CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do –Hạnh phúc ----------- ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm Địa điểm: 258/9B Kp.Chiêu Liêu, P.Tân Đông Hiệp, Dĩ An, Bình Dương Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Rượu Quốc Tế
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do –Hạnh phúc
----------- ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN
NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP
RƯỢU QUỐC TẾ Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm
Địa điểm: 258/9B Kp.Chiêu Liêu, P.Tân Đông Hiệp, Dĩ An, Bình Dương
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Rượu Quốc Tế
Bình Dương - Tháng 11 năm
2013
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do –Hạnh phúc
----------- ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN
NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP
RƯỢU QUỐC TẾ Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm
CHỦ ĐẦU TƯCÔNG TY CỔ PHẦN RƯỢU QUỐC TẾ
(Giám đốc)
ĐƠN VỊ TƯ VẤNCÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
THẢO NGUYÊN XANH(Tổng Giám đốc)
ĐỖ MINH VIỆT NGUYỄN VĂN MAI
Bình Dương - Tháng 11 năm
2013
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN..........................................................1I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư............................................................................................................1I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.......................................................................................................1I.3. Căn cứ pháp lý...........................................................................................................................1CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ DỰ ÁN.........................................................................3CHƯƠNG III: ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ DỰ ÁN.................................................................................4III.1. Vị trí địa lý..............................................................................................................................4III.2. Điều kiện tự nhiên...................................................................................................................5III.2.1. Địa hình................................................................................................................................5III.2.2. Khí hậu.................................................................................................................................5III.3. Hiện trạng khu đất xây dựng dự án.........................................................................................5III.3.1. Hạng mục công trình............................................................................................................5III.3.2. Hệ thống cấp nước sạch.......................................................................................................6III.3.3. Hệ thống thoát nước mưa.....................................................................................................6III.3.4. Hệ thống thoát nước thải......................................................................................................6III.3.5. Hệ thống xử lý nước thải.....................................................................................................6III.3.6. Hệ thống cấp điện................................................................................................................7III.3.7. Hệ thống giao thông.............................................................................................................7III.3.8. Thông gió.............................................................................................................................7III.3.9. Hệ thống chống sét và PCCC...............................................................................................7III.4. Nhận xét chung.......................................................................................................................7CHƯƠNG IV: NỘI DUNG DỰ ÁN................................................................................................8IV.1. Quy mô đầu tư dự án..............................................................................................................8IV.2. Thiết bị máy móc....................................................................................................................9IV.3. Quy trình sản xuất rượu........................................................................................................10IV.3.1. Quy trình sản xuất rượu mạnh...........................................................................................10IV.3.2. Quy trình sản xuất rượu vang............................................................................................10IV.4. Sản phẩm..............................................................................................................................11IV.5. Thời gian thực hiện...............................................................................................................12CHƯƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN.............................................................................13V.1. Nội dung tổng mức đầu tư.....................................................................................................13V.2. Biểu tổng hợp vốn đầu tư.......................................................................................................15CHƯƠNG VI: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH....................................................................16VI.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán.................................................................................16VI.2. Công suất sản xuất................................................................................................................16VI.3. Tính toán chi phí của dự án..................................................................................................17VI.3.1. Giá vốn hàng bán...............................................................................................................17VI.3.2. Lao động của nhà máy.......................................................................................................17VI.3.3. Chi phí hoạt động...............................................................................................................19VI.4. Doanh thu từ dự án...............................................................................................................19VI.5. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án...............................................................................................21VI.5.1 Hiệu quả kinh tế dự án........................................................................................................21VI.5.2 Báo cáo ngân lưu dự án......................................................................................................21VI.6. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội........................................................................................22CHƯƠNG VII: KẾT LUẬN..........................................................................................................23
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư Chủ đầu tư : Công ty Cổ phần Rượu Quốc Tế Giấy phép ĐKKD số : 3700330979 Nơi cấp : Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Bình Dương Ngày đăng ký lần 1 : 30/12/1999 Ngày đăng ký lần 10 : 24/9/2012 Đại diện pháp luật : Đỗ Minh Việt Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ trụ sở : 258/9B, Kp.Chiêu Liêu, P.Tân Đông Hiệp, Dĩ An, Bình Dương Ngành nghề : Sản xuất các sản phẩm rượu
I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án Tên dự án : Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu Địa điểm đầu tư : 258/9B, Kp.Chiêu Liêu, P.Tân Đông Hiệp, Dĩ An, Bình Dương Công suất : 7.392 triệu lít sản phẩm/năm Sản phẩm : Rượu vang và rượu mạnh như: Congnac, Brandy, Whisky, Gin,
Rum, Vodka; Diện tích nhà máy : 22,839 m2
Mục tiêu đầu tư : Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu lên 7.392 triệu lít/năm. Trong đó rượu vang hoạt động với công suất 1 máy chiết 2,000 chai/giờ và sản phẩm rượu mạnh có công suất 2 máy chiết 1,200 chai/giờ; Mục đích đầu tư :
- Đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng về những sản phẩm rượu vang, mạnh nổi tiếng thế giới với giá thành rẻ, chất lượng cao, không gây hại cho sức khỏe.
- Đóng góp một phần không nhỏ trong việc tiết kiệm nguồn ngoại tệ của Nhà nước.- Hỗ trợ giải quyết việc làm cho lao động địa phương và làm tăng ngân sách Nhà nước.
Hình thức đầu tư : Tăng quy mô công suất Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án
do chủ đầu tư thành lập. Tổng mức đầu tư : Tổng mức đầu tư ban đầu từ lúc xây dựng nhà máy là
17,802,889,515 đồng. Thời gian thực hiện : Thời gian hoạt động của dự án là 20 năm và bắt đầu hoạt động từ
năm 2014;
I.3. Căn cứ pháp lý Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam; Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam; Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam; Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
1
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm
Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Kinh doanh Bất động sản 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam; Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam; Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam; Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam; Luật Thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam; Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành
luật Đất đai; Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu
nhập doanh nghiệp; Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành
Luật Thuế giá trị gia tăng; Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc
bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển; Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường; Nghị định số 04/2009/NĐ-CP ngày 14/01/2009 của Chính phủ v/v ưu đãi, hỗ trợ hoạt
động bảo vệ môi trường; Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình; Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/ 2012 của Chính phủ v/v sản xuất kinh doanh
rượu; Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; Quy hoạch phát triển Ngành Bia - Rượu - Nước giải khát Việt Nam đến năm 2015, tầm
nhìn đến năm 2025 đã được Bộ Công thương phê duyệt ngày 21/5/2009, tại Quyết định số 2435/QĐ-BCT; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đồ uống có cồn: QCVN 6-3 :2010/BYT; Giấy phép sản xuất rượu số 0615/GP-BCT ngày 6/2/2009; Dự án đã được Sở Khoa Học – Công Nghệ và Môi Trường Tỉnh Bình Dương xác nhận
theo phiếu xác nhận số 18/KHCNMT ngày 28/02/2000 về việc Đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường cho dự án thành lập Công ty CP Rượu Quốc Tế tại Khu phố Chiêu Liêu, Phường Tân Hiệp Đông, Thị xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương với công suất 500.000 chai tức 350.000 lít sản phẩm/năm
---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
2
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm
CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ DỰ ÁN Rượu ngoại từ lâu đã trở thành mặt hàng ưa chuộng được nhiều người tiêu dùng chọn
mua để sử dụng hoặc làm quà biếu cho bạn bè và người thân, đặc biệt vào các dịp lễ, tết. Chính vì thế, để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cao của người tiêu dùng, thị trường rượu ngoại cũng dần trở nên phong phú và đa dạng hơn về chủng loại, kiểu dáng lẫn giá cả. Rượu ngoại hiện nay có thể được chia thành ba nhóm rượu (rượu khai vị, rượu cocktail và rượu mạnh) với 6 dòng cơ bản, bao gồm: Whisky, Brandy, Vodka, Rhum, Gin và Tequila.
Sau nhiều năm kinh doanh các sản phẩm rượu, đầu những năm 2000, khi xu hướng phát triển rượu ngoại ngày một mở rộng, Công ty Cổ phần Rượu Quốc tế đã đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất các sản phẩm rượu với công suất 500,000 chai/năm (700ml/chai) ở số 258/9B, khu phố Chiêu Liêu, phường Tân Đông Hiệp, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Những năm đầu mới thành lập, tình hình sản xuất kinh doanh có nhiều thuận lợi, nhu cầu tiêu thụ mạnh tại thị trường trong nước cũng như ngoài nước cùng với việc công ty ký kết nhiều hợp đồng gia công xuất khẩu nên có năm nhà máy hoạt động đến công suất thiết kế. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, do ảnh hưởng chung của suy thoái kinh tế cùng với sức tiêu thụ giảm mạnh trên thị trường nội địa cũng như việc không nhận những hợp đồng gia công nước ngoài làm cho tình hình sản xuất của công ty không khả quan, vì vậy nhà máy chưa hoạt động hết công suất. Cụ thể: năm 2009 sản lượng đạt 338,216 chai, năm 2010 sản lượng đạt 208,620 chai, năm 2011 sản lượng đạt 335,498 chai, năm 2012 sản lượng đạt 221,510 chai, 6 tháng đầu năm 2013 sản lượng đạt 123,354 chai. Qua năm 2014, Công ty CP Rượu Quốc Tế quay trở lại với thị trường nước ngoài và hướng đến công suất tối đa 7.392 triệu lít/năm; trong đó rượu vang hoạt động với công suất 1 máy chiết 2,000 chai/giờ và sản phẩm rượu mạnh có công suất 2 máy chiết 1,200 chai/giờ;
Trong thời gian tới Công ty sẽ tiếp tục thực hiện các giải pháp đầu tư chiều sâu, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm; cải tiến mẫu mã, sản xuất thêm sản phẩm; sản phẩm phù hợp với thị hiếu và khả năng tiêu thụ của từng đối tượng khách hàng; làm tốt công tác quảng bá và tiếp thị sản phẩm; nghiên cứu và triển khai dự án đầu tư, nâng công suất sản xuất rượu để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Tóm lại, với niềm tin sản phẩm do chúng tôi tạo ra sẽ được người tiêu dùng trong nước và nước ngoài ưa chuộng, với niềm tự hào sẽ đóng góp một phần không nhỏ trong việc tiết kiệm nguồn ngoại tệ của Nhà nước, tạo việc làm cho lao động tại địa phương và nhất là góp phần tăng giá trị xuất khẩu, chúng tôi tin rằng dự án Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu lên công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm là sự đầu tư cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
3
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm
CHƯƠNG III: ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ DỰ ÁN
III.1. Vị trí địa lý Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu lên công suất 7.392 triệu lít sản
phẩm/năm" sẽ được đầu tư tại số 258/9B, khu phố Chiêu Liêu, phường Tân Đông Hiệp, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Hình: Sơ đồ vị trí đấtVị trí hoạt động với các hướng tiếp giáp như sau:+ Phía Nam giáp Công ty CP Đại Thiên Lộc.+ Phía Đông giáp đất trống.+ Phía Tây giáp đường ĐT 743.+ Phía Bắc giáp Doanh nghiệp sách Thành Nghĩa Tp.HCM.Khu vực dự án nằm gần đường ĐT 743 là tuyến đường chính nối thành phố Thủ Dầu
Một với thành phố Biên Hòa và Tp.Hồ Chí Minh. Tọa độ của khu đất dự án được xác định như sau:
Số hiệu điểm Tọa độ (Hệ tọa độ: VN 2000)X (m) Y(m)
---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
4
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm
III.2. Điều kiện tự nhiên III.2.1. Địa hình
Địa hình trung du cao dần về hướng Bắc, có các dải đồi cao và điểm cao độc lập. Phía Bắc có cao trình 40 - 50 m, thích hợp cho trồng rừng và cây công nghiệp lâu năm như cao su. Về phía Nam cao trình thấp trung bình 20 - 30 m, đất đai bằng phẳng ít bị chia cắt tạo thành vùng rộng lớn, thuận lợi cho cây trồng và xây dựng. Khu vực thực hiện dự án nằm trong vùng có địa hình tương đối bằng phẳng, cao độ tương đối đồng đều, rất thuận tiện cho việc xây dựng.
III.2.2. Khí hậu Khí hậu khu vực đầu tư dự án mang những đặc điểm chung của vùng, đó là nhiệt đới
gió mùa, nóng ẩm với 2 mùa rõ rệt: mùa mưa, từ tháng 5 – 11; mùa khô từ khoảng tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm sau.
Lượng mưa trung bình hàng năm từ 1,800 – 2,000mm với số ngày có mưa là 120 ngày. Tháng mưa nhiều nhất là tháng 9, trung bình 335mm, năm cao nhất có khi lên đến 500mm, tháng ít mưa nhất là tháng 1, trung bình dưới 50mm và nhiều năm trong tháng này không có mưa.
Nhiệt độ trung bình hằng năm là 26.7 °C, nhiệt độ trung bình tháng cao nhất 28.8 °C (tháng 4), tháng thấp nhất 25.5 °C (tháng 1). Số giờ nắng trung bình 2,400 giờ, có năm lên tới 2,700 giờ.
Chế độ gió tương đối ổn định, không chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão và áp thấp nhiệt đới. Về mùa khô gió thịnh hành chủ yếu là hướng Đông, Đông - Bắc, về mùa mưa gió thịnh hành chủ yếu là hướng Tây, Tây - Nam. Tốc độ gió bình quân khoảng 0.7m/s, tốc độ gió lớn nhất quan trắc được là 12m/s thường là Tây, Tây - Nam.
Chế độ không khí ẩm tương đối cao, trung bình 80-90% và biến đổi theo mùa. Độ ẩm được mang lại chủ yếu do gió mùa Tây Nam trong mùa mưa, do đó độ ẩm thấp nhất thường xảy ra vào giữa mùa khô và cao nhất vào giữa mùa mưa. Giống như nhiệt độ không khí, độ ẩm trong năm ít biến động. Với khí hậu nhiệt đới mang tính chất cận xích đạo, nền nhiệt độ cao quanh năm, độ ẩm cao và nguồn ánh sáng dồi dào có thể khẳng định khí hậu nơi đây tương đối hiền hoà, ít thiên tai như bão, lụt.
III.3. Hiện trạng khu đất xây dựng dự án III.3.1. Hạng mục công trình
Hiện tại nhà máy đang hoạt động với các hạng mục công trình có sẵn sau:
Hạng mục Đơn vị tính Diện tích
I. Công trình chínhNhà kho nguyên vật liệu nhập khẩu m2 1,140Kho bao bì m2 1,512Kho chai m2 1,176Kho thành phẩm m2 1,372Nhà văn phòng m2 692Nhà xưởng sản xuất m2 1,470
---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
5
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm
II. Công trình phụ m2
Nhà nghỉ m2 64Nhà vệ sinh m2 76Nhà bảo vệ (02 nhà bảo vệ) m2 24Hồ nước PCCC m2 180Nhà để xe m2 150Hệ thống xử lý nước thải tập trung m2 129Vườn hoa, cây xanh, đường nội bộ m2 14,854TỔNG DIỆN TÍCH 22,839
III.3.2. Hệ thống cấp nước sạchHệ thống đường ống cấp nước cho dự án là kết hợp cấp nước sản xuất, sinh hoạt và
chữa cháy. Nguồn nước được cung cấp bởi Công ty TNHH MTV Cấp Thoát Nước Môi Trường Bình Dương.
III.3.3. Hệ thống thoát nước mưaTiêu chuẩn thiết kế: TCVN 51 : 2006: Thoát nước bên ngoài công trình.Nguyên tắc thiết kế: Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế dựa trên nguyên lý tự chảy
và là hệ thống thoát nước mưa riêng với hệ thống thoát nước thải nhằm đảm bảo vệ sinh và tránh ô nhiễm các khu vực xung quanh.
Hệ thống thoát nước: Nước mưa được thu từ mái nhà bằng xi nô, phễu thu, các đường ống đứng thu nước mái và nước mặt sân, chảy vào rãnh bê tông có nắp đan, sau đó theo hệ thống cống D300 thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.
Hệ thống thoát nước được thiết kế tách riêng giữa hệ thống thoát nước mưa và thoát nước thải.
Nước mưa qua các hố ga, song chắn rác sẽ được thoát ra cống tiếp nhận dọc đường giao thông của cụm công nghiệp Kiến Thành.
III.3.4. Hệ thống thoát nước thảiNước thải sinh hoạt (từ hố xí, chậu tiểu) sau khi được xử lý bằng bể tự hoại tại mỗi
công trình cùng với nước thải sinh hoạt thoát sàn,... và nước thải sản xuất: nước thải từ công đoạn tráng rửa chai lọ, vệ sinh thiết bị, dụng cụ, dây chuyền sản xuất... sẽ được thu gom về trạm xử lý nước thải tập trung của cơ sở bằng ống nhựa PVC có đường kính D114mm. Nước thải sau khi xử lý xong sẽ được thu gom về hố ga trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
III.3.5. Hệ thống xử lý nước thảiHệ thống xử lý nước thải tập trung của cơ sở sẽ xử lý nước thải sinh hoạt và sản xuất,
đạt giới hạn cho phép theo Quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT – Loại A – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của khu vưc4. (Vị trí trạm xử lý nước thải được thể hiện trong bản vẽ hệ thống thoát nước thải của dự án đính kèm trong phần phụ lục)
---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
6
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm
III.3.6. Hệ thống cấp điệnNguồn điện cung cấp cho dự án là hệ thống lưới điện của cụm công nghiệp. Dự án
Nguôn cấp: nguồn điện được Công ty điện lực Bình Dương cung cấpCông suất: chỉ tiêu cấp điện cho dự án được tính toán theo QCXDVN 01:2008/BXD:
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, quy hoạch xây dựng.
Hình: Sơ đồ nguyên lý cấp điện cho dự án
Hệ thống điện của nhà máy chia làm 2 phần riêng biệt đó là phần động lực và phần chiếu sáng. Đối với mỗi trạm 22kV, hệ thống 22kV có tuyến cáp nối riêng. Các thiết bị phụ trợ trong xưởng, hệ thống xử lý nước đều được cung cấp nguồn điện từ các trạm này.
Tất cả thiết bị đo lường đều là những thiết bị tiêu chuẩn. Đối với mỗi trạm điện đều được trang bị đồng hồ đo. Hệ thống phụ trợ gồm: tụ bù, volt kế, ampe kế, điện năng kế, hệ thống ổn áp.
III.3.7. Hệ thống giao thôngDự án nằm tại khu vực có mật độ giao thông lớn và khá hoàn chỉnh nên rất thuận lợi
cho việc vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm của dự án bằng đường bộ. Dự án nẳm trên đường ĐT 743 là tuyến đường chính nối thành phố Thủ Dầu Một với thành phố Biên Hòa và thành phố Hồ Chí Minh. Đường ĐT 743 là đướng có kết cấu đường trải nhựa rộng 12m.
III.3.8. Thông gióCác công trình có diện tích rộng sử dụng quạt thổi khí hút cưỡng bức, đảm bảo không
bị đọng hơi, tụ nước trong xưởng. Khu WC sử dụng quạt hút khí. Nhà kho dùng hệ thống thông gió tự nhiên. Trong các phòng nhỏ sử dụng quạt trần hoặc điều hoà không khí.
III.3.9. Hệ thống chống sét và PCCCHệ thống chống sét cho xưởng sản xuất được tính toán và thiết kế theo tiêu chuẩn
TCVN 46 : 1984 (Chống sét cho các công trình xây dựng công nghiệp) nhằm đảm bảo tuyệt đối an toàn cho người và thiết bị.
Hệ thống PCCC được thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN 2622 – 1995 (PCCC cho nhà và công trình công nghiệp) bao gồm:
Hệ thống chiếu sáng sự cố.Trang bị hệ thống báo cháy và chữa cháy phun tự động cho khu vực bồn chứa cồn và
bồn ủ rượu cao độ, trang bị đầu dò nhiệt độ, đầu báo khói, tủ báo cháy...Trang bị hệ thống chữa cháy vách tường bao gồm hệ thống bơm và bể chứa nước.
III.4. Nhận xét chung Từ những phân tích trên, chủ đầu tư nhận thấy rằng khu đất xây dựng nhà máy sản xuất
rượu rất thuận lợi về các yếu tố tự nhiên, kinh tế, hạ tầng. Đây là những yếu tố làm nên sự thành công của một dự án.
---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Cáp ngầmNguồn cấp từ
mạng lưới 22KV
Trạm biến thế (trung thế/hạ thế)
Trạm phân phối điệnCáp ngầm
7
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm
CHƯƠNG IV: NỘI DUNG DỰ ÁN
IV.1. Quy mô đầu tư dự ánDự án do Công ty Cổ phần Rượu Quốc Tế đầu tư sẽ tăng công suất nhà máy sản xuất
rượu lên 7.392 triệu lít/năm với các hạng mục có sẵn như sau: Hiện tại nhà máy đang hoạt động với các hạng mục công trình có sẵn sau:
Hạng mục Đơn vị tính Diện tíchI. Công trình chínhNhà kho nguyên vật liệu nhập khẩu m2 1,140Kho bao bì m2 1,512Kho chai m2 1,176Kho thành phẩm m2 1,372Nhà văn phòng m2 692Nhà xưởng sản xuất m2 1,470II. Công trình phụ m2
Nhà nghỉ m2 64Nhà vệ sinh m2 76Nhà bảo vệ (02 nhà bảo vệ) m2 24Hồ nước PCCC m2 180Nhà để xe m2 150Hệ thống xử lý nước thải tập trung m2 129Vườn hoa, cây xanh, đường nội bộ m2 14,854TỔNG DIỆN TÍCH 22,839
Hình: Sơ đồ nhà máy sản xuất rượu
---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
8
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm
IV.2. Thiết bị máy móc
Tên thiết bị Chủng loạiSố lượng
(Cái)Thể tích, Công suất Xuất xứ
Bồn pha chế Inox thép không rỉ 01 7.5 m3 Pháp
Bồn tàng trữ rượu mạnh Inox thép không rỉ 10 60 m3 Việt NamMáy chiết chai (rượu đế, rượu mạnh)
Inox thép không rỉ 02 600 chai/giờ/máy Pháp
Máy đóng nút (rượu đế, rượu mạnh)
03 1200 chai/giờ/máy Pháp
Băng tải Inox thép không rỉ 03 Việt NamBơm rượu 10 2-10 m3/giờ PhápMáy lọc khung bản (rượu đế, rượu mạnh)
Inox thép không rỉ 01 3 m3/giờ Pháp
Máy xúc chai (rượu đế, rượu mạnh)
Inox thép không rỉ 01 3000 chai/giờ Pháp
Thùng gỗ sồi 25 400 lít/thùng Pháp
Bồn chứa nguyên liệu đầu vào Inox thép không rỉ 05 Tổng thể tích = 80 m3 Việt NamMáy ép nút chì 02 2000 chai/giờ PhápMáy in Date 01 4000 chai/giờ Mỹ
Hệ thống nấu rượu đế Inox thép không rỉ 02 Việt NamHệ thống cất thô Inox thép không rỉ 01 1 m3 Việt NamHệ thống cất tinh 01 0.8 m3 Việt Nam
Bồn lên men rượu đế Inox thép không rỉ Tổng V = 20 m3 Việt NamBồn tang trữ rượu đế Inox thép không rỉ 05 Tổng V = 8 m3 Việt NamThiết bị lọc tiệt trùng (lọc tinh, lọc thô)
01 3 m3/giờ Mỹ
Bồn chứa rượu vang Inox thép không rỉ 03 Tổng V = 30 m3 Việt NamHệ thống xử lí nước tinh khiết 01 5000 m3/giờ Việt Nam
Xe nâng máy 01Xe nâng tay 02Hệ thống xử lí nước thải 01 100 m3/ngàyđêm Việt Nam
---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
9
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm
IV.3. Quy trình sản xuất rượuIV.3.1. Quy trình sản xuất rượu mạnh
Thuyết minh quy trình: Cốt rượu được nhập khẩu theo hồ sơ công bố nguyên liệu nhập khẩu ngoài Bộ Y tế, sau đó được tiến hành pha chế trong bồn pha chế, hòa trộn theo các tỷ lệ nhất định cho từng loại rượu, rồi được ủ một thời gian trong bồn tàng trữ đạt được yêu cầu kỹ thuật trước khi chiết chai. Sau đó rượu được chiết chai, đạt yêu cầu kiểm tra về dung tích và cảm quan thì được đóng nắp và dán nhãn thành phẩm.
Đối với sản phẩm rượu mạnh, công suất dây chuyền phụ thuộc vào công suất của hai máy chiết chai hiện có hiệu GAI với công suất mỗi máy 600 chai/giờ, dung tích bình quân mỗi chai là 700 ml, thời gian sản xuất bình quân 16 giờ mỗi ngày (nếu có đơn hàng nhà máy sẽ sản phẩm 2ca/ngày, mỗi ca 8 giờ), số ngày làm việc trong năm là 300 ngày. Tính bình quân công suất hai máy chiết là 1.200 chai/giờ.
IV.3.2. Quy trình sản xuất rượu vang
Thuyết minh quy trình: Nước rượu vang nhập khẩu sau khi nhập về nhà máy được đưa vào lọc tiệt trùng theo tiêu chuẩn thì sẽ được đưa sang nhà máy chiết chai tự động. Sau khi chiết chai xong, sản phẩm được đóng nắp tự động bằng các nút bần, màng co. Cuối cùng rượu vang được kiểm tra về các chỉ tiêu chất lượng và cả chỉ tiêu cảm quan trước khi dán nhãn.
Đối với sản phẩm rượu vang, công suất dây chuyền phụ thuộc vào công suất của máy chiết chai hiện có hiệu GAI 2500. Theo tài liệu kỹ thuật kèm thiết bị công suất, máy chiết chai từ 600 đến 3000 chai/giờ, dung tích bình quân mỗi chai 700 ml, thời gian sản xuất bình quân 8
---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
10
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm
giờ mỗi ngày, số ngày làm việc trong năm là 300 ngày. Tính bình quân công suất máy chiết là 2000 chai/giờ.
---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
11
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm
Một số hình ảnh:
Brandy C.De Gourmont X.O
Special
Cantagua RED Cognac Prunier XO Diamond Club Golf Club VSOP
ICS Whisky Gold King Gold King Special ISC Brandy Monte Negro Premium
Robinson Vodka-SOSVA Monter Negro 2005
IV.5. Thời gian thực hiệnThời gian hoạt động của dự án là 20 năm và bắt đầu hoạt động từ năm 2014.
---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
12
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm
CHƯƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
V.1. Nội dung tổng mức đầu tưMục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Dự án
“Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu công ty CP rượu Quốc Tế - Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư ban đầu (năm 2010) của dự án là 17,802,889,515 (Mười bảy tỷ, tám trăm lẻ hai triệu, tám trăm tám mươi chín ngàn, năm trăm mười lăm đông), bao gồm vốn đầu tư nhà xưởng cố định và máy móc thiết bị với công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm.
Công trình nhà xưởng
Hạng mục Đơn vị tính Diện tích
I. Công trình chínhNhà kho nguyên vật liệu nhập khẩu m2 1,140Kho bao bì m2 1,512Kho chai m2 1,176Kho thành phẩm m2 1,372Nhà văn phòng m2 692Nhà xưởng sản xuất m2 1,470II. Công trình phụ m2
Nhà nghỉ m2 64Nhà vệ sinh m2 76Nhà bảo vệ (02 nhà bảo vệ) m2 24Hồ nước PCCC m2 180Nhà để xe m2 150Hệ thống xử lý nước thải tập trung m2 129Vườn hoa, cây xanh, đường nội bộ m2 14,854TỔNG DIỆN TÍCH 22,839
Với diện tích tổng cộng 22,839 m2, nhà máy sẽ bố trí các hạng mục công trình phù hợp.
---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
13
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm
Hạng mục máy móc thiết bị
Tên thiết bị Chủng loạiSố lượng
(Cái)Thể tích, Công suất Xuất xứ
Bồn pha chế Inox thép không rỉ 01 7.5 m3 Pháp
Bồn tàng trữ rượu mạnh Inox thép không rỉ 10 60 m3 Việt NamMáy chiết chai (rượu đế, rượu mạnh)
Inox thép không rỉ 02 600 chai/giờ/máy Pháp
Máy đóng nút (rượu đế, rượu mạnh)
03 1200 chai/giờ/máy Pháp
Băng tải Inox thép không rỉ 03 Việt NamBơm rượu 10 2-10 m3/giờ PhápMáy lọc khung bản (rượu đế, rượu mạnh)
Inox thép không rỉ 01 3 m3/giờ Pháp
Máy xúc chai (rượu đế, rượu mạnh)
Inox thép không rỉ 01 3000 chai/giờ Pháp
Thùng gỗ sồi 25 400 lít/thùng Pháp
Bồn chứa nguyên liệu đầu vào Inox thép không rỉ 05 Tổng thể tích = 80 m3 Việt NamMáy ép nút chì 02 2000 chai/giờ PhápMáy in Date 01 4000 chai/giờ Mỹ
Hệ thống nấu rượu đế Inox thép không rỉ 02 Việt NamHệ thống cất thô Inox thép không rỉ 01 1 m3 Việt NamHệ thống cất tinh 01 0.8 m3 Việt Nam
Bồn lên men rượu đế Inox thép không rỉ Tổng V = 20 m3 Việt NamBồn tang trữ rượu đế Inox thép không rỉ 05 Tổng V = 8 m3 Việt NamThiết bị lọc tiệt trùng (lọc tinh, lọc thô)
01 3 m3/giờ Mỹ
Bồn chứa rượu vang Inox thép không rỉ 03 Tổng V = 30 m3 Việt NamHệ thống xử lí nước tinh khiết 01 5000 m3/giờ Việt Nam
Xe nâng máy 01Xe nâng tay 02Hệ thống xử lí nước thải 01 100 m3/ngàyđêm Việt Nam
Tổng giá trị nhà xưởng và máy móc thiết bị còn lại đến năm 2013 là 6,603,396,696 đồng (Sáu tỷ, sáu trăm lẻ ba triệu, ba trăm chín mươi sáu ngàn, sáu trăm chín mươi mươi sáu ngàn đồng).
---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
14
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm
Vốn lưu độngNgoài ra, dự kiến mỗi năm sản phẩm sẽ tồn kho từ 5% - 30% tùy vào tình hình biến
động của thị trường, nhà máy sẽ có kế hoạch sản xuất cụ thể.
Năm 2014 2015 2016 … 2034Hàng tồn kho 13,980,435,000 11,650,362,500 18,640,580,000 … 0Thay đổi hàng tồn kho (13,980,435,000) 2,330,072,500 (6,990,217,500) … 46,601,450,000
V.2. Biểu tổng hợp vốn đầu tư
Hạng mục Số tiềnNhà xưởng 4,485,012,065 Thiết bị 2,118,384,631 Tổng 6,603,396,696
---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
15
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm
CHƯƠNG VI: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH
VI.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toánCác thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính
toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau:
- Phân tích thời gian hoạt động của dự án là 20 năm và bắt đầu từ năm 2014;- Tổng mức đầu tư ban đầu: 17,802,889,515 đồng.- Các hệ thống máy móc thiết bị cần đầu tư để đảm bảo cho dự án hoạt động tốt;- Doanh thu của dự án được từ: rượu vang và rượu mạnh.- Chi phí của dự án: + Chi phí giá thành sản xuất+ Chi phí lương+ Chi phí quản lý doanh nghiệp+ Chi phí vận chuyển+ Chi phí bảo trì máy móc thiết bị…+ Chi phí khác- Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng,
thời gian khấu hao sẽ được tính phụ thuộc vào thời gian dự báo thu hồi vốn. Trong tính toán áp dụng thời gian khấu hao theo phụ lục đính kèm.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án thuế suất áp dụng là 25%.
VI.2. Công suất sản xuất Sản phẩm rượu sản xuất của nhà máy: rượu vang và các loại rượu mạnh như: Congnac,
Brandy, Whisky, Gin, Rum, Vodka…Đối với sản phẩm rượu vang theo quy trình công nghệ sản xuất (đính kèm) công suất
dây chuyền phụ thuộc vào công suất của máy chiết chai hiện có hiệu GAI 2500. Theo tài liệu kỹ thuật kèm thiết bị công suất, máy chiết chai từ 600 đến 3000 chai/giờ, dung tích bình quân mỗi chai 700 ml, thời gian sản xuất bình quân 8 giờ mỗi ngày, số ngày làm việc trong năm là 300 ngày. Tính bình quân công suất máy chiết là 2000 chai/giờ.
Đối với sản phẩm rượu mạnh theo quy trình công nghệ sản xuất (đính kèm) công suất dây chuyền phụ thuộc vào công suất của hai máy chiết chai hiện có hiệu GAI với công suất mỗi máy 600 chai/giờ, dung tích bình quân mỗi chai là 700 ml, thời gian sản xuất bình quân 16 giờ mỗi ngày (nếu có đơn hàng nhà máy sẽ sản phẩm 2ca/ngày, mỗi ca 8 giờ), số ngày làm việc trong năm là 300 ngày. Tính bình quân công suất hai máy chiết là 1.200 chai/giờ.
---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
16
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm
Năm 2014 2015 2016 2017 2018Hạng mục 1 2 3 4 5Thể tích 1 chai (ml) 700 700 700 700 700Số ngày làm việc/năm 300 300 300 300 3001. Máy chiết công suất 2000 chai/giờCông suất/giờ (lít) 2,000 2,000 2,000 2,000 2,000Thời gian làm việc/ngày (giờ) 8 8 8 8 8Công suất sản xuất/năm (lít) 3,360,000 3,360,000 3,360,000 3,360,000 3,360,0002. 2 máy chiết công suất 1200 chai/giờCông suất/giờ (lít) 1,200 1,200 1,200 1,200 1,200Thời gian làm việc/ngày (giờ) 16 16 16 16 16Công suất sản xuất tối đa/năm (lít) 4,032,000 4,032,000 4,032,000 4,032,000 4,032,000Tổng công suất tối đa/năm (lít) 7,392,000 7,392,000 7,392,000 7,392,000 7,392,000Sản lượng sản xuất thực tế (lít) 369,600 369,600 739,200 739,200 1,478,400Số lượng chai/năm 528,000 528,000 1,056,000 1,056,000 2,112,000
VI.3. Tính toán chi phí của dự ánVI.3.1. Giá vốn hàng bán
Năm 2014 2015 2016 2017Hạng mục 1 2 3 4
Công suất tiêu thụ 70% 75% 80% 85%Tỷ lệ tồn kho 30% 25% 20% 15%Số lượng rượu tiêu thụ (lít) 5,174,400 5,544,000 5,913,600 6,283,200Chi phí sản xuất sản phẩm trong năm
+ Chi phí hàng tiêu thụ 14,957,633,712 16,346,556,843 35,570,107,690 38,549,104,209+ Chi phí hàng tồn kho 6,410,414,448 5,448,852,281 8,892,526,922 6,802,783,096Giá vốn hàng bán 14,957,633,712 22,756,971,291 41,018,959,971 47,441,631,131
VI.3.2. Lao động của nhà máy Đội ngũ quản lý và nhân sự dự kiến của dự án gồm 70 người, trong đó :
Bộ phận hành chính – quản lý Giám đốc: 1 ngườiChịu trách nhiệm quản lý toàn bộ các hoạt động trong nhà máy, phân công phân nhiệm cho
các bộ phận dưới. Phó giám đốc: 1 người
Chịu trách nhiệm quản lý các công việc, dưới sự quản lý của Giám đốc. Kế toán: 3 người: 1 kế toán trưởng và 2 kế toán viên
Chịu trách nhiệm về thu – chi theo đúng kế hoạch và phương án kinh doanh đồng thời chịu trách nhiệm về tính toán tiền lương cho nhân viên.
Hành chính nhân sự: 2 người
---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
17
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm
Chịu trách nhiệm quản lý về hành chính nhân sự, tuyển dụng nhân viên, các thủ tục hành chính pháp lý
Kinh doanh: 3 ngườiChịu trách nhiệm trong việc ngoại giao bán sản phẩm và ngoại giao, liên hệ với các
công ty nước ngoài nhận gia công hàng...
Bộ phận sản xuất trực tiếpGồm có 60 người, trong đó: Trưởng phòng sản xuất: 2 ngườiChịu trách nhiệm quản lý trực tiếp quá trình sản xuất của xưởng Quản lý chất lượng: 5 ngườiChịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi vào kho thành phẩm Công nhân sản xuất: 30 ngườiChịu trách nhiệm trực tiếp sản xuất theo quy trình của nhà máy Công nhân kho thành phẩm: 11 ngườiChịu trách nhiệm kiểm tra hàng nhập kho, xuất kho, tồn kho. Công nhân vận chuyển: 12 ngườiChịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa trong nhà máy.
Chức danh Số lượng Mức lương/tháng (1000 đồng)
Bộ phận quản lýGiám đốc 1 15,000,000Phó giám đốc 1 13,000,000Hành chính, nhân sự 2 6,000,000Kế toán 3 6,000,000Kinh doanh 3 5,000,000Bộ phận sản xuấtTrưởng phòng sản xuất 2 8,500,000Quản lý chất lượng 5 6,000,000Lao động phổ thông 30 3,500,000Kho thành phẩm 11 3,500,000Công nhân vận chuyển 12 3,500,000
Ngoài ra, còn trích 21% trong quỹ lương để trả tiền bảo hiểm cho nhân viên như bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, trợ cấp thất nghiệp...
---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
18
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm
VI.3.3. Chi phí hoạt động Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí này ước tính khoảng 3% doanh thu hằng năm Chi phí bảo trì máy móc thiết bị
Chi phí bảo trì máy chiếm khoảng 3% chi phí đầu tư máy móc thiết bị ban đầu, tăng khoảng 2%/năm.
Chi phí vận chuyểnChi phí này chiếm 0.5% doanh thu.
Chi phí khácNgoài ra còn có thêm các chi phí không bao gồm những loại chi phí nói trên, ước tính
chiếm 5% doanh thu.
Bảng tổng hợp chi phí hoạt độngNăm 2014 2015 2016 2017Hạng mục 1 2 3 4Giá vốn hàng bán 14,957,633,712 22,756,971,291 41,018,959,971 47,441,631,131Chi phí lương 4,170,075,000 4,378,578,750 4,597,507,688 4,827,383,072Chi phí BHYT, BHTN,… 875,715,750 919,501,538 965,476,614 1,013,750,445Chi phí quản lý doanh nghiệp (3%)
Chi phí bảo trì máy móc thiết bị 237,615,072 247,214,721 252,159,016 257,202,196Chi phí vận chuyển 163,105,075 248,152,721 446,125,001 513,560,468Chi phí khác 1,631,050,750 2,481,527,213 4,461,250,011 5,135,604,682Tổng chi phí hoạt động 23,666,246,110 33,513,473,446 56,202,728,312 64,324,736,676
VI.4. Doanh thu từ dự ánDự án sản xuất với nhiều loại sản phẩm rượu khác nhau, có hơn 30 loại rượu.
Năm 2014 2015 2016 … 2033Hiệu suất hoạt động 70% 80% 90% … 100%Số lượng tái chế 12,075 18,400 20,700 … 23,000Sản lượng tồn kho 242 368 414 … 460Sản lượng tiêu thụ …+ Do sản xuất trong năm 11,834 18,032 20,286 … 22,540+ Do sản xuất năm trước - 242 368 … 460Tổng sản lượng tiêu thụ
---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
20
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm
Công suất hoạt động của nhà máy rượu sẽ được nâng dần khi đã có thị trường rộng lớn. Với công suất sản xuất tối đa của dự án là 7.392 triệu lít/năm, dự án hứa hẹn sẽ hoạt động hết công suất khi nhận được các đơn hàng lớn từ nước ngoài.
VI.5. Các chỉ tiêu kinh tế của dự ánVI.5.1 Hiệu quả kinh tế dự án
---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
21
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm
TT Chỉ tiêu
1 Giá trị hiện tại thuần NPV 157,485,597,511 đồng
2 Thời gian hoàn vốn 3 năm
3 Hiện giá sinh lợi 1.39
Đánh giá Hiệu quả
Dựa vào kết quả ngân lưu vào và ngân lưu ra, ta tính được các chỉ số tài chính, và kết quả cho thấy:
Hiện giá thu nhập thuần của dự án là: NPV = 157,485,597,511 đồng > 0Thời gian hoàn vốn tính là 3 năm Hiện giá sinh lời: 1.39 > 0 Dự án có suất sinh lợi nội bộ và hiệu quả đầu tư khá cao cho chủ đầu tư.Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính trên cho thấy dự án
mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tư, suất sinh lời nội bộ cũng cao hơn sự kỳ vọng của nhà đầu tư, và khả năng thu hồi vốn nhanh.
VI.6. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu công ty CP rượu Quốc Tế - Công suất
7.392 triệu lít sản phẩm/năm” có nhiều tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực nói riêng. Nhà nước và địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất khẩu, góp phần giải quyết công ăn việc làm.
Qua phân tích về hiệu quả đầu tư, dự án còn rất khả thi qua các thông số tài chính như NPV = 157,485,597,511 đồng; Hiện giá sinh lời = 1.39 > 0 ; thời gian hoà vốn sau 3 năm. Điều này cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư nhanh. Thêm vào đó, dự án còn đóng góp rất lớn cho ngân sách Nhà Nước và giải quyết một lượng lớn lực lượng lao động cho cả nước.
---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
22
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm
CHƯƠNG VII: KẾT LUẬN
Như đã phân tích ở trên, dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu lên công suất 7.392 triệu lít/năm” tại 258/9B, Kp.Chiêu Liêu, P.Tân Đông Hiệp, Dĩ An, Bình Dương do Công ty Cổ phần Rượu Quốc Tế đầu tư sẽ đáp ứng được nhu cầu và lợi ích kinh tế - xã hội.
Riêng về mặt tài chính, dự án được đánh giá rất khả thi thông qua kế hoạch vay vốn sử dụng vốn, chi phí đầu tư, chi phí hoạt động và nguồn doanh thu có căn cứ dựa vào phân tích điều kiện kinh tế tình hình thị trường trong nước.
Vì vậy, Công ty Cổ phần Rượu Quốc Tế mong muốn Đơn vị cho vay chấp nhận và hỗ trợ công ty chúng tôi trong việc vay vốn. Chúng tôi xin cam kết: - Chấp nhận các quy định về hỗ trợ tài chính của Đơn vị.
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích và tạo điều kiện để Đơn vị cho vay kiểm tra việc sử dụng vốn vay.
- Trả nợ gốc tiền vay và lãi tiền vay đầy đủ, đúng hạn.- Những thông tin đã kê khai và tài liệu đi kèm là chính xác, đúng đắn và hợp pháp.Chúng tôi chịu trách nhiệm trước Đơn vị cho vay và Pháp luật về lời cam kết trên.Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.
Bình Dương, ngày tháng năm 2013CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN RƯỢU QUỐC TẾ(Giám đốc)
ĐỖ MINH VIỆT
---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh