Top Banner
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH Số: /2014/TT- BVHTTDL CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________________________________________________ Hà Nội, ngày tháng 7 năm 2014 THÔNG TƯ Hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài; Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 187/2013/NĐ- CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. CHƯƠNG I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng 1 DỰ THẢO Ngày 03/7/2014
76

Download thông tư tại đây

Feb 02, 2017

Download

Documents

vuongkhuong
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: Download thông tư tại đây

BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

Số: /2014/TT-BVHTTDL

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________________________________________________

Hà Nội, ngày tháng 7 năm 2014

THÔNG TƯHướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP

ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài

thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;

Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;

Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

CHƯƠNG IQUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng 1.Thông tư này quy định về nội dung, trình tự, thủ tục xuất khẩu, nhập

khẩu, mua bán hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

2.Thông tư này áp dụng đối với thương nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân khác (dưới đây gọi chung là Thương nhân) hoạt động có liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

1

DỰ THẢONgày 03/7/2014

Page 2: Download thông tư tại đây

3.Việc xuất khẩu, nhập khẩu các loại vũ khí thể thao trong việc tập luyện và thi đấu thể thao được thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch 06/2013/TTLT-BVHTTDL-BCA ngày 18/10/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ Công an quy định trang bị, quản lý, sử dụng vũ khí thể thao trong tập luyện và thi đấu thể thao.

Điều 2. Giải thích từ ngữTrong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. Tác phẩm điện ảnh và sản phẩm nghe nhìn kháca) Tác phẩm điện ảnh là sản phẩm nghệ thuật được biểu hiện bằng hình

ảnh động kết hợp với âm thanh và các phương tiện khác theo nguyên tắc của ngôn ngữ điện ảnh:

- Phim là tác phẩm điện ảnh bao gồm phim truyện, phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình.

- Phim nhựa là phim được sản xuất bằng phương tiện kỹ thuật điện ảnh, được ghi trên vật liệu phim nhựa để chiếu trên màn ảnh thông qua máy chiếu phim.

- Phim video là phim sản xuất bằng phương tiện kỹ thuật video, được ghi trên băng từ, đĩa từ và các vật liệu ghi hình khác để phát thông qua thiết bị video.

- Phim truyền hình là phim video để phát trên sóng truyền hình.- Băng phim, đĩa phim là sản phẩm của phim video hoặc được in sang

từ phim nhựa.b) Sản phẩm nghe nhìn khác là các bản ghi âm, ghi hình bao gồm băng

cát-xét, băng video, đĩa CD, VCD, DVD, CD-ROM, đĩa vi tính, Ic chips và các loại phương tiện, thiết bị vật liệu khác.

2. Tác phẩm tạo hình mỹ thuật, ứng dụng.Tác phẩm mỹ thuật là tác phẩm được thể hiện bởi đường nét, màu sắc,

hình khối, bố cục, bao gồm: Tranh sơn mài, sơn dầu, lụa, bột màu, màu nước, giấy dó và các chất liệu khác; Tranh khắc gỗ, khắc kim loại, khắc cao su, khắc thạch cao, in độc bản, in đá, in lưới, tranh cổ động, thiết kế đồ họa và các chất liệu khác; Tượng, tượng đài, phù điêu, đài, khối biểu tượng.

3. Máy trò chơi điện tử có cài đặt chương trình trả thưởng là máy có cài sẵn nội dung trò chơi điện tử hoặc nội dung vui chơi giải trí khác mà người tham gia có thể trúng thưởng bằng tiền hoặc hiện vật.

Điều 3. Nguyên tắc thực hiện các quy định về thẩm định và phê duyệt nội dung khi xuất khẩu, nhập khẩu

2

Page 3: Download thông tư tại đây

1. Hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch khi xuất khẩu, nhập khẩu vào Việt Nam phải thực hiện các quy định về thẩm định và phê duyệt nội dung thuộc quy định hiện hành trong lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

2. Việc xác định hàng hóa là hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu phải căn cứ trên cơ sở phê duyệt, thẩm định nội dung hoặc quyền sở hữu đối với hàng hóa.

3. Sau khi đã thông quan, trong trường hợp hàng hóa không đáp ứng đủ điều kiện được phép lưu hành tại Việt Nam sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

4. Sử dụng mã số HS:a) Mã số HS trong Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu ban hành

kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế mô tả chủng loại và phân loại mã số hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

b) Ban hành kèm theo Thông tư này là Danh mục hàng hóa áp dụng các biện pháp quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

c) Nguyên tắc áp mã hàng hoá.- Danh mục hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn

hóa, Thể thao và Du lịch được ghi theo đúng mã số HS trong Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (nếu hàng hóa đó có mã số HS).

- Hàng hóa cùng mã số HS được phân loại thành hàng hóa được xuất khẩu, được nhập khẩu hay cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu phải căn cứ trên cơ sở thẩm định nội dung hoặc quyền sở hữu đối với hàng hóa.

- Trường hợp sau khi đã thực hiện việc xác định mã số HS của hàng hoá mà vẫn chưa xác định được hàng hoá đó thuộc mã số HS nào trong Biểu thuế xuất nhập khẩu (hoặc hàng hoá đó chưa có mã số HS) thì khi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu phải lấy mẫu hàng hoá đó để tiến hành trưng cầu giám định của cơ quan quản lý chuyên ngành phục vụ cho việc phân loại theo mã HS.

Điều 4. Quy định chung về trình tự, thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa

1. Trình tự và cách thức: Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc gửi qua đường bưu điện.

a) Cơ quan quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ và xem xét, hướng dẫn Thương nhân bổ sung những nội dung

3

Page 4: Download thông tư tại đây

còn thiếu hoặc chưa đúng quy định trong trường hợp Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ thông qua đường bưu điện.

b) Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn tối đa 15 (mười lăm) ngày làm việc, cơ quan quản lý chuyên ngành của Bộ phải có văn bản chấp thuận hoặc thông báo bằng văn bản lý do không chấp thuận cho phép nhập khẩu, xuất khẩu.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ3. Thành phần hồ sơ: Được quy định tại các Điều 8, 11, 12 và 15 của

Thông tư này.4. Cách thức nộp phí, lệ phí và trả kết quả:a) Thương nhân nộp phí, lệ phí theo quy định hiện hành trực tiếp tại cơ

quan tiếp nhận hồ sơ, chuyển khoản hoặc gửi qua đường bưu điện.b) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả kết quả trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc

gửi qua đường bưu điện theo đề nghị của Thương nhân.5. Cơ quan thực hiện: Được quy định tại các Điều 8, 11, 12 và 15 của

Thông tư này.6. Trong trường hợp có quy định khác với các quy định nêu tại Khoản

1, 2, 3, 4 và 5 của Điều này thì được thực hiện cụ thể tại các Điều của Chương II Thông tư này.

Điều 5. Phí, lệ phí phê duyệt, thẩm định nội dungNgười nhập khẩu có nghĩa vụ nộp phí, lệ phí thẩm định nội dung sản

phẩm văn hóa theo quy định của pháp luật hiện hành.

CHƯƠNG IIQUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 6. Hàng hóa cấm xuất khẩu1. Có chứa nội dung:

a) Kích động nhân dân chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đoàn kết toàn dân;

b) Kích động bạo lực, tuyên truyền chiến tranh xâm lược, gây hận thù giữa các dân tộc và nhân dân các nước; truyền bá tư tưởng, văn hóa phản động, lối sống dâm ô đồi trụy, các hành vi tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan, trái với thuần phong mỹ tục, gây hại cho sức khoẻ và hủy hoại môi trường sinh thái;

4

Page 5: Download thông tư tại đây

c) Tiết lộ bí mật của Đảng, Nhà nước, bí mật quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại, bí mật đời tư của cá nhân và bí mật khác do pháp luật quy định;

d) Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng, xúc phạm vĩ nhân, xúc phạm dân tộc, vu khống, xúc phạm danh dự, uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân;

đ) Xuất khẩu các sản phẩm văn hóa đã có quyết định đình chỉ lưu hành, cấm lưu hành, thu hồi, tịch thu, tiêu hủy hoặc không được sự đồng ý của chủ sở hữu bản quyền;

e) Có nội dung không phù hợp với giá trị đạo đức, văn hóa và truyền thống của dân tộc;

g) Vi phạm các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.

2. Di vật, cổ vật cấm xuất khẩu:a) Cá thể hoặc bộ phận hóa thạch người, động vật, thực vật thuộc thời

kỳ Tiền sử Việt Nam;b) Cổ vật bằng các chất liệu có giá trị tiêu biểu về lịch sử, văn hóa,

khoa học thuộc thời kỳ Tiền sử và Sơ sử Việt Nam; c) Tài liệu bằng các chất liệu có giá trị đối với việc nghiên cứu lịch sử,

văn hóa, chủ quyền quốc gia Việt Nam và anh hùng dân tộc, danh nhân có ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển của quốc gia Việt Nam;

d) Di vật, cổ vật bằng các chất liệu có giá trị tiêu biểu về lịch sử, văn hóa, khoa học thuộc các giai đoạn lịch sử Việt Nam trước tháng 9 năm 1945;

đ) Bản thảo tác phẩm văn học, bản gốc tác phẩm tạo hình (hội họa, đồ họa, điêu khắc), tác phẩm nhiếp ảnh có giá trị cao về nội dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật, có tác dụng và ảnh hưởng lớn trong xã hội được sáng tác từ tháng 9 năm 1945 đến nay;

e) Di vật, cổ vật bằng các chất liệu có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học thuộc di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng và kiểm kê;

g) Di vật, cổ vật bằng các chất liệu có giá trị tiêu biểu về lịch sử, văn hóa, khoa học của các dân tộc thiểu số trên phạm vi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được sản xuất, sáng tạo trước năm 1975;

h) Di vật, cổ vật bằng các chất liệu có giá trị tiêu biểu liên quan đến các sự kiện quan trọng và sự nghiệp của các Nhà hoạt động cách mạng tiêu biểu, Nhà hoạt động chính trị, quân sự xuất sắc trong thời kỳ thành lập Đảng, thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, trong các cuộc kháng chiến giành độc lập dân tộc, thống nhất đất nước từ tháng 9 năm 1945 đến nay;

j) Cổ vật bằng các chất liệu có giá trị tiêu biểu về lịch sử, văn hóa, khoa học có xuất xứ từ nước ngoài (trừ trường hợp tạm nhập khẩu - tái xuất khẩu).

5

Page 6: Download thông tư tại đây

Danh mục cụ thể loại di vật, cổ vật không được xuất khẩu được quy định tại Thông tư số 19/2012/TT-BVHTTDL ngày 28/12/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định loại di vật, cổ vật không được mang ra nước ngoài.

Điều 7. Hàng hóa xuất khẩu không phải xin phép1. Là hàng hóa đã được phép sản xuất, phổ biến và lưu hành tại Việt

Nam. 2. Tác phẩm mỹ thuật khi xuất khẩu phải có tài liệu chứng minh nguồn

gốc rõ ràng về chủ sở hữu của tác phẩm theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Hàng hóa xuất khẩu theo điều kiện hoặc theo giấy phép1. Hàng hóa xuất khẩu có điều kiện.a) Gồm: Tác phẩm điện ảnh và sản phẩm nghe nhìn khác được ghi trên

mọi chất liệu; tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tranh, nhiếp ảnh;b) Điều kiện xuất khẩu:- Hàng hóa đã được phép sản xuất, phổ biến và lưu hành tại Việt Nam;- Hồ sơ nguồn gốc;- Tài liệu chứng minh hàng hóa được chủ sở hữu hoặc người sở hữu

quyền cho phép xuất khẩu.c. Thương nhân đáp ứng các điều kiện trên trực tiếp làm thủ tục tại cơ

quan Hải quan.2. Hàng hóa xuất khẩu theo giấy phép.a) Văn hóa phẩm thuộc các thể loại mới được sản xuất trên mọi chất

liệu:- Điều kiện xuất khẩu: + Giấy phép phổ biến và lưu hành tại Việt Nam của các cơ quan có

thẩm quyền quy định tại Điều 11 và 12 của Thông tư này;+ Hồ sơ nguồn gốc;+ Tài liệu chứng minh hàng hóa được chủ sở hữu hoặc người sở hữu

quyền cho phép xuất khẩu.- Thương nhân đáp ứng các điều kiện trên trực tiếp làm thủ tục tại cơ

quan Hải quan.b) Di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức

chính trị, tổ chức chính trị - xã hội: Khi xuất khẩu phải có giấy phép đưa di vật, cổ vật ra nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp theo các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 98/2010/NĐ-

6

Page 7: Download thông tư tại đây

CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.

- Hồ sơ xin cấp giấy phép đưa di vật, cổ vật ra nước ngoài, gồm:+ Đơn xin phép gửi Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu của chủ sở hữu cũ;+ Hồ sơ đăng ký di vật, cổ vật (giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật).- Cơ quan giải quyết thủ tục cấp phép: Cục Di sản Văn hóa. Địa chỉ: 51

Ngô Quyền.Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được đủ hồ sơ hợp lệ,

Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép đưa di vật, cổ vật ra nước ngoài. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.

Giấy phép đưa di vật, cổ vật ra nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp là căn cứ để Thương nhân làm thủ tục xuất khẩu tại hải quan.

Điều 9. Hàng hóa cấm nhập khẩu 1. Là hàng hóa có chứa nội dung:

a) Kích động nhân dân chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đoàn kết toàn dân;

b) Kích động bạo lực, tuyên truyền chiến tranh xâm lược, gây hận thù giữa các dân tộc và nhân dân các nước; truyền bá tư tưởng, văn hóa phản động, lối sống dâm ô đồi trụy, các hành vi tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan, trái với thuần phong mỹ tục, gây hại cho sức khoẻ và hủy hoại môi trường sinh thái;

c) Tiết lộ bí mật của Đảng, Nhà nước, bí mật quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại, bí mật đời tư của cá nhân và bí mật khác do pháp luật quy định;

d) Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng, xúc phạm vĩ nhân, xúc phạm dân tộc, vu khống, xúc phạm danh dự, uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân;

e) Không phù hợp với giá trị đạo đức, văn hóa và truyền thống của dân tộc.

2. Cấm nhập khẩu các sản phẩm văn hóa đã có quyết định đình chỉ lưu hành, cấm lưu hành, thu hồi, tịch thu, tiêu hủy hoặc vi phạm các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.

Điều 11. Quy định về nhập khẩu tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng

7

Page 8: Download thông tư tại đây

dụng, tranh, nhiếp ảnh1. Điều kiện nhập khẩu:a) Không vi phạm nội dung trong quy định ở Điều 9; b) Có hồ sơ tài liệu chứng minh nguồn gốc.2. Thương nhân đáp ứng các điều kiện nêu trên làm thủ tục trực tiếp tại

Hải quan.3. Trong trường hợp cơ quan Hải quan cần trưng cầu ý kiến của cơ

quan quản lý chuyên ngành, hồ sơ nhập khẩu gửi về Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Địa chỉ: 38 Cao Bá Quát, Hà Nội.

Điều 12. Tác phẩm điện ảnh và sản phẩm nghe nhìn1. Đối với tác phẩm điện ảnh (ghi trên mọi chất liệu): Phải được Bộ

Văn hóa, Thể thao và Du lịch phê duyệt nội dung trước khi Thương nhân làm thủ tục nhập khẩu.

a) Đối tượng được phép nhập khẩu: Thương nhân có chức năng kinh doanh nhập khẩu phim, chiếu phim;

b) Hồ sơ đề nghị phê duyệt nội dung tác phẩm gồm:- Đơn đăng ký xét duyệt nội dung tác phẩm;- Văn bản chứng nhận bản quyền tác giả, nguồn gốc hợp pháp của tác

phẩm (nếu văn bản ghi bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt);

- Mẫu tác phẩm đề nghị xét duyệt nội dung để nhập khẩu (nếu tác phẩm chứa đựng nội dung bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt).

c) Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Điện ảnh sẽ có văn bản trả lời kết quả phê duyệt nội dung tác phẩm.

Văn bản phê duyệt nội dung tác phẩm của cơ quan có thẩm quyền sẽ là căn cứ để Thương nhân làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan;

d) Cơ quan giải quyết thủ tục phê duyệt nội dung: Cục Điện ảnh thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Địa chỉ: 147 Hoàng Hoa Thám, Hà Nội.

2. Đối với các loại sản phẩm nghe nhìn (ghi trên mọi chất liệu) không phải là tác phẩm điện ảnh: Phải được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phê duyệt nội dung trước khi Thương nhân làm thủ tục nhập khẩu.

a) Đối tượng được phép nhập khẩu: Thương nhân có chức năng kinh doanh nhập khẩu băng, đĩa ca nhạc, sân khấu hoặc sản phẩm nghe nhìn thuộc các thể loại khác (ghi trên mọi chất liệu) không phải là tác phẩm điện ảnh;

8

Page 9: Download thông tư tại đây

b) Hồ sơ đề nghị phê duyệt nội dung sản phẩm, gồm:- Đơn đề nghị xét duyệt nội dung sản phẩm;- Văn bản chứng nhận bản quyền tác giả, nguồn gốc hợp pháp của sản

phẩm (kèm theo văn bản dịch ra tiếng Việt);- Mẫu sản phẩm đề nghị xét duyệt nội dung để nhập khẩu (nếu sản

phẩm chứa đựng nội dung bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt).

c) Cơ quan giải quyết thủ tục phê duyệt nội dung: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ủy quyền cho các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phê duyệt;

d) Trong thời hạn không quá 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ có văn bản trả lời kết quả phê duyệt nội dung sản phẩm.

Văn bản phê duyệt nội dung sản phẩm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ là căn cứ để Thương nhân làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.

3. Bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu có nội dung các loại hình nghệ thuật biểu diễn, thời trang, người đẹp, thể thao và vui chơi giải trí.

a) Bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu nhập khẩu phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép phê duyệt nội dung.

Sản phẩm nhập khẩu là băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình và các sản phẩm ghi trên vật liệu, phương tiện kỹ thuật khác có nội dung thay sách hoặc minh họa cho sách không chứa nội dung nghệ thuật biểu diễn, thời trang, người đẹp, thể thao và vui chơi giải trí sẽ do Cục Xuất bản thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phê duyệt danh mục sản phẩm xin nhập khẩu.

b) Thẩm quyền cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu nhập khẩu:

- Cục Nghệ thuật biểu diễn (Địa chỉ: 32 Nguyễn Thái Học, Hà Nội) tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu do các tổ chức thuộc cơ quan Trung ương nhập khẩu.

- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu do các tổ chức thuộc địa phương nhập khẩu.

c) Thủ tục cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm ghi hình ca múa nhạc, sân khấu:

Thương nhân đề nghị cấp giấy phép phê duyệt nội dung gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Hồ sơ gồm:

- 01 đơn đề nghị cấp giấy phép phê duyệt nội dung

9

Page 10: Download thông tư tại đây

- 01 danh mục tác giả, tác phẩm, người biểu diễn;

- 01 bản nhạc và lời hoặc kịch bản văn học (đối với tác phẩm nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật);

- 01 bản ghi âm, ghi hình có nội dung ca múa nhạc, sân khấu;

- 01 mẫu thiết kế vỏ bản ghi âm, ghi hình;

- 01 bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký Thương nhân có chức năng hoạt động nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình.

d) Thời hạn cấp giấy phép:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp giấy phép phê duyệt nội dung. Trường hợp không cấp giấy phép phê duyệt phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 14. Đồ chơi trẻ em1. Đối tượng được phép nhập khẩu: Thương nhân có chức năng kinh

doanh phù hợp.2. Điều kiện nhập khẩu: a) Hàng hóa nhập khẩu phải đảm bảo mới 100%, chưa qua sử dụng;b) Có nội dung, hình thức, kiểu dáng, tính năng sử dụng không có hại

đến giáo dục nhân cách, không gây nguy hiểm hoặc ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ em, không vi phạm các quy định về cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam.

3. Thương nhân đáp ứng các điều kiện nêu trên trực tiếp làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.

Điều 15. Máy trò chơi có cái đặt chương trình trả thưởng1. Đối tượng được phép nhập khẩu: Thương nhân đã được cấp Giấy

chứng nhận đầu tư hoặc Giấy đăng ký kinh doanh trò chơi điện tử.2. Điều kiện nhập khẩua) Máy - thiết bị nhập khẩu phải đảm bảo:- Là máy – thiết bị mới 100%, bảo đảm chất lượng về âm thanh, hình

ảnh, hình thức phù hợp với thẩm mỹ của người Việt Nam.- Có đủ hồ sơ (catalogue) ghi rõ các tính năng, kiểu dáng, nội dung và

chương trình cài đặt của máy, thiết bị xin nhập khẩu.

10

Page 11: Download thông tư tại đây

- Chương trình được cài đặt phải có nội dung vui chơi giải trí lành mạnh và không vi phạm các quy định về cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam.

b) Nội dung chương trình trò chơi điện tử do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sở tại thẩm định và phê duyệt.

3. Thương nhân đáp ứng các điều kiện nêu trên trực tiếp làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.

Điều 16. Hàng hóa khác Trong trường hợp không xác định được mã HS hoặc hàng hóa có thuộc

đối tượng quản lý chuyên ngành hoặc áp dụng điều kiện nhập khẩu, xuất khẩu, thương nhân hoặc cơ quan hải quan có thể gửi văn bản xin ý kiến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Vụ Kế hoạch, Tài chính). Địa chỉ 51 Ngô Quyền, Hà Nội.

Điều 17. Mua bán trao đổi- Chỉ những hàng hóa đáp ứng đủ điều kiện nhập khẩu và được cơ quan

có thẩm quyền nêu trong Thông tư này mới được phép trao đổi, mua bán tại Việt Nam.

- Hàng hóa quy định tại Điều 12 (Khoản 2 và 3) và Điều 15 phải hoàn tất thủ túc dán nhãn kiểm soát trước khi đưa vào sử dụng hoặc trao đổi, mua bán tại Việt Nam.

Chương IIIĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 18. Hiệu lực thi hành1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm 2014. 2. Thông tư này thay thế:- Thông tư số 48/2006/TT-BVHTT ngày 05/05/2006 hướng dẫn thực

hiện Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài và

- Thông tư số 95/2006/TT-BVHTT ngày 06/12/2006 bổ sung Thông tư số 48/2006/TT-BVHTT ngày 5 tháng 5 năm 2006 của Bộ Văn hoá - Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 1 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động

11

Page 12: Download thông tư tại đây

mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân, thương nhân phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Vụ Kế hoạch, Tài chính) để kịp thời sửa đổi, bổ sung./.  

Nơi nhận:- Ban Bí thư Trung ương Đảng;- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;- Văn phòng TƯ và các Ban của Đảng;- Văn phòng Chủ tịch Nước; - Văn phòng Quốc hội;- Hội đồng Dân tộc, các UB của Quốc hội; - Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP;- Toà án Nhân dân tối cao;- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;- HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc TƯ;- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT CP;- Cục Kiểm tra VBQPPL Bộ TP;- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;- Sở VHTTDL các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;- Công báo; Website Bộ VHTTDL;- Lưu: VT, KHTC, CC(300).

BỘ TRƯỞNG

12

Page 13: Download thông tư tại đây

Chương 37 (Giữ)Vật liệu ảnh hoặc điện ảnh

Chú giải. Đề nghị cục điện ảnh và cục mỹ thuật cho ý kiến

1. Chương này không bao gồm các phế liệu hoặc phế thải.2. Trong Chương này từ “ảnh” liên quan đến quá trình tạo các ảnh có thể

nhìn thấy được, bằng cách chiếu tia sáng hoặc bằng tác động các dạng tia phát xạ khác lên bề mặt nhạy sáng trực tiếp hay gián tiếp.

Mã hàng Mô tả hàng hoá Thuế suất(%)

     

37.01

Các tấm và phim dùng để chụp ảnh ở dạng phẳng, có phủ lớp chất nhạy, chưa phơi sáng, bằng vật liệu bất kỳ trừ giấy, bìa hoặc vật liệu dệt; phim in ngay dạng phẳng, có phủ lớp chất nhạy, chưa phơi sáng, đã hoặc chưa đóng gói.

 

3701.10.00 - Dùng cho chụp X quang 03701.20.00 - Phim in ngay 63701.30.00 - Tấm và phim loại khác, có một chiều trên 255 mm 6  - Loại khác:  3701.91 - - Dùng cho chụp ảnh màu (đa màu):  3701.91.10 - - - Loại phù hợp dùng cho công nghiệp in 53701.91.90 - - - Loại khác 63701.99 - - Loại khác:  3701.99.10 - - - Loại phù hợp dùng cho công nghiệp in 53701.99.90 - - - Loại khác 6    

37.02

Phim chụp ảnh ở dạng cuộn, có phủ lớp chất nhạy, chưa phơi sáng, bằng vật liệu bất kỳ trừ giấy, bìa hoặc vật liệu dệt; phim in ngay ở dạng cuộn, có phủ lớp chất nhạy, chưa phơi sáng.

 

3702.10.00 - Dùng cho chụp X quang 0

  - Phim khác, không có dãy lỗ kéo phim, có chiều rộng không quá 105 mm:  

3702.31.00 - - Dùng cho chụp ảnh màu (đa màu) 53702.32.00 - - Loại khác, có tráng nhũ tương bạc halogenua 53702.39.00 - - Loại khác 5

  - Phim loại khác, không có dãy lỗ kéo phim, có chiều rộng trên 105 mm:  

3702.41.00 - - Loại chiều rộng trên 610 mm và chiều dài trên 200 m, dùng cho chụp ảnh màu (đa màu sắc) 3

3702.42.00 - - Loại chiều rộng trên 610 mm và chiều dài trên 200 m, trừ loại dùng cho chụp ảnh màu 3

3702.43.00 - - Loại chiều rộng trên 610 mm và chiều dài không quá 200 m 3

13

Page 14: Download thông tư tại đây

Mã hàng Mô tả hàng hoá Thuế suất(%)

3702.44.00 - - Loại chiều rộng trên 105 mm nhưng không quá 610 mm 3  - Phim loại khác, dùng cho chụp ảnh màu (đa màu):  3702.52 - - Loại chiều rộng không quá 16 mm:  3702.52.20 - - - Loại phù hợp dùng cho quay phim điện ảnh 03702.52.90 - - - Loại khác 3

3702.53.00 - - Loại chiều rộng trên 16 mm nhưng không quá 35 mm và chiều dài không quá 30 m, dùng làm các phim chiếu 3

3702.54- - Loại chiều rộng trên 16 mm nhưng không quá 35 mm và chiều dài không quá 30 m, trừ loại dùng làm các phim chiếu:

 

3702.54.40 - - - Loại phù hợp dùng cho y tế, phẫu thuật, nha khoa hoặc thú ý hoặc trong công nghiệp in 0

3702.54.90 - - - Loại khác 5

3702.55 - - Loại chiều rộng trên 16 mm nhưng không quá 35 mm và chiều dài trên 30 m:  

3702.55.20 - - - Loại phù hợp dùng cho quay phim điện ảnh 0

3702.55.50 - - - Loại phù hợp dùng cho y tế, phẫu thuật, nha khoa hoặc thú y hoặc trong công nghiệp in 0

3702.55.90 - - - Loại khác 53702.56 - - Loại chiều rộng trên 35 mm:  3702.56.20 - - - Loại phù hợp dùng cho quay phim điện ảnh 03702.56.90 - - - Loại khác 5  - Loại khác:  

3702.96 - - Loại chiều rộng không quá 35 mm và chiều dài không quá 30 m:  

3702.96.10 - - - Loại phù hợp dùng cho quay phim điện ảnh 03702.96.90 - - - Loại khác 5

3702.97 - - Loại chiều rộng không quá 35 mm và chiều dài trên 30 m:  

3702.97.10 - - - Loại phù hợp dùng cho quay phim điện ảnh 53702.97.90 - - - Loại khác 53702.98 - - Loại chiều rộng trên 35 mm:  3702.98.10 - - - Loại phù hợp dùng cho quay phim điện ảnh 03702.98.30 - - - Loại khác, chiều dài từ 120 m trở lên 63702.98.90 - - - Loại khác 5     

37.03 Phim chụp ảnh bằng giấy, bìa và vật liệu dệt, có phủ lớp chất nhạy, chưa phơi sáng.  

3703.10 - Ở dạng cuộn, có chiều rộng trên 610 mm:  3703.10.10 - - Chiều rộng không quá 1.000 mm 63703.10.90 - - Loại khác 63703.20.00 - Loại khác, dùng cho chụp ảnh màu (đa màu) 63703.90.00 - Loại khác 6     37.04 Tấm, phim, giấy, bìa và vật liệu dệt chụp ảnh, đã phơi  

14

Page 15: Download thông tư tại đây

Mã hàng Mô tả hàng hoá Thuế suất(%)

sáng nhưng chưa tráng.3704.00.10 - Tấm hoặc phim dùng cho chụp tia X quang 53704.00.90 - Loại khác 6    

37.05 Tấm và phim chụp ảnh, đã phơi sáng, đã tráng, trừ phim dùng trong điện ảnh.  

3705.10.00 - Dùng cho in offset 3 3705.90 - Loại khác:   3705.90.10 - - Dùng cho chụp tia X quang 5 3705.90.20 - - Vi phim (microfilm) 3 3705.90.90 - - Loại khác 6     

37.06 Phim điện ảnh đã phơi sáng và đã tráng, đã hoặc chưa có rãnh tiếng hoặc chỉ có duy nhất rãnh tiếng.  

3706.10 - Loại chiều rộng từ 35 mm trở lên:  

3706.10.10 - - Phim thời sự, phim du lịch, phim kỹ thuật và phim khoa học 5

3706.10.30 - - Phim tài liệu khác 5 3706.10.40 - - Loại khác, chỉ có duy nhất rãnh tiếng 5 3706.10.90 - - Loại khác 5 3706.90 - Loại khác:  

3706.90.10 - - Phim thời sự, phim du lịch, phim kỹ thuật và phim khoa học 5

3706.90.30 - - Phim tài liệu khác 5 3706.90.40 - - Loại khác, chỉ có duy nhất rãnh tiếng 5 3706.90.90 - - Loại khác 5     

37.07

Chế phẩm hóa chất dùng trong nhiếp ảnh (trừ vecni, keo hồ, chất kết dính và các chế phẩm tương tự); các sản phẩm chưa pha trộn dùng trong nhiếp ảnh, đã đóng gói theo định lượng hoặc đóng gói để bán lẻ ở dạng sử dụng được ngay.

 

3707.10.00 - Dạng nhũ tương nhạy 3 3707.90 - Loại khác:   3707.90.10 - - Vật liệu phát sáng 3 3707.90.90 - - Loại khác 3

Chương 49 (Giữ)Sách, báo, tranh ảnh và các sản phẩm khác của công nghiệp in;

các loại bản thảo viết bằng tay, đánh máy và sơ đồ

Chú giải

15

Page 16: Download thông tư tại đây

1. Chương này không bao gồm:(a) Phim ảnh âm bản hoặc dương bản (Chương 37);(b) Bản đồ, sơ đồ hoặc quả địa cầu, dạng nổi, đã hoặc chưa in (nhóm 90.23);(c) Bộ bài để chơi hoặc hàng hoá khác thuộc Chương 95; hoặc(d) Bản khắc, bản in hoặc bản in đá gốc (nhóm 97.02), tem bưu chính hoặc

tem thuế, dấu in cước, phong bì ngày phát hành đầu tiên, ấn phẩm bưu chính hoặc những loại hàng hoá tương tự thuộc nhóm 97.04, đồ cổ có tuổi trên 100 năm hoặc các loại hàng hoá khác thuộc Chương 97.

2. Theo mục đích của Chương 49, khái niệm "đã in" cũng có nghĩa là đã được tái bản bằng máy nhân bản, được tạo ra nhờ một máy xử lý dữ liệu tự động, được rập nổi, được chụp lại, được photocopy, được copy nhiệt hoặc được đánh máy.

3. Các loại báo, tạp chí chuyên ngành và các xuất bản phẩm định kỳ được đóng thành tập có từ 2 số trở lên trong một bìa, khác với các loại báo, tạp chí chuyên ngành, xuất bản phẩm định kỳ thông thường, thì phải được xếp vào nhóm 49.01, có hoặc không chứa tư liệu quảng cáo.

4.Nhóm 49.01 cũng bao gồm: (a) Bộ sưu tập các tái bản, ví dụ như của các tác phẩm nghệ thuật hoặc tranh

vẽ, có kèm theo phần lời đề mục, chủ đề, với cách đánh số trang phù hợp để đóng gói thành một hoặc nhiều tập;

(b) Tập tranh ảnh minh họa, và phụ lục cho một cuốn sách; và(c) Các phần đã in của sách hoặc sách nhỏ, ở dạng đã xếp thành tập hoặc tờ

rời hoặc đã có ký hiệu trang để đóng gói thành bộ hoàn chỉnh hoặc từng phần của tác phẩm hoàn chỉnh và được thiết kế để đóng quyển.

Tuy nhiên, các loại tranh ảnh minh họa đã in không kèm theo lời đề mục, hoặc ở dạng tập có số trang hoặc ở dạng tờ rời, thì được xếp vào nhóm 49.11.

5. Theo Chú giải 3 của Chương này, nhóm 49.01 không bao gồm các xuất bản phẩm chỉ dành riêng cho việc quảng cáo (ví dụ, các loại sách gấp, sách chuyên đề (pamphlet), sách mỏng, tờ rơi, catalogue quảng cáo thương mại, niên giám do các tổ chức thương mại, cơ quan tuyên truyền du lịch xuất bản). Các ấn phẩm này được phân loại trong nhóm 49.11.

6. Theo mục đích của nhóm 49.03, khái niệm "sách tranh ảnh cho trẻ em" có nghĩa là loại sách dành cho trẻ em trong đó chủ yếu là tranh ảnh và lời chỉ là phụ.

Mã hàng Mô tả hàng hoá Thuế suất(%)

     

49.01 Các loại sách in, sách gấp, sách mỏng và các ấn phẩm in tương tự, dạng tờ đơn hoặc không phải dạng tờ đơn.  

4901.10.00 - Dạng tờ đơn, có hoặc không gấp 0  - Loại khác:  

4901.91.00 - - Từ điển và bộ bách khoa toàn thư, và các phụ chương của chúng 0

4901.99 - - Loại khác:  

4901.99.10 - - - Sách giáo dục, kỹ thuật, khoa học, lịch sử hoặc văn hoá xã hội 0

4901.99.90 - - - Loại khác 5     49.02 Báo, tạp chí chuyên ngành và các xuất bản phẩm định  

16

Page 17: Download thông tư tại đây

Mã hàng Mô tả hàng hoá Thuế suất(%)

kỳ, có hoặc không có minh họa tranh ảnh hoặc chứa nội dung quảng cáo.

4902.10.00 - Phát hành ít nhất 4 lần trong một tuần 04902.90 - Loại khác:  

4902.90.10 - - Tạp chí và ấn phẩm định kỳ về giáo dục, kỹ thuật, khoa học, lịch sử hoặc văn hoá 0

4902.90.90 - - Loại khác 0     4903.00.00 Sách tranh ảnh, sách vẽ hoặc sách tô màu cho trẻ em. 0     

4904.00.00 Bản nhạc, in hoặc viết tay, đã hoặc chưa đóng thành quyển hoặc minh họa tranh ảnh. 5

     

49.05Bản đồ và biểu đồ thủy văn hoặc các loại biểu đồ tương tự, kể cả tập bản đồ, bản đồ treo tường, bản đồ địa hình và quả địa cầu, đã in.

 

4905.10.00 - Quả địa cầu 0  - Loại khác:  4905.91.00 - - Dạng quyển 04905.99.00 - - Loại khác 0     

49.06

Các loại sơ đồ và bản vẽ cho kiến trúc, kỹ thuật, công nghiệp, thương mại, địa hình hoặc các mục đích tương tự, là bản gốc vẽ tay; văn bản viết tay; các bản sao chụp lại bằng giấy có phủ lớp chất nhạy và bằng giấy than của các loại kể trên.

 

4906.00.10 - Các loại sơ đồ và bản vẽ, kể cả các bản sao chụp lại trên giấy có chất nhạy sáng 0

4906.00.90 - Loại khác 0     

49.07

Các loại tem bưu chính, tem thuế hoặc tem tương tự đang được lưu hành hoặc mới phát hành, chưa sử dụng tại nước mà chúng có, hoặc sẽ có giá trị, mệnh giá được công nhận; giấy có dấu tem sẵn; các loại giấy bạc (tiền giấy); mẫu séc, chứng khoán, cổ phiếu hoặc chứng chỉ trái phiếu và các loại tương tự.

 

4907.00.10 - Giấy bạc (tiền giấy), hợp pháp nhưng chưa đưa vào lưu thông 0

  - Tem bưu chính, tem thuế hoặc các loại tem tương tự chưa sử dụng:  

4907.00.21 - - Tem bưu chính 204907.00.29 - - Loại khác 0

4907.00.40 - Chứng khoán, cổ phiếu hoặc chứng chỉ trái phiếu và các loại chứng từ, tài liệu tương tự; mẫu séc 0

4907.00.90 - Loại khác 20

17

Page 18: Download thông tư tại đây

Mã hàng Mô tả hàng hoá Thuế suất(%)

     49.08 Đề can các loại (decalcomanias).  

4908.10.00 - Đề can các loại (decalcomanias), dùng cho các sản phẩm thủy tinh 5

4908.90.00 - Loại khác 15     

4909.00.00

Bưu thiếp in hoặc bưu ảnh, các loại thiếp chúc mừng in sẵn, điện tín, thư tín hoặc thông báo, có hoặc không có minh hoạ, có hoặc không có phong bì kèm theo hoặc phụ kiện trang trí.

20

     4910.00.00 Các loại lịch in, kể cả bloc lịch. 20     49.11 Các ấn phẩm in khác, kể cả tranh và ảnh in.  

4911.10 - Các ấn phẩm quảng cáo thương mại, các catalog thương mại và các ấn phẩm tương tự:  

4911.10.10 - - Catalog liệt kê tên sách và các ấn phẩm về giáo dục, kỹ thuật, khoa học, lịch sử, văn hoá 20

4911.10.90 - - Loại khác 20  - Loại khác:  4911.91 - - Tranh, bản thiết kế và ảnh các loại:  

  - - - Tranh ảnh và sơ đồ treo tường dùng cho mục đích hướng dẫn:  

4911.91.21 - - - - Biểu đồ và đồ thị giải phẫu động vật hoặc thực vật 104911.91.29 - - - - Loại khác 20  - - - Tranh in và ảnh khác:  4911.91.31 - - - - Biểu đồ và đồ thị giải phẫu động vật hoặc thực vật 104911.91.39 - - - - Loại khác 204911.91.90 - - - Loại khác 104911.99 - - Loại khác:  

4911.99.10- - - Thẻ in sẵn cho đồ trang sức hoặc cho các đồ tư trang nhỏ trang điểm cá nhân hoặc đồ dùng cá nhân thường được mang theo trong ví, túi sách tay hoặc mang theo người

20

4911.99.20 - - - Nhãn đã được in để báo nguy hiểm dễ nổ 20

4911.99.30 - - - Bộ thẻ đã được in nội dung về giáo dục, kỹ thuật, khoa học, lịch sử hoặc văn hoá 20

4911.99.90 - - - Loại khác 20

Chương 85Máy điện và Thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm

thanh, máy ghi và tái tạo hình ảnh và âm thanh truyền hình, bộ phận và phụ kiện của các loại máy trên

Chú giải.1. Chương này không bao gồm:

18

Page 19: Download thông tư tại đây

(a) Chăn, đệm giường, bao ủ chân hoặc các sản phẩm tương tự sưởi ấm bằng điện; quần áo, giày dép hoặc đệm lót tai hoặc các mặt hàng khác được sưởi ấm bằng điện để mặc hoặc sử dụng cho người;

(b) Các sản phẩm thủy tinh thuộc nhóm 70.11;

(c) Máy và thiết bị của nhóm 84.86;

(d) Thiết bị hút dựa trên nguyên lý chân không sử dụng trong lĩnh vực y tế, phẫu thuật, nha khoa hoặc thú y (nhóm 90.18); hoặc

(e) Đồ nội thất được làm nóng bằng điện thuộc Chương 94.

2. Các nhóm từ 85.01 đến 85.04 không áp dụng cho các loại hàng hóa đã mô tả trong các nhóm 85.11, 85.12, 85.40, 85.41 hoặc 85.42.

Tuy nhiên, thiết bị chỉnh lưu hồ quang thuỷ ngân vỏ kim loại vẫn được xếp vào nhóm 85.04.

3. Nhóm 85.09 chỉ gồm những máy cơ điện loại thông thường được sử dụng cho mục đích gia dụng:

(a) Máy đánh bóng sàn, máy nghiền và trộn thực phẩm, và máy ép rau hoặc quả, với trọng lượng bất kỳ;

(b) Các loại máy khác có trọng lượng của các loại máy đó không quá 20 kg.

Tuy nhiên, nhóm này không bao gồm quạt, chụp hút để thông gió hoặc hoàn lưu gió có kèm theo quạt, có hoặc không lắp các bộ lọc (nhóm 84.14), máy làm khô quần áo bằng ly tâm (nhóm 84.21), máy rửa bát đĩa (nhóm 84.22), máy giặt dùng cho gia đình (nhóm 84.50), các loại máy cán hay máy là khác (nhóm 84.20 hoặc 84.51), máy khâu (nhóm 84.52), kéo điện (nhóm 84.67) hoặc các dụng cụ nhiệt điện (nhóm 85.16).

4. Theo mục đích của nhóm 85.23:

(a) "Các thiết bị lưu trữ bền vững, thể rắn (sản phẩm lưu trữ bán dẫn không bị xoá dữ liệu khi không còn nguồn điện cung cấp)" (ví dụ, “thẻ nhớ flash (flash memory cards)” hoặc “thẻ lưu trữ điện tử flash (flash electronic storage cards)”) là chi tiết lưu trữ gắn với đầu kết nối (đầu cắm nối), có chứa trong cùng một vỏ một hoặc nhiều linh kiện nhớ flash (ví dụ, “FLASH E2 PROM”) dưới dạng mạch tích hợp lắp ghép trên tấm mạch in. Chúng có thể gồm phần điều khiển dưới dạng mạch tích hợp và phần tử thụ động riêng rẽ, như tụ điện hoặc điện trở;

(b) Khái niệm “thẻ thông minh” nghĩa là thẻ được gắn bên trong một hoặc nhiều mạch điện tử tích hợp (chip vi xử lý, bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên (RAM) hoặc bộ nhớ chỉ đọc (ROM) ở dạng chip. Các thẻ này có thể bao gồm bộ phận tiếp điện, dải từ tính hoặc ăng ten gắn bên trong nhưng không chứa bất cứ phần tử chủ động hoặc thụ động nào khác.

5. Theo mục đích của nhóm 85.34 “mạch in” là mạch được tạo ra trên một tấm cách điện bằng một quy trình in mạch nào đó (ví dụ, rập nổi, mạ, khắc axit) hoặc bằng kỹ thuật tạo “mạch điện trên màng mỏng”, các phần tử dẫn điện, các tiếp điểm hoặc các thành phần dùng cho mạch in khác (ví dụ, cuộn cảm, điện trở, tụ điện) đơn lẻ hoặc được liên kết theo sơ đồ mẫu đã thiết kế trước, trừ các phần tử có thể phát (tạo ra), chỉnh lưu, điều biến hoặc khuếch đại tín hiệu điện (ví dụ, các phần tử bán dẫn).

19

Page 20: Download thông tư tại đây

Thuật ngữ “mạch in” không bao gồm mạch đã tổ hợp với các phần tử trừ các phần tử đã được hình thành trong quá trình in mạch, và cũng không bao gồm điện trở, tụ điện hoặc cuộn cảm đơn lẻ hoặc bố trí ghép nối rời rạc. Tuy nhiên, những mạch in này có thể gắn với phần tử kết nối không qua quá trình in mạch.

Mạch màng mỏng hoặc dầy bao gồm phần tử chủ động và thụ động hợp thành trong cùng một qui trình công nghệ được phân loại trong nhóm 85.42.

6. Theo mục đích của nhóm 85.36, “đầu nối dùng cho sợi quang, bó sợi quang hoặc cáp quang” nghĩa là đầu nối chỉ dùng để ghép nối đối đầu một cách cơ học các sợi quang trong hệ thống đường truyền kỹ thuật số. Chúng không có chức năng khác, như khuếch đại, tái tạo hoặc biến đổi tín hiệu.

7. Nhóm 85.37 không gồm các thiết bị sóng hồng ngoại (không dây) dùng cho điều khiển từ xa của vô tuyến hoặc các thiết bị điện tử khác (nhóm 85.43).

8. Theo mục đích của nhóm 85.41 và 85.42:

(a) “Điốt, tranzito và các chi tiết bán dẫn tương tự" là các chi tiết bán dẫn hoạt động dựa trên sự biến đổi của điện trở dưới tác động của điện trường;

(b) “Mạch điện tử tích hợp” là:

(i) Mạch tích hợp đơn khối trong đó các phần tử của mạch điện (điốt, tranzito, điện trở, tụ điện, cảm kháng, v.v) được tạo (chủ yếu) trong khối đó và trên bề mặt của một vật bán dẫn hoặc vật liệu bán dẫn kết hợp (ví dụ, silic đã kích tạp, gali asenua, silic-germani, indi photphua) và ở dạng liên kết chặt chẽ (không tách biệt);

(ii) Mạch tích hợp lai trong đó các phần tử thụ động (điện trở, tụ điện, các bộ phận nối v.v), được tạo thành từ công nghệ màng mỏng hoặc màng dày và các phần tử chủ động (điốt, tranzito, mạch tích hợp đơn khối v.v), được tạo thành nhờ công nghệ bán dẫn, các phần tử này được kết nối không tách rời, bằng việc gắn kết với nhau hoặc bằng dây liên kết, trên một tấm cách điện đơn (thủy tinh, gốm sứ...). Những mạch này cũng có thể kể cả các linh kiện bố trí rời rạc;

(iii) Mạch tích hợp đa chíp bao gồm hai hoặc nhiều mạch tích hợp đơn khối gắn với nhau không tách rời, có hoặc không gắn một hay nhiều tấm đế cách điện, có hoặc không có khung dây, nhưng không gắn phần tử mạch chủ động hoặc thụ động khác.

Để phân loại những mặt hàng được định nghĩa trong Chú giải này, các nhóm 85.41 và 85.42 được ưu tiên xem xét trước hết so với bất kỳ nhóm nào khác trong Danh mục hàng hóa, trừ các mặt hàng thuộc nhóm 85.23.

9. Theo mục đích của nhóm 85.48, “các loại pin và ắc qui điện đã sử dụng hết” là các loại pin và ắc qui không sử dụng được nữa do bị hỏng, bị vỡ, cắt phá, mòn hoặc do các nguyên nhân khác, cũng không có khả năng nạp lại.

Chú giải phân nhóm.1. Phân nhóm 8527.12 chỉ gồm các loại máy cát xét lắp sẵn với bộ khuếch đại,

không có loa, có khả năng hoạt động không cần nguồn điện ngoài và kích thước không quá 170 mm x 100 mm x 45 mm.

20

Page 21: Download thông tư tại đây

Mã hàng Mô tả hàng hoá Thuế suất(%)

     85.01 Động cơ điện và máy phát điện (trừ tổ máy phát điện).  8501.10 - Động cơ có công suất không quá 37,5 W:    - - Động cơ một chiều:    - - - Động cơ bước:  

8501.10.21 - - - - Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 3

8501.10.29 - - - - Loại khác 258501.10.30 - - - Động cơ hướng trục 10  - - - Loại khác:  

8501.10.41 - - - - Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 3

8501.10.49 - - - - Loại khác 25

  - - Động cơ khác, kể cả động cơ vạn năng (một chiều/xoay chiều):  

  - - - Động cơ bước:  

8501.10.51 - - - - Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 3

8501.10.59 - - - - Loại khác 258501.10.60 - - - Động cơ hướng trục 10  - - - Loại khác:  

8501.10.91 - - - - Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 3

8501.10.99 - - - - Loại khác 25

8501.20 - Động cơ một chiều/xoay chiều đa năng có công suất trên 37,5 W:  

  - - Công suất không quá 1 kW:  

8501.20.12 - - - Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 3

8501.20.19 - - - Loại khác 15  - - Công suất trên 1 kW:  

8501.20.21 - - - Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 3

8501.20.29 - - - Loại khác 15  - Động cơ một chiều khác; máy phát điện một chiều:  8501.31 - - Công suất không quá 750 W:  

8501.31.30 - - - Động cơ dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 3

8501.31.40 - - - Động cơ khác 208501.31.50 - - - Máy phát điện 208501.32 - - Công suất trên 750 W nhưng không quá 75 kW:    - - - Công suất trên 37.5 kW:  

8501.32.11 - - - - Động cơ dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 3

8501.32.12 - - - - Động cơ khác 5

21

Page 22: Download thông tư tại đây

Mã hàng Mô tả hàng hoá Thuế suất(%)

8501.32.13 - - - - Máy phát điện 5  - - - Loại khác:  

8501.32.91 - - - - Động cơ dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 3

8501.32.92 - - - - Động cơ khác 108501.32.93 - - - - Máy phát điện 108501.33.00 - - Công suất trên 75 kW nhưng không quá 375 kW 08501.34.00 - - Công suất trên 375 kW 08501.40 - Động cơ xoay chiều khác, một pha:    - - Công suất không quá 1 kW:  

8501.40.11 - - - Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 3

8501.40.19 - - - Loại khác 20  - - Công suất trên 1 kW:  

8501.40.21 - - - Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 3

8501.40.29 - - - Loại khác 20  - Động cơ xoay chiều khác, đa pha:  8501.51 - - Công suất không quá 750 W:  

8501.51.11 - - - Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 3

8501.51.19 - - - Loại khác 158501.52 - - Công suất trên 750 W nhưng không quá 75 kW:    - - - Công suất không quá 1 kW:  

8501.52.11 - - - - Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 3

8501.52.19 - - - - Loại khác 10  - - - Công suất trên 1 kW nhưng không quá 37,5 kW:  

8501.52.21 - - - - Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 3

8501.52.29 - - - - Loại khác 10  - - - Công suất trên 37,5 kW:  

8501.52.31 - - - - Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 0

8501.52.39 - - - - Loại khác 08501.53.00 - - Công suất trên 75 kW 0  - Máy phát điện xoay chiều (máy dao điện):  8501.61 - - Công suất không quá 75 kVA:  8501.61.10 - - - Công suất không quá 12,5 kVA 208501.61.20 - - - Công suất trên 12,5 kVA 208501.62 - - Công suất trên 75 kVA nhưng không quá 375 kVA:  8501.62.10 - - - Công suất trên 75 kVA nhưng không quá 150 kVA 78501.62.90 - - - Công suất trên 150 kVA nhưng không quá 375 kVA 78501.63.00 - - Công suất trên 375 kVA nhưng không quá 750 kVA 08501.64.00 - - Công suất trên 750 kVA 0

22

Page 23: Download thông tư tại đây

Mã hàng Mô tả hàng hoá Thuế suất(%)

     85.02 Tổ máy phát điện và máy biến đổi điện quay.  

  - Tổ máy phát điện với động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (động cơ diesel hoặc bán diesel):  

8502.11.00 - - Công suất không quá 75 kVA 158502.12 - - Công suất trên 75 kVA nhưng không quá 375 kVA:  8502.12.10 - - - Công suất không quá 125 kVA 108502.12.20 - - - Công suất trên 125 kVA 108502.13 - - Công suất trên 375 kVA:  8502.13.10 - - - Công suất từ 12.500 kVA (10.000 kW) trở lên 58502.13.90 - - - Loại khác 5

8502.20 - Tổ máy phát điện với động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện:  

8502.20.10 - - Công suất không quá 75 kVA 208502.20.20 - - Công suất trên 75 kVA nhưng không quá 100 kVA 10

8502.20.30 - - Công suất trên 100 kVA nhưng không quá 10.000 kVA 10

  - - Công suất trên 10.000 kVA:  8502.20.41 - - - Công suất từ 12.500 kVA (10.000 kW) trở lên 108502.20.49 - - - Loại khác 10  - Tổ máy phát điện khác:  8502.31 - - Chạy bằng sức gió:  8502.31.10 - - - Công suất không quá 10.000 kVA 08502.31.20 - - - Công suất trên 10.000 kVA 08502.39 - - Loại khác:  8502.39.10 - - - Công suất không quá 10 kVA 0

8502.39.20 - - - Công suất trên 10 kVA nhưng không quá 10.000 kVA 0

  - - - Công suất trên 10.000 kVA:  8502.39.31 - - - - Công suất từ 12.500 kVA (10.000 kW) trở lên 08502.39.39 - - - - Loại khác 08502.40.00 - Máy biến đổi điện quay 0     

85.03 Các bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho các loại máy thuộc nhóm 85.01 hoặc 85.02.  

8503.00.10- Các bộ phận dùng để sản xuất động cơ điện thuộc nhóm 85.01; các bộ phận của máy phát điện thuộc nhóm 85.01 hoặc 85.02 có công suất từ 10.000 kW trở lên

5

8503.00.90 - Loại khác 5     

85.04 Biến thế điện, máy biến đổi điện tĩnh (ví dụ, bộ chỉnh lưu) và cuộn cảm.  

8504.10.00 - Chấn lưu dùng cho đèn phóng hoặc ống phóng 15  - Máy biến điện sử dụng điện môi lỏng:  8504.21 - - Có công suất danh định không quá 650 kVA:  

23

Page 24: Download thông tư tại đây

Mã hàng Mô tả hàng hoá Thuế suất(%)

8504.21.10- - - Máy ổn áp từng nấc (biến áp tự ngẫu); máy biến áp điện dùng cho thiết bị đo lường có công suất danh định không quá 5 kVA

20

  - - - Loại khác:  

8504.21.92 - - - - Có công suất danh định trên 10 kVA và đầu điện áp cao từ 110kV trở lên 5

8504.21.93 - - - - Có công suất danh định trên 10 kVA và đầu điện áp cao từ 66 kV trở lên, nhưng dưới 110 kV 20

8504.21.99 - - - - Loại khác 15

8504.22 - - Có công suất danh định trên 650 kVA nhưng không quá 10.000 kVA:  

  - - - Máy ổn áp từng nấc (biến áp tự ngẫu):  8504.22.11 - - - - Đầu điện áp cao từ 66.000 V trở lên 258504.22.19 - - - - Loại khác 25  - - - Loại khác:  8504.22.92 - - - - Đầu điện áp cao từ 110kV trở lên 5

8504.22.93 - - - - Đầu điện áp cao từ 66kV trở lên, nhưng dưới 110 kV 25

8504.22.99 - - - - Loại khác 158504.23 - - Có công suất danh định trên 10.000 kVA:  8504.23.10 - - - Có công suất danh định không quá 15.000 kVA 5  - - - Có công suất danh định trên 15.000 kVA:  8504.23.21 - - - - Không quá 20.000 kVA 58504.23.22 - - - - Trên 20.000 KVA nhưng không quá 30.000 kVA 58504.23.29 - - - - Loại khác 5  - Máy biến điện khác:  8504.31 - - Có công suất danh định không quá 1 kVA:    - - - Máy biến áp dùng cho thiết bị đo lường:  8504.31.11 - - - - Điện áp từ 110 kV trở lên 58504.31.12 - - - - Điện áp từ 66 kV trở lên nhưng dưới 110 kV 158504.31.13 - - - - Điện áp từ 1kV trở lên nhưng dưới 66 kV 158504.31.19 - - - - Loại khác 20  - - - Máy biến dòng dùng cho thiết bị đo lường:    - - - - Dùng cho đường dây có điện áp từ 110 kV trở lên:  

8504.31.21 - - - - - Máy biến dòng dạng vòng dùng cho đường dây có điện áp không quá 220 kV 5

8504.31.22 - - - - - Loại khác 5

8504.31.23 - - - - Dùng cho đường dây có điện áp từ 66 kV trở lên nhưng dưới 110 kV 15

8504.31.24 - - - - Dùng cho đường dây có điện áp từ 1kV trở lên nhưng dưới 66 kV 15

8504.31.29 - - - - Loại khác 208504.31.30 - - - Máy biến áp quét về (biến áp tần số quét ngược) 38504.31.40 - - - Máy biến áp trung tần 5  - - - Loại khác:  

24

Page 25: Download thông tư tại đây

Mã hàng Mô tả hàng hoá Thuế suất(%)

8504.31.91 - - - - Sử dụng cho đồ chơi, mô hình thu nhỏ hoặc các mô hình giải trí tương tự 20

8504.31.92 - - - - Biến áp thích ứng khác 208504.31.99 - - - - Loại khác 15

8504.32 - - Công suất danh định trên 1 kVA nhưng không quá 16 kVA:  

  - - - Máy biến điện đo lường (máy biến điện thế và máy biến dòng) loại công suất danh định không quá 5 kVA:  

8504.32.11 - - - - Biến áp thích ứng 108504.32.19 - - - - Loại khác 10

8504.32.20 - - - Loại khác, sử dụng cho đồ chơi, mô hình thu nhỏ hoặc các mô hình giải trí tương tự 20

8504.32.30 - - - Loại khác, tần số tối thiểu 3 MHz 0

  - - - Loại khác, có công suất danh định không quá 10 kVA:  

8504.32.41 - - - - Biến áp thích ứng 108504.32.49 - - - - Loại khác 0  - - - Loại khác, công suất danh định trên 10 kVA:  8504.32.51 - - - - Biến áp thích ứng 108504.32.59 - - - - Loại khác 10

8504.33 - - Có công suất danh định trên 16 kVA nhưng không quá 500 kVA:  

  - - - Có đầu điện áp cao từ 66 kV trở lên:  8504.33.11 - - - - Biến áp thích ứng 208504.33.19 - - - - Loại khác 10  - - - Loại khác:  8504.33.91 - - - - Biến áp thích ứng 108504.33.99 - - - - Loại khác 108504.34 - - Có công suất danh định trên 500 kVA:    - - - Có công suất danh định không vượt quá 15.000 kVA:  

  - - - - Có công suất danh định trên 10.000 kVA và đầu điện áp cao từ 66 kV trở lên:  

8504.34.11 - - - - - Biến áp thích ứng 108504.34.12 - - - - - Loại khác 10  - - - - Loại khác:  8504.34.13 - - - - - Biến áp thích ứng 108504.34.14 - - - - - Loại khác 10  - - - Có công suất danh định trên 15.000 kVA:    - - - - Đầu điện áp cao từ 66 kV trở lên:  8504.34.22 - - - - - Biến áp thích ứng 108504.34.23 - - - - - Loại khác 10  - - - - Loại khác:  8504.34.24 - - - - - Biến áp thích ứng 108504.34.29 - - - - - Loại khác 108504.40 - Máy biến đổi tĩnh điện:  

25

Page 26: Download thông tư tại đây

Mã hàng Mô tả hàng hoá Thuế suất(%)

 - - Dùng cho các máy xử lý dữ liệu tự động, cho thiết bị phụ trợ của máy xử lý dữ liệu tự động và thiết bị viễn thông:

 

8504.40.11 - - - Bộ nguồn cấp điện liên tục (UPS) 08504.40.19 - - - Loại khác 0

8504.40.20 - - Máy nạp ắc qui, pin có công suất danh định trên 100 kVA 0

8504.40.30 - - Bộ chỉnh lưu khác 08504.40.40 - - Bộ nghịch lưu 08504.40.90 - - Loại khác 08504.50 - Cuộn cảm khác:  

8504.50.10- - Cuộn cảm dùng cho bộ nguồn cấp điện của các thiết bị xử lý dữ liệu tự động và máy phụ trợ của chúng, và thiết bị viễn thông

0

8504.50.20 - - Cuộn cảm cố định kiểu con chip 0  - - Loại khác:  8504.50.93 - - - Có công suất danh định không quá 2.500 kVA 0

8504.50.94 - - - Có công suất danh định trên 2.500 kVA nhưng không quá 10.000 kVA 0

8504.50.95 - - - Có công suất danh định trên 10.000 kVA 08504.90 - Bộ phận:  8504.90.10 - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8504.10 5

8504.90.20 - - Tấm mạch in đã lắp ráp dùng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 8504.40.11, 8504.40.19 hoặc 8504.50.10 0

  - - Dùng cho máy biến đổi điện có công suất không quá 10.000 kVA:  

8504.90.31 - - - Tấm tản nhiệt; ống tản nhiệt đã lắp ráp thành dạng tấm phẳng cho biến áp phân phối và biến áp nguồn 0

8504.90.39 - - - Loại khác 0  - - Dùng cho biến thế điện có công suất trên 10.000 kVA:  

8504.90.41- - - Tấm tản nhiệt; ống tản nhiệt đã lắp ráp thành dạng tấm phẳng loại dùng cho biến áp phân phối và biến áp nguồn

0

8504.90.49 - - - Loại khác 0

8504.90.50 - - Loại khác, dùng cho cuộn cảm có công suất không quá 2.500 kVA 0

8504.90.60 - - Loại khác, dùng cho cuộn cảm có công suất trên 2.500 kVA 0

8504.90.90 - - Loại khác 0

 

 

 

26

Page 27: Download thông tư tại đây

Mã hàng Mô tả hàng hoá Thuế suất(%)

85.05

Nam châm điện; nam châm vĩnh cửu và các mặt hàng được dùng làm nam châm vĩnh cửu sau khi từ hóa; bàn cặp, giá kẹp và các dụng cụ để giữ khác, hoạt động bằng nam châm điện hoặc nam châm vĩnh cửu; các khớp nối, khớp ly hợp và phanh hoạt động bằng điện từ; đầu nâng hoạt động bằng điện từ.

 

  - Nam châm vĩnh cửu và các mặt hàng được dùng làm nam châm vĩnh cửu sau khi từ hóa:  

8505.11.00 - - Bằng kim loại 08505.19.00 - - Loại khác 08505.20.00 - Các khớp nối, ly hợp và phanh hoạt động bằng điện từ 08505.90.00 - Loại khác, kể cả bộ phận 0     85.06 Pin và bộ pin.  8506.10 - Bằng dioxit mangan:  8506.10.10 - - Có thể tích ngoài không quá 300 cm3 258506.10.90 - - Loại khác 58506.30.00 - Bằng oxit thủy ngân 208506.40.00 - Bằng oxit bạc 208506.50.00 - Bằng liti 208506.60 - Bằng kẽm-khí:  8506.60.10 - - Có thể tích ngoài không quá 300cm3 208506.60.90 - - Loại khác 58506.80 - Pin và bộ pin khác:  

8506.80.10 - - Bằng kẽm carbon, có thể tích ngoài không quá 300 cm3 15

8506.80.20 - - Bằng kẽm carbon, có thể tích ngoài trên 300 cm3 5  - - Loại khác:  8506.80.91 - - - Có thể tích ngoài không quá 300cm3 258506.80.99 - - - Loại khác 58506.90.00 - Bộ phận 5     

85.07 Ắc qui điện, kể cả tấm vách ngăn của nó, hình chữ nhật hoặc hình khác (kể cả hình vuông).  

8507.10 - Bằng axit - chì, loại dùng để khởi động động cơ piston:  8507.10.10 - - Dùng cho máy bay 0  - - Loại khác:  

  - - - 6V hoặc 12V, có dung lượng phóng điện không quá 200Ah:  

8507.10.92 - - - - Chiều cao (không bao gồm đầu cực và tay cầm) không quá 13 cm 25

8507.10.93 - - - - Loại khác 25  - - - Loại khác:  

8507.10.94 - - - - Chiều cao (không bao gồm đầu cực và tay cầm) không quá 13 cm 20

27

Page 28: Download thông tư tại đây

Mã hàng Mô tả hàng hoá Thuế suất(%)

8507.10.99 - - - - Loại khác 208507.20 - Ắc qui axit - chì khác:  8507.20.10 - - Loại dùng cho máy bay 0  - - Loại khác:  

  - - - 6V hoặc 12V, có dung lượng phóng điện không quá 200Ah:  

8507.20.91 - - - - Chiều cao (không bao gồm đầu cực và tay cầm) trên 13 cm nhưng không quá 23cm 25

8507.20.92 - - - - Loại khác 25  - - - Loại khác:  

8507.20.93 - - - - Chiều cao (không bao gồm đầu cực và tay cầm) trên 13 cm nhưng không quá 23cm 20

8507.20.99 - - - - Loại khác 208507.30 - Bằng niken-cađimi:  8507.30.10 - - Loại dùng cho máy bay 08507.30.90 - - Loại khác 208507.40 - Bằng niken-sắt:  8507.40.10 - - Loại dùng cho máy bay 08507.40.90 - - Loại khác 208507.50.00 - Bằng Nikel - hydrua kim loại 08507.60 - Bằng ion liti:  

8507.60.10 - - Loại dùng cho máy tính xách tay (kể cả loại notebook và subnotebook) 0

8507.60.90 - - Loại khác 08507.80 - Ắc qui khác:  8507.80.10 - - Loại dùng cho máy bay 0  - - Loại khác:  

8507.80.91 - - - Loại dùng cho máy tính xách tay (kể cả loại notebook và subnotebook) 0

8507.80.99 - - - Loại khác 08507.90 - Bộ phận:    - - Các bản cực:  

8507.90.11 - - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8507.10.92, 8507.10.93, 8507.10.94 hoặc 8507.10.99 5

8507.90.12 - - - Của loại sử dụng cho máy bay 08507.90.19 - - - Loại khác 5  - - Loại khác:  8507.90.91 - - - Của loại sử dụng cho máy bay 08507.90.92 - - - Vách ngăn ắc qui, làm từ mọi vật liệu trừ PVC 5

8507.90.93 - - - Loại khác, của hàng hóa thuộc phân nhóm 8507.10.92, 8507.10.93, 8507.10.94 hoặc 8507.10.99 5

8507.90.99 - - - Loại khác 5        

28

Page 29: Download thông tư tại đây

Mã hàng Mô tả hàng hoá Thuế suất(%)

85.18

Micro và giá đỡ micro; loa đã hoặc chưa lắp ráp vào trong vỏ loa; tai nghe có khung chụp qua đầu và tai nghe không có khung chụp qua đầu, có hoặc không ghép nối với một micro, và các bộ gồm có một micro và một hoặc nhiều loa; thiết bị điện khuếch đại âm tần; bộ tăng âm điện.

 

8518.10 - Micro và giá micro:    - - Micro:  

8518.10.11- - - Micro có dải tần số từ 300 Hz đến 3.400 Hz, với đường kính không quá 10 mm và cao không quá 3 mm, dùng trong viễn thông

0

8518.10.19 - - - Micro loại khác, đã hoặc chưa lắp ráp cùng với giá micro 15

8518.10.90 - - Loại khác 15  - Loa, đã hoặc chưa lắp vào hộp loa:  8518.21 - - Loa đơn, đã lắp vào hộp loa:  8518.21.10 - - - Loa thùng 158518.21.90 - - - Loại khác 208518.22 - - Bộ loa , đã lắp vào cùng một thùng loa:  8518.22.10 - - - Loa thùng 158518.22.90 - - - Loại khác 208518.29 - - Loại khác:  

8518.29.20- - - Loa, không có hộp, có dải tần số 300 Hz đến 3.400 Hz, với đường kính không quá 50 mm, sử dụng trong viễn thông

0

8518.29.90 - - - Loại khác 15

8518.30- Tai nghe có khung chụp qua đầu và tai nghe không có khung chụp qua đầu, có hoặc không nối với một micro, và các bộ gồm một micro và một hoặc nhiều loa:

 

8518.30.10 - - Tai nghe có khung chụp qua đầu 158518.30.20 - - Tai nghe không có khung chụp qua đầu 158518.30.40 - - Bộ tổ hợp (nghe - nói) của điện thọai hữu tuyến 0  - - Bộ micro / loa kết hợp khác:   8518.30.51 - - - Cho hàng hóa của phân nhóm 8517.12.00 15

8518.30.59 - - - Loại khác 158518.30.90 - - Loại khác 158518.40 - Thiết bị điện khuyếch đại âm tần:  

8518.40.20 - - Sử dụng như bộ lặp (nhắc lại) trong điện thoại hữu tuyến 0

8518.40.30 - - Sử dụng như bộ lặp (nhắc lại) trong điện thoại, trừ điện thoại hữu tuyến 7

8518.40.40- - Loại khác, có từ 6 đường tín hiệu đầu vào trở lên, có hoặc không kết hợp với phần tử dùng cho khuếch đại công suất

10

29

Page 30: Download thông tư tại đây

Mã hàng Mô tả hàng hoá Thuế suất(%)

8518.40.90 - - Loại khác 208518.50 - Bộ tăng âm điện:  8518.50.10 - - Có dải công suất từ 240W trở lên 10

8518.50.20- - Loại khác, có loa phóng thanh, loại thích hợp cho phát sóng, có giải điện áp 50 V hoặc hơn nhưng không quá 100 V

10

8518.50.90 - - Loại khác 208518.90 - Bộ phận:  

8518.90.10- - Của hàng hoá thuộc phân nhóm 8518.10.11, 8518.29.20, 8518.30.40 hoặc 8518.40.20, kể cả tấm mạch in đã lắp ráp

0

8518.90.20 - - Của hàng hoá thuộc phân nhóm 8518.40.40 08518.90.30 - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8518.21 hoặc 8518.22 108518.90.40 - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8518.29.90 108518.90.90 - - Loại khác 0     85.19 Thiết bị ghi và tái tạo âm thanh.  

8519.20- Thiết bị hoạt động bằng đồng xu, tiền giấy, thẻ ngân hàng, thẻ tín dụng, xèng (vật nhỏ tròn giống đồng xu - tokens) hoặc bằng hình thức thanh toán khác:

 

8519.20.10 - - Máy ghi hoạt động bằng đĩa hoặc đồng xu 258519.20.20 - - Loại khác 25

8519.30.00- Đầu quay đĩa (có thể có bộ phận lưu trữ) nhưng không có bộ phận khuếch đại và không có bộ phận phát âm thanh (loa)

25

8519.50.00 - Máy trả lời điện thoại 0  - Thiết bị khác:  

8519.81 - - Thiết bị truyền thông sử dụng công nghệ từ tính, quang học hoặc bán dẫn:  

8519.81.10 - - - Máy ghi âm cassette bỏ túi, kích thước không quá 170 mm x 100 mm x 45 mm 25

8519.81.20- - - Máy ghi âm dùng băng cassette, có bộ phận khuếch đại và một hoặc nhiều loa, hoạt động chỉ bằng nguồn điện ngoài

25

8519.81.30 - - - Đầu đĩa compact 30  - - - Máy sao âm:  8519.81.41 - - - - Loại dùng cho điện ảnh hoặc phát thanh 108519.81.49 - - - - Loại khác 25

8519.81.50 - - - Máy ghi điều lọc (dictating machines), loại chỉ hoạt động bằng nguồn điện ngoài 10

  - - - Máy ghi băng từ có gắn với thiết bị tái tạo âm thanh, loại âm thanh số:  

8519.81.61 - - - - Loại dùng cho điện ảnh hoặc phát thanh 108519.81.69 - - - - Loại khác 25  - - - Thiết bị tái tạo âm thanh khác, kiểu cassette:  

30

Page 31: Download thông tư tại đây

Mã hàng Mô tả hàng hoá Thuế suất(%)

8519.81.71 - - - - Loại dùng cho điện ảnh hoặc phát thanh 108519.81.79 - - - - Loại khác 25  - - - Loại khác:  8519.81.91 - - - - Loại dùng cho điện ảnh hoặc phát thanh 108519.81.99 - - - - Loại khác 208519.89 - - Loại khác:    - - - Máy tái tạo âm thanh dùng trong điện ảnh:  8519.89.11 - - - - Dùng cho phim có chiều rộng dưới 16 mm 108519.89.12 - - - - Dùng cho phim có chiều rộng từ 16 mm trở lên 108519.89.20 - - - Máy ghi phát âm thanh có hoặc không có loa 25

8519.89.30 - - - Của loại thích hợp sử dụng cho kỹ thuật điện ảnh hoặc phát thanh 10

8519.89.90 - - - Loại khác 20     

85.21 Máy ghi hoặc tái tạo video, có hoặc không gắn bộ phận thu tín hiệu video.  

8521.10 - Loại dùng băng từ:  8521.10.10 - - Loại dùng cho điện ảnh hoặc phát thanh truyền hình 108521.10.90 - - Loại khác 308521.90 - Loại khác:    - - Đầu đĩa laser:  8521.90.11 - - - Loại dùng cho điện ảnh hoặc phát thanh truyền hình 108521.90.19 - - - Loại khác 35  - - Loại khác:  8521.90.91 - - - Loại dùng cho điện ảnh hoặc phát thanh truyền hình 108521.90.99 - - - Loại khác 35     

85.22 Bộ phận và đồ phụ trợ chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho các thiết bị của nhóm 85.19 hoặc 85.21.  

8522.10.00 - Cụm đầu đọc-ghi 08522.90 - Loại khác:  8522.90.20 - -Tấm mạch in đã lắp ráp dùng cho máy trả lời điện thoại 0

8522.90.30 - - Tấm mạch in đã lắp ráp dùng cho máy ghi và tái tạo âm thanh dùng trong lĩnh vực điện ảnh 0

8522.90.40 - - Cơ cấu ghi hoặc đọc băng video hoặc audio và đĩa compact 0

8522.90.50 - - Đầu đọc hình hoặc âm thanh, kiểu từ tính; đầu hoặc thanh xoá từ 0

  - - Loại khác:  

8522.90.91 - - - Bộ phận và phụ kiện khác của thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh dùng trong điện ảnh 5

8522.90.92 - - - Bộ phận khác của máy trả lời điện thoại 10

8522.90.93 - - - Bộ phận và phụ kiện khác của hàng hoá thuộc phân nhóm 8519.81 hoặc nhóm 85.21 3

8522.90.99 - - - Loại khác 3

31

Page 32: Download thông tư tại đây

Mã hàng Mô tả hàng hoá Thuế suất(%)

     

85.23

Đĩa, băng, các thiết bị lưu trữ bền vững, thể rắn (các thiết bị bán dẫn không mất dữ liệu khi không có nguồn điện cung cấp), “thẻ thông minh” và các phương tiện lưu giữ thông tin khác để ghi âm hoặc ghi các hiện tượng khác, đã hoặc chưa ghi, kể cả bản khuôn mẫu và bản gốc để sản xuất ghi đĩa, nhưng không bao gồm các sản phẩm của Chương 37.

 

  - Phương tiện lưu trữ thông tin bằng từ:  8523.21 - - Thẻ có dải từ:  8523.21.10 - - - Chưa ghi 08523.21.90 - - - Loại khác 208523.29 - - Loại khác:    - - - Băng từ, có chiều rộng không quá 4 mm:    - - - - Loại chưa ghi:  8523.29.11 - - - - - Băng máy tính 08523.29.19 - - - - - Loại khác 0  - - - - Loại khác:  8523.29.21 - - - - - Băng video 108523.29.29 - - - - - Loại khác 10

  - - - Băng từ, có chiều rộng trên 4 mm nhưng không quá 6,5 mm:  

  - - - - Loại chưa ghi:  8523.29.31 - - - - - Băng máy tính 08523.29.33 - - - - - Băng video 08523.29.39 - - - - - Loại khác 0  - - - - Loại khác:  8523.29.41 - - - - - Băng máy tính 08523.29.42 - - - - - Loại dùng cho phim điện ảnh 108523.29.43 - - - - - Loại băng video khác 58523.29.49 - - - - - Loại khác 5  - - - Băng từ, có chiều rộng trên 6,5 mm:    - - - - Loại chưa ghi:  8523.29.51 - - - - - Băng máy tính 08523.29.52 - - - - - Băng video 08523.29.59 - - - - - Loại khác 0  - - - - Loại khác:  

8523.29.61

- - - - - Loại sử dụng để sao chép các tập lệnh, dữ liệu, âm thanh và hình ảnh, được ghi ở dạng mã nhị phân để máy có thể đọc được, và có thể thao tác hoặc có thể tương tác với người sử dụng, thông qua một máy xử lý dữ liệu tự động; phương tiện lưu trữ được định dạng riêng (đã ghi)

0

8523.29.62 - - - - - Loại dùng cho phim điện ảnh 108523.29.63 - - - - - Băng video khác 258523.29.69 - - - - - Loại khác 10

32

Page 33: Download thông tư tại đây

Mã hàng Mô tả hàng hoá Thuế suất(%)

  - - - Đĩa từ:    - - - - Loại chưa ghi:  8523.29.71 - - - - - Đĩa cứng và đĩa mềm máy vi tính 08523.29.79 - - - - - Loại khác 0  - - - - Loại khác:  

  - - - - - Của loại để tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh hoặc hình ảnh:  

8523.29.81 - - - - - - Loại thích hợp dùng cho máy vi tính 08523.29.82 - - - - - - Loại khác 0

8523.29.83

- - - - - Loại khác, của loại sử dụng để sao chép các tập lệnh, dữ liệu, âm thanh và hình ảnh, được ghi ở dạng mã nhị phân để máy có thể đọc được, và có thể thao tác hoặc có thể tương tác với người sử dụng, thông qua một máy xử lý dữ liệu tự động; phương tiện lưu trữ được định dạng riêng (đã ghi)

0

8523.29.84 - - - - - Loại khác, dùng cho phim điện ảnh 108523.29.89 - - - - - Loại khác 10  - - - Loại khác:    - - - - Loại chưa ghi:  8523.29.91 - - - - - Loại sử dụng cho máy vi tính 08523.29.92 - - - - - Loại khác 0  - - - - Loại khác:  

  - - - - - Loại sử dụng để tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh hoặc hình ảnh:  

8523.29.93 - - - - - - Loại phù hợp sử dụng cho máy vi tính 08523.29.94 - - - - - - Loại khác 0

8523.29.95

- - - - - Loại khác, của loại sử dụng để sao chép các tập lệnh, dữ liệu, âm thanh và hình ảnh, được ghi ở dạng mã nhị phân để máy có thể đọc được, và có thể thao tác hoặc có thể tương tác với người sử dụng, thông qua một máy xử lý dữ liệu tự động; phương tiện lưu trữ được định dạng riêng (đã ghi)

0

8523.29.99 - - - - - Loại khác 0  - Phương tiện lưu trữ thông tin quang học:  8523.41 - - Loại chưa ghi:  8523.41.10 - - - Loại thích hợp sử dụng cho máy vi tính 08523.41.90 - - - Loại khác 08523.49 - - Loại khác:    - - - Đĩa dùng cho hệ thống đọc bằng laser:  

8523.49.11 - - - - Loại sử dụng để tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh hoặc hình ảnh 0

  - - - - Loại chỉ sử dụng để tái tạo âm thanh:  

8523.49.12 - - - - - Đĩa chứa nội dung Giáo dục, kỹ thuật, khoa học, lịch sử hoặc văn hóa 15

8523.49.13 - - - - - Loại khác 15

33

Page 34: Download thông tư tại đây

Mã hàng Mô tả hàng hoá Thuế suất(%)

8523.49.14

- - - - Loại khác, của loại sử dụng để sao chép các tập lệnh, dữ liệu, âm thanh và hình ảnh, được ghi ở dạng mã nhị phân để máy có thể đọc được, và có thể thao tác hoặc có thể tương tác với người sử dụng, thông qua một máy xử lý dữ liệu tự động; phương tiện lưu trữ được định dạng riêng (đã ghi)

0

8523.49.19 - - - - Loại khác 15- - - Loại khác:  

8523.49.91 - - - - Loại sử dụng để tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh hoặc hình ảnh 0

8523.49.92 - - - - Loại chỉ sử dụng để tái tạo âm thanh 15

8523.49.93

- - - - Loại khác, của loại sử dụng để sao chép các tập lệnh, dữ liệu, âm thanh và hình ảnh, được ghi ở dạng mã nhị phân để máy có thể đọc được, và có thể thao tác hoặc có thể tương tác với người sử dụng, thông qua một máy xử lý dữ liệu tự động; phương tiện lưu trữ được định dạng riêng (đã ghi)

0

8523.49.99 - - - - Loại khác 10  - Phương tiện lưu trữ thông tin bán dẫn:  8523.51 - - Các thiết bị lưu trữ bán dẫn không xoá:    - - - Loại chưa ghi:  8523.51.11 - - - - Loại phù hợp sử dụng cho máy vi tính 08523.51.19 - - - - Loại khác 0  - - - Loại khác:  

  - - - - Loại sử dụng để tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh hoặc hình ảnh:  

8523.51.21 - - - - - Loại thích hợp sử dụng cho máy vi tính 08523.51.29 - - - - - Loại khác 0

8523.51.30

- - - - Loại khác, loại sử dụng để sao chép các tập lệnh, dữ liệu, âm thanh và hình ảnh, được ghi ở dạng nhị phân để máy có thể đọc được, và có khả năng thao tác hoặc có thể tương tác với người sử dụng, thông qua một máy xử lý dữ liệu tự động; phương tiện lưu trữ được định dạng riêng (đã ghi)

0

8523.51.90 - - - - Loại khác 108523.52.00 - - "Thẻ thông minh" 08523.59 - - Loại khác:  

8523.59.10 - - - Thẻ không tiếp xúc (proximity cards) và thẻ HTML (tags) 0

  - - - Loại khác, chưa ghi:  8523.59.21 - - - - Loại phù hợp sử dụng cho máy vi tính 08523.59.29 - - - - Loại khác 0  - - - Loại khác:  

8523.59.30 - - - - Loại dùng cho tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh hoặc hình ảnh 0

34

Page 35: Download thông tư tại đây

Mã hàng Mô tả hàng hoá Thuế suất(%)

8523.59.40

- - - - Loại khác, loại sử dụng để sao chép các tập lệnh, dữ liệu, âm thanh và hình ảnh, được ghi ở dạng nhị phân để máy có thể đọc được, và có khả năng thao tác hoặc có thể tương tác với người sử dụng, thông qua một máy xử lý dữ liệu tự động; phương tiện lưu trữ được định dạng riêng (đã ghi)

0

8523.59.90 - - - - Loại khác 108523.80 - Loại khác:  8523.80.40 - - Đĩa ghi âm sử dụng kỹ thuật analog 25  - - Loại khác, chưa ghi:  8523.80.51 - - - Loại thích hợp sử dụng cho máy vi tính 08523.80.59 - - - Loại khác 0  - - Loại khác:  

8523.80.91 - - - Loại dùng cho tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh hoặc hình ảnh 0

8523.80.92

- - - Loại khác, loại sử dụng để sao chép các tập lệnh, dữ liệu, âm thanh và hình ảnh, được ghi ở dạng nhị phân để máy có thể đọc được, và có khả năng thao tác hoặc có thể tương tác với người sử dụng, thông qua một máy xử lý dữ liệu tự động; phương tiện lưu trữ được định dạng riêng (đã ghi)

0

8523.80.99 - - - Loại khác 10     

85.25

Thiết bị phát dùng cho phát thanh sóng vô tuyến hoặc truyền hình, có hoặc không gắn với thiết bị thu hoặc ghi hoặc tái tạo âm thanh; camera truyền hình, camera số và camera ghi hình ảnh nền.

 

8525.50.00 - Thiết bị phát 08525.60.00 - Thiết bị phát có gắn với thiết bị thu 08525.80 - Camera truyền hình, camera số và camera ghi hình ảnh:  8525.80.10 - - Webcam 15  - - Camera ghi hình ảnh:  8525.80.31 - - - Của loại sử dụng cho lĩnh vực phát thanh 08525.80.39 - - - Loại khác 08525.80.40 - - Camera truyền hình 108525.80.50 - - Loại camera kỹ thuật số khác 0     

85.28

Màn hình và máy chiếu, không gắn với máy thu dùng trong truyền hình; máy thu dùng trong truyền hình, có hoặc không gắn với máy thu thanh sóng vô tuyến hoặc máy ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh.

 

  - Màn hình sử dụng ống đèn hình tia ca-tốt:  

8528.41 - - Loại chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng cho hệ thống xử lý dữ liệu thuộc nhóm 84.71:  

8528.41.10 - - - Loại màu 0

35

Page 36: Download thông tư tại đây

Mã hàng Mô tả hàng hoá Thuế suất(%)

8528.41.20 - - - Loại đơn sắc 08528.49 - - Loại khác:  8528.49.10 - - - Loại màu 128528.49.20 - - - Loại đơn sắc 10  - Màn hình khác:  

8528.51 - - Loại chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng cho hệ thống xử lý dữ liệu thuộc nhóm 84.71:  

8528.51.10 - - - Màn hình dẹt kiểu chiếu hắt 08528.51.20 - - - Loại khác, màu 08528.51.30 - - - Loại khác, đơn sắc 08528.59 - - Loại khác:  8528.59.10 - - - Loại màu 128528.59.20 - - - Loại đơn sắc 10  - Máy chiếu:  

8528.61 - - Loại chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng cho hệ thống xử lý dữ liệu thuộc nhóm 84.71:  

8528.61.10 - - - Kiểu màn hình dẹt 08528.61.90 - - - Loại khác 08528.69 - - Loại khác:  8528.69.10 - - - Công suất chiếu lên màn ảnh từ 300 inch trở lên 108528.69.90 - - - Loại khác 0

 - Máy thu dùng trong truyền hình, có hoặc không gắn với máy thu thanh sóng vô tuyến hoặc máy ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh:

 

8528.71 - - Không thiết kế để gắn với thiết bị hiển thị video hoặc màn ảnh:  

  - - - Thiết bị chuyển đổi tín hiệu (set top boxes which have a communication function):  

8528.71.11 - - - - Hoạt động bằng dòng điện xoay chiều 08528.71.19 - - - - Loại khác 0  - - - Loại khác:  8528.71.91 - - - - Hoạt động bằng dòng điện xoay chiều 358528.71.99 - - - - Loại khác 258528.72 - - Loại khác, màu:  8528.72.10 - - - Hoạt động bằng pin 35  - - - Loại khác:  8528.72.91 - - - - Loại sử dụng ống đèn hình tia ca-tốt 358528.72.92 - - - - LCD, LED và kiểu màn hình dẹt khác 358528.72.99 - - - - Loại khác 358528.73.00 - - Loại khác, đơn sắc 25     

85.29 Bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các thiết bị thuộc các nhóm từ 85.25 đến 85.28.  

8529.10 - Ăng ten và bộ phản xạ của ăng ten; các bộ phận sử dụng kèm:  

36

Page 37: Download thông tư tại đây

Mã hàng Mô tả hàng hoá Thuế suất(%)

  - - Chảo phản xạ của ăng ten parabol sử dụng cho hệ phát trực tiếp đa phương tiện và các bộ phận kèm theo:  

8529.10.21 - - - Dùng cho máy thu truyền hình 108529.10.29 - - - Loại khác 10

8529.10.30- - Ăng ten vệ tinh, ăng ten lưỡng cực và các loại ăng ten roi (rabbit antenae) sử dụng cho máy thu hình hoặc máy thu thanh

15

8529.10.40 - - Bộ lọc và tách tín hiệu ăng ten 08529.10.60 - - Loa hoặc phễu tiếp sóng (ống dẫn sóng) 10  - - Loại khác:  

8529.10.92 - - - Sử dụng với thiết bị dùng trong phát thanh sóng vô tuyến hoặc truyền hình 10

8529.10.99 - - - Loại khác 08529.90 - Loại khác:  8529.90.20 - - Dùng cho bộ giải mã 08529.90.40 - - Dùng cho máy camera số hoặc máy ghi video camera 0  - - Tấm mạch in khác, đã lắp ráp hoàn chỉnh:  

8529.90.51 - - - Dùng cho hàng hoá thuộc phân nhóm 8525.50 hoặc 8525.60 0

8529.90.52 - - - Dùng cho hàng hoá thuộc phân nhóm 8527.13, 8527.19, 8527.21, 8527.29, 8527.91 hoặc 8527.99 3

  - - - Dùng cho hàng hoá thuộc nhóm 85.28:  8529.90.53 - - - - Dùng cho màn hình phẳng 08529.90.54 - - - - Loại khác, dùng cho máy thu truyền hình 58529.90.55 - - - - Loại khác 08529.90.59 - - - Loại khác 0  - - Loại khác:  8529.90.91 - - - Dùng cho máy thu truyền hình 38529.90.94 - - - Dùng cho màn hình dẹt 08529.90.99 - - - Loại khác 0          

85.31

Thiết bị phát tín hiệu âm thanh hoặc hình ảnh (ví dụ, chuông, còi báo, bảng chỉ báo, báo động chống trộm hoặc báo cháy), trừ các thiết bị thuộc nhóm 85.12 hoặc 85.30.

 

8531.10 - Báo động chống trộm hoặc báo cháy và các thiết bị tương tự:  

8531.10.10 - - Báo trộm 08531.10.20 - - Báo cháy 08531.10.30 - - Báo khói; chuông báo động cá nhân bỏ túi (còi rú) 08531.10.90 - - Loại khác 0

8531.20.00 - Bảng chỉ báo có gắn màn hình tinh thể lỏng (LCD) hoặc điốt phát quang (LED) 0

8531.80 - Thiết bị khác:  

37

Page 38: Download thông tư tại đây

Mã hàng Mô tả hàng hoá Thuế suất(%)

  - - Chuông điện tử và các thiết bị phát tín hiệu âm thanh khác:  

8531.80.11 - - - Chuông cửa và thiết bị phát tín hiệu âm thanh khác dùng cho cửa 20

8531.80.19 - - - Loại khác 20

  - - Màn hình dẹt (kể cả loại công nghệ quang điện tử, plasma và công nghệ khác):  

8531.80.21 - - - Màn hình sử dụng huỳnh quang chân không 08531.80.29 - - - Loại khác 08531.80.90 - - Loại khác 58531.90 - Bộ phận:  

8531.90.10 - - Bộ phận kể cả tấm mạch in đã lắp ráp của phân nhóm 8531.20, 8531.80.21 hoặc 8531.80.29 0

8531.90.20 - - Của chuông cửa hoặc các thiết bị phát tín hiệu khác dùng cho cửa 10

8531.90.30 - - Của chuông hoặc thiết bị phát tín hiệu âm thanh khác 108531.90.90 - - Loại khác 0          

85.40

Đèn điện tử và ống điện tử dùng nhiệt điện tử, ca tốt lạnh hoặc ca tốt quang điện (ví dụ, đèn điện tử và ống đèn chân không hoặc nạp khí hoặc hơi, đèn và ống điện tử chỉnh lưu hồ quang thuỷ ngân, ống điện tử dùng tia âm cực, ống điện tử camera truyền hình).

 

  - Ống đèn hình vô tuyến dùng tia âm cực, kể cả ống đèn hình của màn hình video dùng tia âm cực:  

8540.11.00 - - Loại màu 58540.12.00 - - Loại đơn sắc 10

8540.20.00 - Ống camera truyền hình; bộ chuyển đổi hình ảnh và bộ tăng cường hình ảnh; ống đèn âm cực quang điện khác 10

8540.40- Ống hiển thị dữ liệu/đồ họa, đơn sắc; ống hiển thị/đồ họa, loại màu, với điểm lân quang có bước nhỏ hơn 0,4 mm:

 

8540.40.10 - - Ống hiển thị dữ liệu/đồ họa, loại màu, của loại dùng cho hàng hoá thuộc nhóm 85.25 0

8540.40.90 - - Loại khác 08540.60.00 - Ống tia âm cực khác 0

 - Ống đèn có bước sóng cực ngắn hay ống đèn vi sóng (ví dụ, magnetrons, klytrons, ống đèn sóng lan truyền, carcinotron), trừ ống đèn điều khiển lưới:

 

8540.71.00 - - Magnetrons 08540.79.00 - - Loại khác 0  - Đèn điện tử và ống điện tử khác:  

8540.81.00 - - Đèn điện tử và ống điện tử của máy thu hay máy khuếch đại 0

38

Page 39: Download thông tư tại đây

Mã hàng Mô tả hàng hoá Thuế suất(%)

8540.89.00 - - Loại khác 0  - Bộ phận:  8540.91.00 - - Của ống đèn tia âm cực 08540.99 - - Loại khác:  8540.99.10 - - - Của ống đèn có bước sóng cực ngắn 08540.99.90 - - - Loại khác 0     

Chương 95 (giữ)Đồ chơi, Thiết bị trò chơi và dụng cụ thể thao; các bộ phận và phụ kiện của

chúngChú giải.1. Chương này không bao gồm:

(a) Nến (nhóm 34.06);

(b) Pháo hoa hoặc các sản phẩm pháo khác thuộc nhóm 36.04;

(c) Sợi, monofilament, dây bện hoặc dây cước hoặc các loại dây tương tự dùng cho đánh bắt thuỷ sản, đã cắt theo chiều dài nhưng chưa làm thành dây câu, thuộc Chương 39, nhóm 42.06 hoặc Phần XI;

(d) Túi thể thao hoặc bao bì khác thuộc nhóm 42.02, 43.03 hoặc 43.04;

(e) Quần áo thể thao hoặc quần áo hoá trang, bằng vải dệt, thuộc Chương 61 hoặc 62;

(f) Cờ hoặc cờ đuôi nheo bằng vải dệt, hoặc buồm dùng cho thuyền, ván lướt hoặc ván trượt, của Chương 63;

(g) Giầy dép thể thao (trừ loại đã gắn lưỡi trượt băng hoặc trượt patanh) thuộc Chương 64, hoặc mũ và các vật đội đầu thể thao thuộc Chương 65;

(h) Gậy chống để đi bộ, roi, roi điều khiển súc vật hoặc các mặt hàng tương tự (nhóm 66.02), hoặc các bộ phận của chúng (nhóm 66.03);

(ij) Mắt thuỷ tinh chưa lắp dùng cho búp bê hoặc đồ chơi khác, thuộc nhóm 70.18;

(k) Các bộ phận có công dụng chung, như định nghĩa trong Chú giải 2 của Phần XV, bằng kim loại cơ bản (Phần XV), hoặc các hàng hoá tương tự bằng plastic (Chương 39);

(l) Chuông, cồng chiêng hoặc các loại tương tự thuộc nhóm 83.06;

(m) Bơm chất lỏng (nhóm 84.13), mà thiết bị lọc hay tinh chế chất lỏng hoặc chất khí (nhóm 84.21), động cơ điện (nhóm 85.01), biến thế điện (nhóm 85.04), đĩa, băng, các thiết bị lưu trữ bền vững, thể rắn (các thiết bị bán dẫn không mất dữ liệu khi không có nguồn điện cung cấp), “thẻ thông minh” và các phương tiện lưu giữ thông tin khác để ghi âm hoặc ghi các hiện tượng khác, đã hoặc chưa ghi (nhóm

39

Page 40: Download thông tư tại đây

85.23), thiết bị điều khiển từ xa bằng sóng vô tuyến (nhóm 85.26) hoặc thiết bị điều khiển từ xa không dây bằng tia hồng ngoại (nhóm 85.43);

(n) Xe thể thao (trừ xe trượt, xe trượt tuyết và các loại xe tương tự) thuộc Phần XVII;

(o) Xe đạp trẻ em (nhóm 87.12);

(p) Tầu thuyền thể thao như ca nô và xuồng nhỏ (Chương 89), hoặc phương tiện đẩy của chúng (Chương 44 dùng cho các mặt hàng bằng gỗ);

(q) Kính đeo, kính bảo hộ hoặc các loại kính tương tự, dùng cho thể thao hoặc cho các trò chơi ngoài trời (nhóm 90.04);

(r) Dụng cụ tạo âm thanh để nhử mồi hoặc còi (nhóm 92.08);

(s) Vũ khí hoặc các mặt hàng khác thuộc Chương 93;

(t) Vòng hoa điện các loại (nhóm 94.05);

(u) Dây căng vợt, lều bạt hoặc các đồ phục vụ cắm trại khác, hoặc găng tay, găng tay hở ngón (phân loại theo vật liệu cấu thành); hoặc

(v) Bộ đồ ăn, bộ đồ bếp, vật dụng toilet, thảm và tấm trải sàn bằng vải dệt khác, đồ thêu, khăn trải giường, khăn trải bàn, khăn trong phòng vệ sinh, khăn nhà bếp và các vật dụng tương tự có chức năng sử dụng thực tế (được phân loại theo vật liệu cấu thành).

2. Chương này bao gồm cả các sản phẩm trong đó có ngọc trai thiên nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý (thiên nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo), kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý chỉ là thành phần thứ yếu.

3. Theo Chú giải 1 ở trên, các bộ phận và phụ kiện chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các mặt hàng của Chương này được phân loại cùng với các mặt hàng đó.

4. Theo quy định tại Chú giải 1 nêu trên, không kể những quy định khác, nhóm 95.03 được áp dụng cho, vật dùng của nhóm này mà được kết hợp với một hoặc nhiều chi tiết, mà không được xem như là một bộ theo điều kiện của qui tắc 3 (b) của Nguyên tắc phân loại chung, và nếu chỉ tồn tại riêng lẻ, thì sẽ được phân loại vào nhóm khác, với điều kiện là các vật dụng được đóng thành bộ để bán lẻ và sự kết hợp tạo nên đặc trưng cơ bản của đồ chơi.

5. Nhóm 95.03 không bao gồm các mặt hàng mà, theo thiết kế, hình dáng hoặc vật liệu cấu thành, có thể xác định chúng chỉ được sử dụng riêng cho động vật, ví dụ, "đồ chơi cho vật nuôi cảnh trong gia đình" (phân loại vào nhóm thích hợp của chúng).

Chú giải phân nhóm.1. Phân nhóm 9504.50 bao gồm:

(a) Các bộ điều khiển trò chơi video mà hình ảnh được tái tạo trên một bộ tiếp nhận truyền hình, một màn hình hoặc bề mặt bên ngoài khác; hoặc

(b) Các máy trò chơi video loại có màn hình video, có hoặc không có tay cầm.

Phân nhóm này không bao gồm các máy hoặc các bộ điều khiển trò chơi video hoạt động bằng tiền xu, tiền giấy, thẻ ngân hàng, xèng hoặc bất kỳ phương tiện thanh toán khác (phân nhóm 9504.30).

40

Page 41: Download thông tư tại đây

Mã hàng Mô tả hàng hoá Thuế suất(%)

     

95.03

Xe đạp ba bánh, xe đẩy, xe có bàn đạp và đồ chơi tương tự có bánh; xe của búp bê; búp bê; đồ chơi khác; mẫu thu nhỏ theo tỷ lệ ("scale") và các mẫu đồ chơi giải trí tương tự, có hoặc không vận hành; các loại đồ chơi đố trí.

 

9503.00.10 - Xe đạp ba bánh, xe đẩy, xe có bàn đạp và đồ chơi tương tự có bánh; xe của búp bê 10

  - Búp bê:  9503.00.21 - - Búp bê, có hoặc không có trang phục 10  - - Bộ phận và phụ kiện:  9503.00.22 - - - Quần áo và phụ kiện quần áo; giầy và mũ 109503.00.29 - - - Loại khác 10

9503.00.30 - Xe điện, kể cả đường ray, đèn hiệu và các phụ kiện khác của chúng 10

9503.00.40 - Các mô hình thu nhỏ theo tỷ lệ ("scale") và các mô hình giải trí tương tự, có hoặc không vận hành 10

9503.00.50 - Đồ chơi và bộ đồ chơi xây dựng khác, bằng mọi loại vật liệu trừ plastic 20

9503.00.60 - Đồ chơi hình con vật hoặc sinh vật không phải hình người 209503.00.70 - Các loại đồ chơi đố trí 10  - Loại khác:  

9503.00.91

- - Đồ chơi, xếp khối hoặc cắt rời hình chữ số, chữ cái hoặc hình con vật; bộ xếp chữ; bộ đồ chơi tạo chữ và tập nói; bộ đồ chơi in hình; bộ đồ chơi đếm (abaci); máy may đồ chơi; máy chữ đồ chơi

20

9503.00.92 - - Dây nhảy 209503.00.93 - - Hòn bi 209503.00.99 - - Loại khác 20     

95.04

Các máy và bộ điều khiển trò chơi video, dụng cụ dùng cho giải trí, cho các trò chơi trên bàn hoặc trong phòng khách, kể cả bàn sử dụng trong trò chơi bắn bi (pin-table), bi-a, bàn chuyên dụng dùng cho trò chơi ở sòng bạc và các thiết bị dùng cho đường chạy bowling tự động.

 

9504.20 - Các mặt hàng và phụ kiện dùng cho trò chơi bi-a:  9504.20.20 - - Bàn bi-a các loại 259504.20.30 - - Phấn xoa đầu gậy bi-a 209504.20.90 - - Loại khác 25

9504.30- Máy trò chơi khác, hoạt động bằng đồng xu, tiền giấy, thẻ ngân hàng, xèng hoặc các loại tương tự, trừ các thiết bị dùng cho đường chạy bowling tự động:

 

9504.30.10 - - Máy trò chơi pin-table hoặc các máy trò chơi tự động (có 20

41

Page 42: Download thông tư tại đây

Mã hàng Mô tả hàng hoá Thuế suất(%)

khe nhét xèng hoặc xu)9504.30.20 - - Bộ phận bằng gỗ, bằng giấy hoặc bằng plastic 209504.30.90 - - Loại khác 209504.40.00 - Bộ bài 25

9504.50.00 - Các máy và bộ điều khiển game video, trừ loại thuộc phân nhóm 9504.30 20

9504.90 - Loại khác:  9504.90.10 - - Các loại đồ phụ trợ để chơi bowling 25

9504.90.20 - - Trò chơi ném phi tiêu và các bộ phận và phụ kiện của chúng 25

  - - Thiết bị chơi bạc và đồ phụ trợ đi kèm:  9504.90.31 - - - Bàn thiết kế để chơi bạc 259504.90.39 - - - Loại khác 25  - - Loại khác:    - - - Bàn thiết kế để chơi trò chơi:  9504.90.92 - - - - Bằng gỗ hoặc bằng plastic 259504.90.93 - - - - Loại khác 25  - - - Loại khác:  9504.90.94 - - - - Bằng gỗ hoặc bằng plastic 259504.90.99 - - - - Loại khác 25     

95.05Đồ dùng trong lễ hội, hội hoá trang hoặc trong các trò chơi giải trí khác, kể cả các mặt hàng dùng cho trò chơi ảo thuật hoặc trò vui cười.

 

9505.10.00 - Đồ dùng trong lễ Nô-en 259505.90.00 - Loại khác 25     

95.06

Dụng cụ và thiết bị dùng cho tập luyện thể chất nói chung, thể dục, điền kinh, các môn thể thao khác (kể cả bóng bàn) hoặc trò chơi ngoài trời, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác trong Chương này; bể bơi và bể bơi nông (paddling pools).

 

  - Ván trượt tuyết và các thiết bị trượt tuyết khác:  9506.11.00 - - Ván trượt tuyết 59506.12.00 - - Dây buộc ván trượt 59506.19.00 - - Loại khác 5

  - Ván trượt nước, ván lướt sóng, ván buồm và các thiết bị thể thao dưới nước khác:  

9506.21.00 - - Ván buồm 59506.29.00 - - Loại khác 5  - Gậy chơi gôn và các thiết bị chơi gôn khác:  9506.31.00 - - Gậy và bộ gậy chơi gôn 59506.32.00 - - Bóng 59506.39.00 - - Loại khác 59506.40 - Dụng cụ và thiết bị cho môn bóng bàn:  

42

Page 43: Download thông tư tại đây

Mã hàng Mô tả hàng hoá Thuế suất(%)

9506.40.10 - - Bàn 59506.40.90 - - Loại khác 5

  - Vợt tennis, vợt cầu lông hoặc các vợt tương tự khác, đã hoặc chưa căng lưới:  

9506.51.00 - - Vợt tennis, đã hoặc chưa căng lưới 59506.59.00 - - Loại khác 5  - Bóng, trừ bóng chơi gôn và bóng chơi bóng bàn:  9506.61.00 - - Bóng tennis 59506.62.00 - - Bóng có thể bơm hơi 59506.69.00 - - Loại khác 5

9506.70.00 - Lưỡi giầy trượt băng và lưỡi trượt có bánh xe, kể cả giày trượt có gắn lưỡi trượt 5

  - Loại khác:  

9506.91.00 - - Các mặt hàng và thiết bị cho tập luyện thể chất nói chung, thể dục hoặc điền kinh 5

9506.99.00 - - Loại khác 5     

95.07

Cần câu, lưỡi câu và các loại dây câu khác; vợt lưới bắt cá, vợt lưới bắt bướm và các loại lưới tương tự; chim giả làm mồi (trừ các loại thuộc nhóm 92.08 hoặc 97.05) và các dụng cụ cần thiết dùng cho săn hoặc bắn tương tự.

 

9507.10.00 - Cần câu 59507.20.00 - Lưỡi câu, có hoặc không có dây cước 59507.30.00 - Bộ cuộn dây câu 59507.90.00 - Loại khác 5     

95.08Vòng ngựa gỗ, đu, phòng tập bắn và các trò chơi tại khu giải trí khác; rạp xiếc lưu động và bầy thú xiếc lưu động; nhà hát lưu động.

 

9508.10.00 - Rạp xiếc lưu động và bầy thú xiếc lưu động 10 9508.90.00 - Loại khác 10

43

Page 44: Download thông tư tại đây

Chương 97 (Giữ)Các tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm và đồ cổ

Chú giải. Đề nghị cục di sản văn hóa; cục mỹ thuật nhiếp ảnh cho ý kiến

1. Chương này không bao gồm:(a) Tem bưu chính hoặc tem thuế chưa sử dụng, bưu thiếp (đã đóng sẵn tem)

hoặc loại tương tự, thuộc nhóm 49.07;(b) Phông sân khấu, phông trường quay hoặc loại tương tự, bằng vải bạt đã

sơn vẽ (nhóm 59.07) trừ khi chúng có thể phân loại được vào nhóm 97.06; hoặc(c) Ngọc trai, tự nhiên hoặc nuôi cấy, hoặc đá quý hoặc đá bán quý (thuộc

các nhóm từ 71.01 đến 71.03).2. Theo nội dung của nhóm 97.02, khái niệm “bản khắc, bản in và bản in lytô

nguyên bản” có nghĩa là các bản in được in trực tiếp, đen và trắng hoặc in màu, bằng một hoặc một vài bản kẽm do các nghệ nhân thực hiện hoàn toàn bằng tay, không phân biệt quy trình hoặc loại nguyên liệu mà họ sử dụng, nhưng không bao gồm quá trình cơ học hoặc quang cơ.

3. Nhóm 97.03 không áp dụng đối với các phiên bản hoặc tác phẩm được sản xuất hàng loạt bằng kỹ năng thông thường phục vụ cho mục đích thương mại, cho dù mặt hàng này được thiết kế hoặc tạo ra bởi các nghệ nhân.

4. (A) Theo các Chú giải từ 1 đến 3 nêu trên, các mặt hàng thuộc Chương này phải phân loại được vào Chương này và không phân loại được vào bất kỳ Chương nào khác của Danh mục.

(B) Nhóm 97.06 không áp dụng cho những mặt hàng thuộc các nhóm trên đây của Chương này.

5. Khung của các bức tranh vẽ, tranh phác hoạ, tranh bột màu, hình ghép nghệ thuật hoặc phù điêu trang trí tương tự, bản khắc, bản in hoặc bản in lytô được phân loại cùng với các vật phẩm này, với điều kiện là chúng cùng chủng loại và có giá trị tương ứng với các mặt hàng này. Các loại khung mà không cùng chủng loại hoặc không có giá trị tương ứng với các vật phẩm được đề cập trong Chú giải này được phân loại riêng.

Mã hàng Mô tả hàng hoá Thuế suất(%)

     

97.01

Tranh vẽ, tranh phác họa và tranh bột màu, được vẽ hoàn toàn bằng tay, trừ các loại tranh phác họa thuộc nhóm 49.06 và trừ các tác phẩm vẽ hoặc trang trí bằng tay; các tác phẩm ghép và phù điêu trang trí tương tự.

 

9701.10.00 - Tranh vẽ, tranh phác họa và tranh bột màu 59701.90.00 - Loại khác 5     9702.00.00 Nguyên bản các bản khắc, bản in và bản in lytô. 0     

97.03 Nguyên bản tác phẩm điêu khắc và tượng tạc, làm bằng mọi loại vật liệu.  

9703.00.10 - Bằng kim loại 0

44

Page 45: Download thông tư tại đây

Mã hàng Mô tả hàng hoá Thuế suất(%)

9703.00.20 - Bằng đá 09703.00.30 - Bằng plastic 09703.00.40 - Bằng gỗ 09703.00.50 - Bằng đất sét 09703.00.90 - Bằng vật liệu khác 0     

9704.00.00

Tem bưu chính hoặc tem thuế, dấu in cước thay tem bưu chính, phong bì có tem đóng dấu ngày phát hành đầu tiên, các ấn phẩm bưu chính (ấn phẩm có in sẵn tem), và các ấn phẩm tương tự, đã hoặc chưa sử dụng, trừ loại thuộc nhóm 49.07.

20

     

9705.00.00Bộ sưu tập và các vật phẩm sưu tập chủng loại động vật, thực vật, khoáng vật, giải phẫu học, sử học, khảo cổ, cổ sinh vật học, dân tộc học hoặc các loại tiền.

0

     9706.00.00 Đồ cổ có tuổi trên 100 năm. 0

45