Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn 1 PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN THỦY PHÂN PEPTIT Các dạng toán 1. Phản ứng thủy phân của Peptit: a. Thủy phân hoàn toàn: theo phương trình phản ứng H[NHRCO] n OH + (n-1) H 2 O nH 2 NRCOOH. b. Thủy phân không hoàn toàn Cách giải : *Áp dụng ĐLBTKL tính lượng nước khi biết khối lượng Peptit phản ứng và khối lượng chất sinh ra. *Áp dụng ĐLBTKL tính được lượng muối khi cho Aminoacid sinh ra tác dụng với HCl, H 2 SO 4 . * Khi tinh toán nên tính theo cách 2 ở trên. Tính nhanh khối lƣợng Mol của Peptit: H[NHCH 2 CO] 4 OH . Ta có M= M Gli x 4 – 3x18 = 246g/mol H[NHCH(CH3)CO] 3 OH Ta có M= M Ala x 3 – 2x18 = 231g/mol H[NHCH 2 CO] n OH . Ta có M= [M Gli x n – (n-1).18]g/mol * Đối với 2 Peptit khi thủy phân có tỉ lệ số mol bằng nhau,thì ta xem 2 Peptit đó là một Peptit và ghi phản ứng ta nên ghi gộp. Khối lượng mol của Petpti chính là tổng khối lượng mol của 2 Peptit đó. Ví dụ: Tripeptit H[NHCH 2 CO] 3 OH và Tetrapeptit H[NHCH 2 CO] 4 OH (có số mol bằng nhau) thì ta xem 2 Peptit đó là Heptapeptit: H[NHCH 2 CO] 7 OH và M= 435g/mol Ví dụ: Bài 1: X là một Tetrapeptit cấu tạo từ Aminoacid A, trong phân tử A có 1 nhóm(-NH 2 ), 1 nhóm (- COOH) ,no, mạch hở. Trong A Oxi chiếm 42,67% khối lượng. Thủy phân m gam X trong môi trường acid thì thu được 28,35(g) tripeptit; 79,2(g) đipeptit và 101,25(g) A. Giá trị của m là? A. 184,5. B. 258,3. C. 405,9. D. 202,95. Hƣớng dẫn: Từ % khối lượng Oxi trong A ta xác định được A là Gli ( H 2 NCH 2 COOH) với M=75 Công thức của Tetrapeptit là H[NHCH 2 CO] 4 OH với M= 75x4 – 3x18 = 246g/mol Tính số mol: Tripeptit là : 28,35: 189 = 0,15(mol) Đipeptit là : 79,2 : 132 = 0,6 (mol) Glyxin(A) : 101,25 : 75 = 1,35(mol). Giải gọn như sau: Đặt mắt xích NHCH 2 CO = X Ghi sơ đồ phản ứng : (X) 4 (X) 3 + X 0,15 0,15 0,15 mol (X) 4 2 (X) 2 0,3 0,6 mol (X) 4 4X 0,3 1,2 mol Từ sơ đồ trên ta tính được: Số mol X phản ứng là: (0,15+0,3+0,3)=0,75mol m = 0,75.246 =184,5(g) Bài 2: Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu được 159,74 gam hỗn hợp X gồm các Aminoacid (Các Aminoacid chỉ chứa 1nhóm -COOH và 1 nhóm -NH 2 ) . Cho tòan bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư,sau đó cô cạn dung dịch thì nhận được m(gam) muối khan. Tính khối lượng nước phản ứng và giá trị của m lần lượt bằng? a. 8,145(g) và 203,78(g). b. 32,58(g) và 10,15(g). c. 16,2(g) và 203,78(g) d. 16,29(g) và 203,78(g). Hƣớng dẫn: Đặt Công thức chung cho hỗn hợp A là H[NHRCO] 4 OH Ta có phản ứng : H[NHRCO] 4 OH + 3H 2 O 4 H 2 NRCOOH
31
Embed
daythem.edu.vn Gia sư Thành Được 1 PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN THY PHÂN PEPTIT Các dạng toán 1. Phản ứng thy phân ca Peptit: a. Thủy phân hoàn toàn:
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
1
PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN THỦY PHÂN PEPTIT
Các dạng toán
1. Phản ứng thủy phân của Peptit:
a. Thủy phân hoàn toàn: theo phương trình phản ứng
H[NHRCO]nOH + (n-1) H2O nH2NRCOOH.
b. Thủy phân không hoàn toàn
Cách giải :
*Áp dụng ĐLBTKL tính lượng nước khi biết khối lượng Peptit phản ứng và khối lượng chất sinh ra.
*Áp dụng ĐLBTKL tính được lượng muối khi cho Aminoacid sinh ra tác dụng với HCl, H2SO4.
* Khi tinh toán nên tính theo cách 2 ở trên.
Tính nhanh khối lƣợng Mol của Peptit:
H[NHCH2CO]4OH . Ta có M= MGli x 4 – 3x18 = 246g/mol
H[NHCH(CH3)CO]3OH Ta có M= MAla x 3 – 2x18 = 231g/mol
H[NHCH2CO]nOH . Ta có M= [MGli x n – (n-1).18]g/mol
* Đối với 2 Peptit khi thủy phân có tỉ lệ số mol bằng nhau,thì ta xem 2 Peptit đó là một Peptit và ghi
phản ứng ta nên ghi gộp. Khối lượng mol của Petpti chính là tổng khối lượng mol của 2 Peptit đó.
Ví dụ: Tripeptit H[NHCH2CO]3OH và Tetrapeptit H[NHCH2CO]4OH (có số mol bằng nhau) thì ta
xem 2 Peptit đó là Heptapeptit: H[NHCH2CO]7OH và M= 435g/mol
Ví dụ:
Bài 1: X là một Tetrapeptit cấu tạo từ Aminoacid A, trong phân tử A có 1 nhóm(-NH2), 1 nhóm (-
COOH) ,no, mạch hở. Trong A Oxi chiếm 42,67% khối lượng. Thủy phân m gam X trong môi trường
acid thì thu được 28,35(g) tripeptit; 79,2(g) đipeptit và 101,25(g) A. Giá trị của m là?
A. 184,5. B. 258,3. C. 405,9. D. 202,95.
Hƣớng dẫn: Từ % khối lượng Oxi trong A ta xác định được A là Gli ( H2NCH2COOH) với M=75
Công thức của Tetrapeptit là H[NHCH2CO]4OH với M= 75x4 – 3x18 = 246g/mol
Tính số mol: Tripeptit là : 28,35: 189 = 0,15(mol)
Đipeptit là : 79,2 : 132 = 0,6 (mol)
Glyxin(A) : 101,25 : 75 = 1,35(mol).
Giải gọn như sau: Đặt mắt xích NHCH2CO = X
Ghi sơ đồ phản ứng :
(X)4 (X)3 + X
0,15 0,15 0,15 mol
(X)4 2 (X)2
0,3 0,6 mol
(X)4 4X
0,3 1,2 mol
Từ sơ đồ trên ta tính được: Số mol X phản ứng là: (0,15+0,3+0,3)=0,75mol
m = 0,75.246 =184,5(g)
Bài 2: Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu được 159,74 gam hỗn hợp
X gồm các Aminoacid (Các Aminoacid chỉ chứa 1nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2 ) . Cho tòan bộ X tác
dụng với dung dịch HCl dư,sau đó cô cạn dung dịch thì nhận được m(gam) muối khan. Tính khối
lượng nước phản ứng và giá trị của m lần lượt bằng?
a. 8,145(g) và 203,78(g). b. 32,58(g) và 10,15(g).
c. 16,2(g) và 203,78(g) d. 16,29(g) và 203,78(g).
Hƣớng dẫn: Đặt Công thức chung cho hỗn hợp A là H[NHRCO]4OH
Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn (a) mol 1 peptit X tạo thành từ aminoaxit mạch hở (1 nhóm COOH và 1
nhóm NH2) thu được (b) mol CO2 ;(c)mol H2O;(d) mol N2.THủy phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng
dung dịch NaOH ( lấy dư gấp đôi so với lượng cần thiết) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu.Giá trị m là?( biết b-c=a)
A 60,4 B.60,6 C.54,5 D.60
Gọi công thức aa là CnH2n+1O2N
Tạo thành m−peptit là: mCnH2n+1O2N−(m−1) H2O
Cứ 1 mol m−peptit đốt cháy thì CO2 sinh ra hơn H2O là m2−1 mol
có b−c=a nên(m2−1)=1
→ m=4
→ nNaOH=1.6mol ,nH2O sinh ra = 0.2 mol
m= 1.6∗40−0.2∗18=60.4g
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1: Thủy phân hoàn toàn 60(g) hỗn hợp hai Đipeptit thu được 63,6(g) hỗn hợp X gồm các
Aminoacid no mạch hở (H2NRCOOOH). Nếu lấy 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu
được m(g) muối. Giá trị của m là?
a. 7,82. b. 8,72. c. 7,09. d.16,3.
Bài 2: Thủy phân hết m(g) Tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala thu được hỗn hợp gồm 28,48(g) Ala ; 32(g)
Ala-Ala và 27,72(g) Ala-Ala-Ala. Giá trị của m?
a. 66,44. b. 111,74. c. 81,54. d. 90,6.
Bài 3: X là một Hexapeptit cấu tạo từ một Aminoacid H2N-CnH2n-COOH(Y). Y có tổng % khối lượng
Oxi và Nito là 61,33%. Thủy phân hết m(g) X trong môi trường acid thu được 30,3(g) pentapeptit,
19,8(g) đieptit và 37,5(g) Y. Giá trị của m là?
a. 69 gam. B. 84 gam. c. 100 gam. d.78 gam.
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
5
Bài 4: X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm –COOH ; 1 nhóm
–NH2. Trong A %N = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được
41,58 gam tripeptit ; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị của m là :
a. 149 gam. b. 161 gam. c. 143,45 gam. d. 159 gam.
Bài 5: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y
có tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3 với 780 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc thu
được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch thu được 94,98 gam muối. m có giá trị là
a.. 68,1 gam. b. 64,86 gam. c. 77,04 gam. d. 65,13 gam.
Bài 6 Đipeptit mạch hở X và Tripeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một Aminoacid no,mạch hở có 1
nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 .Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm H2O,CO2 và
N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9(g) .Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X,sản phẩm
thu được cho lội qua dung dịch nước vôi trong dư thì được m(g) kết tủa . Giá trị của m là?
a. 45. b. 120. c.30. d.60.
Bài 7: X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch
hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm
CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3
mol X cần bao nhiêu mol O2 ?
a. 2,8 mol. b. 2,025 mol. c. 3,375 mol. d. 1,875 mol.
Bài 8:Thủy phân 14(g) một Polipeptit(X) với hiệu suất đạt 80%,thi thu được 14,04(g) một -
aminoacid (Y). Xác định Công thức cấu tạo của Y?
a. H2N(CH2)2COOH.b. H2NCH(CH3)COOH. c. H2NCH2COOH d. H2NCH(C2H5)COOH
Bài 9: Đun nóng alanin thu được một số peptit trong đó có peptit A có phần trăm khối lượng nitơ
là 18,54%. Khối lượng phân tử của A là :
a. 231. b. 160. c. 373. d. 302.
Bài 10: Khi thủy phân hoàn toàn 55,95 gam một peptit X thu được 66,75 gam alanin (amino axit duy
nhất). X là :
a. tripeptit. b. tetrapeptit. c. pentapeptit. d. đipeptit.
Bài 11: Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam
glyxin. X là :
a. tripeptthu được. b. tetrapeptit. c. pentapeptit. d. đipeptit.
Bài 12: Thuỷ phân hoàn toàn 500 gam một oligopeptit X (chứa từ 2 đến 10 gốc α-amino axit) thu
được 178 gam amino axit Y và 412 gam amino axit Z. Biết phân tử khối của Y là 89. Phân tử khối của
Z là :
a. 103. b. 75. c. 117. d. 147.
Bài 13: Tripeptit X có công thức sau :
H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–COOH
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi
cô cạn dung dịch sau phản ứng là :
a. 28,6 gam. b. 22,2 gam. c. 35,9 gam. d. 31,9 gam.
Bài 14: Protein A có khối lượng phân tử là 50000 đvC. Thuỷ phân 100 gam A thu được 33,998
gam alanin. Số mắt xích alanin trong phân tử A là :
a. 191. b. 38,2. c. 2.3.1023 d. 561,8.
Bài 15: Thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng
100000 đvC thì số mắt xích alanin có trong X là :
a. 453. b. 382. c. 328. d. 479.
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
6
Bài 16:Xác định Phân tử khối gần đúng của một Polipeptit chứa 0,32% S trong phân tử. Giả sử trong
phân tử chỉ có 2 nguyên tử S?
a. 20.000(đvC) b.10.000(đvC). c. 15.000(đvC). d. 45.000(đvC).
Bài 17: Một hemoglobin (hồng cầu của máu) chứa 0,4% Fe (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1
nguyên tử Fe). Phân tử khối gần đúng của hemoglobin trên là :
a. 12000. b. 14000. c. 15000. d. 18000.
Bài 18: Thủy phân hoàn toàn 1 mol Pentapeptit(X) thu được 3 mol Gli; 1 mol Ala; 1 mol Phe.
Khi thủy phân không hoàn toàn (X) thu được hỗn hợp gồm Ala-Gli ; Gli-Ala và không thấy tạo ra Phe-
Gli. Xác định CTCT của Petapeptit?
Hƣớng dẫn: Từ các đipeptit ta thấy Gli ở giữa Ala-Gli-Ala hoặc Ala ở giữa Gli-Ala-Gli.
Nhưng vì thu được 1 mol Ala nên chắc chắn Ala phải ở giữa Gli-Ala-Gli. Do không có Phe-Gli tạo
thành nên Phe không đứng trước Gli mà đứng sau Gli.
Vây CTCT là: Gli-Gli-Ala-Gli-Phe
Bài 19: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thì thu được 3 mol glyxin ; 1 mol alanin và
1mol valin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly
; Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, amino axit đầu C ở pentapeptit A lần lượt là :
a. Gly, Val. b. Ala, Val. c. Gly, Gly. d. Ala, Gly.
Bài 20: Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit (X), ngoài các a-amino axit còn thu được các
đipetit: Gly-Ala ; Phe-Val ; Ala-Phe. Cấu tạo nào sau đây là đúng của X ?
a. Val-Phe-Gly-Ala. b. Ala-Val-Phe-Gly. c. Gly-Ala-Val-Phe. d. Gly-Ala-Phe-Val.
Bài 21: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin
(Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được
đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. hất X có công thức
là
a. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. b. Gly-Ala-Val-Val-Phe.
c. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. d. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.
Bài 22: Công thức nào sau đây của pentapeptit (A) thỏa điều kiện sau ?
hủy phân hoàn toàn 1 mol A thì thu được các α - amino axit là : 3 mol glyxin, 1 mol alanin, 1 mol
valin. Thủy phân không hoàn toàn A, ngoài thu được các amino axit thì còn thu được 2 đipeptit :
Ala-Gly ; Gly-Ala và 1 tripeptit Gly-Gly-Val.
a. Ala-Gly-Gly-Gly-Val. b. Gly- Gly-Ala-Gly-Val.
c. Gly-Ala-Gly-Gly-Val. d. Gly-Ala-Gly-Val-Gly.
Bài 23: Thuỷ phân hợp chất :
H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH(CH3)2)–CO–NH–CH2–CO–NH–CH2–COOH sẽ thu
được bao nhiêu loại amino axit nào sau đây ?
a. 3. b. 4. c. 5. d. 2.
Bài 24: Thuỷ phân hợp chất : sẽ thu được bao nhiêu loại amino axit nào sau đây ? H2NCH(CH3)–CONH–CH(CH(CH3)2)–CONH–CH(C2H5)–CONH–CH2–CONH–CH(C4H9)COOH.
a. 2. b. 3. c. 4. d. 5.
Bài 25: Cho 3 chất X,Y,Z vào 3 ống nghiệm chứa sẵn Cu(OH)2 trong NaOH lắc đều và quan sát thì
thấy: Chất X thấy xuất hiện màu tím, chất Y thì Cu(OH)2 tan và có màu xanh nhạt, chất Z thì
Cu(OH)2 tan và có màu xanh thẫm. X, Y, Z lần lượt là :
a. Hồ tinh bột, HCOOH, mantozơ. b. Protein, CH3CHO, saccarozơ.
c. Anbumin, C2H5COOH, glyxin. d. Lòng trắng trứng, CH3COOH, glucozơ.
Bài 26: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly và Gly-Ala là :
Câu 12: Thực hiện tổng hợp tetrapeptit từ 3,0 mol glyxin; 4,0 mol alanin và 6,0 mol valin. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Khối lượng tetrapeptit thu được là
A. 1510,5 gam. B. 1120,5 gam. C. 1049,5 gam. D. 1107,5 gam.
Khi tổng hợp tetrapeptit từ thì mỗi 4 mol peptit sẽ tạo 3 mol nước (tương ứng với 3 liên kết peptit) như vậy tổng khối lượng peptit thu được là 3*75 + 4*89 + 6*103 - 18(13*3/4)=1107,5gam
Câu 13: Đun nóng m gam chất hữu cơ (X) chứa C, H, O với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa, thu
được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit
cacboxylic (T). Kết luận nào sau đây đúng?
A. Axit (T) có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử.
B. Số nguyên tử cacbon trong axit (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong chất hữu cơ X.
C. Ancol (Y) và (Z) là 2 chất đồng đẳng liên tiếp với nhau.
D. Chất hữu cơ X có chứa 14 nguyên tử hiđro.
Câu 14: Thủy phân 4,3 gam poli(vinyl axetat) trong môi trường kiềm thu được 2,62 gam polime. Hiệu suất của phản ứng
thủy phân là
A. 60%. B. 80%. C. 75%. D. 85%.
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp X gồm (axetilen, etan và propilen) thu được 1,6 mol nước. Mặt khác 0,5
mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,645 mol Br2. Phần trăm thể tích của etan trong hỗn hợp X là
A. 5,0%. B. 3,33%. C. 4,0 %. D. 2,5%.
Câu 16: Cho m gam hỗn hợp tinh thể gồm NaBr, NaI tác dụng vừa đủ với H2SO4 đặc ở điều kiện thích hợp, thu được hỗn
hợp khí X ở điều kiện thường. Ở điều kiện thích hợp hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với nhau tạo thành 9,6 gam chất rắn màu
vàng và một chất lỏng không làm đổi màu quì tím. Giá trị của m là
A. 260,6. B. 240. C. 404,8. D. 50,6.
Câu 17: Cho m gam butan qua xúc tác (ở nhiệt độ thích hợp), thu được hỗn hợp gồm 5 hiđrocacbon. Cho hỗn hợp khí
này sục qua bình đựng dung dịch nước brom dư thì lượng brom tham gia phản ứng là 25,6 gam và sau thí nghiệm bình
brom tăng 5,32 gam. Hỗn hợp khí còn lại sau khi qua dung dịch nước brom có tỉ khối so với metan là 1,9625. Giá trị của
m là
A. 17,4. B. 8,7. C. 5,8. D. 11,6.
Câu 18: Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Lấy
100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch
X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,15. B. 0,2. C. 0,1. D. 0,06.
Câu 19: Dung dịch CH3COOH (dung dịch A) có pH = 2,57. Nếu trộn 100 ml dung dịch A với 100 ml dung dịch NaOH
(dung dịch B) có pH = 13,3 được 200 ml dung dịch C. Biết Ka(CH3COOH) = 1,85.10-5. pH của dung dịch C là
A. 3,44. B. 4,35. C. 5,47. D. 4,74.
Câu 20: Cho các phát biểu sau:
(1) Trong 3 dung dịch có cùng pH là HCOOH, HCl và H2SO4 thì dung dịch có nồng độ mol lớn nhất là HCOOH.
(2) Phản ứng trao đổi ion không kèm theo sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố.
(3) Có thể phân biệt trực tiếp 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là BaCO3.
(4) Axit, bazơ, muối là các chất điện li.
(5) Dung dịch CH3COONa và dung dịch C6H5ONa (natri phenolat) đều là dung dịch có pH >7.
(6) Theo thuyết điện li, SO3 và C6H6 (benzen) là những chất điện li yếu.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản
phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m
gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,70. B. 2,34. C. 3,24. D. 3,65.
Câu 22: Cho các phát biểu sau:
(1) CaOCl2 là muối kép.
(2) Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia
của các electron tự do.
(3) Supephotphat kép có thành phần chủ yếu là Ca(H2PO4)2.
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
9
(4) Trong các HX (X: halogen) thì HF có tính axit yếu nhất.
(5) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất chua.
(6) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là thủy ngân (Hg).
Câu 51: Cho glixerol tác dụng với axit axetic (xúc tác:H2SO4 đậm đặc). Số chất chứa chức este tối đa
được tạo ra là:
A. 2 B. 5 C. 3 D. 4
Câu 52: Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Các HX (X:halogen) đều có tính oxi hóa và tính khử trong các phản ứng hóa học
B. Theo chiều tăng của phân tử khối,tính axit và nhiệt độ sôi của các HX (X:halogen) tăng dần
C. Có thể dùng quỳ tím ẩm để phân biệt các khí Cl2, NO2, NH3, O2
D. AgCl và AgBr đều tan dễ dàng trong dung dịch NH3
Câu 53: Dung dịch HCl 10-7
M có pH là (biết tích số ion của nước là 10-14
):
A. 6,61 B. 6,48 C. 6,79 D. 7,00
Câu 54: Hòa tan hoàn toàn 11,15 gam hỗn hợp X gồm crom và thiếc vào dung dịch HCl dư thu được
3,36 lít H2(đktc). Số mol O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 11,15 gam X là:
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
25
A. 0,1 B. 0,075 C. 0,125 D. 0,15
Câu 55: Crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được 3 thể tích hỗn hợp Y. Lấy 6,72 lít Y (đkc)
làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:
A. 0,6 B. 0,2 C. 0,3 D. 0,1
Câu 56: Thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thu được 178 gam alanin. Phần trăm về khối lượng
của g alanin trong X là:
A. 37,6% B. 28,4% C. 30,6% D. 31,2%
Câu 57: Trong các phát biểu sau :
(1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng
chảy giảm dần.
(2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
(3) Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.
(4) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(5) Kim loại Mg tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao.
(6) Cs là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất
(7).Thêm HCl dư vào dung dịch Na2CrO4 thì dung dịch chuyển sang màu da cam
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2 C. 5. D. 4.
Câu 58: Hỗn hợp X gồm eten và propen có tỉ lệ mol là 3:2. Hiđrat hóa hoàn toàn X thu được hỗn hợp
ancol Y trong đó tỉ lệ khối lượng ancol bậc 1 so với ancol bậc 2 là 28:15. Thành phần phần trăm về
khối lượng của ancol isopropylic trong Y là:
A. 45,36% B. 11,63% C. 34,88% D. 30,00%
Câu 59: Trong y học,hợp chất nào sau đây của natri được dùng làm thuốc trị bệnh dạ dày
A. Na2SO4 B. NaHCO3 C. Na2CO3 D. NaI
Câu 60: Hỗn hợp A gồm 2 anđehit no đơn chức mạch hở Y,Z (MY <MZ). Chia A thành 2 phần bằng
nhau.
Phần 1. tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 64,8 gam Ag
Phần 2. oxi hóa hoàn toàn thành hỗn hợp axit B. Trung hòa C cần 200ml dung dịch NaOH 1M thu
được dung dịch D. Cô cạn D, đốt cháy hoàn toàn chất rắn sinh ra thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Công
thức phân tử của Z là:
A. C2H5CHO B. C3H7CHO C. C4H9CHO D. CH3CHO
H I NHỮNG NGƢỜI Y U HÓA
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC 2013
Môn: Hoá học
Thời gian làm bài: 90 phút.
(50 câu trắc nghiệm, gồm 06 trang)
PHẦN I: ĐẠI CƢƠNG – VÔ CƠ (30 câu)
Câu 1: Trong các khẳng định sau, có mấy khẳng định đúng?
(1) Trong một chu kỳ, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, bán kính nguyên tử nói chung giảm dần.
1 C 2 B 3.B 4D 5C 6D 7B 8D 9C 10A
11 C 12B 13B 14C 15C 16C 17B 18B 19D 20C
21 D 22B 23B 24B 25B 26C 27A 28B 29A 30D
31 A 32C 33A 34D 35B 36C 37B 38D 39D 40B
41 B 42B 43D 44A 45D 46D 47D 48A 49D 50A
51 B 52C 53C 54C 55B 56B 57B 58C 59B 60B
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
26
(2) Trong hạt nhân nguyên tử, có 3 loại hạt cơ bản là: proton, nơtron và electron.
(3) Đồng vị là hiện tượng các nguyên tử có cùng số khối.
(4) Các tiểu phân Ar, K+, Cl
- đều có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.
(5) Điện tích hạt nhân nguyên tử bằng số proton và bằng số electron trong nguyên tử.
(6) Các nguyên tố 11X, 12Y, 21Z, đều có đặc điểm chung là electron cuối cùng được điền vào phân lớp s.
(7) Năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự: Na, Mg, Al, Si.
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 2: Để hòa tan một quả cầu nhôm trong dung dịch H2SO4 (dư) ở 15oC cần 24 phút. Cũng quả cầu nhôm đó tan hết
trong dung dịch axit nói trên ở 45oC trong 45 giây. Để hòa tan hết quả cầu nhôm đó trong dung dịch axit nói trên ở 27
oC
thì cần thời gian là:
A. 6 phút B. 12 phút 48 giây C. 8 phút D. 4 phút
Câu 3: Dung dịch A chứa x mol Ag+, y mol H
+ và 0,18 mol NO3
-. Cho 3,36 gam sắt vào dung dịch A, đun nóng đến khi
phản ứng xảy hoàn toàn thu được 0,448 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất, dung dịch B và m gam chất rắn
không tan. Chọn khẳng định đúng:
A. Giá trị của m bằng 10,8 gam. B. Dung dịch B được chỉ chứa Fe(NO3)2.
C. Dung dịch B chứa muối nitrat của hai kim loại. D. Dung dịch B phản ứng được với dung dịch NaCl
Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng:
(1) A1 + Cl2 Co30A2 + A3 (5) CaC2 + A3 A1 + A10 ↑
(2) A2 0t
A4 + A5↑ (6) A8 + A3 0t
A9 ↑+ A11↑
(3) A2 + A6 A4 + A7↑+ A3 (7) A7 + A11 0t
A6 ↑
(4) CaO + A8 0t
CaC2 + A9 ↑ (8) A10 + A5 0t
A3↑+ A12↑
Trong các phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng là phản ứng oxi hóa khử?
A. 6 B. 5 C. 7 D. 8
Câu 5: Trộn V lít dung dịch HCl 0,0205 M với V lít dung dịch CH3COONa 0,02 M. Tính pH của dung dịch thu được.
Biết Kb CH3COONa = 5,754.10-10
.
A. 3,053 B. 3,256 C. 3,602 D. 3,517
Câu 6: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 aM, sau
phản ứng thu được 4,925 gam kết tủa. Tìm giá trị của a.
A. 0,0500 B. 0,0250 C. 0,0375 D. 0,0125
Câu 7: Trong phòng thí nghiệm hiện có 3 bình đựng lần lượt các dung dịch KOH 1M, 2M và 3M, thể tích mỗi dung dịch
là 100 ml. Lấy lần lượt ở mỗi bình một thể tích dung dịch là V1, V2, V3, rồi trộn lại với nhau thành V ml dung dịch KOH
1,75M. Đem V ml dung dịch KOH 1,75M thu được trộn với 320 ml dung dịch Zn(NO3)2 0,7M thì thu được m gam kết
tủa. Tính giá trị thể tích V pha được để m đạt giá trị cực đại.
A. 265 B. 240 C. 250 D. 256
Câu 8: Hòa tan hết 3,84 gam Mg bằng 650 ml dung dịch HNO3 1M được dung dịch A (không chứa muối amoni). Thêm
450 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch A. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch rồi nung chất rắn đến khối lượng không
đổi thu được 36,51 gam chất rắn. Số mol HNO3 đã phản ứng với Mg là:
A. 0,48 mol B. 0,56 mol C. 0,58 mol D. 0,42 mol
Câu 9: Thêm một ít phenolphtalein vào dung dịch NH3 loãng ta thu được dung dịch A. Trong các tác động sau, có bao
nhiêu tác động không làm nhạt màu dung dịch A?
(1) Đun nóng dung dịch hồi lâu. (2) Thêm HCl bằng số mol NH3.
(3) Thêm một ít Na2CO3. (4) Thêm AlCl3 tới dư vào dung dịch.
(5) Thêm SO3 tới dư vào dung dịch. (6) Thêm Mg(NO3)2 tới dư vào dung dịch.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
27
Câu 10: Nung nóng hỗn hợp gồm 6,32 gam KMnO4 và 4,14 gam Ca(ClO3)2 một thời gian thu được 8,86 gam hỗn hợp
chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư đun nóng lượng khí clo sinh ra cho hấp thụ vào 600 ml dung dịch
chứa NaOH 0,5 M đun nóng thu được dung dịch Z. Hỏi cô cạn dung dịch Z thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 17,30 gam B. 15,18 gam C. 15,96 gam D. 18,36 gam
Câu 11: Cho các phản ứng sau: (1) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag ↓
(2) Mn + 2HCl → MnCl2 + H2↑
Dãy các ion sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa là:
A. Ag+, Fe
3+, H
+, Mn
2+. B. Mn
2+, H
+, Fe
3+, Ag
+.
C. Fe3+
, Ag+, H
+, Mn
2+. D. Mn
2+, H
+, Ag
+, Fe
3+.
Câu 12: Hấp thụ hết 3,584 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X.
Lấy 100 ml X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml X tác dụng với
dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 16 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là
A. 3 : 1 B. 3 : 1 C. 2 : 3 D. 1 : 2
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol Fe, b mol Cu và c mol Fe(NO3)2 trong dung dịch HCl dư. Sau khi kết
thúc phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối và HCl dư. Dung dịch Y không
có khả năng hòa tan bột Cu. Biểu thức liên hệ giữa a, b, c là :
A. a = 2(3c – b) B. b = 3/2 (2c – a) C. a = 3c – b D. b = 3(2c – a)
Câu 14: Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4, đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp, đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm hai khí không màu,
trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối hơi của B đối với H2 là
11,5. Giá trị của m là
A. 27,96 B. 29,72 C. 31,08 D. 36,04
Câu 15: Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch X. Trong các hóa chất sau : KMnO4, NaOH, NH3,
Cl2, AgNO3, Mg(NO3)2, KI, H2S, số chất tác dụng được với dung dịch X là :
A. 7 B. 6 C. 5 D. 8
Câu 16: Trong các khẳng định sau, có mấy khẳng định đúng?
(1) Phopho trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa.
(2) Trong quá trình điều chế NH3 trong công nghiệp, để tách NH3 ra khỏi hỗn hợp với N2, H2, người ta dẫn hỗn hợp
khí qua dung dịch H2SO4.
(3) Axit nitric khi để dưới ánh sáng sẽ bị phân hủy một phần thành nitơ đioxit, khí này tan vào dung dịch axit làm
dung dịch có màu vàng.
(4) Trong phòng thí nghiệm, để pha được dung dịch H2SO4 12,25%, ta thêm từ từ 700 gam nước vào 100 gam H2SO4
98%.
(5) Trong phòng thí nghiệm, CO được điều chế bằng cách cho H2SO4 đặc vào axit fomic và đun nóng.
(6) Khi có than hoạt tính làm xúc tác, CO kết hợp được với Cl2 tạo ra photgen.
(7) Trong công nghiệp, Si được điều chế bằng cách dùng than cốc khử SiO2 trong lò điện ở nhiệt độ cao.
A. 4 B. 6 C. 5 D. 7
Câu 17: Cho 8,654 gam hỗn hợp khí Cl2 và O2 tác dụng vừa đủ với 0,396 mol hỗn hợp Y gồm Mg, Zn, Al thì thu được
23,246 gam hỗn hợp muối cloua và oxit của 3 kim loại. Cho Z phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M thì thu được
dung dịch T. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 2M vào T đến khi lượng kết tủa thu được không thay đổi về khối lượng thì cần
vừa đủ 286 ml. Giá trị của V là :
A. 780 B. 864 C. 572 D. 848
Câu 18: Trong các khẳng định sau, có mấy khẳng định đúng?
(1) Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của các halogen tăng dần theo thứ tự F2, Cl2, Br2, I2.
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
28
(2) Các anion Cl-, Br
-, I
- đều tạo kết tủa màu trắng với Ag
+, còn F
- thì không.
(3) Cho khí clo đi qua nước vôi đun nóng, lấy dung dịch thu được trộn với kali clorua và làm lạnh, ta sẽ thu được kali
peclorat kết tinh.
(4) Khi cho F2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng lạnh, xảy ra phản ứng tự oxi hóa, tự khử.
(5) Freon là một chất dẻo chứa flo có tính bền cao với các dung môi và hóa chất, được dùng làm chất tráng phủ lên
chảo hoặc nồi để chống dính.
(6) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 19: Hỗn hợp X gồm MgO, CaO, Mg và Ca. Hòa tan 32,16 gam X vào dung dịch 400 ml dung dịch HCl x M vừa đủ
thu được 9,744 lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa MgCl2 0,975M và CaCl2 y M. Giá trị của x là:
A. 4,05 B. 2,175 C. 2,025 D. 3,825
Câu 20: Chia dung dịch Ca(OH)2 a M thành ba phần bằng nhau:
Phần I: Hấp thụ V lít CO2 vào thì thu được m1 gam kết tủa.
Phần II: Hấp thụ (V + 2,688) lít CO2 vào thì thu được m2 gam kết tủa.
Phần III: Hấp thụ (V + V1) lít CO2 vào thì thu được lượng kết tủa cực đại.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc. Biết m1 : m2 = 4 : 1 và m1 bằng 8/13 khối lượng kết tủa cực
đại. Giá trị của V1 là:
A. 0,672 B. 0,840 C. 2,184 D. 1,344
Câu 21: Cho a gam Fe3O4 tác dụng vừa đủ với 1 lượng dung dịch HNO3 sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho HCl
dư vào dung dịch X thì dung dịch thu được hòa tan được tối đa 17,28 gam Cu. Giá trị của a là:
A. 4,176 B. 3,712 C. 4,64 D. 41,76
Câu 22: Trong các thí nghiệm sau, có mấy thí nghiệm mô tả không đúng hiện tượng?
(1) Thêm từ từ dung dịch H2S vào ống nghiệm chứa dung dịch FeCl3, thấy xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
(2) Nhỏ từ từ dung dịch FeSO4 vào ống nghiệm chứa dung dịch hỗn hợp KMnO4 và H2SO4, thấy dung dịch trong ống
nghiệm mất màu tím và chuyển dần sang màu hồng nhạt.
(3) Nhỏ từ từ tới dư dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3, thấy xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ và có bọt khí không
màu bay ra, dung dịch chuyển từ màu nâu đỏ thành không màu.
(4) Nhỏ từ từ dung dịch Na2S vào dung dịch AlCl3, thấy xuất hiện kết tủa trắng keo và có bọt khí không màu, không
mùi bay ra.
(5) Cho một đinh sắt đã được đánh rửa sạch vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4, xuất hiện một lớp màu đỏ gạch
bám trên bề mặt đinh sắt, màu xanh lam của dung dịch nhạt dần.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 23: Cho m gam Ca vào 500 ml dung dịch chứa NaHCO3 1M và CaCl2 0,5M .Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 16 B. 6 C. 8 D. 10
Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam Cu vào dung dịch chứa 0,48 mol HNO3, khuấy đều thu V lít hỗn hợp NO2, NO (ở
273oC, 1 atm) và dung dịch X chứa hai chất tan. Cho tiếp 200 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa, cô
cạn dung dịch rồi nung đến khối lượng không đổi thu 25,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V
là:
A. 7,168 B. 1,792 C. 5,376 D. 3,584
Câu 25: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được dung dịch
Y chứa FeSO4 nồng độ 5% và MgSO4 nồng độ x%. Giá trị của x là:
A. 4,2 B. 5,7 C. 7,9 D. 8,2
Câu 26: Cho bột kim loại R vào 150 gam dung dịch Fe2(SO4)3 9%, khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc bỏ chất
rắn không tan, cô cạn phần dung dịch thu được 13,5 gam chất rắn. Trong các kim loại sau, R có thể là:
A. Cu B. Mg C. Ni D. Zn
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
29
Câu 27: Trong các khẳng định sau, có mấy khẳng định không đúng?
(1) Trong tinh thể nước đá, lực liên kết giữa các phân tử có bản chất cộng hóa trị.
(2) Nước có thể tích lớn nhất ở 4oC.
(3) Lực liên kết trong tinh thể CO2 và tinh thể SiO2 đều có cùng bản chất cộng hóa trị.
(4) Mạng tinh thể lập phương tâm khối có độ đặc khít là 74%.
(5) Ở trạng thái kích thích, clo có 1, 3, 5 hoặc 7 eletron độc thân.
(6) Hóa trị của N trong HNO3 là 5, còn trong NH4Cl là 4.
(7) Có tất cả 12 nguyên tố hóa học mà nguyên tử của nó có electron cuối cùng điền vào phân lớp 4s.
A. 6 B. 7 C. 4 D. 5
Câu 28: Dẫn khí H2 dư đi qua 61,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO nung nóng, đến khi phản ứng hoàn toàn, thu
được 45,92 gam chất rắn. Mặt khác 0,45 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 1,5 lít dung dịch HCl 1,5M. Phần trăm theo
số mol của CuO trong hỗn hợp X là:
A. 45,00% B. 23,38% C. 35,71% D. 40,00%
Câu 29: Lắc 13,14 gam Cu với 250 ml dung dịch AgNO3 0,6M một thời gian thu được 23,01 gam chất rắn A và dung
dịch B. Nhúng thanh kim loại M nặng 15,45 gam vào dung dịch B khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung
dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 17,355 gam chất rắn Z. Kim loại M là:
A. Zn B. Mg C. Fe D. Ni
Câu 30: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp FeCl3 và CuCl2 với điện cực trơ cho tới khi dung dịch hết màu xanh
thì ở anot của bình điện phân thu được 2,688 lít khí (đktc). Tiếp tục điện phân dung dịch thu được ở trên cho tới khi catot
bắt đầu sủi bọt khí thì ở anot lại thu thêm được 2,688 lít khí nữa (đktc). Giá trị của m là:
A. 29,20 B. 35,70 C. 27,60 D. 23,34
PHẦN II: HỮU CƠ (20 câu)
Câu 31: Trong các khẳng định sau, có bao nhiêu khẳng định đúng?
(1) Đốt cháy hoàn toàn 9 gam mỗi hợp chất hữu cơ A, B, C đều thấy thu được 14 lít CO2 (đktc) và 13,5 gam nước,
suy ra A, B, C có cùng công thức phân tử.
(2) Xicloankan không làm mất màu dung dịch KMnO4.
(3) Trong công thức CH3CH(OH)CH=C(Cl)CHO số oxi hóa của các nguyên tử cacbon từ C1 đến C5 có giá trị lần lượt
là +1 ; +1 ; -1 ; 0 ; -3.
(4) Xiclohexan có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn hexan.
(5) Khi thực hiện phản ứng thế clo vào isobutan, số sản phẩm điclo tối đa có thể thu được là 3.
(6) Cho tất cả các ankan ở thể khí (nhiệt độ thường) phản ứng với clo sẽ thu được tối đa 8 sản phẩm thế monoclo.
(7) Trong dãy biến hóa Al→ Al4C3 → CH4 → C2H2 → C4H4 → C4H6 → cao su buna có tất cả 4 phản ứng oxi hóa khử.
A. 6 B. 7 C. 5 D. 4
Câu 32: Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với khí flo bằng 1. Số đồng phân
của X thỏa mãn là
A. 4 B. 6 C. 3 D. 5
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng
dung dịch Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm đi 19,912 gam. Công
thức phân tử của X là
A. C3H4 B. CH4 C. C3H8 D. C4H10
Câu 34: Cho hỗn hợp X gồm 3 hidrocacbon trong đó B và C có cùng số C và nA = 4(nB + nC). Đốt cháy 1,12 lít hỗn hợp
X (đktc) thu được 3,08 gam CO2 và 2,025 gam H2O. Cho hỗn hợp X qua dung dịch AgNO3/NH3 thì có kết tủa vàng.
CTPT của B, C lần lượt là:
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
30
A. C3H8, C3H4 B. C2H2, C2H6 C. C3H6, C3H4 D. C2H2, C2H4
Câu 35: Hiđrocacbon X, Y khi tác dụng với Cl2 (trong điều kiện thích hợp riêng với mỗi chất) thì X chỉ cho 1 sản phẩm
có CTPT là C2H4Cl2, còn Y cho các sản phẩm trong đó có 2 sản phẩm cùng có CTPT là C2H4Cl2 .Công thức phân tử của
X, Y lần lượt là
A. C2H6 và C2H4 B. C2H4 và C2H2 D. C2H2 và C2H6 D. C2H4 và C2H6
Câu 36: Cho hỗn hợp gồm : xiclobutan, metylxiclopropan, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en, metylpropen phản
ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to), sau phản ứng hoàn toàn, thu được bao nhiêu hidrocacbon no?
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 37: Trong các khẳng định sau, có mấy khẳng định sai?
(1) Bốn trục của 4 obitan p của 4 nguyên tử C ở buta-1,3-đien nằm trên một mặt phẳng.
(2) Không thể phân biệt khí SO2 và C2H4 bằng brom trong CCl4.
(3) Cao su thiên nhiên có công thức (–CH2-CH=CH-CH2-)n, trong đó cấu hình cis chiếm chủ yếu.
(4) Ứng với CTPT C6H10, có tất cả 4 đồng phân ankin phản ứng được với AgNO3/NH3 tạo kết tủa trắng.
(5) Khi cho etilen tác dụng với oxi (xúc tác Ag, to) ta thu được anđehit axetic.
(6) Nghiên cứu về pheromon của một loại bướm sâu hại cam quýt, ta biết nó có CTPT là C16H28O, có cấu tạo mạch
hở và không chứa liên kết ba. Từ đó có thể kết luận phân tử pheromon này có 3 liên kết đôi C=C.
A. 4 B. 3 C. 5 D. 6
Câu 38: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu
được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
khối lượng brom tham gia phản ứng là
A. 0 gam B. 24 gam C. 8 gam D. 16 gam
Câu 39: Khi đốt cháy các hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng (hơn kém nhau một hay nhiều nhóm –CH2-) của ......(1).......
ta thấy tỉ lệ mol 2
2
H O
CO
n
nthu được .......(2)....... khi số nguyên tử cacbon ......(3)...... dần.
Chọn cụm từ cần điền để khẳng định trên đúng.
A. (1) metan; (2) giảm từ 2 đến cận 1; (3) giảm
B. (1) etilen; (2) không đổi và bằng 0,5; (3) tăng
C. (1) axetilen; (2) tăng từ 0,5 đến cận 2; (3) tăng
D. (1) benzen; (2) giảm từ cận 1 đến 0,5; (3) giảm
Câu 40: Anken điều kiện thường ở thể khí, khi cộng HBr chỉ thu được một sản phẩm duy nhất có:
A. 4 chất B. 2 chất C. 3 chất D. 1 chất
Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon X và Y (MY < MX), thu được 11,2 lít khí CO2
(đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của X là
A. C2H4 B. C2H2 C. C2H6 D. CH4
Câu 42: Cho ba chất hữu cơ mạnh hở: C2H2 (X), C3H4 (Y), C4H6 (Z). Nhận xét nào sau đây đúng?
A. X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp.
B. X, Y, Z không thể là đồng đẳng của nhau.
C. X và Y là đồng đẳng kế tiếp còn Z có thể cùng dãy đồng đẳng với X và Y hoặc không.
D. X, Y, Z có thể cùng dãy đồng đẳng hoặc không phải là đồng đẳng của nhau.
Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp X gồm (axetilen, etan và propilen) thu được 1,6 mol nước. Mặt khác 0,5
mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,645 mol Br2. Phần trăm thể tích của etan trong hỗn hợp X là
A. 5,00%. B. 3,33%. C. 4,17 %. D. 6,90%.
Câu 44: Trong các phát biểu sau, có mấy phát biểu không đúng?
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
31
(1) Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
(2) Để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau không nhiều, ta dùng cách chưng cất thường.
(3) Liên kết hóa học trong các hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
(4) Trong các phân tử xicloankan, các nguyên tử cacbon đều ở trạng thái lai hóa sp2.
(5) Bốn nguyên tử cacbon trong phân tử xiclobutan thuộc cùng một mặt phẳng.
(6) Hợp chất (CH3)3C-CH=CH(CH3)2 có tên theo danh pháp IUPAC là 2,2,4- trimetylpent-3-en.
A. 6 B. 5 C. 3 D. 4
Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn 0,56 lít (đktc) một ankan X bằng oxi dư, sản phẩm cháy thu được đem hấp thụ hoàn toàn vào
2 lít dung dịch hỗn hợp gồm KOH 0,0375M và Ca(OH)2 0,0125M sau phản ứng thu được 2,5 gam kết tủa. Số ankan X
thỏa mãn là:
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm etilen, ancol isoamylic và hexen. Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua
bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc dư và bình (2) đựng nước vôi trong dư. Sau phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình
(1) tăng a gam và bình (2) thấy xuất hiện b gam kết tủa. Mối liên hệ giữa m, a, b là:
A. m = a – 0,04b B. m = a/9 + 0,14b C. m = a/9 + 0,12b D. m = a – 0,12b
Câu 47: Xét các quá trình: (X) Giã lá cây chàm, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải. (Y) Nấu rượu uống. (Z) Ngâm
rượu thuốc, rượu rắn. (T) Làm đường cát, đường phèn từ nước mía. Trong các quá trình này, quá trình nào sử dụng kỹ
thuật chiết để tách các hợp chất hữu cơ?
A. X B. Y C. Z D. T
Câu 48: Nhiệt phân x mol butan một thời gian thu được hỗn hợp gồm các hiđrocacbon và hiđro. Cho hỗn hợp khí này sục
qua dung dịch Br2 dư thì khối lượng Br2 tham gia phản ứng là 19,2 gam và sau thí nghiệm khối lượng bình Br2 tăng thêm
3,99 gam. Hỗn hợp khí còn lại sau khi đi qua dung dịch Br2 có tỷ khối hơi so với heli là 7,85. Tính giá trị của x.
A. 0,12 B. 0,15 C. 0,16 D. 0,18
Câu 49: Hai xicloankan M và N đều có tỉ khối hơi so với CH4 bằng 5,25. M và N đều không làm mất màu nước brom.
Khi tham gia phản ứng thế clo (ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) M cho 4 sản phẩm thế còn N cho 1 sản phẩm thế. M và N lần lượt
là:
A. 1,2-đimetylxiclobutan và xiclohexan. B. etylxiclobutan và xiclohexan.
C. etylxiclobutan và 1,3-đimetylxiclobutan. D. metylxiclopentan và xiclohexan.
Câu 50: Là một hợp chất có khả năng gây ung thư cho con người, 3-MCPD (3-monoclopropan-1,2-điol) được hình thành
trong quá trình sản xuất nước tương theo phương pháp công nghiệp, là do sử dụng HCl thủy phân protein thực vật ở
120oC. Nếu như trước khi thủy phân protein, nguyên liệu chưa được tách hết chất béo thì sẽ có phản ứng phụ sinh ra 3-
MCPD. Hàm lượng tối đa cho phép của Bộ Y tế Việt Nam đối với chất 3-MCPD là thấp hơn 1mg/kg nước tương, còn với
EU là thấp hơn 0,02mg/kg nước tương. Một chai nước tương loại 250 ml (có tỉ trọng D=1,05g/cm3) có chứa 8,374 μmol
3-MCPD. Chọn nhận xét đúng về chai nước tương này:
A. Đạt tiêu chuẩn của cả Việt Nam và EU
B. Đạt tiêu chuẩn của Việt Nam, không đạt tiêu chuẩn của EU
C. Đạt tiêu chuẩn của EU, không đạt tiêu chuẩn của Việt Nam