩn bị đề xuất kỹ thuật (cả biểu đồ) gồm 3 phần:
1. Giải pháp và phương pháp luận
2. Kế hoạch công tác
3. Tổ chức và nhân sự
33
Mẫu số 7A
DANH SÁCH CHUYÊN GIA TRONG NƢỚC THAM GIA THỰC HIỆN DỊCH VỤ TƢ VẤN
Stt Họ tên Tên đơn vị công
tác
Lĩnh vực chuyên
môn1
Chức danh bố trí
trong gói thầu
Nhiệm vụ
Mẫu số 7B
DANH SÁCH CHUYÊN GIA NƢỚC NGOÀI THAM GIA THỰC HIỆN DỊCH VỤ TƢ VẤN
Stt Họ tên Quốc tịch Tên đơn vị
công tác
Lĩnh vực chuyên
môn1
Chức danh bố trí
trong gói thầu
Nhiệm vụ
Ghi chú: Trường hợp không sử dụng chuyên gia tư vấn nước ngoài thì không kê khai vào Mẫu này 1 Nêu lĩnh vực chuyên môn liên quan đến công việc được bố trí trong gói thầu
1 Nêu lĩnh vực chuyên môn liên quan đến công việc được bố trí trong gói thầu
34
Mẫu số 8
LÝ LỊCH CHUYÊN GIA TƢ VẤN
Vị trí dự kiến đảm nhiệm: ___________________________________________
Tên nhà thầu tư vấn: _______________________________________________
Họ tên: __________________________________________________________
[Mô tả các vị trí công tác đã đảm nhiệm, đơn vị công tác, thời gian công tác tại từng vị
trí. Trong phần mô tả kinh nghiệm cần nêu rõ nhiệm vụ được phân công cụ thể trong
từng dự án và tên/địa chỉ của chủ đầu tư/bên mời thầu] ____________________
Ngoại ngữ:
[Nêu rõ trình độ ngoại ngữ] __________________________________________
Xác nhận:
Tôi xin cam đoan các thông tin nêu trên là đúng sự thật.
____, ngày ____ tháng ___ năm ____
Ngƣời khai
[Ký tên, chức danh và ghi rõ họ tên]
Ghi chú:
- Từng cá nhân chuyên gia tư vấn trong danh sách nêu tại Mẫu số 7A, 7B phải kê khai
Mẫu này.
- Nhà thầu tư vấn gửi kèm theo bản sao hợp đồng lao động; bản chụp bằng tốt nghiệp
chứng chỉ hành nghề chuyên môn của các chuyên gia tư vấn nêu trên (nếu cần thiết).
35
Mẫu số 9
LỊCH CÔNG TÁC CHO TỪNG VỊ TRÍ CHUYÊN GIA TƢ VẤN
(Cho phần việc áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian)
I. Tiến độ thực hiện công việc
Họ tên Chức
danh
Thời gian
thực hiện
dịch vụ
Tháng thứ Số tháng – người
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 … n Tại dự
án
Tại
công ty
Cộng
II. Tiến độ nộp báo cáo
Báo cáo Ngày đến hạn
1. Báo cáo sơ bộ
2. Báo cáo tình hình thực hiện
Báo cáo lần 1
……………….
Báo cáo lần n
3. Báo cáo cuối cùng
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
36
Mẫu số 10
CHƢƠNG TRÌNH CÔNG TÁC
(Áp dụng cho hình thức hợp đồng trọn gói)
I. Tiến độ thực hiện công việc
STT Nội dung công việc Tháng thứ (kể từ thời điểm bắt đầu thực hiện dịch vụ)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 … n
1 Công việc A
2 Công việc B
… ………………….
II. Tiến độ nộp báo cáo
Báo cáo Ngày đến hạn
1. Báo cáo sơ bộ
2. Báo cáo tình hình thực hiện
Báo cáo lần 1
Báo cáo lần 2
……………….
Báo cáo lần n
3. Báo cáo cuối cùng
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
37
Phần thứ ba.
MẪU ĐỀ XUẤT TÀI CHÍNH
Đề xuất tài chính được chuẩn bị trên cơ sở đề xuất kỹ thuật, phù hợp với yêu cầu và các
quy định trong hồ sơ mời thầu, gồm các nội dung như: đơn dự thầu thuộc phần đề xuất
tài chính, tổng hợp chi phí, thù lao của chuyên gia và các chi phí khác.
Mẫu số 11: Đơn dự thầu (Hồ sơ đề xuất tài chính)
Mẫu số 12: Tổng hợp chi phí ( áp dụng cho hình thức hợp đồng trọn gói)
38
Mẫu số 11
ĐƠN DỰ THẦU
(Hồ sơ đề xuất tài chính)
____, ngày ____ tháng ___ năm _____
Kính gửi: ____________ [Ghi tên bên mời thầu]
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số _______
[Ghi số của văn bản bổ sung nếu có] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, _______
[Ghi tên nhà thầu], cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn _______ [Ghi phạm vi dịch vụ tư
vấn] theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Cùng với Đề xuất kỹ thuật, chúng tôi xin gửi
kèm đơn này một Đề xuất tài chính với tổng số tiền là ________ [Ghi giá trị bằng số,
bằng chữ và đồng tiền dự thầu]1 với thời gian hiệu lực là ______ ngày [Ghi số ngày căn
cứ theo thời gian có hiệu lực của hồ sơ đề xuất kỹ thuật], kể từ _____ giờ, ngày ____
tháng ____ năm ______ [Ghi thời điểm đóng thầu].
Đại diện hợp pháp của nhà thầu2
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
1 Trường hợp trong HSMT cho phép chào theo một số đồng tiền khác nhau thì nhà thầu cần ghi rõ giá trị
bằng số và bằng chữ của từng đồng tiền do nhà thầu chào.
2 Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi
kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Phần thứ hai; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Phần thứ hai). Nếu nhà thầu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình chủ đầu tư bản chụp được chứng thực các văn bản này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm khoản 2 Điều 12 Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại Mục 34 Chương I của HSMT này.
39
Mẫu số 12
TỔNG HỢP CHI PHÍ
(Cho phần việc áp dụng hình thức hợp đồng trọn gói)
Stt Nội dung công việc và thời gian hoàn thành/thời
hạn nộp báo cáo
Tổng chi phí
40
Phần thứ tƣ
ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU
“Điều khoản tham chiếu” bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
A. Giới thiệu:
1. Giới thiệu về dự án:
Dự án Tăng cường tác động của cải cách hành chính tại tỉnh Bắc Giang được
UNDP tài trợ kết hợp cùng nguồn đối ứng từ ngân sách tỉnh do UBND tỉnh Bắc Giang
là chủ đầu tư và giao cho Sở Nội vụ Bắc Giang tổ chức thực hiện. Dự án được đầu tư
nhằm đạt được mục tiêu: Cải thiện chất lượng, hiệu quả của đội ngũ công chức, viên
chức trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; cải thiện chất lượng dịch vụ hành chính công cho
tổ chức và người dân thông qua cơ chế “một cửa, một cửa liên thông”. Dự án được có
tổng mức đầu tư: 1.381.976 USD (một triệu, ba trăm tám mốt nghìn, chín trăm bảy
sáu đô la mỹ) và thực hiện theo kế hoạch từng năm từ 2012-2016.
Để đạt được mục tiêu trên, Ban quản lý Dự án CCHC tỉnh Bắc Giang phối hợp
với Sở Nội vụ tỉnh Bắc Giang sẽ sử dụng các phương pháp sau:
- Tuyển chọn nhà thầu có các chuyên gia/giảng viên có kinh nghiệm và uy tín về
thiết kế chương trình và xây dựng bộ tài liệu đào tạo, bồi dưỡng CBCC thông qua
hình thức đấu thầu để hỗ trợ Ban quản lý Dự án CCHC tỉnh Bắc Giang. Nghiên cứu
thiết kế khung chương trình và xây dựng bộ tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và
kỹ năng làm việc cho 4 nhóm chức danh nêu trên;
- Tổ chức tọa đàm, hội thảo lấy ý kiến góp ý cho các khung chương trình và dự
thảo bộ tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng làm việc;
- Thuê một số chuyên gia độc lập giàu kinh nghiệm về lĩnh vực này để thẩm định
các khung chương trình và bộ tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng làm
viêc.
Các điều khoản giao việc này hỗ trợ trực tiếp cho việc đạt được kết quả nói trên.
Trong bối cảnh tăng cường phân cấp và phân quyền cho chính quyền địa phương, hiệu
quả cần phải có một đội ngũ cán bộ, công chức có đủ năng lực với một cơ cấu hợp lý.
Kết quả sẽ hỗ trợ Tỉnh trong việc đánh giá thí điểm sở, Huyện và xã.
Để xây dựng kế hoạch dài hạn đào tạo bồi dưỡng, cơ quan quản lý công chức cần
biết được thực trạng trình độ của cán bộ, công chức, nhu cầu đào tạo bồi dưỡng cán
bộ, công chức. Thông qua việc xây dựng kế hoạch, Tỉnh hình dung được quy mô, cơ
cấu và yêu cầu về trình độ năng lực quản lý, điều hành, kỹ năng tác nghiệp của đội
ngũ cán bộ, công chức trong tương lai và cũng để từ đó suy nghĩ và bố trí cơ sở đào
tạo đủ sức đáp ứng yêu cầu.
2. Thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức Tỉnh
Tỉnh Bắc Giang có đội ngủ cán bộ công chức khá đông, cơ bản đáp ứng về số lượng
trong khu vực hành chính.
Tuy nhiên, một số ngành số lượng, cơ cấu cán bộ, công chức chưa ổn định, thiếu
tính chuyên nghiệp. trình độ và năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức tuy đã được nâng
lên một mức nhưng chưa ngang tầm với yêu cầu nhiệm vụ, còn nhiều bất cập, hạn chế về
một số mặt: tri thức và năng lực quản lý nhà nước về xã hội, kinh tế thị trường, pháp luật,
hành chính, kỹ năng thực thi công vụ cũng như khả năng vận dụng khoa học công nghệ
hiện đại trong công tác quản lý.
41
Tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật của một bộ phận cán bộ, công chức
còn yếu, phong cách làm việc chậm đổi mới; tinh thần phục vụ nhân dân chưa cao; tệ
quan liêu; tham nhũng, lãng phí, sách nhiễu dân chưa được ngăn chặn gây nên sự trì trệ,
trở ngại lớn cho công cuộc cải cách, làm giảm hiệu lực của bộ máy nhà nước.
Số lượng, cơ cấu đội ngũ cán bộ, công chức chưa đáp ứng được yêu cầu trước mắt
và lâu dài; tình trạng hẫng hụt các thế hệ cán bộ, công chức trong mỗi cơ quan, đơn vị
còn phổ biến; thiếu đội ngũ cán bộ, công chức nòng cốt kế cận có trình độ chuyên môn
cao và các chuyên gia hoạch định chính sách ở các cấp. Đặc biệt, trước tình hình các
nước đang mở rộng các mối quan hệ quốc tế, đòi hỏi mỗi cán bộ quản lý và công chức
nhà nước phải tiếp cận với nền khoa học và công nghệ tiên tiến của thế giới, tiếp thu
những kinh nghiệm về quản lý kinh tế hiện đại, thông thạo với cơ chế thị trường và các
mối quan hệ quốc tế trên nhiều lĩnh vực khác nhau, đội ngũ cán bộ, công chức bộc lộ
nhiều hụt hẫng. Thêm vào sẽ xuất hiện những đòi hỏi mới hơn về năng lực đối với CBCC
3. Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức tỉnh.
Tỉnh Bắc Giang trong nhiều năm đã có nhiều quan tâm đến nhiều đến công tác đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức. Thí dụ như các chương trình chuẩn hoá chức danh, đào
tạo cán bộ sở, huyện và xã theo chức danh đối với bốn chức danh chủ chốt.
Tuy nhiên công tác quản lý đào tạo và nguồn lực vẫn còn phân tán. Đặc biệt là rất
cần một kế hoạch dài hạn về công tác đào tạo, bồi dưỡng cho cả đội ngũ cán bộ, công
chức. Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức chậm được đổi mới, chưa gắn với
yêu cầu xây dựng đội ngũ công chức chuyên nghiệp, hiện đại, phục vụ nhu cầu của sự
nghiệp đổi mới. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng còn nặng về hình thức tiêu chuẩn bằng cấp,
chưa chú trọng bồi dưỡng nâng cao năng lực thực hành và chưa gắn với chức trách,
nhiệm vụ của từng loại công chức. Phương thức đào tạo chưa có sự đổi mới để khuyến
khích tính tích cực của người học. Năng lực, trình độ đội ngũ giảng viên không đồng đều,
còn thiếu kiến thức thực tiễn, kỹ năng sư phạm hạn chế. Hệ thống các cơ sở đào tạo chưa
được tổ chức phân cấp hợp lý, chồng chéo về nội dung chương trình, cơ sở vật chất chưa
đáp ứng được yêu cầu giảng dạy.
Xuất phát từ thực trạng trên, Tỉnh có nhu cầu phải thiết kế khung chương trình và
xây dựng bộ tài liệu đào tạo đội ngũ CBCC các cấp chính quyền ở Tỉnh làm cơ sở cho
việc củng cố tăng cường thể chế cho các cơ quan chính quyền tỉnh phù hợp với Luật
CBCC mới ban hành. Dự án sẽ hỗ trợ Tỉnh trong việc xây dựng năng lực và kế hoạch đào
tạo cho CBCC .
4. Mô tả khái quát về gói thầu.
Trên cơ sở báo cáo đánh giá thực trạng và đề xuất các yêu cầu đào tạo kiến thức và
kỹ năng làm việc theo vị trí, chức danh và chuyên ngành dành cho các đối tượng công
chức tại tỉnh Bắc Giang đã được xây dựng và hoàn thiện trong năm 2013, Sở Nội vụ tỉnh
Bắc Giang đã phê duyệt Kế hoạch thực hiện của dự án trong năm 2014 gồm một số nội
dung công việc, trong đó có nội dung thiết kế khung chương trình và xây dựng bộ tài liệu
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng làm việc cho một số nhóm công chức, gồm:
Giám đốc, phó giám đốc sở; chủ tịch, phó chủ tịch cấp huyện; trưởng phòng, phó trưởng
phòng cấp huyện; chủ tịch, phó chủ tịch cấp xã, công việc này thuộc gói thầu số 03: "
Lựa chọn đơn vị tư vấn thiết kế khung chương trình và xây dựng bộ tài liệu đào tạo, bồi
dưỡng cho một số chức danh vị trí việc làm".
42
Để đảm bảo có đủ khả năng thích ứng và thực hiện được cơ cấu mới trong bộ máy
hành chính ở tỉnh Bắc Giang. Dự án đề xuất xây dựng chương trình nâng cao năng lực
đội ngũ cán bộ công chức các cấp chính quyền Tỉnh. Chương trình xây dựng năng lực
trên phạm vi toàn Tỉnh này sẽ được xây dựng với sự hỗ trợ của Dự án trên cơ sở đánh giá
nhu cầu đào tạo. Dự án cũng sẽ thực hiện một số khóa đào tạo chủ yếu trong lĩnh vực xây
dựng phong cách, phương pháp lãnh đạo, quản lý theo hướng chuyên nghiệp, hiệu quả,
đáp ứng với đòi hỏi trong quá trình hội nhâp. Các khóa đào tạo sẽ mang tính thực tiễn và
gắn với công việc, và sẽ được các chuyên gia tư vấn hỗ trợ trong những lĩnh vực liên
quan.
Dự án hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý hành chính của Tỉnh Bắc Giang thông qua
việc chuẩn bị xây dựng một chương trình đào tạo bằng cách:
- Phân tích hiện trạng chi tiết của việc nâng cao năng lực cán bộ công chức và đánh
giá nhu cầu đào tạo về lãnh vực quản lý hành chính của Tỉnh Bắc Giang;
- Xây dựng lộ trình nâng cao năng lực cho cán bộ công chức năm 2014, được dùng
để đào tạo bồi dưỡng bắt buộc thường xuyên cho các công chức nhà nước của tỉnh về lĩnh
vực lãnh đạo, kỹ năng làm việc và quản lý, phù hợp với kế hoạch phát triển nguồn nhân
lực chung của Tỉnh;
- Xây dựng chương trình và bộ liệu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng làm
việc của các chức danh, vị trí việc làm đã lựa chọn để thực hiện thí điểm việc đào tạo cán
bộ công chức tỉnh Bắc Giang.
5. Mô tả mục đích tuyển chọn nhà thầu tư vấn.
Tuyển chọn nhà thầu tư vấn để giúp Ban QLDA thiết kế khung chương trình và xây
dựng bộ tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng làm việc cho một số nhóm công
chức, gồm: Giám đốc, phó giám đốc sở; chủ tịch, phó chủ tịch cấp huyện; trưởng phòng,
phó trưởng phòng cấp huyện; chủ tịch, phó chủ tịch cấp xã.
Trên cơ sở khung chương trình thiết kế, bộ tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức
nhằm hỗ trợ tăng cường năng lực cán bộ công chức (CBCC) chính quyền Tỉnh thông qua
việc xây dựng một chương trình đào tạo gồm:
(1) Phân tích hiện trạng hoạt động xây dựng năng lực và đánh giá nhu cầu đào tạo
của CBCC chính quyền Tỉnh;
(2) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2014 các cấp
chinh quyền, các vị trí được đào tạo, bồi dưỡng các kỹ năng hành chính hàng năm theo
chế độ đào tạo bồi dưỡng bắt buộc; các công chức trong quy hoạch được đào tạo, bồi
dưỡng các kỹ năng lãnh đạo, quản lý và điều hành trước khi bổ nhiệm; tăng cường bồi
dưỡng, nâng cao đạo đức công vụ cho công chức nhằm đảm bảo kỷ cương, nghiêm minh
trong hoạt động công vụ, đào tạo bồi dưỡng theo quy hoạch, kế hoạch, gắn đào tạo với bố
trí, sử dụng cán bộ, công chức;
(3) Xây dựng khung chương trình và tài liệu đào tạo để đào tạo thí điểm cho CBCC.
B. Phạm vi công việc:
1. Mô tả chi tiết phạm vi công việc đối với nhà thầu tƣ vấn, nguồn vốn, tên cơ
quan thực hiện dự án, thời gian, tiến độ thực hiện gói thầu.
1.1. Phạm vi công việc của gói thầu:
43
Xây dựng khung chương trình và bộ tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ
năng làm việc cho bốn chức danh là: Giám đốc, phó giám đốc sở; chủ tịch, phó chủ tịch
cấp huyện; trưởng phòng, phó trưởng phòng cấp huyện; chủ tịch, phó chủ tịch cấp xã.
1.2. Nguồn vốn thực hiện gói thầu: Nguồn vốn do UNDP hỗ trợ theo Kế hoạch
thực hiện dự án năm 2014.
1.3. Tên cơ quan thực hiện, QLDA:
- Cơ quan thực hiện dự án: Sở Nội vụ Bắc Giang.
- Ban QLDA: Ban Quản lý dự án tăng cường tác động của cải cách hành chính
tỉnh Bắc Giang
d) Tiến độ thực hiện gói thầu: 90 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
2. Mô tả các nhiệm vụ cụ thể do nhà thầu tƣ vấn phải tiến hành trong thời gian
thực hiện gói thầu:
2.1. Nhiệm vụ của nhà thầu và yêu cầu đầu ra:
2.1.1. Xây dựng khung chương trình:
Xây dựng khung chương trình cho 4 chức danh, vị trí việc làm (theo phương pháp
luận đào tạo năng lực CBCC), mỗi chương trình từ 3-5 ngày học tập trung, tùy thuộc đối
tượng và thiết kế cho số lượng học viên mỗi lớp không quá đông (tối đa 35 người/lớp).
a) Cấu trúc chương trình đào tạo/bồi dưỡng năng lực gồm:
-Tên chương trình
-Bối cảnh
-Mục đích chung của chương trình
-Thời lượng
-Đối tượng học viên
-Kết quả học tập
-Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
-Phương pháp đào tạo, bồi dưỡng
-Phương pháp kiểm tra, đánh giá học viên
-Phương pháp đánh giá chương trình
-Trang bị, phương tiện đào tạo, bồi dưỡng
-Bộ tài liệu
-Yêu cầu đối với học viên
-Yêu cầu đối với giảng viên
-Tài liệu tham khảo
b) Xây dựng đề cương chi tiết:
Sau khi hoàn thành việc xây dựng các khung chương trình cho các chức danh, vị trí
việc làm, Nhà thầu phải dự thảo đề cương chi tiết các chuyên đề của từng chương trình.
2.1.2. Xây dựng bộ tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cho mỗi khóa ĐTBD theo vị trí, chức
danh và chuyên ngành cần bao gồm ít nhất những phần sau:
44
- Tài liệu (file word): gồm đề cương chương trình, giải thích phần lý thuyết cập nhật
thiết yếu (không quá dài, khoảng 15-20 trang cho mỗi ngày giảng), các kỹ năng và kỹ
thuật cần thiết, và các bài tập;
- Các hình chiếu (Slides): xây dựng trên cơ sở tài liệu học tập đã thiết kế, với mỗi
buổi giảng (nửa ngày) cần khoảng 30-40 slides;
- Các tài liệu phát tay và tài liệu đọc thêm (nếu có).
Tài liệu đào tạo, bồi dưỡng yêu cầu ngắn gọn, cô đọng về lý thuyết, tăng cường kỹ
thuật và kỹ năng làm việc qua các hoạt động và bài tập trên lớp. Các bộ tài liệu này sẽ
được thẩm định theo yêu cầu của Thông tư số 03/2010/TT-BNV ngày 29 tháng 4 năm
2010 của Bộ Nội vụ.
* Một số chuyên đề tối thiểu cho các chức danh đã nêu:
+ Khóa bồi dưỡng cho lãnh đạo sở:
Phân tích và hoạch định chính sách;
Xây dựng và quản lý chiến lược ngành;
Phân tích và phát triển tổ chức ngành.
+ Khóa bồi dưỡng cho lãnh đạo UBND cấp huyện:
Cập nhật kiến thức và kỹ năng quản lý, lãnh đạo trong phát triển kinh tế - xã
hội ở địa phương;
Quản lý CBCC theo chức danh và vị trí việc làm;
Kỹ năng phối hợp công tác và kỹ năng tiếp dân.
+ Khóa bồi dưỡng cho lãnh đạo phòng cấp huyện:
Cập nhật văn bản QPPL về cấp phòng;
Một số kỹ năng quản lý cơ bản tại phòng cấp huyện: quản lý nhân sự, báo
cáo;
Kỹ năng giao tiếp, thuyết trình.
+ Khóa bồi dưỡng cho lãnh đạo UBND cấp xã:
Quản lý phát triển kinh tế - xã hội tại địa bàn;
Kỹ năng điều hành công tác tại cấp xã;
Kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, tuyên truyền vận động nhân dân.
Việc truyền thụ trên lớp các nội dung cơ bản này cần được bổ trợ thêm một số kỹ
năng như làm việc nhóm, giải quyết vấn đề v.v.
Ngoài các yêu cầu tối thiểu như trên, nhà thầu được lựa chọn sẽ phải nghiên cứu các
nhu cầu đào tạo đã được khảo sát và xác định trong “Báo cáo đánh giá thực trạng và xây
dựng các yêu cầu đào tạo kiến thức, kỹ năng làm việc theo vị trí, chức danh và chuyên
ngành cho các đối tượng công chức, viên chức tỉnh Bắc Giang “ do dự án thực hiện năm
2013 để đề xuất và thống nhất với Ban quản lý dự án để thiết kế các module và biên soạn
các bộ tài liệu cho phù hợp và đạt hiệu quả cao hơn.
2.2. Yêu cầu về đầu vào:
Gói thầu này dự kiến lựa chọn 1 nhà thầu là tổ chức tư vấn (công ty, trung tâm, viện
nghiên cứu học viện v.v...) đáp ứng được năng lực về chuyên môn nghiệp vụ liên quan
theo yêu cầu được ghi trong TOR này (khả năng, kinh nghiệm trong công tác thiết kế kế
45
hoạch đào tạo CBCC, hiểu biết về công tác đào tạo CBCC, kiến thức để thực hiện công
việc của gói thầu).
Nhà thầu cần bố trí một chuyên gia làm tư vấn trưởng đại diện cho nhà thầu chịu
trách nhiệm tổ chức và điều phối hoạt động tư vấn bảo đảm yêu cầu chất lượng; bố trí
một chuyên gia làm phó Trưởng tư vấn để thay mặt Tư vấn trưởng điều phối các công
việc của nhà thầu khi Tư vấn trưởng vắng mặt. Các thành viên chịu trách nhiệm làm việc
dưới sự chỉ đạo và hướng dẫn của Tư vấn trưởng trong các lĩnh vực chuyên môn cụ thể
của gói thầu, hỗ trợ thu thập thông tin và tài liệu (và dịch thuật khi cần), đóng góp các
đầu vào cho báo cáo khởi động, hội thảo và báo cáo cuối cùng khi được yêu cầu. Có ít
nhất 1 Tư vấn tham gia chịu trách nhiệm xây dựng phương pháp tiếp cận và lộ trình thực
hiện, các công cụ đánh giá, phân tích, cũng như xây dựng đề cương báo cáo, đóng góp dự
thảo và hoàn chỉnh báo cáo cuối cùng.
Số lượng các chuyên gia tư vấn tùy thuộc vào đề xuất của nhà thầu dựa trên cơ sở
khối lượng, phạm vi công việc, thời hạn hoàn thành công việc yêu cầu, nhưng phải đảm
bảo yêu cầu tối thiểu trong Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật quy định. Nhà thầu phải
lập danh sách các thành viên tham gia, có kèm theo nội dung phần việc đảm nhiệm, lý
lịch khoa học của các thành viên.
2.3. Các yêu cầu về năng lực chuyên môn.
Các nhân sự của nhà thầu dự kiến bố trí để thực hiện gói thầu phải đáp ứng được các
yêu cầu về bằng cấp, kinh nghiệm, số lượng tối thiểu theo yêu cầu quy định trong Tiêu
chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật và các yêu cầu khác như sau:
a) Yêu cầu đối với vị trí Tư vấn trưởng:
- Có bằng thạc sĩ trở lên (trong đó ưu tiên nhà thầu bố trí nhân sự có trình độ tiến
sĩ);
- Đã được đào tạo về phương pháp đào tạo người trưởng thành;
- Có trên 10 năm kinh nghiệm và uy tín trong lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng CBCC
về quản lý nhà nước; công tác tổ chức nhà nước; đặc biệt đã tham gia xây dựng các
chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
- Có khả năng làm việc độc lập và quả lý các hoạt động nhóm;
- Có phương pháp nghiên cứu, viết và trình bày báo cáo, thuyết trình tốt;
- Có hiểu biết về quản lý công chức, viên chức; quản lý biên chế, cơ cấu công
chức, viên chức nhà nước tại tỉnh Bắc Giang;
- Sử dụng được tiếng Anh và thành thạo Internet, email và các phần mềm ứng
dụng văn phòng (Word, Excel, Powerpoint)
b) Yêu cầu đối với vị trí Tư vấn phó:
- Có bằng đại học trở lên (trong đó ưu tiên nhà thầu bố trí nhân sự có trình độ thạc
sĩ, tiến sĩ);
- Có trên 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
về quản lý hành chính nhà nước, có năng lực về xây dựng kế hoạch, làm việc nhóm, có
kỹ năng và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý công chức, viên chức, tổng hợp, phân tích
số liệu;
- Có khả năng làm việc độc lập và quả lý các hoạt động nhóm;
- Có kinh nghiệm xây dựng các chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức.
46
- Có phương pháp nghiên cứu, viết báo cáo tốt;
Sử dụng được tiếng Anh và thành thạo Internet, email và các phần mềm ứng dụng
văn phòng (Word, Excel, Powerpoint).
c) Yêu cầu đối với các nhân sự khác:
Có bằng đại học trở lên;
- Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức về quản lý hành chính nhà nước, có năng lực về xây dựng kế hoạch, làm việc nhóm,
có kỹ năng và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý công chức, viên chức, tổng hợp, phân
tích số liệu;
- Có kinh nghiệm xây dựng các chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức.
- Có phương pháp nghiên cứu, viết báo cáo tốt;
- Sử dụng được tiếng Anh và kỹ năng máy tính tốt.
2.4. Tổ chức công việc.
Nhà thầu sẽ làm việc hợp tác chặt chẽ với BQLDA dưới sự giám sát của chuyên gia
chuyên trách do Ban QLDA phân công. BQLDA sẽ hỗ trợ và phối hợp với nhà thầu tổ
chức các cuộc họp, hội thảo với các sở ngành và các đối tác liên quan trong quá trình
thực hiện.
3. Dự kiến thời gian nhà thầu bắt đầu thực hiện dịch vụ tƣ vấn.
Sau thời gian ký hợp đồng 10 ngày, Nhà thầu phải bố trí lực lượng để triển khai các
nội dung công việc của hợp đồng và đảm bảo hoàn thành bàn giao sản phẩm theo đúng
tiến độ thực hiện (90 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực).
C. Trách nhiệm của bên mời thầu:
Ban quản lý dự án, Sở Nội vụ tỉnh Bắc Giang sẽ cung cấp cho nhà thầu các tài liệu
pháp lý và tài liệu tham khảo liên quan đến công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC của
tỉnh và hỗ trợ thêm một số điều kiện cần thiết để nhà thầu triển khai thực hiện công việc
một cách thuận lợi.
47
Phần thứ năm
YÊU CẦU VỀ HỢP ĐỒNG
Chƣơng 4.
ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG
Điều 1. Giải thích từ ngữ:
Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Hợp đồng” là thỏa thuận giữa chủ đầu tư và nhà thầu, thể hiện bằng văn bản, được hai
bên ký kết, bao gồm cả phụ lục và tài liệu kèm theo.
2. “Giá hợp đồng” là tổng số tiền mà chủ đầu tư đã thỏa thuận với nhà thầu tư vấn theo
Hợp đồng.
3. “Chủ đầu tư” là tổ chức được nêu tại ĐKCT.
4. “Nhà thầu tư vấn” là tổ chức cung cấp DVTV cho chủ đầu tư theo quy định của hợp
đồng này và được nêu tại ĐKCT.
5. “Nhà thầu phụ” là nhà thầu thỏa thuận hoặc ký kết hợp đồng với nhà thầu chính để
thực hiện một phần công việc đã được dự kiến trong HSDT.
6. “Ngày hợp đồng có hiệu lực” là người được quy định trong ĐKCT.
7. “Ngày” là ngày dương lịch, được tính liên tục, kể cả ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần.
8. “Chi phí khác” là tất cả chi phí ngoài lương của tư vấn có liên quan đến DVTV.
Điều 2. Luật áp dụng và ngôn ngữ sử dụng
Luật điều chỉnh hợp đồng là luật Việt Nam, ngôn ngữ của hợp đồng là tiếng Việt, trừ khi
có quy định khác nêu tại ĐKCT.
Điều 3. Sử dụng các tài liệu và thông tin liên quan đến hợp đồng
1. Nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn không
được tiết lộ nội dung của hợp đồng đã ký với chủ đầu tư hoặc đại diện chủ đầu tư cho bất
cứ ai không phải là người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng. Việc nhà thầu tư vấn
cung cấp các thông tin cho người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng được thực
hiện theo chế độ bảo mật và trong phạm vi cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng đó.
2. Nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn không được lợi
dụng bất cứ thông tin hoặc tài liệu nào nêu trong khoản 1 Điều này vào mục đích khác trừ
khi vì mục đích thực hiện hợp đồng.
3. Các tài liệu nêu tại khoản 1 Điều này thuộc quyền sở hữu của chủ đầu tư. Khi chủ đầu
tư có yêu cầu, nhà thầu tư vấn phải trả lại cho chủ đầu tư các tài liệu này (bao gồm cả các
bản chụp) sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng.
Điều 4. Bản quyền
Nhà thầu tư vấn phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại phát sinh do việc khiếu
nại của bên thứ ba về việc vi phạm quyền sở hữu trí tuệ liên quan tới dịch vụ tư vấn mà
nhà thầu tư vấn cung cấp cho chủ đầu tư.
Điều 5. Hình thức hợp đồng
Hình thức hợp đồng được quy định tại ĐKCT
48
Điều 6. Thanh toán
Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu tư vấn theo các nội dung quy định trong ĐKCT.
Điều 7. Giá hợp đồng
Giá hợp đồng được nhà thầu tư vấn và chủ đầu tư thống nhất thông qua thương thảo hoàn
thiện hợp đồng trên cơ sở phù hợp với giá trúng thầu được duyệt và được ghi cụ thể trong
hợp đồng.
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng
1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần phải sửa đổi, bổ sung các điều khoản của
hợp đồng thì trong khoảng thời gian nêu tại ĐKCT kể từ khi nhận được yêu cầu sửa đổi,
bổ sung hợp đồng của chủ đầu tư hoặc nhà thầu tư vấn, bên nhận yêu cầu có trách nhiệm
xem xét và đưa ra các yêu cầu cụ thể cho việc sửa đổi, bổ sung này làm cơ sở để hai bên
thương thảo và ký kết Phụ lục bổ sung hợp đồng. Việc sửa đổi, bổ sung như trên có thể
làm tăng hoặc giảm giá hợp đồng cũng như thời gian thực hiện hợp đồng, vì thế những
nội dung tương ứng của hợp đồng cần thay đổi cho phù hợp.
2. Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng phải phù hợp với hình thức hợp đồng và điều kiện quy
định tại Điều 5 ĐKCT.
Điều 9. Nhân sự
Nhà thầu phải huy động tất cả các chuyên gia để thực hiện các nội dung công việc như đã
đề xuất trong HSDT trừ trường hợp chủ đầu tư có thỏa thuận khác. Trường hợp cần thiết
phải thay đổi nhân sự theo quy định tại Mục 28 của Chương I thì nhà thầu tư vấn phải bổ
sung ngay nhân sự có năng lực và kinh nghiệm tương đương hoặc tốt hơn.
Trường hợp cá nhân chuyên gia tư vấn mất năng lực hành vi dân sự hoặc không hoàn
thành tốt công việc của mình thì chủ đầu tư có văn bản yêu cầu thay thế chuyên gia đó.
Khi nhận được văn bản của chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn phải thực hiện thay thế chuyên
gia có năng lực và kinh nghiệm được chủ đầu tư chấp nhận.
Điều 10. Nhà thầu phụ
1. Nhà thầu được ký kết hợp đồng với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ
nêu tại ĐKCT để thực hiện một phần công việc nêu trong HSDT. Việc sử dụng nhà thầu
phụ sẽ không làm thay đổi các nghĩa vụ của nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm
trước chủ đầu tư về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các nghĩa vụ khác đối với phần
việc do nhà thầu phụ thực hiện.
Việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ ngoài danh sách các nhà thầu phụ đã được nêu tại
ĐKCT chỉ được thực hiện khi chủ đầu tư chấp thuận.
2. Giá trị công việc mà các nhà thầu phụ quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện không
được vượt quá tỷ lệ phần trăm theo giá hợp đồng nêu tại ĐKCT.
3. Nhà thầu không được sử dụng thầu phụ cho các công việc khác ngoài công việc kê
khai sử dụng nhà thầu phụ nêu trong HSDT.
4. Yêu cầu khác về nhà thầu phụ quy định tại ĐKCT.
Điều 11. Bồi thƣờng thiệt hại do vi phạm hợp đồng
Trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Điều 15 Chương này, nếu nhà thầu tư
vấn không thực hiện một phần hay toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời
49
hạn đã nêu trong hợp đồng thì chủ đầu tư có thể khấu trừ vào giá hợp đồng một khoản
tiền bồi thường tương ứng với % giá trị công việc chậm thực hiện như quy định trong
ĐKCT tính cho mỗi tuần chậm thực hiện hoặc khoảng thời gian khác như thỏa thuận cho
đến khi nội dung công việc đó được thực hiện. Chủ đầu tư sẽ khấu trừ đến % tối đa như
quy định trong ĐKCT. Khi đạt đến mức tối đa, chủ đầu tư có thể xem xét chấm dứt hợp
đồng theo quy định tại Điều 13 Chương này.
Điều 12. Gia hạn hợp đồng
Trong thời gian thực hiện hợp đồng, nếu nhà thầu tư vấn gặp khó khăn dẫn đến chậm trễ
trong việc thực hiện theo thời hạn hợp đồng thì nhà thầu tư vấn phải thông báo cho chủ
đầu tư biết đồng thời nêu rõ lý do cùng với thời gian dự tính kéo dài. Khi nhận được
thông báo của nhà thầu tư vấn, chủ đầu tư phải có trách nhiệm nghiên cứu, xem xét về đề
nghị của nhà thầu tư vấn. Trường hợp chủ đầu tư đồng ý gia hạn hợp đồng thì sẽ là cơ sở
để hai bên thương thảo và ký kết Phụ lục bổ sung hợp đồng.
Điều 13. Chấm dứt hợp đồng do sai phạm của nhà thầu tƣ vấn
1. Chủ đầu tư có thể chấm dứt việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng bằng cách
thông báo bằng văn bản cho nhà thầu tư vấn khi nhà thầu tư vấn không thực hiện nội
dung công việc như quy định trong ĐKCT.
2. Chủ đầu tư có thể gửi thông báo chấm dứt hợp đồng cho nhà thầu tư vấn khi phát hiện
nhà thầu tư vấn lâm vào tình trạng phá sản mà không phải chịu bất cứ chi phí đền bù nào.
Việc chấm dứt hợp đồng này không làm mất đi quyền lợi của chủ đầu tư được hưởng
theo quy định của hợp đồng và pháp luật.
3. Trong trường hợp chủ đầu tư chấm dứt việc thực hiện một phần hay toàn bộ hợp đồng
theo khoản 1 Điều này, chủ đầu tư có thể ký hợp đồng vối nhà thầu khác để thực hiện
phần hợp đồng bị chấm dứt đó. Nhà thầu tư vấn sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho chủ
đầu tư những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt này. Tuy
nhiên, nhà thầu tư vấn vẫn phải tiếp tục thực hiện hợp đồng không bị chấm dứt.
Điều 14. Chấm dứt hợp đồng do lỗi của chủ đầu tƣ
Nhà thầu tư vấn có thể chấm dứt việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng bằng
cách thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư khi chủ đầu tư không thực hiện nội dung
công việc như quy định trong ĐKCT.
Điều 15. Trƣờng hợp bất khả kháng
1. Trong hợp đồng này, bất khả kháng được hiểu là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm
soát và khả năng lường trước của một bên, chẳng hạn như: chiến tranh, bạo loạn, đình
công, hỏa hoạn, thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch hoặc các điều kiện thời
tiết bất lợi.
2. Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải
kịp thời thông báo bằng văn bản cho bên kia về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự
kiện. Đồng thời, chuyển cho bên kia giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp
bởi một tổ chức có thẩm quyền tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
Trong khoảng thời gian không thể thực hiện dịch vụ do điều kiện bất khả kháng, nhà thầu
tư vấn theo hướng dẫn của chủ đầu tư vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng
của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện
các phần việc không bị ảnh hưởng của trường hợp bất khả kháng. Trong trường hợp này,
50
chủ đầu tư phải xem xét để bồi hoàn cho nhà thầu tư vấn các khoản phụ phí cần thiết và
hợp lý mà họ phải gánh chịu.
3. Một bên không hoàn thành nhiệm vụ của mình do trường hợp bất khả kháng sẽ không
phải bồi thường thiệt hại, bị phạt hoặc bị chấm dứt hợp đồng.
Trường hợp phát sinh tranh chấp giữa các bên do sự kiện bất khả kháng xảy ra hoặc kéo
dài thì tranh chấp sẽ được giải quyết theo quy định tại Điều 17 Chương này.
Điều 16. Giải quyết tranh chấp
1. Nhà thầu tư vấn và chủ đầu tư có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa
hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.
2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian
quy định trong ĐKCT kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể
yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế được xác định trong ĐKCT.
Điều 17. Thông báo
1. Bất kỳ thông báo nào của một bên gửi cho bên kia liên quan đến hợp đồng phải được
thể hiện bằng văn bản, theo địa chỉ được ghi trong ĐKCT.
2. Thông báo của một bên sẽ có hiệu lực kể từ ngày bên kia nhận được hoặc theo ngày
hiệu lực nêu trong thông báo, tùy theo ngày nào đến muộn hơn.
51
Chƣơng 5.
ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG
Điều Khoản Nội dung
1 3 Chủ đầu tư: Sở Nội vụ Bắc Giang
4 Nhà thầu tư vấn: ________________ [Ghi tên nhà thầu trúng thầu]
6 Ngày hợp đồng có hiệu lực: _____________________
[Tùy theo tính chất của gói thầu mà quy định cụ thể, ví dụ: Hợp đồng có
hiệu lực kể từ ngày hai bên ký hợp đồng …..]
2 - Luật điều chỉnh hợp đồng: _______________ [Ghi cụ thể luật điều
chỉnh nếu có quy định khác]
- Ngôn ngữ của hợp đồng: _______________ [Ghi ngôn ngữ của
HSMT, nếu ngôn ngữ này không phải là tiếng Việt]
5 Hình thức hợp đồng: Trọn gói
6 - Phương thức thanh toán: chuyển khoản.
Nếu có quy định về tạm ứng cho nhà thầu tư vấn thì cần nêu rõ giá trị,
thời hạn tạm ứng và cách thức hoàn trả tiền tạm ứng phù hợp với quy
định của pháp luật. Trong trường hợp cần thiết, có thể yêu cầu nhà thầu
tư vấn xuất trình bảo lãnh tiền tạm ứng theo Mẫu số 17 Chương VI]
- Đồng tiền và thời hạn thanh toán
Đồng tiền thanh toán: Tiền Việt Nam đồng (VNĐ)
Thời hạn thanh toán: không quá 30 ngày kể từ ngày bàn giao, nghiệm
thu sản phẩm và chủ đầu tư nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp đồng.
8 1 Thời gian bên nhận yêu cầu trả lời yêu cầu sửa đổi, bổ sung hợp đồng
của chủ đầu tư hoặc nhà thầu: chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ khi
nhận được đề nghị của nhà thầu.
2 Sửa đổi, bổ sung hợp đồng: không.
10 1 Danh sách nhà thầu phụ: Không chấp nhận nhà thầu phụ
2 Giá trị công việc mà nhà thầu phụ thực hiện không vượt quá: không
chấp nhận thầu phụ
4 Yêu cầu khác về nhà thầu phụ: __________________________
11 Mức khấu trừ: 5 %/tuần đối với phần giá trị gói thầu khi nhà thầu chậm
tiến độ.
13 1 Chấm dứt hợp đồng do sai phạm của nhà thầu tư vấn: quy định khi
thương thảo, ký hợp đồng chính thức.
14 Chấm dứt hợp đồng do lỗi của chủ đầu tư: quy định khi thương thảo, ký
hợp đồng chính thức.
16 2 Giải quyết tranh chấp: quy định khi thương thảo, ký hợp đồng chính
thức.
52
17 1 Địa chỉ để hai bên thông báo cho nhau những thông tin theo quy định:
- Địa chỉ liên lạc của chủ đầu tư: ____________
Điện thoại: _____________________________
Fax: __________________________________
E-mail: ________________________________
- Địa chỉ liên lạc của nhà thầu tư vấn: ________
Điện thoại: _____________________________
Fax: __________________________________
E-mail: ________________________________
53
Chƣơng 6.
MẪU HỢP ĐỒNG
Mẫu số 15
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƢ VẤN
(Áp dụng đối với hình thức hợp đồng trọn gói)
___, ngày ___ tháng ____ năm ____
Hợp đồng số: ____________
Gói thầu: ___________ [Ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án: ________ [Ghi tên dự án]
- Căn cứ1 ___________ [Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc
hội];
- Căn cứ1 ___________[Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc
hội];
- Căn cứ1 __________ [Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu
tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội];
- Căn cứ1 ____________ [Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ
về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây
dựng];
- Căn cứ Quyết định số___ ngày ___ tháng ___ năm ____ của _____ về việc phê duyệt
kết quả đấu thầu gói thầu ________ [Ghi tên gói thầu] và thông báo trúng thầu số
______ ngày ____ tháng ____ năm ______ của bên mời thầu;
- Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng đã được chủ đầu tư và nhà thầu trúng
thầu ký ngày _____ tháng _____ năm _______;
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:
Chủ đầu tƣ
Tên chủ đầu tư ______________ [Ghi tên chủ đầu tư]
Đại diện là ông/bà: _________________________________________________
Chức vụ: ________________________________________________________
Địa chỉ: _________________________________________________________
Điện thoại: _______________________________________________________