BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Tài liệu PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS MÔN ĐỊA LÝ 8 (Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên, áp dụng từ năm học 2012-2013) LỚP 8 Cả năm: 37 tuần (52 tiết) Học kì I: 19 tuần (18 tiết) Học kì II: 18 tuần (34 tiết) Nội dung Thời lượng Phần I. Thiên nhiên, con người ở các châu lục (tiếp theo) Chương XI. Châu Á 18 tiết (15LT +3TH) Chương XII. Tổng kết địa lí tự nhiên và địa lí các châu lục 3 tiết (LT) Phần II. Địa lí Việt Nam 23 tiết (18LT +5TH) Ôn tập 4 tiết Kiểm tra 4 tiết Cộng 52 tiết (36LT+8TH+4ÔT+4KT) Học kì I: kết thúc ở bài 14 (Đông Nam Á- Đất liền và đảo). 1
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Tài liệuPHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS
MÔN ĐỊA LÝ 8(Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên,
áp dụng từ năm học 2012-2013)
LỚP 8
Cả năm: 37 tuần (52 tiết)Học kì I: 19 tuần (18 tiết)
Học kì II: 18 tuần (34 tiết)
Nội dung Thời lượngPhần I. Thiên nhiên, con người ở các châu lục (tiếp theo)Chương XI. Châu Á 18 tiết (15LT +3TH)Chương XII. Tổng kết địa lí tự nhiên và địa lí các châu lục
3 tiết (LT)
Phần II. Địa lí Việt Nam 23 tiết (18LT +5TH)
Ôn tập 4 tiếtKiểm tra 4 tiếtCộng 52 tiết
(36LT+8TH+4ÔT+4KT)
Học kì I: kết thúc ở bài 14 (Đông Nam Á- Đất liền và đảo).
1
§Þalý 8 Gi¸o ¸n theo s¸ch chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi PhÇn I - Thiªn nhiªn, con ngêi
2400km, theo tiÕng ®Þa ph¬ng lµ Ch«m«lungma, tõ n¨m 1717
7
®· ®îc sö dông trªn b¶n ®å do triÒu ®×nh nhµ Thanh biªn vÏ.
1852, côc tr¾c ®Þa Ên §é ®Æt tªn cho nã lµ Ev¬ret ®Ó ghi nhí
c«ng lao cña Gioocgi¬ Ev¬ret-mét ngêi Anh lµm
côc trëng côc ®o ®¹c ấn §é.
5) HDVN:Trả lời câu hỏi 1,2,3 (SGK tr 6) C1.Nêu các đặc điểm về vị trí địa lí,kích thước của lãnh thổ Châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu: * Ý nghĩa:+ Ví trí lãnh thổ kéo dài từ vùng cực Băc đến xích đạo làm cho lượng bức xạ Mặt Trời phân bố không đều ,hình thành các đới khí hậu thay đổi từ B đến N. + Kích thước lãnh thổ rộng lớn làm khí hậu phân hoá thành các kiểu khác nhau .KH ẩm ở gần biển và KH lục địa khô hạn ở vùng nội địa.E.Rút kinh nghiệm:
- Châu Á có diện tích lớn nhất thế giới. - N»m hoµn toµn ë nöa cÇu B¾c.Trải dài từ vùng cực Bắc ®Õn
xÝch ®¹o.Ý nghĩa:+ Ví trí lãnh thổ kéo dài từ vùng cực Băc đến xích đạo làm cho lượng bức xạ Mặt Trời phân bố không đều ,hình thành các đới khí hậu thay đổi từ B đến N. + Kích thước lãnh thổ rộng lớn làm khí hậu phân hoá thành các kiểu khác nhau .KH ẩm ở gần biển và KH lục địa khô hạn ở vùng nội địa.? Hãy nêu đặc điểm địa hình Châu Á?
-Địa hình:rất đa dạng và phức tạp.-Nhiều hệ thống núi và sơn nguyên đồ sộ bậc nhất thế giới(C¸c nói vµ
-Khí hậu châu Á phân hoá rất đa dạng.-Từ B N có đầy đủ các đới khí hậu…- Từ T Đ phânhoá thành nhiều kiểu khí hậu trong mỗi đới khi hậuDo gần hay xa biển
đa dạng thay đổi theo các đới từ B xuống N và theo các kiểu từ duyên hải vào nội địa.
2) Khí hậu Châu Á phổ biến là các kiểu KH gió mùa và KH lục địa:a)Khí hậu gió mùa:* Phân bố: Nam Á, Đông Nam Á, đông Nam Á .* Đặc điểm:-Có một miùa đông lạnh và khô. Mùa hè nóng, ẩm, mưa nhiều.
b) Kiểu khí hậu lục địa:
*Phân bố: Vùng nội địa và tây nam Á.* Đặc điểm: Mùa đông lạnh và khô, mùa hè nóng , khô.
NS: .......................................NG: TIẾT 3 : SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
A/ MỤC TIÊU:Sau bài học học sinh cần:
* Kiến thức :Biết châu Á có mạng lưới sông ngòi phát triển, có nhiều hệ thống lớn.
Trình bày và giải thích đặc điểm của một số hệ thống sông, sự phân hóa của các cảnh quan.Biết những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên châu Á đối với việc phát triển kinh tế - xã hội .
* Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích , so sánh , đọc bản đồ. Xác lập mối quan hệ giữa địa hình , KH với sông ngòi , cảnh
quan Châu Á. *Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ tự nhiên cho học sinh.
B/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC .1/GV: Đồ dùng: Bản đồ , ảnh địa lý.2/ HS : Sách giáo khoa, ảnh sưu tầm.
C / Phương pháp: Hoạt động nhóm, phát vấn, bản đồ.D/ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
- Soâng ngoøi vaø caûnh quan Chaâu AÙ raát phöùc taïp vaø ña daïng, ñoù laø do aûnh höôûng cuûa khí haäu ñeán söï hình thaønh chuùng. Qua baøi hoïc hoâm nay, chóng ta seõ tìm hieåu nhöõng vaán ñeà ñoù.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính* N 1,2 : Quan saùt baûn ñoà töï nhieân chaâu AÙ:? Ñoïc vaø chæ teân caùc heä thoáng soâng lôùn ôû: Baéc AÙ, Ñoâng AÙ ,Ñoâng Nam AÙ Nam AÙ vaø Taây Nam AÙ Trung AÙ .
Hai nhóm làm 1 nội dung:* Caùc soâng ôû Baéc AÙ:(1): Soâng OÂ – bi (2): Soâng I – eâ – nit – xaây (3): Soâng Leâ – naBaét nguoàn töø vuøng nuùi cao ôû trung taâm chaâu luïc, ñoå nöôùc ra Baéc Baêng Döông.
1) Đặc diểm sông ngòi:15 - Châu Á có mạng lưới sông ngòi khá dày đặc, nhưng phân bố không đều.- Chế độ nước phức tạp.- Co ù3heä thoáng soâng lôùn : Baéc AÙ, Ñoâng A Ù - Ñoâng Nam AÙ - Nam AÙ ,vaø Taây Nam AÙ - Trung AÙ .
- Caùc soâng ôû khu vöïc+ Ñ.AÙ: (1): S. A – mua, (2) : S. Hoaøng Haø, (3) : S. Tröôøng Giang.+ Ñ.N.AÙ: (4): S. Meâ – koâng.+ NAÙ: (5): S. Haèng, (6): S. Aán.- Caùc soâng ñeàu baét nguoàn töø vuøng nuùi trung taâm ñoå nöôùc ra ñaïi döông+ Soâng ôû ÑAÙ, ÑNAÙ ñoå nöôùc ra TBD.Hai nhóm làm nội dung.2.+ Soâng ôû N.A ñoå nöôùc ra AÑD.* Caùc soâng ôû khu vöïc:-Trung AÙ: (1) : S. Xöa Ña – ri – a; (2): S. A – mu Ña – ri – a.-Taây Nam AÙ: (3): S. Ti – grô; (4): S. Ô – phraùt.*) Maïng löôùi soâng thöa thôùt.- Caøng veà haï löu löôïng nöôùc soâng caøng giaûm.
Cheá ñoä nöôùc soâng phuï thuoäc vaøo cheá ñoä möa (mieàn khí haäu gioù muøa) vaø cheá ñoä nhieät (mieàn khí haäu cöïc vaø vuøng laïnh).* Co ù 3 heä thoáng soâng lôùn : Baéc AÙ, Ñoâng A Ù - Ñoâng Nam AÙ - Nam AÙ ,vaø Taây Nam AÙ - Trung AÙ .
- Giaù trò kinh teá :
- Sông đem lại nguồn lợi về thuỷ điện, cung cấp nược sinh hoạt, tưới tiêu, giao thông , thuỷ sản…
Chuyển ýChâu Á có các đới cảnh quan tự nhiên nào? Giải thích? Gv yêu cầu Hs hđ theo nhóm: Dựa vào lược đồ:* Ñoïc teân caùc ñôùi caûnh quan cuûa chaâu AÙ theo thöù töï töø baéc xuoáng nam doïc theo kinh tuyeán 80oÑ. ? Haõy giaûi thích Ts C. AÙ coù nhieàu ñôùi caûnh quan?? Keát hôïp vôùi löôïc ñoà khí haäu chaâu AÙ cho bieát teân caùc caûnh quan thuoäc khí haäu GIOÙ MUØA, khí haäu LUÏC ÑÒA
? Qua phaàn thaûo luaän : Em coù nhaän xeùt gì veà caûnh quan töï nhieân cuûa Chaâu AÙ? (soá löôïng caûnh quan, söï phaân boá caùc caûnh quan coù lieân quan gì ñeán ñaëc ñieåm khí
giao thoâng, thuûy ñieän , cung caáp nöôùc cho ñôøi soáng ,ø du lòch, thủy sản …
* Kiến thức :Thấy được tuy hiện nay châu Á có tỉ lệ gia tăng dân số đạt mức trung bìnhcủa thế giới nhưng vẫn là khu vực có dân số đông nhât so với các châu lục khác.
Nắm được châu Á có nhiều chủng tộc , sự ra đời của các tôn giáo lớnvà nét đặc trưng của mỗi tôn giáo lớn.
* Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích , so sánh , đọc bản đồ số liệu ảnh địa lí .
*Thái độ: Giáo dục thế giới quan đúng đắn cho học sinh. Biết tôn trọng tín ngưỡng , tôn giáo của dân tộc mình cũng
như trên TG.B/ Chuẩn bị:
GV: Bản đồ các nức trên TG , ảnh địa lý về các cư dân CÁ.HS : Sách giáo khoa, ảnh sưu tầm.
- Ñaïi dieän nhoùm trình baøy.Chaâu AÙ laø caùi noâi cuûa 4 toân giaùo coù tín ñoà ñoâng nhaát theá giôùi hieän nay.Ấn Độ giáo: Ấn độPhật giáo:ĐN , Đông Á.Ki tô giáo:Pa lec xtinHồi giáo: Nam Á,..In .. Ma lay xi a4 nhoùm tìm hieåu veà 4 toân giaùo lôùn (? Ñòa ñieåm.
2.Dân cư thuộc nhiều chủng tộc:10 / * Châu Á thuộc nhiều chủng tộc: - Ơ rô pê ô ít:Tập trung ở Trung Á , TNÁ , NÁ.-Mông gô lô ít(đông nhất): ở BÁ , ĐÁ , ĐNẤ-Ô xtra lô ít :(ít) sống ở ĐNÁ, NÁ.* Các chủng tộc sống bình đẳng trong các lĩnh vực kinh tế , văn hoá , du lịch, …
3)Tôn giáo:10 / -Nơi ra đời các tôn giáo lớn trên thế giới:* Ấn độ giáo: *Ấn độ * Phật giáo *Ki tô giáo: * Hồi giáo
24
toân giaùo cuûa con ngöôøi trong quaù trình phaùt trieån xaõ hoäi loaøi ngöôøi.+ Coù raát nhieàu toân giaùo, _ Chia lôùp 4 nhoùm tìm hieåu veà 4 toân giaùo lôùn. Boå sung:- Vieät Nam coù nhieàu toân giaùo, nhieàu tín ngöôõng cuøng toàn taïi. Hieán phaùp Vieät Nam quy ñònh töï do tín ngöôõng laø quyeàn cuûa töøng caù nhaân.- Tín ngöôõng VN mang maøu saéc daân gian, toân thôø nhöõng vò thaùnh, ngöôøi coù coâng trong xaây döïng vaø baûo veä ñaát nöôùc hoaëc do truyeàn thuyeát: Ñöùc Thaùnh Thaàn, Thaùnh Gioùng, Baø Chuùa Kho- Toân giaùo du nhaäp: Ñaïo Thieân Chuùa, Ñaïo Phaät, Ñaïo Baø La Moân…- Ñaïo do ngöôøi Vieät laäp neân: Ñaïo Cao Ñaøi, Ñaïo Hoøa Haûo…- Vai troø tích cöïc,tieâu cöïc cuûa toân giaùo.
? Thôøi ñieåm ra ñôøi? Thaàn linh ñöôïc toân thôø? Khu vöïc phaân boá chuû yeáu ôû Chaâu AÙ?)
- Ñaïi dieän nhoùm hoaøn thaønh baûng SGK.
- Mọi tôn giáo đều khuyên các tín đồ làm việc thiện tránh điều ác.
- Mọi tôn giáo đều khuyên các tín đồ làm việc thiện tránh điều ác.
TIẾT 6 BÀI : Thực hành : ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ
VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á . NGÀY DẠY:
A/ MỤC TIÊU:Sau bài học học sinh cần:
Quan sát , nhận xét lược đồ bản đồ châu Á để tìm ra các khu vực đông dân , vùng thưa dân.
Xác định trtên bản đồ vị trí các thành phố lớn B/ CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT:1/ Thầy: a) Phương pháp: Hoạt động nhóm, thực hành, bản đồ.
b) Đồ dùng: Bản đồ , ảnh địa lý.2/ Trò: Sách giáo khoa, ảnh sưu tầm.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:1/ Ổn định lớp: 2/Kiểm tra bài cũ: 3/Bài mới:*Mở bài
Hoạt động của Thầy H oạt động của Trò N ội dung chính
: Quan sát BĐ phân bố dân cư châu Á và hình 6.1 cho biết : - Khu vực có mật độ dân số cao nhất, thấp nhất và điền vào bảng…( có giải thích)
Cho HS lên bảng chỉ bản đồ.
HĐ3:Các thành phố lớn của châu Á :
Hoạt động nhóm thảo luận , báo cáo- lớp nhận xét…*1-50: TrungÁ , Tây Á, Đông Nam Á.
- * 51-100: Đông Á, Nam Á, ĐN.Á.
- *>100: Nam Á,Đông Á, ĐN Á.
HS lên chỉ bản đồ
Giải thích sự phân bố…
a) Phân bố dân cư châu Á-Chỉ bản đồ, xác định sự phân bố…
-Giải thích: ĐK sống thuận lợi…Lịch sử khai thác lâu đời, gần biển.- ĐK khí hậu khắc nghiệt, địa hình cao cách trở…
b) Các thành phố đông dân, lớn ở châu Á :- ph ân bố…
27
HĐ nhóm đôi : Đọc – trình bày trên BĐ :-Tên quốc gia – trành phố lớn trên BĐ. _ Giải thích vì sao có sự phân bố đó.Gọi Hs lên chỉ trên BĐ : Có giải thích- Giới thiệu các đặc trưng ở các thành phố . 4) Củng cố Làm bài tập 1 , 2 ở vở bài tập5) Hoạt động nối tiếp: Học bài chuẩn bị bài ôn tập
HS trao đổi nhóm đôi – Xác định trên BĐ
HS báo cáo nhận xét bổ sung…
3 5 HS lên bảng trình bày - lớp nhận xétXem lại tất cả các bài đã học
Ven biển hai đai dương lớn-Điều kiện sống thuận lợi( đồng bằng phù sa màu mỡ, gió mùa, giao thông vận tải thuận lợi…_ )
I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần biết được:- Đặc điểm về dân số, sự phân bố dân cư, đặc điểm dân cư gắn với đặc điểm nền kinh tế nông nghiệp lúa nước là cây nông nghiệp chính.- Đặc điểm văn hoá, tính ngưỡng, những nét chung và riêng.2. Kĩ năng- Nâng cao kĩ năng phân tích, so sánh sử dụng tư liệu trong bài để hiểu sâu sắc đặc điểm về dân cư, văn hoá tín ngưỡng các nước Đông Nam Á.3.Thái độ - Biết được thêm một số nền văn hoá , tín ngưỡng, của Đông Nam Á nói chung và Việt Nam nói riêng.II. Chuẩn bị1. GV - Lược đồ hình 15.1.
28
Tiết 19
- Tranh ảnh về văn hoá, tín ngưỡng khu vực ĐNÁ.2. HS
Xem trước các câu hỏi SGK. III. Hoạt động dạy và học. 1. Kiểm tra bài cũ.
(không kiểm tra)2. Dạy bài mới.
Ho¹t ®éng cña gi¸o
viªn
Ho¹t ®éng cña häc
sinh
Néi dung
HĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm dân cư (20’)
29
CH: Quan sát bảng số liệu 15.1 so sánh số dân, MĐDS, tỉ lệ tăng dân số hàng năm của khu vực ĐNÁ so với châu Á và thế giới?
GV cho HS thảo luận:
CH: Dân số đông có thuận lợi và khó khăn gì?CH: Dân số tăng nhanh cần áp dụng biện pháp gì? VN đưa ra chính sách gì?
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày kq, GV nhận xét bổ sung kết luận.(chiếm 14.23% dân số châu Á 8.6% dân số thế giới).- Mật độ trung bình gấp hơn 2 lần so với thế giới.- Tỉ lệ GTDS cao hơn châu Á và thế giới)
GV mở rộng chính sách dân số khác nhau .
CH: Quan sát hình 15.1 và 15.2 cho biết : ĐNÁ có bao nhiêu nước? Kể tên và thủ đô?CH: Ngôn ngữ nào phổ biến? ảnh hưởng như thế nào tới giao lưu giữa các nước? điều này có ảnh hưởng gì tới việc giao lưu giữa các nước trong khu vực?(Ngôn ngữ bất đồng, khó khăn trong giao lưu kinh tế, văn hóa).
CH: Quan sát hình 6.1 nhận xét sự
Học sinh so sánh trả lời.- Số dân ĐNÁ chiếm: (536: 3766)x 100% = 14.23% số dân châu Á.
HS thảo luận
Đại diện nhóm trình bày kết quả → Nhóm khác bổ sung. Nhận xét.
Học sinh trả lời(11 quốc gia)
Học sinh trả lời
-Quan sát nhận xét.
ĐKTN, giao thông thuận lợi…
1. Đặc điểm dân cư.
- ĐNÁ là khu vực có dân số đông 536 tr người( 2002).
- Mật độ dân số 119 người/km2 (2002).
- DS ĐNA tăng khá nhanh.
- Ngôn ngữ được dùng phổ biến: tiếng Anh, Hoa, Mã lai.
- Dân cư phân bố không đều tập trung ở ven biển và ĐB châu thổ.
30
phân bố dân cư các nước ĐNÁ?CH: Tại sao ven biển tập trung dân đông?(do ven biển có các đồng bằng màu mỡ thuận tiện cho sinh hoạt và sản xuất, xây dựng làng xóm, thành phố…)
HĐ 2: Tìm hiểu đặc điểm xã hội (20’)
GV chia nhóm cho HS thảo luận với nội dung sau:
CH: Những nét tương đồng và nét khác biệt nào trong SX và sinh hoạt của các nước trong khu vực ?CH: Cho biết ĐNÁ có bao nhiêu tôn giáo? Phân bố? nơi hành lễ của các tôn giáo như thế nào ?(4 tôn giáo lớn: Phật giáo, Hồi giáo, Thiên chúa giáo, Ấn Độ giáo và các tín ngưỡng địa phương…)CH: Vì sao lại có những nét tương đồng trong sinh hoạt và sản xuất của người dân ĐNÁ ?(Do vị trí cầu nối, nguồn tài nguyên phong phú, cùng nền văn minh lúa nước, môi trường nhiệt đới gió mùa…)
Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung nhận xét.GV kết luận:
CH: Vì sao khu vực ĐNÁ bị nhiều đế quốc thực dân xâm chiếm ?
Thảo luân theo yêu cầu của GV.
Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung nhận xét.
- Suy nghĩ trả lời(- Giàu tài nguyên thiên nhiên…- Sản xuất nhiều nông sản nhiệt đới có giá trị xuất khẩu cao, phù hợp với nhu cầu của các nước Tây Âu.
2. Đặc điểm xã hội.
- Các nước ĐNÁ cùng có nền văn minh lúa nước .
- Nằm trong môi trường NĐGM.
- Là cầu nối giữa đất liền và hải đảo nên có phong tục, tập quán SX, sinh hoạt có nét tương đồng và đa dạng.
- Có cùng lịch sử đấu tranh giải phóng dân tộc.
31
CH: Trước chiến tranh TG lần hai ĐNÁ bị đế quốc nào xâm chiếm? Giành độc lập khi nào?GV kết luận:CH: Nét tương đồng, khác biệt đó có thuận lợi và KK gì?GV cần lưu ý cho HS: Hiện nay bệnh AIDS và tệ nạn ma túy mại dâm đang làm tổn hại nền kinh tế các nước ĐNÁ…
- Vị trí cầu nối có giá trị chiến lược quan trọng về kinh tế, quan sự giữa các châu lục và đại dương…)
Trả lời SGK.
Trả lời + Kết luận: Tất cả những nết tương đồng trên là những điều kiện thuận lợi cho sự hợp tác toàn diện cùng phát triển đất nước và khu vực.
3. Củng cố: (4’)Điền tên và thủ đô của các nước ĐNÁ vào bảng sau:
TT Tên nước Thủ đô
1…11
4. Dặn dò (1’)- Hướng dẫn HS làm bài tập 1.2.3 trang 53 SGK.- Xem bài mới bài 16.
I. Mục tiêu1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần:
32
Tiết 20
- Nắm được đặc điểm về tốc độ phát triển và sự thay đổi cơ cấu của nền kinh tế các nước khu vực ĐNÁ. Nền kinh tế phát triển chưa đều.- Những đặc điểm của nền kinh tế các nước khu vực ĐNÁ do sự thay đổi trong đinh hướng và chính sách phát triển kinh tế, ngành NN góp tỉ lệ đáng kể trong tổng snả phẩm trong nước. - Nền kinh tế dễ bị tác động từ bên ngoài, phát triển kinh tế chưa chú ý đến bảo vệ môi trường.
2. Kĩ năng.- Nâng cao kĩ năng đọc và phân tíớnos liệu, lược đồ để nhận biết mức độ tăng trưởng của nền kinh tế khu vực ĐNÁ.
II. Chuẩn bị.1. GV - Bản đồ các nước châu Á. - Lược đồ hình 16.12. HS
Xem trước các câu hỏi SGK và lược đồ hình 16.1 III. Hoạt động dạy và học.1. Kiểm tra bài cũ (5’)
a. Nêu thuận lợi và khó khăn của ĐKTN và dân cư khu vực ĐNÁ trong phát triển KT- XH ?b. Vì sao ĐNÁ có những nét tương đồng trong sinh hoạt sản xuất? cho VD về những nét tương đồng và nét khác biệt trong SX, sinh hoạt và tín ngưỡng ?
2. Dạy bài mới.
Ho¹t ®éng cña gi¸o
viªn
Ho¹t ®éng cña häc
sinh
Néi dung
HĐ 1: Tìm hiểu nền kinh tế các nước Đông Nam Á (15’)
GV cho HS đọc mục 1 SGK
CH: Dựa vào kiến thức đã học hãy nêu thực trạng chung của nền KT các nước ĐNÁ khi còn là thuộc địa của các nước thực dân ?
CH: Dựa vào nội dung SGK và kết hợp với hiểu biết ĐNÁ có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự tăng trưởng kinh tế ?
GV kết luận:
Nhóm thảo luận
CH: Quan sát 16.1 cho biết tình hình tăng trưởng KT của
Đọc mục 1 và theo dõi SGK.
Trả lời(Nghèo, chậm phát triển…)
Trả lời theo SGK.(- ĐKTN, TNKS và nông sản nhiệt đới…- ĐKXH là khu vực đông dân cư, nguồn lao động dồi dào… thị trường tiêu thụ lớn…
Chia nhóm thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên.
(In đô, Philíppin, Việt Nam)
1. Nền kinh tế của các nước ĐNÁ phát triển khá nhanh, song chưa vững chắc.
- ĐNÁ là khu vựccó ĐKTN và ĐKXH thuận lợi cho tăng trưởng KT.
33
các nước trong các giai đoạn:
1. 1990-1996:- Nước có mức tăng đều, tăng bao nhiêu ?* Nước nào tăng không đều, giảm ?2. Trong 1998.- Nước nào kinh tế phát triển kém năm trước ?- Nước nào có mức tăng giảm không lớn ?3. 1999-2000.- Những nước nào đạt mức tăng trưởng < 6%.- Những nước đạt mức tăng trưởng > 6%.
GV: Cho HS trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung GV nhận xét.
CH: Cho biết nguyên nhân làm mức tăng trưởng KT các nước ĐNÁ giảm vào năm 1997- 1998?GV: 1997 khủng hoảng tiền tệ nợ nước ngoài lớn (Thái lan nợ 62 tỉ USD… lan ra các nước trong KVGV kết luận:CH: Thực trạng về ô nhiễm môi trường của các nước? liên hệ Việt Nam là nước láng giềng ?
(Malai, Thái Lan, Xingapo)
(In đô, Malai, Philippin, Thái Lan)(Việt Nam, Xingapo)
(Inđô, Philippin, Thái lan)(Malai, Xingapo, Việt Nam)
Đại diện trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung nhận xét.
Trả lời (dựa theo SGK)
Trả lời SGK và vốn hiểu biết…
- Trong thời gian qua ĐNÁ đã có tốc độ tăng trưởng KT khá cao như Xingapo, Malaixia.
- Nền KT khu vực phát triển chưa vững chắc dễ bị tác động từ bên ngoài.
- Môi trường chưa được chú ý bảo vệ trong quá trình phát triển KT.
HĐ 2: Tìm hiểu cơ cấu kinh tế (20’)
34
Chia nhóm thảo luận mỗi nhóm tính tỉ trọng các ngành của một quốc gia:
CH: Quan sát bảng 16.2 cho biết tỉ trọng của các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của từng quốc gia tăng giảm như thế nào?GV lập bảng yêu cầu HS tính và điển kết quả vào bảng.GV yêu cầu các nhóm trình bày kết qua -> GV chuẩn kiến thức theo bảng sau:
Thảo luận theo bảng GV hướng dẫn.
Đại diện nhóm trình bày kết quả.
2. Cơ cấu kinh tế đang có những thay đổi.
Quốc gia và tỉ trọng ngành
Campuchia Lào Philippin Thái lan
Nông nghiệp Giảm 18.5% Giảm 8.3 % Giảm 9.1% Giảm 12.7%Công nghiệp Tăng 9.3% Tăng 8.3% Giảm 7.7% Giảm 11.3%
Dịch vụ Tăng 9.2%Không tăng không giảm
Tăng 16.8% Tăng 1.4%
CH: Nhận xét về sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế của các nước trong các năm 1980-2000 ?
Nhóm thảo luận CH: Dựa vào hình 16.1 và kiến thức đã học, em hãy:- Nhận xét sự phân bố của cây lương thực, cây công nghiệp ?- Nhận xét sự phân bố của các ngành công nghiệp luyện kim, chế tạo máy, hóa chất, thực phẩm ?
Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả, nhận xét của các nhóm GV yêu cầu HS điền kết quả thảo luận.
Nhận xét trả lời.
Quan sát hình thảo luận.
Điền kết quả thảo luận.
- Sự chuyển đổi cơ cấu KT của các quốc gia có sự thay đổi rõ rệt.
Ngành Phân bố Điều kiện phát triểnNông nghiệp - Cây lương thực tập trung ở
ĐB và ven biển.- Khí hậu nóng ẩm…- Nguồn nước chủ động.
35
- Cây công nghiệp: cà phê, cao su, mía trồng trên các cao nguyên.
Công nghiệp
Luyện kim: Việt Nam, Thái Lan, Philippin, Inđô xây dựng gần biển.
- Tập trung các mỏ kim loại.- Gần biển thuận lợi giao thông.
Chế tạo máy: có ở hầu hết các nước.
Gần hải cảng thuận lợi cho nhập nguyên liệu.
Hóa chất, lọc dầu Inđô, Mã lai.
Đây là nơi có nhiều mỏ dầu lớn.
3. Củng cố: (3’)1. Vì sao các nước ĐNÁ tiến hành CNH nhưng KT phát triển chưa vững chắc?2. Cơ cấu KT có sự thay đổi như thế nào?
4. Dặn dò: (2’)- Hướng dẫn HS làm bài bài tập 2 trang 57 SGK.+ Tính sản lượng lúa, cà phê của ĐNÁ và của châu Á so với thế giới.
+ Cách tính: Sản lượng lúa của ĐNÁ x 100 = .....................% Sản lượng lúa thế giới- Tìm hiểu hiệp hội các nước ASEAN.- Thu thập thông tin về quan hệ hợp tác của VN với các nước ĐNÁ.
I. Mục tiêu1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần:
- Sự ra đời và sự phát triển của hiệp hội.- Mục tiêu hoạt động và thành tích đạt được trong KT do sự hợp tác của các nước.- Thuận lợi và khó khăn đối với VN khi gia nhập hiệp hội.
2. Kĩ năng- Nâng cao kĩ năng đọc và phân tích số liệu- Hình thành thói quen quan sát , theo dõi thu thập thông tin, tài liệu qua phương tiện thông tin đại chúng.
3. Thái độ.- Qua bài học giáo dục HS ý thức xây dựng tình đoàn kết trong khu vực.
II. Chuẩn bị.1. GV.
36
Tiết 21
- Lược đồ 16.1 - Bản đồ các nước ĐNÁ - Tranh ảnh trong khu vực…2. HS
- Xem trước bài học và dự kiến câu trả lời theo SGK.- Tìm hiểu về hiệp hội các nước ĐNÁ (thời gian thành lập…).
III. Hoạt động dạy và học. 1. Kiểm tra bài cũ (5’).
? Dựa vào lược đồ H16.1 xác định địa bàn phân bố cây công nghiệp và cây lương thực, các ngành công nghiệp …của các nước ĐNÁ và giải thích lí do có sự phân bố như vậy ?
2. Dạy bài mới.
Ho¹t ®éng cña gi¸o
viªn
Ho¹t ®éng cña häc
sinh
Néi dung
HĐ 1: Tìm hiểu hiệp hội các nước Đông Nan Á (ASEAN) (12’)
GV giải thích chữ viết tắt ASEAN.
CH: Quan sát hình 17.1 cho biết 5 nước đầu tiên gia nhập vào hiệp hội?CH: Những nước tham gia sau VN? Nước nào chưa tham gia?GV chia lớp thành các nhóm thảo luận nội dung sau:CH: Đọc mục 1 SGK và kiến thức LS cho biết mục tiêu của hiệp thay đổi qua thời gian như thế nào?.GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả GV chuẩn xác kiến thức :CH: Nguyên tắc của hiệp hội ASEAN?GV: Mở rộng, bổ sung và chuẩn xác kiến thức:
Quan sát H17.1,trả lời
Dựa SGK trả lời.
Nhóm thảo luận.
(1967, cuối 70 đầu 80, 1990, 12/1998…)
Đại diện báo cáo kết quả nhận xét bổ sung.
(Tự nguyện, tôn trọng chủ quyền, hợp tác toàn diện…).
1. Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
- Thành lập ngày 8/8/ 1967.
- Mục tiêu: + Giữ vững hòa bình, an ninh, ổn định khu vực.+ Xây dựng cộng đồng hòa hợp và cùng nhau phát triển kinh tế.
- Nguyên tắc:+ Tự nguyện.+ Hợp tác toàn diện.+ Tôn trọng chủ quyền của nhau.
HĐ 2: Hợp tác để phát triển kinh tế (12’)
CH: Cho biết ĐK thuận lợi để phát triển kinh tế của các nước ĐNÁ? (Bài 15).
Trả lời.
2. Hợp tác để phát triển kinh tế.
- Thuận lợi về vị trí địa lí.
37
CH: Cho biết 3 nước trong tam giác tăng trưởng kinh tế Xigiôri? Kết quả?
CH: Nêu một số biểu hiện của sự hợp tác để hợp tác kinh tế của các nước ĐNÁ?
GV: Gợi ý định hướng cho HS thảo luận:
- Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm bạn nhận xét bổ sung.GV: Kết luận:
Dựa vào SGK và hình trả lời.(Kết quả phát triển kinh tế 10 thành lập tam giác Xi-giô-ri)
Trả lời (SGK).
- Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm bạn nhận xét
bổ sung.
- Sự hợp tác biểu hiện qua:+ Nước phát triển giúp đỡ nước chậm phát triển.+ Tăng cường trao đổi hàng hóa giữa các nước.+ Xây dựng các tuyến đường sắt, đường bộ (SGK).+ Phối hợp khai thác bảo vệ lưu vực sông Mê Công.* Kết luận:- Sự hợp tác đem lại nhiều kết quả trong KT, VH, XH cho mỗi nước.- Tạo cho mỗi nuớc trong khu vực môi truờng ổn định để phát triển KT.
HĐ 3: Tìm hiểu Việt Nam trong ASEAN (10’)
Yêu cầu HS đọc đoạn chữ nhỏ SGK:
CH: Cho biết lợi ích của VN trong quan hệ mậu dịch và hợp tác?(- Tốc độ mậu dịch tăng rõ từ 1990 nay 26.8%.- Buôn bán chiếm 32.4%.- Xuất khẩu gạo tăng.- Dự án phát triển hành lang Đông-Tây.- Xóa đói giảm nghèo.
CH: Những khó khăn khi VN trở thành thành viên ASEAN?
GV: chênh lệch trình độ, khác biệt chính trị, bất đồng ngôn ngữ…
GV: Kết luận.
GV: Mở rộng hiện nay VN chính thức là thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO ngày gia nhập chính
thức (11/1/2007).
Trả lời.
Trả lời
Theo dõi…
3. Việt Nam trong ASEAN.
- VN tích cực tham gia mọi lĩnh vực hợp tác KT-XH.- Có nhiều cơ hội phát triển KT-VH-XH song còn nhiều khó khăn cần cố gắng xoá bỏ.
38
3. Củng cố (3’)1. Điền vào bảng sau tên các nước ASEAN theo thứ tự năm gia nhập
Năm gia nhập Tên nước Số lượng- 8/8/1967- 1984- 1995- 1997- 1999
2. Những thuận lợi và khó khăn khi Việt Nam gia nhập ASEAN ?- Hướng dẫn HS làm bài tập 3 SGK trang 61.- Vẽ biểu đồ hình cột.+ Trục tung biểu thị GDP/người chia đơn vị hợp lí: Cao nhất Singapo 20.740 USD/người.+ Trục hoành biểu thị các nước trong bảng.- Nhận xét.+ Những nước có thu nhập bình quân dưới 1000 USD/người/năm.+ Những nước có thu nhập bình quân trên 1000 USD/người/năm.
4. Dặn dò (1’)- Xem trước bài 17. sưu tầm tài liệu về địa lí tự nhiên, kinh tế của Lào và Camphuchia.
I. Mục tiêu.1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần:
- Học sinh cần biết tập hợp và sử dụng các tài liệu, để tìm hiểu địa lí một quốc gia.- Trình bày lại kết quả bằng văn bản.
2. Kĩ năng- Nâng cao kĩ năng đọc và phân tích bản đồ địa lí, xác định vị trí địa lí, xác định sự phân bố các đối tượng địa lí.- Nhận xét mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên và kinh tế xã hội.
3. Thái độ.- Hiểu thêm về đất nước và con người của các nước Lào, Căm-pu-chia…Tăng cường tình đoàn kết giữa các nước.
II. Chuẩn bị.1. GV. - Bản đồ các nước ĐNÁ.
- Lược đồ trống về Lào và Cămpuchia.2. HS
39
Tiết 22
- Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV.III. Hoạt động dạy và học.1. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)2. Dạy bài mới.
+ Nhóm chẵn tìm hiểu vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của từng nước.+ Nhóm lẻ tìm hiểu về điều kiện xã hội, dân cư, kinh tế.
* Bước 2 đại diện nhóm báo cáo kết quả theo bảng.1. Vị trí địa lí.(12’)
Vị trí địa lí Căm-pu-chia Lào1. Diện tích.
2. Thuộc khu vực nào?
3. Khả năng liên hệ với nước ngoài của mỗi nước ( Loại hình giao thông của mỗi nước)
- 181 nghìn km2.
- Thuộc bán đảo Đông Dương.- Phía Đông và Đông Nam giáp VN.- Phía Bắc giáp Lào.- Tây Bắc giáp Cămpuchia.- Phía Tây Nam giáp vịnh Thái Lan.Bằng tất cả các loại hình giao thông.
- 236.8 nghìn km2.
- Thuộc bán đảo Đông Dương.- Phía Đông giáp VN.- Phía Bắc giáp Trung Quốc và Mianma.- Phía Tây giáp Thái Lan.- Phía Nam giáp Cămpuchia.
- Bằng đường bộ, hàng không, đường sông.- Không có biển.
2. Điều kiện tự nhiên.(12’)
Các yếu tố Cam-pu-chia Lào1. Địa hình.
2. Khí hậu.
3. Sông hồ.
4. Thuận lợi
5. Khó khăn.
- Núi cao tập trung ven biển.- Các cao nguyên tập trung ở phía Đông Bắc và Tây Nam.- Đồng bằng ở trung tâm và phần tiếp giáp với VN.
- Nhiệt đới gió mùa.
- Sông Mê Công.- S.xê pốc, biển hồ.
- Khí hậu nóng quanh năm, thíc hợp cho trống trọt…- Sông hồ cung cấp nước và nuôi trồng thủy sản.
- Mùa khô thiếu nước.
- Chủ yếu là cao nguyên.- Dãy núi tập trung phía Tây Bắc.- ĐB giáp Thái Lan.
- Nhiệt đới gió mùa.
- Sông Mê Công.
- Khí hậu nóng quanh năm, thíc hợp cho trống trọt…- Sông hồ cung cấp nước và nuôi trồng thủy sản.
- Mùa khô thiếu nước.- Mùa mưa gây lũ lụt.
40
- Mùa mưa gây lũ lụt. - Ít đất trồng trọt.
3. Điều kiện xã hội-dân cư.( Dựa vào bảng 18.1 hoàn thành bảng sau).(12’)
Căm-pu-chia Lào1. Số dân. Gia tăng, Mật độ dân số.2. Thành phần dân tộc, ngôn ngữ, tôn giáo…
3. Thu nhập bình quân đầu người.
4. Tiềm năng phát triển kinh tế.
4. Kinh tế.(sử dụng hình 18.1 và 18.2 hoàn thành bảng sau).(6’)
Căm-pu-chia Lào1. Các ngành sản xuất.
2. Điều kiện kinh tế.
3. Củng cố. (2’)Sử dụng lược đồ trống điền vị trí địa lí Lào và Cămpuchia.( giáp biển và nước nào…)
4. Dặn dò.(1’)1. Ôn lại vai trò của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.2. Tên, Vị trí dãy núi, sơn nguyên, đồng bằng lớn của thế giới.
XII: TỔNG KẾT ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VÀ ĐỊA LÍ CÁC CHÂU LỤCBài 19
- HS cần nắm những hình dạng bề mặt TĐ vô cùng phong phú, đa dạng với các dạng địa hình.
- Những tác động đồng thời và xen kẽ của nội, ngoại lực tạo nên cảnh quan TĐ với sự đa dạng phong phú.2. Kĩ năng.
Nâng cao kĩ năng đọc, phân tích và mô tả , vận dụng những kiến thức đã học giải thích các hiện tượng địa lí.II. Chuẩn bị.1. GV. - Bản đồ TN thế giới có kí hiệu động đất núi lửa.
- Bản đồ các địa mảng trên thế giới. 2. HS
- Xem bài trước.III. Hoạt động dạy và học.1. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)2. Dạy bài mới.
GV: Bằng kiến thức đã học cho biết hiện tượng động đất, núi lửa?
CH: Nguyên nhân sinh ra động đất, núi lửa?CH: Vậy nội lực là gì?
CH: Quan sát hình 19.1 đọc tên, nêu vị trí của dãy núi, SN, ĐB lớn trên các châu lục?
CH: Quan sát hình 19.1, 19.2 cho biết dãy núi cao, núi lửa xuất hiện vị trí nào của mảng kiến tạo?
CH: Giải thích sự hình thành của núi, núi lửa?
Trả lời
Trả lờiQuan sát trả lời
Quan sát trả lời(Núi cao mảng Á-Âu, núi lửa ven Tây và Đông TBD tạo thành vành đai lửa TBD).
Giải thích( Núi cao là kết quả các mảng xô chờm vào nhau đẩy vật chất lên cao dần.)(- Nén ép các lớp làm chúng xô lệch hình 19.5.- Uốn nếp, đứt gãy, đẩy vật chất ra ngoài hình 19.3, 19.4.- Ảnh hưởng tiêu cực: Tàn phá làng mạc nhà cửa…- Tích cực: Trồng cây công nghiệp, tham quan du lịch…)
1. Tác động của nội lực lên bề mặt đất.
- Nội lực là lực sinh ra từ bên trong Trái Đất.
42
CH: Quan sát hình 19.3, 19.4, 19.5 cho biết nội lực còn tạo ra hiện tượng gì? Ảnh hưởng tiêu cực và tích cực?
GV kết luận:
- Các hiện tượng tạo núi cao, núi lửa trên mặt đất do vận động trong lòng Trái Đất tác động lên bề mặt Trái Đất.
Hoạt động nhómYêu cầu mỗi nhóm quan sát, mô tả giải thích trong một bức ảnh a,b,c,d.(Gợi ý tác động của khí hậu tới phong hóa các loại đá.- Quá trình xâm thực (do nước chảy, do gió…)GV: Kết luận:
GV (tiểu kết): Cảnh quan trên bề mặt Trái Đất là kết quả tác động không ngừng trong thời gian dài của nội lực, ngoại lựcvà các hiện tượng địa chất, địa lí. Và những tác động đó vẫn đang tiếp diễn.
Học sinh thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên.
Theo dõi
2. Tác động của ngoại lực lên bề mặt Trái Đất.
- Ngoại lực là lực sinh ra bên ngoài bề mặt Trái Đất.
Kết luận: (hàng chữ xanh SGK).
3. Củng cố (6’).1. Gợi ý bài tập 1: Hình - 10.4 (tr. 35) kết quả tác động nội lực tạo nên. - 12.3 (tr.43 ) kết quả tác động nội lực tạo nên.
- Hình 10.3 (tr.) kết quả tác động ngoại lực tạo nên trong đó có vai trò của con người. - Hình 11.3 hình 11.4 kết quả tác động nội lực tạo nên. Trong đó có vai trò của con người.
2. Cảnh quan tự nhiên Việt Nam thể hiện rõ các dạng địa hình chịu tác động của ngoại lực.
- Rừng bị phá đồi núi trọc xói mòn, đất đai thoái hóa.- Dòng sông uốn khúc để lại các hồ lớn. Ví dụ Hồ Tây Hà Nội là một khúc uốn sông
Hồng…4. Củng cố(1’).
- Ôn tập đặc điểm các đới khí hậu chính trên Trái Đất.- Khí hậu ảnh hưởng tới cảnh quan tự nhiên như thế nào ?
I. Mục tiêu cần đạt.1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần:
- Nhận biết, mô tả các cảnh quan chính trên Trái Đất, các sông và vị trí của chúng trên Trái Đất , các thành phần của vỏ Trái Đất.
- Phân tích được mối quan hệ mang tính chất quy luật giữa các yếu tố để giải thích một số hiện tượng địa lý tự nhiên.2. Kĩ năng:
Nâng cao kĩ năng đọc và phân tích lược đồ, bản đồ, ảnh các cảnh quan chính trên Trái Đất.II. Chuẩn bị.1. GV. - Bản đồ tự nhiên thế giới. - Bản đồ khí hậu thế giới.
- Vành đai gió trên Trái Đất hình 20.3 phóng to.2. HS.
- Ôn đặc điểm các đới khí hậu trên Trái Đất.III. Hoạt động dạy và học.1. Kiểm tra bài cũ.(4’)
Nêu một số ví dụ về cảnh quan tự nhiên Việt Nam thể hiện rõ các dạng địa hình chịu tác động của ngoại lực ?2. Dạy bài mới.
Ho¹t ®éng cña gi¸o
viªn
Ho¹t ®éng cña häc
sinh
Néi dung
HĐ 1: Tìm hiểu khí hậu trên Trái Đất (23’)
CH: Quan sát hình 20.1 cho biết mỗi châu lục có những đới khí hậu nào ?
GV: Hướng dẫn gợi ý cho HS thảo luận ?Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm bạn nhận xét bổ sung
Quan sát H2.1 Và 20.1 trả lời
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm bạn nhận xét bổ sung
1. Khí hậu trên Trái Đất.
44
Tiết 24
GV chuẩn xác kiến thức theo bảng sau:
CÁC CHÂU LỤC CÁC ĐỚI KHÍ HẬUChâu Á Đới cực, , ôn đới, cận nhiệt, xích đạo…Châu Âu Hàn đới, ôn đới…Châu Phi Nhiệt đới, cận nhiệt, địa trung hải…Châu Mĩ Cận cực, nhiệt đới, xích đạo…Châu Đại Dương Nhiệt đới, ôn đới.
CH: Nêu đặc điểm của 3 đới khí hậu : nhiệt đới, hàn đới, ôn đới ?
CH: Giải thích tại sao thủ đô Oen – lin – tơn (140N, 1750Đ) của Niu – Di – Lân lại đón năm mới vào những ngày mùa hạ của nước ta?GV kết luận:
Hoạt động nhómCH: Phân tích nhiệt độ và lượng mưa của 4 biểu đồ trên ?Hướng dẫn các nhóm thảo luận theo bảng mẫu:Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm bạn nhận xét bổ sung GV chuẩn xác kiến thức.
Dựa vào kiến thức đã học giải thích.(- Nhiệt đới: Nhiệt độ cao quanh năm.- Cận nhiệt : Nóng ẩm, mưa nhiều.- Hàn đới : khí hậu khắc nghiệt, rất lạnh…).
(Bắc bán cầu, Nam bán cầu có mùa trái ngược nhau).
Thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên.
Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm bạn nhận xét bổ sung.
A B C D
Nhiệt độ
- Cao quanh năm.- Tháng nóng nhất (5 10)- Tháng thấp nhất (1 12)
- Ít thay đổi.- Nóng
- Nhiệt độ chênh lệch lớn – Mùa đông nhiệt độ xuống dưới – 10 độC.- Mùa hạ nhiệt độ chỉ 16 độC.
- Tháng 1,2 nhiệt độ khoảng 5 độC.
Lượng mưa
- Không đều.- Tháng 1và 12 không mưa.
Mưa quanh năm.
Mưa đều quanh năm. Phân bố không đều trong năm.
Kết luậnNhiệt đới gió mùa. Ôn đới lục
địaÔn đới lục địa. Cận nhiệt ĐTH.
45
HĐ 1: Tìm hiểu các cảnh quan trên Trái Đất (15’)
CH: Quan sát hình 20.4 mô tả cảnh quan trong ảnh. Cảnh quan đó thuộc đới khí hậu nào ?
GV kết luận:
GV yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi 2 và 3 SGK trang 73.
Trả lời(Ảnh a. Hàn đớiẢnh b. Ôn đớiẢnh c.d . đ nhiệt đới).
2. Các cảnh quan trên Trái Đất.
Kết luận: Do vị trí, kích thước của châu lục khác nhau nên mỗi châu lục có các đới và kiểu khí hậu khác nhau có các cảnh quan khác nhau.
3. Củng cố (2’)- Giúp HS nhớ lại những địa danh thường gặp (châu lục, đại dương, đảo, sông hồ…)
4. Dặn dò (1’)- Hướng dẫn HS làm bài tập 1 SGK trang 73.- Xem trước bài 21.
I. Mục tiêu.1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần:
- Hiểu rõ sự đa dạng của hoạt động công nghệp, nông nghiệp và một số yếu tố ảnh hưởng tới sự phân bố sản xuất.
- Nắm các hoạt động sản xuất của con người đã tác động và làm thiên thay đổi mạnh mẽ, sâu sắc theo chiều hướng tiêu cực và tích cực.2. Kĩ năng
- Nâng cao kĩ năng đọc, mô tả, nhận xét phân tích mối quan hệ nhân quả của các hiện tượng qua ảnh, lược đồ, bản đồ…3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ môi trường.II. Chuẩn bị.1. GV. Máy chiếu
H 21.1, H21.2, H21.3 Sgk (phóng to)
46
Tiết 25
2. HS. Sách giáo khoa, vở
III. Hoạt động dạy và học.1. Kiểm tra bài cũ (5’) a. Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên, đánh mũi tên thể hiện mối quan hệ đó?
b. Dựa vào sơ đồ trình bày mối quan hệ tác động qua lại giữa thành phần tạo nên cảnh quan thiên nhiên2. Dạy bài mới.
Ho¹t ®éng cña gi¸o
viªn
Ho¹t ®éng cña häc
sinh
Néi dung
HĐ 1: Hoạt động nông nghiệp với môi trường địa lí (20’)
GV yêu cầu quan sát hình 21.1 cho biết:
CH: Trong ảnh có những hoạt động nông nghiệp nào?
GV kết luận:
CH: Con người khai thác kiểu khí hậu gì ? Địa hình gì để trồng trọt và chăn nuôi ?
CH: Sự phân bố và phát triển các ngành trồng trọt, chăn nuôi phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên nào?
(Điều kiện nhiệt ẩm)Ví dụ minh họa hình 21.1(+ Cây chuối chỉ trồng ở đới nóng, ẩm.+ Lúa gạo chỉ trồng nơi nhiều nước.+ Lúa mì chỉ trồng ở đới ôn hòa, lượng nước vừa phải.+ Chăn nuôi cừu ở đồng cỏ rộng, có hồ nước.)GV kết luận:
CH: Cho ví dụ khác về các vật nuôi, cây trồng khác để khẳng định tính đa dạng của sản xuất nông nghiệp ?
CH: Liên hệ với ngành nông nghiệp Việt Nam đa dạng và phong phú như thế nào ?
HS quan sát hình theo hướng dẫn của GV.
Trả lời (dựa theo SGK)(Trồng trọt ảnh a, b, d, e.Chăn nuôi ảnh c.)
Trả lời (Nhiệt đới ẩm, khô, ôn đới, địa hình đồng bằng, đồi núi…).
Trả lời(ĐK nhiệt ẩm)
Trả lời
1. Hoạt động nông nghiệp với môi trường địa lí.
-Hoạt động nông nghiệp diễn ra rất đa dạng.
- Khai thác các kiểu khí hậu và địa hình để trồng trọt và chăn nuôi.
- Điều kiện tự nhiên là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của sản xuất nông nghiệp.
47
CH: Hoạt động nông nghiệp làm biến đổi cảnh quan tự nhiên như thế nào?(Biến đổi hình sơ khai bề mặt lớp vỏ Trái Đất…)GV tổng kết.
Trả lời
Trả lời(Biến đổi hình sơ khai bề mặt lớp vỏ Trái Đất…)
- Con người ngày càng tác động trên quy mô lớn tới môi trường tự nhiên.
HĐ 2: Hoạt động công nghiệp với môi trường địa lí (15’)
GV yêu cầu HS quan sát các hình trả lời các câu hỏi sau:
CH: Hình 21.2 khai thác mỏ lộ thiên ảnh hưởng như thế nào tới môi trường?(Biến đổi toàn diện môi trường xung quanh)
CH: H21.2 khu công nghiệp luyện kim ảnh hưởng như thế nào? (Ô nhiễm không khí và môi trường nước…)GV kết luận:
CH: Quan sát hình 21.4 cho biết nơi xuất khẩu và nơi nhập khẩu dầu chính? Nhận xét?
CH: Để phát triển bền vững môi trường con người phải làm gì ?
GV nhận xét bổ sung.
Trả lờiBiến đổi toàn diện môi trường xung quanh.
Trả lờiÔ nhiễm không khí và môi trường nước…
Quan sát hình trả lời. Xác định trên lược đồ
Trả lời
2. Hoạt động công nghiệp với môi trường địa lí.
- Các hoạt động công nghiệp ít chịu tác động của tự nhiên.- Loài người với sự tiến bộ của khoa học công nghệ ngày càng tác động mạnh mẽ và làm biến đổi môi trường tự nhiên.
- Để bảo vệ môi trường con người phải lựa chọn các biện pháp khai thác cho phù hợp để bảo vệ bền vững môi trường ?
3. Củng cố (4’).Hướng dẫn HS trả lời hai câu hỏi cuối SGK trang 76
4. Dặn dò (1’).1. Xem trước bài 22 SGK trang 78.2. Dự kiến các câu trả lời theo SGK.
I. Mục tiêu1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần:
- Học sinh nắm vị thế Việt Nam trong khu vực ĐNÁ và toàn thế giới.- Hiểu một cách khái quát hoàn cảnh kinh tế chính trị hiện nay của nước ta.- Biết nội dung phương pháp học tập địa lí VN.
2. Kĩ năng.- Nâng cao kĩ năng đọc và phân tích, nhận xét bảng số liệu về tỉ trọng các ngành kinh tế.- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ cơ cấu tổng sản phẩm kinh tế 2 năm (1990-2000)
3. Thái độ.- Qua bài học HS biết thêm về đất nước và con người VN, tăng thêm lòng yêu nước và
bảo vệ quê hương.II. Chuẩn bị.1. GV - Bản đồ khu vực Đông Nam Á - Tranh ảnh về KT-VH con người VN.2. HS
Xem bài trước và dự kiến các câu trả lời theo SGK III. Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ (1’)
CH: Hoạt động nông nghiệp làm biến đổi cảnh quan tự nhiên như thế nào?2. Dạy bài mới.Ho¹t ®éng cña gi¸o
viªn
Ho¹t ®éng cña häc
sinh
Néi dung
HĐ 1: Việt Nam trên bản đồ thế giới (15’)
GV sử dụng bản đồ khu vực ĐNÁ và TG.
CH: Xác định vị trí Xác định vị trí VN trên bản đồ.
1.Việt Nam trên bản đồ thế giới.
– VN gắn liền với lục địa Á-Âu trong khu vực ĐNA.
49
Tiết 26
VN trên bản đồ TG và khu vực ĐNÁ?
CH: VN gắn liền với châu lục nào ? Đại dương nào?
CH: VN có chung biên giới trên đất liền, trên biển với những quốc gia nào?CH: Qua bài học về ĐNÁ (bài 14, 15, 16, 17) cho ví dụ VN thể hiện đầy đủ đặc điểm tự nhiên, văn hóa, lịch sử của khu vực ĐNÁ ?
GV kết luận:
CH: Việt Nam gia nhập ASEAN năm nào? Ý nghĩa của việc Việt Nam gia nhập ASEAN ?
Trả lời (Châu Á, Biển đông, Đại dương TBD)
Trả lờiTrung Quốc, Lào, CPC.
Trả lời(- Thiên nhiên tính chất nhiệt đới gió mùa.- Lịch sử lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc.- Văn hóa, nền văn minh lúa nước, tôn giáo, nghệ thuật…)
Trả lời (theo kiến thức đã học)
- Biển Đông của VN là bộ phận của TBD.
- VN tiêu biểu cho khu vực ĐNA về tự nhiên, văn hoá, lịch sử.
HĐ 2: Việt Nam trên con đường xây dựng và phát triển (15’)
Dựa vào SGK và kiến thức thực tế, thảo luận theo gợi ý :CH: Cuộc đổi mới toàn diện nền kinh tế từ 1986 ở nước ta đạt kq như thế nào?
CH: Sự phát triển các ngành kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp ) ?
CH: Cơ cấu kinh tế pt theo chiều hướng nào?
CH: Đời sống nhân nhân được cải thiện ra sao?
Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm bạn nhận xét bổ sung GV chuẩn xác kiến thức.
CH: Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế qua bảng 22.1?
Thảo luận theo gợi ý của giáo viên.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm bạn nhận xét bổ sung.
Trả lời (theo bảng 22.1)
2. Việt Nam trên con đường xây dựng và phát triển.
- Nền kinh tế VN có sự tăng trưởng.- Cơ cấu kinh tế ngày càng cân đối, hợp lí chuyển dịch theo xu hướng tiến bộ: - Đời sống nhân dân được cải thiện.
50
Hoạt động nhómCH: Mục tiêu tổng quát của chiến lược 10 năm 2001- 2010 nước ta là gì?
Sau khi các nhóm thảo luận yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhóm khcá nhận xét GV chuẩn xác kiến thức.
CH: Hãy liên hệ sự đổi mới ở địa phương?
Thảo luận theo gợi ý của giáo viên.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm bạn nhận xét bổ sung.
Liên hệ
- Mục tiêu 10 năm từ 2001-2010: + Ra khỏi tình trạng kém phát triển.+ Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần.+ Phấn đấu đến năm 2020 trở thành nước CN theo hướng hiện đại.
HĐ 3: Học địa lí VN như thế nào? (8’)
CH: Ý nghĩa của kiến thức địa lí VN đối với xây dượng đất nước?
CH: Học địa lí VN như thế nào?
GV tổng kết bài.
3. Học địa lí Việt Nam như thế nào?
- Đọc kĩ bài và làm bài tập cần sưu tầm tư liệu.- Liên hệ những kiến thức đã học với thực tế.
3. Củng cố (5’).a. Hướng dẫn HS làm bài tập số 3 trang 80 vẽ biểu đồ hình tròn.+ 1990 (Nông nghiệp+công nghiệp+dịch vụ = 100%)+ Ví dụ: (38.74+22.67+38.59)= 100%+ 2000 (24.30+36.61+39.09)= 100%b. Nhận xét
4. Dặn dò (1’).Tìm hiểu bài 23 SGK trang 23 vẽ lược đồ hình 23.2 vào vở ghi.