[PHIẾU BÀI TẬP HÓA HỌC] 2009 1 Vũ Thế Thuy – THPT Thái Phiên CHUONG 7 – ESTE - LIPIT 1 - Phát biểu nào sau đây không đúng? *A.Axit cacboxylic là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chứa một nhóm cacboxyl trong phân tử . B.Axit béo là các axít mạch không nhánh thu đuợc do sự thuỷ phân các dầu mỡ thiên nhiên. C.Este là sản phẩm loại H 2 O giữa rượu và axit tương ứng . D.Phản ứng xà phòng hoá là phản ứng thuỷ phân este được thực hiện trong môi trường kiềm . 2- Công thức phân tử chung của este tạo bởi axit no đơn chức và rượu thơm no đơn chức có dạng : A. C n H 2n – 6 O 2 (n 6) B. C n H 2n – 4 O 2 (n 6) C. C n H 2n – 8 O 2 ( n 7) *D. C n H 2n-8 O 2 (n 8). 3- Cho các công thức cấu tạo sau: (1) CH 3 COOH (2) CH 3 OH (3) CH 3 OCOCH 3 (4) CH 3 OCH 3 (5) CH 3 COCH 3 (6) CH 3 CHOHCH 3 (7) CH 3 COOCH 3 . Các công thức cấu tạo nào cho ở trên biểu diễn chất có tên là metylaxetat ? A. (1) , (2) , (3) B. (4) , (5) , (6) C. (7) *D. (3) , (7). 4- Chất nào sau đây là este ? A. C n H 2n + 1 Cl B. C 2 H 5 OSO 3 H C. (C 2 H 5 O) 2 SO 2 *D. Cả A, B, C. 5- Câu nào sau đây sai? A. Phản ứng trùng hợp khác với phản ứng trùng ngưng. B. Trùng hợp buta -1,3-đien được cao su buna. *C. Phản ứng este hoá là phản ứng bất thuận nghịch. D. Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. 6 – Một este có CTPT là C 4 H 8 O 2 được tạo thành từ rượu metylic và axit nào sau đây? A. Axit fomic *B. Axit propionic. C. Axit axetic D. Axit oxalic. 7 – Hợp chất X có công thức chung: R – O – C – R’. Phát biểu nào sau đây đúng? A. X là este được điều chế từ axit RCOOH và rượu R’OH. B. Để X là este thì R và R’ đều không phải là nguyên tử H. *C. X là este của axit R’COOH và rượu ROH. D. A, B đúng. 8 – Hợp chất C 4 H 6 O 3 có các phản ứng sau: - Tác dụng với Na giải phóng H 2 . - Tác dụng với NaOH và có phản ứng tráng gương. - CTCT hợp lí của C 4 H 6 O 3 có thể là: A. CH 3 – C – O – CH = CH 2 B. H – C – O – CH 2 – CH 2 – CH = CH 2 *C. H – C – O – CH = CH – CH 3 D. CH 2 = CH – C – O – CH 3 9- Công thức chung của este tạo bởi rượu thuộc dãy đồng đẳng của rượu etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic là công thức nào sau đây? *A – C n H 2n O 2 B – C n H 2n + 1 O 2 C – C n H 2n – 1 O 2 D – C n H 2n – 2 O 2 10- Đốt cháy hỗn hợp các este no đơn chức cho kết quả nào sau đây? A – n CO 2 < n H 2 O *B - n CO 2 = n H 2 O C - n CO 2 > n H 2 O D – Không xác định được 11- Đốt cháy 6g este X thu được 4,48 lít CO 2 ( đktc) và 3,6g H 2 O. CTPT của X là: A – C 3 H 6 O 2 *B – C 2 H 4 O 2 C – C 4 H 8 O 2 D – C 5 H 10 O 2 O O O O
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
[PHIẾU BÀI TẬP HÓA HỌC] 2009
1 Vũ Thế Thuy – THPT Thái Phiên
CHUONG 7 – ESTE - LIPIT
1 - Phát biểu nào sau đây không đúng?
*A.Axit cacboxylic là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chứa một nhóm cacboxyl trong phân tử .
B.Axit béo là các axít mạch không nhánh thu đuợc do sự thuỷ phân các dầu mỡ thiên nhiên.
C.Este là sản phẩm loại H2O giữa rượu và axit tương ứng .
D.Phản ứng xà phòng hoá là phản ứng thuỷ phân este được thực hiện trong môi trường kiềm .
2- Công thức phân tử chung của este tạo bởi axit no đơn chức và rượu thơm no đơn chức có dạng :
A. CnH2n – 6O2 (n 6) B. CnH2n – 4O2 (n 6)
C. CnH2n – 8O2 ( n 7) *D. CnH2n-8O2 (n 8).
3- Cho các công thức cấu tạo sau:
(1) CH3COOH (2) CH3OH
(3) CH3OCOCH3 (4) CH3OCH3
(5) CH3COCH3 (6) CH3CHOHCH3
(7) CH3COOCH3.
Các công thức cấu tạo nào cho ở trên biểu diễn chất có tên là metylaxetat ?
A. (1) , (2) , (3) B. (4) , (5) , (6)
C. (7) *D. (3) , (7).
4- Chất nào sau đây là este ?
A. CnH2n + 1Cl B. C2H5OSO3H
C. (C2H5O)2SO2 *D. Cả A, B, C.
5- Câu nào sau đây sai?
A. Phản ứng trùng hợp khác với phản ứng trùng ngưng.
B. Trùng hợp buta -1,3-đien được cao su buna.
*C. Phản ứng este hoá là phản ứng bất thuận nghịch.
D. Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
6 – Một este có CTPT là C4H8O2 được tạo thành từ rượu metylic và axit nào sau đây?
A. Axit fomic *B. Axit propionic.
C. Axit axetic D. Axit oxalic.
7 – Hợp chất X có công thức chung: R – O – C – R’.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X là este được điều chế từ axit RCOOH và rượu R’OH.
B. Để X là este thì R và R’ đều không phải là nguyên tử H.
*C. X là este của axit R’COOH và rượu ROH.
D. A, B đúng.
8 – Hợp chất C4H6O3 có các phản ứng sau:
- Tác dụng với Na giải phóng H2.
- Tác dụng với NaOH và có phản ứng tráng gương.
- CTCT hợp lí của C4H6O3 có thể là:
A. CH3 – C – O – CH = CH2
B. H – C – O – CH2 – CH2 – CH = CH2
*C. H – C – O – CH = CH – CH3
D. CH2 = CH – C – O – CH3
9- Công thức chung của este tạo bởi rượu thuộc dãy đồng đẳng của rượu etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit
axetic là công thức nào sau đây?
*A – CnH2nO2 B – CnH2n + 1O2 C – CnH2n – 1O2 D – CnH2n – 2O2
10- Đốt cháy hỗn hợp các este no đơn chức cho kết quả nào sau đây?
A – nCO2
< nH2
O *B - nCO2
= nH2
O
C - nCO2
> nH2
O D – Không xác định được
11- Đốt cháy 6g este X thu được 4,48 lít CO2 ( đktc) và 3,6g H2O. CTPT của X là:
A – C3H6O2 *B – C2H4O2
C – C4H8O2 D – C5H10O2
O
O
O
O
[PHIẾU BÀI TẬP HÓA HỌC] 2009
2 Vũ Thế Thuy – THPT Thái Phiên
12- Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20g kết tủa.
CTPT của X là:
*A – HCOOCH3 B – CH3COOCH3
C – HCOOC2H5 D – CH3COOC2H5
13- Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng
dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 6,2g. Khối lượng kết tủa tạo ra là:
A – 6g B – 8g *C – 10g D – 12g
14- Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch
nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng 6,2g. Số mol CO2 và H2O sinh ra lần lượt là:
*A – 0,1 và 0,1 B – 0,01 và 0,1
C – 0,1 và 0,01 C – 0,01 và 0,01
15- Khi đốt một este cho nCO2
= nH2
O. Thuỷ phân hoàn toàn 6g este này thì cần dung dịch chứa 0,1 mol NaOH.
CTPT của este là:
*A – C2H4O2 B – C3H6O2
C – C4H8O2 D – C5H10O2
16- Đốt cháy 3,7g chất hữu cơ X cần dùng 3,92 lít O2 ( đktc) thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol là 1: 1. X tác dụng
với KOH tạo ra 2 chất hữu cơ . CTPT của X là:
*A – C3H6O2 B – C3H4O2
C – C2H4O2 D – C4H8O2
17- Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với
NaOH thì thu được 8,2g muối. CTCT của A là:
*A – HCOOCH3 B – CH3COOCH3
C – CH3COOC2H5 D - HCOOC2H5
18- Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ A ( chứa C, H, O) thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 1,8g H2O. A
không làm đổi màu quỳ tím. A thuộc loại hợp chất nào?
A – Rượu no đơn chức B – Axit no đơn chức
*C – Este no đơn chức D – Không xác định được
19- Đốt cháy một este no đơn chức thu được 1,8g H2O. Thể tích khí CO2 ( đktc) thu được là:
*A – 2,24 lít B – 4,48 lít C – 3,36 lít D – 1,12 lít
20- Thuỷ phân este etylaxetat thu được rượu. Tách nước khỏi rượu thu được etilen. Đốt cháy lượng etilen này thu
được 11,2 lít CO2 (đktc). Khối lượng H2O thu được là:
A – 4,5g *B – 9g C – 18g D – 8,1g
21- Hỗn hợp A gồm một axit no, đơn chức và một este no, đơn chức. Lấy m gam hỗn hợp này thì phản ứng vừa đủ
với 400ml dung dịch NaOH 0,5M. Đốt cháy m gam hỗn hợp này thu được 0,6 mol CO2. Hỏi thu được bao nhiêu gam
nước?
A – 1,08g *B – 10,8g C – 2,16g D – 2,61g
22- Este X tạo bởi rượu no đơn chức và axit không no ( có 1 liên kết đôi) đơn chức. Đốt cháy a mol X thu được 44,8
lít CO2 (đktc) và 18g H2O. a có giá trị là:
A – 0,5 mol B – 2 mol *C – 1 mol D – 1,5 mol
23- Một este X có CTPT là C4H8O2, khi thuỷ phân cho sản phẩm có phản ứng tráng gương. X có CTCT là:
*A – HCOOC3H7 B – C2H5COOCH3
C – CH3COOC2H5 D – Không xác định được
24- Đốt cháy 6g este X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6g H2O. CTPT của X là:
A – C5H10O2 B – C4H8O2 C – C3H6O2 *D – C2H4O2
25- Công thức tổng quát của este tạo bởi axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic và rượu thuộc dãy đồng đẳng của
rượu etylic là:
*A; B; R – O – CH2 – O – R’
R CO
O
R' C; R – CH2 – O – O – R’ D;
26- Chất X có CTPT C4H8O2, khi tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có
CTPT là C2H3O2Na và chất có CTPT C2H6O. X là loại chất nào sau đây?
O
HR C RH
[PHIẾU BÀI TẬP HÓA HỌC] 2009
3 Vũ Thế Thuy – THPT Thái Phiên
A – Axit B – Rượu *C – Este D – Không xác định được
27- Chọn câu đúng trong những câu sau:
A – Chất béo đều là chất rắn không tan trong nước
*B - Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
C – Dầu ăn và dầu bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
D – Chất béo là este của glixerol với axit vô cơ.
28- Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol?
A – Dầu vừng ( mê) B – Dầu lạc ( đậu phộng)
C – Dầu dừa *D – Dầu luyn
29- Chọn phương pháp nào có thể làm sạch vết dầu lạc dính vào quần áo trong số các phương pháp sau:
A – Giặt bằng nước B – Gặt bằng nước có pha thêm ít muối
C – Tẩy bằng giấm *D – Tẩy bằng xăng
30- Thuỷ phân hoàn toàn một chất béo. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn axit béo thu được thì thấy nH2 O < 2COn .
CTCT của chất béo đó là công thức nào sau đây?
*A B
CH2
CH
CH2
C17
H33
COO
C17
H35
COO
C17
H35
COO
CH2
CH
CH2
C15
H31
COO
C15
H31
COO
C17
H35
COO
C D
CH2
CH
CH2
C15
H31
COO
C17
H35
COO
C17
H35
COO
CH2
CH
CH2
C17
H35
COO
C17
H35
COO
C17
H35
COO
31- Thuỷ phân hoàn toàn chất béo A bằng dung dịch NaOH thu được 1,84g glixerol và 18,24g axit béo duy nhất.
Chất béo đó là:
*A – ( C17H33COO)3C3H5 B – (C17H35COO)3C3H5
C – (C15H31COO)3C3H5 D – (C15H29COO)3C3H5
32- Đốt cháy hoàn toàn 1 mol este của glixerol và axit stearic. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2
dư, khối lượng kết tủa sinh ra là:
A - 5300g B – 6500g C – 5600g *D – 5700g
33- Thuỷ phân hoàn toàn một chất béo trong môi trường kiềm thu được:
m1 g C15H31COONa (muối 1)
m2 g C17H31COONa (muối 2)
m3 g C17H35COONa (muối 3)
Nếu m1 = 2,78g thì m2 và m3 có giá trị là bao nhiêu?
*A – 3,02g; 3,06g B – 3,03g; 3,07g
C – 3,04g; 3,08g D – 3,05g; 3,09g
34- Thực hiện phản ứng xà phòng hoá 0,5 mol chất béo (C17H35COO)3C3H5 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH
0,75M, thu được m gam glixerol. V và m có giá trị là:
*A – 2000 ml; 46g B – 1500 ml; 36g
C – 2500 ml; 56g D – 3000 ml; 60g
35- Cho x mol chất béo (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hết với NaOH thu được 46g glixerol. x có giá trị là:
A – 0,3 mol B – 0,4 mol *C – 0,5 mol D – 0,6 mol
36- Cho glixerol tác dụng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH, C17H33COOH, C15H31COOH. Số este tối đa có
thể thu được là:
A – 9 B – 12 C – 15 *D – 18
37- Glixerol C3H5(OH)3 có khả năng tạo ra este 3 lần este (tri este). Nếu đun nóng glixerol với hỗn hợp 2 axit
R1COOH và R2COOH (có H2SO4 đặc xúc tác) thì thu được tối đa là bao nhiêu este?
A – 2 B – 4 *C – 6 D – 8
38- Có các chất và các phương trình hóa học sau:
[PHIẾU BÀI TẬP HÓA HỌC] 2009
4 Vũ Thế Thuy – THPT Thái Phiên
Chất 1 + NaOH C2H5OH + CH3COONa
Chất 2 + NaOH C2H4(OH)2 + C2H5COONa
Chất 3 + NaOH C3H5(OH)3 + CH3COONa
Chất 4 + NaOH C3H5(OH)3 + C17H35COONa
Chất nào là chất béo?
A – Chất 1 B – Chất 2 C – Chất 3 *D – Chất 4
39- Xà phòng được điều chế bằng cách nào?
A – Phân huỷ chất béo
B – Thuỷ phân chất béo trong môi truờng axit
*C – Thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm.
D – Cả 3 cách trên
40- Muối natri của axit béo được gọi là:
A – Este B – Dầu mỏ
C – Muối hữu cơ *D – Xà phòng
41- Xét các phản ứng:
1. CH3COOH + CaCO3
2. CH3COOH + NaCl
3. C17H35COONa + H2SO4
4. C17H35COONa + Ca(HCO3)2
Phản ứng nào không xảy ra được.
A – 1 *B – 2 C – 3 D – 4
42- Trong thành phần của dầu mau khô dùng để pha sơn có các este của glixerol với các axit béo C17H31COOH và
C17H29COOH. Có bao nhiêu CTCT có thể có?
A – 2 B – 4 *C– 6 D – 8
43- Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất X cần dùng 3,5 mol O2. X là:
A – C2H5OH B – C5H11OH
C – C2H4(OH)2 *D – C3H5(OH)3
44- Các axit panmitic và stearic được trộn với parafin để làm nến. Công thức phân tử của 2 axit trên là:
A – C15H29COOH và C17H25COOH
B - C15H31COOH và C17H29COOH
*C - C15H31COOH và C17H35COOH
D - C15H31COOH và C17H33COOH
45- Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức, thực hiện xà phòng hoá cần 500 ml dung dịch NaOH 1M. Chưng cất hỗn hợp
thu được một ruợu duy nhất. Lấy rượu này thực hiện phản ứng este hoá với axit axetic. Khối lượng axit axetic cần
dùng là:
A – 20g *B – 30g C – 40g D – 50g
46- X là este tạo bởi rượu đồng đẳng của rượu etylic và axit đồng đẳng của axit axetic. Thuỷ phân hoàn toàn 6,6g X
cần 0,075 mol NaOH. CTCT của X là:
A – CH3COOCH3 *B – CH3COOC2H5
C - HCOOCH3 D – CH3COOC3H7
47- Chia a gam CH3COOC2H5 làm 2 phần bằng nhau.
- Phần 1: Đem thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường axit thu được 6g CH3COOH.
- Phần 2: Thực hiện xà phòng hoá bằng NaOH thu được bg CH3COONa. Giá trị của b là:
*A – 8,2g B – 2,8g C – 7,2g D – 2,7g
48- Có các phản ứng:
X + NaOH muối + nước
Y + NaOH muối + rượu
Z + NaOH muối + bazơ
Q + NaOH muối 1 + muối 2
Chất nào là este?
A – Chất X *B – Chất Y C – Chất Z D – Chất Q
49- Phản ứng đặc trưng của este là:
A – Phản ứng thế B – Phản ứng cộng
C – Phản ứng cháy *D – Phản ứng thuỷ phân
50- X là este của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào
dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60g kết tủa. CTCT của X là:
*A – (HCOO)3C3H5 B – (CH3COO)3C3H5
[PHIẾU BÀI TẬP HÓA HỌC] 2009
5 Vũ Thế Thuy – THPT Thái Phiên
C – (C2H5COO)3C3H5 D – Không xác định được
51- Đun nóng 4,03 kg chất béo glixerol panmitat với lượng dung dịch NaOH dư.
1) Khối lượng glixerol tạo thành là:
A – 0,41 kg B – 0,42 kg C – 0,45 kg *D – 0,46 kg
2) Khối lượng xà phòng 72% muối natri panmitat điều chế được là:
*A – 5,79kg B – 5,97 kg C – 6,79 kg D–6,97 kg
52- Có 2 este có đồng phân của nhau và đều do các axit no đơn chức và rượu no đơn chức tạo thành. Để xà phòng
hoá 22,2 gam hỗn hợp 2 este nói trên phải dùng vừa hết 12 gam NaOH nguyên chất. Công thức phân tử của 2 este là:
*A) HCOOC2H5 và CH3COOCH3
B) C2H5COO CH3 và CH3COOCH3
C) CH3COOC2H5 và HCOOC3H7
D) Không xác định được.
53- Xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng NaOH nguyên chất. Khối lượng
NaOH đã phản ứng là:
A) 8 gam *B) 12 gam C) 16 gam D) 20 gam.
54- Xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M. Thể tích
dung dịch NaOH cần dùng là:
A) 200ml *B) 300ml C) 400ml D) 500ml.
55- Xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 đã dùng vừa hết 200ml dung dịch NaOH.
Nồng độ mol của dung dịch NaOH là:
A) 0,5M B) 1,0M *C) 1,5M D) 2M.
56- Xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng lượng dung dịch NaOH vừa đủ, các
muối sinh ra sau khi xà phòng hoá được sấy đến khan và cân được 21,8 gam. Số mol HCOOC2H5 và CH3COOCH3
lần lượt là:
A) 0,15 mol và 0,15 mol *B) 0,2 mol và 0,1 mol
C) 0,25 mol và 0,05 mol D) 0,275 mol và 0,005 mol.
57- Xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng lượng dung dịch NaOH vừa đủ, các
muối sinh ra sau khi xà phòng hoá được sấy đến khan và cân được 21,8 gam (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%).
Khối lượng mỗi este trong hỗn hợp lần lượt là:
A) 18,5g và 3,7g B) 11,1g và 11,4g
*C) 14,8g và 7,4g D) Không xác định được.
58- Xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH vừa đủ, các muối
sinh ra sau khi xà phòng hoá được sấy đến khan và cân được 21,8 gam. Khối lượng muối HCOONa và CH3COONa lần lượt là:
A) 1,7g và 20,1g B) 3,4g và 18,4g
C) 6,8g và 15,0g *D) 13,6g và 8,2g.
59- Xà phòng hoá a gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng lượng dung dịch NaOH vừa đủ, cần
300ml dung dịch NaOH nồng độ 0,1M. Giá trị của a là:
A) 14,8g B) 18,5g *C) 22,2g D) 29,6g.
60- Xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH vừa đủ, các muối
sinh ra sau khi xà phòng hoá được sấy đến khan và cân được 21,8 gam. Tỉ lệ giữa 3HCOONa CH COONan : n là:
A) 3 : 4 B) 1 : 1 C) 3 : 2 *D) 2 : 1.
61- Xà phòng hoá hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng lượng dung dịch NaOH vừa
đủ, cần dùng hết 200ml dung dịch NaOH nồng độ 0,15M. Các muối sinh ra sau khi xà phòng hoá được sấy đến khan
và cân được 21,8 gam. Phần trăm khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp là:
A) 50% và 50% *B) 66,7% và 33,3%
C) 75% và 25% D) Không xác định được.
62- Gọi tên hợp chất có CTCT như sau:
COOC2H5
CH2
COOCH(CH3) - CH3
A. etyl iso-propylsuccinat. *C.etyliso-proylmalonat.
B. iso-propyletylsuccinic. D.iso-propyletylmalonat.