NỘI DUNGSự “mới lạ” về tâm sinh lý
Sự “mới lạ” về những vấn đề xã hội khác
Sự “mới lạ” trong trong chương trình SGK lớp 6 mới
Sự “mới lạ” của việc dạy – học
Sự “mới lạ” về về kiểm tra đánh giá
1
2
3
4
5
Câu hỏi:
1. Theo con, các biểu hiện về cơ thể của tuổi dậy thì là gì?
2. Các biểu hiện tâm lí của tuổi dậy thì là gì?
3. Những tác động của tuổi dậy thì đối với quan hệ của con với mọi
người xung quanh là gì?(Nếu con chưa tới tuổi dậy thì, theo con câu trả lời nào sẽ hợp lý nhất cho 3 câu trên)
https://forms.gle/H6xHDDScUTwGEvQz8
Kỹ năng điều chỉnh cảm xúc
Kỹ năng quản lý thời gian
Kỹ năng xác lập mục tiêu
Kỹ năng giao tiếp
Kỹ năng hợp tác
Kỹ năng tự đánh giá bản thân
STT Bộ sách lớp 5 Bộ sách lớp 6
1 Tiếng việt Ngữ văn
2 Toán Toán
3 Đạo đức Giáo dục công dân
4 Lịch sử và địa lí Lịch sử và địa lí
5 Khoa học Khoa học tự nhiên
6 Kĩ thuật Công nghệ
7 Hướng dẫn học tin học Tin học
8 Âm nhạc Âm nhạc
9 Mĩ thuật Mĩ thuật
10 Tiếng Anh Tiếng Anh
11 Giáo dục thể chất
12 Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
13 Giáo dục địa phương
Sự khác nhaugiữa chương trình mới và chương trình cũ
Chương trình cũ Chương trình mới
Toán học
- Kiến thức hàn lâm khô khan, không có các tiếtlàm quen với xác suất thông kê và thực hành trảinghiệm.- Nội dung hình học ít hình ảnh trực quan
- HS được làm quen nội dung xác suất thống kê và có 8 tiếtthực hành trải nghiệm.- Nội dung hình học cũng trở nên thú vị, tăng hình trực quanvà đơn giản hơn.
Ngữ văn
- Cách thức xây dựng chương trình: Chương trìnhcũ xây dựng theo trục tiến trình Văn học.- Đánh giá HS: “học gì thi nấy” đánh giá khả năngghi nhớ, hiểu những văn bản đã được học.
- Cách thức xây dựng chương trình: Xây dựng theo chủ đề. Vídụ: chủ đề 1 - Yêu thương và chia sẻ, tìm hiểu các tác phẩmtheo thể loại.- Đánh giá HS: Đọc hiểu các văn bản mới cùng thể loại dựatrên đặc trưng của thể loại đó. Đánh giá năng lực tạo lập vănbản, năng lực tư duy.
Tiếng Anh
- Mục tiêu các bài và kiến thức rộng (gồm cả kiếnthức lớp 8).
- Mục tiêu các bài và kiến thức được giảm tải. Chủ yếu làmquen và thực hành giao tiếp.- Từ vựng được lược bớt.
Chuẩn bị đồ dùng, sách vở khi đi họcSTT Bộ sách lớp 6 Lưu ý (luôn luôn có SGK, SBT và 1 tập giấy kiểm tra)
1 Ngữ văn 1 vở ghi (120 trang) + 1 vở chuẩn bị bài ở nhà (120 trang)
2 Toán 1 vở Toán Số + 1 vở Toán Hình (hoặc 1 quyển vở 200 trang)
3 Khoa học tự nhiên 3 quyển vở ghi (KH – Lí, KH – Hóa, KH – Sinh)
4 Tiếng Anh 1 vở ghi chính khóa + 1 quyển BTVN chính khóa + 1 quyển vở buổi hai
5 Lịch sử và địa lí 2 quyển vở ghi (Lịch sử, địa lí)
6 Công nghệ 1 quyển vở ghi
7 Tin học 1 quyển vở ghi
8 Âm nhạc 1 quyển chép nhạc (1 sáo recoder)
9 Mĩ thuật1 vở vẽ A3 - 2 đến 3 bút chì gỗ mềm, 1 cục tẩy, kéo cắt, hồ dán, súng bắn keo, keo, màu vẽ 24
màu Colokit, hoặc màu nước của Colokit và mua giúp dây thép loại nhỏ (mua 5000 đồng dây thép)
10 Giáo dục công dân 1 quyển vở ghi
11 Giáo dục thể chất 1 dây nhảy
12Hoạt động trải nghiệm,
hướng nghiệp1 quyển vở ghi
13 Giáo dục địa phương 1 quyển vở ghi
GIÁO VIÊN
TIỂU HỌC
GVCN phụ trách 1 lớp,
dạy hầu hết các môn học
TRUNG HỌC CƠ SỞ
GVCN và các GVBM phụ trách
dạy từng môn học khác nhau
Giáo viên Giáo dục Địa phương
Cô Nguyễn Thị Mai
Tổ phó
Tổ Văn – Thể – Mĩ – Tiếng AnhGiáo viên Tiếng Anh
CHƯƠNG TRÌNH HỌC CỦA LỚP 6C1
Chính khóa Buổi hai
Môn Tiết Môn Tiết
6C1
Toán 4 Toán 2
Văn 4 Văn 2
Anh 3 Anh 1
Khoa học 4 AN/MT 1
LS-ĐL 3 TD 1
CN 1 KH/TV 1
GDCD 1 TA Cam 4
Tin 1 TA IIG -
Âm nhạc 1 Hàn 1
Mỹ thuật 1 Toán TA 1
TD 2 KH TA 1
GDĐP 1
HĐTNHN 3
29 15
Chính khóa Buổi hai
Môn Tiết Môn Tiết
6C1
Toán 3 Toán 2
Văn 3 Văn 2
Anh 2 Anh 1
Khoa học 2 TA Cam 2
LS-ĐL 2 TA IIG -
CN 1 Hàn -
GDCD 1 TTA 1
Tin 1 KHTA 1
AN/MT 1
TD 1
HĐTNHN 2
19 9
Chương trình học trực tiếp Chương trình học online
KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ
QUY ĐỊNH SỐ TIẾT VÀ ĐẦU ĐIỂM CẤP THCS – KHỐI 6
Môn
Học kỳ I Học kỳ II
Ghi chúSố tiết
TX (1) Giữa kì (2) Cuối kì (3)Số tiết
TX(1) Giữa kì (2) Cuối kì (3)
V TH V TH V TH V TH V TH V TH
Toán 4 4 0 1 0 1 0 4 4 0 1 0 1 0
Khoa học 4 3 1 1 0 1 0 4 3 1 1 0 1 0
Ngữ văn 4 4 0 1 0 1 0 4 4 0 1 0 1 0
LS-ĐLLịch sử 1 2 0
1 0 1 02 2 0
1 0 1 0Địa lý 2 1 1 1 1 1
GDCD 1 2 0 1 0 1 0 1 2 0 1 0 1 0
Công nghệ 1 1 1 1 0 1 0 1 1 1 1 0 1 0
Tin học 1 0 2 0 1 0 1 1 0 2 0 1 0 1
Tiếng Anh 3 4 0 1 0 1 0 3 4 0 1 0 1 0
GDTC 2 0 2 0 1 0 1 2 0 2 0 1 0 1
NTMỹ thuật 1 0 2 0 1 0 1 1 0 2 0 1 0 1
Âm nhạc 1 0 2 0 1 0 1 1 0 2 0 1 0 1
HĐTNHN 3 0 2 0 1 0 1 3 0 2 0 1 0 1
GD ĐP 1 2 0 1 0 1 0 1 2 0 1 0 1 0
Tổng số bài kiểm tra cả năm học là 124 bài.
Trong đó, mỗi kì có tối thiểu 36 bài kiểm tra thường xuyên, 13 bài kiểm tra giữa kì, 13 bài kiểm tra cuối kì.
TT 58/2011 và 26/2020 TT 22/2021
Đánh giá hạnh kiểm Đánh giá rèn luyện
Tốt
Khá
Trung bình
Yếu
Tốt
Khá
Đạt
Chưa đạt
• Thay đổi thuật ngữ.
• Điều kiện để xếp rèn luyện cuối năm loại Tốt là xếp loại rèn
luyện cuối HK1 phải đạt mức Khá trở lên.
• Điều kiện để xếp rèn luyện cuối năm loại Khá là xếp loại rèn
luyện cuối HK1 phải đạt mức Đạt trở lên.
TÌM HIỂU THÔNG TƯ 22/2021/TT-BGD&ĐT
Đánh giá rèn luyện Đánh giá học lực
KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA HỌC SINH
MỨC TRONG TỪNG HỌC KÌ CĂ NĂM HỌC
Tốt Đáp ứng tốt yêu cầu cần đạt về phẩm
chất được quy định trong Chương trình
giáo dục phổ thông và có nhiều hiểu hiện
nổi bật.
Học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được
đánh giá từ mức Khá trở lên.
Khá Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất
được quy định trong Chương trình giáo
dục phổ thông và có biểu hiện nổi bật
nhưng chưa đạt mức tốt.
Học kì II được đánh giá mức Khá, học kì I được
đánh giá mức Đạt trở lên; học kì II được đánh
giá mức Đạt, học kì I được đánh giá mức Tốt;
học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được
đánh giá mức Đạt hoặc Chưa đạt.
Đạt Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất
được quy định trong Chương trình giáo
dục phổ thông.
Học kì II được đánh giá mức Đạt, học kì I được
đánh giá mức Khá, Đạt hoặc Chưa đạt; học kì II
được đánh giá mức Khá, học kì I được đánh giá
mức Chưa đạt.
Chưa
đạt
Chưa đáp ứng được yêu cầu cần đạt về
phẩm chất được quy định trong Chương
trình giáo dục phổ thông.
Các trường hợp còn lại.
TÌM HIỂU THÔNG TƯ 22/2021/TT-BGD&ĐT
Đánh giá rèn luyện Đánh giá học lực
• So với các thông tư trước, thời lượng cho làm bài kiểm tra giữa kì
và cuối kì là từ 45 – 90 phút.
• Trong quy định mới, những môn học có trên 70 tiết/ năm học (Toán,
Ngữ văn, KHTN, Lịch sử và Địa lí, Ngoại ngữ 1, Giáo dục trải
nghiệm) thời lượng cho mỗi bài kiểm tra từ 60 – 90 phút.
TT 58/2011 và 26/2020 TT 22/2021
Thời lượng làm bài kiểm tra, đánh giá định kì Thời lượng làm bài kiểm tra, đánh giá định kì
Thời lượng làm bài kiểm tra, đánh giá định
kì (cho mỗi bài kiểm tra) từ 45 - 90 phút.
Những môn học có trên 70 tiết mỗi năm
học, thời lượng kiểm tra cho mỗi bài kiểm
tra từ 60 - 90 phút.
TT 58/2011 và 26/2020 TT 22/2021
Đánh giá học lực
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
Kém
Đánh giá học lực
Tốt
Khá
Đạt
Chưa đạt
(Giảm 1 mức so với TT cũ)
Xếp loại Giỏi
Có 1 trong 3 môn
Toán, Ngữ văn, Tiếng
Anh đạt từ 8,0 trở lên.
Xếp loại Tốt
Có ít nhất 6 môn đạt từ 8,0
trở lên (THCS chỉ có tối đa 8
môn đánh giá điểm).
Xếp loại Khá
Có 1 trong 3 môn
Toán, Ngữ văn, Tiếng
Anh đạt từ 6,5 trở lên.
Xếp loại Khá
Có ít nhất 6 môn đạt từ 6,5
trở lên (THCS chỉ có tối đa 8
môn đánh giá điểm).
TÌM HIỂU THÔNG TƯ 22/2021/TT-BGD&ĐT
TT 22/2021
Đánh giá
bằng nhận xét
Đánh giá
bằng điểm số
1. GDTC
2. Âm nhạc
3. Mĩ thuật
4. Giáo dục địa
phương
5. Hoạt động TN
HN.
1. Toán học
2. Ngữ Văn
3. KHTN
4. Tiếng Anh
5. LS – ĐL
6. GDCD
7. Công nghệ
8. Tin học
Mức Tốt
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức
Đạt.
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng
điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất
06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8 điểm trở lên.
Mức Khá
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức
Đạt.
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng
điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất
06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.
Mức Đạt
- Có nhiều nhất 01 môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá
mức Chưa đạt.
- Có ít nhất 06 môn được đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá
bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó
không có môn học nào có ĐTBmhk, ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.
Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.
KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRONG TỪNG KÌ VÀ CẢ NĂM
TT 22/2021
Đánh giá
bằng nhận xét
Đánh giá
bằng điểm số
1. GDTC
2. Âm nhạc
3. Mĩ thuật
4. Giáo dục địa
phương
5. Hoạt động
TN HN.
1. Toán học
2. Ngữ Văn
3. Tiếng Anh
4. KHTN
5. LS – ĐL
6. GDCD
7. Công nghệ
8. Tin học
KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH THEO MÔN HỌC
MÔN HỌC ĐÁNH GIÁ BẰNG NHẬN XÉT
Trong từng học kì Cả năm học
Mức
Đạt
Có đủ số lần kiểm tra, đánh giá theo quy định
và tất cả các lần được đánh giá mức Đạt.
Kết quả học tập học kì II được đánh giá theo
mức Đạt.
Mức
Chưa
đạtCác trường hợp còn lại.
Kết quả học tập học kì II được đánh giá mức
Chưa đạt.
MÔN HỌC ĐÁNH GIÁ BẰNG ĐIỂM SỐ
Trong từng học kì Cả năm học
Cánh
tínhTĐĐGtx + 2 x ĐĐGgk + 3 x ĐĐGck
Số ĐĐGtx + 5ĐTBmhk =
ĐTBmhk1 + 2 x ĐTBmhk2
3ĐTBmcn =
KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH THEO MÔN HỌC
MÔN HỌC ĐÁNH GIÁ BẰNG NHẬN XÉT
Trong từng học kì Cả năm học
Cánh
tính
TĐĐGtx + 2 x ĐĐGgk + 3 x ĐĐGck
Số ĐĐGtx + 5ĐTBmhk =
ĐTBmhk1 + 2 x ĐTBmhk2
3ĐTBmcn =
Môn
Học kì I Học kì II
Số tiết TX Giữa kì Cuối kì Số tiết Thường xuyên Giữa kì Cuối kì
Toán 4 10 8 9 9 9,5 9 4 9 10 10 10 9 8,5
(10+8+9+9) + (2 x 9,5) + (3 x 9)
4 + 5ĐTBmhk1 = = 9,1
Ví dụ
TT 58/2011 và 26/2020 TT 22/2021
Danh hiệu HS xuất sắc
Học lực tốt, rèn luyện tốt, có 6 môn
học đạt từ 9,0 trở lên.
Danh hiệu HS Giỏi
Học lực giỏi, hạnh kiểm tốt.
Danh hiệu HS Giỏi
Học lực tốt, rèn luyện tốt.
Danh hiệu HS Tiên tiến
Học lực khá, hạnh kiểm tốt;
Hoặc học lực giỏi, hạnh kiểm khá.
Ở mức thấp hơn
Không có xếp loại danh hiệu
Để đạt danh hiệu Học sinh Xuất sắc thì điều kiện phải có 6 môn
đánh giá bằng kiểm kết hợp nhận xét đạt từ 9 điểm trở lên. Cấp
THCS chỉ có tối đa 8 môn đánh giá điểm.
TÌM HIỂU THÔNG TƯ 22/2021/TT-BGD&ĐT
Vậy làm sao để rèn luyện được tính học tập tự giác?
1. Sổ nhắc việc hoặc giấy noteƯu điểm:
+ Việc ghi chép lại thường xuyên sẽ giúp bạn có thể nhớ lâu hơn.
+ Không để quên việc gì, dù là những việc nhỏ.
+ Dễ dàng xem lại những công việc cần làm và lên kế hoạch ngay trên sổ hoặc giấy note
+ Luôn luôn được nhắc nhở công việc vì nhìn thấy sổ hoặc giấy note trên bàn học.
Vậy làm sao để rèn luyện được tính học tập tự giác?
2. Cách ghi ghép hiệu quả
Câu trả lời
- Tên đề bài viết bằng bút đỏ và được viết
hoa.
- Công thức được đóng khung và viết bằng
bút đỏ.
- Từ chú ý được viết bằng bút đỏ
Em hãy tìm điều đặc biệt trong bức ảnh này.
Vậy làm sao để rèn luyện được tính học tập tự giác?
2. Cách ghi ghép hiệu quả
Câu trả lời
- Tên đề bài viết bằng bút đỏ, được viết hoa
và gạch chân
- Các đề mục được gạch chân.
Em hãy tìm điều đặc biệt trong bức ảnh này.
Vậy làm sao để rèn luyện được tính học tập tự giác?
2. Cách ghi ghép hiệu quả
Câu trả lời
- Cách vẽ sơ đồ tư duy.
- Thường được áp dụng khi
tổng kết kiến thức cuối bài học.
Theo em, đây là cách viết
bài gì? Áp dụng khi nào?
Những nhánh cây có điểm
gì khác nhau
Những yếu tố giữ vai trò trong sự hình thành và phát
triển tâm lí trẻ em là:
A. Di truyền
B. Giáo dục
C. Môi trường gia đình và xã hội
C©u 1
Kể tên 3 hình thức tổ chức hoạt động trải
nghiệm ở trường THCS Nguyễn Du?
012345678910111213141516171819
C©u 2
Sân khấu hóa tác phẩm,
đi trải nghiệm (dã ngoại),
Tham gia các cuộc thi (toán IMSO, Tiếng Anh HIPPO, …)
Chương trình lớp 6 sẽ không có những môn học
nào sau đây:
A.Đạo đức
B. Tiếng Việt
C. Khoa học tự nhiên
D. Lịch sử và địa lý
0123456789101112131415
C©u 3
Khi đi cùng ông (bà) bằng xe máy tới trường, con cần
làm gì:
A. Nhảy múa trên xe
B. Không cần đội mũ bảo hiểm
C. Chỉ cần đội mũ khi thấy cô giáo, các cô chú công an.
D. Luôn luôn đội mũ khi tham gia giao thông.
01234567891011121314151617181920
C©u 5
Dиp ¸n
Khi cần gọi cấp cứu, con sẽ gọi cho
số điện thoại nào?
01234567891011121314151617181920
C©u 6
115иp ¸n
Đến giờ ăn trưa ở trường, các con sẽ làm gì?
A. Lấy cơm ăn.
B. Đi rửa tay rồi lấy cơm ăn
C. Dọn dẹp sách vở, rửa tay bằng xà phòng và lấy cơm ăn
D. Đùa nghịch, bỏ bữa
0123456789101112131415
C©u 7