Fanpage: https://www.facebook.com/Giasunhatrangvn Hội Ôn Thi Đại Học Toán-Lý-Hóa Nha Trang: https://www.facebook.com/groups/588088474566027/ Bài 1. Ngâm một lá kẽm vào dung dịch chứa 2,24 gam ion kim loại M 2+ . Phản ứng xong, khối lượng lá Zn tăng thêm 0,94 gam. Xác định ion kim loại M 2+ . A. Cađimi B. Nhôm C. Sắt D. Đồng Bài 2. Hòa tan 3,38 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của một kim loại kiềm M thu được dung dịch X. Thêm vào dung dịch X một lượng HCl dư thấy giải phóng ra 0,672 lít khí (đktc). Xác định kim loại M và số mol muối axit trong hỗn hợp ban đầu. A. Na; n muối axit = 0,01 B. K; n muối axit = 0,02 C. Na; n muối axit = 0,03 D. K; n muối axit = 0,01 Bài 3. Nguyên tố Cu có số hiệu nguyên tử là 29, lớp electron ngoài cùng có 1e. Hãy cho biết: a) Cấu hình electron của nguyên tử Cu và của các ion Cu + , Cu 2+ b) Vị trí của Cu trong bảng tuần hoàn. A. Ô 29; chu kì 4, nhóm IB B. Ô 19; chu kì 4, nhóm IB C. Ô 29; chu kì 4, nhóm IA D. Ô 29; chu kì 3, nhóm IB Bài 4. Hỗn hợp X gồm Cu và kim loại M hóa trị II. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 11,2 lít khí (đktc), chất rắn Y nặng 10 gam và dung dịch Z. Thêm NaOH dư vào Z được kết tủa T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 20 gam chất rắn. Xác định kim loại M và khối lượng hỗn hợp X ban đầu. A. Ca; m X = 20 gam B. Ba; m X = 18 gam C. Mg; m X = 22 gam D. Mg; m X = 20 gam Bài 5. Hòa tan 25 gam CuSO 4 .5H 2 O vào nước cất được 500ml dung dịch X. Tính pH và nồng độ mol/l của dung dịch thu được. A. pH < 7; C M = 0,02M B. pH = 7; C M = 0,2M C. pH > 7; C M = 0,02M D. pH < 7; C M = 0,2M Bài 6. Hòa tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng lên 7,0g. Số mol axit HCl đã tham gia phản ứng trên là BÀI TẬP RÈN LUYỆN ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI WWW.GIASUNHATRANG.EDU.VN GVHD:Mr.Phan
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Fanpage: https://www.facebook.com/Giasunhatrangvn
Hội Ôn Thi Đại Học Toán-Lý-Hóa Nha Trang: https://www.facebook.com/groups/588088474566027/
Bài 1. Ngâm một lá kẽm vào dung dịch chứa 2,24 gam ion kim loại M2+. Phản ứng xong, khối
lượng lá Zn tăng thêm 0,94 gam. Xác định ion kim loại M2+.
A. Cađimi B. Nhôm C. Sắt D. Đồng
Bài 2. Hòa tan 3,38 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của một kim loại kiềm M thu
được dung dịch X. Thêm vào dung dịch X một lượng HCl dư thấy giải phóng ra 0,672 lít khí
(đktc). Xác định kim loại M và số mol muối axit trong hỗn hợp ban đầu.
A. Na; nmuối axit = 0,01 B. K; nmuối axit = 0,02
C. Na; nmuối axit = 0,03 D. K; nmuối axit = 0,01
Bài 3. Nguyên tố Cu có số hiệu nguyên tử là 29, lớp electron ngoài cùng có 1e. Hãy cho biết:
a) Cấu hình electron của nguyên tử Cu và của các ion Cu+, Cu2+
b) Vị trí của Cu trong bảng tuần hoàn.
A. Ô 29; chu kì 4, nhóm IB B. Ô 19; chu kì 4, nhóm IB
C. Ô 29; chu kì 4, nhóm IA D. Ô 29; chu kì 3, nhóm IB
Bài 4. Hỗn hợp X gồm Cu và kim loại M hóa trị II. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu
được 11,2 lít khí (đktc), chất rắn Y nặng 10 gam và dung dịch Z. Thêm NaOH dư vào Z được kết
tủa T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 20 gam chất rắn. Xác định kim loại M và khối
lượng hỗn hợp X ban đầu.
A. Ca; mX = 20 gam B. Ba; mX = 18 gam
C. Mg; mX = 22 gam D. Mg; mX = 20 gam
Bài 5. Hòa tan 25 gam CuSO4.5H2O vào nước cất được 500ml dung dịch X. Tính pH và nồng độ
mol/l của dung dịch thu được.
A. pH < 7; CM = 0,02M B. pH = 7; CM = 0,2M
C. pH > 7; CM = 0,02M D. pH < 7; CM = 0,2M
Bài 6. Hòa tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy
khối lượng dung dịch tăng lên 7,0g. Số mol axit HCl đã tham gia phản ứng trên là
BÀI TẬP RÈN LUYỆN ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
WWW.GIASUNHATRANG.EDU.VN
GVHD:Mr.Phan
A. 0,80 B. 0,08 C. 0,04 D. 0,40
Bài 7. Cho 12 gam kim loại M tan hết trong 600ml dung dịch H2SO4 1M. Để trung hòa axit dư cần
200ml dung dịch NaOH 1M. Xác định tên kim loại M đem dùng.
A. Ca B. Mg C. Al D. Cu
Bài 8. Hòa tan 13,4 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl
dư thì thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu
gam muối khan?
A. 15 gam B. 15,05 gam C. 4,4 gam D. 10,05 gam
Bài 9. Ngâm một lá kẽm nhỏ trong một dung dịch có chứa 2,24 gam ion kim loại có điện tích 2+.
Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm tăng thêm 0,94 gam. Hãy xác định tên của ion kim loại trong
dung dịch.
A. Fe2+ B. Ba2+ C. Ca2+ D. Cd2+
Bài 10. Cho a gam hỗn hợp bột các kim loại Ni và Cu vào dung dịch AgNO3 dư, khuấy kĩ một thời
gian cho đến khi phản ứng kết thúc. Người ta thu được 54 gam kim loại. Mặt khác, cũng cho a gam
hỗn hợp bột các kim loại trên vào dung dịch CuSO4 dư, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc.
Người ta thu được kim loại có khối lượng bằng (a+ 0,5) gam.
a) Tính khối lượng của hỗn hợp các kim loại ban đầu.
A. 15,5 gam B. 1,55 gam C. 15,1 gam D. 15 gam
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi loại kim loại trong hỗn hợp.
A. %Ni = 62%; %Cu = 38% B. %Ni = 63%; %Cu = 38%
C. %Ni = 38%; %Cu = 62% D. %Ni = 83%; %Cu = 26%
c) Tính tỉ lệ giữa số nguyên tử Ni và số nguyên tử Cu trong hỗn hợp.
A. Ni/Cu = 2/3 B. Ni/Cu = 3/2
C. Ni/Cu = 5/3 D. Ni/Cu = 1/3
Bài 11. Để hòa tan m gam hỗn hợp gồm Zn và ZnO cần dùng 100 ml dung dịch HCl 36,5% (d =
1,19 g/ml). Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 8,96 lít khí (đktc). Tính khối lượng hỗn hợp ban
đầu?
A. 40 gam B. 42 gam C. 41,795 gam D. 47,95 gam
Bài 12. Tiến hành khử hóa hoàn toàn 1,6 gam FexOy thu được 1,12 gam Fe. Xác định công thức
của FexOy.
A. Fe2O4 B. FeO C. Fe2O3 D. Fe3O4
Bài 13. Có những cặp oxi hóa – khử sau:
Ag+/Ag; Fe2+/Fe; Zn2+/Zn
Dùng một hoặc hai chất khử nào ở trên để có thể khử được:
● Ion Fe2+
A. Zn B. Ag C. Zn2+ D. Ag+
● Ion Ag+
A. Zn B. Cả Zn và Fe C. Fe D. Zn2+
Bài 14. Có những cặp oxi hóa – khử sau:
Cu2+/Cu; Fe2+/Fe; Fe3+/Fe2+
a) Fe có thể bị oxi hóa trong dung dịch FeCl3 và trong dung dịch CuCl2 không?
A. Bị oxi hóa trong cả hai dung dịch
B. Chỉ bị oxi hóa trong FeCl3
C. Chỉ bị oxi hóa trong CuCl2
D. Không bị oxi hóa
b) Cu có thể bị oxi hóa trong dung dịch FeCl3 và trong dung dịch CuCl2 không?
A. Bị oxi hóa trong cả hai dung dịch
B. Không bị oxi hóa
C. Chỉ bị oxi hóa trong CuCl2
D. Chỉ bị oxi hóa trong FeCl3
Bài 15. Hòa tan 58 gam muối CuSO4.5H2O trong nước, được 500ml dung dịch.
a) Xác định nồng độ mới của dung dịch CuSO4 đã pha chế.
A. 0,046 (mol/l) B. 0,464 (mol/l) C. 0,646 (mol/l) D. 0,04 (mol/l)
b) Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng tăng hay giảm là bao nhiêu?
A. Giảm 1,856 gam B. Tăng 1,56 gam
C. Giảm 1,6 gam D. Tăng 1,856 gam
Bài 16. Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu 0,32 gam Cu ở catot và
một lượng khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200ml dung dịch NaOH (ở nhiệt
độ thường). Sau phản ứng nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay
đổi). Tính nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH.
A. 0,01M B. 0,1M C. 0,001M D. 1M
Bài 17. Cho 1,12 gam bột Fe và 0,24 gam bột Mg tác dụng với 250ml dung dịch CuSO4, khuấy
nhẹ cho đến khi dung dịch mất màu xanh. Nhận thấy khối lượng kim loại sau phản ứng là 1,88
gam. Xác định nồng độ mới của dung dịch CuSO4 trước phản ứng.
A. 0,001M B. 0,02M C. 0,01M D. 0,1M
Bài 18. Điện phân điện cực trơ dung dịch chứa 0,02 mol NiSO4 với cường độ dòng điện I = 5A
trong 6 phút 26 giây. Hỏi khối lượng catot tăng lên bao nhiêu gam?
A. 0,059g B. 5,9g C. 0,59g D. 59g
Bài 19. Cho dòng điện 10 ampe qua 400cm3 dung dịch H2SO4 0,5M (điện cực trơ). Tính thời gian
điện phân để thu được dung dịch H2SO4 0,6M.
A. 74110 giây B. 41710 giây C. 71410 giây D. 14170 giây
Bài 20. Điện phân dung dịch CuCl2 với các điện cực trơ bằng graphit.
a) Sau một thời gian, người ta ngừng điện phân và tách khối lượng kim loại ra khỏi điện cực, làm
khô, cân được 0,544 gam. Hãy tính:
- Số mol kim loại thu được.
A. 0,58mol B. 0,085mol C. 0,85mol D. 0,0085mol
- Thể tích khí (đo ở điều kiện phòng) thu được.
A. 0,01 lít B. 0,1904 lít C. 0,1 lít D. 0,941 lít
b) Biết thời gian điện phân kéo dài 16 phút với cường độ dòng điện không đổi. Tính cường độ
dòng điện đã dùng.
A. 1,71 A B. 1,1 A C. 7,1 A D. 1,071 A
Bài 21. Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực bằng đồng.
a) Biết anot là một đoạn dây đồng có đường kính 1mm được nhúng sâu 4cm trong dung dịch
CuSO4.
- Tính thể tích điện cực đồng nhúng trong dung dịch.
A. 3,416mm3 B. 31,416mm3 C. 1,416mm3 D. 0,416mm3
- Tính khối lượng đồng nhúng trong dung dịch.
A. 0,28023g B. 0,223g C. 0,8023g D. 0,23g
b) Biết cường độ dòng không đổi là 1,2A. Hãy tính thời gian từ khi bắt đầu điện phân cho đến khi
đoạn dây đồng nhúng trong dung dịch bị oxi hóa hoàn toàn và tan vào dung dịch.
A. 11 phút 44 giây B. 10 phút 40 giây
C. 15 phút D. 12 phút 44 giây
c) Khối lượng catot biến đổi thế nào sau điện phân? Cho biết khối lượng riêng của đồng là 8,29
g/cm3.
A. Tăng 0,8g B. Giảm 0,28g
C. Tăng 0,28g D. Giảm 0,8g
Bài 22. Khi đun nóng hỗn hợp bột cacbon và đồng (II) oxit sản phẩm là đồng kim loại và cacbon
đioxit. Hỗn hợp ban đầu có 2,4 gam cacbon và 5 gam đồng (II) oxit. Hãy tính:
a) Khối lượng đồng kim loại ở điều kiện phòng.
A. 6g B. 64g C. 0,4g D. 4g
b) Thể tích khí cacbon đioxit ở điều kiện phòng.
A. 1,05 lít B. 1,5 lít C. 1,15 lít D. 0,115 lít
Bài 23. Điện phân dung dịch AgNO3 với các điện cực trơ là graphit.
a) Thời gian điện phân là 14 phút 15 giây, cường độ dòng điện không đổi là 0,8A. Tính khối lượng
bạc điều chế được.
A. 0,28g B. 0,223g C. 0,82g D. 0,765g
b) Tính thể tích khí (đktc) thu được ở anot.
A. 0,2ml B. 39,6ml C. 3,6ml D. 2,3ml
Bài 24. Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ) trong thời gian 15 phút, thu được 0,432 gam
Ag ở catot. Sau đó, để làm kết tủa hết ion Ag+ còn lại trong dung dịch sau điện phân, cần dùng
25ml dung dịch NaCl 0,4M.
a) Tính cường độ dòng điện đã dùng.
A. 0,429A B. 0,49A C. 0,29A D. 0,9A
b) Tính khối lượng AgNO3 có trong dung dịch ban đầu.
A. 2,038g B. 2,8g C. 3,8g D. 2,38g
Bài 25. Điện phân 200ml dung dịch AgNO3 0,4M với điện cực trơ, trong thời gian 4 giờ, cường độ
dòng điện là 0,402A.
a) Tính khối lượng Ag thu được sau điện phân.
A. 2,8g B. 6,48g C. 6,8g D. 2,88g
b) Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau điện phân. Cho rằng thể tích của dung dịch
sau điện phân thay đổi không đáng kể.
A. CM AgNO3 = 0,1M; CM HNO3 = 0,3M
B. CM AgNO3 = 0,01M; CM HNO3 = 0,03M
C. CM AgNO3 = 0,001M; CM HNO3 = 0,003M
D. CM AgNO3 = 1M; CM HNO3 = 3 M
Bài 26. Điện phân dung dịch CdSO4 (các điện cực trơ) nhận thấy ở một điện cực có kim loại bám
vào, ở điện cực còn lại có khí thoát ra.
a) Trong điều kiện công nghiệp, người ta điện phân dung dịch CdSO4 với cường độ dòng là 25 kA.
Tính khối lượng kim loại Cd điều chế được sau 12 giờ (Cd = 112,5).
A. 629g B. 0,629kg C. 629kg D. 62,9kg
b) Tính thể tích khí (đktc) thu được ở điện cực còn lại.
A. 6,62m3 B. 2,62m3 C. 62,2m3 D. 62,62m3
Bài 27. Điện phân dung dịch CuSO4 với các điện cực trơ bằng graphit với thời gian 1 giờ, cường
độ dòng điện cố định là 0,16A. Tính khối lượng Cu điều chế được.
A. 0,019g B. 0,9g C. 0,19g D. 1,9g
Bài 28. Người ta phủ một lớp bạc trên một vật bằng đồng có khối lượng 8,48 gam bằng cách ngâm
vật đó trong dung dịch AgNO3. Sau một thời gian, lấy vật ra khỏi dung dịch,
rửa nhẹ, làm khô cân được 10 gam.
a) Tính khối lượng kim loại bạc đã phủ trên bề mặt của vật.
A. 2,4g B. 2,6g C. 2,16g D. 2,06g
b) Người ta có thể phủ một khối lượng bạc như trên, trên bề mặt của vật bằng phương pháp mạ
điện với cực âm (catot) là vật bằng đồng, cực dương (anot) là một thanh bạc. Tính thời gian cần
thiết cho việc mạ điện, nếu cường độ dòng điện không đổi là 2A.
A. 965 s B. 365 s C. 465 s D. 565 s
Bài 29. Cho 500ml dung dịch X (có chứa 0,0005 mol Ag2SO4 và 0,005 mol CuSO4) và 500ml
dung dịch Y (có chứa 0,0033 mol ZnSO4 và 0,0022 mol MgSO4). Trộn hai dung dịch với nhau
được dung dịch Z. Đem điện phân dung dịch Z trong thời gian 44 phút 13 giây với cường độ dòng
điện 0,4A (điện cực trơ).
a) Tính khối lượng mỗi kim loại thu được ở catot.
A. mAg = 0,118g; mCu = 0,032g
B. mAg = 0,18g; mCu = 0,2g
C. mCu = 0,108g; mAg = 0,32g
D. mAg = 0,108g; mCu = 0,32g
b) Tính thể tích khí (27,30C; 1atm) được giải phóng ra ở anot.
A. 965 s B. 365 s C. 465 s D. 565 s
Bài 30. Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3
(đặc, nguội). Kim loại M là
A. Fe B. Al C. Zn D. Ag
Bài 31. Hòa tan hoàn toàn 4,68g hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại X và Y kế tiếp nhau
trong nhóm IIA vào dung dịch HCl thu được 1,12 lít CO2 ở đktc. Kim loại X và Y là
A. Be và Mg B. Mg và Ca C. Ca và Sr D. Sr và Ba
Bài 32. Hòa tan hoàn toàn 28,3g hỗn hợp gồm một muối cacbonat của một kim loại hóa trị I và
một muối cacbonat kim loại hóa trị II trong axit HCl dư thì tạo thành 4,48 lít khí (đktc) và dung
dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 26,1 B. 28,6 C. 29,4 D. 30,5
Bài 33. Kẽm tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thêm vào đó vài giọt dung dịch CuSO4. Lựa
chọn hiện tượng bản chất trong các hiện tượng sau:
A. Ăn mòn kim loại B. Ăn mòn điện hóa học
C. Hidro thoát ra mạnh hơn D. Màu xanh biến mất
Bài 34. Cho 21,6g một kim loại chưa biết hóa trị tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được 6,72
lít N2O (đktc). Kim loại đó là
A. Na B. Zn C. Mg D. Al
Bài 35. Trường hợp nào sau đây là hiện tượng ăn mòn điện hóa?
A. Kẽm tan trong dung dịch H2SO4 loãng
B. Kẽm tan trong dung dịch H2SO4 loãng có sẵn vài giọt dung dịch CuSO4
C. Kẽm bị phá hủy trong khí clo
D. Sắt cháy trong không khí
Bài 36. Kim loại có tính chất vật lý chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim. Nguyên nhân
của những tính chất vật lý chung của kim loại là do:
A. Trong tinh thể kim loại có nhiều electron độc thân.
B. Trong tinh thể kim loại có các ion dương chuyển động tự do.
C. Trong tinh thể kim loại có các electron chuyển động tự do.
D. Trong tinh thể có nhiều ion dương kim loại.
Bài 37. Kim loại khác nhau có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau. Sự khác nhau đó được quyết định
bởi
A. Khối lượng riêng kim loại B. Kiểu mạng tinh thể khác nhau
C. Mật độ electron khác nhau D. Mật độ ion dương khác nhau
Bài 38. Phương pháp nhiệt luyện thường dùng để điều chế
A. Các kim loại hoạt động mạnh như Ca, Na, Al
B. Các kim loại hoạt động yếu
C. Các kim loại hoạt động trung bình
D. Các kim loại hoạt động trung bình và yếu
Bài 39.Cho các kim loại Mg, Al, Pb, Cu, Ag. Các kim loại đẩy được Fe ra khỏi Fe(NO3)3 là
A. Mg, Pb và Cu B. Al, Cu và Ag
C. Pb và Al D. Mg và Al
Bài 40. Trong số các kim loại sau: Fe, Ni, Cu, Zn, Na, Ba, Ag, Pb, Al số kim loại tác dụng được
với các dung dịch Ba(OH)2 nhiều nhất là
A. 8 B. 6 C. 4 D. 5
Bài 41. Trong số các kim loại sau: Fe, Ni, Cu, Zn, Na, Ba, Ag, Sn, Al số kim loại tác dụng được
với các dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 loãng nhiều nhất là
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Bài 42. Cho 3,45g một kim loại tác dụng với H2O sinh ra 1,68 lít H2 (đktc). Kim loại đó có thể là
kim loại nào trong các kim loại sau:
A. Li B. Na C. K D. Rb
Bài 43. Clo và axit HCl tác dụng với kim loại nào thì cùng tạo ra một hợp chất?
A. Fe B. Cu C. Ag D. Zn
Bài 44. Cho các chất rắn Cu, Fe, Ag và các dung dịch CuSO4, FeSO4.Fe(NO3)3. Số cặp xảy ra phản
ứng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Bài 45. Trong các chất Na, Al2O3, CaO, Fe, Fe3O4 số chất tác dụng được với H2O ở nhiệt độ
thường là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Bài 46. Cho các chất: Fe, Al, dung dịch AgNO3, dung dịch NaOH lần lượt tác dụng với nhau, có
nhiều nhất bao nhiêu phản ứng oxi hóa – khử xảy ra?
A. 3 B. 5 C. 6 D. 4
Bài 47. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do
A. Sự góp chung electron của các nguyên tử
B. Các electron tự do trong kim loại phản xạ tốt những tia sáng tới
C. Đa số kim loại đều giữ tia sáng tới trên bề mặt kim loại
D. Tất cả các kim loại đều có cấu tạo tinh thể
Bài 48. Nguyên nhân làm cho các kim loại có ánh kim là
A. Kim loại hấp thụ được tất cả các tia sáng tới
B. Các electron tự do trong kim loại phản xạ tốt những tia sáng tới
C. Đa số kim loại đều giữ tia sáng tới trên bề mặt kim loại
D. Tất cả các kim loại đều có cấu tạo tinh thể
Bài 49. Một loại đồng thau có chứa 59,63% Cu và 40,37% Zn. Hợp kim này có cấu tạo tinh thể
của hợp chất hóa học giữa đồng và kẽm. Công thức hóa học của hợp chất là
A. Cu3Zn2 B. Cu2Zn3 C. Cu2Zn D. CuZn2
Bài 50. Nhúng một lá Fe nhỏ vào dung dịch dư chứa một trong những chất sau FeCl3, AlCl3,
CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HNO3, H2SO4 (đặc, nóng), NH4NO3. Số trường hợp phản ứng chỉ tạo ra
muối Fe(II) là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Bài 51. Dung dịch X chứa 5 loại ion Mg2+, Ba2+, Ca2+ và 0,2 mol Cl- và 0,2mol NO3. Thêm dần V
lít dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất, V có giá trị là
A. 0,15 B. 0,20 C. 0,25 D. 0,30
Bài 52. Magie có thể cháy trong khí CO2, tạo ra một chất bột màu đen. Công thức hóa học của chất
này là
A. C B. MgO C. Mg2C D. MgCO3
Bài 53. Khí CO và H2 không thể dùng làm chất khử để điều chế kim loại nào sau đây
A. Fe B. Cu C. Al D. Sn
Bài 54. Hòa tan hết 38,60g hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra
14,56 lít khí H2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được là
A. 48,75g B. 84,75g C. 74,85g D. 78,45g
Bài 55. Hòa tan hết hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng,
dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 100ml dung
dịch KMnO4 0,1M. Giá trị của m là
A. 1,24 B. 0,64 C. 0,96 D. 3,2
Bài 56. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để tách Ag ra khỏi hỗn hợp chất rắn gồm: Fe, Pb, Cu,
Ag mà không làm thay đổi khối lượng Ag?
A. HCl B. NaOH C. AgNO3 D. Fe(NO3)3
Bài 57. Cho 19,2g kim loại M tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít khí NO (đktc).
Cho NaOH dư vào dung dịch thu được, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được m
gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 24,0 B. 24,3 C. 48,0g D. 30,6g
Bài 58. Điện phân dung dịch hỗn hợp AgNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2. Các kim loại lần lượt xuất
hiện tại catot theo thứ tự:
A. Cu – Ag – Fe B. Ag – Cu – Fe
C. Fe – Cu – Ag D. Ag – Fe - Cu
Bài 59. Để tách riêng các chất khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Al cần phải dùng các hóa chất nào sau
đây là thích hợp nhất:
A. dung dịch HCl và HNO3 B. NaOH và HCl
C. HCl và CuCl2 D. H2O và H2SO4
Bài 60. Trong các nhận định sau, nhận định nào là sai?
A. Tất cả các nguyên tố khối d là kim loại
B. Một số nguyên tố khối p là phi kim
C. Tất cả các nguyên tố khối s là kim loại
D. Tất cả các nguyên tố khối f là kim loại
Bài 61. Điểm giống nhau giữa ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa là:
A. Đều có sự trao đổi electron nên phát sinh dòng điện
B. Đều chỉ xảy ra với kim loại nguyên chất
C. Đều bị tác dụng của O2 không khí
D. Đều xảy ra phản ứng oxi hóa – khử
Bài 62. Cho từ từ bột sắt vào 50ml dung dịch CuSO4 0,2M, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch mất
màu xanh. Lượng mạt sắt đã dùng là
A. 1,6g B. 0,056g C. 0,56g D. 6,4g
Bài 63. Một mẫu Na được tạo nên từ 1,204.1023 tế bào cơ sở của mạng tinh thể lập phương tâm
khối, khối lượng của mẫu Na đó là
A. 4,6g B. 64,4g C. 36,8g D. 41,4g
Bài 64. Mệnh đề nào sau đây là sai?
A. Trong một chu kì, bán kính của các nguyên tử kim loại lớn hơn bán kính các nguyên tử phi kim
B. Cu, Zn, Fe đều có thể điều chế được từ nguyên liệu oxit bằng phương pháp nhiệt luyện
C. Các kim loại chỉ có số oxit hóa +1, +2, +3
D. Các kim loại chiếm phần lớn các nguyên tố trong HTTH
Bài 65. Cho 1,35g hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp
khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch phản ứng là
A. 5,69g B. 3,79g C. 8,53g D. 9,48g
Bài 66. Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thì thấy thoát ra 11,2 lít (ở đktc) hỗn
hợp khí A gồm 3 khí N2, NO, N2O có tỷ lệ số mol tương ứng là 2 : 1 : 2. Giá trị m là
A. 2,7g B. 16,8g C. 3,51g D. 35,1g
Bài 67. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al vào HNO3 đặc, nguội, dư thì thu được 0,336 lít
NO2 (ở 00C, 2atm). Cũng m gam hỗn hợp X trên khi hòa tan trong HNO3 loãng, dư, thì thu được
0,168 lít NO (ở 00C, 4atm). Giá trị của m là
A. 0,855gam B. 0,765gam
C. 0,900gam D. 1,020gam
Bài 68. Nguyên tố nào là kim loại trong các nguyên tố có cấu hình e như sau: