NHÓM 3 - LỚP 52CB1 ĐỒ ÁN CÔN G RÌNH B ỂN CỐ ĐỊNH 1 1 ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1 THIẾT KẾ KẾT CẤU CHÂN ĐẾ CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH BẰNG THÉP I ) TỔNG QUAN 1. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH Công trình biển bằng thép là công trình có vật liệu làm chủ yếu làm bằng thép. Công trình làm việc như một khung không gian, các tải trọng được truyền vào nền đất thông qua các móng cọc đóng sâu vào nền đất . - Ưu điểm : + Thép là loại vật liệu có cường độ cao kích thước tương đối nhỏ , vì vậy kết cấu có trọng lượng và kích thước tương đối nhỏ dẫn đến tải trọng sóng tác động lên công trình nhỏ + Khả năng cấu tạo và liên kết của thép là rất linh hoạt + Có thể áp dụng cho phần lớn các điều kiện địa chất + Thời gian thi công nhanh nhưng đòi hỏi về phương tiện và bến bãi thi công trên bờ - Nhược điểm : + Thép là loại vật liệu đắt tiền + Đòi hỏi phải duy tu và bảo dưỡng thường xuyên để khắc phục hậu quả do ăn mòn và nứt do mỏi + Thời gian thi công ngoài biển kéo dài và đòi hỏi phải có nhiều thiết bị chuyên dụng của ngành. Phải trải qua 2 giai đoạn: Giai đoạn 1 là thi công lắp giáp , giai đoạn 2 và vận chuyển hạ thuỷ đánh chìm và cố định ngoài biển. Do đó tồn tại nhiều rủi ro khi thi công.
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
NHÓM 3 - LỚP 52CB1
ĐỒ ÁN CÔN G RÌN H B ỂN CỐ ĐỊNH 1 1
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
THIẾT KẾ KẾT CẤU CHÂN ĐẾ CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH BẰNG THÉP
I ) TỔNG QUAN
1. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH
Công trình biển bằng thép là công trình có vật liệu làm chủ yếu làm bằng thép. Công trình làm
việc như một khung không gian, các tải trọng được truyền vào nền đất thông qua các móng
cọc đóng sâu vào nền đất .
- Ưu điểm :
+ Thép là loại vật liệu có cường độ cao kích thước tương đối nhỏ , vì vậy kết cấu có trọng lượng
và kích thước tương đối nhỏ dẫn đến tải trọng sóng tác động lên công trình nhỏ
+ Khả năng cấu tạo và liên kết của thép là rất linh hoạt
+ Có thể áp dụng cho phần lớn các điều kiện địa chất
+ Thời gian thi công nhanh nhưng đòi hỏi về phương tiện và bến bãi thi công trên bờ
- Nhược điểm :
+ Thép là loại vật liệu đắt tiền
+ Đòi hỏi phải duy tu và bảo dưỡng thường xuyên để khắc phục hậu quả do ăn mòn và nứt do
mỏi
+ Thời gian thi công ngoài biển kéo dài và đòi hỏi phải có nhiều thiết bị chuyên dụng của
ngành. Phải trải qua 2 giai đoạn: Giai đoạn 1 là thi công lắp giáp , giai đoạn 2 và vận chuyển hạ thuỷ đánh
chìm và cố định ngoài biển. Do đó tồn tại nhiều rủi ro khi thi công.
NHÓM 3 - LỚP 52CB1
ĐỒ ÁN CÔN G RÌN H B ỂN CỐ ĐỊNH 1 2
2 ) SỐ LIỆU ĐẦU VÀO
1 ) Kích thước công trình :
Kích thước khung
đỡ
Kích thước thượng tầng Trọng lượng thượng tầng
(T)
Phương án kết cấu
chân đế
18mx18m 25mx25m
6 giếng
14000kN 4 ống chính/
launching/cọc váy
2 ) Số liệu khí tượng hải văn tại vị trí xây dựng công trình :
Các thông số đề bài 3
Biến động triều lớn nhất d1 ( m ) 2.2
Nước dâng tương ứng với bão thiết kế d2 ( m ) 1.2
Độ sâu nước d0 ( m ) 80
3 ) Số liệu vận tốc gió :
Chu kỳ lặp - năm N NE E SE S SW W NW
Vận tốc gió trung bình đo trong 2 phút
100 38.4 46.1 0.0 20.8 2.0 35.7 34.2 33.5
50 36.2 45.0 9.1 19.2 1.4 33.4 32.7 31.8
25 34.2 40.6 7.4 18.2 0.4 31.5 30.4 29.2
10 30.6 37.5 6.3 16.8 9.2 28.2 27.5 26.5
5 28.5 34.6 5.2 15.5 8.4 26.2 25.2 21.3
NHÓM 3 - LỚP 52CB1
ĐỒ ÁN CÔN G RÌN H B ỂN CỐ ĐỊNH 1 3
1 23.0 26.0 2.0 12.7 6.0 21.0 20.0 18.0
Chu kỳ lặp - năm N NE E SE S SW W NW
Vận tốc gió trung bình đo trong 1 phút
100 39.7 47.1 1.0 21.4 2.7 36.9 35.3 34.6
50 37.4 46.5 0.1 19.8 22.1 34.5 33.8 32.8
25 35.3 41.9 28.3 18.8 21.1 32.5 31.4 30.2
10 31.6 38.7 27.2 17.4 19.8 29.1 28.4 27.4
5 29.4 35.7 26.0 16.0 19.0 27.1 26.0 22.0
1 23.8 26.9 22.7 13.1 16.5 21.7 20.7 18.6
Chu kỳ lặp - năm N NE E SE S SW W NW
Vận tốc gió trung bình đo trong 3 giây
100 44.7 58.1 4.9 24.2 5.6 41.6 39.8 39.0
50 42.1 52.4 33.9 22.3 24.9 38.9 38.1 37.0
25 39.8 47.3 31.9 21.2 23.7 36.7 35.4 34.0
10 35.6 43.7 30.6 19.6 22.4 32.8 32.0 30.8
5 33.2 40.3 29.3 18.0 21.4 30.5 29.3 24.8
1 26.8 30.3 25.6 14.8 18.6 24.4 23.3 21.0
NHÓM 3 - LỚP 52CB1
ĐỒ ÁN CÔN G RÌN H B ỂN CỐ ĐỊNH 1 4
4 ) Số liệu sóng thiết kế :
Chu kỳ lặp Hướng N NE E SE S SW W NW
100 Năm H, m 10.8 16.1 9.9 6.2 8.6 12.2 9.3 7.4
T, s 10.3 14.1 11.6 10.8 12.4 12.5 12.0 12.3
50 Năm H, m 9.7 15.6 9.2 5.6 8.0 12.4 8.8 6.9
T, s 10.0 14.1 11.5 10.5 12.1 12.4 11.9 11.7
25 Năm H, m 8.8 14.7 8.7 5.2 7.7 11.1 8.5 6.5
T, s 9.9 14.3 11.4 10.2 11.8 12.4 11.8 11.7
5 Năm H, m 5.6 13.7 6.8 3.8 6.2 9.7 7.1 4.8
T, s 9.4 13.9 11.0 9.4 10.6 12.1 11.6 11.0
1 Năm H, m 2.6 11.8 4.8 2.4 4.6 7.3 5.8 3.0
T, s 9.1 13.3 10.5 9.1 9.2 11.7 11.3 9.9
5 ) Vận tốc dòng chảy mặt lớn nhất ( chu kỳ lặp 100 năm ):
Các thông số Hướng sóng
N NE E SE S SW W NW
Vận tốc (cm/s) 93 131 100 173 224 181 178 121
Hướng (độ) 240 241 277 41 68 79 78 134
NHÓM 3 - LỚP 52CB1
ĐỒ ÁN CÔN G RÌN H B ỂN CỐ ĐỊNH 1 5
6 ) Vận tốc dòng chảy đáy lớn nhất ( chu kỳ lặp 100 năm ):
Các thông số Hướng sóng
N NE E SE S SW W NW
Vận tốc (cm/s) 68 111 90 102 182 137 119 97
Hướng (độ) 2 301 60 295 329 53 329 197
7 ) Số liệu hà bám :
Phạm vi hà bám tính từ mực nước trung bình trở xuống Chiều dày hà bám
Từ mực nước trung bình 0 (m) đến -4 (m) 80 mm
Từ -4 (m) đến -8 (m) 87 mm
Từ -8 (m) đến -10 (m) 100 mm
Từ -10 (m) đến đáy biển 70 mm
Trọng lượng riêng hà bám : γ=1600 kG/m3
8 ) Số liệu địa chất công trình :
Đề số 3 :
Các thông số đề bài Tên lớp đất
Lớp đất số 1 Lớp đất số 2 Lớp đất số 3
1 Mô tả lớp đất Á cát dẻo mềm Á cát dẻo chặt Sét nửa cứng
2 Độ sâu đáy lớp đất ( tính từ h 1= 19m h 2=39m h 3= Vô hạn
NHÓM 3 - LỚP 52CB1
ĐỒ ÁN CÔN G RÌN H B ỂN CỐ ĐỊNH 1 6
đáy biển trở xuống )
3 Độ ẩm W ( %) 27.3 22.6 24.4
4 Giới hạn chảy LL 32.2 31.7 41.9
5 Giới hạn dẻo PL 17.6 18.6 21.2
6 Chỉ số chảy LI 14.6 13.1 20.7
7 Độ sệt PI 0.66 0.31 0.15
8 Trọng lượng γ (g/cm3) 2.0 2.03 2.01
9 Tỷ trọng Δ (g/cm3 ) 2.75 2.74 2.78
10 Hệ số rỗng e 0.75 0.65 0.72
11 Lực dính c ( kN/m2) 43 51 67
12 Cường độ kháng nén không
thoát nước cu (kN/m2)
60
20
120
13 Góc ma sát trong ψ , độ 14 22 25
9 ) Số liệu về vật liệu :
Số liệu về quy cách thép ống ( lấy theo quy cách thép ống của API )
+ Vật liệu thép :
Đặc trưng cơ lý của vật liệu thép :
- Khối lượng riêng tγ =7.85 ( T/m3 )
- Cường độ chảy yF = 44.8 ( Mpa )
- Modun đàn hồi E = 2.1x106 ( kG/m2 )
NHÓM 3 - LỚP 52CB1
ĐỒ ÁN CÔN G RÌN H B ỂN CỐ ĐỊNH 1 7
+ Liên kết hàn :
- Que hàn loại N 42
- Cường độ chịu nén hàn đối đầu hnR =2100 ( kG/m2 )
- Cường độ chịu kéo hàn đối đầu khR =2100 ( kG/m2 )
- Cường độ chịu cắt hàn đối đầu chR =1800 ( kG/m2 )
10 ) Tải trọng thượng tầng :
Chức năng của dàn nhẹ là khai thác vận chuyển sản phẩm của giếng bằng hệ thống đường ống
dẫn sang dàn công nghệ trung tâm , dẫn nước ép vỉ và chức năng quản lý đầu giếng .
II) XÂY DỰNG VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU CHÂN ĐẾ
1 ) CÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN :
a ) Xác định mực nước tính toán
Mực nước triều cao : MNTC = 1od d+ = 80 + 2.2= 82.2 (m)
Mực nước trung bình : MNTB = 1 2.280 81.1( )2 2odd m+ = + =
Mực nước tính toán : MNTT = 1 2od d d+ + = 80 + 2.2 + 1.2 = 83.4 (m)
b ) Xác định hướng sóng dùng để tính toán
Chọn 2 hướng sóng tác động vào công trình để tính toán và kiểm tra kết cấu chân đế
+ Hướng 1 : là hướng có chiều cao sóng lớn nhất ( ĐÔNG BẮC - NE ) :
H = 16.1 ( m ) ; T = 14.1 ( s ). ( Chu kỳ lặp 100 năm )
+ Hướng 2 : là hướng tác dụng theo phương của chéo của diafrargm ( BẮC - N ) :
H = 10.8 ( m ) ; T = 10.3 ( s ). ( Chu kỳ lặp 100 năm )
NHÓM 3 - LỚP 52CB1
ĐỒ ÁN CÔN G RÌN H B ỂN CỐ ĐỊNH 1 8
c ) Xác định hướng tác dụng của dòng chảy
Hướng tác dụng của dòng chảy chọn theo 2 hướng tác dụng của sóng.
+ Dòng chảy mặt lớn nhất
Các thông số Hướng sóng
ĐÔNG BẮC BẮC
Vận tốc ( cm/s ) 131 93
Hướng ( độ ) 241 240
+ Dòng chảy đáy lớn nhất
Các thông số Hướng sóng
ĐÔNG BẮC BẮC
Vận tốc ( cm/s ) 111 68
Hướng ( độ ) 301 2
d ) Xác định hướng gió tác dụng
Hướng gió tác dụng trùng với hướng sóng tác dụng :
+ Theo hướng ĐÔNG BẮC : V3s ( 100 năm ) = 58.1 m/s
+ Theo hướng BẮC : V3s ( 100 năm ) = 44.7 m/s
2 ) XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU CHÂN ĐẾ
Phương án kết cấu chân đế phụ thuộc vào các yếu tố :
NHÓM 3 - LỚP 52CB1
ĐỒ ÁN CÔN G RÌN H B ỂN CỐ ĐỊNH 1 9
+ Địa chất công trình
+ Độ sâu nước thiết kế , mực nước cao nhất
+ Phương pháp thì công và các thiết bị thi công trên bờ và ngoài khơi
a) Lựa chọn hướng đặt công trình
Hướng đặt công trình phụ thuộc vào những yếu tố như sau :
+ Hướng tải trọng môi trường cực hạn
+Chức năng chính của dàn ( dàn công nghệ, dàn khai thác,..)
+ Thuận lợi cho việc bố trí giá cập tàu để giảm tối đa tải trọng do môi trường tác động khi
cập tàu hoặc tác động trực tiếp lên tàu
Trong đồ án này ta chỉ xét đến yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất là tải trọng do môi trường để
bố trí hướng đặt công trình.
Công trình đặt theo hướng có chiều cao sóng lớn nhất ĐÔNG BẮC. Hướng ĐÔNG BẮC sẽ đi
qua trục đối xứng của công trình. Bố trí như vậy khi tải trọng của môi trường cực đại thì sự chịu lực của 4
ống chính sẽ đồng đều hơn. Thường 2 ống gần hướng sóng tới chịu nhổ, 2 ống xa hướng sóng tới chịu
nén.
Sơ đồ bố trí như sau :
NHÓM 3 - LỚP 52CB1
ĐỒ ÁN CÔN G RÌN H B ỂN CỐ ĐỊNH 1 10
b) Xác định các kích thước tổng thể
+ Kích thước đỉnh của kết cấu chân đế : 18x18 (m)
+ Xác định chiều cao công trình
Ta có công thức : ax.η= + +∆CT mH MNTT H
Trong đó
CTH : Chiều cao công trình
MNTT : Mực nước tính toán
Hmax : Chiều cao sóng lớn nhất
∆ : Độ tĩnh không
η : là hệ số phụ thuộc phương pháp tính vận tốc sóng
EW
S
N
NE
PA
PB P1
P2
NHÓM 3 - LỚP 52CB1
ĐỒ ÁN CÔN G RÌN H B ỂN CỐ ĐỊNH 1 11
Ta chọn µ =0.7 ( Tính vận tốc sóng theo Stoke )
=CTH 83.4 + 0.7x16.1 + 1.5 = 96.17 (m).
Chọn 96.2( )=CTH m
+ Xác định cao trình diafragm D1 ( Trường hợp dùng khung sàn chịu lực )
1 1DH MNTC Z= + = 82.2 + 2 = 84.2 (m)
1Z : Khoảng cách đảm bảo thi công lắp đặt khung chịu lực . Chọn 1 2( )Z m=
+ Khoảng cách từ mặt đáy biển đến điểm W.P –working point.
D 1 2= +C DH H Z = 84.2 + 2 = 86.2 (m)
2Z : Khoảng cách sao cho đảm bảo gia công nút liên kết khung sang chịu lực vào khối
chân đế . Chọn 2 2( )Z m=
+ Xác định chiều cao khung sàn chịu lực
= −SF CT CDH H H = 96.2 - 86.2 = 10.0 (m )
+ Bề rộng đáy dưới của khối chân đế
- Bề rộng đáy trên 18( )tB m=
Chọn độ dốc ống chính bằng 1/8
2000
W.P
NHÓM 3 - LỚP 52CB1
ĐỒ ÁN CÔ N G RÌN H B ỂN CỐ ĐỊNH 1 12
Suy ra bề rộng đáy dưới 2 2 85.2 18 39.55
8 8× ×
= + = + =CDd t
HB B m)
+ Xác định cao độ giao điểm giữa ống chính và thanh xiên dưới cùng của khối chân đế
dZ >= (25cm ; D/4)
dZ là khoảng cách đảm bảo thi công nút m
D : Đường kính ống chính
Chọn D = 2.0 (m) à dZ = 500 (cm)
c) Bố trí các mặt ngang
Nguyên tắc bố trí các diafragm :
+ Góc tạo bởi các thanh xiên với ống chính nằm trong khoảng 0 030 60− để đảm bảo thao tác hàn , đánh
sạch , mài nhẵn các mối hàn và các mép vát ống , thuận lợi cho việc sử dụng các thiết bị kiểm tra kỹ
thuật bằng siêu ân cho các mối hàn tại liên kết nút.
+ Phụ thuộc vào kích thước khối chân đế
+ Phụ thuộc vào chủng loại thép ống dùng để chế tạo KCĐ
+Phụ thuộc vào số lượng ống chính
+Mặt ngang D1 được bố trí để làm sàn công tác khi đóng cọc và thường được bố trí nằm trên mực nước
triều cường 1.5 -2 (m) . Theo tính toán ở trên ta có 1DH =84.2 (m) ( Tính từ đáy biển làm gốc toạ độ )
d) Khung đánh chìm : Do đề bài yêu cầu phương án đánh chìm là launching, bố trí 2 ống launching ở
trước Panel P1, khoảng cách 16m (xem sơ đồ ở sau) với giả thiết bãi thi công và xà lan có 2 đường trượt
phù hợp với khoảng cách này.
e) Cọc : Do yêu cầu đề bài là cọc váy, ta sơ bộ chọn phương án cọc váy đóng theo phương đứng.
3) XÁC ĐỊNH SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CÁC THANH
a) Xác định sơ bộ kích thước các thanh ngang và thanh xiên:
500
NHÓM 3 - LỚP 52CB1
ĐỒ ÁN CÔ N G RÌN H B ỂN CỐ ĐỊNH 1 13
-Các thanh được thiết kế sao cho đủ bền và độ ổn định khi chịu tải trọng cực hạn. Đối với kết cấu
thép thì yêu cầu về độ ổn định thường cao hơn yêu cầu về độ bền. Vì vậy khi ta chọn sơ bộ thanh
ngoài dựa vào kinh nghiệm của các công trình tương tự người ta thường lựa chọn theo độ mảnh của
thanh.
- Với các thanh ngang và thanh xiên, ta phân loại thanh từng nhóm, với mỗi nhóm ta chọn theo thanh
có chiều dài lớn nhất (độ mảnh lớn nhất). Độ mảnh hợp lý của thanh ngang và thanh xiên từ 60-80.
Chọn sơ bộ kích thước thanh ngang và thanh xiên như sau :
Việc chọn các thanh phải đảm bảo giữ gìn được sự ổn định cục bộ và ổn định tổng thể dưới
điều kiện môi trường khai thác và điều kiện môi trường cực trị. Đối với các phần tử kết cấu
dạng ống , chọn theo độ mảnh cho phép . Độ mảnh của thanh ống được xác định như sau :
.k lr
λ =
Trong đó :
k : là hệ số quy đổi chiều dài phụ thuộc vào điều kiện liên kết tại 2 đầu thanh:
Đối với ống chính k = 1.0
Đối với ống xiên và ống ngang, ống launching k = 0.8
Đối với ống ngang phụ k = 0.7
l : là chiều dài phần tử đoạn thanh, được xác định bằng khoảng cách giữa 2 tâm nút
JrA
= : Là bán kính quán tính của tiết diện
Trong đó :
J : là mômen quán tính của tiết diện ống
A : Diện tích mặt cắt ngang của ống
Ta có bảng chọn sơ bộ tiết diện thanh , và kết quả kiểm tra độ mảnh của các thanh như
sau: ( ở đây trình bày các thanh dài nhất, bảng đầy đủ xem phụ lục )
NHÓM 3 - LỚP 52CB1
ĐỒ ÁN CÔ N G RÌN H B ỂN CỐ ĐỊNH 1 15
Ống Loại l (m) D (mm) t (mm) A (m2) J (m4) r (m) k λ36 OXD 23.425 580 15.6 0.027647 0.00224547 0.284992 0.7 57.5366652 OX4 14.25718 1000 25.4 0.07773 0.01882339 0.492101 0.8 23.17766
Kiểm tra các thanh theo độ mảnh - Các thanh dài nhất
* Từ các lựa chọn sơ bộ trên ta lập phương án có sơ đồ bố trí kết cấu như sau :
NHÓM 3 - LỚP 52CB1
ĐỒ ÁN CÔ N G RÌN H B ỂN CỐ ĐỊNH 1 16
36°
35°
35°
38°
36°
54°
39°
44°
38°
52°
39°+80.0
0.0+0.5
+25.5
+47.5
+67.5
+83.4mntt
PB
D5
D4
D3
D2
D1
2000
x50x
4787
0
1800
x50x
3699
0
812.8x25.4x39425
720x20.6x33175
660x20.6x27675
610x15.6x22675
610x15.6x18500
1000x25.4x44076
910x25.4x37546
812.8x25.4x32152
720x20.6x26509
610x15.6x18000
1800
x50x
1000
0
2000x50x47870
1800x50x36990
1000x25.4x44076
910x25.4x37546
812.8x25.4x32152
720x20.6x2
6509
1800
x50x
1000
0
panel p1 T/L 1:200
610x15.6x18000
+84.2
+87.7
+95.0
1500
7300
1200+96.2
610x15.6x9769610x15.6x9769
8620
010
000
9620
0
1000 100016000
39550
PA
48°
47°
44°
11775 16000 11775
2000
1670
020
000
2200
025
000
500
55°
NHÓM 3 - LỚP 52CB1
ĐỒ ÁN CÔ N G RÌN H B ỂN CỐ ĐỊNH 1 17
48°
35°
47°
36°
35°
44°
38°
36°
39°
44°
38°
39°
0.0+0.5
+25.5
+47.5
+67.5
+83.4mntt
1000 100016000
P1 P2
2000
x50x
4787
0
1800
x50x
3699
0
812.8x25.4x39425
720x20.6x33175
660x20.6x27675
610x15.6x22675
610x15.6x18500
1000x25.4x44076
910x25.4x37546
812.8x25.4x32152
720x20.6x26509
1800
x50x
1000
0
2000x50x47870
1800x50x36990
1000x25.4x44076
910x25.4x37546
812.8x25.4x32152
720x20.6x2
6509
1800
x50x
1000
0
8620
010
000
9620
0
1670
020
000
2200
025
000
500
panel pA T/L 1:200
2000
1500
1200
+80.0
+84.2
+87.7
+95.0 +96.2610x15.6x18000
610x15.6x18000
7300
D5
D4
D3
D2
D1
610x15.6x9769610x15.6x9769
39550
NHÓM 3 - LỚP 52CB1
ĐỒ ÁN CÔ N G RÌN H B ỂN CỐ ĐỊNH 1 18
9250 9250
18500
9250
9250
1850
0
PA PB
610x15.6x18500
610x
15.6
x185
00
610x
15.6
x185
00
610x15.6x18500
580x15.6x13581
580x15.6x13581
580x
15.6x
1358
1
580x
15.6x
1358
1
P1
P2
DIAFRAGM D1 T/L 1:200
1010
3030 50
08
1010 30
30
5008
4242970
1818970
580x15.6x18500
580x
15.6
x185
00
610x15.6x18500
610x
15.6
x185
00
610x
15.6
x185
00
610x15.6x18500
580x
15.6x
1358
1
580x
15.6x
1358
1
580x15.6x13581
580x15.6x13581
3308
22675
PA PB
1133
840
36
2267
5
P1
P2
DIAFRAGM D2 T/L 1:200
8030 33088030
7338
1010
3030
1010 30
30
7066
9701818970
4242
580x
15.6
x226
757066
NHÓM 3 - LỚP 52CB1
ĐỒ ÁN CÔ N G RÌN H B ỂN CỐ ĐỊNH 1 19
660x20.6x27675
660x20.6x27675
660x
20.6
x276
75
660x
20.6
x276
75
580x15.6x13581
580x
15.6x
1358
1
580x
15.6x
1358
1
580x15.6x13581
5808 8030
27675
1383
865
00
2767
5
PA PB
P1
P2
DIAFRAGM D3 T/L 1:200
8030 5808
7338
1010
3030
1010 30
30
9566
4242970
1818970
580x
15.6
x266
75
9566
720x20.6x33175
720x20.6x33175
720x
20.6
x331
75
720x
20.6
x331
75
580x
15.6x
1358
1
580x15.6x13581
580x
15.6x
1358
1
8558 8558
33175
PA PB
1658
892
50
3317
5
P1
P2
580x15.6x13581
DIAFRAGM D4 T/L 1:200
8030 8030
7338
1010
3030
1010 30
30
1231
6
9701818970
4242
580x
15.6
x331
751231
6
NHÓM 3 - LỚP 52CB1
ĐỒ ÁN CÔ N G RÌN H B ỂN CỐ ĐỊNH 1 20
812.8x25.4x39425
812.8x25.4x39425
812.
8x25
.4x3
9425
812.
8x25
.4x3
9425
11683 8030
39425
PA PB19
843
1263
6
3968
6
P1
P2
580x15.6x13581
580x
15.6x
1358
1
580x15.6x13581
580x
15.6x
1358
1
DIAFRAGM D5 T/L 1:200
8030 11683
7207
1010
3030
1010 30
30
1554
3
4242970
1818970
580x
15.6
x396
86
1554
3
NHÓM 3 - LỚP 52CB1
ĐỒ ÁN CÔ N G RÌN H B ỂN CỐ ĐỊNH 1 21
4 ) BÀI TOÁN TÍNH DAO ĐỘNG RIÊNG
a) Mục đích, ý nghĩa của việc tính dao động riêng
- Mục đích: Việc tính toán dao động riêng của công trình nhằm đánh giá sự ảnh hưởng động do tải trọng môi trường tác dụng lên công trình.
- Ý nghĩa:
+ Xác định chu kì, tần số dao động riêng
+ Kiểm tra xem có xảy ra hiện tượng cộng hưởng không
+ Xác định hệ số Kđ
+ Xác định các dạng dao động riêng chính để kiểm tra sơ đồ làm việc và khống chế việc tính toán tải trọng sóng
b) Sơ đồ tính:
Sơ đồ tính của hệ được mô tả dưới dạng khung không gian, liên kết giữa hệ kết cấu bên trên và môi trường đất được coi là ngàm.
NHÓM 3 - LỚP 52CB1
ĐỒ ÁN CÔ N G RÌN H B ỂN CỐ ĐỊNH 1 22
Trong đồ án chọn theo tài liệu của phương Tây, ta có độ sâu ngàm giả định xác định như sau:
∆0 = (3.4 – 4.5).D - Trường hợp đất sét
∆0 = (7 – 8,5).D - Trường hợp đất phù sa
∆0 = 6.D - Trường hợp đất tại nơi xây dựng chưa xác định cụ thể
D là đường kính ngoài của cọc : D = 1.20 ( mm) (Sẽ được trình bày sau ở phần tính toán cọc)
∆0 = 6 x 1.2 = 7.2 ( m )
c) Tính toán các loại khối lượng:
1) Khối lượng thượng tầng:
Theo số liệu đã cho:
Tổng khối lượng thượng tầng : G = 1400 (T)
? 0
VI TRI NGAM TINH TOAN
KC CHAN DE
COC
MUC NUOC LANG
NHÓM 3 - LỚP 52CB1
ĐỒ ÁN CÔ N G RÌN H B ỂN CỐ ĐỊNH 1 23
Tổng khối lượng thượng tầng được phân bố cho 4 nút tại 4 đỉnh của khung sàn chịu lực (tải trọng này tác dụng lên khối chân đế là tải trọng tĩnh).
M/4 = 1400 / 4 = 350 (T)
2) Khối lượng bản thân kết cấu : Đặt cho SAP2000 tự tính toán.
+ Khối lượng bản thân kết cấu : 2429.431 (T)
3) Xác định khối lượng hà bám tại thanh ( tính từ MNTB trở xuống).
Khối lượng hà bám của thanh thứ i là :
mh (i) = ρh.Ahi.Li
ρh: Khối lượng riêng của hà bám (ρh = 1600 kg/m3).
Ah: Diện tích của hà bám được tính theo công thức:
Ahi = 4/))2.(( 22iDtDi −+π
Với Di: Đường kính cọc
ti: Chiều dày hà bám
Li: Chiều dài thanh
Khối lượng hà bám cho từng thanh qui về 2 nút 2 đầu như một dầm đơn giản.
4) Khối lượng nước kèm của các thanh ngập nước:
Nước kèm là lượng nước bám vào thành ống khi kết cấu có chuyển vị. Để xác định khối lượng nước kèm ta tính từ MNCN xuống đáy biển.
Khối lượng nước kèm tại thanh thứ i được tính theo công thức sau:
mnk(i) = ρn.Cam.Vi
Trong đó:
+ ρn – mật độ của nước biển = 1025 kg/m3.
+ Cam – hệ số nước kèm, Cam = Cm -1=1.2-1=0.2
Cm là hệ số cản
Đối với vật chắn nhám: Cm=1.2
NHÓM 3 - LỚP 52CB1
ĐỒ ÁN CÔ N G RÌN H B ỂN CỐ ĐỊNH 1 24
Đối với vật chắn trơn: Cm=1.6
+ Vi – thể tích ống ngập nước, tính với cả đường kính ống có chiều dày hà bám.
Vi = iii LtD ).4/)2.(( 2+π
Khối lượng nước kèm cho từng thanh qui về 2 nút 2 đầu như một dầm đơn giản.
5) Khối lượng nước trong ống chính :
Tính khối lượng nước trong ống với MNCN. Nước trong ống nằm trong các ống chính.
Khối lượng nước trong ống thứ i:
mn«(i) = ρn. Ani. Li
Trong đó:
+ ρn – mật độ nước biển 1025 kg/m3.
+ Ani: Là diện tích nước chiếm chỗ
Ani= 4/)2.( 2δπ −Dc
Dc, δ: Là đường kính và chiều dày của cọc.
Khối lượng nước trong ống chính cho từng thanh qui về 2 nút 2 đầu như một dầm đơn giản.
d) Tính dao động riêng:
Với sơ đồ kết cấu và tiết diện các thanh đã chọn, sau khi tính được khối lượng thượng tầng, khối lượng vữa bơm trám, khối lượng nước kèm, hà bám, nước trong cọc ta tiến hành quy đổi khối lượng về nút và nhập vào SAP để tính dao động riêng.
NHÓM 3 - LỚP 52CB1
ĐỒ ÁN CÔ N G RÌN H B ỂN CỐ ĐỊNH 1 25
Kết quả về khối lượng như sau:
+ Khối lượng bản thân kết cấu : 2429.431 (T)
+ Bảng tổng hợp khối lượng hà bám; nước kèm; nước trong ống chính qui về nút :
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG QUI VỀ NÚT Nút Z từ đáy biển Mi hà bám Mi nước kèm Mi nước trong ống chính TỔNG
+ Ta thấy chu kỳ dao động riêng của công trình Trmax = 3s và nhỏ hơn so với chu kỳ tải
trọng của sóng, gió do đó ảnh hưởng của tải trọng động là nhỏ không đáng kể so với tải trọng tĩnh. Lựa chọn bài toán giải theo phương pháp tựa tĩnh, việc đánh giá ảnh hưởng tính chất động của các tác động được xét qua hệ số động (kđ) :
.
..21
1222
+
−
==
rrr
t
od u
uk
ωω
ωε
ωω
Trong đó:
uo – Biên độ của chuyển vị động.
ut – Chuyển vị cực đại do tác dụng tĩnh của tải trọng.
ωr = ddrTπ.2
- Là tần số của một dạng dao động riêng.
NHÓM 3 - LỚP 52CB1
ĐỒ ÁN CÔ N G RÌN H B ỂN CỐ ĐỊNH 1 35
Tkc – Chu kỳ dao động riêng của kết cấu.
ε/ωr – Hệ số giảm chấn lấy bằng 0,08.
ω – Tần số vòng của sóng tác dụng.
Kd Tmax(s) Tsóng(s) ωr ω
1.042907516 2.863958 14.1 2.192769587 0.44539007
III) TÍNH TOÁN NỘI LỰC VÀ BIẾN DẠNG
1) Tải trọng thượng tầng
Tổng cộng tất cả các tải trọng đứng của phần thượng tầng có giá trị là P, tải trọng P được phân chia cho 4 nút tại 4 đỉnh của khung sàn chịu lực với giá trị P/4, phương tác dụng hướng xuống, tải trọng này tác dụng lên công trình là tải trọng tĩnh:
P/6 = 1400 / 4 = 350 (T)
2) Xác định tải trọng đẩy nổi:
Công thức xác định tải trọng đẩy nổi:
Fđn = ...∑i
nnii lA γ
Trong đó:
Fđn: Lực đẩy nổi (T).
Ai: Diện tích tiết diện ngang của phần tử.
4. 2
ii
DA π=
Với Di là đường kính ngoài của phần tử thứ i có kể đến hà bám.
li: Chiều dài phần tử thứ i.
γnn = 1.025 (T/m3), Trọng lượng riêng đẩy nổi.
NHÓM 3 - LỚP 52CB1
ĐỒ ÁN CÔ N G RÌN H B ỂN CỐ ĐỊNH 1 36
2) Tải trọng bản thân :
Khối lượng bản thân của một thanh là :
mbt(i) =ρs. As. Li
Trong đó:
+ Lij - chiều dài thanh thứ i , m.
+ Asi - diện tích tiết diện của thanh thứ i , m2 .
Với Asi = [π.( Di2 -(Di - 2.δi)2)]/4
+ Di , δi - đường kính ngoài và bề dầy của thanh thứ i .
+ ρs - Trọng lượng riêng của vật liệu làm thanh kết cấu, với vật liệu thép ρs = 7850 kg/m3.
Ta có giá trị trọng lượng bản thân kết cấu: 2429.431 (T)
3) Tải trọng do hà bám:
Xác định khối lượng hà bám của thanh tính từ MNCN xuống đáy biển
* Khối lượng hà bám tại thanh thứ i là :
mh (i) = ρh.Ahi.Li
ρh: khối lượng riêng của hà bám (ρh = 1600 kg/m3).
Ah: Diện tích của hà bám được tính theo công thức:
Ahi = 4/))2.(( 22iDtDi −+π
Di: đường kính cọc
t: chiều dầy của hà bám
Li: chiều dài của ống có hai đầu là nút
Tổng tải trọng do hà bám là 1449.6176 (T)
NHÓM 3 - LỚP 52CB1
ĐỒ ÁN CÔ N G RÌN H B ỂN CỐ ĐỊNH 1 37
4) Tải trọng gió:
Tải trọng gió được tính toán theo tiêu chuẩn API với 2 hướng tương ứng với 2 hướng sóng đã chọn:
Hướng 1: Đông Bắc. (NE)
Hướng 2: Bắc. (N)
Tính tải trọng do gió tác dụng lên phần công trình nằm phía trên mực nước tĩnh. Bản chất của tải trọng gió là động, nhưng qua thực nghiệm cho thấy rằng thành phần động của gió đối với kết cấu Jacket ở vùng nước vừa và nông là không đáng kể, mặt khác tải trọng gió chỉ chiếm khoảng ≈ 10% tổng tải trọng môi trường tác dụng lên công trình nên ở đây ta coi trong tính toán tải trọng gió là tĩnh.
Công thức xác định tải trọng gió theo API:
....0473.0 2 ACVF sz=
Trong đó:
F: Là lực gió đã tác dụng lên kết cấu (N).
Vz: Vận tốc gió trung bình đo trong 1 giờ tại độ cao z so với mực nước biển:
.10
.1
10n
zZVV
=
A: Hình chiếu diện tích của vật cản lên phương vuông góc hướng gió (m2)
Cs : Hệ số khí động (Xác định theo quy phạm)
Loại kết cấu Cs
Kết cấu dầm, nhà tường đặc 1.5
Kết cấu trụ tròn 0.5
Sàn công tác 1.0
NHÓM 3 - LỚP 52CB1
ĐỒ ÁN CÔ N G RÌN H B ỂN CỐ ĐỊNH 1 38
Quy đổi vận tốc gió trung bình đo trong 3s sang vận tốc gió trung bình đo trong 1h.
.10
.. 10)(
α
β
=
ZVV zt
10V : Vận tốc gió trung bình đo trong 1 giờ tại độ cao 10m so với mực nước tĩnh (km/h).
Z : Độ cao cần xác định vận tốc (m).
n : Lấy từ 7 – 13, ta lấy n = 8.
α, β: Hệ số lũy thừa, hệ số giật của gió ở độ cao 10m.
Trong đồ án cho vận tốc gió trung bình đo ở 3s nên:
α = 0.1.
β = 1.33.
Ta có bảng kết quả sau:
ĐÔNG BẮC (m/s) BẮC (m/s)3s 58.1 44.71h 43.68421053 33.60902256
V10
- Phần mô tả sơ đồ tính tải trọng gió:
Gồm tải trọng gió lên kết cấu chân đế trên mực nước tĩnh và tải trọng gió lên phần thượng tầng.
Sau khi tính được tải trọng gió ở các thành phần kết cấu Fi, ta qui đổi chúng thành các lực tập trung Qni
x, Qniy, tập trung tại 4 đỉnh khối chân đế và một mômen Mg được qui
thành các cặp ngẫu lực tại 4 đỉnh khối chân đế Q xđ i , Q y
đ i Công thức qui đổi :
( ) ( );4 4
x yx yi i
ni niF FQ Q= =
;y x x yg i i g i iM F xh M F xh= =
0.5 0.5;
x yg gx y
di dit t
xM xMQ Q
B B= =
NHÓM 3 - LỚP 52CB1
ĐỒ ÁN CÔ N G RÌN H B ỂN CỐ ĐỊNH 1 39
Kết quả :
5) Tải trọng sóng + dòng chảy :
Tác động của dòng chảy lên công trình được biểu diễn yếu tố vận tốc. Vận tốc dòng chảy, trong thực tế tính toán được xem là một đại lượng không thay đổi theo thời gian. Vì vậy khi chỉ có tác động của dòng chảy ( không kể sóng ) thì tải trọng do dòng chảy gây ra được coi là tải trọng tĩnh. Khi tính đồng thời tác động của sóng và dòng chảy, thì ảnh hưởng của dòng chảy được bổ sung vào thành phần vận tốc của tải trọng sóng. Vì thành phần tải trọng do vận tốc gây ra có chứa bình phương vận tốc nên sự tham gia của dòng chảy làm tăng đáng kể cho tải trọng sóng.
Tác động của sóng lên công trình biển mang bản chất động và là trội tuyệt đối trong tổng tải trọng ngang tác dụng lên kết cấu khối chân đế.
Tùy theo tính chất của lực sóng tác dụng mà các phần tử cuả kết cấu ngoài biển được chia thành vật thể mảnh và vật thể có kích thước lớn. Đối với vật thể mảnh thì lực quán tính và lực cản của sóng là đáng kể, còn đối với vật thể lớn thì ảnh hưởng của nhiễu xạ lại đóng vai trò quyết định.
Công trình biển cố định bằng thép kết cấu kiểu Jacket là công trình có kích thước nhỏ ( xét tỉ số D/L < 0.2 ), tải trọng của sóng và dòng chảy tác động lên công trình mà cụ thể là các thanh được tính toán theo công thức Morison dạng chuẩn tắc.
Để tổng quát cho thuật toán ta xét một thanh xiên bất kì trong hệ tọa độ xyz như sau:
Từ các kết quả tính được ta thấy rằng vận tốc sóng và gia tốc sóng tại thời điểm chúng có giá trị lớn nhất ứng với hướng sóng ĐÔNG BẮC và hướng sóng BẮC.
Bước 2: Từ các giá trị vận tốc của dòng chảy mặt lớn nhất và dòng chảy đáy lớn nhất ta phân tích thành các thành phần vận tốc theo các phương ox, oy của sóng. Vận tốc của dòng chảy chỉ tác dụng theo phương ngang và có giá trị không đổi (gia tốc bằng không). Tính vận tốc của dòng chảy tại nút theo các phương ox, oy
Bước 3: Tổng hợp vận tốc sóng và dòng chảy:
+ Vận tốc:
Theo phương ngang:
x θ
ϕ
v
v
n
τ
NHÓM 3 - LỚP 52CB1
ĐỒ ÁN CÔ N G RÌN H B ỂN CỐ ĐỊNH 1 45
)()()( tVtVtV xdcxsx +=
Theo phương thẳng đứng:
)()( tVtV zsz =
+ Gia tốc
Theo phương ngang:
),(),( txatxa sx=
Theo phương thẳng đứng:
),(),( tzatza szz =
Bước 4: Tính tải trọng sóng + dòng chảy:
Xét tỉ số: LD
LD < 0.2 (kích thước của công trình không ảnh hưởng đến chế độ chuyển
động của sóng tới. Việc tính toán tải trọng sóng + dòng chảy có thể dùng công thức Morison.
Ta phải phân tích vận tốc, gia tốc sóng + dòng chảy theo các phương của trục thanh. Chỉ có thành phần vuông góc với trục thanh mới gây ra tải trọng.
Ta có công thức tính vận tốc, gia tốc theo phương vuống góc với trục thanh
( )2222yyzzxxyzxn vcvcvcvvvv ++−++=
( )2222yyzzxxyzxn acacacaaaa ++−++=
Trong đó
zyx ccc ,, : là các cosin chỉ phương của pháp tuyến n
NHÓM 3 - LỚP 52CB1
ĐỒ ÁN CÔ N G RÌN H B ỂN CỐ ĐỊNH 1 46
LLc
LL
cLLc z
zy
yx
x === ,,
Sau đó ta phân tích các thành phần vận tốc và gia tốc pháp tuyến theo phương x,y,z
+ Vận tốc:
( )zzyyxxxxnx vcvcvccvv ++−= .
( )zzyyxxyny vcvcvccv ++−= .
( )zzyyxxzznz vcvcvccvv ++−=
+ Gia tốc
( )zzyyxxxxnx acacaccaa ++−= .
( )zzyyxxyny acacacca ++−= .
( )zzyyxxzznz acvcaccaa ++−=
Bước 5:Tính toán tải trọng sóng và dòng chảy
D A.a
• Trong đồ án này ta ứng dụng SAP2000 để tính tải trọng (sóng + dòng chảy). - Ta tính cho 2 hướng sóng ĐÔNG BẮC, BẮC như đã chọn, mỗi hướng sóng 3 trường hợp
ứng với 3 vị trí tương đối khác nhau của đỉnh sóng so với giàn, xét với 20 con sóng đồng thời, với kết quả nội lực cụ thể tại 4 chân ống chính hay 4 cọc như sau :
NHÓM 3 - LỚP 52CB1
ĐỒ ÁN CÔ N G RÌN H B ỂN CỐ ĐỊNH 1 47
Thanh Trường hợp tải P V2 V3 T M2 M3Text Text T T T Tm Tm Tm
1 WAVE NE 299.6491 -45.7057 80.9269 35.43421 106.7118 -110.3042 WAVE NE 347.032 57.2734 87.0912 -28.8456 123.1507 126.04453 WAVE NE -261.612 42.2024 78.3442 28.40118 -363.997 -142.2824 WAVE NE -204.415 -40.4296 70.8885 -29.778 -329.594 142.305
NỘI LỰC DO SÓNG HƯỚNG ĐÔNG BẮC - ĐỈNH SÓNG ĐẾN PANEL PHÍA TRƯỚC
Thanh Trường hợp tải P V2 V3 T M2 M3Text Text T T T Tm Tm Tm
1 WAVE NE 235.0502 -32.3473 56.0269 27.68152 79.51514 -76.92432 WAVE NE 285.1902 44.5474 61.7537 -20.3532 95.43895 93.374573 WAVE NE -228.696 33.5601 57.5011 18.19883 68.28597 79.667314 WAVE NE -169.868 -29.2098 49.03 -18.5188 -228.029 101.272
NỘI LỰC DO SÓNG HƯỚNG ĐÔNG BẮC - ĐỈNH SÓNG ĐẾN GiỮA GIÀN
Thanh Trường hợp tải P V2 V3 T M2 M3Text Text T T T Tm Tm Tm
1 WAVE NE 14.8973 2.3579 -8.7435 2.25489 1.13833 10.518712 WAVE NE 63.7839 3.5133 -4.3514 1.01198 10.03581 0.897973 WAVE NE -56.3241 2.6516 -2.9764 -6.69796 -0.38506 4.593494 WAVE NE -6.9169 -2.6999 1.7589 1.77761 -14.0801 6.65451
NỘI LỰC DO SÓNG HƯỚNG ĐÔNG BẮC - ĐỈNH SÓNG ĐẾN PANEL PHÍA SAU
NHÓM 3 - LỚP 52CB1
ĐỒ ÁN CÔ N G RÌN H B ỂN CỐ ĐỊNH 1 48
Thanh Trường hợp tải P V2 V3 T M2 M3Text Text T T T Tm Tm Tm
1 WAVE E 32.8804 -3.5781 30.3426 -26.5381 16.69635 25.401762 WAVE E 196.3147 -50.567 58.5643 5.36326 85.49395 -91.62153 WAVE E -47.957 0.8142 -1.0385 2.61944 11.0684 -6.634114 WAVE E -147.652 -46.0052 54.0203 -7.71165 -236.764 187.2832
NỘI LỰC DO SÓNG HƯỚNG BẮC - ĐỈNH SÓNG ĐẾN (0,0)
Thanh Trường hợp tải P V2 V3 T M2 M3Text Text T T T Tm Tm Tm
1 WAVE E 27.6622 4.5485 26.0079 -16.5564 20.05017 26.412882 WAVE E 117.8777 -28.0938 37.8951 7.71348 52.70658 -56.78073 WAVE E -25.1573 0.5746 -0.8103 3.0758 10.00376 -4.743514 WAVE E -85.7043 -28.0711 36.9762 -8.09487 -167.372 112.4801
NỘI LỰC DO SÓNG HƯỚNG BẮC - ĐỈNH SÓNG ĐẾN GiỮA DÀN
Thanh Trường hợp tải P V2 V3 T M2 M3Text Text T T T Tm Tm Tm
1 WAVE E 9.2493 25.2036 7.0966 17.09136 23.39094 21.849342 WAVE E 24.2042 -0.2177 -1.2856 -0.29918 -9.08543 -0.571743 WAVE E 54.514 -0.1947 -0.3207 3.99741 1.93337 5.457324 WAVE E 141.6899 38.0519 -25.84 -10.4751 -55.9066 53.51645
NỘI LỰC DO SÓNG HƯỚNG BẮC - ĐỈNH SÓNG ĐẾN (39.55,39.55)
NHÓM 3 - LỚP 52CB1
ĐỒ ÁN CÔ N G RÌN H B ỂN CỐ ĐỊNH 1 49
6) CÁC TỔ HỢP TẢI TRỌNG :
Theo quy phạm API, hệ số tổ hợp tải trọng được lấy như sau:
• Hệ số tổ hợp cho tải trọng bản thân k = 1.1
• Hệ số tổ hợp tải trọng sóng, dòng chảy k = 1.05 cho tất cả các hướng tính toán.
• Hệ số tổ hợp tải trọng gió: k = 1.0 cho điều kiện cực hạn, k=0.3 cho điều kiện bão 1 năm
• Hệ số tổ hợp tải trọng của hoạt tải lấy k = 1.0 cho tất cả các trường hợp .
• Các trường hợp tải trọng khác đều lấy k = 1,0
Các tổ hợp tải trọng để tính toán như sau :
Tổ hợp 1: Bản thân + Sóng hướng Đông Bắc + Dòng chảy hướng Đông Bắc + Gió hướng
Đông Bắc + Đẩy nổi + Hà bám + Thượng tầng
Tổ hợp 2: Bản thân + Sóng hướng Bắc + Dòng chảy hướng Bắc + Gió hướng Bắc + Đẩy nổi
+ Hà bám + Thượng tầng
Ta có bảng tổng hợp nội lực cực trị do 2 tổ hợp 1, 2 gây ra tại 4 cọc như sau :
Thanh Tổ hợp tải P V2 V3 T M2 M3Text Text T T T Tm Tm Tm
2 NE 724.6662 122.7758 181.7463 -57.4544 261.5329 267.08211 NE 628.9307 -99.6725 169.2802 70.71559 228.4073 -235.4983 NE -521.449 77.049 149.1319 55.82392 -697.81 -254.6414 NE -406.334 -73.5542 134.1469 -58.5704 -628.724 254.92561 E 225.9639 -58.8304 65.994 5.21145 100.4821 -106.5172 E 63.4994 4.6532 37.9101 -26.3024 31.93273 40.400154 E -145.174 -38.7024 46.3937 -6.72727 -206.315 157.60683 E -16.7063 0.2518 -0.6322 -6.51894 2.31041 -7.57024
NỘI LỰC CỰC TRỊ TẠI 4 CỌC - TỔ HỢP TẢI TRỌNG 1 VÀ 2
7) CHUYỂN VỊ NÚT : Chuyển vị nút tính trong SAP2000, nhìn chung chuyển vị các nút là nhỏ so với kích thước tổng thể kết cấu. Chỉ đưa ra đây chuyển vị lớn nhất làm đại diện :
NÚT TH TẢI U1 U2 U3 R1 R2 R3Text Text m m m Radians Radians Radians1 NE -0.00431 0.042247 0.004011 -0.00028 -3.6E-05 -0.0005218 NE -0.00367 0.047525 0.002951 -0.00031 -6.1E-05 -0.00011
CHUYỂN VỊ NÚT
NHÓM 3 - LỚP 52CB1
ĐỒ ÁN CÔ N G RÌN H B ỂN CỐ ĐỊNH 1 50
Ta thấy chuyển vị lớn nhất U2=0.047525 m , so với kích thước khối chân đế Zct = 96.2 m : U2/Zct = 0.047525/96.2 = 4.9E-04 < 1/500. Vậy chuyển vị kết cấu thỏa mãn yêu cầu.
8) NHẬN XÉT KẾT QUẢ TÍNH TOÁN : - Chuyển vị của kết cấu như đã nói ở trên, nằm trong giới hạn cho phép. - Kết quả nội lực tại 4 cọc là hợp lí theo hướng của các tải trọng tác dụng ( theo hướng
Đông Bắc và Bắc ) - Kết quả tính có độ chính xác không cao vì đã mô hình hóa kết cấu. Khi mô hình hóa ta
coi các thanh là đồng qui, nhưng trong thực tế chế tạo ta không làm các thanh đồng qui được, sự sai khác này gây ra các momen phụ thêm, điều này chưa được kể tới. Do đó kết quả tính toán không thật chính xác.
- Việc qui tải trọng về đỉnh khối chân đế đã bỏ qua sự lệch tâm, cũng như việc qui tải trọng về nút và việc tính toán chưa kể đến sự thay đổi độ sâu từ đầu đến cuối của mỗi thanh cũng làm kết quả không được chính xác.
- Tuy nhiên trong phạm vi của một đồ án môn học, ta tạm chấp nhận các kết quả này.
IV) KIỂM TRA CẤU KIỆN
1) CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Kết quả phân tích kết cấu chân đế cho thấy trạng thái chịu lực của các phần tử thanh
trong kết cấu chân đế là trạng thái chịu lực phức tạp, bao gồm :
+ Các thanh chịu nén, uốn đồng thời
+ Các thanh chịu kéo,uốn đồng thời
+ Các thanh chịu nén, uốn + áp lực thủy tĩnh cục bộ
+ Các thanh chịu kéo, uốn + áp lực thủy tĩnh cục bộ
2) KIỂM TRA KHẢ NĂNG CHỊU LỰC THANH
a) Phần tử chịu nén:
Ứng suất cho phép Fa được xác định theo công thức API cho các phần tử có tỷ số D/t ≤ 60 :
Fa =.
.8)/.(
8)/(3
35
.2
)/(1
3
3
2
2
cC
yC
Crlk
Crkl
FC
rkl
−+
−
với kl/r < Cc
NHÓM 3 - LỚP 52CB1
ĐỒ ÁN CÔ N G RÌN H B ỂN CỐ ĐỊNH 1 51
Fa= ( )2
2
/2312
rklEπ với kl/r >= Cc
Trong đó:
Cc = yF
E..12 2π .
E: Modul đàn hồi ngang (MPa).
k : Hệ số phụ thuộc vào 2 đầu của phần tử.
r : Bán kính quán tính (m).
l: Chiều dài phần tử (m).
Fy: Giới hạn chảy của vật liệu (MPa).
b) Phần tử chịu uốn:
Ứng suất do uốn cho phép Fb được xác định theo công thức:
Fb = 0.75Fy với yFt
D 1500≤ (MPa) . (1)
Fb = yy F
tEDF
...
74.184.0
− với
yF1500 <
tD
≤ yF
3000 . (2)
Fb = yy F
tEDF
...
58.072.0
− với
yF3000 <
tD
≤ 300 . (3)
c) Phần tử chịu cắt:
Ứng suất cho phép chịu cắt:
FV = 0.4.Fy (Mpa)
Ứng suất do lực cắt:
fy = A
V5.0
(Mpa)
NHÓM 3 - LỚP 52CB1
ĐỒ ÁN CÔ N G RÌN H B ỂN CỐ ĐỊNH 1 52
Trong đó:
A : Là diện tích mặt cắt (m2)
V : Lực cắt
d) Phần tử chịu xoắn:
Ứng cho phép chịu cắt:
Fvt= 0.4.Fy
Ứng suất do momen xoắn Mt
( )
p
ty I
DMf 2/= (Mpa)
Ip : Mô men quán tính chống xoắn (m4)
e) Phần tử chịu tổ hợp ứng suất:
Việc kiểm tra phần tử chịu nhiều trạng thái ứng suất thường phức tạp và cần phải có qui phạm cụ thể hoặc phương pháp luận để đánh giá đúng sự làm việc của kết cấu. Trong phạm vi đồ án này, ta chỉ kiểm tra phần tử chịu ứng suất do lực dọc và mô men uốn gây ra.
* Phần tử chịu tổ hợp ứng suất nén và uốn:
Điều kiện kiểm tra như sau:
.0,1.1 '
22
≤
−
++
be
a
bybxm
a
a
FFf
ffCFf
(1).
.0,1.6.0
22
≤+
+b
bybx
a
a
Fff
Ff
(2).
Trong đó:
Fa: Ứng suất nén cho phép do lực dọc được tính theo điều kiện ổn định tổng thể.
fbx,fby: Ứng suất do mô men uốn Mx và My, trong và ngoài mặt phẳng gây ra.
fa: Ứng suất trong thanh do lực nén (N) gây ra.
NHÓM 3 - LỚP 52CB1
ĐỒ ÁN CÔ N G RÌN H B ỂN CỐ ĐỊNH 1 53
Cm Thông thường được lấy bằng 0.85
* Phần tử chịu tổ hợp ứng suất kéo và uốn:
Điều kiện kiểm tra như sau:
.0,16.0
22
≤+
+b
bzybx
a
a
Fff
Ff
Trong đó:
fa: Là ứng suất do lực kéo gây ra.
Việc kiểm tra này đã thực hiện cho tất cả các thanh, ứng với nội lực gây ra do 2 tổ hợp tải trọng 1, 2 đã trình bày ở phần tải trọng. Nhưng ở đây chỉ nêu ra những giá trị đại diện cho kết cấu ( một phần do mức độ an toàn rất cao của kết quả kiểm tra) :
KiỂM TRA THANH CHỊU NÉN UỐN - TỔ HỢP 2 - MỘT VÀI KẾT QuẢ ĐẠI DiỆN
NHÓM 3 - LỚP 52CB1
ĐỒ ÁN CÔ N G RÌN H B ỂN CỐ ĐỊNH 1 57
3) KIỂM TRA KHẢ NĂNG CHỊU LỰC NÚT Kiểm tra nút theo API:
Kiểm tra chọc thủng cho nút đơn giản:
Vp = τ.f.sinα
Trong đó:
α: Góc hợp bởi ống chính và ống nhánh.
f : Ứng suất dọc trục, ứng suất uồn trong mặt phẳng và ngoài mặt phẳng trong ống nhánh (tính rieengcho từng trường hợp tải trọng đã điều chỉnh ảnh hưởng do lệch tâm).
τ = t/T với T là bề dày ống chính, t là bề dày ống nhánh.
Ứng suất chọc thủng cho phép:
Vpa = Qq. Qf. γ.6,0
ycF
Trong đó:
Fyc : Giới hạn chảy của vật liệu thanh chủ.
γ = TD2
( D là đường kính ngoài của ống chính )
Qq : Hệ số kể đến ảnh hưởng của loại tải trọng và cấu tạo hình học.
Qf : Hệ số kể đến sự xuất hiện ứng suất dọc trục danh nghĩa trong ống chính.
Qf = 1- λ.γA2 .
Trong đó:
λ = 0.03 đối với ứng suất dọc trục của ống nhánh.
λ = 0.045 đối với ứng suất uốn trong mặt phẳng ống nhánh.
λ = 0.021 đối với ứng suất uốn nằm ngoài mặt phẳng ống nhánh.
A =yc
OPBIPBAX
Ffff
.6.0
222++
NHÓM 3 - LỚP 52CB1
ĐỒ ÁN CÔ N G RÌN H B ỂN CỐ ĐỊNH 1 58
OPBIPBAX f,f,f : Ứng suất dọc trục, ứng suất uốn trong mặt phẳng và uốn ngoài mặt phẳng ống chính.
Qf = 1.0 khi tất cả ứng suất thớ ngoài của ống chính là ứng suất kéo.
Giá trị cụ thể được tra trong bảng 4.3.1-1 trang 49 – API.
Để thanh không bị chọc thủng phải thỏa mãn đồng thời 2 bất phương trình sau:
122
≤
+
OPBpa
p
IPBpa
p
VV
VV
. (1).
1arcsin222
≤
+
+
OPBpa
p
IPBpa
p
AXpa
p
VV
VV
VV
π. (2).
Nếu kiểm tra không đảm bảo khả năng chống chọc thủng, cần có biện pháp gia cố các nút bị chọc thủng.
Nguyên tắc là phải kiểm tra tất cả các nút, nhưng trong phạm vi đồ án này, và do trình độ excel còn hạn chế, nhóm chưa làm được việc đó. Vậy ở đây chỉ kiểm tra 3 nút nguy hiểm nhất trên mặt panel P1, coi nút đơn giản có một thanh chủ và một thanh nhánh, ứng với nội lực gây ra do 2 tổ hợp 1, 2 đã nêu ở phần tải trọng.
Kết quả kiểm tra như sau :
Fycchính 44800 T/m2 T (s) T sóng (s) Ѡr ѠFycnhánh 44800 T/m2 3.08233 14.3 2.0374 0.4392
Kd 1.048
NHÓM 3 - LỚP 52CB1
ĐỒ ÁN CÔ N G RÌN H B ỂN CỐ ĐỊNH 1 59
• Tổ hợp 1 : Tên Thanh Thanh Góc Gap Loại LKNút Chính Nhánh α(độ) g(m) Chữ D T D(in) d t d(in)52 270 286 59 0.1 K 1.8 0.05 1.7 0.813 0.0254 0.76273 179 201 37 0.1 K 2 0.05 1.9 0.91 0.0254 0.8596 707 52 48 0.1 K 2 0.05 1.9 1 0.0254 0.949
Hệ số Qf Hệ số Hệ số Qq Điều kiện kiểm traƯ.S chọc thủng cho phép Vpa
NHÓM 3 - LỚP 52CB1
ĐỒ ÁN CÔ N G RÌN H B ỂN CỐ ĐỊNH 1 60
• Tổ hợp 2 :
Tên Thanh Thanh Góc Gap Loại LKNút Chính Nhánh α(độ) g(m) Chữ D T D(in) d t d(in)52 270 286 59 0.1 K 1.8 0.05 1.7 0.8128 0.0254 0.76273 179 201 37 0.1 K 2 0.05 1.9 0.91 0.0254 0.85926 707 52 48 0.1 K 2 0.05 1.9 1 0.0254 0.9492