GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM Bài giảng trình chiếu Các tính năng chính của phần mềm: Soạn bài giảng trực tiếp trên giao diện phần mềm với giao diện powepoint quen thuộc và hỗ trợ các tương tác gán theo bài giảng một các thuận tiện, chèn ảnh dễ dàng. Hỗ trợ vẽ các hình phức tạp theo các môn toán, lý, hóa. Vẽ bản đồ tư duy. Quản lý và cập nhật câu hỏi trắc nghiệm theo từng bài giảng. Vẽ đồ thị hàm số. Ghi âm, quay phim, chụp hình màn hình. Quản lý kho tương tác mô phỏng. Quản lý thư viện hình ảnh. Quản lý thư viện bài giảng. Đóng gói bài giảng. Quản lý cập nhật kế hoạch lên lớp theo từng bài giảng. Quản lý bảng điểm. Bài giảng E-Learning E-Learning là hình thức giáo dục điện tử (E-Education) và đào tạo từ xa (Distance learning). E-Learning dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông: công nghệ mạng, kĩ thuật đồ họa, kĩ thuật mô phỏng, công nghệ tính toán…Hiệu quả của E-Learning cao hơn so với cách học truyền thống do E-Learning có tính tương tác cao dựa trên multimedia, tạo điều kiện cho người học trao đổi thông tin dễ dàng hơn, cũng như đưa ra nội dung
101
Embed
edu.viettel.vn€¦ · Web view2019/09/09 · Lưu ý: Để thêm các hình ảnh bên ngoài vào bản đồ tư duy bằng cách chọn lệnh “Thêm thư mục” và “Thêm
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM Bài giảng trình chiếu
Các tính năng chính của phần mềm:
Soạn bài giảng trực tiếp trên giao diện phần mềm với giao diện powepoint quen thuộc và hỗ trợ các tương tác gán theo bài giảng một các thuận tiện, chèn ảnh dễ dàng.
Hỗ trợ vẽ các hình phức tạp theo các môn toán, lý, hóa.
Vẽ bản đồ tư duy.
Quản lý và cập nhật câu hỏi trắc nghiệm theo từng bài giảng.
Vẽ đồ thị hàm số.
Ghi âm, quay phim, chụp hình màn hình.
Quản lý kho tương tác mô phỏng.
Quản lý thư viện hình ảnh.
Quản lý thư viện bài giảng.
Đóng gói bài giảng.
Quản lý cập nhật kế hoạch lên lớp theo từng bài giảng.
Quản lý bảng điểm.Bài giảng E-Learning
E-Learning là hình thức giáo dục điện tử (E-Education) và đào tạo từ xa (Distance learning). E-Learning dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông: công nghệ mạng, kĩ thuật đồ họa, kĩ thuật mô phỏng, công nghệ tính toán…Hiệu quả của E-Learning cao hơn so với cách học truyền thống do E-Learning có tính tương tác cao dựa trên multimedia, tạo điều kiện cho người học trao đổi thông tin dễ dàng hơn, cũng như đưa ra nội dung học tập phù hợp với khả năng và sở thích của từng người. E-Learning đang và đã trở thành xu thế tất yếu trong nền kinh tế tri thức và đang thu hút được sự quan tâm đặc biệt của nhiều nước trên thế giới với rất nhiều tổ chức, công ty hoạt động trong lĩnh vực E-Learning ra đời.
E-Learning làm biến đổi cách học cũng như vai trò của người học, người học đóng vai trò trung tâm và chủ động của quá trình đào tạo, có thể học mọi lúc, mọi nơi nhờ có phương tiện trợ giúp việc học.
Phần mềm Soạn giáo án điện tử được sản xuất nhằm giúp giảng viên, giáo viên các trường; học viện trong việc thiết kế, phát triển, xuất bản các bài giảng, khóa học theo đúng chuẩn quốc tế về E-Learning. Các tài liệu, bài giảng có thể được xuất bản dưới dạng website, dạng file chạy .EXE; bản in PDF hoặc các gói SCORM nhằm phục vụ mục tiêu đưa lên các website học tập, các hệ thống quản lý nội dung học tập (LCMS).
Bộ phần mềm có tính thực tiễn cao do được phát triển dựa trên những nghiên cứu về nhu cầu thực tiễn và kĩ năng ứng dụng CNTT của giáo viên cũng như định hướng phát triển CNTT của Bộ GD&ĐT. Vì vậy phần mềm này đặc biệt phù hợp với giáo viên cũng như môi trường giáo dục ở Việt Nam. Phần mềm kế thừa được toàn bộ tư liệu bài giảng hiện có của giáo viên nhờ khả năng chuyển đổi các định dạng file PowerPoint sang chuẩn E-Learning.
I.1. Giới thiệu cấu trúc dữ liệu
I.2. Khuyến cáo khi sử dụng phần mềm
1.2.1. Sử dụng tài nguyên: Dữ liệu giáo dục bao gồm câu hỏi, bài giảng, các tư liệu giáo dục khác được
tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau trong quá trình triển khai phần mềm và
chỉ dùng vào mục tiêu tập huấn hướng dẫn sử dụng chương trình. Người dùng cần thẩm định lại trước khi sử dụng chính thức.
1.2.2. Cấu hình máy tối thiểu có thể cài phần mềm
CPU: Pentium 4 tốc độ 3.2 GHz, Ram 500 MB trở lên.
HDD: có dung lượng ổ đĩa chứa phần mềm và CSDL (4 GigaByte trở lên)
Mainboard: có hỗ trợ giao tiếp cổng USB.
Phần mềm chạy trên môi trường hệ điều hành windows xp servies pack 3(sp3), Win7, Win 8, Win 10.
Đối với Win 7,8,10 hỗ trợ chạy trên cả 2 version 32 bit và 64 bit
Microsoft.NET framework 4.0 trở lên. Đối với yêu cầu này thì phần mềm sẽ tự động cài đặt trên máy tính người dùng.
1.2.3. Bước 1: tải phần mềm và giấy phép sử dụng: THPT: http://ybshare.com/download/51jdmgm7b1
Link tải giấy phép giáo viên để demo:http://ybshare.com/download/67d7jlzijh
1.2.3. Thiết lập Unikey để gõ dấu tiếng việt
Dùng để thiết lập bộ gõ Unikey có thể gõ dấu tiếng việt trong phần mềm đối với các máy dùng Win 8 và Win 10.
Lưu ý: Khi xóa chuyên đề âm thanh thì tất cả file âm thanh liên quan đến chuyên đề này sẽ bị mất hết.Cách thao tác thêm / sửa / xóa file âm thanh của chuyên đề:
thanh và chọn file âm thanh cần xóa, sau đó chọn lệnh .
II.2.5.Quản lý phim tư liệu
Dùng để thêm / sửa/ xóa tên các chuyên đề quản lý phim tư liệu và đưa file phim tư liệu mới từ ổ đĩa vào chuyên đề..
Tại Menu Hệ thống, nhấn chọn Phim tư liệu.
Cách thao tác thêm / sửa / xóa chuyên đề phim tư liệu:
Tại giao diện quản lý video, chọn tab Chuyên đề Video.
Tại giao diện quản lý chuyên đề video.
Thêm chuyên đề phim tư liệu: Chọn lệnh , chọn khối lớp, chọn
môn học, nhập tên chuyên đề âm thanh, sau đó chọn lệnh .
Sửa chuyên đề phim tư liệu: Chọn lệnh , chọn khối lớp, chọn môn học, chọn chuyên đề phim tư liệu cần sửa thông tin. Sau khi gõ lại thông tin mới,
chọn lệnh .
Xóa chuyên đề phim tư liệu: Chọn khối lớp, chọn môn học, chọn
chuyên đề phim tư liệu cần xóa, sau đó chọn lệnh .
Lưu ý: Khi xóa chuyên đề phim tư liệu thì tất cả file phim tư liệu liên quan đến chuyên đề này sẽ bị mất hết.Cách thao tác thêm / xóa file phim tư liệu của chuyên đề:
học, chọn chuyên đề, và chọn lệnh để chọn file phim tư liệu, sau
đó chọn lệnh .
Sửa tên phim tư liệu: Chọn khối lớp, chọn môn học, chọn phim tư liệu cần sửa
tên sau đó chọn lệnh , gõ lại tên mới, chọn lệnh .
Xóa phim tư liệu: Chọn khối lớp, chọn môn học, chọn chuyên đề phim
tư liệu và chọn file video cần xóa, sau đó chọn lệnh .
II.2.6.Quản lý tương tác
Dùng để thêm / sửa/ xóa tên các chuyên đề quản lý tương tác mô phỏng và đưa file tương tác mô phỏng mới từ ổ đĩa vào chuyên đề.
Tại Menu Hệ thống, nhấn chọn Tương tác.
Cách thao tác thêm / sửa / xóa chuyên đề quản lý tương tác:
Tại giao diện quản lý tương tác mô phỏng, chọn tab Chuyên đề tương tác.
Tại giao diện quản lý chuyên đề tương tác.
Thêm chuyên đề tương tác mô phỏng: Chọn lệnh , chọn khối
lớp, chọn môn học, nhập tên chuyên đề, sau đó chọn lệnh .
Sửa chuyên đề tương tác mô phỏng: Chọn lệnh , chọn khối lớp, chọn môn học, chọn chuyên đề phim tư liệu cần sửa thông
tin. Sau khi gõ lại thông tin mới, chọn lệnh .
o Xóa chuyên đề tương tác: Chọn khối lớp, chọn môn học, chọn
chuyên đề tương tác cần xóa, sau đó chọn lệnh .
Lưu ý: Khi xóa chuyên đề tương tác thì tất cả file tương tác mô phỏng liên quan đến chuyên đề này sẽ bị mất hết.Cách thao tác thêm / xóa file tương tác của chuyên đề:
Tại giao diện quản lý tương tác mô phỏng, chọn tabTương tác.
phim tư liệu và chọn file tương tác, sau đó chọn lệnh .
II.3. Đổi mật khẩu
Dùng để đổi mật khẩu đăng nhập vào chương trình.
Cách thao tác:
Tại Menu Hệ thống, nhấn chọn Đổi mật khẩu
Tại giao diện đổi mật khẩu, gõ tên đăng nhập mặc định là “Admin”, gõ mật
khẩu cũ, mật khẩu mới. Sau đó chọn lệnh .
II.3.1.Vẽ bản đồ tư duy
Bản đồ tư duy (BĐTD) còn gọi là sơ đồ tư duy, lược đồ tư duy,… là hình thức ghi chép nhằm tìm tòi đào sâu, mở rộng một ý tưởng, hệ thống hóa một chủ đề hay một mạch kiến thức,… bằng cách kết hợp việc sử dụng đồng thời hình ảnh, đường nét, màu sắc, chữ viết với sự tư duy tích cực. Đặc biệt đây là một sơ đồ mở, không yêu cầu tỉ lệ, chi tiết chặt chẽ như bản đồ địa lí, có thể vẽ thêm hoặc bớt các nhánh, mỗi người vẽ một kiểu khác nhau, dùng màu sắc, hình ảnh, các cụm từ diễn đạt khác nhau, cùng một chủ đề nhưng mỗi người có thể “thể hiện” nó dưới dạng BĐTD theo một cách riêng, do đó việc lập BĐTD phát huy được tối đa khả năng sáng tạo của mỗi người.
Cách thao tác:
Tại Menu Soạn bài giảng, nhấn chọn Bản đồ tư duy.
Chương trình sẽ mở giao diện thiết kế bản đồ tư duy
Bố cục giao diện vẽ BĐTD phần giữa là nơi người dùng thao tác vẽ bản đồ.Bắt đầu từ nút Trung tâm, thực hiện rê chuột vào hình trung tâm xuất hiện biểu tượng chính là Vẽ nhánh không có khung và vẽ nhánh có khung.Người dùng chọn biểu tượng phù hợp bằng cách click chuột trái vào biểu tượng đó và vẽ.
Phía bên trái là thư viện hình vẽ để người dùng có thể sử dụng thư viện hình ảnh có sẵn sắp xếp theo chủ đề.Người dùng chỉ cần chọn vào từng hình.
Phía trên là các chức năng như Xem trước , chèn bài giảng, lưu…và 1 số chức năng về định dạng văn bản, nhánh, thiết lập trình chiếu theo Chiều rộng, chiều sâu..
Ví dụ để thay đổi hình ảnh trung tâm người dùng chọn vào Tab Hình ảnh trung tâm, chọn chủ đề Con người, chọn 1 hình ảnh.Sau khi chọn xong thì hình ảnh trung tâm đã thay đổi.
Thêm hình ảnh nhánh.Chọn 1 nhánh trên giao diện, sau đó chọn tab Biểu tượng, chọn hình bằng cách click chuột, hình ảnh mới thêm sẽ được hiển thị trên nhánh
Thêm nội dung, định dạng nội dung cho hình ảnh trung tâm, nhánh .Người dùng nhấn double click chuột vào nhánh, lúc đó sẽ hiển thị hộp định dạng cũng như ô nhập nội dung cho nhánh.Sau khi định dạng xong người dùng nhấn Enter để kết thúc. Tương tự áp dụng đối với hình ảnh trung tâm
Thay đổi vị trí hình trung tâm, nhánh.Để thay đổi vị trí hình trung tâm thì người dùng click chuột vào hình trung tâm sau đó giữ chuột đến khi nào ưng ý nhất thì bỏ chuột.Thay đổi độ cong của nhánh bằng click chuột vào nhánh, xuất hiện 2 chấm nhỏ màu trắng, người dùng rê chuột và kéo nút
Lưu ý: Để thêm các hình ảnh bên ngoài vào bản đồ tư duy bằng cách chọn lệnh “Thêm thư mục” và “Thêm ảnh” ở góc dưới phía bên trái màn hình.
Tại giao diện soạn thảo bản đồ tư duy, ô thiết lập và trình chiếu để chọn phương thức trình chiếu bản đồ tư duy theo ý muốn.
Click chuột: Sau mỗi lần bấm chuột thì một nhánh sẽ xuất hiện.
Tự động: Sau 1 khoảng thời gian (tùy chỉnh) thì một nhánh sẽ xuất hiện.
Chiều sâu: Bản đồ sẽ được triển khai theo từng nhánh. Như ở minh họa thì sẽ triển khai nhánh Từ loại => Danh từ => Phó từ => Chỉ từ => Số từ, sau đó mới triển khai tới nhánh Các phép tu từ về từ => Phép so sánh => Phép nhân hóa => Phép ẩn dụ=> Phép hoán dụ …
Chiều rộng: Bản đồ sẽ được triển khai theo thứ tự trình bày hết các nhánh cha, sau đó mới trình bày tới nhanh con. Như ở ví dụ thì thứ tự xuất hiện sẽ là Từ loại => Các phép tu từ về từ => Dấu câu => Cấu tạo câu => Danh từ => Phó từ => Chỉ từ => Số từ => Phép so sánh => Phép nhân hóa => Phép ẩn dụ=> Phép hoán dụ …
Sau khi thiết lập trình chiếu, chọn lệnh Xem trước để xem cách trình chiếu bản đồ tư duy.
Sau khi hoàn thành bản đồ tư duy, chọn lệnh Xuất file để xuất bản đồ tư duy ra file hình ảnh để lưu trữ trên ổ đĩa.
Chức năng Đọc từ file , file có định dạng .hmm, Sau khi chọn file xong chọn Open thì phần mềm sẽ hiển thị BĐTD
Sau khi hoàn thành bản đồ tư duy, chọn lệnh Chèn bài giảng để chèn bảnđồ tư duy vào bài soạn giảng.
II.3.2.Vẽ đồ thị hàm số
Dùng để vẽ và chèn các đồ thị hàm số vào bài soạn giảng.
Cách thao tác:
Tại Menu Soạn bài giảng, nhấn chọn Vẽ đồ thị hàm số.
Tại giao diện vẽ đồ thị hàm số, chọn dạng hàm số điền các hệ số của hàm số vào ô Loại đồ thị được
muốn vẽ đồ thị. Sau đó, chọn bên dưới.
Chọn lệnh để chương trình hiển thị đồ thị.
Xóa đồ thị hàm số: có thể vẽ nhiều đồ thị trên 1 trục tọa độ, số lượng đồ thị là không giới hạn. Muốn xóa đồ thị đang có trên trục tọa độ thì chọn đồ thị
đã vẽ và chọn lệnh trên danh sách đồ thị đã vẽ.
Chọn lệnh để nhập lại hệ số của đồ thị và vẽ lại đồ thị.
Chọn lệnh để chèn đồ thị vào bài giảng. Đồ thị được chèn vào bài giảng dưới dạng hình ảnh trong slide.
IV. HƯỚNG DẪN CHỨC NĂNG SOẠN BÀI GIẢNG E-LEARNING
4.1. Tạo bài giảng mới
Dùng để tạo mới 1 bài giảng E-learning.
Cách thao tác:
Có hai cách tạo mới hoàn toàn một bài giảng E-learning:
Cách 1: Sau khi đăng nhập vào chương trình, tại giao diện bàn làm việc, chọn lệnh Soạn bài giảng Elearning.
Cách 2: Tại bất kỳ giao diện nào, chọn vào biểu tượng phần mềm soạn giáo án điện tử, chọn lệnh “Soạn bài giảng Elearning”.
Chương trình sẽ mở giao diện mới, tiếp tục chọn lệnh .
Giao diện soạn thảo mới bài giảng E-learning
Giao diện soạn bài giảng E-learning tương tự như bên soạn bài giảng trình chiếu, có 1 số chức năng sẽ khác hơn so với bài giảng trình chiếu.
4.2. Mở bài giảng đã có
Dùng để chọn các file bài giảng từ ngoài ổ đĩa vào chương trình.
Cách thao tác:
Sau khi đăng nhập vào chương trình, tại giao diện bàn làm việc, chọn lệnh Soạn bài giảng E-learning.
Chương trình sẽ mở giao diện để chọn các bài giảng đã có.
Chương trình sẽ mở file bài vào giao diện soạn thảo.
4.3. Các chức năng soạn thảo bài giảng
4.3.1. Thêm và chèn câu hỏi tương tác
Dùng để tạo câu hỏi tương tác cho bài giảng.
Cách thao tác:
Tại Menu Trang soạn giảng, nhấn chọn Soạn câu hỏi:Câu hỏi trắc nghiệm một lựa chọnCâu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn
Câu hỏi đúng sai
Câu hỏi nối chéo
Câu hỏi điền khuyết
Câu hỏi ngắn
Soạn nội dung câu hỏi:
Câu hỏi một lựa chọn:
Người dùng tiến hành nhập nội dung câu hỏi hoặc có thể thực hiện Copy, Pase nội dung bên ngoài vào nội dung câu hỏi cũng như đáp án.
Phần nội dung đáp án mặc định có 4 phương án trả lời.Nếu muốn thêm chọn chức
năng để thêm đáp án mới.Nếu muốn xóa thì chọn để xóa
Muốn chèn hình ảnh, công thức cho đáp án thì chọn chức năng để chèn vào đáp án
Ngoài ra thì người dùng có thể chèn hình ảnh, âm thanh, video, flash cho nội dung câu hỏi
Phía dưới có phần “Gợi ý câu trả lời” , tại đây người dùng có thể nhập gợi ý cho câu hỏi đó.Trong trường hợp người dùng trả lời sai thì hệ thống sẽ hiển thị gợi ý.Tuy nhiên Lưu ý là phải chọn chức năng “Cho phép làm lại” là từ 2 trở lên.
Người dùng có thể thiết lập điểm nhanh cho câu hỏi đó bằng cách chọn “Điểm” hoặc có thể chọn thiết lập thông báo “Trả lời đúng”, “Trả lời sai “.
Câu hỏi nhiều lựa chọn
Tại giao diện soạn thảo câu hỏi nhiều lựa chọn, thêm nội dung câu hỏi, nội dung của các đáp án; chọn các tương tác đính kèm theo câu hỏi bằng cách
chọn lệnh ; nhập số điểm cho câu trả lời đúng.
Câu hỏi đúng sai:
Tại giao diện soạn thảo câu hỏi đúng sai, thêm nội dung câu hỏi, nội dung của các đáp án; chọn các tương tác đính kèm theo câu hỏi bằng cách chọn
lệnh ; nhập số điểm cho câu trả lời đúng.
Câu hỏi nối chéo:
Tại giao diện soạn thảo câu hỏi nối chéo, thêm nội dung câu hỏi, nội dung của đáp án, nội dung đáp án đúng tương ứng; Chọn các tương tác đính kèm
theo câu hỏi bằng cách chọn lệnh ; nhập số điểm cho câu trả lời đúng.
Câu hỏi điền khuyết:
Tại giao diện soạn thảo câu hỏi điền khuyết, thêm nội dung đoạn câu hỏi, nội dung đáp án và số thứ tự của đáp án; Chọn các tương tác đính kèm theo
câu hỏi bằng cách chọn lệnh ; nhập số điểm cho câu trả lời đúng.
Câu hỏi ngắn:
Tại giao diện soạn thảo câu hỏi ngắn, thêm nội dung câu hỏi, nội dung đáp
án; Chọn các tương tác đính kèm theo câu hỏi bằng cách chọn lệnh ; nhập số điểm cho câu trả lời đúng.
Phía trên nội dung câu hỏi, có chức năng sau khi Lưu câu hỏi xong, người dùng có thể thiết lập chi tiết cho các câu hỏi.
Chọn Thuộc tính nhóm câu hỏi
Phần đánh giá kết quả
Ví dụ 1 nhóm câu hỏi có 2 câu, mỗi câu hỏi là 5 điểm.Nếu thiết lập là 60 % thì nếu trả lời đúng 1 câu thì chỉ đạt 50%. Do đó sẽ không hoàn thành câu hỏi
Chọn Thuộc tính câu hỏi
Thuộc tính câu hỏi, người dùng chỉnh điểm cho từng câu hỏi, thông báo trả lời đúng, sai, ghi chú…
Chọn mẫu câu hỏi
Tại giao diện soạn thảo câu hỏi, chọn tab Mẫu hiển thị câu hỏi, chọn mẫu câu hỏi muốn hiển thị.
Lưu câu hỏi:
Tại giao diện soạn thảo câu hỏi tương tác, chọn lệnh Lưu bài giảng để lưu trữ câu hỏi vào thư viện danh sách câu hỏi.
Xem trước câu hỏi:
Tại giao diện soạn thảo câu hỏi tương tác, chọn lệnh Xem trước để xem giao diện câu hỏi khi được trình chiếu.
Để trả lời câu hỏi, người dùng nhấn nút Trả lời.Nếu câu trả lời là đúng sẽ xuất hiện thông báo trả lời đúng
Nhấn Ok sẽ ra kết quả trả lời của câu hỏi
Nếu người dùng trả lời sài sẽ hiển thị như sau:
Chèn câu hỏi vào trang bài giảng:
Tại giao diện soạn thảo câu hỏi tương tác, chọn lệnh Chèn bài giảng để đưa câu hỏi vào trang bài giảng đang soạn thảo.
Sau khi chèn bài giảng, câu hỏi được chèn vào slide bài giảng
Để sửa câu hỏi đã chèn. Người dùng chọn vào câu hỏi trong phần “Tương tác đính
kèm” , chọn chuột phải sau đó chọn chức năng Sửa câu hỏi. Nếu xóa câu hỏi thì chọn Xóa câu hỏi
4.3.2. Chèn dữ liệu đa phương tiện
Dùng để chèn âm thanh, video, hình ảnh, mô phỏng, bài powerpoit và liên kết vào bài giảng.
Cách thao tác:Chèn dữ liệu đa phương tiện từ ổ đĩa vào chương trình
Tại Menu Chèn dữ liệu, nhấn chọn các dạng Dữ liệu của đa phương tiện.
Chọn lệnh Âm thanh để chọn file âm thanh từ ổ đĩa vào bài giảng.
Lưu ý: Chọn các file có định dạng *.mp3, *.mp2, *.wav, *.wma.
Chọn lệnh Video để chọn file video từ ổ đĩa vào bài giảng.
Lưu ý: Chọn các file có định dạng *.wov, *.wmv, *.asf, *.avi, *.wmv, *.flv, *.mp4, *.DAT.
Chọn lệnh Hình ảnh để chọn file hình ảnh từ ổ đĩa vào bài giảng.
Lưu ý: Chọn các file có định dạng *.jpg, *.jpeg, *.png, *.gif, *.ico.
Chọn lệnh Mô phỏng để chọn file mô phỏng tương tác từ ổ đĩa vào bài giảng.
Lưu ý: Chọn các file có định dạng *.swf.
Một số lưu ý về các công cụ vẽ bản đồ tư duy, câu hỏi
Người dùng phải chọn 1 slide trên bài giảng rồi mới chọn chức năng Vẽ bản đồ tư duy hoặc câu hỏi
Lưu ý về Lưu bài giảng, chuyển đồi sang dữ liệu E-learning
Khi soạn xong bài giảng, người dùng chọn chức năng Lưu trên cùng bên trái để Lưu bài giảng.
Nếu thuyết minh tài liệu, đồng bộ hoặc đóng gói người dùng chọn chức năng“Chuyển dữ liệu Elearning”. Khi nào thông báo
tắt thì quá trình chuyển đổi thành công.
Quá trình chuyển đổi sẽ chuyển toàn bộ dữ liệu Power point sang dữ liệu chuẩnElearning.Do đó quá trình chuyển nhanh hay chậm phụ thuộc vào dữ liệu bài giảng đang soạn
4.3.3. Thuyết minh tài liệu
Dùng để thiết lập thời gian cho trang trình chiếu và chèn thuyết minh cho trang văn bản.
Cách thao tác:
Tại Menu Xuất bài giảng, nhấn chọn Thuyết minh.
Giao diện thuyết minh tài liệu
Chế độ: Hỗ trợ chế độ ghi âm, chế độ ghi hình
Chọn trang : Hiển thị toàn bộ các trang tài liệu trong bài giảng.Người dùng có thể chọn trang tùy ý để thuyết minh
Chọn nhạc nền : Chọn nút để chọn đến file âm thanh là các đoạn nhạc nền cho từng trang tài liệu
Chọn file thuyết minh:
Người dùng chọn để chọn file thuyết minh từ bên ngoài máy tính để chèn vào trang tài liệu.Khi sử dụng file thuyết minh này thì người dùng không cần thuyết minh bằng công cụ trên phần mềm.
Bắt đầu thuyết minh
Người dùng chọn trang tài liệu muốn thuyết minh, sau đó chọn chức năng “Bắtđầu” để tiến hành thuyết minh. Xuất hiện thông báo cảnh báo, người dùng chọn Yes nếu muốn ghi đè file thuyết minh cũ, chọn No nếu không muốn ghi đè
Thiết lập thời gian cho đối tượng xuất hiện
Trang tài liệu có thiết lập hiệu ứng đối tượng thì sẽ xuất hiện nút “Hiệu ứng tiếp”
Khi thuyết minh, người dùng cần bấm nút Hiệu ứng tiếp để thiết lập thời gian xuất hiện cho đối tượng.
Chuyển sang trang tiếp
Khi kết thúc các hiệu ứng trên trang tài liệu sẽ xuất hiện nút “Trang tiếp”
Người dùng nhấn Trang tiếp thì sẽchuyển qua trang tiếp theo để thuyết minh.
Ghi lại thuyết minh
Ngoài ra trong quá trình thuyết minh mà bị sai, người dùng chọn để có thể ghi lại
Lưu thuyết minh
Người dùng chọn chức năng Lưu để lưu lại thuyết minh
Đồng bộ thuyết minh Cách thao tác:
Tại giao diện chính chọn chức năng Đồng bộ
Đồng bộ thuyết minh cho phép người dùng có thể xem lại toàn bộ nội dung các trang thuyết minh.Các nội dung này sẽ chạy tự động kèm theo lời thuyết minh.
Chỉnh thời gian cho hiệu ứng
Mỗi trang nội dung nếu có đối tượng hiệu ứng sẽ hiển thị trong danh sách hiệu ứng, kèm theo thời gian chạy tính bằng (minli giây). Tại đây người dùng có thể chỉnh sửa lại thời gian cho từng đối tượng cho trùng khớp với lời thuyết minh.
Người dùng chỉ cần chọn vào cột thời gian (mili giây) và chỉnh lại thời gian.Chỉnh thời gian trang
Chỉnh tên trang
Sau khi đã thay đổi, người dùng chọn Lưu để lưu các thiết lập
4.4. Xuất bài giảng
Dùng để xuất file ra nhiều dạng phục vụ vào nhiều mục đích khác nhau.
Cách thao tác:
Tại Menu Xuất bài giảng, nhấn chọn các dạng của Chuẩn xuất bài giảng.
Nhấn chọn Scorm để xuất bài giảng ra định dạng Scorm.
Nhấn chọn Website để xuất bài giảng ra định dạng Website.
Nhấn chọn Exe để xuất bài giảng ra định dạng Exe.
Chọn lệnh Đồng ý để đóng gói bài giảng.Hệ thống sẽ tự động mở đường dẫn xuất bài giảng
.
Người dùng chọn file index.html
Bài giảng tuân theo chuẩn Html 5. Do đó có thể chạy trên nhiều màn hình như laptop, máy bàn, máy tính bảng, điện thoại thông minh và trình duyệt khác nhau như Internet Explorer(IE), Firefox, google chorm, cốc cốc…
VI. CÁC TIỆN ÍCH
6.1. Ghi âm
Dùng để ghi âm trực tiếp giọng nói tạo thành file âm thanh chèn vào bài giảng.
Cách thao tác:
Tại Menu Tiện ích, nhấn chọn Ghi âm.
Chương trình sẽ hiện thị hộp thoại để ghi âm.
Để ghi âm chọn lệnh , chương trình sẽ bắt đầu thực hiện ghi âm.Lưu ý: Muốn ghi âm được âm thanh máy tính cần tích hợp micro.
Khi đang tiến hành ghi âm, nếu muốn tạm dừng ghi âm chọn lệnh
, nếu muốn tiếp tục ghi âm chọn lệnh .
Khi đang tiến hành ghi âm, muốn dừng ghi âm chọn lệnh .
Sau khi ghi âm thành công ta có thể phát lại đoạn âm thanh vừa thu âm
được bằng cách chọn lệnh ; có thể lưu file ra ổ đĩa bằng cách
chọn lệnh ; chèn file vào bài giảng bằng cách chọn lệnh
, hoặc hủy file vừa ghi âm bằng cách chọn lệnh .
Để chỉnh file âm thanh, chọn lệnh , xem thêm tại phần hướng dẫn chỉnh sửa âm thanh.
6.2. Ghi hình
Dùng để ghi âm trực tiếp hình ảnh từ camera tạo thành file video chèn vào bài giảng.
Cách thao tác:
Tại Menu Tiện ích, nhấn chọn Ghi hình.
Chương trình sẽ hiện thị hộp thoại để ghi hình.
Để ghi hình chọn lệnh , chương trình sẽ bắt đầu thực hiện ghi hình. Lưu ý: Muốn thực hiện chức năng này máy tính cần tích hợp camera.
Khi đang tiến hành ghi hình, muốn dừng ghi hình chọn lệnh .
Sau khi ghi hình thành công ta có thể lưu file video ra ổ đĩa bằng cách
chọn lệnh ; chèn file video vào bài giảng bằng cách chọn lệnh
; hoặc hủy file video vừa ghi hình bằng cách chọn lệnh
.
Để chỉnh file video, chọn lệnh Chỉnh sửa , xem thêm tại phần hướng dẫn chỉnh sửa file video.
6.3. Quay phim màn hình
Dùng để ghi hình các thao tác thực hiện trên màn hình tạo thành file video chèn vào bài giảng.
Cách thao tác:
Tại Menu Tiện ích, nhấn chọn Quay phim màn hình.
Chương trình sẽ hiện thị hộp thoại quay màn hình như sau:
Để quay toàn màn hình chọn lệnh , sau đó chọn lệnh
.
Để quay một vùng trên màn hình thì chọn lệnh ,tiếp tục
chọn lệnh , màn hình sẽ mờ đi, bấm giữ chuột trái và kéo chọn vùng màn hình muốn quay lại, sau đó thả chuột ra, tiếp tục chọn lệnh
.
Khi đang tiến hành quay màn hình, muốn dừng quay chọn lệnh .
Sau khi quay màn hình thành công có thể xem lại file video vừa quay bằng cách
chọn lệnh ; lưu file video ra ổ đĩa bằng cách chọn lệnh ; chèn
file video vào bài giảng bằng cách chọn lệnh ; hoặc hủy file video
vừa ghi hình bằng cách chọn lệnh .
Để chỉnh file video, chọn lệnh , xem thêm tại phần hướng dẫn chỉnh sửa file video.
6.4. Chụp hình màn hình
Dùng để chụp lại giao diện màn hình tạo thành file ảnh chèn vào bài giảng.
Cách thao tác:
Tại Menu Tiện ích, nhấn chọn Màn hình.
Chương trình sẽ hiện thị hộp thoại chụp hình màn hình như sau:
Có thể đặt thời gian chụp ảnh theo 3 mức: chụp ngay, chụp sau 5 giây, chụp sau 10 giây.
Chọn lệnh để chụp toàn màn hình.
Chọn lệnh để chụp một vùng trên màn hình, màn hình sẽ mờ đi, ta bấm giữ chuột trái và kéo chọn vùng màn hình muốn chụp lại, sau đó thả chuột ra.
Sau khi chụp ảnh, màn hình sẽ mở chế độ xem lại ảnh.
Để chèn hình ảnh vào bài giảng, chọn lệnh ; để lưu hình
ảnh ra ổ đĩa, chọn lệnh ; hoặc hủy file thì chọn lệnh .
Để sửa hình ảnh chọn lệnh , xem thêm tại phần hướng dẫn chỉnh sửa hình ảnh.
6.5. Chụp hình giáo viên
Dùng để chụp lại giao diện màn hình tạo thành file ảnh chèn vào bài giảng.
Cách thao tác:
Tại Menu Tiện ích, nhấn chọn Hình giáo viên.
Chương trình sẽ hiển thị hộp thoại để chụp hình giáo viên.
Để chụp ảnh chọn lệnh , chương trình sẽ bắt đầu chụp hình.
Sau khi chụp hình thành công ta có thể lưu file ra ổ đĩa bằng cách chọn
lệnh ; chèn file vào bài giảng bằng cách chọn lệnh
, hoặc hủy file vừa chụp bằng cách chọn lệnh .
Để chụp thêm một ảnh khác, chọn lệnh .
Để chỉnh file hình ảnh, chọn lệnh , xem thêm tại phần hướng dẫn chỉnh sửa hình ảnh.
6.6. Chỉnh sửa video
Dùng để cắt, nối các file video thành 1 file video mới.
Cách thao tác:
Tại Menu Tiện ích, nhấn chọn Video.
Chương trình sẽ hiện thị hộp thoại Biên tập Video, có 2 chế độ là cắt và nối ghép video.
Cắt video
Để chọn file video cần cắt chọn lệnh .
Xem và điều chỉnh cần gạt đoạn muốn cắt. Khi chọn được đoạn video vừa
ý, chọn lệnh .
Có thể xem lại đoạn video đã cắt tại màn hình Video đã cắt.
Để chèn video vừa cắt vào bài soạn giảng, chọn lệnh
hoặc lưu file ra ổ đĩa, chọn lệnh .
Nối ghép video
Để chọn file video cần cắt chọn lệnh .
Bấm chọn file video trong khung danh sách các video được ghép, chọn
lệnh để xóa file video; chọn lệnh hoặc
để thay đổi thứ tự các file video.
Sau khi lựa chọn xong các đoạn video cần ghép với nhau, chọn lệnh
để thực hiện.
Có thể xem lại đoạn video đã nghép nối tại màn hình bên tay phải.
Để chèn video vừa ghép nối vào bài soạn giảng, chọn lệnh
hoặc lưu file ra ổ đĩa chọn lệnh .
6.7. Chỉnh sửa âm thanh
Dùng để cắt, nối các file âm thanh thành 1 file âm thanh mới.
Cách thao tác:
Tại Menu Tiện ích, nhấn chọn Âm thanh.
Chương trình sẽ hiện thị hộp thoại Chỉnh sửa âm thanh, có 2 chế độ là cắt và nối ghép Audio.
Cắt Audio
Để chọn file âm thanh cần cắt chọn lệnh .
Xem và điều chỉnh cần gạt đoạn muốn cắt. Khi chọn được đoạn âm thanh
vừa ý, chọn lệnh .
Có thể nghe lại đoạn âm thanh đã cắt tại màn hình Audio đã cắt.
Để chèn âm thanh vừa cắt vào bài soạn giảng, chọn lệnh
hoặc lưu file ra ổ đĩa, chọn lệnh .
b. Nối ghép Audio
Để chọn file âm thanh cần cắt chọn lệnh .
Bấm chọn file âm thanh trong khung danh sách các video được ghép, chọn
lệnh để xóa file âm thanh; chọn lệnh
hoặc để thay đổi thứ tự các file âm thanh.
Sau khi lựa chọn xong các file âm thanh cần ghép với nhau, chọn lệnh
để thực hiện.
Để chèn file âm thanh vừa ghép nối vào bài soạn giảng, chọn lệnh
hoặc lưu file ra ổ đĩa chọn lệnh .
6.8. Chỉnh sửa hình ảnh
Dùng để chỉnh sửa hình ảnh thành 1 file ảnh mới.
Cách thao tác:
Tại Menu Tiện ích, nhấn chọn Hình ảnh.
Chương trình sẽ hiện thị hộp thoại chỉnh sửa hình ảnh như sau:
Ta bấm chuột trái vào vùng ở giữa cửa sổ để mở đến nơi lưu file hình ảnh mà ta muốn chỉnh sửa.
Chỉnh sửa kích thước hình ảnh
Tại giao diện chỉnh sửa hình ảnh, chọn lệnh Kích thước, gõ lại thông số chiều rộng, chiều cao, muốn lưu thay đổi chọn lệnh Thực hiện.
Chỉnh sửa độ sáng hình ảnh
Tại giao diện chỉnh sửa hình ảnh, chọn lệnh Độ sáng, điều chỉnh cần gạt độ sáng tối, muốn lưu thay đổi chọn lệnh Thực hiện.
Chỉnh sửa độ tương phản
Tại giao diện chỉnh sửa hình ảnh, chọn lệnh Độ tương phản, điều chỉnh cần gạt độ tương phản, muốn lưu thay đổi chọn lệnh Thực hiện.
Xoay chiều hình ảnh
Tại giao diện chỉnh sửa hình ảnh, chọn lệnh Xoay hình, chọn độ của góc quay rồi chọn quay trái hoặc quay phải, muốn lưu thay đổi chọn lệnh Thực hiện.
Cắt một phần trong hình
Tại giao diện chỉnh sửa hình ảnh, chọn lệnh tương phản, muốn lưu thay đổi chọn lệnh Thực
Cắt hình, điều chỉnh cần gạt độ hiện.
f. Chọn chế độ màu cho hình
Tại giao diện chỉnh sửa hình ảnh, chọn lệnh Cắt hình, chọn chế độ hình thích hợp, muốn lưu thay đổi chọn lệnh Thực hiện.
VII. CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VÀ CÁCH XỬ LÝ
Khi chọn vào bài soạn giảng, xuất hiện màn hình Microsoft OfficeSercurity Options.
Cách xử lý:Cách 1: Chọn vào lệnh Enable external content for this session và chọn
OK để vào được bài soạn giảng.
Cách 2: Trên bàn phím máy tính, chọn vào nút “Esc” trên bàn phím để vào được bài soạn giảng.