Top Banner
1
27

GDĐT TRI TÔN /QĐ-THCS , ngày 14 tháng 5thcsluongphi.edu.vn/upload/44666/20190524/QUY_CHE... · 2 PHÒNG GDĐT TRI TÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG

Jun 25, 2020

Download

Documents

dariahiddleston
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: GDĐT TRI TÔN /QĐ-THCS , ngày 14 tháng 5thcsluongphi.edu.vn/upload/44666/20190524/QUY_CHE... · 2 PHÒNG GDĐT TRI TÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG

1

Page 2: GDĐT TRI TÔN /QĐ-THCS , ngày 14 tháng 5thcsluongphi.edu.vn/upload/44666/20190524/QUY_CHE... · 2 PHÒNG GDĐT TRI TÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG

2

PHÒNG GDĐT TRI TÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƢỜNG THCS LƢƠNG PHI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 113/QĐ-THCS Lương phi, ngày 14 tháng 5 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2019

HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG THCS LƢƠNG PHI

Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ quy định

chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài

chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 71/TTLT-BTC-BNV ngày 30/05/2014 của Bộ Tài chính và

Bộ Nội vụ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành

chính đối với các cơ quan quản lý Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 về việc ban hành Chế độ

kế toán hành chính sự nghiệp;

Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày .....tháng .....năm 2019 của Ủy ban

Nhân dân huyện Tri Tôn về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối

với đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2019-2021;

Căn cứ Quyết định số 564/QĐ-UBND ngày 17/01/2019 của Ủy ban Nhân dân

huyện Tri Tôn về việc tạm giao số lượng người làm việc năm 2019 cho đơn vị sự nghiệp

giáo dục công lập trực thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ biên bản ngày 14/05/2019 của Hội đồng trường về việc thảo luận đóng

góp ý kiến bổ sung một số điều trong Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế chi tiêu nội bộ của trường

THCS Lương Phi.

Điều 2. Các Quy chế chi tiêu nội bộ trước đây có nội dung trái với nội dung của

quy chế này đều bãi bỏ.

Điều 3. Cán bộ, giáo viên, nhân viên và các bộ phận có liên quan của trường

THCS Lương Phi chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Quyết định này có hiệu lực

thi hành kể từ ngày 01/01/2019 và áp dụng cho niên độ tài chính 2019./.

Nơi nhận:

- Phòng Giáo dục & Đào tạo;

- KBNN Tri Tôn;

- Các bộ phận, Đoàn thể;

- Tổ trưởng;

- Lưu VT, KT.

HIỆU TRƢỞNG

Page 3: GDĐT TRI TÔN /QĐ-THCS , ngày 14 tháng 5thcsluongphi.edu.vn/upload/44666/20190524/QUY_CHE... · 2 PHÒNG GDĐT TRI TÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG

3

QUY CHẾ

CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2019

(Ban hành kèm theo Quyết định số 113/QĐ-THCS ngày 14/05/2019

của Hiệu trưởng trường Trung học cơ sở Lương Phi)

CHƢƠNG I

Điều 1. Những quy định chung:

Quy chế chi tiêu nội bộ thực hiện theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm và được

giao quyền tự chủ theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ Quy

định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế

và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập được áp dụng tại trường THCS Lương Phi

là đơn vị sự nghiệp do nhà nước đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động.

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quy chế chi tiêu nội bộ điều chỉnh đối với nguồn kinh phí ngân sách nhà nước

giao thực hiện chế độ tự chủ hàng năm bao gồm các khoản chi thường xuyên và các

khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

2. Đối tượng áp dụng:

Quy chế này áp dụng cho đơn vị và toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và

người lao động của trường THCS Lương Phi.

Điều 2. Mục đích xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ:

1. Thực hiện quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm của nhà trường trong việc tổ chức

công việc, sắp xếp bộ máy, sử dụng lao động và nguồn lực tài chính để hoàn thành nhiệm

vụ được giao; tăng nguồn thu nhằm từng bước cải thiện thu nhập cho cán bộ công chức,

viên chức và người lao động của trường;

2. Tạo quyền chủ động trong quản lý và chi tiêu tài chính cho Hiệu trưởng, giúp

cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của trường hoàn thành nhiệm vụ được

giao;

3. Thúc đẩy việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc sử dụng biên chế

và kinh phí trong nhà trường;

4. Là căn cứ để quản lý, thanh toán các khoản chi tiêu trong đơn vị; thực hiện

kiểm soát chi của Kho bạc Nhà nước, cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính và các

cơ quan thanh tra, kiểm toán theo quy định;

5. Sử dụng tài sản, tài chính của trường đúng mục đích, có hiệu quả;

6. Tạo công bằng trong đơn vị, khuyến khích tăng thu, tiết kiệm chi, thu hút và giữ

được những người có năng lực trong đơn vị.

Điều 3. Nguyên tắc, nội dung xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ:

1. Quy chế chi tiêu nội bộ đảm bảo trong hành lang pháp lý. Quy chế chi tiêu nội

bộ do Hiệu trưởng ban hành sau khi tổ chức thảo luận rộng rãi, dân chủ, công khai trong

đơn vị và có ý kiến thống nhất của tổ chức Công đoàn đơn vị. Quy chế chính thức phải

được thông qua tại Hội nghị công chức, viên chức của trường;

2. Quy chế chi tiêu nội bộ được gửi đến Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện để theo

dõi, giám sát thực hiện; gửi Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch để làm

căn cứ kiểm soát chi;

Page 4: GDĐT TRI TÔN /QĐ-THCS , ngày 14 tháng 5thcsluongphi.edu.vn/upload/44666/20190524/QUY_CHE... · 2 PHÒNG GDĐT TRI TÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG

4

3. Nội dung Quy chế chi tiêu nội bộ bao gồm các quy định về chế độ, tiêu chuẩn,

định mức, mức chi thống nhất trong trường; đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao; sử

dụng kinh phí tiết kiệm có hiệu quả; tăng cường công tác quản lý và phù hợp với hoạt

động đặc thù của trường;

4. Hiệu trưởng được quyết định mức chi quản lý và chi nghiệp vụ bằng hoặc thấp

hơn mức chi do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định, phù hợp với yêu cầu thực tế

và khả năng tài chính hiện có của nhà trường đối với các nguồn thu sự nghiệp khác phát

sinh tại trường (đơn vị sự nghiệp Loại 4);

5. Hiệu trưởng căn cứ tính chất công việc, khối lượng công việc, tình hình thực

hiện của năm trước, quyết định phương thức khoán chi phí cho từng cá nhân, bộ phận

như sử dụng văn phòng phẩm, khoán điện thoại, khoán công tác phí… nhằm tiết kiệm và

nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn kinh phí của nhà trường;

6. Thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ đơn vị, cá nhân, bộ phận phải bảo đảm có

chứng từ, hoá đơn hợp pháp, hợp lệ theo quy định của pháp luật, trừ các khoản thanh

toán văn phòng phẩm, thanh toán công tác phí được trường thực hiện chế độ khoán theo

Quy chế chi tiêu nội bộ;

7. Không được dùng kinh phí của trường để mua sắm thiết bị, đồ dùng, tài sản

trang bị tại nhà riêng hoặc cho cá nhân mượn để sử dụng cho việc riêng dưới bất kỳ hình

thức nào;

8. Trong trường hợp có sự thay đổi tiêu chuẩn, định mức chi theo chế độ từng

khoản chi của Nhà nước thì Hiệu trưởng có thể điều chỉnh trên cơ sở kết luận của Hội

nghị liên tịch;

9. Toàn bộ nguồn thu, nội dung chi, trường thống nhất quản lý và hạch toán theo

quy định của Luật kế toán 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015 có hiệu lực ngày 01/01/2017

và Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và

hướng dẫn thi hành một số điều Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực Kế toán nhà nước;

Thông tư 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính sự

nghiệp và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

Điều 4. Căn cứ để xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ:

1. Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/06/2015 của Quốc hội

nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hiệu lực thi hành từ năm ngân sách 2017;

2. Luật kế toán 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015 có hiệu lực ngày 01/01/2017 và

Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ, quy định chi tiết và

hướng dẫn thi hành một số điều Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực Kế toán nhà nước;

3. Thông tư 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 hướng dẫn Chế độ kế toán hành

chính sự nghiệp;

4. Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ quy định quyền

tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy biên chế và tài chính đối với đơn vị sự

nghiệp công lập;

5. Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/08/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn

một số điều Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ thực hiện

quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;

6. Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định qui

định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

Page 5: GDĐT TRI TÔN /QĐ-THCS , ngày 14 tháng 5thcsluongphi.edu.vn/upload/44666/20190524/QUY_CHE... · 2 PHÒNG GDĐT TRI TÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG

5

7. Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/09/2017 của Chính phủ về việc đào tạo,

bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

8. Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018 của Chính phủ quy định mức

lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

9. Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BTC ngày 07/01/2014 của Bộ Tài chính hướng

dẫn chế độ kiểm soát chi đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện quyền tự chủ,

tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính;

10. Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 của Bộ Tài chính quy định chế

độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;

11. Nghị quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng Nhân dân

tỉnh An Giang quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh An

Giang;

12. Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 12/01/2015 của Ủy ban Nhân dân

tỉnh An Giang về việc ban hành Quy định chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công

chức, viên chức tỉnh An Giang;

13. Quyết định số 90/2017/QĐ-UBND ngày 18/12/2017 của Ủy ban nhân dân

tỉnh An Giang về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chế độ trợ cấp đào tạo,

bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh An Giang được ban hành kèm theo Quyết

định số 01/2015/QĐ-UBND;

14. Thông tư 161/2012/TT-BTC ngày 20/10/2012 Quy định chế độ kiểm soát,

thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước thanh toán qua Kho bạc Nhà nước; Thông

tư 39/2016/TT-BTC ngày 01/03/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư

161/2012/TT-BTC ngày 20/10/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ kiểm soát, thanh

toán các khoản chi ngân sách nhà nước thanh toán qua Kho bạc Nhà nước;

15. Căn cứ vào một số nghị định và các thông tư hướng dẫn, các quyết định có

liên quan về lương, phụ cấp, đào tạo và bồi dưỡng, khen thưởng …;

16. Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2019 của Ủy ban

nhân dân huyện Tri Tôn về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối

với đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2019-2021.

Chƣơng II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1

NGUỒN THU VÀ NỘI DUNG CHI CỦA TRƢỜNG

Điều 5. Nguồn thu ngân sách Nhà nƣớc cấp chi thƣờng xuyên:

Kinh phí cấp chi thường xuyên.

Điều 6. Nguồn thu sự nghiệp:

1. Nguồn thu dịch vụ giáo dục (học phí) của trường thực hiện theo Nghị quyết số

11/2018/NQ-HĐND ngày 19/07/2018 của Hội đồng Nhân dân và Công văn số

806/UBND-KTTH ngày 30/07/2018 của Ủy ban Nhân dân tỉnh An Giang; kể cả các

khoản cấp bù giá dịch vụ giáo dục đào tạo theo quy định của pháp luật, dịch vụ công;

đơn vị không tự ý định giá;

2. Các khoản thu thỏa thuận với CMHS bao gồm: học phí ôn tập, bồi dưỡng,

luyện thi (dạy thêm, học thêm, …);

Page 6: GDĐT TRI TÔN /QĐ-THCS , ngày 14 tháng 5thcsluongphi.edu.vn/upload/44666/20190524/QUY_CHE... · 2 PHÒNG GDĐT TRI TÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG

6

3. Các khoản thu hộ - chi hộ: kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu của học sinh;

4. Thu dịch vụ bao gồm: thu cho thuê mặt bằng làm căn tin, cho thuê nhà xe học

sinh; thu liên doanh liên kết; …

5. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật như: lãi tiền gửi ngân hàng từ

các hoạt động dịch vụ, thanh lý tài sản; …

6. Thu khác.

Điều 7. Nội dung chi:

1. Chi thường xuyên: Chi thực hiện nhiệm vụ được giao;

2. Chi sự nghiệp: từ các khoản thu thỏa thuận, thu khác.

Căn cứ điểm 1.2, khoản 1, Mục VIII và điểm 1.2, khoản 1, Mục IX Thông tư

số 71/2006/TT-BTC ngày 09/08/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định

số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách

nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự

nghiệp công lập thì các khoản chi từ các khoản thu sự nghiệp và được quy định mức chi

theo quy chế chi tiêu nội bộ khi nhà nước chưa ban hành chế độ, tiêu chuẩn, định mức

chi.

Mục 2

CHI THANH TOÁN CÁ NHÂN

Điều 8. Tiền lƣơng, tiền công, phụ cấp lƣơng và thu nhập tăng thêm:

1. Cơ sở xác định quỹ tiền lương và thu nhập của cán bộ, công chức, viên chức và

người lao động bao gồm các văn bản có liên quan:

Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền

lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Quy định về mức lương tối thiểu chung của nhà nước;

2. Công thức xác định quỹ tiền lương:

Quỹ tiền lƣơng = Lƣơng cơ sở * (1+ hệ số điều chỉnh tăng thêm MLTT) * hệ

số lƣơng bình và hệ số phụ cấp bình quân * số biên chế và HĐLĐ từ 1 năm trở lên *

12 tháng.

Điều 9. Tiền lƣơng, phụ cấp lƣơng của cán bộ, công chức, viên chức và ngƣời

lao động theo quy định Nhà nƣớc:

1. Tiền lương chính và tiền lương hợp đồng lao động theo thời vụ do thiếu giáo

viên: Thực hiện theo Điều 4 của thông tư liên tịch số: 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-

BTC ngày 08 tháng 03 năm 2013.

Căn cứ vào các văn bản tiền lương của cán bộ, công chức, viên chức và người lao

động được chi trả theo hệ số lương quy định của Nhà nước, chi từ nguồn Ngân sách Nhà

nước và nguồn cải cách tiền lương được trích 40% từ nguồn dịch vụ giáo dục đào tạo và

chênh lệch thu chi của nguồn thu sự nghiệp để thực hiện điều chỉnh tăng lương theo quy

định.

2. Các chế độ phụ cấp lương:

2.1 Phụ cấp chức vụ hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng, tổ phó, phụ cấp trách

nhiệm tổng phụ trách đội, thủ quỹ: thực hiện theo quy định Nhà nước = hệ số * MLCS;

2.2 Phụ cấp vượt khung = hệ số lƣơng * tỷ lệ % vƣợt khung * MLCS.

Page 7: GDĐT TRI TÔN /QĐ-THCS , ngày 14 tháng 5thcsluongphi.edu.vn/upload/44666/20190524/QUY_CHE... · 2 PHÒNG GDĐT TRI TÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG

7

2.3 Phụ cấp thâm niên nhà giáo: Thực hiện theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP

ngày 04/07/2011 và Thông tư liên tịch số 68/2011/TTLT-BGDĐT- BNV-BTC-

BLĐTBXH ngày 30/12/2011 = (hệ số lƣơng + hệ số chức vụ + hệ số vƣợt khung) * tỷ

lệ % thâm niên nghề * MLCS.

2.4 Phụ cấp ưu đãi:

Giáo viên đang trực tiếp giảng dạy, cán bộ quản lý dạy đủ tiết theo quy định của

Bộ Giáo dục và Đào tạo được hưởng phụ cấp 30% theo Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg

ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ = (hệ số lƣơng + hệ số chức vụ + hệ số vƣợt

khung) * MLCS * 30%.

Phụ cấp ưu đãi nghề đối với nhân viên Y tế trường học: Thực hiện theo Công văn

số 208/SGDĐT-TCCB ngày 03/03/2015 của Sở Giáo dục và Đào tạo = (hệ số lƣơng +

hệ số chức vụ + hệ số vƣợt khung) * MLCS * 20%.

2.5 Phụ cấp trách nhiệm phụ trách Kế toán: thực hiện theo Công văn số

571/SGDĐT-TCCB ngày 18/04/2014 của Sở Giáo dục và Đào tạo = hệ số quy định *

MLCS.

2.6 Phụ cấp viên chức chuyên trách Thư viện: Thực hiện theo Công văn số

258/SGDĐT-TCCB ngày 27/02/2018 của Sở Giáo dục và Đào tạo = hệ số quy định *

MLCS

2.7 Phụ cấp viên chức phụ trách Thiết bị: Thực hiện theo Công văn số

1339/SGDĐT-TCCB ngày 24/11/2015 về hướng dẫn tạm thời đối với nhân viên phụ trách

thiết bị, giáo viên kiêm nhiệm phòng bộ môn = hệ số quy định * MLCS.

2.8 Bồi dưỡng cho giáo viên Thể dục: Thực hiện theo Công văn số 527/SGDĐT-

TCCB ngày 15/04/2013 của Sở Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn thực hiện chế độ bồi

dưỡng và trang phục đối với giáo viên thể dục thể thao theo Quyết định 51/2012/QĐ-

TTg và Thông tư liên tịch số 15/2015/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BCA-BNV-

BTC = 1,0% MLCS chung cho một tiết giảng thực hành.

2.9 Chi hướng dẫn tập sự: Thực hiện theo quy định của nhà nước = 0,3 * MLTT *

số tháng tâp sự.

2.10 Phụ cấp làm thêm giờ:

a) Đối với làm thêm giờ hành chánh:

Cán bộ, giáo viên, nhân viên được thanh toán tiền làm thêm giờ nếu được Ban

Giám hiệu phân công trực những ngày nghỉ, lễ, tết; làm thay nhân viên nghỉ ốm, thai sản,

ốm đau dài ngày. Tiền làm thêm giờ tính theo Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-

BNV-BTC ngày 05/01/2005 và Bộ Luật Lao động số 10/2012/QH13. Cách tính cụ thể:

Làm thêm giờ ngày thường:

= Tiền lƣơng tháng : 22 ngày : 8 giờ * số giờ làm thêm * 1,5 lần

Làm thêm ngày thứ Bảy, Chủ nhật:

= Tiền lƣơng tháng : 22 ngày : 8 giờ * số giờ làm thêm * 2,0 lần

Làm thêm ngày lễ, tết:

= Tiền lƣơng tháng : 22 ngày : 8 giờ * số giờ làm thêm * 3,0 lần

b) Phụ cấp thêm giờ buổi giảng dạy cho cán bộ, giáo viên:

Cán bộ, giáo viên dạy vượt số tiết theo quy định mỗi năm học thì được thanh toán

tiền thừa giờ theo Thông tư liên tịch số 28/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 hướng dẫn

Page 8: GDĐT TRI TÔN /QĐ-THCS , ngày 14 tháng 5thcsluongphi.edu.vn/upload/44666/20190524/QUY_CHE... · 2 PHÒNG GDĐT TRI TÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG

8

thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công

lập;

c) Giảm tiết dạy định mức cho giáo viên tham gia bồi dưỡng HSG văn hóa các

cấp:

Giai đoạn 1 ( cấp huyện ): 36 tiết/môn;

Giai đoạn 2 ( cấp Tỉnh ): 15 tiết/môn;

d) Giảm tiết dạy định mức cho giáo viên tham gia bồi dưỡng học sinh thi “Hùng

biện tiếng Anh” các cấp:

Cấp huyện (THCS) : 10 tiết

Cấp tỉnh (THCS): 10 tiết

e) Giảm tiết dạy định mức cho giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện dự án tham

gia cuộc thi KHKT dành cho học sinh trung học: 10 tiết/dự án.

2.11 Phụ cấp công tác kiêm nhiệm:

Trong trường hợp nhân viên Văn thư, Thủ quỹ, phụ trách Thiết bị của trường nghỉ

hộ sản, nghỉ ốm đau dài hạn (trên 30 ngày), thì Hiệu trưởng phân công giáo viên kiêm

nhiệm các công việc nói trên và khoán chế độ phụ cấp kiêm nhiệm cụ thể như sau:

Văn thư: 1.000.000 đồng/tháng

Thủ quỹ: 1.000.000 đồng/tháng

Thiết bị: 1.000.000 đồng/tháng

Nếu thời gian kiêm nhiệm không tròn tháng thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm

như sau:

Dưới 15 ngày: được hưởng phụ cấp 1/2 tháng;

Từ 15 ngày trở lên: được hưởng trọn 1 tháng.

Điều 10. Các khoản hỗ trợ khác cho cán bộ, giáo viên, nhân viên:

Trợ cấp nhân viên Văn phòng bao gồm nhân viên Kế toán, Văn thư, Thủ quỹ, Thư

viện, Y tế học đường, phụ trách Thiết bị, Bảo vệ, Phục vụ: Thực hiện theo Công văn số

110/SGDĐT-TCCB ngày 22/01/2013 của Sở Giáo dục và Đào tạo về thực hiện trợ cấp

đối nhân viên văn phòng = HSL hiện hƣởng x mức lƣơng cơ sở x % đƣợc hƣởng

(25%)

Đối với nhân viên Y tế trường học chỉ được hưởng thêm số % vượt so với phụ cấp

ưu đãi nghề (20%) đã được hưởng.

Điều 11. Kinh phí Công đoàn, BHXH, BHYT, BHTN:

1. Trích nộp kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất

nghiệp theo quy định hiện hành.

2. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được hỗ trợ phí bảo hiểm thân

thể (nếu có từ thặng dư chi phúc lợi tập thể).

Điều 12. Quỹ khen thƣởng: (chi theo đề nghị của Hội đồng thi đua, khen thưởng

của trường, từ nguồn thặng dư, từ các nguồn thu sự nghiệp và nguồn ngân sách đối với

các loại khen thưởng theo đúng quy định của luật thi đua khen thưởng)

Page 9: GDĐT TRI TÔN /QĐ-THCS , ngày 14 tháng 5thcsluongphi.edu.vn/upload/44666/20190524/QUY_CHE... · 2 PHÒNG GDĐT TRI TÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG

9

1. Chi khen thưởng danh hiệu thi đua cá nhân, tập thể, (Lao động tiên tiến,

CSTĐ/CS, tập thể Lao động tiên tiến, Bằng khen Bộ Giáo dục), khen thưởng học sinh

cuối năm: thực hiện theo quy định hiện hành;

2. Khen thưởng những cá nhân đạt giải: Học sinh và giáo viên Giỏi các cấp; Giáo

viên chủ nhiệm Giỏi các cấp; cán bộ Thư viện Giỏi cấp tỉnh; cán bộ Đoàn, Đội Giỏi cấp

tỉnh; hội thi tự làm ĐDDH, thiết kế bài giảng E-Learning các cấp; cá nhân đạt giải trong

hoạt động sáng kiến, cải tiến hoặc nghiên cứu KHSP ứng dụng các cấp: thực hiện theo

Quyết định số 29/2016/QĐ-UBND ngày 24/06/2016 của Ủy ban Nhân dân tỉnh An

Giang về việc quy định nội dung, mức chi các kỳ thi, hội thi và chế độ hỗ trợ của ngành

Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang;

3. Khen thưởng đột xuất ( nguồn thặng dư và dịch vụ ): Khen thưởng những cá

nhân, tập thể có những thành tích, đóng góp xuất sắc trong công tác dạy và học và các

phong trào thi đua của nhà trường bao gồm: giáo viên bồi dưỡng học sinh giỏi (văn hóa,

máy tính cầm tay, …) đạt giải cấp huyện, tỉnh, quốc gia; giáo viên hướng dẫn học sinh

tham gia cuộc thi nghiên cứu KHKT đạt giải cấp tỉnh; giáo viên tập luyện học sinh tham

gia các hội thi phong trào Khỏe Phù Đổng, CMN, hội thao giáo dục quốc phòng đạt giải

cấp huyện, tỉnh, quốc gia; giáo viên giảng dạy, chủ nhiệm đạt tỷ lệ cao trong kỳ thi ,

tuyển sinh 10;

- Đối tượng, định mức khen thưởng: do Hội đồng thi đua của trường biểu quyết

xác định và đề nghị. Định mức tối đa không quá 500.000 đồng/lần/giáo viên và không

quá 2 lần/năm học/giáo viên.

- Thời điểm khen thưởng: cuối năm hoặc định kỳ chuyển vào tài khoản cá nhân.

Điều 13. Quỹ phúc lợi và chi phúc lợi tập thể:

* Quỹ phúc lợi : (nguồn thặng dư từ các nguồn thu sự nghiệp và NSNN)

1. Tạm chi trợ cấp phúc lợi tập thể trong các ngày lễ 30/04, 01/05, ngày Nhà giáo

Việt Nam 20/11, tết Dương lịch, tết Nguyên đán, …: tối đa không quá 200.000

đồng/người/lần.

2. Tiền nước uống trong giờ làm việc và họp HĐSP: 15.000 đồng/người/tháng.

3. Hỗ trợ tiền khám sức khoẻ định kỳ: tối đa không quá 500.000 đồng/người/năm.

* Chi phúc lợi tập thể : từ nguồn ngân sách nhà nước.

- Chi Tết nguyên đán: 700.000đ/ ngƣời hoặc theo quy định hiện hành của UBND

tỉnh;

- Tiền nước uống làm việc: 3.000đ/ngƣời/tháng.

Mục 3

CHI NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN

Điều 14. Chi hoạt động, mua sắm nghiệp vụ chuyên môn :

1. Chi mua hàng hóa vật tư chuyên môn:

Thủ tục, trình tự mua sắm và việc phân bổ kinh phí, xây dựng kế hoạch triển khai

thực hiện mua sắm tài sản nhà nước: thực hiện theo quy định tại Thông tư 58/2016/TT-

BTC ngày 29/3/2016 của Bộ Tài chính.

Nhu cầu mua sắm: theo đề nghị của các cá nhân, bộ phận trong nhà trường sau khi

được sự đồng ý phê duyệt của Hiệu trưởng.

Page 10: GDĐT TRI TÔN /QĐ-THCS , ngày 14 tháng 5thcsluongphi.edu.vn/upload/44666/20190524/QUY_CHE... · 2 PHÒNG GDĐT TRI TÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG

10

1.1 Chi mua sách thiết bị phục vụ công tác giảng dạy bao gồm: tranh các loại,

sách giảng dạy, sách tham khảo, hóa chất, kệ, giá, bảng biểu …

Căn cứ tổng kinh phí ngân sách cấp đầu năm 2019, Kế toán báo cáo số tiền 1,5%

dùng để chi mua sách thiết bị, từ đó cán bộ quản lý tiến hành dự trù mua sắm bổ sung các

loại sách và thiết bị phục vụ công tác giảng dạy theo yêu cầu của ngành trên phần kinh

phí được sử dụng.

1.2 Chi tiền in ấn tài liệu tham khảo: biên lai thu thu tiền, các chứng từ kế toán

theo quy định tại Thông tư 107/2017/TT-BTC,…: Chi theo nhu cầu thực tế phát sinh.

2. Thu, chi cho hoạt động giảng dạy:

2.1 Chi tiền bảo hộ lao động, đồng phục:

2.1.1 Trang phục giáo viên Thể dục: Thực hiện theo Công văn số 527/SGDĐT-

TCCB ngày 15/04/2013 của Sở Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn thực hiện chế độ bồi

dưỡng và trang phục đối với giáo viên thể dục thể thao và Công văn số 713/SGDĐT-TC

ngày 02/07/2015 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn chế độ trang phục thể

dục thể thao, chiến sỹ tự vệ ngành giáo dục. Định mức định mức cụ thể:

1.680.000đ/ngƣời/ năm;

2.1.2 Trang phục nhân viên phụ trách thiết bị-thí nghiệm (Hóa-Sinh): thực hiện

theo quyết định số 29/2016/QĐ-UBND ngày 24/06/2016 của Ủy ban Nhân dân tỉnh An

Giang về việc quy định nội dung, mức chi các kỳ thi, hội thi và chế độ hỗ trợ của ngành

Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang (PL 05-11). Cụ thể:

+ Kiêm nhiệm: 01 bộ/năm, định mức: 250.000 đồng/1bộ

+ Chuyên trách: 02 bộ/năm, định mức: 500.000 đồng/2bộ

2.1.3 Trang phục Tổng Phụ trách Đội: thực hiện theo quyết định số 29/2016/QĐ-

UBND ngày 24/06/2016 của Ủy ban Nhân dân tỉnh An Giang về việc quy định nội dung,

mức chi các kỳ thi, hội thi và chế độ hỗ trợ của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh An

Giang (PL 05-11). Cụ thể: 01 bộ/năm, định mức: 250.000 đồng/1bộ.

2.1.4 Trang phục nhân viên Bảo vệ: thực hiện theo quyết định số 29/2016/QĐ-

UBND ngày 24/06/2016 của Ủy ban Nhân dân tỉnh An Giang về việc quy định nội dung,

mức chi các kỳ thi, hội thi và chế độ hỗ trợ của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh An

Giang (PL 05-11). Cụ thể: 02 bộ/năm, định mức: 250.000 đồng/2bộ.

2.2 Chi hỗ trợ các hoạt động giáo dục:

Thuê trực đêm bảo vệ tài sản nhà trường: 1.000.000 đồng/tháng;

Thuê mướn khác: quyết toán theo chứng từ thực tế khi đơn vị có nhu cầu;

Chi bồi dưỡng công tác tuyển sinh khối 6, công tác xét tốt nghiệp THCS, làm hồ

sơ thi tốt nghiệp THCS thực hiện theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang.

Chi hỗ trợ thêm cho Hội đồng xét duyệt không quá 300.000 đồng/lần;

Chi hỗ trợ tổ chức tháng bộ môn, câu lạc bộ, hoạt động ngoại khóa theo kế hoạch

được Ban Giám hiệu phê duyệt: 100.000 đồng/lần;

Chi mua Bảo hiểm tài sản, phòng chống thiên tai, đóng phí an ninh quốc phòng

hằng năm: theo biểu giá hàng năm.

Chi hỗ trợ chi phí các dự án nghiên cứu khoa học, đồ dùng dạy học, … (theo đề

xuất của tổ chuyên môn): 50% tổng giá thành của dự án, sản phẩm và không vượt quá

500.000đ/dự án, sản phẩm;

Page 11: GDĐT TRI TÔN /QĐ-THCS , ngày 14 tháng 5thcsluongphi.edu.vn/upload/44666/20190524/QUY_CHE... · 2 PHÒNG GDĐT TRI TÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG

11

Chi bồi dưỡng báo cáo tham luận thảo chuyên đề cấp trường: tối đa không quá

100.000đ/ngƣời/lần;

Chi bồi dưỡng ra đề kiểm tra học kỳ: 20.000đ/đề;

Chi bồi dưỡng Ban biên tập Website của trường 200.000đ/tháng;

Chi bồi dưỡng Ban biên tập, phát thanh viên Chương trình phát thanh học đường của

trường 50.000đ/tháng;

Chi hỗ trợ tổ chức, lễ tân (trang trí, nước uống) lễ Khai giảng, Tổng kết, Kỷ niệm 20-11,

Hội nghị công chức, viên chức, đại hội Đoàn trường, Chi đoàn giáo viên, Liên đội: 1.000.000

đồng/lần (có kế hoạch tổ chức được phê duyệt);

Chi tiền nước uống Ban Tổ chức, Ban Giám khảo các cuộc thi phong trào cấp trường

như: CMN, KPĐ, báo tường, báo ảnh, các trò chơi dân gian, kể chuyện sách, thi xếp sách nghệ

thuật, cắm hoa, cắm trại, ...: 20.000đ/ngƣời/cuộc thi (có kế hoạch tổ chức, dự trù kinh phí được

Ban Giám hiệu phê duyệt).

Chi bồi dưỡng Ban Tổ chức, Ban Giám khảo các cuộc thi phong trào cấp trường như:

CMN, KPĐ, báo tường, báo ảnh, các trò chơi dân gian, kể chuyện sách, thi xếp sách nghệ thuật,

cắm hoa, cắm trại, ...: 50.000đ/ngƣời/cuộc thi (có kế hoạch tổ chức, dự trù kinh phí được Ban

Giám hiệu phê duyệt).

Chi giải thưởng các cuộc thi phong trào cấp trường như: báo tường, báo ảnh, các trò chơi

dân gian, kể chuyện sách, thi xếp sách nghệ thuật, cắm hoa, ...: mức chi tối đa không quá

400.000 đồng/nội dung (có kế hoạch tổ chức, dự trù kinh phí được Ban Giám hiệu phê duyệt)

Chi hỗ trợ các hoạt động “Mừng Đảng, mừng xuân” hàng năm như: CMN, biểu diễn thời

trang, cắm trại … mức chi tối đa không quá 5.000.000đ/lần (có kế hoạch tổ chức, dự trù kinh

phí được Ban Giám hiệu phê duyệt);

Chi phí thi cử: Tiền tàu xe, tiền ăn, tiền tập luyện dự thi HKPĐ, CMN, HSG và các kỳ

thi, hội thi khác. Theo kế hoạch tổ chức và định mức chi; chế độ chi hiện hành.

Chế độ các hội thi được áp dụng theo quyết định 29/2016/QĐ-UBND ngày 24/06/2016

về việc quy định nội dung, mức chi các kỳ thi, hội thi và chế độ hỗ trợ của ngành GD & ĐT tỉnh

An Giang.

Chi thuê xe thăm bệnh, đám tang do đơn vị tổ chức theo đề nghị của Ban Chấp hành

Công đoàn: theo thực tế phát sinh;

Chi tiếp các đoàn lãnh đạo cấp trên, các tổ chức đoàn thể tại địa phương, các trường bạn

đến làm việc tại trường: tối đa 2.000.000 đồng/lần (thanh toán kèm theo công văn và hóa đơn,

chứng từ hợp lệ);

Chi giao lưu với các trường bạn trong và ngoài tỉnh: tối đa 100.000 đồng/người/ lần (tối

đa không quá 2 lần/năm);

Chi quan hệ với các đơn vị, địa phương như: lễ hội, kỷ niệm, khánh thành, tổng kết…

không quá 300.000đ/đơn vị/lần.

Các khoản chi phát sinh khác không quá 10.000.000đồng/năm.

2.3 Chi họp mặt các ngày lễ hội:

Họp mặt Tết Nguyên đán, ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11: 100.000 đồng/người/lần.

Mua sắm trang trí Tết Nguyên đán: 1.000.000 đồng/năm;

Chi thăm hỏi thầy cô đã nghỉ hưu, CMHS có nhiều đóng góp cho nhà trường vào các dịp

lễ, tết hàng năm: 500.000 đồng/phần (theo đề nghị của Ban Chấp hành Công đoàn và không quá

10 phần/năm);

2.4 Chi nghiệp vụ khác: Thanh toán tại thời điểm phát sinh.

2.5 Nguồn kinh phí chi nghiệp vụ chuyên môn:

Page 12: GDĐT TRI TÔN /QĐ-THCS , ngày 14 tháng 5thcsluongphi.edu.vn/upload/44666/20190524/QUY_CHE... · 2 PHÒNG GDĐT TRI TÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG

12

- Ngân sách nhà nước;

- Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp, dịch vụ giáo dục đào tạo của nhà trường;

- Nguồn kinh phí khác.

Mục 4

CHI QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH

Điều 15. Chế độ nghỉ phép hàng năm:

Chế độ nghỉ phép hàng năm theo quy định tại thông tư 141/2011/TT-BTC ngày

20/10/2011 của Bộ Tài chính.

Thời gian nghỉ phép năm của giáo viên : theo quy định của ngành.

1. Chế độ thanh toán đối với nghỉ phép năm:

1.1 Tiền tàu xe nghỉ phép năm: chỉ thanh toán mỗi năm 1 lần cho cán bộ, công

chức, viên chức và người lao động nghỉ phép để đi thăm người thân bị ốm đau, tai nạn

phải điều trị, bị chết (tứ thân phụ mẫu).

1.2 Định mức thanh toán: Thanh toán tiền tàu, xe theo giá vé như sau:

Tàu hỏa thanh toán vé ngồi cứng; vé xe thanh toán theo giá ghi trên vé.

1.3 Phương thức thanh toán: thanh toán bằng chuyển khoản vào thẻ ATM khi có

đầy đủ giấy nghỉ phép hợp lệ, vé tàu, xe, giấy chứng tử và bảng kê đề nghị thanh toán.

1.4 Thủ tục thanh toán: Giấy nghỉ phép năm do Hiệu trưởng cấp (phải được chính

quyền địa phương nơi thân nhân cư trú hoặc cơ sở y tế xác nhận có người thân bị ốm đau

đi điều trị ở cơ sở y tế, điều trị dài hạn tại nhà, hoặc bị chết).

2. Chế độ thai sản của giáo viên trùng với thời gian nghỉ hè:

Chế độ thai sản của giáo viên trùng với thời gian nghỉ hè thực hiện theo hướng

dẫn tại Công văn 1125/NGCBQLGD-CSNGCB ngày 18/08/2017 của Cục Nhà giáo và

Cán bộ quản lý Giáo dục, sẽ được nhà trường bố trí thời gian nghỉ hằng năm theo quy

định tại Điều 111 và 112 Bộ Luật lao động.

Điều 16. Chi công tác phí đi công tác trong nƣớc:

1. Chi cho cán bộ, giáo viên, nhân viên đi học tập, tập huấn, giao lưu, học tập kinh

nghiệm với các trường khác trong và ngoài tỉnh, hướng dẫn học sinh trải nghiệm thực tế

được đơn vị, cơ quan có thẩm quyền cử đi công tác trong nước: Chế độ thanh toán theo

quy định tại thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

và Nghị quyết HĐND tỉnh hàng năm.

1.1 Tiền tàu xe đi lại:

a) Theo hình thức khoán: theo Phụ lục 1

Khoán tiền tự túc phương tiện đi công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức

không có tiêu chuẩn được bố trí xe ô tô khi đi công tác khi đi công tác cách trụ sở cơ

quan từ 15km trở lên theo quy định mà tự túc bằng phương tiện cá nhân của mình thì

được thanh toán khoán tiền tự túc phương tiện bằng 4.000đồng/km tính từ trụ sở cơ quan

đến nơi công tác (thanh toán một chiều và tính theo khoảng cách địa giới hành chính).

b) Theo chứng từ thực tế:

Áp dụng đi công tác ngoài tỉnh.

Page 13: GDĐT TRI TÔN /QĐ-THCS , ngày 14 tháng 5thcsluongphi.edu.vn/upload/44666/20190524/QUY_CHE... · 2 PHÒNG GDĐT TRI TÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG

13

Định mức: theo chứng từ thực tế phát sinh, nhưng không được cao hơn mức giá

trung bình trên thị trường.

Trường hợp đi cùng đoàn (thuê xe), đơn vị tổ chức xác nhận trên hóa đơn thuê xe

cho từng người để làm cơ sở thanh toán.

1.2 Phụ cấp lưu trú:

Phụ cấp lưu trú là khoản tiền hỗ trợ thêm cho người đi công tác ngoài tiền lương

do cơ quan, đơn vị cử người đi công tác chi trả, được tính từ ngày bắt đầu đi công tác đến

khi kết thúc đợt công tác trở về cơ quan, đơn vị (bao gồm thời gian đi trên đường, thời

gian lưu trú tại nơi đến công tác).

Trường hợp đi công tác trong ngày (đi và về trong ngày): căn cứ theo số giờ thực

tế đi công tác trong ngày, theo thời gian phải làm ngoài giờ hành chính (bao gồm cả thời

gian đi trên đường), quãng đường đi công tác, mức chi tối đa cho phụ cấp lưu trú như

sau:

Trong tỉnh: tối đa 100.000đ/ngày/ngƣời

Đi công tác ngoài tỉnh khoán phụ cấp: 200.000 đồng/ngày/người.

Đi tập huấn, coi thi, chấm thi, tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ

được thanh toán phụ cấp công tác phí và phụ cấp lưu trú theo công văn triệu tập;

1.3 Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác:

a) Theo hình thức khoán:

Đi công tác tại các quận thuộc thành phố Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Hải Phòng,

Cần Thơ, Đà Nẵng và các đô thị loại 1 thuộc tỉnh: theo định mức tối đa

450.000đ/ngày/ngƣời.

Đi công tác tại các huyện thuộc các thành phố trực thuộc trung ương, tại thành

phố, thị xã còn lại thuộc tỉnh: theo định mức tối đa 350.000đ/ngày/ngƣời.

Trong tỉnh, các vùng còn lại: theo định mức tối đa 250.000đ/ngày/ngƣời.

b) Theo hóa đơn thực tế:

Các thành phố trực thuộc Trung ương và đô thị loại 1 thuộc tỉnh: theo định mức

tối đa 900.000đ/ngày/phòng cho hai ngƣời.

Trong tỉnh, các vùng còn lại: theo định mức tối đa 600.000đ/ngày/phòng cho hai

người.

Trường hợp đi công tác một mình, có người lẻ, khác giới thì được thanh toán 01

phòng theo mức giá tương ứng.

Chứng từ thanh toán công tác phí là giấy đi đường có ký duyệt của Ban Giám

hiệu, đóng dấu và ký xác nhận, đóng dấu của cơ quan nơi cán bộ, viên chức đến công tác,

kèm theo công văn triệu tập hoặc thư mời (có ghi rõ họ và tên).

c) Đối với các quy định khác về thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công

tác thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 7 của Thông tư số 40/2017/TT-BTC của Bộ Tài

chính và Nghị quyết của HĐND tỉnh hàng năm.

2. Thanh toán khoán tiền công tác phí khác:

Khoán công tác phí cho nhân viên Kế toán, Văn thư - Thủ quỹ thường xuyên liên

hệ công tác, chuyển công văn đến các cơ quan, ban ngành tại trung tâm huyện: Chế độ

thanh toán thực hiện theo Điều 8 Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 cụ thể

như sau:

Page 14: GDĐT TRI TÔN /QĐ-THCS , ngày 14 tháng 5thcsluongphi.edu.vn/upload/44666/20190524/QUY_CHE... · 2 PHÒNG GDĐT TRI TÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG

14

Kế toán: 300.000đ/tháng.

Văn thư - Thủ quỹ: 300.000đ/tháng.

Chứng từ thanh toán công tác phí: Thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 10 của

Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 và mẫu quy định theo điều 16 của Luật

Kế toán năm 2015, cụ thể như sau:

Giấy đi đường của người đi công tác có đóng dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị

nơi đến công tác (hoặc của khách sạn, nhà khách nơi lưu trú) theo mẫu C16-HD;

Văn bản hoặc kế hoạch công tác đã được hiệu trưởng phê duyệt, công văn, giấy

mời, văn bản trưng tập tham gia đoàn công tác;

Hóa đơn, chứng từ mua vé hợp pháp khi đi công tác bằng các phương tiện giao

thông hoặc giấy biên nhận của chủ phương tiện. Riêng chứng từ thanh toán vé máy bay

ngoài cuống vé (hoặc vé điện tử) phải kèm theo thẻ lên máy bay. Trường hợp mất thẻ lên

máy bay thì phải có xác nhận của cơ quan, đơn vị cử đi công tác (áp dụng khi thanh toán

chi phí đi lại theo thực tế).

Hóa đơn, chứng từ thuê phòng nghỉ hợp pháp theo quy định của pháp luật (áp

dụng khi thanh toán tiền thuê phòng nghỉ theo hóa đơn thực tế).

3. Nguồn kinh phí để chi công tác phí trong nước:

Ngân sách nhà nước;

Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp, dịch vụ giáo dục đào tạo của nhà trường;

Nguồn kinh phí khác.

Điều 17. Chi phí thuê mƣớn, đào tạo:

*Tiền trợ cấp đào tạo cho CB- GV- NV đi học: Thực hiện theo QĐ số

01/2015/QĐ.UBND ngày 12/01/2015 của UBND tỉnh An Giang v/v ban hành Quy định

chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng Cán bộ, công chức, viên chức tỉnh An Giang và quyết

định số 90/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2017 của ủy ban nhân dân tỉnh An

Giang sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng cán

bộ, công chức, viên chức tỉnh An Giang được bao gồm:

Trợ cấp tiền tàu xe đi lại:

+ Trường hợp học ngoài tỉnh: thanh toán tiền tàu xe đi lại theo cho 01(một) lượt đi

và về .

+ Trường hợp học trong tỉnh:

Học ở cơ sở đào tạo cách trụ sở cơ quan, đơn vị công tác từ 15 km trở lên thì

được thanh toán tàu xe đi lại theo chế độ công tác phí hiện hành cho 01 ( một) lượt đi và

về.

Học ở cơ sở đào tạo cách trụ sở cơ quan, đơn vị công tác từ 05 km đến dƣới 15

km thì được thanh toán theo mức là 20.000đ/ngƣời/ngày ( số ngày để tính trợ cấp theo

giấy báo hoặc giấy xác nhận của cơ sở đào tạo).

Trợ cấp tiền tài liệu :

+ Đại học, cao đẳng, chuyên môn, đại học chính trị, cao cấp chính trị : 800.000

đồng/ngƣời /năm học.

+ Trung cấp chính trị, chuyên môn : 500.000 đồng/ ngƣời / năm học.

Page 15: GDĐT TRI TÔN /QĐ-THCS , ngày 14 tháng 5thcsluongphi.edu.vn/upload/44666/20190524/QUY_CHE... · 2 PHÒNG GDĐT TRI TÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG

15

+ Các lớp đào tạo, bồi dưỡng khác: thanh toán theo phiếu thu của cơ sở đào tạo,

bồi dưỡng.

Trợ cấp tiền ăn:

+ Học tại cơ sở đào tạo ngoài Tỉnh: 50.000đ/ngƣời /ngày.

+ Học tại cơ sở đào tạo trong Tỉnh: 40.000đ/ngƣời /ngày ( tập trung nhiều đợt,

mỗi đợt dưới 15 ngày).

+ Cán bộ, công chức, viên chức được trợ cấp chế độ này thì không được thanh

toán chế độ công tác phí phụ cấp đi đường.

Trợ cấp tiền thuê chỗ nghỉ:

+ Học ở ngoài tỉnh: các lớp học có thời gian từ 10 ngày trở xuống thì được thanh

toán tiền thuê chổ nghỉ không quá chế độ công tác phí hiện hành; các lớp học có thời

gian trên 10 ngày thì được thanh toán với định mức không quá 60.000 đồng/ngƣời

/ngày.

+ Học ở trong tỉnh: có khoảng cách từ trụ sở cơ quan, đơn vị công tác đến cơ sở

đào tạo từ 15 km trở lên, mới được chi trợ cấp tiền thuê chổ nghỉ, như sau:

Các lớp mà chương trình học có thời gian từ 10 ngày trở xuống thì được thanh

toán tiền thuê chỗ nghỉ không quá chế độ công tác phí hiện hành.

Các lớp đào tạo, bồi dưỡng mà chương trình học có thời gian trên 10 ngày thì

được thanh toán với định mức không quá 20.000 đồng /ngƣời /ngày.

Trợ cấp đối với nữ cán bộ, công chức, viên chức:

+ Trợ cấp đối với nữ cán bộ, công chức, viên chức được cử đi học với định mức

20.000đ/ ngƣời/ ngày.

Lưu ý: Không chi các chế độ cho loại hình đào tạo từ xa.

Điều 18. Chi phí tổ chức hội nghị:

1. Nội dung chi tổ chức hội nghị: thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 11 của Thông

tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 và theo Nghị quyết của HĐND tỉnh hàng năm.

Chi thuê hội trường, máy chiếu, trang thiết bị, phòng họp trực tiếp phục vụ hội

nghị;

Chi tiền văn phòng phẩm phục vụ hội nghị: tài liệu, văn phòng phẩm phát cho đại

biểu tham dự hội nghị;

Chi thù lao và các khoản công tác phí cho giảng viên, báo cáo viên đối với hội

nghị tập huấn nghiệp vụ, các lớp phổ biến, quán triệt triển khai nghị quyết, cơ chế, chính

sách của Đảng và Nhà nước; chi bồi dưỡng người có báo cáo tham luận trình bày tại hội

nghị;

Tiền thuê phương tiện đưa đón đại biểu từ nơi nghỉ đến nơi tổ chức cuộc họp

trong trường hợp cơ quan, đơn vị không có phương tiện hoặc có nhưng không đáp ứng

được số lượng đại biểu;

Chi giải khát giữa giờ;

Chi hỗ trợ cho đại biểu là khách mời không trong danh sách trả lương của cơ quan

nhà nước, đơn vị: Tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ và tiền phương tiện đi lại;

Trong trường hợp phải tổ chức ăn tập trung, cơ quan, đơn vị tổ chức hội nghị

được chi bù thêm phần chênh lệch giữa mức chi thực tế do tổ chức ăn tập trung với mức

Page 16: GDĐT TRI TÔN /QĐ-THCS , ngày 14 tháng 5thcsluongphi.edu.vn/upload/44666/20190524/QUY_CHE... · 2 PHÒNG GDĐT TRI TÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG

16

đã thu tiền ăn từ tiền phụ cấp lưu trú của các đại biểu thuộc cơ quan nhà nước, đơn vị sự

nghiệp công lập và các doanh nghiệp;

Các khoản chi khác: Chi làm thêm giờ, mua thuốc chữa bệnh thông thường, trang

trí hội trường và các khoản chi liên quan trực tiếp đến công tác tổ chức hội nghị;

Đối với khoản chi khen thưởng thi đua trong cuộc họp tổng kết hàng năm, chi cho

công tác tuyên truyền không được tính trong kinh phí tổ chức hội nghị, mà phải tính vào

khoản chi khen thưởng, chi tuyên truyền của cơ quan, đơn vị;

Tổ chức Hội nghị chuyên đề chuyên môn của ngành do đơn vị đăng cai tổ chức

theo kế hoạch được duyệt.

2. Mức chi tổ chức hội nghị:

Chi giải khát giữa giờ: 15.000 đồng/1 buổi (nửa ngày)/đại biểu;

Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không trong danh sách trả lương theo

mức khoán như sau:

+ Cuộc họp được tổ chức tại các huyện, thành phố thuộc tỉnh: 150.000

đồng/ngày/người;

+ Cuộc họp cấp xã tổ chức (không phân biệt địa điểm tổ chức): 100.000

đồng/ngày/người.

Chi hỗ trợ tiền thuê phòng nghỉ và tiền phương tiện đi lại cho khách mời khách

mời không trong danh sách trả lương: nhưng không vượt mức quy định tại chế độ công

tác phí trong nước.

Đối với các nội dung: Chi thù lao cho giảng viên, chi bồi dưỡng báo cáo viên,

người có báo cáo tham luận trình bày tại hội nghị; chi công tác phí cho giảng viên, báo

cáo viên; chi bù thêm phần chênh lệch giữa mức chi thực tế do tổ chức ăn tập trung với

mức đã thu tiền ăn từ tiền phụ cấp lưu trú của các đại biểu thuộc cơ quan nhà nước, đơn

vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp: Thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 12 của Thông

tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 và theo Nghị quyết của HĐND tỉnh hàng năm.

3. Hóa đơn, chứng từ thanh toán chi hội nghị:

Kế hoạch tổ chức, văn bản chỉ đạo của cấp có thẩm quyền (nếu có);

Danh sách tham dự hội nghị (có chữ ký);

Hóa đơn, chứng từ theo quy, …

4. Nguồn kinh phí để chi hội nghị:

Ngân sách nhà nước;

Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp, dịch vụ giáo dục đào tạo của nhà trường;

Nguồn kinh phí khác.

Điều 19. Văn phòng phẩm, vật tƣ văn phòng, dụng cụ văn phòng:

Thực hiện theo quy định tại công văn của Chính phủ, triệt để tiết kiệm trong sử

dụng văn phòng phẩm, tăng cường thực hiện nhận văn bản chỉ đạo qua mạng công nghệ

thông tin để hạn chế in, sao chụp giấy tờ không cần thiết, tận dụng giấy in 2 mặt, cụ thể

như sau:

1. Nội dung chi: bao gồm chi mua văn phòng phẩm, sổ sách, công cụ, dụng cụ và

vật rẻ tiền mau hỏng phục vụ cho hoạt động của văn phòng hoặc khoán chi văn phòng

phẩm.

Page 17: GDĐT TRI TÔN /QĐ-THCS , ngày 14 tháng 5thcsluongphi.edu.vn/upload/44666/20190524/QUY_CHE... · 2 PHÒNG GDĐT TRI TÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG

17

2. Quy định mức chi văn phòng phẩm:

2.1 Phục vụ yêu cầu công tác của đơn vị: Chi theo thực tế phát sinh trên tinh thần

tiết kiệm;

2.2 Văn phòng phẩm phục vụ trực tiếp cho hoạt động dạy và học:

Giấy soạn giáo án, in kế hoạch: Thực hiện theo công văn số 988/STC-HCSN ngày

19/08/2010 của Sở tài chính An Giang về việc đề nghị điều chỉnh một số chế độ chi cho

ngành giáo dục. Mức khoán 20.000 đồng/giáo viên/tháng (không kể 2 tháng hè);

Các vật tư khác như sổ họp tổ, họp hội đồng, sổ dự giờ, trang bị 1 lần/năm vào

đầu năm học;

Văn phòng phẩm phục vụ cho các lớp học tùy theo nhu cầu thực tế hàng năm do

Phó Hiệu trưởng chuyên môn đề xuất và phê duyệt của Hiệu trưởng.

3. Quy định mức chi vật tư văn phòng, vật rẻ tiền mau hỏng khác: theo tình hình

thực tế của bộ phận văn phòng và có sự phê duyệt của Hiệu trưởng.

4. Chứng từ và quy trình thanh toán: thực hiện theo thông tư 107/2017/TT-BTC

ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính:

Các loại in ấn phẩm, vật tư khác khi mua về không nhập kho: phải làm biên bản

nghiệm thu hoặc phiếu giao nhận đưa thẳng vào sử dụng được quy định tại mẫu C34-

HD;

Các bộ phận chuyên môn, văn phòng khi dự trù mua mới đối với các loại công cụ,

dụng cụ phải kèm giấy báo hỏng, báo mất dụng cụ lâu bền theo mẫu C22-HD; khi xuất

phải theo nguyên tắc đổi cũ lấy mới;

Các loại in ấn phẩm, vật tư khác khi mua về phải có biên bản nghiệm thu đưa vào

sử dụng để đảm bảo sức khỏe, an toàn cho giáo viên và học sinh theo mẫu C25-HD.

Điều 20. Thông tin, tuyên truyền, liên lạc:

1. Nội dung chi:

Bao gồm các khoản chi thanh toán tiền cước phí bưu chính, điện thoại, các khoản

chi liên quan đến công tác thông tin, tuyên truyền, mua báo, tạp chí, sách cho thư viện,

lưu trữ, hoạt động truyền thống của ngành.

2. Định mức chi điện thoại bàn, sách, báo, tạp chí:

2.1 Nguyên tắc chi:

Điện thoại, dịch vụ Internet chỉ sử dụng vào việc công theo quy định của Ban

Giám hiệu, nếu sử dụng cho việc riêng thì phải tự trả tiền cho những lần sử dụng đó.

Định mức thanh toán điện thoại được bảo lưu sử dụng trong năm, bộ phận quản

lý, văn phòng tự tổ chức quản lý máy điện thoại của mình, nếu cuối năm mà các khoa

phòng sử dụng vượt (định mức x 12 tháng) thì tự bù vào khoản vượt định mức này.

Sách báo tạp chí đặt tại Thư viện:

+ Báo Nhân dân: 01 tờ / kỳ

+ Báo Giáo dục Thời đại: 01 tờ / kỳ

+ Báo Thiếu niên Tiền phong: 01 tờ / kỳ

+ Báo Gia đình Việt Nam: 01 tờ / kỳ

Page 18: GDĐT TRI TÔN /QĐ-THCS , ngày 14 tháng 5thcsluongphi.edu.vn/upload/44666/20190524/QUY_CHE... · 2 PHÒNG GDĐT TRI TÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG

18

Chi truyền thông, quảng cáo: do Hiệu trưởng quyết định trên nguyên tắc tiết kiệm

và hiệu quả.

2.2 Định mức chi điện thoại bàn tối đa không quá: 400.000 đồng/tháng

3. Định mức chi hỗ trợ điện thoại di động:

3.1 Nội dung: hỗ trợ cước phí điện thoại xử lý công việc quản lý văn phòng, việc

đột xuất của nhà trường, đường dây nóng của Hiệu trưởng để CMHS phản ánh công việc

dạy và học của học sinh.

3.2 Đối tượng được hỗ trợ: Hiệu trưởng

3.3 Mức thanh toán: theo Điểm d, Khoản 2, Phục lục số 01, Thông tư

71/2006/TT-BTC. Mức hỗ trợ sẽ được thanh toán bằng chuyển khoản hàng tháng, với số

tiền 100.000 đồng/tháng.

4. Các khoản chi cho thông tin, tuyên tryền, liên lạc khác: chi thanh toán tiền cước

phí bưu chính, các khoản chi liên quan đến công tác thông tin, tuyên truyền, mua báo, tạp

chí, sách tham khảo, lưu trữ, hoạt động truyền thống của các ngành giáo dục.

5. Quy trình thanh toán và hạch toán:

Căn cứ hóa đơn, giấy báo, giấy đề nghị thanh toán của đơn vị cung cấp dịch vụ,

Kế toán sẽ thanh toán từ nguồn NSNN hoặc nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp, dịch vụ

giáo dục đào tạo của nhà trường hoặc thu khác. Nếu lấy từ nguồn thu dịch vụ giáo dục kế

toán sẽ phân bổ cho chi phí trực tiếp và chi phí quản lý theo nguyên tắc hạch toán Tài

khoản 154 và Tài khoản 642 được quy định tại Thông tư 107/2017/TT-BTC của Bộ Tài

chính ngày 10/10/2017.

Điều 21. Chi thanh toán dịch vụ công cộng, vệ sinh, môi trƣờng:

1. Nội dung chi:

Bao gồm các khoản chi thanh toán tiền điện, tiền nước, tiền nhiên liệu, tiền vệ

sinh môi trường cho các cơ quan làm dịch vụ công cộng có liên quan; thanh toán cho

công ty vệ sinh môi trường (như dọn vệ sinh cống rãnh, rác, phân, vệ sinh cơ quan, phun

phòng chống dịch, muỗi đốt,...)

2. Nguyên tắc chi:

Thực hiện theo hướng dẫn thực hiện tiết kiệm điện trong các cơ quan nhà nước,

đơn vị sự nghiệp công lập.

Yêu cầu các cá nhân, bộ phận, và học sinh tiết kiệm một cách hợp lý, kiểm tra, tắt

đèn, quạt các thiết bị điện, nước khi ra khỏi phòng làm việc, phòng học để giảm bớt chi

phí, theo dõi học sinh khi làm vệ sinh để tránh tình trạng xả nước lãng phí.

3. Mức thanh toán: theo giấy báo tiền điện, nước, hợp đồng khoán việc vệ sinh

môi trường với các cá nhân, đơn vị cung cấp dịch vụ.

4. Quy trình thanh toán và hạch toán:

Căn cứ hóa đơn, giấy báo, giấy đề nghị thanh toán của đơn vị cung cấp dịch vụ,

Kế toán sẽ thanh toán từ nguồn NSNN hoặc nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp, dịch vụ

giáo dục đào tạo của nhà trường hoặc thu khác. Nếu lấy từ nguồn thu dịch vụ giáo dục kế

toán sẽ phân bổ cho chi phí trực tiếp và chi phí quản lý theo nguyên tắc hạch toán Tài

khoản 154 và Tài khoản 642 được quy định tại Thông tư 107/2017/TT-BTC của Bộ Tài

chính ngày 10/10/2017.

Điều 22. Chi sửa chữa, duy tu tài sản phục vụ công tác chuyên môn và các

Page 19: GDĐT TRI TÔN /QĐ-THCS , ngày 14 tháng 5thcsluongphi.edu.vn/upload/44666/20190524/QUY_CHE... · 2 PHÒNG GDĐT TRI TÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG

19

công trình cơ sở hạ tầng:

1. Nội dung chi:

Bao gồm các khoản chi như mua nguyên vật liệu, nhiên liệu; mua thiết bị phụ

tùng thay thế; thuê nhân công và thuê phương tiện, máy móc, thiết bị phục vụ cho việc

sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên môn và duy tu bảo dưỡng các công trình cơ sở

hạ tầng từ kinh phí thường xuyên (kể cả các khoản thanh toán cho các hợp đồng thuê

ngoài); bao gồm chi phí bằng tiền để sửa chữa thường xuyên điện, nước toàn trường,

máy in, máy vi tính văn phòng.

2. Nguyên tắc chi:

- Theo quy định tại Khoản 1, Điều 29 của Nghị định 151/2017/NĐ-CP ngày

24/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản

công: chi phí sửa chữa không lớn hơn 30% nguyên giá tài sản công.

- Thủ tục và trình tự sửa chữa thường xuyên phải được thực hiện đúng quy định

Thông tư 58/2016/TT-BTC ngày 29/03/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết việc sử

dụng vốn Nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà

nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức

chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội,

tổ chức xã hội - nghề nghiệp: tài sản công gồm máy móc, dụng cụ, thiết bị,... hỏng ở bộ

phận nào thì bộ phận đó làm giấy đề xuất xin ý kiến Hiệu trưởng để khảo sát sửa chữa

khi được Hiệu trưởng đồng ý cho khảo sát thì gọi thợ vào kiểm tra tình hình hư hỏng và

báo giá để Hiệu trưởng xem xét cân đối kinh phí. Khi được duyệt chi của Hiệu trưởng thì

mới tiến hành sửa chữa.

3. Quy trình thanh toán:

Căn cứ hóa đơn, giấy báo, giấy đề nghị thanh toán của đơn vị cung cấp dịch vụ,

Kế toán sẽ thanh toán từ nguồn NSNN hoặc nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp, dịch vụ

giáo dục đào tạo của nhà trường hoặc thu khác. Nếu lấy từ nguồn thu dịch vụ giáo dục kế

toán sẽ phân bổ cho chi phí trực tiếp và chi phí quản lý theo nguyên tắc hạch toán Tài

khoản 154 và Tài khoản 642 được quy định tại Thông tư 107/2017/TT-BTC của Bộ Tài

chính ngày 10/10/2017.

Điều 23. Quy định định mức các khoản chi sự nghiệp và các khoản chi khác:

1. Chi từ nguồn ngân sách:

- Đơn vị hỗ trợ tiền xăng cho cán bộ, viên chức đi công tác dưới 15 km như sau:

+ Trường THCS Lương Phi đến các trường thuộc TT Ba Chúc (9km): 36.000

đồng.

+ Trường THCS Lương Phi đến các trường thuộc TT Tri Tôn (11km): 44.000

đồng.

+Trường THCS Lương Phi đến các trường thuộc xã Vĩnh Phước (4km): 16.000

đồng.:

+ Trường THCS Lương Phi đến các trường thuộc xã Châu Lăng (8km): 32.000

đồng.

Chứng từ thanh toán: danh sách ký nhận tiền hỗ trợ xăng xe đi công tác dưới 15

km.

Page 20: GDĐT TRI TÔN /QĐ-THCS , ngày 14 tháng 5thcsluongphi.edu.vn/upload/44666/20190524/QUY_CHE... · 2 PHÒNG GDĐT TRI TÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG

20

2. Chi từ nguồn thu dịch vụ giáo dục (học phí):

2.1 Mức thu dịch vụ giáo dục đào tạo:

Thực hiện theo Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 19/07/2018 về việc quy

định mức thu học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình giáo

dục đại trà năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh An Giang.

2.2 Phân bổ nguồn thu dịch vụ giáo dục đào tạo:

a) Trích lập nguồn cải cách tiền lương theo quy định: 40% trên tổng thu kể cả cấp

bù giá dịch vụ giáo dục đào tạo;

b) Chi cho công tác giảng dạy; chi hoạt động dạy và học: theo thực tế phát sinh.

c) Chi quản lý: 3,0% trên tổng số thu. Trong đó:

- Người trực tiếp thu: 1,0%

- Kế toán, Thủ quỹ: 1,0%

- Hiệu trưởng: 1,0%

d) Phần còn lại được sử dụng vào các khoản chi hỗ trợ hoạt động thường xuyên

của nhà trường.

2.2 Thu dịch vụ giáo dục đào tạo và phân bổ nguồn thu: nguồn thu dịch vụ giáo

dục đào tạo được thu theo từng tháng, quý, học kỳ hoặc năm học.

2.3 Phân công thực hiện:

a) Giáo viên Chủ nhiệm: xây dựng kế hoạch thu trình Hiệu trưởng phê duyệt vào

đầu năm học; thực hiện kế hoạch thu tại lớp mình; ghi biên lai thu tiền; hàng tuần nộp

danh sách thu tiền cho Kế toán, quyết toán biên lai và nộp tiền cho Thủ quỹ;

b) Kế toán: thẩm định kế hoạch thu của Giáo viên Chủ nhiệm; theo dõi tiến độ

thực hiện kế hoạch và tham mưu Hiệu trưởng kịp thời để thực hiện kế hoạch thu đạt hiệu

quả; hướng dẫn các cá nhân, bộ phận thực hiện quy trình, thủ tục mua sắm và chứng

quyết toán hợp pháp, đúng quy định;

c) Thủ quỹ: hàng tuần đối chiếu số thu với danh sách thu tiền của Kế toán (do

GVCN nộp), báo cáo Hiệu trưởng các khoản thu chi phát sinh; nộp tiền vào tài khoản

ngân hàng đúng quy định;

d) Cá nhân, bộ phận: thực hiện đầy đủ hồ sơ, thủ tục, chứng từ mua sắm theo

hướng dẫn của Kế toán; xây dựng kế hoạch tổ chức các phong trào (có dự trù kinh phí)

báo cáo với Phó Hiệu trưởng phụ trách mảng công tác để xin ý kiến phê duyệt trước khi

triển khai thực hiện.

3. Chi từ nguồn thu dạy thêm, học thêm:

3.1 Nguyên tắc chi: Thực hiện theo Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày

21/02/2013 ban hành Quy định về việc dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh An Giang và

Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 13/03/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của

Quy định về việc dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo

Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND.

3.2 Đối tượng thụ hưởng: cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trực tiếp tham gia

vào các hoạt động dạy thêm, học thêm.

3.3 Nội dung chi và định mức chi:

a) Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế: theo quy định hiện hành.

Page 21: GDĐT TRI TÔN /QĐ-THCS , ngày 14 tháng 5thcsluongphi.edu.vn/upload/44666/20190524/QUY_CHE... · 2 PHÒNG GDĐT TRI TÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG

21

b) Sau khi thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, số tiền còn lại được chi trả như sau:

Trả tiền giờ cho giáo viên trực tiếp giảng dạy, chủ nhiệm (khi hết thời gian của

biên chế năm học): 80%

Chi sửa chữa CSVC, mua sắm trang thiết bị phục vụ dạy thêm: 5,0%

Chi trả tiền điện nước: 5,0%

Chi mua sắm văn phòng phẩm: 1,0%

Chi cho công tác quản lý. Trong đó:

+ Chi cho cán bộ, giáo viên trực tiếp thu tiền: 1,0%

+ Chi cho Kế toán, Thủ quỹ: 1,5%

+ Chi cho Bảo vệ: 0,5%

+ Chi Ban Giám hiệu trực tiếp quản lý: 6,0%

3.4 Trích nguồn cải cách tiền lương: cuối năm nếu còn thặng dư từ nguồn dạy

thêm, học thêm thì sẽ thực hiện trích nguồn cải cách tiền lương theo đúng quy định tại

Thông tư 68/2018/TT-BTC ngày 06/08/2018 của Bộ Tài chính.

3.5 Sử dụng thặng dư từ nguồn thu:

Khi thu: Nợ TK 1111/Có TK 3378 (chi tiết từng nội dung)

Khi chi: Nợ TK 3378/Có TK 1111 (chi tiết từng nội dung)

4. Chi từ nguồn cho thuê mặt bằng làm căn tin và nhà xe học sinh:

4.1 Nguyên tắc chi: thực hiện theo Đề án số ......./ĐA-THCS ngày ......................

của trường THCS Lương Phi về việc sử dụng tài sản công vào mục đích cho thuê đối với

mặt bằng làm căn tin và nhà giữ xe học sinh trường THCS Lương Phi.

4.2 Nội dung chi và định mức chi:

a) Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế: theo quy định hiện hành.

b) Sau khi thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, số tiền còn lại thực hiện như sau:

Chi thực hiện cải cách tiền lương: 40%

Chi hỗ trợ hoạt động của nhà trường: 60%. Cụ thể như sau:

+ Chi sửa chữa nhà xe, căn tin: theo thực tế phát sinh;

+ Chi mua sắm, sửa chữa phục vụ công tác chuyên môn; chi hỗ trợ các hoạt động

thường xuyên của nhà trường.

Chƣơng III

QUY ĐỊNH SỬ SỤNG KINH PHÍ THẶNG DƢ

Điều 24. Sử dụng kinh phí thặng dƣ:

Hàng năm kinh phí hoạt động sau khi trang trải tất cả chi phí từ các nguồn thu

theo quy định tại Điều 5, Điều 6 của Quy chế này, nếu giá trị thặng dư bằng hoặc nhỏ

hơn một lần quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ trong năm thì đơn vị được quyết định sử

dụng theo trình tự sau:

1. Thanh toán bổ sung thu nhập hoặc trích Quỹ bổ sung thu nhập khi Chính phủ

ban hành Nghị định ngành: tối đa 60% thặng dư.

2. Còn lại khoảng 40%, phân phối theo tỷ lệ tối đa như sau:

Page 22: GDĐT TRI TÔN /QĐ-THCS , ngày 14 tháng 5thcsluongphi.edu.vn/upload/44666/20190524/QUY_CHE... · 2 PHÒNG GDĐT TRI TÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG

22

Quỹ khen thưởng: 10%

Quỹ phúc lợi để hỗ trợ các ngày lễ, tết: 15%

Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp: 15%

Điều 25. Quy định việc thanh toán từ thặng dƣ các hoạt động:

1. Thanh toán thu nhập tăng thêm:

1.1 Nguyên tắc chi trả thu nhập tăng thêm:

Mức chi trả thu nhập tăng thêm không vượt quá 01 (một) lần tháng lương cấp bậc,

chức vụ do nhà nước quy định.

Không chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, giáo viên, nhân viên bị kỷ luật, xếp

loại công (viên) chức không hoàn thành nhiệm vụ hoặc không hoàn thành kế hoạch Bồi

dưỡng thường xuyên hằng năm;

1.2 Đối tượng được hưởng:

Cán bộ, giáo viên, nhân viên (kể cả hợp đồng theo Nghị định 68/NĐ-CP), hợp

đồng trong chỉ tiêu biên chế giao và đang làm việc tính đến ngày 31/12 hàng năm.

1.3 Phương án chi trả thu nhập tăng thêm:

Theo trách nhiệm công việc:

+ Hiệu trưởng: ............................................................. 2,5

+ Phó Hiệu trưởng, Kế toán:........................................ 2,0

+ Cấp ủy, TTCM, Chủ tịch CĐ, Bí thư Đoàn, TPT .... 1,5

+ Phó Chủ tịch CĐ, Phó BT Đoàn, Tổ phó ................. 1,2

+ Giáo viên, Nhân viên: ............................................... 1,0

Trường hợp cán bộ, giáo viên đảm nhận nhiều chức vụ thì chỉ hưởng một hệ số

theo chức vụ cao nhất.

Công thức tính thu nhập tăng thêm:

Thu nhập tăng

thêm cá nhân =

Tổng kinh phí tiết kiệm chi thu nhập

tăng thêm x Hệ số cá nhân

(hệ số chia thêm) Tổng hệ số cá nhân (mức chia thêm)

2. Chi khen thưởng:

Đối tượng được hưởng: Cán bộ, giáo viên, nhân viên (kể cả hợp đồng theo Nghị

định 68/NĐ-CP) được bình bầu xếp loại;

Chi khen thưởng còn được sử dụng để khen thưởng các cá nhân có thành tích

trong các hoạt động phong trào, mức chi tùy theo nguồn kinh phí;

Quy định chi khen thưởng: theo đề nghị của Hội đồng thi đua, khen thưởng.

3. Chi phúc lợi tập thể:

Đối tượng được hỗ trợ: Cán bộ, giáo viên, nhân viên (kể cả hợp đồng theo Nghị

định 68/NĐ-CP), hợp đồng trong biên chế giao chờ thi tuyển về có mặt tại thời điểm chi

trả.

Chi phúc lợi được sử dụng để hỗ trợ các ngày Lễ, Tết như:

Định mức chi: tùy theo thặng dư và đề nghị của Hội đồng thi đua, khen thưởng.

Page 23: GDĐT TRI TÔN /QĐ-THCS , ngày 14 tháng 5thcsluongphi.edu.vn/upload/44666/20190524/QUY_CHE... · 2 PHÒNG GDĐT TRI TÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG

23

4. Quỹ dự phòng ổn định thu nhập:

Dùng để điều tiết ổn định thu nhập của cán bộ, công chức, viên chức và người lao

động và đảm bảo nguồn chi hoạt động của trường trong những trường hợp đột xuất như

thu nhập tăng thêm bị giảm sút, giá cả thị trường biến động làm ảnh hưởng đến đời sống

của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động. Trong trường hợp không sử dụng

hoặc sử dụng không hết thì Quỹ dự phòng ổn định thu nhập được chuyển sang Quỹ phúc

lợi.

5. Chi mua sắm, sửa chữa tài sản trang thiết bị phục vụ chuyên môn: tuân thủ theo

quy định tại thông tư 58/2016/TT-BTC ngày 29/03/2016 của Bộ Tài chính.

CHƢƠNG IV

LẬP VÀ CHẤP HÀNH DỰ TOÁN THU CHI

QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN TÀI CHÍNH

Điều 26. Lập, chấp hành dự toán và sử dụng nguồn tài chính:

Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ, sau khi được cấp có thẩm quyền giao dự toán

năm, dựa vào nhiệm vụ của năm kế hoạch, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, kết quả

hoạt động sự nghiệp, tình hình thu chi tài chính của năm trước nhà trường tiến hành lập

dự toán thu chi năm kế hoạch, xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ để làm cơ sở sử dụng

nguồn tài chính có hiệu quả và đúng mục đích.

Điều 27. Thực hiện chế độ báo cáo:

Thực hiện theo quy định tại Luật kế toán 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015 có hiệu

lực 01/01/2017 và Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy

định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực Kế

toán nhà nước; Thông tư 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 hướng dẫn Chế độ kế toán

hành chính sự nghiệp và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách lập đúng mẫu biểu quy định,

phản ánh đầy đủ các chi tiết đã quy định, lập đúng kỳ hạn theo kỳ kế toán quý, năm nộp

đúng thời gian và đầy đủ báo cáo tới từng nơi nhận báo cáo.

Báo cáo quyết toán trung thực khách quan, đầy đủ, kịp thời, phản ánh đúng tình

hình tài sản, thu chi và sử dụng các nguồn kinh phí của đơn vị.

Điều 28. Thực hiện Quy chế kiểm soát nội bộ (tự kiểm tra tài chính, kế toán):

1. Cơ sở pháp lý:

Căn cứ Điều 39 Luật Kế toán năm 2015 đã bổ sung quy định về kiểm soát nội bộ

(công tác tự kiểm tra tài chính, kế toán) để tăng cường kỷ cương, kỷ luật trong công tác

tài chính, kế toán.

Về kiểm soát nội bộ (công tác tự kiểm tra tài chính, kế toán): Luật quy định đơn vị

phải thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ để bảo đảm:

Tài sản của đơn vị được bảo đảm an toàn, tránh sử dụng sai mục đích, không hiệu

quả;

Các nghiệp vụ được phê duyệt đúng thẩm quyền và được ghi chép đầy đủ làm cơ

sở cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính trung thực, hợp lý.

2. Quy định việc Kiểm soát nội bộ (tự kiểm tra tài chính, kế toán) theo kế hoạch:

Page 24: GDĐT TRI TÔN /QĐ-THCS , ngày 14 tháng 5thcsluongphi.edu.vn/upload/44666/20190524/QUY_CHE... · 2 PHÒNG GDĐT TRI TÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG

24

2.1 Hiệu trưởng ra quyết định thành lập ban kiểm soát nội bộ thực hiện 2 lần/năm

vào cuối tháng 9 và đầu tháng 01 hàng năm;

2.2 Ban Kiểm soát nội kiểm tra gồm các thành phần: Chủ tịch Công đoàn, Trưởng

Ban thanh tra Nhân dân, Uỷ ban kiểm tra Công đoàn hoặc 1 giáo viên;

2.3 Nội dung việc Kiểm soát nội bộ (công tác tự kiểm tra tài chính, kế toán)

- Kiểm tra các khoản thu;

- Kiểm tra các khoản chi;

- Kiểm tra xác định và phân phối thặng dư;

- Kiểm tra việc quản lý và sử dụng tài sản, vật liệu, dụng cụ ...;

- Kiểm tra quản lý sử dụng quỹ lương, thu nhập tăng thêm ...

3. Kiểm tra định kỳ của Hiệu trưởng, kiểm quỹ vào cuối mỗi tháng.

4. Trách nhiệm thực hiện kế hoạch Kiểm soát nội bộ (công tác tự kiểm tra tài

chính, kế toán): bộ phận Kế toán đơn vị trình Thủ trưởng đơn vị phê duyệt.

Điều 29. Thực hiện Quy chế công khai tài chính.

1. Công khai dự toán giao và công khai quyết toán năm tất cả các loại nguồn thu,

chi tài chính;

2. Công khai dự toán ngân sách giao: vào tháng 01 hàng năm sau khi được Sở

Giáo dục và Đào tạo giao dự toán thu chi ngân sách năm.

2.1 Hình thức công khai: niêm yết, trên website của trường các loại quỹ thỏa

thuận, ngân sách, học phí vào tháng 7 hàng năm;

2.2 Công khai ở Hội nghị công chức, viên chức hàng năm.

3. Thời hạn công khai:

- Theo quy định tại Thông tư 61/2017/TT-BTC ngày 15/06/2017 hướng dẫn về

công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước

hỗ trợ;

- Công khai theo năm học từ các nguồn xã hội hóa giáo dục, nguồn thu khác phục

vụ cho học sinh theo Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017.

4. Trách nhiệm công khai: bộ phận kế toán đơn vị trình Thủ trưởng đơn vị phê

duyệt.

CHƢƠNG V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 30. Tổ chức thực hiện:

1. Về nguồn thu: Trường tập trung khai thác nguồn thu trong phạm vi cho phép,

giáo viên ở các lớp phối hợp các bộ phận có liên quan của trường nhắc nhở CMHS đóng

các khoản tiền hàng tháng đầy đủ và kịp thời để Kế toán quyết toán đúng thời gian quy

định.

2. Xây dựng định mức chi: Dựa vào tiêu chuẩn định mức của Nhà nước quy định

từ đó đơn vị thảo luận thống nhất xây dựng mức chi chưa có quy định của Nhà nước theo

tình hình thực tế và khả năng nguồn kinh phí của đơn vị.

Điều 31. Quy định điều khoản thi hành:

Page 25: GDĐT TRI TÔN /QĐ-THCS , ngày 14 tháng 5thcsluongphi.edu.vn/upload/44666/20190524/QUY_CHE... · 2 PHÒNG GDĐT TRI TÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG

25

Quy chế chi tiêu nội bộ này được thống nhất với Công đoàn nhà trường và thảo

luận rộng rãi công khai tại Hội nghị công chức, viên chức của nhà trường và chính thức

thông qua Hội đồng trường trước khi ban hành.

Quy chế có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký quyết định ban hành, mọi quy định

trước đây của trường trái với Quy chế chi tiêu nội bộ này đều bị bãi bỏ.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc cần phải bổ sung sửa đổi

để Quy chế chi tiêu nội bộ ngày một phù hợp với tình hình thực tế tại đơn vị.

Quy chế này được gửi đến Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, Kho bạc Nhà nước

nơi trường mở tài khoản và thông báo toàn trường theo quy định hiện hành./.

Nơi nhận:

- Phòng Giáo dục & Đào tạo huyện;

- KBNN Tri Tôn;

- Các bộ phận, Đoàn thể;

- Tổ trưởng;

- Lưu VT, KT.

HIỆU TRƢỞNG

Ý kiến của Chủ tịch CĐCS

…………………………………………….

…………………………………………….

CHỦ TỊCH

Page 26: GDĐT TRI TÔN /QĐ-THCS , ngày 14 tháng 5thcsluongphi.edu.vn/upload/44666/20190524/QUY_CHE... · 2 PHÒNG GDĐT TRI TÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG

26

PHỤ LỤC 1

Chế độ công tác phí: Áp dụng các nội dung theo Điều 2 của Nghị quyết số

27/2017/NQ-HĐND,cụ thể áp dụng tại đơn vị:

Mục 6700: Công tác phí

* Tiền tàu xe từ cơ quan đến nơi công tác:

Đi bằng xe cá nhân tự túc mức thanh toán như sau: 0,2 lít xăng/km ( Cách trụ sở đến nơi

công tác từ 40 km trở lên). Nơi đến công tác cách Phòng Giáo dục và Đào tạo từ dưới 40 km thì

không thanh toán tiền tàu xe nhưng được thanh toán tiền phụ cấp lưu trú.

Áp dụng giá xăng: 20.000đồng/1lít thì giá cước đi một số nơi như sau:

Mức thanh toán tiền tàu xe: 4.000đ/1km được áp dụng từ ngày 01/01/2019 đến hết ngày

31/12/2019 và không thay đổi khi giá xăng thay đổi.

Trường hợp đi công tác ngoài tỉnh thì giải quyết theo vé xe công cộng và phải có vé xe,

hóa đơn hợp lệ ( nếu không có vé xe thì thanh toán theo mức khoán):

BẢNG TÍNH TIỀN CÔNG TÁC PHÍ NĂM 2019

Nơi đến

công tác

Số km

Từ trụ sở đến nơi công

tác

Tiền xe + cầu,

phà (đồng),

theo mức

khoán:

Phụ

cấp/ngày

(đồng),theo

mức khoán:

Phòng

nghỉ/ngày

(đồng),theo

mức khoán:

Ngoài tỉnh

TPHCM 259 km 690.000 200.000 450.000

Trà Vinh 219 km 640.000 200.000 350.000

Long An 209 km 640.000 200.000 350.000

Sóc Trăng 189 km 590.000 200.000 350.000

Vĩnh Long 151 km 440.000 200.000 350.000

Kiên Giang 146 km 440.000 200.000 350.000

Cần Thơ 129 km 390.000 200.000 450.000

Đồng Tháp 124 km 360.000 200.000 350.000

Ngoài huyện

Long Xuyên 69km x 0.2 x 20.000 = 276.000 100.000 250.000

Chợ Mới 102km x 0.2 x 20.000 = 408.000 100.000 250.000

Châu Thành 58km x 0.2 x 20.000 = 232.000 100.000 250.000

Thoại Sơn 61km x 0.2 x 20.000 = 244.000 100.000 250.000

Châu Phú 76km x 0.2 x 20.000 = 304.000 100.000 250.000

Phú Tân 81km x 0.2 x 20.000 = 324.000 100.000 250.000

Tân Châu 84km x 0.2 x 20.000 = 336.000 100.000 250.000

An Phú 87km x 0.2 x 20.000 = 348.000 100.000 250.000

Châu Đốc 67km x 0.2 x 20.000 = 268.000 100.000 250.000

Tịnh Biên 51km x 0.2 x 20.000 = 204.000 100.000 250.000

Trong huyện

Vĩnh Gia 27 km 0 90.000 0

Tân Tuyến 26 km 0 90.000 0

Ô Lâm 26 km 0 90.000 0

Tà Đảnh 25 km 0 90.000 0

Lương An Trà 25 km 0 90.000 0

An Tức ( Xã ĐBKK ) 21km 0 90.000 0

Cô Tô 19 km 0 70.000 0

Núi Tô( xã ĐBKK) 14 km 0 50.000 0

Lạc Quới(xã ĐBKK) 14 km 0 50.000 0

Lê Trì ( xã ĐBKK) 12 km 0 50.000 0

Page 27: GDĐT TRI TÔN /QĐ-THCS , ngày 14 tháng 5thcsluongphi.edu.vn/upload/44666/20190524/QUY_CHE... · 2 PHÒNG GDĐT TRI TÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG

27