HẠ ĐƯỜNG HUYẾT Ở NGƯỜI CAO TUỔI Bác sĩ: Nguyễn Ngọc Tâm Khoa khám bệnh – Bệnh viện Lão khoa Trung ương
HẠ ĐƯỜNG HUYẾT Ở NGƯỜI CAO TUỔI
Bác sĩ: Nguyễn Ngọc TâmKhoa khám bệnh – Bệnh viện Lão khoa Trung ương
NỘI DUNG
1. Cơ chế bệnh sinh và lâm sàng có gì khác vớingười trẻ tuổi?
2. Các đối tượng nguy cơ dễ bị hạ đường máu
3. Điều trị với mục đích giảm thiểu nguy cơ hạ3. Điều trị với mục đích giảm thiểu nguy cơ hạđường máu
ĐÁP ỨNG CỦA CƠ THỂ VỚI HẠ ĐƯỜNG MÁU
ẢNH HƯỞNG CỦA TUỔI TRÊN ĐÁP ỨNG CỦA HỆ THỐNG HOCMON VỚI HẠ ĐƯỜNG MÁU
Trên đối tượng không mắc ĐTĐ:Nồng độ epinephrine tăng chậm hơn khi đáp ứng
với hạ đường máu ở người già so với người trẻ
Ngưỡng đường máu kích thích tăng hocmonglucagon và epinephrine ở người già (67-84 tuổi:2,8 mmol/l) thấp hơn ở người trẻ (25-30 tuổi: 3,3mmol/l)
Trên đối tượng mắc ĐTĐ: Mức độ dáp ứngcủa glucagon và epinephrine:Hạ đường máu trung bình (3,3 mmol/l): người già
chậm hơn người trẻ
Hạ đường máu nặng hơn (2,8mmol/l): giống nhau
TRIỆU CHỨNG CỦA HẠ ĐƯỜNG MÁU
ẢNH HƯỞNG CỦA TUỔI TRÊN TRIỆU CHỨNG CỦA HẠ ĐƯỜNG MÁU
NGƯỜI GIÀ GIẢM KHẢ NĂNG NHẬN BIẾT HẠ ĐM
12
14
10
8
6
4
2
0
Triệu chứngtự động: lo lắng, hồi
hộp, đói, vãmồ hôi, dễkích thích,
run.
**
Trung niên
(39-64 tuổi)Cao tuổi(≥65 tuổi)
Đường máu 2,8 mmol/l trong 30 phút
Bremer JP et al. Diabetes Care. 2009; 32 (8):1513-17
0Khởi đầu Hạ đường máu Hồi phục
12
10
8
6
4
2
0
Triệu chứnghệ thần
kinh: chóngmặt, ù tai, nhìn mờ, khó tập
trung, mệtxỉu
*
Khởi đầu Hạ đường máu Hồi phục
Trung niên
(39-64 tuổi)
Cao tuổi(≥65 tuổi)
KHÓ NHẬN BIẾT HẠ ĐƯỜNG MÁU Ở NGƯỜI CAO TUỔI
1. Triệu chứng không điển hình, chủ yếu là các triệuchứng thần kinh
2. Dễ bỏ qua chẩn đoán khi có triệu chứng giống nhưđột quỵ (chóng mặt, nhìn mờ,…), suy giảm nhậnđột quỵ (chóng mặt, nhìn mờ,…), suy giảm nhậnthức (rối loạn lo âu, thay đổi ý thức,...)
3. Bệnh lý sẵn có, đặc biệt là sa sút trí tuệ, khiến bệnhnhân không tự nhận biết được triệu chứng của hạđường máu
Yếu tốnguy cơ
SD insulin và/hoặc
sulfonylureas Polypharmacy
Tiền sử bị hạđường máu
Chế độ ăn
Tắc sonde dạdày dẫn lưu
qua da
Thời gianmắc ĐTĐ
dài
Yếu tốnguy cơhạ ĐM
Chế độ ănkhông ổn định: số lượng, thời
gian
Không có khảnăng đi chợ
và/hoặc chuẩnbị bữa ăn
Tập thể dục
Giảm chứcnăng thận
Giảm chứcnăng gan
Suy giảm nhậnthức
Rối loạn nuốthoặc hấp thu
HẬU QUẢ CỦA HẠ ĐƯỜNG MÁU
HỆ THẦN KINH
(TBMN, suy
HỆ TIM MẠCH
(rối loạn nhịp, (TBMN, suygiảm nhậnthức,…)
HỆ CƠ XƯƠNG KHỚP (ngã, gãy
xương, tai nạn,…)
(rối loạn nhịp, NMCT,…)
HẬU QUẢ CỦA HẠ ĐƯỜNG MÁU
HẬU QUẢ CỦA HẠ ĐƯỜNG MÁU
A.H. Abdelhafiz et al. Aging and Disease 2015, 6(2)
HẠ ĐƯỜNG MÁU VÀ CHỨC NĂNG NHẬN THỨC
CHỨC NĂNG
Hạ đườngmáu nặng làmgiảm nhận
Người caotuổi suy giảm
NĂNG NHẬN THỨC
giảm nhậnthức và sa súttrí tuệ
tuổi suy giảmnhận thức cónguy cơ cao bịhạ đường máu
ĐIỀU TRỊ NHẰM GIẢM THIỂU NGUY CƠ
Mức HbA1c mục tiêu Khuyến cáo theo nhóm của IDF
IDF - Managing Older People with Type 2 Diabetes Global Guidelines 2013
- HbA1c < 7% có thể là một dấu hiệu cảnh báo điều trị quá liều- Trong thực hành lâm sàng, nên tránh dường máu dưới 6
mmol/l (110mg/dl)
Khuyến cáo của hội lão khoa Hoa kỳ
HbA1c <7%
• NCT có “tình trạng chức năng tốt”
Brown AF, Mangione CM, Saliba D, et al. Guidelines for improving the care of the older person with diabetes mellitus. J Am Geriatr Soc. 2003;51(5 Suppl):S265–S280
HbA1c ≤ 8%
• NCT dễ bị tổn thương, kỳ vọng sống < 5 nămvà nhóm có nguy cơ cao hơn lợi ích nếu kiểmsoát quá chặt
Tổng trạng Kỳ vọng sống Mục tiêu A1c (%) (†)
ĐH đói(mg/dl)
ĐH trước khingủ (mg/dl)
Người cao tuổi có sức khỏe tốt (*)
Kỳ vọng sống dài
< 7,5% 5 - 7,2(90-130)
5 – 8,3(90-150)
Người cao tuổi có sức khỏe trung
Kỳ vọng sốngtrung bình,
< 8% 5 - 8,3(90-150)
5 ,6 - 10(100-180)
Đồng thuận ADA 2012 ở người cao tuổi
sức khỏe trung bình (**)
trung bình, gánh nặng điềutrị, dễ hạ ĐH, téngã
(90-150) (100-180)
Người cao tuổi có sức khỏe kém (***)
Kỳ vọng sống ngắn
< 8,5% 5,6 - 10(100-180)
6,1 – 11,1(110-200)
(*) Có ít hoặc không có bệnh mạn tính đi kèm, chức năng vận động và nhận thức tốt.(**) Có nhiều bệnh mạn tính đi kèm hay RLCN nhận thức nhẹ - TB, hoặc ≥ 2 sinh hoạt hằng ngày cần hỗ trợ.(***) Cần hỗ trợ chăm sóc dài hạn, hoặc gđ cuối của những bệnh mạn tính, hoặc RLCN nhận thức mức độ TB - nặng, hoặc ≥ 2 sinh hoạt hằng ngày phải phụ thuộc vào người chăm sóc.(†) Mức độ kiểm soát đường huyết có thể tích cực hơn theo khuynh hướng cá thể hóa nhưng phải giảm thiểunguy cơ hạ glucose huyết nặng hay lặp lại nhiều lần.
Kirkman MS.Diabetes in Older Adults: A consensus report. JAGS 2012.; 60:2342–2356.
LỰA CHỌN THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐTĐ
LỰA CHỌN THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐTĐ
LỰA CHỌN THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐTĐ KẾT HỢP VỚI METFORMIN
LỰA CHỌN INSULIN
Hạn chế của regular human insulin
• Khởi phát tác động chậm
- Phải tiêm 30-45 phút trước bữa ăn
- Bất tiện cho bệnh nhân khi sử dụng
• Thời gian tác động dài
- Kéo dài đến 12 giờ
- Nguy cơ hạ đường huyết muộn sau ăn (4-6 giờ) và hạ đường huyết ban đêm
- Cần ăn thêm các bữa ăn nhẹ
Số phút sau bữa ăn
6 bệnh nhân đái tháo đường(ĐTĐ) típ 1 tiêm regular human insulin (0.1 đơnvị/kg) vào 5 phút trước bữaăn
6 người khỏe mạnh– nhóm đối chứng
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
Insu
lin (
mU
/L)
4200 60 120 180 240 300 360
Khởi phát tác động chậm – đạt đỉnhtác động muộn (bất lợi vì gây tăngđường huyết sau ăn)
Thời gian tác động dài (nguy cơ hạ đường huyết muộn)
Pampanelli S et al. Diabetes Care. 1995; 18: 1452-1459.
Humalog® Mix 75/25TM KwikpenTM
Làm giảm HbA1c nhiều hơn đáng kể
Humalog Mix 75/25
(n-68)
Hb
A1
c (
%)
Insulin glargine
(n-67)
mụ
cti
êu
điề
utr
Thay đổi HbA1c từ lúc bắt đầu đến cuối nghiên cứu
% bệnh nhân đạt mục tiêu HbA1c < 7%
So sánh 02 phác đồ điều trị
• Humalog Mix 75/25 + Met 02lần / ngày
và• Insulin Glargine + Met
Th
ay
đổ
itr
un
gb
ình
củ
aH
bA
Humalog Mix 75/25
(n-71)
Insulin glargine
(n-71)
Tru
ng
bìn
h%
số
bện
hn
hân
đạt
mụ
c
*P=0.003 vs insulin glargine.+P<0.001 vs insulin glargine tại thời điểm cuối
• Nghiên cứu chéo, ngẫu nhiên,nhãn mở, đa trung tâm, trong32 tuần
• Trên 105 bệnh nhân đái tháođường týp 2 mới điều trị vớiinsulin
*Ref. Malone JK et al. Clin Ther. 2004; 26(12): 2034-2044.
Hạ đường huyết tổng cộng Hạ đường huyết ban đêm
Số cơn / bệnh nhân / 30 ngày Số cơn / bệnh nhân / 30 ngày
Humalog® Mix 75/25TM KwikpenTM
Tỉ lệ hạ đường huyết thấp
Humalog Mix 75/25+ + metformin (n=100)
Insulin glargine* + metformin (n=101)
*Ref. Malone JK et al. Clin Ther. 2004; 26(12): 2034-2044.
• Nghiên cứu chéo, ngẫu nhiên, nhãn mở, đa trung tâm, trong 32 tuần• Trên 105 bệnh nhân đái tháo đường týp 2 mới điều trị với insulin
* 1 lần/ngày trước khi đi ngủNS: không có ý nghĩa thống kê
p=0.041
p=0.788
NS
TÓM TẮT
Đáp ứng với hạ đường máu và ngưỡng đường máu
gây ra đáp ứng về triệu chứng và hocmon ở người
cao tuổi khác với người trẻ.
Tỷ lệ hạ đường máu không được nhận biết cao ở
người cao tuổi
Việc thay đổi mục tiêu điều trị được đồng thuận
Lựa chọn phương pháp điều trị cần dựa trên việc
xem xét toàn diện các yếu tố của người cao tuổi