Bài 16. Kĩ thuật TỨ TRỤ: Điền số cho bài toán CO2 tác dụng với OH- Câu 1: Sục 2,24 lít (đktc) CO2 vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M. Sau khi khí bị hấp thụ hoàn toàn thấy tạo m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 19,7 B. 14,775 C. 23,64 D. 16,745 Định hướng tư duy giải Ta có: Câu 2: Sục 4,48 lít (đktc) CO2 vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M. Sau khi khí bị hấp thụ hoàn toàn thấy tạo m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 23,64 B. 14,775 C. 9,85 D. 16,745 Định hướng tư duy giải Ta có: Câu 3. Cho 6,72 lit khí CO2 (đktc) vào 380 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch A. Cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch A được m gam kết tủa. Giá trị m bằng: A. 19,7g B. 15,76g C. 59,1g D. 55,16g Định hướng tư duy giải Ta có: Câu 4. Hấp thụ hết 0,672 lít CO2 (đktc) vào bình chứa 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M. Thêm tiếp 0,4 gam NaOH vào bình này. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là? A. 1,5 g B. 2,0 g C. 2,5 g D. 3,0 g Định hướng tư duy giải 2 3 2 2 CO CO OH 2 Ba n 0,1 OH :0,25 n n 0,15 0,1 CO :0,1 n 0,075 m 0,075.197 2 3 2 2 CO CO OH 2 Ba n 0,05 OH :0,25 n n 0,05 CO :0,2 n 0,075 m 0,05.197 9,85 2 CO OH 2 OH :0,58 n n 0,28 CO :0,3 2 3 2 CO Ba n 0,28 m 0,1.197 19,7 n 0,1
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Bài 16. Kĩ thuật TỨ TRỤ: Điền số cho bài toán CO2 tác
dụng với OH-
Câu 1: Sục 2,24 lít (đktc) CO2 vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và Ba(OH)2
0,75M. Sau khi khí bị hấp thụ hoàn toàn thấy tạo m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 19,7 B. 14,775 C. 23,64 D. 16,745
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Câu 2: Sục 4,48 lít (đktc) CO2 vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và Ba(OH)2
0,75M. Sau khi khí bị hấp thụ hoàn toàn thấy tạo m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 23,64 B. 14,775 C. 9,85 D. 16,745
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Câu 3. Cho 6,72 lit khí CO2 (đktc) vào 380 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch
A. Cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch A được m gam kết tủa. Giá trị m
bằng:
A. 19,7g B. 15,76g C. 59,1g D. 55,16g
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Câu 4. Hấp thụ hết 0,672 lít CO2 (đktc) vào bình chứa 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M.
Thêm tiếp 0,4 gam NaOH vào bình này. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là?
A. 1,5 g B. 2,0 g C. 2,5 g D. 3,0 g
Định hướng tư duy giải
23
2
2
CO
COOH2 Ba
n 0,1OH : 0,25n n 0,15 0,1
CO : 0,1 n 0,075
m 0,075.197
23
2
2
CO
COOH2 Ba
n 0,05OH : 0,25n n 0,05
CO : 0,2 n 0,075
m 0,05.197 9,85
2COOH2
OH : 0,58n n 0,28
CO : 0,3
23
2
CO
Ba
n 0,28m 0,1.197 19,7
n 0,1
Ta có:
Câu 5. Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 (đktc) vào 0,5 lít NaOH 0,4M và KOH 0,2M. Sau phản
ứng được dung dịch X. Lấy ½ dung dịch X tác dụng với BaCl2 dư, tạo m gam kết tủa. Giá
trị của m là:
A. 19,7g B.29,55 C. 39,4g D.9,85
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Câu 6: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH
0,4M và Ba(OH)2 0,05M được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 4,925 g. B. 5,0 g. C. 9,85 g. D. 19,7 g
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Câu 7: Hấp thụ 6,72 lít SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 1M, NaOH 0,85M, BaCl2
0,45M. Sau đó cho tiếp 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu được m gam kết tủa. Gia trị
của m là:
A. 13,02 g. B. 26,04 g. C. 28,21g. D. 19,53 g.
Định hướng tư duy giải
Ta có:
2COOH2
OH : 0,05n n 0,02
CO : 0,03
23
2
CO
Ca
n 0,02m 0,02.100 2
n 0,02
2COOH2
OH : 0,3n n 0,1 m 0,1.197 19,7(gam)
CO : 0,2
2
23
CO
CO
OH
2
n 0,2n 0,05
m 0,025.197 4,925n 0,25
Ba : 0,025
2 2
2
OH
SO SOOH
Ba
n 0,37 0,06 0,43
n 0,3 n n 0,43 0,3 0,13
n 0,09 0,03 0,12
23SO
n 0,13 m 0,12(137 80) 26,04
Câu 8: Cho V lít khí CO2 được hấp thụ từ từ vào dung dịch X chứa 0,04 mol NaOH và
0,03 mol Na2CO3. Khi CO2 được hấp thụ hết thu được dung dịch Y. Làm bay hơi cẩn thận
dung dịch Y thu được 6,85 gam chất rắn khan. Giá trị của V (ở đktc) là:
A. 1,008. B. 1,344. C. 0,896. D. 2,133.
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Câu 9: Cho 30 gam hỗn hợp CaCO3 và KHCO3 tác dụng với HNO3 dư thu được khí Y.
Dẫn toàn bộ khí Y đi qua 500 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,25M và NaOH 0,5M thu
được m gam kết tủa Z. Giá trị của m là
A. 39,400. B. 24,625. C. 59,600. D. 59,100.
Định hướng tư duy giải
Chú ý: Khối lượng phân tử 2 muối là bằng nhau.
Có ngay
Câu 10. Cho 4,48 lit CO2 hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,6M và
Ba(OH)2 1,2M sinh ra kết tủa và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối.
Giá trị của m là
A. 5,18. B. 5,04. C. 7,12. D. 10,22.
Định hướng tư duy giải
2
2 3BTNT
CO BTNT.Na2 3 3
Na CO : a0,04 : NaOHV 6,85
0,03 : Na CO NaHCO : 0,1 2a
2
BTKL BTNT.Cacbon
COa 0,025 n 0,1 0,025 0,03 0,045 V 1,008
2
BTNT.C
CO
30n 0,3
100
23
2
OH CO
Ba
n 0,5 n 0,5 0,3 0,2m 0,125.197 24,625
n 0,125
2
23
23
CO
OH CO
BaCOBa
n 0,2
n 0,3 n 0,3 0,2 0,1
n 0,12 n n 0,1
0
BTNT.C
3
t 2
3 3 2 2
HCO : 0,1
2HCO CO CO H O
Vậy ta có:
Câu 11: Dung dịch X chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,02M. Hấp thụ 0,5 mol khí CO2 vào
500 ml dung dịch X. Hỏi thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 39,4 B. 19,7 C. 1,97
D. 3,94
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Câu 12. Dẫn từ từ V lít CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch chứa đồng thời hai bazo NaOH
0,2M và Ba(OH)2 0,1M sau phản ứng thu được 3,94 gam kết tủa trắng. Giá trị lớn nhất của
V là :
A. 2,24 lít B. 1,12 lít C. 0,448 lít D. 1,568 lít.
Định hướng tư duy giải
Ta có V lớn nhât khi CO2 biến thành .
Câu 13. Thổi CO2 vào dung dịch chứa 0,02mol Ba(OH)2. Giá trị khối lượng kết tủa biến
thiên trong khoảng nào khi CO2 biến thiên trong khoảng từ 0,005 mol đến 0,024 mol?
A. 0 gam đến 3,94g B. 0,985 gam đến 3,94g
C. 0 gam đến 0,985g D. 0,985 gam đến 3,152g
Định hướng tư duy giải
BTKL
2
3
Na : 0,06
m 7,12 Ba : 0,02
CO : 0,05
223
2
COCO OH
CO : 0,5n n n 0,02
OH : 0,52
2Ban 0,01 m 0,01.197 1,97
2
3
Ba
OH
BaCO
n 0,03
n 0,12
n 0,02
2
3
3
CO
HCO
23
3
CO BTNT
CBTDT
HCO
n 0,02n 0,1 V 2,24
n 0,12 0,02.2 0,08
Dễ thấy CO2 làm hai nhiệm vụ:
Nhiệm vụ 1 đưa kết tủa từ 0,005.197=0,985 nên cực đại (3,94 gam).
Nhiệm vụ 2 hòa tan 1 phần kết tủa từ 3,94 xuống còn 3,125.
Các bạn chú ý bài toàn hỏi đoạn biến thiên nên chọn B chứ không phải D. Nhiều bạn hay
bị mắc lỗi sai này.
Câu 14: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch KOH 1M, thu
được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì
hết V ml. Giá trị của V là:
A. 80 B. 60 C. 40 D. 100
Định hướng tư duy giải
Ta có :
Bắt đầu có khí có nghĩa là OH- hết và
Câu 15: Hấp thụ 3,36 lít CO2 vào 200,0 ml dung dịch hỗn hợp NaOH xM và Na2CO3 0,4M
thu được dung dịch X có chứa 19,98 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol/l của NaOH
trong dung dịch ban đầu là:
A. 0,70M B. 0,75M C. 0,50M D. 0,60M
Định hướng tư duy giải
Ta có :
2
min
CO 2
max
OH : 0,04 m 0,005.197 0,9850,005 n 0,024
Ba : 0,02 m 3,94
2
20,2molKOH 3
CO BTNT BTDT
CO : 0,05n 0,05(mol)
OH : 0,1
H2
3 3CO HCO
H
0,15n 0,1 0,05 0,15 V 0,06
2,5
2
3
CO BTNT.C2 3 2 3
NaHCO : aNaOH : 0,2xn 0,15(mol) 19,98
Na CO : 0,08 Na CO : 0,23 a
BTKL 19,98 84a 106(0,23 a) a 0,2
Và
Câu 16: Cho 1,792 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp
NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,12M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 4,728. B. 3,940. C. 1,576. D. 2,364.
Định hướng tư duy giải
Ta có :
Câu 17: Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2; y mol
NaOH và x mol KOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa
32,3 gam muối (không có kiềm dư) và 15 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, tỉ
lệ x : y có thể là
A. 2 : 3. B. 8 : 3. C. 49 : 33. D. 4 : 1.
Định hướng tư duy giải
Ta có:
+ Khi đó dung dịch có :
BTNT.Na 0,2x 0,08.2 0,2 0,03.2 x 0,5M
222 3
2
COCO CO OH
OH Ba
n n n 0,008n 0,08(mol)
n 0,088 n 0,024
m 0,008.197 1,576(gam)
2
3
3
CO BTNT.C
HCOCaCO
n 0,5(mol)n 0,35(mol)
n 0,15(mol)
2
BTDT
BTKL
3
Ca : x 0,152(x 0,15) x y 0,35
Na K : y x40(x 0,15) 23y 39x 61.0,35 32,3
HCO : 0,35
x 0,2 x4 : 1
y 0,05 y
Câu 18: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa K2CO3 0,2M và
NaOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y
tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cô cạn (đun nóng)
dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 12,04. B. 10,18. C. 11,32. D. 12,48.
Định hướng tư duy giải
Ta có thể thay NaOH xM bằng KOH xM cho đơn giản vì nó không ảnh hưởng tới kết quả
bài toán khi tính x.
Khi đó ta có:
Như vậy trong Y
Câu 19: Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và
K2CO3 1M. cô cạn dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được 64,5 gam chất rắn
khan gồm 4 muối. Giá trị của V là
A. 140. B. 200 C. 180 D. 150.
Định hướng tư duy giải
Số mol điện tích âm ban đầu : .
Khi cho CO2 và số mol điện tích âm không đổi.
Có ngay:
2
2
BaCl2 3 2 3
CO
3 3
K CO K CO : 0,06n 0,1
KHCO KHCO : a
BTNT.C 0,1 0,1.0,2 0,06 a a 0,06
BTNT.K 0,06.2 0,06 0,1.0,2.2 0,1x x 1,4
0t BTKL
2
23
3
3
K : 0,04K : 0,04
Na : 0,14Na : 0,14 m 10,18(gam)
CO : 0,06CO : 0,09
HCO : 0,06
2
3
OH : 2,75V
CO : V
BTNT3 3
2 BTDT 2
3 3
HCO : a HCO : 0,8 2,75Va b 0,4 V
CO : b CO : 3,75V 0,4a 2b 2,75V 2V
Câu 20: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa K2CO3 0,2M và
NaOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y
tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là:
A. 1,6. B. 1,4. C. 1,0. D. 1,2.
Định hướng tư duy giải
Ta có thể thay NaOH xM bằng KOH xM cho đơn giản vì nó không ảnh hưởng tới kết quả
bài toán.
Khi đó ta có :
Câu 21: Cho V lít CO2 đkc hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,1 mol
NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn thì được kết tủa và dung dịch chứa 21,35 gam muối.V có