Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1 100Equation Chapter 0 Section 0ĐỒ ÁN MÔN HỌC KỸ THUẬT THI CÔNG 1 THI CÔNG BÊ TÔNG CỐT THÉP TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG NỘI DUNG Thiết kế biện pháp kỹ thuật thi công bê tông cốt thép toàn khối nhà nhiều tầng. Giáo viên hướng dẫn : VŨ CHÍ CÔNG Họ và tên sinh viên : NGUYỄN XUÂN THỊNH Lớp : 53XD8 Mã số sinh viên : 4868.53 Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 1
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
100Equation Chapter 0 Section 0ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KỸ THUẬT THI CÔNG 1
THI CÔNG BÊ TÔNG CỐT THÉP TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG
NỘI DUNGThiết kế biện pháp kỹ thuật thi công bê tông cốt thép toàn khối nhà nhiều
tầng.
Giáo viên hướng dẫn : VŨ CHÍ CÔNG Họ và tên sinh viên : NGUYỄN XUÂN THỊNH Lớp : 53XD8 Mã số sinh viên : 4868.53
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 1
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
PHẦN I : GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH I. SỐ LIỆU TÍNH TOÁN 1.Phần móng:
Số liệu Móng biên(A) Móng giữa(B) Móng cạnh giữa(C)
a (m) 2,6 2,8 2,6
b (m) 1,8 1,8 1,8
t (m) 0,45 0,45 0,45
2.Phần thân : * Tiết diện cột: Nhà có 5 tầng nên ta bố trí như sau: - Cột tầng 1: C1 ( d/h1 ) = 25 x 40 cm
C2 ( d/h2 ) = 25 x 45 cm - Cột tầng 2 và tầng 3: C1 ( d/h1 ) = 25 x 35 cm
C2 ( d/h2 ) = 25 x 40 cm - Cột tầng 4 và tầng 5: C1 ( d/h1 ) = 25 x 30 cm
C2 ( d/h2 ) = 25 x 35 cm * Bước cột và nhịp: - Bước cột : B = 4,8 (m) - Nhịp biên : L1= 7,0 (m) - Nhịp giữa : L2=7,5 (m) * Chiều cao nhà: -Chiều cao tầng 1 : H1 = 4,5 m -Chiều cao tầng 2,3,4 : Ht = 4,2 m -Chiều cao tầng 5 : Hm = 3,8 m. * Dầm: -Dầm chính: D1
- DầmD1 b : Ta lấy hD1 = (1/10)xL1 = (1/10)x 7000= 700 (mm)
Vậy kích thước dầm chính là: b1 x h1=¿250x 700(mm).
(h1: Chiều cao tính từ mặt sàn đến đáy của dầm).
- DầmD1 g : Ta lấy hD1 = (1/10)xL2 = (1/10)x7500= 750 (mm)
Vậy kích thước dầm chính là: bdc xhdc=¿250x 750 (mm).
(hdc: Chiều cao tính từ mặt sàn đến đáy của dầm).
- Dầm phụ: D2 và D3
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 2
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
Ta lấy hD2 ¿hD3= (1/12)x L2=(1/12)x4800 = 400 mm
Vậy kích thước dầm phụ là: bdpx hdp= 250 x 400 mm
(hdp: Chiều cao tính từ mặt sàn đến đáy của dầm).
- Dầm mái: Dm
Ta lấy hdm=(1/10)*Ldm =(1/10)x7000 =700 mm
Vậy kích thước dầm chính là: bdm x hdm=¿250 x700 (mm).
* Các số liệu tính toán khác: - Chiều dày sàn nhà: ds= 18 cm - Chiều dày mái nhà: dm = 18 cm - Hàm lượng cốt thép: µ = 2,0% - Chọn nhóm gỗ có các thông số +Trọng lượng riêng của gỗ : γgỗ =700 kG/m3
+[б] gỗ = 110 kG/cm2
+E = 90000.105 N/m2 =90000 kG/cm2
- Mùa thi công : Mùa hè.
II. HÌNH VẼ SƠ ĐỒ MẶT BẰNG VÀ MẶT CẮT CÔNG TRÌNH
MẶT BẰNG CÔNG TRÌNH
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 3
1
A
B
C
D
E
2 3 4 5 6 7 8 9 21 22
D1
D1
D1
D1
D3
D2
C1
C2
C2
C2
C1
B
B
A A
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
MẶT CẮT A-A
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 4
A B C D E
C1(25x40)
C2(25x45)
C2(25x45)
C2(25x45)
C1(25x40)
D2
D3
D2
D3
D2
D3(25x40)
D2
D3
D2(25x40)
D1b(25x70)
D1g(25x75)
D1g
D1b
D1b
D1g
Dm(25x70)
Dm
Dm
Dm
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
1 2 3 4 5 21 22
Dm Dm Dm Dm Dm Dm Dm
C2 C2 C2 C2 C2 C2 C2
MẶT CẮT B-B
III. SƠ BỘ CHỌN GIẢI PHÁP THI CÔNG :
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 5
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
1.Giải pháp phân chia đợt thi công ( phân chia theo phương đứng) : Với điều kiện nhân lực,vật tư cũng như máy móc thi công không phù hợp với việc lựa chọn giải pháp thi công 1 tầng 1 đợt -tức là chỉ đổ bê tông 1 lần cho cột,dầm,sàn,cầu thang...Vì vậy ta lựa chọn giải pháp chia đợt như sau : 1 tầng 2 đợt :
-Đợt 1 : Thi công hết toàn bộ kết cấu chịu lực theo phương đứng như :cột,tường,1 vế của cầu thang bộ đến hết chiếu nghỉ.
-Đợt 2 :Thi công toàn bộ các cấu kiện còn lại : dầm sàn toàn khối và vế còn lại của thang bộ. 2.Giải pháp lựa chọn ván khuôn,đà giáo : Trong phạm vi đồ án môn học.do công trình quy mô nhỏ,ít tầng nên ta lựa chọn giải pháp ván khuôn,xà gồ cột chống bằng gỗ.
Các thông số kĩ thuật của vật liệu gỗ sử dụng làm ván khuôn :+ Trọng lượng riêng của gỗ :γgỗ = 700 kG/m3
+ [б] gỗ = 110 kG/cm2
+ E = 90000.105 N/m2 = 90000 kG/cm2
PHẦN II : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VÁN KHUÔN CHO CÁC CẤU KIỆN
I. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VÁN KHUÔN SÀN : 1.Giới thiệu về ván khuôn sàn : -Vật liệu :gỗ
+Trọng lượng riêng của gỗ :γgỗ=700 kG/m3
+ [б] gỗ=110 kG/cm2 =11.105 kG/m2
+ E = 90000.105 N/m2=90000 kG/cm2
-Cấu tạo: +Ván khuôn sàn được tạo thành từ các tấm ván nhỏ ghép với nhau,và được liên kết với nhau bằng các nẹp (kích thước tiết diện 1 tấm ván khuôn bề rộng x chiều dày =250x30 cm).
+Cách thức làm việc :Ván khuôn được đặt lên hệ xà gồ và xà gồ được kê lên các cột chống.
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 6
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
Ván khuôn gỗ Khoảng cách giữa các xà gồ được tính toán để đảm bảo 2 điều kiện : điều kiện về cường độ và điều kiện về biến dạng của ván khuôn.
Khoảng cách giữa các cột chống được tính toán để đảm bảo : 2 điều kiện về cường độ ,biến dạng của xà gồ và điều kiện ổn định của cột chống. Cột chống sử dụng ở đây là cột chống chữ ‘T’ được làm bằng gỗ,chân cột được đặt lên nêm gỗ để có thể thay đổi chiều cao cột chống và tạo điều kiện thuận lợi cho thi công tháo lắp ván khuôn.
2 .Sơ đồ tính toán : Xét 1 dải ván khuôn rộng 1m theo phương vuông góc với xà gồ => sơ đồ tính toán là dầm liên tục có gối tựa là các xà gồ và chịu tải trọng phân bố.
l l l l
ql /102
q
3.Xác định tải trọng :Tính toán tải trọng cho 1 dải bản rộng 1m :a/ Tĩnh tải : -Trọng lượng bản thân của kết cấu : (trọng lượng bê tông cốt thép)
trong đó : b : bề rộng tính toán của bản sàn(m) ; b=1m δ : chiều dày sàn(m) ; δ=18cm=0,18 m
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 7
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
γbt :trọng lượng riêng của bê tông : γbt = 2500 kG/m3
=> -Trọng lượng bản thân ván sàn:
trong đó : b : bề rộng tính toán của bản sàn(m) với b=1m δ : chiều dày ván khuôn sàn(m) với δ=0,03m
γg :trọng lượng riêng của gỗ với γg = 700 kG/m3
=>
=> b/ Hoạt tải:
-Tải trọng do người và phương tiện vận chuyển: =250 kG/
=>
-Tải trọng do đầm rung :
=> -Tải trọng do đổ bê tông:
+Đổ bằng cần trục tháp với V >0,8 m3:
=> => Tổng tải trọng: -Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên một bản rộng 1m:
-Tải trọng tính toán tác dụng lên một bản rộng 1m
4.Tính toán khoảng cách xà gồ: a.Tính theo điều kiện cường độ:
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 8
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
Công thức kiểm tra: Trong đó:
M: mô men uốn lớn nhất xuất hiện trên cấu kiện: W: mô men kháng uốn của cấu kiện ván sàn(theo tiết diện và vật liệu làm ván khuôn:gỗ)
với b=1m, h=0,03m
=>
=> b. Tính theo điều kiện về biến dạng của ván sàn:
Công thức kiểm tra :Trong đó:
f: độ võng tính toán của bộ phận ván khuôn: [f] : độ võng giới hạn lấy theo TCVN 4453-1995:
+Với kết cấu có bề mặt lộ ra ngoài :
+ Với kết cấu có bề mặt bị che khuất : Ở đây,tính toán ván khuôn sàn,và sàn là kết cấu có bề mặt lộ ra ngoài,nên:
=>
Với
Vậy khoảng cách giữa các xà gồ là
Chọn
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 9
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
Bố trí xà gồ :Trên bước B ta bố trí 6 xà gồ cách nhau 750mm.
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 10
xà gồván khuôn Dầm
sànCột chống xà Gồ
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
5.Tính toán và kiểm tra cột chống xà gồ:
5.1. Tính toán khoảng cách cột chống xà gồ: Coi xà gồ là dầm liên tục đặt trên các gối tựa tại các vị trí kê lên cột chống.Xà gồ chịu tải trọng từ ván sàn truyền xuống và thêm phần trọng lượng bản thân xà gồChọn trước tiết diện xà gồ: 8x10 cm
Khoảng lấy tải trọng để tính toán cột chống xà gồ:
l l l l
ql /102
q
a.Xác định tải trọng:-Tải trọng từ ván sàn truyền xuống:
-Trọng lượng bản thân xà gồ:
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 11
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
Trong đó: là diện tích tiết diện ngang của xà gồ,
=> Tổng tải trọng tác dụng lên xà gồ:
-Tải trọng tiêu chuẩn :
-Tải trọng tính toán: b. Tính theo điều kiện về cường độ (điều kiện bền) :
Công thức kiểm tra: Trong đó:
M: mô men uốn lớn nhất xuất hiện trên cấu kiện: W: mô men kháng uốn của cấu kiện(theo tiết diện và vật liệu làm ván khuôn gỗ)
=>
=>
=> l=l1=¿
100,5 cm
c.Tính toán theo điều kiện về biến dạng của xà gồ ( điều kiện biến dạng):
Công thức kiểm tra :Trong đó:
f: độ võng tính toán của xà gồ: [f] : độ võng giới hạn lấy theo TCVN 4453-1995:
+Với kết cấu có bề mặt lộ ra ngoài :
+ Với kết cấu có bề mặt bị che khuất :
=>Với xà gồ:
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 12
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
Với
=>
=>l=l2=¿ 124,44 cm
Vậy khoảng cách giữa các cột chống xà gồ là
Chọn . * Bố trí cột chống xà gồ: MẶT CẮT A – A
Bố trí cột chống xà gồ cho sàn
5.2. Kiểm tra ổn định của cột chống xà gồ:-Chọn trước tiết diện cột chống là hình vuông bxh= 10x10 cm Sơ đồ tính toán:
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 13
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
N
Sơ đồ tính toán cột chống xà gồ
-Tải trọng tác dụng lên đầu cột chống: -Chiều dài tính toán của cột chống:
Coi liên kết 2 đầu cột là khớp là:
=> Chiều dài tính toán của cột chống là : -Đặc trưng tiết diện ngang của cột chống :
Bán kính quán tính
Độ mảnh =>
-Kiểm tra điều kiện ổn định của cột chống
Vậy cột chống xà gồ thỏa mãn điều kiện ổn định.
II. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VÁN KHUÔN DẦM“Thực hiện tinh toán lần lượt với cá dầm D1 b; D1 g;D2; D3 ’’
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 14
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
Ta sẽ tính toán cho các dầm biên và dầm giữa điển hỉnh.Các dầm chính biên và dầm D2 biên ta bố trí ván khuôn như các dầm đã tính toán.
1.Tính toán thiết kế ván khuôn dầm D1 b: - Kích thước dầm tính toán là : b x h = 250 x 700 mm =25 x 70 cm - Chọn kích thước ván đáy là 250 x 40 (mm) và ván thành dầm là các tấm ván 250 x 40cm. - Hệ chống đỡ ván khuôn dầm gồm các cột chống chữ T ở dưới chân cột có các nêm để điều chỉnh độ cao.
1.1 Tính toán ván đáy dầm:
“ Coi ván đáy dầm là 1 dầm liên tục có kích thước tiết diện bd ầ mx δ ván đáy ; gối tựa là các cột chống ,ván đáy chịu toàn bộ tải trọng thẳng đứng ’’ Sơ đồ tính:
l l l l
ql /102
q
a.Xác định tải trọng : * Tĩnh tải:- Trọng lượng bản thân kết cấu (Trọng lượng bê tông cốt thép):
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 15
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
=> Trong đó bd là bề rộng của dầm (m).
-Trọng lượng bản thân ván khuôn :
Trong đó là diện tích tiết diện ngang của ván thành là: (0,7- 0,18-0,03+0,04).0,03 = 0,0159 m2
là diện tích tiết diện ngang của ván đáy là (0,25.0,04) =0,01.m2
là trọng lượng riêng của gỗ
=> = 700.(2.0,0159 +0,01) = 29,26
=> 1,2.29,26 = 35,112* Hoạt tải:
-Tải trọng do đầm rung : = 200
Tính cho ván đáy dầm: = .200=0,25.200=50
- Tải trọng do đổ bê tông : + Đổ bằng cần trục tháp(phụ thuộc vào dung tích chứa bê tông)
V > 0,8 m3 thì = 600
=> = .600=0,25.600=150
=>=> Tổng tải trọng là: -Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng trên ván đáy dầm:
-Tải trọng tính toán tác dụng trên ván đáy dầm :
b.Tính toán khoảng cách cột chống ván đáy dầm :
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 16
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
* Theo điều kiện cường độ( điều kiện bền) Công thức kiểm tra:
Trong đó:
M: mô men uốn lớn nhất xuất hiện trên ván đáy dầm: W: mô men kháng uốn của ván đáy :
với b=0,25m, h=0,04m
=>
=> * Tính theo điều kiện về biến dạng của ván đáy dầm (điều kiện biến dạng):
Công thức kiểm tra : f [ f ]
Trong đó f – độ võng tính toán của ván đáy dầm : [f] : độ võng giới hạn lấy theo TCVN 4453-1995:
+Với kết cấu có bề mặt lộ ra ngoài :
+ Với kết cấu có bề mặt bị che khuất : Ở đây,tính toán ván đáy dầm,là kết cấu có bề mặt lộ ra ngoài,nên:
=>
Với
Vậy khoảng cách giữa các cột chống ván đáy là
Chọn
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 17
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
c. Kiểm tra ổn định cột chống ván đấy dầm: - Chọn trước tiết diện cột chống là hình vuông b x h =10x10 cm
N
Sơ đồ tính toán cột chống xà gồ
-Tải trọng tác dụng lên đầu cột chống: N =qdtt .lcc = 820,112.0,75 = 615,084 kG
Trong đó lcc - khoảng cách giữa các cột chống ván đáy dầm
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 18
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
-Chiều dài tính toán của cột chống là : H cc= H t ầng - hd ầ m- δ ván đáy - hnêm= 4,5 -0,7-0,04-0,1= 3,66 m
Lấy hnêm = 0,1 m và coi liên kết 2 đầu cột là khớp : μ = 1
=> Chiều dài tính toán của cột chống là : -Đặc trưng tiết diện ngang của cột chống :
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
1.2 Tính toán ván thành dầm: “Coi ván thành là 1 dầm liên tục có các gối tựa là các nẹp đứng,ván thành chịu các loại tải trọng ngang”
l l l l
ql /102
q
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 20
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
a.Xác định tải trọng( chủ yếu là các tải trọng ngang) - Tải trọng ngang do vữa bê tông mới đổ (sử dụng phương pháp đầm trong):
Trong đó : - chiều cao mỗi lớp bê tông tươi.
Ta có =0,70m = R nên lấy =R=0,7m
=>
=> -Tải trọng ngang do đổ bê tông vào ván khuôn: Đổ bằng cần trục tháp(phụ thuộc vào dung tích thùng chứa bê tông):
V > 0,8 :
=>
Vậy tổng tải trọng :
- Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên ván thành dầm là:
-Tải trọng tính toán tác dụng trên ván thành dầm là:
b.Tính toán khoảng cách các nẹp đứng thành dầm: * Theo điều kiện cường độ( điều kiện bền) Công thức kiểm tra:
Trong đó:
M: mô men uốn lớn nhất xuất hiện trên cấu kiện: W: mô men kháng uốn của cấu kiện (theo tiết diện và vật liệu làm ván thành:gỗ,kim loại…) :
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 21
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
với b = 0,53m ,h = 0,04 m =>
=> * Tính theo điều kiện về biến dạng của ván thành dầm (điều kiện biến dạng):
Công thức kiểm tra : f [ f ]
Trong đó f – độ võng tính toán của ván thành dầm : [f] : độ võng giới hạn lấy theo TCVN 4453-1995:
+Với kết cấu có bề mặt lộ ra ngoài :
+ Với kết cấu có bề mặt bị che khuất : Ở đây,tính toán ván thành dầm,là kết cấu có bề mặt lộ ra ngoài,nên:
Với
=>
Vậy khoảng cách giữa các nẹp đứng ván thành là
Chọn
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 22
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
2.Tính toán thiết kế ván khuôn dầm D1g
-Kích thước dầm tính toán : b x h = 25x75 (cm)-Chọn kích thước ván đáy là 250x40 ; ván thành dầm là các tấm ván 200x40 nẹp lại
với nhau.-Hệ chống đỡ ván khuôn gồm các cột chống chữ T ở dưới chân cột có các nêm để điều
chỉnh độ cao.
2.1 Tính toán ván đáy dầm:“Coi ván đáy là 1 dầm liên tục có kích thước tiết diện bdầm x δván đáy ; gối tựa là các cột chống,ván đáy chịu toàn bộ tải trọng thẳng đứng.” Sơ đồ tính toán
l l l l
ql /102
q
a. Xác định tải trọng:* Tĩnh tải: -Trọng lượng bản thân kết cấu (Trọng lượng bê tông cốt thép):
=> -Trọng lượng bản thân ván khuôn
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 23
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
Trong đó: - diện tích tiết diện ngang của ván thành.
- diện tích tiết diện ngang của ván đáy γg :trọng lượng riêng của gỗ : γg = 700 kG/m3
=> *Hoạt tải:
-Tải trọng do đầm rung :
Tính cho ván đáy dầm: = .200=0,25.200=50
=> -Tải trọng do đổ bê tông:
+Đổ bằng cần trục tháp với V > 0,8 m3:
Tính cho ván đáy dầm = .600=0,25.600=150
=> => Tổng tải trọng: -Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng trên ván đáy dầm
-Tải trọng tính toán tác dụng trên ván đáy dầm :
b.Tính toán khoảng cách cột chống ván đáy dầm : * Theo điều kiện cường độ( điều kiện bền) Công thức kiểm tra:
Trong đó:
M: mô men uốn lớn nhất xuất hiện trên cấu kiện: W: mô men kháng uốn của cấu kiện (theo tiết diện và vật liệu làm ván đáy:gỗ,kim loại…) :
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 24
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
với b = 0,25m ,h = 0,04 m
=>
=> * Tính theo điều kiện về biến dạng của ván đáy dầm (điều kiện biến dạng):
Công thức kiểm tra : f [ f ]
Trong đó f – độ võng tính toán của ván đáy dầm : [f] : độ võng giới hạn lấy theo TCVN 4453-1995:
+Với kết cấu có bề mặt lộ ra ngoài :
+ Với kết cấu có bề mặt bị che khuất : Ở đây,tính toán ván đáy dầm,là kết cấu có bề mặt lộ ra ngoài,nên:
=>
Với
Vậy khoảng cách giữa các cột chống ván đáy là
Chọn
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 25
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
c. Kiểm tra ổn định cột chống ván đấy dầm: - Chọn trước tiết diện cột chống là hình vuông b x h =10x10 cm.
N
Sơ đồ tính toán cột chống xà gồ
- Tải trọng tác dụng lên đầu cột chống: N =qdtt .lcc = 856,996.0,8 = 685,6 (kG)
Trong đó lcc - khoảng cách giữa các cột chống ván đáy dầm
- Chiều dài tính toán của cột chống là : H cc= H t ầng - hd ầ m- δ v á nđá y - hnê m= 4,5 - 0,75- 0,04 - 0,1= 3,61 m
( Lấy hnê m = 0,1 m và coi liên kết 2 đầu cột là khớp : μ = 1)
=> Chiều dài tính toán của cột chống là : - Đặc trưng tiết diện ngang của cột chống :
Bán kính quán tính
Độ mảnh
=>-Kiểm tra điều kiện ổn định của cột chống
Vậy cột chống thỏa mãn điều kiện ổn định.
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 26
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
2.2 Tính toán ván thành dầm: “Coi ván thành là 1 dầm liên tục có các gối tựa là các nẹp đứng,ván thành chịu các loại tải trọng ngang”.
l l l l
ql /102
q
a.Xác định tải trọng( chủ yếu là các tải trọng ngang) - Tải trọng ngang do vữa bê tông mới đổ (sử dụng phương pháp đầm trong):
Trong đó : - chiều cao mỗi lớp bê tông tươi.
Ta có =0,75m > R =0,7 m nên lấy = R= 0,7m
=>
=> -Tải trọng ngang do đổ bê tông vào ván khuôn: Đổ bằng cần trục tháp(phụ thuộc vào dung tích thùng chứa bê tông):
V > 0,8 :
=> = . =(0.75-0.18-0,03+0,04).600=348
=>
Vậy tổng tải trọng :
- Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên ván thành dầm là:
-Tải trọng tính toán tác dụng trên ván thành dầm là:
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 27
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
b.Tính toán khoảng cách các nẹp đứng thành dầm: * Theo điều kiện cường độ( điều kiện bền) Công thức kiểm tra:
Trong đó:
M: mô men uốn lớn nhất xuất hiện trên cấu kiện: W: mô men kháng uốn của cấu kiện (theo tiết diện và vật liệu làm ván thành:gỗ,kim loại…) :
với b = 0,57m ,h = 0,04 m
=>
=> * Tính theo điều kiện về biến dạng của ván thành dầm (điều kiện biến dạng):
Công thức kiểm tra : f [ f ]
Trong đó f – độ võng tính toán của ván thành dầm : [f] : độ võng giới hạn lấy theo TCVN 4453-1995:
+Với kết cấu có bề mặt lộ ra ngoài :
+ Với kết cấu có bề mặt bị che khuất : Ở đây,tính toán ván thành dầm,là kết cấu có bề mặt lộ ra ngoài,nên:
=>
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 28
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
Với
Vậy khoảng cách giữa các nẹp đứng ván thành là
Chọn
*Cột chống chữ T :
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 29
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
3.Tính toán thiết kế ván khuôn dầm D2 ,D3
-Kích thước dầm tính toán : b x h = 25 x40 cm-Chọn kích thước ván đáy là 250x30 ; ván thành dầm là các tấm ván 220x30 nẹp lại
với nhau.-Hệ chống đỡ ván khuôn gồm các cột chống chữ T ở dưới chân cột có các nêm để điều
chỉnh độ cao.
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 30
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
3.1 Tính toán ván đáy dầm:“Coi ván đáy là 1 dầm liên tục có kích thước tiết diện bdầm x δván đáy ; gối tựa là các cột chống,ván đáy chịu toàn bộ tải trọng thẳng đứng.”Sơ đồ tính toán
l l l l
ql /102
q
a. Xác định tải trọng:* Tĩnh tải:-Trọng lượng bản thân kết cấu (Trọng lượng bê tông cốt thép):
=> -Trọng lượng bản thân ván khuôn:
Trong đó: - diện tích tiết diện ngang của ván thành.
- diện tích tiết diện ngang của ván đáy γg : trọng lượng riêng của gỗ : γg = 700 kG/m3
=>
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 31
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
*Hoạt tải:
-Tải trọng do đầm rung :
Tính cho ván đáy dầm:
=> -Tải trọng do đổ bê tông:
+Đổ bằng cần trục tháp với V > 0,8 m3:
Với ván đáy dầm:
=> =>Tổng tải trọng: -Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên một bản rộng 1m:
-Tải trọng tính toán tác dụng lên một bản rộng 1m
b.Tính toán khoảng cách cột chống ván đáy dầm :*Tính theo điều kiện cường độ:
Công thức kiểm tra: Trong đó:
M: mô men uốn lớn nhất xuất hiện trên cấu kiện: W: mô men kháng uốn của cấu kiện (theo tiết diện và vật liệu làm ván đáy:gỗ) :
với b=0,25m, h=0,03m
=>
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 32
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
=>
* Tính theo điều kiện về biến dạng của ván sàn:
Công thức kiểm tra : Trong đó:
f: độ võng tính toán của bộ phận ván khuôn: [f] : độ võng giới hạn lấy theo TCVN 4453-1995:
+Với kết cấu có bề mặt lộ ra ngoài :
+ Với kết cấu có bề mặt bị che khuất : Ở đây,tính toán ván khuôn dầm,là kết cấu có bề mặt lộ ra ngoài,nên:
=>
Với
Vậy khoảng cách giữa các cột chống ván đáy là
Chọn
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 33
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
-+Trên mặt bằng:
c.Kiểm tra ổn định cột chống ván đấy dầm: -Chọn trước tiết diện cột chống là hình vuông bxh=10x10 cm Sơ đồ tính toán:
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 34
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
N
Sơ đồ tính toán cột chống ván đáy dầm
-Tải trọng tác dụng lên đầu cột chống: -Chiều dài tính toán của cột chống:
Coi liên kết 2 đầu cột là khớp là:
=> Chiều dài tính toán của cột chống là : -Đặc trưng tiết diện ngang của cột chống :
Bán kính quán tính
Độ mảnh
=>- Kiểm tra điều kiện ổn định của cột chống
Vậy cột chống thỏa mãn điều kiện ổn định.
3.2 Tính toán ván thành dầm:
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 35
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
“Coi ván thành là 1 dầm liên tục có các gối tựa là các nẹp đứng,ván thành chịu các loại tải trọng ngang”.
l l l l
ql /102
q
a.Xác định tải trọng( chủ yếu là các tải trọng ngang) - Tải trọng ngang do vữa bê tông mới đổ (sử dụng phương pháp đầm trong):
Trong đó : - chiều cao mỗi lớp bê tông tươi.
Ta có =0,4m < R =0,7 m nên lấy = = 0,4m
=>
=> -Tải trọng ngang do đổ bê tông vào ván khuôn: Đổ bằng cần trục tháp(phụ thuộc vào dung tích thùng chứa bê tông):
V > 0,8 :
=>
=>
Vậy tổng tải trọng :
- Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên ván thành dầm là:
-Tải trọng tính toán tác dụng trên ván thành dầm là:
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 36
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
b.Tính toán khoảng cách các nẹp đứng thành dầm: * Theo điều kiện cường độ( điều kiện bền) Công thức kiểm tra:
Trong đó:
M: mô men uốn lớn nhất xuất hiện trên cấu kiện: W: mô men kháng uốn của cấu kiện (theo tiết diện và vật liệu làm ván thành:gỗ,kim loại…) :
với b = 0,22m ,h = 0,03 m
=>
=> * Tính theo điều kiện về biến dạng của ván thành dầm (điều kiện biến dạng):
Công thức kiểm tra : f [ f ]
Trong đó f – độ võng tính toán của ván thành dầm : [f] : độ võng giới hạn lấy theo TCVN 4453-1995:
+Với kết cấu có bề mặt lộ ra ngoài :
+ Với kết cấu có bề mặt bị che khuất : Ở đây,tính toán ván thành dầm,là kết cấu có bề mặt lộ ra ngoài,nên:
=>
Với
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 37
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
Vậy khoảng cách giữa các nẹp đứng ván thành là
Chọn
+Hệ cột chống chữ T:
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 38
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
III.TOÁN THIẾT KẾ VÁN KHUÔN CỘT
“Thực hiện tính toán lần lượt với các cột C1 và C2”
Mỗi tầng thì có chiều cao thay đổi nên ta chia ra tính cột C1 và C2
cho những tầng sau:
* Cấu tạo ván khuôn cột:
1.Cột tầng 1:
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 39
q
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
1.1Tính toán thiết kế ván khuôn cột C1:
- Kích thước cột tính toán : bxh=25x40 cm
- Chọn bề dày ván khuôn cột là 200x30 mm
Sơ đồ tính :
Coi ván khuôn cột là một dầm liên tục có các gối tựa là các gong cột.
a. Xác định tải trọng:
- Tải trọng ngang do vữa bê tông mới đổ (sử dụng phương pháp đầm trong):
Trong đó : - chiều cao mỗi lớp bê tông tươi.
b là bể rông ván khuôn ,b= =0,4m
Ta có =4,5m > R =0,7 m nên lấy = R= 0,7m
=>
=> -Tải trọng ngang do đổ bê tông vào ván khuôn: Đổ bằng cần trục tháp(phụ thuộc vào dung tích thùng chứa bê tông):
V > 0,8 :
=>
=>
Vậy tổng tải trọng :
- Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên ván thành cột là:
-Tải trọng tính toán tác dụng trên ván thành cột là:
b.Tính toán khoảng cách các gông cột: * Theo điều kiện cường độ( điều kiện bền) Công thức kiểm tra:
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 40
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
Trong đó:
M: mô men uốn lớn nhất xuất hiện trên cấu kiện: W: mô men kháng uốn của cấu kiện (theo tiết diện và vật liệu làm ván khuôn cột:gỗ,kim loại…) :
với b = 0,4m ,h = 0,03 m
=>
=> * Tính theo điều kiện về biến dạng của ván khuôn cột (điều kiện biến dạng):
Công thức kiểm tra : f [ f ]
Trong đó f – độ võng tính toán của ván khuôn cột : [f] : độ võng giới hạn lấy theo TCVN 4453-1995:
+Với kết cấu có bề mặt lộ ra ngoài :
+ Với kết cấu có bề mặt bị che khuất : Ở đây,tính toán ván khuôn cột,là kết cấu có bề mặt lộ ra ngoài,nên:
=>
Với Vậy khoảng cách giữa các gong cột là
Chọn
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 41
q
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
1.2.Tính toán thiết kế ván khuôn cột C2:
- Kích thước cột tính toán : bxh=25x45 cm
- Chọn bề dày ván khuôn cột là 200x30 mm và 250x30 mm ghép lại với nhau
* Sơ đồ tính :
Coi ván khuôn cột là một dầm liên tục có các gối tựa là các gông cột.
a. Xác định tải trọng:
- Tải trọng ngang do vữa bê tông mới đổ (sử dụng phương pháp đầm trong):
Trong đó : - chiều cao mỗi lớp bê tông tươi.
b là bể rông ván khuôn ,b= =0,45m
Ta có =4,5m > R =0,7 m nên lấy = R= 0,7m
=>
=> -Tải trọng ngang do đổ bê tông vào ván khuôn: Đổ bằng cần trục tháp(phụ thuộc vào dung tích thùng chứa bê tông):
V > 0,8 :
=>
=>
Vậy tổng tải trọng :
- Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên ván thành cột là:
-Tải trọng tính toán tác dụng trên ván thành cột là:
b.Tính toán khoảng cách các gông cột: * Theo điều kiện cường độ( điều kiện bền)
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 42
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
Công thức kiểm tra:
Trong đó:
M: mô men uốn lớn nhất xuất hiện trên cấu kiện: W: mô men kháng uốn của cấu kiện (theo tiết diện và vật liệu làm ván khuôn cột:gỗ,kim loại…) :
với b = 0,45m ,h = 0,03 m
=>
=> * Tính theo điều kiện về biến dạng của ván khuôn cột (điều kiện biến dạng):
Công thức kiểm tra : f [ f ]
Trong đó f – độ võng tính toán của ván khuôn cột : [f] : độ võng giới hạn lấy theo TCVN 4453-1995:
+Với kết cấu có bề mặt lộ ra ngoài :
+ Với kết cấu có bề mặt bị che khuất : Ở đây,tính toán ván khuôn cột,là kết cấu có bề mặt lộ ra ngoài,nên:
=>
Với
Vậy khoảng cách giữa các gong cột là
Chọn
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 43
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
* Cấu tạo ván khuôn cột C1 tầng 1:
* Cấu tạo ván khuôn cột C2 tầng 1 :
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 44
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 45
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
a. Tầng 1:- Xà gồ đỡ sàn : có tiết diện 80 x 100 mm. - Khoảng cách giữa các xà gồ L = 0,75 m- Cột chống xà gồ: 100x100 mm- Ván khuôn sàn: 250 x 30 mm- Khoảng cách giữa các cột chống L = 1,0 m.b. Tầng mái:- Xà gồ đỡ sàn : có tiết diện 80 x 100 mm. - Khoảng cách giữa các xà gồ L = 0,75 m- Cột chống xà gồ: 100x100 mm- Ván khuôn sàn: 250 x 30 mm- Khoảng cách giữa các cột chống L = 1,0 m2.Ván khuôn dầm (tầng 1,tầng điển hình,tầng mái) 2.1 Tầng 1:a.Dầm chính D1b + Ván đáy dầm : ván gỗ có tiết diện là 250 x 40 mm. + Ván thành dầm: ván gỗ với tiết diện 250 x 30 mm. + Nẹp ván thành dầm chính: 40x60 mm. + Khoảng cách giữa các nẹp 0,75 mm. + Cột chống ván đáy dầm chính : 100 x100 mm. Nhịp biên bố trí 8 cột chống, khoảng cách giữa các cột chống L= 0,75m b.Dầm chính D1g + Ván đáy dầm : ván gỗ có tiết diện là 250 x 40 mm. + Ván thành: ván gỗ với tiết diện 250 x 40 mm. + Nẹp ván thành dầm chính: 40x60 mm. + Khoảng cách giữa các nẹp 0,8 mm. + Cột chống dầm chính : 100 x 100 mm. Nhịp giữa bố trí 8 cột chống, khoảng cách giữa các cột chống L= 0,8m c. Dầm phụ D2 , D3 : + Ván đáy dầm : là gỗ có tiết diện 250 x 30 mm. + Ván thành dầm : là gỗ có tiết diện 220x 30.
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 46
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
+ Nẹp ván thành 40 x 60 mm. Khoảng cách 0,60 m. + Cột chống dầm phụ :bằng gỗ hình vuông 100 x100 mm. Bố trí 6 cột chống khoảng cách L = 0,6 m.2.2 Tầng mái:a.Dầm chính D1b + Ván đáy dầm : ván gỗ có tiết diện là 250 x 40 mm. + Ván thành dầm: ván gỗ với tiết diện 250 x 40 mm. + Nẹp ván thành dầm chính: 40x60 mm. + Khoảng cách giữa các nẹp 0,75 mm. + Cột chống ván đáy dầm chính : 100 x100 mm. Nhịp biên bố trí 7 cột chống, khoảng cách giữa các cột chống L= 0,75m b.Dầm chính D1g + Ván đáy dầm : ván gỗ có tiết diện là 250 x 40 mm. + Ván thành: ván gỗ với tiết diện 250 x 40 mm. + Nẹp ván thành dầm chính: 40x60 mm. + Khoảng cách giữa các nẹp 0,6 mm. + Cột chống dầm chính : 100 x 100 mm. Nhịp giữa bố trí 8 cột chống, khoảng cách giữa các cột chống L= 0,8m c. Dầm phụ D2 , D3 : + Ván đáy dầm : là gỗ có tiết diện 250 x 30 mm. + Ván thành dầm : là gỗ có tiết diện 220x 30. + Nẹp ván thành 40 x 60 mm. Khoảng cách 0,6 m. + Cột chống dầm phụ :bằng gỗ hình vuông 100 x100 mm. Bố trí 7 cột chống khoảng cách L = 0,6 m.3. Ván khuôn cho cột : + Ván thành cột bằng gỗ 250 x 30 mm + Thanh nẹp ngang gỗ là có kích thước 40x60 mm + Khoảng cách giữa các gông : tầng một 0,6 m,tầng trung gian và tầng mái 0,6m
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 47
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
PHẦN IV: LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
I – SƠ BỘ CHỌN BIỆN PHÁP THI CÔNG
-Đợt thi công: chia thành 2 đợt.
+Đợt 1:Thi công cột,tường ,1 vế thang bộ.
+Đợt 2 : Thi công dầm ,sàn và vế còn lại của thang bộ.
- Phương pháp tổ chức thi công theo dây chuyền : chia công trình thành những phần
việc có chuyên môn riêng biệt.Mỗi phần công việc riêng biệt được tổ chức 1 tổ đôi có
chuyên môn tương ứng thực hiện.Như vậy mỗi tổ đội sẽ thay nhau lần lượt hoàn than
công tác của mình từ phân đoạn này sang phân đoạn khác.
-Biện pháp kỹ thuật thi công các công tác chính
1.Công tác ván khuôn:
a- Các yêu cầu kỹ thuật:
- Nguyên tắc về tạo hình:Ván khuôn phải được chế tạo đúng kích thước ,hình dạng của
các bộ phận kết cấu công trình.
- Phải bền,cứng ,ổn địn,không cong vênh.
- Đảm bảo kín khít để không mất nước xi măng.
-Khi đổ,đầm bê tông thì bề mặt ván khuôn phải nhẵn.
- Ván khuôn phải gọn nhẹ,tiện dụng và dễ tháo lắp ,không gây khó khăn cho việc lắp
dựng,đầm ,đổ,bê tông.
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 48
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
- Vị trí mạch ngừng đúng quy phạm, ngừng tại vị trí có nội lực nhỏ.Nếu đổ song
song với dầm chính thì vị trí mạch ngừng sẽ là ( ÷ ) ,nếu song song với dầm phụ
thì vi trí mạch ngừng sẽ là ( ÷ ) .
* Kích thước tối thiểu của các phân khu phải đảm bảo được năng suất lao động của
nhóm công nhân ít người nhất trong suốt ca kíp công tác.
Căn cứ vào các điều kiện ta chia phân khu như sau:
* Chia mặt bằng các tầng thành 14 phân khu:
Sơ đồ như hình vẽ:
- Khối lượng bê tông dàm sàn trên các phân khu như sau:
Phân khu 1 là 45,317
Phân khu 2,4,6,8,10,12 có khối lượng bê tông bằng nhau là 40,73
Phân khu 3,7,9,11,13 có khối lượng bê tông bằng nhau là 53,813
Phân khu 14 là 54,53
Vậy chênh lệch giữa 2 phân khu lớn nhất và nhỏ nhất là :
25%
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 54
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
2. Thống kê khối lượng các công tác trên từng phân đoạn.
Được lập với từng phân đoạn đã được chia ở trên, tương ứng với các tầng ( với những
phân đoạn trong 1 tầng có khối lượng giống nhau thì được gộp chung lại với nhau; với
những tầng giống nhau thì được gộp chung lại với nhau).
3. Xác định thời gian thi công
* Thời gian thi công theo phương pháp dây chuyền được xác định theo công thức:
(ngày)
Trong đó :
k - là thời gian để hoàn thành một công tác nào đó trong một phân đoạn lấy k=1
c - là số ca làm việc trong 1 ngày chọn c =1 ca
m –số phân đoạn công tác(tính cho toàn nhà)
n – số dây chuyền đơn không kể đến quá trình bảo dưỡng
t - thời gian đông kết của bê tông.Vì mùa thi công là mùa hè ít nhất là t =12 ngày.
Nếu theo quy tắc 2,5 tầng thì dựa vào biểu đồ nhân lực ta có t =28 ngày.
Ta có : Công trình cao 5 tầng ,mỗi tầng có 14 phân đoạn nên m =14x5=70 (phân đoạn)
Ta chọn n = 7 dây chuyền đơn với các dây chuyền là:
- Dựng cốt thép cột
- Ghép ván khuôn cột
- Đổ bê tông cột
- Tháo ván khuôn cột và lắp ván khuôn dầm sàn
- Đặt cốt thép dầm sàn
- Đổ bêtông dầm sàn
- Tháo ván khuôn thành dầm(ván khuôn không chịu lực),tháo ván khuôn chịu lực
của dầm sàn.
Vậy thời gian thi công của công trình là:
T = (ngày).
III. CHỌN MÁY THI CÔNG:
1.Chọn máy vận chuyển lên cao:
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 55
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
- Các công việc cần vận chuyển lên cao (bê tông ;cốt thép ;ván khuôn; cột chống ;xà
gồ…)
- Căn cứ để tính toán : khối lượng cần vận chuyển lên cao lớn nhất của phân đoạn
trong 1 ngày.
=> Với phạm vi đồ án môn học: chọn phương tiện vận chuyển lên cao bằng cần trục
tháp để vận chuyển bê tông ;cốt thép ;ván khuôn; và thực hiện công tác đổ bê tông…
a. Xác định độ cao cần thiết của móc cẩu:
Trong đó:
- là độ cao công trình cần đặt cấu kiện
- là khoảng an toàn : =1m.
- là chiều cao cấu kiện : =1,5m.
- là chiều cao thiết bị treo buộc : =1,5 m.
Ta có = 4,5+4,2+4,2+4,2+3,8 = 20,9 m.
Vậy m
b. Xác định sức trục yêu cầu:
- Chọn thùng chứa bê tông có thể tích V =1,5
=> Sức trục cần thiết là: Q = 1,5x 2,5+0,3 =4,05 T
=> Chọn cần trục tháp KB-504 có các đặc tính kỹ thuật sau:
+ Tải trọng nâng: Q=6,3-10 Tấn
+ Tầm với: R=25-40 m
+ Chiều cao nâng: Hmax=77 m
+ Tốc độ:
- Tốc độ nâng: 60m/phút=1m/s- Tốc độ hạ vật: 3m/phút- Tốc độ di chuyển xe con: 27,5m/phút- Tốc độ di chuyển cần trục: 18,2m/phút- Tốc độ quay: 0.6 v/phút.
c. Xác định tầm với cần thiết của cần trục tháp:
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 56
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
- PA1 :Cần trục tháp có trục cố định,đối trọng trên ,cần quay.
- PA2 :Cần trục tháp có đối trọng dưới,chạy trên ray.
Do chiều dài của công trình là 4,8x21+0,25 = 101,05 m.Nên ta không thể bố trí cần trục
tháp cố định được vì khi đó cánh tay của cần trục sẽ rất lớn.
Vậy ta chọn PA 2: cần trục tháp di chuyển trên ray,có đối trọng dưới:
* Tầm với cần thiết của cần trục :
=
Với A =
Trong đó: A –khoảng cách từ mép công trình đến cầu trục
B – chiều rộng công trình B=29m
- chiều dài đối trọng tính từ trọng tâm của cầu trục tới mép ngoài của
công trình.chọn
- khoảng an toàn lấy =1m
- chiều rộng dàn giáo và khoảng lưu không =1,5 m.
=>A = 6+1+1.5 = 8,5 m.
Vậy =
=> l = 13,92 m
* Xác định năng suất của cần trục tháp:
Trong đó:
Q- sức nặng của cần trục ở tầm với
- là số chu kỳ thực hiện được trong 1 giờ (3600s)
=
-thời gian 1 chu kỳ làm việc
- hệ số sử dụng tải trọng: =0,6-0,8 ta chọn bằng 0,8
- hệ số sử dụng thời gian : =0,8
*Xác định :
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 57
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
=E. Trong đó: E – hệ số hợp đồng thời đoạn động tác E=0,8
= (3÷4)s là thời gian thực hiện thao tác thứ i với vận tốc ; 3÷4s là khoảng phanh ,sang số…
- thời gian móc thùng vào móc cẩu: =10(s)
- thời gian nâng vật = +4= +4=28,9(s)
- thời gian quay cần tới vị trí đổ = (s)
-thời gian xe con chạy đến vị trí cần đổ bê tông = +4= .60+4=89,7(s)
- thời gian hạ thùng xuống vị trí thi công : = +4= +4=54(s)
- thời gian đổ bê tông =120s
-thời gian nâng thùng lên độ cao cũ : = +4= +4=6,5(s)
-thời gian di chuyển xe con tới vị trí trước khi quay = 89,7(s)
-thời gian quay cần về vị trí ban đầu =
-thời gian hạ thùng để lấy thùng mới : = +4= +4=53,8 (s)
=> 448,48(s)
=> = (chu kỳ)Vậy năng suất cần trục tháp là: N = 4,05.8,027.0,8.0,8 = 20,806(T/giờ) = 166,45(T/ca)
Hay N =1,5.8,027.0,8.0,8.8= 61,65 > 54,5
2. Chọn máy trộn bê tông:
Năng suất máy trộn:
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 58
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1
N=
Trong đó
- dung tích sản suất của thùng trộn,
=(0,5÷0,8) thường là 0,75 = 0,75.1,5=1,125
- hệ số xuất liệu:
=0,65÷0,7 khi trộn bê tông
=0,65÷0,7 khi trộn vữa
Đây là trộn bê tông nên chọn = 0,7
-số mẻ trộn thức hiện trong 1 giờ: =
Với (s)
Chọn =16 (s)
=20(s)
=100(s)
=> s
Nên =
- hệ số sử dụng thời gian: =0,7÷0,8 .chọn =0,8.
Vậy năng suất máy trộn là:
N = 1,125.0,7.26,47.0,8 =16,68 ( /giờ)
Ta chọn máy trộn tự do quả lê ,xe đẩy SB-3(S-230A) có các thông số kỹ thuật là:
- Trọng lượng 8,046(T)
- Tốc độ quay thùng 12,6 vòng/phút
Nguyễn Xuân Thịnh MSSV : 4868.53 Lớp 53XD8 59
Trường đại học Xây Dựng Hà Nội Đồ án kĩ thuật thi công 1