Top Banner
1 GIỚI THIỆU LUẬN ÁN 1. Đặt vấn đề Các bệnh sán lá truyền qua cá bao gồm sán lá gan nhỏ (SLGN) và sán lá ruột nhỏ (SLRN) là những bệnh có tỷ lệ mắc tương đối cao ở một số Quốc gia trên Thế giới, đặc biệt là khu vực Châu Á, trong đó có Việt Nam. Theo thống kê của WHO, hiện nay có khoảng 45 triệu người trên Thế giới nhiễm sán lá gan nhỏ. Tại Việt Nam, cho đến nay đã xác định có ít nhất 32 tỉnh mắc bệnh sán lá truyền qua cá, trong đó có 24 tỉnh mắc bệnh sán lá gan nhỏ 18 tỉnh bệnh sán lá ruột nhỏ lưu hành. Nếu nhiễm sán lá kéo dài sẽ ảnh hưởng đến chức năng gan, nhiễm độc, rối loạn tiêu hóa kéo dài dẫn đến xơ gan, ung thư đường mật... Huyện Nga Sơn tỉnh Thanh Hoá là một trong những khu vực trọng điểm, tại đây tập quán ăn gỏi cá nước ngọt còn rất phố biến, người dân vẫn sử dụng phân người tươi để nuôi cá ở hộ gia đình và trang trại. Nhưng cho đến nay chưa có đủ tài liệu nghiên cứu về tình hình nhiễm bệnh này, ấu trùng trên cá, thành phần loài sán lá tại Nga Sơn như thế nào. Kiến thức và thực hành của người dân về phòng chống bệnh ra sao. Những yếu tố nào có liên quan đến tình hình mắc bệnh, giải pháp can thiệp nào tại cộng đồng có hiệu quả để làm giảm tình hình mắc bệnh… Xuất phát từ những yêu cầu khoa học và thực tiễn trên đây, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: Thực trạng nhiễm sán lá truyền qua cá trên người, yếu tố liên quan và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại huyện Nga Sơn, Thanh Hóa, năm 2013-2014”. Với các mục tiêu sau: - Xác định tỷ lệ, cường độ nhiễm sán lá truyền qua cá trên người, nhiễm ấu trùng trên cá và loài sán lá tại 4 xã ven biển huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hoá. - Xác định một số yếu tố liên quan đến nhiễm sán lá ở người dân tại điểm nghiên cứu. - Đánh giá hiệu quả giải pháp can thiệp bằng điều trị và truyền thông giáo dục sức khỏe phòng chống bệnh sán lá tại điểm nghiên cứu.
48

GIỚI THIỆU LUẬN ÁN

Aug 05, 2022

Download

Documents

Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
GII THIU LUN ÁN
1. t vn
Các bnh sán lá truyn qua cá bao gm sán lá gan nh (SLGN) và
sán lá rut nh (SLRN) là nhng bnh có t l mc tng i cao mt
s Quc gia trên Th gii, c bit là khu vc Châu Á, trong ó có Vit
Nam. Theo thng kê ca WHO, hin nay có khong 45 triu ngi trên
Th gii nhim sán lá gan nh. Ti Vit Nam, cho n nay ã xác nh
có ít nht 32 tnh mc bnh sán lá truyn qua cá, trong ó có 24 tnh
mc bnh sán lá gan nh và 18 tnh có bnh sán lá rut nh lu hành.
Nu nhim sán lá kéo dài s nh hng n chc nng gan, nhim c,
ri lon tiêu hóa kéo dài và dn n x gan, ung th ng mt...
Huyn Nga Sn tnh Thanh Hoá là mt trong nhng khu vc trng
im, ti ây tp quán n gi cá nc ngt còn rt ph bin, ngi dân
vn s dng phân ngi ti nuôi cá h gia ình và trang tri.
Nhng cho n nay cha có tài liu nghiên cu v tình hình nhim
bnh này, u trùng trên cá, thành phn loài sán lá ti Nga Sn nh th
nào. Kin thc và thc hành ca ngi dân v phòng chng bnh ra sao.
Nhng yu t nào có liên quan n tình hình mc bnh, gii pháp can
thip nào ti cng ng có hiu qu làm gim tình hình mc bnh…
Xut phát t nhng yêu cu khoa hc và thc tin trên ây, chúng tôi
tin hành nghiên cu tài: “Thc trng nhim sán lá truyn qua cá trên
ngi, yu t liên quan và hiu qu mt s gii pháp can thip ti huyn Nga
Sn, Thanh Hóa, nm 2013-2014”. Vi các mc tiêu sau:
- Xác nh t l, cng nhim sán lá truyn qua cá trên ngi,
nhim u trùng trên cá và loài sán lá ti 4 xã ven bin huyn Nga
Sn, tnh Thanh Hoá.
- Xác nh mt s yu t liên quan n nhim sán lá ngi dân ti
im nghiên cu.
- ánh giá hiu qu gii pháp can thip bng iu tr và truyn
thông giáo dc sc khe phòng chng bnh sán lá ti im
nghiên cu.
2. Tính cp thit ca tài
Các bnh sán lá truyn qua cá có t l mc tng i cao mt
s Quc gia trên Th gii, trong ó có Vit Nam. Nguyên nhân là tp
quán, thói quen m thc n gi cá có xu hng lan rng ra nhiu vùng,
min trong các Quc gia. Huyn Nga Sn, Thanh Hóa là mt khu vc
nhim nng, ti ây tp quán n gi cá nc ngt còn rt ph bin,
ngi dân vn s dng phân ngi ti nuôi cá h gia ình và
trang tri. Tác hi ca bnh rt ln, nhng cho n nay cha có tài
liu nghiên cu v tình hình nhim bnh này, u trùng trên cá, thành
phn loài sán lá ti ây nh th nào. Nhng yu t nào có liên quan n
tình hình mc bnh, cha có gii pháp can thip nào ti cng ng có
hiu qu làm gim tình hình mc bnh. tài này ã phn nào áp
ng c nhng vn nêu trên.
3. óng góp mi ca tài
ánh giá c thc trng nhim sán lá truyn qua cá (sán lá gan
nh, sán lá rut nh) trong cng ng dân c ti các xã ven bin huyn
Nga Sn, tnh Thanh hóa góp phn xây dng chin lc phòng
chng sán lá truyn qua cá ti các khu vc có thói quen n gi cá ca
tnh Thanh Hóa có hiu qu.
ánh giá c thc trng nhim u trùng sán lá trên cá nc ngt
nhm khuyn cáo ngi dân trong vic s dng thc phm sch, môi
trng nuôi cá sch, làm gim nguy c mc bnh trong vùng dch t
nhim bnh.
ng thi ánh giá c thc trng kin thc ca ngi dân v
hiu bit, thái , hành vi phòng chng bnh sán lá trên ngi và các
yu t liên quan nhim bnh. Trên c s ó có chng trình truyn
thông nâng cao hiu bit, ý thc t phòng chng bnh cho ngi dân,
gia ình và xã hi mt cách hiu qu.
Qua vic th nghim hiu qu gii pháp can thip ti 2 xã ã a ra
c các gii pháp can thip có hiu qu. Trên c s ó làm mô hình
phòng chng cho các khu vc khác ca tnh có tính cht dch t tng
t ca Thanh Hóa.
Lun án cng ã xác nh c thành phn loài sán lá truyn qua
cá ti vùng ven bin Huyn Nga Sn bng hình thái hc và sinh hc
phân t, cung cp d liu bn gene cho ngành Ký sinh trùng.
3
4. B cc lun án
Lun án gm 142 trang, t vn (2 trang), phn kt lun (2 trang)
và phn kin ngh (1 trang). Có 4 chng bao gm: chng 1: Tng quan
35 trang; Chng 2: i tng và phng pháp nghiên cu 25 trang;
Chng 3: Kt qu nghiên cu 42 trang; chng 4: Bàn lun: 33 trang.
Lun án gm 38 bng, 16 hình, 5 biu , 152 tài liu tham kho (Ting
Vit: 62, Ting Anh: 90).
Chng 1
TNG QUAN TÀI LIU
1.1. Thông tin chung v bnh sán lá truyn qua cá
Các bnh sán lá truyn qua cá bao gm sán lá gan nh và sán lá rut
nh. Trên th gii có khong 76 loài sán lá truyn qua cá, trong ó có 7 loài
sán lá gan nh thuc h Opisthorchiidae và 69 loài sán lá rut nh .
- Loài sán lá gan nh ch yu trên Th gii
+ Thuc ngành (Phylum) sán dt (Platyhelminthes)
+ Lp (Class) sán lá (Trematoda)
+ B (Order): Prosostomata
+ H (Family): Opisthorchiidae
+ Ging (Genus): Opisthorchis có loài (Species) Opisthorchis
viverrini và loài Opisthorchis felineus.
Sán lá gan nh truyn qua cá ch yu thuc h Opisthorchiidae gm
7 loài: Clonorchis sinensis, Opisthorchis viverrini, O. felineus,
Amphimerus norverca, Amphimerus pseudofelineus, Metorchis
conjunctus và Pseudamphistomum trancatum.
Vit Nam cho n nay ã xác nh s có mt ca 2 loài sán lá gan
nh truyn qua cá, ó là: Clonorchis sinensis có min Bc, Opisthorchis
viverrini min Nam và min Trung thuc h Opisthorchiidae.
- Loài sán lá rut nh
Trên Th gii có khong hn 69 loài sán lá rut nh c bit
n là ký sinh ngi.
Ti Vit Nam, t nm 2004 n nm 2006, vi phng pháp xét
nghim Kato-Katz và lng cn trong cng ng ã xác nh bnh sán lá
rut nh lu hành ít nht 18 tnh trong c nc.
4
1.2. Tình hình nghiên cu ngoài nc, trong nc bnh sán lá truyn qua cá
1.2.1. Tình hình nghiên cu ngoài nc
1.2.1.1. Loài sán lá gan nh Clonorchis sinensis (C. sinensis)
- Nghiên cu c im sinh hc
Khi nghiên cu v c im hình thái loài Clonorchis sinensis, tác gi Chenghua Shen và cng s (2007) ã thu thp loài sán Clonorchis sinensis trng thành ngi. Kích thc sán o c là: 15-20 mm x 2-3 mm, thân sán có mu nâu hoc mu trng.
Nm 2004, Byung Ihn Choi và cng s nghiên cu v vòng i
và vt ch trung gian ca loài C. sinensis, tip tc chng minh rng: Vt
ch chính ca loài sán này là ngi, chó, mèo, ln, chut cng. Vt ch
trung gian th nht là c Bithynia, vt ch trung gian th 2 là cá nc
ngt thích hp.
Thi gian t khi n phi u trùng nang trong cá n khi thành sán
trng thành mt khong 26 ngày.
- Các nghiên cu v bnh hc
Khi nghiên cu v nhng bnh nhân nhim sán lá gan nh, tác gi
Sung-Tae Hong và cng s (1993-1994) thy có s tng sinh ca t bào
biu mô ng mt, ng mt có sán ký sinh b giãn theo thi gian.
Rt nhiu nghiên cu ã khng nh rng: Khi b nhim sán
ng mt kéo dài s là nguy c gây ung th ng mt.
- Nghiên cu v chn oán Clonorchis sinensis
Chn oán lâm sàng không có triu chng c hiu, d nhm vi
1 s bnh khác. Chn oán quyt nh ch yu da vào các phng
pháp xét nghim, trong ó phng pháp xét nghim phân Kato – Katz
c coi là tiêu chun vàng.
Còn phng pháp chn oán các loài sán bng sinh hc phân t có
chính xác cao, c bit là các vùng dch t có nhim nhiu loi sán có
hình th trng ging nhau. Nhng phng pháp này tn kém, òi hi phi
trang b 1 phòng xét nghim t tin, không phù hp khi iu tra ti thc
a và khó trin khai din rng.
- Nghiên cu v iu tr Clonorchis sinensis
n thi im này các nghiên cu cho thy rng thuc
praziquantel ã và ang c s dng iu tr có hiu qu cho ngi
nhim Clonorchis sinensis và 1 s loài sán dt khác (Jing-ying Xiao và
cng s, 2013).
- Nghiên cu dch t sán lá gan nh Clonorchis sinensis
Bnh sán lá gan nh ã phát hin cách ây ã t hàng th k. Ch yu là
các Quc gia vùng Châu Á, nh: Trung Quc, Hàn Quc, ài Loan, Nht
Bn, Thái Lan, Lào, Cmpuchia và Vit Nam... Bnh sán lá truyn qua cá ch yu mc các khu vc dc các con
sông, các h và khu vc ven bin, ni ngi dân có thói quen n gi cá, các hình thc ch bin cá cha chín có cha u trùng sán lá.
Cá nc ngt là vt ch trung gian th 2 ca sán lá truyn qua cá. Ti Hàn Quc (nm 2004), nhóm tác gi Park J H. và cng s ã iu tra tình hình nhim u trùng C. sinensis trên cá h Soyang Hàn Quc, cho kt qu: trung bình nhim u trùng Clonorchis sinensis là 0,35 u trùng trên mi cá xét nghim. 1.2.1.2. Loài Opisthorchis viverrini (O. viverrini)
- Nghiên cu v bnh hc loài O. viverrini ã có nhiu công trình nghiên cu v hu qu nhim sán Opisthorchis viverrini kéo dài ti ng gan mt ca ngi. Các kt qu nghiên cu u i n kt lun: Khi nhim sán O. viverrini kéo dài, rt d gây ung th ng gan mt.
- Nghiên cu dch t loài O. viverrini Nhim sán lá gan nh Opisthorchis viverrini là 1 loài ký sinh trùng
có t l nhim trm trng khu vc ông Nam Á. Có khong 8 triu ngi Thái Lan, 2 triu ngi Lào ã nhim Opisthorchis viverrini và có nhim c min Nam Vit Nam. Ngi dân nhim loài này cng thng sng nhng vùng có nhiu ao, h và dc nhng con sông. T l nhim chung O. viverrini 16 tnh phía Bc Thái Lan là 11,6% (Radomyos B và cng, 1998).
- Nghiên cu chn oán loài O. viverrini chn oán bnh sán lá gan nh nói chung và nhim loài
Opisthorchis viverrini nói riêng, ch yu là dùng phng pháp xét nghim tìm trng dch tá tràng hoc phân ca ngi bnh. Phng pháp này d thc hin thc a, r tin, kh nng phát hin cng cao. Cho n nay ã có nhiu nghiên cu v lnh vc sinh hc phân t xác nh các loài sán trên Th gii và Vit Nam. 1.2.1.3. Loài sán lá rut nh
- Các nghiên cu c im dch t loài sán lá rut nh: Hàn Quc và Trung Quc là nhng Quc gia có t l nhim sán lá rut nh cao, nhim tng ng nh loài sán lá gan nh Clonorchis sinensis.
Loài sán lá truyn qua cá nc ngt, trong ó có loài sán lá rut
nh H. pumilio có t l nhim cao khu vc ông Nam Á. Tuy nhiên
6
cng ng cng ít hiu bit v nguyên nhân lây truyn, các triu chng lâm
sàng vt ch cui cùng, bao gm 1 s ln các loài ng vt và c con
ngi (Sofie Nissen và cng s, 2013).
Nhng loài sán lá truyn qua thc n ã và ang là vn sc
khe trên toàn Th gii. Mc dù nhiu a phng ã có nhng thay i
hành vi, thói quen, tp quán. Mc dù ã có nhng chng trình phòng
chng tích cc bnh này, nhng vn không thành công. Bi vì m thc
n gi cá vn còn khá ph bin, lan rng nhiu a phng trong toàn
Quc và trên Th gii (Fried B, 2004).
1.2.2. Tình hình nghiên cu trong nc
1.2.2.1. Loài Clonorchis sinensis
- Nghiên cu v dch t
Ti Vit Nam, nhng nghiên cu ch yu vào nhng nm u ca
thp k 70 và 80 th k XX, có t l nhim Clonorchiasis trung bình
các im iu tra t 20% n 37%.
ã có nhiu công trình nghiên cu v t l nhim bnh trên
ngi, trên ng vt nuôi gia ình, trên c vt ch trung gian và ch yu
là loài Clonorchis sinensis min Bc. Các vùng dch t nhim nng
ch yu là vùng mà cng ng có thói quen n gi cá nc ngt. ó là
vùng ng Bng Châu Th sông Hng, c bit là vùng ven bin min
Bc. min Trung, min Nam là nhim loài Opisthorchis viverrini.
Bnh ã c phát hin 24 tnh trong c nc, ch yu vùng có
tp quán n gi cá, nh t l dân n gi cá Nam nh n 80,4%, Ninh
Bình 70%, Thanh Hoá 67,9%. Mt s gia súc nhim sán lá gan nh là
ngun bnh lu cu trong thiên nhiên và có th truyn sang ngi, nh
chó, mèo, ln…(ng Th Cm Thch và cng s, 2005).
Các nghiên cu trong 20 nm gn ây ã i sâu v xác nh loài
bng hình thái và sinh hc phân t ã cho thy rõ thành phn loài
các khu vc nhim bnh. Nhóm nghiên cu ng Th Cm Thch
và cng s (2005), bng 2 phng pháp phân loi là da vào du
hiu hình thái và phân tích sinh hc phân t (PCR) cho phép phân
bit chính xác 2 loài Clonorchis sinensis và Opisthorchis viverrini ti
Kim Sn, Ninh Bình.
Nhim sán lá truyn qua cá không ch có các vùng ng bng ven
bin, mà còn có c các vùng ng bng khác, nh ngoi thành Hà Ni, Hà
Tây (c). Xa hn vùng Trung du, nh iu tra ca Nguyn Mnh Hùng
và Cao Bá Li vào tháng 9/2007 ã c tin hành 3 Công ty chè tnh
Phú Th, có t l nhim chung sán lá gan nh là 22,25%.
7
Qua kt qu iu tra nhim u trùng trên cá nc ngt 1 s vùng min
Bc Vit Nam cho thy mc nhim bnh là tng i trm trng, ch yu
là các loài cá: mè, trm, chép, trôi, dic, rôphi.
Huyn Nga Sn, tnh Thanh Hóa là 1 huyn ven bin nm giáp ranh
vi huyn Kim Sn, tnh Ninh Bình. Nm 2011, inh Th Thanh Mai và
cng s ã tin hành nghiên cu 720 ngi dân bng xét nghim phân
Kato, t l nhim sán lá gan nh chung là 16,8%.
- Nghiên cu phòng chng bnh sán lá gan nh Clonorchis sinensis
ã có nhiu công trình nghiên cu v công tác phòng chng bnh
sán lá gan nh ngoài nc và trong nc, bao gm công tác truyn
thông phòng bnh và iu tr bng thuc c hiu. Nm 2009, nhóm tác
gi Lê Th Tuyt và cng s ã tin hành can thip bng truyn
thông giáo dc sc khe v bnh sán lá gan nh cho tt c ngi dân
xã Xuân Tin, huyn Xuân Trng, Nam nh, có so sánh trc, sau
can thip và so vi xã chng. Nhóm nghiên cu ã chn mu ngu
nhiên, c mu iu tra là 576 ngi trng thành. Bin pháp can
thip ã làm thay i rõ rt nhn thc, thc hành ca h v bnh so
vi trc can thip và so vi xã chng.
1.2.2.2. Nghiên cu loài Opisthorchis viverrini
- c im sinh hc di truyn
Cui th k th XX, c bit là u th k th XXI, ã có nhiu
công trình nghiên cu sinh hc phân t v bnh sán lá. Nh s nghiên
cu sâu này mà ngi ta ã xác nh chính xác hn v các loài sán lá
các khu vc khác nhau. Qua kt qu phân tích ca tác gi Lê Thanh Hòa
và cng s (2004), cho thy: Các loài Opisthorchis sp ca Vit Nam có
t l tng ng tuyt i v thành phn nucleotide vi chng Khon
Kaen, Thái Lan.
- Nghiên cu v dch t loài Opisthorchis viverrini
Nm 2000, Nguyn Vn Chng và cng s ã phát hin loài sán
lá gan nh Opisthorchis viverrini xã An M, huyn Tuy An, tnh Phú Yên
ký sinh ngi và ng vt. Vt ch trung gian ca loài sán này là c mút
Melania tuberculata và cá dic Carasius carasius.
Tip tc nghiên cu rng hn các tnh min Trung Vit Nam, nm
2000, Lê Khánh Thun và cng s ã iu tra xét nghim phân cho 27.245
8
ngi dân ca 10 tnh ven bin min Trung. Kt qu có t l nhim sán lá
gan nh Opisthorchis viverrini trung bình là 2,83%.
- Nghiên cu phòng chng Opisthorchis viverini
Nm 2005, nhóm nghiên cu Nguyn Vn Chng và cng s ã
tin hành can thip phòng chng bnh sán lá gan nh xã M Chánh,
huyn Phù M, tnh Bình nh. Sau 1 nm can thip thì t l nhim sán
lá gan nh gim 74,10%, cng nhim gim 76,75% so vi trc
can thip.
1.2.2.3. Các nghiên cu loài sán lá rut nh
Bnh sán lá rut nh ang có t l mc cao các khu vc có lu
hành bnh sán lá gan nh, do tính cht lây truyn hoàn toàn ging bnh
sán lá gan nh. Trong hn 2 thp k tr li ây ngi ta bt u nghiên
cu nhiu hn, sâu hn v bnh sán lá rut nh.
Nm 2013, nhóm nghiên cu Trung Dng ã iu tra phát hin
nhim phi hp sán lá gan nh và sán lá rut nh ngi ti 9 tnh ca
Vit Nam. Kt qu cho thy t l nhim sán chung là 24,6%. Trong ó 42
ngi nhim sán c iu tr, ty ly sán nh loi, thu c 6850 con
sán t 40 bnh nhân. Trong ó có: 638 con C. sinensis, 1 con O. viverrini,
3960 con H. taichui, 1670 con H. pumilio, 56 con S. falcatus, 54 con C.
formosanus, 74 con E. japonicus, 2 con Taenia và 388 con Haplorchis spp.
Ti Thanh Hóa cng ã có mt s nghiên cu v t l nhim các
loài sán lá trên ngi, t l…