This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
www.advancebeautycollege.com | revised 07/26/2014
1
Trƣờng thẩm mỹ Advance Beauty College
DANH MỤC LIỆT KÊ CỦA TRƢỜNG
2014
GARDEN GROVE CAMPUS
10121 WESTMINSTER AVE.
GARDEN GROVE, CA 92843
(714) 530-2131
LAGUNA HILLS CAMPUS
23565 MOULTON PARKWAY STES. A & B
LAGUNA HILLS CA 92643
(949) 951-8883
2
MỤC LỤC
BẢN TƢỜNG TRÌNH SỨ MỆNH 5
NHIỆM VỤ ……………………………………………………………………………………………………………………….5
MỤC TIÊU GIÁO DỤC 5
CHƢƠNG TRÌNH HỌC 5
CÔNG NHẬN 6
HỌC VIÊN KHUYẾT TẬT 6
CÔNG BỐ PHÊ DUYỆT 6
LỊCH VÀ NGÀY NGHĨ ………………………………………………………………………………………………………. 6
TUYỂN SINH 7
CHÍNH SÁCH TUYỂN SINH 7
THẨM ĐỊNH TÍN CHỈ 7
KẾT NỐI ………………………………………………………………………………………………………………………….7
NGUỒN TÀI NGUYÊN HỌC TẬP 7
CHÍNH SÁCH VÀO HỌC LẠI 7
GHI DANH - Học viên năm nhất- 8
LƢU Ý VỀ SỨC KHỎE VÀ THỂ CHẤT 8
ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƢỢC ĐĂNG KÝ DỰ THI TRƢỚC ………………………………………………………………………….8
CHÍNH SÁCH QUY ĐỊNH 9
KHÔNG PHÂN BIỆT 9
CÔNG BỐ HỒ SƠ GIÁO DỤC 9
THÔNG BÁO QUYỀN THEO FERPA ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC SAU TRUNG HỌC ………………………………………9
QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC VIÊN 10
THỦ TỤC KHIẾU NẠI 10
CHÍNH SÁCH HỌC 11
CHÍNH SÁCH TIẾN ĐỘ 11
CHÍNH SÁCH ĐẠT TIÊU CHUẨN QUÁ TRÌNH HỌC 11
CÁC THỜI HẠN ĐÁNH GIÁ 11
THỜI GIAN THỬ THÁCH 11
THỦ TỤC KHIẾU NẠI 11
GIẤY PHÉP VẮNG MẶT 12
KHÔNG HÒAN THÀNH CHƢƠNG TRÌNH 12
QUY TẮC LỊCH HỌC ..... 12
CHUYỂN TIẾP ………………………………………………………………………………………………………………… 12
www.advancebeautycollege.com | revised 07/26/2014
3
HỆ THỐNG THANG ĐIỂM 12
CHÍNH SÁCH BẤM GIỜ HỌC 13
TÍN CHỈ THEO THẺ BẤM GIỜ 13
TÍN CHỈ CHUYỂN TIẾP 13
QUYỀN HỦY BỎ CỦA HỌC VIÊN 13
THÊM BẢNG ĐIỂM ……………………………………………………………………………………………………………..13
CHỨNG CHỈ MASSAGE TRỊ LIỆU …………………………………………………………………………………………….13
PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN 14
HỌC BỔNG 14
CHÍNH SÁCH HOÀN PHÍ 14
NGHỈ HỌC ………………………………………………………………………………………………………………………..15
TRẢ LẠI TITLE IV 15 ……………………………………………………………………………………………………………15
TUYÊN BỐ QUỸ PHỤC HỒI HỌC PHÍ SINH VIÊN 16
QUYỀN GIỮ LẠI BẢNG ĐIỂM VÀ ĐIỂM DO KHÔNG THANH TOÁN HỌC PHÍ 16
ĐĂNG KÝ BẦU CỬ 17
TRỢ GIÚP CHÍNH PHỦ 17
TRỢ GIÚP CHÍNH PHỦ - THÔNG TIN TIÊU DÙNG 17
THÔNG TIN CHUNG VỀ TRỢ GIÚP CHÍNH PHỦ 17
TUYÊN BỐ TUÂN THỦ 17
CƠ CHẾ HỖ TRỢ TÀI CHÍNH 17
ĐIỀU KIỆN CẦN ĐỐI VỚI HỌC VIÊN 17
THỦ TỤC VÀ MẪU ĐƠN 17
XỬ LÝ QUỸ TITLE IV NẾU HỌC SINH RÚT KHỎI CHƢƠNG TRÌNH HỌC 18
ĐỊNH NGHĨA ………………….................................................…………………………………………………………….……18
TỐT NGHIỆP 21
HỖ TRỢ TÌM VIỆC LÀM 21
TƢ VẤN NGHỀ NGHIỆP VÀ CHÚ Ý CÁ NHÂN 21
NHÀ Ở
4
Trƣờng Thẩm Mỹ Advance Beauty College “Xuất sắc trong giáo dục”
CHÍNH SÁCH HỌC ____________________________________________________________________________________________________________________
CHÍNH SÁCH TIẾN ĐỘ
Xem xét các khả năng đa dạng của từng học viên, một số có thể tiến triển từ một giai đoạn này sang giai đoạn đào tạo
khác với một tốc độ nhanh hơn. Tuy nhiên, tất cả học viên phải hoàn thành thỏa đáng mọi vấn đề trƣớc khi tốt nghiệp,
trừ khi tín chỉ đã đƣợc phép đào tạo hoặc kinh nghiệm trƣớc đó trong một vấn đề cụ thể. Học viên tốt nghiệp thành
công sẽ đƣợc trao bằng tốt nghiệp thích hợp sau khi hoàn thành chƣơng trình đào tạo
CHÍNH SÁCH ĐẠT TIÊU CHUẨN QUÁ TRÌNH HỌC
Trƣờng dự kiến tất cả học viên của mình duy trì đƣợc tiến độ đạt yêu cầu của trƣờng. Chính sách này áp dụng cho học
viên trong bất cứ khóa học nào tại trƣờng, kể cả học học viên Toàn thời gian hoặc Bán thời gian. Học viên phải:
1. Duy trì trung bình tích lũy học tập "C" (70%) hoặc tốt hơn là một yếu tố định tính để xác định kết quả học tập bằng
cách sử dụng điểm số, và / hoặc hoàn thành dự án, và / hoặc các yếu tố so sánh với chỉ tiêu đo lƣờng đƣợc so một tiêu
chuẩn.
2. Duy trì một mức độ tham gia tích lũy trung bình ít nhất là hai phần ba (2 / 3) (67%) số giờ dự kiến ghi trên hợp
đồng tuyển sinh của họ nhƣ hệ số định lƣợng. Ví dụ, một sinh viên dự kiến sẽ hoàn thành 30 giờ mỗi tuần sẽ phải duy
trì một mức độ trung bình hàng tuần ít nhất là 20 giờ một tuần (2 / 3 x 30 = 20).
3. Hoàn thành khóa học trong vòng 150% chiều dài khóa học theo quy định trong hợp đồng ghi danh.
4. Các thời hạn đánh giá đƣợc thực hiện trong thời gian ít nhất là trung điểm của chƣơng trình học tập cho mọi học
viên.
5. Những học viên đáp ứng yêu cầu tối thiểu đƣợc coi là tiến bộ đạt yêu cầu cho đến lần thẩm định tiếp theo đƣợc lên
kế hoạch.
6. Chỉ những sinh viên duy trì sự tiến bộ đạt yêu cầu là có đủ điều kiện để nhận đƣợc hỗ trợ Danh hiệu IV.
CÁC THỜI HẠN ĐÁNH GIÁ
Học viên ghi danh học giảng viên Thẩm mỹ, Săn sóc da mặt, Massage vật lý trị liệu, Móng Tay, Massage trị liệu đƣợc
đánh giá hai (2) lần, vào thời điểm mà 50% chƣơng trình hoàn thành và thời điểm mà 90% của chƣơng trình hoàn
thành
Ví dụ: Đối với khóa học 600 giờ giảng viên Thẩm mỹ, học viên sẽ đƣợc đánh giá vào thời điểm khi 300 giờ và 540
giờ giảng dạy đƣợc hoàn thành.
Học viên ghi danh trong chƣơng trình Thẩm Mỹ đƣợc đánh giá bốn (4) lần trong suốt khóa học của họ. Những đánh
giá này xảy ra vào thời điểm mà 25%, 50%, 75%, và 90% của chƣơng trình sẽ hoàn thành.
Ví dụ: Đối với chƣơng trình Thẩm Mỹ 1600 giờ đồng hồ, học viên sẽ đƣợc đánh giá vào thời điểm đạt 400, 800, 1200,
và 1440 giờ đồng hồ.
Bảng đánh giá đƣợc lƣu trong hồ sơ của học viên và có thể đƣợc truy cập nếu học sinh có yêu cầu.
THỜI GIAN THỬ THÁCH
Học viên không đạt tiêu chuẩn tiến bộ yêu cầu sẽ đƣợc đƣa vào giai đoạn cảnh cáo. Học viên vẫn đủ điều kiện để nhận
đƣợc hỗ trợ trong thời gian cảnh cáo.
Học viên không đạt tiến bộ yêu cầu trong thời hạn đánh giá tiếp theo sẽ đƣợc đƣa vào giai đoạn thử thách. Học viên
phải cung cấp một đơn khiếu nại và chứng minh đƣợc rằng học viên đó sẽ đạt yêu cầu học tập vào cuối giai đoạn thử
thách. Học viên vẫn đủ điều kiện để nhận đƣợc hỗ trợ trong giai đoạn thử thách nhƣng đƣợc coi là đang trong tình
trạng tạm theo dõi trong học tập/giờ giấc học tập.
Học viên trong thời gian thử thách nếu không đạt yêu cầu vào cuối thời gian này sẽ đƣợc coi là không đƣợc thỏa đáng
học tập/và hoặc tiến bộ tham dự, sẽ mất điều kiện hỗ trợ tài chính còn lại cho sinh viên, và có thể bị chấm dứt học theo
quyết định của trƣờng. Học viên không còn đƣợc hỗ trợ của chính phủ phải trở thành học viên học tiền mặt.
Trong trƣờng hợp học viên đó đƣợc phép tiếp tục học, tính đủ điều kiện hỗ trợ sẽ đƣợc phục hồi chỉ sau khi học viên
đã đạt tiêu chuẩn tiến bộ đạt yêu cầu đƣợc lập lại theo các tiêu chuẩn tham gia và phân loại.
12
Trong trƣờng hợp một học viên bị chấm dứt việc học do quá trình học tập không đạt yêu cầu, thì tất cả các chính sách
liên quan đến chính sách hoàn trả của tổ chức sẽ áp dụng. Học viên cảnh cáo và thử thách khi đạt yêu cầu vào cuối
thời hạn đánh giá sẽ đƣợc lấy ra khỏi tình trạng theo dõi và sẽ giữ đủ điều kiện nhận hỗ trợ Danh hiệu IV
THỦ TỤC KHIẾU NẠI
Học viên muốn kháng cáo quyết định rằng quá trình học tập của họ không đạt yêu cầu, phải gửi văn bản đề nghị cho
quản trị viên của tổ chức. Lá thƣ này phải đƣợc nhận trong vòng (5) ngày kể từ ngày chấm dứt việc học và phải mô tả
trƣờng hợp liên quan đến việc chấp hành học tập mà học viên tin rằng xứng đáng đƣợc xem xét đặc biệt, nhƣ là họ
hàng qua đời hoặc tai nạn hoặc bạo bệnh. Thƣ khiếu nại nên giải thích lý do tại sao học viên không đạt yêu cầu và đã
thay đổi nhƣ thế nào để có thể thành công trong thời hạn đánh giá tiếp theo. Quản trị viên sẽ đánh giá việc kháng cáo
trong một khung thời gian hợp lý (5-10 ngày) và thông báo cho học viên bằng văn bản về quyết định của quản trị viên.
Nếu kháng cáo bị từ chối, thì ngƣời đó có thể xuất hiện trƣớc một ủy ban của trƣờng để trình bày trƣờng hợp của
mình. Ủy ban sẽ cung cấp một thông báo bằng văn bản cho học viên về quyết định của mình trong một khung thời
gian hợp lý (5-10 ngày). Quyết định của Ủy ban là quyết định cuối cùng. Học viên thắng trong quá trình kháng cáo,
đƣợc gia nhập lại chƣơng trình sau thời gian gián đoạn hoặc có tiến bộ đạt yêu cầu, và xác định đƣợc tiến bộ đạt yêu
cầu sẽ đƣợc tái nhập vào chƣơng trình và các quỹ hỗ trợ tài chính sẽ đƣợc hồi tố cho các sinh viên đủ điều kiện là
ngƣời có tiến bộ thỏa đáng trong khung đánh giá thời gian thử thách. Tất cả các thƣ khiếu nại của học viên sẽ đƣợc giữ
trong hồ sơ.
GIẤY PHÉP VẮNG MẶT
Đôi khi, học viên có thể có các vấn đề cá nhân, các vấn đề y tế hoặc khác không tham dự lớp học. Tổ chức có thể cho
phép học viên trong những hoàn cảnh nhƣ vậy đƣợc có một Giấy phép vắng mặt trong chƣơng trình cho đến hai (2)
thời hạn chín mƣơi ngày (90), không quá 180 ngày. Mỗi Giấy phép vắng mặt. tối thiểu phải là 14 ngày. Giấy phép
vắng mặt phải đƣợc học viên yêu cầu bằng văn bản và phải đƣợc phê duyệt chính thức của trƣờng. Đơn xin vắng mặt
phải đƣợc điền và ngày nghỉ và ngày trở lại học phải đƣợc nêu trong đơn trƣớc khi nhân viên trƣờng chính thức phê
duyệt. Không đƣợc yêu cầu Giấy phép vắng mặt trừ khi rất cần. Trong mọi trƣờng hợp trƣờng không thể cấp nhiều
hơn hai (2) Giấy phép vắng mặt trong thời gian 12 tháng nếu không đƣợc sự chấp thuận của Giám đốc Trƣờng. Sinh
viên có Giấy phép vắng mặt sẽ không đƣợc đánh giá bất kỳ khoản học phí bổ sung nào. Các học viên trở về từ lần
nghỉ có có Giấy phép vắng mặt sẽ giữ lại tất cả các tín chỉ đối với các giờ học và các dự án đã hoàn thành và sẽ đƣợc
trả lại trạng thái quá trình học tập trƣớc khi bắt đầu vắng mặt. Ngoài ra, sinh viên trở về từ lần nghỉ có có Giấy phép
vắng mặt sẽ có khung thời gian tối đa để hoàn tất chƣơng trình mở rộng bởi cùng một số ngày nghỉ theo Giấy phép
vắng mặt. Nếu học viên nghỉ có Giấy phép vắng mặt thông báo cho nhà trƣờng là ngƣời đó sẽ không trở về, thì ngày
thu hồi là ngày đi học cuối cùng. Tất cả khoản tiền hoàn lại phải trả cho học viên hoặc cơ quan thích hợp và đƣợc trả
trong vòng 45 ngày
KHÔNG HÒAN THÀNH CHƢƠNG TRÌNH
Không hòan thành chƣơng trình, các khóa học lặp lại và không khắc phục tín chỉ không áp dụng đối với hình thức
giảng dạy này của tổ chức. Các khóa học này không có hiệu lực theo các tiêu chuẩn tiến bộ đạt yêu cầu của trƣờng.
QUY TẮC LỊCH HỌC
Học viên bắt buộc phải học theo lịch học đã đăng ký. Giờ học đƣợc kiểm chứng bằng giờ vô và khi điểm danh. Một
học viên không có mặt lúc điểm danh sẽ không đƣợc nhận số giờ. Ghi danh toàn thời gian đƣợc định nghĩa khi học
viên dự kiến tham dự 24 giờ hoặc hơn mỗi tuần. Ghi danh bán thời gian đƣợc định nghĩa là nhiều hơn 20 nhƣng ít hơn
24 giờ mỗi tuần. Ít hơn 20 giờ mỗi tuần đƣợc xem là ít hơn một nửa thời gian học.
CHUYỂN TIẾP
Số giờ chuyển tiếp sẽ đƣợc tính nhƣ là có cố gắng và đã hoàn thành.
HỆ THỐNG THANG ĐIỂM
Sinh viên đƣợc đánh giá một cách thƣờng xuyên về lý thuyết, thực tế và thực hành. Các đánh giá đƣợc tính trên cơ sở
tiêu chuẩn phần trăm và tỷ lệ phần trăm tƣơng đƣơng với thứ tự chữ cái. Các mẫu đánh giá đƣợc cấp cho các sinh viên
thẩm mỹ khi 25%, 50%, 75%, và 90% số giờ học hoàn thành. Tất cả các chƣơng trình khác bao gồm 1000 giờ hoặc ít
hơn, sinh viên đƣợc cấp các mẫu đánh giá khi 50% và 90% số giờ hoàn thành. Mẫu đánh giá này phản ánh sự tham gia
tổng thể và tiến bộ học tập của sinh viên. Sinh viên phải duy trì một mức trung bình là "C" (70%) để duy trì tình trạng
học tập thỏa đáng. Hệ thống chi tiết dƣới đây là hệ thống đƣợc sử dụng trong trƣờng.
www.advancebeautycollege.com | revised 07/26/2014
13
CẤP ĐIỂM TRONG VIỆC HỌC CẤP ĐIỂM CHO VIỆC THỰC TẬP
100%-90% A…… Xuất sắc (điểm trung bình 4) 4 điểm = A
89%-80% B…… Trên trung bình (điểm trung bình 3) 3 điểm = B
79%-70% C…… Trung bình (điểm trung bình 2) 2 điểm = C
69%-60% D…… Không đạt yêu cầu (điểm trung bình 1) 1 điểm = D
59% -00% F..….. Rớt (điểm trung bình 0) 0 điểm = F
CHÍNH SÁCH BẤM GIỜ HỌC
Board of Barbering and Cosmetology sẽ chỉ công nhận thời gian tham gia học có bấm giờ tại trƣờng. Theo quy định
này, trƣờng chỉ có thể cung cấp tín chỉ theo giờ đồng hồ cho các học viên tham gia bằng cách sử dụng đồng hồ thời
gian để bấm giờ vào và ra vào lúc đầu và cuối ngày và thời gian ăn trƣa của họ. Học viên sẽ đƣợc cho phép đến 09:07
sáng để bấm giờ vào học và nhận đƣợc tín chỉ cho giờ lý thuyết. Bắt đầu từ 9:08 sáng, thời gian sẽ đƣợc tính là 10:30g
sáng. Nghỉ trƣa (30) phút khi học viên học nhiều hơn 6 giờ một ngày. Nếu bạn học 6 tiếng hoặc ít hơn và mong muốn
đƣợc nghỉ ngơi ăn trƣa (30 phút), thì nửa giờ phải đƣợc trừ vào tổng số giờ hàng ngày. Nếu tham dự 8 giờ hoặc nhiều
hơn, thì 2 lần (30 phút) theo quy định. Sau khi hoàn tất ngày học, các giờ học hàng ngày và các hoạt động đƣợc ghi
lại. Thẻ bấm giờ phải có chữ ký cuả học viên và giảng viên.
Chú ý: Giáo viên hƣớng dẫn không thể ký cho một học viên vào hay ra, trừ khi đƣợc chấp thuận của Giám đốc.
Thẻ bấm giờ phản ánh ghi chép các giờ học và hoạt động hàng ngày của sinh viên. Điều quan trọng là tất cả các giờ
và các hoạt động đƣợc ghi đúng và chính xác. Các nhân viên văn phòng phải có khả năng đọc thẻ bấm giờ để các giờ
và các hoạt động đƣợc chuyển giao một cách chính xác. Tất cả thẻ bấm giờ hàng tuần phải đƣợc chuyển cho văn
phòng vào cuối mỗi tuần để nhận đƣợc tín chỉ. Thẻ bấm giờ phải đƣợc nhà trƣờng lƣu trữ toàn bộ trong 5 năm.
TÍN CHỈ THEO THẺ BẤM GIỜ
Sau đây là hƣớng dẫn cho giảng viên chấm điểm
1. Mỗi giờ Lý thuyết phải đƣợc ghi tắt trong thể loại thích hợp. Nếu loại đó hoàn tất, giảng viên có thể phát hành tín
chỉ trong một thể loại so sánh
2. Phần của thẻ bấm giờ phản ánh những giờ lý thuyết thu đƣợc và các lớp mà giảng viên đã chứng minh.
3. Phần của các hoạt động liên quan đến thẻ bấm giờ đƣợc áp dụng cho những nỗ lực của sinh viên khi họ tự thực
hành.
Một số phần thực hành có thể mất nhiều thời gian để thực hiện tùy theo học viên.
TÍN CHỈ CHUYỂN TIẾP
Thông tin liên quan đến tín chỉ chuyển tiếp đã học đƣợc tại trƣờng
Những tín chỉ chuyển tiếp đã học đƣợc tại trƣờng Advance Beauty College tuỳ thuộc vào sự quyết định của trƣờng mà
học viên có thể chuyển tiếp. Sự chấp thuận tín chỉ hoặc văn bằng học viên có đƣợc trong khóa Thẩm Mỹ, Săn Sóc Da
Mặt, Móng Tay, Massage Trị Liệu, hoặc Massage Vật Lý Trị Liệu cũng sẽ tuỳ thuộc vào sự quyết định của trƣờng mà
học viên có thể theo học tiếp theo, học viên có thể bị yêu cầu học lại một số hay tất cả tại trƣờng khác. Vì lý do đó,
học viên nên chắc chắn việc học tập tại trƣờng này sẽ đáp ứng đƣợc mục tiêu học tập của bạn. Vấn đề này bao gồm cả
việc liên lạc với trƣờng mà học viên muốn chuyển tiếp sau khi học tại Advance Beauty College để kiểm chứng tín chỉ
hoặc văn bằng xem có thể chuyển tiếp đƣợc hay không.
QUYỀN HỦY BỎ CỦA HỌC VIÊN
Học viên có quyền hủy bỏ bản hợp đồng và lấy lại số tiền đã trả trong lớp học đầu tiên, hoặc bảy ngày sau khi đăng ký
nhập học (bảy ngày tính từ ngày ký hợp đồng nhập học), ngày nào trễ hơn. Thông báo hủy bỏ phải đƣợc viết ra và
nộp thẳng cho văn phòng, và việc nghỉ học có thể xảy ra khi học viên xin hủy bỏ hoặc do học viên tự động nghỉ học.
1. Sau khi kết thúc giai đoạn hủy bỏ ghi danh, bạn cũng có quyền ngừng học bất cứ lúc nào, và nhận đƣợc một khoản
hoàn lại một phần của quá trình không thực hiện. Quyền đƣợc hoàn trả của bạn đƣợc nêu trong hợp đồng. Nếu bạn có
bị mất hợp đồng của bạn, hãy yêu cầu nhà trƣờng cho một bản mô tả chính sách hoàn trả
2. Nếu trƣờng học đóng cửa trƣớc khi bạn tốt nghiệp, bạn có thể đƣợc hƣởng tiền hoàn trả. Liên hệ với Phòng Giáo
dục tƣ nhân sau trung học tại địa chỉ và số điện thoại dƣới đây để biết thêm thông tin
3. Nếu bạn có bất kỳ khiếu nại, thắc mắc, hoặc các vấn đề mà bạn không thể giải quyết với nhà trƣờng, hãy viết thƣ
hoặc gọi:
BUREAU FOR PRIVATE POSTSECONDARY EDUCATION
PO Box 980818 West Sacramento, CA 95798, Phone (916) 574-7720
14
THÊM BẢNG ĐIỂM
Học viên yêu cầu thêm các bảng điểm sau khi tốt nghiệp sẽ bị tính phí $25.00 cho mỗi bản sao. Cựu học viên yêu cầu
thêm bảng điểm sẽ đƣợc tính phí $100. Nếu không thể phục hồi hồ sơ, sẽ có một khoản lệ phí đi tìm hồ sơ là $25. Tất
cả học viên đƣợc cung cấp 1 bộ tất cả các bảng điểm sau khi tốt nghiệp. Xin giữ các hồ sơ ở nơi an toàn để tham khảo
trong tƣơng lai.
CHỨNG CHỈ MASSAGE TRỊ LIỆU
Học viên đƣợc cấp một văn bằng và bảng điểm khi tốt nghiệp khóa học massage chỉ định. Những sinh viên muốn có
những chứng chỉ massage kỹ thuật bổ sung (các kỹ thuật cụ thể nhƣ Reflexiology, Chair, Swedish …) sẽ bị tính phí
$10/mỗi chứng nhận
PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN
Khi tƣ vấn học viên tƣơng lai, chúng tôi tính toán phân tích nhu cầu dựa trên số tiền thu nhập so với chi phí giáo dục,
phòng, và hội đồng quản trị, và các chi phí di chuyển. Nếu sinh viên đủ điều kiện, chúng tôi giúp đỡ các cá nhân
chuẩn bị đơn xin hỗ trợ tài chính thích hợp. Đối với những học viên không nhận hỗ trợ từ chính phủ, nhân viên tài
chính sẽ phát triển một chƣơng trình thanh toán cá nhân hoá cho từng cá nhân. Số tiền còn lại phải đƣợc trả khi đã
hoàn thành đƣợc 50% của toàn số giờ trong một khóa.
HỌC BỔNG
Trƣờng chúng tôi trao học bổng định kỳ.
TRƢỜNG CÓ QUYỀN THAY ĐỔI HỌC PHÍ, LỆ PHÍ VÀ THAY ĐỔI MÀ KHÔNG PHẢI THÔNG BÁO TRƢỚC KHI CẦN THIẾT. THAY
ĐỔI SẼ KHÔNG ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÁC HỌC VIÊN ĐANG HỌC TẠI TRƢỜNG
CHÍNH SÁCH HOÀN PHÍ
A. Đƣơng đơn nào không đƣợc trƣờng chấp nhận đào tạo thì đƣợc hoàn lại tiền của tất cả các khoản đã thanh
tóan.
B. Nếu một học viên (hoặc trong trƣờng hợp của một học viên dƣới tuổi theo luật pháp, cha mẹ hoặc ngƣời giám
hộ) hủy bỏ / hợp đồng của anh/ cô ta và yêu cầu trả lại tiền của anh/ cô ta bằng văn bản bằng cách cung cấp
một bản sao đã ký của Thông báo hủy, trong thời hạn bảy ngày làm việc (nửa đêm) của ngày ký hợp đồng
nhập học, tất cả các khoản tiền mà trƣờng đã thu sẽ đƣợc hoàn lại. Ngày hủy bỏ đƣợc xác định bởi dấu bƣu
điện trên thông báo bằng văn bản, hoặc thông tin về ngày nói trên đƣợc gửi đến cho chính ngƣời quản trị
trƣờng / chủ sở hữu. Chính sách này áp dụng bất kể việc đào tạo học viên đã thực sự có hoặc không bắt đầu
C. Học viên hủy bỏ việc ghi danh của mình sau ngày làm việc thứ bảy sau khi ký hợp đồng mà chƣa bắt đầu các
lớp học, thì anh / cô ta đƣợc hoàn lại tiền của tất cả các khoản tiền đã trả cho nhà trƣờng trừ ra phí đăng ký
$100. Chi phí của bộ dụng cụ và vật tƣ thì không hoàn lại vì lý do vệ sinh.
D. Việc rút tiền quá bảy ngày làm việc sau khi bắt đầu lớp có thể đƣợc hƣởng một phần của khoản hoàn lại. Sinh
viên có quyền rút khỏi trƣờng bất cứ lúc nào và nhận lại tiền hoàn lại cho một phần của quá trình không thực
hiện. Số tiền hoàn lại đó sẽ đƣợc "chia theo tỷ lệ" theo phần không hòan thành khóa học, trừ đi $100 tiền đăng
ký.
E. Học viên nghỉ học trƣớc khi hoàn thành khóa học sẽ bị thu phí $100 tiền đăng ký, và hoàn trả lại dựa theo số
giờ đã định chƣa học tới trừ ra đồ nghề và STRF. Học viên đã học xong 60% của khóa học sẽ không đƣợc
hoàn trả. Nếu trƣờng đóng cửa và không còn dạy học sau khi học viên đã ghi danh, học viên có thể:
1. Chuyển tiếp tín chỉ qua trƣờng khác có dạy lớp tƣơng tự. Tính chỉ chuyển tiếp đƣợc dựa trên luật lệ của
trƣờng và nên kiểm tra trƣớc với trƣờng đó. Học viên sẽ đƣợc hoàn trả dựa theo chính sách hoàn trả của
trƣờng HOẶC
2. Giảng dạy đến khi hết khoá học: Học viên trong vòng 90 ngày tới khi hoàn thành khóa học có thể hoàn
thành khóa học trƣớc khi trƣờng đóng cửa. Những học viên này sẽ không đƣợc hoàn trả.
G. Nếu khóa học hủy bỏ theo sau ngày đăng ký học, trƣờng sẽ lựa chọn sau đây:
1. Hoàn trả toàn bộ số tiền đã trả
2. Cung cấp giảng dạy hết khóa học
H. Số tiền sẽ đƣợc hoàn trả trong vòng 45 ngày từ ngày hủy bỏ hoặc nghỉ học.
Số lƣợng mà nhà trƣờng đƣợc phép giữ lại đƣợc tính dựa trên số giờ học viên dự kiến hoàn thành (theo lịch học dự
kiến), theo cách thức sau đây:
Học phí mỗi giờ x Số giờ chƣa học = Số tiền hòan trả
www.advancebeautycollege.com | revised 07/26/2014
15
Học phí mỗi giờ đƣợc tính dựa trên học phí chia cho số giờ của toàn khóa học. Số giờ học viên dự kiến hoàn thành trừ
đi toàn bộ số giờ trong khóa học. Lệ phí đăng ký, STRF, và đồ nghề không hòan trả.
Ví dụ về việc hoàn phí: Giả sử rằng một học viên, sau khi ghi danh vào một khóa học 1600 giờ, trả $6,000 cho học
phí, $100 cho việc đăng ký (không hoàn lại) và $300 cho thiết bị (không hoàn lại), nhƣ quy định trong hợp đồng tuyển
sinh. Học viên nghỉ học sau khi hoàn thành 550 giờ, nhƣng trong dự kiến là 600 giờ. Việc hoàn trả theo tỉ lệ cho sinh
viên sẽ dựa trên việc tính toán nêu dƣới đây:
Học phí mỗi giờ
Học phí đã trả vào
những giờ nhận " Học
phí đã thu"
Giờ đã trả tiền nhƣng
chƣa học
Tính toán hoàn trả học
phí
Tóm tắt tính toán
hoàn trả
Học phí/ Giờ của
khóa học
# Giờ của khóa học
dự kiến hoàn thành x
Học phí theo giờ
# Tổng số giờ của
khóa học - # Giờ của
khóa học dự kiến
hoàn thành
# Giờ đã trả tiền
nhƣng không nhận
đƣợc x Học phí mỗi
giờ
Tổng học phí đã trả –
Học phí đã thu, bộ
dụng cụ, & phí đăng
ký
$6000 / 1600 giờ 600 x $3.75 1600 - 600 1000 x $3.75 $6400 - $2250 - $300
- $100
$3.75 / giờ $2250 1000 giờ $3750 $3750
“Thời gian tuyển sinh" đƣợc định nghĩa là giờ học, phần của khóa học hoàn thành vào ngày cuối cùng học viên hiện
diện theo học trong trƣờng. Bất kỳ khoản tiền phải hòan cho ngƣời nộp đơn hoặc sinh viên sẽ đƣợc hoàn trả kịp thời
(45 ngày) sau khi học viên hủy bỏ chính thức theo quy định tại mục B hoặc chấm dứt chính thức của trƣờng, sẽ xảy ra
không quá 14 ngày kể từ ngày cuối cùng học viên hiện diện theo học, hoặc trong trƣờng hợp nghỉ học có Giấy phép,
trƣớc ngày hết thời hạn nghỉ học có Giấy phép hoặc ngày sinh viên thông báo cho tổ chức rằng sinh viên sẽ không
quay về.
NGHỈ HỌC
Bất kể mức tham gia trung bình của học viên, học viên nào vắng mặt nhiều hơn hai tuần liên tiếp (14 ngày) sẽ bị cho
nghỉ học. Tiêu chuẩn này áp dụng đối với tất cả học viên, ngoại trừ những học viên đã đƣợc chấp nhận giấy phép vắng
mặt (xin vui lòng xem trong phần Giấy phép vắng mặt). Học viên biết trƣớc là sẽ nghỉ học 14 ngày hoặc hơn cho tới
90 ngày đƣợc khuyến khích làm giấy phép vắng mặt. Xác định ngày nghỉ học: Ngày nghỉ học là ngày cuối cùng đi học. Học viên sẽ đƣợc xác định nghỉ học khi:
1. Ngày học viên báo với văn phòng Chính Phủ là học viên đó sẽ nghỉ. Chỉ có văn phòng đƣợc chấp nhận việc
nghỉ học của học viên.
2. Ngày trƣờng cho nghỉ học vì học không thành công hoặc vi phạm luật trong catalog.
3. Ngày học viên vắng mặt 14 ngày liên tiếp và không thông báo cho trƣờng là học viên sẽ nghỉ học.
4. Ngày học viên không quay lại sau khi đƣợc phép nghỉ học. Ngày các định nghỉ học là ngày học viên sắp xếp
quay lại học hoặc là ngày đƣợc thông báo là học viên đó sẽ không quay trở lại.
Nghỉ học sau khi đã quá 7 ngày làm việc tính từ ngày bắt đầu lớp sẽ có quyền lấy lại một phần số tiền hoàn trả lại dựa
theo Chính sách hoàn trả của trƣờng. Học viên có quyền nghỉ học bất cứ lúc nào và nhận một số tiền phần còn lại của
khoá học.
TRẢ LẠI TITLE IV
Đặc biệt lƣu ý cho học viên nhận trợ cấp Pell, hỗ trợ khác, nếu bạn rút khỏi trƣờng trƣớc khi hoàn thành tƣơng đƣơng
với 60 phần trăm khối lƣợng công việc trong bất kỳ giai đoạn thanh toán nào, một tính toán bằng cách sử dụng tỷ lệ
phần trăm hoàn thành sẽ đƣợc áp dụng cho các khoản tiền nhận đƣợc hoặc có thể đã đƣợc nhận sẽ xác định số tiền hỗ
trợ mà học viên kiếm đƣợc. Kinh phí chƣa đƣợc hƣởng sẽ đƣợc trả lại cho chƣơng trình theo thứ tự nêu dƣới đây bởi
trƣờng và / hoặc học viên. Kinh phí còn nợ của học viên đối với các chƣơng trình hỗ trợ đƣợc giới hạn ở mức 50%
của tổng khoản hỗ trợ mỗi chƣơng trình nhận đƣợc. Tính toán mẫu, hoàn thành 25% thời kỳ thanh toán hoặc thời gian
ghi danh chỉ kiếm đƣợc 25% hỗ trợ đƣợc giải ngân hoặc có thể đã đƣợc giải ngân. Nếu có thể, điều này đầu tiên sẽ
16
đƣợc tính toán để xác định số tiền hỗ trợ mà học viên sẽ đƣợc hƣởng từ chƣơng trình viện hỗ trợ tài chính Title IV.
Tính toán thứ hai có thể diễn ra để xác định số tiền thu đƣợc bởi nhà trƣờng trong thời gian ghi danh. Nếu học viên đủ
điều kiện cho một khoản vay đƣợc bảo đảm bởi chính phủ liên bang hay tiểu bang và học viên vi phạm điều khoản
vay, cả hai điều sau đây có thể xảy ra: (1) Chính phủ liên bang hay tiểu bang hoặc cơ quan bảo lãnh khoản vay có thể
hành động chống lại học viên, bao gồm cả việc áp dụng bất kỳ việc hoàn lại tiền thuế thu nhập mà ngƣời đó đƣợc
hƣởng để giảm dƣ nợ cho khoản vay. (2) Học viên có thể không đủ điều kiện đƣợc hƣởng bất kỳ sự hỗ trợ tài chính
liên bang tại cơ sở đào tạo khác hoặc sự hỗ trợ khác của chính phủ cho đến khi khoản vay đƣợc hoàn trả.
TUYÊN BỐ QUỸ PHỤC HỒI HỌC PHÍ SINH VIÊN
Bạn phải nộp lệ phí Bang đối với Quỹ Phục hồi Học phí sinh viên (STRF) nếu tất cả những điều sau đây áp dụng cho
bạn:
1. Bạn là một học viên, một cƣ dân California và là ngƣời trả trƣớc tất cả hoặc một phần học phí của bạn, hoặc bằng
tiền mặt, khoản vay bảo lãnh của học viên, hoặc các khoản vay cá nhân, và
2. Tổng chi phí của bạn không đƣợc trả bởi bất kỳ bên thứ ba nào chẳng hạn nhƣ chủ sử dụng lao động, chƣơng trình
chính phủ hoặc đối tƣợng nộp khác trừ khi bạn có một thỏa thuận riêng biệt để hoàn trả cho bên thứ ba.
Bạn không đủ điều kiện để đƣợc bảo vệ từ Quỹ Phục hồi Học phí sinh viên và bạn không phải nộp lệ phí Quỹ Phục
hồi Học phí sinh viên nếu một trong hai điều sau đây áp dụng:
1. Bạn không phải là một cƣ dân California,
2. Tổng chi phí của bạn đƣợc trả bởi một bên thứ ba nào chẳng hạn nhƣ chủ sử dụng lao động, chƣơng trình chính phủ
hoặc đối tƣợng nộp khác và bạn không có một thỏa thuận riêng biệt để hoàn trả cho bên thứ ba
Bang California đã tạo ra Quỹ Phục hồi Học phí sinh viên (STRF) để giảm bớt hoặc giảm nhẹ thiệt hại kinh tế của cƣ
dân California là học viên theo học các trƣờng đã đƣợc phê duyệt, hoặc đăng ký để cung cấp cho Bureau for Private
Postsecondary và Vocational Education.
Bạn có thể đủ điều kiện cho Quỹ Phục hồi Học phí sinh viên nếu bạn là một cƣ dân California; đã trả trƣớc học phí,
tiền lệ phí Quỹ Phục hồi, và bị một tổn thất kinh tế do hậu quả của bất kỳ điều nào sau đây:
1. Trƣờng học đóng cửa trƣớc khi chƣơng trình giảng dạy đƣợc hoàn thành
2. Việc nhà trƣờng không trả tiền hoặc hoàn lại tiền phí thay mặt cho một học viên cho bên thứ ba cho lệ phí cấp
giấy phép hoặc mục đích nào khác, hoặc để cung cấp thiết bị hoặc vật liệu đƣợc tính phí trong vòng 180 ngày
trƣớc khi đóng cửa trƣờng
3. Việc nhà trƣờng không trả tiền hoặc hoàn trả tiền vay theo chƣơng trình cho sinh viên vay liên bang đƣợc đảm
bảo theo yêu cầu của pháp luật hoặc phải trả tiền hoặc hoàn trả tiền do trƣờng thu trƣớc khi đóng cửa vƣợt quá
học phí và các chi phí khác
4. Trƣờng vi phạm hoặc vi phạm thỏa thuận dự chi cho quá trình giảng dạy hoặc có một sự suy giảm chất lƣợng
của quá trình giảng dạy trong vòng 30 ngày trƣớc khi trƣờng đóng cửa, hoặc nếu suy giảm trƣớc 30 ngày
trƣớc khi đóng cửa, một khoảng thời gian suy giảm đƣợc xác định bởi Cục.
5. Không có khả năng sau khi cố gắng khởi tố, chứng minh, và thu thập ý kiến chống lại trƣờng về việc vi phạm
luât.
Dù thế, không yêu cầu có thể trả cho học viên nào mà không có số an ninh xã hội hoặc số thuế.
Ghi chú: Trích dẫn: Sections 94803, 94877 và 94923, Education Code. Reference: Section 94923, Education Code. Quyền giữ lại bảng điểm và điểm do không thanh toán học phí Trƣờng có thể giữ lại bảng điểm và điểm của học viên do không thanh tóan học phí theo hợp đồng. Nếu chƣơng trình
học chỉ bao gồm một chƣơng trình, trƣờng có thể giữ lại các điểm hoặc bảng điểm cho đến khi học phí vay đƣợc trả
đầy đủ. CEC Mục 94.828 mỗi luật BPPE ngày 1 tháng 1, 1998.
ĐĂNG KÝ BẦU CỬ
Trƣờng khuyến khích tất cả những học viên đủ điều kiện bầu cử. Để bầu cử, vào website: https://www.sos.ca.gov/nvrc/fedform/
LỚP ĐỊNH HƢỚNG …………………………………………………………………………………………….. 24
SÁCH GIÁO KHOA, THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ ……………………………………………………………….. 24
CHỨNG CHỈ MASSAGE TRỊ LIỆU ……………………………………………………………………………. 24
QUY TẮT VÀ QUY ĐỊNH CỦA TRƢỜNG ………………………………………………………………………….25
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC ……………………………………………………………………………………………………. 27
NHÂN VIÊN ………………………………………………………………………………………………………….. 28
NỘI DUNG ĐẠI CƢƠNG ……………………………………………………………………………………………. 29
THÔNG TIN TỔNG QUÁT CỦA KHÓA HỌC ……………………………………………………………….. 29
KHÓA HỌC THẨM MỸ TOÀN PHẦN ……………………………………………………………………….. 29
KHÓA HỌC MÓNG TAY 400H ………………………………………………………………………………… 32
KHÓA HỌC MÓNG TAY 600H ………………………………………………………………………………… 33
KHÓA CHĂM SÓC DA MẶT 600H …………………………………………………………………………… 34
KHÓA GIẢNG VIÊN THẨM MỸ 600H ………………………………………………………………………. 36
THÔNG TIN TỔNG QUÁT (MASSAGE TRỊ LIỆU VÀ VẬT LÝ TRỊ LIỆU) ……………………………… 37
MASSAGE TRỊ LIỆU 600H ……………………………….................................................................................. 38
MASSAGE TRỊ LIỆU 300H …………………………………………….………………………………………. 39
MASSAGE TRỊ LIỆU 100H ………………………………………………………………………………….…. 40
VẬT LÝ TRỊ LIỆU ……………………………………………………………………………………………..... 42
www.advancebeautycollege.com | revised 07/26/2014
23
CƠ SỞ
Trường thẩm mỹ Advance Beauty College nằm trong một cơ sở rộng rãi (9.000 dặm vuông), có điều hòa không khí, hai tầng, thiết bị hiện đại tiếp cận được tất cả các phương tiện công cộng. Cơ sở bao gồm những phòng kết hợp bài giảng/phòng điều trị, khu hội thảo, cơ quan hành chính, thư viện cho sinh viên, phòng nghỉ cho sinh viên, và chỗ ăn ngoài trời. Nhà trường sử dụng thiết bị hoàn toàn phù hợp với quy định và pháp lệnh của tiểu bang, liên bang, và luật pháp địa phương. Điều này bao gồm các quy định về phòng cháy, an toàn và sức khỏe.
**= Học viên có sự chọn lựa việc có mua đồ nghề tại trƣờng hay không, nhƣng BẮT BUỘC phải có những dụng cụ,
đồ nghề, và sách vở đƣợc nêu trong danh sách đồ nghề cuả trƣờng.
HỌC PHÍ BỔ SUNG: Hiệu lực 01-01-03, mỗi học viên sẽ đƣợc đánh giá lệ phí Quỹ Phục hồi Học phí sinh viên ở mức
$0.50 cho mỗi nghìn đô la học phí trả cho mỗi học viên ghi danh. Xin tham khảo phần Quỹ Phục hồi Học phí học viên
của danh mục này
Ví dụ: Đối với học phí đƣợc tính là $6000.00, Quỹ Phục hồi Học phí sinh viên sẽ là 6 x $0.50 = $3.00
Lƣu ý: Khi sử dụng, bộ dụng cụ không đƣợc trả lại hoặc hoàn lại do những vấn đề về vệ sinh. Giá các bộ dụng cụ trên
đã bao gồm thuế 8% doanh thu. Chiều dài của thời gian trong một khóa học phụ thuộc vào số giờ hợp đồng với sinh
viên trên cơ sở hàng tháng, theo quy định trong Hợp đồng ghi danh.
PHÍ HƢỚNG DẪN THÊM
Mỗi khóa học /chƣơng trình học đƣợc dự kiến hoàn thành trong một khung thời gian quy định. Điều này là không
thực tế nếu nhƣ bạn muốn học không phải đóng tiền. Nhà trƣờng đã dành không gian, thiết bị, và các giảng viên đƣợc
cấp phép cho mỗi sinh viên và khóa học / chƣơng trình học. Nếu một học viên không tốt nghiệp trong thời hạn hợp
đồng, thì việc đào tạo bổ sung sẽ đƣợc tính phí là $100 mỗi tuần, cho đến khi tốt nghiệp. Giấy tờ ra trƣờng sẽ không
đƣợc cấp cho đến khi việc thanh toán khoản tiền này đƣợc thực hiện
LUYỆN THI
Học viên yêu cầu chuẩn bị cho lớp luyện thi lấy bằng sẽ đƣợc tính nhƣ sau:
$200 cho lớp Móng Tay cho cả lý thuyết và thực hành;
$400 cho lớp Thẩm mỹ hay Săn sóc da mặt cho cả lý thuyết và thực hành;
24
SỐ GIỜ HỌC ĐỂ CHUYỂN NGHÀNH ĐÀO TẠO HAY LẤY BẰNG KHÁC:
Học viên chuyển từ một lớp học này sang lớp học khác hay học viên đang có bằng (ví dụ như bằng Móng tay hay Chăm sóc da mặt) sẽ cần phải học thêm giờ để hoàn tất lớp học mới. Học viên sẽ được yêu cầu hoàn tất số giờ theo sau: Lớp Thẩm mỹ toàn phần chuyển sang Chăm sóc da mặt - 100 giờ Lớp Thẩm mỹ toàn phần chuyển sang lớp Móng tay – 80 giờ Lớp Móng tay chuyển sang lớp Thẩm mỹ toàn phần – 1320 giờ.
LỊCH LỚP
Các lớp học ban ngày và buổi tối cho ngành Thẩm mỹ, Săn sóc da mặt, Móng Tay, Massage trị liệu, Massage vật lý trị
liệu và các khóa học giảng viên Thẩm Mỹ bắt đầu hàng tuần, mỗi thứ Ba dành cho học viên cả ban ngày và buổi tối.
LỚP ĐỊNH HƢỚNG
Các lớp định hướng cho học viên mỗi buổi sáng thứ ba lúc 9:00 đến 12:00 sáng trước khi bắt đầu lớp học mới. Tất cả học viên mới, học viên chuyển trường và tái ghi danh phải tham dự trước khi bắt đầu lớp học.
SÁCH GIÁO KHOA, THIẾT BỊ & DỤNG CỤ
Những bộ dụng cụ sinh viên sẽ được phát hành sau tuần đầu của lớp học. Bộ dụng cụ này chứa các thiết bị cần thiết cho khóa học và là bắt buộc. Học viên được quyền lựa chọn việc có mua đồ nghề tại trường hay không, nhưng bắt buộc phải có đầy đủ các thiết bị, dụng cụ, và sách trên danh sách dụng cụ cho học viên. Học viên sẽ bảo quản bộ dụng cụ này bằng cách thay thế những dụng cụ bị mất hoặc bị hỏng. Trường không chịu trách nhiệm về các thiết bị của học viên, hoặc là bị mất hoặc bị đánh cắp. Học viên phải học cách chịu trách nhiệm về các dụng cụ và đồ cá nhân của họ. CHỨNG CHỈ MASSAGE TRỊ LIỆU
Học viên được cấp một văn bằng và bảng điểm khi tốt nghiệp khóa học massage chỉ định. Những sinh viên muốn có những chứng chỉ massage kỹ thuật bổ sung (các kỹ thuật cụ thể như Reflexiology, Chair, Swedish …) sẽ bị tính phí $10/mỗi chứng nhận.
www.advancebeautycollege.com | revised 07/26/2014
25
QUY TẮC & QUY ĐỊNH CỦA TRƢỜNG
Có hiệu lực từ ngày 28, tháng 5, năm 2013
Vi phạm 6 quy tắc đầu tiên sau đây sẽ dẫn đến kết quả theo sau.
1. Học viên không đƣợc phép giả chữ ký trên thẻ thấm giờ hoặc bất cứ giấy tờ nào của trƣờng. Nếu sai phạm lần đầu
sẽ bị đình chỉ học 1 tuần và không đƣợc nộp đơn xin ngày thi trƣớc (pre-app). Nếu tiếp tục sai phạm lần 2 sẽ bị
đuổi học.
2. Học viên không đƣợc sử dụng ngôn ngữ xấu, la hét, đánh nhau với nhân viên và giáo viên nhà trƣờng, hoặc các
học viên khác. Nếu sai phạm lần đầu sẽ bị đình chỉ học 1 tuần và không đƣợc nộp đơn xin ngày thi trƣớc (pre-
app). Nếu tiếp tục sai phạm lần 2 sẽ bị đuổi học.
3. Không đƣợc bấm giờ cho các học viên khác. Học viên bấm giờ giùm và học viên nhờ bấm đều phải chịu trách
nhiệm. Sai phạm lần đầu sẽ bị viết cành cáo và không đƣợc nộp đơn xin ngày thi trƣớc (pre-app). Lần thứ 2 sẽ bị
đình chỉ học 1 tuần và lần thứ 3 sẽ bị đuổi học.
4. Nhà trƣờng không chấp nhận việc sử dụng ma túy hoặc rƣợu bất cứ lúc nào. Học viên nào rõ ràng đang bị ảnh
hƣởng bởi rƣợu hoặc ma túy sẽ không đƣợc vào lớp và bị đình chỉ học 1 tuần. Nếu tiếp tục sai phạm lần 2 sẽ bị
đuổi học.
5. Không cho phép mang vũ khí vào trƣờng học bất cứ lúc nào. Nếu sai phạm sẽ bị đuổi học.
6. Không đƣợc ăn cắp. Nếu bị bắt sẽ bị đuổi học.
Nếu sai phạm 3 hoặc nhiều quy định sau đây sẽ bị đình chỉ học 1 tuần và không đƣợc phép nộp đơn xin ngày
thi trƣớc (pre-app). Học viên chịu trách nhiệm về việc mất giờ do bị đình chỉ.
7. Học viên phải sử dụng máy bấm giờ của trƣờng khi bấm giờ vào học và ra về. Nếu không bấm giờ thì sẽ bị mất
giờ.
8. Thẻ bấm giờ phải rõ ràng dễ đọc và phải đƣợc gửi cho văn phòng hàng tuần. Học viên không đƣợc phép gạch xóa
bất cứ giờ nào đã bấm. Nếu bị mất thẻ, học viên chịu trách nhiệm về việc mất giờ và học bù giờ.
9. Mọi công việc phải đƣợc kiểm tra bởi một giảng viên để đƣợc tính điểm.
10. Học viên đƣợc yêu cầu phải có mặt ở trong lớp khi điểm danh. Nếu học viên đến trể hơn 7 phút trong giờ lý
thuyết sẽ chỉ đƣợc tính giờ từ lớp tiếp theo.
11. Cách tính bấm giờ vào đƣợc tính làm tròn nhƣ sau:
Giờ lý thuyết (buổi sáng):
9:00 tới 9:07 9:00
9:08 tới 10:30 10:30
Giờ thực hành (ví dụ):
11:01 to 11:15 11:15
11:16 to 11:30 11:30
12. Cách tính bấm giờ ra: bấm giờ ra đƣợc làm tròn cho tới giờ gần nhất theo mỗi 15 phút.
Ví dụ: 5:00 tới 5:14 5:00
5:15 tới 5:29 5:15
13. Học viên chịu trách nhiệm học bù giờ nếu bị về giờ bị mất giờ hay thiếu giờ do vắng mặt. Học viên sẽ có thời gian
cho tới kỳ SAP tiếp theo hoặc tới ngày dự kiến kết thúc khoá học để bù giờ. Các học viên với 14 hoặc nhiều ngày
liên tục vắng mặt không có phép sẽ bị cho nghỉ học.
14. Ăn trƣa/tối là 30 phút. Học viên nếu quyết định học trên 6 tiếng 1 ngày phải ăn trƣa/tối trong vòng 5 tiếng học đầu
tiên. Nếu quá 5 tiếng vẫn chƣa ăn thì chỉ đƣợc tính nhiều nhất 6 tiếng tổng cộng trong ngày.
15. Học viên đƣợc yêu cầu phải nghỉ ăn trƣa hay tối dựa trên số giờ học mỗi ngày tại trƣờng:
6 tiếng liên tục hoặc ít hơn : không cần nghỉ ăn trƣa/tối
Nhiều hơn 6 tiếng, cho đến 8 tiếng : nghỉ ăn trƣa/tối 1 lần trong vòng 5 tiếng học đầu tiên
Nhiều hơn 8 tiếng, cho đến 11 tiếng : nghỉ ăn trƣa/tối 2 lần
Ghi chú:
Nếu học viên học 6 tiếng hoặc hơn, quên hoặc ăn trƣa/tối; số giờ tối đa đƣợc tính sẽ là 6 tiếng.
Nếu học viên học 8 tiếng cho tới 11 tiếng, và chỉ nghỉ ăn trƣa/tối 1 lần trong vòng 5 tiếng học đầu tiên; số giờ
tối đa đƣợc tính sẽ là 8 tiếng.
Học viên không thể gọp lại giờ ăn trƣa và giờ ăn tối thành 1 tiếng nghĩ giữa ngày. Nếu quyết định về giữa
ngày thì thời gian nghĩ phải ít nhất là 2 tiếng.
26
16. Học viên không đƣợc phép rời khỏi sân trƣờng trong khi bấm giờ vào, với các trƣờng hợp ngoại lệ là thời gian
nghỉ ngơi. Nghỉ ngơi tối đa là 15 phút cho mỗi bốn giờ giảng dạy.
17. Học viên sẽ phải học theo đúng thời gian biểu mà đã đăng ký. Xin vui lòng thông báo với văn phòng nếu có thay
đổi. (Đổi thời gian biểu lần 1 miễn phí, sau đó tính phí $25 mỗi lần đổi)
18. Tất cả học viên đƣợc yêu cầu phải mặc áo đồng phục của trƣờng vào mọi thời điểm trong khi ở trƣờng. Áo khoác
và quần áo phải sạch và gọn gàng. Yêu cầu mang giày bít ngón chân. Việc không tuân thủ sẽ dẫn đến việc học
viên bị bấm giờ ra.
19. Học viên phải chuẩn bị sẵn sàng dụng cụ thiết bị cho môn học ngày hôm đó. Nếu học viên không chuẩn bị sẽ phải
bấm giờ ra trong phần thời gian còn lại của ngày.
20. Học viên phải chịu trách nhiệm trả lại vật liệu, thiết bị mà trƣờng cho mƣợn.
21. Học viên phải giữ cho chỗ làm việc của họ luôn sạch và vệ sinh.
22. Học viên chịu trách nhiệm về tài sản cá nhân của riêng họ. ABC không chịu trách nhiệm cho bất kỳ tài sản nào bị
mất hoặc bị đánh cắp.
23. Học viên hành động và biểu hiện tính chuyên nghiệp. Không sử dụng ngôn ngữ xấu, la hét, đánh nhau hay đùa
giỡn.
24. Không đƣợc phép ăn uống trong lớp học ngoài giờ ăn trƣa/tối.
25. Không đƣợc phép có headphone, TV, radio, máy mp3, computer/laptop hay tƣơng tự trong lớp học.
26. Điện thoại di động hoặc máy nhắn tin phải ở chế độ rung hoặc tắt tiếng trong khi ở trƣờng.
27. Không đƣợc phép có khách trong khu vực lớp học, trừ khách hàng đang có dịch vụ tại trƣờng
28. Học viên phải có vé khách hàng cho mỗi dịch vụ. Học viên không đƣợc phép cung cấp dịch vụ hoặc các vật liệu
không ghi trên vé dịch vụ
29. Tất cả sinh viên phải cƣ xử thích hợp khi tiến hành phục vụ khách hàng. Nếu khó khăn phát sinh, vui lòng gặp
ngƣời hƣớng dẫn giám sát. Học viên phải thực hiện tất cả các khách đƣợc giao. Nếu học viên không nhận khách
hàng sẽ bị bấm giờ ra.
30. Học viên phải tuân thủ tất cả hƣớng dẫn, chỉ dẫn, vv. đƣợc đƣa ra bởi các nhân viên ABC liên quan đến các hoạt
động của trƣờng học. Từ chối lắng nghe hƣớng dẫn hoặc quy định của trƣờng sẽ dẫn đến việc bị đình chỉ học.
31. Học viên nhận những dịch vụ không thuộc lớp học của mình phải bấm giờ ra trong khi nhận dịch vụ (tức là nhuộm
/ cắt tóc, facial, nail…lƣu ý: lớp freshman và senior clinic floor là 2 lớp khác nhau)
32. Hút thuốc chỉ đƣợc phép trong các khu vực đƣợc chỉ định bên ngoài nhà trƣờng. Hút thuốc bị cấm trong vòng 20
feet của lối vào trƣờng.
33. Nhân viên và học viên của ABC không được đậu xe tại:
a. 3 dãy đậu xe (khu vực chợ Sài Gòn) về phía bắc của tòa nhà ABC
b. Phía trƣớc hoặc bên cạnh thùng rác.
c. Phía trƣớc cửa chính trƣờng, ngay tại 2 tƣợng Sƣ Tử
d. Nếu xe của bạn bị kéo, bạn tự chịu chi phí.
34. 7 ngày để hủy khóa học: học viên có từ Thứ 3 - Thứ 2 (11:59 đêm) để học thử. Nếu vì lý do nào đó mà học viên
muốn hủy bỏ khóa học, học viên phải thông báo cho văn phòng biết (bằng cách vô văn phòng hoặc qua điện thoại)
để hủy bỏ và nhận lại 100% tiền học phí (NGOẠI TRỪ đồ nghề, sách, và đồng phục). Số tiền hoàn trả đƣợc trả
lại bằng check của truờng và dƣới tên ngƣời đăng ký khóa học.
35. Điều kiện để đƣợc đăng ký dự thi trong quá trình học: Trƣớc khi một học viên đƣợc đăng ký xin ngày thi trong quá trình học, các điều kiện sau đây phải đƣợc hoàn tất:
Hoàn tất số giờ học yêu cầu: Manicuring : 240 giờ
Cosmetician : 450 giờ
Cosmetology : 1200 giờ
Hoàn tất ít nhất 75% số điểm thƣc dfghhành. Lớp nail 600h phải hoàn thành ít nhất 50% số điểm thực hành trên
những môn căn bản của lớp nail 400 giờ.
Đạt 85% yêu cầu chuyên cần và 75% tiến độ học tập trên SAP
Thanh toán hết phần học phí (nếu còn thiếu) trƣớc khi đăng kí.
Không có 3 vi phạm hay cảnh cáo nào từ 1-6
Học viên đƣợc khuyến khích nộp đơn khiếu nại cho ban quản lý trƣờng. Khiếu nại sẽ đƣợc ban quản lý giải quyết
trong thời hạn 10 ngày làm việc.
ABC có quyền thực hiện bất kỳ việc bổ sung, xóa, hoặc thay đổi các quy tắc và các quy định của trƣờng ở bất kỳ
thời điểm nào. Những thay đổi sẽ đƣợc đăng để học viên nhận thức đƣợc những thay đổi này.
www.advancebeautycollege.com | revised 07/26/2014
27
28
NHÂN VIÊN
NHÂN VIÊN HÀNH CHÍNH
Tâm Nguyễn – Chủ Tịch
Linh Nguyễn – Phó Chủ Tịch
Quỳnh Anh Trần – Giám đốc
Christine Nguyễn – Giám Đốc Hành Chính
Nga Rader – Giám Đốc Pháp Chế và Tuân Thủ
Đăng T. Võ – Giám đốc Hỗ Trợ Tài Chính
Tâm Lƣơng – Tƣ vấn hỗ trợ tài chính
Vivian Nguyễn – Nhân Viên Văn Phòng
Phƣơng Nguyễn – Nhân Viên Văn Phòng
Phƣợng Thúy Trần – Nhân Viên Tiếp Tân
Natalie Rivera – Nhân Viên Tiếp Tân
GIẢNG VIÊN Tâm Nguyễn, MD, MBA
Linh Nguyễn Đƣợc cấp phép về thẩm mỹ 1994
Thanh-Nga T. Trần Đƣợc cấp phép về thẩm mỹ 1994
Shayla Cao Đƣợc cấp phép về thẩm mỹ 2003
Ngân Lê Đƣợc cấp phép về thẩm mỹ 2003
Thanh Nguyễn Đƣợc cấp phép về thẩm mỹ 2011
Tiffany Nguyễn Đƣợc cấp phép chuyên gia săn sóc da mặt 2001
Cindy Nguyễn Đƣợc cấp phép về thẩm mỹ 1996
David Trần Đƣợc chứng nhận về Massage trị liệu 2009
Chu Chang Đƣợc chứng nhận về Massage trị liệu 2011
Karissa Fett Đƣợc cấp phép về thẩm mỹ 2007
Hilda Mendez Đƣợc chứng nhận về Massage trị liệu 1990
Rosalyn Mai Đƣợc chứng nhận về thẩm mỹ 2013
Nguyet Võ Đƣợc chứng nhận về thẩm mỹ 2012
www.advancebeautycollege.com | revised 07/26/2014
29
NỘI DUNG HỌC ĐẠI CƢƠNG
THÔNG TIN TỔNG QUÁT CỦA KHÓA HỌC (THẨM MỸ TOÀN PHẦN/MÓNG TAY/SĂN SÓC DA MẶT)
HỆ THỐNG THANG ĐIỂM
Sinh viên đƣợc đánh giá một cách thƣờng xuyên cho bài lý thuyết và thực hành. Điểm lý thuyết đƣợc đánh giá bằng
các bài thi viết định kỳ bởi giảng viên. Thang điểm cho bài thi đƣợc tính nhƣ bảng điểm ở dƣới. Điểm thực hành
đƣợc đánh giá trên bài thực hành hoàn thành. Bài thực hành có số điểm tối đa là 4 điểm. Học viên đƣợc xếp loại dựa
trên phân loại tiêu chuẩn cho mỗi môn học. Điểm thực hành đƣợc chấm điểm ở mặt sau của thẻ bấm giờ khi học viên
hoàn tất bài làm thực hành. Điểm tổng cộng cho cả lý thuyết và thực hành làm nên điểm trung bình tổng thể của học
viên. Học viên phải duy trì một mức trung bình là “C” (70%) để duy trì tình trạng học tập thỏa đáng.
CẤP ĐIỂM TRONG VIỆC HỌC CẤP ĐIỂM CHO VIỆC THỰC TẬP
100%-90% A…… Xuất sắc (điểm trung bình 4) 4 điểm = A
89%-80% B…… Trên trung bình (điểm trung bình 3) 3 điểm = B
79%-70% C…… Trung bình (điểm trung bình 2) 2 điểm = C
69%-60% D…… Không đạt yêu cầu (điểm trung bình 1) 1 điểm = D
59% -00% F..….. Rớt (điểm trung bình 0) 0 điểm = F
THANG ĐIỂM THỰC HÀNH
Thang điểm thực hành được bắt buộc phải hòan tất bởi các học viên thực hành trên khách và được chấm điểm bởi giáo viên sau khi làm mỗi khách hoặc trên đầu giả. Giáo viên sẽ sử dụng phƣơng thức chấm điểm chung khi chấm
điểm học viên.
Thang điểm: Học viên sẽ đƣợc chấm điểm tất cả các bài làm theo thang điểm từ 1 đến 4.
4 = Xuất sắc
3 = Tốt
2 = Hợp lý
1 = Kém
0 = Không chấp nhận đƣợc
QUY ĐỊNH VỀ TỐT NGHIỆP
Khi một học viên đã hoàn thành những giờ lý thuyết quy định và hoạt động thực hành trong khoa Thẩm mỹ / thợ làm
móng tay / kỹ thuật viên thẩm mỹ với điểm trung bình "C" (70%) hoặc tốt hơn thì ngƣời đó đƣợc trao một văn bằng,
chứng nhận tốt nghiệp. Học viên đƣợc hỗ trợ trong việc hoàn tất các tài liệu cần thiết cho kỳ thi cắt tóc và thẩm mỹ
thích hợp
QUY ĐỊNH VỀ CẤP PHÉP
Để đƣợc giấy phép hành nghề Thẩm Mỹ/Móng Tay/Săn sóc da mặt tại California, đƣơng đơn cần có:
Đƣơng đơn phải 17 tuổi trở lên
Hoàn thành lớp 10
Chƣa có phạm tội nào dẫn đến việc từ chối cấp giấy phép dƣới mục 480 của Business và Professional Code
Đã hoàn tất số giờ quy định của tiểu bang
Vƣợt qua kỳ thi với điểm trung bình trên 75%
30
___
KHÓA THẨM MỸ TOÀN PHẦN (1,600 GIỜ)
KHÓA HỌC: Bắt đầu vào mỗi ngày thứ ba hàng tuần trong cả năm.
Mô tả khóa học: Tìm hiểu việc sử dụng hợp lý liên quan đến tất cả các dịch vụ thẩm mỹ. Có đƣợc các kiến thức về
phân tích da đầu, mặt, tay và bàn tay trƣớc khi thực hiện tất cả dịch vụ để xác định bất kỳ rối loạn nào. Bạn sẽ đƣợc
học các quy trình và thuật ngữ đƣợc sử dụng trong việc thực hiện tất cả các dịch vụ thẩm mỹ, tìm hiểu việc trang điểm
vào ban ngày và buổi tối bao gồm việc gắn lông mi và chải lông mi, tìm hiểu các quy trình làm móng thích hợp để làm
móng bao gồm làm móng tay và móng chân bằng nƣớc và dầu, tìm hiểu cách đắp trên móng tay, sơn móng, móng và
đầu móng.
MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA KHÓA THẨM MỸ: Nhiệm vụ của trƣờng Advance Beauty College là chuẩn bị cho
học viên học khóa Thẩm Mỹ đƣợc cấp phép và đi làm.
MỤC TIÊU CỦA PHẦN THỰC HÀNH
1. Có đƣợc kiến thức về pháp luật và các quy tắc điều tiết thực hành của các cơ sở thẩm mỹ California.
2. Có đƣợc kiến thức về vệ sinh và khử trùng liên quan đến tất cả các giai đoạn của tóc, da và móng.
3. Có đƣợc kiến thức về lý thuyết chung liên quan đến khoa thẩm mỹ bao gồm cả giải phẫu, hóa học, sinh lý học và lý
thuyết.
4. Có đƣợc các kỹ thuật quản lý kinh doanh chung cho thẩm mỹ.
CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TỐI THIỂU
10 Khử trùng
40 Tạo kiểu tóc khô
80 Uốn tóc thƣờng trực
80 Cắt tóc
50 Nhuộm tóc
10 Chăm sóc mặt bằng tay
15 Hóa chất (lột da, mặt nạ tẩy tế bào chết & da đầu)
20 Tạo lông mày vòng cung và nhổ lông
10 Làm móng chân hòan chỉnh
50 Đắp móng bột
200 Tạo kiểu tóc ƣớt
20 Ép & uốn tóc khô
25 Duỗi tóc bằng hóa chất
20 Tẩy tóc
20 Điều trị da đầu và tóc
15 Chăm sóc mặt bằng điện
10. Ứng dụng trang điểm
15 Làm móng tay bằng nƣớc và dầu
50 Đầu móng nhân tạo
20 Đắp móng và sửa móng
MÔN HƢỚNG DẪN KỸ THUẬT Giờ tối thiểu để
hƣớng dẫn kỹ
thuật
1. Luật về thẩm mỹ và Quy tắc & Quy định của của Chƣơng trình 20
2. Hóa học Thẩm Mỹ (bao gồm các thành phần hóa học và mục đích của mỹ phẩm, móng tay, tóc, và
các chế phẩm chăm sóc da. Cũng bao gồm việc trang điểm hóa học sơ học, lột da nhẹ bằng hóa chất,
những thay đổi vật lý và hóa học của vật chất.)
20
3. Những chất nguy hiểm cho sức khỏe và an toàn (bao gồm việc đào tạo về hóa chất và y tế ở các cơ
sở, an toàn vật chất, tấm dữ liệu, khoa nghiên cứu về lao động và các bệnh truyền nhiễm, bao gồm
HIV / AIDS và viêm gan B.)
20
4. Lý thuyết về Điện trong khoa Thẩm Mỹ (bao gồm bản chất của dòng điện, nguyên tắc vận hành
các thiết bị điện và các biện pháp phòng ngừa an toàn khác nhau đƣợc sử dụng khi vận hành thiết bị
điện.)
5
5. Khử trùng và vệ sinh (bao gồm các quy trình để bảo vệ sức khỏe và an toàn của ngƣời tiêu dùng
cũng nhƣ các kỹ thuật viên. Mƣời hoạt động tối thiểu đòi hỏi phải thực hiện tất cả các chức năng cần
20
www.advancebeautycollege.com | revised 07/26/2014
31
thiết để khử trùng dụng cụ và thiết bị theo quy định tại mục 979 và 980. Việc khử trùng nên đƣợc
nhấn mạnh trong toàn bộ thời gian đào tạo và phải đƣợc thực hiện trƣớc khi sử dụng tất cả các dụng
cụ và thiết bị)
6. Vi trùng học, giải phẫu học và sinh lý học 15
7. Tạo kiểu tóc ƣớt (bao gồm phân tích tóc, gội đầu, cuốn bằng ngón tay, uốn bằng ống, chải tóc) 30
8. Tạo kiểu tóc bằng nhiệt (bao gồm phân tích tóc, duỗi tóc, uốn tóc, uốn nóng với lƣợc, và uốn ép
nóng, và tạo kiểu tóc bằng máy thổi nhiệt
A. Tạo kiểu tóc bằng nhiệt
B. Uốn và ép nóng
30
9. Uốn tóc thƣờng trực (bao gồm phân tích tóc, uốn tóc bằng hóa học và nhiệt.) 20
10. Duỗi tóc bằng hóa chất (bao gồm phân tích tóc, và sử dụng sodium hydroxide và các giải pháp cơ
bản khác.)
20
11. Cắt tóc (bao gồm phân tích tóc, và sử dụng kéo, dao cạo, tông đơ điện, và kéo cắt tỉa thƣa, để cắt
ƣớt và khô.)
20
12. Nhuộm màu và tẩy (bao gồm phân tích tóc, kiểm tra khuynh hƣớng, biện pháp phòng ngừa an
toàn, công thức pha màu trộn, tẩy và sử dụng các chất tẩy nhuộm. Không bao gồm xả súc màu sắc)
A. Nhuộm màu tóc
B. Tẩy tóc
60
13. Phƣơng pháp điều trị da đầu và tóc (bao gồm phân tích tóc và da đầu, chải khoa học, thao tác sử
dụng điện và bằng tay đối với điều trị da đầu, và phƣơng pháp điều trị tóc khác.)
5
14.Chăm sóc da mặt
A. Hƣớng dẫn sử dụng (bao gồm làm sạch, các thao tác khoa học, và mặt nạ.)
B. Chăm sóc bằng điện (bao gồm việc sử dụng tất cả các phƣơng thức điện, bao gồm cả đèn soi da và
thiết bị điện cho các mục đích chăm sóc da mặt và chăm sóc da.Tuy nhiên, không đƣợc sử dụng
những máy có khả năng sản xuất một dòng điện để kích thích thu nhỏ, hoặc cho mục đích thu nhỏ
các cơ bắp của cơ thể hoặc khuôn mặt.)
C. Hóa chất (bao gồm lột da bằng hóa chất, mặt nạ tẩy tế bào chết và cọ sạch. Đào tạo phải nhấn
mạnh rằng chỉ có việc lột tế bào chết của da mặt, các lớp da phía trên da mặt, đƣợc gọi là lớp biểu bì
là có thể đƣợc loại bỏ, và chỉ với mục đích làm đẹp.. Tất cả hoạt động thực hành phải đƣợc thực hiện
theo phần 992 về việc lột da)
25
15. Tạo lông mày vòng cung và nhổ lông (bao gồm việc sử dụng sáp, nhíp, điện hoặc bằng tay và
thuốc làm rụng lông để loại bỏ lông thừa.)
10
16. Trang điểm (bao gồm phân tích da, trang điểm hoàn chỉnh và trang điểm sửa chữa, pha màu mi
và lông mày và gắn lông mi giả.)
15
17.Làm Móng Tay và Làm Móng chân
A. Làm Móng Tay bằng nƣớc và dầu, bao gồm phân tích móng tay, và massage.bàn tay và cánh tay
B. Hoàn thành làm móng chân, bao gồm phân tích móng, và massage chân và mắt cá chân.
C. Móng nhân tạo
1) Đắp móng bằng chất lỏng và bột
2) Đầu móng nhân tạo
3) Đắp và sửa chữa móng
05
05
10
10
05
ĐÀO TẠO BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC MÔN NHƢ SAU
Salon Mgmt, kỹ năng giao tiếp bao gồm đạo đức nghề nghiệp, nghệ thuật bán hàng, lịch thiệp, giữ sổ sách kế tóan, ghi
thẻ khách hàng dịch vụ và chuẩn bị một bản lý lịch, phát triển việc làm, mô hình, bàn và bộ phận tiếp nhận, và những
vấn đề chăm sóc và vấn đề khác liên quan đến lĩnh vực thẩm mỹ.
32
PHƢƠNG PHÁP SỬ DỤNG: Chƣơng trình giảng dạy cho học viên ghi danh vào một khóa học thẩm mỹ gồm 1,600 giờ
giảng dạy kỹ thuật và các hoạt động thực tiễn bao gồm tất cả các thực hành cấu thành nghệ thuật thẩm mỹ theo Mục
7316 của Luật về khoa cắt tóc và Thẩm Mỹ. Hƣớng dẫn kỹ thuật có nghĩa là hƣớng dẫn bằng cách trình diễn, bài
giảng, tham gia lớp học hay kiểm tra... Thực hành có nghĩa là hoạt động thực tế của học viên trong một dịch vụ hoàn
chỉnh trên một ngƣời khác hoặc ngƣời giả. Xin lƣu ý là 505 giờ dành cho kinh nghiệm ngoài floor/ lý thuyết bao gồm
tất cả các giai đoạn của khoa thẩm mỹ.
SÁCH YÊU CẦU CHO LỚP THẨM MỸ TOÀN PHẦN:
Milady’s Standard Cosmetology, ISBN 9781439059302 , Price: $122
Performance Criteria for Cosmetology, By Advance Beauty College, Copyright 2009, Price: $16.50
Cosmetology Test Book, By Advance Beauty College, Copyright 2009, Price: $21.50
KHÓA HỌC MÓNG TAY (400 GIỜ)
KHÓA HỌC: Bắt đầu vào mỗi ngày thứ ba hàng tuần trong cả năm.
Mô tả khóa học: Sử dụng các phƣơng tiện thích hợp liên quan đến việc làm móng tay, làm móng chân và móng nhân
tạo. Phát triển kiến thức để nhận ra điều kiện và các rối loạn da khác nhau. Có đƣợc kiến thức về phân tích các bàn tay
và bàn chân, trƣớc khi thực hiện tất cả các dịch vụ để xác định bất kỳ rối loạn nào. Phát triển các kiến thức về biện
pháp phòng ngừa an toàn trong sử dụng làm móng chân, móng tay và móng nhân tạo.
MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA KHÓA MÓNG TAY: Nhiệm vụ của trƣờng Advance Beauty College là chuẩn bị cho
học viên học khóa Móng tay đƣợc cấp phép và đi làm.
MỤC TIÊU CỦA KHÓA MÓNG TAY
Tiếp thu kiến thức về pháp luật và các quy tắc điều chỉnh việc thực hành của những cơ sở thẩm mỹ California, tiếp thu
kiến thức về các quy trình khử trùng, tiếp thu kiến thức về lý thuyết tổng quát liên quan đến việc làm móng, bao gồm
giải phẫu học, sinh lý học, hóa học, và lý thuyết liên quan đến các quy trình thực hành đã thực hiện và tiếp thu những
kỹ thuật quản lý kinh doanh thông thƣờng cho thợ làm móng tay.
CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TỐI THIỂU
60 Khử trùng và vệ sinh
20 Làm móng chân hòan chỉnh
60 Đầu móng giả
40. Làm móng tay bằng nƣớc và dầu
80 Đắp bột
40 Đắp móng và sửa móng
MÔN KỸ THUẬT GIỜ LÝ
THUYẾT TỐI
THIỂU
1. Luật về thẩm mỹ và Quy tắc & Quy định của Chƣơng trình 10
2. Hóa học Thẩm Mỹ liên quan đến việc thực hành Làm móng tay (bao gồm thành phần hóa học và
mục đích của những chất pha chế để chăm sóc móng)
10
3. Những chất nguy hiểm cho sức khỏe và an toàn (bao gồm các cơ sở hóa chất và y tế, an toàn vật
chất, những tấm dữ liệu, bảo vệ chống hóa chất nguy hiểm và phòng tổn hại do hóa chất, các luật và
cơ quan y tế và an toàn, khoa nghiên cứu về lao động và các bệnh truyền nhiễm, bao gồm HIV /
AIDS và viêm gan B.)
15
4. Khử trùng và vệ sinh (bao gồm các quy trình để bảo vệ sức khỏe và an toàn của ngƣời tiêu dùng
cũng nhƣ các kỹ thuật viên. Mƣời hoạt động tối thiểu đòi hỏi phải thực hiện tất cả các chức năng cần
thiết để khử trùng dụng cụ và thiết bị theo quy định tại mục 979 và 980. Việc khử trùng nên đƣợc
nhấn mạnh trong toàn bộ thời gian đào tạo và phải đƣợc thực hiện trƣớc khi sử dụng tất cả các dụng
20
www.advancebeautycollege.com | revised 07/26/2014
33
cụ và thiết bị)
5. Vi trùng học, giải phẫu học và sinh lý học 10
6. Làm móng tay bằng nƣớc và dầu bao gồm massage tay và cánh tay 20
7. Làm móng chân hòan chỉnh bao gồm massage chân và mắt cá chân 10
8. Đắp móng nhân t ạo
(A) Đắp bột
(B) Đầu móng
(C) Đắp móng và sửa móng
15
10
05
ĐÀO TẠO BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC MÔN NHƢ SAU
Salon management, kỹ năng giao tiếp bao gồm đạo đức nghề nghiệp, nghệ thuật bán hàng, lịch thiệp, giữ sổ sách kế
tóan, ghi thẻ khách hàng dịch vụ và chuẩn bị một bản lý lịch, phát triển việc làm, mô hình, bàn và bộ phận tiếp nhận,
và những vấn đề chăm sóc và vấn đề khác liên quan đến lĩnh vực thẩm mỹ.
PHƢƠNG PHÁP SỬ DỤNG: Chƣơng trình giảng dạy cho học viên ghi danh vào một khóa học làm móng tay, làm
móng chân bao gồm 400 giờ giảng dạy kỹ thuật và các hoạt động thực tiễn bao gồm tất cả các thực hành làm móng
tay, làm móng chân. Hƣớng dẫn kỹ thuật có nghĩa là hƣớng dẫn bằng cách trình diễn, bài giảng, tham gia lớp học hay
kiểm tra... Thực hành có nghĩa là hoạt động thực tế của sinh viên trong một dịch vụ hoàn chỉnh trên một ngƣời khác.
Xin lƣu ý là 40 giờ dành cho kinh nghiệm ngoài floor/ lý thuyết bao gồm tất cả các giai đoạn làm móng tay
SÁCH YÊU CẦU CHO LỚP MÓNG TAY:
Milady’s Standard Nail Technology, ISBN 9781435497689, Price: $125.50
Manicuring Test Package, By Advance Beauty College, Copyright 2009, Price: $12
www.advancebeautycollege.com | revised 07/26/2014
35
KHÓA HỌC CHĂM SÓC DA MẶT (600 GIỜ)
KHÓA HỌC: Bắt đầu vào mỗi ngày thứ ba hàng tuần trong cả năm.
Mô tả khóa học: Học cách sử dụng các phƣơng tiện thích hợp liên quan đến tất cả dịch vụ của ngƣời kinh doanh mỹ
phẩm, tiếp thu kiến thức để phân tích da trƣớc khi thực hiện dịch vụ để xác định bất kỳ rối loạn nào, học các quy trình
và thuật ngữ đƣợc sử dụng trong việc thực hiện tất cả các dịch vụ của Chăm sóc da mặt, tìm hiểu việc trang điểm vào
ban ngày và buổi tối bao gồm gắn lông mi giả và cũng tìm hiểu các quy trình chăm sóc da mặt đơn giản và chăm sóc
bằng điện thích hợp
Có thể đánh giá cao tay nghề tốt chung cho khoa thẩm mỹ / thợ làm móng tay / chuyên gia thẩm mỹ, có một thái độ
tích cực đối với công chúng và công nhân đồng nghiệp, đánh giá cao sự trung thực và tính toàn vẹn và cải thiện nhân
cách trong giao dịch với khách hàng quen và các đồng nghiệp.
MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA KHÓA CHĂM SÓC DA MẶT: Nhiệm vụ của trƣờng Advance Beauty College là
chuẩn bị cho học viên học khóa Chăm sóc da mặt đƣợc cấp phép và đi làm.
MỤC TIÊU CỦA KHOÁ HỌC CHĂM SÓC DA MẶT
Tiếp thu kiến thức về pháp luật và các quy tắc điều chỉnh việc thực hành của những cơ sở thẩm mỹ California, tiếp thu
kiến thức về các quy trình vệ sinh và khử trùng liên quan đến tất cả giai đoạn của da, tiếp thu kiến thức về lý thuyết
tổng quát liên quan đến thẩm mỹ, bao gồm giải phẫu học, sinh lý học, hóa học, và lý thuyết và tiếp thu các kỹ thuật
quản lý kinh doanh thông thƣờng cho kỹ thuật viên thẩm mỹ. CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TỐI THIỂU
10 Khử trùng và vệ sinh
60 Chăm sóc da mặt (bằng điện)
40 Sáp và thuốc làm rụng lông
10 Tẩy lông & Nhíp tạo vòng cung lông mày
40 Chăm sóc da mặt (bằng tay)
40 Hóa chất (lột da nhẹ bằng hóa chất, đắp mặt
nạ và tẩy tế bào chết)
40 Trang điểm và gắn lông mi giả
MÔN KỸ THUẬT
GIỜ LÝ
THUYẾT TỐI
THIỂU
1. Luật về thẩm mỹ và Quy tắc & Quy định của của Chƣơng trình 10
2. Hóa học liên quan đến các hoạt động thực hành của một ngƣời kinh doanh Thẩm Mỹ (bao gồm các
thành phần hóa học và mục đích của mỹ phẩm và các chế phẩm chăm sóc da. Cũng bao gồm việc
trang điểm hóa học sơ học, lột da nhẹ bằng hóa chất, và những thay đổi vật lý và hóa học của vật
chất.)
10
3. Những chất nguy hiểm cho sức khỏe và an toàn (bao gồm các cơ sở hóa chất và y tế, an toàn vật
chất, những tấm dữ liệu, bảo vệ chống hóa chất nguy hiểm và phòng tổn hại do hóa chất, các luật và
cơ quan y tế và an toàn, khoa nghiên cứu về lao động và các bệnh truyền nhiễm, bao gồm HIV /
AIDS và viêm gan B.)
20
4. Điện (bao gồm tính chất của dòng điện, nguyên tắc của thiết bị vận hành bằng điện và nhiều biện
pháp phòng ngừa an toàn đƣợc sử dụng khi vận hành thiết bị điện)
10
5. Khử trùng và vệ sinh (bao gồm các quy trình để bảo vệ sức khỏe và an toàn của ngƣời tiêu dùng
cũng nhƣ các kỹ thuật viên. Mƣời hoạt động tối thiểu đòi hỏi phải thực hiện tất cả các chức năng cần
thiết để khử trùng dụng cụ và thiết bị theo quy định tại mục 979 và 980. Việc khử trùng nên đƣợc
nhấn mạnh trong toàn bộ thời gian đào tạo và phải đƣợc thực hiện trƣớc khi sử dụng tất cả các dụng
cụ và thiết bị)
10
6. Vi trùng học, giải phẫu học, sinh lý học, phân tích và tình trạng da 15
36
7.Chăm sóc da mặt
A. Chăm sóc bằng tay (bao gồm phân tích da, làm sạch, các thao tác khoa học, và mặt nạ.)
B. Chăm sóc bằng điện (bao gồm việc sử dụng tất cả các phƣơng thức điện, bao gồm cả đèn soi da và
thiết bị điện cho các mục đích chăm sóc da mặt và chăm sóc da.Tuy nhiên, không đƣợc sử dụng
những máy có khả năng sản xuất một dòng điện để kích thích thu nhỏ, hoặc cho mục đích thu nhỏ
các cơ bắp của cơ thể hoặc khuôn mặt.)
C. Hóa chất (bao gồm lột da bằng hóa chất, mặt nạ tẩy tế bào chết và cọ sạch. Đào tạo phải nhấn
mạnh rằng chỉ có việc lột tế bào chết của da mặt, các lớp da phía trên da mặt, đƣợc gọi là lớp biểu bì
là có thể đƣợc loại bỏ, và chỉ với mục đích làm đẹp.. Tất cả hoạt động thực hành phải đƣợc thực hiện
theo phần 992 về việc lột da)
20
30
20
8. Tạo lông mày vòng cung và nhổ lông (bao gồm việc sử dụng sáp, nhíp, điện hoặc bằng tay và
thuốc làm rụng lông để loại bỏ lông thừa.)
A. Nhíp
B. Sáp và thuốc làm rụng lông
5
20
9. Trang điểm (bao gồm phân tích da, trang điểm hoàn chỉnh và trang điểm sửa chữa và gắn lông mi
giả.)
20
10. Đào tạo cũng bao gồm các lớp học trong Salon Mgmt, kỹ năng giao tiếp bao gồm đạo đức nghề
nghiệp, nghệ thuật bán hàng, lịch thiệp, giữ sổ sách kế tóan, ghi thẻ khách hàng dịch vụ và chuẩn bị
một bản lý lịch, phát triển việc làm, mô hình, bàn và bộ phận tiếp nhận, và những vấn đề chăm sóc và
vấn đề khác liên quan đến lĩnh vực thẩm mỹ
11. Sự chuẩn bị – Bao gồm tham khảo ý kiến, thủ tục nhận khách, chỉ định, chuyên nghiệp, giữ hồ sơ
khách hàng, trƣớc và sau khi thực hành, CPR/AED, kỹ năng salon và spa.
15
PHƢƠNG PHÁP SỬ DỤNG: Chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên ghi danh vào một khóa Chăm sóc da mặt bao gồm
600 giờ giảng dạy kỹ thuật và các hoạt động thực tiễn bao gồm tất cả các thực hành của Chăm sóc da mặt theo Mục
7354 của Luật Thẩm Mỹ. Do mục tiêu của phần này, hƣớng dẫn kỹ thuật có nghĩa là hƣớng dẫn bằng cách trình diễn,
bài giảng, tham gia lớp học hay kiểm tra. Thực hành có nghĩa là hoạt động thực tế của học viên trong một dịch vụ
hoàn chỉnh trên một ngƣời khác. Xin lƣu ý là 170 giờ dành cho kinh nghiệm / lý thuyết bao gồm tất cả các giai đoạn
của một ngƣời Chăm sóc da mặt
SÁCH YÊU CẦU CHO LỚP CHĂM SÓC DA MẶT:
Milady’s Standard Esthetics, ISBN 9781428318922, Price: $153.50
KHÓA HỌC GIẢNG VIÊN THẨM MỸ (600 GIỜ)
KHÓA HỌC: Bắt đầu vào mỗi ngày thứ ba hàng tuần trong cả năm.
Mô tả khóa học: Phát triển kinh nghiệm nghề nghiệp và đặc điểm cá nhân sẽ nâng cấp nghề thẩm mỹ bằng cách huấn
luyện những sinh viên chất lƣợng, xây dựng kế hoạch bài học, đề cƣơng, các quy trình và kiểm tra để đảm bảo kiến
thức của sinh viên và sinh viên sẽ thấm nhuần ý chí học trong sinh viên thậm chí còn khó khăn nhất, phát triển nội
dung khóa học phản ánh một đơn vị học tƣơng quan, toàn diện, phát triển các tài liệu giảng dạy sẽ tạo điều kiện thiết
lập và chuẩn bị các lớp bổ sung và phát triển hỗ trợ dạy học sẽ cung cấp cho sinh viên nhiều ý tƣởng để từ đó rút ra và
duy trì động lực
Sự cần thiết có nỗ lực liên tục để đạt đƣợc năng lực chuyên nghiệp nhƣ một giáo viên và tầm quan trọng của việc phát
triển các đặc điểm cá nhân góp phần vào sự thành công trong giảng dạy.
MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA KHÓA GIẢNG VIÊN THẨM MỸ: Nhiệm vụ của trƣờng Advance Beauty College là
chuẩn bị cho học viên học khóa Giảng viên đƣợc cấp phép và đi giảng dạy.
MỤC TIÊU CỦA KHÓA HỌC GIẢNG VIÊN THẨM MỸ
Để giúp phát triển khả năng:
www.advancebeautycollege.com | revised 07/26/2014
37
1. Thông tin liên quan đến việc giảng dạy, hoạt động và kỹ thuật lôi cuốn
2. Sử dụng hỗ trợ dạy học khác nhau, nhƣ những tờ hƣớng dẫn, dụng cụ trực quan và kiểm tra.
Cung cấp thông tin về các kỹ thuật giảng dạy cụ thể đƣợc sử dụng bởi các giáo viên dạy nghề trong lĩnh vực làm việc
và trong lớp học.
CHƢƠNG TRÌNH HỌC GIỜ LÝ
THUYẾT
1. Luật thẩm mỹ và Quy tắc và quy định của Chƣơng trình 10
2. Hƣớng dẫn dự bị
A. Các kỹ thuật giảng dạy: phƣơng pháp giảng dạy, hƣớng dẫn, trình diễn, thực hiện; kỹ năng giao
tiếp, hỗ trợ giảng dạy và sử dụng các câu hỏi để thúc đẩy việc học tập.
B. Kỹ thuật tổ chức: phƣơng pháp giảng dạy 4 bƣớc: mục tiêu thực hiện, và lĩnh vực học tập, vv…
C. Lập kế hoạch bài học: Tiêu đề, tiêu đề, phác thảo, phát triển và hỗ trợ trực quan, vv
D. Kỹ thuật đánh giá: Mục đích của bài kiểm tra, loại bài kiểm tra; quản lý kiểm tra; cho điểm và phân
loại, vv
40
30
60
10
3. Thực hiện giảng dạy ở lớp học và hƣớng dẫn kỹ thuật và trình diễn cho ba (3) hoặc nhiều hơn sinh
viên về tất cả hoạt động thực hành của khoa thẩm mỹ, bao gồm Đạo luật và Nội quy và Quy chế về
khoa cắt tóc và Thẩm mỹ (thực hiện dƣới sự giám sát của một ngƣời hƣớng dẫn đƣợc cấp giấy phép)
140
4. Giám sát và đào tạo học viên trong khi họ đang thực hành nghệ thuật thẩm mỹ trên một ngƣời sống
hoặc ngƣời giả trong một lớp học hoặc ngoài floor.
100
A. Kỹ thuật tổ chức: phƣơng pháp giảng dạy 4 bƣớc: mục tiêu thực hiện, và lĩnh vực học tập, vv… 50
B. Lập kế hoạch bài học: Tiêu đề, tiêu đề, phác thảo, phát triển và hỗ trợ trực quan, vv 50
*** Một học viên ghi danh vào khóa học giảng viên thẩm mỹ không đƣợc tham gia vào trƣờng trong một dịch vụ
hoàn chỉnh kết nối với bất kỳ thực hành hoặc kết hợp các thực hành thẩm mỹ khi một ngƣời bảo trợ là ngƣời trả tiền
dịch vụ hoặc các tài liệu và không đƣợc phép ghi danh vào một khóa học thứ hai ngoại trừ sau khi rớt kỳ thi sau khóa
học trƣớc đó..
PHƢƠNG PHÁP SỬ DỤNG: Chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên ghi danh vào một khóa học giảng viên thẩm mỹ
bao gồm 600 giờ giảng dạy kỹ thuật và các hoạt động thực tiễn bao gồm tất cả các thực hành giảng dạy thẩm mỹ đƣợc
xác định trong Mục 7316 của Luật về Cắt tóc và Thẩm Mỹ. Hƣớng dẫn kỹ thuật có nghĩa là hƣớng dẫn bằng cách
trình diễn, bài giảng, tham gia lớp học hay kiểm tra. Thực hành có nghĩa là hoạt động thực tế của giảng viên thẩm mỹ
giảng dạy về những kỹ thuật và nguyên tắc. Xin lƣu ý là 110 giờ dành cho kinh nghiệm ngoài floor/ lý thuyết bao gồm
tất cả các giai đoạn của một giảng viên thẩm mỹ
SÁCH YÊU CẦU CHO LỚP GIÁO VIÊN THẨM MỸ:
Milady’s Master Educator, ISBN 9781428321519, Price: $150
THÔNG TIN TỔNG QUÁT CỦA KHÓA HỌC (MASSAGE TRỊ LIỆU VÀ VẬT LÝ TRỊ LIỆU)
HỆ THỐNG THANG ĐIỂM
Sinh viên đƣợc đánh giá một cách thƣờng xuyên cho bài lý thuyết và thực hành. Điểm lý thuyết đƣợc đánh giá bằng
các bài thi viết định kỳ bởi giảng viên. Thang điểm cho bài thi đƣợc tính nhƣ bảng điểm ở dƣới. Điểm thực hành
đƣợc đánh giá trên bài thực hành hoàn thành. Bài thực hành có số điểm tối đa là 4 điểm. Học viên đƣợc xếp loại dựa
trên phân loại tiêu chuẩn cho mỗi môn học. Điểm thực hành đƣợc chấm điểm ở mặt sau của thẻ bấm giờ khi học viên
hoàn tất bài làm thực hành. Điểm tổng cộng cho cả lý thuyết và thực hành làm nên điểm trung bình tổng thể của học
viên. Học viên phải duy trì một mức trung bình là “C” (70%) để duy trì tình trạng học tập thỏa đáng.
38
CẤP ĐIỂM TRONG VIỆC HỌC CẤP ĐIỂM CHO VIỆC THỰC TẬP
100%-90% A…… Xuất sắc (điểm trung bình 4) 4 điểm = A
89%-80% B…… Trên trung bình (điểm trung bình 3) 3 điểm = B
79%-70% C…… Trung bình (điểm trung bình 2) 2 điểm = C
69%-60% D…… Không đạt yêu cầu (điểm trung bình 1) 1 điểm = D
59% -00% F..….. Rớt (điểm trung bình 0) 0 điểm = F
THANG ĐIỂM THỰC HÀNH
Thang điểm thực hành được bắt buộc phải hòan tất bởi các học viên thực hành trên khách và được chấm điểm bởi giáo viên sau khi làm mỗi khách hoặc trên đầu giả. Giáo viên sẽ sử dụng phƣơng thức chấm điểm chung khi chấm
điểm học viên.
Thang điểm: Học viên sẽ đƣợc chấm điểm tất cả các bài làm theo thang điểm từ 1 đến 4.
4 = Xuất sắc
3 = Tốt
2 = Hợp lý
1 = Kém
0 = Không chấp nhận đƣợc
QUY ĐỊNH VỀ TỐT NGHIỆP
Khi một học viên đã hoàn thành những giờ lý thuyết quy định và hoạt động thực hành trong khoa Massage với điểm
trung bình "C" (70%) hoặc tốt hơn thì ngƣời đó đƣợc trao một văn bằng, chứng nhận tốt nghiệp.
QUY ĐỊNH VỀ CẤP PHÉP
Để đƣợc giấy phép hành nghề Massage Trị Liệu, cần có giấy phép hành nghề và phải đƣợc bảo đảm bởi văn phòng
cảnh sát khu vực tại nơi định làm việc. Mỗi thành phố có một quy định và tiền phí khác nhau. Nhà trƣờng sẽ cung cấp
cho học viên những thông tin cần thiết để lấy đƣợc giấy phép hành nghề và đồng thời giúp học viên làm giấy tờ đăng
ký.
KHÓA HỌC MASSAGE TRỊ LIỆU (600 GIỜ)
KHÓA HỌC: Bắt đầu vào mỗi ngày thứ ba hàng tuần trong cả năm.
Mô tả khóa học: Tìm hiểu việc sử dụng thích hợp các phuơng tiện liên quan đến tất cả dịch vụ, có đƣợc kiến thức của
liệu pháp mát xa trƣớc tất cả các dịch vụ để xác định bất kỳ rối loạn, tổn thƣơng, sẽ đƣợc học các quy trình và thuật
ngữ đƣợc sử dụng trong việc thực hiện tất cả các dịch vụ massage, xoa bóp, sẽ đƣợc học các kỹ thuật cơ bản bao gồm
Thụy Điển, Mỹ và Shiatsu và sẽ học tất cả quy trình thích hợp của liệu pháp massage.
MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA KHÓA MASSAGE TRỊ LIỆU: Nhiệm vụ của trƣờng Advance Beauty College là
chuẩn bị cho học viên học khóa Massage trị liệu với các kỹ thuật và kiến thức về massage và đi làm.
MỤC TIÊU KHÓA HỌC MASSAGE TRỊ LIỆU
Có đƣợc kiến thức về thực hành, tiếp thu kiến thức về vệ sinh và khử trùng liên quan đến tất cả các giai đoạn của liệu
pháp massage, có đƣợc các kiến thức về lý thuyết tổng quát liên quan đến việc xoa bóp bao gồm giải phẫu học, sinh lý
học, dinh dƣỡng, và tiếp thu kỹ thuật quản lý kinh doanh.
Có thể đánh giá cao tay nghề tốt chung trong lĩnh vực massage, có một thái độ tích cực đối với công chúng và công
nhân đồng nghiệp, đánh giá cao sự trung thực và tính toàn vẹn và cải thiện tính cách trong việc đối phó với khách
hàng quen và các đồng nghiệp.
CHƢƠNG TRÌNH HỌC GIỜ GIẢNG
DẠY TỐI
THIỂU
GIỜ THỰC
HÀNH TỐI
THIỂU
1. Những chất nguy hiểm cho sức khỏe và an toàn (bao gồm các cơ sở hóa chất và y
tế, an toàn vật chất, những tấm dữ liệu, bảo vệ chống hóa chất nguy hiểm và phòng
tổn hại do hóa chất, các luật và cơ quan y tế và an toàn, khoa nghiên cứu về lao động
15
www.advancebeautycollege.com | revised 07/26/2014
39
và các bệnh truyền nhiễm, bao gồm HIV / AIDS và viêm gan B.)
2. Khử trùng và vệ sinh (bao gồm các quy trình để bảo vệ sức khỏe và an toàn của
ngƣời tiêu dùng cũng nhƣ các kỹ thuật viên. Mƣời hoạt động tối thiểu đòi hỏi phải
thực hiện tất cả các chức năng cần thiết để khử trùng dụng cụ và thiết bị theo quy
định. Việc khử trùng nên đƣợc nhấn mạnh trong toàn bộ thời gian đào tạo và phải
đƣợc thực hiện trƣớc khi sử dụng tất cả các dụng cụ và thiết bị)
10 5
3. Lịch sử, giải phẫu học và sinh lý học. 125
4. Đạo đức, dinh dƣỡng, nguyên tắc & Kỹ thuật 15
5. Cơ bắp & dây thần kinh của cơ thể 10
6. Các điểm kích thích trong kỹ thuật Massage 10
7. Các hệ thống Massage khác 5
8. Lomi Lomi 10 10
9. Kỹ thuật cơ bản của Massage truyền thống của Thụy Điển 10 25
10. Chair Massage 10 10
11. Kỹ thuật Shiatsu & 16 động tác 20 20
12. Liệu pháp hƣơng thơm 5
13. Khí công Ki/Qi/chi 15 15
14. Trƣớc / Sau và bên hông kinh mạch 20 20
15. Giới thiệu các hệ thống Massage 10 10
16. Massage thể thao, nghiên cứu về massage trƣớc / sau sự kiện, đào tạo massage,
chăm sóc chấn thƣơng, làm mới dây thần kinh, phạm vi chuyển động, cấu trúc vận
động, kiểm tra cơ và kéo dãn PNF
30 25
17. Giới thiệu lý thuyết toàn diện 15
18. Thực hành kinh doanh, thiết lập một doanh nghiệp massage 25 10
19. Reflexology 25 25
20. Pathology 40
PHƢƠNG PHÁP SỬ DỤNG: Chƣơng trình giảng dạy cho học viên ghi danh vào một khóa học massage bao gồm 600
giờ giảng dạy kỹ thuật và các hoạt động thực tiễn bao gồm tất cả các thực hành giảng dạy nghệ thuật massage. Hƣớng
dẫn kỹ thuật có nghĩa là hƣớng dẫn bằng cách trình diễn, bài giảng, tham gia lớp học hay kiểm tra. Thực hành có
nghĩa là hoạt động thực hành của kỹ thuật viên massage về tất cả kỹ thuật và nguyên tắc.
SÁCH YÊU CẦU CHO LỚP MASSAGE TRỊ LIỆU (600 GIỜ):
Theory and Practice of Therapeutic Massage, ISBN 9781435485242, Price: $105
Practical Handbook for Massage Therapy, By Advance Beauty College, Copyright 2009, Price: $27
Massage Guidebook, By Advance Beauty College, Copyright 2009, Price: $27
40
KHÓA HỌC MASSAGE TRỊ LIỆU (300 GIỜ)
KHÓA HỌC: Bắt đầu vào mỗi ngày thứ ba hàng tuần trong cả năm.
Mô tả khóa học: Tìm hiểu việc sử dụng thích hợp các phuơng tiện liên quan đến tất cả dịch vụ, có đƣợc kiến thức của
liệu pháp mát xa trƣớc tất cả các dịch vụ để xác định bất kỳ rối loạn, tổn thƣơng, sẽ học các quy trình và thuật ngữ
đƣợc sử dụng trong việc thực hiện tất cả các dịch vụ massage, xoa bóp, sẽ đƣợc học các kỹ thuật cơ bản bao gồm
Thụy Điển, Mỹ và Shiatsu và sẽ học tất cả quy trình thích hợp của liệu pháp massage.
MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA KHÓA MASSAGE TRỊ LIỆU: Nhiệm vụ của trƣờng Advance Beauty College là
chuẩn bị cho học viên học khóa Massage trị liệu với các kỹ thuật và kiến thức về massage và đi làm.
MỤC TIÊU KHÓA HỌC MASSAGE TRỊ LIỆU
Có đƣợc kiến thức về thực hành, tiếp thu kiến thức về vệ sinh và khử trùng liên quan đến tất cả các giai đoạn của liệu
pháp massage, có đƣợc các kiến thức về lý thuyết tổng quát liên quan đến việc xoa bóp bao gồm giải phẫu học, sinh lý
học, dinh dƣỡng, và tiếp thu kỹ thuật quản lý kinh doanh.
Có thể đánh giá cao tay nghề tốt chung trong lĩnh vực massage, có một thái độ tích cực đối với công chúng và công
nhân đồng nghiệp, đánh giá cao sự trung thực và tính toàn vẹn và cải thiện tính cách trong việc đối phó với khách
hàng quen và các đồng nghiệp.
CHƢƠNG TRÌNH HỌC GIỜ GIẢNG
DẠY TỐI
THIỂU
GIỜ THỰC
HÀNH TỐI
THIỂU
1. Những chất nguy hiểm cho sức khỏe và an toàn (bao gồm các cơ sở hóa chất và y
tế, an toàn vật chất, những tấm dữ liệu, bảo vệ chống hóa chất nguy hiểm và phòng
tổn hại do hóa chất, các luật và cơ quan y tế và an toàn, khoa nghiên cứu về lao động
và các bệnh truyền nhiễm, bao gồm HIV / AIDS và viêm gan B.)
15
2. Khử trùng và vệ sinh (bao gồm các quy trình để bảo vệ sức khỏe và an toàn của
ngƣời tiêu dùng cũng nhƣ các kỹ thuật viên. Mƣời hoạt động tối thiểu đòi hỏi phải
thực hiện tất cả các chức năng cần thiết để khử trùng dụng cụ và thiết bị theo quy
định. Việc khử trùng nên đƣợc nhấn mạnh trong toàn bộ thời gian đào tạo và phải
đƣợc thực hiện trƣớc khi sử dụng tất cả các dụng cụ và thiết bị)
10 5
3. Lịch sử, giải phẫu học và sinh lý học. 10
4. Đạo đức, dinh dƣỡng, nguyên tắc & Kỹ thuật 15
5. Cơ bắp & dây thần kinh của cơ thể 10
6. Các điểm kích thích trong kỹ thuật Massage 10
7. Các hệ thống Massage khác 5
8. Lomi Lomi 10 20
9. Kỹ thuật cơ bản của Massage truyền thống của Thụy Điển 10 25
10. Chair Massage 10 25
11. Kỹ thuật cơ bản của ngƣời Shiatsu & 16 động tác 20 75
12. Liệu pháp hƣơng thơm 5
13. Mẫu hình Ki 15 25
www.advancebeautycollege.com | revised 07/26/2014
41
14. Trƣớc / Sau và bên hông kinh mạch 20 25
15. Giới thiệu các hệ thống Massage khác và massage thân thể 10 10
16. Massage thể thao, nghiên cứu về massage trƣớc / sau sự kiện, đào tạo massage,
chăm sóc chấn thƣơng, làm mới dây thần kinh, phạm vi chuyển động, cấu trúc vận
động, kiểm tra cơ và kéo dãn PNF
55 100
17. Giới thiệu lý thuyết toàn diện 15
18. Thực hành kinh doanh, thiết lập một doanh nghiệp massage 25 5
PHƢƠNG PHÁP SỬ DỤNG: Chƣơng trình giảng dạy cho học viên ghi danh vào một khóa học massage bao gồm 300
giờ giảng dạy kỹ thuật và các hoạt động thực tiễn bao gồm tất cả các thực hành giảng dạy nghệ thuật massage. Hƣớng
dẫn kỹ thuật có nghĩa là hƣớng dẫn bằng cách trình diễn, bài giảng, tham gia lớp học hay kiểm tra. Thực hành có
nghĩa là hoạt động thực hành của kỹ thuật viên massage về tất cả kỹ thuật và nguyên tắc.
SÁCH YÊU CẦU CHO LỚP MASSAGE TRỊ LIỆU (300 GIỜ):
Practical Handbook for Massage Therapy, By Advance Beauty College, Copyright 2009, Price: $27
Massage Guidebook, By Advance Beauty College, Copyright 2009, Price: $27
KHÓA HỌC MASSAGE TRỊ LIỆU (100 GIỜ)
KHÓA HỌC: Bắt đầu vào mỗi ngày thứ ba hàng tuần trong cả năm.
Mô tả khóa học: Tìm hiểu việc sử dụng thích hợp các phuơng tiện liên quan đến tất cả dịch vụ, có đƣợc kiến thức của
liệu pháp mát xa trƣớc tất cả các dịch vụ để xác định bất kỳ rối loạn, tổn thƣơng, sẽ học các quy trình và thuật ngữ
đƣợc sử dụng trong việc thực hiện tất cả các dịch vụ massage, xoa bóp, sẽ đƣợc học các kỹ thuật cơ bản bao gồm
Thụy Điển, Mỹ và Shiatsu và sẽ học tất cả quy trình thích hợp của liệu pháp massage.
MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA KHÓA MASSAGE TRỊ LIỆU: Nhiệm vụ của trƣờng Advance Beauty College là
chuẩn bị cho học viên học khóa Massage trị liệu với các kỹ thuật và kiến thức về massage và đi làm.
MỤC TIÊU KHÓA HỌC MASSAGE TRỊ LIỆU
Có đƣợc kiến thức về thực hành, tiếp thu kiến thức về vệ sinh và khử trùng liên quan đến tất cả các giai đoạn của liệu
pháp massage, có đƣợc các kiến thức về lý thuyết tổng quát liên quan đến việc xoa bóp bao gồm giải phẫu học, sinh lý
học, dinh dƣỡng, và tiếp thu kỹ thuật quản lý kinh doanh.
Có thể đánh giá cao tay nghề tốt chung trong lĩnh vực massage, có một thái độ tích cực đối với công chúng và công
nhân đồng nghiệp, đánh giá cao sự trung thực và tính toàn vẹn và cải thiện tính cách trong việc đối phó với khách
hàng quen và các đồng nghiệp.
CHƢƠNG TRÌNH HỌC GIỜ GIẢNG
DẠY TỐI
THIỂU
GIỜ THỰC
HÀNH TỐI
THIỂU
1. Những chất nguy hiểm cho sức khỏe và an toàn (bao gồm các cơ sở hóa chất và y
tế, an toàn vật chất, những tấm dữ liệu, bảo vệ chống hóa chất nguy hiểm và phòng
tổn hại do hóa chất, các luật và cơ quan y tế và an toàn, khoa nghiên cứu về lao động
và các bệnh truyền nhiễm, bao gồm HIV / AIDS và viêm gan B.)
10
2. Khử trùng và vệ sinh (bao gồm các quy trình để bảo vệ sức khỏe và an toàn của
ngƣời tiêu dùng cũng nhƣ các kỹ thuật viên. Mƣời hoạt động tối thiểu đòi hỏi phải
05 205
42
thực hiện tất cả các chức năng cần thiết để khử trùng dụng cụ và thiết bị theo quy
định. Việc khử trùng nên đƣợc nhấn mạnh trong toàn bộ thời gian đào tạo và phải
đƣợc thực hiện trƣớc khi sử dụng tất cả các dụng cụ và thiết bị)
3. Lịch sử, giải phẫu học và sinh lý học. 10
4. Kỹ thuật cơ bản của Massage truyền thống 10 15
5. Kỹ thuật cơ bản của ngƣời Shiatsu & 16 động tác 05 05
6. Massage thể thao, nghiên cứu về massage trƣớc / sau sự kiện, đào tạo massage, chăm
sóc chấn thƣơng, làm mới dây thần kinh, phạm vi chuyển động, cấu trúc vận động, kiểm
tra cơ và kéo dãn PNF
10 15
7. Thực hành kinh doanh, thiết lập một doanh nghiệp massage 05 05
PHƢƠNG PHÁP SỬ DỤNG: Chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên ghi danh vào một khóa học massage bao gồm 100
(100) giờ đồng hồ giảng dạy kỹ thuật và các hoạt động thực tiễn bao gồm tất cả các thực hành giảng dạy nghệ thuật
massage. Hƣớng dẫn kỹ thuật có nghĩa là hƣớng dẫn bằng cách trình diễn, bài giảng, tham gia lớp học hay kiểm tra.
Thực hành có nghĩa là hoạt động thực hành của kỹ thuật viên massage về tất cả kỹ thuật và nguyên tắc.
QUY ĐỊNH VỀ TỐT NGHIỆP
Khi một sinh viên đã hoàn thành thỏa đáng những giờ lý thuyết quy định và hoạt động thực hành trong chƣơng trình
liệu pháp massage với điểm trung bình "C" (70%) hoặc tốt hơn thì ngƣời đó đƣợc trao một văn bằng, chứng nhận tốt
nghiệp.
SÁCH YÊU CẦU CHO LỚP MASSAGE TRỊ LIỆU (100 GIỜ):
Practical Handbook for Massage Therapy, By Advance Beauty College, Copyright 2009, Price: $27
Massage Guidebook, By Advance Beauty College, Copyright 2009, Price: $27
KHÓA HỌC MASSAGE VẬT LÝ TRỊ LIỆU (1000 GIỜ)
KHÓA HỌC: Bắt đầu vào mỗi ngày thứ ba hàng tuần trong cả năm.
Mô tả khóa học: Tìm hiểu việc sử dụng thích hợp các phuơng tiện liên quan đến tất cả dịch vụ, có đƣợc kiến thức của
liệu pháp chăm sóc toàn diện trƣớc tất cả các dịch vụ để xác định bất kỳ rối loạn, tổn thƣơng, sẽ học các quy trình và
thuật ngữ đƣợc sử dụng trong việc thực hiện tất cả các dịch vụ chăm sóc toàn diện, sẽ học các kỹ thuật cơ bản bao
gồm Thụy Điển, Mỹ và Shiatsu và sẽ học tất cả quy trình thích hợp của liệu pháp chăm sóc toàn diện
MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA KHÓA MASSAGE VẬT LÝ TRỊ LIỆU: Nhiệm vụ của trƣờng Advance
Beauty College là chuẩn bị cho học viên học khóa Massage vật lý trị liệu với các kỹ thuật và kiến thức về massage và
đi làm.
MỤC TIÊU KHÓA HỌC MASSAGE VẬT LÝ TRỊ LIỆU
Có đƣợc kiến thức về thực hành, tiếp thu kiến thức về vệ sinh và khử trùng liên quan đến tất cả các giai đoạn của liệu
pháp chăm sóc toàn diện, có đƣợc các kiến thức về lý thuyết tổng quát liên quan đến việc chăm sóc toàn diện bao gồm
giải phẫu học, sinh lý học, dinh dƣỡng, và tiếp thu kỹ thuật quản lý kinh doanh.
Có thể đánh giá cao tay nghề tốt chung trong lĩnh vực chăm sóc toàn diện, có một thái độ tích cực đối với công chúng
và công nhân đồng nghiệp, đánh giá cao sự trung thực và tính toàn vẹn và cải thiện tính cách trong việc đối phó với
khách hàng quen và các đồng nghiệp.
www.advancebeautycollege.com | revised 07/26/2014
43
CHƢƠNG TRÌNH HỌC
GIỜ GIẢNG
DẠY TỐI
THIỂU
GIỜ THỰC
HÀNH TỐI
THIỂU
1. Những chất nguy hiểm cho sức khỏe và an toàn (bao gồm các cơ sở hóa chất và y
tế, an toàn vật chất, những tấm dữ liệu, bảo vệ chống hóa chất nguy hiểm và phòng
tổn hại do hóa chất, các luật và cơ quan y tế và an toàn, khoa nghiên cứu về lao động
và các bệnh truyền nhiễm, bao gồm HIV / AIDS và viêm gan B.)
15
2. Khử trùng và vệ sinh (bao gồm các quy trình để bảo vệ sức khỏe và an toàn của
ngƣời tiêu dùng cũng nhƣ các kỹ thuật viên. Mƣời hoạt động tối thiểu đòi hỏi phải
thực hiện tất cả các chức năng cần thiết để khử trùng dụng cụ và thiết bị theo quy
định. Việc khử trùng nên đƣợc nhấn mạnh trong toàn bộ thời gian đào tạo và phải
đƣợc thực hiện trƣớc khi sử dụng tất cả các dụng cụ và thiết bị)
10 5
3. Lịch sử, giải phẫu học và sinh lý học. 200
4. Cơ bắp & dây thần kinh của cơ thể 20
5. Đạo đức, dinh dƣỡng, nguyên tắc & Kỹ thuật 15
6. Các điểm kích thích trong kỹ thuật Massage 10
7. Các hệ thống Massage khác 05
8. Kỹ thuật cơ bản của Massage truyền thống 25 15
9. Kỹ thuật cơ bản của Massage truyền thống của Thụy Điển 15 50
10. Chair Massage 10 20
11. Kỹ thuật cơ bản của ngƣời Shiatsu & 16 động tác 20 60
12. Liệu pháp hƣơng thơm 5 10
13. Mẫu hình KI/QI/CHI 15 35
14. Lomi Lomi 15 35
15. Giới thiệu các hệ thống Massage 10 15
16. Massage thể thao, nghiên cứu về massage trƣớc / sau sự kiện, đào tạo massage,
chăm sóc chấn thƣơng, làm mới dây thần kinh, phạm vi chuyển động, cấu trúc vận
động, kiểm tra cơ và kéo dãn PNF
40 50
17. Giới thiệu căn bản về Holistic 15
18. Accupressure 1& 2 - Áp suất tích lũy, che 12 kinh tuyến cơ và năm yếu tố và lý
thuyết Âm dƣơng và kết hợp các kỹ thuật phƣơng Đông
30 35
19. Reflexology 10 45
44
20. Pathology 40
20. Tâm lý xã hội 10
22. Thực hành kinh doanh, thiết lập một doanh nghiệp 25 15
23. Giám sát việc đào tạo trong một cơ sở thể thao/ lâm sàng 50
PHƢƠNG PHÁP SỬ DỤNG:
Chƣơng trình học cho sinh viên ghi danh vào một khóa học massage vật lý trị liệu bao gồm 100 giờ giảng dạy kỹ thuật
và các hoạt động thực tiễn bao gồm tất cả các thực hành giảng dạy nghệ thuật chăm sóc toàn diện. Hƣớng dẫn kỹ
thuật có nghĩa là hƣớng dẫn bằng cách trình diễn, bài giảng, tham gia lớp học hay kiểm tra. Thực hành có nghĩa là
hoạt động thực hành của kỹ thuật viên về tất cả kỹ thuật và nguyên tắc. Tổng số giờ đồng hồ kết hợp tối thiểu là 1000,
bao gồm giai đoạn hƣớng dẫn kỹ thuật và cơ hội cho sinh viên để có đƣợc các kỹ năng cần thiết thông qua ứng dụng
thực tế đƣợc phát triển dƣới sự giám sát của các giảng viên của trƣờng.
SÁCH YÊU CẦU CHO LỚP MASSAGE TRỊ LIỆU (1000 GIỜ):
Theory and Practice of Therapeutic Massage, ISBN 9781435485242, Price: $105
Practical Handbook for Massage Therapy, By Advance Beauty College, Copyright 2009, Price: $27
Massage Guidebook, By Advance Beauty College, Copyright 2009, Price: $27