11/09/2014 1 GV: TS MAI THỊ HẢI HÀ Chương 2 LIÊN KẾT HÓA HỌC CẤU TẠO PHÂN TỬ Mô tả cơ bản liên kết Năng lượng lk: NL cần tiêu tốn để phá hủy lk (hay NL giải phóng khi tạo thành lk). NL lk càng lớn, lk càng bền. 11-Sep-14 2
11/09/2014
1
GV: TS MAI THỊ HẢI HÀ
Chương 2
LIÊN KẾT HÓA HỌC
CẤU TẠO PHÂN TỬ
Mô tả cơ bản liên kết Năng lượng lk:
NL cần tiêu tốn để phá hủy lk (hay NL giải phóng khi tạo thành lk).
NL lk càng lớn, lk càng bền.
11-Sep-14 TS. MTH H 2
11/09/2014
2
Mô tả cơ bản liên kết
Độ dài lk:
khoảng cách giữa 2 hạt nhân trong 1 mối lk
11-Sep-14 TS. MTH H 3
Trục liên kết
So sánh độ dài lk :
S – F , S – Cl , S – Br
Mô tả cơ bản liên kết
Bậc lk (độ bội lk): số mối lk giữa 2 nguyên tử
11-Sep-14 TS. MTH H 4
C : O ..
O ..
: : N C H Carbon dioxide Hydrogen cyanide
Cặp e- hóa trị tự do (không lk)
O O ••
O ••
•• •• • •
• •
– + O O O
••
•• •• • •
• •
– +
•• Ozone
Benzen
11/09/2014
3
NL lk, độ dài lk, bậc lk có liên hệ chặt chẽ:
Xét cùng 1 bộ nguyên tử:
Bậc lk lớn – lk ngắn – độ bền lk cao
Cùng bậc lk: lk dài thường yếu hơn.
Mô tả cơ bản liên kết
Sắp theo chiều giảm của độ
mạnh/độ bền lk:
A. S – F > S – Br > S – Cl
B. S – F > S – Cl > S – Br
C. S – F < S – Cl < S – Br
D. S – F < S – Br < S – Cl
Mô tả cơ bản liên kết
11-Sep-14 TS. MTH H 6
Góc lk và cấu trúc hình học của phân tử:
Góc
Tháp tam giác
AB2
AB3
Tam giác phẳng
BeF2 CO2
Thẳng
H2O
BF3
Tứ diện
AB4
NH3
CH4
A : nguyên tử trung tâm
B : nguyên tử biên
AB5 AB6
11/09/2014
4
11-Sep-14 TS. MTH H 7
Lk cộng hóa trị – Thuyết lk hóa trị VB (Valence Bond)
Cơ học lượng tử khảo sát H2 + +
Ha Hb
_ e1 e2
_
Hàm đối xứng Ψs :
2 e- có spin khác nhau
Tại ro: thế năng min tạo H2
Mật độ e giữa 2 nhân tăng
Hàm không đối xứng ΨA :
2 e- có spin giống nhau
thế năng tăng do e đẩy nhau
mật độ e giữa 2 nhân → 0
Ψs = Cs(Ψa1Ψb2 + Ψb1Ψa2)
ΨA = CA(Ψa1Ψb2 - Ψb1Ψa2)
ro, Eo = độ dài, năng lượng liên kết H-H
2 nguyên tử ở xa nhau: ΨH2 = Ψa1Ψb2
2 nguyên tử đến gần nhau: ΨH2 = Ψb1Ψa2
Hàm sóng gần đúng: ΨH2 = C1Ψa1Ψb2 + C2Ψb1Ψa2
Lk cộng hóa trị – Thuyết lk hóa trị VB (Valence Bond)
Lk CHT giữa 2 nguyên tử được tạo thành do sự che phủ giữa 2 AO hóa trị
của 2 nguyên tử :
* AO hóa trị 1e – AO hóa trị 1e có spin ngược nhau (góp chung)
* AO hóa trị 2e – AO hóa trị trống (cho nhận)
Tác dụng liên kết được tạo bởi cặp e có spin ngược nhau thuộc về cả 2
nguyên tử tương tác
lk CHT = lk 2 eletron - 2 tâm
11-Sep-14 TS. MTH H 8
17Cl
17Cl
Cl2
3s2 3p5 Cl Cl Cl – Cl
11/09/2014
5
Lk càng bền khi độ che phủ càng lớn. Mức độ che phủ phụ thuộc :
* Kích thước AO
* Hình dạng AO
* Hướng che phủ giữa các AO
Che phủ cực đại chỉ xảy ra theo những hướng xác định
Tính định hướng của lk CHT
11-Sep-14 TS. MTH H 9
Lk cộng hóa trị – Thuyết lk hóa trị VB (Valence Bond)
Thuyết lk hóa trị VB – Định hướng che phủ
11-Sep-14 TS. MTH H 10
Che phủ dọc trục lk : s-s, s-p, s-d, p-p, p-d, d-d.… lk bền
t Trục liên kết
s s s p p p
p p p d d d
Lk tạo nên bộ khung phân tử
Lk bổ sung làm bền lk
Che phủ 2 bên trục lk : p-p, p-d, d-d,… lk kém bền
11/09/2014
6
Thuyết lk hóa trị VB – Sự lai hóa AO
n(AO hóa trị s, p, d thuần túy) n(AO lai hóa)
Đặc điểm của các AO lai hóa:
* mật độ e- dồn hẳn về 1 phía che phủ nhiều hơn
* hình dạng, năng lượng giống nhau
* phân bố đối xứng trong không gian giảm thiểu lực đẩy e - e
11-Sep-14 TS. MTH H 11
tổ hợp/lai hóa
11-Sep-14 TS. MTH H 12
Thuyết lk hóa trị VB – Các kiểu lai hóa AO
Lai hóa sp
1s + 1p → 2 AO lai hóa (sp)
2 trục phân bố đối xứng dưới góc 180o
Lai hóa sp2
1s + 2p → 3 AO lai hóa (sp2)
3 trục nằm trên 1 mặt phẳng phân bố
đối xứng dưới góc 120o
sp
sp
p p
x
y z
sp2
sp2
sp2
p
11/09/2014
7
Thuyết lk hóa trị VB – Các kiểu lai hóa AO
11-Sep-14 TS. MTH H 13
Lai hóa sp3
1s + 3p → 4 AO lai hóa (sp3)
4 trục hướng về 4 đỉnh 1 tứ diện sp3
sp3
sp3
sp3
Dự đoán kiểu lai hóa của nguyên tử trung tâm
ABn = ABnEm
với A: nguyên tử trung tâm B: nguyên tử biên E: cặp e tự do của A
n = số nguyên tử biên ( = số cặp e hóa trị lk = số lk )
m = 1/2(số e hóa trị A - số e cho B để B giống khí hiếm)
số AO lai hóa A cần = n + m = 2 sp
= 3 sp2
= 4 sp3
11-Sep-14 TS. MTH H 14
n số e ht của A số e ht cho B m n + m A lai hóa Phân tử
BeCl2
BCl3
CH4
CO2, CS2
11/09/2014
8
Dự đoán kiểu lai hóa của nguyên tử trung tâm
11-Sep-14 TS. MTH H 15
n số e ht của A số e ht cho B m n + m A lai hóa Phân tử
SiF4
NH3 , NF3, PCl3
H2O
SO2
NH4+
SO42-
ClO2-
ClO3- 3 7 1+2+2 1 4 sp3
ClO4- 4 7 1+2+2+2 0 4 sp3
CO32- 3 4 1+1+2 0 3 sp2 AB3
SiO44- 4 4 1.4 0 4 sp3 AB4
PO43- 4 5 1+1+1+2 0 4 sp3
Dự đoán kiểu lai hóa của nguyên tử trung tâm
11-Sep-14 TS. MTH H 16
C ở trạng thái kích thích có 4 e hóa trị độc thân (số cặp e hóa trị tự do = m = 0)
số AO lai hóa C cần = số nguyên tử biên
C C C
Tìm trạng thái lai hóa của các nguyên tử C:
1. C2H6 2. C2H4 3. C2H2 4. CH ≡ C _ CH = CH2 - CHO
4C 4C*
11/09/2014
9
Dạng hình học phân tử
Phân tử Kiểu lai hóa Hình học Ví dụ
AB2 sp Đường thẳng BeH2, CO2,N2O
AB3 sp2
Tam giác phẳng BF3, SO3, CO32-
AB2E Góc SO2
AB4
sp3
Tứ diện CH4, CCl4, NH4+
AB3E Tháp tam giác NH3, AsF3, SO32-
AB2E2 Góc H2O, ClO2-, OF2
11-Sep-14 TS. MTH H 17
11-Sep-14 TS. MTH H 18
4C*
2s 2p sp3
H H H
Dạng tứ diện đều Góc = 109o
CH4 : AB4
1H x
H
C H x
x H
H
H x
x
C H
H
H
H
5N
NH3 : AB3E
Giải thích sự tạo lk CHT theo thuyết VB
H2O : AB2E2
11/09/2014
10
11-Sep-14 TS. MTH H 19
6O
4C*
x x x x x x
C O
2s 2p
sp
x
O1 O2 O2
x p-p
Giải thích sự tạo lk CHT theo thuyết VB
Bậc lk = 2
CO2 : AB2
O1
O x
x
p-p
Đường thẳng
11-Sep-14 TS. MTH H 20
6S*
S O 3s 3p
sp2
x
x O
O1 O1 O2
x p-p
Dạng góc
Giải thích sự tạo lk CHT theo thuyết VB
Bậc lk = 2
SO2 : AB2E
6O x x x x x x
O2
3d
x
d-p
S O
O 120o
11/09/2014
11
11-Sep-14 TS. MTH H 21
6O
4C*
6O _
x x x x x x
x x x x x x x
C O 2s 2p
sp2
2s 2p
x
x O _
x O
_
O _
O _
O
x p-p
Thực nghiệm: 3 lk giống nhau
Lk π phân bố đồng đều cho 3O
Giải thích sự tạo lk CHT theo thuyết VB
C O
O _
O _
Lk π không định chỗ 2 electron 4 tâm
Bậc lk = 4/3 = 1.33
120o
CO32- : AB3
11-Sep-14 TS. MTH H
22
6S*
S O 3s 3p
sp3
x
x O
O4 O2 O3
x d-p
Dạng tứ diện đều
Giải thích sự tạo lk CHT theo thuyết VB
Bậc lk = 2,5
SO42- : AB4
6O x x x x x x
O1
3d
x
d-p
6O _
x x x x x x x
2s 2p
O1
_ _ O2
O
_
O
_ x
x
S O
O
O
2-
O
Lk π không định chỗ 4 electron 5 tâm
11/09/2014
12
Độ lớn của góc liên kết Thuyết sức đẩy giữa các cặp e- hóa trị VSEPR : các cặp e hóa trị liên kết/tự do
phân bố cách xa nhau tối đa trong không gian để giảm thiểu lực đẩy giữa chúng.
Lực đẩy giữa cặp e : tự do – tự do > tự do – lk > lk – lk
So sánh góc liên kết trong CH4 , NH3 , H2O
Đám mây e của lk đôi chiếm vùng không gian của lk đơn
góc giữa các lk đơn thu hẹp lại khi có lk bội
Độ âm điện EN:
Nguyên tử biên: EN tăng góc lk giảm (do cặp e lk bị hút mạnh về biên
trở nên cách xa nhau hơn nên lực đẩy giữa chúng giảm).
Nguyên tử trung tâm: EN tăng góc lk tăng
So sánh góc liên kết: NH3 , NF3 , NCl3
TS. MTH H 23
Số lượng lk CHT có thể tạo theo thuyết VB
Số AO hóa trị (1e, 2e, trống) = số lượng lk CHT cực đại
CK2: lớp vỏ hóa trị ns np
1 AO s + 3 AO p = 4 AO hóa trị tối đa 4 lk CHT
CK 3 trở đi: AO hóa trị bao gồm s, p, d, f
1 AO s + 3 AO p + 5 AO d = 9 AO hóa trị tối đa 9 lk CHT
tính bão hòa của lk CHT (khả năng tạo số lk CHT hạn chế)
11-Sep-14 TS. MTH H 24
11/09/2014
13
Điều kiện lai hóa bền theo VB
Các AO thuần túy tham gia lai hóa phải có:
NL gần nhau : thuộc cùng một lớp.
Mật độ e- phải đủ lớn.
Trong 1 PN từ trên xuống:
khả năng lai hóa giảm do sự tăng kích thước nguyên tử đã làm giảm mật độ e-
Mức độ che phủ của các AO lớn.
11-Sep-14 TS. MTH H 25
Li Be B C N O F Ne
ΔE2p-2s 1.9 2.8 5.7 8.1 11.4 18.9 22.6 26.8 eV
Trong 1 CK, ∆Ens-np tăng nên khả năng lai hóa giảm
Đánh giá thuyết VB
Ưu điểm:
Tìm hiểu được khả năng tạo liên kết cộng hóa trị
Giải thích được các tính chất của nhiều phân tử như cấu trúc hình
học,…
Trực quan, dễ hình dung
Nhược điểm: Chưa tổng quát, còn nhiều hiện tượng thực nghiệm
chưa giải thích được:
Từ tính của các chất
Sự tồn tại của phân tử H2+ có 1 electron
Màu sắc của chất
11-Sep-14 TS. MTH H 26
11/09/2014
14
Liên kết ion – Định nghĩa & tính chất Lk hình thành do tương tác tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu.
Không có tính định hướng (lk do lực tĩnh điện xảy ra theo mọi hướng).
Không bão hòa (1 ion hút nhiều ion xung quanh)
hợp chất liên kết ion thường là chất rắn
Sự phân cực ion: Sự chuyển dịch đám mây e đối với hạt nhân của 1 ion (ion
bị phân cực) dưới tác dụng của điện trường tạo bởi ion khác (ion phân cực).
Liên kết ion có một phần tính cộng hóa trị
TS. MTH H 27
Sodium atom Na
Sodium ion (Na+)
Chlorine atom Cl
Chlorine ion (Cl-)
+ -
Độ phân cực của liên kết/phân tử – Mômen lưỡng cực
Độ phân cực của liên kết :
Đám mây e- lk phân bố không đối xứng giữa 2 nguyên tử lk (lệch về phía nguyên
tố có độ âm điện lớn) lk có cực.
Độ phân cực của phân tử :
Trọng tâm điện tích dương và âm của phân tử
không trùng nhau phân tử có cực
phân tử = (liên kết + cặp e hóa trị tự do)
TS. MTH H 28
: hướng về phía âm điện hơn
= q.d
Độ lớn điện tích Khoảng cách giữa 2 điện tích
HF = 1.83 D, 1 D = 3.336 x 10-30 C.m
Phân tử phân cực bị định hướng trong điện trường
11/09/2014
15
DEN
3.0
2.0
0.0
0.4
1.7
Chủ yếu tính ion
CHT có cực
CHT không cực
1. Xác định độ có cực của lk:
NaCl
H2O
Cl2
ICl
2. Xếp các lk sau theo độ
phân cực tăng dần:
H-N, H-O, H-C
Hiệu số độ âm điện ΔEN xác định độ có cực của lk tạo thành
Độ phân cực của lk đánh giá dựa trên độ âm điện
Độ âm điện của các nguyên tố
11/09/2014
16
Cặp nguyên tử nào tạo lk có tính ion cao nhất?
11-Sep-14 TS. MTH H 31
phân tử Є cấu trúc hình học của phân tử:
Phân tử 2 nguyên tử cùng loại (Cl2, O2) : phân tử = 0
Phân tử có cấu tạo đối xứng (CO2, CS2, CF4) : phân tử = 0 dù liên kết 0
Độ phân cực của phân tử
CF4
CH2F2
11/09/2014
17
TS. MTH H 33
HỢP CHẤT ION HỢP CHẤT CỘNG HÓA TRỊ
1. Là chất rắn, điểm nóng chảy cao (thường
> 4000C).
1. Là chất khí, lỏng, hay rắn có điểm nóng
chảy thấp (tiêu biểu < 3000C).
2. Nhiều chất tan trong dung môi phân
cực, như nước.
2. Nhiều chất không tan trong dung môi
phân cực, như nước.
3. Hầu hết không tan trong dung môi
không phân cực như hexan, CCl4.
3. Hầu hết tan trong dung môi không phân
cực như hexan, carbon tetrachloride.
4. Dạng nóng chảy dẫn điện rất tốt vì có
chứa các hạt mang điện linh động (ion).
4. Hợp chất lỏng và dạng nóng chảy không
dẫn điện.
5. Dung dịch nước dẫn điện tốt. 5. Dung dịch nước thường kém dẫn điện vì
hầu hết không chứa hạt mang điện.
6. Được tạo thành giữa 2 nguyên tử có độ
âm điện khá cách biệt, thường là một kim
loại và một phi kim.
6. Được tạo thành giữa 2 nguyên tử có độ
âm điện tương đương, thường là phi kim.
So sánh tính chất của hợp chất ion vs. cộng hóa trị
So sánh tính chất các clorua của các nguyên tố thuộc chu kì 3.
11/09/2014
18
Lk cộng hóa trị mạnh bên trong nguyên tử
Tương tác liên phân tử yếu giữa các phân tử
Lk liên phân tử yếu hơn nhiều so với lk giữa các nguyên tử trong phân tử
(ion, CHT, kim loại).
Tương tác giữa các phân tử
Lk liên phân tử - Lk Van der Waals
Lk VDW gồm:
Tương tác định hướng : lưỡng cực - lưỡng cực (giữa các phân
tử có cực)
Tương tác khuếch tán: tạo thành do sự phân cực nhất thời của
phân tử không cực hoặc có cực (do sự phân bố tùy ý tức thời
không đối xứng của điện tích trong phân tử)
Lk có tính không bão hòa, tính phổ dụng, có thể xuất hiện trên
những khoảng cách tương đối lớn.
Lực VDW tăng theo kích thước và khối lượng phân tử.
11-Sep-14 TS. MTH H 36
11/09/2014
19
11-Sep-14 TS. MTH H 37
Lk liên phân tử - Lk Hidro
Là lk giữa H mang điện dương và nguyên tử mang điện tích âm khi:
H lk trực tiếp với nguyên tố có độ âm điện lớn hoặc nguyên tố có mật
độ e cao : có cặp e tự do ở lớp thứ 2.
Độ mạnh/bền của lk:
Lk Van der Waals < Lk Hidro << lk CHT < lk ion
Khuếch tán < lưỡng cực - lưỡng cực
Vai trò của lực liên phân tử
Lực liên phân tử A-A lớn : Nhiệt độ chuyển pha (nhiệt độ sôi/nóng
chảy) của chất tăng.
Lực liên phân tử A-B lớn : Khả năng hòa tan, điện ly của chất tan A
trong dung môi B tăng.
11-Sep-14 TS. MTH H 38
Khí – nước : tương tác VDW tăng
theo kích thước phân tử khí
độ tan khí trong nước tăng theo
kích thước phân tử khí
11/09/2014
20
11-Sep-14 TS. MTH H 39
Glucose – nước : Lk Hidro
Glucose tan nhiều trong nước
Cyclohexane – nước : Lk VDW
hầu như không tan trong nước
do phần hidrocarbon kị nước
lớn
11-Sep-14 TS. MTH H 40
Nhiệt độ sôi XH4 với X Є nhóm IVA :
XH4 – XH4 : lk VDW tăng theo khối lượng phân tử
Ts tăng theo khối lượng phân tử
Nhiệt độ sôi XH4 với X Є nhóm VA, VIA, VIIA :
Hợp chất đầu nhóm H2O, NH3, HF có ts và tnc cao bất thường
do có lk Hidro liên phân tử
11/09/2014
21
1. So sánh độ có cực của lk (lk nào có tính ion/tính cộng hóa trị nhiều nhất) :
a. HX với X = halogen
b. BCl3, NaCl, MgCl2,AlCl3, KCl.
2. Hợp chất nào có tính ion cao nhất :
A. LiCl B. KF C. NaCl D. LiF E. KCl
3. Tìm trạng thái lai hóa của các nguyên tử C:
a. CH3 _ COOH
b. CH3 _ CH = CH _ C ≡ C _ CHO
4. Chọn phát biểu đúng về BF3 và NH3 :
A. Cả 2 nguyên tử trung tâm đều lai hóa sp2 vì có 3 nguyên tử biên.
B. BF3 không phân cực trong khi NH3 phân cực.
C. Góc liên kết FBF nhỏ hơn góc HNH.
D. Cả 2 phân tử có dạng tháp tam giác.
TS. MTH H 41
5. Có bao nhiêu phân tử trong đó tất cả các nguyên tử của nó ở trong cùng một mặt
phẳng?
CH2=CH2 SO3 NH3 CO2
A. 3 B. 4 C. 4 D. 2
6. Cho các phân tử sau :
I. BF3 II. CHBr3 III. Br2 IV. NF3 V. CF4
6.1. Các phân tử có cấu trúc tứ diện gồm :
A. I, II, V B. II, IV,V C. II, V D. I, II, IV, V
6.2. Phân tử có cặp electron hóa trị tự do không liên kết trên nguyên tử trung tâm là
A. I, III, IV B. III, IV, V C. III, IV D. IV
6.3. Phân tử có góc liên kết lớn nhất là :
A. I B. II C. IV D. V
TS. MTH H 42
11/09/2014
22
7. Những hợp chất nào có momen lưỡng cực bằng không:
a. trans-FHC=CHF b. cis-FHC=CHF c. NaCl
d. BCl3 d. SO2 e. Br2
8. Momen lưỡng cực phân tử của NH3 lớn hơn của NF3 (2 giá trị lần lượt là 1,48 D
và 0,2 D) trong khi N-H < N-F . Giải thích.
9. Nhiệt độ sôi giảm dần trong dãy sau:
A. NaCl > HCl > HF > H2
B. NaCl > HF > HCl > H2
C. HCl > HF > NaCl > H2
D. HF > HCl > NaCl > H2
11-Sep-14 TS. MTH H 43
10. Số lượng phát biểu đúng là bao nhiêu?
A. Liên kết cộng hóa trị giữa 2 nguyên tử được tạo thành do sự che phủ lẫn nhau
của 2 AO hóa trị 1 electron với spin cùng chiều.
B. Mọi loại liên kết hóa học đều có bản chất điện.
C. Liên kết định chỗ là liên kết 2 electron hai tâm.
D. Liên kết ion có tính bão hòa.
E. Liên kết ion có một phần tính cộng hóa trị do hiện tượng phân cực ion.
11. Phát biểu nào không đúng:
A. Liên kết ion là một kết quả của sự chuyển e từ nguyên tử này sang nguyên tử khác.
B. Momen lưỡng cực sinh ra do sự phân bố không đối xứng của electron trong phân
tử.
C. Một phân tử có từng liên kết rất phân cực có thể là phân tử không phân cực.
D. Phân tử có dạng đường thẳng không thể có một momen lưỡng cực tổng cộng.
TS. MTH H 44