Phạm Công Tuấn Tú – Điện thoại: 0938.934.492 – Facebook: www.facebook.com/tuantu.itus Trường ĐH Khoa học Tự nhiên TP.HCM - Khóa học Luyện đề thi Đại học môn Hóa Học Luyện thi Đại học môn Hóa 2015 đảm bảo – Liên hệ học trực tiếp: 0938.934.492 Cho khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; S = 32; Cl = 35,5; Li = 7; Na = 23; K = 39; P = 31; Mg = 24; Ca = 40; Ba = 137; Al = 27; Cr = 52; Fe = 56; Ni = 59; Cu = 64; Br = 80; I = 127; Sn = 119; Ag = 108. Câu 1: Glucozơ và fructozơ đều A. có nhóm –CH=O trong phân tử. B. thuộc loại đisaccarit. C. có công thức phân tử C 6 H 10 O 5 D. có phản ứng tráng bạc. Giải: Đây là một câu rất dễ. A. Sai vì trong phân tử fructozơ không có nhóm –CH=O B. Sai vì thuộc loại monosaccarit. C. Sai vì công thức phân tử C 6 H 12 O 5 D. Đúng. Vì Fructozơ baz¬ Glucozơ Câu 2: Trường hợp nào sau đây không tạo ra CH 3 CHO? A. Oxi hóa CH 3 COOH. B. Oxi hóa không hoàn toàn C 2 H 5 OH bằng CuO đun nóng. C. Thủy phân CH 3 COOCH=CH 2 bằng dung dịch KOH đun nóng. D. Cho CH CH cộng H 2 O (to, xúc tác HgSO 4 , H 2 SO 4 ) Giải: Đây cũng là một câu rất dễ. Dễ thấy: B. C 2 H 5 OH + CuO o t CH 3 CHO + Cu + H 2 O C. CH 3 COOCH=CH 2 + KOH o t CH 3 COOK + CH 2 =CH-OH kh«ng bÒn CH 3 CHO D. CH CH +H 2 O 4 2 4 o HgSO , H SO , t CH 3 CHO Các em cần nhớ : Oxi hóa không hoàn toàn rượu bậc I thu ®îc anđehit; rượu bậc II thu ®îc xeton Câu 3: Số đồng phân cấu tạo có công thức C 8 H 10 O, chứa vòng benzen, tác dụng với Na, không tác dụng với NaOH là A. 6. B. 4. C. 3. D. 5. Giải: C 8 H 10 O, chứa vòng benzen, tác dụng với Na, không tác dụng với NaOH nhóm –OH không gắn trực tiếp lên vòng benzene, khi đó CTCT thỏa mãn gồm: HO-CH 2 C 6 H 4 -CH 3 (3 đồng phân: ortho, para, meta); HO-CH 2 CH 2 -C 6 H 5 ; OH-CH(CH 3 )-C 6 H 5 Câu 4: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong 4 chất: CH 3 NH 2 , NH 3 , C 6 H 5 OH (phenol), C 6 H 5 NH 2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau: Chất X Y Z T Nhiệt độ sôi ( o C) 182 184 -6,7 -33,4 pH (dung dịch nồng độ 0,001M) 6,48 7,82 10,81 10,12 Nhận xét nào sau đây là đúng ? A. T là C 6 H 5 NH 2 . B. Y là C 6 H 5 OH. C. Z là CH 3 NH 2 . D. X là NH 3 Giải: Dựa vào tính giá các giá trị pH ta có: pH càng lớn tính bazơ càng mạnh. Theo chiều sắp xếp tăng dần tính bazơ theo chiều từ trái sang phải là: C 6 H 5 OH (phenol) < C 6 H 5 NH 2 (anilin) < NH 3 < CH 3 NH 2 . Đối chiếu với các giá trị pH X(C 6 H 5 OH) ; Y(C 6 H 5 NH 2 ) ; Z(CH 3 NH 2 ) ; T(NH 3 ) BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC 2014 MÔN : HÓA HỌC – KHỐI B Bài giải gồm có 50 câu gồm14 trang Thời gian làm bài : 80 phút
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Phạm Công Tuấn Tú – Điện thoại: 0938.934.492 – Facebook: www.facebook.com/tuantu.itus
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên TP.HCM - Khóa học Luyện đề thi Đại học môn Hóa Học
Luyện thi Đại học môn Hóa 2015 đảm bảo – Liên hệ học trực tiếp: 0938.934.492
Cho khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; S = 32; Cl = 35,5; Li = 7; Na = 23; K = 39; P = 31; Mg = 24; Ca = 40;
Ba = 137; Al = 27; Cr = 52; Fe = 56; Ni = 59; Cu = 64; Br = 80; I = 127; Sn = 119; Ag = 108.
Câu 1: Glucozơ và fructozơ đều
A. có nhóm –CH=O trong phân tử. B. thuộc loại đisaccarit.
C. có công thức phân tử C6H10O5 D. có phản ứng tráng bạc.
Giải: Đây là một câu rất dễ.
A. Sai vì trong phân tử fructozơ không có nhóm –CH=O
B. Sai vì thuộc loại monosaccarit.
C. Sai vì công thức phân tử C6H12O5
D. Đúng. Vì Fructozơ baz¬
Glucozơ
Câu 2: Trường hợp nào sau đây không tạo ra CH3CHO?
A. Oxi hóa CH3COOH.
B. Oxi hóa không hoàn toàn C2H5OH bằng CuO đun nóng.
C. Thủy phân CH3COOCH=CH2 bằng dung dịch KOH đun nóng.
D. Cho CH CH cộng H2O (to, xúc tác HgSO4, H2SO4)
Giải: Đây cũng là một câu rất dễ. Dễ thấy:
B. C2H5OH + CuO ot CH3CHO + Cu + H2O
C. CH3COOCH=CH2 + KOH ot CH3COOK + CH2=CH-OH kh«ng bÒn CH3CHO
D. CH CH +H2O 4 2 4oHgSO , H SO , t
CH3CHO
Các em cần nhớ : Oxi hóa không hoàn toàn rượu bậc I thu ®îc anđehit; rượu bậc II thu ®îc xeton
Câu 3: Số đồng phân cấu tạo có công thức C8H10O, chứa vòng benzen, tác dụng với Na, không tác dụng
với NaOH là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Giải: C8H10O, chứa vòng benzen, tác dụng với Na, không tác dụng với NaOH nhóm –OH không gắn
trực tiếp lên vòng benzene, khi đó CTCT thỏa mãn gồm: HO-CH2C6H4-CH3 (3 đồng phân: ortho, para,
meta); HO-CH2CH2-C6H5; OH-CH(CH3)-C6H5
Câu 4: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2
(anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Chất X Y Z T
Nhiệt độ sôi (oC) 182 184 -6,7 -33,4
pH (dung dịch nồng độ 0,001M) 6,48 7,82 10,81 10,12
Nhận xét nào sau đây là đúng ?
A. T là C6H5NH2. B. Y là C6H5OH. C. Z là CH3NH2. D. X là NH3
Giải: Dựa vào tính giá các giá trị pH ta có: pH càng lớn tính bazơ càng mạnh. Theo chiều sắp xếp tăng
dần tính bazơ theo chiều từ trái sang phải là: C6H5OH (phenol) < C6H5NH2 (anilin) < NH3 < CH3NH2.
Đối chiếu với các giá trị pH X(C6H5OH) ; Y(C6H5NH2) ; Z(CH3NH2) ; T(NH3)
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC 2014
MÔN : HÓA HỌC – KHỐI B
Bài giải gồm có 50 câu gồm14 trang
Thời gian làm bài : 80 phút
Phạm Công Tuấn Tú – Điện thoại: 0938.934.492 – Facebook: www.facebook.com/tuantu.itus
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên TP.HCM - Khóa học Luyện đề thi Đại học môn Hóa Học
Luyện thi Đại học môn Hóa 2015 đảm bảo – Liên hệ học trực tiếp: 0938.934.492
Câu 5: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối axit đa chức, Z là
đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí.
Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 23,80. B. 31,30. C. 16,95. D. 20,15.
Giải:
NaOH d
3
4 2 4
HCl d
4 8 2 3 2
25,6 gam
0,2 mol NH
Y : (COONH ) : 0,1 mol NH Cl : l¯ hîp chÊt v« c¬ X
Z : C H N O : 0,1mol (COOH) : 0,1 molm 90.0,1 223.0,1 31,3 gam
Muèi : (132 18 2.36,5).0,1
+) Trong dung dịch NaOH: Peptit + nNaOH Muối + H2Okhí chỉ sinh từ Y và đó là khí NH3
+)
4 2 4 8 2 3
BTNT N
(COONH ) C H N O
25,6 0,1.124n 0,1 mol n 0,1 mol
132
+) 4 2 2
BTNT C
(COONH ) (COOH)n n 0,1 mol
+) Trong dung dịch HCl: Peptit + (n-1)H2O + nHCl Muối.
Z là đipeptit n = 2. Khi đó: Peptit + H2O + 2HCl Muối 2
BTKL
muèi peptit H O HClm m m m
Câu 6: Ion X2+
có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s
22p
6. Nguyên tố X là
A. Na (Z=11). B. Ne (Z=10). C. Mg (Z=12). D. O (Z=8).
Giải : Câu này siêu dễ.
Từ X X2+
+ 2e cấu hình e của X là 1s22s
22p
63s
2 Z = 12 (Mg)
Câu 7: Cho phản ứng hóa học : NaOH + HCl NaCl + H2O.
Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?
A. NaOH + NaHCO3 Na2CO3 + H2O.
B. 2KOH + FeCl2 Fe(OH)2 + 2KCl.
C. KOH + HNO3 KNO3 + H2O.
D. NaOH + NH4Cl NaCl + NH3 + H2O.
Giải: Câu này rất dễ. Dễ thấy: PT ion thu gọn của pứ trên là : OH- + H
+ H2O. Phương trình ion
thu gọn của phản ứng trung hòa axit-bazơ. Thấy ngay C. Đúng.
Câu 8: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6
gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công
thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH2CH2CH2OOCH B. HCOOCH2CH(CH3)OOCH
C. HCOOCH2CH2OOCCH3 D. CH3COOCH2CH2OOCCH3
Giải:
NaOH Z
2
Lo³i A
2 3
Muèi Y cã ph°n øng tr²ng b³c Y: HCOONa Lo³i C,D.
7,67,6 gam ancol Z M 76
Este X 0,1Z :
Z hßa toa ®îc Cu(OH) Z cã 2 -OH trë lªn
HO CH CH
kÕ cËCH
nOH
Phạm Công Tuấn Tú – Điện thoại: 0938.934.492 – Facebook: www.facebook.com/tuantu.itus
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên TP.HCM - Khóa học Luyện đề thi Đại học môn Hóa Học
Luyện thi Đại học môn Hóa 2015 đảm bảo – Liên hệ học trực tiếp: 0938.934.492
Câu 9: Cho dãy chuyển hóa sau:
2 2CO H O NaOHX Y X
Công thức của X là
A. Na2O. B. NaOH. C. Na2CO3. D. NaHCO3.
Giải: Dễ thấy đây là phản ứng quen thuộc tạo CO32-