1 GIẢI BÀI TẬP TỔNG ÔN Bài 1 Xét nền kinh tế có 2 ngành với ma trận hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị: 1 , 0 2 , 0 15 , 0 1 , 0 A 1. Giải thích ý nghĩa kinh tế của phần tử 12 a ; tổng các phần tử của dòng 1; tổng các phần tử của cột 2. 2. Tìm ma trận 1 ) ( A E C và giải thích ý nghĩa kinh tế của các phần tử của ma trận này. 3. Lập bảng I/O nếu ma trận tổng cầu là: 400 200 X . 4. Lập bảng I/O nếu cầu cuối cùng của về sản phẩm của ngành 1 là 120 và tổng cầu về sản phẩm của ngành 2 là 400. 5. Xác định ma trận tổng cầu nếu ma trận cầu cuối cùng là 10 10 x . 6. Cho biết muốn tăng cầu cuối cùng về sản phẩm của ngành 1 lên 1 đơn vị thì tổng cung của ngành 2 phải tăng bao nhiêu? Giải Câu 1 + Phần tử a12 = 0,15 là lượng giá trị sản phẩm ngành 1 cần thiết để làm ra một đơn vị giá trị sản phẩm ngành 2. + Tổng các phần tử dòng 1: a11 + a12 = 0,25 là lượng giá trị sản phẩm ngành 1 cần thiết để ngành 1 và ngành 2 mỗi ngành làm ra 1 đơn vị giá trị sản phẩm. + Tổng các phần tử cột 2: a12 + a22 = 0,25 là lượng giá trị sản phẩm của 2 ngành cần thiết để ngành 2 làm ra 1 đơn vị giá trị sản phẩm. Câu 2 Ta có: 9 , 0 2 , 0 15 , 0 9 , 0 ) ( 1 , 0 2 , 0 15 , 0 1 , 0 A E A Khi đó: 78 , 0 A E và 9 , 0 2 , 0 15 , 0 9 , 0 ) ( A E Ta lại có: C A E A E A E 153 , 1 256 , 0 192 , 0 153 , 1 9 , 0 2 , 0 15 , 0 9 , 0 78 , 0 1 1 ) ( 1 Xét phần tử 192 , 0 12 c : Để NKT tăng thêm một đơn vị giá trị cầu cuối cùng về sản phẩm 2 thì tổng cầu về sản phẩm 1 phải tăng một lượng giá trị là 192 , 0 12 c . Câu 3 Áp dụng công thức: ) (ij X a x j ij ij có: 40 200 . 2 , 0 ; 20 200 . 1 , 0 1 21 21 1 11 11 X a x X a x Tương tự tính: x12 = 60; x22 = 40. Ta nhận được bảng I/O sau: Tổng cầu Cầu trung gian 1 2 Cầu cuối cùng 200 400 20 60 40 40 120 320 Câu 4 Ta có hệ phương trình:
41
Embed
GIẢI BÀI TẬP TỔNG ÔN · PDF fileGIẢI BÀI TẬP TỔNG ÔN Bài 1 Xét nền kinh tế có 2 ngành với ma trận hệ số chi...
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
1
GIẢI BÀI TẬP TỔNG ÔN
Bài 1 Xét nền kinh tế có 2 ngành với ma trận hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị:
1,02,0
15,01,0A
1. Giải thích ý nghĩa kinh tế của phần tử 12a ; tổng các phần tử của dòng 1; tổng các phần tử của
cột 2.
2. Tìm ma trận 1)( AEC và giải thích ý nghĩa kinh tế của các phần tử của ma trận này.
3. Lập bảng I/O nếu ma trận tổng cầu là: 400200X .
4. Lập bảng I/O nếu cầu cuối cùng của về sản phẩm của ngành 1 là 120 và tổng cầu về sản phẩm
của ngành 2 là 400. 5. Xác định ma trận tổng cầu nếu ma trận cầu cuối cùng là 1010x .
6. Cho biết muốn tăng cầu cuối cùng về sản phẩm của ngành 1 lên 1 đơn vị thì tổng cung của
ngành 2 phải tăng bao nhiêu?
Giải
Câu 1
+ Phần tử a12 = 0,15 là lượng giá trị sản phẩm ngành 1 cần thiết để làm ra một đơn vị giá trị sản
phẩm ngành 2.
+ Tổng các phần tử dòng 1: a11 + a12 = 0,25 là lượng giá trị sản phẩm ngành 1 cần thiết để ngành
1 và ngành 2 mỗi ngành làm ra 1 đơn vị giá trị sản phẩm.
+ Tổng các phần tử cột 2: a12 + a22 = 0,25 là lượng giá trị sản phẩm của 2 ngành cần thiết để
ngành 2 làm ra 1 đơn vị giá trị sản phẩm.
Câu 2 Ta có:
9,02,0
15,09,0)(
1,02,0
15,01,0AEA
Khi đó: 78,0 AE và
9,02,0
15,09,0)( AE
Ta lại có: CAEAE
AE
153,1256,0
192,0153,1
9,02,0
15,09,0
78,0
11)( 1
Xét phần tử 192,012 c : Để NKT tăng thêm một đơn vị giá trị cầu cuối cùng về sản phẩm 2 thì
tổng cầu về sản phẩm 1 phải tăng một lượng giá trị là 192,012 c .
Câu 3 Áp dụng công thức: )(ijXax jijij có:
40200.2,0;20200.1,0 1212111111 XaxXax
Tương tự tính: x12 = 60; x22 = 40. Ta nhận được bảng I/O sau:
Tổng cầu Cầu trung gian
1 2
Cầu cuối cùng
200
400
20 60
40 40
120
320
Câu 4 Ta có hệ phương trình:
2
320
200120
400.1,0
400.15,0
2,0
1,0
400 2
1
21
11
2
1
222
212
121
111
2
1
x
X
xX
XX
x
x
Xa
Xa
Xa
Xa
X
X gt
Bảng I/O nhận được trùng với bảng đã có ở câu 3.
Câu 5 Ta sử dụng công thức: )()( 1 xAEX
Thay vào (*) có:
10,14
46,13
10
10
9,02,0
15,09,0
78,0
1
2
1
X
XX là ma trận tổng cầu cần tìm.
Câu 6 Đây là câu hỏi về ý nghĩa kinh tế của phần tử c21 trong ma trận hệ số chi phí toàn bộ
1)( AEC . Ta có: 256,078,0
2,021 c . Để NKT tăng cầu cuối cùng sản phẩm 1 lên 1 đơn vị
giá trị đơn vị thì tổng cầu về sản phẩm 2 (hay tổng cung của ngành 2) phải tăng lên 0,256 đơn vị
giá trị.
Bài 2 Cho mô hình thị trường 2 hàng hoá:
22
212
11
211
220
5,0&
212
5,0248
pQ
ppmQ
pQ
ppQ
s
d
s
d
1. Hai mặt hàng trong mô hình là các mặt hàng thay thế hay bổ sung? vì sao?
2. Xác định trạng thái cân bằng của thị trường khi m = 90.
3. Xác định số % biến động của lượng cân bằng hàng hoá thứ nhất khi m tăng 1% tại m=90.
Giải
Câu 1 05,05,02482
1211
p
QppQ d
d có nghĩa là khi giá hàng thứ 1 không đổi giá
hàng 2 tăng lên thì cầu hàng 1 tăng; như vậy 2 hàng hoá trong mô hình là các hàng hoá thay thế
nhau. Ta cũng nhận được kết quả tương tự nếu sử dụng hàm cầu của hàng 2.
Câu 2 ĐKCB:
2035,0
605,04
21
21
22
11
mpp
pp
QQ
QQ
sd
sd
Theo qui tắc Cramer có:
75,11
5,01901
mp
;
75,11
11042
mp ( 0, 21
pp thì: 5,27m ).
Ta có: 75,11
158;
75,11
23921
mQ
mQ )8/150,( 21
mQQ
Thay m = 90 vào kết quả trên có: 60;28&40;20 2121
QQpp .
Câu 3 Ta có: 75,11
1
75,11
239
1
1
1/1
1
Q
m
m
Q
Q
mmQ
mQ
Khi m = 90 có: 273,0/1
mQ .
Bài 3 Cho mô hình thị trường một hàng hoá:
0
0
1,039
3,0232
IPQ
MPQ
QQ
S
D
SD
Trong đó: M0 – thu nhập, I0 – đầu tư với M0, I0 > 0.
3
1. Xác định trạng thái cân bằng thị trường bằng qui tắc Cramer.
2. Có ý kiến cho rằng khi I0 = M0 = 10 và cả hai đại lượng này cùng tăng 1% thì giá cân bằng
không đổi; ý kiến này có đúng không?
Giải
Câu 1 Đặt: QS = QD = Q; khi đó có hệ:
0
0
1,093
3,0322
IpQ
MpQ
Áp dụng qui tắc Cramer có: 5
782,09,0 00 IM
Q ; 5
411,03,0 00 IM
p với điều kiện
0411,03,0 00 IM .
Câu 2 Ta có: ),( 00 IMpp và nếu M0 và I0 đều tăng 1% thì số % biến động của giá cân bằng p là:
00 // IpMp (*)
Khi M0 = I0 =10 thì p 8,6; 02,0;06,000
I
p
M
p. Các hệ số co giãn là:
024,0;070,000 //
IpMp . Thay kết quả vào (*) có:
046,0024,0070,0
Như vậy, tại mức M0 = I0 = 10 và M0, I0 cùng tăng 1% thì giá cân bằng p tăng 0,046%. Tóm lại,
nhận định giá cân bằng p không đổi là nhận định sai.
Bài 4 Cho mô hình:
1&)10(
);10:0()( 00
0
gbggYG
abTbaTYbaC
GICY
Trong đó: Y-thu nhập; C-tiêu dùng; T0-thuế; I0- đầu tư; G-chi tiêu chính phủ.
1. Giải thích ý nghĩa kinh tế của a, b, g.
2. Xác định trạng thái cân bằng (Y*, C*, G*) bằng qui tắc Cramer.
3. Có ý kiến cho rằng nếu thuế T0 tăng thì thu nhập cân bằng giảm, nhưng chi tiêu chính phủ ở
trạng thái cân bằng tăng; ý kiến đó có thoả đáng?
4. Cho b = 0,7; a = 50, g = 0,1; I0 = 500; T0 = 50. Hãy cho biết nếu chỉ có thuế tăng 1% thì thu
nhập cân bằng giảm bao nhiêu %?
Giải
Câu 1 Ta có a là mức tiêu dùng khi thu nhập sau thuế: Y-T0 = 0; b là MPC(Y-T0); g- suất chi tiêu
chính phủ - hay mức tăng lên của chi tiêu chính phủ khi thu nhập quốc dân Y tăng 1 đơn vị.
Câu 2 Áp dụng qui tắc Cramer ta có kết quả:
)(
)1)((
1
00
00
00
bTaIgD
bTgbTaD
bTaID
bgD
G
C
Y
Khi ®ã:
4
),,,,(1
0000 TIgbaf
gb
bTaIY
),,,,(1
)(00
00 TIgbaggb
bTaIgG
Câu 3 Ta có: 010
gb
b
T
Y hay khi thuế tăng thu nhập cân bằng giảm là nhận định đúng.
Ta lại có: 010
gb
gb
T
G hay khi thuế tăng thì chi tiêu chính phủ tăng là nhận định sai.
Câu 4 Thay các số liệu trong giả thiết vào biểu thức thu nhập cân bằng có:
5,3;25750
T
YY .
Khi đó: 068,0)5,3(2575
50
0
0
/ 0
T
Y
Y
TTY
- thu nhập cân bằng giảm 0,068%.
Bài 5 Cho mô hình thu nhập quốc dân:
)10()1(
)10(
)10(
000
tYtY
YM
YC
MXGICY
d
d
d
Trong đó: Y-thu nhập quốc dân; C-tiêu dùng; I0-đầu tư; X0-xuất khẩu; M-nhập khẩu; Yd-thu nhập
sau thuế.
1. Giải thích ý nghĩa kinh tế của t?
2. Xác định thu nhập ở trạng thái cân bằng. 3. Cho .1,0;250;400;250;2,0;8,0 000 tXGI Cho biết nền kinh tế có thặng dư hay
thâm hụt thương mại; có thặng dư hay thâm hụt ngân sách?
Giải Câu 1 Ta có: tYTYtTYYd )1( - như vậy t là mức tăng lên của thuế khi thu nhập Y
tăng 1 đơn vị hay t là thuế suất.
Câu 2 Thay Yd vào các biểu thức của C và M ta có:
)3(
)2(
)1(
)1(
)1(
000
YtM
YtC
MXGICY
Ta có thể thay (2),(3) vào (1) để có:
)1()1(1
000
tt
XGIY
(4)
Câu 3 Thay các số liệu trong giả thiết vào (4) có:
52,1956* Y .Ta lại có: 17,35252,1956)1,01(2,0)1(* YtM . Tương tự:
65,19552,19561,0* tYT . Khi đó: 017,3522500 MX - nền kinh tế có thâm hụt
thương mại; 040065,1950* GT -nền kinh tế có thâm hụt ngân sách.
Bài 6 Cho mô hình nền kinh tế:
5
s
d
d
d
ML
rYL
rII
YtY
YM
YC
MXGICY
12004,0
2000
)1(
1,0
8,0
0
00
Trong đó: Y-thu nhập quốc dân; C-tiêu dùng; I-đầu tư; X0-xuất khẩu; M-nhập khẩu; L-cầu tiền; r-
lãi xuất, Ms-cung tiền, Yd-thu nhập sau thuế.
1. Hãy xác định thu nhập và lãi suất cân bằng ),( rY .
2. Cho G0 = 400; I0 = 20; X0 = 150; t = 0,1; Ms = 400; cho biết hiện trạng của cán cân thương mại
và tình trạng ngân sách chính phủ. Tìm hệ số co giãn của Y* theo Ms, giải thích ý nghĩa kinh tế
của hệ số này?
Giải
Câu 1 Điều kiện cân bằng trên thị trường tiền tệ: )1(12004,0 ss MrYML
Thay Yd vào C, M; tiếp đó thay I, C, M vào phương trình của Y ta có:
)2(2000)7,03,0(
)1(1,02000)1(8,0
000
000
XGIrYt
YtXGrIYtY
Ghép (1) và (2) ta có hệ:
)3(2000)7,03,0(
12004,0
000
XGIrYt
MrY s
Áp dụng qui tắc Cramer với (3) ta có:
t
MXGIY s
8401160
2000)(1200 000
t
MtXGIr s
8401160
)7,03,0()(4,0 000
Câu 2 Thay giả thiết vào kết quả trên nhận được:
064,0;93,1192 rY
Nhập khẩu cân bằng: 015036,107.9,0.1,0 XYM -Nền kinh tế có thặng dư thương mại.
Thuế cân bằng: 0400293,1191,0 GYT -Nền kinh tế có thâm hụt ngân sách.
Bài 7 Cho mô hình:
sML
rYL
rI
YT
TYC
GICY
505
65
25,025
)(8,015
0
1. Trong mô hình trên các biến kinh tế nào là các biến nội sinh, các biến nào là các biến ngoại
sinh?
6
2. Tìm Y*, r* cân bằng. Dùng lý thuyết hệ hàm ẩn phân tích tác động của Ms, G0 tới thu nhập và
lãi suất cân bằng.
3. Cho Ms=1500; xác định mức chi tiêu chính phủ để cân đối được ngân sách.
4. Cho G0=94, Ms=1500; tìm các hệ số co giãn của Y* theo G0, M0 và giải thích ý nghĩa của kết
quả. Cho biết tình trạng của ngân sách chính phủ.
Giải
Câu 1 Mô hình có 6 phương trình nên các biến nội sinh là 6 gồm: Y, C, I, T, L, T; các biến ngoại
sinh là: G0, Ms.
Câu 2 Ta có kết quả: 25
)100(50 0 GM
Y s và 25
5004,05 0 sMG
r .
Phân tích tĩnh so sánh
Ta có hệ: (*)1004,0
505
0
GrY
MrY s
Trong đó: ),();,( 00 GMrrGMYY ss .
Lấy đạo hàm riêng toàn phần hệ (*) theo Ms ta có:
(**)
04,0
1505
ss
ss
M
r
M
Y
M
r
M
Y
Hệ (**) có nghiệm:
025
1
sM
Y- hay lượng cung tiền Ms tăng thì thu nhập cân bằng tăng.
025
4,0
sM
r-hay lượng cung tiền Ms tăng thì lãi suất cân bằng giảm.
Tương tự lấy đạo hàm riêng toàn phần hệ (*) theo G0 ta sẽ tìm được 00
&G
r
G
Y
.
Câu 3 Ms = 1500 thì có: 25
506500 0GY
. Điều kiện cân đối được ngân sách là:
.8025,025 000 GGYGT
Câu 4 Khi G0 = 94, Ms = 1500 có: Y* = 448; ta có: 42,0;13,0
0// GYMY s
Bài 8 Cho mô hình:
)0,(
)1;0,(
)1,0;0()1(
)0( 00
hkhrkYM
bllelreI
tbaYtbaC
GGICY
s
Trong đó: Y-thu nhập quốc dân; C-tổng tiêu dùng; I-tổng đầu tư; Ms-lượng cung tiền; G0-chi tiêu
chính phủ, r-lãi suất.
1. Xác định thu nhập, tiêu dùng và lãi suất cân bằng.
7
2. Cho biết khi b tăng lên, các yếu tố khác không đổi thì thu nhập cân bằng tăng hay giảm vì sao?
3. Cho biết khi b giảm đi, các yếu tố khác không đổi thì lãi suất cân bằng tăng hay giảm, vì sao?
Giải Câu 1 Thay I, C vào biểu thức của thu nhập Y có: 0)1(1 GealrYtb .
Ta có hệ:
(*))1(1 0
sMhrkY
GealrYtb
Áp dụng quy tắc Cramer có: lktbh
lMGeahY s
)1(1
)( 0
lktbh
tbMGeakr s
)1(1
)1(1)( 0
Y* > 0 theo giả thiết; r* > 0 nếu (**)0)1(1)( 0 tbMGeak s .
Câu 2 Ta có:
0
)1(1
)1()(2
0
lktbh
thlMGeah
b
Y s hay b tăng thì thu nhập cân bằng tăng.
Câu 3 Tương tự có:
0)1(1
)1()1(2
lktbh
tTShMStM
b
r s hay b tăng thì lãi suất cân bằng tăng.
Bài 9 Hàm doanh thu trung bình của một hãng độc quyền dạng: AR=240-0,5Q
1. Tìm hệ số co giãn của cầu theo giá tại mức giá p = 190; giải thích ý nghĩa kinh tế của hệ số
này?
2. Tìm hàm doanh thu biên; giải thích ý nghĩa kinh tế của tỷ số )(
)(
QAR
QMR khi Q=100.
3. Xác định mức biến động của TR(Q) khi doanh nghiệp tăng lượng hàng bán ra từ 80 lên 100
đơn vị?
4. Cho hàm chi phí 32 25,021240 QQQTC . Điểm hoà vốn của hãng có thuộc khoảng
(30,40) không? Vì sao?
Giải
Câu 1 Do AR(Q) = p nên có hàm cầu ngược: p = 240-0,5Q. Khi p = 190 thì Q = 100; và hệ số co
giãn của cầu theo giá: 8,3)5,0(
1
100
190
/
1/
dQdpQ
p
dp
dQ
Q
ppQ . Tại mức giá p = 190 nếu
giá tăng 1% cầu giảm 3,8%.
Câu 2 Hàm TR(Q)=AR(Q).Q=240Q-0,5Q2
khi đó hàm doanh thu biên QQRTQMR 240)()( .
Ta có: 73,0190
140
5,0240
240)(
)(/)(
)(
)(
)( 100
/
Q
QTRQ
Q
dQ
QdTR
QTR
Q
QQTR
QRT
QAR
QMR - hay tại mức
sản lượng Q = 100 mà tăng Q lên 1% thì doanh thu tăng 0,73%.
Câu 3 Mức tăng lên của tổng doanh thu là: 100
80
100
80
)240()( dQQdQQMRA
.3000|2
240 10080
2
Q
Q
Câu 4 Ta có hàm lợi nhuận: 402285,125,0)()()( 23 QQQQTCQTRQ
Nh vËy, nÕu gi¸ thÞ trêng p t¨ng lªn th× ngêi s¶n xuÊt quyÕt ®Þnh cung mét lîng lín h¬n.
Ta l¹i cã:
)5(
)4(
)(
)(
phQ
QTCpQ
LÊy ®¹o hµm toµn phÇn (4) theo p cã:
Qdp
dQ
dQ
dTCpQ
dp
dQ
dQ
dTCQ
dp
dQp
dp
dQ
dQ
d
dp
d)(
do cã (2).
24
Trong bµi nµy cã: 16)7()( CTQCT ; nªn cã: 16
1
dp
dQ vµ 7
Qdp
d.
4. Ta cã: 348,016
1
7
39/
dp
dQ
Q
ppQ
9,1733,143
39/
dp
dpp
Bài 33 Một doanh nghiệp có hàm doanh thu biên : 215,0960 QMR . Hãy tìm tổng doanh thu
nếu doanh nghiệp định giá bán sản phẩm p = 715.
Gi¶i 232 05,0960)(05,0960)(15,0960)( QQARQQQTRQQMR ; khi ®ã hµm cÇu
ngîc cña c«ng ty lµ: 205,0960 Qp
Thay p = 715 vµo hµm cÇu ngîc cã: .7005,09607150
2
QQQ
Khi ®ã tæng doanh thu lµ: .5005070715 pQTR
Bài 34 Công ty độc quyền có hàm doanh thu biên QMR 2120 .
1. Xác định mức tăng lên của tổng doanh thu khi sản lượng tăng từ Q = 50 đơn vị lên Q = 60 đơn
vị.
2. Xác định doanh thu của công ty khi giá bán sản phẩm p = 70.
3. Cho hàm chi phí biên của công ty là: 11011)( 2 QQQMC và FC = 75. Hãy xác định
lượng cung cho lợi nhuận cực đại.
Giải
Câu 1 Mức tăng lên của tổng doanh thu là:
100120)2120()()50()60(60
50
260
50
60
50
QQdQQdQQMRTRTR .
Câu 2 Ta có: pQQARQQQTR 120)(120)( 2 (*). Thay p =70 vào (*) thì sản lượng
tương ứng Q = 50; hay tại mức giá đó có: 35007050 TR .
Câu 3 Từ giả thiết 11011)( 2 QQQMC và FC = 75; sử dụng tích phân bất định tìm được:
751102
11
3)(
23
QQQ
QTC
Hàm lợi nhuận: max75102
9
3)(
3
QQQ
Q
Dễ tìm được mức sản lượng cực đại lợi nhuận là 10Q .
Bài 35 Xét mô hình thị trường một hàng hoá:
243
12
pQ
pQ
d
s
trong đó p là giá. 1. Với giá trị nào của p thì 0& ds QQ .
2. Tìm trạng thái cân bằng.
3. Viết hàm dư cung và hàm dư cầu; khảo sát tính đồng nghịch biến của các hàm này.
25
4. Xác định lượng dư cung và lượng dư cầu.
Giải
Câu 1 Ta xét hệ:
)1(3930243
012
0
0
p
p
p
Q
Q
d
s
Câu 2 Note Giá cân bằng là nghiệm của phương trình: Qs = Qd; tuy vậy đây là phương trình vô
tỷ có thể gây khó khăn cho một số thí sinh không chắc toán sơ cấp. Ta có thể tránh rắc rối này
bằng cách tìm hàm cung và hàm cầu ngược:
)3(394432
)2(3221
2
2
ddd
sss
QQppQ
QQppQ
Lượng cân bằng thoả mãn: 3394320
22
QQQQQQ
. Thay Q* = 3 vào (2) hoặc (3)
xác định được giá cân bằng p* = 18.
Câu 3 Hàm dư cung là: 1432)( ppQQpf ds với điều kiện (1)
ppp
pf
0432
1
22
1)( thoả mãn (1)
Hàm dư cung là hàm đồng biến; hàm dư cầu là )()( pfQQpg sd -nên nó là hàm nghịch
biến.
Câu 4 Lượng dư cung kí hiệu là PS(Producer, Surplus) tính theo công thức:
27)32(318)(3
0
2
0
1
dQQQdQQSQpPQ
S
Lượng dư cầu kí hiệu là CS (Consumer, Surplus) tính theo công thức:
36318)394()(3
0
2
0
1
dQQQQpdQQDCQ
S
Bài 36 Một doanh nhân bỏ ra K $ vào thời điểm hiện tại mua tích trữ một loại rượu nho để bán
vào một thời điểm nào đó bất kỳ trong tương lai; biết giá trị của lô rượu này tăng theo qui luật tKetV )( (t là biến thời gian); giả sử chi phí bảo quản không đáng kể (có thể bỏ qua).
1. Cho biết nhịp tăng trưởng của giá trị lô hàng trên.
2. Cho lãi suất gộp liên tục là r; hãy xác định thời điểm bán lô rượu có lợi nhất.
3. Chứng tỏ rằng, thời điểm bán có lợi nhất là thời điểm mà tại đó nhịp tăng trưởng của giá trị lô