HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2014 Trang 1 I.PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH ( 40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Phần 1: Nguyên tử, bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, liên kết hoá học: 2 câu #1 Cho H (Z=1), N (Z=7), O (Z=8). Trong phân tử HNO 3 , tổng số cặp electron lớp ngoài cùng không tham gia liên kết của 5 nguyên tử là A. 6. B.7. C.8. D.9. Câu 9 Câu 1 Câu 17 Câu 35 Mã đề 123 Mã đề 289 Mã đề 374 Mã đề 511 - Viết cấu hình electron từ các số hiệu nguyên tử đã biết Xác định số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử. - Vẽ công thức electron, công thức cấu tạo theo quy tắc bát tử và liên kết cộng hóa trị. Công thức electron Công thức cấu tạo O H O N O x x xx x x xx x x xx x x x x x x O H O N O xx xx x x xx x x x x x x Trong phân tử HNO 3 , tổng số cặp electron lớp ngoài cùng không tham gia liên kết của 5 nguyên tử là 7 #2 Có các nhận định sau: 1) Cấu hình electron của ion X 2+ là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 6 ;t rong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB. 2) Các ion và nguyên tử: Ne , Na + , F − có điểm chung là có cùng số elect ron. 3) Bán kính của các vi hạt sau được sắp xếp theo thứ tự giảm dần: Mg 2+ , Na + , F - , Na, K. 4) Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là K, Mg, Si. 5) Lực bazơ của dãy các hiđroxit: NaOH, Al(OH) 3 , Mg(OH) 2 giảm dần theo thứ tự trên. Số nhận định đúng là A. 5. B.4. C.3. D.2. Câu 17 Câu 6 Câu 9 Câu 24 Mã đề 123 Mã đề 289 Mã đề 374 Mã đề 511 1) Cấu hình electron của ion X 2+ là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 6 ;trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB. ĐÚNG Vì: Cấu hình electron của ion X 2+ là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 6 Số electron của X 2+ là 24Số proton của X là 26 X là nguyên tố Sắtcấu hình electron của Fe:[Ar]3d 6 4s 2 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố Fe thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB 2) Các ion và nguyên tử: Ne , Na + , F − có điểm chung là có cùng số electron ĐÚNG Vì: số electron của Ne là 10 ( = số proton=10); 11 Na + : Số electron của Na + = 11-1=10; 9 F - : Số electron của F - = 9 + 1=10. 3) Bán kính của các vi hạt sau được sắp xếp theo thứ tự giảm dần: Mg 2+ , Na + , F - , Na, K. Sai Vì:* Na; K đều thuộc nhóm IA và Z Na =11 < Z K =19Bán kính nguyên tử được sắp xếp theo chiều giảm dần là K;Na (1) Hoặc: Mg 2+ , Na + , F - đều có cùng số electron là 10 và Z F - = 9 <Z Na + =11< Z Mg 2+ =12 Bán kính được sắp xếp theo chiều giảm dần là F - ; Na + ;Mg 2+ [Chú ý: Trong dãy ion cùng số electron thì bán kính nguyên tử giảm dần khi số hiệu nguyên tử tăng]
24
Embed
H O Nhvthu.khanhhoa.edu.vn/userfiles/file/Dành cho HS/Nhóm Hóa/Huong dan... · 1) Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6;trong bảng tuần hoàn các nguyên
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2014
Trang 1
I.PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH ( 40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Phần 1: Nguyên tử, bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, liên kết hoá học: 2 câu
#1 Cho H (Z=1), N (Z=7), O (Z=8). Trong phân tử HNO3, tổng số cặp electron lớp ngoài cùng không
tham gia liên kết của 5 nguyên tử là
A. 6. B.7. C.8. D.9.
Câu 9 Câu 1 Câu 17 Câu 35
Mã đề 123 Mã đề 289 Mã đề 374 Mã đề 511
- Viết cấu hình electron từ các số hiệu nguyên tử đã biếtXác định số electron lớp ngoài cùng của các
nguyên tử.
- Vẽ công thức electron, công thức cấu tạo theo quy tắc bát tử và liên kết cộng hóa trị.
Công thức electron Công thức cấu tạo
O
H O N
O
x x
x x
xx
x x
xx
x x
xx
xx
xx
O
H O N
Ox x
x x
xx
x x
xx
xx
xx
Trong phân tử HNO3, tổng số cặp electron lớp ngoài cùng không tham gia liên kết của 5
nguyên tử là 7
#2 Có các nhận định sau:
1) Cấu hình electron của ion X2+
là 1s22s
22p
63s
23p
63d
6;trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học,
nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB.
2) Các ion và nguyên tử: Ne , Na+ , F
− có điểm chung là có cùng số electron.
3) Bán kính của các vi hạt sau được sắp xếp theo thứ tự giảm dần: Mg2+
, Na+, F
-, Na, K.
4) Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là K,
Mg, Si.
5) Lực bazơ của dãy các hiđroxit: NaOH, Al(OH)3 , Mg(OH)2 giảm dần theo thứ tự trên.
Số nhận định đúng là
A. 5. B.4. C.3. D.2.
Câu 17 Câu 6 Câu 9 Câu 24
Mã đề 123 Mã đề 289 Mã đề 374 Mã đề 511
1) Cấu hình electron của ion X2+
là 1s22s
22p
63s
23p
63d
6;trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học,
nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB. ĐÚNG
Vì: Cấu hình electron của ion X2+
là 1s22s
22p
63s
23p
63d
6 Số electron của X
2+ là 24Số proton của X là
26 X là nguyên tố Sắtcấu hình electron của Fe:[Ar]3d64s
2trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá
học, nguyên tố Fe thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB
2) Các ion và nguyên tử: Ne , Na+ , F
− có điểm chung là có cùng số electron ĐÚNG
Vì: số electron của Ne là 10 ( = số proton=10); 11Na+: Số electron của Na
+ = 11-1=10; 9F
-: Số
electron của F- = 9 + 1=10.
3) Bán kính của các vi hạt sau được sắp xếp theo thứ tự giảm dần: Mg2+
, Na+, F
-, Na, K. Sai
Vì:* Na; K đều thuộc nhóm IA và ZNa =11 < ZK=19Bán kính nguyên tử được sắp xếp theo chiều giảm
dần là K;Na (1)
Hoặc: Mg2+
, Na+, F
- đều có cùng số electron là 10 và ZF
- = 9 <ZNa
+ =11< ZMg
2+ =12 Bán kính được
sắp xếp theo chiều giảm dần là F-; Na
+;Mg
2+[Chú ý: Trong dãy ion cùng số electron thì bán kính
nguyên tử giảm dần khi số hiệu nguyên tử tăng]
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2014
Trang 2
4) Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là K,
Mg, Si. ĐÚNG
Vì :
* Na; Mg; Si đều thuộc chu kỳ 3 và ZNa =11 < ZMg=12<ZSi=14 Bán kính nguyên tử được sắp xếp theo
chiều giảm dần là Na; Mg;Si (1)
* Na; K đều thuộc nhóm IA và ZNa =11 < ZK=19Bán kính nguyên tử được sắp xếp theo chiều giảm dần
là K;Na (2)
Từ (1) và (2): Bán kính nguyên tử được sắp xếp theo chiều giảm dần là K;Mg;Si .
5)Lực bazơ của dãy các hiđroxit: NaOH, Al(OH)3 , Mg(OH)2 giảm dần theo thứ tự trên. Sai
Vì: Na; Mg; Al đều thuộc chu kỳ 3 và ZNa =11 < ZMg=12<ZAl=13 Lực bazơ của dãy các hiđroxit được
sắp xếp theo chiều giảm dần là NaOH; Mg(OH)2; Al(OH)3.
Số nhận định đúng là 3
Phần 2: Phản ứng oxi hoá- khử, tốc độ phản ứng, cân bằng hoá học: 2 câu
#3 Cho phản ứng : N2(k) + 3H2(k) 2NH3 (k) và phản ứng tỏa nhiệt.Hai biện pháp đều làm cân bằng
chuyển dịch theo chiều thuận là
A.giảm nhiệt độ và giảm áp suất. B.tăng nhiệt độ và tăng áp suất.
C.giảm nhiệt độ và tăng áp suất. D.tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
Câu 32 Câu 28 Câu 28 Câu 11
Mã đề 123 Mã đề 289 Mã đề 374 Mã đề 511
Vì phản ứng N2(k) + 3H2(k) 2NH3 (k) tỏa nhiệt và số mol khí của sản phẩm ít hơn số mol khí của
các chất phản ứng. Do đó theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng, hai biện pháp đều làm cân bằng chuyển
dịch theo chiều thuận là giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
#4 Có phản ứng: Fe(NO3)2 + KHSO4 → Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + K2SO4 + NO + H2O.Tổng hệ số cân
Nồng độ mol Cu(NO3)2 và AgNO3 lần lượt là 0,5M và 0,3M. #21 Giả sử gang cũng như thép chỉ là hợp kim của sắt với cacbon và sắt phế liệu chỉ gồm sắt, cacbon và
Fe2O3. Coi phản ứng xảy ra trong lò luyện thép Martanh là 0
2 3 3 2 3tFe O C Fe CO .Khối lượng
sắt phế liệu (chứa 40% Fe2O3, 1%C) cần dùng để khi luyện với 6 tấn gang 5% C trong lò luyện thép
Martanh nhằm thu được loại thép 1% C, là
A.1,82 tấn. B.2,73 tấn. C.1,98 tấn. D.2,93 tấn.
Câu 29 Câu 27 Câu 21 Câu 21
Mã đề 123 Mã đề 289 Mã đề 374 Mã đề 511
Cách 1: Gọi x là khối lượng sắt phế liệu (có 0,59*x Fe) đem luyện.
Sau phản ứng sẽ có
2 3Fe trong phê liêu Fe tao ra do Fe O Fe trong gang
2*0,4*xm +m +m 0,59*x *56 0,95*6
160
0,87*x 5,7
mC dư = (0,01*x + 6*0,05)bđầu –12*3*0,4x
160= 0,3 – 0,08*x
Sau phản ứng Fe chiếm 99% khối lượng: (0,3 – 0,08*x)*99 = 0,87*x + 5,7 x = 2,73 tấn.
Cách 2:Gọi a (tấn) là khối lượng sắt phế liệu dùng có chứa 40% Fe2O3 và 1% C có:
khối lượng Fe2O3 = 0,4*a ( = 0,0025*a mol Fe2O3) khối lượng Fe = 0,28*a (tấn)
khối lượng C = 0,01*a (tấn)
khối lượng Fe = a - 0,4*a - 0,01*a = 0,59*a(tấn)
Trong 6 tấn gang hàm lượng 5%C
mC = 6*0,05 = 0,3 tấn
mFe =6 - 0,3 = 5,7 tấn
Gọi x (tấn) là khối lượng thép hàm lượng 1%C thu được có:
khối lượng C = 0,01*x (tấn)
khối lượng Fe = 0,99*x (tấn)
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2014
Trang 12
Bảo toàn khối lượng Fe: 0,28*a + 0,59*a + 5,7 = 0,99*x (1)
Fe2O3 + 3 C → 2 Fe + 3 CO
0,0025a→0,0075a
mC = 12*0,0075 = 0,09*a
Bảo toàn khối lượng C: 0,01*a + 0,3 - 0,09*a = 0,01*x (2)
a = 2,73 tấn. Phần 8: Đại cương hoá học hữu cơ, hiđrocacbon: 2 câu
#22 Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hơi hợp chất hữu cơ X (chỉ gồm C, H, O) cần vừa đủ 110 ml khí O2 thu
được 160 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), còn lại 80 ml khí Z. Biết
các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là
A.C4H8O2. B.C4H10O. C.C3H8O. D.C4H8O.
Câu 4 Câu 9 Câu 35 Câu 22
Mã đề 123 Mã đề 289 Mã đề 374 Mã đề 511
Sản phẩm khi đốt cháy hữu chất hữu cơ X ( chỉ gồm C,H,O) là khí CO2 và hơi nước.
H2SO4 đặc có tính chất là háo nước nên khi dẫn Y ( gồm khí CO2 và hơi nước) qua dung dịch H2SO4
đặc thì khí Z thoát ra là CO2
2
2 2
2
2 2 2
CO
X
CO H O
H O X
CO H O O
X
Vô C= =4
V
V =80ml 2Vô H = 8
V =80ml V
2V +V -2VSô O = 1
V
S
S
Công thức phân tử của X là C4H8O
#23 Hỗn hợp khí A chứa hiđro và một anken . Tỉ khối hơi của A đối với H2 là 6 . Đun nóng nhẹ A có mặt
chất xúc tác Ni thì A biến thành hỗn hợp khí B, biết B không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối
với hiđro là 8 . Công thức phân tử của anken là
A.C2H4. B.C5H10. C.C3H6. D.C4H8.
Câu 16 Câu 21 Câu 16 Câu 25
Mã đề 123 Mã đề 289 Mã đề 374 Mã đề 511
CnH2n + H2 → t
CnH2n+2
* Hỗn hợp A gồm n 2n
2
C H : x (mol)
H : y (mol)
Tỉ khối hơi của A đối với H2 là 6y 14n-12
=x 10
(1)
Vì sau phản ứng hỗn hợp khí B không làm mất màu nước brom,
hỗn hợp B gồm n 2n+2
2
C H : x (mol)
H du: (y-x) (mol)
Tỉ khối hơi của B đối với H2 là 8 y-x=n-1
x(2)
Từ (1) và (2) n=3 Công thức phân tử của anken là C3H6
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2014
Trang 13
Phần 9: Dẫn xuất halogen, ancol, phenol: 2 câu
#24 Đun 1 mol hỗn hợp C2H5OH và C4H9OH (tỷ lệ mol tương ứng là 3:2) với H2SO4 đặc ở 140oC thu
được m gam ete, biết hiệu suất phản ứng của C2H5OH là 60% và của C4H9OH là 40% . Giá trị của m là
#4 Cho các kim loại: Cr, W , Fe , Cu , Cs . Sắp xếp theo chiều tăng dần độ cứng từ trái sang phải là A.Cu < Cs < Fe < Cr < W. B.Cu < Cs < Fe < W < Cr. C.Cs < Cu < Fe < Cr < W. D.Cs < Cu < Fe < W < Cr.
Câu 56 Câu 56 Câu 5 Câu 56
Mã đề 123 Mã đề 289 Mã đề 374 Mã đề 511
Sắt, Crom, đồng, niken, kẽm, chì, bạc, vàng, thiếc; các hợp chất của chúng: 2 câu
#5 Cho khí NH3 dư đi từ từ vào dung dịch X( chứa hỗn hợp CuCl2, FeCl3, AlCl3) thu được kết tủa
Y.Nung Y được chất rắn Z, rồi cho luồng khí NH3 dư đi từ từ qua Z nung nóng được chất rắn R.Trong R
chứa
A.Cu, Al, Fe. B.Al2O3 và Fe. C.Fe. D.Al2O3 và Fe2O3.
Câu 51 Câu 51 Câu 60 Câu 58
Mã đề 123 Mã đề 289 Mã đề 374 Mã đề 511
300
3 ,
3 4 2tan2
3 2 33
2 33 2 33
[Cu(NH ) ](OH)
Fe(OH)
Al(OH)
du
dungdichNH du
NH tt
CuCl
X FeCl Fe O FeY Z R
Al OAlCl Al O
trong R chứa Al2O3 và Fe #6 Hòa tan 2m (gam) kim loại M bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư hay hòa tan m (gam) hợp chất X
(hợp chất của M với lưu huỳnh) cũng trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thì cùng thu được khí NO2
(sản phẩm khử duy nhất) có V bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Giả sử nguyên tố lưu
huỳnh chỉ bị oxi hóa lên mức cao nhất. M và X lần lượt là
A.Cu và CuS. B.Cu và Cu2S . C.Mg và MgS. D.Fe và FeS.
Câu 59 Câu 55 Câu 51 Câu 55
Mã đề 123 Mã đề 289 Mã đề 374 Mã đề 511
*Hoà tan 2m gam kim loại:
0 +a
M M + ae
2 2 * ( )
m ma mol
M M
ne nhường =
2*
ma
M(mol)
(với a là hoá trị cao nhất của kim loại M)
*Hoà tan m gam hợp chất X:
0 +a
M M + ae
* ( )x x a mol
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2014
Trang 23
0 +6
S S + 6e
*6( )y y mol
ne nhường = a*x+6*y (mol); m=Mx + 32y (g)
*Do thu được cùng lượng NO2 nên số mol e nhường bằng nhau: 2
*m
aM
= a*x + 6*y
2*( 32 )** 6*
Mx y aa x y
M
6 64x
y a M
2 6 64
k a M
* Trong hợp chất X, kim loại M có hoá trị k thì 2x
y k
32
3
akM
k a
116
1
112,8
2
112
3
aM
k
aM
k
aM
k
;
264
1
232
2
227,4
3
aM
k
aM
k
aM
k
;
3
1
364
2
348
3
aM
k
aM
k
aM
k
Vậy k = 1, a = 2, M = 64 M là Cu; X là Cu2S
Phân biệt chất vô cơ, chuẩn độ dung dịch, hoá học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường:1câu
#7 Để xác định hàm lượng của FeCO3 trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: Cân 0,600 gam mẫu
quặng, chế hoá nó theo một quy trình hợp lí, thu được dung dịch FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng.
Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml dung dịch
chuẩn.Thành phần phần trăm theo khối lượng của FeCO3 trong quặng là