Trường được chứng nhận của Hiệp Hội Khuyến Khích Giáo Dục Ngôn Ngữ Nhật Bản TRƯỜNG NHẬT NGỮ ARMS
Trung tâm của Nhật Bản - Tỉnh Aichi
Trung tâm của Aichi - Thành phố Nagoya
Tỉnh Aichi là tỉnh nằm ở trung tâm của Nhật Bản, nằm
giữa 2 thành phố lớn là Tokyo và Osaka Bạn sẽ chỉ mất
1,5 giờ để đi đến Tokyo và 1 giờ để đi đến Osaka bằng
tàu shinkansen Nhật Bản có hệ thống giao thông thuận
lợi có thể giúp bạn đi đến bất cứ nơi đâu nếu bạn muốn.
Aichi là tỉnh có nền công nghiệp phát triển thịnh vượng.
Có các công ty lớn như Toyota và nhiều công ty đứng
đầu nước đều tụ họp ở tỉnh Aichi
Nagoya là thành phố lớn thứ 3 Nhật Bản, sau Tokyo và
Osaka. Nagoya cũng là thành phố có dân số ít hơn và giá
cả cũng như chi phí sinh hoạt rẻ hơn Osaka và Tokyo. Vì
vậy, Nagoya cũng là thành phố dễ sống và dễ làm việc
hơn với môi trường thoải mái, thuận tiện Ngoài ra, do có
nhiều người nước ngoài sống và làm việc tại Nagoya nên
có nhiều chế độ hành chính thuận tiện dành cho người
nước ngoài sống ở Nagoya và các vùng lân cận
Tokyo
Osaka
Aichi Pref.
Naka-ku Kanayama -Trung tâm của NagoyaNếu nói đến trung tâm của thành phố Nagoya, thì người ta thường nói
đến ga Nagoya và ga Sakae. Tuy nhiên , cả hai ga này đều được kết nối
từ ga Kanayama. Và với khoảng cách chỉ mất khoảng 8 phút để đi bộ từ
ga Kanayama đến trường Nhật ngữ ARMS, do đó , sẽ rất thuận tiện cho
việc đi học cũng như cuộc sống sinh hoạt hàng ngày.
Nơi tập trung các trường ĐH, CĐCó 90 trường đại học và khoảng 100 trường chuyên
môn ở khu vực Nagoya Do đó, các bạn sẽ có nhiều cơ
hội để lựa chọn trường thích hợp cho mình học
Điểm đến du lịchBạn không chỉ có thể đến thăm các nơi thu hút giới trẻ
mà còn được đến thăm những điểm du lịch nổi tiếng
và cổ kính mang văn hóa Nhật Bản
TOYOTA Corp.
Lễ Nhập học
Sự kiện hàng năm
Tháng 4 Lễ Nhập học.
Hướng dẫn về cuộc sống ở Nhật.
Đi chơi.
Tháng 5 Luyện thi kỳ thi dành cho du học sinh Nhật
bản.
Tháng 6 Thi giữa kỳ học kỳ trước.
Luyện thi kỳ thi năng lực Tiếng Nhật.
Tháng 7 Hướng dẫn vào Đại học , Cao đẳng.
Tháng 8 Thuyết giảng đối sách thi vào Đại học.
Giáo dục về phòng chống tai họa, thiên tai.
Tháng 9 Kỳ thi kết thúc khóa học kỳ trước.
Tháng 10 Lễ Nhập học .
Hướng dẫn về cuộc sống ở Nhật.
Đi chơi.
Luyện thi kỳ thi dành cho du học sinh Nhật
bản.
Tháng 11 Luyện thi kỳ thi năng lực Tiếng Nhật.
Tháng 12 Thi giữa kỳ học kỳ sau.
Tháng 1 Thuyết giảng đối sách thi vào Đại học.
Tháng 2 Hướng dẫn vào Đại học, Cao đẳng.
Tháng 3 Kỳ thi kết thúc khóa học kỳ sau.
Đi du lịch dành cho các học sinh tốt nghiệp.
Lễ Tốt Nghiệp.
Lễ Tốt Nghiệp.
Giáo dục về phòng
chống tai họa, thiên tai.Hướng dẫn vào Đại
học , Cao đẳng.
Đi chơi
Đại học nagoya
Đại học Thành phố lập
Nagoya
Đại học Aichi
Học viện Đại học Aichi
Đại học Chukyo
Đại học Chubu
Học viện Đại học Nagoya
Đại học Seijo
Đại học Aichi Bunkyou
Đại học Aichi Sangyou
Đại học Nagoya Sangyou
Đại học Mie ( Tỉnh Mie)
Đại học Yokkaichi( Tỉnh Mie)
Học viện Đại học Trung Kinh ( tỉnh Gifu)
Đại học Josai ( tỉnh Saitama )
Đại học Kinh tế Nhật bản ( Tỉnh Fukuoka)
【Đại học】
【Cao Đẳng, chuyên môn】
【Lớp buổi sáng】 9:00 ~ 12:40 【Lớp buổi chiều】 13:00 ~ 16:40
Thời gian học
『Một ngày của một học sinh』
Cảnh lớp học
Trường Chuyên ngành kinh doanh Aichi
Trường Chuyên thời trang Iihara
Trường Chuyên Công Nhân Viên và Kinh Doanh ELIC
Trường Chuyên Kinh Tế, kế toán Nagoya
Trường Chuyên Nghệ Thuật Giao Tiếp Nagoya
Học Viện Thiết Kế Nagoya
Trường Chuyên Công Nghệ Kỹ Thuật Số Nagoya
Trường Kỹ Thuật Cơ Khí Xe Hơi Nissan
Trường Chuyên Ngành Giữ Trẻ , Điều Dưỡng, Kinh Doanh Nagoya
Trường Cao Đẳng Kinh Doanh Quốc Tế Tokyo, Chi Nhánh Kobe
Thời gian ngủ
Thời gian học ở trường
Thời gian tự học
Thời gian làmthêm
0:00
8:00
9:00
12:4013:30
17:00
22:00
Các trường Đại học, Cao đẳng chủ yếu
Quá trình từ khi tuyển sinh đến khi nộp hồ sơ xin visa
Quá trình đến khi nhập học
※ Trường sẽ điện thoại trực tiếp đến học sinh, người bảo lãnh học phí và nơi làm việc của người
bảo lãnh học phí để điều tra.
※ Thực hiện phỏng vấn trực tiếp hoặc phỏng vấn qua Skype
※ Hồ sơ sẽ được gởi bằng Fax hoặc email để kiểm tra,sau khi kiểm tra,hồ sơ có thể phải chỉnh
sửa hoặc bổ sung.Sau khi thẩm tra , hồ sơ sẽ được gởi chuyển phát nhanh EMS đến trường.
【khóa nhập học tháng 4 】 【 khóa nhập học tháng 10】
Aug.• Nộp bảng điều tra về trường/điều tra trước tuyển sinh
Oct.• Làm và kiểm tra hồ sơ ※
Nov.• Nộp phí tuyển sinh 30000JPY(trước thuế) và hồ sơ về trường
Dec.• Nộp hồ sơ xin visa lên CXNC
The end of Feb.
• Quyết định tư cách visa(được cấp hoặc không được cấp)
Feb.
Apr.
May.
Jun.
The end of
Aug.
late Feb.• Liên lạc kết quả visa
early Mar.• Nộp tiền nhập học và học phí
Mar.• Sau khi xác nhận đã nộp tiền,trường sẽ gởi tư cách visa.
• Sau khi nhận tư cách visa, học sinh nộp hồ sơ xin visa lưu trú lênLSQ
• Liên lạc ngày nhập cảnh
Apr.• Nhập học
late Aug.
early Sep.
Sep.
Oct.
【khóa nhập học tháng 4 】 【 khóa nhập học tháng 10】
【 Trường Nhật Ngữ ARMS】Địa chỉ : 〒460-0026 Tòa nhà chuo 2-7-23 Iseyama,
Nakaku, Nagoya, Aichi, Japan.
TEL:052-324-7818 FAX:052-324-7822
E-mail:[email protected]
URL:http://www.arms.co.jp
Facebook:https://www.facebook.com/nihongo.arms.co.jp/
【Trung tâm đào tạo ARMS】Địa chỉ :〒472-0023 41-1 Kameike, Nishimachi, Chiryu, Aichi, Japan.
TEL:0566-81-7477 FAX:0566-81-9008
E-mail:[email protected]
URL:http://www.arms.co.jp
Công ty cổ phần ARMS
・ Đào tạo tiếng Nhật cho thực tập sinh kỹ năng
người nước ngoài.
・Đào tạo cho nhân viên mới người Nhật. (có
chứng nhận của bộ Lao động)
・Luyện tập kỹ năng ( xe nâng, cẩu )
・Rèn luyện nghiệp vụ
Không những chỉ dạy tiếng Nhật không mà còn
hỗ trợ trong lĩnh vực nghề nghiệp trong tương
lai. Khởi đầu từ công ty Toyota, sau đó có nhiều
kết nối cả trong nước lẫn nước ngoài ,nên có khả
năng giúp đỡ trong việc tìm việc trong tương
lai .
Địa chỉ liên hệ
Cửa Bắc
Nhà ga Kanayama
Bưu điện
Siêu thị, Trung tâm
mua sắm Eaon
Trung tâm Chứng
khoán Nomura
Ngân hàng
Mitsubishi
Tokyo UFJ
Hiệu thuốc
Matsumoto Kiyoshi
JT
Trạm xe
bus
Bến
taxi
Tòa nhà hội quán
Thành phố
Công
viên
Trường Nhật
Ngữ ARMS
Đại lộ
Fu
shim
i, Qu
ốc lộ
số 1
9
Đại lộ
Otsu
Ga Higashi
betsuin
Khu phức hợp
Kanayama
1.Khóa học
2.Đối tượng■ Là những người có nguyện vọng vào Đại học , Cao học , trung cấp chuyên nghiệp .■ Là những người có mục đích du học rõ ràng, và có lực học cơ bản để có thể theo học tại các trường ở Nhật.■ Là những người có năng lực tài chính vững vàng để có thể yên tâm tập trung vào việc học .
3.Tư cách nhập học・Đã tốt nghiệp tối thiểu cấp ba ,・Có bằng năng lực Nhật ngữ N5, trở lên, bằng J -Test cấp độ F trở lên , hoặc năng lực Nhật ngữ tương đương .・Là những người được phép nhập cảnh (dự kiến) với thủ tục chính đáng .・Là những người có người bảo lãnh .
4.Thời gian và phương pháp nộp hồ sơ.
Khóa 1 năm 6 tháng ( nhập học tháng 10) /Nhận hồ sơ từ tháng 2 đến ngày 10 tháng 5 ( thời hạn hồ sơ được gởi đến trường) .・Phương pháp nộp(1) Ứng viên hoặc người bảo lãnh phải trực tiếp mang hồ sơ đến trường.(2) Trường hợp Ứng viên hoặc người bảo lãnh ở nước ngoài , thì gởi hồ sơ đến trường qua đường bưu điện .
5.Phí tuyển sinh, học phí và lệ phí .【Khóa 2 năm】 Số tiền trong ngoặc () là tiền đã bao gồm thuế
【Khóa 1.5 năm】 Số tiền trong ngoặc () là tiền đã bao gồm thuế
*Học sinh có học bổng là học sinh đã đậu bằng Năng lực Nhật ngữ cấp độ 4 (JLPT N4) trở lên tại thời điểm nộp hồ sơ.*L ệ phí khác : sách giáo khoa, bảo hiểm, các hoạt động ngoại khóa .
Địa chỉ ngân hàng : 〒448-0842
*Người chuyển tiền sẽ chịu tiền phí chuyển tiền .
học sinh đã về nước đối với học sinh về nước và sau khi xác định đã thay đổi tư cách visa đối với trường hợp hoc sinh thay đổi tư cách lưu trú .
Tài khoản củatrường NhậtNgữ ARMS
Tên Ngân hàng: Aichi Bank(0542)Tên chi nhánh : Kariya Branch(406) 3-19 Toyocho, Kariya, Aichi, Japan
Số tài khoản : 0011138 TEL: (0566)21-3054Tên chủ tài khoản: アームス(カ) ARMS Corp.
① Phí tuyển sinh và phí nhập học sẽ không được hoàn trả lại với bất cứ lý do gì .② Trường hợp bị từ chối phát hành visa nên không thể đi du học được, nhà trường sẽ hoàn trả lại phí giờ giảng và lệ phí khác .
Tuy nhiên , phải có giấy chứng nhận bị từ chối visa của Lãnh sự quán .③ Trường hợp visa đã được phát hành , học sinh chưa đến Nhật , nhưng vì lý do hoặc sự việc gì đó mà không thể nhập học được nhà trường
sẽ trả lại phí giờ giảng và lệ phí khác, không trả lại phí tuyển sinh và phí nhập học. Tuy nhiên , phải có giấy chứng nhận đã hủy bỏ visa .
④ Với tư cách là du học sinh, sau khi đã nhập học, trong nửa năm đầu nhưng bỏ học , nghỉ học thì nhà trường sẽ không hoàn trả lại học phí
và lệ phí khác với bất kỳ lý do gì . Trường hợp thay đổi tư cách visa sau khi đến Nhật trong vòng nửa năm đầu thì cũng như vậy .⑤ Trong thời gian đang học tại trường, nếu nghỉ học vì lý do cá nhân thì nhà trường sẽ không hoàn trả lại phí giờ giảng và lệ phí khác của
học kỳ đang học . trường hợp đã đóng tiền học phí của kỳ tiếp theo ,nhà trường sẽ tiến hành thủ tục hoàn trả học phí sau khi đã xác định
Có học bổng30,000円 50,000円 500,000円 60,000円 640,000円 250,000円 890,000円
(32,400円) (54,000円) (540,000円) (64,800円) (691,200円) (270,000円) (961,200円)
Phí tuyển sinh Phí nhập học Phí giờ giảng(Năm đầu tiên )
Lệ phí khác *Số tiền nộp trước
khi nhập họcPhí giờ giảng nă
m thứ haiTống tiền họcphí 1.5 năm
Thường 30,000円 50,000円 560,000円 60,000円 700,000円 280,000円 980,000円
(32,400円) (54,000円) (604,800円) (64,800円) (756,000円) (302,400円) (1,058,400円)
Có học bổng30,000円 50,000円 500,000円 80,000円 660,000円 500,000円 1,160,000円
(32,400円) (54,000円) (540,000円) (86,400円) (712,800円) (540,000円) (1,252,800円)
ĐIỀU KI ỆN TUYỂN SINH
Khóa học Nhập học Tổng số học sinh
Khóa 2 năm Tháng 4 160 học sinh
Khóa 1 năm 6 tháng Tháng 10
Khóa 2 năm ( nhập học tháng 4) /Nhận hồ sơ từ tháng 8 đến ngày 10 tháng 11 của năm trước . ( thời hạn hồ sơ được gởi đến trường ) .
Phí tuyển sinh Phí nhập học Phí giờ giảng(Năm đầu tiên )
Lệ phí khác *Số tiền nộp trước
khi nhập họcPhí giờ giảng nă
m thứ haiTống tiền họcphí hai năm
Thường 30,000円 50,000円 560,000円 80,000円 720,000円 560,000円 1,280,000円
(32,400円) (54,000円) (604,800円) (86,400円) (777,600円) (604,800円) (1,382,400円)
【ベトナム用】6.Hồ sơ căn bản cần thiết phải nộp
copy từng mặt một lên giấy A 4 ,để nguyên khổ giấy A 4 , không cắt nhỏ bằng size bảng chính , đóng dấu chứng thực
13 □giấy chứng nhận đã/ đang làm việc
Nộp bảng chính .Ghi rõ thời gian làm việc, công việc cụ thể, Người và ngày phát hành
14 □ Kết quả khám sức khỏe
12 □Bảng copy Chứng minhthư
□ Kết quả thi tiếng NhậtNộp bảng chínhKết quả hoặc phiếu dự thi kỳ thi JLPT・J.TEST・NAT-TEST
11 □ Sổ hộ khẩu copy copy tất cả các trang các thành viên trong gia đình . copy từng trang một lên giấy A4 ,và để nguyên khổ giấy A 4 , không cắt nhỏ bằng size bảng chính , đóng dấu chứng thực
※Cơ quan chứng minh bằng sẽ gởi trực tiếp đến trường ARMS
1.Tốt nghiệp Đại Học: Bằng và điểm thi ĐH2.Tốt nghiệp PTTH: Bằng và điểm thi TN3.Tốt nghiệp các trường khác: bằng tốt nghiệp
9 □Giấy chứng nhận học tiếng Nhật
Nộp bảng chínhGiấy chứng nhận học tiếng Nhật do trường dạy tiếng Nhật phát hành (Ghi rõ : thời gian học - tổng số giờ toàn khóa học- số giờ đã học tính đến thờiđiểm hiện tại -tỷ lệ chuyên cần- giáo trình sử dụng -người và ngày phát hành )
10
Sử dụng form của trường. ứng viên phải tự viết tay
6 □Bằng tốt nghiệpGiấy chứng nhận đang học
Nộp bảng chínhNếu đang học:Giấy chứng nhận đang học hoặc giấy xác nhận dự định tốt nghiệp sau đó khi tốt nghiệp thì nộp bảng chính※Nếu tốt nghiệp Cao đẳng, Đại học thì ngoài bằng Cao đẳng, Đại học,nộp cả bằng Cấp3
8 □Chứng minh bằng cấp cuối cùng
MÃ SỐ TRƯỜNG NHẬT NGỮ ARMS [ B755 ]Ứng viên đăng ký trực tiếp trên mạng (http://japan.ciec.vn/)
※Trường hợp đang học thì làm thủ tục đăng ký sau khi tốt nghiệp
7 □ Học bạ ,bảng điểmNộp bảng chính※Nếu tốt nghiệp Cao đẳng, Đại học thì ngoài bảng điểm Cao đẳng, Đại học,nộp cả họcbạ Cấp 3
5 □ Bảng cam kết (p.7)
Hồ sơ cần thiết Chi tiết
Ⅰ Hồ sơ liên quan đến ứng viên cần chuẩn bị .
Đơn xin nhập học (p.1-3) Sử dụng form của trường. ứng viên phải tự viết tay
4 □ Lý do du học (p.4)
Sử dụng form của trường. ứng viên phải tự viết tayGhi rõ mục đích và quá trình của việc du học Nhật Bản※Trường hợp ngay tại thời điểm nộp hồ sơ mà đã tốt nghiệp cấp cuối cùng quá5 năm thì phải viết cụ thể mục đích học tiếng Nhật hoặc mục đích tiến lộ kèm theo
hình thẻ 5 tấm(3cm×4cm)
chụp trong vòng 3 tháng tính từ thời điểm nộpchụp chính diện từ ngực trở lênghi tên và ngày tháng năm sinh vào mặt sau※Không chấp nhận hình giống với hình trong bằng tốt nghiệp hoặc hình trong CMND
2 □ Hộ chiếu copy copy trang có hình và số hộ chiếuNếu đã đi nước ngoài thì copy tất cả các trang có đóng dấu xuất nhập cảnhCopy từng trang lên một mặt giấy A 4. Đóng dấu chứng thực vào phần giấy trắng
3 □
1 □
(1) Người bảo lãnh đang sống ngoài lãnh thổ Nhật bản
(2) Người bảo lãnh đang sống ở Nhật
5 □Chứng minh số dư tàikhoản
Điện thoại :052-324-7818
※Tất cả các hồ sơ phải được ghi ngày tháng và người phát hành※Tất cả các hồ sơ phải được dịch sang tiếng Nhật . Bản dịch tiếng Nhật không cần dịch nội dung dấu chứng thực.
Địa chỉ :〒460-0026 2-7-23 Iseyama, Nakaku , Nagoyashi, Aichiken Japan
7 □ Chứng nhận công việc
3.Chủ công ty : Giấy đăng ký kinh doanh
8
1. Công nhân viên: Giấy xác nhận đang làm việc tại công ty- Nộp bảng chính
2.Tự kinh doanh : Giấy phép kinh doanh
Sử dụng form của trường , người bảo lãnh tự viết tay, ký tên hoặc đóng dấu
3 □Hồ sơ chứng nhậnquan hệ gia đình
Giấy khai sinh của ứng viênnộp bảng chính (nếu có thể ) hoặc copy rõ ràng , đóng dấu chứng thực
4 □ Phiếu công dân Tất cả thành viên trong gia đình (phòng thị chính cấp - nộp bản chính )
: Giấy xác nhận đang làm việc tại công ty- Nộp bảng chính
2.Tự kinh doanh: Giấy phép kinh doanh/ giấy xác nhận công việc Copy một mặt trên giấy A 4 , đóng dấu chứng thực
5 □Bảng copy Chứng minhthư
copy từng mặt một lên giấy A 4 , để nguyên khổ giấy A 4 ,không cắt nhỏ bằng size bảng chính đong dấu chứng thực
1.Nhân viên công ty
6 □Chứng minh số dư tàikhoản
Nộp bảng chínhCopy mỗi trang lên một mặt giấy A 4 , đóng dấu chứng thực
7 □ Chứng minh công việc
2 □Đơn bảo lãnh thân nhân(p.6)
Sử dụng form của trường , người bảo lãnh tự viết tay, ký tên hoặc đóng dấu
3 □Hồ sơ chứng nhậnquan hệ gia đình
Giấy khai sinh của ứng viênnộp bảng chính (nếu có thể ) hoặc copy rõ ràng lên giấy A 4 , đóng dấu chứng thực
4 □
Sổ hộ khẩu copy1)trường hợp người bảo lãnh vàứng viên không cùng hộ khẩu2)Trường hợp người bảo lãnh không phải là bố / mẹ của học sinh
copy tất cả các trang các thành viên trong gia đình . copy từng trang một lên giấy A4 ,và để nguyên khổ giấy A 4 , không cắt nhỏ bằng size bảng chính đóng dấu chứng thực
Ⅱ Hồ sơ người bảo lãnh
Hồ sơ cần thiết Chi tiết
1 □Đơn bảo lãnh học phí(p.5)
Sử dụng form của trường , người bảo lãnh tự viết tay, ký tên hoặc đóng dấu
3.Chủ công ty: Giấy đăng ký kinh doanh Copy một mặt trên giấy A 4 , đóng dấu chứng thực
9 □ Chứng minh thu nhập Thu nhập trong 3 năm gần đây. Do công ty hoặc cơ quan thẩm quyền phát hành .
Hồ sơ cần thiết Chi tiết
6 □Giải thích quá trìnhhình thành tài sản
copy sổ tiết kiệmTư liệu giải thích quá trình hình thành tài sản ở mục số 5
1 □Đơn bảo lãnh học phí(p.5)
Sử dụng form của trường , người bảo lãnh tự viết tay, ký tên hoặc đóng dấu
8 □ giấy giải trình tài chínhnộp bảng chínhGiải thích quá trình hình thành tài sản , số tiền tiết kiệm được
Do ngân hàng phát hành . Nộp bản chính
2 □Đơn bảo lãnh thân nhân(p.6)
□Chứng minh thu nhập. Nộpthuế
Ghi rõ tổng số tiền thu nhập từng năm trong 3 năm gần đây. ( 3 bản )
※Tất cả bản copy phải ghi ngày copy, người copy và mối quan hệ giữa người copy và ứng viên※Ngoài các hồ sơ trên , có trường hợp cục xuất nhập cảnh sẽ yêu cầu nộp bổ sung các hồ sơ khác để kiểm tra .
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ
Trường Nhật ngữ ARMS
Fax :052-324-7822E-mail :[email protected]