8/18/2019 Định lượng dược phẩm bằng phương pháp phân tích thể tích chuẩn độ acid base và chuẩn độ oxi hóa khử http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-duoc-pham-bang-phuong-phap-phan-tich-the-tich 1/66 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN TR ẦN KIM NGÂN ĐNH ƯNG Ư H NG HƯƠNG H HN TH TH TH HN Đ ACID – BASE VÀ CHUN Đ OXI HÓA – KHỬ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆ ĐẠI HỌC NGÀNH HÓA HỌC 2014 WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
66
Embed
Định lượng dược phẩm bằng phương pháp phân tích thể tích chuẩn độ acid base và chuẩn độ oxi hóa khử
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
8/18/2019 Định lượng dược phẩm bằng phương pháp phân tích thể tích chuẩn độ acid base và chuẩn độ oxi hóa khử
Qua quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp, tôi đã học hỏi đượ c nhiềukinh nghiệm, kiến thức cũng như cảm nhận đượ c tình cảm của Quý thầy cô và
bạn bè cng ớp. Qua đây, tôi xin gửi lờ i cảm ơn sâu sắc đến:
T Đ - Khoa Khoa học tự nhiên – Trường Đại học
Cần Thơ . Thầy đã truyền dạy những kiến thức khoa học sâu r ộng, quan tâm,
giúp đỡ , chỉ bảo tận tình trong suốt quá trình tôi thực hiện đề tài. Thầy uôn hỗ
tr ợ, động viên tinh thần và tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi vượt qua khó khănhoàn thành tốt luận văn tốt nghiệ p của mình. Xin gửi đến Thầy lờ i cảm ơn
chân thành nhất!
Xin gửi lờ i cảm ơn chân thành đến TS. DS. Phạm Th Tố Liên – Khoa
Dượ c – Trườ ng Đại học Y Dượ c Cần Thơ. Cô đã nhiệt tình giúp đỡ , chỉ dẫn,
chia sẻ những kinh nghiệm thực tế quý báu và tạo điều kiện thuận lợi để tôi có
thể hoàn thành tốt luận văn của mình.
Các Thầy, Cô Bộ môn Hóa, Khoa Khoa học tự nhiên đã tận tình giảng
dạy những kiến thức chuyên ngành quý báu, truyền cho tôi nhiều kĩ năng trongcông việc và góp phần định hướ ng nghề nghiệ p sau này.
Tôi xin cảm ơn gia đình, người thân đã cổ vũ, động viên tôi, luôn là chỗ
dựa tinh thần vững chắc cho tôi để tôi có thể an tâm hoàn thành chương trìnhĐại học.
Cuối cng, tôi chân thành cảm ơn bạn bè cùng làm luận văn chung
phòng thí nghiệm Hóa hân tch. Cảm ơn các bạn vì đã đồng hành, chia sẻ,
giúp đỡ lẫn nhau trong suốt quá trình học tậ p và thực hiện đề tài, mang lại
nhiều niềm vui trong suốt những ngày cùng làm luận văn.
Chân thành cảm ơn!
TR Ầ N KIM NGÂN
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/18/2019 Định lượng dược phẩm bằng phương pháp phân tích thể tích chuẩn độ acid base và chuẩn độ oxi hóa khử
Nội dung luận văn trình bày cách định ượng các dượ c phẩm thông
dụng như viên nén acid mefenamic, thuốc bột natri hydrocarbonat, viên nén
methionin, viên nén natri thiosulfat thông qua hai phương pháp cổ điển của phân tích thể tích là chuẩn độ acid – base và chuẩn độ oxi hóa - khử đượ c tiến
hành theo quy định của Dược điển Việt Nam IV.
Các kết quả của phép định ượng đều đạt các yêu cầu về độ đúng, độ
lặ p lại và hàm ượng hoạt chất trong chế phẩm.
T ừ khóa: chuẩn độ acid – base, chuẩn độ oxi hóa - khử, phương pháp
iod – thiosulfat, viên nén acid mefenamic, thuố c bột natri hydrocarbonat, viên
nén methionin, viên nén natri thiosulfat.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/18/2019 Định lượng dược phẩm bằng phương pháp phân tích thể tích chuẩn độ acid base và chuẩn độ oxi hóa khử
Tất cả dữ liệu sử dụng trong nội dung quyển luận văn này đượ c tham
khảo từ nhiều nguồn tài liệu khác nhau và đượ c ghi nhận từ những k ết quả thực nghiệm mà tôi đã tiến hành khảo sát trong suốt quá trình làm thực nghiệm.
Tôi xin cam đoan về sự tồn tại của những dữ liệu trong các tài liệu tham khảo
và tính trung thực của k ết quả nghiên cứu này.
Tr ần Kim Ngân
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/18/2019 Định lượng dược phẩm bằng phương pháp phân tích thể tích chuẩn độ acid base và chuẩn độ oxi hóa khử
2.4.1 Cấu tạo, danh pháp và tính chất ..................................................... 17
2.4.2 Công dụng, cơ chế và tác hại của thuốc ......................................... 18
2.5 VIÊN NÉN METHIONIN ..................................................................... 18
2.5.1 Cấu tạo, danh pháp và tính chất ..................................................... 18
2.5.2 Công dụng, cơ chế và tác hại của thuốc ......................................... 19
2.6 VIÊN NÉN NATRI THIOSULFAT ..................................................... 20
2.6.1 Cấu tạo, danh pháp và tính chất ..................................................... 20
2.6.2 Công dụng, cơ chế và tác hại của thuốc ......................................... 212.7 QUY TRÌNH PHÂN TÍCH ................................................................... 22
2.7.1 Các yêu cầu đối vớ i quy trình phân tích ........................................ 22
2.7.2 Tầm quan tr ọng của việc thẩm định quy trình phân tích ............... 22
2.7.3 Nội dung thẩm định ........................................................................ 22
2.7.3.1 Độ lặ p lại................................................................................. 22
2.7.3.2 Độ đúng .................................................................................. 23
CHƯƠNG 3: HƯƠNG TIỆN VÀ HƯƠNG HÁ NGHIÊN CỨ U .......... 24
3.1 HƯƠNG TIỆ N NGHIÊN CỨ U .......................................................... 24
3.1.1 Địa điểm và thờ i gian thực hiện ..................................................... 24
3.1.2 hương tiện thực hiện .................................................................... 24
3.1.3 Đối tượ ng nghiên cứu .................................................................... 25
3.2 HƯƠNG HÁ NGHIÊN CỨ U ......................................................... 26
3.2.1 Định ượ ng viên nén acid mefenamic ............................................ 26
3.2.2 Định ượ ng thuốc bột natri hydrocarbonat ..................................... 28
3.2.3 Định ượ ng viên nén methionin ..................................................... 30
3.2.4 Định ượ ng viên nén natri thiosulfat .............................................. 32
CHƯƠNG 4: K ẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬ N .................................................. 34
4.1 HƯƠNG HÁ CHUẨN ĐỘ ACID – BASE .................................... 34
4.1.1 Định ượ ng viên nén acid mefenamic ............................................ 34
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/18/2019 Định lượng dược phẩm bằng phương pháp phân tích thể tích chuẩn độ acid base và chuẩn độ oxi hóa khử
Hình 2.1 Cấu trúc 3D của pheno đỏ ................................................................. 6
Hình 2.2 Cấu trúc 2D của pheno đỏ ................................................................. 6
Hình 2.3 Sự chuyển màu của pheno đỏ ............................................................ 6
Hình 2.4 Cấu trúc 3D của methyl da cam .......................................................... 7
Hình 2.5 Cấu trúc 2D của methyl da cam .......................................................... 8
Hình 2.6 Sự chuyển màu của methyl da cam .................................................... 8
Hình 2.7 Viên nén acid mefenamic ................................................................. 14
Hình 2.8 Cấu trúc 2D của acid mefenamic ...................................................... 15
Hình 2.9 Cấu trúc 3D của acid mefenamic ...................................................... 15
Hình 2.10 Thuốc bột natri hydrocarbonat ........................................................ 17
Hình 2.11 Viên nén methionin ......................................................................... 18
Hình 2.12 Cấu trúc 2D của DL-methionin ...................................................... 18
Hình 2.13 Cấu trúc 3D của DL-methionin ...................................................... 19Hình 2.14 Viên nén natri thiosulfat ................................................................. 20
Hình 3.1 Viên nén vacoSulfene ....................................................................... 25
Hình 3.2 Thuốc bột Nabifar ............................................................................. 25
Hình 3.3 Viên nén PoncifDHG ........................................................................ 25
Hình 3.4 Viên nén Methionin .......................................................................... 25
Hình 3.5 Sự chuyển màu khi chuẩn độ của viên nén acid mefenamic ............ 27
Hình 3.6 Sự chuyển màu khi chuẩn độ của thuốc bột natri hydrocarbonat ..... 29
Hình 3.7 Sự chuyển màu khi chuẩn độ của viên nén methionin ..................... 31
Hình 3.8 Sự chuyển màu khi chuẩn độ của viên nén natri thiosulfat .............. 33
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/18/2019 Định lượng dược phẩm bằng phương pháp phân tích thể tích chuẩn độ acid base và chuẩn độ oxi hóa khử
Phụ lục 1: Các bảng chỉ thị trong chuẩn độ acid – base .................................. 44Phụ lục 1.1 Khoảng đổi màu của các chỉ thị pH quan tr ọng ....................... 44
Phụ lục 1.2 Các chỉ thị hỗn hợ p .................................................................. 45
hụ ục 1.3 Các chỉ thị vạn năng ................................................................. 45
hụ ục 1.4 Hằng số acid – base của một số đôi acid – base ....................... 46
Phụ lục 2: Các bảng chỉ thị trong chuẩn độ oxi hóa – khử .............................. 48
Phụ lục 2,1 Các chất chỉ thị oxi hóa – khử thườ ng dùng ............................ 48
hụ ục 2.2 Thế oxy hóa chuẩn (Eo) của một số đôi oxy hóa khử ở 25 oC . 49
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/18/2019 Định lượng dược phẩm bằng phương pháp phân tích thể tích chuẩn độ acid base và chuẩn độ oxi hóa khử
hương pháp phân tch chuẩn độ à phương pháp hóa học định ượ ng,
dựa trên sự đo thể tích dung dịch thuốc thử có nồng độ đã biết phản ứng vớ imột thể tch xác định dung dịch của chất có nồng độ chưa biết cần xác định.
Cách xác định nồng độ của dung dịch đó gọi là sự chuẩn độ.
Trong phương pháp phân tch chuẩn độ, ngườ i ta dùng nhiều loại phản
ứng hóa học như phản ứng trung hòa, phản ứng oxi hóa - khử và lấy tên của
các loại phản ứng đó đặt tên cho các phương pháp, nên ta có phương phápchuẩn độ acid - base, phương pháp chuẩn độ oxi hóa - khử.
Các phản ứng hóa học đượ c sử dụng trong phân tích thể tích phải thỏamãn các điều kiện sau:[1]
- Chất định phân phải phản ứng hoàn toàn vớ i thuốc thử theo một phản
ứng nhất định.
- Phản ứng phải xảy ra nhanh và chọn lọc, nghĩa à thuốc thử chỉ tác
dụng vớ i chất định phân chứ không tác dụng vớ i các chất khác có lẫn trong
dung dịch phân tích.
- Phải có chất chỉ thị thích hợp để nhận ra điểm tương đương.
Vì phải thỏa mãn các điều kiện trên, nên tuy số ượ ng các phản ứng hóa
học r ất nhiều nhưng chỉ có một số hạn chế các phản ứng đượ c sử dụng trong
phân tích thể tích.[1]
2.1 HƯƠNG H HN Đ ACID – BASE
Phương pháp này dựa trên các phản ứng trao đổi proton giữa các acid và
base. Các phản ứng dng trong phương pháp này đều phải thỏa mãn các yêu
cầu của các phản ứng dùng trong phân tích thể tích.[1]
2.1.1 Nguyên tắc chung
Chuẩn độ acid - base, hay còn gọi à chuẩn độ trung hòa, à phương pháp phân tch chuẩn độ được sử dụng rất rộng rãi để xác định nồng độ các dungdịch acid hoặc các dung dịch base. Trong phương pháp này người ta dngdung dịch kiềm ( NaOH hoặc KOH) đã biết chnh xác nồng độ àm dung dịch
chuẩn để chuẩn độ dung dịch acid hoặc dng dung dịch acid mạnh (HCl,
H2SO4, HNO3) đã biết chnh xác nồng độ để chuẩn độ dung dịch base. Thực
chất các phản ứng chuẩn độ à phản ứng trung hòa. Th dụ:
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/18/2019 Định lượng dược phẩm bằng phương pháp phân tích thể tích chuẩn độ acid base và chuẩn độ oxi hóa khử
Trong thực tế người ta nghiệm thấy rằng khi một chỉ thị chuyển từ màunày sang màu khác thì sự đổi màu sẽ thấy được sau khi đã có t nhất 10 %dạng màu mới. Cho nên khi có tỉ ệ:[3]
[] [][] [ ][ ]
thì màu của dạng base chưa xuất hiện.[3]
Màu của dạng base chỉ bắt đầu xuất hiện khi [3]
[]
Mặt khác, khi dạng màu mới đã đạt tới nồng độ gấp 10 ần dạng màu cũthì việc đổi màu sẽ coi như hoàn toàn. Cho nên khi[3]
[] [][] [ ][ ]
ta thấy đã đổi hoàn toàn sang màu của dạng base, và như vậy ranh giới xuất
hiện màu à:[3]
[]
Nếu tnh ra pH ta sẽ có:[3]
pK HInd – 1 ≤ pH ≤ pK HInd + 1 (pK = - lgK)
Khoảng đổi màu nằm trong phạm vi trên dưới 1 đơn vị pH của pK HInd[3]
pHchuyển màu = pK HInd 1
2122 ự ổ à và ấ rú ủ ỉ
Ngày nay người ta đã biết à màu của hợp chất hữu cơ phụ thuộc vào cấutrúc phân tử của chúng. Do đó màu của các chất chỉ thị thay đổi khi có sự thay
đổi cấu trúc phân tử. Dưới đây à sự thay đổi cấu trúc của một vài chỉ thịthường gặp: [3]
eo ỏ
- Công thức phân tử: C19H14O5S[10]
- Tnh chất: Bột màu đỏ. R ất khó tan trong nướ c, khó tan trong ethanol,
dễ tan trong các dung dịch kiềm.[10]
- Khoảng pH đổi màu: 6,8 – 8,4 (Vàng – Đỏ)[10]
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/18/2019 Định lượng dược phẩm bằng phương pháp phân tích thể tích chuẩn độ acid base và chuẩn độ oxi hóa khử
Muốn tìm được chỉ thị màu hợp với phản ứng thì khi phản ứng đạt tớiđiểm tương đương, ta tnh pH của dung dịch úc đó rồi chọn chỉ thị thch hợp.V dụ: Định ượng các base yếu thì tìm chỉ thị khoảng đổi màu trong vng acid
pH < 7, các acid yếu thì tìm chỉ thị khoảng đổi màu trong vng kiềm pH > 7.
Trong việc trung hòa acid mạnh bằng base mạnh, có thể tìm các chỉ thị
có khoảng đổi màu từ 4 đến 10.
Đối với các chỉ thị điều đáng chú ý à yêu cầu chúng phải:
- Tan trong nước.
- Ở nồng độ 10-4 đến 10-5 M màu đã phải xuất hiện khá rõ.
- Màu chuyển phải nhanh và rõ trong 1 khoảng pH khá hẹp.
- Không bị kh carbonic của kh trời àm ảnh hưởng.
Các chất chỉ thị có màu dạng acid và dạng base càng tương phản vàkhoảng pH đổi màu càng hẹp càng tốt vì như vậy rất dễ nhận ra sự đổi màu ởgần điểm tương đương.[3]
Với mỗi phản ứng chuẩn độ acid - base ta chọn chất chỉ thị nào cókhoảng pH đổi màu trng hoặc rất sát với pH của điểm tương đương của sựchuẩn độ đó.
Khi chuẩn độ để tránh những sai số ớn, người ta dng các dung dịchchuẩn có nồng độ gần với nồng độ của dung dịch chất cần xác định.
Vàng
Đỏ
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/18/2019 Định lượng dược phẩm bằng phương pháp phân tích thể tích chuẩn độ acid base và chuẩn độ oxi hóa khử
g/cm3) cho vào bình đã rửa sạch, thêm nướ c thành 1 lít, lắc đều. Đựng dung
dịch trong bình polietylen hay bằng thủy tinh có nút mài nhám.
Để xác định chính xác nồng độ dung dịch vừa pha, ta cần chuẩn độ
bằng dung dịch chuẩn borax 0,1 M vớ i chỉ thị là bromocresol xanh.
Vì borax t tan trong nướ c cho nên những dung dịch chuẩn không
nên có nồng độ cao hơn 0,25 N. Cân chnh xác 19,071 g borax rồi hòa tan vào
500 m nướ c. Lắc cho tan hết và thêm nước cho đủ 1 t trong bình định mức.
Dùng pipet lấy 10 ml dung dịch vừa pha cho vào erlen, thêm 3 giọt
bromocresol xanh, dung dịch có màu vàng nhạt. Dung dịch borax 0,1 N đượ cchứa trong buret. Mở khóa cho dung dịch borax chảy vào erlen và lắc đều cho
đến khi dung dịch chuyển sang màu xanh thì dừng quá trình chuẩn độ. Ghi thể
tích dung dịch borax đã dng. Lặ p lại thí nghiệm 3 lần và lấy giá tr ị trung bình.Giả sử thể tích trung bình dung dịch HCl của 3 lần thí nghiệm là V borax, nồng
độ chính xác của dung dịch HCl sẽ là:
22 HƯƠNG H HN Đ OXI HÓA – KHỬ
Phương pháp này dựa trên phản ứng giữa chất oxi hóa và chất khử của 2
hệ oxi hóa – khử không liên hợ p. Các phản ứng oxi hóa – khử đượ c dùngtrong phép chuẩn độ oxi hóa – khử đều phải thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu của
phản ứng dùng trong phân tích thể tích.[1]
2.2.1 Nguyên tắc chung[1]
Để xác định điểm cuối của quá trình chuẩn độ trong phương pháp oxihóa – khử, người ta thườ ng dùng 2 loại chất chỉ thị sau:
Chất chỉ thị là các chất hữu cơ có tnh oxi hóa – khử, có màu dạng
oxi hóa khác vớ i màu của dạng khử và màu thay đổi phụ thuộc vào thế oxi hóacủa dung dịch, giống như chất chỉ thị acid – base, màu chỉ thị thay đổi phụ
thuộc vào pH của dung dịch. Loại chỉ thị này thườ ng dùng nhất trong phương pháp oxi hóa – khử.
Loại thứ hai gồm các chất có khả năng cho phép nhận ra điểm cuối
của sự chuẩn độ, nhưng sự đổi màu của nó không phụ thuộc vào thế oxi hóa
của dung dịch như oại một. Thí dụ, dùng dung dịch KMnO4 để chuẩn độ các
chất khử như Fe2+, C2O42-, H2O2, v.v… sau điểm tương đương, dư một giọt
dung dịch KMnO4 thì dung dịch sẽ nhuốm màu hồng. Trong phương pháp
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/18/2019 Định lượng dược phẩm bằng phương pháp phân tích thể tích chuẩn độ acid base và chuẩn độ oxi hóa khử
hương pháp này dựa trên phản ứng oxi hóa I2 và phản ứng khử I-:
I2 + 2e 2I-
Căn cứ vào giá tr ị Eo ta thấy I2 là chất oxi hóa yếu hơn KMnO4, K 2Cr 2O7,
nhưng I- lại là chất khử mạnh. Nhiều chất khử có thể bị I2 oxi hóa, nhưng cũngcó nhiều chất oxi hóa bị I- khử. Cho nên trong phân tch, người ta thườ ng dùng
cả hai tính chất oxi hóa và khử của I2 và I- để xác định cả chất khử và chất oxi
hóa.
Trong phương pháp này người ta thườ ng dùng phản ứng của thiosulfat
(S2O3
2-
) vớ
i iod, vì thế phương pháp này thườ
ng có tên gọi ghép l
ại à phương pháp iod – thiosulfat phản ứng giữa iod và thiosulfat xảy ra theo phương trình
2S2O32- + I2 → 2I- + S4O6
2-
Ion thiosulfat ion tetrathionat
Để nhận ra điểm cuối của quá trình chuẩn độ ngườ i ta dùng chất chỉ thị là hồ tinh bột. Hồ tinh bột không phải là chất chỉ thị oxi hóa – khử mà nó chỉ có tính chất hấ p phụ I2, có màu xanh đậm. Khi sử dụng chất chỉ thị hồ tinh bột,
ta phải ưu ý, nếu dùng dung dịch I2 để chuẩn độ dung dịch Na2S2O3 thì ta có
thể thêm chất chỉ thị hồ tinh bột ngay từ đầu, trong quá trình chuẩn độ dung
dịch không màu, sau điểm tương đương, có dư 1 giọt dung dịch I2 dung dịch
sẽ có màu xanh. Nhưng khi chuẩn độ I2 bằng dung dịch Na2S2O3 thì không
đượ c cho chỉ thị hồ tinh bột ngay từ đầu, bở i vì nếu thêm hồ tinh bột từ đầu,
nó sẽ hấ p phụ I2, I2 bị hấ p phụ lên hồ tinh bột bị giải hấ p r ất chậm nên khi
chuẩn độ ượ ng Na2S2O3 đã dư mà màu xanh vẫn chưa mất, do đó chuẩn độ sẽ
quá điểm tương đương rất nhiều nên k ết quả sai. Bở i vậy khi chuẩn độ I2 bằng
dung dịch Na2S2O3 chỉ đượ c thêm hồ tinh bột khi quá trình chuẩn độ gần k ết
thúc nghĩa à khi dung dịch còn lại r ất ít I2 (dung dịch úc đó có màu vàng rấtnhạt, như màu của rơm nên gọi à màu vàng rơm), dung dịch úc đó có màu
xanh, nhỏ từ từ từng giọt dung dịch Na2S2O3 vừa nhỏ vừa lắc mạnh đến khi
dung dịch mất màu xanh thì đó à điểm cuối của sự chuẩn độ.
X nh chất khử
Ta có thể dùng I2 để xác định nhiều chất khử bằng phương pháp chuẩn
độ ngượ c, cách chuẩn độ nay đượ c dùng khi phản ứng xảy ra chậm hoặc
không có chất chỉ thị thích hợp để chuẩn độ tr ực tiế p chất cần chuẩn bằng
dung dịch chuẩn, nguyên tắc như sau: thêm một ượng dư xác định dung dịch
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/18/2019 Định lượng dược phẩm bằng phương pháp phân tích thể tích chuẩn độ acid base và chuẩn độ oxi hóa khử
Nếu phản ứng sinh ra H+ sẽ làm pH của dung dịch giảm không đảm bảo
môi trườ ng kiềm yếu, thì ta phải dùng NaHCO3 làm chất đệm để lấy bớ t H+
trong dung dịch đi:
HCO3- + H+ → CO2↑ + H2O
Khi đó pH của dung dịch đượ c giữ gần như không đổi, bằng 8 không cản
tr ở việc chuẩn độ.
- Vì iod là chất dễ bị thăng hoa và khả năng hấ p phụ của hồ tinh bột đối
vớ i I2 giảm khi nhiệt độ tăng. Vì vậy phép chuẩn độ iod - thiosulfat không
đượ c tiến hành khi đun nóng.
- Vì iod t tan trong nước, nhưng tan nhiều trong dung dịch có dư I- do có
phản ứng:
I- + I2
Nên khi xác định chất oxi hóa bằng phép đo iod phải dng dư KI. hản
ứng tạo thành ion là phản ứng thuận nghịch và ion r ất kém bền nên khi
chuẩn độ I2 bằng Na2S2O3 cân bằng bị phá vỡ và chuyển dịch hoàn toàn về
phía trái, toàn bộ ượ ng I2 thoát ra đượ c chuẩn độ định ượ ng bằng Na2S2O3.
- Phản ứng giữa I- vớ i các chất oxi hóa và phản ứng giữa I2 vớ i chất khử
thườ ng xảy ra chậm, do đó sau khi thêm I- hay I2 vào ta phải chờ một thờ i gian
(khoảng 5 phút) để cho phản ứng xảy ra hoàn toàn r ồi mớ i tiến hành chuẩn độ.Khi để yên dung dịch phải đậy kn và đặt ở chỗ tối vì ánh sáng àm tăng phản
ứng oxi hóa I- thành I2 bở i oxi của không khí:
I- + 4H+ + O2 → 2I2 + H2O
2.3 VIÊN NÉN ACID MEFENAMIC
Hình 2.7 Viên nén acid mefenamic
Viên nén màu tr ắng, không mùi, chứa acid mefenamic.[10]
Viên nén PoncifDHG
Nơi sản xu ấ tCÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC
HẬU GIANG
Thành ph ầnAcid Mefenamic............... 500 mg
Tá dượ c vừa đủ ................ 1 viên
as
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/18/2019 Định lượng dược phẩm bằng phương pháp phân tích thể tích chuẩn độ acid base và chuẩn độ oxi hóa khử
thương, đau sau khi sinh, đau hậu phẫu, đau răng, đau và sốt theo sau viêm các
loại, đau bụng kinh, chứng rong kinh có kèm theo đau do co thắt hay đau hạ vị.
ế tác dụng
Acid mefenamic ức chế tổng hợ p prostaglandin trong mô bằng cách ứcchế cyclooxygenase, một men xúc tác sự hình thành tiền chất prostaglandin
(các peroxyde nội sinh) từ acid arachidonic. Không giống hầu hết các kháng
viêm không steroid khác, các fenamat trong đó có acid mefenamic cho thấy có
sự tương tranh vớ i prostaglandin tại vị trí gắn của các thụ thể prostaglandin
vừa mớ i hình thành.
Tác động kháng viêm của acid mefenamic à do ngăn chặn sự tổng hợ p
prostaglandin và phóng thích chất này trong suốt quá trình viêm.
Tác động giảm đau của acid mefenamic có thể do cả hai cơ chế trungương và ngoại biên. Prostaglandin tỏa ra làm nhạy cảm các thụ thể đau đápứng vớ i các kích thích cơ học và các chất trung gian hóa học khác như
bradykinin, histamine. Tác dụng giảm đau của acid mefenamic là nhờ tác động
ngăn chặn các tác động của prostagandin cũng như ngăn chặn các tác động
của prostagandin đã hình thành trước đó. Ngoài ra, tác động chống viêm của
acid mefenamic có thể cũng tham gia vào tác động giảm đau của nó.
Acid mefenamic làm giảm nhiệt độ của cơ thể bệnh nhân đang ên cơn
sốt. Tác động giảm nhiệt có thể do việc ngăn chặn sự tổng hợ p prostaglandin ở hệ thần kinh trung ương.
** Tương tác thuố c: Acid mefenamic gia tăng sự đáp ứng đối vớ i các
chất chống đông dạng uống, bằng cách gây dịch chuyển warrfatin ra khỏi vị trígắn protein của nó. Các bệnh nhân uống thuốc này đôi khi có biirubin trong
nướ c tiểu, có thể là do sự can thiệ p của các chất chuyển hóa của thuốc lên tiến
trình xét nghiệm.
Tác hại
Bên cạnh tác dụng tr ị liệu, acid mefenamic còn gây ra một số tác dụng
phụ ảnh hưở ng không nhỏ đến sức khỏe người dng như:
- Trên hệ tiêu hóa: buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng và khó tiêu.
- Gây ngứa, nhức đầu, chóng mặt, tr ầm cảm.
- Làm giảm bạch cầu tạm thờ i.
- Trên hệ hô hấ p: thuốc cũng thể làm bệnh hen suyễn tr ầm tr ọng hơn.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/18/2019 Định lượng dược phẩm bằng phương pháp phân tích thể tích chuẩn độ acid base và chuẩn độ oxi hóa khử
Có tác dụng giải cảm cúm, thông mật, giải độc được dng điều tr ị
-
Chứng dị ứng tiêu hóa: nôn, co thắt, táo bón.
- Bệnh ngoài da.
- Bệnh mãn tnh đườ ng hô hấ p.
- Chữa ngộ độc kim loại nặng (chì, thủy ngân), arsen, cyanid.
ế tác dụng[21]
Natri thiosufat có thể có hiệu quả khi dng đơn độc trong ngộ độccyanid, nhưng thường dng sau khi dng natri nitrit, vì có tác dụng giải độchiệp đồng của 2 chất:
- Natri nitrit tác động với hemogobin tạo thành methemogobin, sau đó
methemogobin kết hợp với cyanid thành cyanmethemogobin không độc.
- Natri thiosufat tác động như một cơ chất cho enzym rhodanase trongty ạp thể. Enzym này xúc tác sự chuyển cyanid thành thiocyanat tương đốikhông độc:
Na2S2O3 + CN- SCN + Na2SO3
Natri thiosufat cũng có tác dụng trong nhiễm độc asen, chì, thủy ngân
(kim oại nặng), benzen, do xúc tác chúng thành các chất chuyển hóa t độchơn.
Qua nghiên cứu, truyền tĩnh mạch natri thiosufat àm giảm độc tnh trên
thận khi tiêm cispatin vào phúc mạc. Khi tiêm phúc mạc cispatin 90 mg/m2,
creatinin tăng trung bình 55% so với trị số trước điều trị; nếu dng natri
thiosufat chỉ tăng 9%. Nhờ tác dụng bảo vệ của thiosufat, iều cispatin có thể
tăng đến 270 mg/m
2
mà không thấy độc tnh trên thận. Natri thiosufat có thể ức chế một số vi khuẩn và nấm bệnh, đặc biệt là
Pityriasis versicolor (lang ben).
Tác hại
Gây tiêu chảy, đau bụng khi dùng liều cao và có nguy cơ dị ứng.
rhodanase
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/18/2019 Định lượng dược phẩm bằng phương pháp phân tích thể tích chuẩn độ acid base và chuẩn độ oxi hóa khử
tích trung bình dung dịch NaOH của 3 lần thí nghiệm là V NaOH, nồng độ chính
xác của dung dịch NaOH sẽ là:
Pha dung dch chỉ th ỏ phenol
Hoà tan 0,1 g đỏ phenol trong hỗn hợ p gồm 2,82 ml dung dịch natri
hydroxyd 0,1 N và 20 ml ethanol 96 %, thêm nướ c vừa đủ 100 ml.
Đ ng viên nén acid mefenamic
Cân 2 viên, tính khối ượ ng trung bình của viên và nghiền thành bột mịn.
Cân chính xác một ượ ng bột viên tương ứng khoảng 0,5 g acid mefenamic
cho vào bình định mức 100 ml, thêm khoảng 80 ml ethanol ấm đã đượ c trunghòa trướ c, thêm 3 giọt dung dịch đỏ phenol làm chỉ thị. Hòa tan bằng cách đunnóng và siêu âm xen k ẽ nhau. Làm nguội, thêm ethano đã đượ c trung hòa
trước để đượ c khoảng 100 ml, tr ộn đều. Lấy 10 ml dung dịch thuốc cho vào
erlen, thêm 3 giọt chỉ thị đỏ phenol, dung dịch có màu vàng. Dung dịch NaOH
0,1 N trong buret, mở khóa cho dung dịch NaOH 0,1 N chảy vào erlen và lắc
đều cho đến khi 1 giọt thừa base làm dung dịch chuyển sang màu đỏ tím thì
dừng quá trình chuẩn độ. Lặ p lại thí nghiệm 5 lần và lấy giá tr ị trung bình.
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N tương ứng vớ i 24,13 mg C15H15 NO2.
Hình 3.5 Sự chuyển màu khi chuẩn độ của viên nén acid mefenamic
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/18/2019 Định lượng dược phẩm bằng phương pháp phân tích thể tích chuẩn độ acid base và chuẩn độ oxi hóa khử
322 Đ ng thuốc bt natri hydrocarbonat b chu acid - base
3.2.2.1 Nguyên tắc
Natri hydrocarbonat dễ tan trong nước, nên dng nướ c không có carbondioxid để hòa chế phẩm. NaHCO3 có tính chất của một base yếu, vì vậy phản
ứng đượ c vớ i các chất có tính acid. Dựa vào phản ứng acid – base trên, tiến
hành định ượ ng hoạt chất NaHCO3 trong chế phẩm bằng dung dịch HCl vớ ichỉ thị là da cam methyl chuyển từ màu vàng sang đỏ da cam do sự thay đổi
pH môi trườ ng.
hương trình phản ứng:
NaHCO3 + HCl
→ NaCl + CO
2↑ + H
2O
3.2.2.2 Tiến hành thí nghiệm
Pha dung dch chỉ th lục bromocresol
Hòa tan 0,05 g lục bromocresol trong hỗn hợ p gồm 0,72 ml dung dịch
natri hydroxyd 0,1 N và 20 m ethano 96 %, thêm nướ c vừa đủ 100 ml.
Pha dung dch borax 0,1 N
Cân chính xác 19,071 g borax r ồi hòa tan vào 500 m nướ c. Lắc cho tan
hết và thêm nước cho đủ 1 t trong bình định mức.
Pha dung dch HCl 1 N
Lấy 25 ml dung dịch HC đậm đặc (bằng ống đong) cho vào bình định
mức 250 m. Thêm nướ c cất đến vạch, đậy nút và lắc đều. Lấy 10 ml dung
dịch vừa pha cho vào erlen, thêm 3 giọt lục bromocresol, dung dịch có màu
vàng nhạt. Dung dịch borax 0,1 N đượ c chứa trong buret. Mở khóa cho dung
dịch borax chảy vào erlen và lắc đều cho đến khi dung dịch chuyển sang màu
xanh thì dừng quá trình chuẩn độ. Ghi thể tích dung dịch borax đã dng. Lặ plại thí nghiệm 5 lần và lấy giá tr ị trung bình. Giả sử thể tích trung bình dung
dịch HCl của 5 lần thí nghiệm là V borax, nồng độ chính xác của dung dịch HCl
sẽ là:
Pha dung dch chỉ th da cam methyl
Hoà tan 0,1 g da cam methyl trong 80 m nướ c, thêm ethanol 96% vừa
đủ 100 ml.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/18/2019 Định lượng dược phẩm bằng phương pháp phân tích thể tích chuẩn độ acid base và chuẩn độ oxi hóa khử
Nghiền 1 g tinh bột với 5 m nướ c, r ồi vừa đổ vừa khuấy vào 100 ml
nước sôi. Đun sôi tiếp cho đến khi thu đượ c chất lỏng chỉ hơi đục. ha trướ ckhi dùng.
Pha dung dch iod 0,1 N
Hoà tan 20 g kai iodid trong 50 m nướ c, thêm 12,69 g iod, lắc cho tan và
thêm nướ c vừa đủ 1000 ml.
Pha dung dch natri thiosulfat 0,1 N
Hoà tan 24,82 g natri thiosufat và 0,2 g natri carbonat trong nướ c không
có carbon dioxyd vừa đủ 1000 ml.
Đ ng viên nén methionin
Cân 3 viên, tính khối ượ ng trung bình viên. Cân một ượ ng bột viên
tương ứng vớ i khoảng 0,5 g DL-methionin cho vào bình định mức 100 ml.
Thêm khoảng 75 m nướ c, lắc, để yên 30 phút, thỉnh thoảng lắc nhẹ, thêm
nướ c tới định mức. Lọc qua giấy lọc khô và hứng dịch lọc vào bình khô. Bỏ
20 ml dịch lọc đầu. Lấy chính xác 25 ml dịch lọc cho vào bình nón nút mài và
thêm 1,25 g dikali hydrophosphat; 0,5 g kali dihydrophosphat; 1 g kali iodidvà lắc cho tan hoàn toàn. Thêm chính xác 25 ml dung dịch iod 0,1 N, đậy nút
bình, lắc mạnh và để yên 30 phút tránh ánh sáng, dung dịch có màu nâu đen. Chuẩn độ iod thừa bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N vớ i chỉ thị là dung
dịch hồ tinh bột cho đến khi dung dịch chuyển sang không màu. Song song
tiến hành một mẫu tr ắng trong cng điều kiện. Lặ p lại thí nghiệm 5 lần và tính
toán k ết quả. 1 ml dung dịch iod 0,1 N tương đương vớ i 7,461 mg C5H11 NO2S.
Hình 3.7 Sự chuyển màu khi chuẩn độ của viên nén methionin
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/18/2019 Định lượng dược phẩm bằng phương pháp phân tích thể tích chuẩn độ acid base và chuẩn độ oxi hóa khử
324 Đ ng viên nén Natri thiosulfat b n oxi hóa – khử
3.2.4.1 Nguyên tắc
Natri thiosulfat tan tốt trong nước nên dng nướ c để hòa tan chế phẩm.Ion S2O3
2- có tính khử và có thể phản ứng vớ i dung dịch I2 theo nguyên tắc
phản ứng oxi hóa khử.
hương trình phản ứng:
2S2O32- + I2 → 2I- + S4O6
2-
Để nhận ra điểm cuối của quá trình chuẩn độ ngườ i ta dùng chất chỉ thị là hồ tinh bột. Hồ tinh bột không phải là chất chỉ thị oxi hóa – khử mà nó chỉ
có tính chất hấ p phụ I2, có màu xanh đậm. Như vậy, trong quá trình chuẩn độ,dung dịch chuyển từ không màu sang xanh đậm, là dấu hiệu để nhận biết điểm
k ết thúc.
** Chú ý: Không đượ c cho chỉ thị hồ tinh bột ngay từ đầu, bở i vì nếu
thêm hồ tinh bột từ đầu, nó sẽ hấ p phụ I2, I2 bị hấ p phụ lên hồ tinh bột bị giải
hấ p r ất chậm nên khi chuẩn độ ượ ng Na2S2O3 đã dư mà màu xanh vẫn chưamất, do đó chuẩn độ sẽ quá điểm tương đương rất nhiều nên k ết quả sai.
3.2.4.2 Tiến hành thí nghiệm Pha dung dch chỉ th hồ tinh bt
Nghiền 1 g tinh bột với 5 m nướ c, r ồi vừa đổ vừa khuấy vào 100 ml
nước sôi. Đun sôi tiếp cho đến khi thu đượ c chất lỏng chỉ hơi đục.
ha trướ c khi dùng.
Pha dung dch iod 0,1 N
Hoà tan 20 g kai iodid trong 50 m nướ c, thêm 12,69 g iod, lắc cho tan và
thêm nướ c vừa đủ 1000 ml.
Đ ng viên nén natri thiosulfat
Cân 20 viên đã oại bỏ lớ p bao, tính khối ượ ng trung bình và nghiền
thành bột mịn. Cân chnh xác ượ ng bột viên nghiền mịn tương ứng khoảng
0,5 g natri thiosulfat cho vào erlen 250 ml, hòa tan trong 20 ml nướ c, dung
dịch không có màu. Chuẩn độ bằng dung dịch iod 0,1 N (dung dịch iod trên
buret), đến khi dung dịch chuyển sang màu nâu vàng nhạt (màu vàng rơm) thìtạm dừng. Vào lúc cuối chuẩn độ, thêm 1 ml dung dịch hồ tinh bột, tiế p tục
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/18/2019 Định lượng dược phẩm bằng phương pháp phân tích thể tích chuẩn độ acid base và chuẩn độ oxi hóa khử
Bảng 4.6 K ết quả định ượ ng natri thiosulfat trên 20 viên
Mẫu Khố ng cân (g)
(mL) mnatri thiosulfat/viên (g)
01
02
03
04
05
0,6799
0,6615
0,6677
0,6668
0,6596
20,00
20,00
20,15
19,95
20,05
0,4964
0,4964
0,5001
0,4952
0,4976
X ử lý k t qu ả
- Độ lệch chuẩn (SD): 0,0019
- Độ lệch chuẩn tương đối (RSD): 0,38%
- Giớ i hạn tin cậy (p = 95%): 0,49710,0023 g
Nh ận xét
- Các k ết quả định ượ ng viên nén natri thiosulfat bằng phương phápchuẩn độ oxi hóa – khử đều đạt yêu cầu về hàm ượng theo quy định của Dượ cđiển Việt Nam IV (đạt từ 95 – 105%).
- Độ biến động RSD ≤ 2% cho thấy phương pháp có độ lặ p lại tốt.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/18/2019 Định lượng dược phẩm bằng phương pháp phân tích thể tích chuẩn độ acid base và chuẩn độ oxi hóa khử
Qua hơn 4 tháng thực hiện đề tài “Đ c phm bng tích: Chu acid – base và chu oxihóa – khử” đã đạt được một số kết quả như sau:
- Tiến hành định ượ ng 4 mẫu thuốc theo hai phương pháp phân tch thể
tích là chuẩn độ acid – base và chuẩn độ oxi hóa – khử: Viên nén acid
mefenamic, thuốc bột natri hydrocarbonat, viên nén methionin và viên nén
natri thiosulfat. Các kết quả đều đạt yêu cầu theo quy định của Dược điển Việt Nam IV.
- Đã khảo sát độ lặ p lại của các phương pháp thực hiện. Kết quả cho
thấy các phương pháp đều có độ lệch chuẩn nhỏ, giá tr ị RSD < 2%. Chứng tỏcác phương pháp phân tch định ượng đều có tính lặ p lại tốt.
- K hảo sát và xây dựng phương hướng khác nhằm ph hợp hơn, tiện ợi
hơn khi áp dụng xây dựng giáo trình thực tập Hóa phân tch 1 cho sinh viênchuyên ngành Hóa dược.
- Thời gian mỗi ần thực hiện phương pháp phân tch tương đối ngắn,
ph hợp với yêu cầu 1 bài thực tập trong 3 giờ.
- Các hóa chất, dụng cụ và thiết bị thực hiện phương pháp phân tchtương đối đơn giản, không độc hại, không đắt tiền. Quy trình phân tch đơngiản ph hợp để áp dụng xây dựng giáo trình thực tập.
5.2 KIẾN NGH
Căn cứ vào k ết quả nghiên cứu đã đạt được, đề tài có những kiến nghị cho bướ c nghiên cứu tiếp theo như sau:
- Trong phần “Đ v é efe”, có thể không cần
dng đến máy siêu âm để hòa tan chế phẩm, mà có thể dùng cách lọc thông
thường để loại bỏ các chất không cần thiết ra khỏi dịch lọc, tuy phải tốn thờ igian âu hơn vài phút nhưng sẽ không cần dng đến những thiết bị hiện đại,
điều này giúp ích trong việc thiết k ế giáo trình thực tậ p Hóa phân tích 1 dành
cho khối ngành Hóa dượ c.
- Do giớ i hạn về thời gian và phương tiện nghiên cứu nên đề tài chỉ tiến
hành định ượ ng trên 4 mẫu thuốc bằng hai phương pháp phân tch thể tích là
chuẩn độ acid – base và chuẩn độ oxi hóa – khử. Dựa trên các k ết quả đã đạt
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/18/2019 Định lượng dược phẩm bằng phương pháp phân tích thể tích chuẩn độ acid base và chuẩn độ oxi hóa khử
[16] Báo cáo chỉ thị thích hợp trong phương pháp chuẩn độ acid – base.
Trường Đại học Công nghiệ p Thành phố Hồ Chí Minh.
[17] The young Vietnamese chemistry specialists. Ứ ng dụng chuẩn độ oxy hóa
– khử.
[28] Nguyễn Thị Diệ p Chi, 2008. Bài giảng Kiểm nghiệm thực phẩm và dượ c phẩm. Trường Đại học Cần Thơ. Cần Thơ. Trang 13-22.
[19] hạm Thị hương Thảo, 2013. Định ượng Meoxicam trong một số dược phẩm bằng phương pháp quang phổ tử ngoại khả kiến. Luận Văn tốt nghiệpđại học. Đại học Cần Thơ. Cần Thơ .
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/18/2019 Định lượng dược phẩm bằng phương pháp phân tích thể tích chuẩn độ acid base và chuẩn độ oxi hóa khử