TRUNG TÂM ADVANCE CAD 1 Tổng quan về thiết kế tấm-Sheet Metal Tools Progressive Die Wizard cung cấp các công cụ liên quan đến khuôn dập trên thanh Progressive Die Wizard. Lệnh Mô tả Direct Unfolding Giúp chuyển chi tiết sang dạng tấm, thiết lập các hệ số trung gian, các giá trị uốn, và cách tạo các chi tiết trung gian. Bend Operation Uốn, hoặc xả uốn các chi tiết phẳng. Analyze Formability — One-Step Trải phẳng tất cả các mặt sử dụng phân tích FEM, và tính toán độ mỏng, ứng suất, độ bền, ứng suất ngược và các hỏng hóc khi dập. Feature Recognition Tạo các tấm kim loại từ chi tiết được nhập. Convert to Sheetmetal Chuyển chi tiết từ môi trường Modeling sang NX Sheet Metal. NX Unbend Trải phẳng phần uốn và phần ghép. NX Rebend Phục hồi và bỏ uốn để trở về trạng thái trước đó. Resize Bend Angle Thay đổi góc uốn. SMD Unbend/Rebend Hủy dập, hiệu chỉnh về một góc khác. Chú ý Từ bản NX 6.0, bạn phải thiết lập environment variable UGII_SHOW_ALL_SMD_FEATURES=1 để có thể sử dụng được lệnh này. Metaform Tạo lại phần kim loại tấm theo tính chất của vật liệu. Đây là phần nâng cao, xem thêm lệnh Sheet Metal Features and Forming/Flattening.
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
TRUNG TÂM ADVANCE CAD
1
Tổng quan về thiết kế tấm-Sheet Metal Tools
Progressive Die Wizard cung cấp các công cụ liên quan đến khuôn dập trên thanh Progressive Die Wizard.
Lệnh Mô tả
Direct Unfolding
Giúp chuyển chi tiết sang dạng tấm, thiết lập các hệ số trung gian, các giá trị uốn, và cách tạo các chi tiết trung gian.
Bend Operation
Uốn, hoặc xả uốn các chi tiết phẳng.
Analyze Formability — One-Step
Trải phẳng tất cả các mặt sử dụng phân tích FEM, và tính toán độ mỏng, ứng suất, độ bền, ứng suất ngược và các hỏng hóc khi dập.
Feature Recognition
Tạo các tấm kim loại từ chi tiết được nhập.
Convert to Sheetmetal
Chuyển chi tiết từ môi trường Modeling sang NX Sheet Metal.
NX Unbend
Trải phẳng phần uốn và phần ghép.
NX Rebend
Phục hồi và bỏ uốn để trở về trạng thái trước đó.
Resize Bend Angle
Thay đổi góc uốn.
SMD Unbend/Rebend
Hủy dập, hiệu chỉnh về một góc khác.
Chú ý
Từ bản NX 6.0, bạn phải thiết lập environment variable UGII_SHOW_ALL_SMD_FEATURES=1 để có thể sử dụng được lệnh này.
Metaform
Tạo lại phần kim loại tấm theo tính chất của vật liệu.
Đây là phần nâng cao, xem thêm lệnh Sheet Metal Features and Forming/Flattening.
TRUNG TÂM ADVANCE CAD
3
Các thành phần uốn sẽ hiển thị trong danh sách Bend List, kèm theo bán kính, góc, hệ số K và chiều dài ảnh hưởng.
5. Thiết lập Type là Convert to Sheetmetal. 6. Click Apply.
Tại Part Navigator, những thành phần dưới xuất hiện:
o An SB Convert to Sheet Metal o One SB Resize Neutral Factor theo từng hệ số K.
7. Bạn có thể thay đổi hệ số K hoặc chiều dài ảnh hưởng theo các phương pháp: o Tại Bend List, nhấp đúp vào cột K hoặc Length nhập giá trị mới rồi Enter. o Tại Bend List, chọn hàng. K Factor và Developed Length (Tại Define Neutral
Factors dưới Bend List) sẽ hiển thị các giá trị theo phần uốn được chọn.
Nhập giá trị mới cho K Factor hoặc Developed Length.
o Tại Bend List, chọn hàng Bend.
Click Load Material Database , và chọn vật liệu cho phần uốn.
Nhấp Assign K Factor by Material .
8. Thiết lập Type là Define Prebends. 9. Chọn phần uốn tại Bend List hoặc Tại màn hình, như dưới .
12. Tại Settings, dưới Solver, chọn tick Save Analysis Results into Feature. 13. Click OK or Apply
Feature Recognition
Trên thanh Progressive Die Wizard, click Sheet Metal Tools . Trên thanh Sheet Metal
Tools, click Feature Recognition .
Tạo một chi tiết kim loại tấm- Sheet Metal Part
1. Trên thanh Progressive Die Wizard, click Sheet Metal Tools . Trên thanh Sheet
Metal Tools, click Feature Recognition . 2. Tại hộp thoại Sheet Metal Feature Recognition, click Part Management. 3. Nhập một tên mới cho khối lắp rồi click OK. 4. Nhập một chi tiết mới cho khối rồi click OK. 5. Chọn một mặt trên màn hình. 6. Trên Feature Recognition của hộp thoại Sheet Metal Feature Recognition, click Auto
Recognition. 7. Click Feature Builder tab. 8. Click Build All.
Hộp thoại Feature Recognition
Hộp thoại Sheet Metal Feature Recognition theo tab dưới:
Feature Recognition Feature Builder Preference
Initialize Project
TRUNG TÂM ADVANCE CAD
23
1. Tương tự khi bạn cần mở một file dự án có sẵn
Quản lý dự án
Quản lý một kết cấu khuôn dập thông qua kết cấu lắp ráp, theo các định nghĩa của mẫu.
Assembly Navigator hiển thị tên các thành phần và số lượng, và các thành phần liên quan.
Tên và tiền tố của mỗi thành phần có ý nghĩa như sau:
*_control - the top node Tại tree *_part - kim loại tấm ban đầu *_blank – phôi kim loại tấm *_process - hình dạng cuối cùng của chi tiết *_nest - kết quả nesting *_die - mô phỏng, tách khuôn, và cách bố trí dải, tất cả bộ phận khuôn và khối lắp con.
o *-slug_hole — Tất cả lòng khuôn và lỗ o *_var - dung sai hốc và thông tin CAM, etc. , và những thông tin không phải
hình học o *_simulation - kết quả mô phỏng dải o *_strip - kết quả bố trí dải o *_relief - tất cả các phần
Định nghĩa cách đặt tên tại Customer Defaults hộp thoại on its Progressive Die Wizard→General→Part Name Definition page. For more information, see Setting Defaults and Preferences.
Những lỗi thường gặp khi tạo dự án
Nếu bạn gặp lỗi khi NX không thể lưu toàn bộ dữ liệu, bạn phải bắt đầu lại vào thư mục có chứa các file đó và tạo lại dự án.
Khi bắt đầu PDW mới, chỉ những file tại thư mục làm việc mới nên để kim loại tấm. Nếu NX tìm một tên file giống nhau, nó sẽ không thể nào ghi đè được.
Tạo phôi-Blank Generator
Sử dụng lệnh Blank Generator để tạo phôi cho dự án. Ta có thể:
Thêm phôi từ một file. Chọn phần phôi từ chi tiết kim loại tấm. Cập nhật phôi. Xóa bỏ phôi.
Nhập phôi. Định hướng cho phôi. Sao chép phôi Loại bỏ phôi Thiết lập điểm tâm xoay Hiệu chỉnh hướng lật phôi Thiết lập bước tiến, góc xoay và số hàng Xem phần trăm vật liệu cần dùng và khoảng cách nhỏ nhất giữa các phôi.
Vị trí lệnh
Application Progressive Die Wizard
Toolbar Progressive Die Wizard→Blank Layout
Bố trí một phôi
1. Mở phôi
2. Trên Progressive Die Wizard, click Blank Layout , hoặc chọn Tools→Process Specific→Progressive Die Wizard→Blank Layout.
Phôi ban đầu được bố trí tại màn hình.
TRUNG TÂM ADVANCE CAD
27
5. Tiếp một trong hai cách sau:
o Click Sketch Section để phác thảo các đường cơ mới cho biên của scrap. o Chọn cạnh hoặc các đường cơ có sẵn tại màn hình.
Còn không thì bạn có thể phác thảo đường tiết diện.
Intersecting profiles Results in a single piece of scrap
Nếu các biên dạng là tách biệt, phần mềm sẽ tạo ra nhiều scrap.
Biên dạng tách biệt Nhiều mảnh scrap được tạo
Bạn có thể dùng phương pháp này để tạo scrap thông qua đường cơ kín hoặc phác thảo nó mà không cần biên dạng phôi.
Một đường cơ kín Scrap
6. Xác địn Station Number. 7. Click OK hoặc Apply để tạo scrap.
Tạo scrap thông qua các biên dạng của lỗ
Sử dụng phương pháp Hole Boundary để tạo tự động scrap cho tất cả các lỗ, các đường tròn cắt, và những hình dạng cắt bất kì trên phôi.
TRUNG TÂM ADVANCE CAD
31
1. Trên Progressive Die Wizard, click Scrap Design , hoặc chọn Tools→Process Specific→Progressive Die Wizard→Scrap Design.
2. Tại hộp thoại Scrap Design, thiết lập Type là Create.
3. Tại Method, click Closed Curves . 4. Hiệu chỉnh Setting như dưới:
o Thiết lập Scrap Type là Piercing hoặc Piloting. o Thiết lập Position là Project to Strip hoặc Keep Origin. o Khai báo Tolerance. o Xác định Scrap Color cho mỗi scrap.
5. Làm một trong các bước:
o Click Sketch Section để phác thảo một đường cơ kín o Chọn cạnh hoặc đường cơ có sẵn.
Sau khi tạo mới phác thảo và thoát màn hình thì đường cong này tự động được chọn như hình dưới.
6. Nhập Station Number. 7. Click OK hoặc Apply để tạo scrap.
1. Trên Progressive Die Wizard, click Scrap Design , hoặc chọn Tools→Process Specific→Progressive Die Wizard→Scrap Design.
2. Tại Scrap Design hộp thoại, thiết lập Type là Edit.
hộp thoại Scrap Design hiển thị trên tùy chọn Edit.
3. Click Apply Minimum Radius . 4. Tại màn hình, chọn mảnh với cạnh sắc. 5. ở Minimum Radius, nhập một giá trị bán kính. 6. Click OK hoặc Apply để xác nhận giá trị bo góc này.
Thay đổi trạm cho scrap
1. Trên Progressive Die Wizard, click Scrap Design , hoặc chọn Tools→Process Specific→Progressive Die Wizard→Scrap Design.
2. Tại hộp thoại Scrap Design, thiết lập Type to Edit.
Hộp thoại Scrap Design hiển thị trên tùy chọn Edit.
3. Click Change Station . 4. Tại màn hình, chọn một mảnh scrap.
Ô Station Number hiển thị vị trí hiện tại của scrap được chọn.
5. Tại Station Number bạn nhập một giá trị khác cho trạm. 6. Click OK hoặc Apply để thay đổi số trạm cho scrap.
Xóa một mảnh scrap
1. Trên Progressive Die Wizard, click Scrap Design , hoặc chọn Tools→Process Specific→Progressive Die Wizard→Scrap Design.
2. Tại hộp thoại Scrap Design, thiết lập Type là Edit.
3. Click Delete . 4. Thiết lập the Filter cho loại scrap mà bạn muốn xóa. 5. Tại màn hình, chọn một mảnh scrap. 6. Click OK hoặc Apply để xóa các scrap được chọn.
Cập nhật scrap
TRUNG TÂM ADVANCE CAD
35
Shape overcut types: Tangent, Circular, and Rectangular
Chọn Side Edge is active.
5. Tại màn hình, chọn a corner or side edge of the overlap. 6. Type the parameters for A, B, R and A, as required by the Output Type. 7. Click OK or Apply.
The overcut is associative with the scrap. If you want to edit the overcut, you should edit the related sketch.
Trim scrap
1. Trên Progressive Die Wizard toolbar, click Scrap Design , hoặc chọn Tools→Process Specific→Progressive Die Wizard→Scrap Design.
2. Tại Scrap Design hộp thoại, thiết lập Type to Add-on.
3. Click Trimming . 4. Tại màn hình, chọn một scrap. 5. Trong Number of Trimming, xác định số lượt trim có thể tới 5. 6. Trong ô Process, nhập kích thước cho các thành phần được trim 7. Click OK hoặc Apply.
Tạo phần scrap theo định nghĩa
1. Trên Progressive Die Wizard, click Scrap Design , hoặc chọn Tools→Process Specific→Progressive Die Wizard→Scrap Design.
2. Tại hộp thoại Scrap Design, thiết lập Type là Add-on.
3. Click User Defined . 4. Chọn scrap.
5. Click Chọn Curve và chọn đường cơ có sẵn tại màn hình. 6. Click OK or Apply.
Scrap Design — Tùy chọn Create options
Các tùy chọn trên hộp thoại Scrap Design thay đổi tùy thuộc vào loại Type. Và những tùy chọn sau sẽ xuất hiện khi bạn chọn Type là Creat.
6. Xác định Station Number. 7. Click OK hoặc Apply để tạo scrap dẫn hướng và cho nó vào số station là 7.
Scrap Design
Scrap station numbers
TRUNG TÂM ADVANCE CAD
39
Toolbar Progressive Die Wizard→Strip Layout
Tạo bố trí các dãi
1. Trên Progressive Die Wizard toolbar, click Strip Layout , hoặc chọn Tools→Process Specific→Progressive Die Wizard→Strip Layout.
Strip Layout Navigator xuất hiện. Và mục Strip Layout Definition có các thành phần con:
o Pitch o Width o Feeding Direction o Station Number
2. Tại Strip Layout Navigator, Nhấp đúp Station Number và nhập số trạm bạn muốn. 3. Nhấp phải Strip Layout Definition và chọn Create.
Còn phần scrap không được tác động sẽ xuất hiện tại Strip Layout Navigator dưới mục Unprocessed.
Dãi bố trí hình thành, như dưới .
4. Nếu muốn thay đổi vị trí tram, kéo nó tại Strip Layout Navigator.
Có thể kéo nhiều scrap vào chung một trạm
5. Nếu muốn thay đổi hướng cấp dãi, làm như dưới: a. Nhấp đúp Feeding Direction node. b. Thiết lập 0 để cấp liệu từ trái sang phải, hoặc 1 để cấp từ phải sang trái c. Nhấp phải Strip Layout Definition. d. Chọn Update để cập nhật dãi.
6. Nếu muốn thay đổi bước dãi hoặc chiều rộng, làm như dưới: . Nhấp đúp Pitch hoặc Width. a. Thiết lập thông số mới. b. Nhấp phải Strip Layout Definition. c. Chọn Update để cập nhật dãi.
7. Ta có thể thêm các giai đoạn trung gian lên chu trình:
Thiết kế chày, cối và slug hole và đầu gắn tùy chỉnh.
Trên Progressive Die Wizard, click Piercing Insert Design , hoặc chọn Tools→Process Specific→Progressive Die Wizard→Piercing Insert Design.
1. Tại hộp thoại Piercing Insert Design, thiết lập Type để Die Insert. 2. Tại màn hình, chọn một một hoặc nhiều scrap cần đột từ dải. 3. Tại hộp thoại Piercing Insert Design, Tại Die Insert, chọn từ tùy chọn Die Insert.
4. Click Activate Strip Part for Sketching .
Dải này trở thành chi tiết làm việc và tạo mặt phẳng chuẩn.
5. Xác định các biên của insert bằng cách như dưới: o Chọn các đường cơ để xác định outline. o Sử dụng phác thảo để vẽ.
6. Click Create Insert .
Phần cối tùy chỉnh đã được tạo.
Thêm phần lòng cối và lỗ đột
TRUNG TÂM ADVANCE CAD
55
Piercing die insert và slug hole
Hộp thoại Piercing Insert Design Duy trì các liên kết khi thiết kế thay đổi trong Piercing Insert Design
Bending inserts
Sử dụng lệnh Bending Insert Design để thêm các phần insert uốn khi hình thành các phần tấm kim loại trên sản phẩm của bạn. bạn có thể thiết kế phần chày và cối tùy chỉnh. Tại Progressive Die Wizard, ta có thể chọn các chi tiết tiêu chuẩn từ catalog.
Toolbar Progressive Die Wizard→Insert Auxiliary Design
Thêm một phần cán dạng bích
1. Trên Progressive Die Wizard, click Insert Auxiliary Design , hoặc chọn Tools→Process Specific→Progressive Die Wizard→Insert Auxiliary Design.
2. Tại hộp thoại Insert Auxiliary Design, thiết lập Type là Insert Shank. 3. Tại Insert Shank , từ danh sách, chọn Flange. 4. Tại màn hình, chọn một cạnh của chày
Cách thêm các chi tiết tiêu chuẩn sử dụng Point Pattern
Để dùng Point Pattern với các chi tiết tiêu chuẩn, trước tiên bạn chọn Point Pattern và hiệu chỉnh nó theo yêu cầu. Rồi tiếp theo chọn các chi tiết tiêu chuẩn và nó tự động định vị theo vị trí bạn chọn.
Bên dưới là minh họa về phương pháp Point Pattern.
1. Trên Resource Bar, click Reuse Library . 2. Tại Name panel, chọn và mở rộng MW Standard Part Library. 3. Mở rộng catalog POINT PATTERN (MM or INCH). Chọn một Point Pattern, nhấp
phải và chọn Insert.
Hộp thoại Standard Part Management mở ra, và bảng Information hiển thị các pattern mặc định (2A). chú ý phần Pattern Point màu đỏ ở chính giữa.
4. Thay đổi phần pattern này bằng cách thay đổi một số thông số.
Các thiết lập bên dưới
o Position = NULL o Pattern 4A
o X1 = 75 o Y1 = 75
5. Click OK.
Point Pattern giờ được liệt kê tại Assembly Navigator. Và nó cũng thường hiển thị Tại màn hình. Nếu bạn không muốn thấy nó thì có thể ẩn Layer 99. Đây là layer mặc định của Point Pattern.
Chọn điểm chính giữa để tiếp tục các bước sau
TRUNG TÂM ADVANCE CAD
83
Relief solid body — bounding-box type Tạo phần relief bằng cách sử dụng bounding box
Xem ví dụ minh họa
1. Trên Progressive Die Wizard, click Relief Design , hoặc chọn Tools→Process Specific→Progressive Die Wizard→Relief Design.
2. Tại hộp thoại Relief Design, Tại Create , chọn tùy chọn Bounding Box. 3. Tại màn hình, chọn mặt để xác định vùng biên của relief.
1. Trên Progressive Die Wizard toolbar, click Relief Design , hoặc chọn Tools→Process Specific→Progressive Die Wizard→Relief Design.
2. Tại hộp thoại Relief Design, Tại Create , chọn Bounding Box. 3. Tại màn hình, chọn mặt để xác định biên. 4. Tại màn hình, chọn các đường cơ để xác định hình dạng của relief. 5. (Optional) làm bất kì cách nào bên dưới:
o Tại hộp thoại Relief Design, tùy chỉnh các giá trị tại ô Start hoặc Clearance. o Chọn hoặc bỏ tick Create in Original Location để thiết lập vị trí cho relief. o Chọn học bỏ tick Hide Relief Solid Body để thiết lập hiển thị cho relief
6. Click OK.
Clearance Management
Sử dụng lệnh Clearance Management để:
Kiểm tra dung sai giữa insert, chi tiết tiêu chuẩn và tấm khuôn. Nhập giá trị dung sai mong muốn cho riêng thiết kế của bạn. Hiệu chỉnh giá trị dung sai.
Toolbar
Progressive Die Wizard→Progressive Die Tools →Clearance
Management
Kiểm tra dung sai
1. Mở hộp thoại Clearance Management bằng các cách sau:
TRUNG TÂM ADVANCE CAD
87
Toolbar Progressive Die Wizard→Progressive Die Tools →Corner Design
Tạo phần góc. Bên dưới là ví dụ giúp bạn thêm phần góc cho chày uốn tại các tấm khuôn nơi chày được thêm vào.
Bạn muốn vạt một trong các góc để đảm bảo rằng chày luôn được lắp một cách chính xác. Bạn có thể tạo các góc vát giống nhau cho cả chày và hốc, nhưng phải thiết lập các giá trị khe hở khác nhau giữa chày và các tấm khuôn.
1. Trên Progressive Die Tools, click Corner Design , hoặc chọn Tools→Process Specific→Progressive Die Wizard→Progressive Die Tools→Corner Design.
2. Tại hộp thoại Corner Design, từ danh sách Type, chọn Create .
3. Tại Options , Dưới Corner Type, click Chamfer . 4. Dưới Select from, chọn Part Body. 5. Tại màn hình, chọn cạnh bạn muốn vát góc.