1296-0010
DELFIA® Washer-Diskremove
Máy rửa đĩa vi tấm loại bỏ đĩa giấy lọc và thiết bị hút
chân không sử dụng cho xét nhiệm DELFIA với đĩa giấy lọc
Nhà sản xuất: Wallac Oy, Mustionkatu 6, FI-20750, Turku, Phần Lan. Tel. 358-2-2678111. Fax 358-2-2678357. Website: www.perkinelmer.com
Cảnh báo
Thiết bị này phải được cài đặt và sử
dụng theo khuyến cáo của hãng sản
xuất. Việc cài đặt và dịch vụ bảo trì
phải được tiến hành bởi nhân viên đã
được đào tạo và được PerkinElmer ủy
quyền.
Việc không tuân thủ các hướng dẫn
này sẽ làm mất hiệu lực bảo hành
và/hoặc làm ảnh hưởng tới các
chức năng hoạt động của thiết bị.
THÔNG TIN AN TOÀN
THÔNG TIN AN TOÀN
Cảnh báo: nguy cơ điện giật
Khi vận hành, thiết bị này phải được kết nối với ổ điện tiếp đất.
Đường vào ổ cắm đầu vào của nguồn (tại bảng phía sau của thiệt bị) phải được thông suốt,
phòng trường hợp cắt nguồn điện trực tiếp qua ổ cắm.
Mặc dù thiết bị đã cách điện và được nối đất, người sử dụng phải có ý thức về nguy cơ
điện giật khi sử dụng các chất lỏng ở gần nguồn điện. Nếu làm rơi vãi chất lỏng, ngay lập
tức ngắt thiết bị khỏi nguồn điện và loại bỏ chất lỏng bị đổ càng sớm càng tốt.
Có thể gây hư hại nghiêm trọng cho thiết bị nếu chất lỏng xâm nhập được vào bên trong.
Không kết nối lại nguồn điện cho đến khi thiết bị được kiểm tra kỹ bởi kỹ thuật viên bảo
trì đủ điều kiện.
Dịch vụ bảo trì phải được thực hiện bởi kỹ thuật viên đủ điều kiện.
Cảnh báo: Tràn dung dịch
Một số chế độ vận hành (như phân phối dung dịch hoặc vệ sinh hệ thống, đặc biệt khi điều
khiển tự động) có thể dẫn tới tràn chất lỏng tại các giếng của đĩa vi tấm và/hoặc gây nhiễm
với các hóa chất nguy hại. Cần chú ý đảm bảo không xảy ra trường hợp rót quá đầy vào
giếng.
Nếu dung dịch gây hại cho môi trường bị tràn, đầu tiên, đặt thiết vị vào trong tủ hút hoặc
các thiết bị tương đương để cách ly thiết bị với nguồn điện và khu vực làm việc. Liên hệ với
trung tâm bảo trì gần nhất để được tư vấn về khả năng gây hại tới sức khỏe của các hóa chất
bị tràn.
Cảnh báo: Vận hành sai quy cách
Vận hành máy không tuân theo các quy cách được hướng dẫn ở đây có thể làm
giảm khả năng bảo vệ của thiết bị.
Không vận hành thiết bị với nắp máy bị tháo rời – hiệu điện thế bên trong máy có khả
năng gây chết người.
Không vận hành thiết bị khi chưa kết nối dây tiếp đất (nối đất) an toàn.
Chỉ sử dụng dây kết nối với nguồn điện được cung cấp kèm theo thiết bị. Có thể sử dụng dây
nối thay thế nếu công suất chịu tải tương đương với dây kết nối nguồn đi kèm theo thiết bị.
Dụng cụ được sử dụng trong môi trường phòng thí nghiệm thông thường phù hợp với
Mức độ ô nhiễm 2. Độ cao an toàn khi vận hành lớn nhất là 2000m.
Thận trọng
Không đặt ngón tay, bút chì hoặc các vật dụng khác vào trong khe vào của khay giữ đĩa.
Điều khiển máy rửa bằng máy tính ngoại vi có thể gây ra những chuyển động không mong
muốn của khay giữ đĩa và tiếng ồn của máy bơm.
THÔNG TIN AN TOÀN
Đảm bảo lắp đặt nguồn điện chính xác. Mã màu sắc được trình bày như sau:
Châu Âu: Nâu – dây nóng; Xanh dương – dây mát; Xanh lá cây/vàng – tiếp đất.
Hoa Kỳ: Đen – dây nóng; Trắng – dây mát; Xanh lá cây – nối đất.
Trước khi khởi động máy rửa, đảm bảo rằng tất cả các kết nối đều chắc chắn và các yếu
tố ngăn cản (bọt,..) đã được loại bỏ.
Liên lạc với trung tâm bảo trì gần nhất nếu có nghi ngờ về an toàn của thiết bị.
Biểu tượng an toàn
Có thể tìm thấy các biểu tượng cảnh báo và biểu tượng an toàn trên máy rửa. Chỉ người đã
được đào tạo và nhận thức được quy trình an toàn mới được phép sửa chữa thiết bị. Đọc kỹ
hướng dẫn sử dụng trước khi vận hành thiết bị.
Dòng một chiều (DC)
Dòng xoay chiều (AC)
Dòng đổi chiều
Đầu tiếp đất
Đầu nối tiếp đất
Bật công tắc
Tắt nguồn
! Cảnh báo (Tham khảo tài liệu kèm theo)
Cảnh báo (nguy cơ điện giật)
Nguy hiểm sinh học
NỘI DUNG
Nội dung
Thông tin an toàn ........................................................................................................................................... 1
Cảnh báo: Nguy cơ điện giật ...................................................................................................................... 1
Cảnh báo: Tràn dung dịch .......................................................................................................................... 1
Cảnh báo: Vận hành sai quy cách ............................................................................................................ 1
Thận trọng ......................................................................................................................................................... 1
Biểu tượng an toàn ......................................................................................................................................... 2
Nội dung ............................................................................................................................................................. 3
Thương hiệu ................................................................................................................................................... 5
1 GIỚI THIỆU SẢN PHẨM ...................................................................................................................... 1
1.1 Giới thiệu ..................................................................................................................................................... 1
1.2 Sổ tay hướng dẫn ..................................................................................................................................... 2
1.3 Lưu ý quan trọng ..................................................................................................................................... 2
1.4 Đặc điểm ...................................................................................................................................................... 3 1.4.1 Đặc điểm cơ bản ................................................................................................................................ 3
1.4.2 Kích thước ngoài [mm] .................................................................................................................... 4
1.4.3 Mạch thủy lực...................................................................................................................................... 5
2. CÀI ĐẶT ....................................................................................................................................................... 7
2.1 Mở kiện hàng ............................................................................................................................................. 7 2.1.1 Mở kiện Máy Rửa và loại bỏ Đĩa Giấy DELFIA ..................................................................... 7
2.1.2 Mở kiện Máy hút chân không ......................................................................................................... 8
2.2 Kiểm tra ....................................................................................................................................................... 8
2.2.1 Kiểm tra hàng giao đầy đủ ............................................................................................................... 8
2.2.2 Kiểm tra hư hại trong quá trình vận chuyển ............................................................................... 8
2.3 Điều kiện tiên quyết về kĩ thuật ......................................................................................................... 8
2.4 Yêu cầu về môi trường ........................................................................................................................... 9
2.5 Những điều cần tránh ............................................................................................................................ 9
2.6 Điều kiện cần thiết để cài đặt thiết bị điện ..................................................................................... 9
2.7 Lắp đặt máy rửa và loại bỏ đĩa giấy DELFIA ........................................................................... 10
2.8 Lắp đặt máy hút chân không ........................................................................................................... 12
2.9 Tắt máy ..................................................................................................................................................... 12
3. VẬN HÀNH ĐỊNH KỲ ......................................................................................................................... 15
3.1 Chế độ chạy ............................................................................................................................................. 15 3.1.1 Cách sử dụng Bàn phím ............................................................................................................... 15
3.2 Tải đĩa vi tấm .......................................................................................................................................... 16
3.3 Chọn một KIT ........................................................................................................................................ 17
3.4 Quá trình rửa bị gián đoạn bởi sự cố điện .................................................................................. 19 3.4.1 Gián đoạn quá trình rửa ................................................................................................................. 19
3.4.2 Sự cố điện .......................................................................................................................................... 19
3.5 Tráng ......................................................................................................................................................... 20
3.5.1 Tráng ................................................................................................................................................... 20
3.5.2 Tráng tự động ................................................................................................................................... 20
3.6 Cấu hình ................................................................................................................................................... 21
3.6.1 Màn hình chính ................................................................................................................................ 21
3.6.2 Cấu hình máy rửa ............................................................................................................................ 22
3.6.3 CÀI ĐẶT mặc định ........................................................................................................................ 23
NỘI DUNG
4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦN MỀM ĐƠN GIẢN ............................................................................... 25
4.1 Giới thiệu .................................................................................................................................................. 25 4.1.1 Nguyên lý cơ bản ............................................................................................................................ 25
4.1.2 Khái niệm .......................................................................................................................................... 26
4.2 Ví dụ lập trình nguồn .......................................................................................................................... 29
4.3 Lập trình con với EASY PROGRAM (chương trình đơn giản) ........................................ 39 4.3.1 Thêm quy trình con với EASY PROGRAM .......................................................................... 39
4.3.2 Chỉnh sửa quy trình con với EASY PROGRAM .................................................................. 41
4.3.3 Xóa quy trình con với EASY PROGRAM .............................................................................. 42
4.4 Danh sách thông số mở cho Phần Mềm Đơn Giản .................................................................. 43
4.4.1 Thông số ĐĨA ................................................................................................................................... 43
4.4.2 Thông số KIT ................................................................................................................................... 44
4.5 Chỉ dẫn cho chế độ RUN (Chạy) ..................................................................................................... 45
4.5.1 Nhắc nhở ............................................................................................................................................ 45
4.5.2 Quy trình rửa thực hiện trong chế độ RUN ............................................................................. 45
4.5.3 Quy trình con với thông số mở ................................................................................................... 45
5. CÀI ĐẶT CHẾ ĐỘ CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO .............................................................. 47
5.1 Cấu trúc Kit ............................................................................................................................................ 47
5.2 Truy cập chế độ Lập trình ................................................................................................................ 48
5.3 Tóm tắt lập trình ................................................................................................................................... 49
5.4 THÊM ........................................................................................................................................................ 50 5.4.1 THÊM: KIT ...................................................................................................................................... 50
5.4.2 LỖI trong Lập Trình KIT .............................................................................................................. 51
5.4.3 THÊM: PHƯƠNG PHÁP ............................................................................................................. 52
5.4.4 LỖI trong quá trình cài đặt PHƯƠNG PHÁP ........................................................................ 53
5.4.5 THÊM: ĐĨA ...................................................................................................................................... 54
5.4.6 LỖI trong Lập Trình ĐĨA ............................................................................................................ 57
5.5 CHÈN ........................................................................................................................................................ 58
5.5.1 CHÈN: KIT ....................................................................................................................................... 58
5.5.2 Kit tạm thời ....................................................................................................................................... 58
5.5.3 CHÈN : PHƯƠNG PHÁP ............................................................................................................ 58
5.5.4 CHÈN: ĐĨA ...................................................................................................................................... 59
5.6 XÓA ............................................................................................................................................................ 60
5.6.1 XÓA: KIT ......................................................................................................................................... 60
5.6.2 XÓA: PHƯƠNG PHÁP ................................................................................................................ 60 5.6.3 XÓA: ĐĨA ......................................................................................................................................... 61
5.6.4 LỖI XÓA ĐĨA ................................................................................................................................. 61
5.7 CHỈNH SỬA ........................................................................................................................................... 62
5.7.1 CHỈNH SỬA: KIT .......................................................................................................................... 62
5.7.2 CHỈNH SỬA: ĐĨA ......................................................................................................................... 64
5.8 SAO CHÉP .............................................................................................................................................. 65
5.8.1 SAO CHÉP: KIT ............................................................................................................................. 65
5.8.2 LỖI TRONG SAO CHÉP KIT.................................................................................................... 65
5.8.3 SAO CHÉP : ĐĨA ........................................................................................................................... 66
5.8.4 LỖI TRONG SAO CHÉP ĐĨA ................................................................................................... 66
5.9 Kiểm tra đĩa ............................................................................................................................................ 67
5.10 Khởi tạo RAM ..................................................................................................................................... 68
6. BẢO DƯỠNG & XỬ LÝ SỰ CỐ ...................................................................................................... 69
6.1 Quy trình bảo dưỡng định kỳ .......................................................................................................... 69
NỘI DUNG
6.1.1 Bảo dưỡng định kỳ.......................................................................................................................... 69
6.1.2 Điều kiện lưu trữ máy rửa ............................................................................................................. 69
6.2 Hiệu chuẩn ............................................................................................................................................... 69
6.3 Dòng chất lỏng ....................................................................................................................................... 70
6.4 Vệ sinh và khử trùng ........................................................................................................................... 74 6.4.1 Vệ sinh ống phân phối ................................................................................................................... 74
6.4.2 Khử trùng ........................................................................................................................................... 75
6.5 Xử lý sự cố ............................................................................................................................................... 76
6.5.1 Phiên bản phần cứng và phần mềm ........................................................................................... 76
7. THÔNG SỐ DỮ LIỆU .......................................................................................................................... 77
7.1 Dữ liệu điện ............................................................................................................................................. 77
7.2 Dữ liệu vật lý ........................................................................................................................................... 77
7.3 Thông số phần cứng ............................................................................................................................. 77
7.4 Thông số phần mềm ............................................................................................................................. 77
8. THÔNG SỐ PHẦN MỀM CHO QUY TRÌNH RỬA ............................................................... 79
8.1 Định nghĩa quy trình rửa ................................................................................................................. 79
8.2 Quy trình .................................................................................................................................................. 80
8.3 Định nghĩa thông số ............................................................................................................................. 81
9. THÔNG TIN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM ................................................................................. 89
Bảo hành .......................................................................................................................................................... 89
Hướng dẫn WEEE cho sản phẩm của PerkinElmer ...................................................................... 90
10. PHỤ LỤC – MÁY HÚT CHÂN KHÔNG ................................................................................... 91
Đặc tính và thông số kỹ thuật.................................................................................................................. 91 Đặc tính kỹ thuật ........................................................................................................................................ 91
Dữ liệu vật lý ............................................................................................................................................... 91
Dữ liệu chân không ................................................................................................................................... 91
Hình ảnh .......................................................................................................................................................... 92
Thông số an toàn .......................................................................................................................................... 94
Thiết bị có điện .............................................................................................................................................. 94
Bảo trì và bảo dưỡng .................................................................................................................................. 95 Thay thế cầu chì ......................................................................................................................................... 95
Thay thế bộ lọc của quạt hút ................................................................................................................... 95
Quá trình thay thế bộ lọc ......................................................................................................................... 96
Thay bẫy ....................................................................................................................................................... 96
Thay lọc giảm ồn ....................................................................................................................................... 96
11. DANH MỤC .......................................................................................................................................... 97
Thương hiệu
DELFIA là thương hiệu đã được đăng ký bởi công ty PerkinElmer.
1. GIỚI THIỆU THIẾT BỊ
1 GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
1.1 Giới thiệu chung
Máy rửa và loại bỏ đĩa giấy lọc DELFIA 1296-0010 của PerkinElmer được thiết kế để rửa
tự động đĩa vi chuẩn độ dạng tấm hoặc dải và có khả năng loại bỏ đĩa giấy lọc trong giếng.
Các loại chai và ống cần thiết cho quá trình vận hành được cung cấp cùng thiết bị. Ngoài ra
còn kèm theo thiết bị ngoài như là máy hút chân không. Các chương trình sẵn có có thể truy
cập được để sử dụng với các chất phân tích của DELFIA.
1296-0010 Máy rửa loại bỏ đĩa giấy lọc DELFIA đi kèm với bình Rửa 5 lít, bình Thải 8 lít
và bình Tráng 2 lít. Hiệu ứng hút chân không được tạo ra trong bình thải là nhờ máy hút
chân không. Mức độ chân không được theo dõi trong quá trình rửa để tránh hiện tượng rót
tràn giếng. Quá trình rửa sẽ không được thực hiện nếu không có đủ chân không.
Đĩa giấy lọc được loại bỏ bởi hoạt động hút và đưa tới lọ rửa như dung dịch được hút.
Máy bơm màng thực hiện chức năng phân phối chất lỏng. Van từ tính trên ống phân
phối cho phép phân phối lượng dung dịch chính xác.
Máy rửa có chế độ tráng tự động. Khi máy rửa không hoạt động trong khoảng thời gian đã
được cài đặt (mặc định là 10 phút) máy sẽ tiến hành rửa tự động bằng nước để tránh dung
dịch rửa kết tinh trong đường ống dẫn.
Máy rửa được điều khiển bằng 5 phím chức năng và màn hình Tinh Thể Lỏng có 2*20
ký tự. Trong máy rửa có cài đặt sẵn các giao thức dùng cho các chỉ tiêu phân tích theo
công nghệ DELFIA. Chọn số kit tương ứng để chạy bộ kit DELFIA. Chương trình
phân tích mới có thể nhập bằng bàn phím có sẵn.
1
1. GIỚI THIỆU THIẾT BỊ
1.2 Hướng dẫn
Hướng dẫn này được viết cho kỹ thuật viên phòng thí nghiệm và mô tả cách sử dụng cho
máy rửa loại bỏ đĩa giấy DELFIA.
Hướng dẫn cung cấp như thông tin cần thiết như:
• Cài đặt máy rửa loại bỏ đĩa giấy DELFIA • Vận hành máy rửa loại bỏ đĩa giấy DELFIA phù hợp với yêu cầu cụ thể.
• Thực hiện bảo trì cơ bản, bao gồm công đoạn khử trùng.
Hướng dẫn này cũng mô tả tất cả các đặc tính, thông số kỹ thuật phần cứng và
cấu hình phần mềm của máy rửa loại bỏ đĩa giấy DELFIA.
Người dùng có thể tìm thấy giải thích cho các thông báo lỗi và hướng dẫn giải quyết
vấn đề trong chương xử lý sự cố.
1.3 Chú ý quan trọng
Vui lòng đọc kĩ hướng dẫn cài đặt trước khi cài đặt các bộ phận.
Hướng dẫn này chỉ sử dụng để rửa đĩa 96 giếng với ống phân phối 8 hoặc 12 kênh.
Máy rửa được sử dụng cùng với các chẩn đoán lâm sàng và nghiên cứu phòng thí nghiệm,
do đó chỉ nên được vận hành bởi nhân viên có chuyên môn với hiểu biết về các nguy cơ liên
quan tới tác nhân hóa học và vi sinh vật học.
Nắp bảo vệ bình phun phải luôn được đóng khi thiết bị vận hành để giảm nguy cơ gây ô
nhiễm không khí xung quanh. Nhưng thiết bị không được đóng kín hoàn toàn nên không loại
bỏ nguy cơ gây ô nhiễm hoàn toàn, vậy nên người vận hành phải mặc quần áo bảo vệ an toàn
thích hợp khi sử dụng các chất độc hại hoặc các tác nhân sinh học.
Khi được kết nối với nguồn điện, thiết bị có thể gây nguy hiểm khi vận hành thiếu nắp bảo
vệ. Do đó việc vận hành không có vỏ bọc chỉ được thực hiện bởi nhân viên bảo trì có chuyên
môn và được đào tạo.
Đọc kĩ các khuyến nghị cho việc tối ưu hóa điều kiện rửa được cung cấp trong phu lục
của hướng dẫn này.
Liên lạc với đại diện PerkinElmer địa phương khi cần bảo trì.
2
1. GIỚI THIỆU THIẾT BỊ
1.4 Đặc điểm
1.4.1 Đặc điểm cơ bản
Kết nối với bình thải.
Cảm biến mức dung
dịch của bình thải
Đầu vào của hai chất lỏng
Nắp bảo vệ bình phun (Tráng và Rửa)
Màn hình Tinh Thể Lỏng 2x20 ký tự với 5 phím chức năng
Đường ống phân phối 8 kênh
hoặc 12 kênh
• Có thể tháo rời Khay giữ đĩa 8 hoặc 12 chế độ
• Có thể tháo rời
Hình1 • Khử trùng tại 120°C/250°F
3
1. GIỚI THIỆU THIẾT BỊ
1.4.3 Mạch thủy lực
Máy hút chân không
Bình Bình 1lit
Thải 8 lít (trap Vial)
Ống phân phối 12 kênh
Van phân phối
Van Rửa Van Tráng
Bơm chất lỏng
Bình Bình
Rửa 5 lít Tráng 2lit
Hình.3
5
2. CÀI ĐẶT
2. LẮP ĐẶT
2.1 Mở kiện hàng
2.1.1 Mở kiện hàng máy rửa loại bỏ giấy DELFIA
• Cẩn thận khi tháo dỡ phụ tùng và máy rửa
DELFIA.
QUAN TRỌNG :
Không nhấc máy rửa bằng cách kéo
khung đỡ!
• Đầu tiên, tháo gỡ các phụ tùng trên máy
rửa (Hình 4).
• Tiếp theo, giữ máy rửa (không giữ phần
khung đỡ) và nhấc lên.
• Tháo gỡ khung đỡ, túi nhựa và đặt máy rửa tại
nơi bằng phẳng và ổn định (Hình 5).
• Mở tấm đậy một cách nhẹ nhàng và tháo gỡ vật
liệu đóng gói (kéo xuống).
Hình 5
7
Hình 4
2. CÀI ĐẶT
2.1.2 Mở hộp kiện máy hút chân không
Máy hút chân không được đóng kèm với phụ kiện trong một hộp. Cẩn thận mở hộp kiện Máy
hút và phụ kiện theo hướng dẫn dưới đây.
Không chạm hoặc nới lỏng bất kỳ ốc vít hay bộ phận nào khác ngoài
những thiết bị cụ thể được chỉ định trong hướng dẫn. Không tuân theo
cảnh báo này có thể làm sai lệch và sẽ làm mất hiệu lực bảo hành của thiết
bị.
1. Đặt hộp trên sàn nhà và mở hộp từ phía trên.
2. Gỡ bỏ khung nằm bên phía trên hộp.
3. Gỡ bỏ phụ kiện gần máy hút chân không.
4. Xoay hộp 90° bằng vị trí tay cầm ở phía trên.
5. Gỡ bỏ máy hút chân không bằng cách cắt bỏ hộp (kéo bằng tay).
6. Gỡ bỏ túi nhựa và đặt thiết bị lên trên bề mặt phẳng, ổn định (cửa).
Dữ lại hộp kiện gốc cho quá trình vận chuyển sau này. Hộp kiện được thiết kế để đảm bảo
an toàn khi vận chuyển và hạn chế hư hại ở mức tối đa. Sử dụng vật liệu hộp kiện thay thế
có thể làm mất hiệu lực bảo hành.
2.2 Kiểm tra
2.2.1 Kiểm tra giao hàng đầy đủ
Kiểm tra danh sách với thứ tự đóng gói đi kèm. Nếu mất bất kỳ bộ phận nào, liên lạc với
đại diện PerkinElmer tại địa phương.
2.2.2 Kiểm tra hư hại trong quá trình vận chuyển.
Kiểm tra trực quan hộp kiện vận chuyển để phát hiện thiết bị và phụ kiện có bất kỳ hư hại
vận chuyển nào không
Giữ lại thùng giấy để người vận chuyển kiểm tra khi nó bị hư hại trong quá trình vận
chuyển và có hư hại đến thiết bị.
Nhà sản xuất cũng như nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ thiệt hại nào
phát sinh trong quá trình vận truyển, nhà sản xuất sẽ cố gắng hết sức để giúp khách hàng đòi
lại bồi thường từ hãng vận chuyển và sẽ sắp xếp để sửa chữa hoặc thay thế cho thiết bị sau
khi nhận được báo cáo kiểm tra của hãng vận chuyển.
Kiểm tra trực quan tất cả các kết nối trong thiết bị để đảm bảo không có bộ phận bị lỏng ở bên
trong.
Nếu có bất kỳ hư hại nào, vui lòng liên hệ với đại diện của PerkinElmer tại địa phương.
2.3 Điều kiện tiên quyết kỹ thuật
Đặt thiết bị trên bàn thí nghiệm bình thường. Trọng lượng tịnh của toàn bộ thiết bị xấp xỉ 13
kg (28,6 lbs.).
8
2. CÀI ĐẶT
2.4 Điều kiện môi trường
Khi cài đặt thiết bị, hãy tránh các vị trí hoạt động có từ trường mạnh, bụi, rung, ánh sáng mặt
trời, luồng gió, độ ẩm cao hoặc các biến động nhiệt độ lớn.
• Đảm bảo khu vực làm việc phẳng, khô, sạch sẽ, chống rung và để dư chỗ cho cáp,
nắp đậy, chai rửa, tráng và chai đệm. • Đảm bảo không khí trong phòng sạch, không có hơi, khói và bụi. • Đảm bảo rằng nhiệt độ môi trường xung quanh nằm trong khoảng đến +15°C (59°F) đến
+30°C (86°F). • Đảm bảo độ ẩm tương đối là từ 15% đến 85% (không ngưng tụ).
Giữ không gian (ít nhất 10 cm) ở cả hai bên và ở mặt sau của thiết bị cho phép luồng
không khí lưu thông.
Khi hoạt động, nguồn hút chân không không được tạo ra mức độ ồn gây hại. Không cần
đo mức độ tiếng ồn sau khi cài đặt.
2.5 Những điều cần tránh
Rửa tay kỹ sau khi xử lý chất lỏng thử nghiệm. Tuân thủ các quy trình phòng thí nghiệm để
xử lý các mẫu có khả năng gây nguy hiểm. Sử dụng quần áo bảo hộ thích hợp, găng tay dùng
một lần. Đảm bảo khu vực làm việc được thông gió tốt.
Không đổ chất lỏng vào trong hoặc trên thiết bị.
CẢNH BÁO KHÔNG vận hành thiết bị trong môi trường xuất hiện chất lỏng
hoặc khí có khả năng gây hại.
2.6 Điều kiện cài đặt lưới điện
Việc lắp đặt lưới điện phải tuân thủ các tiêu chuẩn và yêu cầu áp dụng tại địa phương.
Bắt buộc phải lắp đặt cầu chì cho bộ phận ngắt mạch điện ở đầu ra của hệ thống
điện.
Thiết bị phải có dây điện đầu ra được nối đất bảo vệ.
Chỉ sử dụng dây điện đi kèm với thiết bị hoặc được cung cấp bởi PerkinElmer.
Phải tránh nhiều kết nối có thể gây nhiễu.
9
2. CÀI ĐẶT
2.7 Lắp đặt Máy rửa loại bỏ giấy DELFIA
Hình 6
Hình 7
Hình 8
• Cẩn thận khi tháo dỡ các phụ tùng và máy
rửa. QUAN TRỌNG:
Không nhấc máy rửa bằng cách kéo khung đỡ!
• Đầu tiên, tháo dỡ các phụ tùng phía trên và bên
cạnh máy rửa (Hình 6). • Tiếp theo, giữ máy (không giữ phần khung đỡ)
và nhấc lên. • Tháo dỡ khung đỡ, túi nhựa và đặt máy rửa tại
nơi bằng phẳng và ổn định (Hình 7).
• Mở tấm đậy một cách nhẹ nhàng và tháo dỡ vật
liệu đóng gói (kéo xuống). • Khu vực làm việc của máy rửa (Hình 8, 9 &
10): - Mở tấm đậy.
- Tháo gỡ băng dính gắn khay giữ đĩa với đáy đĩa
(mở máy rửa một cách cẩn thận).
• Kiểm tra khay giữ đĩa di chuyển tự do hay
không bằng cách kéo và đẩy khay giữ đĩa. • Ống phân phối - Loại bỏ dây khóa của ống phân phối phía bên trái
(Hình 9): kéo dây về phía bên trái.
- Loại bỏ dây ở trục đứng.
- Xoay hướng thiết bị khóa như trong Hình 10 và
không gây cản trở cho chuyển động lên/xuống của
ống phân phối.
Hình 9
Hình 10
10
2. CÀI ĐẶT
Cài đặt
Ống Tráng Ống rửa
(trắng) (xanh da trời)
Điều khiển từ xa
• Bảng điều khiển phía sau:
Các ống kết nối với bảng điều khiển phía sau
(khớp màu dây) kết nối với dây điều khiển
Dò chân không trên bình thải (màu xám)
Tới bình rửa (đỏ)
11
Hình 11
2. CÀI ĐẶT
2.8 Lắp đặt máy hút chân không
Nối các ống khác nhau (khớp dây màu) và tháo bỏ dây điện từ máy hút chân không tới máy
rửa loại bỏ giấy DELFIA như dưới đây:
1. Đảm bảo công tắc nguồn nằm trên bảng điều khiển phía sau ở vị trí OFF (TẮT).
2. Xác nhận điện áp được chọn.
Kết nối ống (ống đánh dấu màu vàng là nước rửa)
Lọ Bẫy 1 L
Điện áp được chọn ở thời điểm hiện tại có thể xem tại công tắc lựa chọn điện áp (nằm ở bảng
điều khiển phía sau). Tùy thuộc vị trí điệp áp được chọn, báo hiệu điện áp 115 hoặc 230 có
thể nhìn thấy thông qua một cửa sổ nhỏ ở trên công tắc.
3. Chọn đúng điện áp
4. Trong lần cài đặt đầu tiên, điều chỉnh cầu chì phù hợp với điện áp đã chọn (dựa theo nhãn
trên máy hút chân không)
Khoảng điện áp Vị trí công tắc Cầu chì Tần số
100-120 V a.c. 115 2,5 AT 50 hoặc 60 Hz
220-240 V a.c. 230 1,25 AT 50 hoặc 60 Hz
5. Kết nối dây nguồn chính tới ổ cắm điện phía trên của bảng điều khiển phía sau.
Trước khi sử dụng máy hút chân không
1. Kiểm tra mức chất lỏng trong lọ Bẫy luôn dưới định mức.
2. Đổ lọ Bẫy nếu cần thiết.
3. Xoay lọ Bẫy đúng cách.
2.9 Bật
• Bật máy rửa loại bỏ giấy DELFIA (Bật/Tắt công tắc ON/OFF ở bảng điều kiển phía
sau) Khi khay giữ đĩa và ống phân phối được chuyển về vị trí ban đầu, thông báo sau xuất hiện
Xuất hiện trên màn hình : Sau khi khởi động :
VERSION: X.XXX.XX SELECT:RUN YES OUT ↑ ↓ IN
• Bật máy hút chân không. Nhấn vào công tắc ở vị trí điều kiển II.
• 12
Nút điều khiển
Hình 12
2. CÀI ĐẶT
Đèn LED xanh phía trước máy hút chân không sáng khi công tắc bật đúng ở vị trí II.
Công tắc được cài đặt :
Công tắc 3 vị trí
đèn LED
Lọc Giảm Ồn
O: TẮT máy hút chân không
I: BẬT máy hút chân không. Máy hoạt động với chế động tự kiểm soát (ví dụ liên tục)
II: máy hút chân không BẬT với điều khiển bên ngoài đến từ máy rửa loại bỏ giấy lọc
DELFIA.
• Làm đầy chai TRÁNG bằng nước cất và bơm mạch thủy lực với ít nhất 5 lần tráng
(Tham khảo TRÁNG trang 20).
• Thiết bị sẵn sàng hoạt động.
13
Hình 13
3. VẬN HÀNH THƯỜNG XUYÊN
3. VẬN HÀNH THƯỜNG XUYÊN
3.1 Chế độ vận hành
3.1.1 Cách sử dụng bàn phím
V E R S I O N: X.XXX.XX
WALLAC OY
S E L E C T: R U N ↑ ↓ I N Y E S O U T
Số phiên bản phần
mềm xuất hiện , ví dụ
xuất hiện Xs
Nhấn phím “↑ “ hoặc
“↓”để di chuyển trong
màn hình chính. Tham
khảo phần 3.6.1 trong
màn hình chính.
Nhấn phím “OUT” để cài đặt hoặc
xóa một đĩa vi tấm: Khay giữ đĩa di
chuyển ra ngoài và bị khóa trong vị trí
này 10 giây để đảm bảo việc xử lí đĩa
vi tấm.
Nhấn phím “YES” để vào
chế độ lựa chọn.
Nhấn phím "IN" để di
chuyển Khay giữ đĩa vào.
R U N : KIT 01
E S C W A S H + A S P .
Chức năng của phím hiển thị trên màn hình. Phụ thuộc vào màn hình hiển thị,
• một số phím đã được kích hoạt,
• một số phím khác không có chức năng và do
đó ngừng hoạt động.
15
3. VÂN HÀNH THƯỜNG XUYÊN
3.2 Tải đĩa vi tấm
Khay giữ đĩa hỗ trợ 8 đến 12 chế độ cho quá trình xử lý đĩa vi tấm 96 giếng. Đặt đĩa
vi tấm lên trên khay giữ đĩa theo các chu kỳ đã chọn:
Máy rửa DEFIA cấu hình 8 chế độ (với đường ống phân phối 8 kênh) : Mỗi dải có 8 giếng (đánh số từ A đến H)
Số dải : 12 (đánh số từ 1 đến 12)
Hình 14
Cấu hình máy rửa DEFIA 12 chế độ (với 12 kênh phân phối): Mỗi dải có 12 giếng 12 (đánh số từ 1 đến 12)
Số lượng dải: 8 (đánh số A đến H)
Hình 15
16
3. VẬN HÀNH THƯỜNG XUYÊN
3.3 Lựa chọn một KIT
A
S E L E C T : R U N
Y E S O U T
↑ ↓ I N
R U N : K I T 32
Y E S E S C
↑ ↓
↑ ↓
YES ESC
LAST STRIP
Y E S
12
↑ ↓ E S C
B: Tham khảo mục 3.4.1
Mẫu của tên Kit phải đặt theo : 32 neoTSH W Số Kit Số Kit Quy trình rửa:
(2 chữ số) (tối đa 9 kí tự) AS: Hút
PW: tiền rửa
W : Rửa
W1: Rửa lần 1
W2: Rửa lần 2
Sử dụng phím “↑” và “↓”để chọn Kit.
Sử dụng phím “↑” và “ ↓” để lựa chọn dải
cuối để bắt đầu tiến hành.
CONNECT T H E W A S H W 9
Y E S E S C
P U M P P R I M I N G
E S C
R U N : K I T 32
E S C
STRIP 8 Y E S
Thông báo được hiển thị khi đệm rửa cần
thiết không được kết nối. Khi kết nối
chính xác với bình Rửa nhấn “YES” và
máy bơm sẽ bắt đầu bơm để vận hành với
chất rửa đúng.
Tham khảo ERR 21 trong trang kế tiếp.
Tổng kết mục tin được chọn • Số Kit • Số dải
R U N : K I T 32
E S C W A S H + A S P .
Khi kit đã được nhập vào, giao thức đang
được tiến hành được hiển thị trên dòng
hiển thị phía dưới
B Nhấn “ESC” để dừng chạy kit.
R U N : K I T 32
↑ ↓ Y E S E S C
Kit được đưa về vị trí
sau cùng. Màn hình hiển thị quay
về kit đã chọn
17
3. VẬN HÀNH THƯỜNG XUYÊN
ERR:21
S E L E C T : R U N
Y E S O U T
↑ ↓ I N
R U N : K I T 32
Y E S E S C
↑ ↓
L A S T S T R I P
Y E S
1 2
↑ ↓ E S C
E R R : 2 1 W A S H W 9 N O T
C O N N E C T E D Y E S
S E L E C T : R U N
Y E S O U T ↑ ↓ I N
Lỗi 21 chỉ ra rằng đệm rửa W9 được yêu
cầu "KIT 01" là không được kết nối. Kết
nối đệm rửa W9 tới đầu vào 1 hoặc 2. Sau
đó vào CẤU HÌNH để thay đổi cài đặt
đầu vào phù hợp (Tham khảo mục 3.6.2).
18
3. VẬN HÀNH THƯỜNG XUYÊN
3.4 Gián đoạn quá trình rửa và sự cố điện
3.4.1 Gián đoạn quá trình rửa
Nếu nhấn phím “ESC” khi kit đang chạy, thông báo sau sẽ được hiển thị trên màn hình:
B
S T O P T H E T E S T
R E S E S C 0 h 3 min 1 7 s
A R U N : K I T 32
E S C W A S H + A S P .
A
R U N : K I T 32
↑ ↓ Y E S E S C
Hiển thị thời gian kể từ khi kit dừng. Nhấn phím “RES” để Kit tiếp tục hoạt động
tại điểm dừng hoặc nhấn phím “ESC” để
trở về mình hình chính.
A: Trở về màn hình chính (Tham khảo mục 3.3).
3.4.2 Sự cố mất nguồn
Nếu sự cố xảy ra trong khi kit đang chạy, thông báo sau đây sẽ được hiện thị khi nguồn
điện được khôi phục:
P O W E R F A I L U R E
R E S E S C 0 h 4 3 min 5 2 s
A
R U N : K I T 01
E S C
W A S H + A S P .
Thời gian từ khi kit dừng lại được hiện thị. Nhấn phím “RES” để kit tiếp tục hoạt động
tại thời điểm dừng hoặc nhấn phím “ESC”
để trở về màn hình chính.
A
R U N : K I T 01
↑ ↓ Y E S E S C
A: Trở về màn hình chính
(tham khảo mục 3.3).
19
3. VẬN HÀNH THƯỜNG XUYÊN
3.5 Xả
3.5.1 Tráng
S E L E C T : P R I M E / R I N S E
↑ ↓ I N Y E S O U T
IN P U T S E L E C T . : 2
↑ ↓
Y E S E S C
I N P U T 2 S O L . : R I N S E
↑ ↓ Y E S E S C
P R I M I N G / R I N S I N G
E S C
A S E L E C T : R U N
Y E S O U T ↑ ↓ I N
Lựa chọn đầu vào máy rửa tráng hoặc
mồi theo mong muốn
Chỉ định chất lỏng kết nối với đầu vào đã
chọn. Nếu thay đổi chất lỏng, chọn phím "↑"
hoặc " ↓" dể thay đổi cài đặt (tương tự với
cấu hình mày rửa, trang 22).
Ghi chú -Đầu vào 2 luôn là RINSE.
A: Trở vể màn hình chính (Tham khảo mục 3.3).
3.5.2 Tráng tự động
P R I M I N G / R I N S I N G
E S C
Sau lần rửa cuối cùng, trình tự tráng tự động sẽ diễn ra ngay khi thời gian cài đặt trong
chế độ "RINSE PARAM." (tham khảo mục 3.6.2. Cấu hình máy rửa) kết thúc.
Ghi chú
Khi không sự dụng máy rửa trong nhiều ngày, khuyến cáo kết nối mọi đường ống tới bình
Tráng và rửa xả mọi đầu vào như đã được miêu tả ở trên, ống van kẹp của mọi đầu vào sẽ
được làm sạch. Tham khảo mục 6.1.2 Điều kiện lưu trữ.
QUAN TRỌNG
Không tắt nguồn máy rửa khi có dung dịch WASH (RỬA) bên trong ống và đường
ống.
Tinh thể rắn có nguồn gốc từ dung dịch WASH (RỬA) có thể sẽ gây tắc kim phân phối
và khóa ống van điện.
20
3. VẬN HÀNH THƯỜNG XUYÊN
3.6 Cấu hình
3.6.1 Màn hình chính
A
S E L E C T : R U N
Y E S O U T ↑ ↓ I N
S E L E C T : E A S Y P R O G R A M
↑ ↓ I N Y E S O U T
S E L E C T : P R I M E / R I N S E
↑ ↓ I N Y E S O U T
S E L E C T : D I S I N F E C T I O N
↑ ↓ I N Y E S O U T
S E L E C T : C O N F I G U R A T I O N
↑ ↓ I N Y E S O U T
S E L E C T : S E R V I C E / V E R
↑ ↓ I N Y E S O U T
CHẠY (RUN) Tham khảo mục 3.1 Chế độ chạy
CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN
(EASY PROGRAM) Tham khảo mục 4 CHƯƠNG TRÌNH
ĐƠN GIẢN
MỒI/TRÁNG (PRIME/RINSE) Tham khảo mục 3.5 TRÁNG
KHỬ TRÙNG (DISINFECTION) Tham khảo mục 6.3.2 KHỬ TRÙNG
CẤU HÌNH (CONFIGURATION) Tham khảo mục 3.6.2 Cấu hình máy rửa
BẢO TRÌ/NHÂN VIÊN BẢO TRÌ
(SERVICE/ER) Tham khảo mục 6.4.1 Phiên
bản phần cứng và phần mềm
21
3. VẬN HÀNH THƯỜNG XUYÊN
3.6.2 Cấu hình máy rửa
Nhấn “CONFIGURATION"
S E L E C T : C O N F I G U R A T I O N
↑ ↓ I N Y E S O U T
G R O U P : M A N I F O L D
E S C
↑ ↓ Y E S
A
M A N I F O L D : 8
E S C
↑ ↓ Y E S
F
GROUP : VALVE PARAM ↑ ↓ YES ESC
A
INPUT SELECT . : 1
ESC
↑ ↓ YES
F
INPUT 1 SOL . : W A S H W 1
↑ ↓
Y E S E S C
F
G R O U P : R I N S E P A R A M .
↑ ↓ Y E S E S C
A
A U T O R I N S E I N : 2 phút
↑ ↓
Y E S E S C
G R O U P : V A C U U M S O U R C E
↑ ↓ Y E S E S C
A
V A C U U M S O U R C E: Y E S
↑ ↓
Y E S E S C
Tới trang bên
Lựa chọn ống phân phối
Sử dụng phím “↑” và “↓”để cài đặt loại
ống phân phối đã được cài đặt (Ống
phân phối x- kênh).
Chỉ định đầu vào của Rửa và
Tráng trên Panô phía sau
Sử dụng phím “↑” và “↓”để lựa chọn số
đầu vào.
Sử dụng phím “↑ ” và “↓”để gán dung
dịch rửa (W1 đến W9) hoặc dung dịch
tráng với đầu vào đã chọn.
Lưu ý: đầu vào 2 phải được gán với
Tráng.
Cài đếm ngược trước khi kích hoạt
tráng tự động
Sử dụng phím “↑” và “↓ ” để cài đặt đếm
ngược (trong khoảng thời gian từ 0 đến
240 phút) . Ngừng chế độ tráng tự động
khi thời gian tráng được đặt tại "0".
22
Tiếp của trang bên
G R O U P: V A C U U M D E T .
↑ ↓ Y E S E S C
A VAC. TRSH : 20 pts
↑ ↓ Y E S E S C
A
VACUUM DETECTION NO
↑ ↓ Y E S E S C
GRO UP : G E N E R A L
E S C
↑ ↓ Y E S
A
L A N G : E N G L I S H B E E P : Y
↑ ↓ → Y E S E S C
GROUP : RESET CONFIG ↑ ↓ YES ESC
A
VALID MODIFICATION YES ESC
4.
3. VẬN HÀNH THƯỜNG XUYÊN
A: Trở lại màn hình chính, Tham khảo mục 3.3.
Kích hoạt thiết bị dò chân không
Sử dụng phím "↑" và "↓" để thay đổi
ngưỡng dò chân không.
Sử dụng phím “↑” và “↓ ” để kích hoạt
(YES) hoặc ngừng (NO) dò chân không.
Cài đặt thông số giao diện hộp thoại
Sử dụng phím “↑” và “↓”để cài đặt ngôn ngữ
sau đó nhấn phím “→” , ”↑” và “↓”để kích
hoạt (Y) hoặc ngưng (N) tiếng Bíp.
Khởi động lại toàn bộ thông số cấu hình
Nhấn phím "Yes" để xác nhận khởi tạo lại
3.6.3 Cài đặt mặc định
MANIFOLD A : 12 INPUT SELECT .: 2 INPUT 1 SOL. : WASH R1 INPUT 2 SOL. : RINSE R2 AUTO RINSE IN: 10 mn
VACUUM DET ON A : YES
BAUDS: 9600
WAKE UP: Y LANG: ENGLISH BEEP: Y
Phúti Prime: N
Secur Stop: N
23
4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦN MỀM ĐƠN GIẢN
4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦM MỀM ĐƠN GIẢN
Cảnh báo: không thay đổi cài đặt thông số nhà máy
4.1 Giới thiệu chung
Có hai cấp độ lập trình : -Chế độ nâng cấp với phổ rộng thông số.
-Chế độ đơn giản với thông số cở bản.
4.1.1 Nguyên lý vận hành
• Phần Mềm Đơn Giản dựa trên mối qua hệ "Parent-Child".
• Chương trình với cấp độ cao hơn được gọi là "Parent level".
Đây là cấp độ nâng cao với đầy đủ các thông số (tham số Kit và tham số đĩa) cho máy
rửa. Một vài thông số (như "No of Cycles", "Soak time"...) có thể mở ở cấp độ con.
• Cấp độ con (EASY PROGRAM) có thể truy cập từ màn hình chính. Giao thức con chứa
một giao thức nguồn với giao thức hiện tại và cung cấp các giá trị cho một tập các tham số
mở thu nhỏ.
• Khi một tham số vẫn mở trong Quy trình con (tức là "*" được cung cấp tại vị trí giá trị),
tham số này sẽ được hiển thị ở chế độ RUN để nhắc người dùng cài đặt nó ngay trước khi
nhập kit.
Parent Child RUN
Cài đặt nâng cao
EASY PROGRAM
CT:ADD
ADD: KIT
(Kit) NAME: $Parent 1
Plate Name:
MANIFOLD:
STRIP (omitted): SELECT: EASY PROGRAM
PRÔTCOLS: (Kit) NAME: Child 1
MODE:
PRT: $Parent 1
SELECT: RUN
Crosswise Aspiration: * Crosswise Aspiration:
RUN: Child 1
Aspiration Time:
No OF CYCLES: * No OF CYCLES:
(Dispensed) VOLUME: SOAK (time): LAST STRIP:
OVERFLOW:
LIQUID:
FLOW (compensation):
BOT. WASH NUMBER:
BOTTOM (Wash) TIME:
BOT. ASP. NUMBER: SELECT: EASY PROGRAM
SHAKE TIME: (Kit) NAME: Child 2 SELECT: RUN
No OF CYCLES: *
PRT: $Parent 1
RUN: Child 2
SOAK (time): * Crosswise Aspiration:
LAST STRIP:
END OF KIT?: YES
No OF CYCLES:
SOAK (time):
25
4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦN MỀM ĐƠN GIẢN
4.1.2 Định nghĩa
1 Chế độ lập trình nâng cao
Đây là chế độ lập trình, nơi tất cả các thông số của quy trình Rửa
được hiển thị.
Chế độ Lập trình Nâng cao (Advanced Programming Mode) được
dành riêng cho các chuyên gia lập trình viên. Có thể truy cập bằng
cách đồng thời nhấn các phím IN và OUT trên màn chính. Chế độ nâng cao này cho phép tạo các quy trình Solo6 hoặc Parent4
Chế độ nâng cao này cho phép tạo các quy trình Solo6 hoặc các quy
trình Parent4 cần tạo ra Child Protocols 2 trong chế độ EASY
PROGRAM3.
26
Ví dụ: "Solo 6" được
giải trích trong mục " 6
Solo" trang 28.
Tham khảo định nghĩa từ
được đánh dấu với kí hiệu
" x" trong mục x tương ứng
4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦN MỀM ĐƠN GIẢN
2 Quy trình con Quy trình con được tạo ra ở chế độ EASY PROGRAM 3.
Chỉ tập các thông số thu nhỏ (1 đến 10) được hiển thị. Các thông số được hiển thị này là các
thông số mở "* 8" còn lại trong lập trình Parent Protocol 4.
Để lập trình Quy trình con: - Chọn EASY PROGRAM 3 trên màn hình chính. - Nhập Tên Quy trình con (tối đa 15 ký tự).
- Chọn Parent protocol 4. - Sau đó nhập giá trị (hoặc không) cho các thông số mở "* 8" được liệt kê.
Thông số vẫn mở trong Quy trình con sẽ được hiển thị ở chế độ RUN trước khi khởi chạy
quy trình con để nhắc người dùng thiết lập giá trị tại thời điểm đó.
Lập trình được tối đa 100 Quy trình con.
3 CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN
Chế độ lập trình có sẵn trong màn hình chính và cho phép người dùng dễ dàng tạo Child
Protocols2 với bộ các thông số thu nhỏ.
EASY PROGRAM dựa trên mối quan hệ "Parent -Child". Điều này có nghĩa là chế độ EASY
PROGRAM cho phép người dùng chọn Parent protocol4 và sau đó tạo Child protocol2 bằng cách
cung cấp một giá trị (hoặc không) cho các thông số mở của Parent protocol4.
4 Quy trình nguồn
Quy trình nguồn là quy trình rửa mà một hoặc nhiều thông số không được cài đặt (thông số
mở). Các quy trình nguồn được tiếp tục sử dụng trong chế độ EASY PROGRAM3 cho khởi
tạo Child Protocols2. Trong EASY PROGRAM3, chỉ có các tham số mở được hiển thị, làm
cho việc lập trình Child Protocol dễ dàng hơn.
Quy trình Nguồn được tạo ra trong Advanced Programing Mode1. Các thông số vẫn còn
mở với EASY PROGRAM3 được xác định ở mức này với giá trị "*8" tại vị trí của giá trị.
Chú ý
Mỗi Quy trình nguồn chỉ mở được 10 thông số.
Thông số mở vừa có thể là thông số kit vừa có thể là thông số đĩa.
Lập trình tối đa 100 Quy trình nguồn.
Quy trình nguồn không được thực thi ở chế độ RUN.
Tên nguồn không được hiển thị ở chế độ RUN.
27
4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦN MỀM ĐƠN GIẢN
5 Tên Nguồn Quy trình rửa được tạo ra trong Advanced Programming Mode 1 sẽ tự động trở thành
"Parent" ngay khi một trong các tham số còn mở "*8". Vì vậy, tên quy trình đã được nhập
trước đó sẽ có một tiền tố "$7" được thêm để chỉ ra trạng thái mới của Nguồn.
Ví dụ: tên quy trình "Assay02" trở thành "$Assay02" khi một trong các tham số được mở.
Ghi chú
Nếu tên quy trình được ghi với tối đa 15 ký tự, ký tự cuối cùng (15) sẽ bị mất khi thêm tiền tố "$7".
6 Solo Advanced Programing Mode1 cho phép người dùng tạo các quy trình rửa hoàn toàn được xác
định mà không có thông số mở, các quy trình như vậy không phải là nguồn, nhưng các quy
trình thực thi thường ở chế độ RUN. Chúng được gọi là quy trình "Solo" vì chúng không có
Child protocols2.
Quy trình Solo có thể trở thành Parent protocol 4 khi mở thông số của nó trong chế độ chỉnh
sửa của Advanced Programing Mode1 và điều này làm nó không thể thực thi trong chế độ
RUN.
7 $ Biểu tượng xác định quy trình rửa được lập trình trong Advanced Programing Mode1 là Parent
protocol4 và nó được thay thế tự động như một tiền tố bởi tên quy trình khi có ít nhất một
thông số còn mở "*8".
8 * Biểu tượng chỉ ra rằng một thông số quy trình rửa vẫn còn mở (không được xác định). Các
thông số mở còn lại mở trong Advanced Programing Mode 1 cho Parent protocol4.
Một thông số cũng được mở trong Child protocol2. Trong trường hợp thông số được hiển
thị trong chế độ RUN trước khi khởi động Child protocol2 để nhắc người dùng cài đặt giá
trị tại thời điểm đó.
Chú ý Chỉ Child protocols2 (không phải Quy trình Solo6) có tính năng mở (các) thông số trong
chế độ RUN.
Ví Dụ Mục 4.2 và 4.3 đưa ra cách:
- lập trình quy trình nguồn
- lập trình quy trình con
- khởi tạo quy trình có một thông số mở
- thay đổi một thông số trong quy trình
Ví dụ
Tạo quy trình nguồn với tên "$Assay02" dựa theo phương pháp Rửa + Hút và cho phép quy
trình con đã lập trình với 3 thông số mở:
28
4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦN MỀM ĐƠN GIẢN
- Hút Tại Vị Trí đứng (thông số đĩa)
- Số Chu Kỳ (thông số kit)
- Thời Gian Ngâm (thông số kit)
4.2 Ví dụ lập trình chương trình nguồn
Bước đầu để tạo quy trình nguồn trong Chế độ Lập Trình Nâng Cao (bao gồm Đĩa được
liên kết).
Mục này dành cho lập trình viên chuyên nghiệp.
1 Lập trình đĩa cho Quy trình nguồn, cấp độ chuyên nghiệp
Tạo đĩa với tên "Flat02" với Vị Trí Hút Đứng còn mở:
Đĩa được thêm vào vị trí cuối của danh sách đĩa thực tại
S E L E C T : R U N
Y E S O U T ↑ ↓ I N
P R G : A D D
Y E S E S C
↑ ↓
A D D : P L A T E
↑ ↓ YES ESC
Nhấn đồng thời phím "IN" và
"OUT" để nhập chế độ lập trình
nâng cao.
Nhấn phím “YES” để nhập chương
trình thêm
• Sử dụng phím “↑”và “↓”để di chuyển về
màn hình có sẵn.
• Nhấn phím “YES” để khởi tạo lựa chọn hiển
thị. • Nhấn phím “ESC” để khoát hoặc trở lại nhắc nhở trước đó
N A M E : FLAT 02 ↑ ↓ → YES ESC
Tới trang bên
Nhập tên đĩa: lựa chọn ký tự bằng phím
“↑” và “↓” sau đó nhấn phím “→”để
chuyển tới ký tự tiếp theo (tối đa 8 ký tự).
29
4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦN MỀM ĐƠN GIẢN
Tiếp của trang bên
B O T . S H A P E : F L A T
E S C ↑ ↓ Y E S
C E N T E R I N G : 0 . 3 m m
↑ ↓ V Y E S E S C
- + - + - +
Bad Good Bad
IN OUT
-2,0mm +2,0mm
ASP.HOR. POS. : 1.4 m m
↑ ↓ V Y E S E S C
A S P . V E R T . P O S . :
* mm ↑ ↓ V Y E S E S C
B O T . V E R T . P O S . : 1
1 . 8 m m ↑ ↓ V Y E S E S C
B . W . V E R T . P O S . : 1
1 . 8 m m ↑ ↓ V Y E S E S C
Tới trang bên
Xác định kiểu đáy giếng: PHẲNG hoặc LÕM
Nhấn phím “V” để hiển thị thay đổi thời gian
thực. Để quay về chế độ nhấn “V” lần nữa.
Giữ chế độ hoạt động trong xuất thời gian sử
dụng để thay đổi. Định vị Tâm của đĩa vi giếng có liên hệ với
kim phân phối bằng hướng Vào/Ra -2,0 mm
(IN) đến +2,0 mm (OUT), mỗi bước 0,1 mm.
Thông số quan trọng khi Hút chéo phải
được thực hiện gần thành giếng.
Vị trí Hút Ngang (chỉ dùng cho giếng đáy
bằng). Tham khảo định nghĩa
mục 8.3.
Hút Tại Vị Trí Đứng. Tham khảo định nghĩa mục 8.3.
The Vị trí hút đứng còn mở trong chế độ
EASY PROGRAM với biểu tượng "*".
Vị Trí (Hút) Đáy Đứng. Tham khảo định nghĩa mục 8.3.
Vị Trí Rửa Đáy Đứng. Tham khảo định nghĩa mục 8.3.
30
Tiếp của trang bên
H O R I Z O N T A L S P E E D : 6
↑ ↓ V Y E S E S C
V E R T I C A L S P E E D
: 6 ↑ ↓ V Y E S E S C
A S P . D O W N W . S P E
E D : 6 ↑ ↓ V Y E S E S C
D I S P . U P W . S P E E D : 6
↑
↓
V Y E S E S C
B O T . D O W N W . S P E E D : 3
↑ ↓ V Y E S E S C
B O T . U P W A R D S P E E D : 6
↑ ↓ V Y E S E S C
Tới trang bên
4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦN MỀM ĐƠN GIẢN
Tốc Độ Ngang: Tốc độ Vào/Ra khay giữ đĩa trong
khi chuyển động không làm việc. (chuyển về vị trí nguồn, chuyển về từ
vị trí cuối về đầu ). 0 đến 9, bước 1.
(tốc độ chậm nhất = 0; tốc độ nhanh nhất
= 9)
Tốc Độ Đứng: Chuyển động của ống phân phối
lên/xuống trong khi không hoạt động. (chuyển về vị trí nguồn, …). 0
đến 9, bước 1.
(tốc độ chậm nhất = 0; tốc độ tối đa = 9)
Tốc độ di chuyển hút xuống. Tham khảo định nghĩa mục 8.3.
Tốc độ di chuyển lên trên. Tham khảo định nghĩa mục 8.3.
Tốc độ di chuyển xuống đáy. Tham khảo định nghĩa mục 8.3.
Tốc độ di chuyển lên trên. Tham khảo định nghĩa mục 8.3.
31
4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦN MỀM ĐƠN GIẢN
Tiếp của trang bên
S H A K I N G A M P L I T U D E : 2
V Y E S E S C
S H A K I N G S P E E D : 9
↑ ↓ V Y E S E S C
ASP
S E L E C T : R U N
Y E S O U T
↑ ↓ I N
LỖI trong lập trình đĩa
E R R : 2 6 A L R E A D Y
1 0 P L A T E S ! ! Y E S
S E L E C T : R U N
Y E S O U T ↑ ↓ I N
E R R : 3 3 P L A T E N A M E I M P O S S I B L E Y E S
N A M E :
Y E S ES C ↑ ↓ →
Biên độ lắc. Tham khảo định nghĩa mục 8.3.
Tốc độ lắc. Tham khảo định nghĩa mục 8.3.
10 đĩa đã được lập trình.
Đầu tiên phải xóa đĩa hiện
tại trước khi lập trình đĩa
mới.
Không nhập tên hoặc nhập tên
đĩa đã có. Được nhắc nhở nhập
tên mới để tiếp tục lập trình đĩa.
32
4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦN MỀM ĐƠN GIẢN
2 Lập trình quy trình nguồn, cấp độ chuyên nghiệp Tạo quy trình nguồn với tên "Assay02".
S E L E C T : R U N
Y E S O U T ↑ ↓ I N
P R G : A D D
Y E S E S C ↑ ↓
A D D: K I T
↑ ↓ Y E S E S C
N A M E: ASSAY 02
↑ ↓ → Y E S E S C
P L A T E: FLAT 02 ↑ ↓ Y E S E S C
M A N I F O L D: 8
Y E S E S C
↑ ↓
S T R I P : 1 2 3 4 5 6
↑
↓
→
Y E S E S C
S T R I P : 7 8 9 1 0 11 1 2
↑ ↓ → Y E S E S C
MINIPRIME : 0 ml ↑ ↓ Y E S E S C
M E T H O D: W A S H + A S P .
↑ ↓ Y E S E S C
Tới trang tiếp theo
Nhấn đồng thời phím "IN"và
"OUT" để nhập chế độ lập
trình nâng cao.
Nhấn phím “YES” để nhập
chương trình thêm.
• Sử dụng phím “↑” và “↓” để di chuyển về màn hình sẵn có. • Nhấn phím “YES” để bắt
đầu lựa chọn hiện thị.
• Nhấn phím “ESC” để thoát hoặc
trở lại lời nhắc trước đó.
Nhập tên kit: lựa chọn ký tự bằng
phím “↑” và “↓” sau đó nhấn phím
“→”để dịch chuyển tới ký tự tiếp
theo (tối đa 15 ký tự).
Chọn đĩa liên qua tới kit.
Chọn loại ống phân phối : 8 hoặc
12 Kênh
Bỏ qua dải : đặt con trỏ vào "strip" với “→” Nhấn phím “↑” hoặc
“↓”để bỏ "strip" (“X”). Trong chế độ RUN, việc
bỏ dải sẽ không được thực
hiện.
Sử dụng phím "↑"và "↓" để chọn
thể tích phân phối trong bình chứa
trong khi bơm nhỏ giọt. bơm nhỏ
giọt cho phép chia thể tích giống
nhau vào mỗi giếng.
Chọn phương pháp đầu tiên của
kit.
33
4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦN MỀM ĐƠN GIẢN
Tiếp từ trang trước
M O D E : P L A T E
Y E S E S C
↑ ↓
C R O S W . A S P . : N O
E S C
↑ ↓ Y E S
A S P . T I M E : 0 . 5 S
↑ ↓ Y E S E S C
V O L U M E : 7 5 0 u l
E S C
↑ ↓ Y E S
O V E R F L O W : 3 . 0 m m
↑ ↓ V Y E S E S C
L I Q U I D : W A S H W 9
E S C
↑ ↓ Y E S
F L O W : 3
Y E S E S C
↑ ↓
N o. O F C Y C L E S : *
E S C
↑ ↓ Y E S
S O A K I N G : *
E S C
↑ ↓ Y E S
E N D O F K I T: N O
↑ ↓
Y E S E S C
M E T . I N T E R: 0 M N 4 5 S
↑ ↓
→ Y E S E S C
M E T H O D: D I S P E N S I N G
↑ ↓ Y E S E S C
↑ ↓
Y E S E S C
Tới trang tiếp theo
Cài đặt thông số kit liên quan tới phương
pháp được chọn. Tham khảo bảng trang 43 và
xác định thông số kit mục 8.3
Nhấn phím “V” để hiển thị thay đổi in thời
gian thực. Để thoát khỏi chế độ này, nhấn
“V” lần nữa. Giữ chế độ vận hành trong xuất thời gian thay
đổi.
Số chu kỳ và thời gian ngâm để mở trong
chế độ EASY PROGRAM với biểu tượng
"*".
Trả lời "NO" để thêm quy trình khác.
Cài đặt "Protocol interval" với "↑" hoặc "↓"
và "→". (đến 0 phút 0 giây đến 59 phút 0 giây).
34
Tiếp của trang bên
E N D O F K I T: Y E S
↑ ↓ Y E S E S C
SecurStop : 0ml
↑ ↓
Y E S E S C
N o. O F K I T S : 2
↑ ↓
Y E S E S C
S E L E C T : R U N
Y E S O U T
↑ ↓ I N
LỖI trong lập trình Kit
E R R : 2 4 T O O M A N Y K I T
P R O G R A M M E D Y E S
S E L E C T : R U N
Y E S O U T ↑ ↓ I N
ERR:32 K I T N A M E
I M P O S S I B L E Y E S
N A M E :
Y E S E S C ↑ ↓ →
E R R : 2 5 N O T E N O U G H
M E M O R Y Y E S
S E L E C T : R U N
Y E S O U T ↑ ↓ I N
4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦN MỀM ĐƠN GIẢN
Trả lời "YES" khi không thêm phương pháp
nào nữa.
Kích hoạt dừng an toàn sau mỗi quy trình rửa
để loại bỏ khí ra khỏi ống phân phối. Sử dụng phím “↑”và “↓”để cài đặt thể tích từ 1 t 30 L
Chọn số lần kit được chạy với phím "↑" hoặc
"↓"(tối đa 9 lần).
Kit mới được thêm vào cuối danh sách kit
thực tại. Hiển thị trở về màn hình chính.
Có quá nhiều kit được lập trình! Đầu tiên kit
sẵn có phải được xóa trước khi lập trình kit
mới.
Không nhập tên hoặc nhập tên kit đã sẵn có.
Nhấn tên mới để tiếp tục lập trình.
Bộ nhớ đầy vì một hoặc một vài kit chứa
nhiều phương pháp. Đầu tiên phải xóa kit sẵn có trước khi lập
trình một kit mới.
35
4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦN MỀM ĐƠN GIẢN
2 Lập trình quy trình nguồn, cấp độ chuyên nghiệp
Quy trình "Assay02" đã được lập trình. Vừa có thông số mở, vừa đặt tên quy trình là
"Parent" và tên này có tiền tố "$". Có thể xác nhận trong chế độ Chỉnh Sửa trong lập trình
nâng cao:
S E L E C T : R U N
Y E S O U T
↑ ↓ I N
P R G : E D I T
E D I T : K I T
K I T : $ A s s a y 0 2
S E L E C T : R U N
Y E S O U T
↑ ↓ I N
Nhấn đồng thời phím "IN"và "OUT"
để nhập vào chế độ lập trình nâng
cao.
Nhấn phím "ESC" 3 lần để thoát chế độ
lập trình và trở lại màn hình chính.
Ngoại trừ khi có chỉ định cụ thể, Nhấn phím mũi tên, "↑" hoặc "↓", để sửa thông số với giá
trị mong muốn. Sau đó nhấn phím "YES" để xác phút và chuyển tới thông số tiếp theo.
36
4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦN MỀM ĐƠN GIẢN
3 Chỉnh sửa cho quy trình nguồn, cấp độ chuyên nghiệp
Khi mà Quy trình nguồn không được liên kết với Quy trình con, nó có thể chỉnh sửa và tất
cả những thông số có thể điều chỉnh bao gồm mở thông số “*”. Tuy nhiên, khi Quy trình
nguồn được liên kết với quy trình con, mở “*” thông số không thể điều chỉnh
S E L E C T : R U N
Y E S O U T
↑ ↓ I N
P R G : E D I T
E D I T : K I T K I T : $ A s s a y 0 2
E D I T : M E T H O D
M E T . : 1 : W A S H + A S P .
Nhấn phím "IN"và "OUT" cùng
lúc để nhập chế độ lập trình
nâng cao.
Ngoại trừ khi có chỉ định cụ thể, Nhấn phím mũi tên,
"↑" hoặc "↓", để sửa thông số với giá trị mong muốn.
Sau đó nhấn phím "YES" để xác nhận và di chuyển tới
thông số tiếp theo.
N o. O F C Y C L E S : *
S O A K I N G : *
V A L I D M O D I F I C A T I O N Y E S E S C
A
E D I T : M E T H O D
Y E S E S C
↑ ↓
C
E D I T : E N D O F E D I T
E S C
↑ ↓ Y E S
C
S E L E C T : R U N
Y E S O U T
↑ ↓ I N
Thông số "*" không thể chỉnh sửa
Khi quy trình nguồn được kết nối
với một hoặc nhiều
Nhấn “YES” để xác nhận sự thay
đổi PHƯƠNG PHÁP.
Nhấn phím “↑” hoặc “↓” cho tới
khi thông báo “END OF EDIT”
xuất hiện.
Nhấn “YES” để thoát khỏi chế
độ EDIT.
A: Trở lại màn hình chính,
Tham khảo mục 33.
C: Trở lại kit
Chỉnh sửa
37
4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦN MỀM ĐƠN GIẢN
4 Xóa quy trình nguồn, cấp độ chuyên nghiệp
Quy trình nguồn không thể xóa được một khi đã liên kết với quy trình con
Để xóa quy trình nguồn khi đã liên kết với quy trình con
1. XÓA với EASY SOFTWARE khi tất cả quy trình con đã liên kết với quy trình
nguồn.
2. XÓA quy trình nguồn.
S E L E C T : R U N
Y E S O U T
↑ ↓ I N
P R G : D E L E T E
D E L E T E : K I T K I T : $ A s s a y 0 2
I M P O S S I B L E : C H I L D R E N
A S S O C I A T E D Y E S
D E L E T E : K I T
↑ ↓ Y E S E S C
Nhấn đồng thời phím "IN"và "OUT"
để nhập chế độ lập trình nâng cao.
Kit nguồn không thể bị xóa khi mà nó
được liên kết với quy trình con.
38
4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦN MỀM ĐƠN GIẢN
4.3 Lập trình chương trình con với EASY PROGRAM
4.3.1 Thêm quy trình con với EASY PROGRAM
Với lập trình viên chuyên nghiệp tạo quy trình nguồn, sẽ tạo quy trình con đơn giản hơn với
EASY PROGRAM.
Tạo quy trình con với tên "A02 Prewash" dựa theo quy trình nguồn được tạo
"$Assay02" trong mục 4.2 ví dụ 2:
S E L E C T : R U N
Y E S O U T ↑ ↓ I N
S E L E C T : E A S Y P R O G R A M
↑ ↓ I N Y E S O U T
P R G : A D D
N A M E : A 0 2 P r e w a s h
K I T : $ A s s a y 0 2
A S P . V E R T . P O S . : 1 3 . 5 m m
N o. O F C Y C L E S : 3
S O A K I N G : 0 M N 0 S
Nhấn phím múi tên "↑" để chọn chế độ EASY
PROGRAM. Nhấn "YES" để nhập chế độ EASY PROGRAM.
Chọn thêm để tạo quy trình con mới.
Nhập tên cho quy trình con mới.
Chọn quy trình nguồn được dùng để làm cơ sở cho
quy trình con này. Sau đó nhấn vào giá trị cho mọi thông số
hiển thị. Có thể loại một hoặc tất cả thông số mở cho chế độ
RUN. Tham khảo ví dụ tiếp theo và mục 4.5.
S E L E C T : R U N ↑ ↓
I N Y E S O U T
Tạo quy trình con mới với tên "A02 Rửa" dựa theo quy trình nguồn được tạo "$Assay02"
trong mục 4.2 ví dụ 2 và với Số chu kỳ để mở trong chế độ RUN:
S E L E C T : R U N
Y E S O U T
↑ ↓ I N
S E L E C T : E A S Y P R O G R A M
↑ ↓ I N Y E S O U T
P R G : A D D
N A M E : A 0 2 W a s h
K I T : $ A s s a y 0 2
A S P . V E R T . P O S . : 1 3 .
5 m m N o. O F C Y C L E S : *
S O A K I N G : 0 M N 3 0 S
S E L E C T : R U N
Y E S O U T
↑ ↓ I N
Thông số "No. of cycles" để mở trong chế
độ RUN. Tham khảo mục 4.5.
39
4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦN MỀM ĐƠN GIẢN
4.3.2 Chỉnh sửa quy trình con với EASY PROGRAM
Trong Chế độ Lập Trình Nâng Cao, EASY PROGRAM có chế độ chỉnh sửa cho phép
xác nhận và thay đổi thông số nhìn được qua chế độ này.
S E L E C T : R U N
Y E S O U T ↑ ↓ I N
S E L E C T : E A S Y P R O G R A M
↑ ↓ I N Y E S O U T
P R G : E D I T
K I T : A 0 2 P r e w a s h
K I T : $ A s s a y 0 2
A S P . V E R T . P O S . : 1 3 . 5 m m
N o. O F C Y C L E S : 2
S O A K I N G : *
V A L I D M O D I F I C A T I O N
↑ ↓ Y E S E S C
S E L E C T : R U N
Y E S O U T ↑ ↓ I N
Nhấn phím mũi tên "↑" để chọn chế độ
EASY PROGRAM.
Nhấn "YES" để nhập chế độ EASY PROGRAM.
Chọn chế độ chỉnh sửa.
Chọn quy trình con muốn chỉnh sửa.
Quy trình nguốn không thể thay đổi.
Thông số khác được hiển thị có thể thay
đổi và được mở trong chế độ RUN. Ví dụ
ở đây, số chu kỳ được thay đổi từ 3
xuống 2 và thời gian ngâm được mở ở
chế độ RUN.
Nhập "YES" để xác nhận thay đổi hoặc
loại quy trình cao không được thay đổi
bằng cách nhấn vào phím "ESC".
41
4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦN MỀM CƠ BẢN
4.3.3 XÓA quy trình con với EASY PROGRAM
Trong Chế độ Lập Trình Nâng Cao, EASY PROGRAM có chế độ xóa cho phép loại bỏ quy
trình Con.
S E L E C T : R U N
Y E S O U T ↑ ↓ I N
S E L E C T : E A S Y P R O G R A M
↑ ↓ I N Y E S O U T
P R G : D E L E T E
K I T : A 0 2 P r e w a s h
D E L . : A 0 2 P r e w a s h
E S C ↑ ↓ Y E S
S E L E C T : R U N
Y E S O U T ↑ ↓ I N
Nhấn mũi tên "↑" để chọn chế độ EASY
PROGRAM.
Nhấn "YES" để nhập chế độ EASY PROGRAM.
Chọn chế độ XÓA.
Chọn quy trình con cần xóa.
Nhấn "YES" để XÓA quy trình con hoặc
loại nó bằng nhấn vào phím "ESC”.
Ngoại trừ khi có chỉ định cụ thể, nhấn phím phím mũi tên, "↑" hoặc "↓", để sửa thông số
với giá trị mong muốn. Sau đó nhấn phím "YES" để xác nhận và di chuyển tới thông số tiếp
theo.
42
4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦN MỀM ĐƠN GIẢN
4.4 Danh sách thông số mở cho Phần mềm đơn giản
4.4.1 Thông số ĐĨA
Tất cả 14 thông số đĩa để mở cho EASY PROGRAM.
Chi tiết :
Thông số ĐĨA Giá trị Phần mềm đơn giản mở
* = YES
BOT. SHAPE: FLAT hoặc CURVE *
ASP. HOR. POS.: 0 tới 2,0 mm *
CENTERING: -2,0 tới 2,0 mm *
ASP. VERT. POS: 0,1 tới 15,0 mm *
BOT. VERT. POS: 0,1 tới 15,0 mm *
B.W. VERT. POS.: 0,1 tới 15,0 mm *
TỐC ĐỘC NGANG: 0 tới 9 *
TỐC ĐỘC ĐỨNG: 0 tới 9 *
ASP. DOWNW. SPEED: 0 tới 9 *
DISP. UPW. SPEED: 0 tới 9 *
BOT. DOWNW. SPEED: 0 tới 9 *
BOT. UPWARD. SPEED: 0 tới 9 *
BIÊN ĐỘ LẮC: 0 tới 9 *
SHAKING SPEED: 0 tới 9 *
Chú ý
Một kit Nguồn chỉ để mở được 10 thông số
43
4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦN MỀM ĐƠN GIẢN
4.4.2 Thông số Kit
Lưu ý
Mỗi kit nguồn chỉ để mở được 10 thông số.
44
4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦN MỀM ĐƠN GIẢN
4.5 Hướng dẫn cho chế độ RUN
4.5.1 Nhắc nhở
Quy trình rửa được lập trình tuy nhiên chế độ RUN chỉ hiển thị quy trình làm theo loại
ống phân phối được xác nhận trong chế độ CONFIGURATION.
Ví dụ: Nếu quy trình rửa được lập trình để sử dụng với ống phân phối 12 kênh, quy trình rửa
này không được hiển thị trong chế độ RUN khi chế độ CONFIGURATION xác nhận với ống
phân phối 8 kênh.
4.5.2 Quy trình rửa được thực thi in chế độ RUN
2 loại quy trình rửa được thực thi trong chế độ RUN :
- Quy trình Solo, ví dụ, quy trình rửa được lập trình hoàn toàn trong chế độ Lập Trình
(không có thông số mở)
- Quy trình con, ví dụ, quy trình rửa được tạo với EASY SOFTWARE.
Quy trình nguồn không thể khởi tạo trong chế độ RUN.
4.5.3 Quy trình con với thông số mở
Tham khảo mục 4.3, EASY PROGRAM cho phép tạo quy trình với thông số mở. Trong
trường hợp thông số mở hiển thị trong chế độ RUN để nhắc nhở người dùng cung cấp giá trị
trước khi quy trình con được khởi tạo:
S E L E C T : R U N
Y E S O U T ↑ ↓ I N
R U N : A 0 2 W a s h
Y E S E S C ↑ ↓
N o. O F C Y C L E S : 3
E S C ↑ ↓ Y E S
L A S T S T R I P
Y E S
1 2
↑ ↓ E S C
R U N : A 0 2 W a s h
Y E S E S C S T R I P 1 2
R U N : A 0 2 W a s h
Y E S E S C ↑ ↓
Thông số xuất hiện trong chế độ
RUN vì nó để mở "*" trong lập
trình Con "A02 wash"
Ngoại trừ khi có chỉ định cụ thể, Nhấn phím mũi tên, "↑" hoặc
" ↓", để sửa thông số với giá trị mong muốn. Nhấn phím "YES"
để xác nhận và di chuyển tới thông số tiếp theo.
45
5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO
5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO
Cảnh báo: Không thay đổi thông số nhà xưởng cài đặt.
5.1 Cấu trúc kit
CHƯƠNG TRÌNH KIT
Những thông số phụ thuộc
vào Kit (các thuốc thử)
KIT 75
KIT 1 (Kit) NAME Plate Name MANIFOLD STRIP (omitted) METHOD MODE Crosswise Aspration
Aspriation time (Dispensed) VOLUME OVERFLOW LIQUID FLOW (Compensation) BOT WASH NUMBER BOTTOM(Wash) TIME BOT. ASP. NUMBER SHAKE TIME No. OF CYCLES SOAK (time) END OF KIT?: NO MET(hod) INTER(val)
METHOD MODE Crosswise Aspiration Etc END OF KIT?: YES
NR OF KIT?: KIT INTER(val)
CHƯƠNG TRÌNH ĐĨA
Thông số phụ thuộc vào
kích thước đĩa
PLATE 10
PLATE 1 Name Bottom Form Aspiration Horizontal Position
Centring Asiration Vertical Position Bottom Aspiration Vertical Position Bottom Wash Vertical Position
Horizonal Speed Vertical Speed Aspiration Speed In Dispensing Speed Out Bottom Wash Speed In Bottom Wash Speed Out
Agitation Amplitude Agitation Speed
Như đã đề cập ở mục 8.3 Các thông số xác định (KIT và
ĐĨA), các thông số phụ thuộc trực tiếp vào KIT ( như
phân phối, thời gian hút, chất lỏng, .. được gọi là “ thông
số KIT”.
Các thông số phụ thuộc vào kích thước vi đĩa (thông số
VỊ TRÍ và TỐC ĐỘ) được gọi là “thông số ĐĨA”.
Khi lập trình, mỗi kit phải được kết hợp với một đĩa với “Số đĩa” (Xem hình dưới).
Điều này có nghĩa rằng ĐĨA phải đã có sẵn/được lập trình trước khi lập trình KIT lien
quan.
Tối đa 10 ĐĨA có thể lập trình.
Tối đa 100 KIT có thể lập trình.
47
5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO
5.2 Truy cập chế độ LẬP TRÌNH
S E L E C T : R U N Y E S O U T ↑ ↓ I N
Nhấn vào chế đố lập trình: nhấn đồng thời phím “IN” và "OUT" .
P R G : A D D
Y E S ↑ ↓
48
5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO
5.3 Tóm tắt Lập trình
Chế độ Lập Trình
CT: THÊM
THÊM: KIT
Tham khảo mục 5.4
THÊM: PHƯƠNG
PHÁP
THÊM: ĐĨA
CT: CHÈN
CHÈN: KIT
Tham khảo mục 5.5 CHÈN: PHƯƠNG
PHÁP
CHÈN: ĐĨA
CT: XÓA
XÓA: KIT
Tham khảo mục 5.6
XÓA: PHƯƠNG
PHÁP
XÓA: ĐĨA
CT: CHỈNH SỬA
CHỈNH SỬA: KIT
Tham khảo mục 5.7
CHỈNH SỬA: ĐĨA
CT: SAO CHÉP
SAO CHÉP: KIT
Tham khảo mục 5.8
SAO CHÉP: ĐĨA
CT: KIỂM TRA ĐĨA
CHẠY: KIT
Tham khảo mục 5.9
49
5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO
5.4 THÊM
5.4.1 THÊM: KIT A D D: K I T
↑ ↓ Y E S E S C
N A M E: K I T N o.2
Y E S E S C
↑ ↓ →
P L A T E: NEONATAL
↑
↓
Y E S E S C
M A N I F O L D: 8
Y E S E S C
↑
↓
S T R I P : 1 2 3 4 5 6
↑
↓
→
Y E S E S C
S T R I P : 7 8 9 1 0 11 1 2
↑ ↓
→
Y E S E S C
PHÚTIPRIME : 0 ml ↑ ↓ Y E S E S C
M E T H O D: W A S H + A S P .
↑ ↓ Y E S E S C
↑ ↓
Y E S E S C
E N D O F K I T: N O
↑ ↓
Y E S E S C
M E T . I N T E R: 0 M N 4 5 S
↑ ↓ → Y E S E S C
M E T H O D: D I S P E N S I N G
↑ ↓ Y E S E S C
Kit được thêm phía dưới danh sách kit đã có
• Sử dụng phím “↑” và “↓”để di chuyển vào màn hình chính hiện tại. • Nhấn phím “YES” để chấp nhận
lựa chọn hiển thị.
• Nhấn phím “ESC” để thoát và quay trớ
lại màn hình trước.
Nhập tên Kit: chọn ký tự bằng phím “↑”
và “↓”, sau đó nhấn phím “→” để chuyển sang ký tự tiếp
theo (tối đa 15 ký tự).
Chọn đĩa đi cùng theo kit.
Chọn loại ống phân phối : 8 hoặc 12
kênh
Bỏ quá "strip" : đặt con trỏ vào "strip"
với phím “→” , sau đó nhấn phím “↑”
hoặc phím “↓” để loại bỏ "strip" (“X”). Trong chế độ RUN, việc loại bỏ
dải sẽ không được thực hiện.
Sử dụng phím"↑"và "↓" để lựa chọn thể
tích ống phân phối trong thùng chứa
trong khi bơm nhỏ giọt. Bơm nhỏ giọt có
khả năng đảm bảo thể tích giống nhau
cho từng giếng.
Chọn Phương Pháp đầu tiên của kit. Tham khảo lựa chọn thông số
PHƯƠNG PHÁP trong mục
4.4.3.
Trả lời "NO" để thêm PHƯƠNG
PHÁP khác.
Cài đặt "Protocol interval" với phím
"↑" hoặc "↓" và "→". (từ 0 phút 0 giây tới 59 phút 0 giây).
Tới trang kế tiếp 50
5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO
Tiếp từ trang bên
E N D O F K I T: Y E S
↑ ↓ Y E S E S C
SecurStop : 0ml
↑ ↓
Y E S E S C
N o. O F K I T S : 2
↑ ↓
Y E S E S C
S E L E C T : R U N
Y E S O U T
↑ ↓ I N
5.4.2 LỖI trong lập trình Kit
E R R : 2 4 T O O M A N Y K I T
P R O G R A M M E D Y E S
S E L E C T : R U N
Y E S O U T ↑ ↓ I N
ERR:32 K I T N A M E
I M P O S S I B L E Y E S
N A M E :
Y E S E S C ↑ ↓ →
E R R : 2 5 N O T E N O U G H
M E M O R Y Y E S
S E L E C T : R U N
Y E S O U T ↑ ↓ I N
Trả lời "YES" khi không có Phương Pháp
được thêm .
Kích hoạt dừng an toàn sau mỗi quy trình rửa để
loại bỏ không khi ra khỏi ống phân phối .
Sử dụng “↑” và “↓”để cài đặt thể tích
1 t 30 L Chọn sô lần kit chạy với phím "↑" hoặc "↓" (tối
đa 9 lần).
Kit mới được thêm vào cuối danh sách kit
hiện tại. Hiển thị trở lại màn hình chính.
Quá nhiều kit đã được lập trình! đầu tiên
phải xóa một kit hiện tại trước khi lập trình
một kit mới.
Không nhập tên hoặc nhập tên kit đã tồn tại.
Nhập tên mới để tiếp tục lập trình kit.
Bộ nhớ đầy do một hoặc một vài kit chứa
nhiều phương pháp. Để lập trình cho một kit mới đầu tiên phải
xóa một kit hiện tại.
51
5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO
5.4.3 THÊM: PHƯƠNG PHÁP
A D D: M E T H O D
E S C
↑ ↓ Y E S
K I T : K I T N o.23
↑ ↓
Y E S E S C
M E T . I N T E R :
0
PHÚT 0 S
↑ ↓ → Y E S E S C
M E T H O D : W A S H + A S P .
↑ ↓ Y E S E S C
M O D E : P L A T E
Y E S E S C
↑ ↓
C R O S W . A S P . : N O
E S C
↑ ↓ Y E S
A S P . T I M E : 0 . 5 S
↑ ↓ Y E S E S C
V O L U M E : 7 5 0 u l
E S C
↑ ↓ Y E S
O V E R F L O W :
V
3 . 0 m m
↑ ↓ Y E S E S C
L I Q U I D : W A S H W 9
E S C
↑ ↓ Y E S
F L O W : 3
Y E S E S C
↑ ↓
N o. O F C Y C L E S : 2
E S C
↑ ↓ Y E S
S O A K I N G : 1 M N 0 S
↑ ↓ Y E S E S C
S E L E C T : R U N
↑ ↓ IN YES OUT
Phương Pháp được bổ sung sau phương pháp cuối cùng của
danh sách phương pháp
• Sử dụng phím "↑" và "↓" để di
chuyển trong màn hình hiện tại. • Nhấn phím "YES" để chấp nhận
lựa chọn hiển thị.
• Nhấn phím "ESC" để thoát và
quay trở lại màn hình trước.
Chọn kit muốn thêm phương pháp với
phím "↑" và "↓".
Cài đặt “Protocol interval” giữa phương pháp
đã có cuối cùng với phương pháp bổ sung với
phím “↑” hoặc “↓ ” và “→” . (từ 0 phút 0 giây
tới 59 phút 0 giây).
Chọn Phương Pháp được thêm
Cài đặt các thông số kit kết hợp với phương
pháp đã chọn. Tham khảo trang bên và thông số kit
được xác định từ mục 8.3
Nhấn phím “V” để hiển thị thời gian thực
được thay đổi. Để trở lại chế độ nhấn “V” lần
nữa. Giữ chế độ vận hành trong tất cả thời gian đã
thay đổi.
Chỉ chu kỳ đầu tiên được lặp lại “n” lần (tại
đây là 2) trong phương pháp “two-cycle”
như là Rửa + Hút (nW + A).
52
5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO
Tóm tắt thông số kit kết hợp với PHƯƠNG PHÁP.
QUY TRÌNH
. WA
SH+
AS
P
BO
T. W
ASH
+AS
P
BOT.
RỬ
A +B
OTA
SP
AS
PIR
AT
ION
DIS
PE
NS
ING
BO
TT
OM
AS
P.
AG
ITA
TIO
N
WA
SH
+BO
T.A
SP
WA
SH
BO
TTO
MR
ỬA
.
PHƯƠNG PHÁP Code: nW+ NW+ nW+ NW+ nW nA nD nw na nAg
A a A a
Thông số Kit Giá trị Tham khảo trang
MODE: STRIP hoặc tr. 50
PLATE
CROS. ASP.: YES hoặc NO tr. 52
ASP. TIME: 0,2 - 9,9 s. tr. 52
VOLUME: 50 - 3000 ul tr. 53
OVERFLOW: 1,0 - 12,9 mm tr. 53
LIQUID: Rửa W1 - tr. 53
Rửa W9
FLOW: -5 - +5 tr. 53
BOT. WASH 1 hoặcr 2 tr. 56
NUMBER:
BOT - M TIME: 0,1 - 9,9 s, tr. 56
BOT. ASP. 1 or 2 tr. 56
NUMBER:
SHAKE TIME: 0,2 - 59,9 s. tr. 57
No. OF CYCLES: 1 - 9 tr. 51
SOAKING: 0 - 59 phút. 59 tr. 51
s. trong chế độ ĐĨA
0 - 9,9 s. in
STRIP mode
5.4.4 LỖI trong lập trình Phương pháp
E R R : 2 5 N O T E N O U G H
M E M O R Y Y E S
S E L E C T : R U N Y E S O U T ↑ ↓ I N
Bộ nhớ đầy vì một hay một số kit sử dụng
nhiều phương pháp. Phải xóa một kit đã tồn tại trước khi lập
trình một kit mới.
53
5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO
5.4.5 THÊM: ĐĨA
Đĩa được thêm phía dưới danh sách đĩa đã có
A D D : P L A T E
↑ ↓ Y E S E S C
N A M E : P L A T E 1 0
Y E S E S C ↑ ↓ →
B O T . S H A P E : F L A T
E S C ↑ ↓ Y E S
• Sử dụng phím “↑” và “↓”để di chuyển trong
màn hình hiện tại. • Nhấn phím “YES” để chấp nhận lựa chọn
hiển thị. • Nhấn phím “ESC” để thoát và quay trở lại
màn hình trước.
Nhập tên đĩa: chọn ký tự bằng phím “↑” và
“↓ ” sau đó nhấn phím “→” để chuyển sang
ký tự tiếp theo (tối đa 8 ký tự).
Hình dạng đáy giếng: ĐÁY BẰNG hoặc ĐÁY LÕM
C E N T E R I N G : 0 . 3 m m
↑ ↓ V Y E S E S C
- + - + - +
Bad Good Bad
IN OUT
-2,0mm +2,0mm
ASP.HHOẶC. POS.
: 1.4 m m
↑ ↓ V Y E S E S C
Nhấn phím “V” để hiển thị thời gian thực bị
thay đổi. Để quay về từ chế độ đó, nhấn “V”
lần nữa.
Giữ chế độ vận hành trong toàn bộ thời gian
được thay đổi. Xác định các giếng của đĩa vi tấm tương quan
với các kim phân phối bằng cách điều chỉnh
hướng Vào/Ra -2.0 mm (Vào) đến +2.0 mm
(Ra), mỗi bước 0.1 mm.
Thông số quan trọng khi Hút ngang phải
được thực hiện gần thành của giếng.
Vị Trí Hút Ngang (chỉ dùng cho giếng đáy
bằng). Tham khảo định nghĩa mục 8.3.
A S P . V E R T . P O S . : 1 3 . 5 m m
Hút tại Vị trí đứng.
↑ ↓ V Y E S E S C Tham khảo định nghĩa mục 8.3.
Tới trang bên
54
Tiếp từ trang bên
B O T . V E R T . P O S . : 1
1 . 8 m m ↑ ↓ V Y E S E S C
B . W . V E R T . P O S . : 1
1 . 8 m m ↑ ↓ V Y E S E S C
H O R I Z O N T A L S P E E D : 6
↑
↓ V Y E S E S C
V E R T I C A L S P E E
D : 6 ↑ ↓ V Y E S E S C
A S P . D O W N W . S P E
E D : 6 ↑ ↓ V Y E S E S C
Tới trang bên
5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO
Vị trí (hút) đáy đứng. Tham khảo định nghĩa mục 8.3.
Vị trí rửa đáy đứng. Tham khảo định nghĩa mục 8.3.
Tốc độ ngang: Tốc độ Vào/Ra của khay giữ đĩa
trong khi chuyển động. (chuyển động về vị trí ban đầu,
chuyển động về từ vị trí cuối cùng
đến đầu dải). 0 đến 9, bước 1. (tốc độ chậm nhất = 0; tốc độ nhanh nhất
= 9)
Tốc độ đứng: Tốc độ Lên/Xuống của đường ống
phân phối trong chuyển động không
làm việc. (Chuyển động về vị trí ban đầu).
0 đến 9, bước 1. (tốc độ chậm nhất = 0; Tốc độ tối đa = 9)
Tốc độ di chuyển hút xuống. Tham khảo định nghĩa mục 8.3.
Tốc độ di chuyển lên trên. Tham khảo định nghĩa mục 8.3.
Tốc độ di chuyển xuống đáy. Tham khảo định nghĩa mục 8.3.
55
5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO
Continued from previous trang
D I S P . U P W . S P E E D : 6
↑ ↓ V Y E S E S C
B O T . D O W N W . S P E E D : 3
↑ ↓ V Y E S E S C
B O T . U P W A R D S P E E D : 6
↑ ↓ V Y E S E S C
S H A K I N G A M P L I T U
D E : 2 ↑ ↓ V Y E S E S C
S H A K I N G S P E E D : 9
↑ ↓ V Y E S E S C
ASP
S E L E C T : R U N
Y E S O U T ↑ ↓ I N
56
5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO
5.4.6 LỖI trong lập trình Đĩa
E R R : 2 6 A L R E A D Y
1 0 P L A T E S ! ! Y E S
S E L E C T : R U N
Y E S O U T ↑ ↓ I N
E R R : 3 3 P L A T E N A M E
I M P O S S I B L E Y E S
N A M E :
↑ ↓ → YES ESC
10 đĩa đã được lập trình.
Trước khi lập trình một đĩa
mới, phải xỏ bỏ một đĩa hiện
tại.
Phải nhập tên đĩa và không để
trùng với tên đĩa đang có. Cần
nhập một tên mới để tiếp tục lập
trình đĩa.
57
5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO
5.5 CHÈN
5.5.1 CHÈN: KIT
I N S E R T : K I T
Y E S E S C
↑ ↓
B E F . : K I T N o. 2 3
↑ ↓
Y E S E S C
N A M E : K I T N o. 2 4
E S C
↑ ↓ → Y E S
Kit mới được chèn trước một kit khác
Chọn kit: kit mới sẽ được
chèn trước kit được chọn .
Nhập tên kit mới . Sau đó, tuân theo quy trình ở
mục 5.4.1 THÊM:KIT.
5.5.2 KIT tạm thời
RUN: TEMPHORARY KIT
↑ ↓ YES ESC
Sự cố mất nguồn hoặc Tắt máy không đúng trong quá trình chèn KIT có thể làm mất kít khi
phương pháp đầu tiên đã được lập trình hoàn tất. Trong trường hợp này, phương pháp đã
được lập trình hoàn tất có thể tìm thấy tên kit “TEMPHOẶCARY KIT”. Kit này luôn được
nhập đầu tiên trong danh sách kit và có thể SAO CHÉP, đổi tên kit, sau đó có thể tiếp tục lập
trình phương pháp tiếp theo và lặp lại các thông số.
Khuyến cáo XÓA KIT TẠM THỜI khi đã lưu kit với tên đúng.
5.5.3 CHÈN : PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp mới được chèn trước một phương pháp khác
I N S E R T : M E T H O D
E S C
↑ ↓ Y E S
K I T : K I T N o. 23
↑ ↓ Y E S E S C
B E F . : 1 : W A S H + A S P .
↑ ↓ Y E S E S C
M E T H O D : D I S P E N S I N G
↑ ↓ Y E S E S C
Chọn kit để Phương pháp được
chèn.
Chọn Phương Pháp trước khi
PHƯƠNG PHÁP mới được
chèn.
Nhập tên Phương pháp mới. Sau đó lặp lại giống như trong
quy trình mục 5.4.3 THÊM: Phươnng pháp
58
5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO
5.5.4 CHÈN: ĐĨA Đĩa mới được chèn trước một đĩa khác
I N S E R T : P L A T E
↑ ↓ Y E S E S C
B E F . : N E O N A T A L
↑ ↓ Y E S E S C
N A M E : P L A T E 0 0
Y E S E S C
↑ ↓
Chọn đĩa: đĩa mới được chèn vào trước đĩa
được chọn
Nhập tên đĩa mới. Sau đó lặp lại giống quy trình trong
mục 5.4.5 THÊM: ĐĨA.
59
5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO
5.6 XÓA
5.6.1 XÓA: KIT
D E L E T E : K I T
E S C
↑ ↓ Y E S
K I T : K I T N o. 2 4
↑ ↓
Y E S E S C
D E L . : K I T N o. 2 4
↑ ↓
Y E S E S C
S E L E C T : R U N
Y E S O U T
↑ ↓ I N
Chọn Kit muốn xóa
Nhấn phím “YES” để xác nhận
xóa kit hoặc phím “ESC” để
thoát.
5.6.2 XÓA: PHƯƠNG PHÁP
D E L E T E : M E T H O D
E S C
↑ ↓ Y E S
K I T : K I T N o. 2 3
↑ ↓ I N Y E S E S C
D E L . 3 : A S P I R A T I O N
↑ ↓
Y E S E S C
M E T H O D : A S P I R A T I O N
↑ ↓ Y E S E S C
S E L E C T : R U N
Y E S O U T
↑ ↓ I N
Chọn Kit chứa phương pháp
muốn xóa.
Chọn phương pháp muốn xóa
Nhấn phím “YES” để xác nhận
xóa phương pháp hoặc “ESC”
để thoát.
Chú ý: Việc xóa phương pháp của kit chỉ sử dụng
“one-protocol” đồng nghĩa xóa luôn kit này
60
5.6.3 XÓA: ĐĨA
D E L E T E : P L A T E
E S C
↑ ↓ Y E S
P L A T E : N E O N A T A L
↑ ↓ I N Y E S E S C
D E L . : N E O N A T A L
↑ ↓
Y E S E S C
S E L E C T : R U N
Y E S O U T
↑ ↓ I N
5.6.4 LỖI trong khi xóa ĐĨA
E R R : 2 9 P L A T E A S S O C .
TO A K I T Y E S
S E L E C T : R U N
Y E S O U T ↑ ↓ I N
5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO
Chọn đĩa muốn xóa.
Nhấm phím “YES” để xác nhận xóa
đĩa hoặc phím “ESC” để thoát.
Đĩa đang được liên kết với một
hoặc một số kit khác.
Phải liên kết một đĩa khác với kit bị
ảnh hưởng hoặc xóa kit trước khi
xóa đĩa.
61
5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO
5.7 CHỈNH SỬA
5.7.1 CHỈNH SỬA: KIT
E D I T : K I T E S C
↑ ↓ Y E S
C
K I T : K I T N o. 2 4
↑
↓
Y E S E S C
E D I T : M A I N P A R A M E T E R S
↑ ↓ Y E S E S C
P L A T E : N E O N A T A L
↑ ↓ Y E S E S C
M A N I F O L D : 8
Y E S E S C
↑ ↓
S T R I P : 1 2 3 4 5 6
↑
↓ →
Y E S E S C
STRIP : 7 8 9 10 11 12
↑ ↓ → Y E S E S C
PHÚTIPRIME : 0 mL
↑ ↓ →
Y E S E S C
SecurStop : 0 mL
↑ ↓ →
Y E S E S C
N r O F K I T S : 2
↑
↓
Y E S E S C
V A L I D M O D I F I C A T I O N
Y E S E S C
A
E D I T : M A I N P A R A M E T E R S
↑ ↓ Y E S E S C
C Tiếp trang bên
Chọn kit sẽ chỉnh sửa
Chọn “MAIN PARAMETERS” hoặc “PHƯƠNG PHÁP” với phím “↑” vầ
“↓”.
EDIT : METHOD
↑ ↓ YES ESC
Go to next page
Chỉnh sửa các thông số chính: Tất cả các thông số hiện thị có thể thay đổổi
bằng phím "↑" hoặc "↓" . Ví Dụ: Đĩa
liên kết với kit này có thể bị thay đổi.
Nhấm phím “YES” để xác nhận thay đổi
thông số chính .
Nhấn phím “↑” hoăc “↓”cho tới
khi xuất hiện thông báo “END of
Edit”.
62
Tiếp từ trang trước
E D I T : E N D O F E D I T
E S C
↑ ↓ Y E S
C
S E L E C T : R U N
Y E S O U T
↑ ↓ I N
E D I T : M E T H O D
Y E S E S C
↑ ↓
C
M E T . : 4 : A S P I R A T I O N
↑ ↓ Y E S E S C
↑ ↓
Y E S E S C
V A L I D M O D I F I C A T I O N Y E S E S C
A
E D I T : M E T H O D
Y E S E S C
↑ ↓
C
E D I T : E N D O F E D I T
E S C
↑ ↓ Y E S
C
S E L E C T : R U N
Y E S O U T
↑ ↓ I N
5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO
Nhấm phím “YES” để thoát chế độ Chỉnh
Sửa. Nhấn phím “↑” hoặc “↓ ” để quay
lại “Main Parameters” hoặc
“Protocol”.
Chọn phương pháp được chỉnh sửa . Sau đó mọi thông số trong phương
pháp có thể thay đổi bằng cách sử
dụng phím “↑” hoặc “↓” . Chú ý "Liquid: Wash Wx"
không thể thay đổi
Nhấn “YES” để xác nhận thay đổi
phương pháp
Nhấn phím “↑” hoặc “↓” cho tới
khi xuất hiện thông báo “END OF
CHỈNH SỬA”.
Nhấn phím “YES” to quit the
CHỈNH SỬA mode. Nhấn phím “↑” hoặc “↓” keys to
return to “Main Parameters” hoặc
“PHƯƠNG PHÁP”.
A: Trở lại màn hình chính,
tham khảo mục 3.3.
C: Trở lại chỉnh sửa
kit, tham khảo mục
5.7.1.
63
5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO
5.7.2 CHỈNH SỬA: ĐĨA
E D I T : P L A T E
E S C
↑ ↓ Y E S
P L A T E : N E O N A T A L
↑ ↓ Y E S E S C
B O T . S H A P E : F L A T
E S C
↑ ↓ Y E S
↑ ↓ Y E S E S C
V A L I D M O D I F I C A T I O N
Y E S E S C
A
S E L E C T : R U N
Y E S O U T
↑ ↓ I N
Chọn đĩa được chỉnh sửa.
Tất cả thông số của đĩa được chọn
có thể thay đổi bằng việc sử dụng
phím“↑” hoặc “↓” .
Nhấn “YES” để xác nhận sử đổi
thông số chính.
A: Trở lại màn hình
chính tham khảo mục 3.3.
64
5.8 SAO CHÉP
5.8.1 SAO CHÉP: KIT
D
C O P Y : K I T
Y E S E S C
↑ ↓
K I T : K I T N o. 2 4
↑ ↓
Y E S E S C
B E F . : K I T N o. 2 6
↑ ↓ Y E S E S C
N A M E : K I T N o. 2 5
E S C
↑ ↓ → Y E S
D
S E L E C T : R U N
Y E S O U T ↑ ↓ I N
5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO
Chọn kit muốn sao chép
Chọn kít bản sao sẽ được chèn vào trước kit được
chọn.
Nhập tên sao chép : chọn một ký tự với phím
“↑” và “↓”. Sau đó nhấm phím “→”để
chuyển sang ký tự tiếp theo (tối đa 15 ký
tự).
5.8.2 LỖI khi sao chép KIT
E R R : 2 7 N O K I T
Y E S
P R O G R A M M E D
S E L E C T : R U N
Y E S O U T ↑ ↓ I N
Không có kit được lập trình Phải “THÊM” một kit.
Tham khảo ERR: 24
ERR: 25 ERR: 32
mục 5.4.2.
65
5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO
5.8.3 SAO CHÉP: ĐĨA
E
C O P Y : P L A T E
E S C
↑ ↓ Y E S
P L A T E : N E O N A T A L
↑ ↓
Y E S E S C
B E F . : N E O N A T A L
↑ ↓ Y E S E S C
N A M E : P L A T E 0 4
Y E S E S C
↑ ↓ →
E
S E L E C T : R U N
Y E S O U T ↑ ↓ I N
5.8.4 LỖI trong sao chép đĩa
E R R : 2 8 N O P L A T E
P R O G R A M M E D Y E S
S E L E C T : R U N Y E S O U T ↑ ↓ I N
Chọn đĩa muốn sao chép.
Chọn đĩa phía trước vị trí muốn
dán đĩa sao chép.
Nhập tên sao chép: chọn một ký
tự với phím “↑” và “↓”.
Sau đó nhấn phím “→”để
chuyển sang ký tự tiếp theo (tối
đa 8 ký tự)
Không có đĩa được lập trình! Phải “THÊM” một đĩa. Tham
khảo ERR : 26 ERR : 33
Mục 5.4.6.
66
5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO
5.9 Kiểm tra Đĩa
Chạy từng bước
Sau khi lập trình cho kit, có thể dùng chế độ hoạt động từng bước một ví dụ có thể dừng
đường ống và thay giữ đĩa lại sau mỗi vị trí được lập trình, ví dụ có thể dừng đường ống và
khay giữ đĩa lại sau mỗi vị trí được lập trình (Vị trí hút ngang, Hút tại Vị trí đứng, Vị trí tràn)
để kiểm tra độ chính xác của vị trí. Nếu vị trí không chính xác, người dùng phải chỉnh sửa
(Tham khảo mục 5.7) kit xét nghiệm hoặc đĩa được gán để thay đổi (các) thông số vị trí.
G
P R G : P L A T E T E S T E S C
↑ ↓ Y E S
R U N : K I T 0 1
↑ ↓ Y E S E S C
R U N : K I T 0 1 W A S H + A S P . Y E S E S C
W A S H + A S P . Y E S E S C
R U N : K I T 0 1 E S C
↑ ↓ Y E S
G
Sử dụng phím “↑” hoặc “↓”để
chọn đĩa muốn kiểm tra.
Nhấn phím "YES" để di chuyển tới
vị trí lập trình tiếp theo. Giữ phím "YES" để chuyển động
liên tục (Nên tắt tiếng bíp). Toàn bộ đĩa ứng với kit sẽ được
xử lí.
67
5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO
5.10 Khởi tạo RAM
Mọi kit và đĩa đã được lập trình được lưu trên một RAM (bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên).
Các nội dung tren Bộ Nhớ có thể được xóa bằng cách “Khởi tạo RAM”, do vậy người
dùng có thể xóa toàn bộ các kit và đĩa đã được lập trình.
Không xóa được phần mềm thiết bị, các kit mẫu và các đĩa mẫu do chúng được lưu trong
BỘ NHỚ EPROM không bị ảnh hưởng khi khởi tạo RAM.
Làm thế nào để khởi tạo RAM?
• Mở máy trong khi giữ phím :
S E L E C T : R U N
Y E S O U T ↑ ↓ I N
Thông báo tiếp theo được hiển thị:
R A M I N I T I A L I Z A T I O N
Y E S Nhấn phím “YES” để khởi tạo lại
RAM
S E L E C T : R U N
Y E S O U T ↑ ↓ I N
68
6. BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ
6. BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ
6.1 Quá trình bảo dưỡng định kỳ
6.1.1 Bảo dưỡng định kỳ
Trước khi bắt đầu rửa:
Đổ chất lỏng khử trùng thích hợp vào đáy bình Rửa trước khi kết nối bình rửa với máy rửa.
Trong trường hợp này, chất lỏng từ máy rửa đổ vào bình Rửa sẽ không hoạt động.
QUAN TRỌNG: Tránh chất tẩy trắng
Đổ đầy bình tráng bằng nước khử ion. Kết nối bình tráng với máy rửa. Khởi động
chương trình Tráng; kiểm tra ống van kẹp và đường ống phân phối không bị tắc
nghẽn. Thay thế van kẹp ống và rửa đường ống phân phối bị tắc (Tham khảo mục
6.3.1).
Khi quá trình rửa kết thúc
Rửa tráng máy rửa. Chỉ sử dụng nước khử ion hoặc nước cất để rửa tráng. Tắt máy rửa.
Giữ các ống và đường ống ướt bằng nước để tránh hiện tượng tắc nghẽn.
Làm Trống bình Rửa, tráng bằng nước khử ion.
6.1.2 Điệu kiện lưu trữ máy rửa
Ngoại trừ mục đích vận chuyển, máy giặt phải được lưu trữ bằng cách làm đầy với nước
khử ion bên trong ống dẫn và ống phân phối khác nếu không bơm chất lỏng có thể bị dính
khi để khô hoàn toàn, do đó ngăn cản việc phân phối chất lỏng. Trong trường hợp này cần
phải chuẩn bị bơm với sự trợ giúp của một ống tiêm chứa nước khử ion được kết nối với
đầu Tráng của máy rửa.
6.2 Hiệu chuẩn
Kiểm tra thể tích dung dịch được phân phối khi chạy một chu kỳ rửa cho một đĩa với 6 lần
rửa với phân tích 032 n cho toàn bộ Đĩa. Thể tích dung dịch sử dụng nên trong khoảng 400 -
500 ml. Quy trình được trình bày như sau:
1. Đổ bình Rửa và bình Thải.
2. Đổ ít nhất 900 ml nước cất vào cốc đo thể tích 1000 ml.
3. Đặt phần cuối của ống cho bình Rửa (đánh dấu xanh dương) vào cốc đo.
4. Đặt một đĩa vi tấm với 8 dải vào trong khay giữ đĩa.
5. Chọn chương trình 032 n hTSH W để rửa một dải và khởi động máy rửa để đổ đầy nước
vào ống. 6. Chọn chương trình 032 n hTSH W để rửa toàn bộ đĩa (dải cuối cùng là H) và khởi động
máy rửa. 7. Đánh dấu thể tích nước cất trong cốc đong khi chương trình rửa thực sự bắt đầu. Theo cách
này, phần thể tích dung dịch được sử dụng khi bắt đầu quá trình rửa tráng không được tính.
69
6. BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ
Trong toàn bộ quá trình rửa, đầu cuối ống luôn được đặt dưới nước để tránh không khí bị hút
vào trong ống.
8. Khi quá trình rửa kết thúc, đánh dấu thể tích dung dịch chảy vào ống. Dung dịch rửa được
sử dụng nên trong khoảng 400 đến 500 ml.
Nếu thể tích không nằm trong giới hạn này, có thể tang hoặc giảm thể tích bằng cách thay đổi
thể tích Phân phối hoặc tăng/giảm sự dù đắp dòng chảy (tham khảo phần 8.3 Thông số Kit và
Đĩa với định nghĩa và phần 9.7 - CHỈNH SỬA Lập Trình trong hướng dẫn thay đổi Thể Tích
và Dòng chảy).
Nếu muốn thiết lập thể tích phân phối lớn hơn 900 µl để đạt được thể tích chính xác, vui lòng
liên hệ với kỹ thuật viên bảo trì PerkinElmer địa phương để hiệu chuẩn bơm.
6.3 Dòng chảy chất lỏng
Dòng chảy chất lỏng trong thiết bị được kiểm soát với van kẹp. Nếu thiết bị không được sử
dụng trong một thời gian dài, các bề mặt đối diện nhau của ống có thể dính lấy nhau và gây
ảnh hưởng tới dòng chảy dung dịch. Nên kiểm tra các ống trong quá trình lắp đặt và khi
thiết bị không được sử dụng trong một thời gian. Tham khảo ví dụ của ống bị thắt lại:
Kiểm tra xem các ống có bị thắt lại
Phía bên trái của thiết bị, một ống đi qua van kẹp. Van có thể nhìn thấy từ bên ngoài:
70
6. BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ
3. Nếu ống bị thắt, vê tròn ống bằng ngón tay để ống trở về hình dạng ban đầu:
4. Chèn ống trở lại vào trong van kẹp:
Kiểm tra ống ở phía sau thiết bị
1. Kéo ống ra ngoài:
72
6. BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ
2. Uống cong bộ chia, kéo ống ra khỏi van kẹp và kiểm tra ống:
3. Nhấn vào vị trí trên cùng của van và kéo ống vào trong van kẹp:
4. Đặt đầu cuối của ống về vị trí ban đầu:
5. Lặp lại quy trình trên với các ống khác.
73
6. BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ
6.4 Vệ sinh và khử trùng
6.4.1 Vệ sinh đường ống phân phối
Cảnh báo: Mặc định rằng đường ống phân phối nhiễm
bẩn và cần được khử trùng trước khi tiến hành các thao
tác khác.
Tham khảo quá trình khử trùng trong mục 6.3.2.
Kim hút và các buồng
• Gỡ bỏ đường ống phân phối.
• Sử dụng máy hút bụi hoặc dụng cụ không gây xước
vệ sinh kỹ bên ngoài ống phân phối và kim hút.
• Gỡ bỏ lớp đệm silicon phía trên ống phân phối.
• Sử dụng kim to được cung cấp trong bộ kit bảo dưỡng,
vệ sinh các kim hút lớn. Hình16
• Sục buồng hút với nước khử ion hoặc nước cất. Lau chùi kỹ các thành của khoang hút.
• Quan sát cá kim hút để đảm bảo quá trình vệ sinh phù hợp.
• Đặt lớp đệm silion bên trên vị trí cũ.
Kim phân phối và buồng
• Đẩy nắp silicon từ buồn của đường ống phân phối bằng một tay đòn hoặc tuốc nơ
vít được gắn vào vị trí đối diện của buồn hình trụ. • Sử dụng một trong những kim kèm theo bộ kit bảo dưỡng để vệ sinh kim phân phối nhỏ. • Sử dụng chổi hình trụ kèm theo bộ kit bảo dưỡng, vệ sinh kỹ buồng phân phối nhỏ. Tráng
rửa kỹ buồng phân phối vói nước khử ion. Đảm bảo tất cả tạp chất bị loại bỏ khỏi đường
ống phân phối. • Bít buồng phân phối của đường ống phân phối bằng nút silicon. Đặt buồng phân phối gần
nhất có thể với kim thứ nhất, nhưng không chặn chúng lại. Các nắp silicon bổ sung được
cung cấp trong bộ kit bảo dưỡng. • Thay thế đường ống phân phối, thay thế các ống và mồi lại.
74
6. BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ
6.4.2 Khử trùng
Chương trình khử trùng được áp dụng cho mặt trong của ống, thiết bị kết nối, đường ống
phân phối và kim ống phân phối.
S E L E C T : D I S I N F E C T I O N
↑ ↓ I N Y E S O U T
C O N N E C T T H E D I S I N F .
Y E S E S C
A
P U M P P R I M I N G
E S C
Sử dụng dung dịch khử trùng được phòng thí
nghiệm cho phép. Đổ dung dịch khử trùng vào
bình TRÁNG. Đảm bảo giá đỡ không bị di chuyển, sau đó bấm
phím “YES”.
A
D I S I N F E C T I O N
E S C 0 H 3 0 m n 0 0 s
C O N N E C T T H E R I N S E Y E S E S C
P U M P P R I M I N G E S C
A
S E L E C T : R U N
Y E S O U T
↑ ↓ I N
QUAN TRỌNG:
Bơm sẽ dừng lại khi mạng phân phối đã chứa
đầy dung dịch khử trùng. Hệ thống sẽ bắt đầu đếm ngược 30 phút khi quá
trình TRÁNG được kích hoạt.
Loại bỏ dung dịch khử trùng và làm đầy bình
Tráng bằng nước khử ion (DiH2O). Sau đó bấm
"YES". Trước khi bắt đầu một quy trình rửa, gán dung
dịch Rửa cho một đầu vào từ màn hình
CONFIGURATION hoặc mối mạch với màn hình
PRIPHÚTG/RINSING.
A: Trở lại màn hình chính
• Tránh sử dụng chất tẩy trắng khi khử trùng máy rửa vì cho dù rửa sạch các ống cùng
không thể ngăn được chất tẩy bám vào bên trong ống và ống dẫn. Điều này có thể gây
nhiễm thuốc thử vào các lần tiếp theo
• Khử trùng máy rửa khi máy không được sử dụng quá một ngày. Khử trùng ít nhất một
tuần một lần khi sử dụng thường xuyên.
• Khử trùng máy rửa trước khi bảo trì, vận chuyển, chuyển hang hoặc thay đổi địa điểm.
QUAN TRỌNG:
Lần TRÁNG cuối cùng phải được thực hiện trong tất cả các trường hợp sau khi
quá trình khử trùng được bắt đầu (thậm chí với mục đích chứng minh).
Phần mềm này sử dụng lần rửa cuối cùng này để thiết lập "Rửa" lỏng ở tất cả 4
đầu vào.
Không thể rửa tự động (ERR 18) nếu không thực hiện rửa sau khi khử trùng .
75
6. BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ
6.5 Xử lý sự cố
6.5.1 Phiên bản phần cứng và phần mềm
S E L E C T : S E R V I C E / V E R ↑ ↓ I N Y E S O U T
F
G R O U P : V E R S I O N S
E S C
↑ ↓ Y E S
A
N E O N A T A L
E S C
↑ ↓ Y E S
F
V E R S . X.XXX.XX
E S C
↑ ↓ Y E S
F
NEONATALXX
↑ ↓ Y E S E S C
F
CUS01860.K40
↑ ↓ Y E S E S C
F
WALLAC OY
E S C
↑ ↓ Y E S
F
Phím “↑” và “↓” không sử dụng được
ở đây.
Phiên bản phần cứng
Phiên bản phần mềm của máy rửa
Phiên bản dữ liệu người dùng mặc định
• Danh sách Kit
• Danh sách đĩa
được cài đặt nội bộ và được lưu trữ
Trong EPROM.
Dữ liệu người dùng không được xóa
khi khởi tạo RAM.
cấu hình
Tên khách hành
A : Trở lại màn hình chính
Tham khảo mục 3.3.
76
7. THÔNG SỐ KỸ THUẬT
7. THÔNG SỐ KỸ THUẬT
7.1 Dữ liệu điện năng
Điện áp 240 / 100 VAC, 50 / 60 Hz
Điện năng tiên thụ 100 VA tối đa
Cầu chì 2.5 AT (2 cầu chì, 5x20 mm)
Dây điện ổ cắm CEI
7.2 Dữ liệu vật lý
Kích thước, bao gồm cả bình
Chiều rộng 368 mm
Chiều dài 530 mm, bỏ khay đĩa
Chiều cao 483 mm
Khối lượng 16.0 Kg
(Không tính phụ kiện)
Điều kiện vận hành 15 - 33 °C / 15 - 85 %R.H.
7.3 Đặc điểm phần cứng
Ống phân phối : 8 hoặc 12 kênh
Chân không : Thiết bị làm việc với một bơm bên ngoài
Thể tích chai rửa : 8 lít
Giao diện : Màn hình tinh thể lỏng 2x20 kí tự với ánh sáng nền
Và bàn phím phẳng với 5 phím chức năng
7.4 Đặc điểm phần mềm
Kit Tối đa 100 kit rửa được lập trình.
Mỗi kit được lưu lại với tên riêng (tối đa15 ký tự) và kết hợp hoặc không
với phương pháp được lặp với số lần ngâm hoặc không trong chế độ dải
hoặc chế độ đĩa
Phương pháp Phương pháp rửa 6 chu kỳ đơn:
Rửa, Hút, Phân phối, Rửa đáy, Hút đáy,
Lắc.
Phương pháp rửa 4 chu kỳ kép :
Rửa + Hút, Rửa + Hút đấy, Rửa đáy + Hút,
Rửa đáy + hút đáy.
Thời gian ngâm 0 đến 9,9 giây chế độ Dải
0 đến 59 phút 59 giây trong chế độ Đĩa
Quá trình lặp Mọi Phương pháp có thể lặp lại từ 1 đến tối đa 9 lần
77
7. THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Chế độ rửa Chế độ dải hoặc chế độ đĩa
Loại dải Dải có thể loại bỏ trong lập trình kit.
Đĩa Tối đa 10 thông số đĩa cài đặt có thể lặp trình cài đặt.
Chấp nhận đĩa vi giếng với đáy phẳng hoặc lõm.Tốc độc ngang và đứng,
kim hút với vị trí đứng và ngang có liên quan tới các giếng được lập trình.
Đặc tính khác Trình tự bơm của hệ thống thủy lực thay đổi tại dung dịch Rửa.
Chương trình khử trùng của hệ thống thủy lực.
Lập trình người dùng có thể bị cấm.
78
8. THÔNG SỐ PHẦN MỀM CHO QUY TRÌNH RỬA
8. THÔNG SỐ PHẦN MỀM CHO QUY TRÌNH RỬA
Mục này mô tả quy trình rửa, phương pháp và thông số phần mềm. Đọc trước khi khởi
động chương trình quy trình rửa mới hoặc kit.
8.1 Định nghĩa quy trình rửa:
Quy trình RỬA, hay còn gọi là KIT, được tạo nên bởi PHƯƠNG PHÁP rửa kế tiếp nhau. Có
10 phương pháp rửa khác nhau và mỗi phương pháp được lập trình theo một thông số đặc
trưng. Hơn nữa, quy trình rửa cũng liên quan tới thông số của đĩa “VỊ TRÍ” có thể cài đặt theo
hình dạng (đáy giếng) cũng như là Tốc độ rửa cần thiết.
79
8.THÔNG SỐ PHẦN MỀM CHO QUY TRÌNH RỬA
8.2 PHƯƠNG PHÁP PHƯƠNG PHÁP được định nghĩa hoàn chỉnh bao gồm một hoặc 2 vòng cơ bản. Tất cả kit bao gồm các phương pháp kế tiếp nhau
Trong PHƯƠNG PHÁP, các vòng cơ bản có thể lặp lại “n” lần (n =1 đến 9).
Đối với phương pháp sử dụng 2 vòng cơ bản, chỉ có vòng đầu tiên được lặp lại “n” lần.
Khi lặp lại nhiều lần, thời gian chờ giữa các vòng được gọi là thời gian ngâm Thời gian chờ giữa 2 PHƯƠNG PHÁP gọi là thời gian nghỉ. Bất kỳ chế độ nào được chọn, DÃY hợc ĐĨA (xem đinh nghĩa dưới đây), PHƯƠNG PHÁP luôn luôn hoàn tất toàn bộ đĩa trước khi bắt đầu một phương pháp khác. PHƯƠNG PHÁP có sẵn:
PHƯƠNG PHÁP Tên thay thế PHƯƠNG PHÁP
hiển thị tên trên LCD
PHƯƠNG PHÁP chu kỳ đơn
nW RỬA Rửa
nA HÚT Hút
nD PHÂN PHỐI Phân phối
nw RỬA ĐÁY Rửa đáy
na HÚT ĐÁY. Hút đáy
nAg LẮC ĐĨA Lắc đĩa
PHƯƠNG PHÁP chu kỳ kép
nW + A RỬA + ASP Rửa + Hút
nW + a RỬA+BOT.ASP Rửa + Hút đáy
nw + A BOT.RỬA+ASP Rửa đáy + Hút
nw + a B.RỬA+B.ASP Rửa đáy + Hút đáy
Thông số kit liên quan với Phương
pháp:
• Chế độ
DẢI hoặc ĐĨA (cho ống phân phối với đĩa 384 giếng)
Chế độ STRIP:
Chế độ ĐĨA :
PHƯƠNG PHÁP tổng được ứng
dụng trên dãy hoặc thực hiện dãy kế
tiếp
vòng cơ bản
thực hiện toàn bộ dãy
trước khi thực hiện
vòng kế tiếp
Ví dụ: Chế độ STRIP Chế độ ĐĨA PHƯƠNG PHÁP 3W + A trên dãy thứ 1 W trên toàn bộ ĐĨA 3W +A 3W + A trên dãy thứ 2 vv … W trên toàn bộ ĐĨA
3W + A trên dãy cuối W trên toàn bộ ĐĨA
A trên toàn bộ ĐĨA
80
8.THÔNG SỐ PHẦN MỀM CHO QUY TRÌNH RỬA
Số VÒNG Số chu kỳ = n 1 đến 9, mỗi
bước 1
Số chu kỳ cơ bản sẽ áp dụng trong phương pháp.
SOAKING Thời gian ngâm
0 phút đến 59 phút 0 giây, mỗi bước 1giây Trong chế độ đĩa.
0 phút đến 9,9 giây, mỗi bước 0,1 giây Trong chế độ dải.
Thời than chờ giữa 2 chu kỳ cơ bản liên kề trong một Phương pháp.
MET. INTER KHOẢNG PHƯƠNG PHÁP
0 phút 0 giây đến 59 phút 0 giây,
mỗi bước 1 giây
Thời gian chờ giữa 2 phương pháp liên kề.
8.3 Định nghĩa thông số Thông số phụ thuộc trực tiếp vào quy trình Rửa và Kit (như phân phối, lần hút, chất lỏng)
được gọi là “KIT Parameters”.
Thông số phụ thuộc vào kích thước vi giếng (chủ yếu là thông số VỊ TRÍ và TỐC
ĐỘ) được gọi là “Plate parameters”.
Trong máy rửa, Các yếu tố chu kỳ là:
HÚT
Kim hút cần di chuyển xuống dưới và hút cho tới khi chạm đáy giếng. Di
chuyển kim hút tới sát thành (vị trí hút ngang) khi sử dụng giếng đáy bằng;
giữ nguyên kim hút tại vị trí trung tâm khi sử dụng đĩa đáy lõm.
Hút chéo (CWA)
(chỉ sử dụng cho đáy bằng)
Máy rửa loại bỏ giấy lọc DELFIA, không có khả năng dịch chuyển kim hút tới sát thành (Vị trí hút ngang) trong khi di chuyển xuống vị trí hút dưới đáy giếng;
khi thời gian hút kết thúc, kim hút di chuyển lên tới vị trí có độ cao bằng một nửa
giếng và dịch chuyển tới thành đối diện (để tránh làm xước đáy 0; thực hiện 2
chu trình hút liên tục khi kim hút di chuyển xuống tới đáy đĩa.
• ASP. TIME Thời gian hút 0,1 tới 9,9 s, mỗi bước 0,1 s
Thời gian được tính từ khi kim hút chạm đáy và hút.
Thông số đĩa:
• ASP. HOR. POS. Vị trí hút ngang (chỉ dùng cho
đáy bằng)
0,0 (tâm) tới 2,0 mm, mỗi bước 0,1 mm
81
Thông số được cài đặt:
Thông số kit:
• CROSW. ASP.
8. THÔNG SỐ PHẦN MỀM CHO QUY TRÌNH RỬA
• ASP.VERT.POS. Vị trí hút đứng 0,1 đến 15,0 mm, mỗi bước 0,1 mm
Vị trí cao nhất của kim hút là 0,1
Vị trí thấp nhất của kim hút là 15,0
• ASP. DOWNW. SPEED Tốc độ di truyển xuống của kim hút (x. = 9)
PHÂN PHỐI
Kim phân phối được đặt trong giếng và phân phối dung dịch rửa vào trong
giếng.
Khi lượng dung dịch phân phối lớn hơn thể tích dung dịch tối đa có thể chứa
trong giếng, kim hút sẽ hút lượng dung dịch tối đa có thể chứa trong giếng, kim
hút sẽ hút lượng dung dịch thừa để tránh tràn giữa các giếng.
Thông số được cài đặt:
Thông số Kit:
• THỂ TÍCH (cho một giếng) 50 đến 3000 µl, bước 50 µl
(Thể tích giếng xấp xỉ. 370 µl cho đĩa 96 giếng)
• TRÀN GIẾNG
1,0 đến 12,9 mm, mỗi bước 0,1 mm.
Thông số này cài đặt độ cao của kim hút và độ cao của dung dịch trong giếng.
Vị trí cao nhất của kim là 0,1
Vị trí thấp nhất của kim là 12,9 (khi tràn).
Có thể phân phối thể tích lớn hơn một chút so với lượng cần thiết và cần có giai
KHUYẾN CÁO đoạn tràn để phân phối lượng dung dịch đều giữa các giếng. Sự chênh lệch nhỏ
giữa tốc độ dòng chảy giữa các kim phân phối được cân bằng nhớ pha tràn.
• CHẤT LỎNG
Rửa W1 - Rửa W9
Khi khởi động kit trong chế độ RUN màn hình hiển thị sẽ nhắc nhở nối chính
xác với bình Rửa trước khi bắt đầu.
• DÒNG CHẢY Sự bù đắp tốc độ dòng chảy -5 đến +5, bước 1.
Tốc độ dòng chảy của bơm phân phối được căn chỉnh theo hoạt động của
đường ống phân phối. Tuy nhiên tốc độ dòng chảy có thể thay đổi một chút
theo thông số này (giảm tốc độ dòng chảy với giá trị âm, tăng tốc dòng chảy
với giá trị dương).
Thông số đĩa:
• DISP. UPW. SPEED Tốc độ phân phối kiểu đứng 0 đến 9, bước 1. (tốc độ thấp nhất = 0; tốc độ cao
nhất = 9)
82
8. THÔNG SỐ PHẦN MỀM CHO QUY TRÌNH RỬA
RỬA Trình tự hút theo sau trình tự Phân phối.
Thông số chương trình được cài
đặt
Thông số Kit:
• CROSW. ASP. Hút ngang
YES hoặc NO (chỉ sử dụng cho đáy bằng)
Tham khảo trang 77.
• ASP. TIME Thời gian hút
0,1 đến 9,9 s, bước 0,1 s
• THỂ TÍCH
Tham khảo trang 77.
(cho một giếng)
50 đến 3000 µl, mỗi bước 50 µl
(thể tích xấp xỉ mỗi giếng 370 µl cho 96-
giếng tiêu chuẩn)
• TRÀN GIẾNG 1,0 đế 12,9 mm, mỗi bước 0,1 mm
Vị trí cao nhất của kim 0,1
Vị trí thấp nhấp của kim 12,9 (bị
tràn).
Tham khảo trang 78.
• CHẤT LỎNG Rửa W1 đến Rửa W9
Tham khảo trang 78.
• DÒNG Bù đắp tốc độ chảy
-5 đế +5, bước 1.
Tham khảo trang 78.
Thông số Đĩa
• ASP. HOR. POS. Vị trí hút ngày
(chỉ dùng cho giếng đáy bằng)
0,0 đến 2,0 mm, mỗi bước 0,1 mm
(Xem thêm Hình 17, trang 84)
• ASP.VERT.POS. Vị trí hút đứng
0,1 đến 15,0 mm, bước 0.1 mm
Vị trí cao nhất của kim là 0,1
Vị trí thấp nhất của kim là 15,0
• ASP. DOWNW. SPEED Tốc độ hút đi xuống
0 đế 9, bước 1. (tốc độ thấp nhất = 0;
Tốc độ cao nhất = 9)
83
8. THÔNG SỐ PHẦN MỀM CHO QUY TRÌNH RỬA
• DISP. UPW. SPEED Tốc độ phân phối kiểu đứng 0 đến 9, bước 1. (tốc độ thấp nhất = 0;
tốc độ cao nhất = 9)
BOTTOM WASHING (Rửa đáy.)
Đáy giếng được rửa hoàn toàn, bởi trình tự rửa thông thường.
Chuyển động hút đi xuống của kim trong giếng tới Vị trí hút Đứng Hút tại Vị Trí Hút Đứng trong Thời gian hút.
- Một hoặc hai lần, kim chuyển động lên trên tới Vị trí rửa đáy kiểu đứng.
Tại đây, kim phân phối chất lỏng trong thời gian rửa đáy, sau đó kim
chuyển động đi xuống tới Vị Trí Hút Đứng.
- Hút tại Vị Trí Hút Đứng trong Thời Gian Hút
- Quá trình phân phối diễn ra tới Vị Trí Tràn
Trong trường hợp hút chéo (chỉ sử dụng cho đĩa bằng): quá trình hút ( tại vị trí
sát thành) quá trình hút tại thành giếng đối diện được miêu tả tại trang 78.
Thông số chương trình được cài đặt:
Thông số kit:
• CROSW. ASP. Hút ngang YES hoặc NO chỉ dùng cho giếng đáy bằng
Tham khảo trang 77.
• ASP. TIME Thời gian hút 0,1 đến 9,9 s, mỗi bước 0.1 s
Tham khảo trang 77.
• THỂ TÍCH (cho một giếng) 50 đến 3000 µl, mỗi bước 50 µl
Thể tích được áp dụng vào trình tự cuối cùng của quá trình phân phối.
• TRÀN GIẾNG 1,0 đến 12,9 mm, mỗi bước 0,1 mm
Vị trí cao nhất của kim là 1,0
Vị trí thấp nhất của kim là 12,9 (bị tràn).
Sự tràn được áp dụng vào trình tự cuối cùng của quá trình
phân phối.
Tham khảo trang 79.
• CHẤT LỎNG Rửa W1 để Rửa W9 Tham khảo trang 79.
84
8. THÔNG SỐ PHẦN MỀM CHO QUY TRÌNH RỬA
• DÒNG CHẢY Bù tốc độ dòng chảy
-5 đến +5, bước 1.
Tham khảo trang 78.
BOTTOM WASHING (Rửa đáy.)
• BOT. WASH NUMBER Số lượng Rửa Đáy
Số lượng trình tự Rửa Đáy.
1 hoặc 2
• BOTTOM TIME Thời gian rửa đáy
Thời gian khi phân phối tại Vị Trí Rửa Đáy Đứng
Vị trí hút ngang (chỉ dùng cho
giếng đáy bằng)
0 to 2,0 mm, mỗi bước 0,1 mm
Vị trí hút ngang được áp dụng cho tất cả trình .
• ASP.VERT.POS. Hút tại Vị trí ngang 0,1 đến 15,0 mm, mỗi bước 0,1 mm
Vị trí cao nhất của kim là 0,1
Vị trí thấp nhất của kim là 15,0
Hút tại Vị trí ngang được áp dụng cho tất cả trình tự Hút.
• B.W.VERT.POS. Vị trí rửa đáy đĩa đứng 0,1 đến 15,0 mm, mỗi bước 0,1 mm
Vị trí cao nhất của kim là 0,1
Vị trí thấp nhất của kim là 15,0
Vị trí hút đĩa đứng là chiều cao của kim hút trong trình tự phân phối của quá
trình rửa đáy.
• ASP. DOWNW. SPEED Tốc độ di chuyển hút xuống 0 đến 9, bước 1. (tốc độ chậm nhất = 0;
tốc độ nhanh nhất = 9)
Tốc độ này chỉ áp dụng bước đầu của trình tự Hút.
• DISP. UPW. SPEED Tốc độ di chuyển lên trên 0 to 9, bước 1. (tốc độ chậm nhất = 0;
tốc độ nhanh nhất = 9)
Tốc độ di chuyển lên trên chỉ được áp dụng cho bước cuối của trình tự Hút.
• BOT. DOWNW. SPEED Tốc độ di chuyển xuống đáy 0 to 9, bước 1. (tốc độ chậm nhất = 0;
tốc độ nhanh nhất = 9)
Tốc độ của tất cả chuyển động xuống trong trình tự đáy (Rửa và hút)
85
Thông số Đĩa:
• ASP. HOR. POS.
Số lượng trình tự Hút đáy xuất hiện.
Thông số đĩa:
• ASP. HOR. POS. Vị trí hút ngang 0,0 đến 2,0 mm, mỗi bước 0,1 mm
Vị trí hút ngang được áp dụng cho tất cả trình tự Hút, trình tự Rửa Đáy và trình tự Hút đáy.
• ASP.VERT.POS. Hút tại Vị trí đứng
0,1 đến 15,0 mm, từng bước 0,1 mm Vị trí cao nhất của kim là 0,1
Vị trí thấp nhất của kim là 15,0
Hút tại Vị trí đứng được áp dụng cho tất cả trình tự Hút
86
Hút đáy 1 hoặc 2
• BOT. ASP. NUMBER
Thời gian hút
0,1 to 9,9 s, mỗi bước
0,1 s Tham khảo trang
77.
• ASP. TIME
Hút ngang
Tham khảo trang 77.
Thông số được cài đặt
Thông số Kit:
• CROSW. ASP.
NO
8. THỐNG SỐ PHẦN MỀM CHO QUY TRÌNH RỬA
• BOT. UPWARD SPEED Tốc độ di chuyển lên trên 0 đến 9, bước 1. (tốc độ chậm nhất = 0; tốc độ nhanh nhất = 9) Tốc độ của tất cả chuyển động lên trong các trình tự đáy (Rửa và Hút).
HÚT ĐÁY (Bottom Asp.)
Các trình tự sau được áp dụng:
- Chuyển động hút đi xuống của kim trong giếng tới Vị trí hút đứng
- Hút tại Vị trí đứng trong Thời gian hút.
- Sau một hoặc hai lần chuyển động hút lên trên tới vị trí hút đáy, di chuyển lên trên tới Hút tại Vị trí đứng.
- Hút tại Vị trí đứng trong Thời gian hút.
8. THÔNG SỐ PHẦN MỀM CHO QUY TRÌNH RỬA
HÚT ĐÁY (Bottom Asp.)
Thông số đĩa :
• BOT.VERT.POS. Vị trí (hút) đáy đứng 0.1 to 15,0 mm, mỗi bước 0,1 mm
Vị trí cao nhất của kim là 0,1 Vị trí thấp nhất của kim là 15,0
Vị trí (hút) đáy đứng là chiều cao kim hút trong trình tự hút của quá trình hút đáy.
• ASP. DOWNW. SPEED. Tốc độ di chuyển hút xuống 0 to 9, bước 1. (tốc độ chậm nhất = 0;
tốc độ nhanh nhất = 9)
Tốc độ di chuyển hút xuống được thực hiện trong trình tự đầy tiên của quá trình
Hút.
• BOT. DOWNW. SPEED. Tốc độ di chuyển xuống đáy 0 to 9, bước 1. (tốc độ chậm nhất = 0;
tốc độ nhanh nhất = 9)
Tốc độ của di chuyển đi xuống cho tất cả trình tự đáy (Rửa và hút).
• BOT. UPWARD SPEED. Tốc độ di chuyển lên trên 0 to 9, bước 1. (tốc độ chậm nhất = 0;
tốc độ tối đa; = 9)
Tốc độ của di chuyển hướng lên cho tất cả trình tự đáy (Rửa và hút).
ĐỘ LẮC
Lắc Đĩa Vi đĩa được lắc ngang trong Thời Gian Lắc với Biến thiên Độ Lắc và Tốc Độ
Lắc.
Lập trình thông sô: Thông số Kit:
• SHAKE TIME Thời gian lắc
0.1 đến 59.9 s, mỗi bước 0.1 giây
Thông số đĩa:
• Biên độ lắc Biến thiên độ lắc
• Tốc độ lắc
0 đến 9, mỗi bước 1
Tốc độ Lắc
0 đến 9, mỗi bước 1
87
8. THÔNG SỐ PHẦN MỀM CHO QUY TRÌNH RỬA
Nhận biết và phân loại các
thông số lien quan tới vị trí
kim trong đĩa vi tấm
Hình vẽ có thước đo để hiểu rõ
sản phẩm. Cài đặt thông số trong
điều kiện thực tế với đĩa sử
dụng, kích thước giếng có thể
khác nhau giữa các loại đĩa
• Hút tại Vị trí đứng
• Vị trí (Hút) Đứng • Vị trí rửa đáy đứng
0,1 đến 15,0 mm
(Thông số đĩa)
Kim phân phối
0 = Vị Trí Ban Đầu
Vị trí Tràn 1,0 đến 12,9 mm
(Thông số Kit)
Giếng đĩa
vi tấm
Kim hút
• Vị trí hút ngang 0,1 đến 2,0 mm
(Thông số đĩa)
Hình 17
88
9. THÔNG TIN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
9. THÔNG TIN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Bảo hành
Phụ kiện được đi kèm với một bảo hành có thời hạn (“Bảo hành”) từ Wallac Oy
(“Wallac”), một công ty trực thuộc PerkinElmer. Đây là một bản tóm tắt bảo hành cho
phụ kiện và sẽ không làm thay đổi hoặc thay đổi các điều khoản Bảo hành. Tham
khảo các điều khoản và điều kiện, tham khảo hợp đồng để được giải thích về Bảo
hành.
Thông thường, trong khoảng thời gian mười hai (12) tháng kể từ ngày lắp đặt, hoặc 15
tháng kể từ ngày vận chuyển (“Bảo hành thiết bị”), tùy vào khoảng thời igna nào đến
trước, Wallac đảm bảo rằng thiết bị không có sai sót về vật liệu và chất lượng.
Trong suốt Quá trình bảo hành thiết bị, Wallac sẽ cung cấp các bộ phận và nhân lực để
sửa chữa các sai hỏng ở vật liệu và chất lượng.
GHI CHÚ: Bảo hành đối với thiết bị này không bao gồm Bảo dưỡng Thường Quy (“PM”), Nếu có chi phí và phí tổn phải do người mua hoặc người thuê chi trả. Không tuân thủ Bảo dưỡng Thường Quysẽ làm mất hiệu lực Bảo hành. PerkinElmer
và các đại diện có thẩm quyền sẵn sang thực hiện Bảo dưỡng định kỳ. Vui lòng liên hệ
đại diện có thẩm quyền sẵn dàng thực hiện Bảo dưỡng định kỳ. Vui lòng liên hệ đại diện
PerkinElmer để biết thêm thông tin về Bảo dưỡng định kỳ.
89
9. THÔNG TIN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Hướng dẫn WEEE cho các sản phẩm của PerkinElmer
hoặc
Ký hiệu có biểu tượng thùng rác có bánh xe bị gạch chéo và thanh chữ nhật thể
hiện sản phẩm tuân theo chỉ dẫn Thiết bị điện và điện tử thải loại (WEEE) và không
được xử lý như cracs thải đô thị chưa được phân loại. Bất kỳ sản phẩm nào được
đánh dấu bằng biểu tượng này phải được thu gom riêng theo hướng dẫn trong khu
vực.
Chương trình này có mục tiêu bảo quản, bảo vệ và cải thiện chất lượng môi
trường, bảo vệ sức khỏe con người và tận dụng các nguồn tự nhiên một cách thận
trọng và hợp lý. Để tránh phân tán chất gây ô nhiễm vào việt liệu tái chế hoặc dòng
nước thải, cần phải tuân thủ các chỉ dẫn đặc biệt của WEEE. Đây là các biện pháp xử
lý hiệu quả nhất để bảo vệ môi trường của người sử dụng.
Cơ quan quản lý của mỗi địa phương có những quy định khác nhau về việc thu
gom, tái sử dụng, tái chế và thu hồi chất thải. Liên hệ với cơ quan có thẩm quyền tại
địa phương ( ví dụ: người quản lý phòng thí nghiệm) hoặc đại diện được ủy quyền để
được biết thêm thông tin về các quy định xử lý hiện hành. Liên hệ với PerkinElmer
qua trang web dưới đây để có thông tin chi tiết cho các sản phẩm của PerkinElmer.
Địa chỉ Web: www.perkinelmer.com/WEEE
Châu âu: Truy cập địa chỉ Web trên để được cung cấp các hướng dẫn về cách xử lý WEEE cụ thể cho các quốc gia Châu Âu. Chăm sóc khách hàng tại Hoa kỳ: gọi 1-800-762-4000 Chăm sóc khách hang quốc tế: gọi (+1) 203-925-4602
Sản phẩm của các nhà sản xuất khác cùng có thể sử dụng như một phần của hệ
thống PerkinElmer. Những nhà sản xuất khác trực tiếp chịu trách nhiệm về việc thu
gom và xử lý các chất thải của mình theo các điều khoản của WEEE. Vui long lien hệ
trực tiếp với các nhà sản xuất trước khi thải loại sản phẩm của họ.
Tham khảo trang Web PerkinElmer (ở trên) để biết tên nhà sản xuất và địa chỉ Web.
90
10. PHỤ LỤC - MÁY HÚT CHÂN KHÔNG
10. PHỤ LỤC - MÁY HÚT CHÂN KHÔNG
Đặc tính và thông số kĩ thuật
Đặc tính kỹ thuật
Máy hút chân không
Mẫu: máy hút chân không 110L
Tham chiếu: VAC 110 - 115 hoặc VAC 110 - 230 VAC 110 – 230 (110) là máy hút chân không tự động có khả năng nhận 110 lít / phút. Với dòng
mở và được thiết kế để sử dụng cùng với thiết bị rửa loại bỏ giấy của DELFIA.
Điều kiển từ xa:
Máy hút chân không được điều kiển bởi Máy rửa loại bỏ giấy DELFIA bằng một dây điện
nhỏ, đựa trên cáp năng lượng nhỏ, lặp đặc với đầu kết nối 1.3mm. Sợp cáp này có thể kế nối
với bảng điều khiển của máy rửa loại bỏ đĩa DELFIA
Chiều dài: 2.5 m
Điện áp: 26 V d.c. max. (trên tiếp điểm ngoại vi)
3 Vị trí công tắc:
0: TẮT
I: MỞ
II: BẤT điều kiển
Đèn LED màu xanh lá ở trước nguồn sang khi công tắc ở vị trí I hoặc II.
Lọ bẫy có khả năng dễ dàng tháo rời đi kèm theo máy hút chân không hộ trợ bảo vệ máy
khỏi việc thấm chất lỏng từ chai chất thải. Quá trình di chuyển máy hút chân không nhờ tay
cầm.
Thông số điện Khoảng điện áp đầu vào (Có thể lựa chọn bởi công tác):
- Cho 115 V: 100 đến 115 V
- Cho 230 V: 220 đến 240 V
Tần số 50-60 Hz (với mọi điện áp)
Công suất tối đa 230 W
Cầu trì Cho 230 V, 1.25 A slow blow 5x20mm
Cho 115 V, 2.5 A slow blow 5x20mm
Dây điện Cung cấp cùng với phích cắm CEI. Chiều dài: 2.5 m
Dữ liệu vật lý
Kích thước bên ngoài: Chiều rộng : 220 mm
Chiều dài: 380 mm
Chiều cao: 350 mm
Khối lượng: xấp xỉ 13 Kg.
Điều kiện vận hành: 15-30°C/15-85% RH
Thông số chân không
- 50 Hz : Tối đa. Chân không 650 mbar
- 60 Hz : Tối đa. Chân không 700 mbar
91
10. PHỤ LỤC - MÁY HÚT CHÂN KHÔNG
Hình ảnh
TAY CẦM
HỘP CẦU CHÌ NẮP TRÊN
LỰA CHỌN ĐIỆN ÁP
QUẠT HÚT
18
9
3 5 1
30
2
8 1
380
TAY CẦM
NẮP TRÊN
Công tắc 3 vị trí REMOTE CONTROL PLUG
ĐÈN LED
LỌ BẪY
Hình 19
92
Ổ CẮM
Hình 18
PHÍCH CẮM ĐIỀU KHIỂN TỪ XA
10. PHỤ LỤC - MÁY HÚT CHÂN KHÔNG
THÔNG SỐ AN TOÀN
Bộ phận mang điện
Thiết bị vận hành an toàn với nắp được đóng và không bị tháo rời. Nắp bảo vệ người dung
khỏi các bộ phận chuyển động và chúng chỉ nên tháo ra sau khi tắt thiết bị, ngắn kết nối
nguồn điện, và chỉ được thực hiện bởi nhân viên bảo dưỡng và sửa chữa có chuyên môn
thích hợp.
Thiết bị có điện áp nguy hiểm cho con người. Trước khi tháo rỡ vỏ của
thiết bị, ngắt kết nối thiết bị với nguồn điện.
Thông số an toàn cần tuân theo điều kiện môi trường dưới đây hoặc không vượt quá
trong điều kiện vận hành:
Độ cao tối đa 2000 m
Nhiết độ +5° C đế + 40° C
Biến thiên nguồn chính ±10% từ giá trị bình thường
94
10. PHỤ LỤC - MÁY HÚT CHÂN KHÔNG
Bảo trì và bảo dưỡng
Thay đổi cầu chì
Trước khi thay đổi cầu chì, tắt thiết bị và tháo đầu nối dây nguồn ra khỏi
bộ lọc điện của thiết bị.
Thay đổi cầu chì không phải hoạt động bảo trì thông thường. Đây là
trường hợp bất thường hoặc có vài vấn đề với máy hút chân không nếu
cầu chì cháy.
Cầu chì có thể bị cháy do máy hút chân không được kết nối với nguồn
230V khi điệp áp được chọn là 115V. Luôn xác định nguồn mặc địch trước khi thay thế cầu chì. Luôn
sử dụng cầu chì cùng loại với cầu chì gốc. Nếu cầu chì liên tục bị
cháy, phải báo cáo lại với đại diện PerkinElmer.
1. Đảm bảo ổ cắm điện được tháo rời khỏi bộ lọc chính.
2. Mở nắp nhựa với một tuốc nơ vít phẳng (nắp trượt nằm ở phần trên cùng).
3. Để ý cách hộp cầu chì bằng nhựa màu đỏ được lắp và tháo nó ra khỏi bộ lọc nguồn bằng
cách giữ chặt nó ở rãnh nhỏ đặt ở phía trên.
4. Loại bỏ cầu chì cũ.
5. Nắp hộp bảo vệ trở lại (đảm bảo nó được đặt đúng vị trí) và đóng nắp bảo vệ của bộ lọc
nguồn điện.
6. Đảm bảo rằng điện áp hiển thị trong cửa sổ hộp cầu chì phù hợp với điện áp nguồn.
Khoảng điện áp Vị trí công tắc Cầu chì Tần số
100-120 V a.c. 115 2.5 AT 50 hoặc 60 Hz
220-240 V a.c. 230 1.25 AT 50 hoặc 60 Hz
Thay bộ lọc của quạt hút.
Bộ lọc của quạt hút phải được duy trì ở dạng tốt để đảm bảo duy trì hoạt động ban đầu của
thiết bị. Vật liệu bộ lọc nên được thay đổi hai lần một năm. Bộ lọc nằm ở mặt sau của thiết bị
(xem hình ảnh bên dưới).
Ô Cắm Hộp cầu chì
Quạt hút
Hình 21
95
10. PHỤ LỤC – MÁY HÚT CHÂN KHÔNG
Quá trình thay bộ lọc
1. Tắt nguồn thiết bị chân không và rút phích cắm điện.
2. Tháo lồng bảo vệ quạt.
3. Lấy bộ lọc ra và thay thế bằng một cái mới.
4. Thay mặt bên ngoài.
Thay lọ Bẫy
Luôn thận trọng với Lọ Bẫy.
Luôn kiểm tra không để chất lỏng vượt quá giới hạn.
Nếu chất lỏng vượt qua giới hạn, ngay lập tức ngắt nguồn chân không và để trống
lọ bẫy bằng cách tháo nó ra.
Khi hoàn thành việc thay thế, đừng quên vặn lọ Bẫy trở lại.
Thay Lọc Giảm Ồn
1. Tháo lọc giảm ồn và lấy vòng-O ra khỏi lọc.
2. Lắp vào một lọc mới. Nhớ lắp lại vòng-O một cách chính xác.
Ghi chú: Thay lọc giảm ồn một năm 2 lần để đảm bảo hoạt động tốt nhất của máy hút
chân không.
Lọc Giảm Ồn
Lọ Bẫy
Hình22
96
11. DANH MỤC
8
8-Kênh ……………………………………….. 3
A
ASP. DOWNW. SPEED 82
ASP. HOR. POS 81
ASP. TIME 81
ASP.VERT.POS 82
B
BIÊN ĐỘ LẮC…………….……………………87
B.W.VERT.POS………………………………...85
B.WASH+B.ASP…………………………. 79, 80
Beep……………………………………………..23
BOT.ASP. NUMBER…………………………...86
BOT.DOWNW. SPEED………………………...85
BOT.SHAPE………………………………..30, 54
BOT.UPWARD SPEED………………………...86
BOT.VERT.POS………………………………...87
BOT.WASH NUMBER…………………………85
BOT.WASH+ASP………………………………80
Bộ Phân Phối……………………………………...3
BOTTOM ASP…………………………80, 86, 87
BỘ NHỚ………………………………………...68
Bỏ qua dải……………...…………………….33,50
C
Con………………………………………………25
Chỉnh sửa phương pháp………………………...63
CHẤT LỎNG…………………………………...82
Chế độ Đĩa……………………………………...81
CROSW. ASP…………………………………..81
CWA……………………………………………81
Chuyển động của Đĩa……………………….….79
D
DISP. UPW. SPEED…………………………...82
DÒNG………………………………………….82
Đ
Đền Bù .................................................................82
Đếm ngược cho tráng tự động………………… 82
E
End of Edit………………………………………62
ERR:21…………………………………………..18
ERR:24 ...........................................................35, 51
ERR:25 .....................................................35, 51, 53
ERR:26 ...........................................................32, 57
ERR:27…………………………………………..65
ERR:28……………………………………….….66
ERR:29..…………………………………………61
ERR:32 ...........................................................35, 51
11 DANH MỤC
ERR:33 ...........................................................32, 57
ERROR on PLATE deletion 61
ERRORS on PLATE programming ...............32, 57
H
Hút ………………………………………………79
HÚT……………………………………………...8
2
Hút đáy………………………………………..…79
Hút chéo…………………………………………82
Hấp khử trùng……….…………………………....3
K
KIT………………………………………………79
Thông số KIT……………………………………81
Kiểu
đáy………………………………………30,54
Khay giữ đĩa……………...…….…………………3
M
MET. INTER……………………………………81
N
na………………………………………………..79
nA……………………………………………….79
nAg……………………………………………...79
nD……………………………………………….79
nw……………………………………………….79
nW………………………………………………79
nw + a…….……………………………………..79
nw + A…………………………………………..79
nW + a…………………………………………..79
nW + A………………………………………….79
P
Phụ Kiện………………………………………….8
PHÂN PHỐI…………………………………80,82
Phân phối……………………………………..…79
Phương pháp…………………………………....80
Phương pháp chu kì đơn………………………..79
Phương pháp chu kì kép………………………..79
Phát hiện chân không…………………………...23
R
Rửa đáy + Hút…………….…………………….79
RỬA ĐÁY…………………………………80, 84
Rửa………………………………………………79
RỬA……………………………..…………80, 83
Rửa và Tráng đầu vào………….……………..22
Rửa + HÚT………………………………….…..80
Rửa + Hút Đáy……………………………….....79
97
11 DANH MỤC
S Số hút đáy…………………………………..……86 Số rửa đáy……………………………………….85 T
TRỘN……………………………..…………80, 87
Tốc độ trộn………………………………………87 TỐC ĐỘ LẮC…………………………………...87 Thời gian ngâm……………...…………………..81
Tốc độ hút đi nguốc……………………………..82
Thời gian hút…………………………………….81
Tốc độ hút đáy…………………………………..85
Tốc độ hút đáy trên…...…………………………85
Tỉ lệ dòng bù…………………………………….82
Thay cầu chì……………………………………..95
TỐC ĐỘ NGANG……………………...…..31, 55
Thông số KIT………………………………..…..81
THÔNG SỐ CHÍNH……………………………62
TRÀN……………………………………………82
THỜI GIAN LẮC……………………………….87
TỐC ĐỘ LẮC……...……………………………87
THỂ TÍCH……………………………………….82
V
Vị trí hút đứng……………………………...82, 88 Vị Trí Tràn…………..…….……………………88
Vỏ bảo vệ bình gas……………………………….3
Vị trí hút ngang…………...……………………..81 Vận chuyển……………………………………….8
Hư hỏng………………………………………...8
Đóng gói………………………………………..8
98