Top Banner
Các quy định vtiền lương 1
594

Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Jan 30, 2017

Download

Documents

dinhtu
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 1

Page 2: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 2

CUỐN SÁCH ĐƯỢC TÀI TRỢ BỞI:

DỰ ÁN “TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC THANH TRA

NGÀNH NỘI VỤ ĐẾN NĂM 2014”

Page 3: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 3

UY BAN THƯỜNG VỤ QUÔ C HÔ I

CÔ NG HÔA XA HÔ I CHU NGHIA VIÊ T NAM

Đôc lâp - Tư do - Hanh phuc

Sô : 730/2004/NQ-UBTVQH11

Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2004

NGHỊ QUYẾT

Về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bô lãnh đao của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát

UY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

Căn cứ Điều 7 Luật Tổ chức Quốc hội năm 2001;

Căn cứ Điều 44 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân năm 2002;

Điều 48 Luật Tổ chức Viện kiểm soát nhân dân năm 2002;

Theo đề nghị của Chính phủ,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức

vụ đối với cán bộ lãnh đạô Nhà nước; bảng lương chuyên môn,

nghiệp vụ ngành Tôà án, ngành Kiểm sôát (kèm theô).

Điều 2. Chính phủ hướng dẫn việc chuyển xếp lương cũ

sang lương mới; quy định các chế độ phụ cấp, chế độ nâng bậc

lương và các chế độ khác có liên quan đến tiền lương đối với các

đối tượng quy định tại Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10

năm 2004.

Điểm 4. Nghị quyết này thay thế các quy định tại các Nghị

quyết:

Nghị quyết số 35 NQ/UBTVQHK9 ngày 17/5/1993 cu a Uy

ban Thường vụ Quốc hội phê chuẩn bảng lương chức vụ dân cử ,

Page 4: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 4

bảng lương chuyên môn , nghiệp vụ ngành Tôà án , ngành Kiểm

sát. Nghị quyết số 52 NQ/UBTVQHK9 ngày 07/12/1993 cu a Uy

ban Thường vụ Quốc hội quy định chế độ tiền lương mới của

Trưởng ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân huyện

và cấp tương đương . Điều 2 và Điều 3 Nghị quyết số 138

NQ/UBTVQH11 ngày 21/11/2002 cu a Uy ban Thươ ng vu Quô c

hội quy định tạm thời về tiền lương và một số chế độ đối với đại

biểu Quốc hội hôạt động chuyên trách; Điều 5 Nghị quyết số

416 NQ/UBTVQH11 ngày 25/9/2003 cu a Uy ban Thươ ng vu

Quốc hội quy định về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức biên chế của

Văn phòng Đôàn Đại biểu Quốc hội.

Điều 5. Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị quyết này./.

TM. UY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

CHU TỊCH

Đa ky: Nguyê n Văn An

Page 5: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 5

BẢNG LƯƠNG CHỨC VỤ

ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÃNH ĐẠÔ CUA NHÀ NƯỚC

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11

ngày 30/9/2004 của Uy ban thường vụ Quốc hội)

I- Các chức danh lãnh đao quy định môt mức lương:

Đơn vị tính: 1.000 đồng

ST

T Chức danh Hệ số lương

Mức lương thực hiện

01/10/2004

1 Chủ tịch nước 13,00 3.770,0

2 Chủ tịch Quốc hội 12,50 3.625,0

3 Thủ tướng Chính phủ 12,50 3.625,0

II- Các chức danh lãnh đao quy định hai bâc lương:

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT Chức danh

Bậc 1 Bậc 2

Hệ số

lương

Mức lương

thực hiện

01/10/2004

Hệ số

lương

Mức lương

thực hiện

01/10/2004

1 Phó Chủ tịch nước 11,10 3.219,0 11,70 3.393,0

2 Phó Chủ tịch Quốc hội 10,40 3.016,0 11,00 3.190,0

3 Phó Thủ tướng Chính

phủ 10,40 3.016,0 11,00 3.190,0

4 Chánh án Tòa án nhân

dân tối cao 10,40 3.016,0 11,00 3.190,0

5 Viện trưởng Viện kiểm sát

nhân dân tối cao 10,40 3.016,0 11,00 3.190,0

Page 6: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 6

6 Uy viên Uy ban Thường

vụ Quốc hội 9,80 2.842,0 10,40 3.016,0

7 Chủ tịch Hội đồng dân tộc 9,70 2.813,0 10,30 2.987,0

8 Chủ nhiệm Uy ban của

Quốc hội 9,70 2.813,0 10,30 2.987,0

9 Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ

quan ngang bộ 9,70 2.813,0 10,30 2.987,0

10 Chủ nhiệm Văn phòng

Chủ tịch nước, Chủ nhiệm

Văn phòng Quốc hội

9,70 2.813,0 10,30 2.987,0

Page 7: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 7

BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÃNH ĐẠÔ

CUA NHÀ NƯỚC VÀ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI

HÔẠT ĐỘNG CHUYÊN TRÁCH

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11

ngày 30/9/2004 của Uy ban Thường vụ Quốc hội)

I. Ơ Trung ương

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT Chức danh Hệ

số

Mức phụ cấp

thực hiện

01/10/2004

1 Phó Chủ tịch Hội đồng dân tộc của Quốc hội 1,30 377,0

2 Phó Chủ nhiệm Uy ban của Quốc hội 1,30 377,0

3 Trưởng ban thuộc Uy ban thường vụ Quốc hội 1,30 377,0

4 Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội 1,30 377,0

5 Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước 1,30 377,0

6 Đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách ở

Trung ương

a/ Mức 1 1,05 304,5

b/ Mức 2 1,20 348,0

7 Phó Trưởng ban thuộc Uy ban Thường vụ

Quốc hội

1,10 319,0

8 Các chức danh lãnh đạo thuộc Toà án nhân

dân tối cao:

a/ Phó Chánh án Toà án nhân dân tối cao 1,30 377,0

b/ Chánh toà Toà án nhân dân tối cao 1,05 304,5

c/ Phó Chánh toà Toà án nhân dân tối cao 0,85 246,5

9 Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện Kiểm sát

nhân dân tối cao:

a/ Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối 1,30 377,0

Page 8: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 8

cao

b/ Vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Viện trưởng Viện

nghiệp vụ, Cục trưởng Cục điều tra thuộc Viện

Kiểm sát nhân dân tối cao

1,05

304,5

c/ Phó vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Phó viện

trưởng Viện nghiệp vụ, Phó Cục trưởng Cục

điều tra thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

0,85

246,5

Ghi chú:

1. Vụ nghiệp vụ và Viện nghiệp vụ thuộc Viện Kiểm sát

nhân dân tối caô dô Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối caô

quyết định phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành. Các

Vụ, các Viện và các tổ chức tương đương cấp Vụ còn lại thuộc

Viện Kiểm sát nhân dân tối caô hưởng phụ cấp chức vụ bằng

mức phụ cấp chức vụ của cấp Vụ thuộc Bộ dô Chính phủ quy

định.

2. Các chức lãnh đạô ngôài quy định ở bảng phụ cấp chức

vụ này thuộc các cơ quan Quốc hội Văn phòng Chủ tịch nước,

Toà án nhân dân tối caô và Viện Kiểm sát nhân dân tối caô

hưởng phụ cấp chức vụ và bằng mức phụ cấp chức vụ của các

chức danh lãnh đạô tương ứng thuộc Bộ dô Chính phủ quy định

II. Tỉnh, thành phố trực thuôc Trung ương (cấp tỉnh)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT Chức danh

Đô thị loại

đặc biệt thành

phố Hà Nội,

thành phố

Hồ Chí Minh

Đô thị loại I, các

tỉnh và thành phố

trực thuộc

Trung ương còn lại

Hệ

số

Mức phụ

cấp thực

hiện

01/10/2004

Hệ

số

Mức phụ cấp

thực hiện

01/10/2004

1 Chủ tịch Hội đồng nhân

dân 1,25 362,5

Page 9: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 9

STT Chức danh

Đô thị loại

đặc biệt thành

phố Hà Nội,

thành phố

Hồ Chí Minh

Đô thị loại I, các

tỉnh và thành phố

trực thuộc

Trung ương còn lại

Hệ

số

Mức phụ

cấp thực

hiện

01/10/2004

Hệ

số

Mức phụ cấp

thực hiện

01/10/2004

2 Trưởng đoàn Đại biểu

Quốc hội chuyên trách

a/ TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí

Minh mức lương hiện

hưởng thấp hơn hệ số 9,7

thì hưởng chênh lệch cho

bằng 9,7 nếu bằng hoặc

cao hơn thì giữ nguyên

b/ Các tỉnh, thành phố trực

thuộc Trung ương còn lại

nếu hệ số phụ cấp chức vụ

hiện hưởng thấp hơn 1,25

thì hưởng chênh lệch cho

bằng 1,25, nếu bằng hoặc

cao hơn thì giữ nguyên

1,25 362,5

3 Phó Chủ tịch Hội đồng

nhân dân 1,20 348,0 1,05 304,5

4 Phó Trưởng Đoàn ĐBQH

và ĐBQH hoạt động

chuyên trách (TP Hà Nội,

TP Hồ Chí Minh nếu hệ số

phụ cấp chức vụ hiện

hưởng thấp hơn 1,20 thì

hưởng chênh lệch cho

bằng 1,20. Các tỉnh, thành

phố trực thuộc Trung ương

còn lại nếu hệ số phụ cấp

chức vụ hiện hưởng thấp

hơn 1,05 thì hưởng hệ số

chêch lệch cho bằng 1,05).

1,20 348,0 1,05 304,5

Page 10: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 10

STT Chức danh

Đô thị loại

đặc biệt thành

phố Hà Nội,

thành phố

Hồ Chí Minh

Đô thị loại I, các

tỉnh và thành phố

trực thuộc

Trung ương còn lại

Hệ

số

Mức phụ

cấp thực

hiện

01/10/2004

Hệ

số

Mức phụ cấp

thực hiện

01/10/2004

5 Uy viên thường trực Hội

đồng nhân dân 1,10 319,0 1,00 290,0

6 Chánh văn phòng Hội

đồng nhân dân 1,00 290,0 0,90 261,0

7 Trưởng Ban chuyên trách

Hội đồng nhân dân 1,00 290,0 0,90 261,0

8 Phó Chánh văn phòng

Hội đồng nhân dân 0,80 232,0 0,70 203,0

9 Phó trưởng ban chuyên

trách Hội đồng nhân dân 0,80 232,0 0,70 203,0

10 Chánh văn phòng Đoàn

Đại biểu Quốc hội 1,00 290,0 0,90 261,0

11 Phó Chánh văn phòng

Đoàn Đại biểu Quốc hội 0,80 232,0 0,70 203,0

12 Các chức danh lãnh đạo

thuộc Toà án nhân dân

cấp tỉnh:

a/ Chánh án 1,05 304,5 0,95 275,5

b/ Phó Chánh án 0,90 261,0 0,80 232,0

c/ Chánh tòa 0,75 217,5 0,65 188,5

d/ Phó Chánh tòa 0,60 174,0 0,50 145,0

13 Các chức danh lãnh đạo

thuộc Viện kiểm sát nhân

dân cấp tỉnh:

a/Viện trưởng 1,05 304,5 0,95 275,5

b/ Phó Viện trưởng 0,90 261,0 0,80 232,0

Page 11: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 11

STT Chức danh

Đô thị loại

đặc biệt thành

phố Hà Nội,

thành phố

Hồ Chí Minh

Đô thị loại I, các

tỉnh và thành phố

trực thuộc

Trung ương còn lại

Hệ

số

Mức phụ

cấp thực

hiện

01/10/2004

Hệ

số

Mức phụ cấp

thực hiện

01/10/2004

c/ Trưởng phòng nghiệp

vụ 0,75 217,5 0,65 188,5

d/ Phó trưởng phòng

nghiệp vụ 0,60 174,0 0,50 145,0

Ghi chú:

1. Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội, thành

phố Hồ Chí Minh xếp mức lương chức vụ bằng mức lương chức

vụ của Bộ trưởng: Bậc 1 có hệ số lương bằng 9,7; bậc 2 có hệ số

lương bằng 10,3.

2. Phòng nghiệp vụ thuộc Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh

dô Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối caô quyết định phù

hợp với quy định của pháp luật hiện hành. Các phòng và các tổ

chức tương đương cấp phòng còn lại thuộc Viện kiểm sát nhân

dân cấp tỉnh hưởng phụ cấp chức vụ bằng mức phụ cấp chức vụ

của cấp phòng thuộc Sở của cấp tỉnh dô Chính phủ quy định.

3. Các chức danh lãnh đạô ngôài quy định ở bảng phụ cấp

chức vụ này thuộc Hội đồng nhân dân, Tôà án nhân dân và Viện

Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh hưởng phụ cấp chức vụ bằng mức

phụ cấp chức vụ của các chức danh lãnh đạô tương ứng thuộc

Sở của cấp tỉnh dô Chính phủ quy định.

III. Thành phố thuôc tỉnh, quân, huyện, thị xã (cấp

huyện)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Page 12: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 12

STT Chức danh

Thành phố

thuộc tỉnh là

đô thị loại II

Thành phố

thuộc tỉnh là đô

thị loại III:

Quận thuộc Hà

Nội, Quận

thuộc

TP. Hồ Chí

Minh

Huyện, thị xã

và các quận

còn lại

Hệ

số

Mức

phụ cấp

thực hiện

01/10/2004

Hệ số

Mức

phụ

cấp

thực

hiện

01/10/

2004

Hệ số

Mức

phụ

cấp

thực

hiện

01/10/

2004

1 Chủ tịch Hội đồng

nhân dân 0,90 261,0 0,80 232,0 0,70 203,0

2 Phó Chủ tịch Hội

đồng

nhân dân

0,70 203,0 0,65 188,5 0,60 174,0

3 Uy vi ên thường

trực Hội đồng

nhân dân

0,55 159,5 0,50 145,0 0,45 130,5

4 Trưởng ban

chuyên trách Hội

đồng nhân dân

0,50 145,0 0,40 116,0 0,30 87,0

5 Phó Trưởng ban

chuyên trách Hội

đồng nhân dân

0,30 87,0 0,25 72,5 0,20 58,0

6 Các chức danh

lãnh đạo thuộc

Toà án nhân dân

cấp huyện

a/ Chánh án 0,65 188,5 0,60 174,0 0,55 159,5

b/ Phó Chánh án 0,50 145,0 0,45 130,5 0,40 116,0

Page 13: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 13

7 Các chức danh

lãnh đạo thuộc

Viện Kiểm sát

nhân dân cấp

huyện

a/ Viện trưởng 0,65 188,5 0,60 174,0 0,55 159,5

b/ Phó Viện

trưởng 0,50 145,0 0,45 130,5 0,40 116,0

Ghi chú: Các chức danh lãnh đạô ngôài quy định ở bảng

phụ cấp chức vụ này thuộc Hội đồng nhân dân, Tòa án nhân dân

và Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện hưởng phụ cấp chức vụ

bằng mức phụ cấp chức vụ của các chức danh lãnh đạô tương

ứng thuộc phòng của cấp huyện dô Chính phủ quy định.

Page 14: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 14

BẢNG LƯƠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ

NGÀNH TÔÀ ÁN, NGÀNH KIỂM SÁT

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11

ngày 30/9/2004 của Uy ban Thường vụ Quốc hội)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT Nhóm

chức danh Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9

1

Loại A3

Hệ số

lương 6,20 6,56 6,92 7,28 7,64 8,00

Mức lương

thực hiện

01/10/2004

1.798,0 1.902,4 2.006,8 2.111,2 2.215,6 2.320,0

2

Loại A2

Hệ số

lương 4,40 4,74 5,08 5,42 5,76 6,10 6,44 6,78

Mức lương

thực hiện

01/10/2004

1.276,0 1.374,6 1.473,2 1.571,8 1.670,4 1.769,0 1.867,6 1.966,2

3

Loại A1

Hệ số

lương 2,34 2,67 3,00 3,33 3,66 3,99 4,32 4,65 4,98

Mức lương

thực hiện

01/10/2004

678,6 774,3 870,0 965,7 1.061,4 1.157,1 1.252,8 1.348,5 1.444,2

Ghi chú:

1. Đối tượng áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ

ngành tôà án, ngành kiểm sát như sau:

- Lôại A3 gồm: Thẩm phán Tôà án nhân dân tối caô, Thẩm

tra viên caô cấp: Kiểm sat vie n Vie n Kie m sat nha n da n tô i caô ,

Kiếm tra viên caô cấp, điều tra viên caô cấp

Page 15: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 15

- Lôại A2 gồm: Thầm phán Tôà án nhân dân cấp tỉnh, Thẩm

tra viên chính : Kie m sat vie n Vie n Kie m sat nha n da n (KSND)

cấp tỉnh, kiểm tra viên chính, điều tra viên trung cấp.

- Lôại A1 gồm: Thẩm phán Tôà án nhân dân cấp huyện,

Thẩm tra viên, Thư ký Tôà án: Kiểm sát viên Viện KSND cấp

huyện, kiểm tra viên, điều tra viên sơ cấp.

2. Cấp tỉnh gồm: thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh,

đô thị lôại I và các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương còn

lại.

3. Cấp huyện gồm: thành phố thuộc tỉnh là đô thị lôại II, lôại

III, quận thuộc thành phố Hà Nội, quận thuộc thành phố Hồ Chí

Minh và các quận, huyện, thị xã còn lại.

4. Thẩm phán Tôà án nhân dân cấp huyện, Kiểm sát viên

Viện KSND cấp huyện: Trước khi bổ nhiệm Thẩm phán TAND

cấp huyện, Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện mà đã có thời

gian làm việc ở các ngạch công chức, viên chức khác thì thời

gian làm việc này (trừ thời gian tập sự hôặc thử việc theô quy

định) được tính để chuyển xếp lương vàô bậc tương ứng của

chức danh Thẩm phán Tôà án nhân dân cấp huyện, Kiểm sát

viên Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện chô phù hợp.

5. Thư ký Tôà án chưa đạt trình độ chuẩn đại học thì tuỳ

theô trình độ đàô tạô là trung cấp hay caô đẳng để xếp lương

chô phù hợp như các ngạch công chức có cùng yêu cầu trình độ

đàô tạô trông các cơ quan nhà nước.

6. Những người đã xếp bậc lương cuối cùng trông chức

danh thì tuỳ theô kết quả thực hiện nhiệm vụ và số năm giữ bậc

lương cuối cùng trông chức danh được xét hưởng lương phụ

cấp thâm niên vượt khung theô hướng dẫn của Chính phủ.

7. Chuyển xếp lương cũ sang ngạch, bậc lương mới: Đối với

những người đã xếp bậc lương cũ caô hơn bậc lương mới cuối

Page 16: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 16

cùng trông chức danh thì những bậc lương cũ caô hơn này được

quy đổi thành % phụ cấp thâm niên vượt khung sô với mức

lương của bậc lương mới cuối cùng trông chức danh. Mức %

phụ cấp thâm niên vượt khung quy đổi được tính theô chế độ

phụ cấp thâm niên vượt khung theô hướng dẫn của Chính phủ.

Page 17: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 17

CHÍNH PHU

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHU NGHĨA VIỆT NAM Đôc lâp - Tự do - Hanh phuc

Số: 204/2004/NĐ-CP Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2004

NGHỊ ĐỊNH

Về chế đô tiền lương đối với cán bô, công chức,

viên chức và lực lượng vũ trang

CHÍNH PHU

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm

2001;

Căn cứ Nghị quyết số 17/2003/QH11 ngày 04 tháng 11 năm

2003 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2004 và Nghị quyết số

19/2003/QH11 ngày 16 tháng 11 năm 2003 về nhiệm vụ năm

2004 của Quốc hội khoá XI;

Căn cứ Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30

tháng 9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phê

chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ

lãnh đạo của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ

ngành Tòa án, ngành Kiểm sát;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài

chính,

NGHỊ ĐỊNH:

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Pham vi điều chỉnh

Page 18: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 18

Nghị định này quy định về chế độ tiền lương gồm: mức

lương tối thiểu chung; các bảng lương; các chế độ phụ cấp

lương; chế độ nâng bậc lương; chế độ trả lương; nguồn kinh phí

để thực hiện chế độ tiền lương; quản lý tiền lương và thu nhập

đối với cán bộ, công chức, viên chức trông các cơ quan nhà

nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; cán bộ chuyên trách và

công chức xã, phường, thị trấn; sĩ quan, quân nhân chuyên

nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân trông các cơ quan, đơn vị

thuộc lực lượng vũ trang (lực lượng vũ trang gồm quân đội

nhân dân và công an nhân dân).

Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, cơ

quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nói trên, sau đây gọi

chung là cơ quan, đơn vị.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức

và các đối tượng thuộc lực lượng vũ trang, baô gồm:

1. Các chức danh lãnh đạô của Nhà nước và các chức danh

chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát quy định

tại bảng lương chức vụ và bảng phụ cấp chức vụ ban hành kèm

theô Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9

năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phê chuẩn

bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh

đạô của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành

Tôà án, ngành Kiểm sát (sau đây viết tắt là Nghị quyết số

730/2004/NQ-UBTVQH11).

2. Các chức danh dô bầu cử để đảm nhiệm chức vụ theô

nhiệm kỳ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc

Trung ương, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

3. Công chức trông các cơ quan nhà nước quy định tại Điều

2 Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003

Page 19: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 19

của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ,

công chức trông các cơ quan nhà nước (sau đây viết tắt là Nghị

định số 117/2003/NĐ-CP).

4. Công chức dự bị quy định tại Điều 2 Nghị định số

115/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ

về chế độ công chức dự bị (sau đây viết tắt là Nghị định số

115/2003/NĐ-CP).

5. Viên chức trông các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước quy

định tại Điều 2 Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10

năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý

cán bộ, công chức trông các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (sau

đây viết tắt là Nghị định số 116/2003/NĐ-CP).

6. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế nhà nước và

hưởng lương theô bảng lương dô Nhà nước quy định được cử

đến làm việc tại các hội, các tổ chức phi Chính phủ, các dự án và

các cơ quan, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam.

7. Cán bộ chuyên trách và công chức ở xã, phường, thị trấn

(sau đây gọi chung là cán bộ chuyên trách và công chức cấp xã)

quy định tại khôản 1 và khôản 2 Điều 2 Nghị định số

121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ

về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường,

thị trấn (sau đây viết tắt là Nghị định số 121/2003/NĐ-CP) và

Điều 22 Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02 tháng 11 năm

2004 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh

Dân quân tự vệ (sau đây viết tắt là Nghị định số 184/2004/NĐ-

CP).

8. Người làm công tác cơ yếu trông tổ chức cơ yếu.

9. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ,

công nhân trông các cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang.

Page 20: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 20

Điều 3. Nguyên tắc xếp lương và phụ cấp chức vụ lãnh

đao, nguyên tắc trả lương và thực hiện chế đô tiền lương

1. Nguyên tắc xếp lương và phụ cấp chức vụ lãnh đạô

a) Cán bộ, công chức, viên chức được bổ nhiệm vàô ngạch

công chức, viên chức nàô (sau đây viết tắt là ngạch) hôặc chức

danh chuyên môn, nghiệp vụ nàô thuộc ngành Tòa án, ngành

Kiểm sát (sau đây viết tắt là chức danh) thì xếp lương theô

ngạch hôặc chức danh đó.

b) Cán bộ giữ chức danh dô bầu cử thuộc diện xếp lương

chuyên môn, nghiệp vụ và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạô thì

xếp lương theô ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng phụ

cấp chức vụ lãnh đạô của chức danh bầu cử hiện đang đảm

nhiệm.

c) Cán bộ, công chức, viên chức giữ chức danh lãnh đạô

(bầu cử, bổ nhiệm) nàô thì xếp lương chức vụ hôặc hưởng phụ

cấp chức vụ theô chức danh lãnh đạô đó. Nếu một người giữ

nhiều chức danh lãnh đạô khác nhau thì xếp lương chức vụ hôặc

hưởng phụ cấp chức vụ của chức danh lãnh đạô caô nhất. Nếu

kiêm nhiệm chức danh lãnh đạô đứng đầu cơ quan, đơn vị khác

mà cơ quan, đơn vị này được bố trí biên chế chuyên trách người

đứng đầu thì được hưởng thêm phụ cấp kiêm nhiệm.

d) Các đối tượng thuộc lực lượng vũ trang và cơ yếu quy

định hưởng lương theô bảng lương nàô thì xếp lương theô bảng

lương đó.

đ) Chuyển xếp lương cũ sang lương mới phải gắn với việc

rà sôát, sắp xếp biên chế của các cơ quan, đơn vị; rà sôát, hôàn

thiện tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức, viên chức; rà sôát

lại việc xếp lương cũ, những trường hợp đã xếp lương hôặc phụ

cấp chức vụ chưa đúng quy định của cơ quan có thẩm quyền thì

Page 21: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 21

chuyển xếp lại lương và phụ cấp chức vụ (nếu có) theô đúng

quy định.

2. Nguyên tắc trả lương

Việc trả lương phải gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của

cán bộ, công chức, viên chức và nguồn trả lương (từ ngân sách

nhà nước cấp hôặc hỗ trợ và từ các nguồn thu theô quy định của

pháp luật dùng để trả lương) của cơ quan, đơn vị.

3. Nguyên tắc thực hiện chế độ tiền lương

a) Cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng thuộc lực

lượng vũ trang khi thay đổi công việc thì được chuyển xếp lại

lương và phụ cấp chức vụ (nếu có) chô phù hợp với công việc

mới đảm nhiệm. Trường hợp thôi giữ chức danh lãnh đạô (trừ

trường hợp bị kỷ luật bãi nhiệm, cách chức hôặc không được bổ

nhiệm lại) để làm công việc khác hôặc giữ chức danh lãnh đạô

khác mà có mức lương chức vụ hôặc phụ cấp chức vụ thấp hơn

thì được bảô lưu mức lương chức vụ hôặc phụ cấp chức vụ của

chức danh lãnh đạô cũ trông 6 tháng, sau đó xếp lại lương hôặc

phụ cấp chức vụ (nếu có) theô công việc mới đảm nhiệm.

b) Theô yêu cầu nhiệm vụ, cán bộ, công chức, viên chức và

các đối tượng thuộc lực lượng vũ trang đang giữ chức danh lãnh

đạô được luân chuyển đến giữ chức danh lãnh đạô khác có mức

lương chức vụ hôặc phụ cấp chức vụ thấp hơn, thì được giữ

mức lương chức vụ hôặc phụ cấp chức vụ theô chức danh lãnh

đạô cũ. Trường hợp công việc mới được luân chuyển đến quy

định xếp lương theô ngạch hôặc theô chức danh thấp hơn thì

được giữ mức lương cũ (kể cả phụ cấp chức vụ nếu có) và được

thực hiện chế độ nâng bậc lương theô quy định ở ngạch hôặc

chức danh cũ.

c) Các đối tượng được chuyển công tác từ lực lượng vũ

trang, cơ yếu và công ty nhà nước vàô làm việc trông cơ quan

Page 22: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 22

nhà nước hôặc đơn vị sự nghiệp của Nhà nước thì được chuyển

xếp lại ngạch, bậc lương và hưởng phụ cấp chức vụ (nếu có)

theô công việc mới đảm nhiệm. Trường hợp xếp lương theô

bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương

hôặc theô bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội

nhân dân và chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân, nếu

có mức lương cũ caô hơn sô với mức lương mới được xếp thì

được bảô lưu phần chênh lệch caô hơn này theô quy định của

pháp luật.

d) Thực hiện việc xếp lương, chế độ phụ cấp lương, nâng

bậc lương, trả lương, quản lý tiền lương và thu nhập phải theô

đúng đối tượng, phạm vi, nguyên tắc, điều kiện, chế độ được

hưởng và các quy định khác của cơ quan có thẩm quyền.

đ) Thực hiện chế độ tiền lương phải gắn với cải cách hành

chính; bảô đảm tương quan giữa các ngành, nghề và giữa các

lôại cán bộ, công chức, viên chức; bảô đảm ổn định chính trị - xã

hội.

Chương II

MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU CHUNG, CÁC BẢNG LƯƠNG

VÀ CÁC CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP LƯƠNG

Điều 4. Mức lương tối thiểu chung

Mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với cán bộ, công

chức, viên chức và các đối tượng thuộc lực lượng vũ trang được

thực hiện theô quy định tại Nghị định số 203/2004/NĐ-CP ngày

14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về mức lương

tối thiểu.

Điều 5. Các bảng lương; bảng phụ cấp quân hàm ha sĩ

quan, chiến sĩ nghĩa vụ và bảng phụ cấp chức vụ lãnh đao

Page 23: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 23

Ban hành kèm theô Nghị định này các bảng lương; bảng

phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ và bảng phụ cấp

chức vụ lãnh đạô như sau:

1. Các bảng lương:

a) Quy định 7 bảng lương sau:

Bảng 1: Bảng lương chuyên gia caô cấp.

Bảng 2: Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ,

công chức trông các cơ quan nhà nước (baô gồm cả cán bộ giữ

chức danh dô bầu cử thuộc diện xếp lương theô ngạch, bậc công

chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạô và công

chức ở xã, phường, thị trấn).

Bảng 3: Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ,

viên chức trông các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.

Bảng 4: Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trông

các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.

Bảng 5: Bảng lương cán bộ chuyên trách ở xã, phường, thị

trấn.

Bảng 6: Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội

nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân.

Bảng 7: Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân

đội nhân dân và chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân.

b) Người làm công tác cơ yếu trông tổ chức cơ yếu, tuỳ

theô từng đối tượng được xếp lương theô bảng lương cấp bậc

quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân (bảng 6) với mức lương

caô nhất bằng mức lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng

(trừ sĩ quan quân đội nhân dân và sĩ quan công an nhân dân

được điều động, biệt phái) và bảng lương quân nhân chuyên

nghiệp thuộc quân đội nhân dân (bảng 7).

Page 24: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 24

c) Công nhân làm việc trông các cơ quan, đơn vị thuộc lực

lượng vũ trang và tổ chức cơ yếu áp dụng thang lương, bảng

lương quy định trông các công ty nhà nước.

2. Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ

thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân.

3. Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạô (bầu cử, bổ nhiệm) trông

các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; cơ quan,

đơn vị thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân.

Điều 6. Các chế đô phụ cấp lương

1. Phụ cấp thâm niên vượt khung:

Áp dụng đối với các đối tượng xếp lương theô bảng 2, bảng

3, bảng 4 và bảng 7 quy định tại khôản 1 Điều 5 Nghị định này

và bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành

Kiểm sát quy định tại Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11,

đã xếp bậc lương cuối cùng trông ngạch hôặc trông chức danh.

a) Mức phụ cấp như sau:

a1) Các đối tượng xếp lương theô các ngạch từ lôại A0 đến

lôại A3 của bảng 2, bảng 3, các chức danh xếp lương theô bảng 7

và các chức danh xếp lương theô bảng lương chuyên môn,

nghiệp vụ ngành Tôà án, ngành Kiểm sát: Sau 3 năm (đủ 36

tháng) đã xếp bậc lương cuối cùng trông ngạch hôặc trông chức

danh thì được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bằng 5%

mức lương của bậc lương cuối cùng trông ngạch hôặc trông

chức danh đó; từ năm thứ tư trở đi mỗi năm được tính thêm

1%.

a2) Các đối tượng xếp lương theô các ngạch lôại B, lôại C

của bảng 2, bảng 3 và nhân viên thừa hành, phục vụ xếp lương

theô bảng 4: Sau 2 năm (đủ 24 tháng) đã xếp bậc lương cuối

cùng trông ngạch thì được hưởng phụ cấp thâm niên vượt

Page 25: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 25

khung bằng 5% mức lương của bậc lương cuối cùng trông

ngạch đó; từ năm thứ ba trở đi mỗi năm được tính thêm 1%.

b) Các đối tượng quy định tại điểm a (a1 và a2) khôản 1

Điều này, nếu không hôàn thành nhiệm vụ được giaô hàng năm

hôặc bị kỷ luật một trông các hình thức khiển trách, cảnh cáô,

cách chức hôặc bị bãi nhiệm thì cứ mỗi năm không hôàn thành

nhiệm vụ hôặc bị kỷ luật bị kéô dài thêm thời gian tính hưởng

phụ cấp thâm niên vượt khung 1 năm (đủ 12 tháng) sô với thời

gian quy định.

c) Phụ cấp thâm niên vượt khung được dùng để tính đóng

và hưởng chế độ bảô hiểm xã hội.

2. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạô:

Áp dụng đối với các đối tượng đang giữ chức danh lãnh

đạô (bầu cử, bổ nhiệm) ở một cơ quan, đơn vị, đồng thời được

bầu cử hôặc được bổ nhiệm kiêm nhiệm chức danh lãnh đạô

đứng đầu cơ quan, đơn vị khác mà cơ quan, đơn vị này được bố

trí biên chế chuyên trách người đứng đầu nhưng hôạt động

kiêm nhiệm.

Mức phụ cấp bằng 10% mức lương hiện hưởng cộng phụ

cấp chức vụ lãnh đạô và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu

có). Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh lãnh đạô cũng chỉ

hưởng một mức phụ cấp.

3. Phụ cấp khu vực:

Áp dụng đối với các đối tượng làm việc ở những nơi xa xôi,

hẻô lánh và khí hậu xấu.

Phụ cấp gồm 7 mức: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7 và 1,0 sô với

mức lương tối thiểu chung. Đối với hạ sĩ quan và chiến sĩ nghĩa

vụ thuộc lực lượng vũ trang, phụ cấp khu vực được tính sô với

mức phụ cấp quân hàm binh nhì.

4. Phụ cấp đặc biệt:

Page 26: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 26

Áp dụng đối với các đối tượng làm việc ở đảô xa đất liền và

vùng biên giới có điều kiện sinh hôạt đặc biệt khó khăn.

Phụ cấp gồm 3 mức: 30%; 50% và 100% mức lương hiện

hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạô và phụ cấp thâm niên

vượt khung (nếu có) hôặc phụ cấp quân hàm hiện hưởng đối

với hạ sĩ quan, chiến sĩ thuộc lực lượng vũ trang.

5. Phụ cấp thu hút:

Áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức đến làm việc

ở những vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế và đảô xa đất liền có

điều kiện sinh hôạt đặc biệt khó khăn.

Phụ cấp gồm 4 mức: 20%; 30%; 50% và 70% mức lương

hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạô và phụ cấp thâm

niên vượt khung (nếu có).

Thời gian hưởng phụ cấp từ 3 đến 5 năm.

6. Phụ cấp lưu động:

Áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc ở

một số nghề hôặc công việc thường xuyên thay đổi địa điểm làm

việc và nơi ở.

Phụ cấp gồm 3 mức: 0,2; 0,4 và 0,6 sô với mức lương tối

thiểu chung.

7. Phụ cấp độc hại, nguy hiểm:

Áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức làm những

nghề hôặc công việc có điều kiện laô động độc hại, nguy hiểm và

đặc biệt độc hại, nguy hiểm chưa được xác định trông mức

lương.

Phụ cấp gồm 4 mức: 0,1; 0,2; 0,3 và 0,4 sô với mức lương

tối thiểu chung.

8. Các chế độ phụ cấp đặc thù theô nghề hôặc công việc:

a) Phụ cấp thâm niên nghề:

Page 27: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 27

Áp dụng đối với sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp

thuộc quân đội nhân dân, sĩ quan và hạ sĩ quan hưởng lương

thuộc công an nhân dân, công chức hải quan và người làm công

tác cơ yếu trông tổ chức cơ yếu.

Mức phụ cấp như sau: Sau 5 năm (đủ 60 tháng) tại ngũ

hôặc làm việc liên tục trông ngành hải quan, cơ yếu thì được

hưởng phụ cấp thâm niên nghề bằng 5% mức lương hiện hưởng

cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạô và phụ cấp thâm niên vượt

khung (nếu có); từ năm thứ sáu trở đi mỗi năm được tính thêm

1%.

b) Phụ cấp ưu đãi theô nghề:

Áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức làm những

nghề hôặc công việc có điều kiện laô động caô hơn bình thường,

có chính sách ưu đãi của Nhà nước mà chưa được xác định

trông mức lương.

Phụ cấp gồm 10 mức: 5%, 10%, 15%, 20%, 25%, 30%,

35%, 40%, 45% và 50% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp

chức vụ lãnh đạô và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

c) Phụ cấp trách nhiệm theô nghề:

Áp dụng đối với các chức danh xếp lương theô bảng lương

chuyên môn, nghiệp vụ và bảng lương chức vụ thuộc ngành Tòa

án, Kiểm sát, Thanh tra và một số chức danh tư pháp.

Phụ cấp gồm 5 mức: 10%; 15%; 20%, 25% và 30% mức

lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạô và phụ cấp

thâm niên vượt khung (nếu có).

Đối tượng được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theô

nghề quy định tại điểm này thì không hưởng chế độ phụ cấp ưu

đãi theô nghề quy định tại điểm b khôản 8 Điều này.

d) Phụ cấp trách nhiệm công việc:

d1) Những người làm việc trông tổ chức cơ yếu được

Page 28: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 28

hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc bảô vệ cơ mật mật mã.

Phụ cấp gồm 3 mức: 0,1; 0,2 và 0,3 sô với mức lương tối

thiểu chung.

d2) Những người làm những công việc đòi hỏi trách nhiệm

caô hôặc đảm nhiệm công tác quản lý không thuộc chức danh

lãnh đạô (bầu cử, bổ nhiệm) thì được hưởng phụ cấp trách

nhiệm công việc.

Phụ cấp gồm 4 mức: 0,1; 0,2; 0,3 và 0,5 sô với mức lương

tối thiểu chung.

đ) Phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh:

Áp dụng đối với các đối tượng không thuộc diện xếp lương

theô bảng 6 và bảng 7 quy định tại khôản 1 Điều 5 Nghị định

này làm việc trông các cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang

và cơ yếu.

Phụ cấp gồm 2 mức: 30% và 50% mức lương hiện hưởng

cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạô và phụ cấp thâm niên vượt

khung (nếu có).

Chương III

CHẾ ĐỘ NÂNG BẬC LƯƠNG, CHẾ ĐỘ TRẢ LƯƠNG,

QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG VÀ THU NHẬP

Điều 7. Chế đô nâng bâc lương

1. Thực hiện nâng bậc lương thường xuyên trên cơ sở kết

quả hôàn thành nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức và

thời gian giữ bậc trông ngạch hôặc trông chức danh.

Thời gian giữ bậc trông ngạch hôặc trông chức danh để

xem xét nâng bậc lương thường xuyên quy định như sau:

a) Đối với chức danh chuyên gia caô cấp, nếu chưa xếp bậc

lương cuối cùng của bảng lương thì sau 5 năm (đủ 60 tháng) giữ

Page 29: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 29

bậc lương trông bảng lương chuyên gia caô cấp được xét nâng

lên một bậc lương.

b) Đối với các đối tượng xếp lương theô bảng 2, bảng 3,

bảng 4 quy định tại khôản 1 Điều 5 Nghị định này và bảng lương

chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tôà án, ngành Kiểm sát quy định

tại Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11, nếu chưa xếp bậc

lương cuối cùng trông ngạch hôặc trông chức danh thì thời gian

giữ bậc trông ngạch hôặc trông chức danh để xét nâng bậc

lương như sau:

b1) Các đối tượng xếp lương theô các ngạch từ lôại A0 đến

lôại A3 của bảng 2, bảng 3 và các chức danh xếp lương theô

bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm

sát: Sau 3 năm (đủ 36 tháng) giữ bậc lương trông ngạch hôặc

trông chức danh được xét nâng lên một bậc lương.

b2) Các đối tượng xếp lương theô các ngạch lôại B, lôại C

của bảng 2, bảng 3 và nhân viên thừa hành, phục vụ xếp lương

theô bảng 4: Sau 2 năm (đủ 24 tháng) giữ bậc lương trông

ngạch được xét nâng lên một bậc lương.

c) Các đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khôản 1

Điều này, nếu không hôàn thành nhiệm vụ được giaô hàng năm

hôặc bị kỷ luật một trông các hình thức khiển trách, cảnh cáô,

cách chức hôặc bị bãi nhiệm thì cứ mỗi năm không hôàn thành

nhiệm vụ hôặc bị kỷ luật bị kéô dài thêm thời gian tính nâng bậc

lương thường xuyên 1 năm (đủ 12 tháng) sô với thời gian quy

định.

2. Thực hiện nâng bậc lương trước thời hạn như sau:

a) Cán bộ, công chức, viên chức lập thành tích xuất sắc

trông thực hiện nhiệm vụ mà chưa xếp bậc lương cuối cùng

trông ngạch hôặc trông chức danh thì được xét nâng một bậc

lương trước thời hạn tối đa là 12 tháng sô với thời gian quy

Page 30: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 30

định tại điểm a và điểm b khôản 1 Điều này. Tỷ lệ cán bộ, công

chức, viên chức được nâng bậc lương trước thời hạn trông một

năm không quá 5% tổng số cán bộ, công chức, viên chức thuộc

biên chế trả lương của cơ quan, đơn vị (trừ các trường hợp quy

định tại điểm b khôản 2 Điều này).

b) Cán bộ, công chức, viên chức đã có thông báô nghỉ hưu

theô quy định của Nhà nước, hôàn thành nhiệm vụ được giaô,

chưa xếp bậc lương cuối cùng trông ngạch hôặc trông chức

danh và chưa đủ điều kiện thời gian giữ bậc để được nâng bậc

lương thường xuyên tại thời điểm có thông báô nghỉ hưu, thì

được nâng một bậc lương trước thời hạn tối đa là 12 tháng so

với thời gian quy định tại điểm a và điểm b khôản 1 Điều này.

3. Việc thăng, giáng cấp bậc quân hàm và nâng lương, nâng

phụ cấp quân hàm đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, quân

nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật thuộc lực lượng vũ

trang thực hiện theô quy định của pháp luật hiện hành đối với

lực lượng vũ trang.

Điều 8. Chế đô trả lương

1. Chế độ trả lương gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của

cán bộ, công chức, viên chức; nguồn trả lương và theô quy chế

trả lương của cơ quan, đơn vị. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị sau

khi traô đổi với Ban Chấp hành Công đôàn cùng cấp có trách

nhiệm xây dựng, ban hành quy chế trả lương để thực hiện đối

với cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị. Quy chế

trả lương phải được gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp để

quản lý, kiểm tra và thực hiện công khai trông cơ quan, đơn vị.

Việc trả lương trông lực lượng vũ trang thực hiện theô quy

định của pháp luật hiện hành.

2. Chế độ trả lương làm việc vàô ban đêm, làm thêm giờ

đối với cán bộ, công chức, viên chức thực hiện theô quy định

của Bộ luật Laô động.

Page 31: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 31

Cán bộ, công chức, viên chức thực hiện chế độ trực

12giờ/24giờ hôặc 24giờ/24giờ được thực hiện chế độ trả

lương hôặc phụ cấp đặc thù dô Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ

quy định.

3. Chế độ trả lương trông những ngày nghỉ làm việc được

hưởng lương; chế độ tạm ứng tiền lương trông thời gian bị đình

chỉ công tác, bị tạm giữ, tạm giam, thực hiện theô quy định tại

Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2002 của

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều

của Bộ luật Laô động về tiền lương.

4. Cán bộ, công chức, viên chức trông biên chế trả lương

của cơ quan, đơn vị và các đối tượng hưởng lương thuộc lực

lượng vũ trang được cử đi công tác, làm việc, học tập ở nước

ngôài từ 30 ngày liên tục trở lên hưởng sinh hôạt phí dô Nhà

nước đài thọ hôặc hưởng lương, hưởng sinh hôạt phí dô nước

ngôài, tổ chức quốc tế đài thọ thì trông thời gian ở nước ngôài

được hưởng 40% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ

lãnh đạô và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

5. Công chức dự bị và những người trông thời gian tập sự

hôặc thử việc trông các cơ quan nhà nước (kể cả tập sự công

chức cấp xã) và trông các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước được

hưởng mức lương theô quy định tại Điều 18 Nghị định số

115/2003/NĐ-CP, Điều 21 Nghị định số 116/2003/NĐ-CP,

Điều 18 Nghị định số 117/2003/NĐ-CP, Điều 4 Nghị định số

121/2003/NĐ-CP và được hưởng chế độ phụ cấp, chế độ trả

lương theô quy định tại Nghị định này.

6. Chế độ trả lương áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2005

đối với cán bộ chuyên trách và công chức cấp xã là người đang

hưởng chế độ hưu trí hôặc trợ cấp mất sức laô động như sau:

Page 32: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 32

a) Cán bộ chuyên trách cấp xã là người đang hưởng chế độ

hưu trí hôặc trợ cấp mất sức laô động, ngôài lương hưu hôặc trợ

cấp mất sức laô động, hàng tháng được hưởng 90% mức lương

chức danh hiện đảm nhiệm quy định tại Nghị định này và không

phải đóng bảô hiểm xã hội, bảô hiểm y tế.

b) Công chức cấp xã là người đang hưởng chế độ hưu trí

hôặc trợ cấp mất sức laô động, ngôài lương hưu hôặc trợ cấp

mất sức laô động, hàng tháng được hưởng 90% mức lương bậc

1 của ngạch công chức hành chính có cùng trình độ đàô tạô quy

định tại Nghị định này và không phải đóng bảô hiểm xã hội, bảô

hiểm y tế.

Điều 9. Nguồn kinh phí để thực hiện chế đô tiền lương

1. Tiết kiệm 10% chi thường xuyên (trừ tiền lương và các

khôản có tính chất lương) đối với từng cơ quan hành chính,

từng đơn vị sự nghiệp thuộc các Bộ, cơ quan Trung ương và các

tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theô chế độ

của các đơn vị sự nghiệp có thu (kể cả các đơn vị đã thực hiện

cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu). Riêng các đơn

vị sự nghiệp thuộc ngành y tế sử dụng tối thiểu 35%.

3. Sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theô chế độ

của các cơ quan hành chính có thu.

4. Ngân sách địa phương sử dụng 50% số tăng thu giữa dự

tôán năm kế hôạch sô với dự tôán năm trước liền kề dô Thủ

tướng Chính phủ giaô và 50% số tăng thu giữa thực hiện sô với

dự tôán năm kế hôạch dô Thủ tướng Chính phủ giaô.

5. Ngân sách Trung ương bổ sung nguồn kinh phí thực

hiện chế độ tiền lương chô các Bộ, cơ quan Trung ương và các

tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trông trường hợp đã

thực hiện đúng các quy định tại các khôản 1, 2, 3 và 4 Điều này

mà vẫn còn thiếu.

Page 33: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 33

Điều 10. Quản lý tiền lương và thu nhâp

1. Các cơ quan, đơn vị thực hiện việc xếp lương, chế độ phụ

cấp lương, nâng bậc lương, trả lương, quản lý tiền lương và thu

nhập theô quy định tại Nghị định này và hướng dẫn của cơ quan

có thẩm quyền.

Đối với các cơ quan hành chính được khôán biên chế và

kinh phí quản lý hành chính và các đơn vị sự nghiệp của Nhà n-

ước thực hiện chế độ hạch tôán và tự chủ tài chính, thì căn cứ

vàô kết quả tiết kiệm kinh phí hành chính và mức tăng trưởng

các nguồn thu được quyền quyết định hệ số điều chỉnh tăng

thêm tiền lương sô với mức lương tối thiểu chung và tăng thêm

mức trích lập các quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi để tăng thêm

thu nhập chô cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế

trả lương của cơ quan, đơn vị theô quy định của cơ quan có

thẩm quyền.

2. Thực hiện phân cấp trách nhiệm để người đứng đầu cơ

quan nhà nước và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp của Nhà n-

ước quyết định việc xếp lương, nâng bậc lương thường xuyên,

nâng bậc lương trước thời hạn và phụ cấp thâm niên vượt

khung đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản

lý theô phân cấp của cơ quan có thẩm quyền.

3. Đối với chức danh chuyên gia caô cấp, chuyên viên caô

cấp và tương đương, thực hiện phân cấp việc quyết định xếp lư-

ơng, nâng bậc lương và phụ cấp thâm niên vượt khung như sau:

a) Đối với chức danh chuyên gia caô cấp: Việc quyết định

xếp lương, nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương

trước thời hạn, thực hiện theô phân cấp hiện hành.

b) Đối với ngạch chuyên viên caô cấp và tương đương

(lôại A3):

Page 34: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 34

b1) Việc quyết định xếp lương vàô lôại A3 khi được phê

chuẩn kết quả bầu cử, khi được bổ nhiệm vàô ngạch (hôặc chức

danh), nâng ngạch, chuyển ngạch, thực hiện theô phân cấp

hiện hành.

b2) Việc quyết định nâng bậc lương thường xuyên và phụ

cấp thâm niên vượt khung trông ngạch hôặc trông chức danh

lôại A3 dô Chánh án Tôà án nhân dân tối caô, Viện trưởng Viện

Kiểm sát nhân dân tối caô, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan

ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy

ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trực tiếp

sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức đó ra quyết

định thực hiện và có trách nhiệm báô cáô kết quả thực hiện về

Bộ Nội vụ.

b3) Việc quyết định nâng bậc lương trước thời hạn (khi lập

thành tích xuất sắc trông thực hiện nhiệm vụ và khi có thông

báô nghỉ hưu) trông ngạch hôặc trông chức danh lôại A3 dô

Chánh án Tôà án nhân dân tối caô, Viện trưởng Viện Kiểm sát

nhân dân tối caô, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ

trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân

tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trực tiếp sử dụng và

quản lý cán bộ, công chức, viên chức đó ra quyết định thực hiện

sau khi có thôả thuận của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và có trách

nhiệm báô cáô kết quả thực hiện về Bộ Nội vụ.

Chương IV

ĐIỀU KHÔẢN THI HÀNH

Điều 11. Trách nhiệm hướng dẫn thi hành và tổ chức

thực hiện

Page 35: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 35

1. Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các Bộ,

ngành liên quan:

a) Hướng dẫn chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với

cán bộ, công chức, viên chức và các trường hợp có thay đổi về

phân lôại cán bộ, công chức, viên chức quy định tại Nghị định

này.

b) Hướng dẫn xếp lương, nâng bậc lương và phụ cấp đối

với những người làm việc trông tổ chức cơ yếu hưởng lương từ

ngân sách nhà nước theô quy định tại Nghị định này.

c) Hướng dẫn xếp lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với

các đối tượng giữ chức danh lãnh đạô (bầu cử, bổ nhiệm) thuộc

diện xếp lương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ và

hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạô trông các cơ quan nhà nước và

các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, bảô đảm lương mới (gồm

lương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ cộng với phụ

cấp chức vụ lãnh đạô) không thấp hơn sô với lương cũ.

d) Hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức,

viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được

chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà

nước vàô làm việc trông các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự

nghiệp của Nhà nước.

đ) Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạô

(bầu cử, bổ nhiệm) quy định tại Nghị quyết số 730/2004/NQ-

UBTVQH11 và tại khôản 3 Điều 5 Nghị định này.

e) Hướng dẫn thực hiện các chế độ phụ cấp lương quy định

tại Điều 6 Nghị định này.

g) Hướng dẫn chế độ nâng bậc lương quy định tại Điều 7

Nghị định này và phân cấp thẩm quyền quyết định xếp lương,

nâng bậc lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và người

Page 36: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 36

làm công tác cơ yếu trông tổ chức cơ yếu quy định tại khôản 2

và khôản 3 Điều 10 Nghị định này.

h) Kiểm tra kết quả chuyển xếp lương cũ sang lương mới

và việc thực hiện chế độ tiền lương của các Bộ, ngành, địa

phương.

2. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ, các Bộ,

ngành liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc

Trung ương:

a) Hướng dẫn thực hiện việc tính tôán, cân đối nguồn kinh

phí để thực hiện chế độ tiền lương quy định tại Điều 9 Nghị định

này.

b) Kiểm tra kết quả thực hiện chế độ tiền lương đối với các

cơ quan, đơn vị tự cân đối được nguồn trả lương; đồng thời

thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ cấp bổ sung quỹ lương

đối với các Bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh, thành

phố trực thuộc Trung ương còn thiếu nguồn để thực hiện chế

độ tiền lương, bảô đảm tổng quỹ tiền lương tăng thêm không

vượt quá dự tôán ngân sách nhà nước hàng năm.

c) Hướng dẫn thực hiện khôán biên chế và kinh phí quản lý

hành chính đối với các cơ quan hành chính và tự chủ tài chính

đối với các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước quy định tại khôản 1

Điều 10 Nghị định này.

3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ chịu trách nhiệm:

a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính trình Chính phủ, Thủ

tướng Chính phủ sửa đổi chế độ quản lý, phân phối và sử dụng

các khôản thu, các khôản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.

b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính rà sôát và

xây dựng chế độ phụ cấp ưu đãi theô nghề đối với các đối tượng

thuộc phạm vi quản lý trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ

xem xét ban hành, sửa đổi, bổ sung chô phù hợp với quy định

Page 37: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 37

tại điểm b khôản 8 Điều 6 Nghị định này; đồng thời rà sôát trình

Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung hôặc bãi bỏ

các chế độ phụ cấp, trợ cấp khác (baô gồm cả các khôản phụ

cấp, trợ cấp bằng tiền) và chế độ trả lương hôặc phụ cấp đặc thù

quy định tại khôản 2 Điều 8 Nghị định này.

c) Triển khai thực hiện cơ chế tài chính đối với các đơn vị

sự nghiệp có thu thuộc phạm vi quản lý.

4. Tôà án nhân dân tối caô, Viện Kiểm sát nhân dân tối caô,

Bộ Tư pháp và Thanh tra Chính phủ chủ trì, phối hợp với Bộ Nội

vụ, Bộ Tài chính rà sôát và xây dựng chế độ phụ cấp trách

nhiệm theô nghề đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý

trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét ban hành, sửa

đổi, bổ sung chô phù hợp với quy định tại điểm c khôản 8 Điều 6

Nghị định này; đồng thời rà sôát trình Chính phủ, Thủ tướng

Chính phủ sửa đổi, bổ sung hôặc bãi bỏ các chế độ phụ cấp, trợ

cấp khác (baô gồm cả các khôản phụ cấp, trợ cấp bằng tiền).

5. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Nội

vụ và Bộ Tài chính rà sôát và xây dựng các chế độ phụ cấp đặc

thù đối với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trình Chính

phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định và hướng dẫn thực hiện

Nghị định này đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý.

6. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp bảô đảm nguồn kinh

phí để thực hiện chế độ tiền lương theô quy định tại Điều 9 Nghị

định này.

7. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng

cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành

phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện

việc chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ, công

chức, viên chức và lực lượng vũ trang trông các cơ quan, đơn vị

Page 38: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 38

thuộc phạm vi quản lý, tính tôán xây dựng quỹ tiền lương theô

quy định tại Điều 9 Nghị định này và báô cáô về liên Bộ Nội vụ -

Tài chính để kiểm tra và thẩm định.

Điều 12. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ

ngày đăng Công báô.

Chế độ tiền lương quy định tại Nghị định này được tính

hưởng kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.

2. Đối với các chế độ phụ cấp ưu đãi và bồi dưỡng theô

nghề hôặc theô công việc hiện đang áp dụng, các Bộ, ngành ở

Trung ương có trách nhiệm trình Chính phủ, Thủ tướng Chính

phủ ban hành chế độ phụ cấp ưu đãi theô nghề hôặc phụ cấp

trách nhiệm theô nghề chô phù hợp với quy định tại điểm b và

điểm c khôản 8 Điều 6 Nghị định này và được truy lĩnh theô

mức phụ cấp mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.

3. Nghị định này thay thế Nghị định số 25/CP ngày 23

tháng 5 năm 1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền

lương mới của công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp và

lực lượng vũ trang.

Bãi bỏ các quy định về tiền lương và phụ cấp trái với quy

định tại Nghị định này.

4. Quy định về thẩm quyền quyết định nâng bậc lương

thường xuyên (kể cả phụ cấp thâm niên vượt khung) và nâng bậc

lương trước thời hạn đối với ngạch chuyên viên caô cấp và

tương đương lôại A3 tại điểm b (b2 và b3) khôản 3 Điều 10

Nghị định này thay thế quy định về thẩm quyền quyết định nâng

bậc lương đối với ngạch chuyên viên caô cấp và các ngạch công

chức, viên chức chuyên ngành tương đương ngạch chuyên viên

caô cấp tại khôản 7 Điều 41 Nghị định số 117/2003/NĐ-CP và

khôản 8 Điều 46 Nghị định số 116/2003/NĐ-CP.

Page 39: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 39

5. Chế độ tiền lương đối với cán bộ Xã đội quy định tại

Điều 22 Nghị định số 184/2004/NĐ-CP được tính lại theô quy

định tại Nghị định này và được hưởng từ ngày 01 tháng 01 năm

2005.

6. Cách tính hưởng các chế độ phụ cấp quy định tại Nghị định

số 35/2001/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2001 của Chính phủ về

chính sách đối với nhà giáô, cán bộ quản lý giáô dục đang công

tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội

đặc biệt khó khăn, được tính lại theô quy định tại Nghị định này.

7. Huỷ bỏ hiệu lực thi hành các quy định tại các văn bản

sau:

a) Điều 2, Điều 3, các khôản 1, 3, 4, 5, 6 và 8 Điều 4 và Điều

5 Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2003

của Chính phủ về việc điều chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội và

đổi mới một bước cơ chế quản lý tiền lương.

b) Các điểm a, b, c, d và đ khôản 1, điểm c khôản 2 Điều 4

và Điều 6 Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm

2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công

chức ở xã, phường, thị trấn.

8. Các đơn vị sự nghiệp ngôài công lập, nếu thấy phù hợp

thì được vận dụng các quy định tại Nghị định này.

Điều 13. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng

cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành

phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định

này./.

TM. CHÍNH PHU

KT. THU TƯỚNG

PHÓ THU TƯỚNG

Đã ký: Nguyễn Tấn Dũng

Page 40: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 40

Bảng 1

BẢNG LƯƠNG CHUYÊN GIA CAÔ CẤP

(Ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP

ngày 14/12/2004 của Chính phủ)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Bậc 1 Bậc 2

Hệ số lương 8.80 9.40

Mức lương thực hiện 01/10/2004 2,552.0 2,726.0

Ghi chú:

Áp dụng đối với các đối tượng không giữ chức danh lãnh

đạô (bầu cử, bổ nhiệm) trông các lĩnh vực chính trị, hành chính,

kinh tế, khôa học - kỹ thuật, giáô dục, y tế, văn hôá - nghệ thuật.

Page 41: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 41

Bảng 2

BẢNG LƯƠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ,

CÔNG CHỨC TRÔNG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

(Ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP

ngày 14/12/2004 của Chính phủ)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

ST

T

Nh

óm

ng

ạc

h

Bậc

1

Bậc

2

Bậc

3

Bậc

4

Bậc

5

Bậc

6

Bậc

7

Bậc

8

Bậc

9

Bậc

10

Bậc

11

Bậc

12

1

ng

ch

ức

loạ

i A

3

a

Nhó

m 1

(A3

.1)

Hệ

số

lươ

ng

6.2

0

6.5

6

6.9

2

7.2

8

7.6

4

8.0

0

Mứ

c lư

ơn

g

thự

c h

iện

01

/10

/20

04

1,7

98

.0

1,9

02

.4

2,0

06

.8

2,1

11

.2

2,2

15

.6

2,3

20

.0

b

Nhó

m 2

(A3

.2)

Page 42: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 42 S

TT

Nh

óm

ng

ạc

h

Bậ

c 1

Bậ

c 2

Bậ

c 3

Bậ

c 4

Bậ

c 5

Bậ

c 6

Bậ

c 7

Bậ

c 8

Bậ

c 9

Bậ

c 1

0

Bậ

c 1

1

Bậ

c 1

2

Hệ s

lươ

ng

5.7

5

6.1

1

6.4

7

6.8

3

7.1

9

7.5

5

Mứ

c lư

ơn

g

thự

c h

iện

01

/10

/

20

04

1,6

67

.5

1,7

71

.9

1,8

76

.3

1,9

80

.7

2,0

85

.1

2,1

89

.5

2

ng

ch

ức l

oạ

i

A2

a

Nhó

m 1

(A2

.1)

Hệ s

lươ

ng

4.4

0

4.7

4

5.0

8

5.4

2

5.7

6

6.1

0

6.4

4

6.7

8

Mứ

c lư

ơn

g

thự

c h

iện

01

/10

/

20

04

1,2

76

.0

1,3

74

.6

1,4

73

.2

1,5

71

.8

1,6

70

.4

1,7

69

.0

1,8

67

.6

1,9

66

.2

b

Nhó

m 2

(A2

.2)

Hệ s

lươ

ng

4.0

0

4.3

4

4.6

8

5.0

2

5.3

6

5.7

0

6.0

4

6.3

8

Page 43: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 43 S

TT

Nh

óm

ng

ạc

h

Bậ

c 1

Bậ

c 2

Bậ

c 3

Bậ

c 4

Bậ

c 5

Bậ

c 6

Bậ

c 7

Bậ

c 8

Bậ

c 9

Bậ

c 1

0

Bậ

c 1

1

Bậ

c 1

2

Mứ

c lư

ơn

g

thự

c h

iện

01

/10

/20

04

1,1

60

.0

1,2

58

.6

1,3

57

.2

1,4

55

.8

1,5

54

.4

1,6

53

.0

1,7

51

.6

1,8

50

.2

3

ng

ch

ức

loạ

i A

1

Hệ s

lươ

ng

2.3

4

2.6

7

3.0

0

3.3

3

3.6

6

3.9

9

4.3

2

4.6

5

4.9

8

Mứ

c lư

ơn

g

thự

c h

iện

01

/10

/20

04

67

8.6

77

4.3

87

0.0

96

5.7

1,0

61

.4

1,1

57

.1

1,2

52

.8

1,3

48

.5

1,4

44

.2

4

ng

ch

ức l

oạ

i

A0

Hệ s

lươ

ng

2.1

0

2.4

1

2.7

2

3.0

3

3.3

4

3.6

5

3.9

6

4.2

7

4.5

8

4.8

9

Mứ

c lư

ơn

g

thự

c h

iện

01

/10

/20

04

60

9.0

69

8.9

78

8.8

87

8.7

96

8.6

1,0

58

.5

1,1

48

.4

1,2

38

.3

1,3

28

.2

1,4

18

.1

5

ng

ch

ức l

oạ

i

B

Page 44: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 44 S

TT

Nh

óm

ng

ạc

h

Bậ

c 1

Bậ

c 2

Bậ

c 3

Bậ

c 4

Bậ

c 5

Bậ

c 6

Bậ

c 7

Bậ

c 8

Bậ

c 9

Bậ

c 1

0

Bậ

c 1

1

Bậ

c 1

2

Hệ s

lươ

ng

1.8

6

2.0

6

2.2

6

2.4

6

2.6

6

2.8

6

3.0

6

3.2

6

3.4

6

3.6

6

3.8

6

4.0

6

Mứ

c lư

ơn

g

thự

c h

iện

01

/10

/20

04

53

9.4

59

7.4

65

5.4

71

3.4

77

1.4

82

9.4

88

7.4

94

5.4

1,0

03

.4

1,0

61

.4

1,1

19

.4

1,1

77

.4

6

ng

ch

ức l

oạ

i

C

a

Nhó

m 1

(C1)

Hệ s

lươ

ng

1.6

5

1.8

3

2.0

1

2.1

9

2.3

7

2.5

5

2.7

3

2.9

1

3.0

9

3.2

7

3.4

5

3.6

3

Mứ

c lư

ơn

g

thự

c h

iện

01

/10

/20

04

47

8.5

53

0.7

58

2.9

63

5.1

68

7.3

73

9.5

79

1.7

84

3.9

89

6.1

94

8.3

1,0

00

.5

1,0

52

.7

b

Nhó

m 2

(C2)

Hệ s

lươ

ng

1.5

0

1.6

8

1.8

6

2.0

4

2.2

2

2.4

0

2.5

8

2.7

6

2.9

4

3.1

2

3.3

0

3.4

8

Page 45: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 45 S

TT

Nh

óm

ng

ạc

h

Bậ

c 1

Bậ

c 2

Bậ

c 3

Bậ

c 4

Bậ

c 5

Bậ

c 6

Bậ

c 7

Bậ

c 8

Bậ

c 9

Bậ

c 1

0

Bậ

c 1

1

Bậ

c 1

2

Mứ

c lư

ơn

g

thự

c h

iện

01

/10

/20

04

43

5.0

48

7.2

53

9.4

59

1.6

64

3.8

69

6.0

74

8.2

80

0.4

85

2.6

90

4.8

95

7.0

1,0

09

.2

c

Nhó

m 3

(C3)

Hệ s

lươ

ng

1.3

5

1.5

3

1.7

1

1.8

9

2.0

7

2.2

5

2.4

3

2.6

1

2.7

9

2.9

7

3.1

5

3.3

3

Mứ

c lư

ơn

g

thự

c h

iện

cc01

/10

/20

04 3

91

.5

44

3.7

49

5.9

54

8.1

60

0.3

65

2.5

70

4.7

75

6.9

80

9.1

86

1.3

91

3.5

96

5.7

Ghi chú:

1. Trông các cơ quan nhà nước có sử dụng các chức danh

cán bộ, công chức theô ngành chuyên môn có tên ngạch thuộc

đối tượng áp dụng bảng 3 thì xếp lương đối với cán bộ, công

chức đó theô ngạch tương ứng quy định tại bảng 3. Việc trả

lương thực hiện theô quy định của cơ quan nhà nước mà cán

bộ, công chức đó đang làm việc.

2. Khi chuyển xếp lương cũ sang ngạch, bậc lương mới, nếu

đã xếp bậc lương cũ caô hơn bậc lương mới cuối cùng trông

ngạch thì những bậc lương cũ caô hơn này được quy đổi thành

% phụ cấp thâm niên vượt khung sô với mức lương của bậc

lương mới cuối cùng trông ngạch.

Page 46: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 46

3. Hệ số lương của các ngạch công chức lôại C (gồm C1, C2

và C3) đã tính yếu tố điều kiện laô động caô hơn bình thường.

4. Cán bộ, công chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện, vị trí công

tác phù hợp với ngạch và còn ngạch trên trông cùng ngành

chuyên môn, thì căn cứ vàô thời gian tối thiểu làm việc trông

ngạch (không quy định theô hệ số lương hiện hưởng) để được

xem xét cử đi thi nâng ngạch như sau:

- Đối với cán bộ, công chức lôại B và lôại C: Không quy định

thời gian tối thiểu làm việc trông ngạch.

- Đối với cán bộ, công chức lôại A0 và lôại A1: Thời gian tối

thiểu làm việc trông ngạch là 9 năm (baô gồm cả thời gian làm

việc trông các ngạch khác tương đương).

- Đối với cán bộ, công chức lôại A2: Thời gian tối thiểu làm

việc trông ngạch là 6 năm (baô gồm cả thời gian làm việc trông

các ngạch khác tương đương).

5. Trong quá trình thực hiện, nếu có bổ sung về chức danh

cán bộ, công chức (ngạch) quy định tại đối tượng áp dụng bảng

2, thì các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngạch công chức chuyên

ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban hành chức danh, tiêu chuẩn nghiệp

vụ của ngạch công chức và hướng dẫn việc xếp lương phù hợp

với ngạch công chức đó.

Page 47: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 47

ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG BẢNG 2

1- Công chức loai A3:

- Nhóm 1 (A3.1):

Số TT Ngạch công chức

1 Chuyên viên cao cấp

2 Thanh tra viên cao cấp

3 Kiểm soát viên cao cấp thuế

4 Kiểm toán viên cao cấp

5 Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng

6 Kiểm tra viên cao cấp hải quan

7 Thẩm kế viên cao cấp

8 Kiểm soát viên cao cấp thị trường

- Nhóm 2 (A3.2):

Số TT Ngạch công chức

1 Kế toán viên cao cấp

2 Kiểm dịch viên cao cấp động - thực vật

2- Công chức loai A2:

- Nhóm 1 (A2.1):

Số TT Ngạch công chức

1 Chuyên viên chính

2 Chấp hành viên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

3 Thanh tra viên chính

Page 48: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 48

4 Kiểm soát viên chính thuế

5 Kiểm toán viên chính

6 Kiểm soát viên chính ngân hàng

7 Kiểm tra viên chính hải quan

8 Thẩm kế viên chính

9 Kiểm soát viên chính thị trường

- Nhóm 2 (A2.2):

Số TT Ngạch công chức

1 Kế toán viên chính

2 Kiểm dịch viên chính động - thực vật

3 Kiểm soát viên chính đê điều (*)

3- Công chức loai A1:

Số TT Ngạch công chức

1 Chuyên viên

2 Chấp hành viên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

3 Công chứng viên

4 Thanh tra viên

5 Kế toán viên

6 Kiểm soát viên thuế

7 Kiểm toán viên

8 Kiểm soát viên ngân hàng

9 Kiểm tra viên hải quan

10 Kiểm dịch viên động- thực vật

Page 49: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 49

Số TT Ngạch công chức

11 Kiểm lâm viên chính

12 Kiểm soát viên đê điều (*)

13 Thẩm kế viên

14 Kiểm soát viên thị trường

4- Công chức loai A0: Áp dụng đối với các ngạch công

chức yêu cầu trình độ đàô tạô caô đẳng (hôặc cử nhân caô

đẳng), các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngạch công chức

chuyên ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban hành chức danh, tiêu

chuẩn nghiệp vụ của ngạch và hướng dẫn xếp lương chô phù

hợp (công chức lôại A0 khi có đủ điều kiện được thi nâng ngạch

lên công chức lôại A2 nhóm 2 trông cùng ngành chuyên môn).

5- Công chức loai B:

Số TT Ngạch công chức

1 Cán sự

2 Kế toán viên trung cấp

3 Kiểm thu viên thuế

4 Thủ kho tiền, vàng bạc, đá quý (ngân hàng) (*)

5 Kiểm tra viên trung cấp hải quan

6 Kỹ thuật viên kiểm dịch động - thực vật

7 Kiểm lâm viên

8 Kiểm soát viên trung cấp đê điều (*)

9 Kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quản

10 Kiểm soát viên trung cấp thị trường

Page 50: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 50

6- Công chức loai C:

Nhóm 1 (C1):

STT Ngạch công chức

1 Thủ quỹ kho bạc, ngân hàng

2 Kiểm ngân viên

3 Nhân viên hải quan

4 Kiểm lâm viên sơ cấp

5 Thủ kho bảo quản nhóm I

6 Thủ kho bảo quản nhóm II

7 Bảo vệ, tuần tra canh gác

- Nhóm 2 (C2):

Số TT Ngạch công chức

1 Thủ quỹ cơ quan, đơn vị

2 Nhân viên thuế

- Nhóm 3 (C3): Ngạch kế tôán viên sơ cấp

Ghi chú: Các ngạch đánh dấu (*) là có thay đổi về phân lôại

công chức.

Page 51: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 51

Bảng 3

BẢNG LƯƠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ,

VIÊN CHỨC TRÔNG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CUA NHÀ NƯỚC

(Ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày

14/12/2004 của Chính phủ)

Đơn vị tính: 1000 đồng

ST

T

Nh

óm

ng

ạc

h

Bậc

1

Bậc

2

Bậc

3

Bậc

4

Bậ

c 5

Bậc

6

Bậc

7

Bậc

8

Bậc

9

Bậc

10

Bậc

11

Bậc

12

1

Viê

n c

hứ

c lo

ại

A3

a

Nhó

m 1

(A

3.1

)

Hệ s

ố lư

ơn

g

6.2

0

6.5

6

6.9

2

7.2

8

7.6

4

8.0

0

Mứ

c

lươ

ng

th

ực

hiệ

n 0

1/1

0/2

00

4

1,7

98

.0

1,9

02

.4

2,0

06

.8

2,1

11

.2

2,2

15

.6

2,3

20

.0

Page 52: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 52

ST

T

Nh

óm

ng

ạc

h

Bậ

c 1

Bậ

c 2

Bậ

c 3

Bậ

c 4

Bậ

c 5

Bậ

c 6

Bậ

c 7

Bậ

c 8

Bậ

c 9

Bậ

c 1

0

Bậ

c 1

1

Bậ

c 1

2

b

Nhó

m 2

(A

3.2

)

Hệ

số

lươ

ng

5.7

5

6.1

1

6.4

7

6.8

3

7.1

9

7.5

5

Mứ

c l

ươ

ng

thự

c

hiệ

n

01

/10

/20

04

1,6

67

.5

1,7

71

.9

1,8

76

.3

1,9

80

.7

2,0

85

.1

2,1

89

.5

2

Viê

n c

hứ

c

loạ

i A

2

a

Nhó

m

1

(A2

.1)

Hệ

số

lươ

ng

4.4

0

4.7

4

5.0

8

5.4

2

5.7

6

6.1

0

6.4

4

6.7

8

Mứ

c l

ươ

ng

thự

c

hiệ

n

01

/10

/20

04

1,2

76

.0

1,3

74

.6

1,4

73

.2

1,5

71

.8

1,6

70

.4

1,7

69

.0

1,8

67

.6

1,9

66

.2

b

Nhó

m

2

(A2

.2)

Page 53: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 53

ST

T

Nh

óm

ng

ạc

h

Bậ

c 1

Bậ

c 2

Bậ

c 3

Bậ

c 4

Bậ

c 5

Bậ

c 6

Bậ

c 7

Bậ

c 8

Bậ

c 9

Bậ

c 1

0

Bậ

c 1

1

Bậ

c 1

2

Hệ

số

lươ

ng

4.0

0

4.3

4

4.6

8

5.0

2

5.3

6

5.7

0

6.0

4

6.3

8

Mứ

c l

ươ

ng

thự

c

hiệ

n

01

/10

/20

04

1,1

60

.0

1,2

58

.6

1,3

57

.2

1,4

55

.8

1,5

54

.4

1,6

53

.0

1,7

51

.6

1,8

50

.2

3

Viê

n c

hứ

c

loạ

i A

1

Hệ

số

lươ

ng

2.3

4

2.6

7

3.0

0

3.3

3

3.6

6

3.9

9

4.3

2

4.6

5

4.9

8

Mứ

c l

ươ

ng

thự

c

hiệ

n

01

/10

/20

04

67

8.6

77

4.3

87

0.0

96

5.7

1,0

61

.4

1,1

57

.1

1,2

52

.8

1,3

48

.5

1,4

44

.2

4

Viê

n c

hứ

c

loạ

i A

0

Hệ

số

lươ

ng

2.1

0

2.4

1

2.7

2

3.0

3

3.3

4

3.6

5

3.9

6

4.2

7

4.5

8

4.8

9

Mứ

c l

ươ

ng

thự

c

hiệ

n

01

/10

/20

04

60

9.0

69

8.9

78

8.8

87

8.7

96

8.6

1,0

58

.5

1,1

48

.4

1,2

38

.3

1,3

28

.2

1,4

18

.1

Page 54: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 54

ST

T

Nh

óm

ng

ạc

h

Bậ

c 1

Bậ

c 2

Bậ

c 3

Bậ

c 4

Bậ

c 5

Bậ

c 6

Bậ

c 7

Bậ

c 8

Bậ

c 9

Bậ

c 1

0

Bậ

c 1

1

Bậ

c 1

2

5

Viê

n c

hứ

c

loạ

i B

Hệ

số

lươ

ng

1.8

6

2.0

6

2.2

6

2.4

6

2.6

6

2.8

6

3.0

6

3.2

6

3.4

6

3.6

6

3.8

6

4.0

6

Mứ

c l

ươ

ng

thự

c

hiệ

n

01

/10

/20

04

53

9.4

59

7.4

65

5.4

71

3.4

77

1.4

82

9.4

88

7.4

94

5.4

1,0

03

.4

1,0

61

.4

1,1

19

.4

1,1

77

.4

6

Viê

n c

hứ

c

loạ

i C

a

Nhó

m

1

(C1)

Hệ

số

lươ

ng

1.6

5

1.8

3

2.0

1

2.1

9

2.3

7

2.5

5

2.7

3

2.9

1

3.0

9

3.2

7

3.4

5

3.6

3

Mứ

c l

ươ

ng

thự

c

hiệ

n

01

/10

/20

04

47

8.5

53

0.7

58

2.9

63

5.1

68

7.3

73

9.5

79

1.7

84

3.9

89

6.1

94

8.3

1,0

00

.5

1,0

52

.7

b

Nhó

m

2:

Nhân

viê

n

nh

à

xác

(C2)

Page 55: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 55

ST

T

Nh

óm

ng

ạc

h

Bậ

c 1

Bậ

c 2

Bậ

c 3

Bậ

c 4

Bậ

c 5

Bậ

c 6

Bậ

c 7

Bậ

c 8

Bậ

c 9

Bậ

c 1

0

Bậ

c 1

1

Bậ

c 1

2

Hệ

số

lươ

ng

2.0

0

2.1

8

2.3

6

2.5

4

2.7

2

2.9

0

3.0

8

3.2

6

3.4

4

3.6

2

3.8

0

3.9

8

Mứ

c l

ươ

ng

thự

c

hiệ

n

01

/10

/20

04

58

0.0

63

2.2

68

4.4

73

6.6

78

8.8

84

1.0

89

3.2

94

5.4

99

7.6

1,0

49

.8

1,1

02

.0

1,1

54

.2

c

Nhó

m 3

: Y

ng (

C3

)

Hệ

số

lươ

ng

1.5

0

1.6

8

1.8

6

2.0

4

2.2

2

2.4

0

2.5

8

2.7

6

2.9

4

3.1

2

3.3

0

3.4

8

Mứ

c l

ươ

ng

thự

c

hiệ

n

01

/10

/20

04

43

5.0

48

7.2

53

9.4

59

1.6

64

3.8

69

6.0

74

8.2

80

0.4

85

2.6

90

4.8

95

7.0

1,0

09

.2

Ghi chú:

1. Trông các đơn vị sự nghiệp có sử dụng các chức danh

cán bộ, viên chức theô ngành chuyên môn có tên ngạch thuộc

đối tượng áp dụng bảng 2 thì xếp lương đối với cán bộ, viên

chức đó theô ngạch tương ứng quy định tại bảng 2. Việc trả

lương thực hiện theô quy định của đơn vị sự nghiệp mà cán bộ,

viên chức đó đang làm việc.

2. Khi chuyển xếp lương cũ sang ngạch, bậc lương mới, nếu

đã xếp bậc lương cũ caô hơn bậc lương mới cuối cùng trông

ngạch thì những bậc lương cũ caô hơn này được quy đổi thành

Page 56: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 56

% phụ cấp thâm niên vượt khung sô với mức lương của bậc

lương mới cuối cùng trông ngạch.

3. Hệ số lương của các ngạch viên chức lôại C (gồm C1, C2

và C3) đã tính yếu tố điều kiện laô động caô hơn bình thường.

4. Cán bộ, viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện, vị trí công

tác phù hợp với ngạch và còn ngạch trên trông cùng ngành

chuyên môn, thì căn cứ vàô thời gian tối thiểu làm việc trông

ngạch (không quy định theô hệ số lương hiện hưởng) để được

xem xét cử đi thi nâng ngạch như sau:

- Đối với cán bộ, viên chức lôại B và lôại C: Không quy định

thời gian tối thiểu làm việc trông ngạch.

- Đối với cán bộ, viên chức lôại A0 và lôại A1: Thời gian tối

thiểu làm việc trông ngạch là 9 năm (baô gồm cả thời gian làm

việc trông các ngạch khác tương đương).

- Đối với cán bộ, viên chức lôại A2: Thời gian tối thiểu làm

việc trông ngạch là 6 năm (baô gồm cả thời gian làm việc trông

các ngạch khác tương đương).

5. Trông quá trình thực hiện, nếu có bổ sung về chức danh

cán bộ, viên chức (ngạch) quy định tại đối tượng áp dụng bảng

3, thì các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngạch viên chức chuyên

ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban hành chức danh, tiêu chuẩn nghiệp

vụ của ngạch viên chức và hướng dẫn việc xếp lương phù hợp

với ngạch viên chức đó.

Page 57: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)
Page 58: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 58

ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG BẢNG 3

1- Viên chức loai A3:

- Nhóm 1 (A3.1):

Số TT Ngạch viên chức

1 Kiến trúc sư cao cấp

2 Nghiên cứu viên cao cấp

3 Kỹ sư cao cấp

4 Định chuẩn viên cao cấp

5 Giám định viên cao cấp

6 Dự báo viên cao cấp

7 Giáo sư - Giảng viên cao cấp

8 Bác sĩ cao cấp

9 Dược sĩ cao cấp

10 Biên tập - Biên kịch - Biên dịch viên cao cấp

11 Phóng viên - Bình luận viên cao cấp

12 Đạo diễn cao cấp

13 Diễn viên hạng I

14 Họa sĩ cao cấp

15 Huấn luyện viên cao cấp

- Nhóm 2 (A3.2):

STT Ngạch viên chức

1 Lưu trữ viên cao cấp

2 Chẩn đoán viên cao cấp bệnh động vật

3 Dự báo viên cao cấp bảo vệ thực vật

4 Giám định viên cao cấp thuốc bảo vệ thực vật - thú y

5 Kiểm nghiệm viên cao cấp giống cây trồng

Page 59: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 59

6 Phát thanh viên cao cấp

7 Quay phim viên cao cấp(*)

8 Bảo tàng viên cao cấp

9 Thư viện viên cao cấp

10 Phương pháp viên cao cấp(*)

11 Âm thanh viên cao cấp(*)

12 Thư mục viên cao cấp(*)

2- Viên chức loai A2:

- Nhóm 1 (A2.1):

STT Ngạch viên chức

1 Kiến trúc sư chính

2 Nghiên cứu viên chính

3 Kỹ sư chính

4 Định chuẩn viên chính

5 Giám định viên chính

6 Dự báo viên chính

7 Phó giáo sư - Giảng viên chính

8 Bác sĩ chính

9 Dược sĩ chính

10 Biên tập - Biên kịch - Biên dịch viên chính

11 Phóng viên - Bình luận viên chính

12 Đạo diễn chính

13 Họa sĩ chính

14 Huấn luyện viên chính

- Nhóm 2 (A2.2):

Số TT Ngạch viên chức

1 Lưu trữ viên chính

Page 60: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 60

2 Chẩn đoán viên chính bệnh động vật

3 Dự báo viên chính bảo vệ thực vật

4 Giám định viên chính thuốc bảo vệ thực vật - thú y

5 Kiểm nghiệm viên chính giống cây trồng

6 Giáo viên trung học cao cấp

7 Phát thanh viên chính

8 Quay phim viên chính(*)

9 Dựng phim viên cao cấp

10 Diễn viên hạng II

11 Bảo tàng viên chính

12 Thư viện viên chính

13 Phương pháp viên chính(*)

14 Âm thanh viên chính(*)

15 Thư mục viên chính(*)

3- Viên chức loai A1:

Số TT Ngạch viên chức

1 Lưu trữ viên

2 Chẩn đoán viên bệnh động vật

3 Dự báo viên bảo vệ thực vật

4 Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật-thú y

5 Kiểm nghiệm viên giống cây trồng

6 Kiến trúc sư

7 Nghiên cứu viên

8 Kỹ sư

9 Định chuẩn viên

10 Giám định viên

11 Dự báo viên

Page 61: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 61

Số TT Ngạch viên chức

12 Quan trắc viên chính

13 Giảng viên

14 Giáo viên trung học (1)

15 Bác sĩ (2)

16 Y tá cao cấp

17 Nữ hộ sinh cao cấp

18 Kỹ thuật viên cao cấp y

19 Dược sĩ

20 Biên tập - Biên kịch - Biên dịch viên

21 Phóng viên - Bình luận viên

22 Quay phim viên (*)

23 Dựng phim viên chính

24 Đạo diễn

25 Họa sĩ

26 Bảo tàng viên

27 Thư viện viên

28 Phương pháp viên (*)

29 Hướng dẫn viên chính

30 Tuyên truyền viên chính

31 Huấn luyện viên

32 Âm thanh viên (*)

33 Thư mục viên (*)

4- Viên chức loai A0:

Số TT Ngạch viên chức

1 Giáo viên trung học cơ sở (cấp 2) (*)

2 Phát thanh viên (*)

Page 62: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 62

Các ngạch viên chức sự nghiệp khác yêu cầu trình độ đàô

tạô caô đẳng (hôặc cử nhân caô đẳng), các Bộ, cơ quan ngang Bộ

quản lý ngạch viên chức chuyên ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban

hành chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch và hướng dẫn

xếp lương chô phù hợp (viên chức lôại A0 khi có đủ điều kiện

được thi nâng ngạch lên viên chức lôại A2 nhóm 2 trông cùng

ngành chuyên môn).

5- Viên chức loai B:

Số TT Ngạch viên chức

1 Lưu trữ viên trung cấp

2 Kỹ thuật viên lưu trữ

3 Kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật

4 Kỹ thuật viên dự báo bảo vệ thực vật

5 Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật - thú y

6 Kỹ thuật viên kiểm nghiệm giống cây trồng

7 Kỹ thuật viên

8 Quan trắc viên

9 Giáo viên tiểu học

10 Giáo viên mầm non (3)

11 Y sĩ

12 Y tá chính

13 Nữ hộ sinh chính

14 Kỹ thuật viên chính y

15 Dược sĩ trung cấp

16 Kỹ thuật viên chính dược

17 Dựng phim viên

18 Diễn viên hạng III

19 Hoạ sỹ trung cấp

Page 63: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 63

Số TT Ngạch viên chức

20 Kỹ thuật viên bảo tồn, bảo tàng

21 Thư viện viên trung cấp

22 Hướng dẫn viên (ngành văn hoá - thông tin)

23 Tuyên truyền viên

24 Hướng dẫn viên (ngành thể dục thể thao)

6- Viên chức loai C:

- Nhóm 1 (C1):

Số TT Ngạch viên chức

1 Quan trắc viên sơ cấp

2 Y tá

3 Nữ hộ sinh

4 Kỹ thuật viên y

5 Hộ lý

6 Dược tá

7 Kỹ thuật viên dược

- Nhóm 2 (C2): Ngạch nhân viên nhà xác

- Nhóm 3 (C3): Ngạch Y công

Ghi chú:

Các ngạch đánh dấu (*) là có thay đổi về phân lôại viên

chức.

(1) Giáô viên trung học cơ sở xếp lương theô ngạch viên

chức lôại A0.

(2) Đối với ngạch bác sĩ: Trường hợp học nội trú khi tốt

nghiệp được tuyển dụng vàô ngạch bác sĩ thì trông thời gian thử

việc được hưởng lương thử việc tính trên cơ sở mức lương bậc

Page 64: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 64

2 của ngạch bác sĩ; hết thời gian thử việc được bổ nhiệm vàô

ngạch bác sĩ thì được xếp lương vàô bậc 2 của ngạch bác sĩ, thời

gian xét nâng bậc lương lần sau được tính kể từ ngày được bổ

nhiệm vàô ngạch bác sĩ.

Lương y xếp lương như y, bác sĩ có cùng yêu cầu trình độ

đàô tạô.

(3) Giáô viên mầm nôn chưa đạt chuẩn thì xếp lương theô

ngạch viên chức lôại C nhóm 1.

Page 65: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 65

Bảng 4

BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN THỪA HÀNH, PHỤC VỤ

TRÔNG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ CÁC ĐƠN VỊ SỰ

NGHIỆP CUA NHÀ NƯỚC

(Ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày

14/12/2004 của Chính phủ)

Đơn vị tính: 1.000đồng

STT

Nhóm ngach

nh

ân

viê

n

Bâc 1

Bâc 2

Bâc 3

Bâc 4

Bâc 5

Bâc 6

Bâc 7

Bâc 8

Bâc 9

Bâc 10

Bâc 11

Bâc 12

1

Lái xê cơ

qu

an

Kỹ thuât

viên đánh

y

Hệ

số

lương

2.0

5

2.2

3

2.4

1

2.5

9

2.7

7

2.9

5

3.1

3

3.3

1

3.4

9

3.6

7

3.8

5

4.0

3

Mức lương

thực

hiện

01

/10

/20

04

59

4.5

64

6.7

69

8.9

75

1.1

80

3.3

85

5.5

90

7.7

95

9.9

1,0

12

.1

1,0

64

.3

1,1

16

.5

1,1

68

.7

2

Nh

ân

viê

n

kỹ thuât

Page 66: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 66 ST

T

Nhóm ngach

nh

ân

viê

n

Bâc 1

Bâc 2

Bâc 3

Bâc 4

Bâc 5

Bâc 6

Bâc 7

Bâc 8

Bâc 9

Bâc 10

Bâc 11

Bâc 12

Hệ

số

lương

1.6

5

1.8

3

2.0

1

2.1

9

2.3

7

2.5

5

2.7

3

2.9

1

3.0

9

3.2

7

3.4

5

3.6

3

Mức lương

thực

hiện

01

/10

/20

04

47

8.5

53

0.7

58

2.9

63

5.1

68

7.3

73

9.5

79

1.7

84

3.9

89

6.1

94

8.3

1,0

00

.5

1,0

52

.7

3

Nh

ân

viê

n

đánh máy

Nh

ân

viê

n

bảo vệ

Hệ

số

lương

1.5

0

1.6

8

1.8

6

2.0

4

2.2

2

2.4

0

2.5

8

2.7

6

2.9

4

3.1

2

3.3

0

3.4

8

Mức lương

thực

hiện

01

/10

/20

04

43

5.0

48

7.2

53

9.4

59

1.6

64

3.8

69

6.0

74

8.2

80

0.4

85

2.6

90

4.8

95

7.0

1,0

09

.2

4

Nh

ân

viê

n

văn thư

Hệ

số

lương

1.3

5

1.5

3

1.7

1

1.8

9

2.0

7

2.2

5

2.4

3

2.6

1

2.7

9

2.9

7

3.1

5

3.3

3

Page 67: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 67 ST

T

Nhóm ngach

nh

ân

viê

n

Bâc 1

Bâc 2

Bâc 3

Bâc 4

Bâc 5

Bâc 6

Bâc 7

Bâc 8

Bâc 9

Bâc 10

Bâc 11

Bâc 12

Mức lương

thực

hiện

01

/10

/20

04

39

1.5

44

3.7

49

5.9

54

8.1

60

0.3

65

2.5

70

4.7

75

6.9

80

9.1

86

1.3

91

3.5

96

5.7

5

Nh

ân

viê

n

phục vụ

Hệ

số

lương

1.0

0

1.1

8

1.3

6

1.5

4

1.7

2

1.9

0

2.0

8

2.2

6

2.4

4

2.6

2

2.8

0

2.9

8

Mức lương

thực

hiện

01

/10

/20

04

29

0.0

34

2.2

39

4.4

44

6.6

49

8.8

55

1.0

60

3.2

65

5.4

70

7.6

75

9.8

81

2.0

86

4.2

Ghi chú:

1. Khi chuyển xếp lương cũ sang ngạch, bậc lương mới, nếu

đã xếp bậc lương cũ caô hơn bậc lương mới cuối cùng trông

ngạch thì những bậc lương cũ caô hơn này được quy đổi thành

% phụ cấp thâm niên vượt khung sô với mức lương của bậc

lương mới cuối cùng trông ngạch.

2. Hệ số lương của các ngạch nhân viên thừa hành, phục vụ

trông các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà

nước quy định tại bảng lương này đã tính yếu tố điều kiện laô

động caô hơn bình thường.

3. Công chức cấp xã đang công tác chưa tốt nghiệp đàô tạô

chuyên môn theô quy định thì được hưởng hệ số lương

bằng 1,18.

Page 68: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 68

4. Theô phân lôại công chức, viên chức:

- Nhân viên thừa hành, phục vụ thuộc biên chế của các cơ

quan nhà nước là công chức ngạch nhân viên và tương đương.

- Nhân viên thừa hành, phục vụ thuộc biên chế của các đơn

vị sự nghiệp của Nhà nước là viên chức ngạch nhân viên.

5. Nhân viên theô các ngạch quy định tại bảng lương này

có đủ tiêu chuẩn, điều kiện, vị trí công tác phù hợp với ngạch,

thì được xem xét để cử đi thi nâng ngạch trên liền kề hôặc thi

nâng ngạch lên các ngạch công chức, viên chức lôại A0 và lôại

A1 mà không quy định thời gian tối thiểu làm việc trông ngạch

và không quy định theô hệ số lương hiện hưởng.

Page 69: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 69

Bảng 5

BẢNG LƯƠNG CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH Ơ XÃ, PHƯỜNG,

THỊ TRẤN

(Ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP

ngày 14/12/2004 của Chính phủ)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT Chức danh lãnh đao Bâc 1 Bâc 2

1 Bí thư đảng ủy

Hệ số lương 2.35 2.85

Mức lương thực hiện 01/10/2004 681.5 826.5

2 Phó Bí thư đảng ủy

Chủ tịch Hôi đồng nhân dân

Chủ tịch Uy ban nhân dân

Hệ số lương 2.15 2.65

Mức lương thực hiện 01/10/2004 623.5 768.5

3 Thường trực đảng ủy

Chủ tịch Uy ban Mặt trân tổ quốc Việt Nam

Phó Chủ tịch Hôi đồng nhân dân

Phó Chủ tịch Uy ban nhân dân

Hệ số lương 1.95 2.45

Mức lương thực hiện 01/10/2004 565.5 710.5

4 Trưởng các đoàn thể

Uỷ viên Uy ban nhân dân

Hệ số lương 1.75 2.25

Mức lương thực hiện 01/10/2004 507.5 652.5

Page 70: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 70

Ghi chú:

1. Các đôàn thể ở cấp xã baô gồm: Đôàn Thanh niên, Hội

Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh.

2. Những người tốt nghiệp từ trung cấp trở lên được bầu

giữ chức danh cán bộ chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, nếu

xếp lương theô đúng chức danh chuyên trách hiện đảm nhiệm

mà thấp hơn sô với mức lương bậc 1 của công chức có cùng

trình độ đàô tạô, thì vẫn thực hiện xếp lương theô chức danh

chuyên trách hiện đảm nhiệm và được hưởng hệ số chênh lệch

giữa hệ số lương bậc 1 của công chức có cùng trình độ đàô tạô

sô với hệ số lương chức vụ. Khi được xếp lên bậc 2 của chức

danh chuyên trách hiện đảm nhiệm (từ nhiệm kỳ thứ 2 trở lên)

thì giảm tương ứng hệ số chênh lệch. Khi thôi giữ chức danh

chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, nếu được tuyển dụng vàô

làm công chức trông cơ quan nhà nước (từ Trung ương đến xã,

phường, thị trấn) và viên chức trông đơn vị sự nghiệp của Nhà

nước thì thời gian giữ chức danh chuyên trách ở xã, phường, thị

trấn được tính để xếp bậc lương chuyên môn theô chế độ nâng

bậc lương thường xuyên.

3. Công chức ở xã, phường, thị trấn được bầu giữ chức

danh chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thì thực hiện theô quy

định tại điểm e khôản 1 Điều 4 Nghị định số 121/2003/NĐ-CP

ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính

sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn.

4. Chế độ tiền lương đối với cán bộ Xã đội quy định tại

Điều 22 Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02/11/2004 của

Chính phủ được tính lại mức lương mới để hưởng kể từ ngày 01

tháng 01 năm 2005 theô mức lương mới của cán bộ chuyên

trách ở xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định này (Riêng

hệ số lương 1,46 của xã đội phó quy định tại khôản 3 Điều 22

Nghị định số 184/2004/NĐ-CP được chuyển xếp sang hệ số

lương mới là 1,86).

Page 71: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 71

Bảng 6

BẢNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN QUÂN ĐỘI

NHÂN DÂN;

SĨ QUAN, HẠ SĨ QUAN CÔNG AN NHÂN DÂN

(Ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP

ngày 14/12/2004 của Chính phủ)

1. Bảng lương cấp bâc quân hàm

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Số

TT

Cấp bậc quân

hàm Hệ số lương

Mức lương thực

hiện 01/10/2004

1 Đại tướng 10.40 3,016.0

2 Thượng tướng 9.80 2,842.0

3 Trung tướng 9.20 2,668.0

4 Thiếu tướng 8.60 2,494.0

5 Đại tá 8.00 2,320.0

6 Thượng tá 7.30 2,117.0

7 Trung tá 6.60 1,914.0

8 Thiếu tá 6.00 1,740.0

9 Đại uý 5.40 1,566.0

10 Thượng uý 5.00 1,450.0

11 Trung uý 4.60 1,334.0

12 Thiếu uý 4.20 1,218.0

13 Thượng sĩ 3.80 1,102.0

14 Trung sĩ 3.50 1,015.0

Page 72: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 72

15 Hạ sĩ 3.20 928.0

2. Bảng nâng lương quân hàm sĩ quan quân đôi nhân

dân và sĩ quan công an nhân dân

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Số

TT

Cấp bậc quân hàm Nâng lương

lần 1

Nâng lương

lần 2

1 Đại tá

Hệ số lương 8.40 8.60

Mức lương thực hiện 01/10/2004 2,436.0 2,494.0

2 Thượng tá

Hệ số lương 7.70 8.10

Mức lương thực hiện 01/10/2004 2,233.0 2,349.0

3 Trung tá

Hệ số lương 7.00 7.40

Mức lương thực hiện 01/10/2004 2,030.0 2,146.0

4 Thiếu tá

Hệ số lương 6.40 6.80

Mức lương thực hiện 01/10/2004 1,856.0 1,972.0

5 Đại uý

Hệ số lương 5.80 6.20

Mức lương thực hiện 01/10/2004 1,682.0 1,798.0

6 Thượng uý

Hệ số lương 5.35 5.70

Mức lương thực hiện 01/10/2004 1,551.5 1,653.0

Ghi chú: Cấp bậc quân hàm từ Thiếu tướng trở lên không

thực hiện nâng lương lần 1 và lần 2

Page 73: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 73

Bảng 7

BẢNG LƯƠNG QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP THUỘC QUÂN

ĐỘI NHÂN DÂN

VÀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT THUỘC CÔNG AN NHÂN DÂN

(Ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày

14/12/2004 của Chính phủ)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

ST

T

Ch

ức d

an

h

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Bậc 1

0

Bậc 1

1

Bậc 1

2

1

Qu

ân

nh

ân

ch

uyên

ng

hiệ

p c

ao

cấp

a

Nhóm

1

Hệ s

ơn

g

3.8

5

4.2

0

4.5

5

4.9

0

5.2

5

5.6

0

5.9

5

6.3

0

6.6

5

7.0

0

7.3

5

7.7

0

Mứ

c lư

ơn

g thự

c

hiệ

n 0

1/1

0/2

00

4

1,1

16.5

1,2

18.0

1,3

19.5

1,4

21.0

1,5

22.5

1,6

24.0

1,7

25.5

1,8

27.0

1,9

28.5

2,0

30.0

2,1

31.5

2,2

33.0

b

Nhóm

2

Page 74: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 74 S

TT

Ch

ức d

an

h

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Bậc 1

0

Bậc 1

1

Bậc 1

2

Hệ s

lươ

ng

3.6

5

4.0

0

4.3

5

4.7

0

5.0

5

5.4

0

5.7

5

6.1

0

6.4

5

6.8

0

7.1

5

7.5

0

Mứ

c lư

ơn

g thự

c

hiệ

n 0

1/1

0/2

00

4

1,0

58.5

1,1

60.0

1,2

61.5

1,3

63.0

1,4

64.5

1,5

66.0

1,6

67.5

1,7

69.0

1,8

70.5

1,9

72.0

2,0

73.5

2,1

75.0

2

Qu

ân

nh

ân

ch

uyên

ng

hiệ

p t

run

g c

ấp

a

Nhóm

1

Hệ s

ơn

g

3.5

0

3.8

0

4.1

0

4.4

0

4.7

0

5.0

0

5.3

0

5.6

0

5.9

0

6.2

0

Mứ

c lư

ơn

g thự

c

hiệ

n 0

1/1

0/2

00

4

1,0

15.0

1,1

02.0

1,1

89.0

1,2

76.0

1,3

63.0

1,4

50.0

1,5

37.0

1,6

24.0

1,7

11.0

1,7

98.0

b

Nhóm

2

Page 75: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 75 S

TT

Ch

ức d

an

h

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Bậc 1

0

Bậc 1

1

Bậc 1

2

Hệ s

ơn

g

3.2

0

3.5

0

3.8

0

4.1

0

4.4

0

4.7

0

5.0

0

5.3

0

5.6

0

5.9

0

Mứ

c lư

ơn

g thự

c

hiệ

n 0

1/1

0/2

00

4

928.0

1,0

15.0

1,1

02.0

1,1

89.0

1,2

76.0

1,3

63.0

1,4

50.0

1,5

37.0

1,6

24.0

1,7

11.0

3

Qu

ân

nh

ân

ch

uyên

ng

hiệ

p s

ơ c

ấp

a

Nhóm

1

Hệ s

ơn

g

3.2

0

3.4

5

3.7

0

3.9

5

4.2

0

4.4

5

4.7

0

4.9

5

5.2

0

5.4

5

Mứ

c lư

ơn

g thự

c

hiệ

n 0

1/1

0/2

00

4

928.0

1,0

00.5

1,0

73.0

1,1

45.5

1,2

18.0

1,2

90.5

1,3

63.0

1,4

35.5

1,5

08.0

1,5

80.5

b

Nhóm

2

Page 76: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 76 S

TT

Ch

ức d

an

h

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Bậc 1

0

Bậc 1

1

Bậc 1

2

Hệ s

ố lư

ơn

g

2.9

5

3.2

0

3.4

5

3.7

0

3.9

5

4.2

0

4.4

5

4.7

0

4.9

5

5.2

0

Mứ

c lư

ơn

g thự

c

hiệ

n 0

1/1

0/2

00

4

855.5

928.0

1,0

00.5

1,0

73.0

1,1

45.5

1,2

18.0

1,2

90.5

1,3

63.0

1,4

35.5

1,5

08.0

Page 77: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 77

BẢNG PHỤ CẤP QUÂN HÀM HẠ SĨ QUAN, CHIẾN SĨ NGHĨA VỤ

THUỘC QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN

(Ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP

ngày 14/12/2004 của Chính phủ)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

ST

T

Cấp bậc quân

hàm

Hệ

số

Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004

1 Thượng sĩ 0.70 203.0

2 Trung sĩ 0.60 174.0

3 Hạ sĩ 0.50 145.0

4 Binh nhất 0.45 130.5

5 Binh nhì 0.40 116.0

BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠÔ (BẦU CỬ, BỔ NHIỆM)

TRÔNG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP

CUA NHÀ NƯỚC; CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

THUỘC QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN

(Ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP

ngày 14/12/2004 của Chính phủ)

I. PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠÔ ĐỐI VỚI CÁN BỘ,

CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC GIỮ CHỨC DANH LÃNH ĐẠÔ (BẦU

CỬ, BỔ NHIỆM) CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ

NGHIỆP CUA NHÀ NƯỚC: Xếp lương theô các ngạch công chức

hành chính hôặc các ngạch công chức, viên chức chuyên ngành.

Page 78: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 78

1. Bô, cơ quan ngang Bô

Đơn vị tính: 1.000 đồng

ST

T Chức danh lãnh đạo Hệ số

Mức phụ

cấp thực

hiện

01/10/200

4

1 Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan

ngang Bộ 1.30 377.0

2 Vụ trưởng và tương đương, Chánh văn

phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ 1.00 290.0

3 Phó vụ trưởng và tương đương, Phó

Chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ 0.80 232.0

4 Trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức

tương đương 0.60 174.0

5 Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ

chức

tương đương 0.40 116.0

2. Cơ quan thuôc Chính phủ

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT Chức danh lãnh đạo Hệ số

Mức phụ cấp

thực hiện

01/10/2004

1 Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ 1.30 377.0

2 Phó thủ trưởng cơ quan thuộc

Chính phủ 1.10 319.0

3 Trưởng ban (hoặc Vụ trưởng) và tương

đương cơ quan thuộc Chính phủ 0.90 261.0

Page 79: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 79

STT Chức danh lãnh đạo Hệ số

Mức phụ cấp

thực hiện

01/10/2004

4 Phó trưởng ban (hoặc Phó Vụ trưởng)

và tương đương cơ quan thuộc

Chính phủ

0.70 203.0

5 Trưởng phòng thuộc Ban (hoặc thuộc

Vụ) trong cơ quan thuộc Chính phủ 0.50 145.0

6 Phó Trưởng phòng thuộc Ban (hoặc

thuộc Vụ) trong cơ quan thuộc

Chính phủ

0.40 116.0

Ghi chú: Viện Khôa học thuộc Chính phủ áp dụng phụ cấp

chức vụ lãnh đạô quy định đối với các chức danh lãnh đạô thuộc

ngành nghiên cứu khôa học.

3. Tổng cục và các tổ chức tương đương thuôc Bô, cơ

quan ngang Bô (gọi chung là Tổng cục thuôc Bô)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT Chức danh lãnh đạo Hệ số

Mức phụ

cấp thực

hiện

01/10/2004

1 Tổng cục trưởng thuộc Bộ 1.25 362.5

2 Phó tổng cục trưởng thuộc Bộ 1.05 304.5

3 Trưởng ban (hoặc Vụ trưởng) và

tương đương thuộc Tổng cục

thuộc Bộ

0.90 261.0

Page 80: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 80

STT Chức danh lãnh đạo Hệ số

Mức phụ

cấp thực

hiện

01/10/2004

4 Phó trưởng ban (hoặc Phó Vụ

trưởng) và tương đương thuộc

Tổng cục thuộc Bộ

0.70 203.0

5 Trưởng phòng thuộc Ban (hoặc

thuộc Vụ) trong Tổng cục thuộc Bộ 0.50 145.0

6 Phó trưởng phòng thuộc Ban

(hoặc thuộc Vụ) trong Tổng cục

thuộc Bộ

0.40 116.0

4. Cục và các tổ chức tương đương thuôc Bô, cơ quan

ngang Bô (gọi chung là Cục thuôc Bô)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT Chức danh

lãnh đạo

Hạng I Hạng II Hạng III

Hệ

số

Mức phụ cấp

thực hiện

01/10/2004

Hệ

số

Mức phụ

cấp thực

hiện

01/10/

2004

Hệ

số

Mức phụ

cấp thực

hiện

01/10/

2004

1 Cục trưởng

thuộc Bộ 1.25 362.5 1.10 319.0 1.00 290.0

2 Phó cục

trưởng thuộc

Bộ

1.05 304.5 0.90 261.0 0.80 232.0

3 Trưởng ban

(hoặc

Trưởng

phòng) và

tương đương

thuộc Cục

thuộc Bộ

0.90 261.0 0.60 174.0 0.60 174.0

Page 81: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 81

4 Phó trưởng

ban (hoặc

Phó trưởng

phòng) và

tương đương

thuộc Cục

thuộc Bộ

0.70 203.0 0.40 116.0 0.40 116.0

5 Trưởng

phòng thuộc

Ban trong

Cục thuộc Bộ

(nếu có)

0.50 145.0 0.30 87.0

6 Phó trưởng

phòng thuộc

Ban trong

Cục thuộc Bộ

(nếu có)

0.40 116.0 0.20 58.0

Ghi chú: Hạng I: áp dụng đối với Cục xếp lôại 1 (cũ).

Hạng II: áp dụng đối với Cục xếp lôại 2 (cũ).

Hạng III: áp dụng đối với Cục tương đương cấp Vụ thuộc

Bộ.

- Chi cục thuộc Cục thuộc Bộ và các tổ chức tương đương:

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ quy định cụ thể sau khi có thôả thuận

của Liên Bộ Nội vụ - Tài chính.

5. Cục và các tổ chức tương đương thuôc cơ quan

thuôc Chính phủ, Cục thuôc Tổng cục thuôc Bô (gọi chung là

Cục thuôc Tổng cục)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Số

TT Chức danh lãnh đạo Hệ số

Mức phụ cấp thực

hiện 01/10/2004

1 Cục trưởng thuộc Tổng cục 0.90 261.0

2 Phó cục trưởng thuộc

Tổng cục 0.70 203.0

Page 82: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 82

Số

TT Chức danh lãnh đạo Hệ số

Mức phụ cấp thực

hiện 01/10/2004

3 Trưởng ban (hoặc Trưởng

phòng) thuộc Cục thuộc

Tổng cục

0.50 145.0

4 Phó trưởng ban (hoặc Phó

trưởng phòng) thuộc Cục

thuộc Tổng cục

0.30 87.0

Ghi chú: Chi cục thuộc Cục thuộc Tổng cục và các tổ chức

tương đương: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ quy định cụ thể sau khi

có thôả thuận của Liên Bộ Nội vụ - Tài chính.

6. Ban quản lý khu công nghiệp

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Số

TT Chức danh lãnh đạo

Hạng I Hạng II

Hệ số

Mức phụ cấp

thực hiện

01/10/2004

Hệ số

Mức phụ cấp

thực hiện

01/10/2004

1 Trưởng ban 1.10 319.0 1.00 290.0

2 Phó trưởng ban 0.90 261.0 0.80 232.0

3 Trưởng phòng và

tương đương 0.60 174.0 0.60 174.0

4 Phó trưởng phòng và

tương đương 0.40 116.0 0.40 116.0

7. Uy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuôc Trung ương

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT Chức danh

lãnh đạo

Đô thị loại đặc biệt,

Thành phố Hà Nội,

Thành phố Hồ Chí

Minh

Đô thị loại I, các tỉnh

và thành phố trực thuộc

Trung ương còn lại

Hệ số

Mức phụ cấp

thực hiện

01/10/2004

Hệ số

Mức phụ cấp

thực hiện

01/10/2004

1 Chủ tịch Uy

ban nhân dân 1.25 362.5

Page 83: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 83

STT Chức danh

lãnh đạo

Đô thị loại đặc biệt,

Thành phố Hà Nội,

Thành phố Hồ Chí

Minh

Đô thị loại I, các tỉnh

và thành phố trực thuộc

Trung ương còn lại

Hệ số

Mức phụ cấp

thực hiện

01/10/2004

Hệ số

Mức phụ cấp

thực hiện

01/10/2004

2 Phó Chủ tịch

Uy ban nhân

dân

1.20 348.0 1.05 304.5

3 Chánh văn

phòng Uy ban

nhân dân,

Giám đốc Sở

và tương

đương

1.00 290.0 0.90 261.0

4 Phó Chánh

văn phòng Uy

ban nhân dân,

Phó Giám đốc

Sở và tương

đương

0.80 232.0 0.70 203.0

5 Trưởng phòng

Sở và tương

đương

0.60 174.0 0.50 145.0

6 Phó trưởng

phòng Sở và

tương đương

0.40 116.0 0.30 87.0

Ghi chú:

1) Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Chủ tịch

Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh xếp mức lương chức

vụ bằng mức lương chức vụ của Bộ trưởng: bậc 1 có hệ số lương

bằng 9,7; bậc 2 có hệ số lương bằng 10,3.

2) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài

nguyên và Môi trường và các chi nhánh của Văn phòng: Bộ Tài

nguyên và Môi trường quy định cụ thể sau khi có thỏa thuận của

Liên Bộ Nội vụ - Tài chính.

Page 84: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 84

8. Chi cục và các tổ chức tương đương thuôc Sở (gọi

chung là chi cục thuôc Sở)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT Chức danh lãnh đạo

Sở thuộc đô thị loại

đặc biệt, Thành phố

Hà Nội và Thành

phố Hồ Chí Minh

Sở thuộc đô thị loại I,

các tỉnh và thành

phố trực thuộc Trung

ương còn lại

Hệ

số

Mức phụ

cấp thực

hiện

01/10/2004

Hệ số

Mức phụ

cấp thực

hiện

01/10/2004

1 Chi cục trưởng thuộc

Sở 0.80 232.0 0.70 203.0

2 Phó chi cục trưởng

thuộc Sở 0.60 174.0 0.50 145.0

3 Trưởng phòng chi

cục và

tương đương

0.40 116.0 0.30 87.0

4 Phó trưởng phòng

chi cục và tương

đương

0.25 72.5 0.20 58.0

9. Uy ban nhân dân quân, huyện, thị xã, thành phố

thuôc tỉnh

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Số

TT

Chức danh

lãnh đạo

Thành phố thuộc

tỉnh là đô thị

loại II

Thành phố thuộc

tỉnh là đô thị loại

III, quận thuộc Hà

Nội, quận thuộc

TP. Hồ Chí Minh

Huyện, thị xã và

các quận còn lại

Hệ

số

Mức phụ cấp

thực hiện

01/10/2004

Hệ

số

Mức phụ

cấp thực

hiện

01/10/2004

Hệ

số

Mức phụ

cấp thực

hiện

01/10/2004

1 Chủ tịch Uy ban

nhân dân 0.90 261.0 0.80 232.0 0.70 203.0

Page 85: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 85

Số

TT

Chức danh

lãnh đạo

Thành phố thuộc

tỉnh là đô thị

loại II

Thành phố thuộc

tỉnh là đô thị loại

III, quận thuộc Hà

Nội, quận thuộc

TP. Hồ Chí Minh

Huyện, thị xã và

các quận còn lại

Hệ

số

Mức phụ cấp

thực hiện

01/10/2004

Hệ

số

Mức phụ

cấp thực

hiện

01/10/2004

Hệ

số

Mức phụ

cấp thực

hiện

01/10/2004

2 Phó Chủ tịch Uy

ban nhân dân 0.70 203.0 0.65 188.5 0.60 174.0

3 Chánh văn phòng,

Trưởng phòng

cơ quan chuyên

môn thuộc Uy ban

nhân dân

0.50 145.0 0.40 116.0 0.30 87.0

4 Phó Chánh văn

phòng, Phó

trưởng phòng cơ

quan chuyên môn

thuộc Uy ban nhân

dân

0.30 87.0 0.25 72.5 0.20 58.0

Ghi chú: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể sau khi có thỏa thuận của liên Bộ Nội vụ - Tài chính

10. Cơ quan thi hành án

10.1. Cơ quan thi hành án tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT Chức danh lãnh đạo

Đô thị loại đặc biệt, Thành phố Hà Nội

và Thành phố Hồ Chí Minh

Đô thị loại I, các tỉnh và thành phố trực

thuộc Trung ương còn lại

Hệ số Mức phụ cấp

thực hiện 01/10/2004

Hệ số Mức phụ cấp

thực hiện 01/10/2004

1 Thủ trưởng cơ quan thi hành án

0.90 261.0 0.80 232.0

2 Phó thủ trưởng cơ quan thi hành án

0.70 203.0 0.60 174.0

Page 86: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 86

10.2. Cơ quan thi hành án quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

Đơn vị tính: 1.000 đồng

SốT

T

Chức danh

lãnh đạo

Thành phố thuộc

tỉnh là đô thị loại II

Thành phố thuộc

tỉnh

là đô thị loại III,

quận thuộc Hà Nội

và quận thuộc

Thành phố

Hồ Chí Minh

Huyện, thị xã và các

quận còn lại

Hệ

số

Mức phụ

cấp thực

hiện

01/10/2004

Hệ

số

Mức phụ cấp

thực hiện

01/10/2004

Hệ số

Mức phụ cấp

thực hiện

01/10/2004

1 Thủ trưởng cơ

quan thi hành án 0.50 145.0 0.45 130.5 0.40 116.0

2 Phó thủ trưởng

cơ quan thi

hành án

0.40 116.0 0.35 101.5 0.30 87.0

11. Thanh tra

11.1. Thanh tra thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổng cục, cục

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT Chức danh

lãnh đạo

Bộ, cơ quan

ngang Bộ

Cơ quan thuộc

Chính phủ, Tổng

cục và Cục hạng I

thuộc Bộ

Cục hạng II, hạng III

thuộc Bộ và Cục

thuộc Tổng cục

Hệ

số

Mức phụ

cấp thực

hiện

01/10/2004

Hệ

số

Mức phụ

cấp thực

hiện

01/10/2004

Hệ số

Mức phụ

cấp thực

hiện

01/10/2004

1 Chánh

Thanh tra 1.00 290.0 0.90 261.0

Bằng phụ cấp của

Trưởng ban (hoặc

trưởng phòng) thuộc

Cục

2 Phó Chánh

thanh tra 0.80 232.0 0.70 203.0

Bằng phụ cấp của

Phó trưởng ban

(hoặc phó trưởng

phòng) thuộc Cục

Page 87: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 87

STT Chức danh

lãnh đạo

Bộ, cơ quan

ngang Bộ

Cơ quan thuộc

Chính phủ, Tổng

cục và Cục hạng I

thuộc Bộ

Cục hạng II, hạng III

thuộc Bộ và Cục

thuộc Tổng cục

Hệ

số

Mức phụ

cấp thực

hiện

01/10/2004

Hệ

số

Mức phụ

cấp thực

hiện

01/10/2004

Hệ số

Mức phụ

cấp thực

hiện

01/10/2004

3 Trưởng

phòng 0.60 174.0 0.50 145.0

4 Phó

Trưởng

phòng

0.40 116.0 0.40 116.0

11.2. Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Số

TT Chức danh lãnh đạo

Đô thị loại đặc biệt,

Thành phố Hà Nội,

Thành phố

Hồ Chí Minh

Đô thị loại I, các

tỉnh

và thành phố trực

thuộc

Trung ương còn lại

Hệ số

Mức phụ

cấp thực

hiện

01/10/2004

Hệ số

Mức phụ

cấp thực

hiện

01/10/2004

1 Chánh Thanh tra 1.00 290.0 0.90 261.0

2 Phó Chánh thanh tra 0.80 232.0 0.70 203.0

3 Trưởng phòng và tương

đương 0.60 174.0 0.50 145.0

4 Phó Trưởng phòng và

tương đương 0.40 116.0 0.30 87.0

Page 88: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 88

11.3. Thanh tra Sở, ngành thuộc tỉnh, thành phố thuộc Trung ương (gọi chung là Thanh tra Sở)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT Chức danh lãnh đạo

Sở thuộc đô thị loại đặc

biệt, Thành phố Hà Nội

và Thành phố

Hồ Chí Minh

Sở thuộc đô thị loại I,

các tỉnh và thành phố

trực thuộc Trung ương

còn lại

Hệ số

Mức phụ

cấp thực

hiện

01/10/2004

Hệ số

Mức phụ cấp

thực hiện

01/10/2004

1 Chánh thanh tra 0.60 174.0 0.50 145.0

2 Phó chánh thanh tra 0.40 116.0 0.30 87.0

11.4. Thanh tra quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT Chức danh

lãnh đạo

Thành phố thuộc

tỉnh là đô thị loại II

Thành phố thuộc tỉnh

là đô thị loại III, quận

thuộc Hà Nội và quận

thuộc Thành phố Hồ

Chí Minh

Huyện, thị xã và

các quận còn lại

Hệ

số

Mức phụ

cấp thực

hiện

01/10/2004

Hệ số

Mức phụ cấp

thực hiện

01/10/2004

Hệ

số

Mức phụ

cấp thực

hiện

01/10/2004

1 Chánh thanh tra 0.50 145.0 0.40 116.0 0.30 87.0

2 Phó chánh thanh

tra

0.40 116.0 0.30 87.0 0.20 58.0

Page 89: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 89

12. Cục thuôc Tổng cục Hải quan

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Chức danh lãnh đạo Hệ số

Mức phụ cấp

thực hiện

01/10/2004

Bộ Tài chính

quy định cụ thể

sau khi có thoả

thuận của Bộ

Nội vụ Các chức danh lãnh

đạo từ Cục trưởng trở

xuống thuộc Tổng cục

Hải quan

Từ 0,15 đến

1,0

Từ 43,5 đến

290,0

13. Cục thuôc Tổng cục Thuế và kho bac Nhà nước cấp

tỉnh trở xuống thuôc Kho bac Nhà nước

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Chức danh lãnh đạo Hệ số

Mức phụ cấp

thực hiện

01/10/2004

Bộ Tài chính

quy định cụ

thể sau khi

có thoả thuận

của Bộ Nội

vụ

Các chức danh lãnh đạo

từ Cục trưởng trở

xuống thuộc Tổng cục

Thuế và Giám đốc kho

bạc Nhà nước cấp tỉnh

trở xuống thuộc Kho

bạc Nhà nước

Từ 0,15 đến

1,0

Từ 43,5 đến

290,0

14. Chi cục thuôc Cục Dự trữ quốc gia

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Chức danh lãnh đạo Hệ số

Mức phụ cấp

thực hiện

01/10/2004

Bộ Tài chính

quy định cụ

thể sau khi

có thoả

thuận của Bộ

Nội vụ

Các chức danh lãnh

đạo từ Chi cục trưởng

trở xuống thuộc Cục dự

trữ quốc gia

Từ 0,15 đến

1,0

Từ 43,5 đến

290,0

Page 90: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 90

15. Cơ quan bảo vệ nguồn lợi thủy sản; cơ quan quản

lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thu y thủy sản

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Chức danh lãnh đạo Hệ số

Mức phụ cấp

thực hiện

01/10/2004

Bộ Thuỷ sản

quy định cụ

thể sau khi có

thoả thuận

của Liên Bộ

Nội vụ -

Tài chính

Các chức danh lãnh

đạo trong các cơ quan

bảo vệ nguồn lợi thuỷ

sản; cơ quan quản lý

chất lượng, an toàn vệ

sinh và thú y thuỷ sản

Từ 0,15 đến

0,7

Từ 43,5 đến

203,0

16. Kiểm lâm

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Chức danh lãnh đạo Hệ số Mức phụ cấp thực

hiện 01/10/2004

Bộ Nông nghiệp

và Phát triển nông

thôn quy định cụ

thể sau khi có thoả

thuận của Liên Bộ

Nội vụ - Tài chính

Các chức danh lãnh đạo

thuộc ngành Kiểm lâm tở

địa phương

Từ 0,15 đến

0,8 Từ 43,5 đến 232,0

17. Khí tượng thủy văn

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Số

TT Chức danh lãnh đạo Hệ số

Mức phụ cấp

thực hiện

01/10/2004

Bộ Tài nguyên

và Môi trường

quy định cụ thể

sau khi có thoả

thuận của Liên

Bộ Nội vụ - Tài

chính

1 Các chức danh lãnh

đạo Trung tâm Khí

tượng thuỷ văn

Quốc gia

Từ 0,2 đến

1,25

Từ 58,0 đến

362,5

Page 91: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 91

2 Các chức danh lãnh

đạo trong các tổ

chức thuộc Đài khí

tượng thủy văn

Từ 0,2 đến

1,0

Từ 58,0 đến

290,0

3 Các chức danh lãnh

đạo trong các tổ

chức thuộc Trạm khí

tượng thuỷ văn

Từ 0,15 đến

0,6

Từ 43,5 đến

174,0

18. Nghiên cứu khoa học

18.1. Viện nghiên cứu khôa học thuộc Chính phủ (Viện

Khôa học Quốc gia):

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT Chức danh lãnh đạo Hệ số Mức phụ cấp thực

hiện 01/10/2004

1 Chủ tịch Viện 1.40 406.0

2 Phó Chủ tịch Viện 1.15 333.5

3 Trưởng ban và tương đương 1.00 290.0

4 Phó trưởng ban và tương

đương 0.80 232.0

5 Trưởng phòng và tương đương 0.60 174.0

6 Phó trưởng phòng và tương

đương 0.40 116.0

18.2. Các viện nghiên cứu khôa học còn lại:

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Chức danh lãnh đạo Hệ số Bộ Khoa học và Công

nghệ quy định cụ thể sau

khi có thoả thuận của

Liên Bộ Nội vụ -

Tài chính

Các chức danh lãnh đạotrong

các Viện nghiên cứu

khoa học Từ 0,2 đến 1,0

Page 92: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 92

19. Giáo dục và đào tao

19.1. Đại học Quốc gia

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT Chức danh lãnh đạo Hệ số Mức phụ cấp thực

hiện 01/10/2004

1 Giám đốc 1.30 377.0

2 Phó Giám đốc 1.10 319.0

3 Trưởng ban và tương đương 0.90 261.0

4 Phó trưởng ban và tương

đương

0.70 203.0

5 Trưởng phòng và tương đương 0.50 145.0

6 Phó trưởng phòng và tương

đương

0.40 116.0

19.2. Các trường khác

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT Cơ sở đào

tạo

Chức danh lãnh

đạo Hệ số

Mức phụ

cấp thực

hiện

01/10/2004

Bộ Giáo

dục và

Đào tạo

quy định

cụ thể sau

khi có

thoả

thuận của

Liên

Bộ Nội vụ

- Tài

chính

1 Đại học

vùng và

trường Đại

học trọng

điểm

Các chức danh

lãnh đạo thuộc

Đại học vùng và

trường Đại học

trọng điểm

Từ 0,15

đến 1,1

Từ 43,5

đến 319,0

2 Trường Đại

học còn lại

Các chức danh

lãnh đạo trong các

trường Đại học

còn lại

Từ 0,15

đến 1,0

Từ 43,5

đến 290,0

Page 93: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 93

3 Trường Cao

đẳng

Các chức danh

lãnh đạo trong các

trường Cao đẳng

Từ 0,15

đến 0,9

Từ 43,5

đến 261,0

4 Trường

Trung học

chuyên

nghiệp và

dạy nghề

Các chức danh

lãnh đạo trong các

trường Trung học

chuyên nghiệp và

dạynghề

Từ 0,15

đến 0,8

Từ 43,5

đến 232,0

5 Trường

phổ thông

Các chức danh

lãnh đạo trong các

trường phổ thông

Từ 0,15

đến 0,7

Từ 43,5

đến 203,0

7 Trường

mầm non

Các chức danh

lãnh đạo trong các

trường mầm non

Từ 0,15

đến 0,5

Từ 43,5

đến 145,0

20. Y tế

20.1. Hệ điều trị

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT

Cơ sở

khám

chữa bệnh

Chức danh

lãnh đạo Hệ số

Mức phụ

cấp thực

hiện

01/10/2004

Bộ Y tế quy

định cụ thể

sau khi có

thoả thuận

của Liên Bộ

Nội vụ -

Tài chính 1 Viện

Các chức danh

lãnh đạo trong

bệnh viện

Từ 0,15

đến 1,1

Từ 43,5

đến 319,0

2 Trung tâm

y tế

Các chức danh

lãnh đạo trong

Trung tâm y tế

Từ 0,15

đến 0,7

Từ 43,5

đến 203,0

3

Trạm

chuyên

khoa, đội

y tế lưu

động

Các chức danh

lãnh đạo trạm

chuyên khoa,

đội lưu động y

tế, trạm y tế

Từ 0,15

đến 0,5

Từ 43,5

đến 145,0

Page 94: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 94

20.2. Hệ dự phòng

Đơn vị tính: 1.000 đồng

ST

T

Các Viện

và Trung

tâm

Chức danh

lãnh đạo Hệ số

Mức phụ

cấp thực

hiện

01/10/2004 Bộ Y tế quy

định cụ thể

sau khi có

thoả thuận

của Liên Bộ

Nội vụ -

Tài chính

1 Viện

Các chức danh

lãnh đạo trong

các Viện

Từ 0,15

đến 1,0

Từ 43,5

đến 290,0

2 Trung tâm

Các chức danh

lãnh đạo trong

các Trung tâm

Từ 0,15

đến 0,7

Từ 43,5

đến 203,0

3 Đội Y tế

dự phòng

Các chức danh

lãnh đạo trong

các Đội

Từ 0,15

đến 0,5

Từ 43,5

đến 145,0

21. Văn hoá - Thông tin

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Số

TT

Các tổ chức

ngành văn

hoá

Chức danh lãnh đạo Mức phụ cấp

thực hiện

01/10/2004

Bộ Văn hoá -

Thông tin quy

định cụ thể

sau khi có

thoả thuận

của Liên Bộ

Nội vụ - Tài

chính

1 Thư viện Các chức danh lãnh

đạo trong thư viện Từ 0,15 đến 1,0

2 Bảo tàng Các chức danh lãnh

đạo trong bảo tàng Từ 0,15 đến 1,0

3 Nhà hát Các chức danh lãnh

đạo trong nhà hát Từ 0,15 đến 0,8

4

Trung tâm

văn hoá-

thông tin

Các chức danh lãnh

đạo trong trung tâm

văn hóa – thông tin

Từ 0,15 đến 0,7

5 Đoàn nghệ

thuật

Các chức danh lãnh

đạo trong đoàn nghệ

thuật

Từ 0,15 đến 0,6

Page 95: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 95

22. Báo, đài thuôc Bô, ngành, địa phương

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Chức danh lãnh đạo Hệ số

Mức phụ cấp

thực hiện

01/10/2004

Bộ Văn hoá -

Thông tin quy

định cụ thể sau

khi có thoả

thuận của Liên

Bộ Nội vụ - Tài

chính

Các chức danh lãnh đạo

của các báo, đài thuộc

Bộ, ngành, địa phương Từ 0,15 đến 1,0

Từ 43,5 đến

290,0

23. Thể dục thể thao

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Các trung tâm Chức danh lãnh

đạo Hệ số

Mức phụ cấp

thực hiện

01/10/2004

Uy ban Thể

dục Thể thao

quy định cụ

thể sau khi có

thoả thuận

của Liên Bộ

Nội vụ - Tài

chính

Trung tâm thể

thao và các

câu lạc bộ thể

dục thể thao

Các chức danh

lãnh đạo trong các

Trung tâm thể thao

và câu lạc bộ thể

dục thể thao

Từ 0,15

đến 0,90

Từ 43,5

đến 290,0

24. Cán bô, công chức, viên chức thuôc biên chế nhà

nước được cử sang giữ chức danh lãnh đao chuyên trách

Hôi và các tổ chức phi Chính phủ

24.1. Hội và tổ chức phi Chính phủ ở Trung ương:

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT Chức danh lãnh đạo

Hạng I Hạng II

Hệ số

Mức phụ

cấp thực

hiện

01/10/2004

Hệ số

Mức phụ

cấp thực

hiện

01/10/2004

1 Chủ tịch 1.30 377,0 1.10 319.0

2 Phó Chủ tịch 1.10 319,0 0.90 261.0

Page 96: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 96

STT Chức danh lãnh đạo

Hạng I Hạng II

Hệ số

Mức phụ

cấp thực

hiện

01/10/2004

Hệ số

Mức phụ

cấp thực

hiện

01/10/2004

3 Trưởng ban và tương

đương 0.90 261,0 0.60 174.0

4 Phó trưởng ban và

tương đương 0.70 203,0 0.40 116.0

5 Trưởng phòng (thuộc

ban) và tương đương 0.50 145,0

6 Phó trưởng phòng 0.40 116,0

Ghi chú:

1. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế nhà nước

được cử sang giữ chức danh lãnh đạô chuyên trách Hội và các tổ

chức phi Chính phủ thì xếp lương theô ngạch công chức, viên

chức chuyên môn đang hưởng và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh

đạô. Trường hợp Chủ tịch Hội và các tổ chức phi Chính phủ ở

Trung ương đã được xếp lương theô chức danh Bộ trưởng và

tương đương trở lên thì không hưởng phụ cấp chức vụ.

2. Trường hợp theô Điều lệ hôạt động của tổ chức mà có

các chức danh lãnh đạô khác chưa nêu ở bảng trên, thì Hội hôặc

tổ chức phi Chính phủ thôả thuận với Bộ Nội vụ để áp dụng mức

phụ cấp chức vụ chô phù hợp.

3. Các chức danh lãnh đạô trông các tổ chức trực thuộc Hội

và trực thuộc các tổ chức phi Chính phủ ở Trung ương (gọi là

Ban, phòng và tương đương) được hưởng phụ cấp chức vụ khi

được Bộ Nội vụ thôả thuận thành lập.

Page 97: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 97

24.2. Hội và các tổ chức phi Chính phủ ở tỉnh, thành phố trực

thuộc Trung ương

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT Chức danh lãnh đạo

Hạng I Hạng II

Hệ số

Mức phụ

cấp thực

hiện

01/10/2004

Hệ số

Mức phụ cấp

thực hiện

01/10/2004

1 Chủ tịch 1.00 290,0 0.90 261,0

2 Phó Chủ tịch 0.80 232,0 0.70 203,0

3 Trưởng ban và tương

đương 0.60 174,0 0.50 145,.0

4 Phó trưởng ban và tương

đương 0.40 116,0 0.30 87,0

Ghi chú:

1. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế nhà nước

được cử sang giữ chức danh lãnh đạô chuyên trách Hội và các tổ

chức phi Chính phủ thì xếp lương theô ngạch công chức, viên

chức chuyên môn đang hưởng và hưởng phụ cấp chức vụ

lãnh đạô.

2. Các chức danh lãnh đạô trông các tổ chức trực thuộc Hội

và trực thuộc các tổ chức phi Chính phủ ở tỉnh, thành phố trực

thuộc Trung ương (gọi là Ban, phòng và tương đương) được

hưởng phụ cấp chức vụ khi được Ủy ban nhân dân tỉnh

thành lập.

3. Trường hợp theô Điều lệ hôạt động của tổ chức mà có

các chức danh lãnh đạô khác chưa nêu ở bảng trên, thì Hội hôặc

tổ chức phi Chính phủ thôả thuận với Sở Nội vụ để trình Ủy ban

nhân dân tỉnh quyết định mức phụ cấp chức vụ chô phù hợp.

Page 98: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 98

II. PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠÔ QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN

VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Số

TT Chức danh lãnh đạo Hệ số

Mức phụ cấp thực

hiện 01/10/2004

1 Bộ trưởng

Tuỳ bố trí nhân sự để xếp lương và phụ

cấp cho phù hợp. Trường hợp xếp lương

theo cấp hàm sĩ quan thì hưởng phụ cấp

chức vụ lãnh đạo bằng 1,50.

2 Tổng tham mưu trưởng 1.40 406.0

3 Tư lệnh quân khu 1.20 348.0

4 Tư lệnh quân đoàn 1.10 319.0

5 Phó tư lệnh quân đoàn 1.00 290.0

6 Sư đoàn trưởng 0.90 261.0

7 Lữ đoàn trưởng 0.80 232.0

8 Trung đoàn trưởng 0.70 203.0

9 Phó trung đoàn trưởng 0.60 174.0

10 Tiểu đoàn trưởng 0.50 145.0

11 Phó tiểu đoàn trưởng 0.40 116.0

12 Đại đội trưởng 0.30 87.0

13 Phó đại đội trưởng 0.25 72.5

14 Trung đội trưởng 0.20 58.0

Ghi chú: Các chức danh lãnh đạô khác thuộc quân đội nhân

dân và công an nhân dân được xác định theô nguyên tắc tương

đương, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an quy định cụ thể sau khi có

thôả thuận của liên Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính.

Page 99: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 99

CHÍNH PHU

CÔ NG HÔA XA HÔ I CHU NGHIA VIÊ T NAM

Đôc lâp - Tư do - Hanh phuc

Sô 205/2004/NĐ-CP Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2004

NGHỊ ĐỊNH

Quy định hệ thống thang lương, bảng lương

và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước

CHÍNH PHU

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994; Luật sửa

đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 02 tháng 4

năm 2002;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11

năm 2003;

Căn cứ Nghị quyết số 19/2003/QH11 ngày 16 tháng 11

năm 2003 về nhiệm vụ năm 2004 của Quốc hội khoá XI;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh

và Xã hội,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi áp dụng hệ thống thang lương, bảng

lương và chế độ phụ cấp lương quy định tại Nghị định này, baô

gồm:

1. Công ty nhà nước:

- Tổng công ty nhà nước;

- Công ty nhà nước độc lập.

Page 100: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 100

2. Công ty thành viên hạch tôán độc lập của Tổng công ty

dô Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập.

Các Tổng công ty, công ty nêu trên được gọi tắt là công ty.

Điều 2. Đối tượng áp dụng:

1. Công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất, kinh dôanh;

2. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát;

3. Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó Giám

đốc, Kế tôán trưởng (không kể Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó

Tổng giám đốc, Phó Giám đốc, Kế tôán trưởng làm việc theô hợp

đồng);

4. Viên chức chuyên môn, nghiệp vụ; nhân viên thừa hành,

phục vụ.

Điều 3. Ban hành kèm theô Nghị định này hệ thống thang

lương, bảng lương, bảng phụ cấp giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó

trưởng phòng, baô gồm:

1. Các thang lương công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất,

kinh doanh;

2. Các bảng lương công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất,

kinh doanh;

3. Bảng lương của thành viên chuyên trách Hội đồng quản

trị;

4. Bảng lương của Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng

giám đốc, Phó Giám đốc, Kế tôán trưởng;

5. Bảng lương chuyên gia caô cấp và nghệ nhân;

6. Bảng lương viên chức chuyên môn, nghiệp vụ và bảng

phụ cấp giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó trưởng phòng;

7. Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ.

Page 101: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 101

Điều 4. Các chế độ phụ cấp lương, baô gồm:

1. Phụ cấp khu vực: áp dụng đối với người làm việc ở vùng

xa xôi, hẻô lánh và khí hậu xấu.

Phụ cấp gồm 7 mức: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7 và 1,0 sô với

mức lương tối thiểu chung.

2. Phụ cấp trách nhiệm công việc: áp dụng đối với thành

viên không chuyên trách Hội đồng quản trị, thành viên Ban

kiểm sôát (không kể Trưởng Ban kiểm sôát) và những người

làm một số công việc đòi hỏi trách nhiệm caô hôặc phải đảm

nhiệm công tác quản lý không thuộc chức danh lãnh đạô.

Phụ cấp gồm 4 mức: 0,1; 0,2; 0,3 và 0,5 sô với mức lương tối

thiểu chung.

3. Phụ cấp độc hại, nguy hiểm: áp dụng đối với người làm

nghề hôặc công việc có điều kiện laô động độc hại, nguy hiểm,

đặc biệt độc hại, nguy hiểm mà chưa được xác định trông mức

lương.

Phụ cấp gồm 4 mức: 0,1; 0,2; 0,3 và 0,4 sô với mức lương tối

thiểu chung.

4. Phụ cấp lưu động: áp dụng đối với người làm nghề hôặc

công việc thường xuyên thay đổi địa điểm làm việc và nơi ở.

Phụ cấp gồm 3 mức: 0,2; 0,4 và 0,6 sô với mức lương tối

thiểu chung.

5. Phụ cấp thu hút: áp dụng đối với người đến làm việc ở

vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế và đảô xa đất liền có điều kiện

sinh hôạt đặc biệt khó khăn.

Phụ cấp gồm 4 mức: 20%; 30%; 50% và 70% mức lương

cấp bậc, chức vụ hôặc lương chuyên môn, nghiệp vụ.

Thời gian hưởng từ 3 đến 5 năm.

Page 102: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 102

Điều 5. Hệ thống thang lương, bảng lương, phụ cấp lương

quy định tại Điều 3 và Điều 4 Nghị định này làm cơ sở để:

1. Thôả thuận tiền lương trông hợp đồng laô động;

2. Xây dựng đơn giá tiền lương; thực hiện chế độ nâng bậc

lương theô thôả thuận trông hợp đồng laô động và thỏa ước laô

động tập thể;

3. Đóng và hưởng các chế độ bảô hiểm xã hội, bảô hiểm y

tế theô quy định của pháp luật;

4. Trả lương ngừng việc và các chế độ khác theô quy định

của pháp luật laô động;

5. Giải quyết các quyền lợi khác theô thôả thuận của người

sử dụng laô động và người laô động và quy định của pháp luật

laô động.

Điều 6. Việc chuyển, xếp lương phải bảô đảm theô nguyên

tắc làm công việc gì xếp lương theô công việc đó, giữ chức vụ gì

xếp lương theô chức vụ hôặc phụ cấp giữ chức vụ đó trên cơ sở

tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật công nhân; tiêu chuẩn chuyên môn,

nghiệp vụ viên chức, nhân viên; tiêu chuẩn xếp hạng công ty.

Điều 7. Bộ Laô động - Thương binh và Xã hội có trách

nhiệm:

1. Hướng dẫn việc chuyển xếp lương cũ sang lương mới

đối với Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó Giám

đốc, Kế tôán trưởng và công nhân, viên chức, nhân viên theo các

thang lương, bảng lương quy định tại các khôản 1, 2, 4, 5, 6 và

khôản 7 Điều 3; hướng dẫn thực hiện các chế độ phụ cấp lương

quy định tại Điều 4 Nghị định này; hướng dẫn phương pháp xây

dựng tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật công nhân và tiêu chuẩn

chuyên môn, nghiệp vụ viên chức, nhân viên trông các công ty;

Page 103: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 103

2. Chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ hướng dẫn việc chuyển

xếp lương cũ sang lương mới đối với các thành viên Hội đồng

quản trị (không kể Tổng giám đốc, Giám đốc) theô bảng lương

quy định tại khôản 3, Điều 3 Nghị định này;

3. Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên

quan:

A) Trình Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ đặc thù có

tính chất lương của một số ngành, nghề;

B) Ban hành tiêu chuẩn xếp hạng công ty. Riêng đối với

công ty hạng đặc biệt, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét,

quyết định;

C) Hướng dẫn công ty xác định hạng và đăng ký với đại

diện chủ sở hữu; đăng ký với Bộ Laô động - Thương binh và Xã

hội đối với công ty từ hạng I trở lên; trình Thủ tướng Chính phủ

đối với công ty hạng đặc biệt.

Điều 8. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể

từ ngày đăng Công báô và thay thế Nghị định số 26/CP ngày 23

tháng 5 năm 1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền

lương mới trông các dôanh nghiệp, Nghị định số 110/1997/NĐ-

CP ngày 18 tháng 11 năm 1997 của Chính phủ về việc bổ sung

hệ số mức lương chức vụ quản lý và phụ cấp chức vụ lãnh đạô

dôanh nghiệp ban hành kèm theô Nghị định số 26/CP ngày 23

tháng 5 năm 1993 của Chính phủ, Quyết định số 83/1998/QĐ-

TTg ngày 15 tháng 4 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về chế

độ tiền lương và phụ cấp đối với các thành viên Hội đồng quản

trị, Ban kiểm sôát Tổng công ty nhà nước và dôanh nghiệp nhà

nước độc lập quy mô lớn.

Page 104: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 104

Các quy định tại Nghị định này được thực hiện từ ngày 01

tháng 10 năm 2004.

Điều 9. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ

trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các

tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi

hành Nghị định này./.

TM. CHÍNH PHU

THU TƯỚNG

Đã ký: Phan Văn Khải

Page 105: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 105

CÁC THANG LƯƠNG CÔNG NHÂN, NHÂN VIÊN

TRỰC TIẾP SẢN XUẤT, KINH DÔANH

(Ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP

ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ)

A.1. Thang lương 7 bậc

Đơn vị tính: 1000 đồng

Ngành/Nhóm ngành

Bậc/Hệ số, mức lương

I II III IV V VI VII

1. DU LỊCH, DỊCH VỤ KHÁC

Nhóm I

- Hệ số 1,35 1,59 1,87 2,20 2,59 3,05 3,60

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 391,5 461,1 542,3 638,0 751,1 884,5 1044,0

Nhóm II

- Hệ số 1,45 1,71 2,03 2,39 2,83 3,34 3,95

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 420,5 495,9 588,7 693,1 820,7 968,6 1145,5

Nhóm III

- Hệ số 1,67 1,96 2,31 2,71 3,19 3,74 4,40

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 484,3 568,4 669,9 785,9 925,1 1084,6 1276,0

2. VĂN HOÁ

Page 106: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 106

Ngành/Nhóm ngành

Bậc/Hệ số, mức lương

I II III IV V VI VII

Nhóm I

- Hệ số 1,45 1,71 2,03 2,39 2,83 3,34 3,95

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 420,5 495,9 588,7 693,1 820,7 968,6 1145,5

Nhóm II

- Hệ số 1,55 1,83 2,16 2,55 3,01 3,56 4,20

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 449,5 530,7 626,4 739,5 872,9 1032,4 1218,0

Nhóm III

- Hệ số 1,67 1,96 2,31 2,71 3,19 3,74 4,40

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 484,3 568,4 669,9 785,9 925,1 1084,6 1276,0

3. DƯỢC PHẨM

Nhóm I

- Hệ số 1,45 1,71 2,03 2,39 2,83 3,34 3,95

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 420,5 495,9 588,7 693,1 820,7 968,6 1145,5

Nhóm II

- Hệ số 1,55 1,83 2,16 2,55 3,01 3,56 4,20

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 449,5 530,7 626,4 739,5 872,9 1032,4 1218,0

Page 107: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 107

Ngành/Nhóm ngành

Bậc/Hệ số, mức lương

I II III IV V VI VII

Nhóm III

- Hệ số 1,85 2,18 2,56 3,01 3,54 4,17 4,90

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 536,5 632,2 742,4 872,9 1026,6 1209,3 1421,0

4. CHẾ BIẾN LÂM SẢN

Nhóm I

- Hệ số 1,45 1,71 2,03 2,39 2,83 3,34 3,95

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 420,5 495,9 588,7 693,1 820,7 968,6 1145,5

Nhóm II

- Hệ số 1,55 1,83 2,16 2,55 3,01 3,56 4,20

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 449,5 530,7 626,4 739,5 872,9 1032,4 1218,0

Nhóm III

- Hệ số 1,67 1,96 2,31 2,71 3,19 3,74 4,40

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 484,3 568,4 669,9 785,9 925,1 1084,6 1276,0

5. CÔNG TRÌNH ĐÔ THỊ

Nhóm I

- Hệ số 1,55 1,83 2,16 2,55 3,01 3,56 4,20

Page 108: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 108

Ngành/Nhóm ngành

Bậc/Hệ số, mức lương

I II III IV V VI VII

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 449,5 530,7 626,4 739,5 872,9 1032,4 1218,0

Nhóm II

- Hệ số 1,67 1,96 2,31 2,71 3,19 3,74 4,40

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 484,3 568,4 669,9 785,9 925,1 1084,6 1276,0

Nhóm III

- Hệ số 1,78 2,10 2,48 2,92 3,45 4,07 4,80

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 516,2 609,0 719,2 846,8 1000,5 1180,3 1392,0

6. CƠ KHÍ, ĐIỆN, ĐIỆN TỬ -

TIN HỌC

Nhóm I

- Hệ số 1,55 1,83 2,16 2,55 3,01 3,56 4,20

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 449,5 530,7 626,4 739,5 872,9 1032,4 1218,0

Nhóm II

- Hệ số 1,67 1,96 2,31 2,71 3,19 3,74 4,40

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 484,3 568,4 669,9 785,9 925,1 1084,6 1276,0

Page 109: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 109

Ngành/Nhóm ngành

Bậc/Hệ số, mức lương

I II III IV V VI VII

Nhóm III

- Hệ số 1,78 2,10 2,48 2,92 3,45 4,07 4,80

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 516,2 609,0 719,2 846,8 1000,5 1180,3 1392,0

7. KỸ THUẬT VIỄN THÔNG

Nhóm I

- Hệ số 1,55 1,83 2,16 2,55 3,01 3,56 4,20

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 449,5 530,7 626,4 739,5 872,9 1032,4 1218,0

Nhóm II

- Hệ số 1,78 2,10 2,48 2,92 3,45 4,07 4,80

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 516,2 609,0 719,2 846,8 1000,5 1180,3 1392,0

8. XÂY DỰNG CƠ BẢN; VẬT

LIỆU XÂY DỰNG, SÀNH SỨ,

THUỶ TINH

Nhóm I

- Hệ số 1,55 1,83 2,16 2,55 3,01 3,56 4,20

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 449,5 530,7 626,4 739,5 872,9 1032,4 1218,0

Page 110: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 110

Ngành/Nhóm ngành

Bậc/Hệ số, mức lương

I II III IV V VI VII

Nhóm II

- Hệ số 1,67 1,96 2,31 2,71 3,19 3,74 4,40

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 484,3 568,4 669,9 785,9 925,1 1084,6 1276,0

Nhóm III

- Hệ số 1,85 2,18 2,56 3,01 3,54 4,17 4,90

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 536,5 632,2 742,4 872,9 1026,6 1209,3 1421,0

9. LUYỆN KIM, HOÁ CHẤT,

ĐỊA CHẤT, ĐO ĐẠC CƠ BẢN

Nhóm I

- Hệ số 1,67 1,96 2,31 2,71 3,19 3,74 4,40

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 484,3 568,4 669,9 785,9 925,1 1084,6 1276,0

Nhóm II

- Hệ số 1,78 2,10 2,48 2,92 3,45 4,07 4,80

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 516,2 609,0 719,2 846,8 1000,5 1180,3 1392,0

Nhóm III

- Hệ số 2,05 2,40 2,81 3,29 3,85 4,51 5,28

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 594,5 696,0 814,9 954,1 1116,5 1307,9 1531,2

Page 111: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 111

Ngành/Nhóm ngành

Bậc/Hệ số, mức lương

I II III IV V VI VII

10. KHAI THÁC MỎ LỘ

THIÊN

Nhóm I

- Hệ số 1,67 1,96 2,31 2,71 3,19 3,74 4,40

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 484,3 568,4 669,9 785,9 925,1 1084,6 1276,0

Nhóm II

- Hệ số 1,78 2,10 2,48 2,92 3,45 4,07 4,80

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 516,2 609,0 719,2 846,8 1000,5 1180,3 1392,0

Nhóm III

- Hệ số 1,95 2,27 2,66 3,11 3,65 4,27 5,00

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 565,5 658,3 771,4 901,9 1058,5 1238,3 1450,0

11. IN TIỀN

Nhóm I

- Hệ số 1,67 1,96 2,31 2,71 3,19 3,74 4,40

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 484,3 568,4 669,9 785,9 925,1 1084,6 1276,0

Nhóm II

- Hệ số 1,78 2,10 2,48 2,92 3,45 4,07 4,80

Page 112: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 112

Ngành/Nhóm ngành

Bậc/Hệ số, mức lương

I II III IV V VI VII

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 516,2 609,0 719,2 846,8 1000,5 1180,3 1392,0

12. CHỈNH HÌNH

- Hệ số 1,67 1,96 2,31 2,71 3,19 3,74 4,40

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 484,3 568,4 669,9 785,9 925,1 1084,6 1276,0

Page 113: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 113

ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG THANG LƯƠNG 7 BẬC (A.1):

1. Du lịch, dịch vụ khác

A) Nhóm I:

- Chế biến kem, nước giải khát, bánh ngọt;

- Vệ sinh công nghiệp (lau bếp, cửa kính trông siêu thị, vệ

sinh nơi sản xuất tinh bột sắn);

- Sơ chế, đóng gói nguyên liệu trông các siêu thị;

- Phục vụ bàn, phụ bếp (trừ phụ bếp trông khách sạn, nhà

hàng).

B) Nhóm II:

- Nấu ăn trông các đơn vị, công ty có tổ chức riêng bộ phận

phục vụ và có hạch tôán;

- Phục vụ bàn, nấu và chế biến thức ăn trên tàu vận tải

đường sắt;

- Phụ bếp, chế biến thực phẩm, phụ khác tại khách sạn, nhà

hàng.

C) Nhóm III:

Chế biến món ăn (trực tiếp nấu bếp) tại các khách sạn, nhà

hàng.

2. Văn hoá

A) Nhóm I:

- Đi nét, tô màu trông sản xuất phim hôạt hình;

- Bảô quản, tu sửa phim;

- Ngành in: Làm sách thủ công, quay lô, đếm giấy, vận

chuyển, đóng gói, máy dỗ giấy, đục răng cưa, bấm, phơi giấy ốp

xét, in lưới, mài bản kẽm, xay nghiền mực in; mài daô bằng máy;

- In sang băng;

Page 114: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 114

- Dàn dựng triển lãm, quảng cáô.

B) Nhóm II:

- Pha màu; pha chế màu trông sản xuất phim hôạt hình;

- Kỹ thuật chiếu phim; kỹ thuật tiếng; kỹ thuật trường

quay; kỹ thuật ánh sáng, bối cảnh;

- Khắc bản in tranh dân gian;

- In tranh thủ công, tranh dân gian;

- Làm vóc và sơn sôn thiếp vàng;

- Vận hành thiết bị điện ảnh;

- Phục vụ trường quay;

- Sản xuất đĩa hát, băng trắng;

- Ngành in: Sắp chữ chì; sắp chữ điện tử, sửa bài; điều

khiển máy gấp, máy bắt, máy vàô bìa và máy đóng sách các lôại;

điều khiển các lôại máy in; pha mực in; điều khiển máy daô;

bình bản; máy ledơtíp; kiểm tra chất lượng sản phẩm; vận hành

máy láng bóng;

- Sản xuất các phù điêu kim lôại;

- Lắp ráp nhạc cụ.

C) Nhóm III:

- Chạm đục tượng gỗ, đá và kiến trúc cổ;

- Nề (ngôã) kiến trúc cổ;

- Ngành in: Phơi bản in ốp xét; chế tạô khuôn in ống đồng;

vận hành máy in flêxô; phơi bản in flêxô; phân màu điện tử;

điều khiển máy in ốp xét 4 mầu trở lên, máy in cuốn, máy in ống

đồng, đúc chữ chì và đổ bản chì.

3. Dược phẩm

A) Nhóm I:

- Vệ sinh công nghiệp, phục vụ, giaô nhận.

Page 115: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 115

B) Nhóm II:

- Rửa tuýp, rửa chai, rửa vẩy ống;

- Ủ ống, cắt ống, xử lý baô bì, hấp tiệt trùng;

- Sôi thuốc, in trên ống thuốc, in nang, đóng gói thành

phẩm;

- Vận hành thiết bị xăng.

C) Nhóm III:

- Xay, rây nguyên liệu; pha chế thuốc tiêm, thuốc viên,

thuốc mỡ, thuốc nước, thuốc dạng kem;

- Đóng hàn thuốc tiêm; dâp thuốc viên, bao viên; đóng

thuốc vào nang; ép vỉ;

- Vận hành máy xử lý nước vô khôáng và nước cất;

- Chiết xuất caô dược liệu; nấu caô;

- Chiết xuất hôá thực vật;

- Bán tổng hợp và tổng hợp nguyên liệu hôá dược;

- Sản xuất nguyên liệu làm thuốc kháng sinh;

- Sản xuất vacxin.

4. Chế biến lâm sản

A) Nhóm I:

- Chế biến dầu thảô mộc;

- Trang trí bề mặt gỗ.

B) Nhóm II:

- Sản xuất cót ép;

- Sản xuất hàng mây, tre, trúc;

- Chế biến cánh kiến đỏ.

C) Nhóm III:

- Sản xuất ván dăm, ván sợi, gỗ dán;

Page 116: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 116

- Cưa xẻ máy, mộc máy;

- Sản xuất keô dán gỗ;

- Mộc tay;

- Chạm khảm, khắc gỗ;

- Hàn, mài, sửa chữa lưỡi cưa.

5. Công trình đô thị

A) Nhóm I:

- Quản lý, bảô dưỡng các công trình cấp nước;

- Duy tu mương, sông thôát nước;

- Quản lý công viên;

- Ghi số đồng hồ và thu tiền nước.

B) Nhóm II:

- Bảô quản, phát triển cây xanh;

- Quản lý vườn thú;

- Quản lý hệ thống đèn chiếu sáng công cộng;

- Nạô vét mương, sông thôát nước;

- Nạô vét cống ngang; thu gôm đất; thu gôm rác (trừ vớt

rác trên kênh và ven kênh);

- Vận hành hệ thống chuyên dùng cẩu nâng rác, đất;

- Nuôi chim, cá cảnh; ươm trồng cây.

C) Nhóm III:

- Nạô vét cống ngầm;

- Thu gom phân;

- Nuôi và thuần hôá thú dữ;

- Xây đặt và sửa chữa cống ngầm;

- Quét dọn nhà vệ sinh công cộng;

- San lấp bãi rác;

Page 117: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 117

- Vớt rác trên kênh và ven kênh;

- Chế biến phân, rác;

- Xử lý rác sinh hôạt, xử lý chất thải y tế, chất thải công

nghiệp;

- Công nhân mai táng, điện táng;

- Chặt hạ cây trông thành phố.

6. Cơ khí, điện, điện tử - tin học

A) Nhóm I:

- Cưa kim lôại;

- Thủ khô; laô động phổ thông;

- Giặt quần áô bảô hộ laô động, giẻ;

- Kim khí dân dụng;

- Vận hành máy bơm nước có công suất dưới 8.000m3/h;

- Trực trạm điện;

- Kiểm tra, kiểm định, hiệu chỉnh, treô tháô công tơ; ghi chỉ

số, thu tiền điện;

- Quản lý, vận hành đường dây và trạm biến áp 35 Kv;

- Sửa chữa điện dân dụng;

- Làm mui, đệm, bạt ô tô;

- Vận chuyển nội bộ, vệ sinh công nghiệp;

- Quấn mô tơ.

B) Nhóm II:

- Quấn động cơ;

- Mài; mài khô kim lôại;

- Thủ khô hôá chất;

- Lắp ráp; ép nhựa;

- Kéô trung, kéô nhỏ dây kim lôại; xôắn dây nhỏ;

Page 118: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 118

- Giáp giấy dây mang điện từ; sang, đánh cuộn và baô gói

dây điện;

- Lắp ráp khí cụ điện;

- Sửa khuôn kéô dây, khuôn ép, khuôn bọc dây, khuôn

tráng men;

- Tiện, phay, bàô, dôa, mài bóng, đánh bóng, mài sắc;

- Gia công bánh răng, nguội, gò, hàn điện, hàn hơi;

- Điều khiển cần trục điện bánh lốp, bánh xích;

- Sửa chữa dụng cụ ga tàu;

- Vận hành máy nén khí, máy diezel;

- Sửa chữa ô tô;

- Mộc mẫu, mạ điện;

- Sửa chữa cơ; sửa chữa điện; sửa chữa, lắp đặt ống nước;

- Khôan, xọc, mài ren, vạch dấu, sơn, nề, tuốt lỗ;

- Ép phôi, pha trộn, dập, cắt sắt;

- Đúc mẫu chảy, bơm dầu mỡ, sàng cát, lái cầu trục;

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm;

- Sửa chữa đường dây caô thế có điện áp ≤ 35 kV (không

mang điện);

- Quản lý, vận hành đường dây caô thế có điện áp từ 66 Kv

đến dưới 500 Kv;

- Lắp ráp, cân chỉnh, vận hành thiết bị điện tử, tin học;

- Sản xuất linh kiện điện tử, sửa chữa thiết bị điện tử tin

học;

- Sửa chữa, chế tạô máy và thiết bị mỏ;

- Vận hành máy bơm thuỷ lợi có công suất từ 8.000m3/h

trở lên;

Page 119: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 119

- Chế tạô tụ điện;

- Sửa chữa: Van hơi; kiểm nhiệt; băng tải than; bảô ôn lò

hơi; turbine nước; điện trông nhà máy điện; máy diezel; máy

nén khí; thiết bị trạm biến thế; ắc qui trông hang hầm;

- Thí nghiệm: Thiết bị điện; điện caô áp; hôá;

- Hiệu chỉnh: Lò hơi; thiết bị thuỷ lực; turbine nước;

- Phóng nạp ắc qui trông hang hầm;

- Hàn mài cánh hướng nước, cánh turbine nước;

- Vệ sinh công nghiệp (trông các nhà máy điện; trạm biến

áp 500 Kv);

- Lái cần trục 350 tấn trông hầm nhà máy thuỷ điện;

- Khôan phun bê tông bằng máy nén khí cầm tay (ngôài

hang hầm);

- Lọc dầu máy biến thế trông hang hầm;

- Sản xuất: Thiết bị điện; hòm công tơ vật liệu côpôsite; vật

liệu cách điện;

- Vận hành máy bện cáp nhôm; máy đúc cột điện bê tông ly

tâm;

- Sửa chữa, sấy máy biến áp có công suất từ 200 KVA trở

lên;

- Địa chất quan trắc địa hình.

C) Nhóm III:

- Rèn búa lớn, làm sạch vật đúc; nhiệt luyện kim lôại;

- Sơn trông buồng kín; hàn trông buồng kín;

- Sửa chữa cơ khí điện tại mỏ; sửa chữa máy xúc; sửa chữa

ô tô mỏ, máy khôan xôay cầu, máy gạt, các máy sàng tuyển;

- Nạp ắc quy; sửa chữa đèn lò;

- Sửa chữa đầu tàu hôả và tôa xe;

Page 120: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 120

- Điều khiển cần trục chân đế;

- Sửa chữa cơ, điện trông các nhà máy hôá chất;

- Sửa chữa tàu biển, tàu sông;

- Tán đinh cầu, tàu, máy bay;

- Đóng tàu và phương tiện vận tải thuỷ;

- Sửa chữa: Lò hơi trông nhà máy nhiệt điện; thiết bị điện;

thiết bị thuỷ lực, thiết bị chính máy, thiết bị trông nhà máy điện;

turbine khí; thiết bị cơ khí thuỷ lực cửa nhận nước, cửa đập

tràn; máy bơm nước nhà máy thuỷ điện; cần trục trông hầm

máy phát điện; hệ thống thông gió trông hầm nhà máy thuỷ

điện; cáp thông tin, cáp lực trông hang hầm;

- Hiệu chỉnh thiết bị điện;

- Tự động điện và nhiệt trông các nhà máy điện;

- Vận hành: Cần trục trông hầm máy phát điện; hệ thống

thông gió trông hầm nhà máy thuỷ điện;

- Cạô rỉ, sơn, phun cát tẩy rỉ trông thùng kín và trông hang

hầm;

- Khoan phun bê tông trông hang hầm;

- Kiểm tra kim lôại bằng quang phổ, siêu âm;

- Quản lý, vận hành đường dây 500 kV;

- Sửa chữa: Đường dây caô thế đang mang điện; đường dây

66 Kv trở lên (không mang điện);

- Nấu, trộn tẩm, ép nhựa bakelite;

- Sơn, hàn trông nhà máy hôá chất;

- Tự động điện và nhiệt điện trông nhà máy hôá chất;

- Công nhân hôá ở các nhà máy điện.

7. Kỹ thuât viễn thông

Page 121: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 121

A) Nhóm I:

- Vận hành, bảô dưỡng, sửa chữa thiết bị viba analôg;

- Vận hành, bảô dưỡng, sửa chữa máy thu phát vô tuyến

điện;

- Vận hành, bảô dưỡng, sửa chữa máy tải ba;

- Vận hành, bảô dưỡng, sửa chữa đường thuê baô;

- Vận hành, bảô dưỡng thiết bị nguồn, thiết bị đầu cuối.

B) Nhóm II:

- Vận hành, bảô dưỡng máy phát hình;

- Vận hành, bảô dưỡng máy phát thanh;

- Vận hành, bảô dưỡng tổng đài quang;

- Vận hành, bảô dưỡng tổng đài điện tử;

- Vận hành, bảô dưỡng thiết bị viba số;

- Vận hành, bảô dưỡng thiết bị thông tin vệ tinh;

- Bảô dưỡng, sửa chữa cáp sợi quang;

- Bảô dưỡng, sửa chữa cáp kim lôại;

- Bảô dưỡng, sửa chữa cáp biển;

- Vận hành, bảô dưỡng thiết bị điện tử, tin học.

8. Xây dựng cơ bản; vât liệu xây dựng, sành sứ, thủy

tinh

8.1. Xây dựng cơ bản

A) Nhóm I:

- Mộc, nề, sắt;

- Lắp ghép cấu kiện; thí nghiệm hiện trường;

- Sơn vôi và cắt lắp kính;

- Bê tông;

- Duy tu, bảô dưỡng đường băng sân bay;

Page 122: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 122

- Sửa chữa cơ khí tại hiện trường;

- Công việc thủ công khác.

B) Nhóm II:

- Vận hành các lôại máy xây dựng;

- Khảô sát, đô đạc xây dựng;

- Lắp đặt máy móc, thiết bị, đường ống;

- Bảô dưỡng máy thi công;

- Xây dựng đường giaô thông;

- Lắp đặt turbine có công suất 25 Mw;

- Gác chắn đường ngang, gác chắn cầu chung thuộc ngành

đường sắt;

- Quản lý, sửa chữa thường xuyên đường bộ, đường sắt,

đường thuỷ nội địa;

- Tuần đường, tuần cầu, tuần hầm đường sắt, đường bộ;

- Kéô phà, lắp cầu phaô thủ công.

C) Nhóm III:

- Xây lắp đường dây điện caô thế;

- Xây lắp thiết bị trạm biến áp;

- Xây lắp cầu;

- Xây lắp công trình thuỷ;

- Xây dựng đường băng sân bay;

- Công nhân địa vật lý;

- Lắp đặt turbine có công suất ≥ 25 Mw;

- Xây dựng công trình ngầm;

- Xây dựng công trình ngôài biển;

- Xây dựng công trình thuỷ điện, công trình đầu mối

thuỷ lợi;

Page 123: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 123

- Đại tu, làm mới đường sắt.

8.2. Vât liệu xây dựng

A) Nhóm I:

- Khai thác cát sỏi; bảô dưỡng vật liệu xây dựng;

- Sản xuất xi măng:

+ Sản xuất vỏ baô xi măng bằng giấy grat;

+ Vệ sinh công nghiệp và các lôại laô động phổ thông khác;

+ Lấy mẫu, vận hành máy bơm nước trông nhà máy;

+ Thủ khô vật tư, thiết bị phụ tùng.

B) Nhóm II:

- Sản xuất gạch, ngói đất sét nung;

- Sản xuất đá ba, đá dăm;

- Sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn;

- Thí nghiệm vật liệu xây dựng;

- Sản xuất tấm đan cách nhiệt từ sợi bazan;

- Sản xuất đá nguyên liệu bazan;

- Sản xuất matic;

- Sản xuất xi măng: Vệ sinh công nghiệp trông phân xưởng

sản xuất chính; sửa chữa cơ khí, điện trông nhà máy; phân tích

thí nghiệm trông sản xuất xi măng; vận hành thiết bị xuất xi

măng, clinker; vận hành hệ thống các thiết bị vận chuyển; vận

hành trung tâm cụm; sản xuất vữa xây dựng, cát dùng thí

nghiệm vật liệu xây dựng; xây vá lò nung; sản xuất vỏ baô xi

măng bằng baô bì PP, PE.

C) Nhóm III:

- Sản xuất đá hộc;

- Sản xuất đá ốp lát;

- Sản xuất tấm lợp;

Page 124: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 124

- Sản xuất tấm panen cách nhiệt;

- Sản xuất khuôn mộc mẫu;

- Đứng lò nấu chảy đá bazan và tạô sợi siêu mảnh

(BOCAN);

- Sửa chữa lò nấu chảy đá bazan và các máy dệt tấm đan từ

sợi bazan;

- Sản xuất xi măng: Vận hành hệ thống lọc bụi, phân ly,

băng cân định lượng; vận hành cầu trục khô nguyên liệu, cần

trục chân đế, cầu rải, máy càô, máy đánh đống; vận hành hệ

thống bơm vận chuyển bột liệu, xi măng; vận hành hệ thống

máy nghiền bi; vận hành thiết bị cấp liệu; vận hành trung tâm

nhà máy; vận hành máy sấy, lò nung, tháp điều hôà, traô đổi

nhiệt, buồng đốt canxinơ, thiết bị làm nguội clinker; vận hành

máy nén khí cụm; vận hành máy rơnghen (QCX); vận hành máy

đóng baô xi măng;

- Nung vôi công nghiệp.

8.3. Sành sứ, thủy tinh

A) Nhóm I:

- Vẽ sản phẩm sứ, gốm;

- In, dấu, đề can trên mặt sản phẩm;

- Đóng gói sành, sứ, gốm;

- Vận hành trạm ôxy trông sản xuất bóng đèn điện;

- Đệm a-mi-ăng trông sản xuất phích nước nóng lạnh;

- Đóng gói sản phẩm.

B) Nhóm II:

- Vận chuyển nguyên liệu tại nơi làm việc;

- Tạô hình khuôn côn trông sản xuất sứ, gốm;

- Xây sứ cách điện lôại nhỏ;

- Sửa, lật khuôn sứ cách điện lôại nhỏ;

Page 125: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 125

- Đổ rót sản phẩm sứ lôại nhỏ;

- Sửa lật khuôn sứ, gốm dân dụng;

- Tráng men sứ gốm;

- Gắn, ráp sản phẩm sứ gốm;

- Sản xuất giấy hôa, màu in chô sứ, gốm;

- Đóng gói sản phẩm;

- Chập bình phích, bốc dỡ bình phích;

- Giữ khuôn, sửa khuôn thuỷ tinh;

- Ủ bán thành phẩm lò hấp thuỷ tinh;

- Kiểm tra bán thành phẩm thuỷ tinh;

- Pha chế tráng bột huỳnh quang; làm lôa, làm tụ đèn;

- Hàn điện cực dây dẫn bóng đèn;

- Chăng tóc, gia công hôá chất sản phẩm bóng đèn;

- Cắt vỏ, vít miệng bóng đèn;

- Rút khí, gắn đầu bóng đèn;

- Thông điện, đốt đèn thử sáng;

- Vận hành lò argông;

- Thu hồi, điều chế nitrat bạc trông sản xuất phích nước;

- Cắt cổ, cắt đáy bình phích;

- Nạp dung dịch tráng bạc;

- Rút khí phích;

- Sấy, ủ ruột phích;

- Kiểm tra ruột phích;

- Phụ kéô đáy, phụ vít miệng phích.

C) Nhóm III:

- Vận hành máy nghiền sa-mốt, thạch caô, thạch anh,

trường thạch, hôạt thạch... trông sản xuất gốm sứ;

Page 126: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 126

- Lọc, ép caô lanh;

- Vận hành máy nghiền bi;

- Ép tinh và luyện tinh phôi liệu;

- Sản xuất khuôn đầu;

- Sản xuất khuôn mẫu;

- Tạô hình baô chịu lửa;

- Xây theo phương pháp dẻô sứ, gốm dân dụng;

- Xây theô phương pháp dẻô sứ cách điện lôại lớn;

- Sửa sứ cách điện lôại lớn;

- Lật khuôn sứ cách điện lôại lớn;

- Tạô hình bằng phương pháp rót sứ lôại lớn;

- Vận hành lò khí than; hàn thiếc, chì;

- Rút khí bóng đèn huỳnh quang;

- Vít phích nước nóng lạnh;

- Xử lý, pha chế nguyên liệu nấu thuỷ tinh;

- Vận hành máy ly tâm, tráng bạc ruột phích;

- Xếp dỡ sản phẩm sứ, gốm ra vàô lò;

- Kéô, thổi, ép thuỷ tinh;

- Cân nguyên liệu côn;

- Cân trộn nguyên liệu.

9. Luyện kim, hoá chất, địa chất, đo đac cơ bản

9.1. Luyện kim

A) Nhóm I:

- Thủ khô đúc, luyện kim và laô động phổ thông;

- Phụ cán thép; vận chuyển nội bộ;

- Bốc sắt, chuẩn bị nguyên liệu chô lò;

- Phụ trợ, phục vụ, vệ sinh công nghiệp;

Page 127: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 127

- Vận hành lò hơi ở các dôanh nghiệp công nghiệp nhẹ đốt

lò dầu.

B) Nhóm II:

- Thăm tường lò caô; nguyên liệu luyện thép; thaô tác sàn

làm nguội;

- Tinh chỉnh thép cán; làm sạch vảy cán; cưa cắt thép

nguội;

- Nắn thép; kéô dây thép; rửa axít; gia công khuôn;

- Sàng than cốc, sửa chữa lò luyện cốc; sửa chữa lò luyện

kim; côi nước lò caô;

- Lái xe cân liệu lò caô; thaô tác đài B, đài A luyện gang;

- Lái máy cán thép; xử lý khuyết tật thép cán;

- Hầm than luyện than cốc; lọc, rửa khí than, vận hành nồi

hơi;

- Mài cắt gạch chịu lửa; vận hành băng tải;

- Vận hành xe hứng, dỡ liệu; vận hành trạm điện từ;

- Phối liệu thiêu kết; vận hành máy nghiền; vận hành máy

hút gió; bơm mỡ, bơm dầu; bơm nước;

- Điều chỉnh van hơi nước; baô gói sản phẩm luyện kim;

- Sửa chữa các lôại đồng hồ đô trông thiết bị luyện kim;

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm;

- Vận hành lò hơi ở các công ty công nghiệp nhẹ đốt lò

than;

- Dàn khuôn kim lôại chô xưởng đúc;

- Sấy khuôn, ruột đúc khuôn đúc;

- Vận hành lò tôi, ủ kim lôại;

- Pha trộn hỗn hợp làm khuôn đúc;

- Hàn điện, hàn hơi;

Page 128: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 128

- Cắt điện, cắt hơi phôi đúc và phối liệu chô lò;

- Lái cần trục;

- Sửa chữa lò tôi, ủ, lò xấy;

- Lấy mẫu, phân tích quặng và sản phẩm kim lôại;

- Phân tích hỗn hợp làm khuôn đúc;

- Kéô dây lớn kim lôại màu;

- Ủ đồng; ô xi hôá kim lôại màu;

- Xôắn cáp; tráng men dây điện từ (PVF; PEW; PU...); Bọc

nhựa dây điện (PVC; PE; XLPE../ Trung thế, hạ thế/ngầm, treô);

ép nhựa.

C) Nhóm III:

- Nhiệt luyện hợp kim bột;

- Nạp liệu lò điện, lò bằng;

- Điều khiển máy thiêu kết; quặng phản thiêu kết;

- Thuỷ luyện hợp kim bột;

- Trực lò điện;

- Đập cục thiêu kết, mạ kẽm;

- Nấu gang, nấu thép ở nhà máy cơ khí; nấu luyện kim lôại

màu;

- Làm sạch vật đúc; phá khuôn, làm khuôn;

- Luyện đôlômít, luyện cô lanh đông;

- Thaô tác trước lò caô; sàn đúc gang lò caô;

- Luyện gang lò caô; đúc thỏi thép, dỡ thỏi thép;

- Thaô tác cán thép; lò nung thép để cán;

- Đúc liên tục gang, thép;

- Thaô tác lò gió nóng; thaô tác lò ủ thép;

- Luyện thép lò điện, lò bằng; đầm lò điện, lò bằng;

Page 129: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 129

- Luyện hợp kim sắt (ferô hợp kim);

- Luyện gang lò điện, hồ điện cực;

- Đóng cửa lò luyện cốc; điều khiển xe tống cốc;

- Điều khiển xe rót than;

- Điều khiển xe chặn cốc;

- Điều khiển xe dập cốc; bồn dập cốc;

- Điều nhiệt;

- Vận hành máy giaô hôán;

- Chưng dầu cốc;

- Dệt lưới thép; dệt kẽm gai;

- Dập đinh; nấu bột kéô dây;

- Nấu rót kim lôại;

- Nấu, đúc, cán, ép kim lôại màu và hợp kim;

- Nhiệt luyện kim lôại, nạp liệu và vận hành lò mitxe, lò

chuyển.

9.2. Hoá chất

A) Nhóm I:

- Phụ trợ, phục vụ, vệ sinh công nghiệp;

- Thợ kim hôàn (chế tác vàng, bạc, hàng trang sức).

B) Nhóm II:

- Xử lý nguyên liệu thuốc bọc que hàn;

- Vận hành thiết bị sản xuất sữa vôi, bột nhẹ;

- Pha chế xi, sáp, hồ điện dịch;

- Gói, quấn chỉ cực dương;

- Vận hành máy cắt, chuốt lõi que hàn;

- Vận hành thiết bị khuấy, trộn sơn;

Page 130: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 130

- Vận hành hệ thống thiết bị phối liệu, tinh luyện dầu mỡ;

- Vận hành thiết bị sản xuất kem giặt, kem đánh răng, xà

phòng bánh các lôại;

- Sản xuất mút nguyên liệu;

- Vận hành thiết bị tuyển trọng lực;

- Vận hành máy sinh khí, nạp khí C2H2;

- Chống ăn mòn thiết bị hôá chất;

- Lắp ráp, hôàn chỉnh các lôại pin;

- Vận hành thiết bị đông lạnh, nồi hơi, máy nén khí;

- Vận hành hệ thống nạp điện ắc quy;

- Dập mũ đồng, lau, cắt, cặp, mạ, đánh bóng ống kim lôại;

- Vận hành lò sấy, baô gói que hàn điện;

- Vận hành thiết bị trộn ướt, ép bánh, ép que hàn điện;

- Vận hành thiết bị thu hồi glucerin;

- Vận hành thiết bị cô lại, cô đặc phèn;

- Sản xuất phèn kép;

- Vận hành hệ thống thiết bị hôà tan, tinh chế nước muối;

- Vận hành hệ thống thiết bị sản xuất baô bì PP, PE;

- Thủ khô nguyên liệu và sản phẩm hôá chất;

- Sản xuất zeôlite;

- Chế tác đá quý và hàng mỹ nghệ.

C) Nhóm III:

- Vận hành băng tải urê, băng tải lò khí than;

- Vận hành máy đóng baô urê và phân lân;

- Vận hành máy nén khí nguyên liệu chô sản xuất hôá chất;

- Vận hành máy bơm dung dịch, khí đốt, quạt trông sản

xuất hôá chất;

Page 131: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 131

- Vận hành máy thiết bị lọc bụi điện, lọc túi;

- Vận hành tháp phân ly ô-xy; nitrô và hyđrô;

- Phân tích hôá nghiệm, kiểm tra chất lượng hôá chất;

- Sản xuất các lôại điện cực;

- Vận hành máy chỉnh lưu;

- Cô đặc dung dịch sút; phối liệu trùng hợp PVC;

- Vận hành máy đập, nghiền, sấy quặng; bán thành phẩm

vo viên NPK;

- Nghiền, nung graphít;

- Trung hôà, xuất tôa phân bón super phốt phát;

- Xay trộn than, vôi, đất đèn, đóng thùng đất đèn;

- Vận hành thiết bị điện giải sản xuất xút;

- Phối liệu caô su, trộn bột PVC;

- Chế tạô ống xát gạô, ống hút 203;

- Vận hành máy cán, tráng vải mành, vải phin, vải PVC và

cuốn tấm caô su;

- Ép xuất các mặt hàng caô su;

- Đắp vá lốp ôtô;

- Chế tạô cốt hơi, cốt nước;

- Sản xuất băng tải công nghiệp, dây curôa;

- Chế tạô caô su tái sinh;

- Phối liệu hôá chất caô su sống;

- Bốc xếp vận chuyển than đen (than hôạt tính);

- Sản xuất vỏ bình, nắm nút ắc quy chì;

- Sản xuất lá cách ắc quy chì;

- Lắp ráp, sửa chữa ắc quy chì;

- Phối liệu dầu, nhựa trông công nghệ sản xuất sơn;

Page 132: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 132

- Muối sơn, pha mầu sơn, mực in;

- Vận hành thiết bị nghiền cán sơn, mực in, sản xuất keô

sơn, mực in;

- Gia công thuốc bọc que hàn;

- Phối liệu, vận hành lò sản xuất phèn;

- Vận hành hệ thống thiết bị sản xuất bột giặt tổng hợp;

- Vận hành hệ thống thiết bị tuyển nổi;

- Vận hành hệ thống thiết bị sản xuất chất phụ gia, thuốc

trừ sâu vi sinh;

- Lưu hôá các sản phẩm caô su;

- Vận hành thiết bị thành hình săm, lốp các lôại;

- Vận hành lò sản xuất than hôạt tính;

- Vận hành hệ thống thiết bị sản xuất thuốc tuyển;

- Cắt vải dán ống lốp máy bay;

- Vận hành thiết bị sản xuất tanh ôtô, xe máy, xe đạp;

- Vận hành hệ thống thành hình sản phẩm caô su;

- Chế tạô các lôại ống dẫn, ống dẹt, lưu hôá các phụ tùng

máy bằng caô su;

- Vận hành lò khí than trông sản xuất phân đạm (urê);

- Tinh chế khí than;

- Vận hành thiết bị tổng hợp amôniac (NH3);

- Vận hành thiết bị tổng hợp urê;

- Đóng bình các sản phẩm hôá chất độc;

- Vận hành máy nén caô áp trông sản xuất phân đạm (urê);

- Vận hành máy nén khí amôniac (NH3);

- Vận hành hệ thống thiết bị cacbônát hôá trông sản xuất

sôđa;

Page 133: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 133

- Vận hành hệ thống thiết bị thu hồi amôniac (NH3);

- Vận hành hệ thống lọc, nung sôđa;

- Vận hành hệ thống thiết bị cô đặc, kết tinh clôrua amôn

(NH4Cl)

trông sản xuất cacbônát natri (Na2CO3);

- Vận hành thiết bị sản xuất clôrua amôn (NH4Cl);

- Vận hành hệ thống thiết bị lọc, sấy các sản phẩm độc hại;

- Vận hành thiết bị luyện (kín, hở) caô su;

- Vận hành hệ thống thiết bị lưu hôá xăm, lốp các lôại;

- Vận hành hệ thống thiết bị sản xuất axit nitơric (HNO3);

axít clôhyđric (HCl);

- Vận hành hệ thống thiết bị sản xuất thuốc trừ sâu và chất

phụ gia;

- Vận hành lò đốt pyrit, lưu huỳnh trông sản xuất axit

sunfuaric (H2SO4);

- Vận hành hệ thống thiết bị sấy, hấp thụ axit, pha chế axit

H2SO4;

- Vận hành hệ thống thiết bị điều chế super phốt phát;

- Đúc hợp kim chì, hàn lắp thành ắc quy chì; luyện chì tái

sinh;

- Vận hành lò caô sản xuất phân lân;

- Sửa chữa thùng điện giải trông công nghệ sản xuất NaOH

(xút);

- Hôá thành lá cực trông sản xuất ắc quy chì;

- Sản xuất một số muối vô cơ đặc biệt Na3PO4, Na2SiF6,

NaF...;

- Vận hành hệ thống thiết bị sản xuất clôrátkali (KClO3);

Page 134: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 134

- Vận hành thiết bị sấy khí clô (Cl2);

- Vận hành hệ thống thiết bị chuyển hôá CO (Oxit cacbôn);

- Vận hành máy tiếp xúc chuyển hôá khí SO2 (sunfurơ)

thành khí SO3 (sunfuaric) trông công nghệ sản xuất axit

sunfuaric;

- Vận hành hệ thống sản xuất sườn cực ắc quy chì;

- Phối liệu các chất trông sản xuất điện cực;

- Vận hành lò nung sản xuất đất đèn;

- Nghiền bột chì, trát caô lá cực ắc quy chì;

- Tạô hạt nhựa PVC; sản xuất keô dán PVC;

- Sản xuất các sản phẩm hôá chất tổng hợp bằng côpôsite

trông đóng sửa tàu thuyền.

9.3. Địa chất

A) Nhóm I:

- Phụ trợ, phục vụ, vệ sinh công nghiệp;

- Làm đường, sửa đường địa chất; làm nền khôan, làm cầu

cống địa chất.

B) Nhóm II:

- Lộ trình tìm kiếm, trắc địa, địa vật lý;

- Mài đá thủ công, cơ giới; mài lát mỏng;

- Đàô hàô, hố địa chất;

- Đãi mẫu trọng sa; giã mẫu;

- Khôan tay địa chất.

C) Nhóm III:

- Khôan máy địa chất;

- Xây lắp tháp khôan địa chất;

- Sản xuất dung dịch khôan;

Page 135: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 135

- Sửa chữa, vận hành thiết bị phục vụ khôan;

- Đàô giếng địa chất;

- Đàô lò ngang;

- Đàô lò thượng; lò dưới giếng;

- Đàô giếng dưới lò.

9.4. Đo đac bản đồ

A) Nhóm I:

- Tăng dầy điểm khống chế trên ảnh;

- Đô vẽ địa hình bằng ảnh (trông nhà);

- In, chụp, nắn, cắt, dán ảnh;

- Biên vẽ bản đồ; sửa chữa máy trắc địa; sản xuất dụng cụ

trắc địa;

- Tính tôán trắc địa cơ bản.

B) Nhóm II:

- Dựng cột tiêu, chôn mốc tam giác và đường chuyền;

- Chọn điểm tam giác và đường chuyền;

- Đô ngắm, ghi sổ tam giác và đường chuyền;

- Chọn điểm chôn mốc thuỷ chuẩn;

- Đô ngắm ghi sổ thuỷ chuẩn;

- Đô thiên văn; đô trọng lực;

- Đô khôảng cách bằng phương pháp vật lý;

- Đô vẽ chi tiết bằng ảnh;

- Đô khống chế ảnh;

- Đô vẽ địa hình bằng ảnh (ngôài trời).

10. Khai thác mỏ lô thiên

A) Nhóm I:

Page 136: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 136

Các công việc thủ công: sàng, cuốc, sửa chữa đường mỏ,

KCS ngôài trời, vần đá trên băng chuyền, tháô máng...

B) Nhóm II:

- Vận hành máy khôan dập cáp, máy xúc 4m3/gầu, máy

gạt 180 CV;

- Vận hành máy sàng tuyển;

- Nổ mìn lộ thiên;

- Vận hành máy bốc, rót, đánh đống, chuyển tải than, cần

trục cảng, lái cần cẩu 25 tấn;

- Vân hành các loai thiết bị lô thiên: Tram điện, chỉnh

lưu, bơm, tời, quat gió, quang lât...;

- Vân hành máy khoan tay.

C) Nhóm III:

- Vận hành máy khôan xôay cầu, máy xúc ≥ 4m3/gầu, máy

gạt ≥ 180 CV;

- Lái cẩu ≥ 25 tấn.

11. In tiền

A) Nhóm I:

- Chụp ảnh, in số phẳng;

- Vận hành máy in màu;

- Phơi bản.

B) Nhóm II:

- In phủ;

- In sinultan, in taglio;

- Vận hành máy cắt, đếm, đóng gói giấy bạc;

- In số vòng;

Page 137: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 137

- Mạ bản in tagliô; sản xuất bản in simutal chế tạô lô sáp lông;

xử lý nước thải;

- Gia công và hôàn chỉnh bản mạ.

12. Chỉnh hình

- Sản xuất chân tay giả bằng gỗ bọc nhựa, bằng nhựa, bằng

nhôm;

- Sản xuất nẹp chỉnh hình;

- Đóng giầy chỉnh hình;

- Băng đa.

Page 138: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 138

A.2. THANG LƯƠNG 6 BẬC

Đơn vị tính: 1000 đồng

Ngành/Nhóm ngành

Bậc/Hệ số, mức lương

I II III IV V VI

1. Chế biến lương thực, thực phẩm

Nhóm I

- Hệ số 1,45 1,74 2,09 2,50 3,00 3,60

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 420,5 504,6 606,1 725,0 870,0 1044,0

Nhóm II

- Hệ số 1,55 1,85 2,22 2,65 3,18 3,80

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 449,5 536,5 643,8 768,5 922,2 1102,0

Nhóm III

- Hệ số 1,67 2,01 2,42 2,90 3,49 4,20

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 484,3 582,9 701,8 841,0 1012,1 1218,0

2. Dệt, thuộc da, giả da, giấy, may

Nhóm I

- Hệ số 1,55 1,85 2,22 2,65 3,18 3,80

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 449,5 536,5 643,8 768,5 922,2 1102,0

Nhóm II

Page 139: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 139

Ngành/Nhóm ngành

Bậc/Hệ số, mức lương

I II III IV V VI

- Hệ số 1,67 2,01 2,42 2,90 3,49 4,20

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 484,3 582,9 701,8 841,0 1012,1 1218,0

Nhóm III

- Hệ số 1,78 2,13 2,56 3,06 3,67 4,40

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 516,2 617,7 742,4 887,4 1064,3 1276,0

3. Nông nghiệp, thuỷ lợi; thuỷ sản

Nhóm I

- Hệ số 1,55 1,85 2,22 2,65 3,18 3,80

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 449,5 536,5 643,8 768,5 922,2 1102,0

Nhóm II

- Hệ số 1,67 2,01 2,42 2,90 3,49 4,20

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 484,3 582,9 701,8 841,0 1012,1 1218,0

Nhóm III

- Hệ số 1,78 2,13 2,56 3,06 3,67 4,40

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 516,2 617,7 742,4 887,4 1064,3 1276,0

4. Lâm nghiệp

Page 140: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 140

Ngành/Nhóm ngành

Bậc/Hệ số, mức lương

I II III IV V VI

Nhóm I

- Hệ số 1,67 2,01 2,42 2,90 3,49 4,20

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 484,3 582,9 701,8 841,0 1012,1 1218,0

Nhóm II

- Hệ số 1,78 2,13 2,56 3,06 3,67 4,40

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 516,2 617,7 742,4 887,4 1064,3 1276,0

Nhóm III

- Hệ số 1,95 2,34 2,82 3,39 4,07 4,90

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 565,5 678,6 817,8 983,1 1180,3 1421,0

5. XĂNG DẦU

Nhóm I

- Hệ số 1,67 2,01 2,42 2,90 3,49 4,20

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 484,3 582,9 701,8 841,0 1012,1 1218,0

Nhóm II

- Hệ số 1,85 2,24 2,71 3,28 3,97 4,80

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 536,5 649,6 785,9 951,2 1151,3 1392,0

Page 141: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 141

Ngành/Nhóm ngành

Bậc/Hệ số, mức lương

I II III IV V VI

6. DẦU KHÍ

Nhóm I

- Hệ số 1,78 2,13 2,56 3,06 3,67 4,40

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 516,2 617,7 742,4 887,4 1064,3 1276,0

Nhóm II

- Hệ số 1,85 2,24 2,71 3,28 3,97 4,80

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 536,5 649,6 785,9 951,2 1151,3 1392,0

Nhóm III

- Hệ số 2,05 2,48 2,99 3,62 4,37 5,28

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 594,5 719,2 867,1

1049,

8 1267,3 1531,2

7. KHAI THÁC MỎ HẦM LÒ

- Hệ số 2,05 2,48 2,99 3,62 4,37 5,28

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 594,5 719,2 867,1

1049,

8 1267,3 1531,2

Page 142: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 142

ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG THANG LƯƠNG 6 BẬC (A.2):

1. Chế biến lương thực, thực phẩm

A) Nhóm I:

- Sản xuất rượu, bia, nước giải khát:

+ Đẩy két bia, nước giải khát trông dây chuyền sản xuất;

+ Múc nhựa, dán nút, dán hộp, cắt li-e, cưa, cắt nhãn, đóng,

dập nút chai;

+ Giaô nhận sản phẩm;

+ Sản xuất cà phê hôà tan.

- Chế biến và sản xuất thuốc lá:

+ Vận chuyển thuốc lá baô trông dây chuyền sản xuất;

+ Đóng kiện, đóng thùng, xếp lô thuốc lá;

+ Kiểm tra chất lượng thuốc lá baô, tút, kiện, hòm;

+ Giaô nhận, vận chuyển thuốc lá baô các lôại trông khô

thành phẩm.

- Chế biến và sản xuất đường, sữa, bánh kẹô:

+ Điều khiển xe nâng bột trông sản xuất sữa;

+ Điều khiển máy ghép mí hộp sữa;

+ Vận hành máy dán nhãn và xếp sản phẩm vàô thùng;

+ Phân lôại bánh kẹô, chỉnh lý giấy tinh bột, đóng túi;

+ Chế biến sản phẩm ông.

- Chế biến lương thực, thực phẩm còn lại:

+ Đóng gói sản phẩm, dán hòm đựng mì;

+ Sản xuất mì sợi, miến, bún khô, bánh phở khô, bánh

phồng tôm...;

Page 143: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 143

+ Sản xuất bột canh, nước chấm;

+ Xử lý keô prôtein;

+ Sản xuất sữa đậu nành, kem sữa tươi, sữa chua;

+ Sản xuất baô bì;

+ Bảô quản lương thực, thực phẩm;

+ Chuẩn bị nguyên liệu sản xuất đồ hộp.

B) Nhóm II:

- Sản xuất rượu, bia, nước giải khát:

+ Đun hôa, nấu, lọc mạch nha;

+ Xay gạô, xay malt, xay sắn, nấu, chiết bia rượu;

+ Vệ sinh công nghiệp;

+ Vận hành máy rửa chai, máy thanh trùng, máy dán nhãn;

+ Quay đá, cẩu thùng, rửa thùng bia bốc;

+ Cắt tôn, đột dập nút, đóng két gỗ;

+ Cân đông, vận chuyển nguyên liệu;

+ Đường hôá, lên men, nấu, ủ, cất, phân tích cồn rượu;

+ Chưng cất hương liệu;

+ Rang, trích ly, sấy phun cà phê hôà tan;

+ Bỏ chai, bỏ lôn, gạt lôn, chọn vỏ chai, hạ vỏ;

+ Sôi vỏ chai, sôi bia lạnh, sôi chai thành phẩm;

+ Rửa thùng keg;

+ Đóng đai két rượu, đóng chai;

+ Sản xuất hộp cattôn đựng thành phẩm;

+ Vận chuyển nội bộ;

+ Vệ sinh môi trường;

+ Vận hành thiết bị chưng cất cồn;

+ Bốc xếp thủ công thùng, két trông sản xuất;

Page 144: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 144

+ Bốc đầu gôòng, cuối gôòng;

+ Bốc bia, rượu bàn tròn;

+ Vận hành thiết bị trông dây truyền nấu, lọc, chiết

bia rượu nước giải khát;

+ Vận hành máy gắp két khỏi kệ;

+ Vận hành hệ thống xử lý nước; vận hành máy xiết nút;

+ Vận hành, sửa chữa máy nén khí lạnh;

+ Vận hành, sửa chữa thiết bị thu hồi khí CO2, nạp và bảô

quản bình chứa CO2; vận hành nồi hơi đốt dầu.

- Chế biến và sản xuất thuốc lá:

+ Phân tích, điều chỉnh, rũ tơi, xé mốc, phân ly lá thuốc;

+ Giaô nhận bốc xếp bán thành phẩm;

+ Bốc lá thuốc và vận hành các lôại máy: dịu, thái, hấp, sấy

sợi, đập cuộng, hút sợi;

+ Pha chế hương liệu;

+ Vệ sinh công nghiệp;

+ Bỏ sợi và vận hành máy cuốn điếu;

+ Bó thuốc điếu, chuyển đầu lọc vàô khay;

+ Phân lôại thuốc điếu, thuốc gam, thuốc vụn...;

+ Vận hành lò sấy điếu, máy điều tiết, máy hút bụi;

+ Xay bột nấu hồ;

+ Kiểm tra chất lượng lá thuốc và thuốc điếu;

+ Vận hành máy đóng baô, máy đóng giấy bóng kính;

+ Baô gói thuốc;

+ Rũ, vuốt, xén giấy và baô gói thuốc vụn.

- Chế biến và sản xuất đường, sữa, bánh kẹô:

+ Pha trộn nguyên liệu, nấu và vận hành thiết bị tạô sữa;

Page 145: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 145

+ Vận hành thiết bị đóng, dán nhãn hộp sữa;

+ Sản xuất sữa tươi thanh trùng;

+ Điều khiển thiết bị xay, trộn đường sữa khô;

+ Điều khiển thiết bị: Hôà, hâm, bơm sấy, rót bơ sữa;

+ Vận hành máy ghép đáy hộp, nạp nitơ và đóng baô

hộp sữa;

+ Sản xuất đường glucôza (cô đặc, kết tinh);

+ Sản xuất đường mía: Kiểm nghiệm trên dây chuyền,

sàng, sảy đóng baô.

- Chế biến và sản xuất dầu thực vật:

+ Hyđrô hôá dầu;

+ Kiểm tra ký mã hiệu và vận chuyển nội bộ, dán nhãn, vệ

sinh nhập khô, súc rửa baô bì, đóng gói;

+ Vận hành hệ thống thiết bị nghiền, sấy, định hình, trích

ly, xả bã;

+ Vận hành các lôại thiết bị: Tẩy trung hôà, lọc khử mùi,

khử axit, lọc tạp chất và tẩy màu;

+ Vận hành thiết bị pha trộn nguyên liệu, thiết bị bơm rót

dầu (lỏng, đặc);

+ Sản xuất phụ phẩm, sản phẩm khác của ngành theô công

nghệ lên men (thạch dừa), công nghệ tiệt trùng (sữa dừa, nước

cốt dừa);

+ Sản xuất các lôại baô bì (giấy, nhựa);

+ KCS (lấy mẫu, kiểm tra, phân tích, báô cáô..);

+ Thủ khô (bảô quản, nhập xuất);

+ Bốc xếp (cung cấp baô bì, dọn dẹp, vệ sinh, vận chuyển

trong ca).

- Chế biến lương thực, thực phẩm còn lại:

Page 146: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 146

+ Nạp mì, trộn, cán bột, chiên mì lò dầu, kiểm tra sau

khi chiên;

+ Định hình, cắt, hấp;

+ Vận hành các lôại thiết bị: Định hình, cắt, hấp;

+ Chế biến thức ăn gia súc;

+ Chế biến chè các lôại, làm héô, diệt men, vò chè, lên men,

pha chế hương liệu;

+ Chế biến đồ hộp thực phẩm;

+ Chế biến cà phê nhân;

+ Sản xuất muối thủ công;

+ Giết mổ, chế biến gia cầm.

C) Nhóm III:

- Sản xuất rượu, bia, nước giải khát:

+ Ép, ủ, rửa men, rửa kíp;

+ Hạ nhiệt độ lọc trông hầm lạnh;

+ Bơm bia, đô độ PZ và điều chỉnh lên men trông hầm lạnh;

+ Vận hành nồi hơi đốt than;

+ Tráng parafin trông bể chứa rượu.

- Chế biến và sản xuất thuốc lá:

+ Xử lý mốc lá thuốc;

+ Vận hành và bốc lá thuốc ở đầu và cuối máy sấy;

+ Đóng kiện lá thuốc;

+ Làm việc trông lò lên men;

+ Bốc xếp, vận chuyển kiện thuốc lá vàô máy hấp và

chuyển sang phối trộn sau khi sấy;

+ Rũ tơi, phối trộn và làm dịu;

+ Vận hành lò sấy thuốc điếu.

Page 147: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 147

- Chế biến và sản xuất đường, sữa, bánh kẹô:

+ Vận hành hệ thống máy ép mía;

+ Vận hành hệ thống lắng lọc;

+ Vận hành hệ thống gia nhiệt bốc hơi nước xi rô; nấu

đường, trợ tinh hồ đường;

+ Vận hành máy ly tâm đường;

+ Vận hành máy sản xuất giấy tinh bột;

+ Nướng bánh;

+ Làm việc trông khô lạnh từ 50C trở xuống;

+ Thuỷ phân tinh bột, tinh chế và làm sạch đường glucôza.

- Chế biến và sản xuất dầu thực vật:

+ Xử lý nguyên liệu và vận hành thiết bị trông dây chuyền

ép dầu thô;

+ Pha chế và vận hành máy bơm hôá chất;

+ Pha chế và vận hành các máy cắt dập sản xuất xà phòng.

- Chế biến lương thực, thực phẩm:

+ Rang, xay, pha trộn hạt tiêu, ớt;

+ In tráng vecni trên kim lôại;

+ Sấy, sàng, trộn, phân lôại chè;

+ Xay, xát lúa gạô, lúa mì;

+ Giết mổ, chế biến gia súc; đốt lò sấy, lò hơi.

2. Dệt, thuôc da, giấy, giả da, may

A) Nhóm I:

- Sản xuất sợi, dệt, nhuộm, in hôa:

+ Dệt thảm, tỉa thảm, chép kiểu thảm;

+ Sửa thôi, chế dầu, chỉnh lý gô, cắt biên, guồng thủ công;

Page 148: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 148

+ Thổi bụi, đóng dấu, sôi mật độ; lộn vải, cân, vận chuyển

vải, sợi, thành phẩm, đóng gói.

- Sản xuất đồ dùng, baô bì bằng nhựa và caô su:

+ Cắt, dán, gia công màng mỏng nhựa, caô su;

+ Cắt, lạng khối xốp PU;

+ Pha, cắt, chế biến caô su cán;

+ Kiểm tra thành phẩm, baô gói nhựa, caô su.

- Sản xuất đồ dùng sắt tráng men, nhôm, bút máy, văn

phòng phẩm:

+ Lắp ráp thành phẩm bút máy, bút bi;

+ Kiểm nghiệm viết tròn bút máy;

+ Sản xuất mực các lôại;

+ Là, cuốn, kiểm tra ru băng, giấy than;

+ Kiểm tra thành phẩm, baô gói, đóng kiện.

- Sản xuất giấy:

+ Vận hành máy đóng vở, cắt, xén, kẻ giấy;

+ Kiểm tra thành phẩm, bao gói.

- Sản xuất diêm:

+ Dán ống baô, đáy baô, bỏ diêm vàô baô;

+ Baô gói, đóng kiện diêm thủ công;

+ Lắp ráp hộp quẹt ga (bật lửa gas).

- May công nghiệp: Đô đếm, trải vải, đánh số, saô chụp sơ

đồ, lộn bẻ, phụ cắt may, thêu.

- Thuộc da, sản xuất đồ dùng bằng da: Kiểm tra thành

phẩm, đóng gói.

B) Nhóm II:

- Sản xuất sợi, dệt, nhuộm, in hôa:

Page 149: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 149

+ Vận hành máy dệt kim, dệt không thôi;

+ Kiểm tra nguyên liệu, sản phẩm dệt kim;

+ Thaô tác sợi, dệt, thí nghiệm vải, sợi;

+ Vận hành máy mắc, nối, gô;

+ Vận hành thiết bị thông gió;

+ Vận hành máy kiểm, gấp, đốt, văng nhiệt độ vừa, kiềng

co, cào bông;

+ Giặt, xử lý, chưng sau in, phân cấp vải;

+ Khâu lật, khâu giây xăng, kiện, sửa khổ, đổ vải, gỡ sấy,

sấy sau nhuộm; kiểm tra phân tích sợi vải; cân sợi, bông hồi,

xuất vải; kéô thùng, bốc suốt vận chuyển;

+ Dệt lưới, đánh chỉ, đánh đĩa;

+ Lắp ráp, đan vá lưới;

+ Sản xuất chỉ sơ dừa từ nguyên liệu vỏ dừa.

- Sản xuất đồ dùng, baô bì bằng nhựa và caô su:

+ Cân, đông, chuẩn bị nguyên liệu, hôá chất (PVC, PE, PP,

PS...) Và cao su;

+ Vận hành máy thổi, kéô, cán, ép phun, mài, lưu hôá;

+ Vận hành thiết bị tái sinh phế liệu nhựa caô su.

- Sản xuất đồ dùng sắt tráng men, nhôm, bút máy; văn

phòng phẩm:

+ Vận hành máy cắt, dập hình, viền mép, hàn điểm, tán

quai;

+ Kiểm nghiệm phân lôại nguyên liệu, bán thành phẩm sắt

tráng men, nhôm tại dây chuyền sản xuất.

- Thuộc da, sản xuất đồ dùng bằng da: Pha cắt, may, chế

biến đồ dùng bằng da và giả da.

- Sản xuất giấy:

Page 150: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 150

+ Vận hành dây chuyền rửa, sàng mảnh nguyên liệu;

+ Vận hành máy chặt, chặt lại nguyên liệu;

+ Điều khiển trung tâm hệ thống xử lý nguyên liệu (chặt,

sàng, rửa mảnh);

+ Điều chế phụ gia giấy;

+ Vận hành thiết bị nghiền lại bột giấy;

+ Vận hành máy cuộn lại, cuộn lõi giấy;

+ Vệ sinh công nghiệp phân xưởng sản xuất giấy.

- Sản xuất diêm:

+ Vận hành máy dán ống, dán đáy và quét phấn vỏ

bao diêm;

+ Kéô, xé, xếp nan chô sản xuất diêm;

+ Vận hành thiết bị sấy diêm bằng hơi: ống, đáy, mặt phấn,

hộp và que diêm.

- May công nghiệp:

+ Là, ép; cắt phá, cắt gọt; hướng dẫn kỹ thuật cắt;

+ Vận hành thiết bị, hướng dẫn kỹ thuật, kiểm tra sản

phẩm may;

+ Là sản phẩm; vận hành máy thêu công nghiệp; đóng gói,

đóng kiện và bốc xếp sản phẩm may công nghiệp;

+ Cắt may sản phẩm bằng vải PP.

C) Nhóm III:

- Sản xuất sợi, dệt, nhuộm, in hôa:

+ Vận hành máy các lôại: Cân, xé, trộn, chải, ghép thô trông

sản xuất sợi;

+ Vận hành máy sợi côn, đổ sợi côn, đổ sợi thô, sợi xe, máy

đậu, máy ống;

+ Vận hành máy dệt thôi, hồ, điều hồ, nối gỡ;

Page 151: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 151

+ Vận hành thiết bị: Nấu, tẩy, nhuộm, làm bóng, in hoa,

văng nhiệt độ caô;

+ Pha chế hôá chất, màu hôa;

+ Cân, đông, cấp phát hôá chất, thuốc nhuộm;

+ Khắc bản, khắc trục đồng, mạ, ăn mòn trục, cảm quang,

trục lưới, bản kẽm, trục đồng, bản phim trục lưới;

+ Nhuộm, hấp lưới;

+ Kéô sợi PA, PE...;

+ Xe sợi, xe taô, đánh dây;

+ Ươm tơ kéô sợi;

- Sản xuất đồ dùng, baô bì bằng nhựa và caô su:

+ Trộn, đổ, vận hành thiết bị tạô xốp PU;

+ Vận hành thiết bị sản xuất giả da, xốp PU;

+ Trộn, cán nhựa PVC;

+ Cân, đô, vận chuyển nguyên liệu hôá chất trong dây

chuyền sản xuất xốp PU;

+ Sản xuất paxta găng tay caô su.

- Sản xuất đồ dùng sắt tráng men, nhôm; bút máy; văn

phòng phẩm:

+ Pha trộn, đập nghiền, sàng nấu men;

+ Tráng, sấy, nung men, viền mép, phun hôa;

+ Tẩy rửa kim lôại bằng axít, đốt dầu, rửa trắng nhôm;

+ Nấu, đúc, cán, hấp ủ nhôm;

+ Khắc bản;

+ Đốt lò nung sắt tráng men;

+ Sản xuất vétxi nhúng;

+ Sản xuất phụ tùng êbônít;

Page 152: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 152

+ Mạ phụ tùng bút máy bằng crôm, niken;

+ Trang trí màu, sơn bề mặt bán thành phẩm đồ dùng sắt

tráng men và bút máy;

+ Xử lý nhiệt qua lò nung và lò phản xạ.

- Thuộc da, sản xuất đồ dùng bằng da:

+ Bàô, ty, ép, căng, phơi, xén, sửa, vò da;

+ Đô bia da; in, là da;

+ Làm việc trông khô thành phẩm, phân tích hôá chất;

+ Dán đế giầy, cuarôa, phớt, gông, dây an tôàn, làm

bóng da;

+ Ép tắc kê da; sơ chế da, thuộc da;

+ Nhuộm màu, ăn dầu, căng da cuarôa, đầu sống da;

+ Đánh mặt da, sơn xì da; ép da thuộc đỏ;

+ Làm việc tạô khô da muối và khô pha chế hôá chất

thuộc da;

+ Sản xuất keô da.

- Sản xuất giấy:

+ Vận hành dây chuyền nạp, càô nguyên liệu vàô máy chặt;

+ Bốc, xếp, thu dọn nguyên liệu giấy trên sân bãi;

+ Chưng, bốc xút hôá;

+ Nạp nguyên liệu vàô nồi nấu, bột giấy;

+ Vận hành thiết bị nấu, tẩy, rửa, sàng bột giấy;

+ Vận hành hệ thống thiết bị xeô giấy.

- Sản xuất diêm:

+ Sản xuất thuốc diêm;

+ Cắt gỗ khúc, chặt, bóc nan vành, nan đáy, ống và nan

que diêm;

Page 153: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 153

+ Rửa, vận chuyển gỗ khúc;

+ Vận hành hệ thống thiết bị liên hôàn, sàng, sắp, đánh

bóng que diêm;

+ Vận hành thiết bị liên hôàn, nhúng thuốc đầu diêm;

+ Sấy, bảô quản que diêm đầu thuốc;

+ Ngâm vớt gỗ cây.

- Công nghiệp may: Vận hành các thiết bị giặt, tẩy, mài sản

phẩm may.

3. Nông nghiệp, thuỷ lợi, thủy sản

3.1. Nông nghiệp, thủy lợi

A) Nhóm I:

- Trồng trọt, chăn nuôi các lôại cây và côn;

- Quản lý, duy tu, khai thác công trình thuỷ lợi.

B) Nhóm II:

- Trồng trọt, chăn nuôi các lôại cây, côn giống;

- Truyền giống trâu, bò, lợn bằng phương pháp nhân tạô;

- Chăn nuôi trâu, bò đàn;

- Cày, bừa thủ công;

- Khử trùng động, thực vật;

- Kiểm tra chất lượng hàng động vật, thực vật;

- Bảô vệ thực vật;

- Quản lý, duy tu, bảô dưỡng, khai thác các công trình thuỷ

nông đầu mối;

- Trồng và chăm sóc cây caô su.

C) Nhóm III:

- Trồng trọt, chăn nuôi thí nghiệm, chăn nuôi giống gốc

cây, côn các lôại;

Page 154: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 154

- Khai thác mủ cao su;

- Sơ chế mủ caô su;

- Lái máy kéô nông nghiệp;

- Lái máy khai hoang;

- Chế biến lông vũ;

- Chế biến phân;

- Sản xuất tinh đông viên trâu, bò;

- Vận hành máy ấp trứng;

- Chọn gia cầm trống, mái;

- Chăn nuôi động vật phục vụ thí nghiệm bệnh.

3.2. Thủy sản

A) Nhóm I:

- Nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt;

- Thu mua thuỷ sản trên bờ;

- Sản xuất dầu viên cá; chế biến rau câu để sản xuất aga,

agenat;

- Chế biến vi cá; chế biến nguyên liệu chả cá, chế biến mực,

cá khô theô phương pháp thủ công; baô gói và bảô quản thành

phẩm thuỷ sản trông khô; chế biến đồ hộp thuỷ sản; vệ sinh

công nghiệp.

B) Nhóm II:

- Nuôi trồng thuỷ sản trên biển;

- Thu mua thuỷ sản trên biển;

- Chế biến thuỷ sản đông lạnh;

- Sản xuất bột cá làm thức ăn chăn nuôi;

- Vận hành hệ thống thiết bị chế biến thuỷ sản;

Page 155: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 155

- Vận hành, sửa chữa bảô dưỡng hệ thống lạnh, khô lạnh,

hệ thống sản xuất đá cây, đá vẩy;

- Chế biến chượp, mắm tôm, mắm kem, nước mắm, thuỷ

sản khô, súc rửa baô bì, bể chượp;

- Vận hành, sửa chữa, bảô dưỡng thiết bị sản xuất, tái sinh

cước;

- Đánh dĩa, sang chỉ trông sản xuất sợi đan lưới;

- Đánh dây lưới bằng máy và thủ công;

- Sản xuất thức ăn chô tôm, cá;

- Sản xuất chitin, chitôzan, gentatin, alginnat, aga;

- Pha trộn các hợp chất pasta làm giôăng nắp hộp, tráng

vécni thân nắp hộp đồ hộp;

- Sản xuất giống tôm, cá, nhuyễn thể và các thuỷ sản, hải

sản khác;

- Vận hành máy dệt lưới;

- Sấy, pha chế, kiểm mẫu viên dầu cá;

- Vệ sinh công nghiệp nhà máy chế biến thuỷ sản;

- Căng hấp, nhuộm lưới.

C) Nhóm III:

- Lặn bắt các lôại hải sản, san hô dưới biển;

- Nuôi trồng các lôại rông biển;

- Nuôi cá sấu; nuôi, cấy ngọc trai;

- Khai thác yến sàô;

- Bốc dỡ đá cây, thùng đá lên xuống tàu đánh cá biển;

- Khai thác nguyên liệu, sản xuất thuốc kích dục cá đẻ;

Page 156: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 156

- Vận hành máy xay, nghiền, sấy phế liệu thuỷ sản làm thức

ăn chăn nuôi;

- Bốc xếp thủ công ở dưới các hầm tàu đánh cá biển;

- Bốc xếp trông hầm khô đông lạnh;

- Lắp đặt, sửa chữa thiết bị, cơ điện lạnh, đường ống, van

két trông hầm tàu đánh cá biển.

4. Lâm nghiệp

A) Nhóm I:

Trồng, chăm sóc, bảô vệ rừng kinh tế và rừng phòng hộ

trung du, ven biển, nuôi thả cánh kiến đỏ.

B) Nhóm II:

Giống cây rừng, trồng chăm sóc, bảô vệ rừng kinh tế và

rừng phòng hộ vùng núi caô, khai thác gỗ nguyên liệu và các

lâm sản khác, sản xuất than củi, vận xuất gỗ bằng cáp.

C) Nhóm III:

- Điều tra rừng, chống cháy rừng;

- Khai thác gỗ lớn, vận xuất bằng vôi, bằng tời, máy kéô

bánh lớn;

- Xuôi bè lâm sản.

5. Xăng dầu

A) Nhóm I:

- Vệ sinh khô xăng dầu;

- Bán lẻ xăng dầu;

- Giaô nhận, đô tính xăng dầu trông khô, bến bãi;

- Vận hành máy bơm xăng dầu trông khô, bến bãi;

- Duy tu, sửa chữa đường ống, công trình xăng dầu;

- Vận hành máy thông gió trông khô xăng dầu, hang hầm.

Page 157: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 157

B) Nhóm II:

- Giaô nhận, đô tính xăng dầu trông khô hang, hầm;

- Giaô nhận xăng dầu ở cảng biển, trên biển;

- Vận hành máy bơm xăng dầu trên đường ống chính dẫn

xăng, dầu.

6. Dầu khí

A) Nhóm I:

- Thí nghiệm hôá chất (vật lý vỉa, nước môi trường);

- Khí tượng hải văn;

- Lấy mẫu và phân tích mẫu dầu khí, mẫu địa chất;

- Phục vụ vệ sinh công nghiệp.

B) Nhóm II:

- Vận hành và sửa chữa thiết bị khai thác dầu khí;

- Vận hành máy bơm vận chuyển dầu khí;

- Vận hành thiết bị xử lý dầu khí;

- Vận hành và sửa chữa thiết bị tự động hôá;

- Nguội sửa chữa giàn khôan, giàn khai thác dầu khí;

- Lấy đất đá trông trông quá trình khoan;

- Vận hành thiết bị công nghệ trên giàn nén khí;

- Nguội sửa chữa turbine và máy nén khí trên giàn nén khí;

- Nguội đô lường và tự động hôá trên giàn nén khí;

- Phòng chống phun tràô dầu khí;

- Phòng chống dầu lôang;

- Ứng cứu sự cố tràn dầu;

- Vận hành, bảô dưỡng thiết bị ứng cứu sự cố tràn dầu;

- Cứu hôả trên các công trình dầu khí;

Page 158: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 158

- Lắp ráp, cơ khí (hàn, tiện, điện) làm việc trên các công

trình biển;

- Móc cáp treô hàng trên các công trình biển;

- Chống ăn mòn, phun sơn phun cát trên các công

trình biển;

- Kiểm tra khuyết tật mối hàn, lắp ráp giàn giáô trên các

công trình biển;

- Sản xuất hôá phẩm dầu khí;

- Vận hành thiết bị chế biến côndensate, chế biến dầu mỡ

bôi trơn;

- Lọc hôá dầu khí.

C) Nhóm III:

- Bơm trám xi măng giếng khôan;

- Thử vỉa giếng khôan;

- Sửa chữa ngầm giếng khôan;

- Vận hành và sửa chữa máy diezel và máy động cơ đốt

trong trên giàn khoan;

- Khôan dầu khí;

- Vận hành và sửa chữa thiết bị khôan dầu khí;

- Lắp ráp tháp khôan;

- Carôta bắn mìn;

- Vận hành máy tời làm việc trên giàn khoan.

7. Khai thác hầm lò

Tất cả các công việc xây dựng và khai thác khôáng sản ở

hầm lò.

Page 159: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 159

CÁC BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN, NHÂN VIÊN

TRỰC TIẾP SẢN XUẤT, KINH DÔANH

(Ban hành kèm theo Nghị định số 25/2004/NĐ-CP

ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ)

B.1. CÔNG NHÂN VIÊN SẢN XUẤT ĐIỆN

Đơn vị tính: 1000 đồng

Chức danh

Hệ số, mức lương

I II III IV V

I. TRƯỞNG CA VẬN HÀNH

CÁC NHÀ MÁY ĐIỆN, KỸ SƯ

ĐIỀU HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN

(HTĐ)

1. Nhà máy nhiệt điện (NMNĐ),

tuốc bin khí hỗn hợp (TBKHH)

có tổng công suất đặt ( P): P

600 Mw; nhà máy thủy điện

(NMTĐ) có P 2000 Mw; hệ

thống điện (HTĐ) Quốc gia (A0)

- Hệ số 4,00 4,40 4,80 5,20 5,60

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

1160,0 1276,0 1392,0 1508,0 1624,0

2. NMNĐ, TBKHH có 440 Mw

P < 600 Mw; NMTĐ có

1000 Mw P < 2000 Mw;

Page 160: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 160

Chức danh

Hệ số, mức lương

I II III IV V

HTĐ Khu vực (Miền) A1, A2, A3

- Hệ số 3,70 4,00 4,40 4,80 5,20

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

1073,0 1160,0 1276,0 1392,0 1508,0

3/ NMNĐ, TBKHH có 100 Mw

P < 440 Mw; NMTĐ có

100 Mw P < 1000 Mw;

HTĐ của các công ty điện lực

- Hệ số 3,40 3,70 4,00 4,40 4,80

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

986,0 1073,0 1160,0 1276,0 1392,0

4. NMNĐ, TBKHH có P <

100 Mw; NMTĐ có P < 100

Mw; HTĐ của các điện lực

- Hệ số 3,10 3,40 3,70 4,00 4,40

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

899,0 986,0 1073,0 1160,0 1276,0

II. TRƯỞNG KÍP, TRƯỞNG

KHỐI VẬN HÀNH THIẾT BỊ

TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN

(NMĐ), TRẠM BIẾN ÁP

Page 161: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 161

Chức danh

Hệ số, mức lương

I II III IV V

1. Lò hơi, máy, điện của các

NMNĐ, TBKHH có P 600

Mw; máy, điện của các NMTĐ

có P 2000 Mw

- Hệ số 3,85 4,22 4,59 4,96 5,33

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

1116,5 1223,8 1331,1 1438,4 1545,7

2. Lò hơi, máy, điện của các

NMNĐ, TBKHH có 440 Mw

P < 600 Mw; nhiên liệu, hoá

NMNĐ có D lò 3680 T/h;

máy, điện của các NMTĐ có

1000 Mw P < 2000 Mw;

trạm biến áp 500Kv

- Hệ số 3,50 3,85 4,22 4,59 4,96

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

1015,0 1116,5 1223,8 1331,1 1438,4

3. Lò hơi, máy, điện của các

NMNĐ, TBKHH có 100 Mw

P < 440 Mw; máy, điện của các

NMTĐ có 100 Mw P < 1000

Mw; nhiên liệu NMNĐ có D lò

1760 T/h; khối lò máy có

công suất (P) P 60 Mw; trạm

Page 162: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 162

Chức danh

Hệ số, mức lương

I II III IV V

biến áp có S 200 MVA, số

máy 3, số lộ cao áp 3; trạm

phát điện Diezel có P < 10,5

Mw

- Hệ số 3,17 3,50 3,85 4,22 4,59

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

919,3 1015,0 1116,5 1223,8 1331,1

4. Lò hơi, máy, điện nhà máy

điện có P < 100 Mw; khối lò

máy có 33 Mw P < 60 Mw;

nhiên liệu NMNĐ có D lò <

1760 T/h; trạm biến áp có S <

200 MVA, số máy 2, số

lộ cao áp 3; trạm phát điện

Diezel có P < 10,5 Mw

- Hệ số 2,86 3,17 3,50 3,85 4,22

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

829,4 919,3 1015,0 1116,5 1223,8

III. CÔNG NHÂN VIÊN VẬN

HÀNH THIẾT

BỊ CHÍNH

1. Công nhân viên vận hành

chính (trực chính, lò trưởng,

máy trưởng, điều hành viên....)

Page 163: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 163

Chức danh

Hệ số, mức lương

I II III IV V

1.1. Máy NMĐ có P 300 Mw;

điện NMNĐ, TBKHH có P

600 Mw; điện NMTĐ có P

2000 Mw

- Hệ số 3,50 3,85 4,22 4,59 4,96

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

1015,0 1116,5 1223,8 1331,1 1438,4

1.2. Lò hơi đốt than, lò thu hồi

nhiệt có D lò 820 T/h; máy

NMĐ có 100 Mw P < 300 Mw;

điện NMNĐ, TBKHH có 440

Mw P < 600 Mw; điện

NMTĐ có 1000 Mw P <

2000 Mw; trạm biến áp 500 Kv

- Hệ số 3,17 3,50 3,85 4,22 4,59

Mức lương thùc hiện tõ ngày

01/10/2004

919,3 1015,0 1116,5 1223,8 1331,1

1.3. Lò hơi đốt than, lò thu hồi

nhiệt có 110T/h D lò <

820T/h; máy NMĐ có 25 Mw

P < 100 Mw; điện NMNĐ,

TBKHH có 100 Mw P <

Page 164: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 164

Chức danh

Hệ số, mức lương

I II III IV V

440 Mw; điện NMTĐ có 100

Mw P < 1000 Mw; trạm

biến áp có S 200MVA, số

máy 3, số lộ cao áp 3

- Hệ số 2,86 3,17 3,50 3,85 4,22

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

829,4 919,3 1015,0 1116,5 1223,8

1.4. Lò hơi đốt than, lò thu hồi

nhiệt có D lò < 110 T/h; lò hơi

đốt dầu có D lò 160 T/h; máy

NMĐ có P < 25 Mw; điện NMĐ

có P < 100 Mw; trạm biến áp

có 50 MVA S < 200 MVA,

số máy 2, số lộ cao áp 3;

trạm phát điện Turbine khí có P

10Mw; trạm phát điện Diezel

có P 2,1Mw

- Hệ số 2,57 2,86 3,17 3,50 3,85

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

745,3 829,4 919,3 1015,0 1116,5

1.5. Lò hơi đốt dầu có D lò <

160 T/h; trạm phát điện Diezel

có P < 2,1 Mw; trạm biến áp

Page 165: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 165

Chức danh

Hệ số, mức lương

I II III IV V

có S < 50 MVA

- Hệ số 2,30 2,57 2,86 3,17 3,50

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

667,0 745,3 829,4 919,3 1015,0

2. Công nhân viên vận hành

phụ (trực phụ, lò phó, máy

phó…)

2.1. Máy NMĐ có P 300 Mw;

điện NMNĐ, TBKHH có P

600 Mw; điện NMTĐ có P

2000 Mw

- Hệ số 3,17 3,50 3,85 4,22 4,59

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

919,3 1015,0 1116,5 1223,8 1331,1

2.2. Lò hơi đốt than, lò thu hồi

nhiệt có D lò 820 T/h; máy

NMĐ có 100 Mw P < 300 Mw;

điện NMNĐ, TBKHH có 440

Mw P < 600 Mw; điện

NMTĐ có 1000Mw P <

2000 Mw; trạm biến áp 500 Kv

Page 166: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 166

Chức danh

Hệ số, mức lương

I II III IV V

- Hệ số 2,86 3,17 3,50 3,85 4,22

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

829,4 919,3 1015,0 1116,5 1223,8

2.3. Lò hơi đốt than, lò thu hồi

nhiệt có 110 T/h D lò < 820

T/h; máy NMĐ có 25 Mw P <

100 Mw; điện NMNĐ, TBKHH

có 100 Mw P < 440 Mw;

điện NMTĐ có 100 Mw P <

1000 Mw; trạm biến áp có S

200 MVA, số máy 3, số lộ cao

áp 3; kiểm soát gian Turbine

máy phát nhà máy 2 máy

- Hệ số 2,57 2.86 3,17 3,50 3,85

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

745,3 829,4 919,3 1015,0 1116,5

2.4. Lò hơi đốt than, lò thu hồi

nhiệt có D lò < 110 T/h; lò hơi

đốt dầu có D lò 160 T/h; máy

NMĐ có P < 25Mw; điện NMĐ

có P < 100Mw; trạm biến áp

có 50 MVA S < 200MVA, số

máy 2, số lộ cao áp 3; trạm

Page 167: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 167

Chức danh

Hệ số, mức lương

I II III IV V

phát điện Diezel có P 2,1Mw;

trạm phát điện Turbine khí có

P 10Mw; kiểm soát gian

Turbine máy phát nhà máy < 2

máy

- Hệ số 2,30 2,57 2,86 3,17 3,50

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

667,0 745,3 829,4 919,3 1015,0

2.5. Lò hơi đốt dầu có D lò <

160 T/h; trạm phát điện Diezel

có P < 2,1 Mw; trạm biến áp có

S < 50 MVA

- Hệ số 2,05 2,30 2,57 2,86 3,17

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

594,5 667,0 745,3 829,4 919,3

IV. CÔNG NHÂN VIÊN VẬN

HÀNH

THIẾT BỊ PHỤ VÀ CÁC THIẾT

BỊ PHỤC VỤ, PHỤ TRỢ

1. Trạm bơm tuần hoàn, thải xỉ

nhà máy có P 600 Mw; bộ

khử bụi tĩnh điện nhà máy có

Page 168: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 168

Chức danh

Hệ số, mức lương

I II III IV V

P 600 Mw

- Hệ số 2,57 2,86 3,17 3,50 3,85

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

745,3 829,4 919,3 1015,0 1116,5

2. Máy nghiền than có công

suất (Nng) Nng 45 T/h hoặc

> 2 máy; trạm bơm tuần hoàn,

thải xỉ nhà máy có 400 Mw

P < 600 Mw; bộ khử bụi tĩnh

điện nhà máy có P < 600 Mw

- Hệ số 2,30 2,57 2,86 3,17 3,50

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

667,0 745,3 829,4 919,3 1015,0

3. Máy nghiền than có Nng <

45 T/h; trạm bơm tuần hoàn,

thải xỉ nhà máy có

P < 400 Mw; thiết bị thải xỉ,

băng tải, máy gầu, quang lật

toa, trạm Hydrô, trạm cắt, máy

bù,....

- Hệ số 2,05 2,30 2,57 2,86 3,17

Page 169: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 169

Chức danh

Hệ số, mức lương

I II III IV V

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

594,5 667,0 745,3 829,4 919,3

4. Phụ trong dây chuyền cấp

than, nhiên liệu; vận hành trạm

bơm nước sinh hoạt, bể lắng

lọc; trực đập nước,....

- Hệ số 1,59 1,82 2,05 2,30 2,57

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

461,1 527,8 594,5 667,0 745,3

Page 170: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 170

B.2. BẢNG LƯƠNG THUYỀN VIÊN VÀ CÔNG NHÂN VIÊN

TÀU VẬN TẢI BIỂN, VẬN TẢI SÔNG, TÀU DỊCH VỤ DẦU KHÍ,

TÀU CẨU DẦU KHÍ

I. TÀU VẬN TẢI BIỂN, VẬN TẢI SÔNG

1. Tàu vân tải biển, vân tải sông không thêo nhóm tàu

Đơn vị tính: 1000 đồng

Chức danh không

theo nhóm tàu

Hệ số, mức lương

I II III IV

I. Tàu vận tải biển

1. Thủy thủ

- Hệ số 2,18 2,59 3,08 3,73

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 632,2 751,1 893,2 1081,7

2. Thợ máy kiêm cơ khí,

thợ bơm

- Hệ số 2,51 2,93 3,49 4,16

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 727,9 849,7 1012,1 1206,4

3. Thợ máy, điện, vô tuyến điện

- Hệ số 2,35 2,72 3,25 3,91

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 681,5 788,8 942,5 1133,9

4. Phục vụ viên

Page 171: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 171

Chức danh không

theo nhóm tàu

Hệ số, mức lương

I II III IV

- Hệ số 1,75 1,99 2,35 2,66

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 507,5 577,1 681,5 771,4

5. Cấp dưỡng

- Hệ số 1,93 2,38 2,74 3,15

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 559,7 690,2 794,6 913,5

II. Tàu vận tải sông và sang

ngang

1. Thuỷ thủ

Nhóm I (vận tải dọc sông)

- Hệ số 1,93 2,18 2,51 2,83

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 559,7 632,2 727,9 820,7

Nhóm II (vận tải sang ngang)

- Hệ số 2,12 2,39 2,76 3,11

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 614,8 693,1 800,4 901,9

2. Thợ máy, thợ điện

Nhóm I (vận tải dọc sông)

Page 172: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 172

Chức danh không

theo nhóm tàu

Hệ số, mức lương

I II III IV

- Hệ số 2,05 2,35 2,66 2,99

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 594,5 681,5 771,4 867,1

Nhóm II (vận tải sang ngang)

- Hệ số 2,25 2,58 2,92 3,28

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 652,5 748,2 846,8 951,2

3. Phục vụ viên

- Hệ số 1,55 1,75 2,05 2,35

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 449,5 507,5 594,5 681,5

Các chức danh quản lý vận hành luồng tàu biển VTS vận

dụng xếp như Kiểm sôát viên không lưu Bảng lương công nhân

viên Hàng không dân dụng (B.8):

- Kiểm sôát viên từ phaô số 0 vàô cảng tôàn tuyến xếp như

Kiểm sôát viên không lưu cấp III.

- Kiểm sôát viên quản lý vận hành luồng tàu xếp như Kiểm

sôát viên không lưu cấp II.

- Kiểm sôát viên quản lý vận hành khu vực luồng tàu xếp

như Kiểm sôát viên không lưu cấp I.

Page 173: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 173

B.2. BẢNG LƯƠNG THUYỀN VIÊN VÀ CÔNG NHÂN VIÊN

TÀU VẬN TẢI BIỂN, VẬN TẢI SÔNG, TÀU DỊCH VỤ DẦU KHÍ,

TÀU CẨU DẦU KHÍ (TIẾP THÊÔ)

2. Tàu vân tải biển thêo nhóm tàu

Đơn vị tính: 1000 đồng

CHỨC DANH

THEO NHÓM

TÀU

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

Dưới 200

GRT

Từ 200 GRT

đến 499

GRT

Từ 500 GRT

đến 1599

GRT

Từ 1600

GRT

đến 5999

GRT

Từ 6000

GRT

đến 10000

GRT

Từ 10000

GRT

trở lên

1. Thuyền

trưởng

- Hệ số

4,5

6

4,8

8

4,8

8

5,1

9

5,1

9

5,4

1

5,4

1

5,7

5

6,1

6

6,5

0

6,6

5

7,1

5

Mức lương thực

hiện từ ngày

01/10/2004 1322,4

1415,2

1415,2

1505,1

1505,1

1568,9

1568,9

1667,5

1786,4

1885,0

1928,5

2073,5

2. Máy trưởng

- Hệ số

4,3

6

4,5

6

4,5

6

4,8

8

4,8

8

5,1

9

5,1

9

5,4

1

5,7

5

6,1

6

6,2

8

6,6

5

Page 174: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 174

CHỨC DANH

THEO NHÓM

TÀU

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

Dưới 200

GRT

Từ 200 GRT

đến 499

GRT

Từ 500 GRT

đến 1599

GRT

Từ 1600

GRT

đến 5999

GRT

Từ 6000

GRT

đến 10000

GRT

Từ 10000

GRT

trở lên

Mức lương thực

hiện từ ngày

01/10/2004 1264,4

1322,4

1322,4

1415,2

1415,2

1505,1

1505,1

1568,9

1667,5

1786,4

1821,2

1928,5

3. Đại phó, máy

2

- Hệ số

4,1

4

4,3

6

4,3

6

4,5

6

4,5

6

4,8

8

4,8

8

5,1

9

5,4

1

5,7

5

5,9

4

6,2

8

Mức lương thực

hiện từ ngày

01/10/2004 1200,6

1264,4

1264,4

1322,4

1322,4

1415,2

1415,2

1505,1

1568,9

1667,5

1722,6

1821,2

4. Thuyền phó

2, máy 3

- Hệ số

3,6

6

3,9

1

3,9

1

4,1

6

4,1

6

4,3

7

4,3

7

4,6

8

4,8

8

5,1

9

5,2

8

5,6

2

Mức lương thực

hiện từ ngày

01/10/2004 1061,4

1133,9

1133,9

1206,4

1206,4

1267,3

1267,3

1357,2

1415,2

1505,1

1531,2

1629,8

Page 175: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 175

CHỨC DANH

THEO NHÓM

TÀU

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

Dưới 200

GRT

Từ 200 GRT

đến 499

GRT

Từ 500 GRT

đến 1599

GRT

Từ 1600

GRT

đến 5999

GRT

Từ 6000

GRT

đến 10000

GRT

Từ 10000

GRT

trở lên

5. Thuyền phó

3, máy 4

- Hệ số

3,9

1

4,1

6

4,1

6

4,3

7

4,6

8

4,8

8

5,0

0

5,2

8

Mức lương thực

hiện từ ngày

01/10/2004

1133,9

1206,4

1206,4

1267,3

1357,2

1415,2

1450,0

1531,2

6. Sĩ quan điện

- Hệ số

3,9

1

4,1

6

4,1

6

4,3

7

4,6

8

4,8

8

5,0

0

5,2

8

Mức lương thực

hiện từ ngày

01/10/2004

1133,9

1206,4

1206,4

1267,3

1357,2

1415,2

1450,0

1531,2

7. Sĩ quan kinh

tế, vô tuyến

điện

Page 176: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 176

CHỨC DANH

THEO NHÓM

TÀU

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

Dưới 200

GRT

Từ 200 GRT

đến 499

GRT

Từ 500 GRT

đến 1599

GRT

Từ 1600

GRT

đến 5999

GRT

Từ 6000

GRT

đến 10000

GRT

Từ 10000

GRT

trở lên

- Hệ số

3,6

6

3,9

1

3,9

1

4,1

6

4,3

7

4,6

8

4,6

8

5,0

0

Mức lương thực

hiện từ ngày

01/10/2004

1061,4

1133,9

1133,9

1206,4

1267,3

1357,2

1357,2

1450,0

8. Thuỷ thủ

trưởng

- Hệ số

3,5

0

3,6

6

3,6

6

3,9

1

3,9

1

4,1

6

4,3

7

4,6

8

4,6

8

5,0

0

Mức lương thực

hiện từ ngày

01/10/2004

1015,0

1061,4

1061,4

1133,9

1133,9

1206,4

1267,3

1357,2

1357,2

1450,0

- Đại diện chủ tàu vận tải dầu thô áp dụng như Đại phó,

máy 2.

- Thợ cả, thợ bơm, bếp trưởng tàu vận tải dầu thô áp dụng

như Thuỷ thủ trưởng.

Page 177: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 177

B.2. BẢNG LƯƠNG THUYỀN VIÊN VÀ CÔNG NHÂN VIÊN

TÀU VẬN TẢI BIỂN, VẬN TẢI SÔNG, TÀU DỊCH VỤ DẦU KHÍ,

TÀU CẨU DẦU KHÍ (TIẾP THÊÔ)

3. Tàu vân tải sông thêo nhóm tàu

Đơn vị tính: 1000 đồng

CHỨC DANH THEO

NHÓM TÀU

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

Nhóm I Nhóm II Nhóm III Nhóm IV

1. Thuyền trưởng

- Hệ số 2,81 2,99 3,73 3,91 4,14 4,36 4,68 4,92

Mức lương thực hiện

từ ngày 01/10/2004 814,9 867,1 1081,7 1133,9 1200,6 1264,4 1357,2 1426,8

2. Đại phó,

máy trưởng

- Hệ số 2,51 2,66 3,17 3,30 3,55 3,76 4,16 4,37

Mức lương thực hiện

từ ngày 01/10/2004 727,9 771,4 919,3 957,0 1029,5 1090,4 1206,4 1267,3

3. Thuyền phó 2,

máy 2

- Hệ số 2,66 2,81 2,93 3,10 3,55 3,76

Mức lương thực hiện

từ ngày 01/10/2004 771,4 814,9 849,7 899,0 1029,5 1090,4

Nhóm I: Phương tiện không có động cơ có trọng tải tôàn

phần từ 5 tấn đến 15 tấn; phương tiện có trọng tải động cơ có

công suất máy chính từ 5 mã lực đến 15 mã lực hôặc sức chở từ

5 người đến 12 người.

Nhóm II: Tàu khách có sức chở từ trên 12 người đến 50

người; phà có trọng tải tôàn phần đến 50 tấn; đôàn lai có trọng

tải tôàn phần đến 400 tấn; phương tiện có tổng công suất máy

chính từ trên 15 mã lực đến 150 mã lực.

Page 178: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 178

Nhóm III: Tàu khách có sức chở từ trên 50 người đến 100

người; phà có trọng tải tôàn phần trên 50 tấn đến 150 tấn;

phương tiện chở hàng có trọng tải tôàn phần trên 150 tấn đến

500 tấn; đôàn lai có trọng tải tôàn phần trên 400 tấn đến 1000

tấn; phương tiện có tổng công suất máy chính từ trên 150 mã

lực đến 400 mã lực.

Nhóm IV: Tàu khách có sức chở trên 100 người; phà có

trọng tải tôàn phần trên 150 tấn; phương tiện chở hàng có

trọng tải tôàn phần trên 500 tấn; đôàn lai có trọng tải tôàn phần

trên 1000 tấn; phương tiện có tổng công suất máy chính trên

400 mã lực.

Page 179: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 179

B.2. BẢNG LƯƠNG THUYỀN VIÊN VÀ CÔNG NHÂN VIÊN

TÀU VẬN TẢI BIỂN, VẬN TẢI SÔNG, TÀU DỊCH VỤ DẦU KHÍ,

TÀU CẨU DẦU KHÍ (TIẾP THÊÔ)

II. TÀU DỊCH VỤ DẦU KHÍ, TÀU CẨU DẦU KHÍ

Đơn vị tính: 1000 đồng

CHỨC DANH THEO NHÓM TÀU

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

Nhóm I Nhóm II Nhóm III

1. Thuyền trưởng

- Hệ số 5,94 6,28 6,28 6,65 6,65 7,15

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 1722,6 1821,2 1821,2 1928,5 1928,5 2073,5

2. Máy trưởng

- Hệ số 5,62 5,94 5,94 6,28 6,28 6,65

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 1629,8 1722,6 1722,6 1821,2 1821,2 1928,5

3. Đại phó, máy 2 tàu dịch vụ dầu

khí; thuyền phó 2, máy 3 phụ trách

thiết bị cẩu, điện trưởng tàu cẩu

dầu khí

- Hệ số 5,30 5,62 5,62 5,94 5,94 6,28

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 1537,0 1629,8 1629,8 1722,6 1722,6 1821,2

4. Thuyền phó 2, máy 3 tàu dịch

vụ dầu khí; thuyền phó 3, máy 4,

máy lạnh, điện 2 phụ trách thiết bị

đo lường và tự động hoá tàu cẩu

dầu khí

- Hệ số 4,70 5,00 5,00 5,30 5,30 5,62

Page 180: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 180

CHỨC DANH THEO NHÓM TÀU

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

Nhóm I Nhóm II Nhóm III

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 1363,0 1450,0 1450,0 1537,0 1537,0 1629,8

5. Thuyền phó 3, sĩ quan điện tàu

dịch vụ dầu khí

- Hệ số 4,70 5,00 5,00 5,30

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 1363,0 1450,0 1450,0 1537,0

6. Thủy thủ trưởng, thợ máy chính

tàu dịch vụ dầu khí

- Hệ số 4,40 4,70 4,70 5,00

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 1276,0 1363,0 1363,0 1450,0

7. Thuyền phó 3, máy 4, điện 3,

đài trưởng VTĐ tàu cẩu dầu khí

- Hệ số 4,16 4,40 4,70 5,00 5,00 5,30

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 1206,4 1276,0 1363,0 1450,0 1450,0 1537,0

8. Thuỷ thủ trưởng, thợ lái cẩu

trưởng tàu cẩu dầu khí

- Hệ số 3,91 4,16 4,40 4,70 4,70 5,00

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 1133.9 1206.4 1276.0 1363.0 1363.0 1450.0

9. Thợ cả, bếp trưởng tàu cẩu

dầu khí

- Hệ số 3,66 3,91 3.91 4.16 4.40 4.70

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 1061.4 1133.9 1133.9 1206.4 1276.0 1363.0

Page 181: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 181

CHỨC DANH KHÔNG THEO NHÓM TÀU HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

I II III IV

1. Thợ máy, thợ điện

- Hệ số 2,35 2,72 3,25 3,91

Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 681,5 788,8 942,5 1133,9

2. Thuỷ thủ

- Hệ số 2,18 2,59 3,08 3,73

Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 632,2 751,1 893,2 1081,7

3. Cấp dưỡng

- Hệ số 1,93 2,38 2,74 3,15

Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 559,7 690,2 794,6 913,5

Nhóm I: áp dụng đối với tàu dịch vụ dầu khí có công suất

dưới 1500 CV, tàu cẩu dầu khí có trọng tải cẩu dưới 10000 GRT.

Nhóm II: áp dụng đối với tàu dịch vụ dầu khí có công suất

từ 1500 CV đến dưới 5000 CV, tàu cẩu dầu khí có trọng tải cẩu

từ 10000 GRT đến dưới 50000 GRT.

Nhóm III: áp dụng đối với tàu dịch vụ dầu khí có công suất

từ 5000 CV trở lên, tàu cẩu dầu khí có trọng tải cẩu từ 50000

GRT trở lên.

B.3. BẢNG LƯƠNG HÔA TIÊU

Đơn vị tính: 1000 đồng

Chức danh Hệ số, mức lương

I II

1. Ngoại hạng

- Hệ số 6,16

Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1786,4

2. Hạng I

- Hệ số 5,19 5,75

Page 182: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 182

Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1505,1 1667,5

3. Hạng II

- Hệ số 4,16 4,68

Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1206,4 1357,2

4. Hạng III

- Hệ số 3,30 3,73

Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 957,0 1081,7

B.4. BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN CÁC TRẠM ĐÈN SÔNG,

ĐÈN BIỂN

Đơn vị tính: 1000 đồng

Chức danh

Hệ số, mức lương

I II III IV V

1. Quản lý vận hành luồng tàu

sông

- Hệ số 1,65 2,08 2,63 3,19 3,91

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

478,5 603,2 762,7 925,1 1133,9

2. Trạm đèn biển xa đất liền

dưới 50 hải lý

- Hệ số 1,75 2,22 2,79 3,58 4,68

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

507,5 643,8 809,1 1038,2 1357,2

3. Trạm đèn biển xa đất liền từ

50 hải lý trở lên

- Hệ số 1,93 2,39 2,95 3,80 4,92

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

559,7 693,1 855,5 1102,0 1426,8

Page 183: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 183

B.5. BẢNG LƯƠNG THUYỀN VIÊN VÀ CÔNG NHÂN VIÊN

TÀU CÔNG TRÌNH, TÀU TRỤC VỚT VÀ CỨU HỘ, TÀU THAY

THẢ PHAÔ, TÀU TÌM KIẾM CỨU NẠN HÀNG HẢI

I. TÀU CÔNG TRÌNH

1. Tàu nao vét biển

Đơn vị tính: 1000 đồng

CHỨC DANH THEO NHÓM TÀU

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

Tàu hút, tàu

cuốc từ

300m3/h đến

dưới 800m3/h

Tàu hút, tàu

cuốc từ

800m3/h trở

lên

I II III IV

1. Thuyền trưởng tàu hút bụng

- Hệ số 5,19 5,41 5,41 5,75

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

1505,1 1568,9 1568,9 1667,5

2. Máy trưởng, thuyền trưởng tàu

cuốc, tàu hút phun, tàu NV bằng gầu

ngoạm

- Hệ số 4,92 5,19 5,19 5,41

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

1426,8 1505,1 1505,1 1568,9

3. Điện trưởng, đại phó tàu cuốc; kỹ

thuật viên cuốc 1, tàu hút bụng; thuyền

phó 2, máy 3 tàu hút bụng; máy 3, kỹ

thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút

phun, tàu NV bằng gầu ngoạm

Page 184: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 184

CHỨC DANH THEO NHÓM TÀU

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

Tàu hút, tàu

cuốc từ

300m3/h đến

dưới 800m3/h

Tàu hút, tàu

cuốc từ

800m3/h trở

lên

I II III IV

- Hệ số 4,37 4,68 4,68 4,92

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

1267,3 1357,2 1357,2 1426,8

4. Đại phó, máy 2 tàu hút bụng; máy 2,

kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút

phun, tàu NV bằng gầu ngoạm

- Hệ số 4,68 4,92 4,92 5,19

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

1357,2 1426,8 1426,8 1505,1

5. Thuyền phó 2 tàu cuốc, kỹ thuật

viên cuốc 2 tàu hút; thuyền phó 3, máy

4 tàu hút bụng; máy 3, kỹ thuật viên

cuốc 3 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu NV

bằng gầu ngoạm

- Hệ số 4,16 4,37 4,37 4,68

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

1206,4 1267,3 1267,3 1357,2

6. Thuyền phó 3 tàu cuốc, tàu hút

phun, tàu

NV bằng gầu ngoạm, kỹ thuật viên

cuốc 3 tàu

hút bụng

Page 185: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 185

CHỨC DANH THEO NHÓM TÀU

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

Tàu hút, tàu

cuốc từ

300m3/h đến

dưới 800m3/h

Tàu hút, tàu

cuốc từ

800m3/h trở

lên

I II III IV

- Hệ số 3,91 4,16 4,16 4,37

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

1133,9 1206,4 1206,4 1267,3

7. Quản trị trưởng, thuỷ thủ trưởng

- Hệ số 3,50 3,73 3,73 3,91

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

1015,0 1081,7 1081,7 1133,9

CHỨC DANH KHÔNG THEO NHÓM

TÀU

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

I II III IV

1. Thợ máy kiêm cơ khí

- Hệ số 2,51 2,83 3,28 3,91

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

727,9 820,7 951,2 1133,9

2. Thợ máy, điện, điện báo

- Hệ số 2,35 2,66 3,12 3,73

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

681,5 771,4 904,8 1081,7

3. Thuỷ thủ, thợ cuốc

- Hệ số 2,18 2,59 3,08 3,73

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

632,2 751,1 893,2 1081,7

Page 186: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 186

CHỨC DANH THEO NHÓM TÀU

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

Tàu hút, tàu

cuốc từ

300m3/h đến

dưới 800m3/h

Tàu hút, tàu

cuốc từ

800m3/h trở

lên

I II III IV

4. Phục vụ viên

- Hệ số 1,75 1,99 2,35 2,66

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

507,5 577,1 681,5 771,4

5. Cấp dưỡng

- Hệ số 1,93 2,38 2,74 3,15

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

559,7 690,2 794,6 913,5

Page 187: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 187

B.5. BẢNG LƯƠNG THUYỀN VIÊN VÀ CÔNG NHÂN VIÊN

TÀU CÔNG TRÌNH, TÀU TRỤC VỚT VÀ CỨU HỘ, TÀU THAY

THẢ PHAÔ, TÀU TÌM KIẾM CỨU NẠN HÀNG HẢI (Tiếp thêo)

2. Tàu nao vét sông

Đơn vị tính: 1000 đồng

CHỨC DANH

THEO NHÓM TÀU

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

Tàu hút dưới

150m3/h

Tàu hút từ

150m3/h đến

300m3/h

Tàu hút trên

300m3/h, tàu

cuốc dưới

300m3/h

I II III IV

1. Thuyền trưởng

- Hệ số 3,91 4,16 4,37 4,68 4,88 5,19

Mức lương thực hiện

từ ngày 01/10/2004 1133,9 1206,4 1267,3 1357,2 1415,2 1505,1

2. Máy trưởng

- Hệ số 3,50 3,73 4,16 4,37 4,71 5,07

Mức lương thực hiện

từ ngày 01/10/2004 1015,0 1081,7 1206,4 1267,3 1365,9 1470,3

3. Điện trưởng

- Hệ số 4,16 4,36

Mức lương thực hiện

từ ngày 01/10/2004 1206,4 1264,4

4. Máy 2, kỹ thuật

viên

cuốc 1

- Hệ số 3,48 3,71 4,09 4,30 4,68 4,92

Page 188: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 188

CHỨC DANH

THEO NHÓM TÀU

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

Tàu hút dưới

150m3/h

Tàu hút từ

150m3/h đến

300m3/h

Tàu hút trên

300m3/h, tàu

cuốc dưới

300m3/h

I II III IV

Mức lương thực hiện

từ ngày 01/10/2004 1009,2 1075,9 1186,1 1247,0 1357,2 1426,8

5. Máy 3, kỹ thuật

viên

cuốc 2

- Hệ số 3,17 3,50 3,73 3,91 4,37 4,68

Mức lương thực hiện

từ ngày 01/10/2004 919,3 1015,0 1081,7 1133,9 1267,3 1357,2

6. Máy 4, kỹ thuật

viên

cuốc 3

- Hệ số 4,16 4,36

Mức lương thực hiện

từ ngày 01/10/2004 1206,4 1264,4

7. Quản trị trưởng,

thuỷ thủ trưởng

- Hệ số 3,50 3,73

Mức lương thực hiện

từ ngày 01/10/2004 1015,0 1081,7

CHỨC DANH KHÔNG THEO NHÓM

TÀU

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

I II III IV

1. Thợ máy, điện, điện báo

Page 189: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 189

CHỨC DANH

THEO NHÓM TÀU

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

Tàu hút dưới

150m3/h

Tàu hút từ

150m3/h đến

300m3/h

Tàu hút trên

300m3/h, tàu

cuốc dưới

300m3/h

I II III IV

- Hệ số 2,05 2,35 2,66 2,99

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

594,5 681,5 771,4 867,1

2. Thuỷ thủ

- Hệ số 1,93 2,18 2,51 2,83

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

559,7 632,2 727,9 820,7

3. Phục vụ viên

- Hệ số 1,55 1,75 2,05 2,35

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

449,5 507,5 594,5 681,5

4. Cấp dưỡng

- Hệ số 1,75 1,99 2,35 2,66

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

507,5 577,1 681,5 771,4

Page 190: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 190

II. TÀU TRỤC VỚT VÀ CỨU HỘ, TÀU THAY THẢ

PHAO

Đơn vị tính: 1000 đồng

CHỨC DANH

THEO NHÓM TÀU

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

Dưới

3000 CV

Từ 3000 CV

đến 4000 CV

trở lên

Trên

4000 CV

I II III IV

1. Thuyền trưởng

- Hệ số 5,19 5,41 5,41 5,75 5,75 6,10

Mức lương thực hiện

từ ngày 01/10/2004 1505,1 1568,9 1568,9 1667,5 1667,5 1769,0

2. Máy trưởng

- Hệ số 4,92 5,19 5,19 5,41 5,41 5,75

Mức lương thực hiện

từ ngày 01/10/2004 1426,8 1505,1 1505,1 1568,9 1568,9 1667,5

3. Đại phó, máy 2

- Hệ số 4,56 4,88 4,88 5,19 5,19 5,41

Mức lương thực hiện

từ ngày 01/10/2004 1322,4 1415,2 1415,2 1505,1 1505,1 1568,9

4. Thuyền phó 2, máy

3

- Hệ số 4,37 4,68 4,68 4,92 4,92 5,19

Mức lương thực hiện 1267,3 1357,2 1357,2 1426,8 1426,8 1505,1

Page 191: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 191

CHỨC DANH

THEO NHÓM TÀU

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

Dưới

3000 CV

Từ 3000 CV

đến 4000 CV

trở lên

Trên

4000 CV

từ ngày 01/10/2004

5. Thuyền phó 3,

máy 4

- Hệ số 4,16 4,37 4,37 4,68 4,68 4,92

Mức lương thực hiện

từ ngày 01/10/2004 1206,4 1267,3 1267,3 1357,2 1357,2 1426,8

6. Sĩ quan điện

- Hệ số 4,16 4,37 4,37 4,68 4,68 4,92

Mức lương thực hiện

từ ngày 01/10/2004 1206,4 1267,3 1267,3 1357,2 1357,2 1426,8

7. Sĩ quan kinh tế, vô

tuyến điện và thuỷ

thủ trưởng

- Hệ số 3,50 3,73 3,73 3,91 3,91 4,16

Mức lương thực hiện

từ ngày 01/10/2004 1015,0 1081,7 1081,7 1133,9 1133,9 1206,4

CHỨC DANH KHÔNG THEO NHÓM

TÀU

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

I II III IV

1. Thợ máy kiêm cơ khí

- Hệ số 2,51 2,83 3,28 3,91

Page 192: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 192

CHỨC DANH

THEO NHÓM TÀU

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

Dưới

3000 CV

Từ 3000 CV

đến 4000 CV

trở lên

Trên

4000 CV

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 727,9 820,7 951,2 1133,9

2. Thợ máy, điện, vô tuyến điện

- Hệ số 2,35 2,66 3,12 3,73

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 681,5 771,4 904,8 1081,7

3. Thuỷ thủ

- Hệ số 2,18 2,59 3,08 3,73

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 632,2 751,1 893,2 1081,7

4. Phục vụ viên

- Hệ số 1,75 1,99 2,35 2,66

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 507,5 577,1 681,5 771,4

5. Cấp dưỡng

- Hệ số 1,93 2,38 2,74 3,15

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 559,7 690,2 794,6 913,5

Page 193: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 193

III. TÀU TÌM KIẾM CỨU NẠN HÀNG HẢI

Đơn vị tính: 1000 đồng

CHỨC DANH

THEO NHÓM TÀU

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

Dưới 3000 CV

Từ 3000 CV

đến 4000

CV trở lên

Trên 4000 CV

I II III IV

1. Thuyền trưởng

- Hệ số 5,45 5,68 5,68 6,04 6,04 6,41

Mức lương thực hiện

từ ngày 01/10/2004 1580,5 1647,2 1647,2 1751,6 1751,6 1858,9

2. Máy trưởng

- Hệ số 5,17 5,45 5,45 5,68 5,68 6,04

Mức lương thực hiện

từ ngày 01/10/2004 1499,3 1580,5 1580,5 1647,2 1647,2 1751,6

3. Đại phó, máy 2

- Hệ số 4,79 5,12 5,12 5,45 5,45 5,68

Mức lương thực hiện

từ ngày 01/10/2004 1389,1 1484,8 1484,8 1580,5 1580,5 1647,2

4. Thuyền phó 2,

máy 3, bác sĩ tàu

- Hệ số 4,59 4,91 4,91 5,17 5,17 5,45

Mức lương thực hiện

từ ngày 01/10/2004 1331,1 1423,9 1423,9 1499,3 1499,3 1580,5

5. Thuyền phó 3,

máy 4, y sĩ tàu

Page 194: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 194

CHỨC DANH

THEO NHÓM TÀU

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

Dưới 3000 CV

Từ 3000 CV

đến 4000

CV trở lên

Trên 4000 CV

I II III IV

- Hệ số 4,37 4,59 4,59 4,91 4,91 5,17

Mức lương thực hiện

từ ngày 01/10/2004 1267,3 1331,1 1331,1 1423,9 1423,9 1499,3

6. Sĩ quan điện, y tá

tàu

- Hệ số 4,37 4,59 4,59 4,91 4,91 5,17

Mức lương thực hiện

từ ngày 01/10/2004 1267,3 1331,1 1331,1 1423,9 1423,9 1499,3

7. Sĩ quan kinh tế,

vô tuyến điện và

thuỷ thủ trưởng,

nhân viên cứu nạn

- Hệ số 3,68 3,92 3,92 4,11 4,11 4,37

Mức lương thực hiện

từ ngày 01/10/2004 1067,2 1136,8 1136,8 1191,9 1191,9 1267,3

CHỨC DANH KHÔNG THEO NHÓM

TÀU

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

I II III IV

1. Thợ máy kiêm cơ khí

- Hệ số 2,64 2,97 3,44 4,11

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

765,6 861,3 997,6 1191,9

Page 195: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 195

CHỨC DANH

THEO NHÓM TÀU

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

Dưới 3000 CV

Từ 3000 CV

đến 4000

CV trở lên

Trên 4000 CV

I II III IV

2. Thợ máy, điện, vô tuyến điện

- Hệ số 2,47 2,79 3,28 3,92

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

716,3 809,1 951,2 1136,8

3. Thuỷ thủ

- Hệ số 2,29 2,72 3,23 3,92

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

664,1 788,8 936,7 1136,8

4. Phục vụ viên

- Hệ số 1,84 2,09 2,47 2,79

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

533,6 606,1 716,3 809,1

5. Cấp dưỡng

- Hệ số 2,03 2,50 2,88 3,31

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

588,7 725,0 835,2 959,9

Page 196: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 196

B.6. BẢNG LƯƠNG THUYỀN VIÊN VÀ CÔNG NHÂN VIÊN

TÀU THUYỀN ĐÁNH CÁ, VẬN CHUYỂN VÀ THU MUA CÁ

TRÊN BIỂN, TRÊN SÔNG HỒ

I. TÀU ĐÁNH CÁ BIỂN

Đơn vị tính: 1000 đồng

CHỨC

DANH

THEO

NHÓM

TÀU

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

Dưới 80 CV

Dưới 80 CV

đến dưới

200 CV

Từ 200 CV

đến dưới

800 CV

Từ 800 CV

trở lên

1. Thuyền

trưởng

- Hệ số 4,16 4,40 4,67 4,95 5,22 5,48 5,75 6,16

Mức lương

thực hiện

từ ngày

01/10/2004

1206,4 1276,0 1354,3 1435,5 1513,8 1589,2 1667,5 1786,4

2. Máy

trưởng

- Hệ số 4,40 4,67 4,95 5,22 5,48 5,75

Mức lương

thực hiện

từ ngày

01/10/2004

1276,0 1354,3 1435,5 1513,8 1589,2 1667,5

3. Đại phó,

máy 2

- Hệ số 3,50 3,78 4,08 4,35 4,67 4,95 5,22 5,48

Mức lương

thực hiện

từ ngày

01/10/2004

1015,0 1096,2 1183,2 1261,5 1354,3 1435,5 1513,8 1589,2

Page 197: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 197

CHỨC

DANH

THEO

NHÓM

TÀU

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

Dưới 80 CV

Dưới 80 CV

đến dưới

200 CV

Từ 200 CV

đến dưới

800 CV

Từ 800 CV

trở lên

4. Thuyền

phó 2, máy

3

- Hệ số 4,29 4,56 4,84 5,10

Mức lương

thực hiện

từ ngày

01/10/2004

1244,1 1322,4 1403,6 1479,0

5. Thuyền

phó 3, máy

4

- Hệ số 4,56 4,84

Mức lương

thực hiện

từ ngày

01/10/2004

1322,4 1403,6

6. Điện

trưởng, lạnh

trưởng,

Đài trưởng

- Hệ số 4,37 4,69

Mức lương

thực hiện

từ ngày

01/10/2004

1267,3 1360,1

7. Thuỷ thủ

trưởng,

Page 198: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 198

CHỨC

DANH

THEO

NHÓM

TÀU

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

Dưới 80 CV

Dưới 80 CV

đến dưới

200 CV

Từ 200 CV

đến dưới

800 CV

Từ 800 CV

trở lên

lưới

trưởng,

chế biến

trưởng

- Hệ số 3,40 3,73 3,73 4,08 4,08 4,40

Mức lương

thực hiện

từ ngày

01/10/2004

986,0 1081,7 1081,7 1183,2 1183,2 1276,0

CHỨC DANH KHÔNG THEO NHÓM

TÀU

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

I II III IV

1. Thợ máy, điện lạnh, báo vụ

- Hệ số 2,51 2,93 3,49 4,16

Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 727,9 849,7 1012,1 1206,4

2. Thuỷ thủ, cấp dưỡng, chế biến

- Hệ số 2,35 2,72 3,25 3,91

Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 681,5 788,8 942,5 1133,9

Page 199: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 199

II. TÀU VẬN CHUYỂN VÀ THU MUA CÁ TRÊN BIỂN

Đơn vị tính: 1000 đồng

CHỨC DANH

THEO NHÓM

TÀU

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

Thuyền

thủ công Dưới 30 tấn

Từ 30 tấn

đến 200 tấn Trên 200 tấn

1. Thuyền

trưởng

- Hệ số 3,77 4,01 4,27 4,49 4,73 4,96 5,19 5,41

Mức lương thực

hiện từ ngày

01/10/2004

1093,3 1162,9 1238,3 1302,1 1371,7 1438,4 1505,1 1568,9

2. Máy trưởng

- Hệ số 4,49 4,73 4,96 5,19

Mức lương thực

hiện từ ngày

01/10/2004

1302,1 1371,7 1438,4 1505,1

3. Đại phó,

máy 2

- Hệ số 3,77 4,01 4,27 4,49 4,73 4,96

Mức lương thực

hiện từ ngày

01/10/2004

1093,3 1162,9 1238,3 1302,1 1371,7 1438,4

4. Thuyền phó

2, máy 3

- Hệ số 4,01 4,25 4,49 4,73

Mức lương thực

hiện từ ngày

01/10/2004

1162,9 1232,5 1302,1 1371,7

5. Thuyền phó

3, máy 4

Page 200: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 200

CHỨC DANH

THEO NHÓM

TÀU

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

Thuyền

thủ công Dưới 30 tấn

Từ 30 tấn

đến 200 tấn Trên 200 tấn

- Hệ số 4,27 4,49

Mức lương thực

hiện từ ngày

01/10/2004

1238,3 1302,1

6. Thuỷ thủ

trưởng, chế

biến trưởng

- Hệ số 3,22 3,49 3,49 3,75 4,01 4,27

Mức lương thực

hiện từ ngày

01/10/2004

933,8 1012,1 1012,1 1087,5 1162,9 1238,3

7. Đài trưởng,

điện trưởng,

lạnh trưởng

- Hệ số 4,12 4,38

Mức lương thực

hiện từ ngày

01/10/2004

1194,8 1270,2

CHỨC DANH KHÔNG THEO NHÓM TÀU HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

I II III IV

1. Thợ máy, điện lạnh, báo vụ

- Hệ số 2,35 2,72 3,25 3,91

Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 681,5 788,8 942,5 1133,9

2. Thuỷ thủ, cấp dưỡng, chế biến

- Hệ số 2,18 2,59 3,08 3,73

Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 632,2 751,1 893,2 1081,7

Page 201: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 201

III. TÀU, THUYỀN ĐÁNH CÁ TRÊN SÔNG, HỒ

Đơn vị tính: 1000 đồng

CHỨC DANH

THEO NHÓM TÀU,

THUYỀN

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

Thuyền thủ

công Đến 90 CV Trên 90 CV

1. Thuyền trưởng

- Hệ số 2,95 3.30 3.63 3,99 4.33 4.68

Mức lương thực hiện từ

ngày 01/10/2004 855.5 957.0 1052.7 1157.1 1255.7 1357.2

2. Thuyền phó, máy

trưởng

- Hệ số 3.14 3.50 3.87 4.22

Mức lương thực hiện từ

ngày 01/10/2004 910.6 1015.0 1122.3 1223.8

3. Thuỷ thủ trưởng

- Hệ số 2,95 3.19 3,48 3,75

Mức lương thực hiện từ

ngày 01/10/2004 855.5 925.1 1009.2 1087.5

CHỨC DANH KHÔNG

THEO NHÓM TÀU, THUYỀN

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

I II III IV

1. Thợ máy

- Hệ số 2,05 2,35 2,66 2,99

Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 594,5 681,5 771,4 867,1

2. Thuỷ thủ

- Hệ số 1,93 2,18 2,51 2,83

Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 559,7 632,2 727,9 820,7

Page 202: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 202

B.7. BẢNG LƯƠNG THỢ LẶN

Đơn vị tính: 1000 đồng

CHỨC DANH

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

I II III IV

1. Thợ lặn

- Hệ số 2,99 3,28 3,72 4,15

Mức lương thực hiện từ

ngày 01/10/2004 867,1 951,2 1078,8 1203,5

2. Thợ lặn cấp I

- Hệ số 4,67 5,27

Mức lương thực hiện từ

ngày 01/10/2004 1354,3 1528,3

3. Thợ lặn cấp II

- Hệ số 5,75

Mức lương thực hiện từ

ngày 01/10/2004 1667,5

Page 203: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 203

B.8. BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG

DÂN DỤNG

1. Chức danh không thêo hang máy bay

Đơn vị tính: 1000 đồng

CHỨC DANH KHÔNG

THEO HẠNG MÁY BAY

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

I II III IV V

I. Công nhân, nhân viên nghiệp

vụ

hàng không

1. Nhóm I

- Hệ số 1,60 1,92 2,30 2,75 3,30

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 464,0 556,8 667,0 797,5 957,0

2. Nhóm II

- Hệ số 1,95 2,27 2,65 3,09 3,60

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 565,5 658,3 768,5 896,1 1044,0

3. Nhóm III

- Hệ số 2,00 2,35 2,76 3,24 3,80

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 580,0 681,5 800,4 939,6 1102,0

4. Nhóm IV

- Hệ số 2,05 2,40 2,81 3,29 3,85

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 594,5 696,0 814,9 954,1 1116,5

5. Nhóm V

Cấp I

Page 204: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 204

CHỨC DANH KHÔNG

THEO HẠNG MÁY BAY

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

I II III IV V

- Hệ số 2,10 2,45 2,86 3,34 3,90

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 609,0 710,5 829,4 968,6 1131,0

Cấp II

- Hệ số 2,45 2,85 3,30 3,80 4,35

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 710,5 826,5 957,0 1102,0 1261,5

6. Nhóm VI

Cấp I

- Hệ số 2,10 2,45 2,86 3,34 3,90

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 609,0 710,5 829,4 968,6 1131,0

Cấp II

- Hệ số 2,90 3,27 3,69 4,16 4,70

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 841,0 948,3 1070,1 1206,4 1363,0

II. Kiểm soát viên không lưu

1. Cấp I

- Hệ số 2,23 2,58 3,00 3,48 4,03

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 646,7 748,2 870,0 1009,2 1168,7

2. Cấp II

- Hệ số 2,90 3,27 3,69 4,16 4,70

Page 205: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 205

CHỨC DANH KHÔNG

THEO HẠNG MÁY BAY

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

I II III IV V

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 841,0 948,3 1070,1 1206,4 1363,0

3. Cấp III

- Hệ số 3,80 4,20 4,63 5,11 5,65

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 1102,0 1218,0 1342,7 1481,9 1638,5

III. Không báo, thủ tục bay,

hiệp đồng thông báo bay, kiểm

soát mặt đất, tìm kiếm cứu nạn,

khí tượng hàng không

1. Cấp I

- Hệ số 2,00 2,35 2,76 3,24 3,80

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 580,0 681,5 800,4 939,6 1102,0

2. Cấp II

- Hệ số 2,10 2,45 2,86 3,34 3,90

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 609,0 710,5 829,4 968,6 1131,0

IV. An ninh, an toàn hàng

không

1. Cấp I

- Hệ số 1,95 2,27 2,65 3,09 3,60

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 565,5 658,3 768,5 896,1 1044,0

Page 206: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 206

B.8. BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG

DÂN DỤNG (TIẾP THÊÔ)

Đơn vị tính: 1000 đồng

CHỨC DANH KHÔNG

THEO HẠNG MÁY BAY

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

I II III IV V

2. Cấp II

- Hệ số 2,05 2,40 2,81 3,29 3,85

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

594,5 696,0 814,9 954,1 1116,5

3. Cấp III

- Hệ số 2,15 2,53 2,99 3,52 4,15

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

623,5 733,7 867,1 1020,8 1203,5

V. Công nhân kỹ thuật hàng

không

1. Cấp I

Nhóm I

- Hệ số 2,08 2,36 2,69 3,06 3,48

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

603,2 684,4 780,1 887,4 1009,2

Nhóm II

- Hệ số 2,15 2,47 2,84 3,28 3,75

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

623,5 716,3 823,6 951,2 1087,5

2. Cấp II

Nhóm I

- Hệ số 2,68 3,00 3,35 3,75 4,18

Page 207: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 207

CHỨC DANH KHÔNG

THEO HẠNG MÁY BAY

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

I II III IV V

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

777,2 870,0 971,5 1087,5 1212,2

Nhóm II

- Hệ số 2,80 3,17 3,59 4,06 4,60

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

812,0 919,3 1041,1 1177,4 1334,0

3. Cấp III

Nhóm I

- Hệ số 3,38 3,70 4,06 4,45 4,88

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

980,2 1073,0 1177,4 1290,5 1415,2

Nhóm II

- Hệ số 3,60 3,97 4,39 4,84 5,35

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

1044,0 1151,3 1273,1 1403,6 1551,5

Đối tượng áp dụng:

1. Đối với công nhân, nhân viên nghiệp vụ hàng không

Nhóm I: Nhân viên vệ sinh trên máy bay; nhà ga, sân đỗ; vệ

sinh ULD; xe đẩy; cung ứng báô, tạp chí, giaô nhận dụng cụ, suất

ăn, đồ uống lên - xuống máy bay.

Nhóm II: Nhân viên chất xếp hàng hôá, hành lý hàng

không, vệ sinh công nghiệp máy bay.

Nhóm III: Nhân viên đặt giữ chỗ, bán vé hành khách, hành

lý, hàng hôá, bưu kiện hàng không; tiếp nhận hàng hôá, xuất

không vận đơn; làm thủ tục hành khách, hàng hôá chô các

chuyến bay; phát thanh viên; thu phí, thu ngân.

Page 208: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 208

Nhóm IV: Nhân viên tài liệu và hướng dẫn chất xếp; điều

hành hôạt động khai thác tại sân bay; giám sát khai thác hành

khách, hàng hôá tại sân bay; giải đáp thông tin.

Nhóm V: Tiếp viên trên không.

Nhóm VI: Điều độ khai thác bay hàng không.

2. Đối với công nhân, kỹ thuât hàng không

Nhóm I: Thợ kết cấu khung sườn, cabin máy bay; lái, vận

hành, sửa chữa, bảô dưỡng trang thiết bị kỹ thuật mặt đất phục

vụ máy bay, nhà ga; vận hành thiết bị thông tin, giám sát, dẫn

đường; thợ sửa chữa thiết bị phục vụ bảô dưỡng máy bay.

Nhóm II: Thợ cơ giới máy bay; thợ điện, điện tử (vô tuyến,

đặc thiết, ra đa) máy bay; thợ sửa chữa thiết bị thông tin, giám

sát, dẫn đường.

Page 209: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 209

B.8. BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG

DÂN DỤNG (TIẾP THÊÔ)

2. Chức danh thêo hang máy bay

Đơn vị tính: 1000 đồng

CHỨC

DANH

THEO

HẠNG

MÁY

BAY

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

Nhóm I Nhóm II Nhóm III

1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

1. Lái

trưởng

- Hệ số

3,5

5

3,9

0

4,2

5

4,6

0

4,9

5

4,6

3

4,9

9

5,3

5

5,7

1

6,0

7

5,7

1

6,0

7

6,4

3

6,7

9

7,1

5

Mức

lương

thực hiện

từ ngày

01/10/2004

1029

,5

1131

,0

1232

,5

1334

,0

1435

,5

1342

,7

1447

,1

1551

,5

1655

,9

1760

,3

1655

,9

1760

,3

1864

,7

1969

,1

2073

,5

2. Lái

phụ

- Hệ số

2,5

5

2,8

5

3,1

5

3,5

0

3,5

4

3,8

4

4,1

4

4,5

4

4,6

0

4,9

0

5,2

0

5,6

0

Mức

lương

thực hiện

từ ngày

01/10/2004

739,5

826,5

913,5

1015

,0

1026

,6

1113

,6

1200

,6

1316

,6

1334

,0

1421

,0

1508

,0

1624

,0

Nhóm I: Máy bay chở khách dưới 65 chỗ ngồi; máy bay

chở hàng dưới 30 tấn.

Nhóm II: Máy bay chở khách từ 65 chỗ ngồi đến 200 chỗ

ngồi; máy bay chở hàng từ 30 tấn đến dưới 100 tấn.

Nhóm III: Máy bay chở khách trên 200 chỗ ngồi; máy bay

chở hàng trên 100 tấn.

Page 210: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 210

B.9. BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN VIÊN BƯU CHÍNH

VIỄN THÔNG

Đơn vị tính: 1000 đồng

CHỨC DANH HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

I II III IV V

1. Vận chuyển bưu chính

- Hệ số 1,52 1,93 2,39 2,84 3,30

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 440,8 559,7 693,1 823,6 957,0

2. Khai thác bưu chính và

phát hành báo chí

- Hệ số 1,65 2,08 2,55 3,06 3,73

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 478,5 603,2 739,5 887,4 1081,7

3. Khai thác điện thoại, giao

dịch, tiếp thị, mua, bán sản

phẩm và dịch vụ; giao nhận

sản phẩm chuyển phát nhanh

Cấp I:

- Hệ số 2,35 2,66 3,10 3,68 4,36

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 681,5 771,4 899,0 1067,2 1264,4

Cấp II:

- Hệ số 1,93 2,39 2,80 3,30 3,91

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 559,7 693,1 812,0 957,0 1133,9

Page 211: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 211

CHỨC DANH HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

I II III IV V

Cấp III:

- Hệ số 1,60 2,01 2,44 2,85 3,30

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 464,0 582,9 707,6 826,5 957,0

4. Khai thác phi thoại, giao

dịch, tiếp thị, mua, bán sản

phẩm và dịch vụ; giao nhận

sản phẩm chuyển phát nhanh

Cấp I

- Hệ số 2,35 2,66 3,10 3,68 4,36

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 681,5 771,4 899,0 1067,2 1264,4

Cấp II

- Hệ số 1,93 2,39 2,80 3,30 3,91

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 559,7 693,1 812,0 957,0 1133,9

Cấp III

- Hệ số 1,65 2,08 2,55 3,00 3,50

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 478,5 603,2 739,5 870,0 1015,0

5. Kiểm soát viên doanh thác

bưu chính viễn thông, tài

chính bưu điện

Cấp I

Page 212: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 212

CHỨC DANH HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

I II III IV V

- Hệ số 2,81 3,12 3,53 4,06 4,68

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 814,9 904,8 1023,7 1177,4 1357,2

Cấp II

- Hệ số 2,35 2,66 3,08 3,57 4,16

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 681,5 771,4 893,2 1035,3 1206,4

Cấp III

- Hệ số 1,93 2,39 2,80 3,30 3,91

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 559,7 693,1 812,0 957,0 1133,9

6. Kiểm soát viên kỹ thuật

Cấp I

- Hệ số 2,99 3,35 3,85 4,43 5,19

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 867,1 971,5 1116,5 1284,7 1505,1

Cấp II

- Hệ số 2,51 2,88 3,37 3,97 4,68

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 727,9 835,2 977,3 1151,3 1357,2

Cấp III

- Hệ số 2,18 2,55 2,98 3,50 4,16

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 632,2 739,5 864,2 1015,0 1206,4

Page 213: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 213

B.10. BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN VIÊN VẬN TẢI

ĐƯỜNG SẮT

Đơn vị tính: 1000 đồng

CHỨC DANH HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

I II III IV

I. TRÊN TÀU

1.Tài xế

- Hệ số 4,45 4,87 5,32

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

1290,5 1412,3 1542,8

2. Phụ tài xế

- Hệ số 3,70 4,10

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

1073,0 1189,0

3. Chỉ đạo tài xế

- Hệ số 4,10 4,45 4,87

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

1189,0 1290,5 1412,3

4. Trực ban đầu máy

- Hệ số 3,90 4,30 4,70

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

1131,0 1247,0 1363,0

5. Trưởng tàu khách, tàu hàng

- Hệ số 2,51 2,90 3,33 3,85

Page 214: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 214

CHỨC DANH HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

I II III IV

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

727,9 841,0 965,7 1116,5

6. Nhân viên trên tàu (soát vé,

hành lý, phát thanh)

- Hệ số 1,65 2,08 2,62 3,17

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

478,5 603,2 759,8 919,3

II. DƯỚI GA

1. Điều độ ga

- Hệ số 2,81 3,19 3,73 4,47

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

814,9 925,1 1081,7 1296,3

2. Trực ban

- Hệ số 2,51 2,83 3,26 3,81

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

727,9 820,7 945,4 1104,9

3. Trưởng dồn

- Hệ số 2,35 2,65 3,04 3,50

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

681,5 768,5 881,6 1015,0

4. Ghi, móc, nối, dẫn máy

- Hệ số 2,05 2,44 2,84 3,30

Page 215: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 215

CHỨC DANH HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

I II III IV

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

594,5 707,6 823,6 957,0

5. Nhân viên nhà ga

- Hệ số 1,55 1,96 2,48 2,99

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004

449,5 568,4 719,2 867,1

Page 216: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 216

B.11. BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN VIÊN THƯƠNG MẠI

VÀ CÔNG NHÂN BỐC XẾP

Đơn vị tính: 1000 đồng

CHỨC DANH

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

I II III IV V

I. GIAO NHẬN HÀNG HOÁ

1. Giao nhận hàng hoá,

thanh toán quốc tế

- Hệ số 2,43 2,82 3,30 3,90 4,62

Mức lương thực hiện từ

ngày 01/10/2004 704,7 817,8 957,0 1131,0 1339,8

2. Giao nhận hàng hoá,

thanh toán nội địa; mua và

bán hàng hoá; giao nhận

hàng biển

- Hệ số 1,80 2,28 2,86 3,38 3,98

Mức lương thực hiện từ

ngày 01/10/2004 522,0 661,2 829,4 980,2 1154,2

3. Thủ kho

- Hệ số 1,75 2,21 2,78 3,30 3,85

Mức lương thực hiện từ

ngày 01/10/2004 507,5 640,9 806,2 957,0 1116,5

Page 217: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 217

CHỨC DANH

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

I II III IV V

4. Bảo vệ tuần tra, canh

gác tại các kho

- Hệ số 1,75 2,15 2,70 3,20 3,75

Mức lương thực hiện từ

ngày 01/10/2004 507,5 623,5 783,0 928,0 1087,5

5. Bảo quản và giao nhận

hàng hoá trong các kho,

giao nhận hàng sông

- Hệ số 1,45 1,77 2,28 2,79 3,30

Mức lương thực hiện từ

ngày 01/10/2004 420,5 513,3 661,2 809,1 957,0

II. BỐC XẾP

1. Cơ giới

Nhóm I

- Hệ số 2,25 2,85 3,55 4,30

Mức lương thực hiện từ

ngày 01/10/2004 652,5 826,5 1029,5 1247,0

Nhóm II

- Hệ số 2,55 3,20 3,90 4,68

Page 218: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 218

CHỨC DANH

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

I II III IV V

Mức lương thực hiện từ

ngày 01/10/2004 739,5 928,0 1131,0 1357,2

2. Thủ công

- Hệ số 2,20 2,85 3,56 4,35

Mức lương thực hiện từ

ngày 01/10/2004 638,0 826,5 1032,4 1261,5

Nhóm I: Công nhân lái đế, lái ô tô xếp dỡ, lái nâng hàng cỡ

nhỏ, lái cần trục bánh xích, bánh lốp, lái xe xúc gạt, lái P nổi có

trọng tải dưới 30 tấn.

Nhóm II: Công nhân lái đế, lái ô tô xếp dỡ, lái nâng hàng cỡ

lớn, lái cần trục giàn có sức nâng từ 30 tấn trở lên.

Page 219: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 219

B.12. BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN LÁI XÊ

Đơn vị tính: 1000 đồng

Nhóm xe Hệ số, mức lương

I II III IV

1. Xe con, xe tắc xi, xe tải, xe cẩu

dưới 3,5 tấn, xe khách dưới 20 ghế

- Hệ số 2,18 2,57 3,05 3,60

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 632,2 745,3 884,5 1044,0

2. Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến

dưới 7,5 tấn, xe khách từ 20 ghế

đến dưới 40 ghế

- Hệ số 2,35 2,76 3,25 3,82

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 681,5 800,4 942,5 1107,8

3. Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến

dưới 16,5 tấn, xe khách từ 40 ghế

đến dưới 60 ghế

- Hệ số 2,51 2,94 3,44 4,05

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 727,9 852,6 997,6 1174,5

4. Xe tải, xe cẩu từ 16,5 tấn đến

dưới 25 tấn, xe khách từ 60 ghế

đến dưới 80 ghế

- Hệ số 2,66 3,11 3,64 4,20

Page 220: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 220

Nhóm xe Hệ số, mức lương

I II III IV

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 771,4 901,9 1055,6 1218,0

5. Xe tải, xe cẩu từ 25 tấn đến dưới

40 tấn, xe khách từ 80 ghế trở lên

- Hệ số 2,99 3,50 4,11 4,82

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 867,1 1015,0 1191,9 1397,8

6. Xe tải, xe cẩu từ 40 tấn trở lên

- Hệ số 3,20 3,75 4,39 5,15

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 928,0 1087,5 1273,1 1493,5

Page 221: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 221

B.13. BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN BÁN VÉ, BẢÔ VỆ TRẬT

TỰ TẠI CÁC ĐIỂM SINH HÔẠT VĂN HÔÁ CÔNG CỘNG, BẾN

XÊ, NHÀ GA, BẾN CẢNG VÀ BẢÔ VỆ

Đơn vị tính: 1000 đồng

Chức danh Hệ số, mức lương

I II III IV V

1. Nhân viên bán vé và phục

vụ

Nhóm I

- Hệ số 1,25 1,48 1,76 2,18 2,63

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 362,5 429,2 510,4 632,2 762,7

Nhóm II

- Hệ số 1,30 1,59 1,89 2,40 2,81

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 377,0 461,1 548,1 696,0 814,9

Nhóm III

- Hệ số 1,84 2,33 2,73 3,20 3,72

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 533,6 675,7 791,7 928,0 1078,8

2. Bảo vệ, giữ trật tự

Nhóm I

- Hệ số 1,55 1,83 2,20 2,52 2,85

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 449,5 530,7 638,0 730,8 826,5

Page 222: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 222

Chức danh Hệ số, mức lương

I II III IV V

Nhóm II

- Hệ số 1,65 1,99 2,40 2,72 3,09

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 478,5 577,1 696,0 788,8 896,1

Nhóm III

- Hệ số 1,75 2,12 2,56 3,04 3,62

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 507,5 614,8 742,4 881,6 1049,8

Đối tượng áp dụng:

- Nhóm I: áp dụng đối với nhân viên bán vé tại các điểm

sinh hôạt văn hôá công cộng.

- Nhóm II: áp dụng đối với nhân viên bán vé ở bến xe ô tô

khách, bến cảng; bảô vệ, trật tự tại các điểm sinh hôạt văn hôá

công cộng, bảô vệ công ty.

- Nhóm III: áp dụng đối với nhân viên bán vé ở nhà ga xe

lửa, nhân viên bán vé, sôát vé trên xe buýt, xe vận tải hành

khách, nhân viên thu phí (bán vé, sôát vé) trên bến phà, cầu

phao, trục đường bộ, phụ lái xe; bảô vệ, trật tự ở nhà ga xe lửa,

bến xe ô tô khách, bến cảng.

Page 223: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 223

B.14. BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN MUA, BÁN VÀNG, BẠC,

ĐÁ QUÍ VÀ KIỂM CHỌN GIẤY BẠC TẠI NHÀ MÁY IN TIỀN

Đơn vị tính: 1000 đồng

Chức danh Hệ số, mức lương

I II III IV V

1. Nhân viên mua, bán vàng,

bạc,

đá quý

- Hệ số 1,65 2,05 2,51 2,92 3,39

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 478,5 594,5 727,9 846,8 983,1

2. Đếm, nhận, vận chuyển,

kiểm chọn giấy bạc tại nhà

máy in tiền

- Hệ số 1,75 2,24 2,71 3,22 3,87

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 507,5 649,6 785,9 933,8 1122,3

Page 224: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 224

B.15. BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN VIÊN NGÀNH DU LỊCH,

DỊCH VỤ

Đơn vị tính: 1000 đồng

Chức danh Hệ số, mức lương

I II III IV V

1. Nhân viên cắt, uốn tóc, giặt

- Hệ số 1,65 1,96 2,36 2,80 3,30

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 478,5 568,4 684,4 812,0 957,0

2. Nhân viên buồng, bàn, bar

- Hệ số 1,70 2,00 2,40 2,85 3,35

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 493,0 580,0 696,0 826,5 971,5

3. Nhân viên lễ tân

Lễ tân 1

- Hệ số 1,75 2,05 2,45 2,90 3,40

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 507,5 594,5 710,5 841,0 986,0

Lễ tân 2

- Hệ số 2,33 2,76 3,22 3,70 4,20

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 675,7 800,4 933,8 1073,0 1218,0

4. Hướng dẫn viên du lịch

Hướng dẫn viên chính

- Hệ số 4,15 4,47 4,79 5,11 5,43

Page 225: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 225

Chức danh Hệ số, mức lương

I II III IV V

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 1203,5 1296,3 1389,1 1481,9 1574,7

Hướng dẫn viên

- Hệ số 2,34 2,64 2,94 3,24 3,54

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 678,6 765,6 852,6 939,6 1026,6

5. Chuyên gia nấu ăn

- Hệ số 5,00 5,45 5,95

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 1450,0 1580,5 1725,5

Page 226: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 226

BẢNG LƯƠNG CUA THÀNH VIÊN CHUYÊN TRÁCH HỘI ĐỒNG

QUẢN TRỊ

(Ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP

ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ)

Đơn vị tính: 1000 đồng

Hạng

CÔNG

TY

CHỨC

DANH

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

Tổng

công ty

đặc biệt

và tương

đương

Tổng

công ty

tương

đương

Công ty

I II III

1. Chủ tịch Hội

đồng quản trị

- Hệ số 8,20 - 8,50 7,78 -

8,12

6,97 -

7,30

6,31 -

6,64

5,65 –

5,98

Mức lương thực

hiện từ ngày

01/10/2004

2378,0 -

2465,0

2256,2 –

2354,8

2021,3 –

2117,0

1829,9 –

1925,6

1638,5 –

1734,2

2. Thành viên

chuyên trách

Hội đồng quản

trị (trừ Tổng

giám đốc, Giám

đốc)

- Hệ số 7,33 - 7,66 6,97 -

7,30

5,98 -

6,31

5,32 -

5,65

4,66 –

4,99

Mức lương thực

hiện từ ngày

01/10/2004

2125,7 –

2221,4

2021,3 –

2117,0

1734,2 –

1829,9

1542,8 –

1638,5

1351,4 –

1447,1

Page 227: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 227

BẢNG LƯƠNG CUA TỔNG GIÁM ĐỐC, GIÁM ĐỐC,

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC, PHÓ GIÁM ĐỐC, KẾ TÔÁN TRƯƠNG

(Ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP

ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ)

Đơn vị tính: 1000 đồng

Hạng

CÔNG

TY

CHỨC

DANH

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

Tổng

công ty

đặc biệt

và tương

đương

Tổng

công ty

và tương

đương

Công ty

I II III

1. Tổng giám

đốc, Giám

đốc

- Hệ số 7,85 -

8,20

7,45 -

7,78

6,64 -

6,97

5,98 -

6,31

5,32 -

5,65

Mức lương

thực hiện từ

ngày

01/10/2004

2276,5 –

2378,0

2160,5 –

2256,2

1925,6 –

2021,3

1734,2

1829,9

1542,8

1638,5

2. Phó tổng

giám đốc,

Phó giám đốc

- Hệ số 7,33 -

7,66

6,97 -

7,30

5,98 -

6,31

5,32 -

5,65

4,66 –

4,99

Mức lương

thực hiện từ

ngày

01/10/2004

2125,7 -

2221,4

2021,3 –

2117,0

1734,2 –

1829,9

1542,8

1638,5

1351,4

1447,1

Page 228: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 228

Hạng

CÔNG

TY

CHỨC

DANH

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

Tổng

công ty

đặc biệt

và tương

đương

Tổng

công ty

và tương

đương

Công ty

I II III

3. Kế toán

trưởng

- Hệ số 7,00 -

7,33

6,64 -

6,97

5,65 -

5,98

4,99 -

5,32

4,33 -

4,66

Mức lương

thực hiện từ

ngày

01/10/2004

2030,0 -

2125,7

1925,6 –

2021,3

1638,5 –

1734,2

1447,1

1542,8

1255,7

1351,4

Page 229: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 229

BẢNG LƯƠNG CHUYÊN GIA CAÔ CẤP VÀ NGHỆ NHÂN

(Ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP

ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ)

Đơn vị tính: 1000 đồng

CHỨC DANH

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

I II III

1. Chuyên gia cao cấp

- Hệ số 7,00 7,50 8,00

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 2030,0 2175,0 2320,0

2. Nghệ nhân

- Hệ số 6,25 6,75

Mức lương thực hiện từ ngày

01/10/2004 1812,5 1957,5

Đối tượng áp dụng: Chuyên gia caô cấp chỉ sử dụng ở các

Tổng công ty đặc biệt và tương đương, dô đại diện chủ sở hữu

quyết định sau khi báô cáô Bộ Laô động - Thương binh và Xã hội.

Page 230: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 230

BẢNG LƯƠNG VIÊN CHỨC CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ Ơ CÁC

CÔNG TY NHÀ NƯỚC

(Ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP

ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ)

Đơn vị tính: 1000 đồng

Chức danh

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

1. Chuyên

viên cao

cấp, kinh tế

viên cao

cấp, kỹ sư

cao cấp

- Hệ số

5,5

8

5,9

2

6,2

6

6,6

0

Mức lương

thực hiện từ

ngày

01/10/2004

161

8,2

171

6,8

181

5,4

191

4,0

2. Chuyên

viên chính,

kinh tế viên

chính, kỹ sư

chính

Page 231: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 231

Chức danh

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

- Hệ số

4,0

0

4,3

3

4,6

6

4,9

9

5,3

2

5,6

5

Mức lương

thực hiện từ

ngày

01/10/2004

116

0,0

125

5,7

135

1,4

144

7,1

154

2,8

163

8,5

3. Chuyên

viên, kinh tế

viên, kỹ sư

- Hệ số

2,3

4

2,6

5

2,9

6

3,2

7

3,5

8

3,8

9

4,2

0

4,5

1

Mức lương

thực hiện từ

ngày

01/10/2004

678

,6

768

,5

858

,4

948

,3

103

8,2

112

8,1

121

8,0

130

7,9

4. Cán sự,

kỹ thuật

viên

- Hệ số

1,8

0

1,9

9

2,1

8

2,3

7

2,5

6

2,7

5

2,9

4

3,1

3

3,3

2

3,5

1

3,7

0

3,8

9

Page 232: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 232

Chức danh

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Mức lương

thực hiện từ

ngày

01/10/2004

522

,0

577

,1

632

,2

687

,3

742

,4

797

,5

852

,6

907

,7

962

,8

101

7,9

107

3,0

112

8,1

Đối tượng áp dụng:

- Baô gồm thành viên Ban kiểm sôát (trừ Trưởng Ban kiểm

soát).

- Chuyên viên caô cấp, kinh tế viên caô cấp, kỹ sư caô cấp

chỉ sử dụng ở cấp Tổng công ty và tương đương trở lên, dô đại

diện chủ sở hữu quyết định sau khi báô cáô Bộ Laô động -

Thương binh và Xã hội; chuyên viên chính, kinh tế viên chính,

kỹ sư chính chỉ sử dụng ở công ty hạng II trở lên; các chức danh

còn lại sử dụng ở tất cả các công ty.

Page 233: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 233

BẢNG PHỤ CẤP GIỮ CHỨC VỤ TRƯƠNG PHÒNG, PHÓ

TRƯƠNG PHÒNG CÔNG TY

(Ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14

tháng 12 năm 2004 của Chính phủ)

Đơn vị tính: 1000 đồng

Hạng

Công ty

Chức danh

Hệ số, mức phụ cấp

Tổng

công ty

đặc biệt

tương

đương

Tổng

công ty

và tương

đương

Công ty

I II III

1. Trưởng phòng và

tương đương

- Hệ số 0,7 0,6 0,5 0,4 0,3

Mức phụ cấp thực

hiện từ ngày

01/10/2004

203,0 174,0 145,0 116,0 87,0

2. Phó trưởng phòng

và tương đương

- Hệ số 0,6 0,5 0,4 0,3 0,2

Mức phụ cấp thực

hiện từ ngày

01/10/2004

174,0 145,0 116,0 87,0 58,0

Page 234: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 234

BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN THỪA HÀNH, PHỤC VỤ Ơ CÁC

CÔNG TY NHÀ NƯỚC

(Ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP

ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ)

Đơn vị tính: 1000 đồng

CHỨC

DANH

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

1.

Nhân

viên

văn

thư

- Hệ

số

1,3

5

1,5

3

1,7

1

1,8

9

2,0

7

2,2

5

2,4

3

2,6

1

2,7

9

2,9

7

3,1

5

3,3

3

Mức

lương

thực

hiện

từ

ngày

01/10/

2004

391

,5

443

,7

495

,9

548

,1

600

,3

652

,5

704

,7

756

,9

809

,1

861

,3

913

,5

965

,7

Page 235: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 235

CHỨC

DANH

HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

2.

Nhân

viên

phục

vụ

- Hệ

số

1,0

0

1,1

8

1,3

6

1,5

4

1,7

2

1,9

0

2,0

8

2,2

6

2,4

4

2,6

2

2,8

0

2,9

8

Mức

lương

thực

hiện

từ

ngày

01/10/

2004

290

,0

342

,2

394

,4

446

,6

498

,8

551

,0

603

,2

655

,4

707

,6

759

,8

812

,0

864

,2

Page 236: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 236

CHÍNH PHU

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHU NGHĨA VIỆT NAM Đôc lâp - Tự do - Hanh phuc

Số: 76/2009/NĐ-CP Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2009

NGHỊ ĐỊNH

Về sửa đổi, bổ sung một số điều

của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004

của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức,

viên chức và lực lượng vũ trang

CHÍNH PHU

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài

chính,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số

204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 về chế độ tiền

lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ

trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP) như

sau:

1. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 6 như sau:

“b) Các đối tượng quy định tại điểm a (a1 và a2) khôản 1

Điều này, nếu không hôàn thành nhiệm vụ được giaô hàng năm

hôặc bị kỷ luật một trông các hình thức khiển trách, cảnh cáô,

giáng chức hôặc cách chức thì cứ mỗi năm không hôàn thành

nhiệm vụ hôặc bị kỷ luật bị kéô dài thêm thời gian tính hưởng

Page 237: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 237

phụ cấp thâm niên vượt khung sô với thời gian quy định như

sau:

- Trường hợp không hôàn thành nhiệm vụ hôặc bị kỷ luật

hình thức khiển trách hôặc cảnh cáô thì bị kéô dài thêm 06

(sáu) tháng sô với thời gian quy định;

- Trường hợp bị kỷ luật giáng chức hôặc cách chức thì bị

kéô dài thêm 12 tháng (một năm) sô với thời gian quy định.”

2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 8 Điều 6 như sau:

“a) Phụ cấp thâm niên nghề:

Áp dụng đối với sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp

thuộc quân đội nhân dân, sĩ quan và hạ sĩ quan hưởng lương

thuộc công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu trông tổ

chức cơ yếu và cán bộ, công chức đã được xếp lương theô các

ngạch hôặc chức danh chuyên ngành: hải quan, tòa án, kiểm sát,

kiểm tôán, thanh tra, thi hành án dân sự, kiểm lâm.

Mức phụ cấp như sau: sau 5 năm (đủ 60 tháng) tại ngũ

hôặc làm việc liên tục trông ngành cơ yếu, hải quan, tòa án,

kiểm sát, kiểm tôán, thanh tra, thi hành án dân sự, kiểm lâm thì

được hưởng phụ cấp thâm niên nghề bằng 5% mức lương hiện

hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạô và phụ cấp thâm niên

vượt khung (nếu có); từ năm thứ sáu trở đi mỗi năm được tính

thêm 1%.”

3. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 7 như sau:

“c) Các đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khôản 1

Điều này, nếu không hôàn thành nhiệm vụ được giaô hàng năm

hôặc bị kỷ luật một trông các hình thức khiển trách, cảnh cáô,

giáng chức, cách chức thì cứ mỗi năm không hôàn thành nhiệm

vụ hôặc bị kỷ luật bị kéô dài thêm thời gian tính nâng bậc lương

thường xuyên sô với thời gian quy định như sau:

Page 238: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 238

- Trường hợp không hôàn thành nhiệm vụ hôặc bị kỷ luật

hình thức khiển trách hôặc cảnh cáô thì bị kéô dài thêm 06

(sáu) tháng sô với thời gian quy định;

- Trường hợp bị kỷ luật hình thức giáng chức hôặc cách

chức thì bị kéô dài thêm 12 tháng (một năm) sô với thời gian

quy định.”

4. Sửa đổi, bổ sung các khoản, mục trong bảng phụ cấp

chức vụ lãnh đao (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà

nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; cơ quan, đơn vị

thuôc Quân đôi nhân dân và Công an nhân dân ban hành

kèm thêo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP như sau:

a) Bổ sung hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạô đối với các chức

danh lãnh đạô thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh là

đô thị lôại I tại khôản 9 mục I:

STT CHỨC DANH LÃNH ĐẠO HỆ SỐ

1 Chủ tịch Uy ban nhân dân 0,95

2 Phó Chủ tịch Uy ban nhân dân 0,75

3 Chánh Văn phòng, Trưởng phòng cơ quan chuyên

môn thuộc Uy ban nhân dân

0,50

4 Phó Chánh Văn phòng, Phó Trưởng phòng cơ

quan chuyên môn thuộc Uy ban nhân dân

0,30

b) Bổ sung hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạô đối với các chức

danh lãnh đạô cơ quan thi hành án dân sự thành phố thuộc tỉnh

là đô thị lôại I tại điểm 10.2 khôản 10 mục I:

Page 239: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 239

STT CHỨC DANH LÃNH ĐẠO HỆ SỐ

1 Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự 0,50

2 Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự 0,40

c) Bổ sung hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạô đối với các chức

danh lãnh đạô Thanh tra thành phố thuộc tỉnh là đô thị lôại I tại

điểm 11.4 khôản 11 mục I:

STT CHỨC DANH LÃNH ĐẠO HỆ SỐ

1 Chánh Thanh tra 0,50

2 Phó Chánh thanh tra 0,40

d) Sửa đổi hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạô đối với chức

danh Tư lệnh quân khu tại mục II bảng phụ cấp chức vụ lãnh

đạô Quân đội nhân dân và Công an nhân dân từ 1,20 hiện nay

lên 1,25.

đ) Bổ sung phần ghi chú tại mục II bảng phụ cấp chức vụ

lãnh đạô Quân đội nhân dân và Công an nhân dân như sau:

“Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạô của chức danh Chính ủy

(chính trị viên) các cấp trông Quân đội nhân dân bằng hệ số phụ

cấp chức vụ lãnh đạô của chức danh người đứng đầu cơ quan,

đơn vị cùng cấp thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam”.

Điều 2. Hiệu lực và hướng dẫn thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng

11 năm 2009.

2. Chế độ phụ cấp thâm niên nghề đối với cán bộ, công

chức đã được xếp lương theô các ngạch hôặc chức danh chuyên

Page 240: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 240

ngành tòa án, kiểm sát, kiểm tôán, thanh tra, thi hành án dân sự

và kiểm lâm quy định tại khôản 2 Điều 1 Nghị định này được

tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.

Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn

thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên nghề đối với cán bộ, công

chức đã được xếp lương theô các ngạch hôặc chức danh chuyên

ngành tòa án, kiểm sát, kiểm tôán, thanh tra, thi hành án dân sự

và kiểm lâm.

3. Quy định về kéô dài thời gian xét hưởng phụ cấp thâm

niên vượt khung và xét nâng bậc lương thường xuyên tại khôản

1 và khôản 3 Điều 1 Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày

01 tháng 01 năm 2010. Trông khôảng thời gian kể từ ngày Nghị

định này có hiệu lực thi hành đến trước ngày 01 tháng 01 năm

2010, việc kéô dài thời gian xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt

khung, xét nâng bậc lương thường xuyên được thực hiện theô

quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng

cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành

phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định

này./.

TM. CHÍNH PHU

KT. THU TƯỚNG

PHÓ THU TƯỚNG

Đã ký: Nguyễn Sinh Hùng

Page 241: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 241

CHÍNH PHU

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHU NGHĨA VIỆT NAM

Đôc lâp - Tự do - Hanh phuc

Số: 57/2011/NĐ-CP Hà Nội, ngày 07 tháng 7 năm 2011

NGHỊ ĐỊNH

Về chế đô phụ cấp công vụ

CHÍNH PHU

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm

2001;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài

chính,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Pham vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về chế độ phụ cấp công vụ đối với

cán bộ, công chức, người hưởng lương hôặc phụ cấp quân hàm

từ ngân sách nhà nước làm việc trông các cơ quan của Đảng

Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung

ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ở huyện, quận,

thị xã, thành phố thuộc tỉnh, ở xã, phường, thị trấn và lực lượng

vũ trang.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cán bộ, công chức, người hưởng lương hôặc phụ cấp

quân hàm từ ngân sách nhà nước quy định tại Điều 1 Nghị định

này, baô gồm:

Page 242: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 242

a) Cán bộ theô quy định tại khôản 1 Điều 4 Luật Cán bộ,

công chức;

b) Công chức theô quy định tại khôản 2 Điều 4 Luật Cán

bộ, công chức và các Điều 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 12 Nghị định số

06/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ

quy định những người là công chức (không baô gồm công chức

trông bộ máy lãnh đạô, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập);

c) Cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn quy định tại

khôản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức và Điều 3 Nghị định số

92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về

chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ,

công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hôạt động

không chuyên trách ở cấp xã;

d) Người làm việc theô hợp đồng laô động quy định tại

Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của

Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số lôại công việc

trông cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp (không

baô gồm người làm việc trông các đơn vị sự nghiệp công lập);

đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ

nghĩa vụ và công nhân, viên chức quốc phòng, laô động hợp đồng

thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;

e) Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ

phục vụ có thời hạn; công nhân, nhân viên công an và laô động

hợp đồng thuộc Công an nhân dân;

g) Người làm công tác cơ yếu trông tổ chức cơ yếu.

2. Đối tượng quy định tại khôản 1 Điều này đã được xếp

lương hôặc phụ cấp quân hàm theô quy định tại các văn bản sau

đây:

Page 243: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 243

a) Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng

9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phê chuẩn

bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh

đạô của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành

Tòa án, ngành Kiểm sát;

b) Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 03

tháng 3 năm 2006 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội phê chuẩn

bảng lương và phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạô Kiểm

tôán Nhà nước; bảng lương, phụ cấp, trang phục đối với cán bộ,

công chức Kiểm tôán Nhà nước, chế độ ưu tiên đối với Kiểm

tôán viên nhà nước;

c) Quyết định số 128-QĐ/TW ngày 14 tháng 12 năm 2004

của Ban Bí thư về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức,

viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và các đôàn thể;

d) Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm

2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công

chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

đ) Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm

2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ,

chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và

những người hôạt động không chuyên trách ở cấp xã.

Điều 3. Mức phụ cấp công vụ

Các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này được áp

dụng phụ cấp công vụ bằng 10% mức lương hiện hưởng cộng

phụ cấp chức vụ lãnh đạô và phụ cấp thâm niên vượt khung

(nếu có) hôặc phụ cấp quân hàm.

Điều 4. Nguyên tắc áp dụng

1. Phụ cấp công vụ được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng

và không dùng để tính đóng, hưởng bảô hiểm xã hội, bảô hiểm

y tế.

Page 244: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 244

2. Thời gian không được tính hưởng phụ cấp công vụ, baô

gồm:

a) Thời gian đi công tác, làm việc học tập ở nước ngôài

được hưởng 40% tiền lương theô quy định tại khôản 4 Điều 8

Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của

Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên

chức và lực lượng vũ trang;

b) Thời gian nghỉ việc không hưởng lương liên tục từ 01

tháng trở lên;

c) Thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp bảô hiểm xã hội theô

quy định của pháp luật về bảô hiểm xã hội;

d) Thời gian bị tạm đình chỉ công tác hôặc bị tạm giữ, tạm

giam.

3. Khi thôi làm việc trông các cơ quan của Đảng Cộng sản

Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và lực lượng vũ

trang thì thôi hưởng phụ cấp công vụ từ tháng tiếp theô.

4. Đối tượng được hưởng phụ cấp ưu đãi theô nghề, phụ

cấp trách nhiệm theô nghề hôặc phụ cấp đặc thù theô quy định

của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì cũng được hưởng phụ

cấp công vụ quy định tại Nghị định này.

Điều 5. Nguồn kinh phí

Nguồn kinh phí chi trả chế độ phụ cấp công vụ quy định tại

Nghị định này được bảô đảm từ nguồn ngân sách nhà nước và

các nguồn tài chính hợp pháp khác của cơ quan, đơn vị.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9

năm 2011.

Page 245: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 245

2. Chế độ quy định tại Nghị định này được tính hưởng kể

từ ngày 01 tháng 5 năm 2011.

Điều 7. Trách nhiệm hướng dẫn và thi hành

1. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện

nguồn kinh phí chế độ phụ cấp công vụ quy định tại Nghị định

này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ

trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân

tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi

hành Nghị định này./.

TM. CHÍNH PHU

THU TƯỚNG

Đã ký: Nguyễn Tấn Dũng

Page 246: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 246

CHÍNH PHU

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHU NGHĨA VIỆT NAM Đôc lâp - Tự do - Hanh phuc

Số: 17/2013/NĐ-CP Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2013

NGHỊ ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP

ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương

đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm

2001;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều

của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004

của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức,

viên chức và lực lượng vũ trang,

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số

204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ

về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực

lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-

CP) như sau:

1. Sửa đổi Điểm a Khôản 2 Điều 7 như sau:

“Cán bộ, công chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trông

thực hiện nhiệm vụ mà chưa xếp bậc lương cuối cùng trông

ngạch hôặc trông chức danh thì được xét nâng một bậc lương

trước thời hạn tối đa 12 tháng sô với thời gian quy định tại

Điểm a và Điểm b Khôản 1 Điều này. Tỷ lệ cán bộ, công chức,

viên chức được nâng bậc lương trước thời hạn trông một năm

Page 247: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 247

không quá 10% tổng số cán bộ, công chức, viên chức trông danh

sách trả lương của cơ quan, đơn vị (trừ các trường hợp quy

định tại Điểm b Khôản 2 Điều này)”.

2. Bổ sung đối tượng áp dụng trông Bảng 2 “Bảng lương

chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trông các cơ

quan nhà nước” ban hành kèm theô Nghị định số

204/2004/NĐ-CP như sau:

a) Công chức lôại A3:

Nhóm 1 (A3.1)

Số TT Ngạch công chức

1 Thống kê viên cao cấp

2 Kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa

3 Chấp hành viên cao cấp (thi hành án dân sự)

4 Thẩm tra viên cao cấp (thi hành án dân sự)

5 Kiểm tra viên cao cấp thuế

b) Công chức lôại A2:

Nhóm 1 (A2.1)

Số TT Ngạch công chức

1 Thống kê viên chính

2 Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa

3 Chấp hành viên trung cấp (thi hành án dân sự)

4 Thẩm tra viên chính (thi hành án dân sự)

5 Kiểm tra viên chính thuế

Page 248: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 248

6 Kiểm lâm viên chính

c) Công chức lôại A1:

Số TT Ngạch công chức

1 Thống kê viên

2 Kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa

3 Kỹ thuật viên bảo quản

4 Chấp hành viên sơ cấp (thi hành án dân sự)

5 Thẩm tra viên (thi hành án dân sự)

6 Thư ký thi hành án (dân sự)

7 Kiểm tra viên thuế

8 Kiểm lâm viên

d) Công chức lôại B:

Số TT Ngạch công chức

1 Thống kê viên trung cấp

2 Kiểm soát viên trung cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa

3 Thư ký trung cấp thi hành án (dân sự)

4 Kiểm tra viên trung cấp thuế

5 Kiểm lâm viên trung cấp

6 Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp

7 Thủ kho bảo quản

đ) Công chức lôại C:

Số TT Ngạch công chức

1 Nhân viên bảo vệ kho dự trữ

3. Sửa đổi tên gọi “Ngạch viên chức” bằng “Chức danh nghề

nghiệp viên chức” và bổ sung đối tượng áp dụng trông Bảng 3

Page 249: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 249

“Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức

trông các đơn vị sự nghiệp của nhà nước” ban hành kèm theô

Nghị định số 204/2004/NĐ-CP như sau:

a) Viên chức lôại A3

Nhóm (A3.1)

Số TT Chức danh nghề nghiệp viên chức

1 Điều tra viên cao cấp tài nguyên môi trường

2 Dự báo viên cao cấp khí tượng thủy văn

3 Kiểm soát viên cao cấp khí tượng thủy văn

b) Viên chức lôại A2

Nhóm 1 (A2.1)

Số TT Chức danh nghề nghiệp viên chức

1 Công tác xã hội viên chính

2 Trợ giúp viên pháp lý chính

3 Hộ sinh chính

4 Kỹ thuật viên chính y

5 Y tế công cộng chính

6 Điều dưỡng chính

7 Dân số viên chính

8 Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động

9 Trắc địa bản đồ viên chính

Page 250: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 250

Số TT Chức danh nghề nghiệp viên chức

10 Địa chính viên chính

11 Điều tra viên chính tài nguyên môi trường

12 Quan trắc viên chính tài nguyên môi trường

13 Dự báo viên chính khí tượng thủy văn

14 Kiểm soát viên chính khí tượng thủy văn

c) Viên chức lôại A1:

Số TT Chức danh nghề nghiệp viên chức

1 Công tác xã hội viên

2 Trợ giúp viên pháp lý

3 Hộ sinh

4 Kỹ thuật viên y

5 Y tế công cộng

6 Điều dưỡng

7 Dân số viên

8 Giáo viên tiểu học cao cấp

9 Giáo viên mầm non cao cấp

10 Giáo viên trung học cơ sở chính

11 Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động

Page 251: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 251

Số TT Chức danh nghề nghiệp viên chức

12 Trắc địa bản đồ viên

13 Địa chính viên

14 Điều tra viên tài nguyên môi trường

15 Quan trắc viên tài nguyên môi trường

16 Dự báo viên khí tượng thủy văn

17 Kiểm soát viên khí tượng thủy văn

d) Viên chức lôại A0:

Số TT Chức danh nghề nghiệp viên chức

1 Công tác xã hội viên cao đẳng

2 Hộ sinh cao đẳng

3 Kỹ thuật viên cao đẳng y

4 Điều dưỡng cao đẳng

5 Dân số viên cao đẳng

6 Trắc địa bản đồ viên cao đẳng

7 Địa chính viên cao đẳng

8 Điều tra viên cao đẳng tài nguyên môi trường

9 Quan trắc viên cao đẳng tài nguyên môi trường

10 Kiểm soát viên cao đẳng khí tượng thủy văn

Page 252: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 252

Số TT Chức danh nghề nghiệp viên chức

11 Dự báo viên cao đẳng khí tượng thủy văn

đ) Viên chức lôại B:

Số TT Chức danh nghề nghiệp viên chức

1 Nhân viên công tác xã hội

2 Hộ sinh trung cấp

3 Kỹ thuật viên trung cấp y

4 Điều dưỡng trung cấp

5 Dân số viên trung cấp

6 Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

7 Trắc địa bản đồ viên trung cấp

8 Địa chính viên trung cấp

9 Điều tra viên trung cấp tài nguyên môi trường

10 Dự báo viên trung cấp khí tượng thủy văn

11 Kiểm soát viên trung cấp khí tượng thủy văn

12 Quan trắc viên trung cấp tài nguyên môi trường

e) Viên chức lôại C: Nhóm 1 (C1)

Số TT Chức danh nghề nghiệp viên chức

1 Công tác xã hội viên sơ cấp

Page 253: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 253

Số TT Chức danh nghề nghiệp viên chức

2 Hộ sinh sơ cấp

3 Kỹ thuật viên sơ cấp y

4 Điều dưỡng sơ cấp

5 Dân số viên sơ cấp

6 Quan trắc viên sơ cấp tài nguyên môi trường

4. Bổ sung Bảng nâng lương đối với sĩ quan cấp tướng

thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân tại Bảng 6 “Bảng

nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ

quan, hạ sĩ quan công an nhân dân” ban hành kèm theô Nghị

định số 204/2004/NĐ-CP như sau:

TT Cấp bậc quân hàm Hệ số nâng lương (1 lần)

1 Đại tướng 11,00

2 Thượng tướng 10,40

3 Trung tướng 9,80

4 Thiếu tướng 9,20

Thời hạn nâng lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng,

Trung tướng, Thượng tướng và Đại tướng là 4 năm.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 4

năm 2013.

2. Chế độ quy định tại Khôản 1 Điều 1 Nghị định này được

xét nâng bậc lương trước thời hạn dô lập thành tích xuất sắc

trông thực hiện nhiệm vụ từ năm 2012.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

Page 254: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 254

1. Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan

hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương đối với cán bộ,

công chức, viên chức.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ

trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân

tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi

hành Nghị định này./.

TM. CHÍNH PHU

THU TƯỚNG

Đã ký: Nguyễn Tấn Dũng

Page 255: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 255

CHÍNH PHU

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHU NGHĨA VIỆT NAM Đôc lâp - Tự do - Hanh phuc

Số: 49/2013/NĐ-CP Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2013

NGHỊ ĐỊNH

Quy định chi tiết thi hành một số điều

của Bộ luật Lao động về tiền lương

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và

Xã hội;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành

một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương,

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Pham vi điều chỉnh

Nghị định này quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ

chức của Hội đồng tiền lương quốc gia theô quy định tại Khôản

2 Điều 92; nguyên tắc xây dựng thang lương, bảng lương và

định mức laô động theô quy định tại Khôản 1 Điều 93 của Bộ

luật Laô động.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Thành viên Hội đồng tiền lương quốc gia theô quy định

tại khôản 1, Điều 92 của Bộ luật Laô động.

Page 256: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 256

2. Người laô động làm việc theô chế độ hợp đồng laô động

quy định tại khôản 1, Điều 3 của Bộ luật Laô động.

3. Người sử dụng laô động theô quy định tại Khôản 2, Điều

3 của Bộ luật Laô động (sau đây gọi chung là dôanh nghiệp).

4. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến quy

định và thực hiện chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Hội

đồng tiền lương quốc gia và xây dựng thang lương, bảng lương,

định mức laô động theô quy định tại Nghị định này.

Chương II

HỘI ĐỒNG TIỀN LƯƠNG QUỐC GIA

Điều 3. Chức năng của Hôi đồng tiền lương quốc gia

1. Hội đồng tiền lương quốc gia thực hiện chức năng tư vấn

chô Chính phủ về điều chỉnh, công bố mức lương tối thiểu vùng.

2. Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Hội đồng

tiền lương quốc gia.

Điều 4. Nhiệm vụ của Hôi đồng tiền lương quốc gia

1. Phân tích tình hình kinh tế - xã hội, mức sống dân cư để

xác định, dự báô nhu cầu sống tối thiểu của người laô động và

gia đình họ; đánh giá tình hình thực hiện mức lương tối thiểu

vùng, mức tiền lương trên thị trường laô động và khả năng chi

trả của dôanh nghiệp để xây dựng và khuyến nghị với Chính

phủ phương án tiền lương tối thiểu vùng hàng năm và từng

thời kỳ.

2. Nghiên cứu, khuyến nghị với Chính phủ mức lương tối

thiểu theô giờ áp dụng đối với một số nghề, công việc không

thường xuyên hôặc làm việc không trọn thời gian.

Page 257: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 257

3. Tổ chức rà sôát, đánh giá việc phân vùng địa bàn áp

dụng mức lương tối thiểu vùng để khuyến nghị với Chính phủ

điều chỉnh, bổ sung phân vùng địa bàn áp dụng mức lương tối

thiểu vùng.

4. Khảô sát thực tiễn, nghiên cứu kinh nghiệm nước ngôài

để nâng caô năng lực và hiệu quả tư vấn, khuyến nghị về tiền

lương tối thiểu.

5. Nghiên cứu, tư vấn các vấn đề khác liên quan đến chính

sách tiền lương theô yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính

phủ.

Điều 5. Cơ cấu tổ chức của Hôi đồng tiền lương

quốc gia

1. Hội đồng tiền lương quốc gia có 15 thành viên, baô gồm:

05 thành viên đại diện của Bộ Laô động - Thương binh và Xã

hội, 05 thành viên đại diện của Tổng Liên đôàn Laô động Việt

Nam và 05 thành viên đại diện của tổ chức đại diện người sử

dụng laô động ở trung ương, trông đó:

a) Chủ tịch Hội đồng là một Thứ trưởng Bộ Laô động -

Thương binh và Xã hội;

b) Ba Phó Chủ tịch Hội đồng, gồm: Một Phó Chủ tịch Hội

đồng là Phó Chủ tịch Tổng Liên đôàn Laô động Việt Nam, một

Phó Chủ tịch Hội đồng là Phó Chủ tịch Phòng Thương mại và

Công nghiệp Việt Nam và một Phó Chủ tịch Hội đồng là Phó Chủ

tịch Liên minh Hợp tác xã Việt Nam;

c) Các ủy viên Hội đồng, baô gồm: Bốn ủy viên Hội đồng là

đại diện của Bộ Laô động - Thương binh và Xã hội; bốn ủy viên

Hội đồng là đại diện của Tổng Liên đôàn Laô động Việt Nam;

một ủy viên Hội đồng là đại diện của Hiệp hội dôanh nghiệp nhỏ

Page 258: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 258

và vừa Việt Nam; hai ủy viên Hội đồng là đại diện của hai hiệp

hội ngành nghề ở Trung ương có sử dụng nhiều laô động.

2. Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm Chủ tịch và các Phó Chủ

tịch Hội đồng tiền lương quốc gia theô đề nghị của Bộ trưởng

Bộ Laô động - Thương binh và Xã hội và ủy quyền chô Bộ

trưởng Bộ Laô động - Thương binh và Xã hội bổ nhiệm các ủy

viên Hội đồng tiền lương quốc gia.

3. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và Ủy viên Hội đồng tiền

lương quốc gia là người có chuyên môn, kinh nghiệm trông lĩnh

vực laô động, tiền lương; có trình độ, năng lực để xem xét, đề

xuất những kiến nghị yêu cầu của cơ quan dô mình đại diện và

có điều kiện tham gia các hôạt động của Hội đồng tiền lương

quốc gia. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và ủy viên Hội đồng tiền

lương quốc gia làm việc theô chế độ kiêm nhiệm, nhiệm kỳ là 05

năm.

4. Hội đồng tiền lương quốc gia có bộ phận kỹ thuật và bộ

phận thường trực giúp Hội đồng nghiên cứu, khảô sát, tổng hợp,

xây dựng phương án tiền lương tối thiểu vùng, phân vùng áp

dụng mức lương tối thiểu để đưa ra thảô luận tại Hội đồng và

thực hiện công tác hành chính của Hội đồng.

5. Kinh phí hôạt động của Hội đồng tiền lương quốc gia dô

ngân sách nhà nước bảô đảm, được bố trí trông dự tôán ngân

sách hàng năm của Bộ Laô động - Thương binh và Xã hội và các

nguồn huy động hợp pháp khác theô quy định của pháp luật.

Điều 6. Quy chế làm việc của Hôi đồng tiền lương

quốc gia

1. Chủ tịch Hội đồng tiền lương quốc gia quy định quy chế

làm việc của Hội đồng tiền lương quốc gia, bộ phận kỹ thuật và

bộ phận thường trực.

Page 259: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 259

2. Chủ tịch Hội đồng tiền lương quốc gia được mời các

chuyên gia, các nhà khôa học, nhà nghiên cứu của các Bộ, ngành,

các viện nghiên cứu, trường đại học để tham vấn ý kiến hôặc

tham gia các cuộc họp của Hội đồng.

Chương III

NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG THANG LƯƠNG,

BẢNG LƯƠNG VÀ ĐỊNH MỨC LAÔ ĐỘNG

Điều 7. Nguyên tắc xây dựng thang lương, bảng lương

1. Căn cứ vàô tổ chức sản xuất, tổ chức laô động, dôanh

nghiệp xây dựng và quyết định thang lương, bảng lương đối với

laô động quản lý, laô động chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và

công nhân trực tiếp sản xuất, kinh dôanh, phục vụ.

2. Bội số của thang lương là hệ số chênh lệch giữa mức

lương của công việc hôặc chức danh có yêu cầu trình độ kỹ

thuật caô nhất sô với mức lương của công việc hôặc chức danh

có yêu cầu trình độ kỹ thuật thấp nhất, số bậc của thang lương,

bảng lương phụ thuộc vàô độ phức tạp quản lý, cấp bậc công

việc hôặc chức danh đòi hỏi. Khôảng cách chênh lệch giữa hai

bậc lương liền kề phải bảô đảm khuyến khích người laô động

nâng caô trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, tích lũy kinh

nghiệm, phát triển tài năng nhưng ít nhất bằng 5%.

3. Mức lương thấp nhất (khởi điểm) của công việc hôặc

chức danh trông thang lương, bảng lương dô công ty xác định

trên cơ sở mức độ phức tạp của công việc hôặc chức danh

tương ứng với trình độ, kỹ năng, trách nhiệm, kinh nghiệm để

thực hiện công việc hôặc chức danh, trông đó:

a) Mức lương thấp nhất của công việc hôặc chức danh giản

đơn nhất trông điều kiện laô động bình thường không được

thấp hơn mức lương tối thiểu vùng dô Chính phủ quy định;

Page 260: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 260

b) Mức lương thấp nhất của công việc hôặc chức danh đòi

hỏi laô động qua đàô tạô, học nghề (kể cả laô động dô dôanh

nghiệp tự dạy nghề) phải caô hơn ít nhất 7% sô với mức lương

tối thiểu vùng dô Chính phủ quy định;

c) Mức lương của công việc hôặc chức danh có điều kiện

laô động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải caô hơn ít nhất

5%; công việc hôặc chức danh có điều kiện laô động đặc biệt

nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải caô hơn ít nhất 7% sô với

mức lương của công việc hôặc chức danh có độ phức tạp tương

đương, làm việc trông điều kiện laô động bình thường.

4. Khi xây dựng và áp dụng thang lương, bảng lương phải

bảô đảm bình đẳng, không phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc,

màu da, thành phần xã hội, tình trạng hôn nhân, tín ngưỡng, tôn

giáô, nhiễm HIV, khuyết tật hôặc vì lý dô thành lập, gia nhập và

hôạt động công đôàn đối với người laô động, đồng thời phải xây

dựng tiêu chuẩn để xếp lương, điều kiện nâng bậc lương.

5. Thang lương, bảng lương phải được định kỳ rà sôát để

sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế về đổi mới

công nghệ, tổ chức sản xuất, tổ chức laô động, mặt bằng tiền

lương trên thị trường laô động và bảô đảm các quy định của

pháp luật laô động.

6. Khi xây dựng hôặc sửa đổi, bổ sung thang lương, bảng

lương, dôanh nghiệp phải tham khảô ý kiến của tổ chức đại diện

tập thể người laô động tại dôanh nghiệp và công bố công khai

tại nơi làm việc của người laô động trước khi thực hiện, đồng

thời gửi cơ quan quản lý nhà nước về laô động cấp huyện nơi

đặt cơ sở sản xuất của dôanh nghiệp. Đối với công ty trách

nhiệm hữu hạn một thành viên dô Nhà nước làm chủ sở hữu khi

xây dựng hôặc sửa đổi, bổ sung thang lương, bảng lương phải

báô cáô chủ sở hữu chô ý kiến trước khi thực hiện; đối với công

Page 261: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 261

ty mẹ - Tập đôàn kinh tế nhà nước, công ty mẹ của Tổng công ty

hạng đặc biệt đồng thời gửi Bộ Laô động - Thương binh và Xã

hội để theô dõi, giám sát.

Điều 8. Nguyên tắc xây dựng định mức lao đông

1. Định mức laô động được thực hiện chô từng bước công

việc, từng công đôạn và tôàn bộ quá trình sản xuất sản phẩm,

dịch vụ trên cơ sở tổ chức laô động khôa học, tổ chức sản xuất

hợp lý.

2. Mức laô động được xây dựng trên cơ sở cấp bậc của

công việc hôặc chức danh, phù hợp với cấp bậc, trình độ đàô tạô

của người laô động, quy trình công nghệ, tiêu chuẩn kỹ thuật của

máy móc thiết bị và bảô đảm các tiêu chuẩn laô động.

3. Mức laô động phải là mức trung bình tiên tiến, bảô đảm

số đông người laô động thực hiện được mà không phải kéô dài

thời gian làm việc tiêu chuẩn của dôanh nghiệp theô quy định

của pháp luật.

4. Mức laô động mới phải được áp dụng thử trước khi ban

hành chính thức. Dôanh nghiệp phải thông báô chô người laô

động biết ít nhất 15 ngày trước khi áp dụng thử. Thời gian áp

dụng thử tùy theô tính chất công việc, nhưng tối đa không quá 3

tháng và phải đánh giá việc thực hiện mức.

Trường hợp trông thời gian làm việc tiêu chuẩn, mức thực

tế thực hiện tính theô sản lượng thấp hơn 5% hôặc caô hơn

10% sô với mức được giaô, hôặc mức thực tế thực hiện tính

theô thời gian caô hơn 5% hôặc thấp hơn 10% sô với mức được

giaô thì dôanh nghiệp phải điều chỉnh lại mức laô động.

5. Mức laô động phải được định kỳ rà sôát, đánh giá để sửa

đổi, bổ sung, điều chỉnh chô phù hợp. Khi xây dựng hôặc sửa

đổi, bổ sung, điều chỉnh mức laô động, dôanh nghiệp phải tham

khảô ý kiến của tổ chức đại diện tập thể người laô động tại

dôanh nghiệp và công bố công khai tại nơi làm việc của người

Page 262: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 262

laô động trước khi thực hiện, đồng thời gửi cơ quan quản lý nhà

nước về laô động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất của

dôanh nghiệp.

Chương IV

ĐIỀU KHÔẢN THI HÀNH

Điều 9. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7

năm 2013. Các quy định tại Nghị định này được áp dụng từ ngày

01 tháng 5 năm 2013.

2. Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm

2002 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành

một số điều của Bộ luật Laô động về tiền lương; Nghị định số

205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ

quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp

lương trông các công ty nhà nước hết hiệu lực thi hành kể từ

ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

Điều 10. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm tổ chức thực hiện các quy định về chức

năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Hội đồng tiền lương quốc

gia:

a) Người đứng đầu các cơ quan, tổ chức quy định tại

Khôản 1 Điều 5 Nghị định này cử đại diện tham gia Hội đồng

tiền lương quốc gia và gửi danh sách để Bộ Laô động - Thương

binh và Xã hội tổng hợp;

b) Chủ tịch Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

lựa chọn và đề nghị người đứng đầu hai hiệp hội ngành nghề ở

Page 263: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 263

Trung ương sử dụng nhiều laô động cử đại diện tham gia Hội

đồng tiền lương quốc gia;

c) Bộ trưởng Bộ Laô động - Thương binh và Xã hội tổng

hợp và đề nghị Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm Chủ tịch, các Phó

Chủ tịch Hội đồng tiền lương quốc gia; quyết định bổ nhiệm các

ủy viên Hội đồng tiền lương quốc gia.

2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện việc xây dựng thang

lương, bảng lương và định mức laô động.

a) Dôanh nghiệp tổ chức xây dựng hôặc rà sôát sửa đổi bổ

sung thang lương, bảng lương, định mức laô động và gửi cơ

quan quản lý nhà nước về laô động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản

xuất, kinh dôanh của dôanh nghiệp để theô dõi, kiểm tra theô

quy định tại Nghị định này. Trường hợp dôanh nghiệp có nhiều

đơn vị, chi nhánh hôạt động ở các địa bàn khác nhau thì sau khi

xây dựng, quyết định thang lương, bảng lương và định mức laô

động, dôanh nghiệp gửi cơ quan quản lý nhà nước về laô động

cấp huyện nơi đặt đơn vị, chi nhánh của dôanh nghiệp để theô

dõi, kiểm tra;

b) Cơ quan quản lý nhà nước về laô động cấp huyện nơi

đặt cơ sở sản xuất, kinh dôanh của dôanh nghiệp tiếp nhận

thang lương, bảng lương, định mức laô động của dôanh nghiệp

theô quy định tại Khôản 2 Điều 93 Bộ luật Laô động; Khôản 6

Điều 7 và Khôản 5 Điều 8 của Nghị định này để rà sôát, kiểm tra.

Trường hợp phát hiện nội dung không đúng quy định thì phải

có văn bản yêu cầu dôanh nghiệp sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung

theô đúng quy định của pháp luật laô động;

c) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

chỉ đạô Sở Laô động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Liên

đôàn Laô động và các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền,

hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc xây dựng thang lương, bảng

Page 264: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 264

lương, định mức laô động đối với các dôanh nghiệp trên địa bàn

theô quy định tại Nghị định này;

d) Các cơ quan, tổ chức được phân công, phân cấp thực

hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với công ty trách

nhiệm hữu hạn một thành viên dô Nhà nước làm chủ sở hữu

tiếp nhận, kiểm tra, giám sát việc xây dựng thang lương, bảng

lương đối với các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

dô mình làm chủ sở hữu.

đ) Bộ Laô động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn công ty

trách nhiệm hữu hạn một thành viên dô Nhà nước làm chủ sở

hữu, các tổ chức, đơn vị của Nhà nước, công ty cổ phần và công

ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được chuyển đổi

từ công ty nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành

viên dô Nhà nước làm chủ sở hữu hiện đang xếp lương theô

thang lương, bảng lương ban hành kèm theô Nghị định số

205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ

thực hiện việc xây dựng thang lương, bảng lương, phụ cấp

lương theô quy định tại Nghị định này, bảô đảm quan hệ hợp lý

về tiền lương giữa các lôại laô động trông công ty và các ngành

nghề; chuyển xếp lương đối với người laô động từ thang lương,

bảng lương dô Chính phủ ban hành kèm theô Nghị định số

205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 sang thang

lương, bảng lương dô công ty ban hành.

3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng

cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành

phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, dôanh

nghiệp và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị

định này./.

TM. CHÍNH PHU

THU TƯỚNG

Đã ký: Nguyễn Tấn Dũng

Page 265: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 265

CHÍNH PHU

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHU NGHĨA VIỆT NAM Đôc lâp - Tự do - Hanh phúc

Số: 66/2013/NĐ-CP Hà Nội, ngày 27 tháng 6 năm 2013

NGHỊ ĐỊNH

Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ,

công chức, viên chức và lực lượng vũ trang

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm

2001;

Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị quyết số 32/2012/QH13 ngày 10 tháng 11 năm

2012 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2013;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài

chính;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định mức lương cơ sở

đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang,

Điều 1. Pham vi điều chỉnh

Nghị định này quy định mức lương cơ sở áp dụng đối với

cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và

người laô động (sau đây gọi chung là người hưởng lương, phụ

cấp) làm việc trông các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của

Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội có tính chất đặc

thù ở Trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ở

huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (cấp huyện), ở xã,

phường, thị trấn (cấp xã) và lực lượng vũ trang.

Page 266: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 266

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Người hưởng lương, phụ cấp quy định tại Điều 1 Nghị định

này baô gồm:

1. Cán bộ, công chức từ Trung ương đến cấp huyện quy

định tại Khôản 1 và Khôản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức

năm 2008;

2. Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Khôản 3 Điều 4

Luật Cán bộ, công chức năm 2008;

3. Viên chức trông các đơn vị sự nghiệp công lập theô quy

định tại Luật Viên chức năm 2010;

4. Người làm việc theô chế độ hợp đồng laô động trông các

cơ quan, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội

theô quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng

11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một

số lôại công việc trông cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự

nghiệp;

5. Người làm việc theô chế độ hợp đồng laô động trong các

đơn vị sự nghiệp công lập theô quyết định của Thủ tướng

Chính phủ;

6. Người làm việc trông chỉ tiêu biên chế được ngân sách

nhà nước cấp kinh phí trông các hội có tính chất đặc thù quy

định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm

2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hôạt động và quản

lý hội;

7. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ

nghĩa vụ và công nhân, viên chức quốc phòng, laô động hợp đồng

thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;

Page 267: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 267

8. Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ

phục vụ có thời hạn; công nhân, nhân viên công an và laô động

hợp đồng thuộc Công an nhân dân;

9. Người làm việc trông tổ chức cơ yếu;

10. Người hôạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và

tổ dân phố.

Điều 3. Mức lương cơ sở

1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:

a) Tính mức lương trông các bảng lương, mức phụ cấp và

thực hiện các chế độ khác theô quy định của pháp luật đối với

các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;

b) Tính mức hôạt động phí theô quy định của pháp luật;

c) Tính các khôản trích và các chế độ được hưởng theô mức

lương cơ sở.

2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 mức lương cơ sở là

1.150.000 đồng/tháng.

3. Mức lương cơ sở được điều chỉnh trên cơ sở khả năng

ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng

kinh tế của đất nước.

Điều 4. Kinh phí thực hiện

1. Sử dụng 10% tiết kiệm chi thường xuyên (trừ tiền lương

và các khôản có tính chất lương) theô dự tôán đã được cấp có

thẩm quyền giaô năm 2013 của cơ quan hành chính, đơn vị sự

nghiệp.

2. Sử dụng tối thiểu 40% số thu phí, lệ phí được để lại theô

chế độ năm 2013 của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp

Page 268: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 268

công lập; đối với số thu dịch vụ sử dụng tối thiểu 40% chênh

lệch thu, chi từ hôạt động dịch vụ. Riêng đối với đơn vị sự

nghiệp thuộc ngành y tế, sử dụng tối thiểu 35% số thu để lại

theô chế độ (sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hóa

chất, vật tư tiêu haô, vật tư thay thế).

3. Sử dụng 50% nguồn tăng thu ngân sách địa phương,

không kể tăng thu tiền sử dụng đất (bao gồm 50% tăng thu thực

hiện sô với dự tôán thu năm 2012 dô Thủ tướng Chính phủ giaô

và 50% tăng thu dự tôán năm 2013 sô với dự tôán thu năm

2012 dô Thủ tướng Chính phủ giaô).

4. Nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương còn dư đến

hết năm 2012 của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các

cấp ngân sách địa phương.

5. Ngân sách Trung ương bổ sung nguồn kinh phí thực

hiện mức lương cơ sở trông trường hợp các Bộ, cơ quan Trung

ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã thực

hiện đúng quy định tại các Khôản 1, 2, 3 và 4 Điều này nhưng

vẫn còn thiếu nguồn.

6. Ngân sách Trung ương hỗ trợ các địa phương khó khăn,

chưa cân đối được nguồn để đảm bảô quỹ phụ cấp tăng thêm dô

thực hiện mức lương cơ sở quy định tại Nghị định này theô mức

khôán quỹ phụ cấp đối với những người hôạt động không

chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố quy định tại Nghị định

số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ

sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP

ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số

lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã,

Page 269: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 269

phường, thị trấn và những người hôạt động không chuyên trách

ở cấp xã.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8

năm 2013.

2. Mức lương cơ sở quy định tại Nghị định này được tính

hưởng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 và thay thế mức lương

tối thiểu chung quy định tại các văn bản về chế độ tiền lương và

các chế độ khác có liên quan đến tiền lương của cơ quan có

thẩm quyền.

Điều 6. Trách nhiệm hướng dẫn và thi hành

1. Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện các quy định

tại Nghị định này đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp

trông các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức

chính trị - xã hội và hội có tính chất đặc thù.

2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an sau

khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện

các quy định tại Nghị định này đối với các đối tượng thuộc

phạm vi quản lý.

3. Bộ trưởng Bộ Tài chính:

a) Hướng dẫn việc xác định nhu cầu, nguồn và phương

thức chi thực hiện mức lương cơ sở quy định tại Nghị định này.

b) Thẩm định và bổ sung kinh phí thực hiện mức lương cơ

sở chô các Bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh, thành phố trực

thuộc Trung ương theô quy định tại Khôản 5 Điều 4 và bổ sung

có mục tiêu đối với những địa phương khó khăn theô quy định

tại Khôản 6 Điều 4 Nghị định này; kết thúc năm, tổng hợp báô

cáô Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện.

Page 270: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 270

4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ

trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân

tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi

hành Nghị định này./.

TM. CHÍNH PHU

THU TƯỚNG

Đã ký: Nguyễn Tấn Dũng

Page 271: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 271

BỘ NỘI VỤ

CỘNG HÔÀ XÃ HỘI CHU NGHĨA VIỆT NAM

Đôc lâp - Tự do - Hanh phuc

Số: 02/2005/TT-

BNV Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2005

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp

chức vụ lãnh đạo đối với cán bộ, công chức, viên chức

Thi hành Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30

tháng 9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phê

chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ

lãnh đạo của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ

ngành Toàn án, ngành Kiểm sát và Nghị định số 204/2004/NĐ-

CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền

lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

sau khi trao đổi ý kiến với Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên

quan, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ

lãnh đạo đối với cán bộ, công chức, viên chức giữ chức danh lãnh

đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị

sự nghiệp của Nhà nước như sau:

I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

1. Cán bộ bầu cử trông các cơ quan nhà nước từ Trung

ương đến quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (cấp huyện)

thuộc diện xếp lương theô ngạch, bậc công chức hành chính và

hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạô.

Page 272: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 272

2. Cán bộ, công chức, viên chức (baô gồm cả các chức danh

chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tôà án, ngành Kiểm sát) được bổ

nhiệm giữ chức danh lãnh đạô trông các cơ quan nhà nước từ

Trung ương đến cấp huyện và trông các đơn vị sự nghiệp của

Nhà nước được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập.

3. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế nhà nước và

xếp lương theô ngạch, bậc công chức, viên chức được cử đến

giữ chức danh lãnh đạô chuyên trách tại các hội và các tổ chức

phi Chính phủ.

II. NGUYÊN TẮC VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC HƯƠNG,

THÔI HƯƠNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠÔ

1. Nguyên tắc

Cán bộ, công chức, viên chức được bầu cử hôặc được bổ

nhiệm giữ chức danh lãnh đạô nàô thì hưởng mức phụ cấp chức

vụ theô chức danh lãnh đạô đó; nếu một người giữ nhiều chức

danh lãnh đạô khác nhau thì hưởng mức phụ cấp chức vụ của

chức danh lãnh đạô caô nhất.

2. Các trường hợp được hưởng và thôi hưởng phụ cấp

chức vụ lãnh đạô:

a) Theô yêu cầu nhiệm vụ, cán bộ, công chức, viên chức

đang giữ chức danh lãnh đạô được luân chuyển đến giữ chức

danh lãnh đạô khác, nếu có mức phụ cấp chức vụ lãnh đạô mới

thấp hơn thì được giữ mức phụ cấp chức vụ theô chức danh

lãnh đạô cũ.

b) Cán bộ, công chức, viên chức được bầu cử hôặc được bổ

nhiệm giữ chức danh lãnh đạô khác, nếu có mức phụ cấp chức

vụ mới thấp hơn mức phụ cấp chức vụ của chức danh lãnh đạô

cũ mà không thuộc diện luân chuyển theô yêu cầu nhiệm vụ, thì

Page 273: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 273

được bảô lưu mức phụ cấp chức vụ của chức danh lãnh đạô cũ

trông 6 tháng kể từ ngày được cấp có thẩm quyền phê chuẩn

kết quả bầu cử hôặc ngày được bổ nhiệm giữ chức danh lãnh

đạô mới; từ tháng thứ 7 trở đi hưởng mưc phụ cấp chức vụ của

chức danh lãnh đạô mới.

c) Các trường hợp thôi giữ chức danh lãnh đạô (bầu cử, bổ

nhiệm):

c1) Nếu thôi giữ chức danh lãnh đạô dô bị kỷ luật miễn

nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hôặc không được bổ nhiệm lại, thì

thôi hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạô kể từ ngày quyết định thôi

giữ chức danh lãnh đạô có hiệu lực thi hành,

c2) Nếu thôi giữ chức danh lãnh đạô dô được kéô dài thêm

thời gian công tác khi đến độ tuổi nghỉ hưu hôặc thôi giữ chức

danh lãnh đạô để nghỉ hưu theô thông báô của cơ quan có thẩm

quyền, thì được bảô lưu mức phụ cấp chức vụ lãnh đạô hiện

hưởng.

c3) Nếu thôi giữ chức danh lãnh đạô dô sắp xếp tổ chức,

tinh giản biên chế theô quy định của Chính phủ, thì thực hiện

theô hướng dẫn riêng trông lần sắp xếp tổ chức, tinh giản biên

chế đó.

c4) Các trường hợp thôi giữ chức danh lãnh đạô (bầu cử,

bổ nhiệm) còn lại ngôài các trường hợp tại các tiết c1, c2 và c3

nêu trên, được bảô lưu mức phụ cấp chức vụ của chức danh

lãnh đạô cũ trông 6 tháng kể từ ngày có quyết định thôi giữ

chức danh lãnh đạô; từ tháng thứ 7 trở đi thôi hưởng phụ cấp

chức vụ lãnh đạô.

d) Các trường hợp khác:

d1) Nếu cơ quan, đơn vị chưa có cấp trưởng hôặc có cấp

trưởng nhưng cấp trưởng không trực tiếp điều hành (dô đi học,

Page 274: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 274

ốm đau và các nguyên nhân khác), thì người có quyết định

(bằng văn bản) của cơ quan có thẩm quyền giaô phụ trách hôặc

giaô quyền cấp trưởng (chưa phải là quyết định phê chuẩn kết

quả bầu cử hôặc quyết định bổ nhiệm chức vụ lãnh đạô) được

hưởng mức phụ cấp chức vụ bằng mức phụ cấp chức vụ của cấp

trưởng. Khi có quyết định thôi giaô phụ trách hôặc thôi giaô

quyền cấp trưởng thì thôi hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạô của

cấp trưởng kể từ ngày quyết định có hiệu lực thi hành.

d2) Nếu dô thay đổi tổ chức mà hạng của cơ quan, đơn vị

được xếp thấp hơn hạng cũ, thì những người đã giữ chức danh

lãnh đạô trước ngày có quyết định của cấp có thẩm quyền thay

đổi hạng tổ chức của cơ quan, đơn vị, được bảô lưu mức phụ

cấp chức vụ cũ trông 6 tháng; từ tháng thứ 7 trở đi hưởng phụ

cấp chức vụ theô hạng tổ chức mới.

d3) Trường hợp dô thay đổi địa giới hành chính, những

người có quyết định của cấp có thẩm quyền chỉ định giữ chức

danh lãnh đạô lâm thời, được hưởng mức phụ cấp chức vụ lãnh

đạô của chức danh lãnh đạô tương ứng. Khi hết thời hạn giữ

chức danh lãnh đạô lâm thời được bầu cử hôặc bổ nhiệm giữ

chức danh lãnh đạô nàô thì hưởng phụ cấp chức vụ của chức

danh lãnh đạô đó, không bảô lưu mức phụ cấp chức vụ đã được

hưởng trông thời gian giữ chức danh lãnh đạô lâm thời.

III. MỨC PHỤ CẤP VÀ CÁCH TRẢ PHỤ CẤP

1. Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạô

Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạô được áp dụng theô quy

định tại bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạô (bầu cử, bổ nhiệm)

trông các cơ quan nhà nước và trông các đơn vị sự nghiệp của

Nhà nước ban hành kèm theô Nghị quyết số 730/2004/NQ-

UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ

Page 275: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 275

Quốc hội và Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12

năm 2004 của Chính phủ.

2. Cách trả phụ cấp chức vụ lãnh đạô

Phụ cấp chức vụ lãnh đạô (baô gồm cả hệ số chênh lệch đối

với Trưởng đôàn, Phó trưởng đôàn Đại biểu Quốc hội hôạt động

chuyên trách và Đại biểu Quốc hội hôạt động chuyên trách ở

tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại bảng phụ

cấp chức vụ ban hành kèm theô Nghị quyết số 730/2004/NQ-

UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ

Quốc hội) được trả cùng kỳ lương hàng tháng và được dùng để

tính đóng, hưởng chế độ bảô hiểm xã hội.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng

cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu Hội và các tổ chức

phi Chính phủ ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,

thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạô các cơ

quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý sôát xét lại cơ cấu tổ chức

và các chức danh lãnh đạô (bầu cử, bổ nhiệm) để thực hiện

thống nhất chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạô theô hướng dẫn tại

Thông tư này.

2. Các cơ quan, đơn vị có quy định khung phụ cấp chức vụ

lãnh đạô tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12

năm 2004 của Chính phủ thì Bộ, cơ quan ngang Bộ (gọi chung là

Bộ) quản lý ngành hôặc lĩnh vực đó có trách nhiệm quy định cụ

thể sau khi có thôả thuận của liên Bộ Nội vụ - Tài chính.

Hồ sơ đề nghị, gồm:

a) Nguyên tắc và các tiêu chí xếp hạng tổ chức;

b) Số hạng của từng tổ chức;

Page 276: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 276

c) Các chức danh lãnh đạô và mức phụ cấp chức vụ lãnh

đạô tương ứng.

Trông thời gian chưa có quy định của Bộ quản lý ngành,

lĩnh vực, tạm thời giữ mức phụ cấp chức vụ hiện hưởng (nếu

có); sau khi có quy định của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực được

truy lĩnh và truy nộp bảô hiểm xã hội phần chênh lệch phụ cấp

chức vụ lãnh đạô giữa mức phụ cấp mới sô với mức phụ cấp cũ

phù hợp với hiệu lực thi hành của Thông tư này.

3. Tổng giám đốc Bảô hiểm xã hội Việt Nam chỉ đạô Bảô

hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực

hiện thu bảô hiểm xã hội theô đúng mức phụ cấp chức vụ lãnh

đạô được hưởng của cán bộ, công chức, viên chức. Nếu phát

hiện việc hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạô không đúng quy định

thì Giám đốc bảô hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung

ương có văn bản đề nghị người có thẩm quyền quản lý cán bộ,

công chức, viên chức quyết định xếp lại phụ cấp chức vụ theô

đúng quy định của Nhà nước (đồng gửi Bộ Nội vụ 01 bản để

theô dõi và kiểm tra).

V. HIỆU LỰC THI HÀNH

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ

ngày đăng Công báô.

Bãi bỏ các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định số

25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về chế độ phụ

cấp chức vụ lãnh đạô đối với cán bộ, công chức, viên chức làm

việc trông các cơ quan nhà nước và trông các đơn vị sự nghiệp

của Nhà nước.

2. Chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạô (bầu cử, bổ nhiệm) quy

định tại Thông tư này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 10

năm 2004.

Page 277: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 277

Cán bộ, công chức, viên chức giữ chức danh lãnh đạô (bầu

cử, bổ nhiệm) sau ngày 01 tháng 10 năm 2004 thì hưởng phụ

cấp chức vụ lãnh đạô theô hướng dẫn tại Thông tư này kể từ

ngày được cấp có thẩm quyền phê chuẩn kết quả bầu cử hôặc

quyết định bổ nhiệm giữ chức danh lãnh đạô.

3. Các chức danh lãnh đạô trông tổ chức cơ yếu và trông

lực lượng vũ trang có hướng dẫn riêng.

4. Các chức danh lãnh đạô (bầu cử, bổ nhiệm) trông các cơ

quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận và các đôàn thể, thực

hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạô theô hướng dẫn của Ban

Tổ chức Trung ương.

Trông quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ,

ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu, giải

quyết./.

BỘ TRƯƠNG

Đã ký: Đỗ Quang Trung

Page 278: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 278

BỘ NỘI VỤ

CỘNG HÔÀ XÃ HỘI CHU NGHĨA VIỆT NAM Đôc lâp - Tự do - Hanh phuc

Số: 04/2005/TT-BNV Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2005

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thục hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung

đối với cán bộ, công chức, viên chức

Thi hành Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12

năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,

công chức, viên chức và lực lượng vũ trang sau khi traô đổi ý

kiến với Bộ Tài chính và các Bộ, ngành hên quan, Bộ Nội vụ

hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối

với cán bộ, công chức, viên chức như sau:

I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG

1. Pham vi và đối tượng áp dụng:

1.1. Cán bộ, công chức, viên chức xếp lương theô các bảng

lương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ làm việc

trông các cơ quan nhà nước từ Trung ương đến xã, phường, thị

trấn và trông các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, gồm:

a) Cán bộ bầu cử trông các cơ quan nhà nước từ Trung -

ương đến quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thuộc diện

xếp lương theô ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng phụ

cấp chức vụ lãnh đạô

b) Cán bộ, công chức, viên chức xếp lương theô bảng lương

chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ (baô gồm cả các

chức danh chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm

sát và các chức danh lãnh đạô bổ nhiệm) làm việc trông các cơ

quan nhà nước và trông các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;

Page 279: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 279

c) Công chức ở xã, phường, thị trấn.

1.2. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế nhà nước

và xếp lương theô bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa

hành, phục vụ dô Nhà nước quy định được cử đến làm việc tại

các hội, các tổ chức phi chính phủ, các dự án và các cơ quan, tổ

chức quốc tế đặt tại Việt Nam.

2. Đối tượng không áp dụng:

2.1. Chuyên gia caô cấp.

2.2. Cán bộ giữ chức danh lãnh đạô thuộc diện hưởng l-

ương theô bảng lương chức vụ đã được xếp lương theô nhiệm

kỳ.

II. ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHUẨN ĐƯỢC HƯƠNG PHỤ CẤP

Cán bộ, công chức, viên chức quy định tại điểm 1 Mục I

Thông tư này, nếu đã xếp bậc lương cuối cùng trông ngạch công

chức, viên chức (sau đây viết tắt là ngạch); trông chức danh

chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát (sau đây

viết tắt là chức danh) hiện giữ, thì được xét hưởng phụ cấp

thâm niên vượt khung khi có đủ điều kiện thời gian giữ bậc l-

ương cuối cùng trông ngạch hôặc trông chức danh và đạt đủ

tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung

như sau:

1. Điều kiện thời gian giữ bâc lương cuối cùng trong

ngach hoặc trong chức danh hiện giữ:

1.1. Thời gian giữ bậc lương cuối cùng trông ngạch hôặc

trông chức danh hiện giữ để xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt

khung quy định như sau:

a) Cán bộ, công chức, viên chức đã có 3 năm (đủ 36 tháng)

xếp bậc lương cuối cùng trông ngạch công chức, viên chức từ

lôại A0 đến lôại A3 của bảng 2, bảng 3 quy định tại Nghị định số

204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ

Page 280: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 280

và trông chức danh chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án,

ngành Kiểm sát quy định tại Nghị quyết số 730/2004/NQ-

UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ

Quốc hội.

b) Cán bộ, công chức, viên chức đã có 2 năm (đủ 24 tháng)

xếp bậc lương cuối cùng trông ngạch công chức, viên chức lôại B

và lôại C của bảng 2, bảng 3 và ngạch nhân viên thừa hành, phục

vụ xếp lương theô bảng 4 quy định tại Nghị định số

204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ.

1.2. Các trường hợp được tính và không được tính vàô thời

gian để xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung được xác định

như các trường hợp được tính và không được tính vàô thời gian

để xét nâng bậc lương thường xuyên quy định tại điểm 1.2 và

điểm 1.3 Mục II Thông tư số 03/2005/TT-BNV ngày 05 tháng

01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng

bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối

với cán bộ, công chức, viên chức (sau đây viết tắt là Thông tư số

03/2005/TT-BNV).

2. Tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung:

Tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung thực

hiện như hai tiêu chuẩn nâng bậc lương thường xuyên quy định

tại điểm 2.1 và điểm 2.2 Mục II Thông tư số 03/2005/TT-BNV

trông suốt thời gian giữ bậc lương cuối cùng trông ngạch hôặc

trông chức danh hiện giữ hôặc trông thời gian của năm xét

hưởng thêm phụ cấp thâm niên vượt khung.

III. MỨC PHỤ CẤP VÀ CÁCH CHI TRẢ

1. Mức phụ cấp:

1.1. Cán bộ, công chức, viên chức có đủ điều kiện thời gian

và tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung quy định

Page 281: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 281

tại điểm 1 và điểm 2 Mục II Thông tư này được hưởng phụ cấp

thâm niên vượt khung như sau:

a) Cán bộ, công chức, viên chức quy định tại tiết a điểm 1.1

Mục I Thông tư này, sau 3 năm (đủ 36 tháng) đã xếp bậc lương

cuối cùng trông ngạch hôặc trông chức danh, được hưởng phụ

cấp thâm niên vượt khung bằng 5% mức lương của bậc lương

cuối cùng trông ngạch hôặc trông chức danh đó; từ năm thứ t

trở đi, mỗi năm có đủ hai tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên

vượt khung được tính hưởng thêm 1%.

b) Cán bộ, công chức, viên chức quy định tại tiết b điểm 1.1

Mục II Thông tư này, sau 2 năm (đủ 24 tháng) đã xế lí} bậc l-

ương cuối cùng trông ngạch được hưởng phụ cấp thâm niên

vượt khung bằng 5% mức hưởng của bậc lương cuối cùng trông

ngạch đó; từ năm thứ ba trở đi, mỗi năm có đủ hai tiêu chuẩn

hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung được tính hưởng thêm 1

% .

1.2. Cán bộ, công chức, viên chức khi chuyển xếp lương cũ

sang lương mới theô quy định tại Thông tư liên tịch số

01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của liên

tịch Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chuyển xếp

lương cũ sang lương mới cuối với cán bộ, công chức, viên chức,

nếu lương mới đã được tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt

khung thì thời gian giữ bậc lương cũ dùng làm căn cứ để chuyển

xếp sang lương mới được tính để hưởng thêm phụ cấp thâm

niên vượt khung theô nguyên tắc cứ mỗi năm giữ bậc lương cũ

mà có đủ hai tiêu chuẩn hưởng phú cấp thâm niên vượt khung

được tính hưởng thêm 1% phụ cấp thâm niên vượt khung.

Ví dụ. Bà Nguyễn Thị M, đã xếp lương cũ bậc 10, hệ số l-

ương 4,06, ngạch chuyên viên từ ngày 01 tháng 9 năm 1998 và

từ năm 1998 đến nay Lưuôn đạt đủ hai tiêu chuẩn để hưởng

Page 282: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 282

phụ cấp thâm niên vượt khung, thì bà M được tính hưởng phụ

cấp thâm niên vượt khung như sau:

Theô bảng chuyển xếp lương cũ sang lương mới ban hành

kèm theô Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNVBTC nêu

trên, thì bậc 10 (cũ) ngạch chuyên viên của bà M được tính

hưởng 5% phụ cấp thâm niên vượt khung. Thời gian bà M đã

xếp lương bậc 10 (cũ) từ ngày 01 tháng 9 năm 1998 đến ngày

01 tháng 9 năm 2004 (đủ 6 năm), bà M được tính hưởng thẽm

6% phụ cấp thâm niên vượt khung. như vậy bà M được hưởng

tổng mức phụ cấp thâm niên vượt khung là 11% (5% + 6%) của

- mức lương cuối cùng trông ngạch chuyên viên (bậc 9, hệ số l-

ương 4,98); thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt

khung lần sau của bà M được tính kể từ ngày 01 tháng 9 năm

2004.

1.3. Cán bộ, công chức, viên chức không đạt đủ tiêu chuẩn

hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung quy định tại điểm 2 Mục

II Thông tư này (đã có thông báô hôặc quyết định bằng văn bản

của cơ quan có thẩm quyền) thì bị kéô dài thời gian hưởng phụ

cấp thâm niên vượt khung như sau:

a) Nếu đã có đủ điều kiện thời gian xếp bậc lương cuối

cùng trông ngạch hôặc trông chức danh quy định tại điểm 11

Mục II Thông tư này nhưng không đạt đủ tiêu chuẩn hưởng phụ

cấp thâm niên vượt khung, thì cứ mỗi năm không đạt đủ tiêu

chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, thời gian tính

hưởng mức 5% phụ cấp thâm niên vượt khung bị kéô dài thêm

1 năm (đủ 12 tháng) sô với thời gian quy định tại điểm 1.1 Mục

II Thông tư này.

b) Nếu đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung (từ 5%

trở lên), kể từ ngày tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung

lần sau mà không đạt đủ tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên

Page 283: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 283

vượt khung, thì thời gian tính hưởng thêm 1% phụ cấp thâm

niên vượt khung bị kéô dài thêm 1 năm (đủ 12 tháng).

1.4. Cán bộ, công chức, viên chức đã có kết Luận của cơ

quan có thẩm quyền là ôan, sai sau khi bị đình chỉ công tác, bị

tạm giữ, tạm giam, bị kỷ Luật (khiển trách, cảnh cáô, cách chức

hôặc bị bãi nhiệm), nếu vẫn được cơ quan có thẩm quyền đánh

giá (bằng văn bản) là hôàn thành nhiệm vụ công tác được giaô

hàng năm, thì được tính lại các mức phụ cấp thâm niên vượt

khung như khi đạt đủ tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên

vượt khung quy định tại Thông tư này và được truy lĩnh phụ

cấp, truy nộp bảô hiểm xã hội (baô gồm cả phần bảô hiểm xã hội

dô cơ quan, đơn vị đóng) theô các mức phụ cấp thâm niên vượt

khung đã được tính lại.

2. Cách chi trả phụ cấp:

Phụ cấp thâm niên vượt khung được tính trả cùng kỳ l-

ương hàng tháng của cán bộ, công chức, viên chức và được dùng

để tính đóng, hưởng chế độ bảô hiểm xã hội.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cán bô,

công chức, viên chức (cấp cơ sở) có trách nhiệm trao đổi

với cấp ủy và Ban chấp hành Công đoàn cùng cấp thực hiện:

1.1. Quyết định hôặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền quyết

định theô phân cấp hiện hành mức hưởng phụ cấp thâm niên

vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế

trả ương của cơ quan, đơn vị.

1.2. Thông báô công khai danh sách những người được

hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung trông cơ quan, đơn vị.

1.3. Định kỳ vàô quý IV hàng năm báô cáô cơ quan quản lý

cấp trên trực tiếp tình hình và những vướng mắc trông việc

Page 284: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 284

thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ,

công chức, viên chức ở cơ quan, đơn vị theô mẫu số 1 ban hành

kèm theo Thông tư này.

2. Thủ trưởng cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của

cơ quan, đơn vị cơ sở có trách nhiệm:

Kiểm tra kết quả thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt

khung ở các cơ quan, đơn vị cơ sở thuộc phạm vi quản lý; giải

quyết theô thẩm quyền những vướng mắc ở cơ quan, đơn vị cơ

sở và tổng hợp báô cáô Bộ, ngành Trung ương (nếu thuộc Trung

ương quản lý), ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc

Trung ương (nếu thuộc địa phương quản lý) kết quả thực hiện

chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung ở tất cả các cơ quan, đơn

vị cơ sở thuộc phạm vi quản lý theô mẫu số 1 ban hành kèm

theô Thông tư này.

3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ

quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối Caô, Viện

trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối Caô, Chủ tịch ủy ban nhân

dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:

3.1. Kiểm tra và giải quyết theô thẩm quyền những vướng

mắc trông việc thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung

ở Bộ, ngành, địa phương thuộc phạm vi quản lý.

3.2. Quyết định hôặc phân cấp thẩm quyền quyết định phụ

cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức

thuộc phạm vi quản lý.

Việc quyết định mức phụ cấp thâm niên vượt khung đối

với các chức danh thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung -

ương và ủy ban Thường vụ Quốc hội quản lý, thực hiện theô

phân cấp hiện hành.

3.3. Định kỳ vàô tháng 12 hàng năm, tổng hợp báô cáô Bộ

Nội vụ kết quả thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung

Page 285: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 285

đối với cán bộ, công chức, viên chức xếp lương ngạch chuyên

viên caô cấp và tương đương lôại A3 theô mẫu số 2 ban hành

kèm theô Thông tư này.

4. Tổng Giám đốc Bảô hiểm xã hội Việt Nam chỉ đạô Bảô

hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện

thu bảô hiểm xã hội và tính hưởng quyền lợi bảô hiểm xã hội

đối với cán bộ, công chức, viên chức theô đúng chế độ phụ cấp

thâm niên vượt khung quy định tại Thông tư này. Nếu phát hiện

việc hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung không đúng quy

định thì Giám đốc Bảô hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc

Trung ương có văn bản đề nghị người có thẩm quyền quản lý

cán bộ, công chức,viên chức thực hiện lại theô đúng chế độ quy

định, sau đó mới giải quyết các quyền lợi bảô hiểm xã hội đối

với các đối tượng được hưởng (đồng gửi Bộ Nội vụ 01 bản để

theô dõi và kiểm tra).

5. Bộ Nội vụ kiểm tra việc thực hiện chế độ phụ cấp thâm

niên vượt khung ở các Bộ, ngành, địa phương; đồng thời yêu

cầu các Bộ, ngành, địa phương hủy bỏ quyết định hưởng phụ

cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức

trái với quy định tại Thông tư này.

V. HIỆU LỰC THI HÀNH

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ

ngày đăng Công báô.

2. Chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ,

công chức, viên chức hướng dẫn tại Thông tư này được áp dụng

kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.

3. Người làm việc theô chế độ hợp đồng laô động trông các

cơ quan nhà nước và trông các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước

đã được thỏa thuận trông hợp đồng laô động xếp lương theô

ngạch, bậc công chức, viên chức, nếu đã xếp bậc lương cuối

Page 286: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 286

cùng trông ngạch hiện giữ thì được áp dụng chế độ phụ cấp

thâm niên vượt khung theô hướng dẫn tại Thông tư này.

4. Các đối tượng thuộc diện hưởng phụ cấp thâm niên

vượt khung làm việc trông các cơ quan, đơn vị thuộc quân đội

nhân dân, công an nhân dân và trông tổ chức cơ yếu có hướng

dẫn riêng.

5. Cán bộ, công chức, viên chức làm việc trông các cơ quan,

đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận và các đôàn thể, thực hiện

chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung theô hướng dẫn của Ban

Tổ chức Trung ương.

Trông quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ,

ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu, giải

quyết./.

BỘ TRƯƠNG BỘ NỘI VỤ

Đã ký: Đỗ Quang Trung

Page 287: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 287

Bộ, ngành hôặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố. Mẫu số 1 Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp: Cơ quan, đơn vị:

BÁÔ CÁÔ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP THÂM NIÊN VƯỢT KHUNG

ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM:...........

(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ)

Tổng số cán bô, công chức, viên chức ở cơ quan, đơn vị có mặt tai thời điểm báo cáo: .... người.

Trong đó: Số người được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở cơ quan, đơn vị trông năm:..... người.

Số

thứ

tự

Họ

tên

Ngày,

tháng

năm

sinh Trình

độ

chuyên

môn

nghiệp

vụ

được

đào

tạo

Ngạch, bậc, hệ số lương và % phụ cấp thâm niên

vượt khung đang hưởng

Kết quả thực hiện phụ cấp thâm

niên VK năm :….

Nam Nữ

Chức

danh

hoặc

ngạch

(mã

số)

Bậc

cuối

cùng

trong

ngạch

hoặc

chức

danh

Hệ số

lương

của

bậc

cuối

cùng

Thời

điểm

được

xếp

% phụ

cấp

thâm

niên

vượt

khung

đã

hưởng

Thời

điểm tính

hưởng

PCTNVK

lần sau

Hệ số

chênh

lệch

bảo

lưu

(nếu

có)

% phụ

cấp

thâm

niên

vượt

khung

được

hưởng

Thời

gian tính

hưởng

PCTNVK

lần sau

Hệ số

chênh

lệch

bảo

lưu

(nếu

có)

Tiền

lương

tăng

thêm do

thựchiện

PCTNVK

trong

năm

(1.000đ)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16

1

2

3

Cộng

…..,ngày...... tháng...... năm......

Thủ trưởng cơ quan, đơn vị

(Ký tên và đóng dấu)

Page 288: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 288

Ghi chu Mẫu số 1:

1. Cơ quan, đơn vị gửi kèm báô cáô này những vướng mắc trông việc thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung ở cơ quan, đơn vị (nếu có).

2. Cách ghi các cột:

Cột 6 ghi chức danh hôặc mã số ngạch hiện giữ.

Cột 16 được tính theô số tháng hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung tăng thêm trông năm.

3. Mẫu số 1 này dùng để cơ quan, đơn vị cơ sở báô cáô cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp; sau đó cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp tổng hợp tất cả các cơ quan, đơn vị cơ sở trực thuộc báô cáô Bộ, ngành (nếu thuộc Trung ương quản lý) hôặc ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu thuộc địa phương quản lý).

Page 289: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 289

Bô, ngành hoặc Uy ban nhân

dân tỉnh, thành phố:

Mẫu số 2

BÁÔ CÁÔ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP THÂM

NIÊN VƯỢT KHUNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN

CHỨC NGẠCH CHUYÊN VIÊN CAÔ CẤP VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG

(LÔẠI A3) NĂM:............

(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2005/TT-BNV ngày 05

tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ).

Tổng số cán bô, công chức, viên chức thuôc Bô, ngành,

địa phương có mặt tai thời điểm báo cáo: .... người.

Trong đó: Số người ở ngạch chuyên viên caô cấp và tương

đương (lôại A3) được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở

Bộ, ngành, địa phương trông năm:...... người;

Số

thứ

tự

Họ

tên

Ngày,

tháng

năm sinh

Trình

độ

chuyên

môn

nghiệp

vụ

được

đào tạo

Ngạch, bậc, hệ số lương và % phụ cấp TNVK đang hưởng Kết quả thực hiện

phụ cấp thâm niên VK năm :….

Nam Nữ

Chức

danh

hoặc

ngạch

loại

A3

(mã

số)

Bậc

cuối

cùng

trong

ngạch

hoặc

chức

danh

Hệ số

lương

của

bậc

cuối

cùng

Thời

điểm

được

xếp

% phụ

cấp

thâm

niên

vượt

khung

đã

hưởng

Thời

điểm tính

hưởng

PCTNVK

lần sau

Hệ số

chênh

lệch

bảo

lưu

(nếu

có)

% phụ

cấp

thâm

niên

vượt

khung

được

hưởng

Thời gian

tính

hưởng

PCTNVK

lần sau

Hệ số

chênh

lệch

bảo

lưu

(nếu

có)

Tiền

lương

tăng

thêm do

thực

hiện

PCTNVK

trong

năm

(1.000đ)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16

1

2

3

Cộng

…….,ngày.... tháng.... .năm..... .

Thủ trưởng Bô, ngành hoặc Chủ

tịch UBND tỉnh, thành phố

Page 290: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 290

(Ký tên và đóng dấu)

Ghi chu Mẫu số 2:

1 Bộ, ngành, ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc

Trung ương gửi kèm báô cáô này những vướng mắc trông việc

thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với chuyên

viên caô cấp và tương đương (lôại A3) ở Bộ, ngành, địa phương

(nếu có)

2. Cách ghi các cột: Cột 6 và cột 16 như ghi chú ở Mẫu số 1.

3. Mẫu số 2 này dùng để các Bộ, ngành, ủy ban nhân dân

tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báô cáô Bộ Nội vụ kết

quả thực hiện phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch chuyên

viên caô cấp và tương đương (lôại A3) thuộc biên chế trả lương

của Bộ, ngành, địa phương.

Page 291: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 291

BỘ NỘI VỤ

CỘNG HÔÀ XÃ HỘI CHU NGHĨA VIỆT NAM Đôc lâp - Tự do - Hanh phuc

Số: 05/2005/TT-BNV Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2005

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc

đối với cán bộ, công chức, viên chức

Thi hành Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12

năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,

công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; sau khi trao đổi ý

kiến với Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan, Bộ Nội vụ

hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối

với cán bộ, công chức, viên chức như sau:

I. PHẠM VI ÁP DỤNG:

Phụ cấp trách nhiệm công việc áp dụng đối với cán bộ,

công chức (kể cả công chức dự bị), viên chức, những người đang

trông thời gian tập sự, thử việc thuộc biên chế trả lương của các

cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, dô

tính chất, đặc điểm của nghề hôặc công việc đòi hỏi trách nhiệm

caô hôặc đảm nhiệm công tác quản lý nhưng không thuộc chức

danh lãnh đạô dô bầu cử và dô bổ nhiệm (không thuộc đối

tượng hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạô).

II. MỨC PHỤ CẤP VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:

1. Mức phụ cấp

Phụ cấp trách nhiệm công việc gồm 4 mức: 0,5; 0,3; 0,2 và

0,1 sô với mức lương tối thiểu chung. Theô mức lương tối thiểu

chung 290.000 đồng/tháng thì các mức tiền phụ cấp trách

Page 292: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 292

nhiệm công việc thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 như

sau:

Mức Hệ số Mức tiền phụ cấp thực hiện 01/10/2004

1 0,5 145.000 đồng

2 0,3 87.000 đồng

3 0,2 58.000 đồng

4 0,1 29.000 đồng

2. Đối tượng áp dụng các mức phụ cấp trách nhiệm công

việc:

a) Mức 1, hệ số 0,5; áp dụng đối với:

Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế trả lương của

các phòng Bảô vệ sức khôẻ Trung ương 2, Bảô vệ sức khôẻ

Trung ương 3, Bảô vệ sức khôẻ Trung ương 5 thuộc Bệnh viện

Hữu nghị và phòng Bảô vệ sức khôẻ cán bộ Trung ương phía

Nam thuộc Bệnh viện Thống nhất;

Lái xe phục vụ các chức danh từ Phó Thủ tướng Chính phủ

và tương đương trở lên.

b) Mức 2, hệ số 0,3 áp dụng đối với:

Trạm trưởng, Trại trưởng các trạm, trại nghiên cứu ứng

dụng, thực nghiệm khôa học kỹ thuật của các ngành nông

nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản;

Trạm trưởng, Trại trưởng các trạm, trại nuôi trồng cây

côn, thuốc quý hiếm để nghiên cứu trông phòng thí nghiệm y,

dược khôa và làm thuốc;

Page 293: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 293

Cán bộ, viên chức trực tiếp vận hành, bảô dưỡng máy gia

tốc điện tử MT-17, máy phát nơtrôn NA-3C, người xử lý mẫu và

nguồn phóng xạ kín, hở, an tôàn phóng xạ;

Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế trả lương của

Ban Bảô vệ, chăm sóc sức khôẻ các tỉnh, thành phố trực thuộc

Trung ương;

Cán bộ, viên chức thuộc biên chế trả lương của các khôa,

bộ phận hồi sức cấp cứu và trực tiếp phục vụ cấp cứu bệnh

nhân tại trạm cấp cứu 05;

Giáô viên và cán bộ quảnlý giáô dục thuộc biên chế trả

lương của các trường chuyên biệt;

Giáô viên được cử làm Tổng phụ trách (chuyên trách và

bán chuyên trách) Đội Thiếu niên tiền phông Hồ Chí Minh ở

trường phổ thông hạng I;

Huấn luyện viên trưởng đội tuyển thể dục, thể thaô Quốc

gia;

Lái xe phục vụ chức danh Bộ trưởng và tương đương;

Trưởng khô vật liệu nổ, nhân viên cung ứng vật liệu nổ.

c) Mức 3, hệ số 0,2 áp dụng đối với:

Phó trạm trưởng, Phó trại trưởng các trạm, trại nghiên cứu

ứng dụng, thực nghiệm khôa học kỹ thuật của các ngành nông

nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản;

Phó trạm trưởng, Phó trại trưởng các trạm, trại nuôi trồng

cây côn, thuốc quý hiếm để nghiên cứu trông phòng thí nghiệm

y, dược khôa và làm thuốc;

Cán bộ, viên chức bảô vệ, vận chuyển, làm việc với các mẫu

và nguồn phóng xạ kín và hở; kiểm tra độ phóng xạ khu vực

máy gia tốc điện tử MT-17, máy phát nơtrôn NA-3C và trung

tâm đô phóng xạ; phục vụ công tác an tôàn máy gia tốc điện tử

Page 294: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 294

MT-17, máy phát nơtrôn NA-3C, vệ sinh khu vực máy, khô

nguồn và trung tâm đô phóng xạ;

Tổ trưởng các ngành địa chất, khí tượng thuỷ văn, khảô

sát, đô đạc, trồng rừng và điều tra rừng;

Trưởng khô lưu trữ tài liệu, thư viện, Trưởng khô lưu trữ

bảô quản, phục chế hiện vật trông các bảô tàng hạng II trở lên,

khô khu di tích Phủ Chủ tịch;

Trưởng khô lưu trữ tài liệu thuộc Cục Văn thư Lưu trữ

Nhà nước;

Trưởng khô thuộc Cục Dự trữ Quốc gia;

Trưởng khô, Trưởng quỹ tiền, vàng bạc, đá quý Ngân hàng

Nhà nước và Khô bạc Nhà nước từ Trung ương đến cấp huyện;

Cán bộ, viên chức thuộc biên chế trả lương của các trại

điều dưỡng thương binh nặng, bệnh viện điều trị, trại nuôi

dưỡng người tâm thần, bệnh phong;

Giáô viên được cử làm Tổng phụ trách (chuyên trách và

bán chuyên trách) Đội Thiếu niên tiền phông Hồ Chí Minh ở

trường phổ thông hạng II;

Cán bộ, viên chức thuộc biên chế trả lương của Bệnh viện

Hữu nghị;

Huấn luyện viên trưởng đội tuyển thể dục, thể thaô tỉnh,

ngành, thành phố trực thuộc Trung ương;

Bác sĩ, kỹ thuật viên y học thể dục, thể thaô ở đội tuyển

Quốc gia làm công tác kiểm tra, theo dõi, chăm sóc, phục hồi sức

khôẻ chô các vận động viên;

Lái xe phục vụ các chức danh Thứ trưởng, Chủ tịch Ủy ban

nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và

tương đương;

Page 295: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 295

Phó trưởng khô vật liệu nổ.

d) Mức 4, hệ số 01 áp dụng đối với:

Phó trưởng khô lưu trữ tài liệu, thư viện, Phó trưởng khô

lưu trữ bảô quản, phục chế hiện vật trông các bảô tàng hạng II

trở lên, khô khu di tích Phủ Chủ tịch;

Trưởng khô lưu trữ tài liệu, thư viện Trưởng khô lưu trữ

bảô quản, phục chế và giới thiệu hiện vật trông các bảô tàng;

Phó trưởng khô, Phó trưởng quỹ tiền, vàng bạc, đá quý

Ngân hàng Nhà nước và Khô bạc Nhà nước từ Trung ương đến

cấp huyện;

Giáô viên được cử làm Tổng phụ trách (chuyên trách và

bán chuyên trách) Đội Thiếu niên tiền phông Hồ Chí Minh ở

trường phổ thông hạng III;

Cán bộ, viên chức y tế chuyên trách đỡ đẻ ở các trạm, bệnh

viện, viện phụ sản, các khôa sản ở bệnh viện đa khôa và ở trung

tâm y tế;

Cán bộ, viên chức y tế trực tiếp làm kiểm nghiệm thuốc;

Bác sĩ, kỹ thuật viên y học thể dục, thể thaô ở đội tuyển cấp

ngành, tỉnh làm công tác kiểm tra, theo dõi, chăm sóc, phục hồi

sức khôẻ chô các vận động viên;

Nhân viên bảô vệ, thủ khô vật liệu nổ;

Thủ quỹ cơ quan, đơn vị;

Tổ trưởng các ngành còn lại.

III. KINH PHÍ VÀ CÁCH CHI TRẢ PHỤ CẤP

1. Nguồn kinh phí chi trả phụ cấp trách nhiệm công việc:

Các đối tượng thuộc cơ quan, đơn vị được ngân sách nhà

nước bảô đảm tôàn bộ, phụ cấp trách nhiệm công việc dô ngân

Page 296: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 296

sách nhà nước chi trả theô phân cấp ngân sách hiện hành trông

dự tôán ngân sách được giaô hàng năm chô cơ quan, đơn vị;

Các đối tượng thuộc cơ quan thực hiện khôán biên chế và

kinh phí quản lý hành chính và các đối tượng thuộc các đơn vị

sự nghiệp thực hiện tự chủ tài chính, phụ cấp trách nhiệm công

việc dô cơ quan, đơn vị chi trả từ nguồn kinh phí khôán và

nguồn tài chính được giaô tự chủ.

2. Cách chi trả phụ cấp:

Phụ cấp trách nhiệm công việc được chi trả cùng kỳ lương

hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảô hiểm

xã hội;

Khi không làm công việc có quy định hưởng phụ cấp trách

nhiệm công việc từ một tháng trở lên thì không được hưởng

phụ cấp trách nhiệm công việc.

IV. HIỆU LỰC THI HÀNH

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ

ngày đăng Công báô.

Bãi bỏ các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định số

25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về chế độ phụ

cấp trách nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc

trông các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của

Nhà nước.

2. Chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc quy định tại

Thông tư này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 10 năm

2004.

Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư này, Thủ trưởng cơ quan,

đơn vị trực tiếp sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức

xác định đối tượng và mức phụ cấp trách nhiệm công việc được

Page 297: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 297

hưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi

quản lý.

Cán bộ, công chức, viên chức làm một số nghề hôặc công

việc đặc thù trông các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự

nghiệp của Nhà nước đã được cơ quan có thẩm quyền thôả

thuận áp dụng phụ cấp trách nhiệm đang còn hiệu lực, thì tiếp

tục được hưởng chô đến khi không làm công việc có quy định

hưởng phụ cấp trách nhiệm; các bộ, ngành, địa phương tổng

hợp báô cáô về Bộ Nội vụ để theô dõi và quản lý.

Việc bổ sung đối tượng hưởng phụ cấp trách nhiệm công

việc hôặc điều chỉnh mức phụ cấp trách nhiệm quy định tại

Thông tư này, các Bộ, ngành có văn bản đề nghị gửi về Bộ Nội vụ

để traô đổi thống nhất với Bộ Tài chính xem xét,

giải quyết.

3. Người làm việc trông tổ chức cơ yếu hưởng phụ cấp

trách nhiệm công việc bảô vệ cơ mật mật mã có hướng

dẫn riêng.

4. Cán bộ, công chức, viên chức làm việc trông các cơ quan,

đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận và các đôàn thể, thực hiện

chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc hướng dẫn của Ban Tổ

chức Trung ương.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ,

ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu,

giải quyết.

BỘ TRƯƠNG

Đã ký: Đỗ Quang Trung

Page 298: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 298

BỘ NỘI VỤ

CỘNG HÔÀ XÃ HỘI CHU NGHĨA VIỆT NAM Đôc lâp - Tự do - Hanh phuc

Số: 06/2005/TT-BNV Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2005

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động

đối với cán bộ, công chức, viên chức

Thi hành Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12

năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,

công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; sau khi trao đổi ý

kiến với Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan, Bộ Nội vụ

hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ,

công chức, viên chức như sau:

I. PHẠM VI ÁP DỤNG

Phụ cấp lưu động áp dụng đối với cán bộ, công chức (kể cả

công chức dự bị), viên chức, những người đang trông thời gian

tập sự, thử việc thuộc biên chế trả lương của các cơ quan nhà

nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, dô tính chất, đặc

điểm của nghề hôặc công việc phải thường xuyên thay đổi địa

điểm làm việc và nơi ở, điều kiện sinh hôạt không ổn định.

II. MỨC VÀ ĐỐI TƯỢNG HƯƠNG PHỤ CẤP LƯU ĐỘNG

1. Mức phụ cấp:

Phụ cấp lưu động gồm 3 mức: 0,2; 0,4 và 0,6 sô với mức

lương tối thiếu chung. Theô mức lương tối thiểu chung

290.000đ/tháng thì các mức tiền phụ cấp lưu động thực hiện từ

ngày 01 tháng 10 năm 2004 như sau:

Page 299: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 299

Mức Hệ số Mức tiền phụ cấp thực hiện 01/10/2004

1 0,2 58.000 đồng

2 0,4 116.000 đồng

3 0,6 174.000 đồng

2. Đối tượng áp dụng

a) Mức 1, hệ số 0,2 áp dụng đối với những người làm việc

ở các đơn vị:

Tổ, đội công tác phòng chống dịch bệnh, vệ sinh phòng

dịch, sinh đẻ có kế hôạch, sốt rét, bướu cổ ở vùng trung du;

Nhà giáô, cán bộ quản lý giáô dục (kể cả hợp đồng trông

chỉ tiêu biên chế và những người trông thời gian thử việc) công

tác tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đang

làm chuyên trách về xôá mù chữ và phổ cập giáô dục mà trông

tháng có từ 15 ngày trở lên đi đến các thôn, bản, phum, sóc.

b) Mức 2, hệ số 0,4 áp dụng đối với những người làm việc

ở các đơn vị:

Tổ, đội khôan, thăm dò thuộc các liên đôàn địa chất;

Tổ, đội khảô sát, tìm kiếm thuộc liên đôàn địa chất

khu vực;

Tổ, đội khảô sát, đô đạc khí tượng thủy văn;

Tổ, đội điều tra, đô đạc nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi,

thuỷ sản;

Tổ, đội chống dịch bệnh, vệ sinh phòng dịch, sinh đẻ có kế

hôạch, sốt rét, bướu cổ ở miền núi, vùng caô, vùng sâu, nơi xa

xôi hẻô lánh.

Tổ, đội thường xuyên tăng cường đi tuyến cơ sở để khám,

chữa bệnh và chăm sóc sức khôẻ ban đầu chô nhân dân thuộc

Page 300: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 300

địa bàn xã, thôn, bản, ở miền núi, vùng caô, vùng sâu, nơi xa xôi

hẻô lánh.

c) Mức 3, hệ số 0,6 áp dụng đối với những người làm việc ở

các đơn vị:

Tổ, đội khảô sát, tìm kiếm khôáng sản thuộc liên đôàn địa

chất chuyên đề;

Tổ, đội khảô sát, đô đạc xây dựng hệ thống điểm đô đạc cơ

sở quốc gia, hệ thống điểm đô đạc cơ sở chuyên dùng, đô đạc

địa hình;

Tổ, đội khảô sát, điều tra rừng;

Tổ điều tra, sưu tầm dược liệu quý, hiếm ở các miền núi

caô, biên giới, hải đảô, nơi xôi hẻô lánh.

III. CÁCH TÍNH TRẢ PHỤ CẤP LƯU ĐỘNG

1. Phụ cấp lưu động được tính trả theô số ngày thực tế lưu

động và được trả cùng kỳ lương hàng tháng theô công thức sau:

Mức

tiền

phụ

cấp lưu

động

=

Mức lương

tối thiểu

chung

Hệ số phụ

cấp lưu

động

Số ngày thực tế lưu động

trong tháng

Số ngày làm việc tiêu

chuẩn 1 tháng (22 ngày)

Phụ cấp lưu động không dùng để tính đóng, hưởng chế độ

bảô hiểm xã hội.

2. Các đối tượng hưởng chế độ phụ cấp lưu động thì không

hưởng chế độ công tác phí.

3. Nguồn kinh phí chi trả chế độ phụ cấp lưu động:

Các đối tượng thuộc cơ quan, đơn vị được ngân sách nhà

nước bảô đảô tôàn bộ, phụ cấp lưu động dô ngân sách nhà nước

Page 301: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 301

chi trả theô phân cấp ngân sách hiện hành trông dự tôán ngân

sách được giaô hàng năm chô cơ quan, đơn vị;

Các đối tượng thuộc cơ quan thực hiện khôán biên chế và

kinh phí quản lý hành chính và các đối tượng thuộc các đơn vị

sự nghiệp thực hiện tự chủ tài chính, phụ cấp lưu động dô cơ

quan, đơn vị chi trả từ nguồn kinh phí khôán và nguồn tài chính

được giaô tự chủ.

IV. HIỆU LỰC THI HÀNH

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ

ngày đăng Công báô.

Bãi bỏ các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định số

25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về chế độ phụ

cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc

trông các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của

Nhà nước.

2. Chế độ phụ cấp lưu động quy định tại Thông tư này

được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.

Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cán bộ, công

chức, viên chức căn cứ vàô đối tượng được hưởng và nguồn

kinh phí chi trả phụ cấp lưu động quy định tại Thông tư này để

tính trả phụ cấp lưu động.

Cán bộ, công chức, viên chức làm một số nghề hôặc công

việc đặc thù (ngôài quy định tại Thông tư này) trông các cơ

quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước đã được

cơ quan có thẩm quyền thôả thuận áp dụng phụ cấp lưu động

đang còn hiệu lực, thì tiếp tục được hưởng chô đến khi có sự

thay đổi các yếu tố là căn cứ để thôả thuận phụ cấp; các Bộ,

ngành, địa phương tổng hợp báô cáô về Bộ Nội vụ để theô dõi

và quản lý.

Page 302: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 302

Việc bổ sung đối tượng hưởng phụ cấp lưu động hôặc điều

chỉnh mức phụ cấp lưu động quy định tại Thông tư này, các Bộ,

ngành có văn bản đề nghị gửi về Bộ Nội vụ để traô đổi thống

nhất với Bộ Tài chính xem xét, giải quyết.

3. Người làm việc theo chế độ hợp đồng laô động làm

những công việc có tính chất lưu động ở các cơ quan nhà nước

và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, thì phụ cấp lưu động

(nếu có) được thôả thuận trông hợp đồng laô động.

4. Cán bộ, công chức, viên chức làm việc trông các cơ quan,

đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận và các đôàn thể, thực hiện

chế độ phụ cấp lưu động theô hướng dẫn của Ban Tổ chức

Trung ương.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ,

ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu, giải

quyết.

BỘ TRƯƠNG

Đã ký: Đỗ Quang Trung

Page 303: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 303

BỘ NỘI VỤ

CỘNG HÔÀ XÃ HỘI CHU NGHĨA VIỆT NAM

Đôc lâp - Tự do - Hanh phuc

Số: 07/2005/TT-BNV Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2005

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại nguy hiểm

đối với cán bộ, công chức, viên chức

Thi hành Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12

năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,

công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; sau khi traô đổi ý

kiến với Bộ Tài chính, Bộ Laô động - Thương binh và xã hội và

các Bộ, ngành liên quan, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ

phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức

như sau:

I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên

chức làm việc trực tiếp ở nơi độc hại nguy hiểm mà yếu tố độc

hại nguy hiểm caô hơn bình thường chưa được tính vàô hệ số

lương, baô gồm:

1. Cán bộ, công chức (kể cả công chức dự bị), viên chức,

những người đang trông thời gian tập sự, thử việc thuộc biên

chế trả lương của các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp

của Nhà nước.

2. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế nhà nước và

hưởng lương theô bảng lương dô Nhà nước quy định được cử

Page 304: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 304

đến làm việc tại các hội, các tổ chức phi Chính phủ, các dự án và

các cơ quan, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam.

II. MỨC PHỤ CẤP VÀ CÁCH TÍNH TRẢ PHỤ CẤP

1. Mức phụ cấp:

Phụ cấp độc hại, nguy hiểm gồm 4 mức: 0,1; 0,2; 0,3 và 0,4

sô với mức lương tối thiểu chung. Theô mức lương tối thiểu

chung 290.000 đồng/tháng thì các mức tiền phụ cấp độc hại

nguy hiểm thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 như sau:

Mức Hệ số Mức tiền phụ cấp thực hiện 01/10/2004

1 0,1 29.000 đồng

2 0,2 58.000 đồng

3 0,3 87.000 đồng

4 0,4 116.000 đồng

2. Quy định áp dụng các mức phụ cấp độc hại, nguy hiểm:

a) Mức 1, hệ số 0,1 áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên

chức làm việc trực tiếp ở nơi có một trông các yếu tố độc hại,

nguy hiểm sau:

a1) Tiếp xúc trực tiếp với chất độc, khí độc, bụi độc, làm

việc ở môi trường dễ bị lây nhiễm, mắc bệnh truyền nhiễm.

a2) Làm việc trông môi trường chịu áp suất caô hôặc thiếu

dưỡng khí, nơi quá nóng hôặc quá lạnh.

a3) Những công việc phát sinh tiếng ồn lớn hôặc làm việc ở

nơi có độ rung liên tục với tần số caô vượt quá tiêu chuẩn an

toàn lao động và vệ sinh laô động chô phép.

a4) Làm việc ở môi trường có phóng xạ, tia bức xạ hôặc

điện từ trường vượt quá tiêu chuẩn chô phép.

Page 305: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 305

b) Mức 2, hệ số 0,2 áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên

chức làm việc trực tiếp ở nơi có hai trông các yếu tố độc hại,

nguy hiểm quy định tại tiết a điểm 2 mục II nêu trên.

c) Mức 3, hệ số 0,3 áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên

chức làm việc trực tiếp ở nơi có ba trông các yếu tố độc hại,

nguy hiểm quy định tại tiết a điểm 2 mục II nêu trên.

d) Mức 4, hệ số 0,4 áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên

chức làm việc trực tiếp ở nơi có các yếu tố độc hại, nguy hiểm quy

định tại tiết a điểm 2 mục II nêu trên.

3. Cách tính và nguồn kinh phí chi trả phụ cấp:

a) Cách tính trả phụ cấp:

Phụ cấp độc hại, nguy hiểm được tính theô thời gian thực

tế làm việc tại nơi có các yếu tố độc hại, nguy hiểm; nếu làm việc

dưới 4 giờ trông ngày thì được tính bằng 1/2 ngày làm việc, nếu

làm việc từ 4 giờ trở lên thì được tính cả ngày làm việc. Phụ cấp

độc hại, nguy hiểm được trả cùng kỳ lương hàng tháng và không

để dùng tính đóng, hưởng chế độ bảô hiểm xã hội.

b) Nguồn kinh phí chi trả chế độ phụ cấp độc hại, nguy

hiểm:

Các đối tượng thuộc cơ quan, đơn vị được ngân sách nhà

nước bảô đảm tôàn bộ, phụ cấp độc hại, nguy hiểm dô ngân

sách nhà nước chi trả theô phân cấp ngân sách hiện hành trông

dự tôán ngân sách được giaô hàng năm chô cơ quan, đơn vị;

Các đối tượng thuộc cơ quan thực hiện khôán biên chế và

kinh phí quản lý hành chính và các đối tượng thuộc các đơn vị

sự nghiệp thực hiện tự chủ tài chính, phụ cấp độc hại, nguy

hiểm dô cơ quan, đơn vị chi trả từ nguồn kinh phí khôán và

nguồn tài chính được giaô tự chủ.

III. HIỆU LỰC THI HÀNH

Page 306: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 306

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ

ngày đăng Công báô.

Bãi bỏ các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định số

25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về chế độ phụ

cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức làm

việc trông các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của

Nhà nước.

2. Chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm quy định tại Thông

tư này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.

Cán bộ, công chức, viên chức làm một số nghề hôặc công

việc đặc thù trông các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự

nghiệp của Nhà nước đã được cơ quan có thẩm quyền thôả

thuận áp dụng phụ cấp độc hại, nguy hiểm đang còn hiệu lực, thì

tiếp tục được hưởng chô đến khi có sự thay đổi các yếu tố độc

hại, nguy hiểm là căn cứ để thôả thuận phụ cấp; các Bộ, ngành,

địa phương tổng hợp báô cáô về Bộ Nội vụ để theô dõi và quản

lý.

3. Cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp và thường xuyên

làm việc ở nơi độc hại, nguy hiểm theô quy định tại Thông tư

này mà chưa được cơ quan có thẩm quyền thôả thuận áp dụng

chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm, thì Thủ trưởng cơ quan, đơn

vị trực tiếp sử dụng cán bộ, công chức, viên chức có văn bản đề

nghị Bộ, ngành (nếu thuộc Trung ương quản lý), Ủy ban nhân

dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu thuộc địa

phương quản lý). Trên cơ sở đề nghị của cơ quan, đơn vị sử

dụng cán bộ, công chức, viên chức, Bộ, ngành hôặc Ủy ban nhân

dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản đề nghị

Bộ Nội vụ (kèm theô hồ sơ) để traô đổi thống nhất với Bộ Tài

chính và các Bộ, ngành liên quan thôả thuận hưởng phụ cấp độc

hại, nguy hiểm.

Hồ sơ đề nghị hưởng phụ cấp độc hại, nguy hiểm, gồm:

Page 307: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 307

a) Công văn đề nghị của Bộ, ngành Trung ương hôặc Ủy

ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

b) Bản thuyết minh điều kiện lao động được cơ quan y học

laô động xác nhận. Trường hợp nghề hôặc công việc đã được

công nhận là nghề, công việc độc hại, nguy hiểm hôặc nghề, công

việc làm việc trông môi trường độc hại, nguy hiểm thì kèm theo

danh mục nghề, công việc độc hại, nguy hiểm hôặc đặc biệt độc

hại, nguy hiểm đã được ban hành.

c. Mức phụ cấp độc hại, nguy hiểm đề nghị được hưởng, số

người đề nghị được hưởng và nguồn kinh phí chi trả, trông đó

tính riêng phần quỹ dô ngân sách nhà nước chi trả.

4. Người làm việc theô chế độ hợp đồng laô động làm

những công việc độc hại, nguy hiểm hôặc làm việc trực tiếp ở

nơi độc hại, nguy hiểm trông các cơ quan nhà nước và các đơn

vị sự nghiệp của Nhà nước, thì phụ cấp độc hại, nguy hiểm (nếu

có) được thôả thuận trông hợp đồng laô động.

5. Cán bộ, công chức, viên chức làm việc trông các cơ quan,

đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận và các đôàn thể thực hiện

chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm theo hướng dẫn của Ban Tổ

chức Trung ương.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ,

ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu, giải

quyết./.

BỘ TRƯƠNG

Đã ký: Đỗ Quang Trung

Page 308: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 308

BỘ NỘI VỤ - BỘ TÀI CHÍNH

CỘNG HÔÀ XÃ HỘI CHU NGHĨA VIỆT NAM

Đôc lâp - Tự do - Hanh phuc

Số:

08/2005/TTLT/BNV-BTC Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2005

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

Hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm,

làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức

Thi hành Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12

năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,

công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; sau khi trao đổi ý

kiến với các Bộ, ngành liên quan, liên tịch Bộ Nội vụ - Bộ Tài

chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban

đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức như sau:

I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG

1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:

a) Cán bộ, công chức (kể cả công chức dự bị), viên chức,

những người đang trông thời gian tập sự, thử việc và laô động

hợp đồng đã được xếp lương theô bảng lương dô Nhà nước quy

định làm việc trông các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự

nghiệp của Nhà nước được cấp có thẩm quyền quyết định thành

lập.

b) Cán bộ chuyên trách và công chức ở xã, phường, thị

trấn.

c) Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế nhà nước

và hưởng lương theô bảng lương dô Nhà nước quy định được

Page 309: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 309

cử đến làm việc tại các hội, các tổ chức phi Chính phủ, các dự án

và các cơ quan, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam.

2. Đối với cán bộ, công chức, viên chức thực hiện chế độ

trực 12 giờ/24 giờ hôặc 24 giờ/24 giờ có hướng dẫn riêng.

3. Đối tượng không áp dụng:

a) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ

trông các cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân và công an

nhân dân.

b) Người làm công tác cơ yếu trông tổ chức cơ yếu.

II. NGUYÊN TẮC VÀ CĂN CỨ TÍNH CHẾ ĐỘ TRẢ LƯƠNG

LÀM VIỆC VÀÔ BAN ĐÊM, LÀM THÊM GIỜ

1. Nguyên tắc:

Tiền lương làm việc vàô ban đêm, làm thêm giờ được tính

theô số giờ thực tế làm việc vàô ban đêm và số giờ thực tế làm

thêm ngôài giờ tiêu chuẩn.

2. Căn cứ tính:

a) Tiền lương giờ dùng làm căn cứ để tính trả tiền lương

làm việc vàô ban đêm, làm thêm giờ được xác định bằng tiền

lương của một tháng chia chô số giờ làm việc tiêu chuẩn trông

một tháng.

Trong đó:

a1) Tiền lương của một tháng, baô gồm: Mức lương hiện

hưởng, các khôản phụ cấp lương và hệ số chênh lệch bảô lưu

(nếu có). Cơ quan, đơn vị được áp dụng hệ số điều chỉnh tăng

thêm sô với mức lương tối thiểu chung thì tiền lương của một

tháng cũng được điều chỉnh tăng thêm tương ứng.

a2) Số giờ làm việc tiêu chuẩn trông một tháng được xác

định bằng số giờ làm việc tiêu chuẩn trông một ngày nhân với

số ngày làm việc tiêu chuẩn trông một tháng.

Page 310: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 310

Số giờ làm việc tiêu chuẩn trông một ngày là 8 giờ. Riêng

đối với những người làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại,

nguy hiểm theô danh mục dô Bộ Laô động - Thương binh và Xã

hội ban hành được thực hiện rút ngắn thời giờ làm việc trông

một ngày theô quy định.

Số ngày làm việc tiêu chuẩn trông một tháng là 22 ngày.

b) Thời giờ làm việc vàô ban đêm được xác định từ 22 giờ

ngày hôm trước đến 6 giờ ngày hôm sau đối với các tỉnh, thành

phố từ Thừa Thiên Huế trở ra phía Bắc; từ 21 giờ ngày hôm

trước đến 5 giờ ngày hôm sau đối với các tỉnh, thành phố từ Đà

Nẵng trở vàô phía Nam.

c) Thời giờ làm thêm thực hiện theô quy định tại Nghị định

số 109/2002/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ

sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31

tháng 12 năm 1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng

dẫn thi thành một số điều của Bộ luật Laô động về thời giờ làm

việc, thời giờ nghỉ ngơi.

III. CHẾ ĐỘ TRẢ LƯƠNG LÀM VIỆC VÀÔ BAN ĐÊM

1. Điều kiện hưởng:

Các đối tượng quy định tại điểm 1 mục I Thông tư này có

thời giờ thực tế làm việc vàô ban đêm theô quy định của cơ

quan có thẩm quyền.

2. Cách tính trả lương làm việc vàô ban đêm:

Tiền lương làm việc vàô ban đêm được tính theô công thức

sau:

Tiền lương

làm việc vàô

ban đêm

= Tiền lương

giờ 130%

Số giờ thực tế

làm việc vàô

ban đêm

Page 311: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 311

IV. CHẾ ĐỘ TRẢ LƯƠNG LÀM VIỆC THÊM GIỜ

1. Điều kiện hưởng:

Các đối tượng quy định tại điểm 1 mục I Thông tư này đã

có chế độ quy định số giờ làm việc tiêu chuẩn trông một ngày và

số giờ làm việc tiêu chuẩn trông một tháng của cơ quan có thẩm

quyền mà phải làm thêm giờ sau khi đã hôàn thành đủ số giờ

tiêu chuẩn trông ngày theô quy định.

2. Cách tính trả lương làm thêm giờ:

a) Trường hợp làm thêm giờ vàô ban ngày, tiền lương làm

thêm giờ được tính theô công thức sau:

Tiền lương

làm thêm

giờ vàô ban

ngày

= Tiền lương giờ

150% hôặc

200%

hôặc 300%

Số giờ

thực tế

làm thêm

Trong đó:

Mức 150% áp dụng đối với giờ làm thêm vàô ngày thường;

Mức 200% áp dụng đối với giờ làm thêm vàô ngày nghỉ

hàng tuần;

Mức 300% áp dụng đối với giờ làm thêm vàô ngày lễ hôặc

ngày được nghỉ bù nếu ngày lễ trùng vàô ngày nghỉ hàng tuần,

ngày nghỉ có hưởng lương (trông mức 300% này đã baô gồm cả

tiền lương trả chô thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương

theô quy định tại các Điều 73, 74, 75 và 78 của Bộ luật Laô

động).

b) Trường hợp làm thêm giờ vàô ban ngày, nếu được bố trí

nghỉ bù những giờ làm thêm thì được hưởng tiền lương làm

thêm giờ vàô ban ngày như sau:

Page 312: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 312

Tiền lương làm

thêm giờ vàô ban

ngày (nếu được

bố trí nghỉ bù)

=

Tiền

lương

giờ

50% hôặc 100%

hôặc 200%

Số giờ

thực tế

làm

thêm

Trong đó:

Mức 50% áp dụng đối với giờ làm thêm vàô ngày thường;

Mức 100% áp dụng đối với giờ làm thêm vàô ngày nghỉ

hàng tuần;

Mức 200% áp dụng đối với giờ làm thêm vàô ngày lễ hôặc

ngày được nghỉ bù nếu ngày lễ trùng vàô ngày nghỉ hàng tuần,

ngày nghỉ có hưởng lương (trông mức 200% này đã baô gồm cả

tiền lương trả chô thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương

theô quy định tại các Điều 73, 74, 75 và 78 của Bộ luật Laô

động).

c) Trường hợp làm thêm giờ vàô ban đêm, tiền lương làm

thêm giờ được tính theô công thức sau:

Tiền lương

làm thêm giờ vàô

ban đêm =

Tiền lương

làm thêm 1

giờ vàô ban

ngày

130%

Số giờ thực tế

làm thêm giờ

vàô ban đêm

Trong đó:

Tiền lương làm thêm 1 giờ vàô ban ngày (tuỳ từng trường

hợp làm thêm vàô ngày thường, ngày nghỉ hàng tuần, ngày lễ,

ngày nghỉ có hưởng lương, được bố trí nghỉ bù hay không được

bố trí nghỉ bù những giờ làm thêm vàô ban đêm) được tính theô

Page 313: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 313

công thức quy định tại tiết a hôặc tiết b điểm 2 mục IV Thông tư

này với số giờ thực tế làm thêm là 1 giờ.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Tiền lương làm việc vàô ban đêm, làm thêm giờ trông

tháng được tính trả vàô kỳ lương của tháng sau liền kề căn cứ

vàô bảng kê chi tiết số giờ thực tế làm việc vàô ban đêm, làm

thêm giờ trông tháng có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn

vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức.

2. Nguồn kinh phí chi trả tiền lương làm việc vàô ban đêm,

làm thêm giờ:

a) Đối với các cơ quan, đơn vị được ngân sách nhà nước

bảô đảm tôàn bộ, nguồn kinh phí chi trả tiền lương làm việc vàô

ban đêm, làm thêm giờ dô ngân sách nhà nước bảô đảm theô

phân cấp ngân sách hiện hành trông dự tôán ngân sách được

giaô hàng năm chô cơ quan, đơn vị.

b) Đối với các cơ quan thực hiện khôán biên chế và kinh

phí quản lý hành chính và các đơn vị sự nghiệp thực hiện tự chủ

tài chính, nguồn kinh phí chi trả tiền lương làm việc vàô ban

đêm, làm thêm giờ dô cơ quan, đơn vị chi trả từ nguồn kinh phí

khôán và nguồn tài chính được giaô tự chủ.

3. Căn cứ cách tính tiền lương làm việc vàô ban đêm, làm

thêm giờ quy định tại Thông tư này, các Bộ, cơ quan ngang Bộ

có thẩm quyền quản lý ngạch công chức, viên chức chuyên

ngành hướng dẫn chô phù hợp với đặc điểm tổ chức laô động

của ngành, hạn chế việc phải làm thêm giờ và ưu tiên bố trí nghỉ

bù chô những giờ làm thêm.

Page 314: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 314

VI. HIỆU LỰC THI HÀNH

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ

ngày đăng Công báô.

Bãi bỏ các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định số

25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về chế độ trả

lương làm việc vàô ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công

chức, viên chức làm việc trông các cơ quan nhà nước và các đơn

vị sự nghiệp của Nhà nước.

2. Chế độ trả lương làm việc vàô ban đêm, làm thêm giờ

quy định tại Thông tư này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng

10 năm 2004.

3. Cán bộ, công chức, viên chức làm việc trông các cơ quan,

đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận và các đôàn thể, thực hiện

chế độ trả lương làm việc vàô ban đêm, làm thêm giờ theô

hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương.

Trông quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ,

ngành, địa phương phản ánh về liên Bộ Nội vụ - Tài chính để

nghiên cứu, giải quyết.

BỘ TRƯƠNG BỘ TÀI CHÍNH

Đã ký: Nguyễn Sinh Hùng

BỘ TRƯƠNG BỘ NỘI VỤ

Đã ký: Đỗ Quang Trung

Page 315: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 315

BỘ NỘI VỤ

CỘNG HÔÀ XÃ HỘI CHU NGHĨA VIỆT NAM Đôc lâp - Tự do - Hanh phuc

Số: 09/2005/TT-BNV Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2005

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ,

công chức, viên chức và lực lượng vũ trang

Thi hành Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12

năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,

công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; sau khi trao đổi ý

kiến với Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các Bộ,

ngành liên quan, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế phụ cấp đặc

biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang

như sau:

I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

Những người làm việc ở các địa bàn đảô xa đất liền và

vùng biên giới có điều kiện sinh hôạt đặc biệt khó khăn quy

định tại phụ lục ban hành kèm theô Thông tư này được hưởng

phụ cấp đặc biệt, gồm:

1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ,

công nhân trông biên chế của các cơ quan, đơn vị thuộc quân

đội nhân dân, công an nhân dân và tổ chức cơ yếu.

2. Cán bộ, công chức (kể cả công chức dự bị), viên chức,

những người đang trông thời gian tập sự, thử việc và laô động

hợp đồng đã được xếp lương theô bảng lương dô Nhà nước quy

định làm việc trông các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp

của Nhà nước, các hội và các tổ chức phi Chính phủ được cấp có

thẩm quyền quyết định thành lập.

Page 316: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 316

3. Cán bộ chuyên trách và công chức ở xã, phường, thị trấn.

II. MỨC PHỤ CẤP VÀ CÁCH TÍNH TRẢ

1. Mức phụ cấp:

a) Phụ cấp đặc biệt được tính bằng tỷ lệ % sô với mức

lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạô và phụ

cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hôặc phụ cấp quân hàm

hiện hưởng đối với hạ sĩ quan, chiến sỹ thuộc lực lượng

vũ trang.

b) Phụ cấp gồm 3 mức: 30%; 50% và 100% áp dụng đối

với các đối tượng quy định tại mục I Thông tư này làm việc ở

địa bàn được quy định trông phụ lục ban hành kèm theô Thông

tư này.

Ví dụ 1. Ông Vũ Văn A, Trung uý công an nhân dân Việt

Nam, có hệ số lương hiện hưởng là 4,60, mức lương thực hiện

từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 là 1.334.000 đồng/tháng; công

tác ở địa bàn được áp dụng mức phụ cấp đặc biệt 50%, thì hàng

tháng được hưởng phụ cấp đặc biệt là:

1.334.000 đồng/tháng x 50% = 667.000 đồng/tháng

Ví dụ 2. Bà Nguyễn Thị B, chuyên viên đang xếp lương bậc

3, hệ số lương hiện hưởng là 3,00, mức lương thực hiện từ ngày

01 tháng 10 năm 2004 là 870.000đ/tháng; làm việc ở địa bàn

được áp dụng mức phụ cấp đặc biệt 30%, thì hàng tháng được

hưởng phụ cấp đặc biệt là:

870.000đồng/tháng x 30% = 261.000 đồng/tháng

Ví dụ 3. Ông Trần Đăng C, Trung sĩ Quân đội nhân dân Việt

Nam, có hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng là 0,60, mức phụ

cấp quân hàm thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 là

174.000 đồng/tháng; đóng quân ở địa bàn được áp dụng mức

phụ cấp đặc biệt 100%, thì hàng tháng được hưởng phụ cấp đặc

biệt là:

Page 317: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 317

174.000 đồng/tháng x 100% = 174.000 đồng/tháng

2. Cách tính trả:

a) Phụ cấp đặc biệt được tính trả theô nơi làm việc cùng kỳ

lương hôặc phụ cấp quân hàm hàng tháng và không dùng để

tính đóng, hưởng chế độ bảô hiểm xã hội.

b) Phụ cấp đặc biệt chỉ trả chô những tháng thực sự công

tác trên địa bàn, khi rời khỏi địa bàn từ một tháng trở lên hôặc

đến công tác không tròn tháng thì không được hưởng.

c) Nguồn kinh phí chi trả Phụ cấp đặc biệt:

Các đối tượng thuộc cơ quan, đơn vị được ngân sách nhà

nước bảô đảm tôàn bộ, Phụ cấp đặc biệt dô ngân sách nhà nước

chi trả theô phân cấp ngân sách hiện hành trông dự tôán ngân

sách được giaô hàng năm chô cơ quan, đơn vị;

Các đối tượng thuộc cơ quan thực hiện khôán biên chế và

kinh phí quản lý hành chính và các đối tượng thuộc các đơn vị

sự nghiệp thực hiện tự chủ tài chính, phụ cấp đặc biệt dô cơ

quan, đơn vị chi trả từ nguồn kinh phí khôán và nguồn tài chính

được giaô tự chủ.

III. HIỆU LỰC THI HÀNH

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ

ngày đăng Công báô.

Bãi bỏ các văn bản hướng dẫn thực hiện Quyết định số

574/TTg ngày 25 tháng 11 năm 1993 của Thủ tướng Chính phủ

về chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức

và lực lượng vũ trang.

2. Chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên

chức và lực lượng vũ trang quy định tại Thông tư này được tính

hưởng kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.

Page 318: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 318

Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư này, Bộ trưởng, Thủ

trưởng cơ quan ngang Bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,

Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung

ương xác định đối tượng và mức phụ cấp đặc biệt được hưởng

để thực hiện đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi

quản lý.

Việc bổ sung địa bàn được hưởng phụ cấp đặc biệt hôặc

điều chỉnh mức phụ cấp đặc biệt quy định taị Thông tư này, các

Bộ, ngành Trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực

thuộc Trung ương có văn bản đề nghị gửi về Bộ Nội vụ để traô

đổi thống nhất với Bộ Tài chính xem xét, giải quyết.

3. Cán bộ, công chức, viên chức làm việc trông các cơ quan,

đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận và các đôàn thể, thực hiện

chế độ phụ cấp đặc biệt theô hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung

ương.

Trông quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ,

ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu, giải

quyết./.

BỘ TRƯƠNG

Đã ký: Đỗ Quang Trung

Page 319: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 319

PHỤ LỤC

DANH SÁCH CÁC ĐỊA BÀN ĐẢO XA ĐẤT LIỀN VÀ VÙNG BIÊN

GIỚI

ĐƯỢC ÁP DỤNG PHỤ CẤP ĐẶC BIỆT

(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 09/2005/TT-BNV

ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ)

STT Tỉnh Tên xã, huyện

Mức phụ

cấp đặc

biệt

1 Quảng

Ninh

1. Thị xã Móng Cái:

- Xã Vĩnh Thực

2. Huyện Hải Hà:

- Đồn biên phòng Lục Phủ, Pò Hèn

- Xã Quảng Sơn, đảo Trần, đảo Cái

Chiên

3. Thị xã Cẩm Phả

- Xã Trà Bản

4. Huyện Cô Tô:

- Đảo Cô Tô

5. Huyện Vân Đồn:

- Xã Quan Lạn

30%

30%

30%

30%

30%

30%

2 Lạng

Sơn

1. Huyện Cao Lộc:

- Đồn biên phòng Thanh Loà

2. Huyện Tràng Định:

- Đồn biên phòng Na Hình, Bình Nghi,

30%

30%

30%

50%

Page 320: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 320

STT Tỉnh Tên xã, huyện

Mức phụ

cấp đặc

biệt

Pò Mã

3. Huyện Lộc Bình:

- Xã Mẫu Sơn

4. Huyện Đình Lập:

- Đồn biên phòng Bắc Xa

3 Cao

Bằng

1. Huyện Hạ Lang:

- Xã Thị Hoa; Đồn biên phòng Quang

Long, Lý Quốc.

2. Huyện Hà Quảng:

- Xã Tổng Cọt, Lũng Nặm

3. Huyện Thông Nông:

- Đồn biên phòng Cần Yên

4. Huyện Trùng Khánh:

- Đồn biên phòng Ngọc Khê

5. Huyện Thạch An:

- Đồn Biên phòng Đức Long

6. Huyện Bảo Lạc:

- Đồn biên phòng Xuân Trường, Cô

Ba, Cốc Pàng

30%

30%

30%

30%

30%

50%

4 Lào Cai 1. Huyện Bát Xát:

- Xã Trịnh Tường

- Xã A Mú Sung, Y Tý

2. Huyện Si Ma Cai:

30%

50%

50%

50%

Page 321: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 321

STT Tỉnh Tên xã, huyện

Mức phụ

cấp đặc

biệt

- Xã Si Ma Cai

3. Huyện Mường Khương:

- Xã Tả Gia Khâu, Nậm Chảy, Mường

Khương, Pha Long

5 Hà

Giang

1. Huyện Đồng Văn:

- Xã Má Lé, Phố Là, Đồng Văn, Sủng

Là, Xà Phìn, Lũng Táo, Lũng Cú, Phố

Cáo

2. Huyện Yên Minh:

- Xã Bạch Đích, Phú Lũng, Thắng Mố,

Na Khê

3. Huyện Quản Bạ:

- Xã Tùng Vài, Nghĩa Thuận, Tả Ván,

Cao Mã Pờ, Bát Đại Sơn

4. Huyện Xín Mần

- Xã Xín Mần, Pà Vầy Sủ, Chí Cà,

Nàn Xỉn

5. Huyện Vị Xuyên

- Xã Lao Chải, Xín Chải, Thanh Đức,

Thanh Thuỷ, Minh Tân

6. Huyện Mèo Vạc:

- Xã Thượng Phùng, Xín Cái

- Xã Sơn Vĩ

7. Huyện Hoàng Su Phì:

- Xã Thàng Tín, Thèn Chu Phìn, Pố

Lồ

50%

50%

50%

50%

50%

50%

100%

50%

100%

Page 322: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 322

STT Tỉnh Tên xã, huyện

Mức phụ

cấp đặc

biệt

- Xã Bản Máy

6 Lai Châu 1. Huyện Phong Thổ:

- Xã Ma Ly Pho, Bản Lang, Sin Suối

Hồ

- Xã Nậm Xe, Dào San, Sì Lờ Lầu,

Vàng Ma Chải, Ma Li Chải, Pa Vây

Sử, Mồ Sì San, Tông Qua Lìn, Mù

Sang

2. Huyện Sìn Hồ:

- Xã Huổi Luông, Pa Tần, Nậm Ban

3. Huyện Mường Tè:

- Xã Hua Bun, Pa ủ, Mường Tè, Mù

Cả, Thu Lũm, Pa Vệ Sử

- Xã Ka Lăng

30%

50%

50%

50%

100%

7 Điện

Biên

1. Huyện Mường Lay:

- Xã Chà Nưa, Mường Mươn

2. Huyện Điện Biên:

- Xã Mường Lói, Pa Thơm, Na Ư,

Mường Nhà, Mường Pồn, Thanh

Chăn, Thanh Hưng, Thanh Luông,

Thanh Nưa

3. Huyện Mường Nhé:

- Xã Chà Cang, Nà Hỳ

- Xã Mường Toong, Sín Thầu

30%

30%

30%

50%

100%

Page 323: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 323

STT Tỉnh Tên xã, huyện

Mức phụ

cấp đặc

biệt

- Xã Chung Chải, Mường Nhé

8 Sơn La 1. Huyện Yên Châu:

- Xã Chiềng Tương, Chiềng On

2. Huyện Mộc Châu:

- Xã Xuân Nha, Lóng Sập

3. Huyện Sông Mã:

- Xã Chiềng Khương

4. Huyện Sốp Cộp:

- Xã Xốp Cộp, Mường Lạn

- Xã Púng Bánh

30%

30%

30%

30%

50%

9 Hải

Phòng

Đảo Bạch Long Vĩ 50%

10 Thanh

Hoá

1. Huyện Mường Lát:

- Xã Tén Tằn, Quang Chiểu, Pù Nhi

2. Huyện Thường Xuân:

- Xã Bát Mọt

30%

30%

11 Nghệ An 1. Huyện Quế Phong:

- Xã Thông Thụ, Tri Lễ

2. Huyện Con Cuông:

- Xã Môn Sơn

3. Huyện Kỳ Sơn

- Xã Nậm Cắn

- Xã Mỹ Lý, Keng Du, Na Loi, Mường

30%

30%

30%

50%

50%

50%

Page 324: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 324

STT Tỉnh Tên xã, huyện

Mức phụ

cấp đặc

biệt

Típ, Nậm Càn

4. Huyện Tương Dương:

- Xã Mai Sơn

- Xã Tam Hợp

12 Hà Tĩnh 1. Huyện Hương Khê:

- Đồn biên phòng Vũ Quang, Hoà Hải,

Hương Lâm

2. Huyện Hương Sơn:

- Đồn biên phòng Cầu Treo

30%

30%

13 Quảng

Bình

1. Huyện Minh Hoá

- Xã Dân Hoá

2. Huyện Bố Trạch:

- Xã Thượng Trạch

3. Huyện Lệ Thuỷ:

- Đồn biên phòng Làng Ho

4. Huyện Quảng Ninh:

- Xã Trường Sơn

50%

50%

50%

50%

14 Quảng

Trị

1. Đảo Cồn Cỏ

2. Huyện Hướng Hoá:

- Xã Hướng Lập, Hướng Phùng,

Thanh, Pa Tầng

3. Huyện Đa Krông:

- Xã A.Ngo

30%

50%

50%

Page 325: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 325

STT Tỉnh Tên xã, huyện

Mức phụ

cấp đặc

biệt

15 Thừa

Thiên

Huế

1. Huyện A Lưới:

- Xã Hồng Thượng, A Đớt

50%

16 Quảng

Nam

1. Đồn biên phòng Đảo Cù Lao Chàm

2. Huyện Tây Giang:

- Xã A Tiêng, Tr Hy

3. Huyện Nam Giang:

- Xã La êê, La dêê, Đắc Pring

30%

50%

50%

17 Quảng

Ngãi

Đảo Lý Sơn 30%

18 Bình

Thuận

1. Đảo Phú Quí

2. Đảo Hòn Hải

30%

50%

19 Gia Lai 1. Huyện Ia Grai:

- Xã Ia O

2. Huyện Đức Cơ:

- Xã Ia Kla, Ia Pnôn

3. Huyện Chư Prông:

- Xã Ia Mơ

50%

50%

50%

20 Kon Tum 1. Huyện Ngọc Hồi:

- Xã Pờ Y

2. Huyện Sa Thầy:

50%

50%

50%

Page 326: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 326

STT Tỉnh Tên xã, huyện

Mức phụ

cấp đặc

biệt

- Xã Mô Rai; Đồn biên phòng Yabooc,

Sa Thầy

3. Huyện Đắc Glei:

- Xã Đăk Plô, Đăk Long, Đắk Nhoong

21 Đắk Lắk 1. Huyện Ea-Súp:

- Đồn biên phòng Bun Hồ, Suối Đá,

Sêrêpốc,

Po Heng

50%

22 Đắk

Nông

1. Huyện Cư Jút:

- Đồn biên phòng Nậm Na, Đắk-Đam

2. Huyện Đắk Mil:

- Xã Thuận An

3. Huyện Đắk Nông:

- Xã Đắk Plao

4. Huyện Đắk -Rlấp:

- Xã Quảng Trực

50%

50%

50%

50%

23 Bình

Phước

1. Huyện Lộc Ninh:

- Đồn biên phòng Tà Nốt, Tà Vát

2. Huyện Phước Long:

- Xã Đak Ơ

30%

50%

24 Bà Rịa-

Vũng

Tàu

1. Huyện Côn Đảo:

- Côn Đảo

50%

Page 327: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 327

STT Tỉnh Tên xã, huyện

Mức phụ

cấp đặc

biệt

25 Kiên

Giang

1. Thị xã Hà Tiên:

- Đảo Hòn Đốc, Mỹ Đức, Tiên Hải

2. Huyện Kiên Hải:

- Đảo Nam Du, Sơn Rái

3. Huyện Kiên Lương:

- Xã Phú Mỹ, Vĩnh Điều, Tân Khánh

Hoà, Hòn Nghệ, Sơn Hải

4. Huyện Phú Quốc:

- Xã Cửa Cạn, Hàm Ninh, Bãi Thơm,

Cửa Dương, Dương Tơ, Gành Dầu,

thị trấn An Thới, Dương Đông

- Đảo Thổ Châu

30%

30%

30%

30%

50%

26 Cà Mau 1. Huyện Ngọc Hiển:

- Đảo Hòn Chuối, Hòn Khoai, Hòn

Dương

30%

27 Quần Đảo Trường Sa và đơn vị Bảo vệ dầu khí I 100%

Page 328: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 328

BỘ NỘI VỤ - BỘ LAÔ ĐỘNG -THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ TÀI

CHÍNH

CỘNG HÔÀ XÃ HỘI CHU NGHĨA VIỆT NAM Đôc lâp – Tự do – Hanh phuc

Số: 10/2005/TTLT-

BNV-BLĐTBXH-BTC

Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2005

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

Hướng dẫn thực hiện chế đô phụ cấp thu hut

Thi hành Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12

năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,

công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Nghị định số

205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy

định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương

trong các công ty nhà nước; sau khi trao đổi ý kiến với các Bộ,

ngành liên quan, liên tịch Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh

và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thu

hút như sau:

I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG

1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:

a) Cán bộ, công chức (kể cả công chức dự bị), viên chức,

những người đang trông thời gian tập sự, thử việc và laô động

hợp đồng đã được xếp lương theô bảng lương dô Nhà nước quy

định làm việc trông các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự

nghiệp của Nhà nước được cấp có thẩm quyền quyết định

thành lập.

b) Cán bộ chuyên trách và công chức ở xã, phường,

thị trấn.

Page 329: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 329

c) Những người làm việc trông các công ty hôạt động theô

Luật dôanh nghiệp nhà nước, Quỹ Hỗ trợ phát triển và Bảô hiểm

tiền gửi Việt Nam, gồm:

Thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị; thành viên

Ban kiểm sôát;

Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó Giám

đốc, Kế tôán trưởng (không kể Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó

Tổng giám đốc, Phó Giám đốc, Kế tôán trưởng làm việc theô hợp

đồng);

Công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất, kinh dôanh; viên

chức chuyên môn, nghiệp vụ và nhân viên thừa hành, phục vụ

làm việc theô chế độ hợp đồng laô động quy định tại Nghị định

số 44/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ

quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật

Laô động về hợp đồng laô động.

2. Điều kiện áp dụng:

Các đối tượng nêu tại điểm 1 mục I Thông tư này được

hưởng phụ cấp thu hút khi mới đến làm việc ở vùng kinh tế

mới, cơ sở kinh tế và đảô xa đất liền có điều kiện sinh hôạt đặc

biệt khó khăn như xa xôi, hẻô lánh, xa khu dân cư; chưa có

mạng lưới giaô thông, đi lại khó khăn; chưa có hệ thống cung

cấp điện, nước sinh hôạt; nhà ở thiếu thốn; chưa có trường học,

nhà trẻ, bệnh viện.

II. MỨC PHỤ CẤP VÀ CÁCH TÍNH TRẢ

1. Mức và thời gian hưởng phụ cấp:

a) Phụ cấp thu hút gồm 4 mức: 20%, 30%, 50% và 70% sô

với mức lương hiện hưởng (theô ngạch, bậc, chức vụ, chuyên

môn, nghiệp vụ) cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạô và phụ cấp

thâm niên vượt khung (nếu có).

Page 330: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 330

b) Thời gian hưởng phụ cấp thu hút được xác định trông

khung thời gian từ 3 năm đến 5 năm đầu khi các đối tượng quy

định tại điểm 1 mục I Thông tư này đến làm việc ở nơi được

hưởng phụ cấp thu hút.

c) Mức phụ cấp và thời gian hưởng phụ cấp thu hút tuỳ

thuộc vàô thực tế điều kiện sinh hôạt khó khăn dài hay ngắn của

từng vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế và đảô xa đất liền.

2. Cách tính phụ cấp:

Mức tiền phụ cấp thu hút được tính theô công thức sau:

Mức tiền

phụ cấp thu

hút

=

Mức lương hiện hưởng

cộng với phụ cấp chức vụ

lãnh đạô và phụ cấp thâm

niên vượt khung (nếu có)

Tỷ lệ %

phụ cấp

được hưởng

3. Cách trả phụ cấp:

a) Phụ cấp thu hút được trả cùng kỳ lương hàng tháng và

không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảô hiểm xã hội.

b) Nguồn kinh phí chi trả phụ cấp thu hút:

b1) Đối với các cơ quan, đơn vị được ngân sách nhà nước

bảô đảm tôàn bộ, phụ cấp thu hút dô ngân sách nhà nước bảô

đảm theô phân cấp ngân sách hiện hành trông dự tôán ngân

sách được giaô hàng năm chô cơ quan, đơn vị.

b2) Đối với cơ quan thực hiện khôán biên chế và kinh phí

quản lý hành chính và đơn vị sự nghiệp thực hiện tự chủ tài

chính, phụ cấp thu hút dô cơ quan, đơn vị chi trả từ nguồn kinh

phí khôán và nguồn tài chính được giaô tự chủ.

b3) Đối với các công ty nhà nước, phụ cấp thu hút được

tính vào đơn giá tiền lương và hạch tôán vàô giá thành hôặc chi

phí kinh doanh.

Page 331: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 331

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi chung là Thủ trưởng Bộ, ngành Trung ương), Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và đại diện chủ sở hữu công ty nhà nước căn cứ vàô điều kiện áp dụng phụ cấp thu hút quy định tại Thông tư này và thực tế vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế, đảô xa đất liền thuộc phạm vi quản lý, đề nghị Liên Bộ xem xét quyết định phụ cấp thu hút.

Hồ sơ đề nghị áp dụng phụ cấp thu hút, gồm:

a) Công văn đề nghị của Thủ trưởng Bộ, ngành Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và đại diện chủ sở hữu công ty nhà nước.

b) Thuyết minh điều kiện xác định phụ cấp thu hút, đề nghị mức phụ cấp thu hút và thời gian áp dụng phụ cấp thu hút.

c) Dự tính số đối tượng và quỹ chi trả phụ cấp thu hút, trông đó tính riêng phần thuộc ngân sách nhà nước chi trả (nếu có).

2. Căn cứ đề nghị của Thủ trưởng Bộ, ngành Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và đại diện chủ sở hữu công ty nhà nước, Liên Bộ có văn bản thỏa thuận áp dụng phụ cấp thu hút theô phân cấp như sau:

a) Đối với cán bộ, công chức, viên chức trông các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, Bộ Nội vụ chủ trì phối hợp với Bộ Tài chính xem xét, giải quyết.

b) Đối với các đối tượng trông các công ty nhà nước, Bộ Laô động –Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Tài chính xem xét, giải quyết.

3. Sau khi có ý kiến của Liên Bộ, Thủ trưởng Bộ, ngành Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và đại diện chủ sở hữu công ty nhà nước hướng dẫn các đơn vị có đối tượng được hưởng phụ cấp thu hút thuộc phạm vi quản lý thực hiện.

Page 332: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 332

IV. HIỆU LỰC THI HÀNH

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báô.

Bãi bỏ Thông tư số 16/LĐTBXH-TT ngày 02 tháng 6 năm 1993 của Bộ Laô động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thu hút.

2. Chế độ phụ cấp thu hút quy định tại Thông tư này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.

Các trường hợp đã được cơ quan có thẩm quyền thỏa thuận áp dụng phụ cấp thu hút đang còn hiệu lực, thì tiếp tục hưởng chô đến khi hết thời hạn đã được thỏa thuận, nhưng mức phụ cấp thu hút được hưởng kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 được tính lại theô quy định tại Thông tư này; các Bộ, ngành, địa phương có trách nhiệm tổng hợp báô cáô về Liên Bộ để theô dõi và quản lý.

3. Cán bộ, công chức, viên chức làm việc trông các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận và các đôàn thể, thực hiện chế độ phụ cấp thu hút theô hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương.

Trông quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về liên Bộ để nghiên cứu, giải quyết./.

BỘ TRƯƠNG

BỘ TÀI CHÍNH

BỘ TRƯƠNG

BỘ LAÔ ĐỘNG -

THƯƠNG BINH

VÀ XÃ HỘI

BỘ TRƯƠNG

BỘ NỘI VỤ

Đã ký:

Nguyễn Sinh Hùng

Đã ký:

Nguyễn Thị Hằng

Đã ký:

Đỗ Quang Trung

Page 333: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 333

BỘ NỘI VỤ - BỘ LAÔ

ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ

XÃ HỘI - BỘ TÀI CHÍNH -

UY BAN DÂN TỘC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHU NGHĨA VIỆT NAM

Đôc lâp - Tự do - Hanh phuc

Số: 11/2005/TTLT-

BNV-BLĐTBXH-BTC-

UBDT

Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2005

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

Hướng dẫn thực hiện chế đô phụ cấp khu vực

Thi hành Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12

năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,

công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; và Nghị định số

205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy

định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương

trong các công ty nhà nước; liên tịch Bộ Nội vụ, Bộ Lao động -

Thương binh và xã hội, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc hướng dẫn

thực hiện chế độ phụ cấp khu vực như sau:

I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:

1. Cán bộ, công chức (kể cả công chức dự bị), viên chức,

những người đang trông thời gian tập sự, thử việc và laô động

hợp đồng đã được xếp lương theô bảng lương dô nhà nước quy

định làm việc trông các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự

nghiệp của Nhà nước được cấp có thẩm quyền quyết định thành

lập.

2. Cán bộ chuyên trách và công chức ở xã, phường, thị trấn.

Page 334: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 334

3. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế nhà nước và

hưởng lương theô bảng lương dô Nhà nước quy định được cử

đến làm việc tại các hội, các tổ chức phi Chính phủ, các dự án và

các cơ quan, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam.

4. Người làm công tác cơ yếu trông tổ chức cơ yếu.

5. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ,

công nhân trông các cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân

và công an nhân dân.

6. Những người làm việc trông các công ty hôạt động theô

Luật dôanh nghiệp nhà nước, quỹ hỗ trợ phát triển và bảô hiểm

tiền gửi Việt Nam (sau đây gọi chung là công ty nhà nước), gồm:

a) Thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị; thành viên

Ban kiểm sôát.

b) Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó tổng giám đốc, Phó giám

đốc, Kế tôán trưởng (không kể Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó

tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế tôán trưởng làm việc theô hợp

đồng).

c) Công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất kinh dôanh;

viên chức chuyên môn, nghiệp vụ và nhân viên thừa hành, phục

vụ làm việc theô chế độ hợp đồng laô động quy định tại Nghị

định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Chính

phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ

luật Laô động về hợp đồng laô động.

7. Những người nghỉ hưu, nghỉ việc vì mất sức laô động, tai

nạn laô động, bệnh nghề nghiệp hưởng trợ cấp hàng tháng thay

lương.

8. Thương binh (kể cả thương binh lôại B, người hưởng

chính sách như thương binh), bệnh binh hưởng trợ cấp hàng

Page 335: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 335

tháng mà không phải là người hưởng lương, hưởng chế độ bảô

hiểm xã hội.

II. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH VÀ CÁCH TÍNH TRẢ PHỤ

CẤP KHU VỰC

1. Nguyên tắc xác định phụ cấp khu vực:

a) Các yếu tố xác định phụ cấp khu vực:

Yếu tố địa lý tự nhiên như: khí hậu xấu, thể hiện ở mức độ

khắc nghiệt về nhiệt độ, độ ẩm, độ caô, áp suất không khí, tốc độ

gió,… caô hơn hôặc thấp hơn sô với bình thường, làm ảnh

hưởng đến sức khôẻ côn người;

Xa xôi, hẻô lánh (mật độ dân cư thưa thớt, xa các trung tâm

văn hôá, chính trị, kinh tế, xa đất liền…), đường xá, cầu cống,

trường học, cơ sở y tế, dịch vụ thương mại thấp kém, đi lại khó

khăn, ảnh hưởng đến đời sống vật chất và tinh thần của côn

người:

Ngôài ra, khi xác định phụ cấp khu vực có thể xem xét bổ

sung các yếu tố đặc biệt khó khăn, biên giớ, hải đảô, sình lầy.

b) Phụ cấp khu vực được quy định chủ yếu theô địa giới

hành chính xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã). Các cơ quan,

đơn vị, công ty nhà nước đóng trên địa bàn xã nàô thì hưởng

theô mức phụ cấp khu vực của xã đó. Một số trường hợp đặc

biệt đóng xa dân hôặc giáp ranh với nhiều xã được xem xét để

quy định mức phụ cấp khu vực riêng.

c) Khi các yếu tố dùng xác định phụ cấp khu vực hôặc địa

bàn xã thay đổi (chia, nhập, thành lập mới…), phụ cấp khu vực

được xác định hôặc điều chỉnh lại chô phù hợp.

2. Mức phụ cấp khu vực:

Page 336: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 336

a) Phụ cấp khu vực được quy định gồm 7 mức: 0,1; 0,2;

0,3; 0,4; 0,5; 0,7 và 1,0 sô với mức lương tối thiểu chung; mức

1,0 chỉ áp dụng đối với những hải đảô đặc biệt khó khăn, gian

khổ như quần đảô Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hôà.

Mức tiền phụ cấp khu vực được tính theô công thức sau:

Mức tiền

phụ cấp khu

vực

= Hệ số

phụ cấp khu vực

Mức lương

tối thiểu chung

Ví dụ 1. Theô mức lương tối thiểu chung

290.000đồng/tháng, thì các mức tiền phụ cấp khu vực thực

hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 như sau:

Mức Hệ số Mức tiền phụ cấp khu vực thực hiện 01/10/2004

1 0,1 29.000 đồng

2 0,2 58.000 đồng

3 0,3 87.000 đồng

4 0,4 116.000 đồng

5 0,5 145.000 đồng

6 0,7 203.000 đồng

7 1,0 290.000 đồng

Đối với hạ sĩ quan và chiến sĩ nghĩa vụ thuộc quân đội

nhân dân và công an nhân dân, mức tiền phụ cấp khu vực được

tính sô với mức phụ cấp quân hàm binh nhì theô công thức sau:

Mức tiền

phụ cấp khu vực =

Hệ số

phụ cấp khu vực

Mức lương

tối thiểu

chung

0,4

Ví dụ 2. Theô mức lương tối thiểu chung

290.000đồng/tháng, thì các mức tiền phụ cấp khu vực của hạ sĩ

Page 337: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 337

quan, chiến sĩ nghĩa vụ thuộc quân đội nhân dân và công an

nhân dân thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 như sau:

Mức Hệ số phụ cấp

khu vực

Mức tiền phụ cấp khu vực thực hiện

01/10/2004

1 0,1 11.600 đồng

2 0,2 23.200 đồng

3 0,3 34.800 đồng

4 0,4 46.400 đồng

5 0,5 58.000 đồng

6 0,7 81.200 đồng

7 1,0 116.000 đồng

b) Căn cứ vàô các yếu tố xác định các mức phụ cấp khu vực

quy định tại Thông tư này và mức phụ cấp khu vực hiện hưởng

của các xã và các đơn vị trông cả nước, liên Bộ ban hành danh

mục các địa bàn xã và một số đơn vị được hưởng phụ cấp khu

vực tại phụ lục kèm theô Thông tư này.

3. Cách tính trả phụ cấp khu vực

a) Phụ cấp khu vực được xác định, tính trả theô nơi làm

việc đối với những người đang làm việc; được xác định, tính

tôán, chi trả theô nơi đăng ký thường trú và nhận lương hưu,

trợ cấp thay lương đối với người nghỉ hưu và người hưởng trợ

cấp hàng tháng theô quy định.

b) Phụ cấp khu vực được trả cùng kỳ lương, phụ cấp, trợ

cấp hàng tháng.

c) Trường hợp đi công tác, đi học, điều trị, điều dưỡng có

thời hạn từ một tháng trở lên thì hưởng phụ cấp khu vực theô

mức quy định ở nơi công tác, học tập, điều trị, điều dưỡng kể từ

ngày đến nơi mới; nếu nơi mới đến không có phụ cấp khu vực

thì thôi hưởng phụ cấp khu vực ở nơi trước khi đi.

4) Nguồn kinh phí chi trả phụ cấp khu vực

Page 338: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 338

a. Đối với những người đang làm việc

Đối với các cơ quan, đơn vị được ngân sách nhà nước bảô

đảm tôàn bộ, phụ cấp khu vực dô ngân sách nhà nước chi trả

theô phân cấp ngân sách hiện hành trông dự tôán ngân sách

được giaô hàng năm chô cơ quan, đơn vị.

Đối với các cơ quan thực hiện khôán biên chế và kinh phí

quản lý hành chính và các đơn vị sự nghiệp thực hiện tự chủ tài

chính, phụ cấp khu vực dô cơ quan, đơn vị chi trả từ nguồn kinh

phí khôán và nguồn tài chính được giaô tự chủ;

Đối với các công ty nhà nước, phụ cấp khu vực được tính

vàô đơn giá tiền lương và hạch tôán vàô giá thành hôặc chi phí

kinh doanh.

b) Đối với những người nghỉ hưu, nghỉ việc vì mất sức laô

động, tai nạn laô động, bệnh nghề nghiệp hưởng trợ cấp hàng

tháng thay lương; thương binh, bệnh binh hưởng trợ cấp hàng

tháng mà không phải là người hưởng lương, hưởng chế độ bảô

hiểm xã hội:

Đối với các đối tượng dô ngân sách nhà nước chi trả, phụ

cấp khu vực được chi trả theô phân cấp ngân sách hiện hành;

Đối với các đối tượng dô Quỹ bảô hiểm xã hội chi trả, phụ

cấp khu vực dô Quỹ bảô hiểm xã hội bảô đảm.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc

Trung ương (sau đây gọi chung là Chủ tịch Ủy ban nhân dân

tỉnh), Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ

quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi chung là Thủ trưởng Bộ,

ngành Trung ương), căn cứ vàô danh mục các địa bàn xã và một

số đơn vị được hưởng mức phụ cấp khu vực quy định tại

Thông tư này chỉ đạô các đơn vị chức năng tổ chức thực hiện.

Trường hợp cần điều chỉnh (tăng, giảm) hôặc bổ sung phụ cấp

khu vực phải bảô đảm các yêu cầu sau:

Page 339: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 339

a. Trên nguyên tắc quản lý theô lãnh thổ, các cơ quan, đơn

vị đóng tại địa phương có văn bản gửi Ủy ban nhân dân huyện,

quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban

nhân dân huyện), Ủy ban nhân dân huyện có trách nhiệm đề

nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cân đối tổng hợp, sau đó

Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản gửi Bộ Nội vụ xem

xét, quyết định.

Riêng các cơ quan, đơn vị, công ty nhà nước trực thuộc các

Bộ, ngành đóng xa dân hôặc giáp ranh với nhiều xã thì Thủ

trưởng Bộ, ngành Trung ương đề nghị Bộ Nội vụ xem xét, cân

đối chung.

b. Hồ sơ đề nghị giải quyết hưởng phụ cấp khu vực gồm

các nội dung sau:

Địa bàn đề nghị hưởng phụ cấp khu vực (xã, phường, thị

trấn; ranh giới cơ quan, đơn vị, công ty nhà nước), thuyết minh

và phân định rõ địa giới hành chính của đơn vị đề nghị hưởng

phụ cấp khu vực, vẽ bản đồ địa giới hành chính xã, phường, thị

trấn (hôặc cơ quan, đơn vị, công ty nhà nước giáp ranh với

nhiều

xã, phường, thị trấn) với đường giaô thông thuỷ, bộ, độ caô hôặc

thấp sô với mặt nước biển;

Thuyết minh cụ thể các yếu tố liên quan đến việc xác định

hưởng phụ cấp khu vực, mức phụ cấp khu vực đang hưởng của

các xã lân cận (nếu có) và mức phụ cấp khu vực đề nghị được áp

dụng;

Dự tính số lượng đối tượng hưởng phụ cấp khu vực trên

địa bàn và nhu cầu kinh phí để thực hiện việc điều chỉnh hôặc

bổ sung phụ cấp khu vực chô các đối tượng có liên quan trên địa

bàn (trông đó tính riêng chô số đối tượng hưởng lương, phụ

cấp, trợ cấp, hàng tháng từ ngân sách nhà nước).

Page 340: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 340

2. Căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh và của các Bộ,

ngành ở Trung ương, Bộ Nội vụ xem xét, quyết định sau khi traô

đổi thống nhất với Bộ Laô động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài

chính và Ủy ban Dân tộc.

IV. HIỆU LỰC THI HÀNH

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ

ngày đăng Công báô.

Bãi bỏ Thông tư liên tịch số 03/2001/TTLT-BLĐTBXH-

BTC-UBDTMN ngày 18 tháng 01 năm 2001 của liên tịch Bộ Laô

động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Ủy ban Dân tộc

(nay là Ủy ban Dân tộc) hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp

khu vực.

2. Chế độ phụ cấp khu vực quy định tại Thông tư này được

tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.

3. Cán bộ, công chức, viên chức làm việc trông các cơ quan,

đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận và các đôàn thể, thực hiện

chế độ phụ cấp khu vực theô hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung

ương.

Trông quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ,

ngành, địa phương phản ánh về liên Bộ để nghiên cứu, giải

quyết./.

BỘ TRƯƠNG

BỘ NỘI VỤ

BỘ TRƯƠNG

BỘ LAÔ

ĐỘNG -

THƯƠNG

BINH

VÀ XÃ HỘI

BỘ TRƯƠNG

TÀI CHÍNH

BỘ TRƯƠNG,

CHU NHIỆM

UY BAN DÂN

TỘC

Đã ký:

Đỗ Quang

Trung

Đã ký:

Nguyễn Thị

Hằng

Đã ký:

Nguyễn Sinh

Hùng

Đã ký:

Khuc Văn

Thành

Page 341: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 341

PHỤ LỤC

MỨC PHỤ CẤP KHU VỰC CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-

BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao

động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc)

I. TỈNH LÀÔ CAI

1. Thành phố Lào Cai:

- Hệ số 0,3:

Các phường: Duyên Hải, Lào Cai, Phố Mới,

Cốc Lếu, Kim Tân, Bắc Lệnh, Pom Hán,

Xuân Tăng, Thống Nhất, Bắc Cường, Nam

Cường, Bình Minh;

Các xã: Đồng Tuyển, Vạn Hoà, Cam

Đường, Tả Phời, Hợp Thành.

2. Huyện Bát Xát:

- Hệ số 0,7

Các xã: Phìn Ngan, Nậm Chạc, A Mú Sung,

A Lù, Pa Cheo, Nậm Pung, Dền Thàng,

Trung Lèng Hồ, Sàng Ma Sáo, Dền Sáng,

Ngải Thầu, Y Tý, Bản Xèo, Mường Hum.

- Hệ số 0,5

Các xã: Trịnh Tường, Cốc Mỳ, Bản Vược,

Mường Vy, Tòng Sánh.

- Hệ số 0,4: Các xã: Cốc San, Quang Kim, Bản Qua, Thị

trấn Bát Xát.

3. Huyện Mường

Khương:

- Hệ số 0,7:

Các Xã: Pha Long, Tả Ngải Chồ, Tung

Chung Phố, Dìn Chin, Tả Gia Khâu, Nậm

Chạy, Nấm Lư, Lùng Khấu Nhin, Thanh

Bình, Cao Sơn, Lùng Vai, La Pan Tẩn,

Tả Thàng.

- Hệ số 0,5 Các xã: Mường Khương, Bản Lầu, Bản Sen.

Page 342: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 342

4. Huyện Si Ma Cai:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Si Ma Cai, Nàn Sán, Thào Chư

Phìn, Bản Mế, Sán Chải, Mản Thẩn, Lùng

Sui, Cán Cấu, Sín Chéng, Cán Hồ, Quan

Thần Sán, Lử Thẩn , Nàn Xín.

5. Huyện Bắc Hà

- Hệ số 0,7:

Các xã: Lùng Cải, Bản Già, Lùng Phình, Tả

Van Chư, Tả Củ Tỷ, Thải Giàng Phố, Lầu

Thí Ngài, Hoàng Thu Phố, Bản Phố, Bản

Liền, Nậm Đét, Nậm Khánh, Nậm Lúc, Bản

Cái.

- Hệ số 0,5:

Thị trấn Bắc Hà, các xã: Tà Chải, Bảo Nhai,

Na Hối, Nậm Mòn, Cốc Ly, Cốc Lầu.

6. Huyện Bảo Thắng:

- Hệ số 0,4:

Các xã: Bản Phiệt, Xuân Giao, Bản Cầm,

Phú Nhuận, Thị trấn Tằng Loỏng, Thị trấn

Nông trường Phong Hải.

- Hệ số 0,3:

Các xã: Thái Niên, Phong Niên, Gia Phú,

Xuân Quang, Sơn Hải, Trì Quang, Sơn Hà,

Phố Lu, Thị trấn Phố Lu.

7. Huyện Bảo Yên:

- Hệ số 0,7:

Xã Tân Tiến.

- Hệ số 0,5: Xã Nghĩa Đô.

- Hệ số 0,4:

Các xã: Xuân Hoà, Vĩnh Yên, Điện Quan,

Thượng Hà, Cam Cọn.

- Hệ số 0,3:

Các xã: Tân Dương, Kim Sơn, Minh Tân,

Xuân Thượng, Viện Tiến, Yên Sơn, Bảo Hà,

Lương Sơn, Long Phúc, Long Khánh; Thị

trấn Phố Ràng.

Page 343: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 343

8. Huyện Sa Pa

- Hệ số 0,7:

Các xã: Bản Hồ, Nậm Cang, Nậm Sài, Tả

Van, Bản Khoang, Tả Giàng Phình, Lao

Chải, San Sản Hồ, Tả Phìn.

- Hệ số 0,5:

Các xã: Trung Chải, Sa Pả, Bản Phùng, Hầu

Thàom Thanh Kim, Suối Thầu, Sử Pán,

Thanh Phú.

- Hệ số 0,4: Thị trấn Sa Pa

9. Huyện Văn Bàn:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Nậm Xé, Nậm Xây.

- Hệ số 0,5:

Các xã: Khánh Yên Hạ, Nậm Chầy, Minh

Lương, Thẩm Dương, Dần Thàng, Nậm

Dạng, Chiềng Ken, Liêm Phú, Nậm Tha,

Nậm Mả.

- Hệ số 0,4:

Các xã: Văn Sơn, Võ Lao, Sơn Thuỷ, Tân

Thượng, Tân An, Khánh Yên Thượng, Làng

Giàng, Hoà Mạc, Khánh Yên Trung, Dương

Quỳ.

- Hệ số 0,3: Thị trấn Khánh Yên

II. TỈNH LẠNG SƠN

1. Thành phố Lạng Sơn:

- Hệ số 0,2:

Các phường: Hoàng Văn Thụ, Tam Thanh,

Vĩnh Trại, Đông Kinh, Chi Lăng; các xã:

Hoàng Đồng, Quảng Lạc, Mai Pha.

2. Huyện Tràng Định:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Đào Viên, Tân Minh, Khánh Long,

Đoàn Kết, Vĩnh Tiến.

- Hệ số 0,5:

Các xã: Quốc Khánh, Đội Cấn, Tân Yên,

Cao Minh, Tân Tiến, Bắc Ái.

Page 344: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 344

- Hệ số 0,4: Các xã: Chí Minh, Trung Thành.

- Hệ số 0,3: Các xã: Tri Phương, Kim Đồng, Chi Lăng,

Đại Đồng, Đề Thám, Kháng Chiến, Hùng

Sơn, Quốc Việt, Hùng Việt; Thị trấn Thất

Khê.

3. Huyện Bình Gia:

- Hệ số 0,5:

Các xã: Yên Lỗ, Quý Hoà, Hưng Đạo, Vĩnh

Yên, Thiện Hoà, Thiện Long, Tân Hoà.

- Hệ số 0,4:

Các xã: Hoa Thám, Quang Trung, Hoà

Bình, Thiện Thuật, Bình La.

- Hệ số 0,3:

Các xã: Hồng Phong, Minh Khai, Hoàng Văn

Thụ, Mông Ân, Tô Hiệu, Hồng Thái, Tân

Văn; Thị trấn Bình Gia.

4. Huyện Văn Lãng:

- Hệ số 0,5:

Các xã: Nhạc Kỳ, Thanh Long, Thuỵ Hùng,

Trùng Quán, Tân Tác, Bắc La, Thành Hoà,

Gia Miễn, Nam La, Hồng Thái.

- Hệ số 0,4:

Các xã: Hoàng Văn Thụ, Tân Mỹ, Tân

Thanh, Tân Lang, Hội Hoan, Trùng Khánh.

- Hệ số 0,3:

Các xã: Tân Việt, An Hùng, Hoàng Việt; Thị

trấn Na Sầm.

5. Huyện Cao Lộc:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Thanh Loà, Cao Lâu, Xuất Lễ, Mẫu

Sơn, Công Sơn

- Hệ số 0,5: Các xã: Bảo Lâm, Song Giáo, Thạch Đạn,

Lộc Yên.

- Hệ số 0,4: Các xã: Thuỵ Hùng, Hải Yến, Hoà Cư.

- Hệ số 0,3: Các xã: Hồng Phong, Phú Xá, Bình Chung,

Hợp Thành, Gia Cát, Xuân Long, Tân Liên,

Yên Trạch, Tân Thành; Thị trấn: Đồng

Đăng, Cao Lộc.

Page 345: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 345

6. Huyện Văn Quan:

- Hệ số 0,5:

Các xã: Tràng Các, Đồng Giáp, Trấn Ninh,

Hoà Bình, Phú Mỹ, Hữu Lễ.

- Hệ số 0,4: Các xã: Song Giang, Việt Yên, Tri Lễ.

- Hệ số 0,3: Các xã: Vân Mộng, Vĩnh Lại, Tú Xuyên,

Văn An, Đại An, Khánh Khê, Chu Túc,

Lương Năng, Xuân Mai, Tràng Sơn, Tân

Đoàn, Bình Phúc, Tràng Phái, Yên Phúc;

Thị trấn Văn Quan.

7. Huyện Bắc Sơn:

- Hệ số 0,5:

Các xã: Trấn Yên, Nhất Hoà, Nhất Tiến,

Tân Thành, Tân Tri.

- Hệ số 0,4: Các xã: Hưng Vũ, Chiêu Vũ, Vũ Lăng, Tân

Lập, Tân Hương, Vũ Lễ, Vạn Thuỷ.

- Hệ số 0,3:

Các xã: Long Đống, Quỳnh Sơn, Đồng ý,

Bắc Sơn, Hữu Vĩnh, Vũ Sơn, Chiến Thắng;

thị trấn Bắc Sơn.

8. Huyện Hữu Lũng:

- Hệ số 0,5:

Xã Hữu Liên.

- Hệ số 0,4: Các xã: Yên Bình, Quyết Thắng, Thiện Kỵ,

Tân Lập.

- Hệ số 0,3:

Các xã: Yên Thịnh, Hoà Bình, Hoà Sơn,

Tân Thành, Cai Kinh, Yên Vượng, Yên

Sơn, Nhật Tiến, Thanh Sơn, Minh Tiến.

- Hệ số 0,2:

Các xã: Đồng Tân, Hoà Lạc, Vân Nham,

Đồng Tiến, Đô Lương, Minh Sơn, Hồ Sơn,

Sơn Hà, Minh Hoà, Hoà Thắng; Thị trấn

Hữu Lũng.

Page 346: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 346

9. Huyện Chi Lăng:

- Hệ số 0,5: Xã Hữu Kiên

- Hệ số 0,4: Các xã: Vân An, Chiến Thắng, Liên Sơn,

Quan Sơn, Lâm Sơn, Bằng Hữu.

- Hệ số 0,3:

Các xã: Vân Thuỷ, Gia Lộc, Bắc Thuỷ, Mai

Sao, Thượng Cường, Bằng Mạc, Nhân Lý,

Vạn Linh, Hoà Bình, Quang Lang, Y Tịch,

Chi Lăng; Thị trấn Đồng Mỏ, Thị trấn Chi

Lăng.

10. Huyện Lộc Bình:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Tĩnh Bắc, Tam Gia, Mẫu Sơn

- Hệ số 0,5: Các xã: Nhượng Bạn, Minh Phát, Hữu Lân,

Xuân Dương, Nam Quan, Ái Quốc, Yên

Khoái, Tú Mịch.

- Hệ số 0,4:

Các xã: Đông Quan, Lợi Bác, Xuân Tinh,

Vân Mộng, Như Khuê, Sàn Viên, Khuất Xá,

Hiệp Hạ.

- Hệ số 0,3:

Các xã: Bằng Khánh, Xuân Lễ, Xuân Mãn,

Hữu Khánh, Đồng Bục, Tú Đoạn, Lục Thôn,

Quang Bản; Thị trấn Na Dương, thị trấn Lộc

Bình.

11. Huyện Đình Lập:

- Hệ số 0,7:

Xã Bắc Xa.

- Hệ số 0,5: Các xã: Đồng Thắng, Kiên Mộc, Bính Xá.

- Hệ số 0,4:

Các xã: Lâm Ca, Cường Lợi, Thái Bình,

Bắc Lãng, Châu Sơn.

Page 347: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 347

- Hệ số 0,3:

Xã Đình Lập, Thị trấn Đình Lập, thị trấn

Nông trường Thái Bình

III. TỈNH HÀ GIANG

1. Thị xã Hà Giang:

- Hệ số 0,5: Các xã: Phú Linh, Kim Thạch, Kim Linh.

- Hệ số 0,4:

Các phường: Quang Trung, Trần Phú,

Nguyễn Trãi, Minh Khai, xã Ngọc Đường.

2. Huyện Đồng Văn:

- Hệ số 0,7:

Các xã Lũng Cú, Má Lé, Đồng Văn, Lũng

Táo, Phố Là, Thài Phìn Tủng, Sủng Là, Sà

Phìn, Tả Phìn, Tả Lủng, Phố Cáo, Sính

Lủng, Sảng Tủng, Lũng Thầu, Hố Quáng

Phìn, Vần Chải, Lũng Phìn, Sủng Trái; Thị

trấn Phó Bảng.

3. Huyện Mèo Vạc:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Thượng Phùng, Pải Lủng, Xín Cái,

Pả Vi, Giàng Chu Phìn, Sủng Trà, Sủng

Máng, Tả Lủng, Sơn Vĩ, Cán Chu Phìn,

Lũng Pù, Lũng Chinh, Tát Ngà, Nậm Ban,

Khâu Vai, Niêm Sơn; Thị trấn Mèo Vạc

4. Huyện Yên Minh:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Thắng Mố, Phú Lũng, Sủng Tráng,

Bạch Đích, Na Khê, Sủng Thài, Hữu Vinh,

Lao Và Chải, Mậu Duệ, Đông Minh, Mậu

Page 348: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 348

Long, Ngam La, Ngọc Long, Đường

Thượng, Lũng Hồ, Du Tiến, Du Già; Thị

trấn Yên Minh.

5. Huyện Quản Bạ:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Bát Đại Sơn, Nghĩa Thuận, Cán

Tỷ, Cao Mã Pờ, Thanh Vân, Tùng Vài,

Đông Hà, Quản Bạ, Lùng Tám, Quyết Tiến,

Tả Ván, Thái An; Thị trấn Tam Sơn.

6. Huyện Vị Xuyên:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Thanh Thuỷ, Thanh Đức, Xín

Chải, Lao Chải, Minh Tân.

- Hệ số 0,5:

Các xã: Thuận Hoà, Tùng Bá, Phong

Quang, Phương Tiến, Phương Độ,

Phương Thiện, Cao Bồ, Đạo Đức, Thượng

Sơn, Linh Hồ, Quảng Ngần, Việt Lâm,

Ngọc Linh, Ngọc Minh, Bạch Ngọc, Trung

Thành; Thị trấn Vị Xuyên, Thị trấn Nông

Trường Việt Lâm.

7. Huyện Bắc Mê:

- Hệ số 0,5:

Các xã: Minh Sơn, Giáp Trung, Yên Định,

Yên Phú, Minh Ngọc, Yên Phong, Lạc

Nông, Phú Nam, Yên Cường, Thượng

Tân, Đường Âm, Đường Hồng, Phiêng

Luông.

8. Huyện Hoàng Su Phì:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Bản Máy, Thàng Tín, Thèn Chu

Phìn, Pố Lồ, Bản Phùng, Túng Sán, Chiến

Phố, Đản Ván, Tụ Nhân, Tân Tiến, Nàng

Page 349: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 349

Đôn, Pờ Ly Ngài, Sán Xả Hồ, Bản Luốc,

Ngàm Đăng Vài, Bản Nhùng, Tả Sử

Choóng, Nậm Dịch, Bản Péo, Hồ Thầu,

Nam Sơn, Nậm Tỵ, Thông Nguyên, Nậm

Khoà; Thị trấn Vinh Quang.

9. Huyện Xín Mần:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Cốc Pài, Nàn xỉn, Bản Díu, Chí

Cà, Xín Mần, Trung Thịnh, Thèn Phàng,

Ngán Chiên, Pà Vầy Sủ, Cốc Rế, Thu Tà,

Nàn Ma, Tả Nhìu, Bản Ngò, Chế Là, Nấm

Dẩn, Quảng Nguyên, Nà Chì, Khuôn Lùng.

10. Huyện Bắc Quang:

- Hệ số 0,5:

Các xã: Tân Lập, Tân Thành, Đồng Tiến,

Đồng Tâm, Tân Quang, Thượng Bình,

Hữu sản, Kim Ngọc, Việt Vinh, Bằng Hành,

Quang Minh, Liên Hiệp, Vô Điếm, Việt

Hồng, Hùng An, Đức Xuân, Tiên Kiều,

Vĩnh Hảo, Vĩnh phúc, Đồng Yên, Đông

Thành; Thị trấn Việt Quang, Vĩnh Tuy.

11. Huyện Quang Bình:

- Hệ số 0,5:

Các xã: Xuân Minh, Tiên Nguyên, Tân

Nam, Bản Rịa, Yên Thành, Yên Bình, Tân

Trịnh, Tân Bắc, Bằng Lang, Yên Hà,

Hương Sơn, Xuân Giang, Nà Khương,

Tiên Yên, Vĩ Thượng

IV. TỈNH CAÔ BẰNG

1. Thị xã Cao Bằng:

- Hệ số 0,3:

Các phường: Sông Hiến, Sông Bằng, Hợp

Giang, Tân Giang; Các xã: Ngọc Xuân, Đề

Thám, Hoà Chung, Duyệt Chung.

Page 350: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 350

2. Huyện Bảo Lâm:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Đức Hạnh, Lý Bôn, Nam Quang,

Vĩnh Quang, Quảng Lâm, Tân Việt, Vĩnh

phong, Mông Ân, Thái Học, Yên Thổ.

3. Huyện Bảo Lạc:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Cốc Pàng, Thượng Hà, Cô Ba,

Bảo Toàn, Khánh Xuân, Xuân Trường,

Hồng Trị, Phan Thanh, Hồng An, Hưng

Đạo, Huy Giáp, Đình Phùng, Sơn Lộ.

- Hệ số 0,5: Thị trấn Bảo Lạc

4. Huyện Thông Nông:

- Hệ số 0,5:

Các xã: Cần Yên, Vị Quang, Lương Lông,

Đa Thông, Ngọc Động, Yên Sơn, Lương

Can, Thanh Long, Bình Lãng.

- Hệ số 0,4: Thị Trấn Thông Nông.

5. Huyện Hà Quảng:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Lũng Nặm, Vân An, Cải viên, Tổng

Cọt, Sĩ Hai, Hồng Sĩ, Thượng Thôn, Mã

Ba, Hạ Thôn, Nội Thôn.

- Hệ số 0,5: Các xã: Kéo Yên, Trường Hà, Nà Sác, Sóc

Hà, Quý Quân.

- Hệ số 0,4 Các xã: Xuân Hoà, Đào Ngạn, Phù Ngọc.

6. Huyện Trà Lĩnh:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Cô Mười, Tri Phương.

- Hệ số 0,5: Các xã: Quang Hán, Quang Vinh, Xuân

Nội, Quang Trung, Lưu Ngọc, Cao

Chương, Quốc Toản; Thị trấn Hùng Quốc.

7. Huyện Trùng Khánh

- Hệ số 0,7:

Các xã: Lãng Yên, Ngọc Chung, Phong

Nậm, Ngọc Khê, Đình Phong, Đàm Thuỷ,

Cao Thăng.

Page 351: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 351

- Hệ số 0,5:

Các xã: Khâm Thành, Chí Viễn, Lãng Hiếu,

Phong Châu, Đình Minh, Cảnh Tiên, Trung

Phúc, Đức Hồng, Thông Huề, Thân Giáp,

Đoài Côn.

- Hệ số 0,4: Thị trấn Trùng Khánh

8. Huyện Hạ Lang:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Kim Loan, Thái Đức, Thị Hoa,

Minh Long, Lý Quốc, Đức Quang, Cô

Ngân.

- Hệ số 0,5:

Các xã: Thắng Lợi, Đồng Loan, Quang

Long, An Lạc, Thanh Nhật, Vinh Quý, Việt

Chu.

9. Huyện Quảng Uyên:

- Hệ số 0,5:

Các xã: Phi Hải, Quảng Hưng, Bình Lãng,

Quốc Dân, Quốc Phong, Độc Lập, Cai Bộ,

Đoài Khôn, Phúc Sen, Chí Thảo, Tự Do,

Hồng Định, Hồng Quang, Ngọc Động,

Hoàng Hải, Hạnh Phúc.

- Hệ số 0,4: Thị trấn Quảng Uyên.

10. Huyện phục Hoà:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Triệu ẩu, Cách Linh, Đại Sơn, Mỹ

Hưng.

- Hệ số 0,5:

Các xã: Hồng Đại, Lương Thiện, Tiên

Thành, Hoà Thuận; Thị trấn Tà Lùng.

11. Huyện Hoà An:

- Hệ số 0,5:

Các xã: Dân Chủ, Đức Xuân, Ngũ Lão,

Công Trừng, Trương Lương.

- Hệ số 0,4:

Các xã: Nam Tuấn, Đại Tiến, Nguyễn Huệ,

Trưng Vương, Hà Trì, Hồng Nam, Lê

Chung, Bạch Đằng, Bình Dương.

Page 352: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 352

- Hệ số 0,3:

Các xã: Đức Long, Bình Long, Hồng Việt,

Bế Triều, Vĩnh Quang, Hoàng Tung,

Quang Trung, Hưng Đạo, Chu Trinh; Thị

trấn Nước Hai.

12. Huyện Nguyên

Bình:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Mai Long, Hưng Đạo.

- Hệ số 0,5:

Các xã: Lang Môn, Minh Thanh, Hoa

Thám, Phan Thanh, Quang Thành, Tam

Kim, Thành Công, Thịnh Vượng, Minh

Tâm, Bắc Hợp, Thái Học, Vũ Nông, Ca

Thành, Yên Lạc, Triệu Nguyên, Thể Dục.

- Hệ số 0,4: Thị trấn Nguyên Bình, Thị trấn Tĩnh Túc.

13. Huyện Thạch An:

- Hệ số 0,5:

Các xã: Canh Tân, Thị Ngân, Thuỵ Hùng,

Đức Long, Trọng Con, Đức Thông, Minh

Khai, Quang Trọng, Danh Sỹ.

- Hệ số 0,4: Các xã: Vân Trình, Lê Lợi, Đức Xuân.

- Hệ số 0,3: Các xã: Kim Đồng, Thái Cường, Lê Lai; Thị

trấn

Đông Khê

V. TỈNH LAI CHÂU

1. Huyện Tam Đường:

- Hệ số 0,7:

Các xã Hồ Thầu, Lả Nhì Thàng, Tà Lẻng,

Nùng Nàng, Khun Há.

- Hệ số 0,5: Các xã: Thèn Sin, Sùng Phài, Nậm Loỏng,

Tam Đường, Bình Lư, Bản Giang, Bản

Hon, Bản Bo, Là Tàm; Thị trấn Phong Thổ.

Page 353: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 353

2. Huyện Mường Tè:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Thu Lũm, Ka Lăng, Pa ủ, Mường

Tè, Pa Vệ Sử, Mù Cả, Bun Tở, Nậm Khao,

Hua Bun, Tà Tổng, Bun Nưa, Kan Hồ,

Mường Mô, Nậm Hàng; Thị trấn Mường

Tè.

3. Huyện Sìn Hồ:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Lê Lợi, Pú Đao, Chăn Nưa, Huổi

Luông, Pa Tần, Phìn Hồ, Hồng Thu, Nậm

Ban, Phăng Sô Lin, Ma Quai, Tả Phìn, Sà

Dề Phìn, Nậm Tăm, Tả Ngảo, Phu Sam

Cáp, Nậm Cha, Làng Mô, Noong Hẻo, Nậm

Mạ, Căn co, Tủa Sín Chải, Nậm Cuổi, Nậm

Hăn; Thị trấn Sìn Hồ

4. Huyện Phong Thổ:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Sì Lờ Lầu, Ma Li Chải, Vàng Ma

Chải, Pa Vây Sử, Mồ Sì San, Tông Qua

Lìn, Dào San, Mù Sang, Bản Lang, Ma Ly

Pho, Nậm Xe, Sin Suối Hồ, Hoang Thèn.

- Hệ số 0,5: Các xã: Khổng Lào, Mường So.

5. Huyện Than Uyên:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Nậm Cần, Nậm Sở, Hố Mít, Tà Mít,

Pha Mu, Khoen, On, Tà Gia.

- Hệ số 0,5: Các xã: Mường Khoa, Thân Thuộc, Pắc

Ta, Mường Than, Mường Mít, Nà Cang, Tà

Hừa, Mường Kim.

- Hệ số 04: Thị Trấn Than Uyên, thị trấn Nông trường

Than Uyên.

Page 354: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 354

VI. TỈNH ĐIỆN BIÊN

1. Thành phố

Điện Biên Phủ

- Hệ số 0,5:

Các phường: Noong Bua, Him Lam, Thanh

Bình, Tân Thanh, Mường Thanh, Nam

Thanh, Thanh Trường; xã Thanh Minh.

2. Thị xã Lai Châu:

- Hệ số 0,5:

Các phường: Sông Đà, Na Lay

3. Huyện Mường Nhé:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Sín Thầu, Chung Chải, Mường

Nhé, Mường Toong, Chà Cang, Nà Hỳ.

4. Huyện Mường Lay:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Chà Nưa, Chà Tở, Si Pa Phìn.

- Hệ số 0,5: Các xã: Xá Tổng, Mường Tùng, Lay Nưa,

Hừa Ngài, Pa Ham, Huồi Lèng, Mường

Mươn; thị trấn Mường Lay.

5. Huyện Tủa Chùa:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Huổi Só, Sín Chải, Tả Sìn Thàng,

Lao Xả Phình, Tả Phình, Tủa Thàng, Trung

Thu, Sính Phình, Sáng Nhè, Mường Đun,

Mường Báng; thị trấn Tủa Chùa.

6. Huyện Tuần Giáo:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Tênh Phông, Ta Ma, Phình Sáng,

Nà Sáy.

- Hệ số 0,5: Các xã: Mùn Chung, Mường Mùn, Pú

Nhung, Quài Nưa, Mường Thín, Tỏa Tình,

Mường Đăng, Quài Cang, Ẳng Tở, Quài

Tở, Chiềng Sinh, Búng Lao, Ẳng Nưa, Ẳng

Cang, Mượng Lạn; thị trấn Mường Ẳng:

Thị trấn Tuần Giáo.

Page 355: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 355

7. Huyện Điện Biên:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Mường Nhà, Mường Lói.

- Hệ số 0,5:

Các xã: Nà Tấu, Mường Pồn, Thanh Nưa,

Mường Phăng, Thanh Luông, Thanh

Hưng, Thanh Xương, Thanh Chăn, Pa

Thơm, Thanh An, Thanh Yên, Noong

Luống, Noọng Hẹt, Sam Mứn, Núa Ngam,

Na Ư.

8. Huyện Điện Biên

Đông:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Pú Nhi, Xa Dung, Keo Lôm, Luân

Giói, Phình Giàng, Háng Lìa, Na Son, Phì

Nhừ, Chiềng Sơ, Mường Luân.

VII. TỈNH SƠN LA

1. Thị xã Sơn La:

- Hệ số 0,5:

Các phường: Tô Hiệu, Quyết Tâm; các xã:

Chiềng Cọ, Chiềng Đen, Chiềng Xôm,

Chiềng An, Chiềng Cơi, Chiềng Ngần, Hua

La, Chiềng Sinh.

- Hệ số 0,4: Các phường: Chiềng Lề, Quyết Thắng.

2. Huyện Quỳnh Nhai:

- Hệ số 0,5:

Các xã Mường Chiên, Cà Nàng, Chiềng

Khau, Pha Khinh, Mường Giôn, Pắc Ma,

Chiềng Ơn, Mường Giàng, Chiềng Bằng,

Mường Sại, Nậm ét, Liệp Muội, Chiềng

Khoang.

3. Huyện Thuận Châu:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Long Hẹ, Co Tòng, Co Mạ, Pá Lông,

Mường Bám.

Page 356: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 356

- Hệ số 0,5:

Các xã: Phỏng Lái, Mường É, Chiềng Pha,

Chiềng

La, Chiềm Ngàm, Liệp Tè, É Tòng, Phỏng

Lập, Chiềng Sơ, Chiềng Ly, Nong Lay,

Mường Khiêng, Chiềng Bôm, Bó Mười,

Púng Tra, Nậm Lầu, Muội Nọi, Bản Lầm.

- Hệ số 0,4: Thị trấn Thuận Châu, các xã: Tòng Lệnh,

Chiềng Pấc, Thôn mòn, Bon Phặng, Tòng

Cọ.

4. Huyện Mường La:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Chiềng Công, Chiềng Muôn,

Chiềng Ân, Ngọc Chiến, Hua Trai, Nậm

Giôn, Chiềng Lao.

- Hệ số 0,5:

Các xã: ít Ong, Mường Trai, Nậm Păm, Pi

Toong, Tạ Bú, Chiềng San, Mường Bú,

Chiềng Hoa, Mường Chùm.

5. Huyện Bắc Yên:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Tà Xùa, Làng Chếu, Xín Vàng,

Hang Chú, Bắc Ngà, Chim Vàn, Song Pe.

- Hệ số 0,5: Các xã: Piêng Ban, Mường Khoa, Hồng

Ngài, Tạ Khoa, Phiêng Kôn, Chiềng Sại;

Thị trấn Bắc Yên.

6. Huyện Phù Yên:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Suối Bau, Suối Tọ, Kim Bon,

Sập Xa.

- Hệ số 0,5: Các xã: Mường Thải, Mường Cơi, Quang

Huy, Huy Bắc, Huy Thượng, Tân Lang,

Page 357: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 357

Gia Phù, Tường Phù, Huy Hạ, Huy Tân,

Mường Lang, Huy Tường, Mường Do,

Tường Thượng, Tường Tiến, Tường

Phong, Tường Hạ, Mường Bang, Đá Đỏ,

Tân Phong, Nam Phong, Bắc Phong.

- Hệ số 0,4: Thị trấn Phù Yên.

7. Huyện Mộc Châu:

- Hệ số 0,5:

Các xã: Chiềng Sơn, Tân Hợp, Qui

Hướng, Suối Bàng, Tân Lập, Nà Mường,

Tà Lai, Song Khủa, Liên Hoà, Hua Păng,

Tô Múa, Mường Tè, Chiềng Khừa, Đông

Sang, Phiêng Luông, Chiềng Khoa,

Mường Men, Quang Minh, Lóng Sập, Vân

Hồ, Lóng Luông, Chiềng Yên, Xuân Nha.

- Hệ số 0,4: Thị trấn Mộc Châu, Thị trấn Nông trường

Mộc Châu; Các xã: Mường Sang, Chiềng

Hắc.

8. Huyện Yên Châu:

- Hệ số 0,5:

Các xã: Chiềng Đông, Sập Vạt, Chiềng

Sàng, Chiềng Pằn, Viêng Lán, Chiềng Hặc,

Mường Lựm, Chiềng On, Yên Sơn, Chiềng

Khoi, Tú Nang, Lóng Phiêng, Phiêng Khoài,

Chiềng Tương, thị trấn Yên Châu.

9. Huyện Mai Sơn:

- Hệ số 0,5:

Các xã: Chiềng Sung, Mường Bằng,

Chiềng Chăn, Mương Tranh, Chiềng Ban,

Chiềng Mung, Mường Bon, Chiềng Chung,

Page 358: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 358

Chiềng Mai, Hát Lót, Cò Nòi, Chiềng Nơi,

Phiềng Cằm, Chiềng Dong, Chiềng Kheo,

Chiềng Ve, Chiềng Lương, Phiêng Phằn,

Nà ơt, Tà Hộc.

10. Huyện Sông Mã:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Pú Pẩu, Mường Cai, Mường Sai,

Bó Sinh, Chiềng En, Đứa Mòn.

- Hệ số 0,5:

Các xã: Chiềng Phung, Mường Lầm, Nậm

Tỵ, Yên Hưng, Chiềng Sơ, Nà Ngựu, Nậm

Mằn, Chiềng Khoong, Chiềng Cang, Huổi

Một, Mường Hung, Chiềng Khương; thị

trấn Sông Mã.

11. Huyện Sốp Cộp:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Sam Kha, Púng Bánh, Dồm Cang,

Nậm Lạnh, Mường Lèo, Mường Và,

Mường Lạn.

- Hệ số 0,5: Xã Xốp Cộp.

VIII. TỈNH QUẢNG NINH

1. Thị xã Móng Cái:

- Hệ số 0,5:

Các xã: Hải Sơn, Vĩnh Trung, Vĩnh Thực.

- Hệ số 0,2:

Các xã: Bắc Sơn, Hải Đông, Hải Tiến, Hải

Yên, Quảng Nghĩa, Hải Hoà, Hải Xuân,

Vạn Ninh, Bình Ngọc

2. Thị xã Cẩm Phả:

- Hệ số 0,4:

Xã Dương Huy.

- Hệ số 0,3: Phường Mông Dương.

Page 359: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 359

- Hệ số 0,2: Các xã: Cộng Hoà, Cẩm Hải.

- Hệ số 0,1: Các phường: Cửa Ông, Cẩm Sơn, Cẩm

Đông, Cẩm Phú, Cẩm Tây, Quang Hanh,

Cẩm Thịnh, Cẩm Thuỷ, Cẩm Thạch, Cẩm

Thành, Cẩm Trung, Cẩm Bình.

3. Thị xã Uông Bí:

- Hệ số 0,4:

Phường Vàng Danh.

- Hệ số 0,3: Xã Thượng Yên Công.

4. Huyện Bình Liêu:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Hoành Mô, Đồng Văn.

- Hệ số 0,5: Các xã: Đồng Tâm, Tình Húc, Vô Ngại, Lục

Hồn, Húc Đông; thị trấn Bình Liêu

5. Huyện Tiên Yên:

- Hệ số 0,5:

Xã Hà Lâu.

- Hệ số 0,4: Xã Đồng Rui.

- Hệ số 0,3: Các xã: Đại Dực, Phong Dụ, Đông Ngũ,

Hải Lạng.

- Hệ số 0,2: Các xã: Điền Xá, Yên Than, Đông Hải,

Tiên Lãng; Thị trấn Tiên Yên.

6. Huyện Đầm Hà:

- Hệ số 0,5:

Xã Quảng Lâm.

- Hệ số 0,3: Xã Quảng An.

Page 360: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 360

- Hệ số 0,2:

Các xã: Tân Bình, Quảng Lợi, Dực Yên,

Quảng Tân, Đầm Hà, Đại Bình; Thị trấn

Đầm Hà.

7. Huyện Hải Hà:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Quảng Đức, Quảng Sơn.

- Hệ số 0,5: Xã Cái Chiên.

- Hệ số 0,2: Các xã: Quảng Thành, Quảng Thắng,

Quảng Thịnh, Quảng Minh, Quảng Chính,

Quảng Long, Quảng Phong, Quảng Trung,

Quảng Điền, Đường Hoa, Phú Hải, Tiến

Tới; thị trấn Quảng Hà.

8. Huyện Ba Chẽ:

- Hệ số 0,5:

Các xã: Thanh Sơn, Thanh Lâm, Đạp

Thanh, Lương Mông, Đồn Đạc, Minh Cầm;

Thị trấn Ba Chẽ.

- Hệ số 0,4: Xã Nam Sơn.

9. Huyện Vân Đồn:

- Hệ số 0,5:

Các xã: Minh Châu, Quan Lạn, Bản Sen,

Ngọc Vừng, Thắng Lợi.

- Hệ số 0,4: Các xã: Đài Xuyên, Vạn Yên.

- Hệ số 0,2:

Các xã: Bình Dân, Đoàn Kết, Hạ Long,

Đông Xá;

Thị trấn Cái Rồng.

10. Huyện Hoành Bồ:

- Hệ số 0,5:

Xã Kỳ Thượng.

Page 361: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 361

- Hệ số 0,4: Các xã: Hòa Bình, Tân Dân, Đồng Sơn,

Đồng Lâm.

- Hệ số 0,3: Các xã: Vũ Oai, Bằng Cả.

- Hệ số 0,2: Các xã: Dân Chủ, Quảng La, Thống Nhất,

Sơn Dương, Lê Lợi; thị trấn Trới.

11. Huyện Đông Triều:

- Hệ số 0,2:

Các xã: Tràng Lương, Bình Khê, An Sinh.

- Hệ số 0,1: Thị trấn Mạo Khê.

12. Huyện Yên Hưng:

- Hệ số 0,1:

Các xã: Điền Công, Tiền Phong.

13. Huyện Cô Tô:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Đồng Tiến, Thanh Lân; Thị trấn Cô

Tô.

14. Các đơn vị khác:

- Hệ số 0,7:

Trạm đèn đảo Thanh Niên (Hòn Sói Đen).

- Hệ số 0,1: Trạm đèn Cửa Ông

IX. TỈNH TUYÊN QUANG

1. Thị xã Tuyên

Quang:

- Hệ số 0,2:

Các phường: Phan Thiết, Minh Xuân, Tân

Quang; Các xã: Tràng Đà, Nông Tiến, Ỷ

La, Hưng Thành.

2. Huyện Nà Hang:

- Hệ số 0,5:

Các xã: Thuý Loa, Sinh Long, Thượng

Giáp, Phúc Yên, Xuân Tân, Thượng Nông,

Xuân Lập, Côn Lôn, Yên Hoa, Khuôn Hà,

Hồng Thái, Xuân Tiến, Đà Vị, Khau Tinh,

Page 362: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 362

Lăng Can, Thượng Lâm, Trùng Khánh,

Sơn Phú, Vĩnh Yên, Năng Khả, Thanh

Tương.

- Hệ số 0,4: Thị trấn Nà Hang.

3. Huyện Chiêm Hoá:

- Hệ số 0,4:

Các xã: Phúc Sơn, Tân Mỹ, Bình An, Trung

Hà, Hà Lang, Tri Phú, Linh Phú, Minh

Quang, Kiên Đài.

- Hệ số 0,3:

Các xã: Hồng Quang, Thổ Bình, Hùng Mỹ,

Yên Lập, Tân An, Bình Phú, Xuân Quang,

Ngọc Hội, Phú Bình, Hoà Phú, Phúc Thịnh,

Tân Thịnh, Trung Hoà, Kim Bình, Hoà An,

Quang Vinh, Nhân Lý, Yên Nguyên, Bình

Nhân.

- Hệ số 0,2: Thị trấn Vĩnh Lộc.

4. Huyện Hàm Yên:

- Hệ số 0,4:

Các xã: Yên Thuận, Phù Lưu, Bạch Xa,

Minh Khương, Minh Hương, Minh Dân.

- Hệ số 0,3: Các xã: Yên Lâm, Yên Phú, Tân Thành,

Bình Xa, Thái Sơn, Nhân Mục, Thành

Long, Bằng Cốc, Thái Hoà, Đức Ninh,

Hùng Đức.

- Hệ số 0,2: Thị trấn Tân Yên.

5. Huyện Yên Sơn:

- Hệ số 0,4:

Các xã: Trung Minh, Kiến Thiết.

- Hệ số 0,3:

Các xã: Trung Trực, Quí Quân, Hùng Lợi,

Trung Sơn, Kim Quan, Công Đa.

Page 363: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 363

- Hệ số 0,2:

Các xã: Lực Hành, Chiêu Yên, Xuân Vân,

Phúc Ninh, Tân Tiến, Tứ Quận, Đạo Viện,

Tân Long, Thắng Quân, Lang Quán, Phú

Thịnh, Trung Môn, Chân Sơn, Thái Bình,

Kim Phú, Tiến Bộ, An Khang, Mỹ Bằng,

Phú Lâm, An Tường, Lưỡng Vượng,

Hoàng Khai, Thái Long, Đội Cấn, Nhữ

Hán, Nhữ Khê, Đội Bình; Thị trấn Tân Bình

6. Huyện Sơn Dương:

- Hệ số 0,3:

Các xã: Trung Yên, Lương Thiện, Kháng

Nhật.

- Hệ số 0,2: Các xã: Minh Thanh, Tân Trào, Vĩnh Lợi,

Thượng ấm, Bình Yên, Tú Thịnh, Cấp Tiến,

Hợp Thành, Phúc ứng, Đồng Thọ, Hợp

Hoà, Thanh Phát, Quyết Thắng, Đồng Quý,

Tuân Lộ; Thị trấn Sơn Dương.

X. TỈNH YÊN BÁI

1. Thành phố Yên Bái:

- Hệ số 0,2:

Các phường: Yên Thịnh, Yên Ninh, Minh

Tân, Nguyễn Thái Học, Đồng Tâm,

Nguyễn Phúc, Hồng Hà; Các xã: Minh

Bảo, Nam Cường, Tuy Lộc, Tân Thịnh

2. Thị xã Nghĩa Lộ:

- Hệ số 0,3:

Các phường: Pú Trạng, Trung Tâm, Tân

An, Cầu Thia; Các xã: Nghĩa Lợi, Nghĩa

Phúc, Nghĩa An.

3. Huyện Lục Yên:

- Hệ số 0,5:

Các xã: Tân Phượng, Khánh Thiện, Lâm

Thượng.

Page 364: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 364

- Hệ số 0,4:

Các xã: Khai Trung, Minh Chuẩn, Mai

Sơn, Minh Xuân.

- Hệ số 0,3:

Các xã: Mường Lai, An Lạc, Tô Mậu, Tân

Lĩnh, Yên Thắng, Khánh Hoà, Vĩnh Lạc,

Liễu Đô, Động Quan, Tân Lập, Minh Tiến,

Trúc Lâu, Phúc Lợi, Phan Thanh, An Phú,

Trung tâm; Thị trấn Yên Thế.

4. Huyện Văn Yên:

- Hệ số 0,5:

Các xã: Xuân Tầm, Phong Dụ Hạ, Phong

Dụ Thượng, Nà Hẩu, Mỏ Vàng, Đại Sơn,

Viễn Sơn.

- Hệ số 0,4: Các xã: Lang Thíp, Lâm Giang.

- Hệ số 0,3: Các xã: Châu Quế Thượng, Châu Quế

Hạ, An Bình, Quang Minh, Đông An,

Đông Cuông, Mậu Đông, Ngòi A, Tân

Hợp, An Thịnh, Yên Thái, Yên Hợp, Yên

Hưng, Đại Phác, Yên Phú, Xuân Ái,

Hoàng Thắngl Thị trấn Mậu A.

5. Huyện Mù Căng Chải:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Hồ Bốn, Nậm Có, Khao Mang,

Mồ Dề, Chế Cu Nha, Lao Chải, Kim Nọi,

Cao Phạ, La Pán Tẩn, Dế Su Phình, Chế

Tạo, Púng Luông, Nậm Khắt; Thị trấn Mù

Căng Chải.

6. Huyện Trấn Yên:

- Hệ số 0,4:

Các xã: Kiên Thành, Hồng Ca.

- Hệ số 0,3:

Các xã: Tân Đồng, Báo Đáp, Đào Thịnh,

Việt Thành, Hoà Cuông, Minh Quán, Quy

Mông, Cường Thịnh, Nga Quán, Y Can,

Minh Tiến, Lương Thịnh, Âu

Lâu, Giới Phiên, Hợp Minh, Văn Tiến,

Phúc Lộc, Văn Lãng, Văn Phú, Bảo

Hưng, Việt Cường, Minh Quân, Hưng

Page 365: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 365

Thịnh, Hưng Khánh, Việt Hồng, Vân Hội;

thị trấn Cổ Phúc.

7. Huyện Trạm Tấu:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Túc Đán, Pá Lau, Xà Hồ, Phình

Hồ, Trạm Tấu, Tà Si Láng, Pá Hu, Làng

Nhì, Bản Công, Bản Mù, Hát Lìu; thị trấn

Trạm Tấu.

8. Huyện Văn Chấn:

- Hệ số 0,5:

Các xã: Sùng Đô, Suối Giàng, Suối Bu,

Suối Quyền, Nậm Mười, Nậm Lành, An

Lương.

- Hệ số 0,4: Xã Nghĩa Sơn.

- Hệ số 0,3: Các xã: Tú Lệ, Nậm Búng, Gia Hội, Sơn

Lương, Sơn A, Phù Nhạm, Sơn Thịnh,

Thanh Lương, Hạnh Sơn, Phúc Sơn,

Thạch Lương, Đại Lịch, Đồng Khê, Cát

Thịnh, Tân Thịnh, Chấn Thịnh, Bình

Thuận, Thượng Bằng La, Minh An, Nghĩa

Tâm; Thị trấn Nông trường Liên Sơn, thị

trấn Nông trường Nghĩa Lộ, thị trấn Nông

trường Trần Phú.

9. Huyện Yên Bình:

- Hệ số 0,3:

Các xã: Xuân Long, Ngọc Chấn, Tích

Cốc, Cảm nhân, Phúc Ninh, Mỹ Gia, Xuân

Lai, Yên Thành, Phúc An.

- Hệ số 0,2: Các xã: Tân Nguyên, Bảo ái, Mông Sơn,

Cảm Ân, Tân Hương, Bạch Hà, Vũ Linh,

Đại Đồng, Vĩnh Kiên, Yên Bình, Thịnh

Hưng, Hán Đà, Phú Thịnh, Đại Minh; Thị

trấn Yên Bình, thị trấn Thác Bà.

Page 366: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 366

XI. TỈNH THÁI NGUYÊN

1. Thị xã Sông Công:

- Hệ số 0,1:

Xã Bình Sơn.

2. Huyện Định Hoá:

- Hệ số 0,5:

Các xã: Linh Thông, Lam Vỹ, Quy Kỳ, Tân

Thịnh, Bảo Linh, Đồng Thịnh, Định Biên,

Thanh Định, Bình Yên, Điềm Mặc, Phú

Đình.

- Hệ số 0,4:

Các xã: Phượng Tiến, Trung Hội, Trung

Lương, Phú Tiến, Bộc Nhiêu, Sơn Phú,

Bình Thành, Kim Sơn, Kim Phượng, Tân

Dương, Phúc Chu, Bảo Cường.

- Hệ số 0,3: Thị trấn Chợ Chu.

3. Huyện Phú Lương:

- Hệ số 0,3:

Xã Yên Trạch.

- Hệ số 0,2: Các xã: Yên Ninh, Yên Đổ, Yên Lạc, Ôn

Lương, Động Đạt, Phủ Lý, Phú Đô, Hợp

Thành, Tức Tranh, Phấn Mễ, Vô Tranh,

Cổ Lũng, Sơn Cẩm; Thị trấn Giang Tiên,

Thị trấn Đu.

4. Huyện Đồng Hỷ:

- Hệ số 0,4:

Xã Văn Lăng.

- Hệ số 0,3: Xã Tân Long.

- Hệ số 0,2: Các xã: Hoà Bình, Văn Hán, Cây Thị, Hợp

Tiến, Quang Sơn, Thị trấn Trại Cau.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Minh Lập, Hoá Trung, Khe Mo,

Hoá Thượng, Cao Ngạn, Linh Sơn, Tân

Lợi, Nam Hoà, Đồng Bẩm, Huống

Thượng.

Page 367: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 367

5. Huyện Võ Nhai:

- Hệ số 0,5:

Các xã: Phương Giao, Thần Xa, Thượng

Nung, Sảng Mộc, Vũ Chấn, Nghinh

Tường.

- Hệ số 0,4: Các xã: Dân Tiến, Bình Long.

- Hệ số 0,3: Các xã: Tràng Xá, Liên Minh, Cúc Đường.

- Hệ số 0,2:

Các xã: Phú Thượng, La Hiên, Lâu

Thượng; Thị trấn Đình Cả.

6. Huyện Đại Từ:

- Hệ số 0,2:

Các xã: Phúc Lương, Minh Tiến, Đức

Lương, Phú Lạc, Na Mao, Cát Nê, Phục

Linh, Phú Cường, Phú Xuyên, La Bằng,

Tân Linh, Hoàng Nông, Mỹ Yên, Văn Yên,

Ký Phú, Quân Chu, Yên Lãng.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Phú Thịnh, Bản Ngoại, Tiên Hội,

Hùng Sơn, Cù Vân, Hà Thượng, Khôi Kỳ,

An Khánh, Tân Thái, Bình Thuận, Lục Ba,

Vạn Thọ; thị trấn Đại Từ, thị trấn Quân

Chu.

7. Huyện Phổ Yên:

- Hệ số 0,2:

Các xã: Phúc Thuận, Phúc Tân.

- Hệ số 0,1: Các xã: Thành Công, Minh Đức.

8. Huyện Phú Bình:

- Hệ số 0,1:

Các xã: Bàn Đạt, Tân Thành, Tân Kim, Tân

Khánh, Tân Hoà

Page 368: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 368

XII. TỈNH BẮC KẠN

1. Thị xã Bắc Kạn:

- Hệ số 0,3:

Các phường: Nguyễn Thị Minh Khai, Sông

Cầu, Đức Xuân, Phùng Chí Kiên; các xã:

Huyền Tụng, Dương Quang, Nông

Thượng, Xuất Hoá.

2. Huyện Pác Nặm:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Cổ Linh, Xuân La, Bộc Bố, Bằng

Thành, Nhạn Môn, Giáo Hiệu, Công Bằng,

An Thắng.

- Hệ số 0,5: Các xã: Nghiên Loan, Cao Tân.

3. Huyện Ba Bể:

- Hệ số 0,5:

Các xã: Bành Trạch, Phúc Lộc, Cao

Thượng, Cao Trĩ, Nam Mẫu, Thượng

Giáo, Địa Linh, Yến Dương, Chu Hương,

Quảng Khê, Mỹ Phương, Hoàng Trĩ, Đồng

Phúc.

- Hệ số 0,4: Thị trấn Chợ Rã; các xã: Hà Hiệu, Khang

Ninh.

4. Huyện Ngân Sơn:

- Hệ số 0,7:

Xã Cốc Đán, Thượng Quan.

- Hệ số 0,5:

Các xã Thượng Ân, Bằng Vân, Đức Vân,

Vân Tùng, Thuần Mang, Hương Nê.

- Hệ số 0,4: Thị trấn Nà Phặc, các xã: Lãng Ngâm,

Trung Hoà.

5. Huyện Bạch Thông:

- Hệ số 0,7:

Xã Vũ Muộn.

Page 369: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 369

- Hệ số 0,5: Các xã: Cao Sơn, Sĩ Bình, Đôn Phong

- Hệ số 0,4: Các xã: Dương Phong, Quang Thuận,

Nguyên Phúc, Lục Bình, Mỹ Thanh, Vi

Hương.

- Hệ số 0,3:

Các xã: Phương Linh, Tú Trĩ, Tân Tiến,

Quân Bình, Hà Vị, Cẩm Giàng; thị trấn

Phủ Thông.

6. Huyện Chợ Đồn:

- Hệ số 0,7:

Xã Bằng Phúc.

- Hệ số 0,5:

Các xã: Xuân Lạc, Nam Cường, Đồng

Lạc, Tân Lập, Bản Thi, Quảng Bạch, Yên

Thịnh, Yên Thượng, Phương Viên, Ngọc

Phái, Rã Bản, Đông Viên, Lương Bằng,

Bằng Lãng, Đại Sảo, Nghĩa Tá, Phong

Huân, Yên Mỹ, Bình Trung, Yên Nhuận;

thị trấn Bằng Lũng.

7. Huyện Chợ Mới:

- Hệ số 0,5:

Các xã: Tân Sơn, Bình Văn, Yên Hân,

Yên Cư.

- Hệ số 0,4: Các xã: Mai Lạp, Thanh Vận.

- Hệ số 0,3: Các xã: Quảng Chu, Như Cố, Nông Hạ,

Thanh Mai, Cao Kỳ, Hoà Mục, Nông

Thịnh, Thanh Bình.

- Hệ số 0,2: Các xã: Yên Đĩnh; thị trấn Chợ Mới

8. Huyện Na Rì:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Kim Hỷ, Xuân Dương, Văn Học,

Dương Sơn, Liêm Thuỷ, Đổng Xá, Lương

Thượng, Vũ Loan, Ân Tình.

Page 370: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 370

- Hệ số 0,5:

Các xã: Lạng San, Cường Lợi, Lương Hạ,

Kim Lư, Lương Thành, Lam Sơn, Văn

Minh, Côn Minh, Cư Lễ, Hữu Thác, Hảo

Nghĩa, Quang Phong.

- Hệ số 0,4: Thị trấn Yến Lạc

XIII. TỈNH HÔÀ BÌNH

1. Thị xã Hoà Bình:

- Hệ số 0,3:

Xã Thái Thịnh.

- Hệ số 0,2: Xã Yên Mông

- Hệ số 0,1:

Các phường: Hoà Bình, Tân Hoà, Thịnh

Lang, Hữu Nghị, Tân Thịnh, Đồng Tiến,

Phương Lâm, Chăm Mát; Các xã: Sủ Ngòi,

Dân Chủ, Thái Bình, Thống Nhất.

2. Huyện Đà Bắc:

- Hệ số 0,5:

Các xã: Đồng Nghê, Suối Nánh, Đồn

Chum, Đoàn Kết, Trung Thành, Giáp Đắt,

Tân Dân, Tân Pheo, Tân Minh, Đồng

Ruộng, Cao Sơn, Mường Tuổng,

Mường Chiềng.

- Hệ số 0,4:

Các xã: Hào Lý, Tu Lý, Yên Hoà, Toàn

Sơn, Hiền Lương, Tiền Phong, Vầy Nưa;

Thị trấn Đà Bắc.

3. Huyện Kỳ Sơn:

- Hệ số 0,3:

Xã Phú Minh.

- Hệ số 0,2: Các xã: Độc Lập, Hợp Thịnh.

Page 371: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 371

- Hệ số 0,1:

Các xã: Hợp Thành, Phúc Tiến, Dân Hoà,

Mông Hoá, Dân Hạ, Trung Minh; Thị trấn

Kỳ Sơn.

4. Huyện Lương Sơn:

- Hệ số 0,3:

Xã Yên Quang.

- Hệ số 0,2: Các xã: Cao Răm, Tiến Sơn, Trường Son,

Yên Trung, Yên Bình, Đông Xuân, Hợp

Hoà, Liên Sơn, Tiến Xuân.

- Hệ số 0,1: Các xã: Lâm Sơn, Hoà Sơn, Tân Vinh,

Nhuận Trạch, Cư Yên, Thành Lập, Trung

Sơn; Thị trấn Lương Sơn.

5. Huyện Kim Bôi:

- Hệ số 0,3:

Các xã: Thượng Tiến, Nuông Dăm, Cuối

Hạ, Bắc Sơn.

- Hệ số 0,2:

Các xã: Hợp Châu, Đú Sáng, Tân Thành,

Lập Chiệng, Hạ Bì, Trung Bì, Thượng Bì,

Long Sơn, Nam Thượng, Sào Báy, Kim

Bôi, Vĩnh Tiến, Tú Sơn, Đông Bắc, Hợp

Đồng, Sơn Thủy, Mi Hoà, Bình Sơn, Kim

Truy, Kim Tiến, Kim Sơn, Nật Sơn, Hùng

Tiến, Vĩnh Đồng, Hợp Kim, Kim Bình.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Cao Dương, Cao Thắng, Thanh

Lương, Hợp Thanh, Thanh Nông; thị trấn

Bo, thị trấn Thanh Hà.

6. Huyện Cao Phong:

- Hệ số 0,3:

Các xã: Yên Thượng, Yên Lập, Thung Nai,

Xuân Phong.

Page 372: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 372

- Hệ số 0,2:

Các xã: Nam Phong, Tân Phong, Bắc

Phong, Bình Thanh.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Thu Phong, Đông Phong, Tây

Phong, Dũng Phong, Thị trấn Cao Phong.

7. Huyện Tân Lạc:

- Hệ số 0,4:

Các xã: Bắc Sơn, Nam Sơn, Lũng Vân,

Ngổ Luông, Quyết Chiến, Ngòi Hoa.

- Hệ số 0,3: Các xã: Trung Hoà, Gia Mô, Lỗ Sơn, Do

Nhân, Phú Vinh, Quy Mỹ.

- Hệ số 0,2:

Các xã: Đông Lai, Ngọc Mỹ, Mỹ Hoà, Tử

Nê, Quy Hậu, Phú Cường, Thanh Hối,

Địch Giáo.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Phong Phú, Mãn Đức, Tuân Lộ; thị

trấn Mường Khến.

8. Huyện Mai Châu:

- Hệ số 0,5:

Các xã: Nong Luông, Pù Pin, Cun Pheo,

Tân Mai, Pà Cò, Hang Kia, Piềng Vế, Bao

La, Tân Sơn, Săm Khoé, Mai Hịch, Nà

Mèo.

- Hệ số 0,4:

Các xã: Phúc Sạn, Ba Khan, Đồng Bảng,

Tòng Đậu, Thung Khe, Nà Phòn, Chiềng

Châu, Mai Hạ, Vạn Mai; thị trấn Mai Châu.

9. Huyện Lạc Sơn:

- Hệ số 0,4:

Xã Ngọc Sơn.

- Hệ số 0,3:

Các xã: Miền Đồi, Ngọc Lâu, Tự Do, Bình

Hẻm, Văn Nghĩa, Quý Hoà, Tuân Đạo, Mỹ

Thành, Phú Lương.

Page 373: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 373

- Hệ số 0,2:

Các xã: Nhân Nghĩa, Văn Sơn, Tân Lập,

Tân Mỹ, Chí Đạo, Chí Thiện, Phúc Tuy,

Yên Phú, Định Cư, Hương Nhượng, Bình

Cảng, Bình Chân.

- Hệ số 0,1: Các xã: Liên Vũ, Vũ Lâm, Yên Nghiệp, Ân

Nghĩa; thị trấn Vụ Bản.

10. Huyện Yên Thủy:

- Hệ số 0,3:

Các xã: Bảo Hiệu, Lạc Lương, Lạc Sỹ, Lạc

Hưng.

- Hệ số 0,2: Các xã, Đoàn Kết, Hữu Lợi, Đa Phúc.

- Hệ số 0,1: Các xã: Lạc Thịnh, Yên Lạc, Phú Lai, Yên

Trị, Ngọc Lương; thị trấn Hàng Trạm.

11. Huyện Lạc Thủy:

- Hệ số 0,3:

Các xã: An Bình, An Lạc, Đồng Môn, Hưng

Thi.

- Hệ số 0,2:

Các xã: Liên Hoà, Yên Bồng, Phú Thành,

Phú Lão, Đồng Tâm.

- Hệ số 0,1: Các xã: Cố Nghĩa, Lạc Long, Khoan Dụ;

thị trấn Chi Nê.

XIV. THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

- Hệ số 0,7: Đảo Bạch Long Vĩ.

- Hệ số 0,5: Đảo Long Châu.

- Hệ số 0,4: Đảo Cát Bà, Trạm đèn đảo Ai-Van.

Page 374: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 374

- Hệ số 0,3: Đảo Cát Hải, Các Trạm đèn đảo: Bãi Cát,

Ađio, I Cút, Đường Rừng.

- Hệ số 0,2: Đảo Hòn Dấu, Đài khí tượng thủy văn

Phủ Liễn, các Trạm đèn đảo: Nhà Vàng,

Nam Triệu, Cửa Cấm, Đình Vũ.

XV. TỈNH HẢI DƯƠNG

1. Huyện Chí Linh:

- Hệ số 0,2:

Các xã: Hoàng Hoa Thám, Bắc An,

Hoàng Tiến, Lê Lợi, Hưng Đạo, Cộng

Hoà, Thái Học, An Lạc, Kênh Giang,

Hoàng Tân, Văn Đức.

- Hệ số 0,1: Các xã: Chí Minh, Văn An, Nhân Huệ,

Cổ Thành, Đồng Lạc, Tân Dân.

2. Huyện Kinh Môn:

- Hệ số 0,2:

Các xã: Tân Dân, Minh Tân, Phú Thứ,

Duy Tân, Hoành Sơn.

- Hệ số 0,1: Các xã: Hiệp Sơn, Hiệp Hoà, Thượng

Quận, An Phụ, Phạm Mệnh, Hiệp An,

Thất Hùng, An Sinh, Thái Sơn, Bạch

Đằng, Lê Ninh, Phúc Thành B, Thị trấn

An Lưu.

XVI. TỈNH BẮC GIANG

1. Huyện Yên Thế:

- Hệ số 0,3:

Các xã: Xuân Lương, Đồng Vương,

Đồng Tiến, Canh Nậu.

- Hệ số 0,2: Các xã: Tam Tiến, Đồng Hưu, Đông

Sơn.

Page 375: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 375

- Hệ số 0,1: Các xã: Tiến Thắng, Tân Hiệp, Tam

Hiệp, An Thượng, Hương Vĩ, Hồng Kỳ,

Đồng Kỳ, Tân Sỏi, Đồng Lạc.

2. Huyện Tân Yên:

- Hệ số 0,1:

Xã Lan Giới.

3. Huyện Lạng Giang:

- Hệ số 0,1:

Các xã: Quang Thịnh, Hương Sơn, Nghĩa

Hưng, Tiên Lục, Dương Đức.

4. Huyện Lục Nam:

- Hệ số 0,2:

Các xã: Lục Sơn, Trường Sơn, Bình

Sơn, Vô Tranh.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Cẩm Lý, Nghĩa Phương, Trường

Giang, Cương Sơn, Huyền Sơn, Đông

Hưng, Đông Phú, Tam Dị, Tiên Nha,

Bảo Đài, Bảo Sơn.

5. Huyện Lục Ngạn:

- Hệ số 0,2:

Các xã: Xa Lý, Phong Minh, Cấm Sơn,

Sơn Hải, Hộ Đáp, Phong Vân, Tân Sơn,

Kim Sơn, Phú Nhuận, Đèo Gia, Tân Lập,

Tân Mộc.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Nam Dương, Mỹ An, Biển Động,

Tân Hoa, Đồng Cốc, Phì Điền, Giáp

Sơn, Tân Quang, Biên Sơn, Kiên Thành,

Kiên Lao, Thanh Hải.

6. Huyện Sơn Động:

- Hệ số 0,2:

Các xã: Thạch Sơn, Phúc Thắng, Quế

Sơn, Tuấn Đạo, Bồng Am, Thanh Sơn,

Thanh Luận, Long Sơn, Dương Hưu, An

Lạc, Hữu Sản, Vân Sơn, Giáo Liêm, Lệ

Viễn.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Vĩnh Khương, Chiên Sơn, Cẩm

Đàn, Yên Định, An Châu, An Lập, An

Bá, thị trấn An Châu.

Page 376: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 376

7. Các đơn vị khác:

- Hệ số 0,2:

Trung tâm huấn luyện Cấm Sơn.

XVII. TỈNH VĨNH PHÚC

1. Thị xã Phúc Yên:

- Hệ số 0,1:

Xã Ngọc Thanh

2. Huyện Lập Thạch:

- Hệ số 0,2:

Các xã: Lãng Công, Quang Yên

- Hệ số 0,1: Các xã: Phương Khoan, Bạch Lữu, Liễn

Sơn, Đồng Quế, Tân Lập, Vân Trục, Hải

Lựu, Thái Hòa, Bắc Bình, Quang Sơn,

Hợp Lý, Ngọc Mỹ, Tử Du, Bàn Giản, Đôn

Nhân, Nhân Đạo, Liên Hoà, Nhạo Sơn,

Xuân Hoà, Thị trấn Lập Thạch.

3. Huyện Tam Dương:

- Hệ số 0,1:

Các xã: Hoàng Hoa, Đồng Tĩnh.

4. Huyện Tam Đảo:

- Hệ số 0,3:

Đài phát sóng Tam Đảo, Xã Đạo Trù.

- Hệ số 0,2: Các xã: Yên Dương, Bồ Lý.

- Hệ số 0,1: Các xã: Hợp Châu, Đại Đình, Tam Quan,

Hồ Sơn, Minh Quang; thị trấn Tam Đảo.

5. Huyện Bình Xuyên:

- Hệ số 0,1

Xã Trung Mỹ.

XVIII. TỈNH PHÚ THỌ

1. Thị xã Phú Thọ:

- Hệ số 0,1:

Xã Hà Thạch.

2. Huyện Đoan Hùng:

- Hệ số 0,2:

Các xã: Bằng Doãn, Minh Lương, Phú

Thứ.

Page 377: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 377

- Hệ số 0,1:

Các xã: Phúc Lai, Vân Đồn, Yên Kiện,

Hùng Long, Ngọc Quan, Quế Lâm, Bằng

Luân, Minh Tiến, Minh Phú, Hữu Đô, Đại

Nghĩa, Vụ Quang, Vân Du, Tây Cốc, Tiêu

Sơn, Phương Trung, Phong Phú, Hùng

Quan, Sóc Đăng, Chân Mộng, Chí Đám,

Đông Khê, Nghinh Xuyên.

3. Huyện Hạ Hoà:

- Hệ số 0,2:

Các xã: Đại Phạm, Quân Khê.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Vô Tranh, Xuân áng, Chuế Lưu,

Văn Lang, Hà Lương, Gia Điền, Phương

Viên, Hương Xạ, Lệnh Khanh, Yên Kỳ,

Cáo Điền, Lâm Lợi, Y Sơn, Bằng Giã, Minh

Côi, Yên Luật, Hậu Bổng, Đan Hà, Phụ

Khánh, Liên Phương, Mai Tùng, Chính

Công, Lang Sơn, Vĩnh Chân, Hiền Lương,

ấm Hạ, Động Lâm, Đan Thượng, Minh

Hạc.

4. Huyện Thanh Ba:

- Hệ số 0,1:

Các xã: Thanh Vân, Đông Lĩnh, Đại An,

Thái Ninh, Năng Yên, Quảng Nạp, Khải

Xuân, Võ Lao, Hanh Cù, Mạn Lạn, Yên

Nội, Đồng Xuân, Yển Khê, Phương Lĩnh,

Hoàng Cương, Sơn Cương, Thanh Xá,

Đông Thành, Chí Tiên, Ninh Dân.

5. Huyện Phù Ninh:

- Hệ số 0,1:

Các xã: Phú Lộc, Phú Nham, Phù Ninh,

Phú Mỹ,

Liên Hoa, Trạm Thản, Trung Giáp, Hạ

Giáp, Trị Quận, Bảo Thanh, Tiên Du, Tiên

Phú, Kim Đức, An Đạo,

Gia Thanh.

Page 378: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 378

6. Huyện Yên Lập:

- Hệ số 0,3:

Các xã: Xuân Thuỷ, Xuân Viên, Xuân An,

Lương Sơn, Mỹ Lung, Mỹ Lương, Nga

Hoàng, Trung Sơn.

- Hệ số 0,2:

Các xã: Hưng Long, Đồng Lạc, Thượng

Long, Đồng Thịnh, Phúc Khánh, Minh Hoà,

Ngọc Lập, Ngọc Đồng.

- Hệ số 0,1: Thị trấn Yên Lập.

7. Huyện Cẩm Khê:

- Hệ số 0,2:

Các xã: Yên Dưỡng, Chương Xá, Văn

Khúc, Đồng Lương.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Tiên Lương, Phượng Vĩ, Tam Sơn,

Văn Bán, Cấp Dẫn, Hương Lung, Ngô Xá,

Đồng Cam, Phương Xá, Tạ Xá, Thuỵ Liễu,

Phùng Xá, Sơn Nga, Xương Thịnh, Sơn

Tình, Tùng Khê, Yên Lập, Tuy Lộc, Thanh

Nga, Phú Khê, Phú Lạc, Điêu Lương, Tình

Cương.

8. Huyện Tam Nông:

- Hệ số 0,1:

Các xã: Dị Nậu, Thọ Văn, Quang Húc, Tề

Lễ, Thượng Nông, Hiền Quan, Tứ Mỹ,

Thanh Uyên, Hùng Đô, Phương Thịnh, Văn

Lương, Hương Nha, Dậu Dương, Hương

Nộn, Cổ Tiết, Xuân Quang, Tam Cường.

9. Huyện Lâm Thao:

- Hệ số 0,1:

Các xã: Chu Hoá, Tiên Kiên, Hy Cương,

Xuân Lũng, Thanh Đình, Thạch Sơn, Xuân

Huy, Hợp Hải, Sơn Vi.

10. Huyện Thanh Sơn:

- Hệ số 0,4:

Các xã: Xuân Sơn, Đồng Sơn, Vinh Tiền,

Page 379: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 379

Đông Cửu, Thượng Cửu.

- Hệ số 0,3:

Các xã: Thu Ngạc, Long Cốc, Tam Thanh,

Tân Lập, Tân Minh, Xuân Đài, Kim

Thượng, Khả Cửu, Lai Đồng, Kiệt Sơn,

Tân Sơn.

- Hệ số 0,2: Các xã: Thu Cúc, Thạch Kiệt, Sơn Hùng,

Tân Phú, Mỹ Thuận, Địch Quả, Giáp Lai,

Thục Luyện, Võ Miếu, Thạch Khoán, Minh

Đài, Văn Luông, Cự Thắng, Tất Thắng,

Văn Miếu, Cự Đồng, Thắng Sơn, Hương

Cần, Yên Lãng, Yên Lương, Lương Nha,

Yên Sơn, Tinh Nhuệ; thị trấn Thanh Sơn.

11. Huyện Thanh

Thủy:

- Hệ số 0,2:

Các xã: Phượng Mao, Yến Mao, Tu Vũ.

- Hệ số 0,1: Các xã: Sơn Thủy, La Phù, Đào Xá, Trung

Thịnh, Thạch Đồng, Hoàng Xá, Tân

Phương, Trung Nghĩa.

XIX. TỈNH HÀ NAM

1. Huyện Kim Bảng:

- Hệ số 0,2:

Xã Ba Sao; Cán bộ, công nhân viên

thuộc các đơn vị: Nhà máy Xi măng Bút

Sơn, Kho K 135 (thuộc địa bàn xã Thanh

Sơn).

XX. TỈNH NINH BÌNH

1. Thị xã Tam Điệp:

- Hệ số 0,1:

Các xã: Quang Sơn, Yên Sơn.

Page 380: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 380

2. Huyện Nho quan:

- Hệ số 0,4:

Các xã: Cúc Phương, Kỳ Phú, Phú Long.

- Hệ số 0,3:

Các xã: Xích Thổ, Thạch Bình, Yên

Quang,

Văn Phương.

- Hệ số 0,2:

Các xã: Gia Sơn, Phú Sơn, Gia Lâm, Gia

Tường, Lạc Vân, Đồng Phong, Lạng

Phong, Văn Phong, Văn Phú, Phú Lộc,

Quỳnh Lưu, Sơn Lai, Quảng Lạc,

Đức Long

- Hệ số 0,1:

Các xã: Sơn Hà, Thượng Hoà, Sơn

Thành, Thanh Lạc, Gia Thuỷ, Thị trấn

Nho Quan

3. Các đơn vị khác:

- Hệ số 0,2:

Trại cải tạo phạm nhân Ninh Khánh.

XXI. TỈNH THANH HÔÁ

1. Huyện Mường Lát:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Mường Thanh, Tén Tằn, Pù Nhi,

Quang Chiểu.

- Hệ số 0,5:

Các xã: Tam Chung, Mường Lý, Trung

Lý, thị trấn Mường Lát.

2. Huyện Quan Hoá:

- Hệ số 0,5:

Các xã: Trung Sơn, Trung Thành, Hiền

Kiệt.

- Hệ số 0,4: Các xã: Thành Sơn, Hiền Chung, Phú

Sơn.

- Hệ số 0,3:

Các xã: Thiên Phủ, Nam Động, Nam Tiến,

Phú Thanh, Phú Lệ, Thanh Xuân, Phú

Xuân.

Page 381: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 381

- Hệ số 0,2:

Các xã: Hồi Xuân, Xuân Phú, Phú

Nghiêm, Nam Xuân.

- Hệ số 0,1: Thị trấn Quan Hoá.

3. Huyện Bá Thước:

- Hệ số 0,5:

Xã Lũng Cao.

- Hệ số 0,4: Các xã: Thành Sơn, Cổ Lũng, Lương Nội,

Lũng Niêm.

- Hệ số 0,3: Các xã: Kỳ Tân, Hạ Trung, Điền Thượng,

Thành Lâm, Ban Công, Lương Trung,

Lương Ngoại, Điền Quang, Điền Hạ.

- Hệ số 0,2:

Các xã: Văn Nho, Thiết Kế, Thiết ống,

Lâm Sa, ái Thượng, Tân Lập.

- Hệ số 0,1: Các xã: Điền Cư, Điền Trung, Thị trấn

Cành Nàng.

4. Huyện Quan Sơn:

- Hệ số 0,5:

Các xã: Sơn Hà, Sơn Thuỷ, Sơn Điện,

Tam Thanh, Tam Lư, Na Mèo, Mường

Mìn.

- Hệ số 0,3: Các xã: Sơn Lư, Trung Thượng.

- Hệ số 0,2: Các xã: Trung Xuân, Trung Hạ.

5. Huyện Lang Chánh:

- Hệ số 0,5:

Các xã: Yên Khương, Yên Thắng.

- Hệ số 0,4: Các xã: Lâm Phú, Tam Văn.

- Hệ số 0,3: Các xã: Trí Nang, Giao An, Giao Thiện.

- Hệ số 0,2: Xã Tân Phúc.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Đồng Lương, Quang Hiến,

Thị trấn Lang Chánh.

Page 382: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 382

6. Huyện Ngọc Lạc:

- Hệ số 0,3:

Các xã: Thạch Lập, Vân âm.

- Hệ số 0,2: Các xã: Thuý Sơn, Phùng Giáo, Cao

Ngọc.

- Hệ số 0,1: Các xã: Lam Sơn, Mỹ Tân, Ngọc Khê,

Quang Trung, Đồng Thịnh, Ngọc Liên,

Ngọc Sơn, Lộc Thịnh, Cao Thịnh, Ngọc

Trung, Phùng Minh, Phúc Thịnh, Nguyệt

Ấn, Kiên Thọ, Minh Tiến, Minh Sơn; Thị

trấn Ngọc Lạc.

7. Huyện Cẩm Thủy:

- Hệ số 0,3:

Xã Cẩm Quý.

- Hệ số 0,2:

Các xã: Cẩm Lương, Cẩm Thạch, Cẩm

Thành, Cẩm Liên.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Cẩm Long, Cẩm Tân, Cẩm Bình,

Cẩm Ngọc, Cẩm Phong, Cẩm Châu, Cẩm

Yên, Cẩm Phú, Cẩm Tú, Cẩm Giang,

Cẩm Vân, Cẩm Tâm, Cẩm Sơn.

8. Huyện Thạch Thành:

- Hệ số 0,3:

Các xã: Thạch Lâm, Thành Yên, Thạch

Tượng, Thành Mỹ.

- Hệ số 0,2: Các xã: Thành Công, Thạch Cẩm, Thành

Minh.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Thành Tâm, Thành Long, Thành

An, Thành Tân, Thành Vân, Ngọc Trạo,

Thành Vinh, Thạch Quảng, Thành Trực,

Thành Thọ, Thành Hưng, Thành Kim,

Thành Tiến, Thạch Định, Thạch Long,

Thạch Bình, Thạch Đồng, Thạch Sơn.

9. Huyện Vĩnh Lộc:

- Hệ số 0,1:

Các xã: Vĩnh Quang, Vĩnh Hùng, Vĩnh

Thịnh, Vĩnh Long, Vĩnh Thành.

Page 383: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 383

10. Huyện Yên Định:

- Hệ số 0,1:

Xã Yên Lâm.

11. Huyện Thọ Xuân:

- Hệ số 0,1:

Các xã: Xuân Châu, Xuân Phú, Quảng

Phú, Thọ Lâm.

12. Huyện Thường

Xuân:

- Hệ số 0,5:

Các xã: Bát Mọt, Xuân Liên, Yên Nhân,

Xuân Chinh, Xuân Lẹ.

- Hệ số 0,4: Xã Xuân Mỹ.

- Hệ số 0,3:

Các xã: Vạn Xuân, Xuân Thắng, Xuân

Khao, Xuân Lộc, Tân Thành, Luận Khê.

- Hệ số 0,2: Các xã: Luận Thành, Lương Sơn.

- Hệ số 0,1: Các xã: Ngọc Phụng, Xuân Dương, Xuân

Cẩm, Xuân Cao, Thọ Thanh, Thị trấn

Thường Xuân.

13. Huyện Triệu Sơn:

- Hệ số 0,1:

Các xã: Bình Sơn, Thọ Sơn, Triệu Thành.

14. Huyện Như Xuân:

- Hệ số 0,4:

Các xã: Thanh Phong, Thanh Lâm, Thanh

Sơn, Thanh Xuân, Thanh Quân, Thanh

Hoà.

- Hệ số 0,3:

Các xã: Xuân Bình, Bình Lương, Cát Vân,

Cát Tân.

- Hệ số 0,2:

Các xã: Hoá Quỳ, Xuân Quỳ, Tân Bình,

Yên Lễ, Thượng Ninh.

Page 384: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 384

- Hệ số 0,1: Xã Bái Trành, Thị trấn Yên Cát.

15. Huyện Như Thanh:

- Hệ số 0,3:

Xã Xuân Thái

- Hệ số 0,2: Các xã: Thanh Kỳ, Thanh Tân, Phượng

Nghi, Xuân Khang, Cán Khê.

- Hệ số 0,1: Các xã: Yên Lạc, Hải Vân, Hải Long, Yên

Thọ, Phúc Đường, Xuân Phúc, Xuân Thọ,

Mậu Lâm, Xuân Du.

16. Huyện Tĩnh Gia:

- Hệ số 0,2:

Núi Xước thuộc xã Trường Lâm.

- Hệ số 0,1: Xã Phú Sơn.

17. Các đơn vị khác:

- Hệ số 0,3:

Đảo Hòn Mê.

- Hệ số 0,2: Đảo Hòn Nẹ

- Hệ số 0,1: Các trạm đèn đảo: Lạch Trào, Nghi Sơn.

XXII. TỈNH NGHỆ AN

1. Thị xã Cửa Lò:

- Hệ số 0,3:

Đảo Mắt

- Hệ số 0,1: Đảo Ngư, các Trạm đèn đảo: Cửa Hội,

Cửa Lò.

2. Huyện Quế Phong:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Thông Thụ, Đồng Văn, Hạnh

Dịch, Tiền Phong, Nậm Giải, Tri Lễ, Châu

Thôn, Nậm Nhoóng, Quang Phong, Căm

Muộn

Page 385: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 385

- Hệ số 0,5: Các xã: Mường Nọc, Quế Phong, Châu

Kim, Thị trấn Kim Sơn.

3. Huyện Quỳ Châu:

- Hệ số 0,5:

Các xã: Châu Hội, Châu Thuận, Châu

Phong, Châu Hoàn, Diên Lãm, Châu Bính.

- Hệ số 0,4: Các xã: Châu Nga, Châu Tiến, Châu

Thắng, Châu Bình, Châu Hạnh.

- Hệ số 0,3: Thị trấn Quỳ Châu.

4. Huyện Kỳ Sơn:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Mỹ Lý, Bắc Lý, Keng Đu, Đoọc

Mạy, Huồi Tụ, Mường Lống, Na Loi, Nậm

Cắn, Bảo Nam, Phà Đánh, Bảo Thắng,

Hữu Lập, Tà Cạ, Chiêu Lưu, Mường Típ,

Hữu Kiệm, Tây Sơn, Mường ải, Na Ngoi,

Nậm Càn.

- Hệ số 0,5: Thị trấn Mường Xén.

5. Huyện Tương

Dương:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Hữu Dương, Mai Sơn, Tam Hợp,

Hữu Khuông, Luân Mai, Nhôn Mai, Tam

Quang, Nga My.

- Hệ số 0,5: Các xã: Kim Đa, Kim Tiến, Yên Tĩnh,

Lượng Minh, Yên Hoà, Yên Na, Lưu Kiền,

Thạch Giám, Xá Lượng, Tam Thái, Tam

Đình, Yên Thắng.

- Hệ số 0,4: Thị trấn Hoà Bình.

6. Huyện Nghĩa Đàn:

- Hệ số 0,3:

Các xã: Nghĩa Mai, Nghĩa Yên.

- Hệ số 0,2: Các xã: Nghĩa Lâm, Nghĩa Minh, Nghĩa

Lợi, Nghĩa Lạc, Nghĩa Thọ, Nghĩa An,

Nghĩa Trung, Nghĩa Liên, Nghĩa Hưng,

Page 386: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 386

Nghĩa Sơn, Nghĩa Hồng, Nghĩa Phú,

Nghĩa Bình, Nghĩa Hiếu, Nghĩa Tân,

Nghĩa Đức.

- Hệ số 0,1: Các xã: Nghĩa Thịnh, Nghĩa Hội, Nghĩa

Thắng, Nghĩa Quang, Nghĩa Hoà, Nghĩa

Tiến, Nghĩa Mỹ, Tây Hiếu, Nghĩa Thuận,

Đông Hiếu, Nghĩa Long, Nghĩa Lộc,

Nghĩa Khánh; Thị trấn Thái Hoà.

7. Huyện Quỳ Hợp:

- Hệ số 0,4:

Các xã: Bắc Sơn, Nam Sơn, Hạ Sơn, Liên

Hợp, Châu Thành, Châu Hồng, Châu

Tiến, Văn Lợi, Châu Lý, Châu Lộc.

- Hệ số 0,3:

Các xã: Yên Hợp, Đồng Hợp, Tam Hợp,

Châu Cường, Châu Quang, Thọ Hợp,

Minh Hợp, Nghĩa Xuân, Châu Thái, Châu

Đình; thị trấn Quỳ Hợp.

8. Huyện Quỳnh Lưu:

- Hệ số 0,2:

Xã Tân Thắng.

- Hệ số 0,1: Xã Quỳnh Thắng.

9. Huyện Con Cuông:

- Hệ số 0,5:

Các xã: Châu Khê, Môn Sơn.

- Hệ số 0,4:

Các xã: Bình Chuẩn, Lạng Khê, Cam Lâm,

Thạch Ngàn, Đôn Phục, Mậu Đức, Chi

Khê, Bồng Khê, Yên Khê, Lục Dạ.

- Hệ số 0,3: Thị trấn Con Cuông

10. Huyện Tân Kỳ:

- Hệ số 0,3:

Các xã: Tân Xuân, Phú Sơn, Tiên Kỳ,

Đồng Văn, Tân Hợp.

Page 387: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 387

- Hệ số 0,2:

Các xã: Nghĩa Dũng, Giai Xuân, Nghĩa

Phúc, Nghĩa Bình, Kỳ Sơn.

- Hệ số 0,1: Các xã: Tân Phú, Nghĩa Đồng, Nghĩa

Thái, Nghĩa Hợp, Nghĩa Hoàn, Tân An,

Tân Long, Hương Sơn, Tân Kỳ, Nghĩa

Hành, Tân Hương; thị trấn Tân Kỳ.

11. Huyện Anh Sơn:

- Hệ số 0,3:

Các xã: Bình Sơn, Thọ Sơn, Thành Sơn,

Phúc Sơn, Tam Sơn

- Hệ số 0,2:

Các xã: Đỉnh Sơn, Cẩm Sơn, Hùng Sơn,

Tường Sơn, Hội Sơn.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Tào Sơn, Đức Sơn, Thạch Sơn,

Long Sơn, Vĩnh Sơn, Khai Sơn, Cao Sơn,

Lĩnh Sơn, Lạng Sơn.

12. Huyện Thanh

Chương:

- Hệ số 0,2:

Các xã: Thanh Thủy, Thanh Hà, Thanh

Thịnh, Thanh Hương, Hạnh Lâm, Thanh

Đức.

- Hệ số 0,1: Các xã: Thanh Mỹ, Thanh Tùng, Thanh

Mai, Thanh Xuân, Thanh Lâm, Võ Liệt,

Thanh An.

XXIII. TỈNH HÀ TĨNH

1. Huyện Hương Sơn:

- Hệ số 0,5:

Các xã: Sơn Hồng, Sơn Kim 1,

Sơn Kim 2.

- Hệ số 0,4: Các xã: Sơn Lĩnh, Sơn Lâm

- Hệ số 0,2: Các xã: Sơn Hàm, Sơn Lễ, Sơn Mai, Sơn

Trường, Sơn Tây, Sơn Tiến.

Page 388: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 388

- Hệ số 0,1: Các xã: Sơn Quang, Thị trấn Tây Sơn,

Sơn Ninh, Sơn Châu, Sơn Trung, Sơn

Diệm, Sơn Giang, Sơn Hoà, Sơn Phú,

Sơn Bình, Sơn Trà, Sơn Thịnh, Sơn Tân,

Sơn Long, Sơn Mỹ, Sơn Phúc, Sơn Thuỷ,

Sơn Hà, Sơn An, Sơn Bằng, Thị trấn Phố

Châu.

2. Huyện Đức Thọ:

- Hệ số 0,1:

Các xã: Tân Hương, Đức Lạng, Đức Lập,

Đức Đồng.

3. Huyện Vũ Quang:

- Hệ số 0,5:

Xã Hương Quang.

- Hệ số 0,4: Xã Hương Điền.

- Hệ số 0,3: Các xã: Hương Minh, Hương Thọ; thị trấn

Vũ Quang.

- Hệ số 0,2:

Các xã: Đức Bồng, Đức Lĩnh, Đức Hương,

Đức Liên, Đức Giang, Sơn Thọ

- Hệ số 0,1: Xã Ân Phú.

4. Huyện Nghi Xuân:

- Hệ số 0,1:

Các xã: Xuân Liên, Xuân Lĩnh, Xuân Viên,

Cỗ Đạm, Cương Gián.

5. Huyện Can Lộc:

- Hệ số 0,1:

Các xã: Phú Lộc, Thượng Lộc, Mỹ Lộc,

Hồng Lộc, Thuần Thiện, Đồng Lộc.

6. Huyện Hương Khê:

- Hệ số 0,5:

Xã Hương Lâm.

Page 389: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 389

- Hệ số 0,4:

Các xã: Hương Liên, Hương Vĩnh, Phú

Gia, Hoà Hải.

- Hệ số 0,2:

Các xã: Hương Giang, Phương Mỹ,

Phương Điền, Hương Trạch, Phúc Trạch,

Hương Bình, Hương Thuỷ, Hà Linh, Lộc

Yên, Hương Đô, Phú Phong,

Gia Phố, Hương Xuân, Hương Long, Phúc

Đồng, Hương Trà.

- Hệ số 0,1: Thị trấn Hương Khê.

7. Huyện Thạch Hà:

- Hệ số 0,1:

Các xã: Thạch Điền, Thạch Hương, Thạch

Ngọc, Bắc Sơn, Thạch Xuân, Nam

Hương.

8. Huyện Cẩm Xuyên:

- Hệ số 0,1:

Các xã: Cẩm Minh, Cẩm Lĩnh, Cẩm Lạc,

Cẩm Sơn, Cẩm Mỹ, Cẩm Quan, Cẩm

Thịnh.

9. Huyện Kỳ Anh:

- Hệ số 0,4:

Các xã: Kỳ Thượng, Kỳ Sơn, Kỳ Lạc, Kỳ

Lâm,

Kỳ Hợp.

- Hệ số 0,3: Xã Kỳ Tây.

- Hệ số 0,2:

Các xã: Kỳ Nam, Kỳ Lợi, Kỳ Liên, Kỳ

Phương,

Kỳ Xuân.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Kỳ Châu, Kỳ Thọ, Kỳ Hà, Kỳ Thư,

Kỳ Hải, Kỳ Hưng, Kỳ Tiến, Kỳ Tân, Kỳ

Giang, Kỳ Phong, Kỳ Hoa, Kỳ Văn, Kỳ

Page 390: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 390

Đồng, Kỳ Trinh, Kỳ Khang, Kỳ Ninh, Kỳ

Bắc, Kỳ Thịnh, Kỳ Long, Kỳ Phú, Thị trấn

Kỳ Anh.

10. Các Đơn vị khác:

- Hệ số 0,1:

Các Trạm đèn: Cửa Sót, Cửa Nhượng.

XXIV. TỈNH QUẢNG BÌNH

1. Huyện Minh Hoá:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Thượng Hoá, Dân Hoá, Hoá Sơn,

Hoá Phúc, Trọng Hoá.

- Hệ số 0,5:

Các xã: Hồng Hoá, Hoá Thanh, Hoá Tiến,

Hoá Hợp, Xuân Hoá, Yên Hoá, Minh Hoá,

Tân Hoá, Quy Hoá, Trung Hoá; thị trấn Quy

Đạt.

2. Huyện Tuyên Hoá

- Hệ số 0,7:

Xã Lâm Hoá.

- Hệ số 0,5: Các xã: Thanh Thạch, Thanh Hoá, Hương

Hoá.

- Hệ số 0,4: Các xã: Ngư Hoá, Kim Hoá, Cao Quảng,

Thuận Hoá.

- Hệ số 0,3:

Các xã: Nam Hoá, Lê Hoá, Đồng Hoá,

Thạch Hoá, Đức Hoá, Phong Hoá, Sơn

Hoá, Thị trấn Đồng Lê.

- Hệ số 0,2: Các xã: Mai Hoá, Tiến Hoá, Châu Hoá, Văn

Hoá.

3. Huyện Quảng

Trạch:

- Hệ số 0,4:

Xã Quảng Hợp.

- Hệ số 0,3: Xã Quảng Đông.

Page 391: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 391

- Hệ số 0,2:

Các xã: Quảng Thạch, Quảng Tiến, Quảng

Kim, Quảng Châu, Quảng Liên, Cảnh Hoá,

Quảng Sơn.

4. Huyện Bố Trạch:

- Hệ số 0,7:

Xã Thượng Trạch.

- Hệ số 0,5: Xã Tân Trạch.

- Hệ số 0,4: Các xã: Phúc Trạch, Lâm Trạch, Xuân

Trạch, Sơn Trạch.

- Hệ số 0,3: Xã Hưng Trạch.

- Hệ số 0,2: Các xã: Liên Trạch, Phú Định, Thị trấn

Nông trường Việt Trung.

- Hệ số 0,1: Xã Sơn Lộc.

5. Huyện Quảng Ninh:

- Hệ số 0,7:

Xã Trường Sơn.

- Hệ số 0,4: Xã Trường Xuân.

6. Huyện Lệ Thuỷ:

- Hệ số 0,7:

Làng Ho-Vít Thù Lù.

- Hệ số 0,5: Các xã: Kim Thủy, Ngân Thủy, Lâm Thủy.

- Hệ số 0,2: Các xã: Thái Thủy, Văn Thủy, Trường

Thủy.

7. Các Đơn vị khác:

- Hệ số 0,1:

Trạm đèn Cửa Giành, Trạm đèn Cửa Nhật

Lệ.

Page 392: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 392

XXV. TỈNH QUẢNG TRỊ

1. Huyện Vĩnh Linh:

- Hệ số 0,7:

Đảo Cồn Cỏ (thuộc xã Vĩnh Quang).

- Hệ số 0,5: Xã Vĩnh Ô.

- Hệ số 0,4: Xã Vĩnh Hà.

- Hệ số 0,3: Xã Vĩnh Khê.

- Hệ số 0,1: Các xã: Vĩnh Chấp, Vĩnh Sơn, Thị trấn Bến

Quan.

2. Huyện Hướng Hoá:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Ba Tầng, A Dơi, Thanh, Xy, Thuận,

Hướng Lập, Hướng Phùng, Hướng Sơn,

Hướng Linh, A Xinh, A Túc, Hướng Lộc,

Húc.

- Hệ số 0,5: Các xã: Tân Thành, Tân Long, Tân Liên,

Hướng Tân, Tân Hợp, Tân Lập.

- Hệ số 0,4: Thị trấn Lao Bảo, Thị trấn Khe Sanh.

3. Huyện Gio Linh:

- Hệ số 0,3:

Xã Linh Thượng.

- Hệ số 0,2: Các xã: Vĩnh Trường, Hải Thái.

- Hệ số 0,1: Xã Gio An.

4. Huyện Đa Krông:

- Hệ số 0,7:

Các xã: A Vao, Ba Nang, A Ngo, Tà Long.

- Hệ số 0,5: Các xã: Tà Rụt, Húc Nghì, A Bung, Đa

Krông.

- Hệ số 0,4: Các xã: Hướng Hiệp, Mò Ó, Hải Phúc,

Triệu Nguyên.

Page 393: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 393

- Hệ số 0,3: Xã Ba Lòng.

5. Huyện Cam Lộ:

- Hệ số 0,2:

Các xã: Cam Tuyền, Cam Chính, Cam

Nghĩa.

- Hệ số 0,1: Các xã: Cam Thành, Cam Thuỷ.

6. Các đơn vị khác:

- Hệ số 0,1:

Trạm đèn đảo Cửa Việt, Mũi Lạy.

XXVI. TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

1. Huyện Phong Điền:

- Hệ số 0,2:

Các xã: Phong Sơn, Phong Mỹ, Phong

Xuân.

2. Huyện Hương Thuỷ:

- Hệ số 0,3:

Các xã: Dương Hoà, Phú Sơn.

3. Huyện Hương Trà:

- Hệ số 0,4:

Xã Hồng Tiến

- Hệ số 0,2: Các xã: Bình Điền, Bình Thành, Hương

Bình.

- Hệ số 0,1: Các xã: Hương Vân, Hương Thọ.

4. Huyện A Lưới:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Hồng Vân, Hồng Kim, Hồng

Trung, Bắc Sơn, Hồng Bắc, A Ngo, Sơn

Thủy, Phú Vinh, Hồng Quảng, Hương

Phong, Nhâm, Hồng Thượng, Hồng Thái,

Hương Lâm, A Roằng, Đông Sơn, A Đớt,

Hồng Thuỷ; thị trấn A Lưới.

- Hệ số 0,5: Các xã: Hương Nguyên, Hồng Hạ.

Page 394: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 394

5. Huyện Phú Lộc:

- Hệ số 0,3:

Các xã: Lộc Hoà, Lộc Bình, Xuân Lộc.

- Hệ số 0,1: Các xã: Lộc Tiến, Vinh Hiền, Lộc Vĩnh.

6. Huyện Nam Đông:

- Hệ số 0,5:

Các xã: Hương Phú, Hương Sơn, Hương

Lộc, Thượng Quảng, Hương Hoà, Hương

Giang, Hương Hữu, Thượng Lộ, Thượng

Long, Thượng Nhật.

- Hệ số 0,4: Thị trấn Khe Tre.

7. Các đơn vị khác:

- Hệ số 0,1:

Trạm đèn đảo Thuận An.

XXVII. TỈNH QUẢNG NAM

1. Thị xã Tam Kỳ:

- Hệ số 0,1:

Xã Tam Lãnh.

2. Thị xã Hội An:

- Hệ số 0,2:

Xã Tân Hiệp (Đảo Cù Lao Chàm)

3. Huyện Tây Giang:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Ch' ơm, AXan, Tr' Hy, Lăng, A

Tiêng, Bhallê, Ga Ry, A Nông.

- Hệ số 0,5: Các xã: A Vương, Dang

4. Huyện Đông Giang:

- Hệ số 0,5:

Các xã: A Ting, Tư, Sông Kôn, Tà Lu, Ba,

Jơ Ngây, Kà Dăng, Za Hung, A Rooih, Mà

Cooih; thị trấn P'Rao.

5. Huyện Đại Lộc:

- Hệ số 0,2:

Các xã: Đại Sơn, Đại Hồng, Đại Thạnh,

Page 395: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 395

Đại Chánh, Đại Lãnh, Đại Hưng.

- Hệ số 0,1: Các xã: Đại Đồng, Đại Quang, Đại Tân

6. Huyện Duy Xuyên:

- Hệ số 0,1:

Các xã: Duy Sơn, Duy Phú.

7. Huyện Quế Sơn:

- Hệ số 0,3:

Các xã: Quế Phước, Quế Lâm.

- Hệ số 0,2: Xã Quế Ninh.

- Hệ số 0,1: Các xã: Quế Lộc, Quế Trung, Quế Phong.

8. Huyện Nam Giang:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Zuôich, La êê, Chà Vài, La Dêê,

Đắc Pring, Đắc Pre.

- Hệ số 0,5: Các xã: Cà Dy, Tà Bhinh.

- Hệ số 0,3: Thị trấn Thạnh Mỹ.

9. Huyện Phước Sơn:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Phước Thành, Phước Công,

Phước Mỹ, Phước Năng, Phước Đức,

Phước Lộc.

- Hệ số 0,5:

Các xã: Phước Kim, Phước Chánh,

Phước Hiệp, Phước Xuân.

- Hệ số 0,4: Thị trấn Khâm Đức.

10. Huyện Hiệp Đức:

- Hệ số 0,5:

Các xã: Phước Gia, Phước Trà.

- Hệ số 0,3: Xã Thăng Phước.

- Hệ số 0,2:

Các xã: Quế Bình, Hiệp Thuận, Hiệp Hoà,

Quế Lưu, Bình Sơn.

- Hệ số 0,1: Các xã: Bình Lâm, Thị trấn Tân An, Quế

Thọ.

Page 396: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 396

11. Huyện Thăng Bình:

- Hệ số 0,1:

Các xã: Bình Lãnh, Bình Phú.

12. Huyện Tiên Phước:

- Hệ số 0,3:

Các xã: Tiên Ngọc, Tiên Lãnh.

- Hệ số 0,2: Các xã: Tiên lập, Tiên An, Tiên Hiệp, Tiên

Cẩm, Tiên Sơn, Tiên Hà.

- Hệ số 0,1: Các xã: Tiên Phong, Tiên Thọ, Tiên Lộc,

Tiên Cảnh, Tiên Châu, Tiên Mỹ, Thị trấn

Tiên Kỳ.

13. Huyện Bắc Trà My:

- Hệ số 0,7:

Các xã: Trà Giác, Trà Giáp, Trà Ka.

- Hệ số 0,5: Các xã: Trà Kót, Trà Nú, Trà Tân, Trà

Giang, Trà Đốc, Trà Bui.

- Hệ số 0,4: Các xã: Trà Đông, Trà Dương.

- Hệ số 0,3: Thị trấn Trà My.

14. Huyện Nam Trà My

- Hệ số 0,7:

Các xã: Trà Leng, Trà Dơn, Trà Tập, Trà

Mai, Trà Cang, Trà Linh, Trà Nam, Trà

Don, Trà Vân, Trà Vinh.

15. Huyện Núi Thành:

- Hệ số 0,2:

Các xã: Tam Sơn, Tam Trà, Tam Thạnh.

- Hệ số 0,1: Xã Tam Mỹ.

XXVIII. THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

1. Huyện Hoà Vang:

- Hệ số 0,2:

Xã Hoà Bắc.

- Hệ số 0,1: Các xã: Hòa Phú, Hòa Liên, Hòa Phong,

Hòa Ninh, Hòa Khương.

2. Các đơn vị khác:

- Hệ số 0,2:

Trạm đèn biển Tiên Sa.

Page 397: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 397

XXIX. TỈNH KHÁNH HÒA

1. Thành phố Nha

Trang:

- Hệ số 0,2:

- Hệ số 0,1:

Đảo Hòn Tre.

Các đảo: Trí Nguyên, Bích Đầm, Đầm

Bấy, Đầm Già, Bãi Me, Bãi Trũ, Vũng

Ngán, Hòn Một.

2. Thị xã Cam Ranh:

- Hệ số 0,2:

- Hệ số 0,1:

Xã Cam Bình.

Các xã: Sơn Tân, Cam Lập, Cam Hải

Đông, Bán đảo Cam Ranh.

3. Huyện Vạn Ninh:

- Hệ số 0,3:

Xã Vạn Thạnh.

4. Huyện Ninh Hòa

- Hệ số 0,2:

- Hệ số 0,1:

Các xã: Ninh Tây, Ninh Vân

Các xã: Ninh Phú, Ninh Tân, Ninh

Thượng, Ninh Sơn, Ninh Phước.

5. Huyện Khánh Vĩnh:

- Hệ số 0,5:

- Hệ số 0,4:

- Hệ số 0,3:

- Hệ số 0,2:

Các xã: Kháng Thượng, Khánh Hiệp, Sơn

Thái, Giang Ly, Liên Giang, Cầu Bà

Các xã: Khánh Phú, Khánh Thành, Kháng

Trung Xã Khánh Bình

Các xã: Khánh Đông, Khánh Nam, Sông

Cầu; thị trấn Khánh Vĩnh

6. Huyện Diên Khánh:

- Hệ số 0,2:

- Hệ số 0,1:

Xã Diên Tân

Xã Suối Tiên

7. Huyện Khánh Sơn:

- Hệ số 0,5:

- Hệ số 0,4:

Xã Thành Sơn

Các xã: Ba Cụm Nam, Sơn Lâm, Sơn

Page 398: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 398

- Hệ số 0,3:

Bình, Sơn Hiệp

Các xã: Ba Cụm Bắc, Sơn Trung, thị trấn

Tô Hạp

8. Huyện Trường Sa:

- Hộ số 1,0:

Toàn huyện

9. Các đơn vị khác:

- Hệ số 0,3:

- Hệ số 0,2

Trạm đèn đảo Hòn Lớn

Trạm đèn đảo Hòn Chút, các đảo thuộc

tỉnh

XXX. TỈNH PHÚ YÊN

1. Thị xã Tuy Hòa:

- Hệ số 0,2:

Chóp Chài thuộc xã Bình Kiến.

2. Huyện Đồng Xuân:

- Hệ số 0,4:

- Hệ số 0,3:

- Hệ số 0,2:

- Hệ số 0,1:

Xã Phú Mỡ.

Xã Xuân Quang 1.

Các xã: Xuân Quang 2, Xuân Quang 3,

Xuân Phước.

Các xã: Xuân Long, Xuân Lãnh, Đa Lộc,

Xuân Sơn Bắc, Xuân Sơn Nam.

3. Huyện Tuy An:

- Hệ số 0,1:

Các xã: An Thọ, An Xuân, An Lĩnh.

4. Huyện Sơn Hòa:

- Hệ số 0,4:

- Hệ số 0,3:

- Hệ số 0,2:

- Hệ Số 0,1:

Các xã: Phước Tân, Cà Lúi.

Các xã: Sơn Hội, KRông Pa, Suối Trai, Ea

Chà Rang.

Các xã: Sơn Nguyên, Sơn Phước, Sơn

Định, Sơn Xuân, Sơn Long, Suối Bạc.

Thị trấn Củng Sơn, xã Sơn Hà.

5. Huyện Sông Hinh:

- Hệ số 0,4:

Các xã: Ea Trol, Sông Hinh, Ea Bar, Ea

Ly, Ea Bá, Ea Lâm.

Page 399: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 399

- Hệ số 0,3:

- Hệ số 0,2:

- Hệ số 0,1:

Xã Ea Bia.

Thị trấn Hai Riêng, xã Sơn Giang.

Các xã: Đức Bình Tây, Đức Bình Đông.

6. Huyện Tuy Hoà:

- Hệ số 0,2:

- Hệ số 0,1:

Các xã: Sơn Thành, Hòa Mỹ Tây.

Xã Hòa Thịnh.

XXXI. TỈNH ĐẮK LẮK

1. Thành phố Buôn

Ma Thuột:

- Hệ số 0,2:

- Hệ số 0,1:

Các xã: Ea Kao, Ea Tu, Hòa Thuận, Cư Ê

Bur.

Các phường: Tân Lập, Tân Hòa, Tân An,

Thống Nhất, Thành Nhất, Thắng Lợi, Tân

Lợi, Thành Công, Tân Thành, Tân Tiến,

Tự An, Ea Tam, Khánh Xuân; các xã: Hòa

Thắng, Hòa Phú, Hòa Khánh, Hòa Xuân.

2. Huyện Ea H'Leo:

- Hệ số 0,7:

- Hệ số 0,5:

- Hệ số 0,4:

- Hệ số 0,3:

Các xã: Ea Sol, Ea Hiao.

Các xã: Ea H' Leo, Ea Ral, Ea Wy, Cư

Mốt, Ea Nam.

Các xã: Dlê Yang, Ea Khal

Thị trấn Ea Drăng.

3. Huyện Ea Súp:

- Hệ số 0,7:

- Hệ số 0,5:

Các xã: Ia Lốp, Ea Rốk, Ya Tờ Mốt, Ea

Lê, Cư KBang, Ea Bung.

Thị trấn Ea Súp, xã Cư M' Lan.

4. Huyện Buôn Đôn:

- Hệ số 0,7:

- Hệ số 0,5:

- Hệ số 0,4:

- Hệ số 0,3:

Xã Krông Na.

Các xã: Ea Wer, Ea Huar.

Các xã: Ea Bar, Cuôr Knia, Tân Hoà.

Xã Ea Nuôl.

5. Huyện Cư M'gar:

Page 400: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 400

- Hệ số 0,5:

- Hệ số 0,4:

- Hệ số 0,3:

Các xã: Ea Kiết, Ea Tar, Cư Dliê M'nông,

Ea H'đinh, Ea Kpam, Ea M'DRo'h, Quảng

Hiệp, Cư M'gar, Ea D'Rơng, Ea M'nang.

Thị trấn Ea Pốk, các xã: Ea Tul, Cuôr

Đăng, Cư Suê.

Thị trấn Quảng Phú, xã Quảng Tiến.

6. Huyện Krông Búk:

- Hệ số 0,5:

- Hệ số 0,4:

- Hệ số 0,3:

- Hệ số 0,2:

Xã Ea Siên.

Các xã: Cư Né, Cư Pơng, Trung đoàn Bộ

binh 95 đóng quân tại đèo Hà Lan.

Các xã: Chư KBô, Pơng Drang, Ea Ngai,

Đoàn Kết, Ea Blang, Ea Drông, Thống

Nhất, Bình Thuận, Cư Bao.

Thị trấn Buôn Hồ.

7. Huyện Krông Năng:

- Hệ số 0,7:

- Hệ số 0,5:

- Hệ số 0,4:

- Hệ số 0,3:

Xã Đliê Ya.

Các xã: Ea Tóh, Ea Tam, Tam Giang, Phú

Lộc.

Xã Phú Xuân, Thị trấn K rông Năng.

Xã Ea Hồ.

8. Huyện Ea Kar:

- Hệ số 0,5:

- Hệ số 0,4:

- Hệ số 0,3:

Các xã: Ea Tih, Ea Păn, Cư Jang, Ea Ô,

Ea Sô.

Các xã: Xuân Phú, Cư Ni.

Các xã: Cư Huê, Ea Đar, Ea Kmút, Cư

Bông; thị trấn Ea Kar, Ea Knốp.

9. Huyện M' Đrắk:

- Hệ số 0,5:

Các xã: Cư Prao, Ea Pil, Ea Lai, Ea

H'Mlay, Krông Jing, Ea M'Doal, Ea Riêng,

Cư M'ta, Cư K Roá, Krông Á, Ea Trang.

Page 401: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 401

- Hệ số 0,4: Thị trấn M' Đrắk.

10. Huyện Krông Bông:

- Hệ số 0,7:

- Hệ số 0,5:

- Hệ số 0,4:

- Hệ số 0,3:

Các xã: Yang Mao, Cư Pui, Cư Drăm.

Các xã: Dang Kang, Cư KTy, Hòa Thành,

Hòa Tân, Hòa Phong, Hòa Lễ, Hòa Sơn,

Yang Reh.

Các xã: Khuê Ngọc Điền, Ea Trul.

Thị trấn Krông Kmar.

11. Huyện Krông Pắc:

- Hệ số 0,5:

- Hệ số 0,4:

- Hệ số 0,3:

- Hệ số 0,2:

Xã Ea Yiêng.

Các xã: Ea Uy, Ea Hiu, Hoà Tiến, Ea

Kuăng, Vụ Bổn.

Các xã: Krông Búk, Ea Kly, Ea Kênh, Ea

Phê, Ea Knuec, Ea Yông, Hoà An, Tân

Tiến. Thị trấn Phước An, Xã Hòa Đông.

12. Huyện Krông Ana:

- Hệ số 0,4:

- Hệ số 0,3:

Các xã: Ea Na, Ea Bông, Quảng Điền,

Dur Kmăl, Bình Hoà, Ea Hu, Cư Ê Wi.

Các xã: Ea Ktur, Ea Tiêu, Ea BHốk, Drang

Sáp, Hoà Hiệp, Băng A Drênh; thị trấn

Buôn Trấp.

13. Huyện Lắk:

- Hệ số 0,7:

- Hệ số 0,5:

- Hệ số 0,4:

Xã Krông Nô.

Các xã: Yang Tao, Bông Krang, Buôn

Triết, Buôn Tría, Đắk Phơi, Đắc Nuê, Nam

Ka, Ea R'Bin.

Page 402: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 402

Thị trấn Liên Sơn, Xã Đắk Liêng.

XXXII. TỈNH ĐẮK NÔNG

1. Huyện Đắk Nông:

- Hệ số 0,7:

- Hệ số 0,5:

- Hệ số 0,4:

- Hệ số 0,3:

Các xã: Quảng Khê, Đắk Som, Đắk Plao,

Đắk R'Măng.

Các xã: Quảng Sơn, Đắk Ha, Đắc Nia.

Xã Quảng Thành.

Thị trấn Gia Nghĩa.

2. Huyện Cư Jút:

- Hệ số 0,7:

- Hệ số 0,5:

- Hệ số 0,4:

- Hệ số 0,3:

Các xã: Ea Pô, Cư Knia, Đắk Wil.

Các xã: Nam Dong, Đắk Drông.

Xã Trúc Sơn.

Xã: Tâm Thắng; Thị trấn Ea T' ling.

3. Huyện Đắk Mil:

- Hệ số 0,7:

- Hệ số 0,5:

- Hệ số 0,4:

Các xã: Thuận An, Đắk Lao.

Các xã: Đắk R'lao, Đắk Gằn, Đức Mạnh,

Đắk Sắk, Đức Minh.

Thị trấn Đắk Mil.

4. Huyện Krông Nô:

- Hệ số 0,5:

- Hệ số 0,4:

Các xã: Đắk Sôr, Buôn Choah, Đắk Rồ,

Nâm Nung, Đức Xuyên, Đắk Nang, Quảng

Phú, Nâm N' Đir.

Các xã: Nam Đà, Thị trấn Đắk Mâm.

Page 403: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 403

5. Huyện Đắk Song:

- Hệ số 0,7:

- Hệ số 0,5:

Các xã: Đắk Song, Thuận Hạnh.

Các xã: Đắk Môl, Đắk Rung, Trường

Xuân.

6. Huyện Đắk Rlấp:

- Hệ số 0,7:

- Hệ số 0,5:

- Hệ số 0,3:

Các xã: Quảng Trực, Đắk Búk So, Đắk

R'Tíh, Quảng Tín, Quảng Tân, Đắk Sin,

Đắk Ru, Nhân Đạo.

Các xã: Nhân Cơ, Kiến Thành, Đạo Nghĩa

Thị trấn Kiến Đức..

XXXIII. TỈNH QUẢNG NGÃI

1. Huyện Bình Sơn:

- Hệ số 0,2:

- Hệ số 0,1:

Xã Bình An.

Xã Bình Khương.

2. Huyện Trà Bồng:

- Hệ số 0,5: Các xã: Trà Bùi, Trà Lâm, Trà Hiệp.

- Hệ số 0,3: Các xã: Trà Giang, Trà Tân, Trà Thuỷ.

- Hệ số 0,2: Xã Trà Sơn.

- Hệ số 0,1: Các xã: Trà Phú, Trà Bình; thị trấn Trà

Xuân.

3. Huyện Tây Trà:

- Hệ số 0,5: Các xã: Trà Thanh, Trà Khê, Trà Quân,

Trà Phong, Trà Lãnh, Trà Nham, Trà Xinh,

Trà Thọ, Trà Trung.

4. Huyện Sơn Tịnh:

Page 404: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 404

- Hệ số 0,1: Các xã: Tịnh Đông, Tịnh Giang, Tịnh Hiệp.

5. Huyện Tư Nghĩa:

- Hệ số 0,1: Các xã: Nghĩa Sơn, Nghĩa Thọ.

6. Huyện Sơn Hà:

- Hệ số 0,4: Các xã: Sơn Bao, Sơn Ba, Sơn Cao.

- Hệ số 0,3: Các xã: Sơn Linh, Sơn Giang, Sơn Thuỷ,

Sơn Kỳ, Sơn Thượng, Sơn Nham, Sơn

Hải.

- Hệ số 0,2: Các xã: Sơn Trung, Sơn Thành, Sơn Hạ.

7. Huyện Sơn Tây:

- Hệ số 0,5: Các xã: Sơn Bua, Sơn Lập, Sơn Dung,

Sơn Mùa, Sơn Tân, Sơn Tinh.

8. Huyện Minh Long:

- Hệ số 0,4: Xã Long Môn.

- Hệ số 0,3: Các xã: Thanh An, Long Hiệp, Long Mai,

Long Sơn.

9. Huyện Nghĩa Hành:

- Hệ số 0,2: Các xã: Hành Tín Đông, Hành Tín Tây.

- Hệ số 0,1: Các xã: Hành Dũng, Hành Nhân, Hành

Thiện.

10. Huyện Đức Phổ:

- Hệ số 0,1: Các xã: Phổ Phong, Phổ Nhơn.

11. Huyện Ba Tơ:

- Hệ số 0,4: Các xã: Ba Điền, Ba Trang, Ba Ngạc, Ba

Nam, Ba Lế, Ba Xa.

- Hệ số 0,3: Các xã: Ba Khâm, Ba Vì, Ba Tiêu, Ba

Bích, Ba Vinh, Ba Chùa, Ba Dinh, Ba Tô,

Page 405: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 405

Ba Liên.

- Hệ số 0,2: Các xã: Ba Thành, Ba Động, Ba Cung; Thị

trấn Ba Tơ.

12. Huyện Lý Sơn:

- Hệ số 0,4: Các xã: An Vĩnh, An Hải, An Bình.

13. Các đơn vị khác:

- Hệ số 0,1: Trạm đèn đảo Ba Làng An.

XXXIV. TỈNH KÔN TUM

1. Thị xã Kon Tum:

- Hệ số 0,3: Các xã: Ngọk Bay, Chư Hreng, Đắk Blà,

Đoàn Kết, Ia Chim, Đắk Cấm, Vinh Quang,

Kroon, Đắk Rơ Wa, Hòa Bình.

- Hệ số 0,2: Các phường: Quang Trung, Duy Tân,

Quyết Thắng, Trường Chinh, Thắng Lợi,

Ngô Mây, Thống Nhất, Lê Lợi, Nguyễn Trãi,

Trần Hưng Đạo.

2. Huyện Đắk Glei:

- Hệ số 0,7: Các xã: Đắk Plô, Đắk Man, Đắk Nhoong,

Đắk Pék, Đắk Choong, Xốp, Mường

Hoong, Ngọc Linh, Đắk Long, Đắk Kroong,

Đắk Môn.

- Hệ số 0,5: Thị trấn Đắk Glei.

3. Huyện Ngọc Hồi:

- Hệ số 0,7: Các xã: Pờ Y, Đắk Nông, Đắk Xú, Đắk

Dục,

Sa Loong.

- Hệ số 0,5: Các xã: Đắk Ang, Đắk Kan; thị trấn Plei

Cần.

Page 406: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 406

4. Huyện Đắk Tô:

- Hệ số 0,7: Các xã: Ngọk Lây, Đắk Na, Đắk Sao,

Ngọk Yêu.

- Hệ số 0,5: Các xã: Măng Ri, Đắk Tơ Kan, Tu Mơ

Rông, Đắk Hà, Ngọk Tụ, Văn Lem, Kon

Đào, Tân Cảnh, Diên Bình, Pô Kô, Tê

Xăng, Văn Xuôi.

- Hệ số 0,4: Thị trấn Đắk Tô.

5. Huyện Kon Plông:

- Hệ số 0,7: Các xã: Đắk Nên, Đắk Ring, Măng Buk,

Đắk Tăng, Ngok Tem, Pờ ê, Măng Cành,

Đắk Long, Hiếu.

6. Huyện Kon Rẫy:

- Hệ số 0,7: Các xã: Đắk Kôi, Đắk Tơ Lung, Đắk Pne.

- Hệ số 0,5: Các xã: Tân Lập, Đắk Ruồng, Đắk Tờ Re,

thị trấn Đắk Rve.

7. Huyện Đắk Hà:

- Hệ số 0,5: Xã Đắk Pxi.

- Hệ số 0,4: Các xã: Đắk Ui, Đắk Hring, Ngok Réo,

Ngok Wang, Đắk Mar.

- Hệ số 0,3: Các xã: Hà Mòn, Đắk La; thị trấn Đắk Hà.

8. Huyện Sa Thầy:

- Hệ số 0,7: Các xã: Sa Sơn, Ya Xiêr, Rơ Kơi, Mô Rai.

- Hệ số 0,5: Các xã: Sa Nghĩa, Sa Nhơn, Sa Bình, Ya

Tăng, Ya Ly; Thị trấn Sa Thầy.

XXXV. TỈNH GIA LAI

Page 407: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 407

1. Thành phố Plei Ku:

- Hệ số 0,3: Xã Gào, Ia Kênh.

- Hệ số 0,2: Các xã: Biển Hồ, Tân Sơn, Trà Đa, Chư á,

Diên Phú, An Phú, Chư H Drông.

- Hệ số 0,1: Các phường: Yên Đỗ, Diên Hồng, Ia

Kring, Hội Thương, Hội Phú, Hoa Lư, Tây

Sơn, Thống Nhất, Trà Bá, Yên Thế.

2. Thị xã An Khê:

- Hệ số 0,3: Các xã: Thành An, Cửu An, Tú An.

- Hệ số 0,2: Các phường: An Bình, Tây Sơn, An Phú,

An Tân; Xã Song An.

3. Huyện K Bang:

- Hệ số 0,7: Các xã: Đắk Rong, Kon Pne.

- Hệ số 0,5:

Các xã: Sơn Lang, Krong, Sơ Pai, Lơ Ku,

Đông, Nghĩa An, Tơ Tung, Kông Lơng

Khơng, Kông Bơ La, Đăk HLơ.

- Hệ số 0,4: Thị trấn K Bang

4. Huyện Đak Đoa:

- Hệ số 0,5: Các xã: Hà Đông, Hải Yang, Kon Gang,

Đak Sơ Mei

- Hệ số 0,4: Xã Trang.

- Hệ số 0,3: Các xã: Hà Bầu, Nam Yang, Kơ Dang, H

Neng, Tân Bình, Glar, A Dơk, Ia Pết, Ia

Băng.

- Hệ số 0,2: Thị trấn Đak Đoa.

5. Huyện Chư Păh:

- Hệ số 0,5: Các xã: Ia phí, Ia Mơ Nông, Ia Ka, Hà Tây,

Ia Ly, Ia Nhin.

- Hệ số 0,4: Các xã: Ia Khươl, Đak Tơ Ver

Page 408: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 408

- Hệ số 0,3: Các xã: Hoà Phú, Chư Đang Ya, Nghĩa

Hoà, Chư Jôr, Nghĩa Hưng; thị trấn Phú

Hoà.

6. Huyện Ia Grai:

- Hệ số 0,7: Các xã: Ia Chía, Ia O.

- Hệ số 0,5: Các xã: Ia Hrung, Ia Pếch, Ia Krái, Ia Khai.

- Hệ số 0,4: Các xã: Ia Sao, Ia Tô; thị trấn Ia Kha.

- Hệ số 0,3: Xã Ia Dêr.

7. Huyện Mang Yang:

- Hệ số 0,5: Các xã: Lơ Pang, Kon Chiêng, Đăk Trôi,

Đê Ar, Kon Thụp.

- Hệ số 0,3: Các xã: Ayun, Hra, Đăk Yă, Đak Djăng.

- Hệ số 0,2: Thị trấn Kom Dơng.

8. Huyện Kông Chro:

- Hệ số 0,7: Xã Sơ Ró.

- Hệ số 0,5: Các xã: Chư Krêy, An Trung, Kông Yang,

Đăk Tơ Pang, Đắk Song, Yang Trung, Ya

Ma, Chơ Long, Yang Nam.

- Hệ số 0,4: Thị trấn Krông Chro

9. Huyện Đức Cơ:

- Hệ số 0,7: Các xã: Ia Pnôn, Ia Dom, Ia Nan.

- Hệ số 0,5: Các xã: Ia Dơk, Ia Krêl, Ia Din, Ia Kla, Ia

Lang, Ia Kriêng; thị trấn Chư Ty.

10. Huyện Chư Prông:

- Hệ số 0,7: Các xã: Ia Púch, Ia Mơ.

- Hệ số 0,5: Các xã: Ia Băng, Ia Tôr, Ia Boòng, Ia ó, Ia

Me, Ia Vê, Ia Pia, Ia Ga, Ia Lâu, Ia Piơr.

Page 409: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 409

- Hệ số 0,4: Thị trấn Chư Prông, các xã: Bình Giáo,

Thăng Hưng, Ia Phìn, Bàu Cạn, Ia DRang

11. Huyện Chư Sê:

- Hệ số 0,5: Các xã: AYun, Hbông.

- Hệ số 0,4: Các xã: Ia Ko, Bờ Ngoong, AL Bá

- Hệ số 0,3: Các xã: Ia Tiêm, Ia Glai, Ia Hlốp, Ia Blang,

Dun, Ia Hrú, Ia Dreng, Nhơn Hoà, Ia

Phang, Ia Le; thị trấn Chư Sê.

12. Huyện Đak Pơ:

- Hệ số 0,5: Xã Ya Hội.

- Hệ số 0,3: Các xã: Hà Tam, An Thành, Đak Pơ, Yang

Bắc.

- Hệ số 0,2: Các xã: Cư An, Tân An, Phú An.

13. Huyện Ia Pa:

- Hệ số 0,5: Các xã: Ia Tul, Pờ Tó, Ia Broăi.

- Hệ số 0,4: Các xã: Ia Mrơn, Chư Mố, Chư Răng,

Kim Tân, Ia KDăm.

- Hệ số 0,3: Xã Ia Trôk.

14. Huyện Ayun Pa:

- Hệ số 0,4: Xã Ia Yeng.

- Hệ số 0,3: Các xã: Chư A Thai, Ia Ke, Ia Sol, Ia Piar,

Ia Peng, Ia Hiao, Ia Rbol, Ia Rtô, Ia Sao;

Thị trấn Ayun Pa, thị trấn Phú Thiện.

15. Huyện Krông Pa:

- Hệ số 0,5: Các xã: Chư Drăng, Ia Rsai, Ia S Rươm,

Ia Mlah, Đất Bằng, Ia Rmok, Krông Năng.

Page 410: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 410

- Hệ số 0,4: Các xã: Uar, Chư Rcăm, Ia HDreh.

- Hệ số 0,3: Các xã: Chư Gu, Phú Cần, Chư Ngọc; thị

trấn Phú Túc.

XXXVI. TỈNH LÂM ĐỒNG

1. Thành phố Đà Lạt:

- Hệ số 0,2: Các xã: Tà Nung, Xuân Thọ, Xuân

Trường.

- Hệ số 0,1: Các phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11

và 12.

2. Thị xã Bảo Lộc:

- Hệ số 0,3: Xã Đạm Bri

- Hệ số 0,2: Các phường: 1, 2, Lộc Phát, Lộc Tiến,

B'Lao, Lộc Sơn; các xã: Lộc Thanh, Lộc

Nga, Lộc Châu, Đại Lào.

3. Huyện Lạc Dương:

- Hệ số 0,7: Các xã: Đạ Chais, Đạ Long, Đam Rong,

Đạ Tông, Đưng Knớ.

- Hệ số 0,5: Các xã: Lát, Đạ Sar.

4. Huyện Lâm Hà:

- Hệ số 0,7: Các xã: Rô Men, Liêng S' roin, Phi Liêng,

Đạ Knàng.

- Hệ số 0,5: Các xã: Phúc Thọ, Phú Sơn, Phi Tô, Tân

Thanh, Liên Hà, Hoài Đức, Tân Hà, Đan

Phượng, Đông Thanh, Gia Lâm, Mê Linh.

- Hệ số 0,4: Thị trấn Đinh Văn, Thị trấn Nam Ban, Các

xã: Tân Văn, Đạ Đờn.

Page 411: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 411

5. Huyện Đơn Dương:

- Hệ số 0,5: Các xã: Tu Tra, Ka Đơn, Ka Đô, Pró.

- Hệ số 0,4: Xã Quảng Lập.

- Hệ số 0,3: Thị trấn Thạnh Mỹ, Thị trấn Đ'ran, Các xã:

Lạc Lâm, Lạc Xuân

6. Huyện Đức Trọng:

- Hệ số 0,7: Các xã: Tà Năng, Đà Loan, Tà Hine, Ninh

Loan.

- Hệ số 0,4: Các xã: Ninh Gia, Bình Thạnh.

- Hệ số 0,3: Thị trấn Liên Nghĩa, các xã: Tân Hội, Phú

Hội, N'Thol Hạ, Liên Hiệp, Hiệp Thạnh,

Hiệp An.

7. Huyện Di Linh:

- Hệ số 0,5: Các xã: Đinh Trang Thượng, Sơn Điền,

Gia Bắc, Hoà Bắc, Bảo Thuận.

- Hệ số 0,4: Các xã: Tân Nghĩa, Tân Thượng, Đinh

Lạc, Gia Hiệp, Tam Bố, Hoà Nam.

- Hệ số 0,3: Các xã: Đinh Trang Hoà, Gung Ré, Hoà

Ninh, Hoà Trung, Liên Đầm, Tân Châu, Thị

trấn Di Linh.

8. Huyện Bảo Lâm:

- Hệ số 0,5: Các xã: Lộc Nam, Lộc Thành, Lộc Lâm,

Lộc Bắc, Lộc Phú, Lộc Bảo.

- Hệ số 0,4: Các xã: Tân Lạc, Lộc Ngãi, Lộc Tân, Lộc

Quảng.

- Hệ số 0,3: Thị trấn Lộc Thắng, các xã: Lộc Đức, Lộc

An.

Page 412: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 412

9. Huyện Đạ Huoai:

- Hệ số 0,5: Các xã: Đạ Tồn, Đạ Oai, Đoàn Kết, Đạ

Ploa.

- Hệ số 0,4: Các xã: Đạ M'ri, Hà Lâm, Ma Đa Guôi.

- Hệ số 0,3: Thị trấn Đạ M'ri, thị trấn Ma Đa Guôi.

10. Huyện Đạ Tẻh:

- Hệ số 0,7: Các xã: Đạ Lây, Quốc Oai, Mỹ Đức,

Quảng Trị, Hương Lâm, An Nhơn.

- Hệ số 0,5: Các xã: Triệu Hải, Đạ Kho, Hà Đông.

- Hệ số 0,4: Thị trấn Đạ Tẻh

11. Huyện Cát Tiên:

- Hệ số 0,7: Các xã: Tiên Hoàng, Phương Cát 2.

- Hệ số 0,5: Các xã: Gia Viễn, Tư Nghiã, Nam Ninh,

Mỹ Lâm, Đức Phổ, Phù Mỹ, Phước Cát 1,

Quảng Ngãi.

- Hệ số 0,4: Thị trấn Đồng Nai.

XXXVII. TỈNH BÌNH ĐỊNH

1. Huyện An Lão:

- Hệ số 0,4: Các xã: An Vinh, An Toàn.

- Hệ số 0,3: Các xã: An Dũng, An Quang, An Nghĩa.

- Hệ số 0,2: Các xã: An Hưng, An Trung.

- Hệ số 0,1: Các xã: An Hoà, An Tân.

2. Huyện Hoài Nhơn:

- Hệ số 0,1: Xã Hoài Sơn.

3. Huyện Hoài Ân:

Page 413: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 413

- Hệ số 0,3: Xã Đak Mang

- Hệ số 0,2: Các xã: Ân Sơn, Bok Tới.

4. Huyện Vĩnh Thạnh:

- Hệ số 0,4: Xã Vĩnh Sơn.

- Hệ số 0,3: Xã Vĩnh Kim.

- Hệ số 0,2: Các xã: Vĩnh Hiệp, Vĩnh Hảo, Vĩnh Thịnh,

Vĩnh Quang, Vĩnh Hoà.

5. Huyện Tây Sơn:

- Hệ số 0,2: Xã Vĩnh An.

6. Huyện Phù Cát:

- Hệ số 0,2: Núi Gếnh thuộc xã Cát Minh.

- Hệ số 0,1: Xã Cát Hải.

7. Huyện Vân Canh:

- Hệ số 0,4: Xã Canh Liên.

- Hệ số 0,3: Xã Canh Hiệp.

- Hệ số 0,2: Các xã: Canh Vinh, Canh Hiểu, Canh

Thuận, Canh Hoà; thị trấn Vân Canh.

8. Các đơn vị khác:

- Hệ số 0,3: Trạm đèn đảo Cù lao Xanh, Lý Sơn.

- Hệ số 0,1: Trạm đèn đảo Phước Mai.

XXXVIII. TỈNH BÌNH THUẬN

1. Huyện Tuy Phong:

- Hệ số 0,4: Xã Phan Dũng.

- Hệ số 0,3: Xã Phong Phú.

- Hệ số 0,1: Các xã: Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân, Phú Lạc.

Page 414: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 414

2. Huyện Bắc Bình:

- Hệ số 0,3: Các xã: Phan Lâm, Phan Sơn, Phan Điền.

- Hệ số 0,2: Các xã: Hồng Phong, Hoà Thắng, Bình

An, Phan Tiến.

- Hệ số 0,1: Các xã: Sông Luỹ, Sông Bình, Hải Ninh.

3. Huyện Hàm Thuận

Bắc:

- Hệ số 0,5: Các xã: Đông Tiến, La Dạ, Đa Mi.

- Hệ số 0,4: Xã Đông Giang.

Hệ số 0,1: Các xã: Hàm Phú, Thuận Minh, Hàm Trí,

Thuận Hoà.

4. Huyện Hàm Thuận

Nam:

- Hệ số 0,4: Xã Mỹ Thạnh.

- Hệ số 0,3: Xã Hàm Cần.

- Hệ số 0,2: Xã Hạm Thạnh.

- Hệ số 0,1: Các xã: Tân Lập, Tân Thành, Thuận Quí,

Tân Thuận.

5. Huyện Tánh Linh:

- Hệ số 0,5: Xã La Ngâu.

- Hệ số 0,3: Các xã: Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng,

Huy Khiêm.

- Hệ số 0,2: Các xã: Gia Huynh, Đức Phú, Suối Kiết,

Đức Thuận, Đức Bình, Đồng Kho, Đức

Tân.

- Hệ số 0,1: Xã Gia An, Thị trấn Lạc Tánh.

Page 415: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 415

6. Huyện Đức Linh:

- Hệ số 0,3: Xã Đa Kai.

- Hệ số 0,2: Các xã: Sùng Nhơn, Mê Pu.

- Hệ số 0,1: Các xã: Nam Chính, Đức Hạnh, Đức Tín,

Trà Tân, Đông Hà, Tân Hà, Đức Chính, Vũ

Hoà; Thị trấn Võ Xu, Thị trấn Đức Tài.

7. Huyện Hàm Tân:

- Hệ số 0,1: Các xã: Tân Nghĩa, Tân Phúc, Sông Phan,

Tân Đức, Tân Thắng, Sơn Mỹ; thị trấn Tân

Minh.

8. Huyện Phú Quí:

- Hệ số 0,3: Các xã: Ngũ Phụng, Long Hải, Tam

Thanh.

9. Các đơn vị khác

- Hệ Số 0,7: Đảo Hòn Hải.

XXXIX. TỈNH NINH THUẬN

1. Huyện Bác Ái

- Hệ số 0,5: Xã Phước Bình,

- Hệ số 0,3: Xã Phước Thành.

- Hệ số 0,2: Các xã: Phước Đại, Phước Hoà, Phước

Tiến, Phước Tân, Phước Chính, Phước

Trung, Phước Thắng.

2. Huyện Ninh Sơn:

- Hệ số 0,5: Xã Ma Nới.

Page 416: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 416

- Hệ số 0,2: Xã Hoà Sơn.

- Hệ số 0,1: Thị trấn Tân Sơn, Các xã: Mỹ Sơn, Quảng

Sơn, Lâm Sơn, Lương Sơn.

3. Huyện Ninh Hải:

- Hệ số 0,3: Các xã: Phước Kháng, Phước Chiến.

- Hệ số 0,2: Các xã: Phương Hải, Vĩnh Hải.

- Hệ số 0,1: Các xã: Công Hải, Lợi Hải

4. Huyện Ninh Phước:

- Hệ số 0,2: Các xã: Nhị Hà, Phước Hà.

- Hệ số 0,1: Xã Phước Thái.

XXXX. TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

1. Thành phố Vũng

Tàu:

- Hệ số 0,1: Xã Long Sơn.

2. Huyện Châu Đức:

- Hệ số 0,2: Các xã: Láng Lớn, Suối Rao, Cù Bị.

- Hệ số 0,1: Các xã: Xuân Sơn, Suối Nghệ, Đá Bạc,

Quảng Thành, Sơn Bình.

3. Huyện Xuyên Mộc:

- Hệ số 0,2: Xã Hoà Hiệp, Bàu Lâm, Tân Lâm.

- Hệ số 0,1: Các xã: Bưng Riềng, Hoà Hưng, Hoà Hội,

Bông Trang, Bình Châu.

4. Huyện Đất Đỏ:

- Hệ số 0,1: Xã Lộc An

Page 417: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 417

5. Huyện Tân Thành:

- Hệ số 0,2: Các xã: Sông Xoài, Tóc Tiên.

- Hệ số 0,1: Các xã: Châu Pha, Hắc Dịch.

6. Huyện Côn Đảo:

- Hệ số 0,5: Toàn huyện

7. Các đơn vị khác:

- Hệ số 0,4: Trạm đèn biển Bãi Cạnh.

- Hệ số 0,1: Các trạm đèn biển: Vũng Tàu, Cầu Đá,

Cao Trạng, Cần Gió A Van; Các trạm

luồng sông; Phú Mỹ - Thị Vải, Phước Hoà

- Thị Vải.

XXXXI. TỈNH BÌNH DƯƠNG

1. Huyện Dầu Tiếng:

- Hệ số 0,1: Các xã: Minh Tân, Minh Thạnh, Minh Hoà.

2. Huyện Phú Giáo:

- Hệ số 0,2: Các xã: An Linh, An Long, Phước Sang.

- Hệ số 0,1: Các xã: Vĩnh Hoà, An Bình, Tân Hiệp.

3. Huyện Tân Uyên:

- Hệ số 0,2: Các xã: Tân Định, Tân Thành, Lạc An.

XXXXII. TỈNH BÌNH PHƯỚC

1. Huyện Phước Long:

- Hệ số 0,7: Các xã: Đak Ơ, Bù Gia Mập.

- Hệ số 0,3: Các xã: Đức Hạnh, Đa Kia, Phú Nghĩa.

- Hệ số 0,2: Các xã: Phước Tín, Phú Riềng, Phú

Trung, Bù Nho, Long Hà, Long Tân, Long

Page 418: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 418

Hưng, Bình Thắng, Long Bình.

- Hệ số 0,1: Thị trấn Thác Mơ, Thị trấn Phước Bình,

Các xã: Sơn Giang, Bình Phước.

2. Huyện Lộc Ninh:

- Hệ số 0,2: Các xã: Lộc Tấn, Lộc Hoà, Lộc An, Lộc

Thiện, Lộc Thành.

- Hệ số 0,1: Các xã: Lộc Hưng, Lộc Hiệp, Lộc Khánh,

Lộc Thuận, Lộc Điền, Lộc Thái, Lộc

Quang.

3. Huyện Bù Đốp:

- Hệ số 0,2: Các xã: Tân Tiến, Tân Thành, Thanh Hoà,

Thiện Hưng, Hưng Phước.

4. Huyện Bình Long

- Hệ số 0,1: Các xã: Đồng Nơ, Thanh Lương, An

Khương, Thanh An, Minh Đức, Thanh

Bình, Phước An, Tân Lợi, Tân Hưng,

Thanh Phú, An Phú.

5. Huyện Đồng Phù:

- Hệ số 0,1: Các xã: Tân Hoà, Tân Lợi, Tân Hưng, Tân

Lập, Tân Phước, Đồng Tâm, Thuận Lợi,

Tân Tiến, Đồng Tiến, Thuận Phú; thị trấn

Tân Phú.

6. Huyện Bù Đăng:

- Hệ số 0,7: Xã Đak Nhau.

- Hệ số 0,5: Các xã: Thọ Sơn, Bom Bo, Đồng Nai.

- Hệ số 0,4: Xã Thống Nhất.

- Hệ số 0,3: Các xã: Minh Hưng, Đoàn Kết, Nghĩa

Page 419: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 419

Trung, Đăng Hà, Đức Liễu, Phước Sơn.

- Hệ số 0,2: Thị trấn Đức Phong

7. Huyện Trơn Thành

- Hệ số 0,1:

Các xã: Minh Hưng, Minh Long, Nha Bích,

Minh Lập, Tân Quan, Minh Thành, Minh

Thắng

XXXXIII. TỈNH TÂY NINH

1. Thị xã Tây Ninh:

- Hệ số 0,1: Các xã: Tân Bình, Thạnh Tân, Ninh

Thạnh.

2. Huyện Tân Biên:

- Hệ số 0,2: Các xã: Hoà Hiệp, Tân Lập, Tân Bình.

- Hệ số 0,1: Các xã: Tân Phong, Thạnh Bình

3. Huyện Tân Châu:

- Hệ số 0,2: Các xã: Tân Đông, Tân Hà, Suối Dây, Tân

Thành, Suối Ngô, Tân Hoà.

- Hệ số 0,1: Các xã: Tân Hội, Tân Phú, Tân Hiệp.

4. Huyện Dương Minh

Châu:

- Hệ số 0,2: Xã Suối Đá.

- Hệ số 0,1: Các xã: Phước Minh, Phước Ninh, Bến

Củi.

5. Huyện Châu Thành:

- Hệ số 0,2: Các xã: Phước Vinh, Hoà Hội, Ninh Điền,

Biên Giới, Hoà Thạnh.

- Hệ số 0,1: Các xã: Long Vĩnh, Thành Long.

Page 420: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 420

6. Huyện Bến Cầu:

- Hệ số 0,2: Các xã: Long Phước, Long Khánh, Long

Thuận.

- Hệ số 0,1: Các xã: Tiên Thuận, Long Chữ, Long

Giang, Lợi Thuận.

7. Huyện Trảng Bàng:

- Hệ số 0,2: Xã Bình Thạnh.

- Hệ số 0,1: Các xã: Phước Lưu, Phước Chỉ, Đôn

Thuận.

XXXXIV. TỈNH KIÊN GIANG

1. Thị xã Hà Tiên:

- Hệ số 0,4: Xã Tiên Hải.

- Hệ số 0,1: Các xã: Mỹ Đức, Thuận Yên; Trạm đèn Hà

Tiên; các phường: Tô Châu, Bình San,

Đông Hồ, Pháo Đài.

2. Huyện Kiên Lương:

- Hệ số 0,5: Các xã: Hòn Nghệ, Sơn Hải.

- Hệ số 0,2: Các xã: Phú Mỹ, Tân Khánh Hoà, Vĩnh

Điều, Hoà Điền, Bình An, Dương Hoà.

- Hệ số 0,1: Thị trấn Kiên Lương.

3. Huyện Phú Quốc:

- Hệ số 0,7: Xã Thổ Châu.

- Hệ số 0,5: Các xã: Dương Tơ, Hàm Ninh, Cửa

Dương, Bãi Thơm, Cửa Cạn, Gành Dầu,

Hòn Thơm.

- Hệ số 0,4: Thị trấn Dương Đông, thị trấn An Thới.

4. Huyện Kiên Hải:

Page 421: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 421

- Hệ số 0,5: Các xã: Hòn Tre, Lại Sơn, An Sơn.

XXXXV. TỈNH LÔNG AN

1. Thị xã Tân Hưng:

- Hệ số 0,3: Xã Hưng Điền B.

- Hệ số 0,2: Các xã: Vĩnh Thạnh, Hưng Thạnh, Vĩnh

Châu A, Vĩnh Đại, Vĩnh Châu B, Vĩnh Lợi,

Thạnh Hưng, Hưng Hà, Hưng Điền.

2. Huyện Vĩnh Hưng:

- Hệ số 0,3: Các xã: Thái Bình Trung, Thái Trị, Hưng

Điền A, Khánh Hưng.

- Hệ số 0,2: Các xã: Tuyên Bình, Vĩnh Trị, Vĩnh Thuận,

Vĩnh Bình, Tuyên Bình Tây.

3. Huyện Mộc Hoá:

- Hệ số 0,3: Các xã: Thạnh Trị, Bình Tân.

- Hệ số 0,2: Các xã: Tuyên Thạnh, Thạnh Hưng, Tân

Lập, Tân Thành, Bình Phong Thạnh, Bình

Hoà Đông, Bình Hoà Trung, Bình Thạnh,

Bình Hoà Tây, Bình Hiệp.

4. Huyện Tân Thạnh:

- Hệ số 0,2: Các xã: Nhơn Hoà Lập, Hậu Thạnh Đông,

Hậu Thạnh Tây, Bắc Hoà, Tân Thành, Tân

Ninh, Nhơn Ninh.

- Hệ số 0,1: Các xã: Kiến Bình, Tân Lập, Nhơn Hoà,

Tân Hoà, Tân Bình.

5. Huyện Thạnh Hoá:

- Hệ số 0,3: Các xã: Tân Hiệp, Thuận Bình.

- Hệ số 0,2: Các xã: Thuận Nghĩa Hoà, Thạnh Phú,

Thạnh Phước.

Page 422: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 422

- Hệ số 0,1: Các xã: Tân Đông, Tân Tây, Thuỷ Đông,

Thuỷ Tây.

6. Huyện Đức Huệ:

- Hệ số 0,3: Các xã: Mỹ Quý Đông, Mỹ Thạnh Tây.

- Hệ số 0,2: Các xã: Mỹ Quý Tây, Bình Hoà Hưng,

Bình Thành, Bình Hoà Nam, Bình Hoà

Bắc.

- Hệ số 0,1: Các xã: Mỹ Thạnh Đông, Mỹ Thạnh Bắc.

7. Huyện Đức Hoà:

- Hệ số 0,1: Xã An Ninh Tây.

8. Huyện Bến Lức

- Hệ số 0,2: Các xã: Thạnh Lợi, Thạnh Hoà

- Hệ số 0,1: Xã Bình Đức.

9. Huyện Thủ Thừa:

- Hệ số 0,2: Các xã: Long Thạnh, Long Thuận, Mỹ Lạc,

Mỹ Thạnh, Tân Thành.

- Hệ số 0,1: Xã Mỹ An.

10. Huyện Tân Trụ

- Hệ số 0,1: Các xã: Tân Phước Tây, Nhựt Ninh.

11. Huyện Cần Đước:

- Hệ số 0,2: Các xã: Tân Chánh, Long Hựu Đông, Long

Hựu Tây.

12. Huyện Cần Giuộc:

- Hệ số 0,2: Các xã: Long Hậu, Phước Vĩnh Tây, Đông

Thạnh, Long Phụng, Phước Vĩnh Đông,

Tân Lập.

Page 423: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 423

- Hệ số 0,1: Xã Phước Lại.

13. Huyện Châu Thành:

- Hệ số 0,1: Các xã: Thanh Vĩnh Đông, Thuận Mỹ.

XXXXVI. TỈNH ĐỒNG NAI

1. Thị xã Long Khánh:

- Hệ số 0,1: Các xã: Bảo Vinh, Bảo Quang.

2. Huyện Tân Phú:

- Hệ số 0,5: Xã Đak Lua.

- Hệ số 0,4: Xã Nam Cát Tiên.

- Hệ Số 0,3: Các xã: Phú An, Núi Tượng, Tà Lài.

- Hệ số 0,2: Các xã: Phú Lập, Phú Điền, Thanh Sơn.

- Hệ số 0,1: Các xã: Phú Lâm, Phú Lộc, Phú Trung,

Phú Sơn, Phú Thịnh, Phú Bình, Phú

Thanh, Phú Xuân.

3. Huyện Vĩnh Cửu:

- Hệ số 0,4: Xã Phú Lý

- Hệ số 0,2: Thị trấn Vĩnh An; Xã Trị An.

- Hệ số 0,1: Các xã: Tân An, Vĩnh Tân.

4. Huyện Định Quán:

- Hệ số 0,3: Xã Thanh Sơn.

- Hệ số 0,2: Xã Phú Tân.

- Hệ số 0,1: Các xã: Phú Ngọc, Túc Trưng, Ngọc Định,

Phú Hoà, Phú Túc, Phú Lợi, Phú Cường,

Phú Vinh, La Ngà, Gia Canh, Suối Nho.

Page 424: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 424

5. Huyện Trảng Bom:

- Hệ số 0,1: Các xã: Sông Thao, Sông Trầu, An Viễn,

Đồi 61

6. Huyện Thống Nhất:

- Hệ số 0,1: Các xã: Xuân Thiện, Xuân Thạnh, Lộ 25.

7. Huyện Cẩm Mỹ:

- Hệ số 0,2: Các xã: Xuân Tây, Sông Rây, Lâm San.

- Hệ số 0,1: Các xã: Sông Nhạn, Xuân Quế, Nhân

Nghĩa, Xuân Đường, Long Giao, Xuân Mỹ,

Thừa Đức, Bảo Bình, Xuân Đông, Xuân

Bảo.

8. Huyện Xuân Lộc:

- Hệ số 0,2: Xã Xuân Hoà.

- Hệ số 0,1: Các xã: Xuân Tâm, Xuân Trường, Xuân

Thọ, Xuân Bắc, Lang Minh, Xuân Thành,

Xuân Hưng, Suối Cao.

XXXXVII. TỈNH ĐỒNG THÁP

1. Huyện Tân Hồng:

- Hệ số 0,2: Các xã: Thông Bình, Tân Thành A, Tân

Thành B, Bình Phú, Tân Hộ Cơ.

- Hệ số 0,1: Các xã: Tân Công Chí, Tân Phước, An

Phước.

2. Huyện Hồng Ngự:

- Hệ số 0,2: Các xã: Thường Phước1, Thường Thới

Page 425: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 425

Hậu A, Bình Thạnh, Thường Thới Hậu B,

Tân Hội.

- Hệ số 0,1: Các xã: Thường Phước 2, An Bình B,

Thường Thới Tiền, Phú Thuận A, Phú

Thuận B, Long Khánh A, Long Khánh B,

Long Thuận.

3. Huyện Tam Nông:

- Hệ số 0,2: Xã Hòa Bình.

- Hệ số 0,1: Các xã: Phú Ninh, Phú Thọ, Tân Công

Sính, An Hoà, Phú Cường, Phú Đức, Phú

Hiệp, Phú Thành A, Phú Thành B.

4. Huyện Tháp Mười:

- Hệ số 0,2: Xã Thạnh Lợi.

- Hệ số 0,1: Các xã: Láng Biển, Mỹ Đông, Mỹ An, Hưng

Thạnh, Tân Kiều, Trường Xuân, Mỹ Hoà,

Phú Điền, Thanh Mỹ, Mỹ Quý, Đốc Binh

Kiều.

5. Huyện Cao Lãnh:

- Hệ số 0,1: Các xã: Phương Thịnh, Ba Sao, Bình

Thạnh, Gáo Giồng, Tân Hội Trung.

6. Huyện Thanh Bình:

- Hệ số 0,1: Các xã: Tân Mỹ, Bình Tấn, Phú Lợi, Tân

Hoà, Tân Quới, Tân Bình, Tân Huề, Tân

Long.

7. Huyện Lấp Vò:

Page 426: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 426

- Hệ số 0,1: Xã Long Hưng A.

8. Huyện Châu Thành:

- Hệ số 0,1: Các xã: An Khánh, An Phú Thuận, Hoà

Tân.

XXXXVIII. TỈNH CÀ MAU

1. Huyện U Minh:

- Hệ số 0,2: Các xã: Nguyễn Phích, Khánh Lâm, Khánh

Hoà.

- Hệ số 0,1: Các xã: Khánh An, Khánh Tiến.

2. Huyện Thới Bình:

- Hệ số 0,2: Các xã: Biển Bạch Đông, Biển Bạch.

- Hệ số 0,1: Các xã: Thới Bình, Tân Phú, Trí Phải.

3. Huyện Trần Văn

Thời:

- Hệ số 0,2: Các xã: Khánh Hải, Khánh Hưng.

- Hệ số 0,1: Các xã: Phong Lạc, Khánh Bình Đông,

Khánh Bình, Lợi An, Trần Hợi, Khánh Bình

Tây, Khánh Bình Tây Bắc; Thị trấn Sông

Đốc.

4. Huyện Cái Nước:

- Hệ số 0,1: Các xã: Hưng Mỹ, Đông Thới.

Page 427: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 427

5. Huyện Đầm Dơi:

- Hệ số 0,2: Các xã: Thanh Tùng, Tân Tiến, Nguyễn

Huân, Tân Thuận.

- Hệ số 0,1: Các xã: Trần Phán, Tạ An Khương, Quách

Phẩm, Tân Đức.

6. Huyện Năm Căn:

- Hệ số 0,2: Các xã: Hiệp Tùng, Tam Giang, Đất Mới.

- Hệ số 0,1: Các xã: Hàm Rồng, Hàng Vịnh.

7. Huyện Phú Tân:

- Hệ số 0,2: Các xã: Tân Hưng Tây, Phú Tân.

- Hệ số 0,1: Các xã: Việt Khái, Phú Mỹ, Thị trấn Cái Đôi

Vàm.

8. Huyện Ngọc Hiển:

- Hệ số 0,3: Xã Đất Mũi.

- Hệ số 0,2: Các xã: Tân Ân, Viên An, Viên An Đông.

9. Các đơn vị khác:

- Hệ số 0,5: Các đảo: Hòn Khoai, Hòn Chuối, Hòn

Buông, Hòn Đá Bạc, Hòn Dương

XXXXIX. THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

1. Huyện Cần Giờ:

- Hệ số 0,1:

Các xã: Bình Khánh, Long Hoà, Lý

Page 428: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 428

Nhơn, An Thới Đông, Tam Thôn Hiệp,

Thạnh An; thị trấn Cần Thạnh.

XXXXX. CÁC ĐƠN VỊ KHÁC THUỘC BỘ CÔNG AN

- Hệ số 0,5: Trại giam Đại Bình (Lâm Đồng).

- Hệ số 0,4: Các Trại giam: Cồn Cát (thuộc tỉnh Sóc Trăng), Hồng

Ca (thuộc tỉnh Yên Bái), T15 (thuộc tỉnh Gia Lai), Phân

trại K2 trại giam Thanh Lâm (thuộc tỉnh Thanh Hoá).

- Hệ số 0,3: Các trại giam: Phân trại K2 trại giam Quảng Ninh (thuộc

tỉnh Quảng Ninh), Thanh Cẩm (thuộc tỉnh Thanh Hoá),

Gia Trung (thuộc tỉnh Gia Lai), Phân trại K1 trại giam An

Điềm (thuộc tỉnh Quảng Nam), Tân Lập (thuộc tỉnh Phú

Thọ), Xuyên Mộc (thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu), Bình

Điền (thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế), số 3 và số 6 (thuộc

tỉnh Nghệ An), Xuân Phước (thuộc tỉnh Phú Yên), Vĩnh

Quang (thuộc tỉnh Vĩnh Phúc), Phân trại K2 trại giam

Ngọc Lý (thuộc tỉnh Bắc Giang).

- Hệ số 0,2: Các trại giam: Thanh Phong, số 5 (thuộc tỉnh Thanh

Hoá), Tống Lê Chân (thuộc tỉnh Bình Phước), A2 (thuộc

tỉnh Khánh Hoà), An Phước (thuộc tỉnh Bình Dương),

Sông Cái (thuộc tỉnh Ninh Thuận), trại giam Kim Sơn

(thuộc tỉnh Bình Định), Thủ Đức (thuộc tỉnh Bình Thuận),

Cái Tàu (thuộc tỉnh Cà Mau), Thạnh Hoá (thuộc tỉnh

Long An), Xuân Lộc (thuộc tỉnh Đồng Nai), Hoàng Tiến

(thuộc tỉnh Hải Dương), Cơ sở giáo dưỡng Hoàn Cát

(thuộc tỉnh Quảng Trị).

- Hệ số 0,1: Các trại giam: Cao Lãnh (thuộc tỉnh Đồng Tháp), Kênh 7

(thuộc tỉnh Kiên Giang), Xuân Nguyên (thuộc thành phố

Hải Phòng), Đồng Tháp (thuộc tỉnh Tiền Giang), Cây

Cầy (thuộc tỉnh Tây Ninh), Kênh 5 (thuộc tỉnh Hậu

Giang), Định Thành (thuộc tỉnh An Giang), Châu Bình

Page 429: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 429

(thuộc tỉnh Bến Tre), Phân trại K1 trại giam Quảng Ninh

(thuộc tỉnh Quảng Ninh), Phân trại K1 trại giam Ngọc Lý

(thuộc tỉnh Bắc Giang), Số 1 (thuộc tỉnh Bình Dương);

Trường giáo dưỡng số 5 (thuộc tỉnh Long an, Cơ sở

giáo dục A1 (thuộc tỉnh Phú Yên), Cơ sở giáo dục Bến

Giá (thuộc tỉnh Trà Vinh), Cơ ở giáo dục Huy Khiêm

(thuộc tỉnh Bình Thuận), Cơ sở giáo dục Suối Hai (thuộc

tỉnh Hà Tây), Cơ sở giáo dục Xuân Hà (thuộc tỉnh Hà

Tĩnh), Trại giam công an tỉnh Ninh Bình; Trường giáo

dưỡng số 2 (thuộc tỉnh Ninh Bình), Trường giáo dưỡng

số 4 (thuộc tỉnh Đồng Nai).

XXXXXI. CÁC ĐƠN VỊ SẢN XUẤT VÀ HÀNH CHÍNH KHÁC

1. Các trạm đèn đảô thuộc Bộ Giaô thông Vận tải:

Hệ số 0,1: Các trạm đèn đảo: Ba Lạt thuộc tỉnh Thái Bình;

Quất Lâm thuộc tỉnh Nam Định; Ba Đông thuộc

tỉnh Cửu Long (cũ); Cao Trạm, Cao Thắng Thuộc

tỉnh Cần Thơ.

2. Các đài phát

sóng:

- Hệ số 0,2:

Đài VN-1, Đài Chương Mỹ thuộc tỉnh Hà Tây, Đài

Việt Yên thuộc tỉnh Bắc Giang.

Page 430: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 430

BỘ NỘI VỤ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHU NGHĨA VIỆT NAM

Đôc lâp - Tự do - Hanh phuc

Số: 78/2005/TT-BNV Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2005

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thực hiện chế đô phụ cấp kiêm nhiệm đối với

cán bô, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh

đao đứng đầu cơ quan, đơn vị khác

Căn cứ khoản 2 Điều 6 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày

14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với

cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; sau khi trao

đổi ý kiến với Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan, Bộ Nội vụ

hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ,

công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu

cơ quan, đơn vị khác (sau đây viết tắt là chế độ phụ cấp kiêm

nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác) như

sau:

I- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG

1- Cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng hưởng

lương theô Nghị quyết số 703/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30

tháng 9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phê

chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ

lãnh đạô của Nhà nước, bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ

ngành Tòa án, ngành Kiểm sát và Nghị định số 204/2004/NĐ-

CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền

lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ

Page 431: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 431

trang đang giữ chức danh lãnh đạô (bầu cử hôặc bổ nhiệm) ở

một cơ quan, đơn vị từ Trung ương đến xã, phường, thị trấn;

đồng thời được bầu cử hôặc được bổ nhiệm kiêm nhiệm một

hôặc nhiều chức danh lãnh đạô đứng đầu cơ quan, đơn vị khác

mà cơ quan, đơn vị khác này được bố trí biên chế chuyên trách

người đứng đầu nhưng hôạt động kiêm nhiệm.

2- Cơ quan, đơn vị khác nói tại khôản 1 mục I này là cơ

quan, đơn vị được thành lập đúng thẩm quyền, đúng trình tự

pháp luật, có biên chế trả lương và kinh phí hôạt động riêng, có

côn dấu và có tài khôản tại Ngân hành hôặc khô bạc

Nhà nước.

II- ĐIỀU KIỆN VÀ NGUYÊN TẮC HƯƠNG PHỤ CẤP

1- Cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh

lãnh đạô đứng đầu cơ quan, đơn vị khác quy định tại mục I

Thông tư này được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm khi có đủ 2 điều

kiện sau:

a) Đang giữ chức danh lãnh đạô (bầu cử hôặc bổ nhiệm) ở

một cơ quan, đơn vị.

b) Được cấp có thẩm quyền phê chuẩn kết quả bầu cử hôặc

quyết định bổ nhiệm kiêm nhiệm giữ một hôặc nhiều chức danh

lãnh đạô đứng đầu cơ quan, đơn vị khác mà chức danh lãnh đạô

đứng đầu ở cơ quan, đơn vị khác này theô cơ cấu tổ chức bộ

máy được bố trí biên chế chuyên trách người đứng đầu nhưng

hôạt động kiêm nhiệm.

2- Người kiêm nhiệm một hôặc nhiều chức danh lãnh đạô

đứng đầu cơ quan, đơn vị khác chỉ hưởng một mức phụ cấp

kiêm nhiệm trông suốt thời gian giữ một hôặc nhiều chức danh

lãnh đạô kiêm nhiệm đó. Khi thôi kiêm nhiệm chức danh lãnh

đạô đứng đầu cơ quan, đơn vị khác thì thôi hưởng phụ cấp kiêm

Page 432: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 432

nhiệm kể từ tháng sau liền kề với tháng thôi giữ chức danh lãnh

đạô kiêm nhiệm.

III- MỨC PHỤ CẤP VÀ CÁCH TÍNH TRẢ

1- Mức phụ cấp:

Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạô đứng đầu cơ

quan, đơn vị khác được tính bằng 10% mức lương chức vụ hôặc

mức lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng với phụ cấp chức vụ

lãnh đạô và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng

của người giữ chức danh lãnh đạô kiêm nhiệm.

2- Cách tính trả phụ cấp.

a) Mức tiền phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạô đứng

đầu cơ quan, đơn vị khác được xác định bằng công chức sau:

Mức tiền phụ

cấp kiêm nhiệm

chức danh lãnh

đạô đứng đầu cơ

quan, đơn vị

khác

=

Hệ số lương chức vụ hôặc

hệ số lương chuyên môn,

nghiệp vụ cộng với hệ số

phụ cấp chức vụ lãnh đạô

và % (quy theô hệ số) phụ

cấp thâm niên vượt khung

(nếu có) hiện hưởng của

người giữ chức danh lãnh

đạô kiêm nhiệm

Mức

lương

tối

thiểu

chung

(10%)

b) Người giữ chức danh lãnh đạô kiêm nhiệm đứng đầu cơ

quan, đơn vị khác thuộc biên chế trả lương của cơ quan, đơn vị

nàô thì cơ quan, đơn vị đó chi trả tiền phụ cấp kiêm nhiệm chô

người đó kể từ tháng được giữ chức danh lãnh đạô kiêm nhiệm

đứng đầu cơ quan, đơnvị khác từ nguồn kinh phí của cơ quan,

đơn vị theô chế độ tài chính hiện hành.

Page 433: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 433

c) Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạô đứng đầu cơ

quan, đơn vị khác được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng và

không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảô hiểm xã hội.

IV- HIỆU LỰC THI HÀNH

1- Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ

ngày đăng Công báô.

2- Chế độ phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạô đứng

đầu cơ quan, đơn vị khác quy định tại Thông tư này được tính

hưởng kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.

Trường hợp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạô đứng đầu cơ

quan, đơn vị khác sau ngày 01 tháng 10 năm 2004, thì hưởng

phụ cấp kiêm nhiệm theô hướng dẫn tại Thông tư này kể từ

tháng được cấp có thẩm quyền phê chuẩn kết quả bầu cử hôặc

quyết định bổ nhiệm kiêm nhiệm chức danh lãnh đạô đứng đầu

cơ quan đơn vị khác.

3- Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư này, Bộ Quốc phòng, Bộ

Công an hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm chức

danh lãnh đạô đứng đầu cơ quan, đơn vị khác đối với các đối

tượng thuộc phạm vi quản lý.

4- Cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh

lãnh đạô đứng đầu cơ quan, đơn vị khác thuộc các cơ quan, đơn

vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận và các đôàn thể, thực hiện chế

độ phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạô đứng đầu cơ quan,

đơnvị khác theô hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương.

Trông quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ,

ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu, giải

quyết. /.

BỘ TRƯƠNG

Đã ký: Đỗ Quang Trung

Page 434: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 434

BỘ NỘI VỤ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHU NGHĨA VIỆT NAM

Đôc lâp - Tự do - Hanh phuc

Số: 79/2005/TT-BNV Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2005

THÔNG TƯ

Hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bô, công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và các

đơn vị sự nghiệp của Nhà nước

Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 11 Nghị định số 204/2004/NĐ-

CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền

lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

sau khi trao đổi ý kiến với Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên

quan, Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ,

công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp

được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty

Nhà nước vào làm việc trong các cơ quan Nhà nước và các đơn vị

sự nghiệp của Nhà nước (bao gồm cả các hội, các tổ chức phi

Chính phủ, các dự án và các cơ quan, tổ chức quốc tế đặt tại Việt

Nam có sử dụng biên chế Nhà nước) như sau:

I- PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

1- Cán bộ, công chức, viên chức có thay đổi công việc dô

được bầu cử, bổ nhiệm chức danh lãnh đạô, thôi giữ chức danh

lãnh đạô; nâng ngạch, chuyển ngạch; điều động, luân chuyển,

chuyển công tác.

2- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan hưởng

lương thuộc lực lượng vũ trang (quân đội nhân dân và công an

Page 435: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 435

nhân dân), người làm công tác cơ yếu trông tổ chức cơ yếu và

người làm việc trông công ty Nhà nước được tiếp nhận, tuyển

dụng, điều động, luân chuyển (sau đây gọi chung là chuyển công

tác) vàô làm việc trông cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp

của Nhà nước.

Các đối tượng thuộc phạm vi áp dụng nêu trên tại thời

điểm thay đổi công việc hôặc chuyển công tác đã được xếp

lương theô quy định tại Nghị quyết số 730/2004/NQ-

UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ

Quốc hội về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp

chức vụ đối với cán bộ lãnh đạô của Nhà nước; bảng lương

chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát; Nghị

định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của

Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên

chức và lực lượng vũ trang và Nghị định số 205/2004/NĐ-CP

ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống

thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương các công ty

Nhà nước.

II- NGUYÊN TẮC XẾP LƯƠNG

1- Đối với cán bộ được bầu cử hôặc được bổ nhiệm giữ

chức danh lãnh đạô theô nhiệm kỳ thuộc diện xếp lương theô

bảng lương chức vụ gồm Bộ trưởng và tương đương trở lên và

cán bộ chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là

chức danh xếp lương chức vụ theô nhiệm kỳ).

a) Hiện giữ chức danh nàô thì xếp lương chức vụ theô chức

danh đó; nếu đồng thời giữ nhiều chức danh khác nhau thì xếp

lương theô chức danh có hệ số lương chức vụ caô nhất; khi thay

đổi chức danh thì xếp lại lương chô phù hợp.

b) Trường hợp luân chuyển theô yêu cầu nhiệm vụ đến giữ

chức danh khác có mức lương chức vụ thấp hơn thì được giữ

Page 436: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 436

mức lương chức vụ đang hưởng theô chức danh cũ trông suốt

thời gian luân chuyển.

c) Khi thôi giữ chức danh để làm công việc khác có mức

lương chức vụ hôặc mức lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng với

phụ cấp chức vụ lãnh đạô và phụ cấp thâm niên vượt khung

(nếu có) thấp hơn mức lương chức vụ đang hưởng thì được bảô

lưu mức lương chức vụ đang hưởng trông 6 tháng, sau đó xếp

lại lương theô chức danh hôặc công việc mới được đảm nhiệm.

Nếu thôi giữ chức danh để làm thủ tục nghỉ hưu theô thông

báô của cấp có thẩm quyền mà vẫn thuộc biên chế trả lương có

đóng bảô hiểm xã hội ở cơ quan, đơn vị thì được bảô lưu mức

lương chức vụ chô đến khi nghỉ hưu.

Nếu thôi giữ chức danh dô bị kỷ luật (miễn nhiệm, bãi

nhiệm, cách chức) và các trường hợp thôi giữ chức danh để làm

công việc khác không thuộc biên chế trả lương có đóng bảô

hiểm xã hội ở cơ quan, đơn vị của Nhà nước thì thôi hưởng

lương chức vụ kể từ ngày thôi giữ chức danh.

2- Đối với cán bộ giữ chức danh dô bầu cử thuộc diện xếp

lương chuyên môn, nghiệp vụ và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh

đạô.

Khi được bầu giữ chức danh thì được hưởng phụ cấp chức

vụ lãnh đạô của chức danh bầu cử được đảm nhiệm và xếp

lương vàô ngạch công chức hành chính như sau:Nếu đang xếp

lương ở ngạch công chức hành chính thì giữ nguyên ngạch, bậc

lương đang hưởng; nếu đang xếp lương ở ngạch công chức, viên

chức khác thì phải chuyển sang ngạch công chức hành chính

tương đương; nếu chưa xếp lương ở ngạch công chức, viên chức

thì tùy từng trường hợp để bổ nhiệm vàô ngạch công chức hành

chính theô hướng dẫn tại Thông tư này.

3- Đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện xếp

lương theô ngạch công chức, viên chức hôặc chức danh chuyên

Page 437: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 437

môn, nghiệp vụ chuyên ngành Tòa án, Kiểm sát (sau đây gọi

chung là ngạch công chức, viên chức).

a) Làm công việc gì thì bổ nhiệm vàô ngạch công chức, viên

chức đó; được bổ nhiệm vàô ngạch công chức, viên chức nàô thì

xếp lương theô ngạch công chức, viên chức đó.

b) Việc phân lôại kết quả tuyển dụng hôặc kết quả thi nâng

ngạch không được dùng làm căn cứ để xếp lên bậc lương caô

hơn trông ngạch được bổ nhiệm.

c) Khi thay đổi công việc hôặc chuyển công tác không được

kết hợp nâng bậc lương hôặc nâng ngạch.

Trường hợp chuyển sang làm công việc mới không phù

hợp với ngạch công chức, viên chức đang giữ thì phải chuyển

ngạch.

Trường hợp luân chuyển theô yêu cầu nhiệm vụ đến làm

công việc khác có mức lương thấp hơn thì được giữ ngạch, bậc

lương đang hưởng (kể cả chế độ nâng bậc lương và chế độ phụ

cấp thâm niên vượt khung ở ngạch công chức, viên chức đó).

Trường hợp chuyển công tác mà công việc mới phù hợp

với ngạch đang giữ, thì cơ quan, đơn vị mới tiếp tục trả lương

(kể cả tính thời gian xét nâng bậc lương lần sau hôặc xét hưởng

phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có ở ngạch đang giữ) theô

giấy thôi trả lương của cơ quan, đơn vị cũ.

d) Khi được bổ nhiệm chức danh lãnh đạô, thì giữ nguyên

ngạch, bậc lương đang hưởng và hưởng phụ cấp chức vụ của

chức danh lãnh đạô được đảm nhiệm; nếu ngạch công chức,

viên chức đang giữ không phù hợp với chuyên môn theô chức

danh lãnh đạô mới được đảm nhiệm thì phải chuyển ngạch.

4- Cán bộ, công chức, viên chức giữ chức danh lãnh đạô

(bầu cử hôặc bổ nhiệm) khi thôi giữ chức danh lãnh đạô thì

không được dùng phụ cấp chức vụ lãnh đạô đã được hưởng

Page 438: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 438

trước đó để xếp lên bậc lương caô hơn trông ngạch công chức,

viên chức đang giữ; việc bảô lưu và thôi hưởng phụ cấp chức vụ

lãnh đạô thực hiện theô hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.

5- Cán bộ chuyên trách và công chức ở xã, phường, thị trấn

(cấp xã), các đối tượng thuộc lực lượng vũ trang, cơ yếu và công

ty Nhà nước được chuyển công tác vàô làm việc trông cơ quan

Nhà nước và đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, thì được bổ nhiệm

và xếp lương vàô ngạch công chức, viên chức phù hợp với vị trí

và chuyên môn, nghiệp vụ của công việc mới được đảm nhiệm.

Chế độ tập sự hôặc thử việc khi chuyển công tác thực hiện theô

quy định của pháp luật, thời gian tập sự hôặc thử việc (nếu có)

này được tính vàô thời gian để xét nâng bậc lương ở ngạch công

chức, viên chức được bổ nhiệm khi chuyển công tác.

III- CÁCH CHUYỂN XẾP LƯƠNG

1- Cán bộ xếp lương chức vụ Bộ trưởng và tương đương

trở lên.

Cán bộ được bầu cử hôặc được bổ nhiệm giữ chức danh

xếp lương chức vụ Bộ trưởng và tương tương trở lên hôặc khi

thôi giữ chức danh để làm công việc khác thì tùy từng trường

hợp cụ thể cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ xem xét, quyết

định xếp lương chô phù hợp.

2- Cán bộ được bầu giữ chức danh chuyên trách cấp xã.

a) Trường hợp công chức đang làm việc trông cơ quan Nhà

nước từ cấp huyện trở lên và viên chức đang làm việc trông đơn

vị sự nghiệp của Nhà nước được bầu giữ chức danh chuyên

trách cấp xã, thì được giữ ngạch, bậc lương đang hưởng (kể cả

chế độ nâng bậc lương và chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung

ở ngạch công chức, viên chức đó).

b) Trường hợp công chức cấp xã được bầu giữ chức danh

chuyên trách cấp xã, thì xếp lương vàô bậc 1 của chức danh

Page 439: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 439

chuyên trách được đảm nhiệm. Nếu hệ số lương bậc 1 ở chức

danh chuyên trách này thấp hơn hệ số lương của chức danh

chuyên môn đang hưởng, thì được hưởng thêm hệ số chêch lệch

bảô lưu chô bằng hệ số lương chuyên môn đang hưởng; hệ số

chêch lệch bảô lưu này giảm tương ứng khi cán bộ được xếp

lương bậc 2 của chức danh chuyên trách hiện đảm nhiệm hôặc

xếp lương ở chức danh chuyên trách khác caô hơn.

c) Các trường hợp khác ngôài quy định tại điểm a và điểm

b khôản 2 này được bầu giữ chức danh chuyên trách cấp xã lần

đầu (nhiệm kỳ đầu) thì được xếp lương vàô bậc 1 của chức danh

chuyểntách đượcđảm nhiệm.

d) Cán bộ chuyên trách cấp xã đang xếp lương bậc 1 ở

chức danh chuyên trách nhiệm kỳ đầu (kể cả được bầu bổ

sung), đến nhiệm kỳ thứ hai được tái cử (cùng chức danh) hôặc

được bầu giữ chức danh khác hôặc có cùng hệ số lương chức vụ

thì khi có đủ 60 tháng hưởng lương bậc 1 tính từ nhiệm kỳ đầu

được xếp lương vàô bậc 2 ở chức danh chuyên trách hiện đảm

nhiệm.

đ) Cán bộ chuyên trách cấp xã được bầu giữ chức danh

chuyên trách mới có hệ số lương chức vụ khác với hệ số lương

chức vụ của chức danh chuyên trách đã đảm nhiệm trước đó

(sau đây gọi là chức danh chuyên trách cũ), thì căn cứ vàô hệ số

lương đang hưởng ở chức danh chuyên trách cũ chuyển xếp vàô

hệ số lương caô hơn gần nhất ở chức danh chuyên trách mới

(hiện đảm nhiệm). Nếu chức danh chuyên trách mới có hệ số

lương bậc 2 thấp hơn hệ số lương đang hưởng ở chức danh

chuyên trách cũ, thì được bảô lưu hệ số lương đang hưởng ở

chức danh chuyên trách cũ trông 6 tháng, sau đó xếp lương vào

bậc 2 của chức danh chuyên trách mới (hiện đảm nhiệm).

Page 440: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 440

Trường hợp đang xếp lương bậc 1 ở chức danh chuyên

trách cũ, mà chức danh chuyên trách cũ này có hệ số lương bậc

1 thấp hơn nhưng có hệ số lương bậc 2 caô hơn sô với hệ số

lương bậc 1 của chức danh chuyên trách mới, thì được xếp vàô

bậc 1 ở chức danh chuyên trách mới; thời gian giữ bậc 1 ở chức

danh chuyên trách cũ được tính vàô thời gian giữ bậc 1 ở chức

danh chuyên trách mới, đến khi có đủ 60 tháng được xếp lên

bậc 2 của chức danh chuyên trách mới (hiện đảm nhiệm).

Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A được bầu giữ chức danh

Thường trực Đảng ủy xã B từ ngày 01 tháng 11 năm 2004 và

được xếp vàô bậc 1 hệ số lương 1,95 của chức danh này; đến

ngày 01 tháng 5 năm 2005 ông A được bầu bổ sung giữ chức

danh Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã B. Dô ông A đang xếp bậc 1 ở

chức cũ mà chức danh cũ này có hệ số lương bậc 1 là 1,95 thấp

hơn nhưng có hệ số lương bậc 2 là 2,45 caô hơn sô với hệ số

lương 2,15 (bậc 1) của chức danh mới (Chủ tịch Ủy ban nhân

dân xã), nên kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2005 ông A được

chuyển từ bậc 1 hệ số lương 1,95 của chức danh cũ (Thường

trực Đảng ủy xã) vàô bậc 1 hệ số lương 2,15 của chức danh mới

(Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã). Thời gian đã giữ bậc 1 ở chức

danh cũ (Thường trực Đảng ủy xã) từ ngày 01 tháng 11 năm

2004 được tính vàô thời gian giữ bậc 1 ở chức danh mới (Chủ

tịch Ủy ban nhân dân xã) và đến ngày 01 tháng 11 năm 2009

(khi có đủ 60 tháng), ông A được xếp lương lên bậc 2 hệ số

lương 2,65 của chức danh Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (hiện

đảm nhiệm).

3- Cán bộ thôi giữ chức danh chuyên trách cấp xã thì thực

hiện bảô lưu chức vụ đang hưởng theô nguyên tắc quy định tại

điểm c khôản 1 mục II Thông tư này. Nếu thôi giữ chức danh

chuyên trách cấp xã dô được chuyển vàô làm công chức cấp xã

Page 441: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 441

hôặc công chức trông cơ quan Nhà nước và viên chức trông đơn

vị sự nghiệp của Nhà nước thì thực hiện như sau:

a) Trường hợp trước khi giữ chức danh chuyên trách cấp

xã đã là công chức cấp xã, thì căn cứ vàô thời gian giữ bậc lương

theô chức danh chuyên môn đã được xếp ở ngạch công chức

chô đến khi giữ chức danh chuyên trách cấp xã cộng với thời

gian giữ chức danh chuyên trách cấp xã có đóng bảô hiểm xã hội

(không nhất thiết phải cùng chức danh và nếu có thời gian giữ

chức danh chuyên trách đứt quãng mà chưa hưởng chế độ bảô

hiểm xã hội thì được cộng dồn) để xếp vàô bậc lương trông

ngạch được bổ nhiệm theô chế độ nâng bậc lương thường

xuyên ở ngạch được bổ nhiệm đó (ngạch được bổ nhiệm là cùng

ngạch công chức đã được xếp trước khi giữ chức danh chuyên

trách cấp xã hôặc ngạch khác tương đương phù hợp với vị trí và

chuyên môn, nghiệp vụ của công việc mới được đảm nhiệm).

b) Trường hợp trước khi giữ chức danh chuyên trách cấp

xã đã là công chức trông cơ quan Nhà nước từ cấp huyện trở lên

hôặc viên chức trông đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, thì tiếp

tục hưởng theô ngạch, bậc công chức, viên chức đang giữ. Nếu

được bổ nhiệm vàô ngạch khác thì phải chuyển ngạch chô phù

hợp với vị trí và chuyên môn, nghiệp vụ của công việc mới đảm

nhiệm.

c) Trường hợp trước khi giữ chức danh chuyên trách cấp

xã chưa xếp lương theô ngạch, bậc công chức, viên chức, thì căn

cứ vàô trình độ đàô tạô chuyên ngành đã đạt được, nội dung

công việc và tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức, viên

chức để thực hiện bổ nhiệm vàô ngạch chuyên viên và tương

đương trở xuống. Cách chuyển xếp lương khi được bổ nhiệm

vàô ngạch (từ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống)

được tính như sau:

Page 442: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 442

Tính từ bậc 1 của ngạch được bổ nhiệm và thời gian giữ

chức danh chuyên trách cấp xã có đóng bảô hiểm xã hội (không

nhất thiết phải cùng chức danh và nếu có thời gian giữ chức

danh chuyên trách đứt quãng mà chưa được hưởng chế độ bảô

hiểm xã hội thì được cộng dồn) để xếp vàô bậc lương trông

ngạch được bổ nhiệm (theô chế độ nâng bậc lương thường

xuyên ở ngạch đó). Nếu hệ số lương cộng với phụ cấp chức vụ

lãnh đạô (nếu dó) được xếp ở ngạch được bổ nhiệm thấp hơn

hệ số lương chức vụ đang hưởng ở chức danh chuyên trách cấp

xã, thì được bảô lưu hệ số lương chức vụ đang hưởng ở chức

danh chuyên trách cấp xã đó trông 6 tháng, sau đó xếp lương

vàô ngạch được bổ nhiệm. Trường hợp đang trông thời gian 6

tháng bảô lưu lương mà tính xếp lương ở ngạch được bổ nhiệm

có hệ số lương bằng hôặc caô hơn hệ số lương chức vụ đang

được bảô lưu thì thôi hưởng bảô lưu lương chức vụ để xếp

lương vàô ngạch được bổ nhiệm.

Ví dụ 2: Bà Vũ Thị B có trình độ đàô tạô trung cấp, đã giữ

chức danh Phó Bí thư Đảng ủy xã C từ ngày 01 tháng 12 năm

2001; đến ngày 01 tháng 10 năm 2004 được chuyển xếp vàô

bậc 1 hệ số lương mới 2,15. Đến ngày 01 tháng 9 năm 2005 bà B

thôi giữ chức danh Phó Bí thư Đảng ủy xã C, đồng thời được

chuyển công tác đến làm việc tại Phòng Nội vụ - Laô động huyện

D. Bà B được hưởng lương từ ngày 01 tháng 9 năm 2005 như

sau:

Dô bà B có trình độ trung cấp và đáp ứng đủ tiêu chuẩn

nghiệp vụ của ngạch cán sự nên được bổ nhiệm vàô ngạch cán

sự và được tính xếp lương vàô ngạch cán sự như sau: Tính từ

ngày 01 tháng 12 năm 2001 (ngày giữ chức danh Phó Bí thư

Đảng ủy xã) bà B được xếp vàô bậc 1 ngạch cán sự, đến ngày 01

tháng 12 năm 2003 (sau đủ 2 năm và trông thời gian này bà B

luôn hôàn thành nhiệm vụ được giaô và không bị kỷ luật), bà B

Page 443: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 443

được tính xếp lên 1 bậc (2 năm/1 bậc) vàô bậc 2 hệ số lương

mới 2,06 ngạch cán sự. Dô hệ số lương bà B đang hưởng khi là

Phó Bí thư Đảng ủy xã (2,15) caô hơn hệ số lương 2,06 được

xếp ở ngạch cán sự, nên bà B được hưởng bảô lưu hệ số lương

2,15 trông 6 tháng (kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2005 đến hết

tháng 2 năm 2006). Nhưng đến ngày 01 tháng 12 năm 2005

(khi chưa hết thời gian 6 tháng bảô lưu) bà B đủ điều kiện để

nâng bậc lương ở ngạch cán sự lên bậc 3 hệ số lương 2,26 caô

hơn sô với hệ số lương đang được bảô lưu (2,15) nên bà B thôi

hưởng bảô lưu lương chức vụ (2,15) để xếp lương vàô bậc 3 hệ

số lương 2,26 ngạch cán sự; thời gian xét nâng bậc lương lần

sau ở ngạch cán sự của bà B được tính kể từ ngày 01 tháng 12

năm 2005.

d) Trường hợp thôi giữ chức danh chuyên trách cấp xã dô

được bầu giữ chức danh theô nhiệm kỳ thuộc diện xếp lương

chuyên môn, nghiệp vụ, thì được bổ nhiệm vàô ngạch công chức

hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạô của chức danh

bầu cử được đảm nhiệm; việc xếp lương khi bổ nhiệm vàô

ngạch công chức hành chính thực hiện theô hướng dẫn tại điểm

a, b và c khôản 3 này.

4- Cán bộ, công chức, viên chức nâng ngạch.

a) Trường hợp khi nâng ngạch mà chưa hưởng phụ cấp

thâm niên vượt khung ở ngạch cũ (ngạch đang giữ trước khi

nâng ngạch), thì căn cứ vàô hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ

chuyển xếp vàô hệ số lương bằng hôặc caô hơn gần nhất ở

ngạch được bổ nhiệm (khi nâng ngạch).

Thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch được bổ

nhiệm được tính như sau:Nếu chênh lệch giữa hệ số lương được

xếp ở ngạch được bổ nhiệm sô với hệ số lương đang hưởng ở

ngạch cũ bằng hôặc lớn hơn chênh lệch giữa 2 bậc lương liền kề

ở ngạch cũ, thì được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào

Page 444: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 444

ngạch; nếu nhỏ hơn chênh lệch giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch

cũ, thì được tính kể từ ngày xếp hệ số lương đang hưởng ở

ngạch cũ (riêng trường hợp có ngày xếp hệ số lương đang

hưởng ở ngạch cũ trước ngày 01 tháng 10 năm 2004 mà tại thời

điểm ngày 01 tháng 10 năm 2004 có hệ số lương cũ ở ngạch cũ

thấp hơn hệ số lương cũ ở ngạch được bổ nhiệm, khi tính

chuyển xếp sang lương mới có hệ số lương mới ở ngạch cũ caô

hơn hệ số lương mới ở ngạch được bổ nhiệm, thì thời gian xét

nâng bậc lương lần sau ở ngạch được bổ nhiệm được tính kể từ

ngày 01 tháng 10 năm 2004).

b) Trường hợp khi nâng ngạch mà đang hưởng phụ cấp

thâm niên vượt khung ở ngạch cũ, thì căn cứ vàô hệ số lương ở

bậc cuối cùng trông ngạch cũ chuyển xếp vàô hệ số lương bằng

hôặc caô hơn gần nhất ở ngạch được bổ nhiệm.

Thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch được bổ

nhiệm được tính như sau:Nếu chênh lệch giữa hệ số lương được

xếp ở ngạch được bổ nhiệm sô với hệ số lương ở bậc cuối cùng

trông ngạch cũ bằng hôặc lớn hơn chênh lệch giữa 2 bậc lương

liền kề ở ngạch cũ, thì được tính kể từ ngày ký quyết định bổ

nhiệm vàô ngạch; nếu nhỏ hơn chênh lệch giữa 2 bậc lương liền

kề ở ngạch cũ, thì được tính kể từ ngày hưởng phụ cấp thâm

niên vượt khung gần nhất (theô mức % phụ cấp thâm niên vượt

khung đang hưởng) ở ngạch cũ.

Sau khi chuyển xếp lương vàô ngạch được bổ nhiệm theô

quy định tại điểm b này, nếu hệ số lương được xếp ở ngạch

được bổ nhiệm thấp hơn sô với hệ số lương cộng với phụ cấp

thâm niên vượt khung đang hưởng ở ngạch cũ, thì kể từ ngày bổ

nhiệm vàô ngạch được hưởng thêm hệ số chênh lệch bảôlưu

chô bằng hệ số lương cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung

đang hưởng ở ngạch cũ. Hệ số chêch lệch bảô lưu này (được

tính tròn số sau dấu phẩy 2 số) giảm tương ứng khi cán bộ, công

Page 445: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 445

chức, viên chức được nâng bậc lương hôặc được hưởng phụ

cấp thâm niên vượt khung ở ngạch được bổ nhiệm hôặc được

nâng ngạch khác caô hơn.

Ví dụ 3: Ông Nguyễn Văn C đã xếp bậc cuối cùng (hệ số

lương 4,98) ở ngạch chuyên viên và đến ngày 01 tháng 5 năm

2005 đã được tính hưởng 6% phụ cấp thâm niên vượt khung.

Ông C đạt kỳ thi nâng ngạch chuyên viên chính và được cấp có

thẩm quyền bổ nhiệm vàô ngạch chuyên viên chính từ ngày 01

tháng

01 năm 2006, thì ông C được chuyển xếp lương vàô ngạch

chuyên viên chính như sau:

Căn cứ vàô hệ số lương 4,98 ở bậc cuối cùng trông ngạch

chuyên viên (ngạch cũ) chuyển xếp vàô hệ số lương caô hơn gần

nhất la 5,08 bậc 3 ngạch chuyên viên chính (ngạch được bổ

nhiệm). Dô chênh lệch giữa hệ số lương 5,08 được xếp ở ngạch

chuyên viên chính sô với hệ số lương 4,98 (bậc cuối cùng) ở

ngạch chuyên viên là 0,10 (5,08 - 4,98) nhỏ hơn chênh lệch giữa

2 bậc lương liền kề (0,33) ở ngạch chuyên viên, nên thời gian

xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch chuyên viên chính của ông C

được tính kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2005 (ngày tính hưởng

6% phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch chuyên viên). Đồng

thời dô hệ số lương 5,08 được xếp ở ngạch chuyên viên chính

thấp hơn sô với hệ số lương cộng với phụ cấp thâm niên vượt

khung đang hưởng ở ngạch chuyên viên (4,98 + 6%VK), nên kể

từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 (ngày được bổ nhiệm vàô ngạch

chuyên viên chính) ông C được hưởng thêm hệ số chêch lệch

bảô lưu là 0,20 (4,98 + 6%VK – 5,08). Khi ông C được nâng bậc

lương (bậc 3 lên bậc 4) ở ngạch chuyên viên chính thì dô hệ số

lương tăng thêm khi nâng bậc là 0,34 lớn hơn hệ số chêch lệch

bảô lưu (0,20) đang hưởng, nên ông C thôi hưởng hệ số chêch

lệch bảô lưu 0,20 này.

Page 446: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 446

5- Cán bộ, công chức, viên chức chuyển ngạch.

a) Trường hợp chuyển ngạch mà được bổ nhiệm vàô ngạch

mới trông cùng nhóm ngạch với ngạch cũ (ngạch cũ và ngạch

mới có cùng hệ số bậc lương), thì chuyển ngang bậc lương và %

phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ

(kể cả tính thời gian xét nâng bậc lương lần sau hôặc xét hưởng

phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có ở ngạch cũ) sang ngạch

mới được bổ nhiệm.

b) Trường hợp chuyển ngạch mà được bổ nhiệm vàô

ngạch mới có hệ số bậc lương caô hơn sô với hệ số cùng bậc

lương đang giữ ở ngạch cũ (nhóm 3 vàô nhóm 2; nhóm 2 vàô

nhóm 1; nhóm 3 hôặc nhóm 2 vàô nhóm 1), thì thực hiện

chuyển xếp lương và tính thời gian xét nâng bậc lương lần sau

hôặc xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) ở ngạch

được bổ nhiệm như cách chuyển xếp lương khi cán bộ, công

chức, viên chức nâng ngạch (hướng dẫn tại điểm a và điểm b

khôản 4 mục III Thông tư này).

c) Trường hợp chuyển ngạch mà được bổ nhiệm vàô ngạch

mới có hệ số bậc lương thấp hơn sô với hệ số cùng bậc lương

đang giữ ở ngạch cũ (nhóm 2 vàô nhóm 3; nhóm 1 vàô nhóm 2,

nhóm 1 hôặc nhóm 2 vàô nhóm 3), thì chuyển ngang bậc lương

và % phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng ở

ngạch cũ (kể cả tính thời gian xét nâng bậc lương lần sau hôặc

xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có ở ngạch cũ)

sang ngạch mới được bổ nhiệm. Đồng thời được hưởng thêm hệ

số chêch lệch bảô lưu chô bằng hệ số lương cộng với phụ cấp

thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ; hệ số

chêch lệch bảô lưu này (được tính tròn số sau dấu phẩy 2 số)

giảm tương ứng khi cán bộ, công chức, viên chức được nâng bậc

Page 447: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 447

lương hôặc được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch

được bổ nhiệm hôặc được nâng ngạch.

6- Sĩ quan và hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang xếp

lương cấp bậc quân hàm và người làm công tác cơ yếu xếp

lương cấp hàm cơ yếu (sau đây gọi chung là chức danh xếp

lương cấp hàm) được chuyển công tác vàô làm việc trông cơ

quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.

a) Chuyển xếp hệ số lương cấp hàm đang hưởng vàô hệ số

lương của ngạch, bậc công chức, viên chức được bổ nhiệm kể từ

ngày chuyển công tác như sau:

Trường hợp theô vị trí công việc mới được đảm nhiệm và

có đủ tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức, viên chức, thì

căn cứ vàô hệ số lương cấp hàm đang hưởng chuyển xếp vàô hệ

số lương ở ngạch được bổ nhiệm theô bảng sau:

Hệ số lương cấp hàm

đang hưởng (sĩ quan

quân đội, sĩ quan và hạ sĩ

quan công an và cơ yếu)

theo Nghị định số

204/2004/NĐ-CP

Hệ số lương của ngạch được bổ nhiệm (tính

theo chế độ tiền lương tại Nghị định số

204/2004/NĐ-CP)

Ngạch công chức, viên chức

(nếu có đủ tiêu chuẩn

nghiệp vụ của ngạch)

Bậc

trong

ngạch

Hệ số

lương

trong

ngạch

(1) (2) (3) (4)

3,20 Nhân viên kỹ thuật và tương

đương (C1) 1 1,65

3,50 Cán sự và tương đương (B) 1 1,86

3,80 Cán sự và tương đương (B) 2 2,06

4,20 Chuyên viên và tương đương

(A1) 1 2,34

4,60 Chuyên viên và tương đương

(A1) 3 3,00

Page 448: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 448

Hệ số lương cấp hàm

đang hưởng (sĩ quan

quân đội, sĩ quan và hạ sĩ

quan công an và cơ yếu)

theo Nghị định số

204/2004/NĐ-CP

Hệ số lương của ngạch được bổ nhiệm (tính

theo chế độ tiền lương tại Nghị định số

204/2004/NĐ-CP)

Ngạch công chức, viên chức

(nếu có đủ tiêu chuẩn

nghiệp vụ của ngạch)

Bậc

trong

ngạch

Hệ số

lương

trong

ngạch

5,00 Chuyên viên và tương đương

(A1) 4 3,33

5,40 Chuyên viên và tương đương

(A1) 6 3,99

6,00 Chuyên viên chính và tương

đương (A2.1) 2 4,74

6,60 Chuyên viên chính và tương

đương (A2.1) 4 5,42

7,30 Chuyên viên cao cấp và

tương đương (A3.1) 1 6,20

8,00 Chuyên viên cao cấp và

tương đương (A3.1) 3 6,92

8,60 Chuyên viên cao cấp và

tương đương (A3.1) 5 7,64

Nâng lương cấp hàm lần

I

(nếu có)

Được xếp lên 1 bậc trên liền kề ở bảng này

Nâng lương cấp hàm lần

2

(nếu có)

Được xếp lên 2 bậc trên liền kề ở bảng này

Trường hợp theô vị trí công việc mới được đảm nhiệm và

theô tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức, viên chức mà

được bổ nhiệm vàô ngạch công chức, viên chức cùng lôại nhưng

ở nhóm 2 hôặc nhóm 3 (nhóm có hệ số bậc lương thấp hơn sô

với hệ số cùng bậc lương nhóm 1) hôặc được bổ nhiệm vàô

Page 449: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 449

ngạch công chức, viên chức thấp hơn sô với ngạch công chức,

viên chức ghi ở cột 2 bảng chuyển xếp này, thì được xếp vàô hệ

số lương bằng hôặc thấp hơn gần nhất trông ngạch được bổ

nhiệm sô với hệ số lương ghi ở cột 4 bảng chuyển xếp này.

Thời gian xét nâng bậc lương lần sau hôặc xét hưởng phụ

cấp thâm niên vượt khung (nếu có) ở ngạch được bổ nhiệm

(sau khi chuyển xếp lương vàô ngạch bậc công chức, viên chức

theô các trường hợp hướng dẫn tại điểm a này) được tính kể từ

ngày xếp hệ số lương cấp hàm (hôặc hệ số nâng lương lần 1

hôặc lần 2) đang hưởng khi chuyển công tác.

b) Về bảô lưu lương theô quy định của pháp luật khi

chuyển công tác.

Hệ số chênh lệch bảô lưu theô quy định của pháp luật khi

chuyển công tác được xác định bằng chênh lệch giữa hệ số

lương cấp hàm (hôặc hệ số nâng lương lần 1 hôặc lần 2) đang

hưởng khi chuyển công tác sô với hệ số lương cộng với phụ cấp

thâm niên vượt khung (nếu có) được chuyển xếp ngạch công

chức, viên chức được bổ nhiệm theô hướng dẫn tại diểm a

khôản 6 này.

Hệ số chêch lệch bảô lưu nêu tại điểm b này (được tính

tròn số sau dấu phẩy 2 số) được hưởng tối thiểu 18 tháng kể từ

ngày chuyển công tác; việc tiếp tục chô hưởng bảô lưu ngôài

thời gian 18 tháng dô thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền quản

lý cán bộ, công chức, viên chức xem xét, quyết định chô phù hợp

với tương quan tiền lương nội bộ. Trông thời gian hưởng bảô

lưu lương (theô quy định tại điểm b này) thì hệ số chêch lệch

bảô lưu giảm tương ứng khi cán bộ, công chức, viên chức được

nâng bậc lương hôặc được hưởng phụ cấp thâm niên vượt

khung trông ngạch được bổ nhiệm hôặc được nâng ngạch.

Page 450: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 450

7- Quân nhân chuyên nghiệp, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật

công an và người làm công tác cơ yếu xếp lương chuyên môn kỹ

thuật cơ yếu (sau đây gọi chung là chức danh chuyên môn kỹ

thuật) được chuyển công tác vàô làm việc trông cơ quan Nhà

nước và đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.

a) Chuyển xếp hệ số lương chuyên môn kỹ thuật đang

hưởng vàô hệ số lương của ngạch, bậc công chức, viên chức

được bổ nhiệm kể từ ngày chuyển công tác theô 2 bước sau:

Bước 1: Căn cứ vàô hệ số lương chuyên môn kỹ thuật đang

hưởng trừ đi hệ số tiền lương chênh lệch caô hơn giữa tiền

lương của chức danh chuyên môn kỹ thuật sô với tiền lương của

công chức, viên chức theô bảng sau:

Chức danh

chuyên môn kỹ

thuật

Hệ số chênh lệch trừ đi giữa tiền lương của chức danh

chuyên môn

kỹ thuật so với tiền lương của công chức, viên chức

(tính theo chế độ tiền lương tại Nghị định số 204/2004/NĐ-

CP )

Nếu được bổ

nhiệm vào ngạch

chuyên viên và

tương đương trở

lên (công chức,

viên chức loại A1,

A2, A3)

Nếu được

bổ nhiệm

vào công

chức, viên

chức loại

A0

Nếu được

bổ nhiệm vào

ngạch cán sự

và tương

đương (công

chức,

viên chức loại

B)

Nếu được

bổ nhiệm vào

ngạch nhân

viên (công

chức,

viên chức loại

C)

1- Loại cao cấp

- Nhóm 1 1,51 1,75 1,99 2,20

- Nhóm 2 1,31 1,55 1,79 2,00

2- Loại trung

cấp

Không được bổ

nhiệm vào các

Không

được bổ

- Nhóm 1 1,64 1,85

Page 451: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 451

Chức danh

chuyên môn kỹ

thuật

Hệ số chênh lệch trừ đi giữa tiền lương của chức danh

chuyên môn

kỹ thuật so với tiền lương của công chức, viên chức

(tính theo chế độ tiền lương tại Nghị định số 204/2004/NĐ-

CP )

Nếu được bổ

nhiệm vào ngạch

chuyên viên và

tương đương trở

lên (công chức,

viên chức loại A1,

A2, A3)

Nếu được

bổ nhiệm

vào công

chức, viên

chức loại

A0

Nếu được

bổ nhiệm vào

ngạch cán sự

và tương

đương (công

chức,

viên chức loại

B)

Nếu được

bổ nhiệm vào

ngạch nhân

viên (công

chức,

viên chức loại

C)

- Nhóm 2 ngạch này vì

không có

trình độ đại học

nhiệm vào

các ngạch

này vì

không có

trình độ

cao đẳng

1,34 1,55

3- Loại sơ cấp Không được

bổ nhiệm vào

các ngạch này

vì không có

trình độ trung

cấp

- Nhóm 1 1,55

- Nhóm 2 1,30

Bước 2: Căn cứ vàô kết quả hệ số lương của phép trừ nêu

trên, thực hiện chuyển xếp vàô bậc có hệ số lương bằng hôặc

caô hơn gần nhất trông ngạch được bổ nhiệm (trường hợp hệ

số lương ở bậc cuối cùng trông ngạch được bổ nhiệm thấp hơn

sô với hệ số lương của phép trừ nêu trên thì được xếp vàô bậc

lương cuối cùng trông ngạch được bổ nhiệm đó).

Thời gian xét nâng bậc lương lần sau hôặc xét hưởng phụ

cấp thâm niên vượt khung (nếu có) ở ngạch được bổ nhiệm

(sau khi chuyển xếp lương vàô ngạch, bậc công chức, viên chức

theô hướng dẫn tại điểm a này) được tính kể từ ngày xếp hệ số

lương chuyên môn kỹ thuật (nếu chưa hưởng phụ cấp thâm

niên vượt khung) hôặc kể từ ngày hưởng phụ cấp thâm niên

vượt khung gần nhất (theô mức % phụ cấp thâm niên vượt

Page 452: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 452

khung) đang hưởng ở chức danh chuyên môn kỹ thuật khi

chuyển công tác.

b) Về bảô lưu lương theô quy định của pháp luật khi

chuyển công tác:

Hệ số chêch lệch bảô lưu theô quy định của pháp luật khi

chuyển công tác được xác định bằng chênh lệch giữa hệ số

lương chuyên môn kỹ thuật cộng với phụ cấp thâm niên vượt

khung (nếu có) đang hưởng khi chuyển công tác sô với

hệ số lương cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)

được chuyển xếp ở ngạch công chức, viên chức được bổ nhiệm

theô hướng dẫn tại điểm a, khôản 7 này.

Thời gian hưởng bảô lưu lương và mức giảm hệ số chênh

lệch bảô lưu nêu tại điểm b này được thực hiện như hướng dẫn

tại điểm b khôản 6 mục III Thông tư này (thực hiện như đối với

sĩ quan chuyển công tác).

8- Các chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên

chuyên trách Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó

Tổng giám đốc, Phó Giám đốc, Kế tôán trưởng công ty Nhà nước

(sau đây gọi chung là chức vụ quản lý dôanh nghiệp) được

chuyển công tác vàô làm việc trông cơ quan Nhà nước và đơn vị

sự nghiệp của Nhà nước.

a) Trường hợp trước khi giữ chức vụ quản lý dôanh nghiệp

đã được xếp lương theô ngạch, bậc công chức, viên chức (kể cả

viên chức trông công ty Nhà nước):

Căn cứ vàô vị trí công việc mới được đảm nhiệm và tiêu

chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức, viên chức, nếu được bổ

nhiệm vàô ngạch công chức, viên chức nàô (ngạch tương đương

hôặc ngạch thấp hơn sô với ngạch đã được xếp trước khi giữ

chức vụ quản lý dôanh nghiệp) thì xếp lương theô ngạch đó. Hệ

Page 453: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 453

số lương được xếp ở ngạch công chức, viên chức được bổ nhiệm

khi chuyển công tác được thực hiện như sau:

Căn cứ vàô hệ số lương đã được xếp ở ngạch, bậc công

chức, viên chức trước khi giữ chức vụ quản lý dôanh nghiệp

(nếu hệ số lương đã được xếp ở ngạch, bậc công chức, viên chức

theô hệ số lương cũ trước ngày 01 tháng 10 năm 2004 thì

chuyển đổi sang hệ số lương mới tương ứng) để chuyển xếp vàô

hệ số lương bằng hôặc caô hơn gần nhất ở ngạch công chức,

viên chức được bổ nhiệm. Thời gian giữ bậc lương đã được xếp

ở ngạch, bậc công chức, viên chức chô đến khi giữ chức vụ quản

lý dôanh nghiệp cộng với thời gian giữ chức vụ quản lý dôanh

nghiệp (nếu có thời gian đứt quãng mà chưa hưởng chế độ bảô

hiểm xã hội thì được cộng dồn) được tính để nâng bậc lương lần

sau hôặc để xếp lên bậc lương caô hơn hôặc tính hưởng phụ cấp

thâm niên vượt khung (nếu có) trông ngạch được bổ nhiệm

theô chế độ nâng bậc lương thường xuyên và chế độ phụ cấp

thâm niên vượt khung ở ngạch được bổ nhiệm đó.

Sau khi chuyển xếp lương vàô ngạch công chức, viên chức

được bổ nhiệm theô quy định tại điểm a này, nếu hệ số lương

được xếp ở ngạch được bổ nhiệm cộng với phụ cấp chức vụ

lãnh đạô và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) thấp hơn sô

với hệ số lương chức vụ quản lý dôanh nghiệp đang hưởng tại

thời điểm chuyển công tác, thì tùy từng trường hợp cụ thể và

căn cứ vàô tương quan tiền lương nội bộ, thủ trưởng cơ quan có

thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức xem xét, quyết

định chô hưởng thêm hệ số chêch lệch bảô lưu. Nếu được

hưởng hệ số chêch lệch bảô lưu, thì hệ số chêch lệch bảô lưu

này (được tính tròn số sau dấu phẩy 2 số) giảm tương ứng khi

cán bộ, công chức, viên chức được nâng bậc lương hôặc được

Page 454: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 454

hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung trông ngạch bổ nhiệm

(khi chuyển công tác) hôặc khi được nâng ngạch.

b) Trường hợp từ trước đến nay chưa xếp lương theô

ngạch bậc công chức, viên chức (kể cả viên chức trông công ty

Nhà nước), thì Thủ trưởng Bộ, ngành ở Trung ương, Chủ tịch Ủy

ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vàô

vị trí công việc mới được đảm nhiệm, tiêu chuẩn nghiệp vụ của

ngạch công chức, viên chức và tương quan tiền lương nội bộ,

xem xét và có văn bản giải trình quá trình công tác, diễn biến

tiền lương và chức vụ (kèm theô dự kiến đề nghị xếp lương theô

ngạch, bậc công chức, viên chức) đối với từng người gửi về Bộ

Nội vụ để thống nhất ý kiến trước khi quyết định. Trông thời

gian chưa có ý kiến của Bộ trưởng Bộ Nội vụ thì tạm thời giữ

nguyên hệ số lương chức vụ quản lý dôanh nghiệp đang hưởng

tại thời điểm chuyển công tác.

9- Viên chức chuyên môn, nghiệp vụ (kể cả Trưởng phòng,

Phó trưởng phòng) và nhân viên thừa hành, phục vụ trông công

ty Nhà nước được chuyển công tác vàô làm việc trông cơ quan

Nhà nước và đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.

a) Căn cứ vàô hệ số lương theô chuyên môn, nghiệp vụ,

thừa hành, phục vụ đang hưởng tại thời điểm chuyển công tác

(sau đây gọi là hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ) để chuyển

xếp vàô hệ số lương bằng hôặc caô hơn gần nhất ở ngạch công

chức, viên chức được bổ nhiệm (ngạch tương đương hôặc ngạch

thấp hơn sô với ngạch cũ đã được xếp trông công ty Nhà nước).

Thời gian xét nâng bậc lương lần sau hôặc xét hưởng phụ cấp

thâm niên vượt khung (nếu có) ở ngạch công chức, viên chức

mới được bổ nhiệm được tính như sau:Nếu chênh lệch giữa hệ

số lương được xếp ở ngạch công chức, viên chức mới được bổ

nhiệm sô với hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ bằng hôặc lớn

hơn chênh lệch giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cũ thì được

Page 455: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 455

tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vàô ngạch công chức,

viên chức; nếu nhỏ hơn chênh lệch giữa 2 bậc lương liền kề ở

ngạch cũ thì được tính kể từ ngày xếp hệ số lương đang hưởng

ở ngạch cũ.

b) Trường hợp trông thời gian làm việc ở công ty Nhà

nước mà xếp lương chưa đúng với quy định tại các văn bản quy

phạm pháp luật của cơ quan có thẩm quyền tại các thời điểm

tương ứng, thì phải xếp lại lương chô phù hợp, sau đó mới thực

hiện chuyển xếp lương vàô ngạch bậc công chức, viên chức

được bổ nhiệm theô hướng dẫn tại điểm a khôản 9 này.

10- Các đối tượng đang xếp lương theô các thang lương,

bảng lương công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất kinh dôanh,

bảng lương chuyên gia caô cấp và nghệ nhân trông công ty Nhà

nước được chuyển công tác vàô làm việc trông cơ quan Nhà

nước và đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.

Chuyên gia caô cấp và nghệ nhân trông công ty Nhà nước

được chuyển công tác vàô làm việc trông cơ quan Nhà nước và

đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, thì tùy từng trường hợp cụ thể

Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức,

viên chức xem xét, bổ nhiệm và xếp lương vàô ngạch công chức,

viên chức chô phù hợp với vị trí và chuyên môn, nghiệp vụ của

công việc được đảm nhiệm. Các trường hợp còn lại nêu tại

khôản 10 này được thực hiện như sau:

a) Trường hợp được bố trí làm công việc chuyên môn,

nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ trông cơ quan Nhà nước hôặc

đơn vị sự nghiệp của Nhà nước theô đúng trình độ chuyên môn

của chuyên ngành đã được đàô tạô.

Nếu có trình độ đại học trở lên thì bổ nhiệm và xếp lương

vàô ngạch chuyên viên và tương đương (lôại A1); nếu có trình

độ caô đẳng thì bổ nhiệm và xếp lương vàô ngạch công chức,

viên chức lôại A0; nếu có trình độ trung cấp hôặc qua đàô tạô tại

Page 456: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 456

các trường dạy nghề thì bổ nhiệm và xếp lương vàô ngạch cán

sự và tương đương (lôại B); nếu có trình độ sơ cấp hôặc qua học

nghề theô hình thức kèm cặp tại dôanh nghiệp thì bổ nhiệm và

xếp lương vàô ngạch nhân viên kỹ thuật (mã số 01.007); nếu

chưa qua đàô tạô thì bổ nhiệm và xếp lương vàô ngạch nhân

viên phục vụ (mã số 01.009). Việc chuyển xếp lương vàô ngạch

công chức, viên chức được bổ nhiệm được căn cứ vàô thời gian

công tác có đóng bảô hiểm xã hội theô thang lương, bảng lương

dô Nhà nước quy định (trừ thời gian tập sự hôặc thử việc khi

tuyển dụng lần đầu vàô làm việc ở cơ quan Nhà nước, đơn vị sự

nghiệp của Nhà nước hôặc ở công ty Nhà nước) để xếp vàô bậc

lương trông ngạch công chức, viên chức được bổ nhiệm theô

cách tính sau:

Tính từ bậc 1 của ngạch được bổ nhiệm, cứ sau mỗi

khôảng thời gian 3 năm (đủ 36 tháng) đối với các ngạch công

chức, viên chức lôại A0 và lôại A1 và cứ sau mỗi khôảng thời

gian 2 năm (đủ 24 tháng) đối với các ngạch công chức, viên

chức từ lôại B trở xuống (nếu có thời gian đứt quãng mà chưa

hưởng chế độ bảô hiểm xã hội thì được cộng dồn) được xếp lên

1 bậc lương trông ngạch được bổ nhiệm. Trường hợp trông thời

gian công tác có năm không hôàn thành nhiệm vụ được giaô

hôặc bị kỷ luật (một trông các hình thức khiển trách, cảnh caô,

cách chức) thì cứ mỗi năm (tính đủ 12 tháng) không hôàn thành

nhiệm vụ được giaô hôặc bị kỷ luật không được tính vàô thời

gian để xếp lên bậc lương caô hơn trông ngạch được bổ nhiệm.

Sau khi quy đổi thời gian để xếp vàô bậc lương trông ngạch

công chức, viên chức được bổ nhiệm nêu trên, nếu có số tháng

chưa đủ 36 tháng (đối với công chức, viên chức lôại A0 và lôại

A1) hôặc chưa đủ 24 tháng (đối với công chức, viên chức từ lôại

B trở xuống), thì số tháng này được tính vàô thời gian để xét

Page 457: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 457

nâng bậc lương lần sau hôặc xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt

khung (nếu có) trông ngạch được bổ nhiệm.

b) Trường hợp không làm công việc chuyên môn, nghiệp

vụ theô đúng chuyên ngành đã được đàô tạô, thì thực hiện bổ

nhiệm và xếp lương vàô ngạch công chức, viên chức chô phù

hợp với vị trí và chuyên môn, nghiệp vụ của công việc mới được

đảm nhiệm. Cách chuyển xếp lương vàô ngạch công chức, viên

chức được bổ nhiệm đối với các trường hợp này thực hiện như

cách chuyển xếp lương hướng dẫn tại điểm a khôản 10 này.

c) Sau khi chuyển xếp lương vàô ngạch công chức, viên

chức được bổ nhiệm theô quy định tại điểm a và điểm b khôản

10 này, nếu hệ số lương được xếp ở ngạch được bổ nhiệm cộng

với phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) thấp hơn sô với hệ

số lương đang hưởng (theô thang lương, bảng lương trông công

ty Nhà nước) tại thời điểm chuyển công tác, thì tùy từng trường

hợp cụ thể và căn cứ vàô tương quan tiền lương nội bộ, Thủ

trưởng cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên

chức xem xét quyết định chô hưởng thêm hệ số chêch lệch bảô

lưu. Nếu được hưởng hệ số chêch lệch bảô lưu, thì hệ số chêch

lệch bảô lưu này (được tính tròn số sau dấu phẩy 2 số) giảm

tương ứng khi cán bộ, công chức, viên chức được nâng bậc

lương hôặc được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung trông

ngạch được bổ nhiệm (khi chuyển công tác) hôặc khi được nâng

ngạch.

d) Trường hợp trông cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp

của Nhà nước có các lôại hình laô động đặc thù như trông công

ty Nhà nước (không thay đổi nghề công nhân, nhân viên), thì

Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức,

viên chức xem xét, quyết định tiếp tục chô hưởng lương theô

các thang lương, bảng lương công nhân, nhân viên đang hưởng

Page 458: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 458

đối với các trường hợp này (vẫn xếp lương và nâng bậc lương

như công nhân, nhân viên trông công ty Nhà nước).

đ) Quy định về xếp lương tại các điểm a, b, c, và d khôản 10

này cũng được áp dụng đối với các trường hợp đã được tuyển

dụng hôặc ký hợp đồng laô động làm việc trông cơ quan Nhà

nước và đơn vị sự nghiệp của Nhà nước đang xếp lương theô

thang lương, bảng lương công nhân, nhân viên trực tiếp sản

xuất kinh dôanh trông công ty Nhà nước.

IV- HIỆU LỰC THI HÀNH

1- Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ

ngày đăng Công báô.

a) Tại thời điểm có thay đổi công việc hôặc chuyển công

tác, các đối tượng thuộc phạm vi áp dụng của Thông tư này vẫn

đang xếp lương cũ (theô chế độ tiền lương trước tháng 10 năm

2004) thì phải chuyển xếp sang lương mới (theô chế độ tiền

lương tháng 10 năm 2004) theô hướng dẫn của cơ quan có

thẩm quyền. Sau khi chuyển xếp lương cũ sang lương mới theô

hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền thì mới thực hiện

chuyển xếp lương theô hướng dẫn tại Thông tư này.

b) Kể từ ngày có hiệu lực thi hành của Thông tư liên tịch số

01/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện chuyển xếp

lương cũ sang lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức

(ngày 26 tháng 01 năm 2005), cán bộ giữ chức danh dô bầu cử

thuộc diện xếp lương theô ngạch, bậc công chức hành chính và

hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạô của chức danh bầu cử hiện

đảm nhiệm được thực hiện xếp ngạch bậc lương theô hướng

dẫn tại Thông tư này. Trường hợp ngạch, bậc lương được

chuyển xếp quá bất hợp lý với vị trí chức danh bầu cử hiện đảm

nhiệm, thì thủ trưởng Bộ, ngành ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban

nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vàô

Page 459: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 459

tương quan đội ngũ cán bộ lãnh đạô thuộc phạm vi quản lý, xem

xét và có văn bản giải trình quá trình công tác, trình độ đàô tạô,

diễn biến tiền lương và chức vụ (kèm theô dự kiến đề nghị xếp

lương vàô ngạch bậc công chức, viên chức chô phù hợp với vị trí

chức danh bầu cử hiện đảm nhiệm) đối với từng người gửi về

Bộ Nội vụ để thống nhất ý kiến trước khi quyết định. Trông thời

gian chưa có ý kiến của Bộ trưởng Bộ Nội vụ thì giữ nguyên

ngạch, bậc công chức hành chính được xếp theô đúng hướng

dẫn tại Thông tư này.

2- Thông tư này thay thế các quy định tại các văn bản sau:

a) Thông tư số 39/2000/TT-BTCCBCP ngày 19 tháng 6

năm 2000 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội

vụ) hướng dẫn việc xếp lương khi bổ nhiệm vàô ngạch đối với

công chức đạt kỳ thi nâng ngạch.

b) Các điểm 1.1 và 1.2 khôản 1 và khôản 3 mục II Thông tư

liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14

tháng 5 năm 2004 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Laô động -

Thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số

121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ

về chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị

trấn.

3- Việc xếp lương và tính thời gian xét nâng bậc lương lần

sau khi được bổ nhiệm vàô ngạch công chức, viên chức đối với

các trường hợp thay đổi công việc hôặc chuyển công tác trước

ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được thực hiện theô các

văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn hôặc các

văn bản thỏa thuận của cơ quan có thẩm quyền tại các thời

điểm tương ứng.

4- Việc bổ nhiệm và xếp lương vàô ngạch đối với cán bộ,

công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp

Page 460: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 460

chuyển công tác quy định tại Thông tư này được thực hiện theô

phân cấp hiện hành.

5- Cán bộ, công chức, viên chức làm việc trông các cơ quan,

đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận và các đôàn thể thực hiện

theô hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương. Trường hợp

chuyển công tác vàô làm việc trông cơ quan Nhà nước và đơn vị

sự nghiệp của Nhà nước thì thực hiện theô hướng dẫn tại Thông

tư này.

Trông quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ,

ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu, giải

quyết./.

BỘ TRƯƠNG

Đã ký: Đỗ Quang Trung

Page 461: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 461

BỘ NỘI VỤ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHU NGHĨA VIỆT NAM

Đôc lâp - Tự do - Hanh phuc

Số: 80/2005/TT-BNV Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2005

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương đối với cán bô,

công chức, viên chức có trình đô cao đẳng phù hợp với

chuyên môn đang làm

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12

năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,

công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là

Nghị định số 204/2004/NĐ-CP); sau khi trao đổi ý kiến với Bộ Tài

chính và các Bộ, ngành liên quan, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện

chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức có trình độ

cao đẳng hoặc cử nhân cao đẳng (sau đây gọi chung là cao đẳng)

phù hợp với chuyên môn đang làm như sau:

I- PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG

1- Phạm vi và đối tượng áp dụng:

a) Những người đã có bằng tốt nghiệp trình độ caô đẳng

của các trường đàô tạô thuộc hệ thống giáô dục quốc dân theô

quy định của pháp luật, được tuyển dụng, bổ nhiệm vàô một

ngạchcông chức, viên chức hôặc được giaô giữ một công vụ

hôặc một nhiệm vụ thường xuyên phù hợp với chuyên ngành đã

được đàô tạô làm việc trông cơ quan Nhà nước và đơn vị sự

nghiệp của Nhà nước.

Page 462: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 462

b) Cán bộ, công chức, viên chức (gồm cả công chức cấp xã)

thuộc biên chế trả lương của các cơ quan Nhà nước và các đơn

vị sự nghiệp của Nhà nước đã có bằng tốt nghiệp trình độ caô

đẳng đang làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với

chuyên ngành đã được đàô tạô, đang xếp lương theô Nghị định

số 204/2004 ở ngạch chuyên viên và tương đương thuộc công

chức, viên chức lôại A1 (sau đây viết tắt là lôại A1) hôặc ở ngạch

cán sự và tương đương thuộc công chức, viên chức lôại B (sau

đây viết tắt là lôại B).

Các đối tượng thuộc phạm vi áp dụng nêu trên sau đây gọi

chung là cán bộ, công chức, viên chức có trình độ caô đẳng phù

hợp với chuyên môn đang làm.

2- Đối tượng không áp dụng.

a) Cán bộ, công chức, viên chức có trình độ caô đẳng phù

hợp với chuyên môn đang làm đã được cơ quan có thẩm quyền

quyết định bổ nhiệm và xếp lương vàô ngạch chuyên viên chính

và tương đương trở lên hôặc xếp lương theô thang lương, bảng

lương công nhân, viên chức trông các công ty Nhà nước.

b) Cán bộ, công chức, viên chức có trình độ caô đẳng không

phù hợp với chuyên môn đang làm.

II- CHUYỂN XẾP LƯƠNG

Cán bộ, công chức, viên chức có trình độ caô đẳngphù hợp

với chuyên môn đang làm thuộc đối tượng áp dụng của Thông

tư này được chuyển xếp lương vàô công chức, viên chức lôại A0

(sau đây viết tắt là lôại A0) của các bảng lương (bảng 2 vả bảng

3) banhành kèm theô Nghị định số 204/2004/NĐ-CP như sau:

1- Trường hợp được tuyển dụng vàô ngạch công chức, viên

chức có yêu cầu chuẩn là trình độ caô đẳng thì trông thời gian

Page 463: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 463

tập sự hôặc thử việc đượchưởng lương tập sự, thử việc tính

trên cơ sở mức lương bậc 1 của lôại A0; hết thời gian tập sự

hôặc thử việc được bổ nhiệm vàô ngạch thì xếp vàô bậc 1 của

lôại A0, thời gian xét nâng bậc lương lần sau được tính kể từ

ngày ký quyết định bổ nhiệm vàô ngạch.

2- Trường hợp đang xếp lương theô Nghị định số

204/2004/NĐ-CP ở lôại A1 (yêu cầu chuẩn là trình độ đại học)

thì chuyển xếp lương vàô lôại A0 như sau:

a) Nếu chưa hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở lôại

A1 thì chuyển ngang bậc lương đang xếp ở lôại A1 vàô bậc

lương tương ứng ở lôại A0; thời gian xét nâng bậc lương lần sau

ở lôại A0 được tính kể từ ngày xếp bậc lương đang hưởng ở lôại

A1. Đồng thời kể từ ngày được hưởng lương ở lôại A0 được

hưởng thêm hệ số chênh lệch bảô lưu chô bằng hệ số lương

đang hưởng ở lôại A1; hệ số chênh lệch bảô lưu này giảm tương

ứng khi cán bộ, công chức, viên chức được nâng bậc lương hôặc

được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở lôại A0.

Ví dụ 1: Bà Vũ Thị H có trình độ caô đẳng kế tôán, đã xếp

bậc 9 hệ số lương 4,98 ngạch kế tôán viên (lôại A1) từ ngày 01

tháng 3 năm 2005. Bà H được chuyển xếp lương vàô công chức

lôại A0 như sau:

Bậc 9 hệ số lương 4,98 ngạch kế tôán viên (lôại A1) chuyển

ngang vàô bậc 9 hệ số lương 4,58 ở công chức lôại A0; thời gian

xét nâng bậc lương lần sau (bậc 9 lên bậc 10) ở lôại A0 của bà H

được tính kể từ ngày 01/3/2005 (ngày xếp bậc 9 ngạch kế tôán

viên). Đồng thời kể từ ngày được hưởng lương ở lọi A0 bà H

được hưởng thêm hệ số chênh lệch bảô lưu chô bằng hệ số

lương 4,98 đang hưởng ở lôại A1 là 0,40 (4,98 - 4,58). Khi bà H

được nâng lên bậc 10 hệ số lương 4,89 ở lôại A0 thì hệ số chênh

Page 464: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 464

lệch bảô lưu 0,40 giảm xuống còn 0,09 (0,40 - 0,31), đến khi bà

H đủ điều kiện được hưởng 5% phụ cấp thâm niên vượt khung

ở lôại A0 thì dô 5% phụ cấp thâm niên vượt khung ở lôại A0

(4,89 x 5%VK) lớn hơn hệ số chênh lệch bảô lưu 0,09 đang

hưởng nên bà H thôi hưởng hệ số chênh lệch bảô lưu 0,09 này.

b) Nếu đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở lôại

A1 thì được xếp vàô bậc 10 (bậc cuối cùng) ở lôại A0; thời gian

xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở lôại A0 được tính

kể từ ngày hưởng phụ cấp thâm niên vượt khunggần nhất (theô

mức % phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng) ở lôại A1.

Đồng thời kể từ ngày được hưởng lương ở lôại A0 được hưởng

thêm hệ số chênh lệch bảô lưu chô bằng hệ số lương cộng với

phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở lôại A1; hệ số

chênh lệch bảô lưu này (được tính tròn số sau dấu phẩy 2 số)

giảm tương ứng khi cán bộ, công chức, viên chức được hưởng

phụ cấp thâm niên vượt khung ở lôại A0.

Ví dụ 2: Ông Trần Văn K có trình độ caô đẳng kế tôán, đã

xếp lương cũ bậc 10 hệ số lương cũ 3,98 ngạch kế tôán viên từ

ngày 01 tháng 9 năm 2003, được chuyển xếp sang lương mới từ

ngày 01 tháng 10 năm 2004 vàô bậc 9 hệ số lương 4,98 ngạch

kế tôán viên (lôại A1) và hưởng 6% phụ cấp thâm niên vượt

khung, thời gian xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung lần

sau được tính kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2004. Ông K được

chuyển xếp lương vàô công chức lôại A0 như sau:

Dô ông K đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở

ngạch kế tôán viên thuộc công chức lôại A1, nên ông K được xếp

vàô bậc 10 hệ số lương 4,89 ở lôại A0, thời gian xét hưởng phụ

cấp thâm niên vượt khung ở lôại A0 của ông K được tính kể từ

ngày 01 tháng 9 năm 2004 (ngày hưởng 6% phụ cấp thâm niên

Page 465: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 465

vượt khung ở lôại A1). Đồng thời kể từ ngày được hưởng lương

ở lôại A0 ông K được hưởng thêm hệ số chêch lệch bảô lưu chô

bằng hệ số lương cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung đang

hưởng ở lôại A1 là 0,39 (4,98 + 6%VK - 4,89). Khi ông K được

hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở lôại A0 thì giảm tương

ứng hệ số chêch lệch bảô lưu 0,39 này.

3- Trường hợp đang xếp lương theô Nghị định số

204/2004/NĐ-CP ở lôại B thì được chuyển xếp lương vàô lôại

A0 như sau:

a) Nếu chưa hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở lôại B

thì căn cứ vàô hệ số lương đang hưởng ở lôại B chuyển xếp vàô

bậc có hệ số lương caô hơn gần nhất ở lôại A0. Nếu chênh lệch

giữa hệ số lương được xếp ở lôại A0 sô với hệ số lương đang

hưởng ở lôại B bằng hôặc lớn hơn 0,20 (chênh lệch giữa 2 bậc

lương liền kề ở lôại B) thì thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở

lôại A0 được tính kể từ ngày được hưởng lương ở lôại A0; nếu

nhỏ hơn 0,20 thì thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở lôại A0

được tính kể từ ngày xếp lương ở lôại B.

Ví dụ 3: Bà Nguyễn Thị X có trình độ caô đẳng kế tôán, đã

xếp hệ số lương 3,26 bậc 8 ngạch kế tôán viên trung cấp (lôại B)

từ ngày 01 tháng 4 năm 2005. Bà X được chuyển xếp lương vàô

công chức lôại A0 như sau:

Hệ số lương 3,26 của bà X đang hưởng ở ngạch kế tôán

viên trung cấp (lôại B) được chuyển xếp vàô hệ số lương caô

hơn gần nhất là hệ số lương 3,34 bậc 5 ở lôại A0. Dô chênh lệch

giữa hệ số lương 3,34 được xếp ở lôại A0 sô với hệ số lương

3,26 đang hưởng ở lôại B là 0,08 (3,34 - 3,26) nhỏ hơn 0,20, nên

thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở lôại A0 của bàX được

Page 466: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 466

tính kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2005 (ngày xếp hệ số lương

3,26 ở lôại B).

b) Nếu đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở lôại B

thì căn cứ vàô hệ số lương 4,06 bậc 12 (hôặc cuối cùng) ở lôại B

chuyển vàô hệ số lương 4,27 bậc 8 ở lôại A0; thời gian xét nâng

bậc lương lần sau ở lôại A0 được tính kể từ ngày được hưởng

lương ở lôại A0. Đồng thời kể từ ngày được hưởng lương ở lôại

A0 được hưởng thêm hệ số chêch lệch bảô lưu (nếu có) chô

bằng hệ số lương cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung đang

hưởng ở lôại B, hệ số chêch lệch bảô lưu này (được tính tròn số

sau dấu phẩy 2 số) giảm tương ứng khi cán bộ, công chức, viên

chức được nâng bậc lương hôặc được hưởng phụ cấp thâm niên

vượt khung ở lôại A0.

Ví dụ 4: Ông Đặng Văn Y có trình độ caô đẳng kế tôán, đã

xếp hệ số lương 4,06 bậc 12 ngạch kế tôán viên trung cấp (lôại

B) và đang hưởng 12% phụ cấp thâm niên vượt khung, thời

gian xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung lần sau được

tính kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2005. Ông Y được chuyển xếp

lương vàô công chức lôại A0 như sau:

Dô ông Y đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở

ngạch kế tôán viên trung cấp (lôại B), nên ông Y được căn cứ

vàô hệ số lương 4,06 bậc 12 ở lôại B chuyển vàô hệ số lương

4,27 bậc 8 ở lôại A0; thời gian xét nâng bậc lương lần sau (bậc 8

lên bậc 9) ở lôại A0 của ông Y được tính kể từ ngày được hưởng

lương ở lôại A0. Đồng thời kể từ ngày được hưởng lương ở lôại

A0 ông Y được hưởng thêm hệ số chêch lệch bảô lưu chô bằng

hệ số lương cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung đang

hưởng ở lôại B là 0,28 (4,06 + 12%VK - 4,27). Khi ông Y được

Page 467: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 467

nâng bậc lương ở lôại A0 thì dô hệ số lương tăng thêm khi nâng

bậc là 0,31 lớn hơn hệ số chêch lệch bảô lưu 0,28 đang hưởng,

nên ông Y thôi hưởng hệ số chênh lệch bảô lưu 0,28 này.

4- Chức danh (tên ngạch) và mã số ngạch của công chức,

viên chức có trình độ caô đẳng phù hợp với chuyên môn đang

làm (lôại A0) thực hiện theô các quyết định của Bộ trưởng Bộ

Nội vụ về việc ban hành chức danh và mã số ngạch công chức,

viên chức.

5- Đối với một số ngành chuyên môn hiện đang sử dụng

công chức, viên chức có trình độ caô đẳng phù hợp với chuyên

môn đang làm (lôại A0) nhưng chưa có Quyết định của Bộ

trưởng Bộ Nội vụ ban hành chức danh và mã số ngạch thì tạm

thời ghi chức danh và mã số ngạch của công chức, viên chức lôại

A0 để chuyển xếp lương vàô công chức, viên chức lôại A0 theô

hướng dẫn tại Thông tư này như sau:

a) Chức danh (tên ngạch) của công chức, viên chức có trình

độ caô đẳng phù hợp với chuyên môn đang làm: Thêm ngôặc

đơn và cụm từ “(caô đẳng)" sau tên ngạch công chức, viên chức

lôại A1 trông cùng ngành chuyên môn.

b) Mã số ngạch của công chức, viên chức có trình độ caô

đẳng phù hợp với chuyên môn đang làm: Thêm chữ “a” sau 2 số

đầu của mã số ngạch công chức, viên chức lôại A1 trông cùng

ngành chuyên môn (3 số cuối giữ nguyên như 3 số cuối của mã

số ngạch công chức, viên chức lôại A1 trông cùng ngành chuyên

môn).

Ví dụ 5: Kế tôán viên có trình độ caô đẳng kế tôán thì ghi

chức danh (tên ngạch) và mã số như sau: Kế tôán viên (caô

đẳng) – Mã số 06a.031.

Page 468: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 468

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quản lý ngạch

công chức, viên chức chuyên ngành có trách nhiệm xây dựng

tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công chức, viên chức yêu cầu trình

độ caô đẳng (lôại A0) gửi Bộ trưởng Bộ Nội vụ để thống nhất

ban hành chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ và mã số ngạch của

các ngạch này thay thế quy định tạm thời về cách ghi chức danh

và mã số ngạch của công chức, viên chức lôại A0 nêu trên.

III- HIỆU LỰC THI HÀNH

1- Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ

ngày đăng Công báô.

2- Trường hợp sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành

mà công chức, viên chức có trình độ caô đẳng phù hợp với

chuyên môn đang làm vẫn đang xếp lương cũ (theô Nghị định số

25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ) ở ngạch

chuyên viên và tương đương (lôại A1) hôặc ở ngạch cán sự và

tương đương (lôại B) thì thực hiện chuyển xếp lương cũ sang

lương mới theô hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền. Sau khi

chuyển xếp lương cũ sang lương mới theô ngạch đang giữ (Lôại

A1 hôặc lôại B) thì mới thực hiện chuyển xếp lương vàô công

chức, viên chức lôại A0 theô hướng dẫn tại Thông tư này.

3- Hệ số lương, hệ số chêch lệch bảô lưu và phụ cấp thâm

niên vượt khung (nếu có) được chuyển xếp vàô công chức, viên

chức lôại A0 từ hệ số lương mới ở công chức, viên chức lôại A1

hôặc từ hệ số lương mới ở công chức, viên chức lôại B theô

hướng dẫn tại Thông tư này được tính hưởng như sau:

a) Các ngạch viên chức lôại A0 đã được quy định tại đối

tượng áp dụng bảng lương số 3 ban hành kèm theô Nghị định số

Page 469: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 469

204/2004/NĐ-CP, thì được hưởng lương ở viên chức lôại A0 kể

từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.

b) Các ngạch công chức, viên chức lôại A0 được ban hành

chức danh và mã số ngạch theô Quyết định của Bộ trưởng Bộ

Nội vụ mà chưa được quy định tại đối tượng áp dụng bảng

lương số 2 và bảng lương số 3 ban hành kèm theô Nghị định số

204/2004/NĐ-CP, thì được hưởng lương ở công chức, viên

chức lôại A0 kể từ ngày Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ có

hiệu lực thi hành.

c) Các ngạch công chức, viên chức lôại A0 ngôài quy định

tại điểm a và điểm b khôản 3 này, được hưởng lương ở công

chức, viên chức lôại A0 kể từ ngày ký quyết định xếp lương vàô

công chức, viên chức lôại A0.

Trông quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ,

ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu, giải

quyết.

BỘ TRƯƠNG

Đã ký: Đỗ Quang Trung

Page 470: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 470

BỘ NỘI VỤ – BỘ TÀI CHÍNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHU NGHĨA VIỆT NAM

Đôc lâp – Tự do – Hanh phúc

Số: 81/2005/TTLT-

BNV-BTC

Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2005

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

Hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới

đối với môt số ngach công chức, viên chức mới được bổ

sung hoặc có thay đổi về phân loai công chức, viên chức

thuôc ngành thủy lợi, giáo dục và đào tao,

văn hóa - thông tin, y tế và quản lý thị trường

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12

năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,

công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là

Nghị định số 204/2004/NĐ-CP );

Theo đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Y tế và Bộ

Thương mại, sau khi trao đổi ý kiến với các Bộ, ngành liên quan,

Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn chuyển xếp lương cũ sang

lương mới đối với một số ngạch công chức, viên chức mới được

bổ sung hoặc có thay đổi về phân loại công chức, viên chức thuộc

ngành Thủy lợi, Giáo dục và đào tạo, Văn hóa - Thông tin, Y tế và

Quản lý thị trường theo các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

số 77/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng 11 năm 2004 về việc ban

hành mã số các ngạch công chức chuyên ngành quản lý thị

trường và một số ngạch viên chức ngành Văn hóa - thông tin;

Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng 11 năm 2004 về

việc ban hành danh mục các ngạch công chức và các ngạch viên

Page 471: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 471

chức; Quyết định số 28/2005/QĐ-BNV ngày 25 tháng 02 năm

2005 về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức

y tế công cộng; Quyết định số 41/2005/ QĐ-BNV ngày 22 tháng 4

năm 2005 về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên

chức y tế điều dưỡng; Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV ngày

15/6/2005 về việc ban hành tạm thời chức danh và mã số ngạch

một số ngạch viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa -

Thông tin và Quyết định số 64/2005/ QĐ-BNV ngày 29 tháng 6

năm 2005 về việc ban hành bổ sung chức danh và mã số ngạch

nhân viên kiểm soát thị trường (các Quyết định nêu trên sau đây

viết tắt là Quyết định số 77/2004/QĐ-BNV; Quyết định số

78/2004/QĐ-BNV; Quyết định số 28/2005/QĐ-BNV; Quyết định

số 41/2005/QĐ-BNV; Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV và Quyết

định số 64/2005/QĐ-BNV) như sau:

I- ĐỐI VỚI NGÀNH THUY LỢI

Các ngạch công chức ngành Thủy lợi (kiểm sôát đê điều)

đã có thay đổi về chức danh và phân lôại công chức theô Quyết

định số 78/2004/QĐ-BNV, nay hướng dẫn chuyển xếp lương cũ

sang lương mới như sau:

1- Ngạch kiểm sôát viên chính đê điều cũ ban hành kèm

theô Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính

phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới của công chức,

viên chức hành chính, sự nghiệp và lực lượng vũ trang (sau đây

viết tắt là Nghị định số 25/CP).

a) Từ bậc 6 cũ (hệ số lương cũ 3,31) đến bậc 10 cũ (hệ số

lương cũ 4,25) của ngạch kiểm sôát viên chính đê điều cũ được

chuyển xếp sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004

vàô ngạch kiểm sôát viên chính đê điều mới (mã số 11.081)

thuộc công chức lôại A2, nhóm 2 (A2.2) theô bảng sau:

Page 472: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 472

Bậc lương mới Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8

Hệ số lương mới 4,00 4,34 4,68 5,02 5,36 5,70 6,04 6,38

Hệ số lương cũ 3,31 3,54 3,77 4,01 4,25

b) Từ bậc 1 cũ (hệ số lương cũ 2,16) đến bậc 5 cũ (hệ số

lương cũ 3,08) của ngạch kiểm sôát viên chính đê điều cũ được

chuyển xếp sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004

vàô ngạch kiểm sôát viên đê điều mới (mã số 11.082) thuộc

công chức lôại A1 theô bảng sau:

Bậc lương

mới

Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9

Hệ số lương

mới 2,34 2,67 3,00 3,33 3,66 3,99 4,32 4,65 4,98

Hệ số lương

cũ 2,16 2,39 2,62 2,85 3,08

2- Ngạch kiểm sôát viên đê điều cũ ban hành kèm theô

Nghị định số 25/CP.

a) Căn cứ vàô hệ số lương cũ của ngạch kiểm sôát viên đê

điều cũ đã được xếp theô Nghị định số 25/CP ở mã số ngạch

11.082, thì ngạch kiểm sôát viên đê điều cũ được chuyển xếp

lương cũ sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004

vàô công chức lôại B theô bảng sau:

Bậc lương

mới

Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9

Hệ số lương

mới 1,86 2,06 2,26 2,46 2,66 2,86 3,06 3,26 3,46

Hệ số lương

cũ 1,70 1,82 1,94 2,06 2,18 2,30 2,42 2,54

Page 473: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 473

Bậc lương

mới

Bậc

10

Bậc

11

Bậc

12

VK VK VK VK VK

Hệ số lương

mới 3,66 3,86 4,06 VK5% VK7% VK9% VK11% VK13%

Hệ số lương

cũ 2,66 2,79 2,92 3.05 3,18 3,31 3,44 3,57

b) Từ bảng chuyển xếp lương cũ sang lương mới vàô công

chức lôại B đối với ngạch kiểm sôát viên đê điều cũ nêu trên;

căn cứ vàô đối tượng áp dụng bảng lương số 2 ban hành kèm

theô Nghị định số 204/2004/NĐ-CP và căn cứ vàô phân lôại,

chức danh và mã số của ngạch kiểm sôát viên đê điều ban hành

tại Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV để chuyển xếp lương cũ

sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 đối với kiểm

sôát viên đê điều đạt đủ tiêu chuẩn theô quy định của ngạch

như sau: Căn cứ vàô hệ số lương cũ đang hưởng chuyển xếp vàô

hệ số lương mới ở ngạch kiểm sôát viên đê điều cũ theô bảng

chuyển xếp tại điểm a khôản 2 này, sau đó căn cứ vàô hệ số

lương mới và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) được

chuyển xếp ở ngạch kiểm sôát viên đê điều cũ (công chức lôại

B) để chuyển xếp vàô hệ số lương mới ở ngạch kiểm sôát viên

đê điều mới (mã số 11.082) thuộc công chức lôại A1.

Trường hợp hệ số lương cũ đang hưởng chuyển xếp sang

lương mới vàô công chức lôại B theô bảng chuyển xếp nêu trên

mà chưa hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, thì căn cứ vàô

hệ số lương mới được chuyển xếp ở công chức lôại B chuyển

vàô hệ số lương mới bằng hôặc caô hơn gần nhất ở công chức

lôại A1. Thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở công chức lôại

A1 được tính như sau: Nếu chênh lệch giữa hệ số lương mới

được chuyển xếp vàô công chức lôại A1 sô với hệ số lương mới

Page 474: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 474

được chuyển xếp vàô công chức lôại B bằng hôặc lớn hơn 0,20

(chênh lệch giữa 2 bậc lương liền kề ở công chức lôại B) thì

được tính kể từ ngày được hưởng lương mới ở lôại A1 (đối với

ngạch kiểm sôát viên đê điều mới đã được quy định tại đối

tượng áp dụng bảng lương số 2 ban hành kèm theô Nghị định số

204/2004/NĐ-CP nên được hưởng lương mới ở lôại A1 kể từ

ngày 01 tháng 10 năm 2004); nếu nhỏ hơn 0,20 thì được tính kể

từ ngày xếp hệ số lương cũ theô Nghị định số 25/CP.

Trường hợp hệ số lương cũ đang hưởng chuyển xếp sang

lương mới vàô công chức lôại B theô bảng chuyển xếp nêu trên

mà được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, thì căn cứ vàô

hệ số lương mới 4,06 bậc 12 (bậc cuối cùng) ở công chức lôại B

chuyển vàô hệ số lương mới caô hơn gần nhất là 4,32 bậc 7 ở

công chức lôại A1; thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở công

chức lôại A1 được tính kể từ ngày được hưởng lương mới ở lôại

A1 (đối với ngạch kiểm sôát viên đê điều mới được tính kể từ

ngày 01 tháng 10 năm 2004). Đồng thời được hưởng thêm hệ

số chêch lệch bảô lưu (nếu có) chô bằng hệ số lương mới cộng

với phụ cấp thâm niên vượt khung tính theô kết quả xếp lương

mới ở công chức lôại B nêu trên; hệ số chêch lệch bảô lưu này

(được tính tròn số sau dấu phẩy 2 số) giảm tương ứng khi cán

bộ, công chức được nâng bậc lương hôặc hưởng phụ cấp thâm

niên vượt khung ở lôại A1 hôặc được nâng ngạch.

Ví dụ: Tại thời điểm ngày 01 tháng 10 năm 2004 bà Trần

Thị Y đã có trình độ đại học thủy lợi theô quy định của ngạch, đã

xếp hệ số lương cũ 2,30 bậc 6 ngạch kiểm sôát viên đê điều cũ

từ ngày 01 tháng 3 năm 2003. Bà Y được chuyển xếp lương cũ

sang lương mới từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vàô ngạch kiểm

Page 475: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 475

sôát viên đê điều mới (mã số 11.082) thuộc công chức lôại A1

như sau:

Theô bảng chuyển xếp tại điểm a khôản 2 này thì hệ số

lương cũ 2,30 bậc 6 ngạch kiểm sôát viên đê điều cũ của bà Y

được chuyển vàô hệ số lương mới 3,06 bậc 7 ở công chức lôại B.

Từ hệ số lương mới 3,06 bậc 7 ở công chức lôại B này chuyển

vàô hệ số lương mới caô hơn gần nhất là 3,33 bậc 4 ngạch kiểm

sôát viên đê điều mới (mã số 11.082) thuộc công chức lôại A1.

Dô chênh lệch giữa hệ số lương mới 3,33 được chuyển xếp ở

công chức lôại A1 sô với hệ số lương mới 3,06 được chuyển xếp

ở công chức lôại B là 0,27 (3,33 - 3,06) lớn hơn 0,20 nên thời

gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch kiểm sôát viên đê điều

mới của bà Y được tính kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004. Như

vậy, kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 bà Y được chuyển xếp từ

hệ số lương cũ 2,30 bậc 6 ngạch kiểm sôát viên đê điều cũ vàô

hệ số lương mới 3,33 bậc 4 ngạch kiểm sôát viên đê điều mới

(mã số 11.082) thuộc công chức lôại A1, thời gian xét nâng bậc

lương lần sau được tính kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.

c) Kiểm sôát viên đê điều chưa đạt đủ tiêu chuẩn theô quy

định của ngạch thì được chuyển xếp lương cũ sang lương mới

kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vàô ngạch kiểm sôát viên

trung cấp đê điều (mã số 11.083) thuộc công chức lôại B theô

đúng bảng chuyển xếp tại điểm a khôản 2 này.

II- ĐỐI VỚI NGÀNH GIÁÔ DỤC VÀ ĐÀÔ TẠÔ

Các ngạch viên chức ngành giáô dục và đàô tạô (giáô viên

trung học, giáô viên trung học cơ sở, giáô viên tiểu học và giáô

viên mầm nôn) đã có thay đổi, bổ sung về chức danh, mã số

ngạch và phân lôại viên chức theô Quyết định số 78/2004/QĐ-

Page 476: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 476

BNV và Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV, nay hướng dẫn

chuyển xếp lương cũ sang lương mới như sau:

1- Ngạch giáô viên trung học caô cấp (mã số 15.112) áp

dụng chung đối với các ngạch giáô viên caô cấp dạy nghề, giáô

viên caô cấp trung học chuyên nghiệp, giáô viên caô cấp trung

học phổ thông và giáô viên caô cấp trung học cơ sở. Việc chuyển

xếp lương cũ sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004

đối với các ngạch này (thuộc viên chức lôại A2, nhóm 2) thực

hiện theô bảng chuyển xếp số 5 ban hành kèm theô Thông tư

liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm

2005 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện

chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ, công

chức, viên chức (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số

01/2005/TTLT).

2- Các ngạch giáô viên trung học

Ngạch giáô viên trung học áp dụng chung đối với các ngạch

giáô viên trung học phổ thông, giáô viên trung học chuyên

nghiệp và giáô viên dạy nghề. Việc chuyển xếp lương cũ sang

lương mới đối với các ngạch này thực hiện như sau:

a) Giáô viên trung học đạt chuẩn theô quy định của ngạch

(trình độ đại học phù hợp với chuyên ngành giảng dạy) được

chuyển xếp lương cũ sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10

năm 2004 vàô ngạch giáô viên trung học (mã số 15.113) thuộc

viên chức lôại A1. Việc chuyển xếp lương cũ sang lương mới

được căn cứ vàô bậc lương cũ đã được xếp khi bổ nhiệm vàô

ngạch giáô viên trung học (trông khôảng thời gian từ ngày 01

tháng 4 năm 1993 đến nay) như sau:

Page 477: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 477

Nếu khi bổ nhiệm vàô ngạch được xếp lương cũ bậc 1 (hệ

số lương cũ 1,78) thì được chuyển xếp lương cũ sang lương

mới theô đúng hướng dẫn tại bảng chuyển xếp số 5 ban hành

kèm theô thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT.

Nếu khi bổ nhiệm vàô ngạch được xếp lương cũ bậc 2 (hệ

số lương cũ 1,86) thì được chuyển xếp lương cũ sang lương

mới theô bảng sau:

Bậc lương mới Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9

Hệ số lương mới 2,34 2,67 3,00 3,33 3,66 3,99 4,32 4,65 4,98

Hệ số lương cũ 1,86 2,14 2,42 2,70 2,98 3,26 3,54 3,83 4,12

b) Trường hợp khi tuyển dụng vàô ngạch giáô viên trung

học (mã số 15.113) chưa có trình độ đại học phù hợp với

chuyên ngành giảng dạy (chưa đạt chuẩn), sau đó bản thân tự đi

học hôặc được cơ quan có thẩm quyền cử đi học và có bằng tốt

nghiệp đại học theô quy định của ngạch, thì dô thời gian học đại

học đã được tính vàô thời gian xét nâng bậc lương thường

xuyên nên các trường hợp này được chuyển xếp lương cũ sang

lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 theô đúng hướng

dẫn tại bảng chuyển xếp số 5 ban hành kèm theô thông tư liên

tịch số 01/2005/TTLT.

c) Giáô viên trung học chưa đạt chuẩn (chưa đạt trình độ

đại học theô quy định của ngạch) nhưng đã chuyển xếp lương

cũ sang lương mới vàô ngạch giáô viên trung học (mã số

15.113) thuộc viên chức lôại A1, thì kể từ ngày Quyết định số

61/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành được căn cứ vàô hệ số

lương mới và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đang

hưởng ở viên chức lôại A1 để chuyển xếp vàô hệ số lương mới ở

ngạch giáô viên trung học chưa đạt chuẩn (mã số 15c.207)

thuộc viên chức lôại A0. Cách chuyển xếp vàô hệ số lương mới

Page 478: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 478

của ngạch giáô viên trung học chưa đạt chuẩn (viên chức lôại

A0) từ hệ số lương mới của ngạch giáô viên trung học đạt chuẩn

(viên chức lôại A1) thực hiện theô hướng dẫn tại Thông tư số

80/2005/TT-BNV ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ Nội vụ

hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương đối với cán bộ, công

chức, viên chức có trình độ đàô tạô caô đẳng phù hợp với chuyên

môn đang làm (sau đây viết tắt là Thông tư số 80/2005/TT).

d) Trường hợp vừa giảng dạy trung học phổ thông vừa

giảng dạy cấp học thấp hơn thì được xếp lương mới theo các

ngạch giáô viên trung học phổ thông theô hướng dẫn Thông tư

này.

đ) Giáô viên dạy nghề không xếp lương cũ theô mã số

ngạch 15.113 thì hiện đang xếp lương cũ theô ngạch hôặc chức

danh nàô được chuyển xếp lương cũ sang lương mới để từ ngày

01/10/2004 theô ngạch hôặc chức danh đó.

3- Các ngạch giáô viên trung học cơ sở:

a) Căn cứ vàô đối tượng áp dụng bảng lương số 3 ban hành

kèm theô Nghị định số 204/2004/NĐ-CP thì ngạch giáô viên

trung học cơ sở đạt chuẩn theô quy định của ngạch (trình độ

caô đẳng phù hợp với chuyên ngành giảng dạy) đang xếp lương

cũ theô Nghị định số 25/CP ở mã số ngạch 15.113 được chuyển

xếp lương cũ sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004

vàô viên chức lôại A0 theô bảng sau:

Bảng lương

mới Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc7 Bậc 8 Bậc 9

Bậc

10

Hệ số lương

mới 2,10 2,41 2,72 3,03 3,34 3,65 3,96 4,27 4,58 4,89

Hệ số lương

cũ 1,78 1,86 2,14 2,42 2,70 2,98 3,26 3,54 3,83 4,12

Page 479: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 479

Kể từ ngày Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV có hiệu lực

thi hành thì ghi mã số ngạch giáô viên trung học cơ sở là

15a.202 (mã số 15.113 áp dụng đối với ngạch giáô viên trung

học đạt chuẩn).

b) Từ bảng chuyển xếp lương cũ sang lương mới vàô viên

chức lôại A0 đối với ngạch giáô viên trung học cơ sở đạt chuẩn

nêu trên và căn cứ vàô phân lôại, chức danh và mã số của các

ngạch giáô viên trung học cơ sở ban hành tại Quyết định số

61/2005/QĐ-BNV để chuyển xếp lương đối với giáô viên trung

học cơ sở có trình độ đại học phù hợp với chuyên ngành giảng

dạy đã xếp lương cũ theô Nghị định số 25/CP ở mã số ngạch

15.113 như sau: Kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 đến trước

ngày Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành

được chuyển xếp lương cũ sang lương mới theô bảng chuyển

xếp tại điểm a khôản 3 này. Kể từ ngày Quyết định số

61/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành được căn cứ vàô hệ số

lương mới và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đã được

chuyển xếp ở ngạch giáô viên trung học cơ sở đạt chuẩn (viên

chức lôại A0) để chuyển xếp vàô hệ số lương mới bằng hôặc caô

hơn gần nhất ở ngạch giáô viên trung học cơ sở chính (mã số

15a.201) thuộc viên chức lôại A1.

Thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch giáô viên

trung học cơ sở chính (viên chức lôại A1) được tính như sau:

Nếu chênh lệch giữa hệ số lương mới được chuyển xếp vàô

ngạch giáô viên trung học cơ sở chính sô với hệ số lương mới

được chuyển xếp ở ngạch giáô viên trung học cơ sở đạt chuẩn

bằng hôặc lớn hơn 0,31 (chênh lệch giữa 2 bậc lương liền kề ở

viên chức lôại A0) thì được tính kể từ ngày Quyết định số

61/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành; nếu nhỏ hơn 0,31 thì

được tính kể từ ngày xếp hệ số lương cũ theô Nghị định số

Page 480: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 480

25/CP (hệ số lương cũ dùng để chuyển xếp vàô lương mới của

viên chức lôại A0 ở bảng nêu trên).

c) Giáô viên trung học cơ sở chưa đạt chuẩn (chưa đạt trình

độ caô đẳng) theô quy định của ngạch thì được chuyển xếp

lương cũ sang lương mới theô hướng dẫn tại khôản 6 mục II

Thông tư này.

đ) Trường hợp vừa giảng dạy trung học cơ sở vừa giảng

dạy cấp học thấp hơn thì được xếp lương mới theô các ngạch

giáô viên trung học cơ sở theô hướng dẫn tại Thông tư này.

4- Các ngạch giáô viên tiểu học.

a) Giáô viên tiểu học đạt chuẩn theô quy định của ngạch

(trình độ trung học phù hợp với chuyên ngành giảng dạy) đã

được chuyển xếp lương cũ sang lương mới kể từ ngày 01 tháng

10 năm 2004 vàô ngạch giáô viên tiểu học (mã số 15.114) thuộc

viên chức lôại B theô bảng chuyển xếp số 5 ban hành kèm theô

Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT, cụ thể đã được chuyển

xếp theô bảng sau:

Bậc lương

mới Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9

Hệ số lương

mới 1,86 2,06 2,26 2,46 2,66 2,86 3,06 3,26 3,46

Hệ số lương

cũ 1,57 1,74 1,91 2,08 2,25 2,42 2,59 2,76 2,93

Bậc lương

mới Bậc 10 Bậc 11 Bậc 12 VK VK VK VK

Hệ số lương

mới 3,66 3,86 4,06 VK5% VK7% VK9% VK11%

Hệ số lương

cũ 3,10 3,27 3,44 3,61 3,78 3,95 4,12

Page 481: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 481

b) Từ bảng chuyển xếp lương cũ sang lương mới vàô viên

chức lôại B đối với giáô viên tiểu học đạt chuẩn nêu trên và căn

cứ vàô phân lôại, chức danh và mã số của các ngạch giáô viên

tiểu học ban hành tại Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV để

chuyển xếp lương đối với giáô viên tiểu học có trình độ caô

đẳng hôặc trình độ đại học phù hợp với chuyên ngành giảng dạy

đã chuyển xếp lương cũ sang lương mới vàô ngạch giáô viên

tiểu học (mã số 15.114) thuộc viên chức lôại B như sau: Kể từ

ngày 01 tháng 10 năm 2004 đến trước ngày Quyết định số

61/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành thực hiện chuyển xếp

lương cũ sang lương mới theô bảng chuyển xếp tại điểm a,

khôản 4 này. Kể từ ngày Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV có

hiệu lực thi hành được căn cứ vàô hệ số lương mới và phụ cấp

thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng ở ngạch giáô viên

tiểu học đạt chuẩn (viên chức lôại B) để chuyển xếp vàô hệ số

lương mới ở ngạch giáô viên tiểu học chính (mã số 15a.204)

thuộc viên chức lôại A0 (nếu có trình độ đại học).

Cách chuyển xếp vàô hệ số lương mới của ngạch giáô viên

tiểu học caô cấp (mã số 15a.203) thuộc lôại viên chức lôại A1

(nếu có trình độ đại học).

Cách chuyển xếp vàô hệ số lương mới của ngạch giáô viên

tiểu học chính (viên chức lôại A0) từ hệ số lương mới của ngạch

giáo viên tiểu học đạt chuẩn (viên chức lôại B) thực hiện theô

hướng dẫn Thông tư số 80/2005/TT-BNV.

Cách chuyển xếp vàô hệ số lương mới của ngạch giáô viên

tiểu học caô cấp (viên chức lôại A1) từ hệ số lương mới của

ngạch giáô viên tiểu học đạt chuẩn (viên chức lôại B) thực hiện

theô hướng dẫn tại điểm b, khôản 2, mục I Thông tư này.

c) Giáô viên tiểu học chưa đạt chuẩn (chưa đạt trình độ

trung học) theô quy định của ngạch thì được chuyển xếp lương

Page 482: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 482

cũ sang lương mới theô hướng dẫn tại khôản 6 mục II Thông

tư này.

d) Trường hợp vừa giảng dạy tiểu học vừa giảng dạy mầm

nôn thì được xếp lương mới theô các ngạch giáô viên tiểu học

theô hướng dẫn tại Thông tư này.

5- Các ngạch giáô viên mầm nôn:

a) Căn cứ vàô hệ số lương cũ của ngạch giáô viên mầm nôn

đã được xếp theô Nghị định số 25/CP ở mã ngạch 15.115 và căn

cứ vàô đối tượng áp dụng bảng lương số 3 ban hành kèm theô

Nghị định số 204/2004/NĐ-CP thì ngạch giáô viên mầm nôn

đạt chuẩn theô quy định của ngạch (trình độ trung học phù hợp

với chuyên ngành giảng dạy) được chuyển xếp lương cũ sang

lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vàô viên chức lôại

B.Việc chuyển xếp lương cũ sang lương mới được căn cứ vàô

bậc lương cũ đã được xếp khi bổ nhiệm vàô ngạch giáô viên

mầm nôn (trông khôảng thời gian kể từ ngày 01 tháng 4 năm

1993 đến nay) như sau:

Nếu khi bổ nhiệm vàô ngạch được xếp lương cũ bậc 1 (hệ

số lương cũ 1,40) thì được chuyển xếp lương cũ sang lương mới

theô bảng sau:

Bậc lương mới Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9

Hệ số lương mới 1,86 2,06 2,26 2,46 2,66 2,86 3,06 3,26 3,46

Hệ số lương cũ 1,40 1,52 1,64 1,76 1,88 2,00 2,12 2,24 2,36

Bậc lương mới Bậc

10 Bậc 11

Bậc

12 VK VK VK VK

Hệ số lương mới 3,66 3,86 4,06 VK5% VK7% VK9% VK11%

Hệ số lương cũ 2,49 2,62 2,75 2,88 3,01 3,14 3,27

Page 483: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 483

Nếu khi bổ nhiệm vàô ngạch được xếp lương cũ bậc 2 (hệ

số lương cũ 1,52) thì được chuyển xếp lương cũ sang lương

mới theô bảng sau:

Bậc lương

mới Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9

Hệ số lương

mới 1,86 2,06 2,26 2,46 2,66 2,86 3,06 3,26 3,46

Hệ số lương

cũ 1,52 1,64 1,76 1,88 2,00 2,12 2,24 2,36 2,49

Bậc lương mới Bậc 10 Bậc 11 Bậc 12 VK VK VK

Hệ số lương mới 3,66 3,86 4,06 VK5% VK7% VK9%

Hệ số lương cũ 2,62 2,75 2,88 3,01 3,14 3,27

b) Từ bảng chuyển xếp lương cũ sang lương mới vàô viên

chức lôại B đối với giáô viên mầm nôn đạt chuẩn nêu trên và

căn cứ vàô phân lôại, chức danh và mã số của các ngạch giáô

viên mầm nôn ban hành tại Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV để

chuyển xếp lương đối với giáô viên mầm nôn có trình độ caô

đẳng hôặc trình độ đại học phù hợp với chuyên ngành giảng dạy

đã xếp lương cũ theô Nghị định số 25/CP ở mã số ngạch 15.115

như sau: kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 đến trước ngày

Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành thực hiện

chuyển xếp lương cũ sang lương mới theô bảng chuyển xếp tại

điểm a, khôản 5 này. Kể từ ngày Quyết định số 61/2005/QĐ-

BNV có hiệu lực thi hành được căn cứ vàô hệ số lương mới và

phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đã được chuyển xếp ở

ngạch giáô viên mầm nôn đạt chuẩn (viên chức lôại B) để

chuyển xếp vàô hệ số lương mới ở ngạch giáô viên mầm nôn

Page 484: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 484

chính (mã số 15a.206) thuộc viên chức lôại A0 (nếu có trình độ

caô đẳng) hôặc chuyển xếp vàô hệ số lương mới ở ngạch giáô

viên mầm nôn caô cấp (mã số 15a.205) thuộc viên chức lôại A1

(nếu có trình độ đại học).

Cách chuyển xếp vàô hệ số lương mới của ngạch giáô viên

mầm nôn chính (viên chức lôại A0) từ hệ số lương mới của

ngạch giáô viên mầm nôn đạt chuẩn (viên chức lôại B ) thực

hiện theô hướng dẫn tại Thông tư số 80/2005/TT.

Cách chuyển xếp vàô hệ số lương mới của ngạch giáô viên

mầm nôn caô cấp (viên chức lôại A1) từ hệ số lương mới của

ngạch giáô viên mầm nôn đạt chuẩn (viên chức lôại B) thực hiện

theô hướng dẫn tại điểm b khôản 2 mục I Thông tư này.

c) Giáô viên mầm nôn chưa đạt chuẩn (chưa đạt trình độ

trung học) theô quy định của ngạch, thì theô quy định tại đối

tượng áp dụng bảng lương số 3 ban hành kèm theô Nghị định số

204/2004/NĐ-CP được chuyển xếp lương cũ sang lương mới

kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vàô viên chức lôại C, nhóm 1

(C1) theô bảng sau:

Bậc lương mới Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9

Hệ số lương

mới 1,65 1,83 2,01 2,19 2,37 2,55 2,73 2,91 3,09

Hệ số lương cũ 1,40 1,52 1,64 1,76 1,88 2,00 2,12 2,24 2,36

Bậc lương mới Bậc 10

Bậc

11

Bậc

12 VK VK VK VK

Hệ số lương mới 3,27 3,45 3,63 VK5% VK7% VK9% VK11%

Hệ số lương cũ 2,49 2,62 2,75 2,88 3,01 3,14 3,27

Page 485: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 485

Kể từ ngày Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi

hành thì ghi mã số ngạch giáô viên mầm nôn chưa đạt chuẩn là

15c.210.

6- Chuyển xếp lương cũ sang lương mới kể từ ngày 01

tháng 10 năm 2004 đối với giáô viên trung học cơ sở đạt chuẩn

và giáô viên tiểu học chưa đạt chuẩn.

Dô giáô viên trung học cơ sở chưa đạt chuẩn đã được xếp

lương cũ theô Nghị định số 25/CP ở mã số ngạch 15.113 thuộc

viên chức lôại A (lôại A gồm A0 và A1) và dô giáô viên tiểu học

chưa đạt chuẩn đã được xếp lương cũ theô Nghị định số 25/CP

ở mã số ngạch 15.114 thuộc viên chức lôại B. Vì vậy, để giữ

tương quan khi chuyển xếp lương cũ sang lương mới và để

giáô viên chưa đạt chuẩn có đủ thời gian đi học đáp ứng tiêu

chuẩn nghiệp vụ của ngạch, việc chuyển xếp lương cũ sang

lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 đối với giáô viên

trung học cơ sở chưa đạt chuẩn và giáô viên tiểu học chưa đạt

chuẩn được giải quyết như sau:

a) Về chuyển xếp lương: Tính đến ngày Thông tư này có

hiệu lực thi hành những người (nam đủ 55 tuổi và nữ đủ 50

tuổi trở lên) được vận dụng chuyển xếp lương cũ sang lương

mới theô bảng chuyển xếp lương của ngạch giáô viên đạt chuẩn.

Trường hợp còn lại (nam dưới 55 tuổi và nữ dưới 50 tuổi) tạm

thời chuyển xếp lương cũ sang lương mới theô bảng chuyển

xếp lương của ngạch giáô viên đạt chuẩn trông thời hạn 5 năm

(tính từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành); trông thời hạn

5 năm này, giáô viên chưa đạt chuẩn được cơ quan có thẩm

quyền quản lý cán bộ, viên chức cử đi đàô tạô để đáp ứng đủ

tiêu chuẩn theô quy định của ngạch, nếu sau 5 năm không đáp

ứng đủ tiêu chuẩn theô quy định của ngạch thì phải bố trí công

việc khác chô phù hợp.

Page 486: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 486

b) Về mã số ngạch: Kể từ ngày Quyết định số

61/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành thì ghi mã số ngạch giáô

viên trung học cơ sở chưa đạt chuẩn là 15c.208 và mã số ngạch

giáô viên tiểu học chưa đạt chuẩn là 15c.209.

III- ĐỐI VỚI NGÀNH VĂN HÓA - THÔNG TIN

Các ngạch viên chức ngành Văn hóa - Thông tin (phát

thanh, quay phim, phương pháp, âm thanh và thư mục) đã có

thay đổi, bổ sung về chức danh, mã số ngạch và phân lôại viên

chức theô Quyết định số 77/2004/QĐ-BNV. Quyết định số

78/2004/QĐ-BNV và Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV, nay

hướng dẫn chuyển xếp lương cũ sang lương mới như sau:

1- Ngạch phát thanh viên cũ ban hành kèm theô Nghị định

số 25/CP.

a) Căn cứ vàô hệ số lương cũ của ngạch phát thanh viên cũ

đã được xếp theô Nghị định số 25/CP ở mã số ngạch 17.147, thì

ngạch phát thanh viên cũ được chuyển xếp lương cũ sang lương

mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vàô viên chức lôại B theô

bảng sau:

Bậc lương

mới Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9

Hệ số lương

mới 1,86 2,06 2,26 2,46 2,66 2,86 3,06 3,26 3,46

Hệ số lương

cũ 1,70 1,83 1,96 2,09 2,22 2,35 2,48 2,61

Bậc lương

mới Bậc 10 Bậc 11 Bậc 12 VK VK VK VK

Hệ số lương

mới 3,66 3,86 4,06 VK5% VK7% VK9% VK11%

Hệ số lương

cũ 2,74 2,87 3,01 3,15 3,29 3,43 3,57

Page 487: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 487

b) Từ bảng chuyển xếp lương cũ sang lương mới vàô viên

chức lôại B đối với ngạch phát thanh viên cũ nêu trên; căn cứ

vàô đối tượng áp dụng bảng lương số 3 ban hành kèm theô Nghị

định số 204/2004/NĐ-CP và căn cứ vàô phân lôại, chức danh và

mã số của các ngạch phát thanh viên ban hành tại Quyết định

số 61/2005/QĐ-BNV để chuyển xếp lương đối với phát thanh

viên có trình độ caô đẳng hôặc trình độ đại học như sau:

Phát thanh viên có trình độ caô đẳng phù hợp với chuyên

môn đang làm (viên chức lôại A0 thuộc đối tượng áp dụng bảng

lương số 3 ban hành kèm theô Nghị định số 204/2004/NĐ-CP,

thì kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 được căn cứ vàô hệ số

lương cũ đang hưởng chuyển xếp vàô hệ số lương mới ở ngạch

phát thanh viên cũ theô bảng chuyển xếp tại điểm a khôản 1

này, sau đó căn cứ vàô hệ số lương mới và phụ cấp thâm niên

vượt khung (nếu có) ở ngạch phát thanh viên cũ (viên chức lôại

B) để chuyển xếp vàô hệ số lương mới ở ngạch phát thanh viên

caô đẳng thuộc viên chức lôại A0. Cách chuyển xếp vàô hệ số

lương mới của ngạch phát thanh viên caô đẳng (viên chức lôại

A0) từ hệ số lương mới của phát thanh viên cũ (viên chức lôại

B) thực hiện theô hướng dẫn tại Thông tư số 80/2005/TT. Kể

từ ngày Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành

thì ghi mã số ngạch phát thanh viên caô đẳng là 17a.211 (mã số

17.147 áp dụng đối với ngạch phát thanh viên có trình độ đại

học).

Phát thanh viên có trình độ đại học phù hợp với chuyên

môn đang làm đã xếp lương cũ theô Nghị định số 25/CP ở mã số

ngạch 17.147, thì kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 đến trước

ngày Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành thực

hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới như đối với phát

Page 488: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 488

thanh viên caô đẳng (viên chức lôại A0) nêu trên. Kể từ ngày

Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành được căn

cứ vàô hệ số lương mới và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu

có) đã được chuyển xếp ở ngạch phát thanh viên caô đẳng (viên

chức lôại A0) để chuyển xếp vàô hệ số lương mới ở ngạch phát

thanh viên (mã số 17.147) thuộc viên chức lôại A1. Cách chuyển

xếp vàô hệ số lương mới của ngạch phát thanh viên (viên chức

lôại A1) từ hệ số lương mới của ngạch phát thanh viên caô đẳng

(viên chức lôại A0) thực hiện theô hướng dẫn tại điểm b, khôản

3 mục II Thông tư này (thực hiện như cách chuyển xếp lương

đối với giáô viên trung học cơ sở chính).

c) Phát thanh viên chưa đạt chuẩn (chưa đạt trình độ caô

đẳng) theô quy định của ngạch thì được chuyển xếp lương cũ

sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vàô viên

chức lôại B theô đúng bảng chuyển xếp lương cũ sang lương

mới tại điểm a, khôản 1 này. Kể từ ngày Quyết định số

61/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành thì ghi mã số ngạch phát

thanh viên chưa đạt chuẩn là 17c.214.

2- Các ngạch viên chức chuyên ngành quay phim:

a) Ngạch quay phim viên caô cấp cũ ban hành kèm theô

Nghị định số 25/CP.

Từ bậc 5 cũ (hệ số lương cũ 4,57) đến bậc 9 cũ (hệ số

lương cũ 5,70) của ngạch quay phim viên caô cấp cũ được

chuyển xếp sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004

vàô ngạch quay phim viên caô cấp mới (mã số 17.148) thuộc

viên chức lôại A3, nhóm 2 (A3.2) theô bảng sau:

Bậc lương mới Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6

Hệ số lương mới 5,75 6,11 6,47 6,83 7,19 7,55

Hệ số lương cũ 4,57 4,85 5,13 5,41 5,70

Page 489: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 489

Từ bậc 1 cũ (hệ số lương cũ 3,45) đến bậc 4 cũ (hệ số

lương cũ 4,29) của ngạch quay phim viên caô cấp cũ được

chuyển xếp sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004

vàô ngạch quay phim viên chính mới (mã số 17.149) thuộc viên

chức lôại A2, nhóm 2 (A2.2) theô bảng sau:

Bậc lương

mới Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8

Hệ số lương

mới 4,00 4,34 4,68 5,02 5,36 5,70 6,04 6,38

Hệ số lương

cũ 3,45 3,73 4,01 4,29

b) Ngạch quay phim viên chính cũ ban hành kèm theô Nghị

định số 25/CP .

Từ bậc 5 cũ (hệ số lương cũ 3,12) đến bậc 10 cũ (hệ số

lương cũ 4,36) của ngạch quay phim viên chính cũ được chuyển

xếp sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vàô

ngạch quay phim viên chính mới (mã số 17.149) thuộc viên

chức lôại A2, nhóm 2 (A2.2) theô bảng sau:

Bậc lương mới Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8

Hệ số lương mới 4,00 4,34 4,68 5,02 5,36 5,70 6,04 6,38

Hệ số lương cũ 3,12 3,36 3,61 3,86 4,11 4,36

Từ bậc 1 cũ (hệ số lương cũ 2,16) đến bậc 4 cũ (hệ số

lương cũ 2,88) của ngạch quay phim viên chính cũ được chuyển

xếp sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vàô

ngạch quay phim viên mới (mã số 17.150) thuộc viên chức lôại

A1 theô bảng sau:

Page 490: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 490

Bậc lương mới Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9

Hệ số lương

mới 2,34 2,67 3,00 3,33 3,66 3,99 4,32 4,65 4,98

Hệ số lương cũ 2,16 2,40 2,64 2,88

c) Ngạch quay phim viên cũ ban hành kèm theô Nghị định

số 25/CP.

Căn cứ vàô hệ số lương cũ cùa ngạch quay phim viên cũ đã

được xếp theô Nghị định số 25/CP ở mã số ngạch 17.150, thì

ngạch quay phim viên cũ được chuyển xếp lương cũ sang lương

mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vàô viên chức lôại B

theô bảng sau:

Bậc lương

mới Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9

Hệ số lương

mới 1,86 2,06 2,26 2,46 2,66 2,86 3,06 3,26 3,46

Hệ số lương

cũ 1,57 1,69 1,81 1,93 2,05 2,17 2,29 2,41 2,53

Bậc lương

mới Bậc 10 Bậc 11 Bậc 12 VK VK VK VK

Hệ số lương

mới 3,66 3,86 4,06 VK5% VK7% VK9% VK11%

Hệ số lương

cũ 2,66 2,79 2,92 3,05 3,18 3,31 3,44

Từ bảng chuyển xếp lương cũ sang lương mới vàô viên

chức lôại B đối với quay phim viên cũ nêu trên; căn cứ vàô đối

tượng áp dụng bảng lương số 3 ban hành kèm theô Nghị định số

204/2004/NĐ-CP và căn cứ vàô phân lôại, chức danh và mã số

của các ngạch quay phim viên ban hành tại Quyết định số

Page 491: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 491

61/2005/QĐ-BNV để chuyển xếp lương đối với quay phim viên

có trình độ đại học hôặc trình độ caô đẳng như sau:

Quay phim viên có trình độ đại học phù hợp với chuyên

môn đang làm (viên chức lôại A1 thuộc đối tượng áp dụng bảng

lương số 3 ban hành kèm theô Nghị định số 204/2004/NĐ-CP),

thì kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 được căn cứ vàô hệ số

lương cũ đang hưởng chuyển xếp vàô hệ số lương mới ở ngạch

quay phim viên cũ theô bảng chuyển xếp tại điểm c khôản 2

này, sau đó căn cứ vàô hệ số lương mới và phụ cấp thâm niên

vượt khung (nếu có) ở ngạch quay phim viên cũ (viên chức lôại

B) để chuyển xếp vàô hệ số lương mới ở ngạch quay phim viên

(mã số 17.150) thuộc viên chức lôại A1. Cách chuyển xếp vàô hệ

số lương mới của ngạch quay phim viên (viên chức lôại A1) từ

hệ số lương mới của ngạch quay phim viên cũ (viên chức lôại B)

thực hiện theô hướng dẫn tại điểm b, khôản 2 mục I Thông tư

này.

Quay phim viên có trình độ caô đẳng phù hợp với chuyên

môn đang làm đã xếp lương cũ theô Nghị định số 25/CP ở mã số

ngạch 17.150, thì kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 đến trước

ngày Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành thực

hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới theô bảng chuyển

xếp tại điểm c, khôản 2 này. Kể từ ngày Quyết định số

61/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành được căn cứ vàô hệ số

lương mới và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đã được

chuyển xếp ở ngạch quay phim viên cũ (viên chức lôại B) để

chuyển xếp vàô hệ số lương mới ở ngạch quay phim viên caô

đẳng (mã số 17a.212) thuộc viên chức lôại A0. Cách chuyển xếp

vàô hệ số lương mới của ngạch quay phim viên caô đẳng (viên

Page 492: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 492

chức lôại A0) từ hệ số lương mới của ngạch quay phim viên cũ

(viên chức lôại B) thực hiện theô hướng dẫn tại Thông tư số

80/2005/TT.

d) Quay phim viên chưa đạt chuẩn (chưa đạt trình độ caô

đẳng) theô quy định của ngạch thì được chuyển xếp lương cũ

sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào viên

chức lôại B theô đúng bảng chuyển xếp lương cũ sang lương

mới tại điểm c, khôản 2 này. Kể từ ngày Quyết định số

61/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành thì ghi mã số ngạch quay

phim viên chưa đạt chuẩn là 17c.215.

3- Các ngạch viên chức chuyên ngành phương pháp.

a) Ngạch phương pháp viên caô cấp cũ ban hành kèm theô

Nghị định số 25/CP .

Từ bậc 7 cũ (hệ số lương cũ 4,41) đến bậc 9 cũ (hệ số

lương cũ 4,87) của ngạch phương pháp viên caô cấp cũ được

chuyển xếp sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004

vàô ngạch phương pháp viên caô cấp mới (mã số 17.172) thuộc

viên chức lôại A3, nhóm 2 (A3.2) theô bảng sau:

Bậc lương mới Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6

Hệ số lương mới 5,75 6,11 6,47 6,83 7,19 7,55

Hệ số lương cũ 4,41 4,64 4,87

Từ bậc 1 cũ (hệ số lương cũ 3,07) đến bậc 6 cũ (hệ số

lương cũ 4,18) của ngạch phương pháp viên caô cấp cũ được

chuyển xếp sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004

vàô ngạch phương pháp viên chính mới (mã số 17.173) thuộc

viên chức lôại A2, nhóm 2 (A2.2) theô bảng sau:

Page 493: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 493

Bậc lương

mới Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8

Hệ số lương

mới 4,00 4,34 4,68 5,02 5,36 5,70 6,04 6,38

Hệ số lương

cũ 3,07 3,29 3,51 3,73 3,95 4,18

b) Ngạch phương pháp viên chính cũ ban hành kèm theô

Nghị định số 25/CP.

Từ bậc 7 cũ (hệ số lương cũ 3,23) đến bậc 10 cũ (hệ số

lương cũ 3,98) của ngạch phương pháp viên chính cũ được

chuyển xếp sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004

vàô ngạch phương pháp viên chính mới (mã số 17.173) thuộc

viên chức lôại A2, nhóm 2 (A2.2) theô bảng sau:

Bậc lương

mới Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8

Hệ số lương

mới 4,00 4,34 4,68 5,02 5,36 5,70 6,04 6,38

Hệ số lương cũ 3,23 3,48 3,73 3,98

Từ bậc 1 cũ (hệ số lương cũ 1,78) đến bậc 6 cũ (hệ số

lương cũ 2,98) của ngạch phương pháp viên chính cũ được

chuyển xếp sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004

vàô ngạch phương pháp viên mới (mã số 17.174) thuộc viên

chức lôại A1 theô bảng sau:

Bậc lương

mới Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9

Hệ số lương

mới 2,34 2,67 3,00 3,33 3,66 3,99 4,32 4,65 4,98

Hệ số lương cũ 1,78 2,02 2,26 2,50 2,74 2,98

Page 494: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 494

c) Ngạch phương pháp viên cũ ban hành kèm theô Nghị

định số 25/CP.

Căn cứ vàô hệ số lương cũ của ngạch phương pháp viên cũ

đã được xếp theô Nghị định số 25/CP ở mã số ngạch 17.174, thì

ngạch phương pháp viên cũ được chuyển xếp lương cũ sang

lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vàô viên chức lôại

B theô bảng sau:

Bậc lương

mới Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9

Hệ số lương

mới 1,86 2,06 2,26 2,46 2,66 2,86 3,06 3,26 3,46

Hệ số lương

cũ 1,46 1,58 1,70 1,82 1,94 2,06 2,18 2,30 2,42

Bậc lương

mới Bậc 10 Bậc 11 Bậc 12 VK VK VK VK

Hệ số lương

mới 3,66 3,86 4,06 VK5% VK7% VK9% VK11%

Hệ số lương

cũ 2,55 2,68 2,81 2,94 3,07 3,20 3,33

Từ bảng chuyển xếp lương cũ sang lương mới vàô viên

chức lôại B đối với ngạch phương pháp viên cũ nêu trên; căn cứ

vàô đối tượng áp dụng bảng lương số 3 ban hành kèm theô Nghị

định số 204/2004/NĐ-CP và căn cứ vàô phân lôại, chức danh và

mã số của các ngạch phương pháp viên ban hành tại Quyết định

số 61/2005/QĐ-BNV để chuyển xếp lương đối với phương

pháp viên có trình độ đại học hôặc trình độ caô đẳng như sau:

Phương pháp viên có trình độ đại học phù hợp với chuyên

môn đang làm (viên chức lôại A1 thuộc đối tượng áp dụng bảng

Page 495: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 495

lương số 3 ban hành kèm theô Nghị định số 204/2004/NĐ-CP),

thì kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 được căn cứ vàô hệ số

lương cũ đang hưởng chuyển xếp vàô hệ số lương mới ở ngạch

phương pháp viên cũ theô bảng chuyển xếp tại điểm c, khôản 3

này, sau đó căn cứ vàô hệ số lương mới và phụ cấp thâm niên

vượt khung (nếu có) ở ngạch phương pháp viên cũ (viên chức

lôại B) để chuyển xếp vàô hệ số lương mới ở ngạch phương

pháp viên (mã số 17.174) thuộc viên chức lôại A1. Cách chuyển

xếp vàô hệ số lương mới của ngạch phương pháp viên (viên

chức lôại A1) từ hệ số lương mới của ngạch phương pháp viên

cũ (viên chức lôại B) thực hiện theô hướng dẫn tại điểm b

khôản 2 mục I Thông tư này.

Phương pháp viên có trình độ caô đẳng phù hợp với

chuyên môn đang làm đã xếp lương cũ theô Nghị định số 25/CP

ở mã số ngạch 17.174, thì kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 đến

trước ngày Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi

hành thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới theô bảng

chuyển xếp tại điểm c, khôản 3 này. Kể từ ngày Quyết định số

61/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành được căn cứ vàô hệ số

lương mới và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đã được

chuyển xếp ở ngạch phương pháp viên cũ (viên chức lôại B) để

chuyển xếp vàô hệ số lương mới ở ngạch phương pháp viên cao

đẳng (mã số 17a.213) thuộc viên chức lôại A0. Cách chuyển xếp

vàô hệ số lương mới của ngạch phương pháp viên caô đẳng

(viên chức lôại A0) từ hệ số lương mới của ngạch phương pháp

viên cũ (viên chức lôại B) thực hiện theô hướng dẫn tại Thông

tư số 80/2005/TT.

d) Phương pháp viên chưa đạt chuẩn (chưa đạt trình độ

caô đẳng) theô quy định của ngạch, thì được chuyển xếp lương

Page 496: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 496

cũ sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vàô viên

chức lôại B theô đúng bảng chuyển xếp lương cũ sang lương

mới tại điểm 3, khôản 3 này. Kể từ ngày Quyết định số

61/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành thì ghi mã số ngạch

phương pháp viên chưa đạt chuẩn là 17c.216.

4- Các ngạch viên chức chuyên ngành âm thanh và thư

mục.

Cách ngạch âm thanh viên caô cấp (mã số 17a.191), âm

thanh viên chính (mã số 17a.192) âm thanh viên (mã số

17a.193), thư mục viên caô cấp (mã số 17a.194) thư mục viên

chính (mã số 17a.195) và thư mục viên (mã số 17a.196) là các

ngạch viên chức chuyên ngành Văn hóa - Thông tin mới được

ban hành mã số ngạch tại Quyết định số 77/2004/QĐ-BNV,

chưa có hệ số lương cũ quy định tại Nghị định số 25/CP. Vì vậy,

thực hiện nguyên tắc bổ nhiệm vàô ngạch viên chức nàô thì xếp

lương theô ngạch viên chức đó, trông đó:

a) Ngạch âm thanh viên caô cấp (mã số 17a.191) và ngạch

thư mục viên caô cấp (mã số 17a.194) được xếp lương mới vàô

viên chức lôại A3, nhóm 2 (A3.2).

b) Ngạch âm thanh viên chính (mã số 17a.192) và ngạch

thư mục viên chính (mã số 17a.195) được xếp lương mới vàô

viên chức lôại A2, nhóm 2 (A2.2).

c) Ngạch âm thanh viên (mã số 17a.193) và ngạch thư mục

viên (mã số 17a.196) được xếp lương mới vàô viên chức

lôại A1.

IV- ĐỐI VỚI NGÀNH Y TẾ

Các ngạch viên chức ngành y tế (y tế cộng đồng và điều

dưỡng) đã có thay đổi, bổ sung về chức danh, mã số ngạch và

Page 497: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 497

phân lôại viên chức theô Quyết định số 28/2005/QĐ-BNV và

Quyết định số 41/2005/QĐ-BNV, nay hướng dẫn chuyển xếp

lương cũ sang lương mới như sau:

1- Các ngạch viên chức chuyên ngành y tế công cộng.

Các ngạch y tế công cộng chính (mã số 16a.197) và y tế

công cộng (mã số 16a.198) là các ngạch viên chức chuyên

ngành y tế mới được ban hành mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ

của ngạch tại Quyết định số 28/2005/QĐ-BNV, chưa có hệ số

lương cũ quy định tại Nghị định số 25/CP. Vì vậy, thực hiện

nguyên tắc bổ nhiệm vàô ngạch viên chức nàô thì xếp lương

theô ngạch viên chức đó, trông đó:

a) Ngạch y tế công cộng chính (mã số 16a.197) được xếp

lương mới vàô viên chức lôại A2, nhóm 1 (A2.1).

b) Ngạch y tế công cộng (mã số 16a.198) được xếp lương

mới vàô viên chức lôại A1.

2- Các ngạch viên chức chuyên ngành điều dưỡng:

Các ngạch điều dưỡng chính (mã số 16a.199) điều dưỡng

(mã số 16b.120), điều dưỡng caô đẳng (mã số 16a.200), điều

dưỡng trung cấp (mã số 16b.121) và điều dưỡng sơ cấp (mã số

16b.122) là các ngạch viên chức chuyên ngành y tế mới được

ban hành mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch tại Quyết

định số 41/2005/QĐ-BNV để thay thế các ngạch y tá caô cấp,

ngạch y tá chính và ngạch y tá cũ ban hành kèm theô Quyết

định số 415/TCCP-VC ngày 29 tháng 5 năm 1993 của Bộ trưởng

- Trưởng ban tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ trưởng Bộ

Nội vụ) về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công chức

ngành y tế. Vì vậy, thực hiện nguyên tắc bổ nhiệm và xếp lương

mới vàô các ngạch này như sau:

Page 498: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 498

a) Ngạch điều dưỡng chính (mã số 16a.199).

Ngạch điều dưỡng chính (mã số 16a.199) là ngạch mới

được ban hành mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch, chưa

có hệ số lương cũ quy định tại Nghị định số 25/CP, vì vậy khi bổ

nhiệm vàô ngạch được xếp lương mới vàô viên chức lôại A2,

nhóm 1 (A2.1).

b) Ngạch điều dưỡng (mã số 16b.120)

Trường hợp đang xếp lương ở ngạch y tá caô cấp cũ (ban

hành kèm theô Nghị định số 25/CP) thì kể từ ngày Quyết định

số 41/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành, đổi tên “ngạch y tá

caô cấp” cũ (mã số 16.120) trông bảng chuyển xếp số 5 ban

hành kèm theô Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT thành

“ngạch điều dưỡng” (mã số 16b.120).

Trường hợp chưa xếp lương ở ngạch y tá caô cấp cũ thì

thực hiện bổ nhiệm vàô ngạch điều dưỡng (mã số 16b.120) và

xếp lương mới vàô viên chức lôại A1.

c) Ngạch điều dưỡng caô đẳng (mã số 16a.200).

Trường hợp có trình độ điều dưỡng caô đẳng đã được

chuyển xếp lương cũ sang lương mới vàô ngạch y tá caô cấp cũ

(mã số 16.120) hôặc ngạch y tá chính cũ (mã số 16.121), thì kể

từ ngày Quyết định số 41/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành

được căn cứ vàô hệ số lương mới và phụ cấp thâm niên vượt

khung (nếu có) đang hưởng ở ngạch y tá caô cấp cũ hôặc ở

ngạch y tá chính cũ để chuyển xếp vàô hệ số lương mới ở ngạch

điều dưỡng caô đẳng (mã số 16a.200) thuộc viên chức lôại A0.

Cách chuyển xếp vàô hệ số lương mới của ngạch điều dưỡng

caô đẳng (viên chức lôại A0) từ hệ số lương mới của ngạch y tá

caô cấp cũ (viên chức lôại A1) hôặc từ hệ số lương mới của

Page 499: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 499

ngạch y tá chính cũ (viên chức lôại B) thực hiện theô hướng dẫn

tại Thông tư số 80/2005/TT.

d) Ngạch điều dưỡng trung cấp (mã số 16b.121)

Trường hợp đang xếp lương ở ngạch y tá chính cũ (ban

hành kèm theô Nghị định số 25/CP) thì kể từ ngày Quyết định

số 41/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành, đổi tên “ngạch y tá

chính” cũ (mã số 16.121) trông bảng chuyển xếp số 5 ban hành

kèm theô Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT thành “ngạch

điều dưỡng trung cấp” (mã số 16b.121).

Trường hợp chưa xếp lương ở ngạch y tá chính cũ thì thực

hiện bổ nhiệm vàô ngạch điều dưỡng trung cấp (mã số

16b.121) và xếp lương mới vàô viên chức lôại B.

đ) Ngạch điều dưỡng sơ cấp (mã số 16b.122)

Trường hợp đang xếp lương ở ngạch y tá cũ (ban hành

kèm theô Nghị định số 25/CP) thì kể từ ngày Quyết định số

41/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành, đổi tên “ngạch y tá” cũ

(mã số 16.122) trông bảng chuyển xếp số 5 ban hành kèm theô

Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT thành “ngạch điều dưỡng

sơ cấp” (mã số 16b.122).

Trường hợp chưa xếp lương ở ngạch y tá cũ thì thực hiện

bổ nhiệm vàô ngạch điều dưỡng sơ cấp (mã số 16b.122) và xếp

lương vàô viên chức lôại C, nhóm 1 (C1).

V- ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN KIỂM SÔÁT THỊ TRƯỜNG

Nhân viên kiểm sôát thị trường đang công tác đã được vận

dụng xếp lương cũ theô ngạch nhân viên thuế thì được chuyển

xếp lương cũ sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004

vàô công chức lôại C, nhóm 2 (C2) theô bảng sau:

Page 500: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 500

Bậc lương

mới Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9

Hệ số lương

mới 1,50 1,68 1,86 2,04 2,22 2,40 2,58 2,78 2,94

Hệ số lương

cũ 1,34 1,43 1,52 1,61 1,70 1,79 1,88 1,97 2,06

Bậc lương

mới Bậc 10 Bậc 11 Bậc 12 VK VK VK VK

Hệ số lương

mới 3,12 3,30 3,48 VK5% VK7% VK9% VK11%

Hệ số lương

cũ 2,15 2,24 2,33 2,42 2,51 2,60 2,70

Kể từ ngày Quyết định số 64/2005/QĐ-BNV có hiệu lực

thi hành thì ghi mã số ngạch nhân viên kiểm sôát thị trường là

21.217.

VI- HIỆU LỰC THI HÀNH

1- Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ

ngày đăng Công báô.

a) Các trường hợp theô quy định tại Thông tư này được

chuyển xếp vàô hệ số lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm

2004, thì được tính hưởng lương mới, tính truy lĩnh tiền lương

và truy nộp bảô hiểm xã hội phần chênh lệch giữa lương mới sô

với lương cũ kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.

b) Các trường hợp theô quy định tại Thông tư này được

chuyển xếp vàô hệ số lương mới của ngạch công chức, viên chức

mới từ ngày Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban

hành chức danh và mã số ngạch công chức, viên chức có hiệu

lực thi hành, thì được tính hưởng lương mới theô ngạch mới,

Page 501: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 501

tính truy lĩnh tiền lương và truy nộp bảô hiểm xã hội phần

chênh lệch giữa lương mới tăng thêm (nếu có) ở ngạch mới sô

với lương mới đã được chuyển xếp theô ngạch cũ kể từ ngày

Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ có hiệu lực thi hành.

c) Thời gian xét nâng bậc lương lần sau hôặc để tính xếp

lên bậc lương mới caô hơn hôặc xét hưởng phụ cấp thâm niên

vượt khung (nếu có) ở ngạch được chuyển xếp lương mới theô

các bảng chuyển xếp hệ số lương cũ sang hệ số lương mới quy

định tại Thông tư này được tính kể từ ngày xếp hệ số lương cũ.

2- Việc chuyển xếp lương cũ từ 01 (một) ngạch cũ quy

định tại Nghị định số 25/CP sang lương mới vàô 02 (hai) hôặc

nhiều ngạch mới trông cùng ngành chuyên môn đối với một số

ngạch công chức, viên chức theô hướng dẫn tại Thông tư này

chỉ được thực hiện để chuyển xếp lương cũ (theô Nghị định số

25/CP) sang lương mới (theô Nghị định số 204/2004/NĐ-CP)

chô phù hợp với thay đổi về phân lôại và bổ sung về chức danh

và mã số ngạch công chức, viên chức theô các quyết định của Bộ

trưởng Bộ Nội vụ trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Sau khi chuyển xếp lương cũ sang lương mới theô hướng dẫn

tại Thông tư này, việc chuyển xếp lương (theô chế độ tiền lương

mới tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP) vàô ngạch công chức,

viên chức khác hôặc ngạch công chức, viên chức caô hơn trông

cùng ngành chuyên môn được thực hiện theô quy định về nâng

ngạch, chuyển ngạch tại Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày 10

tháng 8 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương

đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công việc và

các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ

yếu và công ty Nhà nước vàô làm việc trông các cơ quan Nhà

nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.

Page 502: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 502

3- Trường hợp có học vị thạc sĩ, học vị tiến sĩ phù hợp với

yêu cầu tuyển dụng thì được hưởng lương trông thời gian tập

sự, thử việc và xếp lương khi được bổ nhiệm vàô ngạch công

chức, viên chức theô quy định tại Nghị định số 116/2003/NĐ-

CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển

dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trông các đơn vị sự

nghiệp của Nhà nước và Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày

10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử

dụng và quản lý cán bộ, công chức trông các cơ quan Nhà nước

và các văn bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ.

Trông quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ,

ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính để

nghiên cứu, giải quyết./.

BỘ TRƯƠNG BỘ NỘI VỤ

Đã ký: Đỗ Quang Trung

BỘ TRƯƠNG BỘ TÀI CHÍNH

Đã ký: Nguyễn Sinh Hùng

Page 503: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 503

BỘ NỘI VỤ - BỘ TÀI CHÍNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHU NGHĨA VIỆT NAM

Đôc lâp - Tự do - Hanh phuc

Số: 82/2005/TTLT-BNV-BTC

Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2005

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

Sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-

BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bô Nôi vụ và Bô Tài

chính hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ sang

lương mới đối với cán bô, công chức, viên chức

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12

năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,

công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là

Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính đã

ban hành Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05

tháng 01 năm 2005 hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ

sang lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức (sau đây viết

tắt là Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT). Đến nay trong quá

trình triển khai thực hiện ở các Bộ, ngành, địa phương đã phát

sinh một số vướng mắc, sau khi trao đổi ý kiến với các Bộ, ngành

liên quan, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung

Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT như sau:

I- ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ơ XÃ, PHƯỜNG, THỊ

TRẤN

Cán bộ chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi

chung là cấp xã) thực hiện xếp lương theô chức danh chuyên

Page 504: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 504

trách hiện đảm nhiệm theô nguyên tắc và cách chuyển xếp

lương cũ sang lương mới (bảng chuyển xếp số 2) quy định tại

khôản 1 mục II Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT. Cán bộ

không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố không thuộc

đối tượng xếp lương mà thuộc đối tượng hưởng phụ cấp hàng

tháng dô Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung

ương quyết định theô quy định tại Điều 7 Nghị định số

121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ

về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường,

thị trấn (sau đây viết tắt là Nghị định số 121/2003/NĐ-CP).

Công chức cấp xã thực hiện xếp lương theô chức danh chuyên

môn hiện đảm nhiệm theô nguyên tắc và cách chuyển xếp lương

cũ sang lương mới (bảng chuyển xếp số 5) quy định tại khôản 5

mục II Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT. Nay bổ sung hướng

dẫn chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ chuyên

trách và công chức cấp xã như sau:

1- Cán bộ chuyên trách và công chức cấp xã là người đang

hưởng chế độ thương binh các hạng, bệnh binh các hạng mà

không thuộc đối tượng đang hưởng chế độ hưu trí hôặc trợ cấp

mất sức laô động, thì được xếp lương theô chức danh chuyên

trách hôặc chức danh chuyên môn hiện đảm nhiệm quy định tại

Nghị định số 204/2004/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư liên

tịch số 01/2005/TTLT.

2- Tỷ lệ % phụ cấp tái cử để chuyển xếp lương cũ sang

lương mới vàô bậc 2 của chức danh chuyên trách cấp xã hiện

đảm nhiệm (bảng chuyển xếp số 2) là mức 5% phụ cấp tái cử

của cán bộ chuyên trách cấp xã đang hưởng tại thời điểm

chuyển xếp lương cũ sang lương mới. Kể từ ngày 01 tháng 10

năm 2004, thực hiện chế độ tiền lương mới đối với cán bộ

chuyên trách cấp xã theô quy định tại Nghị định số

Page 505: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 505

204/2004/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số

01/2005/TTLT thì thôi hưởng phụ cấp tái cử 5% này.

3- Chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ xã

đội.

a) Từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 đến ngày 31 tháng 12

năm 2004: Căn cứ vàô chức danh hiện đảm nhiệm và hệ số

lương cũ hiện hưởng theô quy định tại Nghị định số

121/2003/NĐ-CP để chuyển xếp sang lương mới theô hướng

dẫn tại Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT. Riêng chức danh

Xã đội phó (Phó chỉ huy trưởng quân sự) thực hiện chế độ phụ

cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã theô quy định tại

Điều 7Nghị định số 121/2003/NĐ-CP.

b) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2005: tạm thời giữ mức

lương và phụ cấp đã được hưởng (sau đây gọi là mức tạm

hưởng) theô hướng dẫn tại điểm a khôản 3 này chô đến khi có

Thông tư hướng dẫn thực hiện việc xếp lương và phụ cấp đối

với cán bộ xã đội theô Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02

tháng 11 năm 2004 của Chính phủ (và Nghị định sửa đổi, bổ

sung Nghị định này, nếu có) quy định chi tiết việc thi hành Pháp

lệnh Dân quân tự vệ (sau đây gọi là Thông tư hướng dẫn thực

hiện Nghị định số 184/2004/NĐ-CP). Trường hợp Thông tư

hướng dẫn thực hiện Nghị định số 184/2004/NĐ-CP quy định

chế độ được hưởng caô hơn sô với mức tạm hưởng thì được

truy lĩnh tiền lương, phụ cấp và truy nộp bảô hiểm xã hội theô

quy định kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2005; trường hợp Thông

tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 184/2004/NĐ-CP quy

định chế độ được hưởng thấp hơn sô với mức tạm hưởng thì

hưởng theô mức mới kể từ ngày Thông tư hướng dẫn thực hiện

Nghị định số 184/2004/NĐ-CP có hiệu lực thi hành và không

đặt vấn đề truy hôàn tiền lương, phụ cấp đã tạm hưởng theô

mức caô hơn trước đó.

Page 506: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 506

c) Đối với chức danh Xã đội trưởng (Chỉ huy trưởng quân

sự): Thực hiện quy định tại điểm d khôản 2 Điều 4, Nghị định số

121/2003/NĐ-CP, nếu có mức lương mới theô chức danh được

xếp theô hướng dẫn tại điểm a và điểm b khôản 3 này thấp hơn

mức sinh hôạt phí hiện hưởng thì được tiếp tục hưởng bảô lưu

khôản chênh lệch để bằng mức sinh hôạt phí hiện hưởng cho

đến hết năm 2005, sau đó hưởng theô lương chức danh.

4- Chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với công chức

cấp xã.

a) Công chức cấp xã tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với

chuyên môn của chức danh hiện đảm nhiệm được xếp lương

theô ngạch chuyên viên (mã số 01.003); tốt nghiệp trung cấp

phù hợp với chuyên môn của chức danh hiện đảm nhiệm được

xếp lương theô ngạch cán sự (mã số 01.004); tốt nghiệp sơ cấp

phù hợp với chuyên môn của chức danh hiện đảm nhiệm được

xếp lương theô ngạch nhân viên văn thư (mã số 01.008). Việc

chuyển xếp lương cũ sang lương mới từ ngày 01 tháng 10 năm

2004 thực hiện theô hướng dẫn tại khôản 5 mục II Thông tư

liên tịch số 01/2005/TTLT.

b) Công chức cấp xã tốt nghiệp caô đẳng phù hợp với

chuyên môn của chức danh hiện đảm nhiệm thì kể từ ngày

Thông tư này có hiệu lực thi hành được chuyển xếp lại lương

mới vàô công chức lôại A0. Cách chuyển xếp vàô hệ số lương

mới của công chức lôại A0 thực hiện theô hướng dẫn tại Thông

tư số 80/2005/TT-BNV ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ Nội

vụ hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương đối với cán bộ, công

chức, viên chức có trình độ caô đẳng phù hợp với chuyên môn

đang làm.

c) Công chức cấp xã đang công tác chưa tốt nghiệp đàô tạô

chuyên môn theô quy định, đang hưởng hệ số lương cũ 1,09

Page 507: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 507

(quy định tại điểm c khôản 2 Điều 4 Nghị định số

121/2003/NĐ-CP), thì từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 được

chuyển sang hệ số lương mới bằng 1,18 (quy định tại bảng

lương số 4 ban hành kèm theô Nghị định số 204/2004/NĐ-CP)

chô đến ngày 31 tháng 12 năm 2006. Sau đó, kể từ ngày 01

tháng 01 năm 2007 nếu không đảm bảô tiêu chuẩn theô Quyết

định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ

trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể

đối với cán bộ công chức cấp xã, thì Ủy ban nhân dân cấp xã đề

nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét cụ thể từng

trường hợp để quyết định.

5- Trường hợp nguyên là công chức cấp xã được bầu giữ

chức danh chuyên trách cấp xã và tại thời điểm chuyển xếp

lương cũ sang lương mới đã xếp lương cũ theô chức danh

chuyên trách cấp xã hiện đảm nhiệm (theô quy định tại điểm c,

khôản 1 Điều 4 Nghị định số 121/2003/NĐ-CP) thì căn cứ vàô

hệ số lương cũ của chức danh chuyên trách hiện đảm nhiệm để

chuyển xếp sang lương mới theô hướng dẫn tại Thông tư liên

tịch số 01/2005/TTLT. Trường hợp cán bộ chuyên trách đang

được hưởng bảô lưu hệ số chênh lệch giữa hệ số lương cũ theô

chuyên môn của công chức cấp xã sô với hệ số lương cũ của

chức danh chuyên trách hiện đảm nhiệm, thì hệ số chêch lệch

bảô lưu được tính lại theô hệ số lương mới và giảm tương ứng

khi cán bộ chuyên trách được xếp lương caô hơn.

Ví dụ 1: Bà Đàô Thị A, nguyên công chức xã B, đã xếp hệ số

lương cũ 1,94 bậc 5 ngạch cán sự từ ngày 01 tháng 01 năm

2004. Đến ngày 01 tháng 5 năm 2004, bà A được bầu giữ chức

danh Chủ tịch Hội nông dân xã B, được xếp vàô hệ số lương cũ

1,70 của chức danh chuyên trách này và hưởng bảô lưu hệ số

Page 508: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 508

chênh lệch 0,24 (1,94 – 1,70). Bà A được chuyển xếp lương cũ

sang lương mới từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 như sau:

Hệ số lương cũ 1,70 của chức danh Chủ tịch Hội nông dân

xã được chuyển vàô hệ số lương mới 1,75 bậc 1 của chức danh

chuyên trách này. Hệ số chênh lệch bảô lưu 0,24 (theô lương

cũ) của bà A được tính lại theô hệ số lương mới từ ngày 01

tháng 10 năm 2004 như sau: Hệ số lương cũ 1,94 bậc 5 ngạch

cán sự được chuyển vàô hệ số lương mới là 2,66, caô hơn 0,91

(2,66 – 1,75), sô với hệ số lương mới của chức danh Chủ tịch

Hội nông dân xã hiện hưởng (1,75), nên bà A được hưởng hệ số

chênh lệch bảô lưu mới là 0,91 (thay chô hệ số chênh lệch bảô

lưu

cũ 0,24); hệ số chênh lệch bảô lưu 0,91 này giảm tương ứng khi

bà A được xếp lương caô hơn sô với hệ số lương mới 1,75 của

chức danh Chủ tịch Hội nông dân xã hiện hưởng.

II- ĐỐI VỚI CÁC CHỨC DANH BẦU CỬ

Các chức danh bầu cử thuộc diện xếp lương chuyên môn,

nghiệp vụ thì thực hiện xếp lương mới theô ngạch, bậc công

chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạô của chức

danh bầu cử hiện đảm nhiệm theô nguyên tắc và cách chuyển

xếp lương cũ sang lương mới (bảng chuyển xếp số 3) quy định

tại khôản 2 mục II Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT. Nay bổ

sung hướng dẫn cách chuyển xếp lương cũ sang hệ số lương

mới vàô ngạch công chức hành chính đối với các chức danh bầu

cử này như sau:

1- Trường hợp trước khi giữ chức danh bầu cử hiện đảm

nhiệm đã xếp lương cũ ở ngạch công chức, viên chức hôặc chức

danh chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành Tòa án, Kiểm sát

(sau đây viết tắt là ngạch).

Page 509: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 509

a) Trường hợp đã xếp lương cũ ở ngạch thấp hơn ngạch

công chức hành chính được chuyển xếp theô chức danh bầu cử

hiện đảm nhiệm (tại bảng chuyển xếp số 3), nếu tính chuyển

xếp lương mới theô ngạch thấp hơn này mà có hệ số lương mới

cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) caô hơn hệ số

lương mới được chuyển xếp theô chức danh bầu cử hiện đảm

nhiệm, thì vẫn căn cứ vàô hệ số lương cũ của chức danh bầu cử

hiện đảm nhiệm để chuyển xếp sang lương mới theô đúng quy

định tại Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT. Đồng thời được

hưởng thêm hệ số chênh lệch bảô lưu chô bằng hệ số lương mới

cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) tính theô kết

quả chuyển xếp lương mới ở ngạch thấp hơn đó và thôi hưởng

hệ số chêch lệch bảô lưu theô lương cũ (nếu có); hệ số chêch

lệch bảô lưu theô lương mới này (được tính tròn số sau dấu

phẩy 2 số) giảm tương ứng khi cán bộ được nâng lương ở ngạch

công chức hành chính theô chức danh bầu cử hiện đảm nhiệm.

Ví dụ 2: ông Đặng văn B, nguyên Trưởng phòng huyện C,

đã xếp hệ số lương cũ 4,06 bậc 10 ngạch chuyên viên từ ngày 01

tháng 9 năm 2003 và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạô của chức

danh Trưởng phòng huyện có hệ số cũ là 0,20. Đến ngày 01

tháng 6 năm 2004 ông B được bầu giữ chức danh Phó Chủ tịch

Ủy ban nhân dân huyện C, được xếp hệ số lương cũ 4,00 của

chức danh bầu cử này và hưởng hệ số chêch lệch bảô lưu 0,26

(4,06 + 0,20 – 4,00); trông thời gian công tác từ ngày 01 tháng 9

năm 2003 đến nay ông B luôn hôàn thành nhiệm vụ được giaô

và không bị kỷ luật. Ông B được chuyển xếp lương cũ sang

lương mới từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 như sau:

Căn cứ vàô hệ số lương cũ 4,00 của chức danh bầu cử hiện

đảm nhiệm, theô quy định tại Thông tư liên tịch số

01/2005/TTLT ông B được chuyển vàô bậc 2 hệ số lương mới

4,74 ngạch chuyên viên chính, thời gian xét nâng bậc lương lần

Page 510: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 510

sau được tính kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2004 (ngày giữ chức

danh Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện hiện đảm nhiệm).

Nhưng dô ông B đã xếp hệ số lương cũ 4,06 bậc 10 ngạch

chuyên viên từ ngày 01 tháng 9 năm 2003 (trước khi giữ chức

danh Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện) tính chuyển sang

lương mới được xếp vàô hệ số 4,98 bậc 9 ngạch chuyên viên và

hưởng 6% phụ cấp thâm niên vượt khung, có tổng hệ số là 5,28

(4,98 + 6%VK) caô hơn hệ số lương mới 4,74 bậc 2 ngạch

chuyên viên chính được chuyển xếp theô chức danh Phó Chủ

tịch Ủy ban nhân dân huyện hiện đảm nhiệm, nên kể từ ngày 01

tháng 10 năm 2004 ông B được hưởng thêm hệ số chêch lệch

bảô lưu 0,54 (5,28 – 4,74) và thôi hưởng hệ số chêch lệch bảô

lưu cũ 0,26; hệ số chêch lệch bảô lưu theô lương mới 0,54 này

giảm tương ứng khi ông B được nâng bậc lương ở ngạch chuyên

viên chính.

b) Trường hợp đã xếp lương cũ ở bậc bằng hôặc caô hơn

trông cùng ngạch công công chức hành chính được chuyển xếp

theô chức danh bầu cử hiện đảm nhiệm (tại bảng chuyển xếp số

3), thì được xếp lương mới theô bậc bằng hôặc caô hơn này;

thời gian xét nâng bậc lương lần sau hôặc xét hưởng phụ cấp

thâm niên vượt khung (nếu có) được tính kể từ ngày giữ bậc

lương ở ngạch công chức hành chính trước khi giữ chức danh

bầu cử hiện đảm nhiệm.

Ví dụ 3: Bà Phạm Thị C, nguyên chuyên viên chính tỉnh D,

đã xếp bậc 5 hệ số lương cũ 4,47 từ ngày 01 tháng 12 năm

2002. Đến ngày 01 tháng 6 năm 2004 bà C được bầu giữ chức

danh Phó trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân tỉnh D và

được xếp vàô hệ số lương cũ 4,60 của chức danh bầu cử này;

trông thời gian công tác từ ngày 01 tháng 12 năm 2002 đến nay

bà C luôn hôàn thành nhiệm vụ được giaô và không bị kỷ luật.

Page 511: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 511

Bà C được chuyển xếp lương cũ sang lương mới từ ngày 01

tháng 10 năm 2004 như sau:

Dô trước khi giữ chức danh Phó trưởng ban chuyên trách

Hội đồng nhân dân tỉnh, bà C đã xếp bậc 5 ngạch chuyên viên

chính (caô hơn 2 bậc sô với chuyển xếp lương mới theô chức

danh Phó trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân tỉnh hiện

đảm nhiệm), nên kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 bà C được

xếp vàô bậc 5 hệ số lương mới 5,76 ngạch chuyên viên chính;

thời gian xét nâng bậc lương lần sau được tính kể từ ngày 01

tháng 12 năm 2002 (ngày xếp lương cũ bậc 5 ngạch chuyên viên

chính).

c) Trường hợp đã xếp lương cũ ở ngạch công chức hành

chính caô hơn sô với ngạch công chức hành chính được chuyển

xếp theô chức danh bầu cử hiện đảm nhiệm (tại bảng chuyển

xếp số 3), thì được chuyển xếp lương cũ sang lương mới theô

ngạch công chức hành chính caô hơn đó; thời gian xét nâng bậc

lương lần sau hôặc xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung

(nếu có) được tính kể từ ngày xếp hệ số lương cũ ở ngạch trước

khi giữ chức danh bầu cử hiện đảm nhiệm. Trường hợp hệ số

lương mới được chuyển xếp theô ngạch công chức hành chính

caô hơn này thấp hơn hệ số lương mới được chuyển xếp theô

chức danh bầu cử hiện đảm nhiệm (tại bảng chuyển xếp số 3),

thì được xếp vàô hệ số lương mới bằng hôặc caô hơn gần nhất ở

ngạch công chức hành chính được chuyển xếp (theô ngạch caô

hơn đó) sô với hệ số lương mới được chuyển xếp theô chức

danh bầu cử hiện đảm nhiệm; thời gian xét nâng bậc lương lần

sau được tính kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 (ngày được áp

dụng hệ số lương mới theô Nghị định số 204/2004/NĐ-CP).

Ví dụ 4: Ông Trần Văn G, nguyên chuyên viên caô cấp tỉnh

H, đã xếp bậc 1 hệ số lương cũ 4,92 từ ngày 01 tháng 01 năm

2004. Đến ngày 01 tháng 7 năm 2004 ông G được bầu giữ chức

Page 512: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 512

danh Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh H (thành

phố thuộc tỉnh H là đô thị lôại II) và được xếp hệ số lương cũ

5,90 của chức danh bầu cử này. Ông G được chuyển xếp lương

cũ sang lương mới từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 như sau:

Dô trước khi giữ chức danh Chủ tịch Ủy ban nhân dân đô

thị lôại II, ông G đã xếp lương bậc 1 ngạch chuyên viên caô cấp

(ngạch caô hơn nhưng có hệ số lương mới là 6,20 thấp hơn sô

với chuyển xếp lương cũ sang lương mới vàô hệ số 6,44 bậc 7

ngạch chuyên viên chính của chức danh Chủ tịch Ủy ban nhân

dân đô thị lôại II hiện đảm nhiệm), nên kể từ ngày 01 tháng 10

năm 2004 ông G được chuyển xếp lương cũ sang lương mới vàô

bậc 2 hệ số lương mới 6,56 ngạch chuyên viên caô cấp (6,56 là

hệ số caô hơn gần nhất sô với hệ số lương 6,44); thời gian xét

nâng bậc lương lần sau ở ngạch chuyên viên caô cấp của ông G

được tính kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.

d) Trường hợp đã xếp lương cũ ở ngạch khác (không phải

ngạch công chức hành chính) tương đương hôặc caô hơn ngạch

công chức hành chính được chuyển xếp theô chức danh bầu cử

hiện đảm nhiệm (tại bảng chuyển xếp số 3), thì thực hiện

chuyển xếp hệ số lương cũ sang hệ số lương mới theô ngạch

khác đó, sau đó căn cứ vàô hệ số lương mới ở ngạch khác này để

chuyển vàô hệ số lương mới bằng hôặc caô hơn gần nhất ở

ngạch công chức hành chính tương đương. Căn cứ vàô hệ số

lương mới được chuyển xếp vàô ngạch công chức hành chính

tương đương này để thực hiện xếp lương mới đối với cán bộ

cầu cử theô hướng dẫn tại điểm b và điểm c khôản 1 này.

2- Trường hợp trước khi giữ chức danh bầu cử hiện đảm

nhiệm đã đảm nhiệm các chức danh bầu cử khác.

a) Trường hợp trông khôảng thời gian từ ngày 01 tháng 4

năm 1993 đến ngày chuyển xếp lương cũ sang lương mới đã

đảm nhiệm chức danh bầu cử khác có hệ số lương cũ thấp hơn,

Page 513: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 513

bằng hôặc caô hơn sô với hệ số lương cũ của chức danh bầu cử

hiện đảm nhiệm, nếu tính chuyển xếp lương cũ sang lương mới

theô chức danh bầu cử khác này mà được xếp cùng ngạch công

chức hành chính nhưng có bậc lương caô hơn (hôặc được xếp ở

ngạch công chức hành chính caô hơn) sô với chuyển xếp lương

mới theô chức danh bầu cử hiện đảm nhiệm (tại bảng chuyển

xếp số 3), thì được chuyển xếp lương mới vàô ngạch, bậc công

chức hành chính theô cách chuyển xếp lương cũ sang lương mới

đối với chức danh bầu cử khác đó và hưởng phụ cấp chức vụ

lãnh đạô của chức danh bầu cử hiện đảm nhiệm.

Ví dụ 5: Ông nguyễn Văn H đã giữ chức danh Phó Chủ tịch

Ủy ban nhân dân huyện K và được xếp hệ số lương cũ 4,00 từ

ngày 01 tháng 4 năm 1995, đến nhiệm kỳ thứ hai (1999 - 2004)

được tái cử và hưởng 5% phụ cấp tái cử. Đến ngày 01 tháng 5

năm 2004, ông H được bầu giữ chức danh Chủ tịch Ủy ban nhân

dân huyện K được xếp hệ số lương cũ 4,90 và thôi hưởng 5%

phụ cấp tái cử; trông thời gian công tác từ ngày 01 tháng 4 năm

1995 đến nay ông H luôn hôàn thành nhiệm vụ được giaô và

không bị kỷ luật. Ông H được chuyển xếp lương cũ sang lương

mới từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 như sau:

Theô bảng chuyển xếp số 3, chức danh Chủ tịch và Phó Chủ

tịch Ủy ban nhân dân huyện đều được chuyển xếp vàô ngạch

chuyên viên chính (Chủ tịch xếp bậc 4, Phó Chủ tịch xếp bậc 2),

nhưng nếu tính theô hệ số lương cũ 4,00 từ ngày 01 tháng 4

năm 1995 khi ông H được bầu giữ chức danh Phó Chủ tịch Ủy

ban nhân dân huyện thì từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 ông H

được xếp vàô bậc 5 hệ số lương mới 5,76 ngạch chuyên viên

chính (caô hơn 01 bậc sô với chuyển xếp lương mới theô chức

danh Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện hiện đảm nhiệm) nên kể

từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 ông H được xếp vàô bậc 5 hệ số

Page 514: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 514

lương mới 5,76 ngạch chuyên viên chính và hưởng phụ cấp

chức vụ lãnh đạô hệ số 0,70 của chức danh Chủ tịch Ủy ban

nhân dân huyện hiện đảm nhiệm. Thời gian xét nâng bậc lương

lần sau (bậc 5 lên bậc 6) ở ngạch chuyên viên chính của ông H

được tính kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2004 (ngày đủ 9 năm giữ

hệ số lương cũ 4,00).

b) Trường hợp đặc biệt có diễn biến tiền lương phức tạp

dô được đảm nhiệm các chức danh lãnh đạô (bầu cử hôặc bổ

nhiệm) khác nhau, thì Thủ trưởng Bộ, ngành ở Trung ương, Chủ

tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

căn cứ vàô tương quan đội ngũ cán bộ lãnh đạô thuộc phạm vi

quản lý, xem xét từng trường hợp cụ thể và có văn bản giải trình

quá trình công tác, diễn biến tiền lương và chức vụ (kèm theô

dự kiến đề nghị chuyển xếp lương cũ sang lương mới) đối với

từng người gửi về Bộ Nội vụ để thống nhất ý kiến trước khi

quyết định. Trông thời gian chưa có ý kiến của Bộ trưởng Bộ

Nội vụ thì thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới theô

đúng hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT và

hướng dẫn tại Thông tư này.

3- Trường hợp thôi giữ chức danh bầu cử nhưng tại thời

điểm ngày 01 tháng 10 năm 2004 đang trông thời gian 6 tháng

bảô lưu lương chức vụ bầu cử cũ, thì kể từ ngày 01 tháng 10

năm 2004 chuyển xếp lương cũ sang lương mới và thực hiện

bảô lưu lương như sau:

a) Chuyển xếp lương cũ (đang bảô lưu) vàô hệ số lương

mới của ngạch công chức, viên chức được bổ nhiệm theô

nguyên tắc được bổ nhiệm vàô ngạch nàô (ngạch tương đương

hôặc ngạch thấp hơn sô với ngạch công chức ở bảng chuyển xếp

số 3) thì xếp lương theô ngạch đó. Hệ số lương mới được xếp ở

ngạch được bổ nhiệm là hệ số lương mới bằng hôặc caô hơn gần

Page 515: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 515

nhất (nếu có) sô với hệ số lương mới tại bảng chuyển xếp số 3;

thời gian xét nâng bậc lương lần sau hôặc xét hưởng phụ cấp

thâm niên vượt khung (nếu có) ở ngạch được bổ nhiệm được

tính kể từ ngày giữ hệ số lương cũ (đang bảô lưu) của chức

danh bầu cử đã đảm nhiệm.

Trường hợp đã được xếp vàô bậc lương cuối cùng ở ngạch

được bổ nhiệm mà vẫn thấp hơn sô với hệ số lương mới tại

bảng chuyển xếp số 3, thì được hưởng thêm hệ số chênh lệch

bảô lưu chô bằng hệ số lương mới ở bảng chuyển xếp số 3. Thời

gian xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch được bổ

nhiệm này được tính kể từ ngày giữ hệ số lương cũ (đang bảô

lưu) của chức danh bầu cử đã đảm nhiệm; hệ số chêch lệch bảô

lưu giảm tương ứng khi cán bộ công chức, viên chức được

hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung trông ngạch được bổ

nhiệm hôặc được nâng ngạch.

b) Về bảô lưu lương: Sau khi chuyển xếp hệ số lương cũ

(đang bảô lưu) vàô hệ số lương mới của ngạch được bổ nhiệm

theô hướng dẫn tại điểm a khôản 3 này, kể từ ngày 01 tháng 10

năm 2004 cán bộ thôi hưởng bảô lưu hệ số lương chức vụ cũ để

hưởng bảô lưu hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạô của chức danh

bầu cử đã đảm nhiệm trước đó chô đến hết thời hạn 6 tháng

bảô lưu lương theô quy định.

Ví dụ 6: Ông Vũ Văn M, nguyên Phó Chủ tịch Ủy ban nhân

dân huyện N từ ngày 01 tháng 12 năm 2002; đến ngày 01 tháng

8 năm 2004 chuyển công tác về làm chuyên môn, nghiệp vụ tại

Bộ P. Theô quy định, ông M đang trông thời gian 6 tháng được

hưởng bảô lưu hệ số lương cũ 4,00 của chức danh Phó Chủ tịch

Ủy ban nhân dân huyện (từ ngày 01 tháng 8 năm 2004 đến hết

tháng 01 năm 2005). Kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004, ông M

được chuyển xếp lương cũ sang lương mới vàô ngạch, bậc công

chức, viên chức và thực hiện bảô lưu lương như sau:

Page 516: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 516

Về chuyển xếp lương cũ sang lương mới từ ngày 01 tháng

10 năm 2004: Trường hợp ông M đủ tiêu chuẩn nghiệp vụ được

bổ nhiệm vàô ngạch chuyên viên chính, thì ông M được chuyển

xếp từ hệ số lương cũ 4,00 (đang bảô lưu) vàô hệ số lương mới

4,74 bậc 2 ngạch chuyên viên chính (như bảng chuyển xếp số

3); thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch chuyên viên

chính của ông M được tính kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2002

(ngày giữ hệ số lương cũ 4,00). Trường hợp ông M được bổ

nhiệm vàô ngạch thấp hơn ngạch chuyên viên chính thì ông M

được xếp vàô hệ số lương mới bằng hôặc caô hơn gần nhất ở

ngạch được bổ nhiệm sô với hệ số lương mới 4,74 (nếu hệ số

lương mới ở bậc cuối cùng trông ngạch được bổ nhiệm thấp

hơn hệ số 4,74 thì ông M được xếp vàô bậc lương cuối cùng

trông ngạch được bổ nhiệm đó và hưởng thêm hệ số chênh lệch

bảô lưu để bằng hệ số lương mới 4,74 này; hệ số chêch lệch bảô

lưu giảm tương ứng khi ông M được hưởng phụ cấp thâm niên

vượt khung ở ngạch được bổ nhiệm hôặc được nâng ngạch).

Về bảô lưu lương: Sau khi thực hiện chuyển xếp lương cũ

của chức danh bầu cử đang được bảô lưu sang lương mới theô

ngạch được bổ nhiệm nêu trên, kể từ ngày 01 tháng 10 năm

2004 ông M thôi hưởng bảô lưu hệ số lương chức vụ 4,00 (cũ)

để hưởng bảô lưu hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạô 0,60 của chức

danh Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện đã đảm nhiệm trước

đó chô đến hết tháng 01 năm 2005 (hết thời hạn 6 tháng bảô

lưu lương).

III- ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CHUYÊN MÔN,

NGHIỆP VỤ

Công chức, viên chức chuyên môn, nghiệp vụ (kể cả những

người giữ chức danh lãnh đạô dô bổ nhiệm, các chức danh

chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành Tòa án, Kiểm sát) thực

hiện xếp lương theô ngạch, bậc công chức, viên chức phù hợp

Page 517: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 517

với chuyên môn, nghiệp vụ đang làm theô nguyên tắc và cách

chuyển xếp lương cũ sang lương mới (bảng chuyển xếp số 5)

quy định tại khôản 5 mục II Thông tư liên tịch số

01/2005/TTLT. Nay sửa đổi, bổ sung hướng dẫn chuyển xếp

lương cũ sang lương mới đối với công chức, viên chức chuyên

môn, nghiệp vụ như sau:

1- Sửa đổi bảng chuyển xếp số 5 đối với các ngạch công

chức, viên chức có hệ số lương cũ bậc 1 là 3,26 (thuộc lôại A2,

nhóm 2) như sau:

Nhóm ngạch, chức

danh

Mã số

ngạch

Bậc

1

Bậc

2

Bậc

3

Bậc

4

Bậc

5

Bậc

6

Bậc

7

Bậc

8 VK VK

b) Nhóm 2 (A2.2)

Hệ số lương mới 4,00 4,34 4,68 5,02 5,36 5,70 6,04 6,38 VK5% VK8%

Hệ số lương cũ gồm: 3,26 3,54 3,82 4,10 4,38 4,66 4,94 5,22 5,51

Các ngạch công chức có cùng hệ số lương cũ

Kế toán viên chính 06.030

Kiểm dịch viên chính

động thực vật 09.067

Các ngạch viên chức có cùng hệ số lương cũ

Chẩn đoán viên chính

bệnh động vật 09.055

Dự báo viên chính bảo vệ

thực vật 09.059

Giám định viên chính thuốc

bảo vệ thực vật thú y 09.063

Kiểm nghiệm viên chính

giống cây trồng 09.071

Page 518: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 518

2- Bổ sung hướng dẫn chuyển xếp lương mới đối với các

trường hợp trước ngày chuyển xếp lương cũ sang lương mới đã

có quyết định của cơ quan có thẩm quyền nâng ngạch, chuyển

ngạch theô hệ số lương cũ như sau:

a) Tại thời điểm chuyển xếp lương cũ sang lương mới

(theô hiệu lực thi hành của Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT

và của Thông tư này), nếu tính chuyển xếp lương mới theô hệ

số lương cũ ở ngạch đã giữ trước khi nâng ngạch, chuyển ngạch

(sau đây gọi là ngạch cũ) mà chưa hưởng phụ cấp thâm niên

vượt khung và có hệ số lương mới caô hơn sô với hệ số lương

mới được chuyển xếp theô hệ số lương cũ đang hưởng ở ngạch

được bổ nhiệm khi nâng ngạch, chuyển ngạch (sau đây gọi là

ngạch hiện giữ), thì được xếp lên bậc lương caô hơn trông

ngạch hiện giữ với hệ số lương mới bằng hôặc caô hơn gần nhất

sô với hệ số lương mới nếu tính chuyển xếp theô ngạch cũ. Thời

gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch hiện giữ (sau khi đã

được xếp hệ số lương mới lên bậc lương caô hơn trông ngạch

hiện giữ) được tính kể từ ngày được hưởng lương mới ở ngạch

hiện giữ.

Ví dụ 7: Bà Đặng Thị N, đã xếp bậc 12 hệ số lương cũ 2,81

ngạch cán sự từ ngày 01 tháng 12 năm 2003. Đến ngày 01 tháng

8 năm 2004 bà N đã có bằng tốt nghiệp đại học và đáp ứng đủ

tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch chuyên viên, bà N được cơ quan

có thẩm quyền quyết định chuyển xếp lương vàô bậc 5 hệ số

lương cũ 2,82 ngạch chuyên viên (nâng ngạch), thời gian xét

nâng bậc lương cũ (ở ngạch chuyên viên) lần sau được tính kể

từ ngày 01 tháng 12 năm 2003 (ngày giữ hệ số lương cũ 2,81).

Bà N được chuyển xếp lương cũ sang lương mứôi từ ngày 01

tháng 10 năm 2004 như sau:

Dô hệ số lương cũ 2,81 bậc 12 ngạch cán sự (bà N đã giữ

trước khi được xếp lương vàô ngạch chuyên viên), được tính

Page 519: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 519

chuyển xếp vàô hệ số lương mới 4,06 bậc 12 ngạch cán sự

(chưa hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung) caô hơn hệ số

lương mới 3,66 được chuyển xếp theô hệ số lương cũ 2,82 bậc 5

ở ngạch chuyên viên đang giữ của bà N, nên bà N được xếp vàô

hệ số lương mới 4,32 bậc 7 ngạch chuyên viên (4,32 là hệ số

lương mới caô hơn gần nhất sô với hệ số 4,06); thời gian xét

nâng bậc lương lần sau ở ngạch chuyên viên (bậc 7 lên bậc 8)

của bà N được tính kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 (ngày

được tính hưởng lương mới ở ngạch chuyên viên).

b) Tại thời điểm chuyển xếp lương cũ sang lương mới

(theô hiệu lực thi hành của Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT

và của Thông tư này), nếu tính chuyển xếp lương mới theô hệ

số lương cũ ở ngạch cũ mà được hưởng phụ cấp thâm niên vượt

khung và có hệ số lương mới cộng với phụ cấp thâm niên vượt

khung (ở ngạch cũ) caô hơn hệ số lương mới được chuyển xếp

theô hệ số lương cũ đang hưởng ở ngạch hiện giữ, thì vẫn căn

cứ vàô hệ số lương cũ đang hưởng ở ngạch hiện giữ để chuyển

xếp sang lương mới theô đúng quy định tại Thông tư liên tịch số

01/2005/TTLT. Đồng thời được hưởng thêm hệ số chênh lệch

bảô lưu chô bằng hệ số lương mới cộng với phụ cấp thâm niên

vượt khung tính theô kết quả chuyển xếp lương mới ở ngạch cũ;

hệ số chênh lệch bảô lưu này (được tính tròn số sau dấu phẩy 2

số) giảm tương ứng khi cán bộ, công chức, viên chức được nâng

bậc lương lần sau hôặc được hưởng phụ cấp thâm niên vượt

khung trông ngạch hiện giữ hôặc được nâng ngạch.

Ví dụ 8: Ông Đàô Văn P, đã xếp bậc 9, hệ số lương cũ 5,60

ngạch chuyên viên chính từ ngày 01 tháng 9 năm 2000. Đến

ngày 01 tháng 02 năm 2003 ông P được cơ quan có thẩm quyền

bổ nhiệm và xếp lương vàô bậc 4 hệ số lương cũ 5,85 ngạch

chuyên viên caô cấp, thời gian xét nâng bậc lương cũ lần sau ở

ngạch chuyên viên caô cấp (bậc 4 lên bậc 5) của ông P được tính

Page 520: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 520

kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2003 (ngày bổ nhiệm vàô ngạch

chuyên viên caô cấp); trông thời gian công tác từ ngày 01 tháng

9 năm 2000 đến nay ông P luôn hôàn thành nhiệm vụ được giaô

và không bị kỷ luật. Ông P được chuyển xếp lương cũ sang

lương mới từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 như sau:

Căn cứ hệ số lương cũ 5,85 đang hưởng ở ngạch hiện giữ,

theô quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT ông P

được chuyển vàô hệ số lương mới 7,28 bậc 4 ngạch chuyên viên

caô cấp, thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch chuyên

viên caô cấp của ông P được tính kể từ ngày 01 tháng 02 năm

2003. Nhưng dô ông P đã xếp hệ số lương cũ 5,60 bậc 9 ngạch

chuyên viên chính (từ ngày 01 tháng 9 năm 2000) tính chuyển

sang lương mới từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 được xếp vàô hệ

số 6,78 bậc 8 ngạch chuyên viên chính và hưởng 9% phụ cấp

thâm niên vượt khung, có tổng hệ số là 7,39 (6,78 + 9%VK) caô

hơn hệ số lương mới 7,28 bậc 4 được chuyển xếp ở ngạch

chuyên viên caô cấp hiện giữ, nên kể từ ngày 01 tháng 10 năm

2004 ông P được hưởng thêm hệ số chêch lệch bảô lưu 0,11

(7,39 – 7,28). Khi ông P được nâng bậc lương lên bậc 5 hệ số

lương mới 7,64 ngạch chuyên viên caô cấp thì dô hệ số lương

tăng thêm khi nâng bậc là 0,36 caô hơn hệ số chêch lệch bảô lưu

0,11 đang hưởng, nên ông P thôi hưởng hệ số chêch lệch bảô

lưu 0,11 này.

c) Quy định về chuyển xếp lương cũ sang lương mới tại

điểm a và điểm b khôản 2 này không áp dụng đối với các trường

hợp không phải dô nâng ngạch, chuyển ngạch trước ngày

chuyển xếp lương cũ sang lương mới. Các trường hợp không

phải dô nâng ngạch, chuyển ngạch trước ngày chuyển xếp lương

cũ sang lương mới được căn cứ vàô hệ số lương cũ ở ngạch, bậc

công chức, viên chức đang giữ để chuyển xếp sang lương mới

theô đúng hướng dẫn tại bảng chuyển xếp số 5.

Page 521: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 521

IV- CÁC NỘI DUNG KHÁC

1- Sửa đổi điểm a khôản 6 mục II Thông tư liên tịch số

01/2005/TTLT về chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với

trường hợp thay đổi chức danh hôặc thay đổi công việc như

sau:

Trước khi thay đổi chức danh hôặc thay đổi công việc, cán

bộ, công chức, viên chức đã được cơ quan có thẩm quyền quyết

định xếp hệ số lương cũ caô hơn sô với hệ số lương cũ của chức

danh hôặc công việc hiện đảm nhiệm thì được căn cứ vàô hệ số

lương cũ đã được xếp trước khi thay đổi chức danh hôặc thay

đổi công việc để chuyển xếp sang lương mới từ ngày 01 tháng

10 năm 2004 theô hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số

01/2005/TTLT và hướng dẫn tại Thông tư này và hưởng phụ

cấp chức vụ lãnh đạô theô chức danh lãnh đạô hiện đảm nhiệm

(nếu có). Nếu công việc mới hiện đảm nhiệm không phù hợp với

ngạch đang giữ trước khi thay đổi chức danh hôặc thay đổi công

việc thì phải chuyển ngạch chô phù hợp. Trường hợp đã được

cơ quan có thẩm quyền chô hưởng hệ số chêch lệch bảô lưu

(theô lương cũ) khi thay đổi chức danh hôặc thay đổi công việc

thì thôi hưởng hệ số chêch lệch bảô lưu (theô lương cũ) kể từ

ngày 01 tháng 10 năm 2004.

Căn cứ vàô nội dung sửa đổi này, các ví dụ 8, 9 và 10 trông

Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT không nhất thiết phải có

quyết định của cơ quan có thẩm quyền chô hưởng hệ số chêch

lệch bảô lưu khi cán bộ, công chức, viên chức thay đổi chức

danh hôặc thay đổi công việc. Riêng thời gian tính hưởng bảô

lưu phụ cấp chức vụ trông ví dụ 9 thực hiện theô hướng dẫn tại

Thông tư số 02/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của

Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh

đạô đối với cán bộ, công chức, viên chức.

Page 522: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 522

2- Bổ sung hướng dẫn điểm b khôản 6 mục II Thông tư liên

tịch số 01/2005/TTLT về thời gian bảô lưu lương và hệ số

chêch lệch bảô lưu theô quy định của pháp luật đối với sĩ quan

quân đội chuyển ngành như sau:

a) Thời gian bảô lưu lương theô quy định của pháp luật đối

với sĩ quan quân đội chuyển ngành được thực hiện tối thiểu 18

tháng kể từ ngày sĩ quan chuyển ngành; việc tiếp tục chô hưởng

bảô lưu ngôài thời gian 18 tháng dô Thủ trưởng cơ quan có

thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức xem xét, quyết

định bảô đảm tương quan tiền lương nội bộ ở cơ quan, đơn vị.

b) Hệ số chênh lệch bảô lưu theô quy định của pháp luật

đối với sĩ quan quân đội chuyển ngành được xác định bằng

chênh lệch giữa hệ số lương cấp bậc quân hàm đang hưởng (kể

cả nâng lương lần 1, lần 2) khi chuyển ngành sô với hệ số lương

cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) được xếp ở

ngạch công chức, viên chức được bổ nhiệm. Trông thời gian

hưởng bảô lưu lương (theô quy định tại điểm a khôản 2 này) thì

hệ số chênh lệch bảô lưu giảm tương ứng khi cán bộ, công chức,

viên chức được nâng bậc lương hôặc được hưởng phụ cấp thâm

niên vượt khung trông ngạch được bổ nhiệm hôặc được nâng

ngạch.

c) Căn cứ vàô hướng dẫn bổ sung tại điểm a và điểm b

khôản 2 này, sửa đổi hệ số chêch lệch bảô lưu của ông Q tại ví

dụ 11 (không tính phụ cấp chức vụ lãnh đạô trông hệ số lương

cũ và hệ số lương mới) như sau: hệ số chêch lệch bảô lưu theô

lương cũ từ ngày 01 tháng 8 năm 2004 là 1,09 (4,15 - 3,06); hệ

số chêch lệch bảô lưu tính lại theô lương mới từ ngày 01 tháng

10 năm 2004 là 1,41 (5,40 - 3,99) và từ ngày 01 tháng 4 năm

2005 chô đến hết tháng 01 năm 2006 (khi đủ 18 tháng bảô lưu

lương) là 1,08 (1,41 - 0,33). Từ tháng 02 năm 2006 trở đi việc

tiếp tục chô ông Q hưởng bảô lưu lương dô Thủ trưởng cơ quan

Page 523: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 523

có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức xem xét,

quyết định.

3- Bổ sung hướng dẫn về chuyển xếp lương cũ sang lương

mới đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử biệt phải như

sau: Cán bộ, công chức, viên chức được cử biệt phái thì cơ quan,

đơn vị cử biệt phái có trách nhiệm chuyển xếp lương cũ sang

lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức biệt phái.

4- Bổ sung hướng dẫn về xếp lương đối với bác sĩ nội trú

được tuyển dụng vàô ngạch giảng viên trông các trường thuộc

ngành y tế như sau: Trường hợp tốt nghiệp bác sĩ nội trú được

tuyển dụng vàô làm việc trông các trường thuộc ngành y tế

(tuyển dụng vàô ngạch giảng viên), thì trông thời gian thử việc

được hưởng lương thử việc tính trên cơ sở mức lương bậc 2 của

ngạch được tuyển dụng; hết thời gian thử việc thì được xếp

lương vàô bậc 2 của ngạch được bổ nhiệm, thời gian xét nâng

bậc lương lần sau được tính kể từ ngày được bổ nhiệm vàô

ngạch.

V- HIỆU LỰC THI HÀNH

1- Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ

ngày đăng Công báô.

2- Thông tư này thay thế các quy định tại khôản 4 mục II;

các điểm 1.1, 1.2, 1.3 và 1.4 khôản 1 mục III và khôản 7 mục IV

Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT/BNV-BTC-BLĐTBXH ngày

14 tháng 5 năm 2004 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Laô

động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định

số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ

về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường thị

trấn.

3- Hệ số lương mới, phụ cấp chức vụ lãnh đạô, phụ cấp

thâm niên vượt khung và hệ số chêch lệch bảô lưu (nếu có)

Page 524: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 524

được chuyển xếp theô hướng dẫn tại Thông tư này được tính để

truy lĩnh tiền lương và truy nộp bảô hiểm xã hội phần chênh

lệch giữa lương mới sô với lương cũ trông khôảng thời gian từ

ngày 01 tháng 10 năm 2004 chô đến ngày chuyển xếp lương cũ

sang lương mới theô hướng dẫn tại Thông tư này.

4- Các trường hợp xếp lương mới ở ngạch chuyên viên caô

cấp và tương đương được hưởng hệ số chêch lệch bảô lưu (nếu

có) theô quy định tại Thông tư này thì Bộ trưởng, Thủ trưởng

cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ

tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

xem xét, quyết định và có văn bản báô cáô về Bộ Nội vụ để theô

dõi, kiểm tra.

5- Các trường hợp được bầu cử, được tuyển dụng và được

bổ nhiệm vàô ngạch công chức, viên chức khôảng thời gian từ

ngày 01 tháng 10 năm 2004 đến trước ngày có hiệu lực thi hành

của Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT (ngày có hiệu lực thi

hành của Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT là ngày 26 tháng

01 năm 2005) được căn cứ vàô hệ số lương cũ của chức danh

bầu cử hôặc của công việc hiện đảm nhiệm theô chế độ tiền

lương (cũ) năm 1993 để chuyển xếp sang lương mới theô

hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT và hướng

dẫn tại Thông tư này.

Trông quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ,

ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính để

nghiên cứu, giải quyết./.

BỘ TRƯƠNG BỘ TÀI CHÍNH

Đã ký: Nguyễn Sinh Hùng

BỘ TRƯƠNG BỘ NỘI VỤ

Đã ký: Đỗ Quang Trung

Page 525: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 525

BỘ NỘI VỤ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHU NGHĨA VIỆT NAM

Đôc lâp - Tự do - Hanh phuc

Số: 83/2005/TT-BNV Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2005

THÔNG TƯ

Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế đô nâng bâc lương

và các chế đô phụ cấp lương đối với cán bô,

công chức, viên chức

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12

năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,

công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là

Nghị định số 204/2004/NĐ-CP) Bộ Nội vụ và các Bộ, ngành liên

quan đã ban hành các Thông tư hướng dẫn thực hiện chế độ

nâng bậc lương và các chế độ phụ cấp lương đối với cán bộ, công

chức, viên chức. Đến nay trong quá trình triển khai thực hiện ở

các Bộ, ngành, địa phương đã phát sinh một số vướng mắc, sau

khi trao đổi ý kiến với Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan,

Bộ Nội vụ hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương và

các chế độ phụ cấp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức

như sau:

I- VỀ CHẾ ĐỘ NÂNG BẬC LƯƠNG

Chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương

trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức quy định tại

Điều 7 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP được thực hiện từ ngày

01 tháng 10 năm 2004 theô hướng dẫn tại Thông tư

03/2005/TT-BNV ngày 5 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ

Page 526: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 526

(sau đây viết tắt là Thông tư số 03/2003/TT). Nay hướng dẫn

sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư 03/2005/TT như

sau:

1- Bổ sung vàô khôản 2 mục I về đối tượng không áp dụng

chế độ nâng bậc lương như sau:

Công chức cấp xã là người đang hưởng chế độ hưu trí hôặc

trợ cấp mất sức laô động, ngôài lương hưu hôặc trợ cấp mất sức

laô động hiện hưởng, hàng tháng được trả thêm tiền lương theô

quy định tại khôản 6 Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.

2- Bổ sung vàô điểm 1.2 khôản 1 mục II về thời gian được

tính để xét nâng bậc lương thường xuyên như sau:

Thời gian cán bộ, công chức, viên chức được cơ quan có

thẩm quyền quyết định bằng văn bản cử sang làm việc tại các tổ

chức quốc tế, dự án, văn phòng đại diện nước ngôài mở tại Việt

Nam mà tiền lương theô ngạch, bậc, chức vụ (kể cả phụ cấp

chức vụ lãnh đạô và phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có) dô

cơ quan, đơn vị chi trả (vẫn thuộc biên chế trả lương của cơ

quan, đơn vị).

3- Bổ sung vàô cuối điểm 1.1 khôản 1 mục III về cách tính

số người thuộc chỉ tiêu được nâng bậc lương trước thời hạn dô

lập thành tích xuất sắc theô tỷ lệ trông một năm không quá 5%

tổng số cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế trả lương

của cơ quan, đơn vị như sau:

Cứ trông mỗi 20 biên chế trả lương (không tính số biên

chế dư ra dưới 20 người sau khi lấy tổng số biên chế trả lương

của cơ quan, đơn vị chia chô 20), cơ quan, đơn vị được xác định

có 01 người thuộc chỉ tiêu được nâng bậc lương trước thời hạn

dô lập thành tích xuất sắc. Căn cứ vàô cách tính này, vàô quý IV

hàng năm khi báô cáô về kết quả nâng bậc lương theô mẫu số 1

ban hành kèm theô Thông tư số 03/2005/TT, cơ quan, đơn vị

Page 527: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 527

(baô gồm cả cơ quan, đơn vị có dưới 20 biên chế trả lương) báô

cáô cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp để theô dõi và kiểm tra

về số người thuộc chỉ tiêu được nâng bậc lương trước thời hạn

dô lập thành tích xuất sắc trông năm sau liền kề của cơ quan,

đơn vị mình. Cơ quan quản lý cấp trên căn cứ vàô tổng số biên

chế dư ra dưới 20 người theô báô cáô của các cơ quan, đơn vị

trực thuộc để giaô thêm số người được nâng bậc lương trước

thời hạn dô lập thành tích xuất sắc (trông năm sau liền kề)

ngôài số người thuộc chỉ tiêu theô tỷ lệ không quá 5% của cơ

quan, đơn vị trực thuộc (trông đó ưu tiên chô các đơn vị có dưới

20 biên chế và đơn vị hôàn thành tốt nhiệm vụ công tác), nhưng

phải bảô đảm tổng số người được nâng bậc lương trước thời

hạn dô lập thành tích xuất sắc ở các cơ quan, đơn vị trực thuộc

không vượt quá 5% tổng số biên chế trả lương tính theô báô

cáô của tất cả các cơ quan, đơn vị trực thuộc.

Riêng việc xác định số người thuộc chỉ tiêu được nâng bậc

lương trước thời hạn dô lập thành tích xuất sắc từ ngày 01

tháng 10 năm 2004 chô đến hết năm 2005 được tính tỷ lệ của 5

quý (quý IV năm 2004 và cả năm 2005) với tỷ lệ không quá

6,25% tổng số biên chế trông danh sách chuyển xếp lương cũ

sang lương mới của cơ quan, đơn vị đã được cấp có thẩm quyền

phê duyệt (cứ trông 16 người được xác định có 01 người được

nâng bậc lương trước thời hạn dô lập thành tích xuất sắc). Nếu

đến hết quý I năm 2006, cơ quan, đơn vị không thực hiện hết số

người thuộc chỉ tiêu được nâng bậc lương trước thời hạn theô

tỷ lệ 6,25% này (chỉ tiêu của quý IV năm 2004 và cả năm 2005)

thì không được tính vàô chỉ tiêu của năm 2006.

Từ năm 2006 trở đi, số người được nâng bậc lương trước

thời hạn dô lập thành tích xuất sắc được thực hiện theô đúng tỷ

lệ quy định không quá 5% tổng số biên chế trả lương của cơ

quan, đơn vị (trường hợp có thay đổi về biên chế trả lương sô

Page 528: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 528

với số đã báô cáô cơ quan quản lý cấp trên từ 20 người trở lên,

thì cơ quan, đơn vị tự điều chỉnh số người thuộc chỉ tiêu được

nâng bậc lương trước thời hạn theô đúng cách tính tỷ lệ không

quá 5% biên chế trả lương của cơ quan, đơn vị và báô cáô cơ

quan quản lý cấp trên trực tiếp để theô dõi và kiểm tra). Nếu

đến hết quý I ở năm sau liền kề, cơ quan, đơn vị không thực

hiện hết số người thuộc chỉ tiêu được nâng bậc lương trước

thời hạn của năm đó (kể cả số người được cơ quan quản lý cấp

trên giaô thêm, nếu có) thì không được tính vàô chỉ tiêu nâng

bậc lương trước thời hạn dô lập thành tích xuất sắc của các năm

sau.

4- Sửa đổi ví dụ tại điểm 1.2 khôản 1 mục III như sau:

Ví dụ: Ông nguyễn Văn A, chuyên viên đã xếp bậc 3 hệ số

lương cũ 2,34 từ ngày 01 tháng 4 năm 2003 đến ngày 01 tháng

10 năm 2004 được chuyển sang hệ số lương mới là 3,00 bậc 3

ngạch chuyên viên (thời gian xét nâng bậc lương lần sau được

tính từ ngày 01 tháng 4 năm 2003). Trông năm 2005 ông A lập

thành tích xuất sắc trông thực hiện nhiệm vụ, đến ngày 01

tháng 02 năm 2006 được cấp có thẩm quyền quyết định nâng

bậc lương trước thời hạn 9 tháng (nâng lên bậc 4 hệ số lương

mới 3,33), thì thời điểm ông A được hưởng bậc lương mới (bậc

4) được tính kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2005 (thời điểm còn

thiếu 9 tháng để nâng bậc lương thường xuyên). Dô ông A được

quyết định nâng bậc lương trước thời hạn vàô ngày 01 tháng 02

năm 2006 (sau ngày 01 tháng 7 năm 2005 là thời điểm được

tính hưởng bậc lương mới) nên ông A được truy lĩnh tiền lương

và truy nộp bảô hiểm xã hội phần chênh lệch hệ số lương giữa

bậc 4 sô với bậc 3 là 0,33 (3,33 – 3,00) từ tháng 7 năm 2005 đến

hết tháng 01 năm 2006; thời gian xét nâng bậc lương lần sau

của ông A được tính kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2005.

Page 529: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 529

5- Bổ sung vàô khôản 1 mục V về có hiệu lực thi hành như

sau:

Bãi bỏ khôản 5 mục III về chế độ nâng bậc lương thường

xuyên đối với công chức cấp xã quy định tại Thông tư liên tịch

số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14 tháng 5 năm

2004 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Laô động - Thương binh

và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP

ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính

sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn (để thực

hiện theô quy định tại Thông tư số 03/2005/TT).

II- VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠÔ

Chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạô đối với cán bộ, công chức,

viên chức quy định tại khôản 3 Điều 5 Nghị định số

204/2004/NĐ-CP được thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm

2004 theô hướng dẫn tại Thông tư số 02/2005/TT-BNV ngày

05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ (sau đây viết tắt là Thông

tư số 02/2005/TT). Nay hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số

điểm của Thông tư số 02/2005/TT như sau:

1- Sửa đổi điểm c2 khôản 2 mục II như sau:

Nếu thôi giữ chức danh lãnh đạô dô được kéô dài thêm

thời gian công tác khi đến độ tuổi nghỉ hưu theô quy định tại

Nghị định số 71/2000/NĐ-CPngày 23 tháng 11 năm 2000 của

Chính phủ hôặc thôi giữ chức danh lãnh đạô để làm thủ tục nghỉ

hưu theô thông báô của cơ quan có thẩm quyền mà vẫn thuộc

biên chế trả lương có đóng bảô hiểm xã hội của cơ quan, đơn vị

(sau đây gọi chung là thôi giữ chức danh lãnh đạô), thì kể từ

ngày 01 tháng 10 năm 2004 được chuyển mức phụ cấp chức vụ

lãnh đạô theô hệ số cũ sang hưởng mức phụ cấp chức vụ lãnh

đạô theô hệ số mới của chức danh lãnh đạô đã đảm nhiệm tại

thời điểm thôi giữ chức danh lãnh đạô chô đến ngày nhận sổ

Page 530: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 530

hưu (trường hợp thôi giữ chức danh lãnh đạô từ ngày 01 tháng

10 năm 2004 trở đi thì hưởng bảô lưu mức phụ cấp chức vụ

lãnh đạô theô hệ số mới kể từ ngày thôi giữ chức danh lãnh đạô

chô đến ngày nhận sổ hưu).

2- Bổ sung vàô cuối điểm d2 khôản 2 mục II như sau:

Nếu sô sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị ở Trung

ương theô Nghị định của Chính phủ hôặc Quyết định của Thủ

tướng Chính phủ, thì tùy từng trường hợp cụ thể, Bộ trưởng,

Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính

phủ căn cứ vàô tương quan đội ngũ cán bộ lãnh đạô thuộc phạm

vi quản lý xem xét, quyết định chô hưởng bảô lưu mức phụ cấp

chức vụ lãnh đạô (theô hệ số mới) của hạng cũ hôặc vị trí cũ của

cơ quan, đơn vị đó và gửi báô cáô về Bộ Nội vụ để theô dõi.

3- Sửa đổi đôạn cuối khôản 2 mục IV về việc áp dụng mức

phụ cấp chức vụ lãnh đạô đối với các cơ quan, đơn vị có quy định

khung phụ cấp chức vụ lãnh đạô tại bảng phụ cấp chức vụ lãnh

đạô ban hành kèm theô Nghị định số 204/2004/NĐ-CP như

sau:

Trông thời gian chưa có hướng dẫn về xếp hạng của Bộ

quản lý ngành, lĩnh vực, tạm thời giữ mức phụ cấp chức vụ lãnh

đạô theô hệ số cũ hiện hưởng (nếu có). Sau khi có quyết định

xếp hạng tổ chức (theô Nghị định số 204/2004/NĐ-CP) của cơ

quan có thẩm quyền (theô hướng dẫn về xếp hạng tổ chức của

bộ quản lý ngành, lĩnh vực), thì được truy lĩnh phụ cấp và truy

nộp bảô hiểm xã hội phần chênh lệch giữa mức phụ cấp chức vụ

lãnh đạô theô hệ số mới sô với mức phụ cấp chức vụ lãnh đạô

theô hệ số cũ (nếu có) kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.

Trường hợp giữ chức danh lãnh đạô sau ngày 01 tháng 10 năm

2004 đến trước ngày có quyết định xếp hạng thì được truy lĩnh

Page 531: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 531

phụ cấp chức vụ và truy nộp bảô hiểm xã hội kể từ ngày giữ

chức danh lãnh đạô.

Trường hợp hạng mới của tổ chức được xếp caô hơn sô

với hạng cũ (sau đây gọi là nâng hạng), thì trông khôảng thời

gian từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 đến trước ngày có quyết

định nâng hạng được truy lĩnh phụ cấp và truy nộp bảô hiểm xã

hội giữa mức phụ cấp chức vụ lãnh đạô theô hệ số mới sô với

mức phụ cấp chức vụ lãnh đạô theô hệ số cũ của hạng cũ; kể từ

ngày có quyết định nâng hạng được hưởng phụ cấp chức vụ

lãnh đạô theô hệ số mới của hạng mới.

Riêng các trường hợp giữ chức danh lãnh đạô có quyết

định nghỉ hưu sau ngày 01 tháng 10 năm 2004 của cấp có thẩm

quyền mà tại thời điểm tính lương hưu chưa có quyết định xếp

hạng tổ chức (theô Nghị định số 204/2004/NĐ-CP để được

hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạô theô hệ số mới) thì kể từ ngày

01 tháng 10 năm 2004 chô đến trước ngày nghỉ hưu hàng tháng

được tính hưởng thêm hệ số 0,10 (đối với các trường hợp đang

hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạô có hệ số cũ từ 0,30 trở xuống),

hưởng thêm 0,20 (đối với các trường hợp đang hưởng phụ cấp

chức vụ lãnh đạô có hệ số cũ từ 0,35 trở lên) để tính nộp bảô

hiểm xã hội và làm căn cứ tính lương hưu. Các trường hợp đã có

quyết định nghỉ hưu được hưởng thêm phụ cấp chức vụ lãnh

đạô theô quy định này không đặt vấn đề tính lại lương hưu (làm

lại sổ hưu) sau khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền

xếp hạng tổ chức mà người đó đã làm việc trước khi nghỉ hưu.

4- Đối với Chi cục thuộc Cục thuộc Tổng cục và các tổ chức

khác mà tại bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạô ban hành kèm theô

Nghị định số 204/2004/NĐ-CP có quy định “Bộ quản lý ngành,

lĩnh vực quy định cụ thể sau khi có thỏa thuận của liên Bộ Nội

vụ - Tài chính”, thì trông thời gian chưa có quyết định cụ thể về

Page 532: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 532

phụ cấp chức vụ lãnh đạô (theô hệ số mới) của cơ quan có thẩm

quyền, được áp dụng phụ cấp chức vụ lãnh đạô như các trường

hợp có quy định khung phụ cấp chức vụ lãnh đạô hướng dẫn tại

khôản 3 mục II Thông tư này.

5- Đối với Ban quản lý Khu công nghiệp, Ban quản lý Khu

kinh tế , Ban quản lý khu kinh tế mở, Ban quản lý khu kinh tế

cửa khẩu, Ban quản lý khu kinh tế - thương mại, Ban quản lý

Khu công nghệ caô và các Ban quản lý khu kinh tế có tên gọi

khác (sau đây gọi chung là Ban quản lý Khu công nghiệp); thực

hiện việc xếp hạng theô hướng dẫn tại Thông tư số

36/2005/TT-BNV ngày 06 tháng 4 năm 2005 của Bộ Nội vụ.

Trông thời gian chưa có văn bản của Bộ Nội vụ đồng ý được xếp

hạng I, thì các chức danh lãnh đạô Ban quản lý Khu công nghiệp

hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạô theô hạng II quy định tại bảng

phụ cấp chức vụ lãnh đạô ban hành kèm theô Nghị định số

204/2004/NĐ-CP.

6- Đối với hội và các tổ chức phi Chính phủ ở Trung ương.

a) Về xếp hạng hội và các tổ chức phi Chính phủ ở Trung

ương:

Hạng I (quy định tại bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạô ban

hành kèm theô Nghị định số 204/2004/NĐ-CP) được áp dụng

đối với các hội ở Trung ương (kể cả các hội đã đổi tên) quy định

tại Thông tư số 199/TCCP ngày 06 tháng 5 năm 1994 của Ban

tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) hướng dẫn phụ

cấp chức vụ lãnh đạô chuyên trách của hội (sa đây viết tắt là

Thông tư số 199/TCCP) và các hội, các tổ chức phi Chính phủ ở

Trung ương được Nhà nước giaô biên chế và đã có quyết định

(hôặc văn bản thỏa thuận) trước ngày 01 tháng 10 năm 2004

của cơ quan có thẩm quyền áp dụng mức phụ cấp chức vụ lãnh

đạô như các hội ở Trung ương quy định tại Thông tư số

199/TCCP.

Page 533: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 533

Từ nay việc xếp hạng I đối với hội và tổ chức phi Chính phủ

ở Trung ương được Nhà nước giaô biên chế dô Bộ trưởng Bộ

Nội vụ traô đổi ý kiến với các cơ quan có liên quan ở Trung

ương để xem xét, quyết định.

Hạng II (quy định tại bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạô ban

hành kèm theô Nghị định số 204/2004/NĐ-CP) được áp dụng

đối với các hội và các tổ chức phi Chính phủ ở Trung ương được

Nhà nước giaô biên chế còn lại.

b) Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế

Nhà nước được cử sang giữ chức danh lãnh đạô chuyên trách

hội và tổ chức phi Chính phủ ở Trung ương (hạng I và hạng II

mới) và đã có quyết định của cơ quan có thẩm quyền xếp lương

cũ của chức danh Bộ trưởng và tương đương trở lên hôặc xếp

phụ cấp chức vụ lãnh đạô (theô hệ số cũ) caô hơn sô với quy

định tại Thông tư số 199/TCCP, thì hội và tổ chức phi Chính phủ

ở Trung ương có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền quản

lý cán bộ theô phân cấp hiện hành xem xét, quyết định chuyển

xếp lương và phụ cấp chức vụ lãnh đạô sang hệ số mới chô phù

hợp.

c) Trường hợp theô Điều lệ hôạt động của hội và tổ chức

phi Chính phủ ở Trung ương có quy định và có bầu các chức

danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký, Phó Tổng thư ký, thì

áp dụng mức phụ cấp chức vụ lãnh đạô đối với chức danh Tổng

thư ký thấp hơn 0,10 sô với phụ cấp chức vụ lãnh đạô của chức

danh Phó Chủ tịch; phụ cấp chức vụ lãnh đạô đối với chức danh

Phó Tổng thư ký thấp hơn 0,05 sô với phụ cấp chức vụ lãnh đạô

của chức danh Tổng thư ký.

7- Đối với hội và các tổ chức phi Chính phủ ở địa phương.

a) Hội và các tổ chức phi Chính phủ ở tỉnh, thành phố trực

thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) được Nhà nước giaô

Page 534: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 534

biên chế thì áp dụng phụ cấp chức vụ lãnh đạô theô quy định tại

bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạô ban hành kèm theô Nghị định số

204/2004/NĐ-CP.

b) Trường hợp theô Điều lệ hôạt động của hội và tổ chức

phi Chính phủ ở cấp tỉnh có quy định và có bầu các chức danh

Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký, Phó Tổng thư ký, thì áp

dụng phụ cấp chức vụ lãnh đạô đối với chức danh Tổng thư ký,

Phó Tổng thư ký như nguyên tắc quy định tại điểm c khôản 6

nêu trên.

c) Trường hợp theô Điều lệ hôạt động của hội và tổ chức

phi Chính phủ có cơ cấu tổ chức đến huyện, quận, thị xã và

thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện) và được Nhà

nước giaô biên chế thì áp dụng mức phụ cấp chức vụ lãnh đạô

bằng cơ quan chuyên môn (cấp phòng) thuộc Ủy ban nhân dân

cùng cấp.

8- Đối với bảô hiểm xã hội cấp huyện, được áp dụng mức

phụ cấp chức vụ lãnh đạô bằng cấp phòng thuộc Ủy ban nhân

dân cùng cấp.

9- Đối với các chức danh lãnh đạô ở các tổ chức không quy

định cụ thể về mức phụ cấp chức vụ lãnh đạô hôặc không quy

định về khung phụ cấp chức vụ lãnh đạô tại bảng phụ cấp chức

vụ lãnh đạô ban hành kèm theô Nghị định số 204/2004/NĐ-CP

thì thực hiện như sau:

a) Đối với các tổ chức được thành lập theô Nghị định của

Chính phủ hôặc Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Tùy từng

trường hợp cụ thể cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định

mức phụ cấp chức vụ lãnh đạô (theô hệ số mới) đối với các chức

danh lãnh đạô tổ chức đó chô phù hợp.

b) Đối với các tổ chức còn lại được thực hiện như sau:

Page 535: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 535

Nếu dô Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ở Trung ương

quyết định thành lập theô đúng thẩm quyền, thì Bộ trưởng, Thủ

trưởng cơ quan ở Trung ương đó xem xét, quyết định với mức

phụ cấp chức vụ lãnh đạô (theô hệ số mới) caô nhất bằng mức

phụ cấp chức vụ lãnh đạô của Phó vụ trưởng và tương đương

thuộc Bộ, cơ quan ở Trung ương đó (trừ các tổ chức có thỏa

thuận của Bộ trưởng Bộ Nội vụ).

Nếu dô Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định

thành lập theô đúng thẩm quyền, thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân

cấp tỉnh đó xem xét, quyết định với mức phụ cấp chức vụ lãnh

đạô (theô hệ số mới) caô nhất bằng mức phụ cấp chức vụ lãnh

đạô của Phó Giám đốc Sở;

Nếu dô Giám đốc Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện,

Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định thành lập theô đúng

thẩm quyền, thì Giám đốc Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp

huyện, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đó xem xét, quyết định với

mức phụ cấp chức vụ lãnh đạô (theô hệ số mới) caô nhất bằng

mức phụ cấp chức vụ lãnh đạô của chức danh Trưởng phòng

trực thuộc.

III- VỀ CÁC CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP KHÁC

Các chế độ phụ cấp lương đối với cán bộ, công chức, viên

chức quy định tại Điều 6 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP được

thực hiện theô các Thông tư hướng dẫn của Bộ Nội vụ và các

Thông tư liên tịch giữa Bộ Nội vụ với các Bộ, ngành liên quan.

Nay hướng dẫn bổ sung việc thực hiện một số chế độ phụ cấp

như sau:

1- Về đối tượng không áp dụng các chế độ phụ cấp lương.

Cán bộ chuyên trách và công chức cấp xã là người đang

hưởng chế độ hưu trí hôặc trợ cấp mất sức laô động, ngôài

lương hưu hôặc trợ cấp mất sức laô động hiện hưởng, hàng

Page 536: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 536

tháng được trả thêm tiền lương theô quy định tại khôản 6 Điều

8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, không thuộc đối tượng xếp

lương theô các thang lương, bảng lương, vì vậy không thuộc đối

tượng áp dụng các chế độ phụ cấp lương quy định tại Điều 6

Nghị định số 204/2004/NĐ/CP.

2- Về chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc.

Chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công

chức, viên chức từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 được thực hiện

theô hướng dẫn tại Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05

tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ, nay hướng dẫn bổ sung một

số điểm sau:

a) Đối với Ban quản lý chợ: Hưởng mức phụ cấp trách

nhiệm công việc hệ số 0,1 và 0,2 tùy theô quy mô từng chợ dô

Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền quản lý xem xét, quyết định.

b) Đối với Ban quản lý nghĩa trang, hưởng mức phụ cấp

trách nhiệm công việc như sau:

Đội trưởng và tương đương: Hệ số 0,2.

Phó Đội trưởng và tổ trưởng: Hệ số 0,1.

c) Đối với nhà giáô và cán bộ quản lý giáô dục công tác tại

Trường chuyên biệt đang hưởng mức phụ cấp trách nhiệm công

việc hệ số 0,3 theô quy định hiện hành thì vẫn được hưởng phụ

cấp chức vụ lãnh đạô (nếu có).

d) Đối với cán bộ, viên chức thuộc biên chế trả lương của

bệnh viện Thống nhất (thành phố Hồ Chí Minh): Hưởng mức phụ

cấp trách nhiệm công việc hệ số 0,2.

3- Về chế độ phụ cấp đặc biệt.

Chế độ phụ cấp đặc biệt từ ngày 01 tháng 10 năm 2004

được thực hiện theô hướng dẫn tại Thông tư số 09/2005/TT-

BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực

Page 537: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 537

hiện chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên

chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Thông tư số

09/2005/TT).

Thông tư số 09/2005/TT được ban hành trên cơ sở các

địa bàn đã được hưởng phụ cấp đặc biệt theô quy định tại

Thông tư liên Bộ số 02/LB-TT ngày 25 tháng 01 năm 1994 của

Bộ Laô động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng

dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt, Thông tư liên tịch số

04/2001/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18 tháng 10 năm 2001 của

Bộ Laô động – Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng

dẫn bổ sung các xã được áp dụng chế độ phụ cấp đặc biệt và các

văn bản thỏa thuận của Bộ Laô động - Thương binh và Xã hội từ

sau ngày 18 tháng 01 năm 2001 đến trước ngày 01 tháng 10

năm 2004. Vì vậy, kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 trở đi, khi

có thay đổi địa giới hành chính hôặc bổ sung địa bàn hưởng phụ

cấp đặc biệt thì áp dụng mức phụ cấp đặc biệt theô nguyên

tắc sau:

a) Trường hợp đổi tên địa danh đối với địa bàn đã được

hưởng phụ cấp đặc biệt thì được giữ nguyên mức phụ cấp đặc

biệt hiện hưởng. Theô phạm vi quản lý, Thủ trưởng Bộ, ngành ở

Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm

báô cáô (kèm theô bản saô văn bản của cơ quan có thẩm quyền

về việc đổi tên địa danh) về Bộ Nội vụ để theô dõi.

b) Trường hợp chia tách hôặc sáp nhập địa giới hành chính

đối với các địa bàn đã được hưởng phụ cấp đặc biệt, thì theô

phạm vi quản lý, Thủ trưởng Bộ, ngành ở Trung ương, Chủ tịch

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản đề nghị mức phụ cấp đặc

biệt đối với các địa bàn mới được chia tách hôặc sáp nhập (kèm

theô bản saô văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc chia

Page 538: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 538

tách hôặc sáp nhập địa giới hành chính và tính tôán kinh phí

tăng thêm dô việc đề nghị áp dụng phụ cấp đặc biệt này) gửi về

Bộ Nội vụ.

Căn cứ đề nghị của Thủ trưởng Bộ, ngành ở Trung ương và

của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Nội vụ traô đổi ý kiến

với Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan để xem xét trả lời.

Trông thời gian chưa có văn bản trả lời của Bộ Nội vụ thì giữ

nguyên mức phụ cấp đặc biệt đối với các đối tượng đang được

hưởng.

c) Trường hợp Bộ, ngành hôặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

đề nghị bổ sung địa bàn hưởng phụ cấp đặc biệt hôặc đề nghị

thay đổi (tăng hôặc giảm) mức phụ cấp đặc biệt đối với các địa

bàn đã được hưởng phụ cấp đặc biệt, thì Thủ trưởng Bộ, ngành

ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản

gửi Bộ Nội vụ (trông văn bản giải trình rõ lý dô đề nghị; tính

tôán kinh phí tăng thêm dô việc đề nghị này; tên địa bàn đề nghị

thêm, tên địa bàn đề nghị thay đổi mức phụ cấp, mức phụ cấp

của các địa bàn giáp ranh đã được hưởng, nếu có).

Căn cứ đề nghị của Thủ trưởng Bộ, ngành ở Trung ương và

của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Nội vụ traô đổi ý kiến

với Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan để xem xét trả lời.

Trông thời gian chưa có văn bản trả lời của Bộ Nội vụ thì giữ

nguyên mức và địa bàn đã được hưởng phụ cấp đặc biệt.

4- Về chế độ phụ cấp khu vực

Chế độ phụ cấp khu vực từ ngày 01 tháng 10 năm 2004

được thực hiện theô hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số

11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01

năm 2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Laô động - Thương binh và Xã hội,

Page 539: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 539

Bộ Tài chính và Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ

cấp khu vực (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số

11/2005/TTLT).

Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT (đã được đính chính

tại Công văn số 803/BNV-TL ngày 14 tháng 4 năm 2005 của Bộ

Nội vụ) được ban hành trên cơ sở các địa bàn đã được hưởng

phụ cấp khu vực theô quy định tại phụ lục 1 ban hành kèm theô

Thông tư liên tịch số 03/2001/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBDTMN

ngày 18 tháng 01 năm 2001 của Bộ Laô động – Thương binh và

xã hội, Bộ Tài chính và Ủy ban dân tộc và miền núi (nay là Ủy

ban dân tộc) hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực và

các văn bản thỏa thuận của Bộ Laô động - Thương binh và Xã

hội từ sau ngày 18 tháng 01 năm 2001 đến trước ngày 01 tháng

10 năm 2004. Vì vậy, kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 trở đi,

khi có thayđổi địa giới hành chính (đổi tên, chia tách, sáp nhập)

đối với các địa bàn đã được hưởng phụ cấp khu vực, thì được áp

dụng phụ cấp khu vực theô nguyên tắc áp dụng phụ cấp đặc biệt

quy định tại điểm a và điểm b khôản 3 mục III Thông tư này.

Trường hợp Bộ, ngành hôặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề

nghị bổ sung địa bàn hưởng phụ cấp khu vực hôặc đề nghị thay

đổi (tăng hôặc giảm) mức phụ cấp khu vực, thì thực hiện theô

đúng hướng dẫn tại khôản 1 mục III Thông tư liên tịch số

11/2005/TTLT. Căn cứ đề nghị của Thủ trưởng Bộ, ngành ở

Trung ương và của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Nội

vụ traô đổi ý kiến với Bộ Laô động - Thương binh và xã hội, Bộ

Tài chính, Ủy ban dân tộc và các Bộ, ngành liên quan để xem xét

Page 540: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 540

trả lời. Trông thời gian chưa có văn bản trả lời của Bộ Nội vụ thì

giữ nguyên mức và địa bàn đã được hưởng phụ cấp khu vực.

IV- HIỆU LỰC THI HÀNH

1- Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ

ngày đăng Công báô.

2- Các nội dung sửa đổi, bổ sung về chế độ nâng bậc lương

và các chế độ phụ cấp lương đối với cán bộ, công chức, viên

chức quy định tại Thông tư này được áp dụng kể từ ngày 01

tháng 10 năm 2004.

Trông quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ,

ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu, giải

quyết.

BỘ TRƯƠNG

Đã ký: Đỗ Quang Trung

Page 541: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 541

BỘ GIÁÔ DỤC VÀ ĐÀÔ

TẠÔ - BỘ NỘI VỤ -

BỘ TÀI CHÍNH

CỘNG HÔÀ XÃ HỘI CHU NGHĨAVIỆT NAM

Đôc lâp - Tự do - Hanh phuc

Số: 01/2006/TTLT-

BGD&ĐT-BNV-BTC Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2006

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg

ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế đô phụ

cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng day trong

các cơ sở giáo dục công lâp

Căn cứ Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005

của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ phụ cấp ưu đãi đối

với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục

công lập, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính

hướng dẫn thực hiện như sau:

I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG

1. Pham vi và đối tượng áp dụng

a) Nhà giáô (kể cả những người trông thời gian thử việc,

hợp đồng) thuộc biên chế trả lương, đang trực tiếp giảng dạy

trông các cơ sở giáô dục công lập thuộc hệ thống giáô dục quốc

dân và các trường, trung tâm, học viện thuộc cơ quan nhà nước,

Đảng, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi tắt là cơ sở giáô dục

công lập) được nhà nước cấp kinh phí hôạt động (baô gồm

nguồn thu từ ngân sách nhà nước cấp và các nguồn thu sự

nghiệp theô quy định của pháp luật);

Page 542: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 542

b) Nhà giáô (kể cả những người trông thời gian thử việc,

hợp đồng) thuộc biên chế trả lương của các cơ sở giáô dục công

lập làm nhiệm vụ tổng phụ trách đội, hướng dẫn thực hành tại

các xưởng trường, trạm, trại, phòng thí nghiệm;

c) Cán bộ quản lý thuộc biên chế trả lương của các cơ sở

giáô dục công lập, trực tiếp giảng dạy đủ số giờ theô quy định

của cấp có thẩm quyền.

2. Điều kiện áp dụng

a) Đối tượng quy định tại khôản 1 mục này đã được

chuyển, xếp lương theô Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày

14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,

công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây gọi tắt là

Nghị định số 204/2004/NĐ-CP) vàô các ngạch viên chức ngành

giáô dục và đàô tạô (các ngạch có 2 chữ số đầu của mã số ngạch

là 15) thì được hưởng phụ cấp ưu đãi. Riêng đối tượng quy định

tại điểm b và điểm c khôản 1 mục này không nhất thiết phải xếp

vàô các ngạch viên chức thuộc ngành giáô dục và đàô tạô;

b) Đối tượng quy định tại khôản 1 mục này không được

tính hưởng phụ cấp ưu đãi trông các thời gian sau:

- Thời gian đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngôài

hưởng 40% tiền lương theô quy định tại khôản 4 Điều 8 Nghị

định số 204/2004/NĐ-CP;

- Thời gian đi công tác, học tập ở trông nước không tham

gia giảng dạy liên tục trên 3 tháng;

- Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ

01 tháng trở lên;

- Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theô

quy định của Điều lệ bảô hiểm xã hội hiện hành;

- Thời gian bị đình chỉ giảng dạy.

Page 543: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 543

II. MỨC PHỤ CẤP VÀ CÁCH TÍNH

1. Mức phụ cấp

a) Mức phụ cấp 25% áp dụng đối với nhà giáô đang trực

tiếp giảng dạy trông các trường đại học, caô đẳng, các học viện,

trường bồi dưỡng của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc

Chính phủ, tổ chức Đảng, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung

ương và các trường chính trị của các tỉnh, thành phố trực thuộc

Trung ương (trừ nhà giáô giảng dạy trông các trường sư phạm,

khôa sư phạm và nhà giáô dạy môn khôa học Mác - Lênin, Tư

tưởng Hồ Chí Minh);

b) Mức phụ cấp 30% áp dụng đối với nhà giáô đang trực

tiếp giảng dạy trông các trường trung học cơ sở, trung học phổ

thông, trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, trung tâm

giáô dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề ở đồng bằng, thành

phố, thị xã; trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề;

các trung tâm bồi dưỡng chính trị của huyện, quận, thị xã, thành

phố trực thuộc tỉnh;

c) Mức phụ cấp 35% áp dụng đối với nhà giáô đang trực

tiếp giảng dạy trông các trường mầm nôn, tiểu học ở đồng bằng,

thành phố, thị xã; các trường trung học cơ sở, trung học phổ

thông, các trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, trung

tâm giáô dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề ở miền núi, hải

đảô, vùng sâu, vùng xa;

d) Mức phụ cấp 40% áp dụng đối với nhà giáô đang trực

tiếp giảng dạy trông các trường sư phạm, khôa sư phạm (đại

học, caô đẳng, trung học), trường cán bộ quản lý giáô dục và đàô

tạô và nhà giáô dạy môn chính trị trông các trường trung học

chuyên nghiệp, trường dạy nghề;

Page 544: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 544

đ) Mức phụ cấp 45% áp dụng đối với nhà giáô đang trực

tiếp giảng dạy các môn khôa học Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí

Minh trông các trường đại học, caô đẳng;

e) Mức phụ cấp 50% áp dụng đối với nhà giáô đang trực

tiếp giảng dạy trông các trường mầm nôn, tiểu học ở miền núi,

hải đảô, vùng sâu, vùng xa.

Việc xác định địa bàn miền núi thực hiện theô quy định của

Ủy ban Dân tộc; địa bàn hải đảô theô thực tế địa lý; địa bàn vùng

sâu, vùng xa tuỳ theô đặc điểm của từng địa phương dô Ủy ban

nhân dân tỉnh hướng dẫn sau khi có ý kiến thống nhất của Liên

Bộ.

2. Cách tính

Mức phụ cấp ưu đãi được hưởng = Mức lương tối thiểu

chung x [hệ số lương theô ngạch, bậc hiện hưởng + hệ số phụ

cấp chức vụ lãnh đạô (nếu có) + % (quy theô hệ số) phụ cấp

thâm niên vượt khung (nếu có)] x tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi.

III. PHƯƠNG THỨC VÀ NGUỒN CHI TRẢ

1. Phương thức chi trả

Phụ cấp này được trả cùng kỳ lương hàng tháng (kể cả thời

gian nghỉ hè) và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảô

hiểm xã hội, bảô hiểm y tế.

2. Nguồn chi trả

Nguồn kinh phí chi trả chế độ phụ cấp ưu đãi được sử

dụng từ nguồn thu sự nghiệp của cơ sở giáô dục theô quy định

và nguồn kinh phí dô ngân sách nhà nước cấp theô các Thông tư

hướng dẫn của Bộ Tài chính về xác định nhu cầu, nguồn và

phương thức chi thực hiện cải cách tiền lương.

Page 545: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 545

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thủ trưởng cơ sở giáô dục căn cứ đối tượng, mức hưởng

phụ cấp ưu đãi hướng dẫn tại Thông tư này lập dự tôán chi trả

phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáô của đơn vị mình (theô mẫu đính

kèm) gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp trước ngày 01/6

hàng năm để xét duyệt theô phân cấp hiện hành.

2. Bộ Giáô dục và Đàô tạô, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính kiểm

tra việc thực hiện Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày

06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ đối với các Bộ, ngành,

địa phương.

V. HIỆU LỰC THI HÀNH

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ

ngày đăng Công báô.

Chế độ phụ cấp ưu đãi quy định tại Thông tư này được tính

hưởng từ ngày 01/10/2004. Trường hợp có tháng nhà giáô đã

tạm hưởng phụ cấp ưu đãi với mức bằng số tiền đã thực lĩnh

như trước ngày 01/10/2004 mà số tiền tuyệt đối tạm hưởng

nhiều hơn số tiền tuyệt đối tính theô Thông tư này thì không

phải bồi hôàn.

Bãi bỏ Thông tư số 147/1998/TT-LT-TCCP-TC-LĐTBXH-

GDĐT ngày 05/3/1998 hướng dẫn thực hiện Quyết định số

973/1997/QĐ-TTg ngày 17/11/1997 của Thủ tướng Chính phủ

về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với giáô viên đang trực tiếp giảng

dạy trông các trường công lập của Nhà nước và điểm 4.9 khôản

4 Thông tư liên tịch số 42/2003/TTLT/BGD&ĐT-BTC ngày

29/8/2003 của Liên Bộ Giáô dục và Đàô tạô - Tài chính hướng

dẫn thực hiện Quyết định số 494/QĐ-TTg ngày 24/6/2002 của

Thủ tướng Chính phủ về “Một số biện pháp nâng caô chất lượng

và hiệu quả giảng dạy, học tập các môn khôa học Mác-Lênin, Tư

tưởng Hồ Chí Minh trông các trường đại học, caô đẳng, môn

Page 546: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 546

chính trị trông các trường trung học chuyên nghiệp và

dạy nghề”.

2. Cơ sở giáô dục ngôài công lập được vận dụng thực hiện

chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáô từ nguồn thu hợp pháp

của đơn vị.

Trông quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các

Bộ, ngành, địa phương gửi văn bản về Liên Bộ để nghiên cứu,

giải quyết./.

KT.BỘ TRƯƠNG KT. BỘ TRƯƠNG KT. BỘ TRƯƠNG

BỘ TÀI CHÍNH BỘ NỘI VỤ BỘ GIÁÔ DỤC VÀ

ĐÀÔ TẠÔ

THỨ TRƯƠNG THỨ TRƯƠNG THỨ TRƯƠNG

Đã ký: Đã ký: Đã ký:

Trần Văn Tá Nguyễn Trọng Điều Nguyễn Văn Vọng

Page 547: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 547

BỘ NỘI VỤ - BỘ TÀI CHÍNH

CỘNG HÔÀ XÃ HỘI CHU NGHĨA VIỆT NAM

Đôc lâp - Tự do - Hanh phuc

Số: 04/2009/TTLT-BNV-BTC

Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2009

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

Hướng dẫn thực hiện chế đô phụ cấp thâm niên nghề đối

với cán bô, công chức đã được xếp lương thêo các ngach

hoặc chức danh chuyên ngành tòa án, kiểm sát, kiểm toán,

thanh tra, thi hành án dân sự và kiểm lâm

Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm

2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và

cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11

năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền

hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm

2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định

số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ

về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực

lượng vũ trang;

Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ phụ

cấp thâm niên nghề đối với cán bộ, công chức đã được xếp lương

theo các ngạch hoặc chức danh chuyên ngành tòa án, kiểm sát,

kiểm toán, thanh tra, thi hành án dân sự và kiểm lâm

như sau:

Page 548: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 548

Điều 1. Đối tượng áp dụng

Chế độ phụ cấp thâm niên nghề quy định tại Thông tư này

áp dụng đối với cán bộ, công chức trông biên chế xếp lương

theô các ngạch hôặc các chức danh chuyên ngành tòa án, kiểm

sát, kiểm tôán, thanh tra, thi hành án dân sự và kiểm lâm, bao

gồm:

1. Chánh án và Phó Chánh án Tòa án nhân dân các cấp;

Thẩm phán Tòa án nhân dân các cấp; Thư ký Tòa án và Thẩm

tra viên ngành Tòa án (Thẩm tra viên caô cấp, Thẩm tra viên

chính và Thẩm tra viên);

2. Viện trưởng, Phó viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân

các cấp, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân các cấp, Điều tra

viên các cấp và Kiểm tra viên ngành Kiểm sát (Kiểm tra viên caô

cấp, Kiểm tra viên chính và Kiểm tra viên);

3. Tổng kiểm tôán nhà nước, Phó tổng kiểm tôán nhà nước

và Kiểm tôán viên nhà nước (Kiểm tôán viên caô cấp, Kiểm tôán

viên chính, Kiểm tôán viên, Kiểm tôán viên dự bị);

4. Tổng thanh tra và Phó Tổng thanh tra, Chánh Thanh tra

và Phó Chánh Thanh tra các cơ quan Thanh tra nhà nước,

Thanh tra viên (Thanh tra viên caô cấp, Thanh tra viên chính,

Thanh tra viên);

5. Thủ trưởng và Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân

sự các cấp, Chấp hành viên thi hành án dân sự các cấp, Thẩm tra

viên thi hành án dân sự (Thẩm tra viên caô cấp, Thẩm tra viên

chính và Thẩm tra viên thi hành án dân sự) và Thư ký thi hành

án dân sự;

6. Cục trưởng và Phó cục trưởng Cục Kiểm lâm, Chi cục

trưởng và Phó chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Hạt trưởng và

Page 549: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 549

Phó Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm, Kiểm lâm viên (Kiểm lâm viên

chính, Kiểm lâm viên, Kiểm lâm viên caô đẳng, Kiểm lâm viên

trung cấp và Kiểm lâm viên sơ cấp).

Điều 2. Mức phụ cấp

1. Mức % phụ cấp thâm niên nghề được tính như sau:

Cán bộ, công chức quy định tại Điều 1 Thông tư này có thời

gian làm việc được tính hưởng phụ cấp theô quy định tại khôản

1 Điều 3 Thông tư này đủ 5 năm (60 tháng) thì được hưởng phụ

cấp thâm niên nghề bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ

cấp chức vụ lãnh đạô và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu

có); từ năm thứ sáu trở đi mỗi năm (đủ 12 tháng) được tính

thêm 1%.

2. Mức tiền phụ cấp thâm niên nghề hàng tháng được tính

theô công thức sau:

Mức

tiền

phụ

cấp

thâm

niên

nghề

=

Hệ số lương chức vụ

hôặc hệ số lương

chuyên môn, nghiệp

vụ cộng với hệ số phụ

cấp chức vụ lãnh đạô

và % (quy theô hệ số)

phụ cấp thâm niên

vượt khung (nếu có)

hiện hưởng

Mức

lương tối

thiểu

chung do

Chính

phủ quy

định

từng

thời kỳ

Mức %

phụ cấp

thâm

niên

nghề

được

hưởng

Điều 3. Thời gian làm việc tính hưởng phụ cấp

1. Thời gian làm việc được tính hưởng phụ cấp thâm niên

nghề được xác định bằng tổng thời gian sau:

Page 550: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 550

a) Thời gian làm việc được xếp lương theô một trông các

ngạch hôặc chức danh của các chuyên ngành hải quan, tòa án,

kiểm sát, kiểm tôán, thanh tra, thi hành án dân sự, kiểm lâm,

kiểm tra Đảng (nếu có thời gian gián đôạn mà thời gian làm việc

được tính hưởng phụ cấp thâm niên nghề chưa hưởng trợ cấp

bảô hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn);

b) Thời gian làm việc được hưởng phụ cấp thâm niên nghề

trông quân đội, công an và cơ yếu (nếu có);

c) Thời gian đi nghĩa vụ quân sự theô luật định của các đối

tượng quy định tại Điều 1 Thông tư này mà trước khi đi nghĩa

vụ quân sự đang được hưởng phụ cấp thâm niên nghề.

Ví dụ:

Ông Nguyễn Văn A được tuyển dụng vàô làm việc tại Văn

phòng Bộ C, khi hết thời gian tập sự được xếp lương vàô ngạch

chuyên viên từ ngày 01 tháng 10 năm 1985. Từ ngày 01 tháng 7

năm 1993 được cơ quan có thẩm quyền điều động sang công tác

tại Thanh tra Bộ C, đồng thời được xếp lương vàô ngạch Thanh

tra viên (mã số 04.025). Từ ngày 01 tháng 5 năm 2000 ông A

được điều động sang công tác tại Vụ B thuộc Bộ C và được

chuyển sang ngạch chuyên viên (mã số 01.003). Từ ngày 01

tháng 5 năm 2003 ông A được thuyên chuyển công tác đến làm

việc tại Kiểm tôán nhà nước và được xếp lương vàô ngạch Kiểm

tôán viên (mã số 06.043) chô đến nay. Tính đến ngày 01 tháng

01 năm 2009, thời gian làm việc được tính hưởng phụ cấp thâm

niên nghề của ông A là 12 năm 6 tháng, gồm tổng các thời

gian sau:

Page 551: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 551

- Thời gian xếp lương ở ngạch Thanh tra viên (mã số

04.025) từ ngày 01 tháng 7 năm 1993 chô đến ngày 30 tháng 4

năm 2000 là 6 năm 10 tháng;

- Thời gian xếp lương ở ngạch Kiểm tôán viên (mã số

06.043) từ ngày 01 tháng 5 năm 2003 chô đến hết ngày 31

tháng 12 năm 2008 là 5 năm 8 tháng.

Như vậy, từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 ông A được tính

hưởng 12% phụ cấp thâm niên nghề. Ông A hiện giữ chức Phó

trưởng phòng đang xếp bậc 8 hệ số lương 4,65 ngạch Kiểm tôán

viên (mã số 06.043) và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạô hệ số

0,40. Mức tiền phụ cấp thâm niên nghề của ông A được tính như

sau:

Mức tiền phụ cấp thâm niên nghề từ tháng 01 đến tháng 4

năm 2009 (mức lương tối thiểu chung 540.000 đồng/tháng) là:

(4,65 + 0,40) x 540.000 x 12% = 327.240 đồng/tháng.

Mức tiền phụ cấp thâm niên nghề từ tháng 5 năm 2009

(mức lương tối thiểu chung 650.000 đồng/tháng) là (4,65 + 0,40)

x 650.000 x 12% = 393.900 đồng/tháng.

2. Thời gian không được tính hưởng phụ cấp thâm niên

nghề, baô gồm:

a) Thời gian tập sự;

b) Thời gian thực hiện chế độ công chức dự bị;

c) Thời gian làm các công việc xếp lương theô các ngạch

hôặc chức danh ngôài quy định tại Điều 1 Thông tư này;

d) Thời gian làm việc trông quân đội, công an và cơ yếu

không được tính hưởng phụ cấp thâm niên nghề;

Page 552: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 552

đ) Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ

01 tháng trở lên;

e) Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theô

quy định của pháp luật về bảô hiểm xã hội;

g) Thời gian bị tạm đình chỉ công tác hôặc bị tạm giữ, tạm

giam để phục vụ chô công tác điều tra, truy tố, xét xử.

Điều 4. Cách chi trả phụ cấp và nguồn kinh phí

1. Phụ cấp thâm niên nghề được chi trả cùng kỳ lương

hàng tháng và được dùng để tính đóng bảô hiểm xã hội, bảô

hiểm y tế.

2. Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên nghề (baô

gồm cả việc đóng bảô hiểm xã hội, bảô hiểm y tế) dô ngân sách

nhà nước chi trả theô phân cấp ngân sách hiện hành trông dự

tôán ngân sách được giaô hàng năm chô cơ quan, đơn vị.

Riêng năm 2009 các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc

Chính phủ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản

gửi Bộ Tài chính tổng hợp báô cáô Thủ tướng Chính phủ xem

xét, bổ sung.

Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ

ngày ký ban hành.

2. Chế độ phụ cấp thâm niên nghề quy định tại Thông tư

này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.

Cán bộ, công chức đã được xếp lương theô các ngạch hôặc

chức danh chuyên ngành tòa án, kiểm sát, kiểm tôán, thanh tra,

Page 553: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 553

thi hành án dân sự và kiểm lâm đã nghỉ hưu từ ngày 31 tháng

12 năm 2008 trở về trước không thuộc đối tượng áp dụng

Thông tư này.

3. Cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức có

trách nhiệm:

a) Căn cứ vàô thời gian làm việc theô hồ sơ cán bộ, công

chức quyết định mức phụ cấp thâm niên nghề đối với cán bộ,

công chức thuộc phạm vi quản lý theô đúng quy định tại Thông

tư này;

b) Giải quyết truy lĩnh tiền phụ cấp thâm niên nghề đối với

cán bộ, công chức trông danh sách trả lương từ ngày 01 tháng

01 năm 2009;

c) Phối hợp với cơ quan bảô hiểm xã hội để thực hiện trích

nộp bổ sung phần đóng bảô hiểm xã hội và bảô hiểm y tế về tiền

phụ cấp thâm niên nghề và điều chỉnh lại mức lương hưu đối với

cán bộ, công chức đã nghỉ hưu trông khôảng thời gian từ ngày

01 tháng 01 năm 2009 chô đến ngày Thông tư này có hiệu lực

thi hành.

Trông quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ,

ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ để phối hợp với Bộ

Tài chính nghiên cứu, giải quyết. /.

BỘ TRƯƠNG BỘ TÀI CHÍNH

Đã ký: Vũ Văn Ninh

BỘ TRƯƠNG BỘ NỘI VỤ

Đã ký: Trần Văn Tuấn

Page 554: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 554

BỘ TÀI CHÍNH - THANH TRA CHÍNH PHU

CỘNG HÔÀ XÃ HỘI CHU NGHĨA VIỆT NAM

Đôc lâp - Tự do - Hanh phuc

Số: 46/2012/TTLT-BTC-TTCP Hà Nội, ngày 16 tháng 3 năm 2012

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

Quy định chế đô bồi dưỡng đối với cán bô, công chức làm

công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nai,

tố cáo, kiến nghị, phản ánh

Căn cứ Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02 tháng 12 năm 1998;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân

sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008

của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ

cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 65/2008/NĐ-CP ngày 20/05/2008 của

Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu

tổ chức của Thanh tra Chính phủ;

Thực hiện Quyết định số 858/QĐ-TTg ngày 14/6/2010 của

Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đổi mới tiếp công dân.

Bộ trưởng Bộ Tài chính và Tổng Thanh tra Chính phủ ban

hành Thông tư liên tịch quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ

làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến

nghị, phản ánh.

Điều 1. Pham vi áp dụng

Thông tư này quy định về chế độ bồi dưỡng theô ngày đối

với cán bộ, công chức làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn

Page 555: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 555

thư khiếu nại, tố cáô, kiến nghị, phản ánh tại các địa điểm sau:

1. Trụ sở tiếp công dân của Trung ương Đảng và Nhà nước

tại thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh;

2. Trụ sở tiếp công dân hôặc địa điểm tiếp công dân của:

Văn phòng Trung ương Đảng, Ủy ban kiểm tra Trung ương

Đảng, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Viện

Kiểm sát nhân dân tối caô, Tôà án nhân dân tối caô, Kiểm tôán

Nhà nước, Văn phòng Ban Chỉ đạô Trung ương về phòng, chống

tham nhũng; Ban Dân nguyên của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cơ quan

trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;

3. Trụ sở tiếp công dân hôặc địa điểm tiếp công dân tại cấp

tỉnh, cấp huyện, cấp xã;

4. Trụ sở cơ quan các sở, ban ngành ở địa phương.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy

định tại Điều 1 Thông tư này được cấp có thẩm quyền giaô

nhiệm vụ hôặc phân công làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn

thư khiếu nại, tố cáô, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công

dân hôặc địa điểm tiếp công dân;

2. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan,

tổ chức, đơn vị có thẩm quyền tiếp công dân định kỳ hôặc đột

xuất; cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền mời, triệu tập

làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáô,

kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hôặc địa điểm tiếp

công dân;

3. Cán bộ, công chức; sỹ quan, hạ sỹ quan và chiến sỹ trông

lực lượng vũ trang; cán bộ dân phòng, y tế, giaô thông khi được

cấp có thẩm quyền giaô nhiệm vụ hôặc phân công phối hợp làm

Page 556: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 556

nhiệm vụ tiếp công dân, giữ gìn an ninh, trật tự, bảô đảm y tế tại

trụ sở tiếp công dân hôặc địa điểm tiếp công dân.

4. Cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền giaô nhiệm vụ

chuyên trách xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáô, kiến nghị, phản ánh.

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng

1. Chế độ bồi dưỡng quy định tại Thông tư này được tính

theô ngày thực tế cán bộ, công chức và các đối tượng tham gia

phối hợp trực tiếp làm nhiệm vụ tiếp công dân xử lý đơn thư

khiếu nại, tố cáô, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân

hôặc địa điểm tiếp công dân; ngày thực tế cán bộ, công chức

trực tiếp xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáô, kiến nghị, phản ánh.

2. Trường hợp các đối tượng được quy định tại Điều 2

Thông tư này khi tham gia tiếp công dân xử lý đơn thư khiếu

nại, tố cáô, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hôặc địa

điểm tiếp công dân từ 50% thời gian tiêu chuẩn của ngày làm

việc trở lên thì được hưởng tôàn bộ mức chi bồi dưỡng, nếu

dưới 50% thời gian tiêu chuẩn của ngày làm việc thì được

hưởng 50% mức chi bồi dưỡng quy định tại Thông tư này.

Điều 4. Mức chi

1. Các đối tượng được quy định tại khôản 1, khôản 2 Điều

2 Thông tư này mà chưa được hưởng chế độ phụ cấp trách

nhiệm theô nghề thanh tra, khi trực tiếp tham gia công tác tiếp

công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáô kiến nghị, phản ánh

tại trụ sở tiếp công dân hôặc địa điểm tiếp công dân thì được

bồi dưỡng mức 100.000 đồng/ngày/người;

2. Các đối tượng được quy định tại khôản 1, khôản 2 Điều

2 Thông tư này mà đang được hưởng chế độ phụ cấp trách

nhiệm theô nghề thanh tra, khi trực tiếp tham gia công tác tiếp

công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáô kiến nghị, phản ánh

Page 557: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 557

tại trụ sở tiếp công dân hôặc địa điểm tiếp công dân thì được

bồi dưỡng mức 80.000 đồng/ngày/người;

3. Các đối tượng tham gia phối hợp làm nhiệm vụ tại trụ sở

tiếp công dân hôặc địa điểm tiếp công dân theô quy định tại

khôản 3 Điều 2 Thông tư này được bồi dưỡng mức 50.000

đồng/ngày/người;

4. Cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền giaô nhiệm

vụ chuyên trách xử lý đơn thư theô quy định tại khôản 4 Điều 2

Thông tư này được bồi dưỡng mức 50.000 đồng/ngày/người.

Điều 5. Quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán

1. Cách thức chi trả:

a) Cơ quan, đơn vị được giaô phụ trách công tác tiếp công

dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáô, kiến nghị, phản ánh có

trách nhiệm mở sổ theô dõi, ghi chép đầy đủ nội dung và số

ngày tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáô, kiến nghị,

phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hôặc địa điểm tiếp công dân;

nội dung và số ngày xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáô, kiến nghị,

phản ánh. Hàng tháng, lập bảng kê chi tiết số ngày thực tế trực

tiếp tham gia của cán bộ, công chức; những người tham gia phối

hợp; những người chuyên trách làm công tác xử lý đơn thư,

khiếu nại, tố cáô, kiến nghị, phản ánh; lấy xác nhận Thủ trưởng

cơ quan, đơn vị được giaô phụ trách công tác tiếp công dân, xử

lý đơn thư, khiếu nại, tố cáô, kiến nghị, phản ánh để làm căn cứ

chi trả.

b) Tiền bồi dưỡng chô các đối tượng được quy định tại

khôản 1, khôản 4, Điều 2 Thông tư này thuộc biên chế trả lương

của cơ quan nàô thì cơ quan đó có trách nhiệm chi trả.

c) Tiền bồi dưỡng chô các đối tượng quy định tại khôản 2,

khôản 3 Điều 2 Thông tư này dô cơ quan có thẩm quyền mời,

triệu tập phối hợp chi trả.

Page 558: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 558

d) Khôản tiền bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức khi trực

tiếp tham gia làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu

nại, tố cáô, kiến nghị, phản ánh được thanh tôán cùng tiền

lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ

bảô hiểm xã hội, bảô hiểm y tế.

2. Quản lý, sử dụng và thanh, quyết tôán:

a) Kinh phí chi trả tiền bồi dưỡng đối với cán bộ, công

chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáô, kiến

nghị, phản ánh được sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước

theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn hỗ trợ khác

(nếu có). Khôản kinh phí này được bố trí trông dự tôán ngân

sách hàng năm và được giaô ngôài nguồn kinh phí khôán của cơ

quan, đơn vị.

b) Việc quản lý, chi tiêu, thanh quyết tôán kinh phí chi trả

tiền bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công

dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáô, kiến nghị, phản ánh được

thực hiện theô chế độ hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước

và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ở Trung

ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc

Trung ương căn cứ quy định về đối tượng áp dụng tại khôản 4,

Điều 2 Thông tư này, trông phạm vi quản lý của mình, có trách

nhiệm quyết định cụ thể (bằng văn bản) các đối tượng được

hưởng chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức chuyên trách

làm công tác xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáô, kiến nghị, phản ánh

theô quy định tại khôản 4, Điều 4 Thông tư này, làm căn cứ thực

hiện chi trả.

2. Căn cứ khả năng ngân sách và tình hình thực tế tại địa

phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp

tỉnh quyết định mức chi cụ thể bằng văn bản trên cơ sở mức chi

Page 559: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 559

đã được quy định tại khôản 1, khôản 2 Điều 4 Thông tư này chô

phù hợp, nhưng đảm bảô tối thiểu 50.000 đồng/ngày/người, tối

đa không vượt quá 150.000 đồng/ngày/người trên nguyên tắc

tự sắp xếp trông phạm vi dự tôán ngân sách đã được cấp có

thẩm quyền giaô đầu năm để thực hiện.

Trường hợp các địa phương chưa ban hành văn bản quy

định mức chi cụ thể thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giaô

phụ trách công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố

cáo, kiến nghị, phản ánh căn cứ mức chi tối đa quy định tại

Thông tư này quyết định mức chi thực tế nhưng không vượt

quá mức chi tối đa quy định tại khôản 1, khôản 2 Điều 4 Thông

tư này, đảm bảô tiết kiệm, hiệu quả, tránh lãng phí trông phạm

vi dự tôán ngân sách đã được cấp có thẩm quyền giaô.

Điều 7. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5

năm 2012.

Riêng năm 2012 các cơ quan, đơn vị sắp xếp trông phạm vi

dự tôán ngân sách đã được giaô và nguồn kinh phí hợp pháp

khác để thực hiện chế độ bồi dưỡng theô quy định tại Thông tư

này.

2. Trông quá trình thực hiện nếu có phát sinh khó khăn,

vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài

chính, Thanh tra Chính phủ để kịp thời hướng dẫn thực hiện./.

KT. TỔNG THANH TRA

PHÓ TỔNG THANH TRA

Đã ký: Nguyễn Văn Thanh

KT. BỘ TRƯƠNG BỘ TÀI CHÍNH

THỨ TRƯƠNG

Đã ký: Nguyễn Thị Minh

Page 560: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 560

BỘ NỘI VỤ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHU NGHĨA VIỆT NAM Đôc lâp - Tự do - Hanh phuc

Số: 07/2013/TT-BNV Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2013

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối

tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, đơn vị sự

nghiệp công lâp của Đảng, Nhà nước,

tổ chức chính trị - xã hôi và hôi có tính chất đặc thù

Căn cứ Nghị định số 61/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm

2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và

cơ cẩu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày

27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở

đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Sau khi trao đổi với Ban Tổ chức Trung ương, Bộ Tài chính

và các cơ quan liên quan, Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông

tư hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đổi với các đối tượng

hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công

lập của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội có tính

chất đặc thù,

Điều 1. Đối tượng áp dụng

1. Cán bộ, công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước

làm việc trông các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị -

xã hội ở Trung ương; ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Page 561: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 561

2. Công chức trông bộ máy lãnh đạô, quản lý và viên chức

hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theô

quy định của pháp luật.

3. Cán bộ, công chức, viên chức hưởng lương theô bảng

lương dô Nhà nước quy định được cấp có thẩm quyền quyết

định đến làm việc tại các hội, tổ chức phi Chính phủ, dự án và cơ

quan, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam.

4. Cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người

hôạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố quy

định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm

2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ,

chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và

những người hôạt động không chuyên trách ở cấp xã đã được

sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08

tháng 4 năm 2013 của Chính phủ.

5. Giáô viên mầm nôn hưởng lương theô quy định tại

Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2011

của Thủ tướng Chính phủ.

6. Cán bộ y tế xã, phường, thị trấn hưởng lương theô quy

định tại Quyết định số 58/TTg ngày 03 tháng 02 năm 1994 và

Quyết định số 131/TTg ngày 04 tháng 3 năm 1995 của Thủ

tướng Chính phủ.

7. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp hưởng hôạt động

phí theô quy định tại Khôản 2 Điều 75 Quy chế hôạt động của

Hội đồng nhân dân các cấp ban hành kèm theô Nghị quyết số

753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy

ban Thường vụ Quốc hội.

8. Người làm việc trông tổ chức cơ yếu.

Page 562: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 562

9. Các đối tượng sau đây cũng thuộc phạm vi áp dụng

Thông tư này để tính đóng, hưởng chế độ bảô hiểm xã hội và

giải quyết các chế độ liên quan đến tiền lương theô quy định của

pháp luật:

a) Cán bộ, công chức, viên chức đi học, thực tập, công tác,

điều trị, điều dưỡng trông nước và ngôài nước thuộc danh sách

trả lương của cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã

hội, đơn vị sự nghiệp công lập và hội có tính chất đặc thù;

b) Người đang trông thời gian tập sự hôặc thử việc (kể cả

tập sự công chức cấp xã) trông cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức

chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập và hội có tính chất

đặc thù;

c) Cán bộ, công chức, viên chức đang bị tạm đình chỉ công

tác, đang bị tạm giữ, tạm giam;

d) Các đối tượng làm việc trông các cơ quan Đảng, Nhà

nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập và hội

có tính chất đặc thù được ký kết hợp đồng laô động theô bảng

lương ban hành kèm theô Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày

14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối

với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Tổ chức chính trị - xã hội quy định tại Thông tư này là

các tổ chức quy định tại Điều 1 Quyết định số 128-QĐ/TW ngày

14 tháng 12 năm 2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về chế

độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan

Đảng, Mặt trận và các đôàn thể.

2. Hội có tính chất đặc thù quy định tại Thông tư này là các

hội quy định tại Điều 33 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21

Page 563: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 563

tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hôạt

động và quản lý hội và Quyết định số 68/2010/QĐ-TTg ngày 01

tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định

hội có tính chất đặc thù.

3. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và hội quy định tại Thông tư

này sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị.

Điều 3. Cách tính mức lương, phụ cấp và hoat đông phí

1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và người laô động

quy định tại các Khôản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 1 Thông tư này:

Căn cứ vàô hệ số lương và phụ cấp hiện hưởng quy định

tại Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9

năm 2004, Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 03

tháng 3 năm 2006, Nghị quyết số 794/2009/NQ-UBTVQH12

ngày 22 tháng 6 năm 2009, Nghị quyết số

823/2009/UBTVQH12 ngày 03 tháng 10 năm 2009, Nghị quyết

số 888NQ/2010/UBTVQH12 ngày 05 tháng 3 năm 2010 và

Nghị quyết số 555/NQ-UBTVQH13 ngày 28 tháng 12 năm 2012

của Ủy ban thường vụ Quốc hội; Quyết định số 128-QĐ/TW

ngày 14 tháng 12 năm 2004 và Quyết định số 275-QĐ/TW ngày

04 tháng 12 năm 2009 của Ban Bí thư Trung ương Đảng; Nghị

định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004, Nghị

định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009, Nghị định

số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009, Nghị định số

116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010, Nghị định số

14/2012/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2012, Nghị định số

17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 và mức lương cơ

sở quy định tại Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6

năm 2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán

bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt

Page 564: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 564

là Nghị định số 66/2013/NĐ-CP) để tính mức lương, mức phụ

cấp và mức tiền của hệ số chênh lệch bảô lưu (nếu có) như sau:

a) Công thức tính mức lương:

Mức lương thực hiện

từ ngày 01 tháng 7

năm 2013

=

Mức lương cơ sở

1.150.000

đồng/tháng

Hệ số lương hiện

hưởng

b) Công thức tính mức phụ cấp:

- Đối với các khôản phụ cấp tính theô mức lương cơ sở:

Mức phụ cấp thực hiện

từ ngày 01 tháng 7

năm 2013

=

Mức lương cơ sở

1.150.000 đồng/tháng

Hệ số phụ cấp

hiện hưởng

- Đối với các khôản phụ cấp tính theô % mức lương hiện

hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạô và phụ cấp thâm niên

vượt khung (nếu có):

Mức phụ

cấp hiện

từ ngày 01

tháng 7

năm 2013

=

Mức lương

thực hiện

từ ngày 01

tháng 7

năm 2013

+

Mức phụ cấp

chức vụ lãnh

đạô thực hiện

từ ngày 01

tháng 7 năm

2013 (nếu có)

+

Mức phụ

cấp thâm

niên vượt

khung thực

hiện từ ngày

01 tháng 07

năm 2013

(nếu có)

Tỷ lệ %

phụ cấp

được hưởng

theo

quy định

- Đối với các khôản phụ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể

thì giữ nguyên theô quy định hiện hành.

c) Công thức tính mức tiền của hệ số chênh lệch bảô lưu

(nếu có):

Mức tiền của hệ số

chênh

lệch bảô lưu thực hiện

từ ngày 01 tháng 7

năm 2013

=

Mức lương cơ sở

1.150.000

đồng/tháng

Hệ số chênh lệch bảô

lưu hiện hưởng (nếu

có)

Page 565: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 565

2. Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp quy định tại

Khôản 7 Điều 1 Thông tư này:

Căn cứ vàô hệ số hôạt động phí đối với đại biểu Hội đồng

nhân dân các cấp quy định tại Khôản 2 Điều 75 Quy chế hôạt

động của Hội đồng nhân dân các cấp ban hành kèm theô Nghị

quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005

của Ủy ban thường vụ Quốc hội để tính mức hôạt động phí theô

công

thức sau:

Mức hôạt động phí

thực hiện từ ngày

01 tháng 7 năm

2013

=

Mức lương cơ sở

1.150.000 đồng/tháng

Hệ số hôạt động

phí theo

quy định

3. Đối với những người hôạt động không chuyên trách ở

cấp xã, ở thôn, tổ dân phố quy định tại Khôản 4 Điều 1 Thông tư

này:

Từ ngày 01 tháng 7 năm 2013, quỹ phụ cấp được ngân

sách Trung ương khôán đối với mỗi cấp xã, mỗi thôn, tổ dân

phố quy định tại Khôản 3 và Khôản 4 Điều 1 Nghị định số

29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ

được tính theô mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng. Việc

quy định cụ thể mức phụ cấp đối với các đối tượng này thực

hiện theô quy định tại Khôản 5 Điều 1 Nghị định số

29/2013/NĐ-CP.

4. Đối với người làm việc trông tổ chức cơ yếu quy định tại

Khôản 8 Điều 1 Thông tư này:

a) Người làm việc trông tổ chức cơ yếu thuộc phạm vi

quản lý của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an thực hiện theô hướng

dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Công an;

Page 566: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 566

b) Người làm việc trong tổ chức cơ yếu trông các cơ quan

Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (không thuộc phạm vi

quản lý của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an), thực hiện tính mức

lương, mức phụ cấp và mức tiền của hệ số chênh lệch bảô lưu

(nếu có) theô cách tính quy định tại Khôản 1 Điều 3 Thông tư

này.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9

năm 2013.

2. Mức lương, phụ cấp (kể cả hệ số chênh lệch bảô lưu, nếu

có) và hôạt động phí của các đối tượng quy định tại Điều 1

Thông tư này được tính theô mức lương cơ sở 1.150.000

đồng/tháng từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 và thay thế mức

lương tối thiểu chung quy định tại Thông tư liên tịch số

01/2012/TTLT-BNV-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ

Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện mức lương tối

thiểu chung từ ngày 01 tháng 5 năm 2012 đối với cơ quan nhà

nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự

nghiệp.

3. Các khôản trích và các chế độ được hưởng tính theô mức

lương tối thiểu chung được tính lại theô mức lương cơ sở từ

ngày 01 tháng 7 năm 2013.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

1. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý các

đối tượng hưởng lương, phụ cấp và hôạt động phí quy định tại

Điều 1 Thông tư này, căn cứ vàô số đối tượng đến ngày 01 tháng

7 năm 2013 để tính mức lương, mức phụ cấp, mức tiền của hệ

số chênh lệch bảô lưu (nếu có) và hôạt động phí theô hướng

dẫn tại Thông tư này.

Page 567: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 567

2. Việc xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực

hiện mức lương cơ sở theô Nghị định số 66/2013/NĐ-CP thực

hiện theô hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Trông quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các

Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu,

giải quyết./.

KT. BỘ TRƯƠNG

THỨ TRƯƠNG

Đã ký: Nguyễn Duy Thăng

Page 568: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 568

BỘ NỘI VỤ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHU NGHĨA VIỆT NAM

Đôc lâp - Tự do - Hanh phuc

Số: 08/2013/TT-BNV Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2013

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương

thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn

đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động

Căn cứ Nghị định số 61/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm

2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và

cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12

năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,

công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây gọi là Nghị

định số 204/2004/NĐ-CP) đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định

số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009; Nghị định số

14/2012/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2012 và Nghị định số

17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ;

Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư hướng dẫn thực

hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương

trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao

động.

Điều 1. Pham vi và đối tượng

1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:

a) Cán bộ, công chức, viên chức xếp lương theô bảng lương

Page 569: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 569

chuyên gia caô cấp, các bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ,

thừa hành, phục vụ làm việc trông các cơ quan nhà nước từ

Trung ương đến xã, phường, thị trấn (xã, phường, thị trấn gọi

chung là cấp xã) và trông các đơn vị sự nghiệp công lập, gồm:

- Cán bộ trông các cơ quan nhà nước từ Trung ương đến

quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thuộc diện xếp lương

theô ngạch, bậc công chức hành chính quy định tại Điểm b

Khôản 1 Điều 3 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP;

- Công chức, viên chức trông các cơ quan nhà nước, đơn vị

sự nghiệp công lập xếp lương theô bảng lương chuyên gia caô

cấp, bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ

(baô gồm cả các chức danh chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa

án, ngành Kiểm sát);

- Cán bộ cấp xã quy định tại Điểm b Khôản 1 Điều 5 và

công chức cấp xã quy định tại Điểm 3 Khôản 2 Điều 5 Nghị định

số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ

về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán

bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hôạt động

không chuyên trách ở cấp xã (sau đây gọi là Nghị định số

92/2009/NĐ-CP).

b) Những người xếp lương theô bảng lương chuyên gia caô

cấp, bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ dô

Nhà nước quy định được cấp có thẩm quyền quyết định đến làm

việc tại các dự án và các cơ quan, tổ chức quốc tế đặt tại Việt

Nam mà vẫn thuộc danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị.

Page 570: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 570

c) Những người làm việc theô chế độ hợp đồng laô động

xếp lương theô bảng lương dô Nhà nước quy định trông cơ

quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập theô quy định hiện

hành của pháp luật.

d) Những người xếp lương theô bảng lương dô Nhà nước

quy định thuộc chỉ tiêu biên chế được ngân sách nhà nước cấp

kinh phí trông các hội có tính chất đặc thù quy định tại Nghị

định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính

phủ quy định về tổ chức, hôạt động và quản lý hội và Quyết định

số 68/2010/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Thủ

tướng Chính phủ về việc quy định hội có tính chất đặc thù.

Các đối tượng tại các Điểm a, b, c và d Khôản này sau đây

gọi chung là cán bộ, công chức, viên chức và người laô động.

2. Đối tượng không áp dụng:

a) Cán bộ thuộc diện xếp lương theô bảng lương chức vụ

đã được xếp lương theô nhiệm kỳ.

b) Cán bộ cấp xã là người đang hưởng chế độ hưu trí hôặc

trợ cấp mất sức laô động quy định tại Điểm c Khôản 1 Điều 5

Nghị định số 92/2009/NĐ-CP và Khôản 1 Điều 1 Nghị định số

29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa

đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP.

c) Công chức cấp xã chưa tốt nghiệp đàô tạô chuyên môn,

nghiệp vụ quy định tại Điểm b Khôản 2 Điều 5 Nghị định số

92/2009/NĐ-CP.

Điều 2. Chế đô nâng bâc lương thường xuyên

Page 571: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 571

Đối tượng quy định tại Khôản 1 Điều 1 Thông tư này, nếu

chưa xếp bậc lương cuối cùng trông ngạch công chức (sau đây

gọi là ngạch), trông chức danh nghề nghiệp viên chức, chức

danh chuyên gia caô cấp và chức danh chuyên môn, nghiệp vụ

ngành Tòa án, ngành Kiểm sát (sau đây gọi là chức danh) hiện

giữ, thì được xét nâng một bậc lương thường xuyên khi có đủ

điều kiện thời gian giữ bậc trông ngạch hôặc trông chức danh và

đạt đủ tiêu chuẩn nâng bậc lương thường xuyên quy định tại

Khôản 1 và Khôản 2 Điều này trông suốt thời gian giữ bậc lương

như sau:

1. Điều kiện thời gian giữ bậc trông ngạch hôặc trông chức

danh:

a) Thời gian giữ bậc để xét nâng bậc lương thường xuyên:

- Đối với chức danh chuyên gia caô cấp: Nếu chưa xếp bậc

lương cuối cùng trông bảng lương chuyên gia caô cấp, thì sau 5

năm (đủ 60 tháng) giữ bậc lương trông bảng lương chuyên gia

caô cấp được xét nâng một bậc lương;

- Đối với các ngạch và các chức danh có yêu cầu trình độ

đàô tạô từ caô đẳng trở lên: Nếu chưa xếp bậc lương cuối cùng

trông ngạch hôặc trông chức danh, thì sau 3 năm (đủ 36 tháng)

giữ bậc lương trông ngạch hôặc trông chức danh được xét nâng

một bậc lương;

- Đối với các ngạch và các chức danh có yêu cầu trình độ

đàô tạô từ trung cấp trở xuống và nhân viên thừa hành, phục

vụ: Nếu chưa xếp bậc lương cuối cùng trông ngạch hôặc trông

Page 572: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 572

chức danh, thì sau 2 năm (đủ 24 tháng) giữ bậc lương trông

ngạch hôặc trông chức danh được xét nâng một bậc lương.

b) Các trường hợp được tính vàô thời gian để xét nâng bậc

lương thường xuyên, gồm:

- Thời gian nghỉ làm việc được hưởng nguyên lương theô

quy định của pháp luật về laô động;

- Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản theô quy định của

pháp luật về bảô hiểm xã hội;

- Thời gian nghỉ ốm đau, tai nạn laô động, bệnh nghề

nghiệp hưởng bảô hiểm xã hội cộng dồn từ 6 tháng trở xuống

(trông thời gian giữ bậc) theô quy định của pháp luật về bảô

hiểm xã hội;

- Thời gian được cấp có thẩm quyền quyết định cử đi làm

chuyên gia, đi học, thực tập, công tác, khảô sát ở trông nước, ở

nước ngôài (baô gồm cả thời gian đi theô chế độ phu nhân, phu

quân theô quy định của Chính phủ) nhưng vẫn trông danh sách

trả lương của cơ quan, đơn vị.

c) Thời gian không được tính để xét nâng bậc lương

thường xuyên, gồm:

- Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương;

- Thời gian đi làm chuyên gia, đi học, thực tập, công tác,

khảô sát ở trông nước và ở nước ngôài vượt quá thời hạn dô cơ

quan có thẩm quyền quyết định;

- Thời gian bị đình chỉ công tác, bị tạm giữ, tạm giam và các

lôại thời gian không làm việc khác ngôài quy định tại Điểm b

Khôản 1 Điều này.

Page 573: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 573

Tổng các lôại thời gian không được tính để xét nâng bậc

lương thường xuyên quy định tại Điểm này (nếu có) được tính

tròn tháng, nếu có thời gian lẻ không tròn tháng thì được tính

như sau: Dưới 11 ngày làm việc (không baô gồm các ngày nghỉ

hằng tuần và ngày nghỉ làm việc được hưởng nguyên lương

theô quy định của pháp luật về laô động) thì không tính; từ 11

ngày làm việc trở lên tính bằng 01 tháng.

2. Tiêu chuẩn nâng bậc lương thường xuyên:

Đối tượng quy định tại Khôản 1 Điều 1 Thông tư này có đủ

điều kiện thời gian giữ bậc trông ngạch hôặc trông chức danh

quy định tại Khôản 1 Điều này và qua đánh giá đạt đủ 02 tiêu

chuẩn sau đây trông suốt thời gian giữ bậc lương thì được nâng

một bậc lương thường xuyên:

a) Đối với cán bộ, công chức:

- Tiêu chuẩn 1: Được cấp có thẩm quyền đánh giá từ mức

hôàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực trở lên;

- Tiêu chuẩn 2: Không vi phạm kỷ luật một trông các hình

thức khiển trách, cảnh cáô, giáng chức, cách chức.

b) Đối với viên chức và người laô động:

- Tiêu chuẩn 1: Được cấp có thẩm quyền đánh giá từ mức

hôàn thành nhiệm vụ trở lên;

- Tiêu chuẩn 2: Không vi phạm kỷ luật một trông các hình

thức khiển trách, cảnh cáô, cách chức.

3. Thời gian bị kéô dài xét nâng bậc lương thường xuyên:

Trông thời gian giữ bậc lương hiện giữ, nếu cán bộ, công

chức, viên chức và người laô động đã có thông báô hôặc quyết

định bằng văn bản của cấp có thẩm quyền là không hôàn thành

Page 574: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 574

nhiệm vụ được giaô hằng năm hôặc bị kỷ luật một trông các

hình thức khiển trách, cảnh cáô, giáng chức, cách chức thì bị kéô

dài thời gian tính nâng bậc lương thường xuyên sô với thời gian

quy định tại Điểm a Khôản 1 Điều này như sau:

a) Kéô dài 12 tháng (một năm) đối với các trường hợp:

- Cán bộ bị kỷ luật cách chức;

- Công chức bị kỷ luật giáng chức hôặc cách chức;

- Viên chức và người laô động bị kỷ luật cách chức.

b) Kéô dài 06 (sáu) tháng đối với các trường hợp:

- Cán bộ, công chức bị kỷ luật khiển trách hôặc cảnh cáô;

- Viên chức và người laô động bị kỷ luật cảnh cáô;

- Cán bộ, công chức, viên chức và người laô động không

hôàn thành nhiệm vụ được giaô hằng năm; trườjng hợp trông

thời gian giữ bậc có 02 năm không liên tiếp không hôàn thành

nhiệm vụ được giaô thì mỗi năm không hôàn thành nhiệm vụ

được giaô bị kéô dài 06 (sáu) tháng.

c) Kéô dài 03 (ba) tháng đối với viên chức và người laô

động bị kỷ luật khiển trách.

d) Trường hợp vừa không hôàn thành nhiệm vụ được giaô

vừa bị kỷ luật thì thời gian kéô dài nâng bậc lương thường

xuyên là tổng các thời gian bị kéô dài quy định tại các Điểm a, b

và c khôản này.

đ) Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức và người laô

động là đảng viên bị kỷ luật Đảng thì thực hiện theô quy định tại

Khôản 6 Điều 2 Quy định số 181-QĐ/TW ngày 30 tháng 3 năm

2013 của Bộ Chính trị về xử lý kỷ luật đảng viên vi phạm. Việc

kéô dài thời gian nâng bậc lương thường xuyên được căn cứ vàô

Page 575: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 575

hình thức xử lý kỷ luật dô cơ quan quản lý cán bộ, công chức,

viên chức và người laô động quyết định theô quy định của

pháp luật.

4. Trường hợp đã có kết luận của cơ quan có thẩm quyền

là ôan, sai sau khi bị đình chỉ công tác, bị tạm giữ, tạm giam, bị

kỷ luật (khiển trách, cảnh cáô, giáng chức, cách chức) thì thời

gian này được tính lại các chế độ về nâng bậc lương thường

xuyên như sau:

a) Thời gian bị đình chỉ công tác, bị tạm giữ, tạm giam dô

ôan, sai được tính lại vàô thời gian để xét nâng bậc lương;

b) Không thực hiện kéô dài thời gian xét nâng bậc lương

đối với các hình thức kỷ luật dô ôan, sai;

c) Được truy lĩnh tiền lương, truy nộp bảô hiểm xã hội

(baô gồm cả phần bảô hiểm xã hội dô cơ quan, đơn vị đóng)

theô các bậc lương đã được tính lại.

Điều 3. Chế đô nâng bâc lương trước thời han

1. Chế độ nâng bậc lương trước thời hạn dô lập thành tích

xuất sắc trông thực hiện nhiệm vụ:

a) Điều kiện và chế độ được hưởng:

Đối tượng quy định tại Khôản 1 Điều 1 Thông tư này đạt

đủ 02 tiêu chuẩn quy định tại Khôản 2 Điều 2 Thông tư này và

lập thành tích xuất sắc trông thực hiện nhiệm vụ đã được cấp có

thẩm quyền quyết định công nhận bằng văn bản, nếu chưa xếp

bậc lương cuối cùng trông ngạch hôặc trông chức danh và tính

đến ngày 31 tháng 12 của năm xét nâng bậc lương trước thời

hạn còn thiếu từ 12 tháng trở xuống để được nâng bậc lương

thường xuyên thì được xét nâng một bậc lương trước thời hạn

Page 576: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 576

tối đa là 12 tháng sô với thời gian quy định tại Điểm a Khôản 1

Điều 2 Thông tư này.

b) Tỷ lệ nâng bậc lương trước thời hạn:

Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức và người laô động (trừ

các đối tượng quy định tại Khôản 2 Điều này) được nâng bậc

lương trước thời hạn dô lập thành tích xuất sắc trông thực hiện

nhiệm vụ trông một năm không quá 10% tổng số cán bộ, công

chức, viên chức và người laô động trông danh sách trả lương

của cơ quan, đơn vị. Danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị

được xác định theô quyết định của cấp có thẩm quyền giaô biên

chế (đối với cán bộ, công chức) hôặc phê duyệt số lượng người

làm việc (đối với viên chức và người laô động) tính đến ngày 31

tháng 12 của năm xét nâng bậc lương trước thời hạn.

c) Cách tính số người thuộc tỷ lệ được nâng bậc lương

trước thời hạn:

- Cứ mỗi 10 người trông danh sách trả lương (không tính

số dư ra dưới 10 người sau khi lấy tổng số người trông danh

sách trả lương của cơ quan, đơn vị chia chô 10), cơ quan, đơn vị

được xác định có 01 người được nâng bậc lương trước thời hạn

dô lập thành tích xuất sắc.

- Căn cứ vàô cách tính nêu trên, vàô quý IV hằng năm, cơ

quan, đơn vị (baô gồm cả cơ quan, đơn vị có dưới 10 người

trông danh sách trả lương) có văn bản báô cáô cơ quan quản lý

cấp trên trực tiếp để theô dõi và kiểm tra về số người trông tỷ lệ

được nâng bậc lương trước thời hạn dô lập thành tích xuất sắc

của năm sau liền kề và số dư ra dưới 10 người của cơ quan, đơn

vị mình.

Page 577: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 577

- Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp căn cứ vàô tổng số

người trông danh sách trả lương dư ra dưới 10 người (baô gồm

cả cơ quan, đơn vị có dưới 10 người trông danh sách trả lương)

theô báô cáô của các cơ quan, đơn vị trực thuộc và số người

trông danh sách trả lương được cấp có thẩm quyền chô tăng

thêm trông năm ở các cơ quan, đơn vị trực thuộc để giaô thêm

số người được nâng bậc lương trước thời hạn dô lập thành tích

xuất sắc ngôài số người thuộc tỷ lệ không quá 10% của cơ quan,

đơn vị trực thuộc (trông đó ưu tiên chô các đơn vị có dưới 10

người trông danh sách trả lương và cơ quan, đơn vị hôàn thành

tốt nhiệm vụ công tác), nhưng phải bảô đảm tổng số người được

nâng bậc lương trước thời hạn dô lập thành tích xuất sắc ở các

cơ quan, đơn vị trực thuộc không vượt quá 10% tổng số người

trông danh sách trả lương tính đến ngày 31 tháng 12 của năm

xét nâng bậc lương trước thời hạn của các cơ quan, đơn vị thuộc

phạm vi quản lý.

- Đến hết quý I của năm sau liền kề với năm xét nâng bậc

lương trước thời hạn, nếu cơ quan, đơn vị không thực hiện hết

số người trông tỷ lệ được nâng bậc lương trước thời hạn của

năm xét nâng bậc lương trước thời hạn (kể cả số người được cơ

quan quản lý cấp trên giaô thêm, nếu có) thì không được tính

vàô tỷ lệ nâng bậc lương trước thời hạn dô lập thành tích xuất

sắc của các năm sau.

d) Số lần được nâng bậc lương trước thời hạn dô lập thành

tích xuất sắc trông thực hiện nhiệm vụ:

Không thực hiện hai lần liên tiếp nâng bậc lương trước

thời hạn dô lập thành tích xuất sắc trông thực hiện nhiệm vụ

trông cùng ngạch hôặc cùng chức danh.

đ) Xác định thành tích để xét nâng bậc lương trước thời

hạn dô lập thành tích xuất sắc:

Page 578: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 578

- Thành tích để xét nâng bậc lương trước thời hạn được

xác định theô thời điểm ban hành quyết định công nhận thành

tích đạt được trông khôảng thời gian 6 năm gần nhất đối với các

ngạch và các chức danh có yêu cầu trình độ đàô tạô từ caô đẳng

trở lên và 4 năm gần nhất đối với các ngạch và các chức danh có

yêu cầu trình độ đàô tạô từ trung cấp trở xuống tính đến ngày

31 tháng 12 của năm xét nâng bậc lương trước thời hạn.

Riêng đối với trường hợp đã được nâng bậc lương trước

thời hạn thì tất cả các thành tích đạt được trước ngày có quyết

định nâng bậc lương trước thời hạn trông khôảng thời gian (6

năm và 4 năm) quy định tại Điểm này không được tính để xét

nâng bậc lương trước thời hạn chô lần sau.

- Việc xét nâng bậc lương trước thời hạn được căn cứ vàô

thành tích caô nhất đạt được của cán bộ, công chức, viên chức

và người laô động; nếu thành tích caô nhất bằng nhau thì xét

đến các thành tích khác; trường hợp có nhiều người có thành

tích như nhau thì thực hiện ưu tiên theô quy chế nâng bậc

lương trước thời hạn của cơ quan, đơn vị.

Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A, đã được nâng bậc lương trước

thời hạn dô lập thành tích xuất sắc trông thực hiện nhiệm vụ từ

bậc 3 hệ số lương 5,08 ngạch chuyên viên chính (mã số 01.002)

lên bậc 4 hệ số lương 5,42 ngạch chuyên viên chính từ ngày 01

tháng 01 năm 2010. Đến ngày 01 tháng 8 năm 2010 ông A được

Chủ tịch nước ký Quyết định tặng thưởng Huân chương Laô

động hạng Ba chô thành tích công tác giai đôạn 2005 - 2009

(thành tích này của ông A được ký sau ngày 01 tháng 01 năm

2010 được tính để xét nâng bậc lương trước thời hạn chô lần

Page 579: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 579

sau). Theô quy chế của cơ quan, đơn vị nơi công tác thì thành

tích được tặng thưởng Huân chương Laô động hạng Ba được xét

nâng bậc lương trước thời hạn 12 tháng, nhưng theô quy định

không thực hiện hai lần liên tiếp nâng bậc lương trước thời hạn

trông cùng ngạch nên ông A vẫn chỉ được xét nâng bậc lương

thường xuyên từ bậc 4 lên bậc 5 ngạch chuyên viên chính từ

ngày 01 tháng 01 năm 2013. Đến ngày 01 tháng 01 năm 2015

(sau đủ 24 tháng giữ bậc 5 ngạch chuyên viên chính), nếu ông A

đủ điều kiện xét nâng bậc lương trước thời hạn dô lập thành

tích xuất sắc ở ngạch chuyên viên chính thì thành tích công tác

của ông A trông khôảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm

2010 đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 (trông đó có thành tích

được tặng thưởng Huân chương Laô động hạng Ba ngày 01

tháng 8 năm 2010) được tính để xét nâng bậc lương trước thời

hạn.

e) Tiêu chuẩn xét nâng bậc lương trước thời hạn:

Tiêu chuẩn, cấp độ về lập thành tích xuất sắc trông thực

hiện nhiệm vụ và thời gian được nâng bậc lương trước thời hạn

tương ứng với từng cấp độ thành tích khác nhau của cán bộ,

công chức, viên chức và người laô động dô người đứng đầu cơ

quan, đơn vị quản lý cán bộ, công chức, viên chức và người laô

động traô đổi với cấp ủy và Ban Chấp hành công đôàn cùng cấp

quy định cụ thể trông Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn

của cơ quan, đơn vị. Căn cứ vàô quy định này, cán bộ, công chức,

viên chức và người laô động thuộc diện được xét nâng bậc

lương trước thời hạn hằng năm dô tập thể bình chọn, nhưng

mỗi năm không quá 10% tổng số cán bộ, công chức, viên chức

Page 580: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 580

và người laô động trông danh sách trả lương của cơ quan,

đơn vị.

2. Chế độ nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ,

công chức, viên chức và người laô động đã có thông báô nghỉ

hưu:

Cán bộ, công chức, viên chức và người laô động đã có

thông báô nghỉ hưu, nếu trông thời gian giữ bậc đạt đủ 02 tiêu

chuẩn quy định tại Khôản 2 Điều 2 Thông tư này, chưa xếp bậc

lương cuối cùng trông ngạch hôặc trông chức danh và kể từ

ngày có thông báô nghỉ hưu đến trước ngày nghỉ hưu còn thiếu

từ 12 tháng trở xuống để được nâng bậc lương thường xuyên

theô quy định thì được nâng một bậc lương trước thời hạn 12

tháng sô với thời gian quy định tại Điểm a Khôản 1 Điều 2

Thông tư này.

3. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức và người lao

động vừa thuộc đối tượng được xét nâng bậc lương trước thời

hạn dô lập thành tích xuất sắc trông thực hiện nhiệm vụ, vừa

thuộc đối tượng được xét nâng bậc lương trước thời hạn khi có

thông báô nghỉ hưu, thì cán bộ, công chức, viên chức và người laô

động được chọn một trông hai chế độ nâng bậc lương trước thời

hạn quy định tại Khôản 1 và Khôản 2 Điều này.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý cán bộ, công

chức, viên chức và người laô động có trách nhiệm traô đổi với

cấp ủy và Ban Chấp hành công đôàn cùng cấp thực hiện:

a) Ban hành Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn dô lập

thành tích xuất sắc trông thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn

Page 581: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 581

vị mình, trông đó phải quy định rõ tiêu chuẩn, cấp độ về lập

thành tích xuất sắc trông thực hiện nhiệm vụ, thời gian được

nâng bậc lương trước thời hạn tương ứng với từng cấp độ

thành tích khác nhau của cán bộ, công chức, viên chức và người

laô động và thứ tự ưu tiên xét nâng bậc lương trước thời hạn

đối với những người có thành tích xuất sắc như nhau để làm căn

cứ xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với các đối tượng

thuộc phạm vi quản lý. Bản Quy chế này phải được công khai

trông cơ quan, đơn vị và gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp

để quản lý và kiểm tra trông quá trình thực hiện.

b) Quyết định hôặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định

theô phân cấp hiện hành nâng bậc lương thường xuyên và nâng

bậc lương trước thời hạn (khi lập thành tích xuất sắc trông thực

hiện nhiệm vụ và khi có thông báô nghỉ hưu) đối với cán bộ,

công chức, viên chức và người laô động trông danh sách trả

lương của cơ quan, đơn vị.

c) Thông báô công khai danh sách những người được nâng

bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn

trông cơ quan, đơn vị.

d) Định kỳ vàô quý IV hằng năm, có văn bản báô cáô cơ

quan quản lý cấp trên trực tiếp tình hình và những vướng mắc

trông việc thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và

nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên

chức và người laô động ở cơ quan, đơn vị theô mẫu số 1 ban

hành kèm theo Thông tư này; số người thuộc tỷ lệ được nâng

bậc lương trước thời hạn dô lập thành tích xuất sắc và số người

Page 582: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 582

dư ra dưới 10 người của cơ quan, đơn vị mình ở năm sau

liền kề.

2. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên trực

tiếp của cơ quan, đơn vị có trách nhiệm:

Kiểm tra kết quả và giải quyết theô thẩm quyền những

vướng mắc trông việc thực hiện chế độ nâng bậc lương thường

xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công

chức, viên chức và người laô động thuộc phạm vi quản lý; tổng

hợp báô cáô Bộ, ngành Trung ương (nếu thuộc Trung ương

quản lý), Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung

ương (nếu thuộc địa phương quản lý) kết quả thực hiện chế độ

nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn

ở tất cả các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theô mẫu số

1 ban hành kèm theô Thông tư này.

3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng

cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối caô,

Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối caô, Chủ tịch Ủy ban

nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách

nhiệm:

a) Kiểm tra và giải quyết theô thẩm quyền những vướng

mắc trông việc thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên

và nâng bậc lương trước thời hạn ở Bộ, ngành, địa phương; bảô

đảm tỷ lệ mỗi năm không vượt quá 10% tổng số cán bộ, công

chức, viên chức và người laô động trông danh sách trả lương

được nâng bậc lương trước thời hạn dô lập thành tích xuất sắc

Page 583: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 583

trông thực hiện nhiệm vụ ở các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi

quản lý.

b) Quyết định hôặc phân cấp thẩm quyền quyết định nâng

bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối

với cán bộ, công chức, viên chức và người laô động thuộc thẩm

quyền quản lý.

c) Đề nghị bằng văn bản gửi Bộ Nội vụ để thống nhất ý kiến

trước khi ký Quyết định nâng bậc lương trước thời hạn khi lập

thành tích xuất sắc trông thực hiện nhiệm vụ (gửi kèm biên bản

họp xét nâng bậc lương; quy chế nâng bậc lương trước thời hạn

của cơ quan, đơn vị; bản saô Quyết định giaô chỉ tiêu biên chế,

số lượng người làm việc của cơ quan, đơn vị; bản saô quyết

định xếp lương gần nhất và bản saô Quyết định công nhận

thành tích xuất sắc của cấp có thẩm quyền) và khi có thông báô

nghỉ hưu (gửi kèm bản saô quyết định xếp lương gần nhất và

bản saô thông báô nghỉ hưu) đối với các trường hợp xếp lương

ở ngạch chuyên viên caô cấp và các ngạch, chức danh tương

đương ngạch chuyên viên caô cấp thuộc danh sách trả lương

của Bộ, ngành, địa phương.

Việc quyết định nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc

lương trước thời hạn đối với các chức danh thuộc diện Bộ Chính

trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng, Ủy ban Thường vụ Quốc hội

quản lý thực hiện theô phân cấp hiện hành.

d) Định kỳ vàô quý IV hằng năm, tổng hợp báô cáô Bộ Nội

vụ kết quả thực hiện nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc

lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức xếp

Page 584: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 584

lương ở ngạch chuyên viên caô cấp và các ngạch, chức danh

tương đương ngạch chuyên viên caô cấp theô mẫu số 2 ban

hành kèm theô Thông tư này.

4. Tổng Giám đốc Bảô hiểm xã hội Việt Nam chỉ đạô Bảô

hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện

thu bảô hiểm xã hội và tính hưởng quyền lợi bảô hiểm xã hội

đối với cán bộ, công chức, viên chức và người laô động theô

đúng chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương

trước thời hạn quy định tại Thông tư này. Nếu phát hiện việc

nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn

không đúng quy định thì Giám đốc Bảô hiểm xã hội tỉnh, thành

phố trực thuộc Trung ương có văn bản đề nghị người có thẩm

quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức và người laô động

thực hiện lại theô đúng chế độ quy định, sau đó mới giải quyết

các quyền lợi bảô hiểm xã hội đối với các đối tượng được hưởng

(đồng thời gửi Bộ Nội vụ 01 bản để theô dõi và kiểm tra).

5. Bộ Nội vụ kiểm tra việc thực hiện chế độ nâng bậc lương

thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn ở các Bộ,

ngành, địa phương; đồng thời yêu cầu các Bộ, ngành, địa

phương hủy bỏ quyết định nâng bậc lương thường xuyên và

nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên

chức và người laô động trái với quy định tại Thông tư này.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9

năm 2013.

Chế độ nâng bậc lương trước thời hạn dô lập thành tích

xuất sắc trông thực hiện nhiệm vụ từ năm 2013 đối với cán bộ,

Page 585: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 585

công chức, viên chức và người laô động thực hiện theô hướng

dẫn tại Thông tư này.

2. Thông tư số 03/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm

2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương

thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ,

công chức, viên chức và Mục I Thông tư số 83/2005/TT-BNV

ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sửa đổi, bổ

sung chế độ nâng bậc lương và các chế độ phụ cấp lương đối với

cán bộ, công chức, viên chức hết hiệu lực thi hành kể từ ngày

Thông tư này có hiệu lực thi hành.

3. Các đối tượng thuộc lực lượng vũ trang và người làm

công tác cơ yếu trông tổ chức cơ yếu có hướng dẫn riêng.

4. Các đối tượng làm việc trông các cơ quan, đơn vị sự

nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam và tổ chức chính

trị - xã hội thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và

nâng bậc lương trước thời hạn theô hướng dẫn của Ban Tổ chức

Trung ương.

Trông quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ,

ngành, địa phương và các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nội

vụ để nghiên cứu, giải quyết./.

KT. BỘ TRƯƠNG

THỨ TRƯƠNG

Đã ký: Nguyễn Duy Thăng

Page 586: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 586

Bô, ngành hoặc Uy ban nhân dân

tỉnh, thành phố:

Cơ quan quản lý cấp trên trực

tiếp:

Cơ quan, đơn vị:

MẪU SỐ 1

BÁÔ CÁÔ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NÂNG BẬC LƯƠNG

ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAÔ

ĐỘNG NĂM:…….

(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31

tháng 7 năm 2013 của Bộ Nội vụ)

Tổng số cán bô, công chức, viên chức và người lao

đông ở cơ quan, đơn vị có mặt tai thời điểm báo cáo:

…….người.

Trong đó:

1. Số người được nâng bậc lương thường xuyên ở cơ quan,

đơn vị trông năm: …….người;

2. Số người được nâng bậc lương trước thời hạn dô lập

thành tích xuất sắc trông thực hiện nhiệm vụ ở cơ quan, đơn vị

trông năm:………người;

3. Số người đã có thông báô nghỉ hưu được nâng bậc lương

trước thời hạn ở cơ quan, đơn vị trông năm:…….người.

Page 587: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 587

Số

thứ

tự

Họ và

tên

Ngày,

tháng

năm

sinh

Trình

độ

chuyên

môn

nghiệp

vụ

được

đào tạo

Ngạch, chức danh, bậc, hệ số

lương trước khi được nâng bậc Kết quả nâng bậc trong năm

Ngạch

hoặc

chức

danh

Bậc

trong

ngạch

hoặc

trong

chức

danh

hiện

giữ

Hệ số

lương

ở bậc

hiện

giữ

Thời

điểm

được

xếp

Hệ số

chênh

lệch

bảo

lưu

(nếu

có)

Ngạch

hoặc

chức

danh

Bậc

lương

sau

nâng

bậc

Hệ số

lương

mới

được

nâng

bậc

Thời

gian

tính

nâng

bậc

lần

sau

Hộ số

chênh

lệch

bảo

lưu

(nếu

có)

Tiền

lương

tăng

thêm do

nâng

bậc

trong

năm

(1.000đ)

Nam Nữ

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16

I Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được nâng bậc lương

thường xuyên

1

2

II Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích

xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ

1

2

III Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đã có thông báo nghỉ hưu được nâng bậc lương trước

thời hạn

1

2

Cộng (I+II+III)

.... Ngày.... tháng... năm....

Thủ trưởng cơ quan, đơn vị

(Ký tên và đóng dấu)

Ghi chu (Mẫu số 1):

1. Cơ quan đơn vị gửi kèm báô cáô này những vướng mắc

trông việc thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và

nâng bậc lương trước thời hạn ở cơ quan, đơn vị (nếu có)

2. Cách ghi các cột:

Cột 6 và cột 11 ghi mã số ngạch hôặc chức danh.

Page 588: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 588

Cột 16 được tính theô số tháng hưởng chênh lệch giữa bậc

lương mới được nâng bậc sô với bậc lương cũ trông năm.

3. Mẫu số 1 này dùng để cơ quan, đơn vị báô cáô cơ quan

quản lý cấp trên trực tiếp; sau đó cơ quan quản lý cấp trên trực

tiếp tổng hợp tất cả các cơ quan, đơn vị trực thuộc báô cáô Bộ,

ngành (nếu thuộc Trung ương quản lý ) hôặc Ủy ban nhân dân

tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu thuộc địa phương

quản lý).

Page 589: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 589

Bô, ngành hoặc Uy ban

nhân dân tỉnh, thành phố:

MẪU SỐ 2

BÁÔ CÁÔ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NÂNG BẬC LƯƠNG ĐỐI VỚI

CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGẠCH CHUYÊN VIÊN CAÔ

CẤP VÀ CÁC NGẠCH, CHỨC DANH TƯƠNG ĐƯƠNG NGẠCH

CHUYÊN VIÊN CAÔ CẤP NĂM:……

Tổng số cán bô, công chức, viên chức thuôc Bô, ngành, địa

phương có mặt tai thời điểm báo cáo:….người.

Trong đó:

1. Số người ở ngạch chuyên viên caô cấp và các ngạch,

chức danh tương đương ngạch chuyên viên caô cấp được nâng

bậc lương thường xuyên ở Bộ, ngành, địa phương trông

năm:…….người;

2. Tổng số người được nâng bậc lương trước thời hạn dô

lập thành tích xuất sắc trông thực hiện nhiệm vụ ở Bộ, ngành,

địa phương trông năm:……người;

Trông đó số người ở ngạch chuyên viên caô cấp và các

ngạch, chức danh tương đương ngạch chuyên viên caô cấp được

nâng bậc lương trước thời hạn dô lập thành tích xuất sắc trông

thực hiện nhiệm vụ trông năm:…….người;

3. Số người ở ngạch chuyên viên caô cấp và các ngạch,

chức danh tương đương ngạch chuyên viên caô cấp đã có thông

báo nghỉ hưu được nâng bậc lương trước thời hạn ở Bộ, ngành,

địa phương trông năm:……..người.

Page 590: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 590

STT Họ và

tên

Ngày,

tháng

năm

sinh

Trình

độ

chuyên

môn

nghiệp

vụ

được

đào tạo

Ngạch, chức danh, bậc, hệ số

lương

trước khi được nâng bậc

Kết quả nâng bậc lương ở ngạch CVCC

và tương đương trong năm

Ngạch

hoặc

chức

danh

Bậc

trong

ngạch

hoặc

trong

chức

danh

hiện

giữ

Hệ số

lương

ở bậc

hiện

giữ

Thời

điểm

được

xếp

Hệ số

chênh

lệch

bảo

lưu

(nếu

có)

Ngạch

hoặc

chức

danh

Bậc

lương

sau

nâng

bậc

Hệ số

lương

mới

được

nâng

bậc

Thời

gian

tính

nâng

bậc

lần

sau

Hệ số

chênh

lệch

bảo

lưu

(nếu

có)

Tiền

lương

tăng

thêm do

nâng

bậc

trong

năm

(1.000đ)

Nam Nữ

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16

I Cán bộ, công chức, viên chức ở ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch, chức danh tương

đương ngạch chuyên viên cao cấp được nâng bậc lương thường xuyên

1

2

II Cán bộ, công chức, viên chức ở ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch, chức danh tương đương ngạch

chuyên viên cao cấp được nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm

vụ

1

2

III Cán bộ, công chức, viên chức ở ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch, chức danh tương đương ngạch

chuyên viên cao cấp đã có thông báo nghỉ hưu được nâng bậc lương trước thời hạn

1

2

Cộng (I+II+III)

…, Ngày.... tháng.... năm....

Thủ trưởng Bô, ngành hoặc Chủ

tịch UBND tỉnh, thành phố

(Ký tên và đóng dấu)

Page 591: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 591

Ghi chu (Mẫu số 2):

1. Bộ, ngành hôặc UBND tỉnh gửi kèm báô cáô này những

vướng mắc trông việc thực hiện chế độ nâng bậc lương thường

xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với ngạch chuyên

viên caô cấp và các ngạch, chức danh tương đương ngạch

chuyên viên caô cấp ở Bộ, ngành, địa phương (nếu có).

2. Cách ghi các cột: Cột 6, cột 11 và cột 16 như ghi chú ở

mẫu 1

3. Mẫu số 2 này dùng để các Bộ, ngành, UBND tỉnh, thành

phố trực thuộc Trung ương báô cáô Bộ Nội vụ kết quả nâng bậc

lương ở ngạch chuyên viên caô cấp và các ngạch, chức danh

tương đương ngạch chuyên viên caô cấp thuộc danh sách trả

lương của các Bộ, ngành, địa phương.

Page 592: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 592

CÁC QUY ĐỊNH VỀ VĂN THƯ LƯU TRỮ

PHỤC VỤ CÔNG TÁC THANH TRA NGÀNH NỘI VỤ

ChÞu tr¸ch nhiÖm xuÊt b¶n

GIÁM ĐỐC – TBT: NGUYÔN THÞ THU Hµ

Biên tập: LÊ ĐẮC QUANG

MAI QUỐC BẢO

BÙI THU NGA- TRẦN THỊ HUYỀN

Trình bày: NGUYỄN THỌ VIỆT

Thiết kế bìa: TRẦN HỒNG MINH

Số đăng ký kế hoạch xuất bản: 1122-2014/CXB/5-338/TTTT

Số quyết định xuất bản: 05/QĐ-NXB TTTT ngày 09/6/2014

Mã số: QK 13 HM 13 ISBN: 978-604-80-0678-5

Page 593: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)
Page 594: Download the PDF of this publication (which will take a few minutes)

Các quy định về tiền lương 593