GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI Tên ngành đào tạo: Tên Tiếng Việt: Khoa Công nghệ Thông tin Tiếng Anh: Faculty of Information Technology Mã ngành : 7480201 Chuyên ngành đào tạo: Công nghệ thông tin Trình độ đào tao: Đại học Thời gian đào tạo: Đại học : 4 năm Địa chỉ: Khoa Công nghệ thông tin, Trường Đại học Tài Nguyên và Môi trường Hà Nội Cơ sở chính: Số 41A đường Phú Diễn, huyện Từ Liêm, Hà Nội; ĐT: 0243.8370598. số máy lẻ: 401 Website: http://hunre.edu.vn/hre/d16159 I. Giới thiệu Khoa Công nghệ Thông tin được thành lập năm 2001 thuộc Trường Cao đẳng Khí tượng Thủy văn và sau đó là Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường Hà Nội. Từ năm 2010 Khoa được nâng cấp thành một trong các Khoa của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội, cùng với sự nâng cấp Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường Hà Nội lên đại học theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Những năm qua, Khoa Công nghệ Thông tin bước đầu đã đạt được nhiều thành tích đáng kể trong công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học: đã đào tạo có chất lượng hàng nghìn cán bộ khoa học trình độ Đại học, Cao đẳng, Trung cấp ngành Công nghệ thông tin, Tin học ứng dụng trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường tốt nghiệp ra trường phục vụ cho nhu cầu nhân lực trong và ngoài ngành Tài nguyên và Môi trường; hiện tại đang đào tạo khoảng 800 sinh viên đại học và 200 sinh viên cao đẳng; nhiều đề tài nghiên cứu cấp cơ sở và cấp Bộ do cán bộ của khoa chủ trì, thực hiện đã hoàn thành được đánh giá tốt. Đồng thời hiện đang triển khai nhiều đề tài cấp cơ sở và cấp Bộ. Khoa đã biên soạn, xuất bản nội bộ và in được 15 giáo trình, trong đó có 2 giáo trình được xuất bản bởi Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. Hiện nay Khoa Công nghệ Thông tin có đội ngũ trên 20 giảng viên trình độ Tiến sĩ, Thạc sĩ chuyên môn giỏi, tâm huyết với nghề và đội ngũ các cộng tác viên là các cán bộ giảng dạy, cán bộ nghiên cứu uy tín trong nước. Hàng năm, các cán bộ, giảng viên trong Khoa đã nghiên cứu, công bố nhiều kết quả trên các tạp chí chuyên ngành trong nước và quốc tế (đã công cố khoảng 80 bài báo khoa học, trong đó có nhiều bài báo có chỉ số SCI, ISI). Nhiều cán bộ, giảng viên đã được tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua, giáo viên dạy giỏi cấp Bộ. Đến nay Khoa Công nghệ Thông tin có quan hệ hợp tác đào tạo và nghiên cứu khoa với nhiều trường đại học, học viện, cơ quan nghiên cứu trong nước và ngoài nước như: Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, Học Viện Kỹ thuật Quân sự, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Trường Đại học Giao thông Vận tải, Trường Đại học Mỏ địa chất, Cục Công nghệ Thông tin- Bộ Tài nguyên và Môi trường, Đại học La Trobe của Úc,...
36
Embed
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TÀI …hunre.edu.vn/hre/vn/upload/info/attach/15318117850911_GIITHIUVKHOA... · và ngoài ngành Tài nguyên và Môi trường;
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
Tên ngành đào tạo:
Tên Tiếng Việt: Khoa Công nghệ Thông tin
Tiếng Anh: Faculty of Information Technology
Mã ngành : 7480201
Chuyên ngành đào tạo: Công nghệ thông tin
Trình độ đào tao: Đại học
Thời gian đào tạo:
Đại học : 4 năm
Địa chỉ: Khoa Công nghệ thông tin, Trường Đại học Tài Nguyên và Môi trường Hà Nội
Cơ sở chính: Số 41A đường Phú Diễn, huyện Từ Liêm, Hà Nội;
ĐT: 0243.8370598. số máy lẻ: 401
Website: http://hunre.edu.vn/hre/d16159
I. Giới thiệu
Khoa Công nghệ Thông tin được thành lập năm 2001 thuộc Trường Cao đẳng Khí tượng Thủy
văn và sau đó là Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường Hà Nội. Từ năm 2010 Khoa được
nâng cấp thành một trong các Khoa của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội, cùng
với sự nâng cấp Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường Hà Nội lên đại học theo Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ.
Những năm qua, Khoa Công nghệ Thông tin bước đầu đã đạt được nhiều thành tích đáng kể
trong công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học: đã đào tạo có chất lượng hàng nghìn cán bộ
khoa học trình độ Đại học, Cao đẳng, Trung cấp ngành Công nghệ thông tin, Tin học ứng dụng
trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường tốt nghiệp ra trường phục vụ cho nhu cầu nhân lực trong
và ngoài ngành Tài nguyên và Môi trường; hiện tại đang đào tạo khoảng 800 sinh viên đại học và
200 sinh viên cao đẳng; nhiều đề tài nghiên cứu cấp cơ sở và cấp Bộ do cán bộ của khoa chủ trì,
thực hiện đã hoàn thành được đánh giá tốt. Đồng thời hiện đang triển khai nhiều đề tài cấp cơ sở
và cấp Bộ. Khoa đã biên soạn, xuất bản nội bộ và in được 15 giáo trình, trong đó có 2 giáo trình
được xuất bản bởi Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.
Hiện nay Khoa Công nghệ Thông tin có đội ngũ trên 20 giảng viên trình độ Tiến sĩ, Thạc sĩ
chuyên môn giỏi, tâm huyết với nghề và đội ngũ các cộng tác viên là các cán bộ giảng dạy, cán
bộ nghiên cứu uy tín trong nước.
Hàng năm, các cán bộ, giảng viên trong Khoa đã nghiên cứu, công bố nhiều kết quả trên các tạp
chí chuyên ngành trong nước và quốc tế (đã công cố khoảng 80 bài báo khoa học, trong đó có
nhiều bài báo có chỉ số SCI, ISI). Nhiều cán bộ, giảng viên đã được tặng danh hiệu chiến sĩ thi
đua, giáo viên dạy giỏi cấp Bộ.
Đến nay Khoa Công nghệ Thông tin có quan hệ hợp tác đào tạo và nghiên cứu khoa với nhiều
trường đại học, học viện, cơ quan nghiên cứu trong nước và ngoài nước như: Trường Đại học
Bách khoa Hà Nội, Học Viện Kỹ thuật Quân sự, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Trường Đại
học Giao thông Vận tải, Trường Đại học Mỏ địa chất, Cục Công nghệ Thông tin- Bộ Tài nguyên
và Môi trường, Đại học La Trobe của Úc,...
Khoa cũng hợp tác với nhiều công ty Công nghệ Thông tin hàng đầu của Việt Nam như FPT
software, Viettel, liên doanh giữa tập đoàn bưu chính viễn thông và LG(Hàn Quốc) …trong
nghiên cứu, đào tạo, thực tập, tuyển dụng và các hoạt động khác.
Trong những năm tới quy mô của Trường ngày càng mở rộng và phát triển, tập thể cán bộ,
giảng viên Khoa Công nghệ thông tin đang tích cực đẩy mạnh các hoạt động đào tạo, nghiên cứu
khoa học công nghệ, nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo
nguồn nhân lực chất lượng cao cho xã hội. Được sự quan tâm, giúp đỡ của Nhà trường, Khoa
đang nỗ lực chuẩn bị cơ sở vật chất, nguồn lực con người cho đào tạo trình độ đại học các chuyên
ngành: Truyền thông và mạng máy tính, Hệ thống thông tin Tài nguyên và Môi trường, Tin học
ứng dụng trong các lĩnh vực tài nguyên và môi trường, an toàn, an ninh thông tin, v.v…
Trong lĩnh vực Công tác sinh viên Khoa kết nối chặt chẽ giữa nhà trường - sinh viên - phụ
huynh có giáo viên chủ nhiệm lớp là cầu nối thường xuyên trao đổi thông tin của sinh viên với
phụ huynh mang lại sự hài lòng và yên tâm cho sinh viên và gia đình.
Ngoài việc chuyên tâm vào học tập và nghiên cứu, sinh viên khoa Công nghệ thông tin còn
tham gia tích cực vào các phong trào thi đua của Khoa và của Nhà trường. Kết quả được thể hiện
sinh viên của Khoa đã đạt được nhiều giải cao trong các cuộc thi do nhà trường tổ chức như:
Olympic các môn khoa học Mác-Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh; Thi tìm hiểu về Bác Hồ, Hội
trại thanh niên, Tuyên truyền Phòng chống ma túy học đường, Văn nghệ, Thể thao,…
Trong những năm qua, phong trào nghiên cứu khoa học trong sinh viên phát triển rất
mạnh. Bình quân mỗi năm có ít nhất từ 4 đến 6 đề tài nghiên cứu khoa học sinh viên được nghiệm
thu với chất lượng tốt và được đánh giá với kế quả cao.
II. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo kỹ sư Công nghệ Thông tin đạt được các mục tiêu sau:
a) Kiến thức
Có kiến thức khoa học cơ bản và kiến thức chuyên môn công nghệ thông tin (CNTT); có khả năng
tư duy, sáng tạo, năng lực giải quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo và các vấn
đề có liên quan đến chuyên ngành được đào tạo; có khả năng xây dựng, phát triển, triển khai các
hệ thống thông tin, có khả năng xây dựng, phát triển, triển khai và ứng dụng công nghệ thông tin
nói chung và trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường nói riêng, có khả năng thích ứng cao với
môi trường kinh tế - xã hội.
b) Kỹ năng
Có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin, sử dụng những thành tựu mới về
khoa học công nghệ để giải quyết những vấn đề trong lĩnh vực công nghệ thông tin; có kỹ năng
ngoại ngữ ở mức có thể hiểu được các chủ đề quen thuộc trong công việc ngành công nghệ thông
tin; có thể sử dụng ngoại ngữ để diễn đạt, xử lý một số tình huống thường gặp; có thể viết được
báo cáo có nội dung đơn giản, trình bày ý kiến liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin.
c) Năng lực tự chủ và trách nhiệm
Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin; có sáng kiến
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi
trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ; có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ
thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật; có năng lực lập kế hoạch, điều phối,
phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô
trung bình.
d) Có phẩm chất chính trị đạo đức tốt:
Có ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm công dân; có khả năng tìm việc làm, có sức khoẻ phục vụ
sự nghiệp xây dựng đất nước.
e) Có khả năng học tập lên trình độ cao hơn.
III. Ngành đào tạo:
Hiện tại, Khoa Công nghệ Thông tin đang đào tạo hệ Đại học: 4 năm.
Chỉ tiêu đào tạo hệ Đại học năm 2018 là 310.
Môn thi xét tuyển là các nhóm môn (Toán, Lý, Hóa), (Toán, Lý, Tiếng Anh), (Toán, Hóa, Sinh),
(Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh);
Khoa cũng xét học bạ phổ thông.
Đối tượng đào tạo, điều kiện nhập học: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương), đạt
điểm chuẩn tuyển sinh theo quy định của Nhà trường.
Hình thức đào tạo: Đào tạo theo hệ thống tín chỉ.
IV. Cơ sở hạ tầng
Hiện tại, Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội có trên 1000 máy tính mới, cấu hình
cao, kết nối mạng mạng internet tốc độ cao và các phòng học thực hành đa phương tiện trang bị
đầy đủ thiết bị để đảm bảo phục vụ cho việc học của các em sinh viên.
V. Vị trí làm việc của sinh viên sau khi tốt nghiệp
Ngày nay, Công nghệ thông tin (CNTT) hiện diện trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và thu
hút một nguồn nhân lực rất lớn.
Ngành Công nghệ thông tin là một trong các ngành mà trường Đại học Tài nguyên và Môi trường
Hà Nội đã và đang đào tạo. Sinh viên được trang bị nền tảng kiến thức vững chắc và thực tế về
CNTT, kiến thức cơ bản về tài nguyên môi trường, chú trọng kỹ năng thực hành và định hướng
ứng dụng. Sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể đảm nhận được các công việc sau:
- Thực hiện các công việc trong lĩnh vực CNTT như lập trình, phân tích thiết kế hệ thống thông
tin, xây dựng các phần mềm.
- Phân tích, thiết kế, xây dựng và quản lý các dự án CNTT trong lĩnh vực Tài nguyên môi trường
(tài nguyên, môi trường, địa chất, viễn thám, đất đai,. . .).
- Tích hợp hệ thống, quản trị cơ sở dữ liệu, quản trị hệ thống thông tin cho các cơ quan, doanh
nghiệp.
- Xây dựng và quản trị mạng máy tính cho các cơ quan, doanh nghiệp.
- Cán bộ, chuyên viên về CNTT ở các cơ sở đào tạo từ bậc trung học phổ thông đến bậc đại học,
các viện nghiên cứu, các Bộ, Ngành.
- Đảm nhiệm chức năng là cán bộ nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực CNTT ở các cơ quan
nghiên cứu của các Bộ, Ngành.
- Cán bộ ở bộ phận CNTT hoặc cần ứng dụng CNTT tại các phòng ban thuộc các Bộ, Ngành, Sở,
doanh nghiệp liên quan đến quản lý đất đai, quản lý môi trường, địa chất, trắc địa, đo đạc bản đồ,
khí tượng thủy văn…
- Tự mở các công ty kinh doanh về CNTT.
VI. Hoạt động sinh viên
Khoa Công Nghệ thông tin có rất nhiều câu lạc bộ để hoàn thiện các kĩ năng của sinh viên như
câu lạc bộ Dance, guitar, thường xuyên tổ chức các hoạt động tình nguyện, tiếp sức mùa thi, các
giải bóng đá, giải ca hát, thể thao cho sinh viên để tăng tính đoàn kết và giúp các em phát triển
bản thân trong nhà trường….
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC - HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Quyết định số:1776/QĐ-TĐHHN, ngày 17 tháng 5 năm 2016
của Hiệu trưởng Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội)
Hà Nội, năm 2016
PHẦN 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1.1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Công nghệ Thông tin
+ Tiếng Anh: Information Technology
- Trình độ đào tạo: Đại học
- Thời gian đào tạo: 4 năm
- Loại hình đào tạo: Chính quy
- Mã ngành 7480201
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp
+ Tiếng Việt: Kỹ sư Công nghệ thông tin
+ Tiếng Anh Engineer of Information Technology
1.2. Mục tiêu đào tạo
Đào tạo kỹ sư Công nghệ Thông tin đạt được các mục tiêu sau:
a) Kiến thức
Có kiến thức khoa học cơ bản và kiến thức chuyên môn công nghệ thông tin (CNTT);
có khả năng tư duy, sáng tạo, năng lực giải quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành
được đào tạo và các vấn đề có liên quan đến chuyên ngành được đào tạo; có khả năng
xây dựng, phát triển, triển khai các hệ thống thông tin, có khả năng xây dựng, phát triển,
triển khai và ứng dụng công nghệ thông tin vào trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường,
có khả năng thích ứng cao với môi trường kinh tế - xã hội.
b) Kỹ năng
Có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin, sử dụng những thành
tựu mới về khoa học công nghệ để giải quyết những vấn đề trong lĩnh vực công nghệ
thông tin; có kỹ năng ngoại ngữ ở mức có thể hiểu được các chủ đề quen thuộc trong
công việc ngành công nghệ thông tin; có thể sử dụng ngoại ngữ để diễn đạt, xử lý một số
tình huống thường gặp; có thể viết được báo cáo có nội dung đơn giản, trình bày ý kiến
liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin.
c) Năng lực tự chủ và trách nhiệm
Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin;
có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng tự định hướng,
thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh
nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có khả năng đưa ra được kết luận
về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt
kỹ thuật; có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh
giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình.
d) Có phẩm chất chính trị đạo đức tốt, có ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm công
dân; có khả năng tìm việc làm, có sức khoẻ phục vụ sự nghiệp xây dựng đất nước.
e) Có khả năng học tập lên trình độ cao hơn.
1.3. Đối tượng đào tạo, điều kiện nhập học: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương
đương), đạt điểm chuẩn tuyển sinh theo quy định của Nhà trường.
1.4. Hình thức đào tạo: Đào tạo theo hệ thống tín chỉ.
1.5. Điều kiện tốt nghiệp
Thực hiện theo Điều 28 của Hướng dẫn thực hiện Quy chế đào tạo đại học, cao
đẳng hệ chính quy theo học chế tín chỉ tại Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà
Nội, ban hành kèm theo Quyết định số 3473/QĐ-TĐHHN ngày 03 tháng 11 năm 2015
của Hiệu trưởng Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
PHẦN 2. CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
2.1. Kiến thức
2.1.1. Kiến thức Đại cương
Hiểu được các nguyên lý của chủ nghĩa Mác-Lênin, đường lối cách mạng của Đảng
Cộng sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh và những kiến thức trong lĩnh vực khoa học
xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo; hiểu được kiến thức cơ
bản về toán học, ngoại ngữ, làm nền tảng để tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên
nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn.
2.1.2. Kiến thức cơ sở ngành
Hiểu được kiến thức cơ sở ngành như: Kiến thức về hệ thống máy tính, tư duy
logic về lập trình và các ngôn ngữ lập trình, cấu trúc dữ liệu và giải thuật; phân tích thiết
kế hệ thống, cơ sở dữ liệu, mạng máy tính… để học tập các môn chuyên ngành, nghiên
cứu chuyên sâu, áp dụng công nghệ mới và các ứng dụng quan trọng của công nghệ
thông tin.
2.1.3. Kiến thức chuyên ngành
Hiểu được kiến thức chuyên sâu và chuyên ngành CNTT; vận dụng tốt các kiến
thức chuyên ngành hẹp về công nghệ mạng và truyền thông; thiết kế và xây dựng các hệ
thống tính toán xử lý thông tin; thiết kế, xây dựng và khai thác các hệ thống dữ liệu, các
công nghệ phát triển phần mềm ứng dụng. Sử dụng các phương pháp, các công cụ hiện
đại để thiết kế và đánh giá các giải pháp hệ thống/quá trình/sản phẩm kỹ thuật về các
lĩnh vực công nghệ phần mềm, hệ thống thông tin, khoa học máy tính,mạng và truyền
thông, an toàn bảo mật trong lĩnh vực Công nghệ thông tin. Hiểu sâu được kiến thức về
mã nguồn mở, mạng và quản trị mạng, an toàn và an ninh mạng, lập trình mạng, lập
trình di động, lập trình trên nên web, lập trình trên nền .Net, công nghệ Java, các công
nghệ tiên tiến như kiến trúc hướng dịch vụ SOA, EIS, hệ thống tích hợp, hệ thống phân
tán và cơ sở dữ liệu phân tán…và có kỹ năng vận dụng tốt để xây dựng giải pháp và phát
triển các ứng dụng công nghệ thông tin trong thực tế và tronglĩnh vực tài nguyên môi
trường.
2.1.4. Kiến thức thực tập và tốt nghiệp
- Nắm được qui định hoạt động của đơn vị liên quan trực tiếp đến nội dung thực
tậpđược giao.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề thực tế. Hiểu được các chuẩn
công nghệ mới, các thiết bị công nghệ hiện đại.
- Hiểu được các mô hình tổ chức cơ sở dữ liệu; vận dụng tốt các công cụ, ngôn
ngữ lập trình; nắm bắt được nội dung, yêu cầu, cách thức triển khai dịch vụ, dự án công
nghệ thông tin. Hiểu được phương pháp nghiên cứu, biết cách triển khai đề tài nghiên
cứu thuộc ngành và lĩnh vực liên quan.
2.1.5. Kiến thức ngoại ngữ và tin học
- Đạt chứng chỉ tiếng Anh trình độ A2 theo khung châu Âu (hoặc tương đương).
-Đạt một trong các chứng chỉ tin học quốc tế như chứng chỉ của Cisco, Micrrosoft,
Cerciport, Aptech….
2.2. Kỹ năng
2.2.1. Kỹ năng nghề nghiệp
- Thu thập, phân tích tìm hiểu và tổng hợp các yêu cầu từ đối tượng sử dụng sản
phẩm phần mềm để phục vụ công tác thiết kế. Thiết kế, triển khai thực hiện và quản lý
các dự án phần mềm có qui mô vừa và nhỏ, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật đặt ra trong
điều kiện thực tế.
- Phát triển các phần mềm ứng dụng trên công nghệ .Net, Java, Web và các phần
mềm nguồn mở; nắm chắc kỹ năng đánh giá chi phí, đảm bảo chất lượng của phần
mềm; kỹ năng bảo trì, xây dựng tài liệu kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn sử dụng các hệ
thống hiệu quả và phù hợp thực tế.
- Kỹ năng nghiên cứu ứng dụng kiến thức mạng máy tính và truyền thông vào giải
quyết các bài toán thực tế; nắm sâu kỹ năng phân tích, thiết kế, cài đặt, bảo trì cũng như
quản lý và khai thác các hệ thống thông tin của các tổ chức, doanh nghiệp, xí nghiệp…
- Vận dụng các công cụ trong việc đặc tả, phân tích, xây dựng, triển khai, bảo trì
các hệ thống cơ sở dữ liệu; nắm chắc các qui trình thiết kế, triển khai, khai thác các hệ
thống thông tin trong lĩnh vực tài nguyên môi trường, nhất là hệ thống cơ sở dữ liệu tài
nguyên môi trường Quốc Gia.
- Nắm chắc kỹ thuật phát triển các hệ thống nhúng và các hệ thống tích hợp thế
hệ mới và ứng dụng trong thực tế.
2.2.2. Kỹ năng mềm
- Có kỹ năng làm việc độc lập và theo nhóm: Có khả năng tự giải quyết các vấn đề
nảy sinh trong công việc hoặc phối hợp với đồng nghiệp, hợp tác và hỗ trợ nhau để
đạtđến mục tiêu đã đặt ra.
- Có kỹ năng quản lý và lãnh đạo: Có kỹ năng tổ chức, quản lý dự án CNTT, phân
công thực hiện công việc, có kỹ năng truyền cảm hứng, động viên, khích lệ, tạo điều
kiệnthuân lợi để nhân viên có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Có kỹ năng giao tiếp và sử dụng ngoại ngữ: Có kỹ năng giao tiếp với đồng
nghiệp, đối tác và lãnh đạo cấp trên; có kỹ năng đàm phán, thuyết phục và thuyết trình.
Có khả năng giao tiếp cơ bản bằng tiếng Anh, đọc hiểu các tài liệu tiếng Anh chuyên
ngành.
- Có kỹ năng tìm kiếm việc làm: Có khả năng tự tìm kiếm thông tin về việc làm;
chuẩn bị hồ sơ xin việc và trả lời phỏng vấn nhà tuyển dụng.
2.3. Phẩm chất đạo đức
2.3.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân
- Có ý thức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trong công việc, chấp hành sự phân
công của lãnh đạo.
- Khiêm tốn, ham học hỏi, tôn trọng mọi người.
- Sống hòa đồng với tập thể, có tinh thần tương thân tương ái, sẵn sàng giúp đỡ
đồng nghiệp và giữ gìn đoàn kết trong đơn vị.
2.3.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
Có ý thức tổ chức kỷ luật cao, cẩn thận, trung thực; có tinh thần trách nhiệm với
công việc, có tinh thần giúp đỡ, hợp tác với đồng nghiệp; có ý thức học tập nâng cao
trình độ chuyên môn; hiểu được các chế độ, quy chế, quy chuẩn, quy phạm, quy định
trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
2.3.3. Phẩm chất đạo đức xã hội
- Chấp hành nghiêm chỉnh Hiến pháp và pháp luật, các chủ trương của Đảng và
chính sách của Nhà nước, có cuộc sống lành mạnh và tôn trọng các quy tắc sinh hoạt
công cộng; chấp hành tốt nội quy, quy chế của nơi làm việc.
- Thực hiện văn minh, lịch sự trong giao tiếp, ứng xử và trang phục phù hợp.
- Có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình, biết đấu tranh bảo vệ lẽ phải.
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường.
2.4. Những vị trí công tác người học có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp
- Kỹ thuật viên, quản lý, điều hành lĩnh vực công nghệ thông tin trong các cơ quan
có ứng dụng công nghệ thông tin thuộc Bộ tài nguyên và Môi trường, các Sở, Phòng Tài
nguyên và Môi trường, các tập đoàn, công ty như Vietel, VNPT, FPT, …
- Quản trị hệ thống, lập trình viên trong các công ty sản xuất, gia công phần
mềm.; tham gia các dự án với vai trò là người quản trị dự án về Công nghệ thông tin.
- Kỹ sư tư vấn, phát triển hệ thống; kỹ sư phân tích, thiết kế, xây dựng, nâng cấp
và chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp.
- Nghiên cứu viên tại các Viện nghiên cứu, Trung tâm nghiên cứu.
- Trợ giảng, cán bộ kỹ thuật trong các trường Đại học; trợ giảng,giảng viên, giáo
viên cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề đào tạo liên quan đến lĩnh vực Công
nghệ thông tin.
- Xuất khẩu nhân lực Công nghệ thông tin.
- Tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
PHẦN 3. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
3.1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo
Tổng số tín chỉ (TC) phải tích lũy 130
Trong đó:
- Khối kiến thức Giáo dục đại cương
(không tính các môn học GDTC, GDQP-AN) 36
- Khối kiến thức Giáo dục chuyên nghiệp 94
• Kiến thức cơ sở ngành 38
• Kiến thức ngành 46
+ Bắt buộc: (34)
+ Tự chọn: (12)
• Kiến thức thực tập và đồ án tốt nghiệp 10
3.2. Khung chương trình đào tạo
Ký hiệu - LT: Lý thuyết
- TL, TH, TT: Thảo luận, thực hành, thực tập
TT Tên học phần Mã
học phần
Tổng
số TC
Số giờ TC Mã học phần
học trước LT TL,TH,
TT
Tự
học
I Khối kiến thức giáo dục đại cương 36
I.1 Lý luận chinh tri 10
1 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa LTML2101 2 21 9 60
TT Tên học phần Mã
học phần
Tổng
số TC
Số giờ TC Mã học phần
học trước LT
TL,TH,
TT
Tự
học
Mác-Lênin 1
2 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa
Mác-Lênin 2 LTML2102 3 30 15 90 LTML2101
3 Tư tưởng Hồ Chí Minh LTTT2101 2 21 9 60
4 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng
sản Việt Nam LTĐL2101 3 32 13 90
I.2 Khoa học xa hội 4
5 Pháp luật đại cương LTPL2101 2 20 10 60
6 Kỹ năng mềm KTQU2151 2 20 10 60
I.3 Ngoại ngữ 8
7 Tiếng Anh 1 NNTA2101 3 10 35 90
8 Tiếng Anh 2 NNTA2102 3 10 35 90 NNTA2101
9 Tiếng Anh 3 NNTA2103 2 6 24 60 NNTA2102
I.4 Khoa học tự nhiên – Tin học 14
10 Xác suất thống kê KĐTO2106 2 15 15 60
11 Đại số KĐTO2103 3 27 18 90
12 Giải tích 1 KĐTO2104 2 18 12 60 KĐTO2103
13 Giải tích 2 KĐTO2105 2 19 11 60 KĐTO2104
14 Vật lý đại cương KĐVL2101 3 30 15 90
15 Tin học cơ sở CTKH2101 2 25 5 60
I.5 Giáo dục thể chất 5
I.6 Giáo dục quốc phòng - an ninh 8
II Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
II.1 Kiến thức cơ sở ngành 38
16 Toán rời rạc CTKH2302 3 29 16 90 KĐTO2103
KĐTO2104
17 Xử lý tín hiệu số CTKH2303 2 25 5 60 KĐVL2101
TT Tên học phần Mã
học phần
Tổng
số TC
Số giờ TC Mã học phần
học trước LT
TL,TH,
TT
Tự
học
KĐTO2104
CTKH2302
18 Lý thuyết thông tin CTKH2304 2 25 5 60 KĐTO2103
CTKH2302
19 Tiếng Anh chuyên ngành NNTA2351 3 13 32 90 NNTA2103
20 Cấu trúc dữ liệu và Giải thuật CTKH2305 3 31 14 90 CTKH2101
CTKH2302
21 Kỹ thuật điện tử số CTKT2301 3 35 10 90 CTKH2101
KĐTO2103
22 Kiến trúc máy tính CTKT2302 3 32 13 110 CTKH2101