Top Banner
109

delfia - Trang thiết bị y tế

Mar 16, 2023

Download

Documents

Khang Minh
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: delfia - Trang thiết bị y tế
Page 2: delfia - Trang thiết bị y tế

1296-0010

DELFIA® Washer-Diskremove

Máy rửa đĩa vi tấm loại bỏ đĩa giấy lọc và thiết bị hút

chân không sử dụng cho xét nhiệm DELFIA với đĩa giấy lọc

Nhà sản xuất: Wallac Oy, Mustionkatu 6, FI-20750, Turku, Phần Lan. Tel. 358-2-2678111. Fax 358-2-2678357. Website: www.perkinelmer.com

Page 3: delfia - Trang thiết bị y tế
Page 4: delfia - Trang thiết bị y tế

Cảnh báo

Thiết bị này phải được cài đặt và sử

dụng theo khuyến cáo của hãng sản

xuất. Việc cài đặt và dịch vụ bảo trì

phải được tiến hành bởi nhân viên đã

được đào tạo và được PerkinElmer ủy

quyền.

Việc không tuân thủ các hướng dẫn

này sẽ làm mất hiệu lực bảo hành

và/hoặc làm ảnh hưởng tới các

chức năng hoạt động của thiết bị.

Page 5: delfia - Trang thiết bị y tế
Page 6: delfia - Trang thiết bị y tế

THÔNG TIN AN TOÀN

THÔNG TIN AN TOÀN

Cảnh báo: nguy cơ điện giật

Khi vận hành, thiết bị này phải được kết nối với ổ điện tiếp đất.

Đường vào ổ cắm đầu vào của nguồn (tại bảng phía sau của thiệt bị) phải được thông suốt,

phòng trường hợp cắt nguồn điện trực tiếp qua ổ cắm.

Mặc dù thiết bị đã cách điện và được nối đất, người sử dụng phải có ý thức về nguy cơ

điện giật khi sử dụng các chất lỏng ở gần nguồn điện. Nếu làm rơi vãi chất lỏng, ngay lập

tức ngắt thiết bị khỏi nguồn điện và loại bỏ chất lỏng bị đổ càng sớm càng tốt.

Có thể gây hư hại nghiêm trọng cho thiết bị nếu chất lỏng xâm nhập được vào bên trong.

Không kết nối lại nguồn điện cho đến khi thiết bị được kiểm tra kỹ bởi kỹ thuật viên bảo

trì đủ điều kiện.

Dịch vụ bảo trì phải được thực hiện bởi kỹ thuật viên đủ điều kiện.

Cảnh báo: Tràn dung dịch

Một số chế độ vận hành (như phân phối dung dịch hoặc vệ sinh hệ thống, đặc biệt khi điều

khiển tự động) có thể dẫn tới tràn chất lỏng tại các giếng của đĩa vi tấm và/hoặc gây nhiễm

với các hóa chất nguy hại. Cần chú ý đảm bảo không xảy ra trường hợp rót quá đầy vào

giếng.

Nếu dung dịch gây hại cho môi trường bị tràn, đầu tiên, đặt thiết vị vào trong tủ hút hoặc

các thiết bị tương đương để cách ly thiết bị với nguồn điện và khu vực làm việc. Liên hệ với

trung tâm bảo trì gần nhất để được tư vấn về khả năng gây hại tới sức khỏe của các hóa chất

bị tràn.

Cảnh báo: Vận hành sai quy cách

Vận hành máy không tuân theo các quy cách được hướng dẫn ở đây có thể làm

giảm khả năng bảo vệ của thiết bị.

Không vận hành thiết bị với nắp máy bị tháo rời – hiệu điện thế bên trong máy có khả

năng gây chết người.

Không vận hành thiết bị khi chưa kết nối dây tiếp đất (nối đất) an toàn.

Chỉ sử dụng dây kết nối với nguồn điện được cung cấp kèm theo thiết bị. Có thể sử dụng dây

nối thay thế nếu công suất chịu tải tương đương với dây kết nối nguồn đi kèm theo thiết bị.

Dụng cụ được sử dụng trong môi trường phòng thí nghiệm thông thường phù hợp với

Mức độ ô nhiễm 2. Độ cao an toàn khi vận hành lớn nhất là 2000m.

Thận trọng

Không đặt ngón tay, bút chì hoặc các vật dụng khác vào trong khe vào của khay giữ đĩa.

Điều khiển máy rửa bằng máy tính ngoại vi có thể gây ra những chuyển động không mong

muốn của khay giữ đĩa và tiếng ồn của máy bơm.

Page 7: delfia - Trang thiết bị y tế

THÔNG TIN AN TOÀN

Đảm bảo lắp đặt nguồn điện chính xác. Mã màu sắc được trình bày như sau:

Châu Âu: Nâu – dây nóng; Xanh dương – dây mát; Xanh lá cây/vàng – tiếp đất.

Hoa Kỳ: Đen – dây nóng; Trắng – dây mát; Xanh lá cây – nối đất.

Trước khi khởi động máy rửa, đảm bảo rằng tất cả các kết nối đều chắc chắn và các yếu

tố ngăn cản (bọt,..) đã được loại bỏ.

Liên lạc với trung tâm bảo trì gần nhất nếu có nghi ngờ về an toàn của thiết bị.

Biểu tượng an toàn

Có thể tìm thấy các biểu tượng cảnh báo và biểu tượng an toàn trên máy rửa. Chỉ người đã

được đào tạo và nhận thức được quy trình an toàn mới được phép sửa chữa thiết bị. Đọc kỹ

hướng dẫn sử dụng trước khi vận hành thiết bị.

Dòng một chiều (DC)

Dòng xoay chiều (AC)

Dòng đổi chiều

Đầu tiếp đất

Đầu nối tiếp đất

Bật công tắc

Tắt nguồn

! Cảnh báo (Tham khảo tài liệu kèm theo)

Cảnh báo (nguy cơ điện giật)

Nguy hiểm sinh học

Page 8: delfia - Trang thiết bị y tế

NỘI DUNG

Nội dung

Thông tin an toàn ........................................................................................................................................... 1

Cảnh báo: Nguy cơ điện giật ...................................................................................................................... 1

Cảnh báo: Tràn dung dịch .......................................................................................................................... 1

Cảnh báo: Vận hành sai quy cách ............................................................................................................ 1

Thận trọng ......................................................................................................................................................... 1

Biểu tượng an toàn ......................................................................................................................................... 2

Nội dung ............................................................................................................................................................. 3

Thương hiệu ................................................................................................................................................... 5

1 GIỚI THIỆU SẢN PHẨM ...................................................................................................................... 1

1.1 Giới thiệu ..................................................................................................................................................... 1

1.2 Sổ tay hướng dẫn ..................................................................................................................................... 2

1.3 Lưu ý quan trọng ..................................................................................................................................... 2

1.4 Đặc điểm ...................................................................................................................................................... 3 1.4.1 Đặc điểm cơ bản ................................................................................................................................ 3

1.4.2 Kích thước ngoài [mm] .................................................................................................................... 4

1.4.3 Mạch thủy lực...................................................................................................................................... 5

2. CÀI ĐẶT ....................................................................................................................................................... 7

2.1 Mở kiện hàng ............................................................................................................................................. 7 2.1.1 Mở kiện Máy Rửa và loại bỏ Đĩa Giấy DELFIA ..................................................................... 7

2.1.2 Mở kiện Máy hút chân không ......................................................................................................... 8

2.2 Kiểm tra ....................................................................................................................................................... 8

2.2.1 Kiểm tra hàng giao đầy đủ ............................................................................................................... 8

2.2.2 Kiểm tra hư hại trong quá trình vận chuyển ............................................................................... 8

2.3 Điều kiện tiên quyết về kĩ thuật ......................................................................................................... 8

2.4 Yêu cầu về môi trường ........................................................................................................................... 9

2.5 Những điều cần tránh ............................................................................................................................ 9

2.6 Điều kiện cần thiết để cài đặt thiết bị điện ..................................................................................... 9

2.7 Lắp đặt máy rửa và loại bỏ đĩa giấy DELFIA ........................................................................... 10

2.8 Lắp đặt máy hút chân không ........................................................................................................... 12

2.9 Tắt máy ..................................................................................................................................................... 12

3. VẬN HÀNH ĐỊNH KỲ ......................................................................................................................... 15

3.1 Chế độ chạy ............................................................................................................................................. 15 3.1.1 Cách sử dụng Bàn phím ............................................................................................................... 15

3.2 Tải đĩa vi tấm .......................................................................................................................................... 16

3.3 Chọn một KIT ........................................................................................................................................ 17

3.4 Quá trình rửa bị gián đoạn bởi sự cố điện .................................................................................. 19 3.4.1 Gián đoạn quá trình rửa ................................................................................................................. 19

3.4.2 Sự cố điện .......................................................................................................................................... 19

3.5 Tráng ......................................................................................................................................................... 20

3.5.1 Tráng ................................................................................................................................................... 20

3.5.2 Tráng tự động ................................................................................................................................... 20

3.6 Cấu hình ................................................................................................................................................... 21

3.6.1 Màn hình chính ................................................................................................................................ 21

3.6.2 Cấu hình máy rửa ............................................................................................................................ 22

3.6.3 CÀI ĐẶT mặc định ........................................................................................................................ 23

Page 9: delfia - Trang thiết bị y tế

NỘI DUNG

4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦN MỀM ĐƠN GIẢN ............................................................................... 25

4.1 Giới thiệu .................................................................................................................................................. 25 4.1.1 Nguyên lý cơ bản ............................................................................................................................ 25

4.1.2 Khái niệm .......................................................................................................................................... 26

4.2 Ví dụ lập trình nguồn .......................................................................................................................... 29

4.3 Lập trình con với EASY PROGRAM (chương trình đơn giản) ........................................ 39 4.3.1 Thêm quy trình con với EASY PROGRAM .......................................................................... 39

4.3.2 Chỉnh sửa quy trình con với EASY PROGRAM .................................................................. 41

4.3.3 Xóa quy trình con với EASY PROGRAM .............................................................................. 42

4.4 Danh sách thông số mở cho Phần Mềm Đơn Giản .................................................................. 43

4.4.1 Thông số ĐĨA ................................................................................................................................... 43

4.4.2 Thông số KIT ................................................................................................................................... 44

4.5 Chỉ dẫn cho chế độ RUN (Chạy) ..................................................................................................... 45

4.5.1 Nhắc nhở ............................................................................................................................................ 45

4.5.2 Quy trình rửa thực hiện trong chế độ RUN ............................................................................. 45

4.5.3 Quy trình con với thông số mở ................................................................................................... 45

5. CÀI ĐẶT CHẾ ĐỘ CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO .............................................................. 47

5.1 Cấu trúc Kit ............................................................................................................................................ 47

5.2 Truy cập chế độ Lập trình ................................................................................................................ 48

5.3 Tóm tắt lập trình ................................................................................................................................... 49

5.4 THÊM ........................................................................................................................................................ 50 5.4.1 THÊM: KIT ...................................................................................................................................... 50

5.4.2 LỖI trong Lập Trình KIT .............................................................................................................. 51

5.4.3 THÊM: PHƯƠNG PHÁP ............................................................................................................. 52

5.4.4 LỖI trong quá trình cài đặt PHƯƠNG PHÁP ........................................................................ 53

5.4.5 THÊM: ĐĨA ...................................................................................................................................... 54

5.4.6 LỖI trong Lập Trình ĐĨA ............................................................................................................ 57

5.5 CHÈN ........................................................................................................................................................ 58

5.5.1 CHÈN: KIT ....................................................................................................................................... 58

5.5.2 Kit tạm thời ....................................................................................................................................... 58

5.5.3 CHÈN : PHƯƠNG PHÁP ............................................................................................................ 58

5.5.4 CHÈN: ĐĨA ...................................................................................................................................... 59

5.6 XÓA ............................................................................................................................................................ 60

5.6.1 XÓA: KIT ......................................................................................................................................... 60

5.6.2 XÓA: PHƯƠNG PHÁP ................................................................................................................ 60 5.6.3 XÓA: ĐĨA ......................................................................................................................................... 61

5.6.4 LỖI XÓA ĐĨA ................................................................................................................................. 61

5.7 CHỈNH SỬA ........................................................................................................................................... 62

5.7.1 CHỈNH SỬA: KIT .......................................................................................................................... 62

5.7.2 CHỈNH SỬA: ĐĨA ......................................................................................................................... 64

5.8 SAO CHÉP .............................................................................................................................................. 65

5.8.1 SAO CHÉP: KIT ............................................................................................................................. 65

5.8.2 LỖI TRONG SAO CHÉP KIT.................................................................................................... 65

5.8.3 SAO CHÉP : ĐĨA ........................................................................................................................... 66

5.8.4 LỖI TRONG SAO CHÉP ĐĨA ................................................................................................... 66

5.9 Kiểm tra đĩa ............................................................................................................................................ 67

5.10 Khởi tạo RAM ..................................................................................................................................... 68

6. BẢO DƯỠNG & XỬ LÝ SỰ CỐ ...................................................................................................... 69

6.1 Quy trình bảo dưỡng định kỳ .......................................................................................................... 69

Page 10: delfia - Trang thiết bị y tế

NỘI DUNG

6.1.1 Bảo dưỡng định kỳ.......................................................................................................................... 69

6.1.2 Điều kiện lưu trữ máy rửa ............................................................................................................. 69

6.2 Hiệu chuẩn ............................................................................................................................................... 69

6.3 Dòng chất lỏng ....................................................................................................................................... 70

6.4 Vệ sinh và khử trùng ........................................................................................................................... 74 6.4.1 Vệ sinh ống phân phối ................................................................................................................... 74

6.4.2 Khử trùng ........................................................................................................................................... 75

6.5 Xử lý sự cố ............................................................................................................................................... 76

6.5.1 Phiên bản phần cứng và phần mềm ........................................................................................... 76

7. THÔNG SỐ DỮ LIỆU .......................................................................................................................... 77

7.1 Dữ liệu điện ............................................................................................................................................. 77

7.2 Dữ liệu vật lý ........................................................................................................................................... 77

7.3 Thông số phần cứng ............................................................................................................................. 77

7.4 Thông số phần mềm ............................................................................................................................. 77

8. THÔNG SỐ PHẦN MỀM CHO QUY TRÌNH RỬA ............................................................... 79

8.1 Định nghĩa quy trình rửa ................................................................................................................. 79

8.2 Quy trình .................................................................................................................................................. 80

8.3 Định nghĩa thông số ............................................................................................................................. 81

9. THÔNG TIN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM ................................................................................. 89

Bảo hành .......................................................................................................................................................... 89

Hướng dẫn WEEE cho sản phẩm của PerkinElmer ...................................................................... 90

10. PHỤ LỤC – MÁY HÚT CHÂN KHÔNG ................................................................................... 91

Đặc tính và thông số kỹ thuật.................................................................................................................. 91 Đặc tính kỹ thuật ........................................................................................................................................ 91

Dữ liệu vật lý ............................................................................................................................................... 91

Dữ liệu chân không ................................................................................................................................... 91

Hình ảnh .......................................................................................................................................................... 92

Thông số an toàn .......................................................................................................................................... 94

Thiết bị có điện .............................................................................................................................................. 94

Bảo trì và bảo dưỡng .................................................................................................................................. 95 Thay thế cầu chì ......................................................................................................................................... 95

Thay thế bộ lọc của quạt hút ................................................................................................................... 95

Quá trình thay thế bộ lọc ......................................................................................................................... 96

Thay bẫy ....................................................................................................................................................... 96

Thay lọc giảm ồn ....................................................................................................................................... 96

11. DANH MỤC .......................................................................................................................................... 97

Thương hiệu

DELFIA là thương hiệu đã được đăng ký bởi công ty PerkinElmer.

Page 11: delfia - Trang thiết bị y tế
Page 12: delfia - Trang thiết bị y tế

1. GIỚI THIỆU THIẾT BỊ

1 GIỚI THIỆU SẢN PHẨM

1.1 Giới thiệu chung

Máy rửa và loại bỏ đĩa giấy lọc DELFIA 1296-0010 của PerkinElmer được thiết kế để rửa

tự động đĩa vi chuẩn độ dạng tấm hoặc dải và có khả năng loại bỏ đĩa giấy lọc trong giếng.

Các loại chai và ống cần thiết cho quá trình vận hành được cung cấp cùng thiết bị. Ngoài ra

còn kèm theo thiết bị ngoài như là máy hút chân không. Các chương trình sẵn có có thể truy

cập được để sử dụng với các chất phân tích của DELFIA.

1296-0010 Máy rửa loại bỏ đĩa giấy lọc DELFIA đi kèm với bình Rửa 5 lít, bình Thải 8 lít

và bình Tráng 2 lít. Hiệu ứng hút chân không được tạo ra trong bình thải là nhờ máy hút

chân không. Mức độ chân không được theo dõi trong quá trình rửa để tránh hiện tượng rót

tràn giếng. Quá trình rửa sẽ không được thực hiện nếu không có đủ chân không.

Đĩa giấy lọc được loại bỏ bởi hoạt động hút và đưa tới lọ rửa như dung dịch được hút.

Máy bơm màng thực hiện chức năng phân phối chất lỏng. Van từ tính trên ống phân

phối cho phép phân phối lượng dung dịch chính xác.

Máy rửa có chế độ tráng tự động. Khi máy rửa không hoạt động trong khoảng thời gian đã

được cài đặt (mặc định là 10 phút) máy sẽ tiến hành rửa tự động bằng nước để tránh dung

dịch rửa kết tinh trong đường ống dẫn.

Máy rửa được điều khiển bằng 5 phím chức năng và màn hình Tinh Thể Lỏng có 2*20

ký tự. Trong máy rửa có cài đặt sẵn các giao thức dùng cho các chỉ tiêu phân tích theo

công nghệ DELFIA. Chọn số kit tương ứng để chạy bộ kit DELFIA. Chương trình

phân tích mới có thể nhập bằng bàn phím có sẵn.

1

Page 13: delfia - Trang thiết bị y tế

1. GIỚI THIỆU THIẾT BỊ

1.2 Hướng dẫn

Hướng dẫn này được viết cho kỹ thuật viên phòng thí nghiệm và mô tả cách sử dụng cho

máy rửa loại bỏ đĩa giấy DELFIA.

Hướng dẫn cung cấp như thông tin cần thiết như:

• Cài đặt máy rửa loại bỏ đĩa giấy DELFIA • Vận hành máy rửa loại bỏ đĩa giấy DELFIA phù hợp với yêu cầu cụ thể.

• Thực hiện bảo trì cơ bản, bao gồm công đoạn khử trùng.

Hướng dẫn này cũng mô tả tất cả các đặc tính, thông số kỹ thuật phần cứng và

cấu hình phần mềm của máy rửa loại bỏ đĩa giấy DELFIA.

Người dùng có thể tìm thấy giải thích cho các thông báo lỗi và hướng dẫn giải quyết

vấn đề trong chương xử lý sự cố.

1.3 Chú ý quan trọng

Vui lòng đọc kĩ hướng dẫn cài đặt trước khi cài đặt các bộ phận.

Hướng dẫn này chỉ sử dụng để rửa đĩa 96 giếng với ống phân phối 8 hoặc 12 kênh.

Máy rửa được sử dụng cùng với các chẩn đoán lâm sàng và nghiên cứu phòng thí nghiệm,

do đó chỉ nên được vận hành bởi nhân viên có chuyên môn với hiểu biết về các nguy cơ liên

quan tới tác nhân hóa học và vi sinh vật học.

Nắp bảo vệ bình phun phải luôn được đóng khi thiết bị vận hành để giảm nguy cơ gây ô

nhiễm không khí xung quanh. Nhưng thiết bị không được đóng kín hoàn toàn nên không loại

bỏ nguy cơ gây ô nhiễm hoàn toàn, vậy nên người vận hành phải mặc quần áo bảo vệ an toàn

thích hợp khi sử dụng các chất độc hại hoặc các tác nhân sinh học.

Khi được kết nối với nguồn điện, thiết bị có thể gây nguy hiểm khi vận hành thiếu nắp bảo

vệ. Do đó việc vận hành không có vỏ bọc chỉ được thực hiện bởi nhân viên bảo trì có chuyên

môn và được đào tạo.

Đọc kĩ các khuyến nghị cho việc tối ưu hóa điều kiện rửa được cung cấp trong phu lục

của hướng dẫn này.

Liên lạc với đại diện PerkinElmer địa phương khi cần bảo trì.

2

Page 14: delfia - Trang thiết bị y tế

1. GIỚI THIỆU THIẾT BỊ

1.4 Đặc điểm

1.4.1 Đặc điểm cơ bản

Kết nối với bình thải.

Cảm biến mức dung

dịch của bình thải

Đầu vào của hai chất lỏng

Nắp bảo vệ bình phun (Tráng và Rửa)

Màn hình Tinh Thể Lỏng 2x20 ký tự với 5 phím chức năng

Đường ống phân phối 8 kênh

hoặc 12 kênh

• Có thể tháo rời Khay giữ đĩa 8 hoặc 12 chế độ

• Có thể tháo rời

Hình1 • Khử trùng tại 120°C/250°F

3

Page 15: delfia - Trang thiết bị y tế

1. GIỚI THIỆU THIẾT BỊ

1.4.2 Kích thước bên ngoài [mm]

277,5

277,5

123

125

525,5

Hình 2

4

Page 16: delfia - Trang thiết bị y tế

1. GIỚI THIỆU THIẾT BỊ

1.4.3 Mạch thủy lực

Máy hút chân không

Bình Bình 1lit

Thải 8 lít (trap Vial)

Ống phân phối 12 kênh

Van phân phối

Van Rửa Van Tráng

Bơm chất lỏng

Bình Bình

Rửa 5 lít Tráng 2lit

Hình.3

5

Page 17: delfia - Trang thiết bị y tế
Page 18: delfia - Trang thiết bị y tế

2. CÀI ĐẶT

2. LẮP ĐẶT

2.1 Mở kiện hàng

2.1.1 Mở kiện hàng máy rửa loại bỏ giấy DELFIA

• Cẩn thận khi tháo dỡ phụ tùng và máy rửa

DELFIA.

QUAN TRỌNG :

Không nhấc máy rửa bằng cách kéo

khung đỡ!

• Đầu tiên, tháo gỡ các phụ tùng trên máy

rửa (Hình 4).

• Tiếp theo, giữ máy rửa (không giữ phần

khung đỡ) và nhấc lên.

• Tháo gỡ khung đỡ, túi nhựa và đặt máy rửa tại

nơi bằng phẳng và ổn định (Hình 5).

• Mở tấm đậy một cách nhẹ nhàng và tháo gỡ vật

liệu đóng gói (kéo xuống).

Hình 5

7

Hình 4

Page 19: delfia - Trang thiết bị y tế

2. CÀI ĐẶT

2.1.2 Mở hộp kiện máy hút chân không

Máy hút chân không được đóng kèm với phụ kiện trong một hộp. Cẩn thận mở hộp kiện Máy

hút và phụ kiện theo hướng dẫn dưới đây.

Không chạm hoặc nới lỏng bất kỳ ốc vít hay bộ phận nào khác ngoài

những thiết bị cụ thể được chỉ định trong hướng dẫn. Không tuân theo

cảnh báo này có thể làm sai lệch và sẽ làm mất hiệu lực bảo hành của thiết

bị.

1. Đặt hộp trên sàn nhà và mở hộp từ phía trên.

2. Gỡ bỏ khung nằm bên phía trên hộp.

3. Gỡ bỏ phụ kiện gần máy hút chân không.

4. Xoay hộp 90° bằng vị trí tay cầm ở phía trên.

5. Gỡ bỏ máy hút chân không bằng cách cắt bỏ hộp (kéo bằng tay).

6. Gỡ bỏ túi nhựa và đặt thiết bị lên trên bề mặt phẳng, ổn định (cửa).

Dữ lại hộp kiện gốc cho quá trình vận chuyển sau này. Hộp kiện được thiết kế để đảm bảo

an toàn khi vận chuyển và hạn chế hư hại ở mức tối đa. Sử dụng vật liệu hộp kiện thay thế

có thể làm mất hiệu lực bảo hành.

2.2 Kiểm tra

2.2.1 Kiểm tra giao hàng đầy đủ

Kiểm tra danh sách với thứ tự đóng gói đi kèm. Nếu mất bất kỳ bộ phận nào, liên lạc với

đại diện PerkinElmer tại địa phương.

2.2.2 Kiểm tra hư hại trong quá trình vận chuyển.

Kiểm tra trực quan hộp kiện vận chuyển để phát hiện thiết bị và phụ kiện có bất kỳ hư hại

vận chuyển nào không

Giữ lại thùng giấy để người vận chuyển kiểm tra khi nó bị hư hại trong quá trình vận

chuyển và có hư hại đến thiết bị.

Nhà sản xuất cũng như nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ thiệt hại nào

phát sinh trong quá trình vận truyển, nhà sản xuất sẽ cố gắng hết sức để giúp khách hàng đòi

lại bồi thường từ hãng vận chuyển và sẽ sắp xếp để sửa chữa hoặc thay thế cho thiết bị sau

khi nhận được báo cáo kiểm tra của hãng vận chuyển.

Kiểm tra trực quan tất cả các kết nối trong thiết bị để đảm bảo không có bộ phận bị lỏng ở bên

trong.

Nếu có bất kỳ hư hại nào, vui lòng liên hệ với đại diện của PerkinElmer tại địa phương.

2.3 Điều kiện tiên quyết kỹ thuật

Đặt thiết bị trên bàn thí nghiệm bình thường. Trọng lượng tịnh của toàn bộ thiết bị xấp xỉ 13

kg (28,6 lbs.).

8

Page 20: delfia - Trang thiết bị y tế

2. CÀI ĐẶT

2.4 Điều kiện môi trường

Khi cài đặt thiết bị, hãy tránh các vị trí hoạt động có từ trường mạnh, bụi, rung, ánh sáng mặt

trời, luồng gió, độ ẩm cao hoặc các biến động nhiệt độ lớn.

• Đảm bảo khu vực làm việc phẳng, khô, sạch sẽ, chống rung và để dư chỗ cho cáp,

nắp đậy, chai rửa, tráng và chai đệm. • Đảm bảo không khí trong phòng sạch, không có hơi, khói và bụi. • Đảm bảo rằng nhiệt độ môi trường xung quanh nằm trong khoảng đến +15°C (59°F) đến

+30°C (86°F). • Đảm bảo độ ẩm tương đối là từ 15% đến 85% (không ngưng tụ).

Giữ không gian (ít nhất 10 cm) ở cả hai bên và ở mặt sau của thiết bị cho phép luồng

không khí lưu thông.

Khi hoạt động, nguồn hút chân không không được tạo ra mức độ ồn gây hại. Không cần

đo mức độ tiếng ồn sau khi cài đặt.

2.5 Những điều cần tránh

Rửa tay kỹ sau khi xử lý chất lỏng thử nghiệm. Tuân thủ các quy trình phòng thí nghiệm để

xử lý các mẫu có khả năng gây nguy hiểm. Sử dụng quần áo bảo hộ thích hợp, găng tay dùng

một lần. Đảm bảo khu vực làm việc được thông gió tốt.

Không đổ chất lỏng vào trong hoặc trên thiết bị.

CẢNH BÁO KHÔNG vận hành thiết bị trong môi trường xuất hiện chất lỏng

hoặc khí có khả năng gây hại.

2.6 Điều kiện cài đặt lưới điện

Việc lắp đặt lưới điện phải tuân thủ các tiêu chuẩn và yêu cầu áp dụng tại địa phương.

Bắt buộc phải lắp đặt cầu chì cho bộ phận ngắt mạch điện ở đầu ra của hệ thống

điện.

Thiết bị phải có dây điện đầu ra được nối đất bảo vệ.

Chỉ sử dụng dây điện đi kèm với thiết bị hoặc được cung cấp bởi PerkinElmer.

Phải tránh nhiều kết nối có thể gây nhiễu.

9

Page 21: delfia - Trang thiết bị y tế

2. CÀI ĐẶT

2.7 Lắp đặt Máy rửa loại bỏ giấy DELFIA

Hình 6

Hình 7

Hình 8

• Cẩn thận khi tháo dỡ các phụ tùng và máy

rửa. QUAN TRỌNG:

Không nhấc máy rửa bằng cách kéo khung đỡ!

• Đầu tiên, tháo dỡ các phụ tùng phía trên và bên

cạnh máy rửa (Hình 6). • Tiếp theo, giữ máy (không giữ phần khung đỡ)

và nhấc lên. • Tháo dỡ khung đỡ, túi nhựa và đặt máy rửa tại

nơi bằng phẳng và ổn định (Hình 7).

• Mở tấm đậy một cách nhẹ nhàng và tháo dỡ vật

liệu đóng gói (kéo xuống). • Khu vực làm việc của máy rửa (Hình 8, 9 &

10): - Mở tấm đậy.

- Tháo gỡ băng dính gắn khay giữ đĩa với đáy đĩa

(mở máy rửa một cách cẩn thận).

• Kiểm tra khay giữ đĩa di chuyển tự do hay

không bằng cách kéo và đẩy khay giữ đĩa. • Ống phân phối - Loại bỏ dây khóa của ống phân phối phía bên trái

(Hình 9): kéo dây về phía bên trái.

- Loại bỏ dây ở trục đứng.

- Xoay hướng thiết bị khóa như trong Hình 10 và

không gây cản trở cho chuyển động lên/xuống của

ống phân phối.

Hình 9

Hình 10

10

Page 22: delfia - Trang thiết bị y tế

2. CÀI ĐẶT

Cài đặt

Ống Tráng Ống rửa

(trắng) (xanh da trời)

Điều khiển từ xa

• Bảng điều khiển phía sau:

Các ống kết nối với bảng điều khiển phía sau

(khớp màu dây) kết nối với dây điều khiển

Dò chân không trên bình thải (màu xám)

Tới bình rửa (đỏ)

11

Hình 11

Page 23: delfia - Trang thiết bị y tế

2. CÀI ĐẶT

2.8 Lắp đặt máy hút chân không

Nối các ống khác nhau (khớp dây màu) và tháo bỏ dây điện từ máy hút chân không tới máy

rửa loại bỏ giấy DELFIA như dưới đây:

1. Đảm bảo công tắc nguồn nằm trên bảng điều khiển phía sau ở vị trí OFF (TẮT).

2. Xác nhận điện áp được chọn.

Kết nối ống (ống đánh dấu màu vàng là nước rửa)

Lọ Bẫy 1 L

Điện áp được chọn ở thời điểm hiện tại có thể xem tại công tắc lựa chọn điện áp (nằm ở bảng

điều khiển phía sau). Tùy thuộc vị trí điệp áp được chọn, báo hiệu điện áp 115 hoặc 230 có

thể nhìn thấy thông qua một cửa sổ nhỏ ở trên công tắc.

3. Chọn đúng điện áp

4. Trong lần cài đặt đầu tiên, điều chỉnh cầu chì phù hợp với điện áp đã chọn (dựa theo nhãn

trên máy hút chân không)

Khoảng điện áp Vị trí công tắc Cầu chì Tần số

100-120 V a.c. 115 2,5 AT 50 hoặc 60 Hz

220-240 V a.c. 230 1,25 AT 50 hoặc 60 Hz

5. Kết nối dây nguồn chính tới ổ cắm điện phía trên của bảng điều khiển phía sau.

Trước khi sử dụng máy hút chân không

1. Kiểm tra mức chất lỏng trong lọ Bẫy luôn dưới định mức.

2. Đổ lọ Bẫy nếu cần thiết.

3. Xoay lọ Bẫy đúng cách.

2.9 Bật

• Bật máy rửa loại bỏ giấy DELFIA (Bật/Tắt công tắc ON/OFF ở bảng điều kiển phía

sau) Khi khay giữ đĩa và ống phân phối được chuyển về vị trí ban đầu, thông báo sau xuất hiện

Xuất hiện trên màn hình : Sau khi khởi động :

VERSION: X.XXX.XX SELECT:RUN YES OUT ↑ ↓ IN

• Bật máy hút chân không. Nhấn vào công tắc ở vị trí điều kiển II.

• 12

Nút điều khiển

Hình 12

Page 24: delfia - Trang thiết bị y tế

2. CÀI ĐẶT

Đèn LED xanh phía trước máy hút chân không sáng khi công tắc bật đúng ở vị trí II.

Công tắc được cài đặt :

Công tắc 3 vị trí

đèn LED

Lọc Giảm Ồn

O: TẮT máy hút chân không

I: BẬT máy hút chân không. Máy hoạt động với chế động tự kiểm soát (ví dụ liên tục)

II: máy hút chân không BẬT với điều khiển bên ngoài đến từ máy rửa loại bỏ giấy lọc

DELFIA.

• Làm đầy chai TRÁNG bằng nước cất và bơm mạch thủy lực với ít nhất 5 lần tráng

(Tham khảo TRÁNG trang 20).

• Thiết bị sẵn sàng hoạt động.

13

Hình 13

Page 25: delfia - Trang thiết bị y tế
Page 26: delfia - Trang thiết bị y tế

3. VẬN HÀNH THƯỜNG XUYÊN

3. VẬN HÀNH THƯỜNG XUYÊN

3.1 Chế độ vận hành

3.1.1 Cách sử dụng bàn phím

V E R S I O N: X.XXX.XX

WALLAC OY

S E L E C T: R U N ↑ ↓ I N Y E S O U T

Số phiên bản phần

mềm xuất hiện , ví dụ

xuất hiện Xs

Nhấn phím “↑ “ hoặc

“↓”để di chuyển trong

màn hình chính. Tham

khảo phần 3.6.1 trong

màn hình chính.

Nhấn phím “OUT” để cài đặt hoặc

xóa một đĩa vi tấm: Khay giữ đĩa di

chuyển ra ngoài và bị khóa trong vị trí

này 10 giây để đảm bảo việc xử lí đĩa

vi tấm.

Nhấn phím “YES” để vào

chế độ lựa chọn.

Nhấn phím "IN" để di

chuyển Khay giữ đĩa vào.

R U N : KIT 01

E S C W A S H + A S P .

Chức năng của phím hiển thị trên màn hình. Phụ thuộc vào màn hình hiển thị,

• một số phím đã được kích hoạt,

• một số phím khác không có chức năng và do

đó ngừng hoạt động.

15

Page 27: delfia - Trang thiết bị y tế

3. VÂN HÀNH THƯỜNG XUYÊN

3.2 Tải đĩa vi tấm

Khay giữ đĩa hỗ trợ 8 đến 12 chế độ cho quá trình xử lý đĩa vi tấm 96 giếng. Đặt đĩa

vi tấm lên trên khay giữ đĩa theo các chu kỳ đã chọn:

Máy rửa DEFIA cấu hình 8 chế độ (với đường ống phân phối 8 kênh) : Mỗi dải có 8 giếng (đánh số từ A đến H)

Số dải : 12 (đánh số từ 1 đến 12)

Hình 14

Cấu hình máy rửa DEFIA 12 chế độ (với 12 kênh phân phối): Mỗi dải có 12 giếng 12 (đánh số từ 1 đến 12)

Số lượng dải: 8 (đánh số A đến H)

Hình 15

16

Page 28: delfia - Trang thiết bị y tế

3. VẬN HÀNH THƯỜNG XUYÊN

3.3 Lựa chọn một KIT

A

S E L E C T : R U N

Y E S O U T

↑ ↓ I N

R U N : K I T 32

Y E S E S C

↑ ↓

↑ ↓

YES ESC

LAST STRIP

Y E S

12

↑ ↓ E S C

B: Tham khảo mục 3.4.1

Mẫu của tên Kit phải đặt theo : 32 neoTSH W Số Kit Số Kit Quy trình rửa:

(2 chữ số) (tối đa 9 kí tự) AS: Hút

PW: tiền rửa

W : Rửa

W1: Rửa lần 1

W2: Rửa lần 2

Sử dụng phím “↑” và “↓”để chọn Kit.

Sử dụng phím “↑” và “ ↓” để lựa chọn dải

cuối để bắt đầu tiến hành.

CONNECT T H E W A S H W 9

Y E S E S C

P U M P P R I M I N G

E S C

R U N : K I T 32

E S C

STRIP 8 Y E S

Thông báo được hiển thị khi đệm rửa cần

thiết không được kết nối. Khi kết nối

chính xác với bình Rửa nhấn “YES” và

máy bơm sẽ bắt đầu bơm để vận hành với

chất rửa đúng.

Tham khảo ERR 21 trong trang kế tiếp.

Tổng kết mục tin được chọn • Số Kit • Số dải

R U N : K I T 32

E S C W A S H + A S P .

Khi kit đã được nhập vào, giao thức đang

được tiến hành được hiển thị trên dòng

hiển thị phía dưới

B Nhấn “ESC” để dừng chạy kit.

R U N : K I T 32

↑ ↓ Y E S E S C

Kit được đưa về vị trí

sau cùng. Màn hình hiển thị quay

về kit đã chọn

17

Page 29: delfia - Trang thiết bị y tế

3. VẬN HÀNH THƯỜNG XUYÊN

ERR:21

S E L E C T : R U N

Y E S O U T

↑ ↓ I N

R U N : K I T 32

Y E S E S C

↑ ↓

L A S T S T R I P

Y E S

1 2

↑ ↓ E S C

E R R : 2 1 W A S H W 9 N O T

C O N N E C T E D Y E S

S E L E C T : R U N

Y E S O U T ↑ ↓ I N

Lỗi 21 chỉ ra rằng đệm rửa W9 được yêu

cầu "KIT 01" là không được kết nối. Kết

nối đệm rửa W9 tới đầu vào 1 hoặc 2. Sau

đó vào CẤU HÌNH để thay đổi cài đặt

đầu vào phù hợp (Tham khảo mục 3.6.2).

18

Page 30: delfia - Trang thiết bị y tế

3. VẬN HÀNH THƯỜNG XUYÊN

3.4 Gián đoạn quá trình rửa và sự cố điện

3.4.1 Gián đoạn quá trình rửa

Nếu nhấn phím “ESC” khi kit đang chạy, thông báo sau sẽ được hiển thị trên màn hình:

B

S T O P T H E T E S T

R E S E S C 0 h 3 min 1 7 s

A R U N : K I T 32

E S C W A S H + A S P .

A

R U N : K I T 32

↑ ↓ Y E S E S C

Hiển thị thời gian kể từ khi kit dừng. Nhấn phím “RES” để Kit tiếp tục hoạt động

tại điểm dừng hoặc nhấn phím “ESC” để

trở về mình hình chính.

A: Trở về màn hình chính (Tham khảo mục 3.3).

3.4.2 Sự cố mất nguồn

Nếu sự cố xảy ra trong khi kit đang chạy, thông báo sau đây sẽ được hiện thị khi nguồn

điện được khôi phục:

P O W E R F A I L U R E

R E S E S C 0 h 4 3 min 5 2 s

A

R U N : K I T 01

E S C

W A S H + A S P .

Thời gian từ khi kit dừng lại được hiện thị. Nhấn phím “RES” để kit tiếp tục hoạt động

tại thời điểm dừng hoặc nhấn phím “ESC”

để trở về màn hình chính.

A

R U N : K I T 01

↑ ↓ Y E S E S C

A: Trở về màn hình chính

(tham khảo mục 3.3).

19

Page 31: delfia - Trang thiết bị y tế

3. VẬN HÀNH THƯỜNG XUYÊN

3.5 Xả

3.5.1 Tráng

S E L E C T : P R I M E / R I N S E

↑ ↓ I N Y E S O U T

IN P U T S E L E C T . : 2

↑ ↓

Y E S E S C

I N P U T 2 S O L . : R I N S E

↑ ↓ Y E S E S C

P R I M I N G / R I N S I N G

E S C

A S E L E C T : R U N

Y E S O U T ↑ ↓ I N

Lựa chọn đầu vào máy rửa tráng hoặc

mồi theo mong muốn

Chỉ định chất lỏng kết nối với đầu vào đã

chọn. Nếu thay đổi chất lỏng, chọn phím "↑"

hoặc " ↓" dể thay đổi cài đặt (tương tự với

cấu hình mày rửa, trang 22).

Ghi chú -Đầu vào 2 luôn là RINSE.

A: Trở vể màn hình chính (Tham khảo mục 3.3).

3.5.2 Tráng tự động

P R I M I N G / R I N S I N G

E S C

Sau lần rửa cuối cùng, trình tự tráng tự động sẽ diễn ra ngay khi thời gian cài đặt trong

chế độ "RINSE PARAM." (tham khảo mục 3.6.2. Cấu hình máy rửa) kết thúc.

Ghi chú

Khi không sự dụng máy rửa trong nhiều ngày, khuyến cáo kết nối mọi đường ống tới bình

Tráng và rửa xả mọi đầu vào như đã được miêu tả ở trên, ống van kẹp của mọi đầu vào sẽ

được làm sạch. Tham khảo mục 6.1.2 Điều kiện lưu trữ.

QUAN TRỌNG

Không tắt nguồn máy rửa khi có dung dịch WASH (RỬA) bên trong ống và đường

ống.

Tinh thể rắn có nguồn gốc từ dung dịch WASH (RỬA) có thể sẽ gây tắc kim phân phối

và khóa ống van điện.

20

Page 32: delfia - Trang thiết bị y tế

3. VẬN HÀNH THƯỜNG XUYÊN

3.6 Cấu hình

3.6.1 Màn hình chính

A

S E L E C T : R U N

Y E S O U T ↑ ↓ I N

S E L E C T : E A S Y P R O G R A M

↑ ↓ I N Y E S O U T

S E L E C T : P R I M E / R I N S E

↑ ↓ I N Y E S O U T

S E L E C T : D I S I N F E C T I O N

↑ ↓ I N Y E S O U T

S E L E C T : C O N F I G U R A T I O N

↑ ↓ I N Y E S O U T

S E L E C T : S E R V I C E / V E R

↑ ↓ I N Y E S O U T

CHẠY (RUN) Tham khảo mục 3.1 Chế độ chạy

CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN

(EASY PROGRAM) Tham khảo mục 4 CHƯƠNG TRÌNH

ĐƠN GIẢN

MỒI/TRÁNG (PRIME/RINSE) Tham khảo mục 3.5 TRÁNG

KHỬ TRÙNG (DISINFECTION) Tham khảo mục 6.3.2 KHỬ TRÙNG

CẤU HÌNH (CONFIGURATION) Tham khảo mục 3.6.2 Cấu hình máy rửa

BẢO TRÌ/NHÂN VIÊN BẢO TRÌ

(SERVICE/ER) Tham khảo mục 6.4.1 Phiên

bản phần cứng và phần mềm

21

Page 33: delfia - Trang thiết bị y tế

3. VẬN HÀNH THƯỜNG XUYÊN

3.6.2 Cấu hình máy rửa

Nhấn “CONFIGURATION"

S E L E C T : C O N F I G U R A T I O N

↑ ↓ I N Y E S O U T

G R O U P : M A N I F O L D

E S C

↑ ↓ Y E S

A

M A N I F O L D : 8

E S C

↑ ↓ Y E S

F

GROUP : VALVE PARAM ↑ ↓ YES ESC

A

INPUT SELECT . : 1

ESC

↑ ↓ YES

F

INPUT 1 SOL . : W A S H W 1

↑ ↓

Y E S E S C

F

G R O U P : R I N S E P A R A M .

↑ ↓ Y E S E S C

A

A U T O R I N S E I N : 2 phút

↑ ↓

Y E S E S C

G R O U P : V A C U U M S O U R C E

↑ ↓ Y E S E S C

A

V A C U U M S O U R C E: Y E S

↑ ↓

Y E S E S C

Tới trang bên

Lựa chọn ống phân phối

Sử dụng phím “↑” và “↓”để cài đặt loại

ống phân phối đã được cài đặt (Ống

phân phối x- kênh).

Chỉ định đầu vào của Rửa và

Tráng trên Panô phía sau

Sử dụng phím “↑” và “↓”để lựa chọn số

đầu vào.

Sử dụng phím “↑ ” và “↓”để gán dung

dịch rửa (W1 đến W9) hoặc dung dịch

tráng với đầu vào đã chọn.

Lưu ý: đầu vào 2 phải được gán với

Tráng.

Cài đếm ngược trước khi kích hoạt

tráng tự động

Sử dụng phím “↑” và “↓ ” để cài đặt đếm

ngược (trong khoảng thời gian từ 0 đến

240 phút) . Ngừng chế độ tráng tự động

khi thời gian tráng được đặt tại "0".

22

Page 34: delfia - Trang thiết bị y tế

Tiếp của trang bên

G R O U P: V A C U U M D E T .

↑ ↓ Y E S E S C

A VAC. TRSH : 20 pts

↑ ↓ Y E S E S C

A

VACUUM DETECTION NO

↑ ↓ Y E S E S C

GRO UP : G E N E R A L

E S C

↑ ↓ Y E S

A

L A N G : E N G L I S H B E E P : Y

↑ ↓ → Y E S E S C

GROUP : RESET CONFIG ↑ ↓ YES ESC

A

VALID MODIFICATION YES ESC

4.

3. VẬN HÀNH THƯỜNG XUYÊN

A: Trở lại màn hình chính, Tham khảo mục 3.3.

Kích hoạt thiết bị dò chân không

Sử dụng phím "↑" và "↓" để thay đổi

ngưỡng dò chân không.

Sử dụng phím “↑” và “↓ ” để kích hoạt

(YES) hoặc ngừng (NO) dò chân không.

Cài đặt thông số giao diện hộp thoại

Sử dụng phím “↑” và “↓”để cài đặt ngôn ngữ

sau đó nhấn phím “→” , ”↑” và “↓”để kích

hoạt (Y) hoặc ngưng (N) tiếng Bíp.

Khởi động lại toàn bộ thông số cấu hình

Nhấn phím "Yes" để xác nhận khởi tạo lại

3.6.3 Cài đặt mặc định

MANIFOLD A : 12 INPUT SELECT .: 2 INPUT 1 SOL. : WASH R1 INPUT 2 SOL. : RINSE R2 AUTO RINSE IN: 10 mn

VACUUM DET ON A : YES

BAUDS: 9600

WAKE UP: Y LANG: ENGLISH BEEP: Y

Phúti Prime: N

Secur Stop: N

23

Page 35: delfia - Trang thiết bị y tế
Page 36: delfia - Trang thiết bị y tế

4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦN MỀM ĐƠN GIẢN

4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦM MỀM ĐƠN GIẢN

Cảnh báo: không thay đổi cài đặt thông số nhà máy

4.1 Giới thiệu chung

Có hai cấp độ lập trình : -Chế độ nâng cấp với phổ rộng thông số.

-Chế độ đơn giản với thông số cở bản.

4.1.1 Nguyên lý vận hành

• Phần Mềm Đơn Giản dựa trên mối qua hệ "Parent-Child".

• Chương trình với cấp độ cao hơn được gọi là "Parent level".

Đây là cấp độ nâng cao với đầy đủ các thông số (tham số Kit và tham số đĩa) cho máy

rửa. Một vài thông số (như "No of Cycles", "Soak time"...) có thể mở ở cấp độ con.

• Cấp độ con (EASY PROGRAM) có thể truy cập từ màn hình chính. Giao thức con chứa

một giao thức nguồn với giao thức hiện tại và cung cấp các giá trị cho một tập các tham số

mở thu nhỏ.

• Khi một tham số vẫn mở trong Quy trình con (tức là "*" được cung cấp tại vị trí giá trị),

tham số này sẽ được hiển thị ở chế độ RUN để nhắc người dùng cài đặt nó ngay trước khi

nhập kit.

Parent Child RUN

Cài đặt nâng cao

EASY PROGRAM

CT:ADD

ADD: KIT

(Kit) NAME: $Parent 1

Plate Name:

MANIFOLD:

STRIP (omitted): SELECT: EASY PROGRAM

PRÔTCOLS: (Kit) NAME: Child 1

MODE:

PRT: $Parent 1

SELECT: RUN

Crosswise Aspiration: * Crosswise Aspiration:

RUN: Child 1

Aspiration Time:

No OF CYCLES: * No OF CYCLES:

(Dispensed) VOLUME: SOAK (time): LAST STRIP:

OVERFLOW:

LIQUID:

FLOW (compensation):

BOT. WASH NUMBER:

BOTTOM (Wash) TIME:

BOT. ASP. NUMBER: SELECT: EASY PROGRAM

SHAKE TIME: (Kit) NAME: Child 2 SELECT: RUN

No OF CYCLES: *

PRT: $Parent 1

RUN: Child 2

SOAK (time): * Crosswise Aspiration:

LAST STRIP:

END OF KIT?: YES

No OF CYCLES:

SOAK (time):

25

Page 37: delfia - Trang thiết bị y tế

4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦN MỀM ĐƠN GIẢN

4.1.2 Định nghĩa

1 Chế độ lập trình nâng cao

Đây là chế độ lập trình, nơi tất cả các thông số của quy trình Rửa

được hiển thị.

Chế độ Lập trình Nâng cao (Advanced Programming Mode) được

dành riêng cho các chuyên gia lập trình viên. Có thể truy cập bằng

cách đồng thời nhấn các phím IN và OUT trên màn chính. Chế độ nâng cao này cho phép tạo các quy trình Solo6 hoặc Parent4

Chế độ nâng cao này cho phép tạo các quy trình Solo6 hoặc các quy

trình Parent4 cần tạo ra Child Protocols 2 trong chế độ EASY

PROGRAM3.

26

Ví dụ: "Solo 6" được

giải trích trong mục " 6

Solo" trang 28.

Tham khảo định nghĩa từ

được đánh dấu với kí hiệu

" x" trong mục x tương ứng

Page 38: delfia - Trang thiết bị y tế

4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦN MỀM ĐƠN GIẢN

2 Quy trình con Quy trình con được tạo ra ở chế độ EASY PROGRAM 3.

Chỉ tập các thông số thu nhỏ (1 đến 10) được hiển thị. Các thông số được hiển thị này là các

thông số mở "* 8" còn lại trong lập trình Parent Protocol 4.

Để lập trình Quy trình con: - Chọn EASY PROGRAM 3 trên màn hình chính. - Nhập Tên Quy trình con (tối đa 15 ký tự).

- Chọn Parent protocol 4. - Sau đó nhập giá trị (hoặc không) cho các thông số mở "* 8" được liệt kê.

Thông số vẫn mở trong Quy trình con sẽ được hiển thị ở chế độ RUN trước khi khởi chạy

quy trình con để nhắc người dùng thiết lập giá trị tại thời điểm đó.

Lập trình được tối đa 100 Quy trình con.

3 CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN

Chế độ lập trình có sẵn trong màn hình chính và cho phép người dùng dễ dàng tạo Child

Protocols2 với bộ các thông số thu nhỏ.

EASY PROGRAM dựa trên mối quan hệ "Parent -Child". Điều này có nghĩa là chế độ EASY

PROGRAM cho phép người dùng chọn Parent protocol4 và sau đó tạo Child protocol2 bằng cách

cung cấp một giá trị (hoặc không) cho các thông số mở của Parent protocol4.

4 Quy trình nguồn

Quy trình nguồn là quy trình rửa mà một hoặc nhiều thông số không được cài đặt (thông số

mở). Các quy trình nguồn được tiếp tục sử dụng trong chế độ EASY PROGRAM3 cho khởi

tạo Child Protocols2. Trong EASY PROGRAM3, chỉ có các tham số mở được hiển thị, làm

cho việc lập trình Child Protocol dễ dàng hơn.

Quy trình Nguồn được tạo ra trong Advanced Programing Mode1. Các thông số vẫn còn

mở với EASY PROGRAM3 được xác định ở mức này với giá trị "*8" tại vị trí của giá trị.

Chú ý

Mỗi Quy trình nguồn chỉ mở được 10 thông số.

Thông số mở vừa có thể là thông số kit vừa có thể là thông số đĩa.

Lập trình tối đa 100 Quy trình nguồn.

Quy trình nguồn không được thực thi ở chế độ RUN.

Tên nguồn không được hiển thị ở chế độ RUN.

27

Page 39: delfia - Trang thiết bị y tế

4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦN MỀM ĐƠN GIẢN

5 Tên Nguồn Quy trình rửa được tạo ra trong Advanced Programming Mode 1 sẽ tự động trở thành

"Parent" ngay khi một trong các tham số còn mở "*8". Vì vậy, tên quy trình đã được nhập

trước đó sẽ có một tiền tố "$7" được thêm để chỉ ra trạng thái mới của Nguồn.

Ví dụ: tên quy trình "Assay02" trở thành "$Assay02" khi một trong các tham số được mở.

Ghi chú

Nếu tên quy trình được ghi với tối đa 15 ký tự, ký tự cuối cùng (15) sẽ bị mất khi thêm tiền tố "$7".

6 Solo Advanced Programing Mode1 cho phép người dùng tạo các quy trình rửa hoàn toàn được xác

định mà không có thông số mở, các quy trình như vậy không phải là nguồn, nhưng các quy

trình thực thi thường ở chế độ RUN. Chúng được gọi là quy trình "Solo" vì chúng không có

Child protocols2.

Quy trình Solo có thể trở thành Parent protocol 4 khi mở thông số của nó trong chế độ chỉnh

sửa của Advanced Programing Mode1 và điều này làm nó không thể thực thi trong chế độ

RUN.

7 $ Biểu tượng xác định quy trình rửa được lập trình trong Advanced Programing Mode1 là Parent

protocol4 và nó được thay thế tự động như một tiền tố bởi tên quy trình khi có ít nhất một

thông số còn mở "*8".

8 * Biểu tượng chỉ ra rằng một thông số quy trình rửa vẫn còn mở (không được xác định). Các

thông số mở còn lại mở trong Advanced Programing Mode 1 cho Parent protocol4.

Một thông số cũng được mở trong Child protocol2. Trong trường hợp thông số được hiển

thị trong chế độ RUN trước khi khởi động Child protocol2 để nhắc người dùng cài đặt giá

trị tại thời điểm đó.

Chú ý Chỉ Child protocols2 (không phải Quy trình Solo6) có tính năng mở (các) thông số trong

chế độ RUN.

Ví Dụ Mục 4.2 và 4.3 đưa ra cách:

- lập trình quy trình nguồn

- lập trình quy trình con

- khởi tạo quy trình có một thông số mở

- thay đổi một thông số trong quy trình

Ví dụ

Tạo quy trình nguồn với tên "$Assay02" dựa theo phương pháp Rửa + Hút và cho phép quy

trình con đã lập trình với 3 thông số mở:

28

Page 40: delfia - Trang thiết bị y tế

4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦN MỀM ĐƠN GIẢN

- Hút Tại Vị Trí đứng (thông số đĩa)

- Số Chu Kỳ (thông số kit)

- Thời Gian Ngâm (thông số kit)

4.2 Ví dụ lập trình chương trình nguồn

Bước đầu để tạo quy trình nguồn trong Chế độ Lập Trình Nâng Cao (bao gồm Đĩa được

liên kết).

Mục này dành cho lập trình viên chuyên nghiệp.

1 Lập trình đĩa cho Quy trình nguồn, cấp độ chuyên nghiệp

Tạo đĩa với tên "Flat02" với Vị Trí Hút Đứng còn mở:

Đĩa được thêm vào vị trí cuối của danh sách đĩa thực tại

S E L E C T : R U N

Y E S O U T ↑ ↓ I N

P R G : A D D

Y E S E S C

↑ ↓

A D D : P L A T E

↑ ↓ YES ESC

Nhấn đồng thời phím "IN" và

"OUT" để nhập chế độ lập trình

nâng cao.

Nhấn phím “YES” để nhập chương

trình thêm

• Sử dụng phím “↑”và “↓”để di chuyển về

màn hình có sẵn.

• Nhấn phím “YES” để khởi tạo lựa chọn hiển

thị. • Nhấn phím “ESC” để khoát hoặc trở lại nhắc nhở trước đó

N A M E : FLAT 02 ↑ ↓ → YES ESC

Tới trang bên

Nhập tên đĩa: lựa chọn ký tự bằng phím

“↑” và “↓” sau đó nhấn phím “→”để

chuyển tới ký tự tiếp theo (tối đa 8 ký tự).

29

Page 41: delfia - Trang thiết bị y tế

4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦN MỀM ĐƠN GIẢN

Tiếp của trang bên

B O T . S H A P E : F L A T

E S C ↑ ↓ Y E S

C E N T E R I N G : 0 . 3 m m

↑ ↓ V Y E S E S C

- + - + - +

Bad Good Bad

IN OUT

-2,0mm +2,0mm

ASP.HOR. POS. : 1.4 m m

↑ ↓ V Y E S E S C

A S P . V E R T . P O S . :

* mm ↑ ↓ V Y E S E S C

B O T . V E R T . P O S . : 1

1 . 8 m m ↑ ↓ V Y E S E S C

B . W . V E R T . P O S . : 1

1 . 8 m m ↑ ↓ V Y E S E S C

Tới trang bên

Xác định kiểu đáy giếng: PHẲNG hoặc LÕM

Nhấn phím “V” để hiển thị thay đổi thời gian

thực. Để quay về chế độ nhấn “V” lần nữa.

Giữ chế độ hoạt động trong xuất thời gian sử

dụng để thay đổi. Định vị Tâm của đĩa vi giếng có liên hệ với

kim phân phối bằng hướng Vào/Ra -2,0 mm

(IN) đến +2,0 mm (OUT), mỗi bước 0,1 mm.

Thông số quan trọng khi Hút chéo phải

được thực hiện gần thành giếng.

Vị trí Hút Ngang (chỉ dùng cho giếng đáy

bằng). Tham khảo định nghĩa

mục 8.3.

Hút Tại Vị Trí Đứng. Tham khảo định nghĩa mục 8.3.

The Vị trí hút đứng còn mở trong chế độ

EASY PROGRAM với biểu tượng "*".

Vị Trí (Hút) Đáy Đứng. Tham khảo định nghĩa mục 8.3.

Vị Trí Rửa Đáy Đứng. Tham khảo định nghĩa mục 8.3.

30

Page 42: delfia - Trang thiết bị y tế

Tiếp của trang bên

H O R I Z O N T A L S P E E D : 6

↑ ↓ V Y E S E S C

V E R T I C A L S P E E D

: 6 ↑ ↓ V Y E S E S C

A S P . D O W N W . S P E

E D : 6 ↑ ↓ V Y E S E S C

D I S P . U P W . S P E E D : 6

V Y E S E S C

B O T . D O W N W . S P E E D : 3

↑ ↓ V Y E S E S C

B O T . U P W A R D S P E E D : 6

↑ ↓ V Y E S E S C

Tới trang bên

4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦN MỀM ĐƠN GIẢN

Tốc Độ Ngang: Tốc độ Vào/Ra khay giữ đĩa trong

khi chuyển động không làm việc. (chuyển về vị trí nguồn, chuyển về từ

vị trí cuối về đầu ). 0 đến 9, bước 1.

(tốc độ chậm nhất = 0; tốc độ nhanh nhất

= 9)

Tốc Độ Đứng: Chuyển động của ống phân phối

lên/xuống trong khi không hoạt động. (chuyển về vị trí nguồn, …). 0

đến 9, bước 1.

(tốc độ chậm nhất = 0; tốc độ tối đa = 9)

Tốc độ di chuyển hút xuống. Tham khảo định nghĩa mục 8.3.

Tốc độ di chuyển lên trên. Tham khảo định nghĩa mục 8.3.

Tốc độ di chuyển xuống đáy. Tham khảo định nghĩa mục 8.3.

Tốc độ di chuyển lên trên. Tham khảo định nghĩa mục 8.3.

31

Page 43: delfia - Trang thiết bị y tế

4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦN MỀM ĐƠN GIẢN

Tiếp của trang bên

S H A K I N G A M P L I T U D E : 2

V Y E S E S C

S H A K I N G S P E E D : 9

↑ ↓ V Y E S E S C

ASP

S E L E C T : R U N

Y E S O U T

↑ ↓ I N

LỖI trong lập trình đĩa

E R R : 2 6 A L R E A D Y

1 0 P L A T E S ! ! Y E S

S E L E C T : R U N

Y E S O U T ↑ ↓ I N

E R R : 3 3 P L A T E N A M E I M P O S S I B L E Y E S

N A M E :

Y E S ES C ↑ ↓ →

Biên độ lắc. Tham khảo định nghĩa mục 8.3.

Tốc độ lắc. Tham khảo định nghĩa mục 8.3.

10 đĩa đã được lập trình.

Đầu tiên phải xóa đĩa hiện

tại trước khi lập trình đĩa

mới.

Không nhập tên hoặc nhập tên

đĩa đã có. Được nhắc nhở nhập

tên mới để tiếp tục lập trình đĩa.

32

Page 44: delfia - Trang thiết bị y tế

4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦN MỀM ĐƠN GIẢN

2 Lập trình quy trình nguồn, cấp độ chuyên nghiệp Tạo quy trình nguồn với tên "Assay02".

S E L E C T : R U N

Y E S O U T ↑ ↓ I N

P R G : A D D

Y E S E S C ↑ ↓

A D D: K I T

↑ ↓ Y E S E S C

N A M E: ASSAY 02

↑ ↓ → Y E S E S C

P L A T E: FLAT 02 ↑ ↓ Y E S E S C

M A N I F O L D: 8

Y E S E S C

↑ ↓

S T R I P : 1 2 3 4 5 6

Y E S E S C

S T R I P : 7 8 9 1 0 11 1 2

↑ ↓ → Y E S E S C

MINIPRIME : 0 ml ↑ ↓ Y E S E S C

M E T H O D: W A S H + A S P .

↑ ↓ Y E S E S C

Tới trang tiếp theo

Nhấn đồng thời phím "IN"và

"OUT" để nhập chế độ lập

trình nâng cao.

Nhấn phím “YES” để nhập

chương trình thêm.

• Sử dụng phím “↑” và “↓” để di chuyển về màn hình sẵn có. • Nhấn phím “YES” để bắt

đầu lựa chọn hiện thị.

• Nhấn phím “ESC” để thoát hoặc

trở lại lời nhắc trước đó.

Nhập tên kit: lựa chọn ký tự bằng

phím “↑” và “↓” sau đó nhấn phím

“→”để dịch chuyển tới ký tự tiếp

theo (tối đa 15 ký tự).

Chọn đĩa liên qua tới kit.

Chọn loại ống phân phối : 8 hoặc

12 Kênh

Bỏ qua dải : đặt con trỏ vào "strip" với “→” Nhấn phím “↑” hoặc

“↓”để bỏ "strip" (“X”). Trong chế độ RUN, việc

bỏ dải sẽ không được thực

hiện.

Sử dụng phím "↑"và "↓" để chọn

thể tích phân phối trong bình chứa

trong khi bơm nhỏ giọt. bơm nhỏ

giọt cho phép chia thể tích giống

nhau vào mỗi giếng.

Chọn phương pháp đầu tiên của

kit.

33

Page 45: delfia - Trang thiết bị y tế

4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦN MỀM ĐƠN GIẢN

Tiếp từ trang trước

M O D E : P L A T E

Y E S E S C

↑ ↓

C R O S W . A S P . : N O

E S C

↑ ↓ Y E S

A S P . T I M E : 0 . 5 S

↑ ↓ Y E S E S C

V O L U M E : 7 5 0 u l

E S C

↑ ↓ Y E S

O V E R F L O W : 3 . 0 m m

↑ ↓ V Y E S E S C

L I Q U I D : W A S H W 9

E S C

↑ ↓ Y E S

F L O W : 3

Y E S E S C

↑ ↓

N o. O F C Y C L E S : *

E S C

↑ ↓ Y E S

S O A K I N G : *

E S C

↑ ↓ Y E S

E N D O F K I T: N O

↑ ↓

Y E S E S C

M E T . I N T E R: 0 M N 4 5 S

↑ ↓

→ Y E S E S C

M E T H O D: D I S P E N S I N G

↑ ↓ Y E S E S C

↑ ↓

Y E S E S C

Tới trang tiếp theo

Cài đặt thông số kit liên quan tới phương

pháp được chọn. Tham khảo bảng trang 43 và

xác định thông số kit mục 8.3

Nhấn phím “V” để hiển thị thay đổi in thời

gian thực. Để thoát khỏi chế độ này, nhấn

“V” lần nữa. Giữ chế độ vận hành trong xuất thời gian thay

đổi.

Số chu kỳ và thời gian ngâm để mở trong

chế độ EASY PROGRAM với biểu tượng

"*".

Trả lời "NO" để thêm quy trình khác.

Cài đặt "Protocol interval" với "↑" hoặc "↓"

và "→". (đến 0 phút 0 giây đến 59 phút 0 giây).

34

Page 46: delfia - Trang thiết bị y tế

Tiếp của trang bên

E N D O F K I T: Y E S

↑ ↓ Y E S E S C

SecurStop : 0ml

↑ ↓

Y E S E S C

N o. O F K I T S : 2

↑ ↓

Y E S E S C

S E L E C T : R U N

Y E S O U T

↑ ↓ I N

LỖI trong lập trình Kit

E R R : 2 4 T O O M A N Y K I T

P R O G R A M M E D Y E S

S E L E C T : R U N

Y E S O U T ↑ ↓ I N

ERR:32 K I T N A M E

I M P O S S I B L E Y E S

N A M E :

Y E S E S C ↑ ↓ →

E R R : 2 5 N O T E N O U G H

M E M O R Y Y E S

S E L E C T : R U N

Y E S O U T ↑ ↓ I N

4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦN MỀM ĐƠN GIẢN

Trả lời "YES" khi không thêm phương pháp

nào nữa.

Kích hoạt dừng an toàn sau mỗi quy trình rửa

để loại bỏ khí ra khỏi ống phân phối. Sử dụng phím “↑”và “↓”để cài đặt thể tích từ 1 t 30 L

Chọn số lần kit được chạy với phím "↑" hoặc

"↓"(tối đa 9 lần).

Kit mới được thêm vào cuối danh sách kit

thực tại. Hiển thị trở về màn hình chính.

Có quá nhiều kit được lập trình! Đầu tiên kit

sẵn có phải được xóa trước khi lập trình kit

mới.

Không nhập tên hoặc nhập tên kit đã sẵn có.

Nhấn tên mới để tiếp tục lập trình.

Bộ nhớ đầy vì một hoặc một vài kit chứa

nhiều phương pháp. Đầu tiên phải xóa kit sẵn có trước khi lập

trình một kit mới.

35

Page 47: delfia - Trang thiết bị y tế

4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦN MỀM ĐƠN GIẢN

2 Lập trình quy trình nguồn, cấp độ chuyên nghiệp

Quy trình "Assay02" đã được lập trình. Vừa có thông số mở, vừa đặt tên quy trình là

"Parent" và tên này có tiền tố "$". Có thể xác nhận trong chế độ Chỉnh Sửa trong lập trình

nâng cao:

S E L E C T : R U N

Y E S O U T

↑ ↓ I N

P R G : E D I T

E D I T : K I T

K I T : $ A s s a y 0 2

S E L E C T : R U N

Y E S O U T

↑ ↓ I N

Nhấn đồng thời phím "IN"và "OUT"

để nhập vào chế độ lập trình nâng

cao.

Nhấn phím "ESC" 3 lần để thoát chế độ

lập trình và trở lại màn hình chính.

Ngoại trừ khi có chỉ định cụ thể, Nhấn phím mũi tên, "↑" hoặc "↓", để sửa thông số với giá

trị mong muốn. Sau đó nhấn phím "YES" để xác phút và chuyển tới thông số tiếp theo.

36

Page 48: delfia - Trang thiết bị y tế

4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦN MỀM ĐƠN GIẢN

3 Chỉnh sửa cho quy trình nguồn, cấp độ chuyên nghiệp

Khi mà Quy trình nguồn không được liên kết với Quy trình con, nó có thể chỉnh sửa và tất

cả những thông số có thể điều chỉnh bao gồm mở thông số “*”. Tuy nhiên, khi Quy trình

nguồn được liên kết với quy trình con, mở “*” thông số không thể điều chỉnh

S E L E C T : R U N

Y E S O U T

↑ ↓ I N

P R G : E D I T

E D I T : K I T K I T : $ A s s a y 0 2

E D I T : M E T H O D

M E T . : 1 : W A S H + A S P .

Nhấn phím "IN"và "OUT" cùng

lúc để nhập chế độ lập trình

nâng cao.

Ngoại trừ khi có chỉ định cụ thể, Nhấn phím mũi tên,

"↑" hoặc "↓", để sửa thông số với giá trị mong muốn.

Sau đó nhấn phím "YES" để xác nhận và di chuyển tới

thông số tiếp theo.

N o. O F C Y C L E S : *

S O A K I N G : *

V A L I D M O D I F I C A T I O N Y E S E S C

A

E D I T : M E T H O D

Y E S E S C

↑ ↓

C

E D I T : E N D O F E D I T

E S C

↑ ↓ Y E S

C

S E L E C T : R U N

Y E S O U T

↑ ↓ I N

Thông số "*" không thể chỉnh sửa

Khi quy trình nguồn được kết nối

với một hoặc nhiều

Nhấn “YES” để xác nhận sự thay

đổi PHƯƠNG PHÁP.

Nhấn phím “↑” hoặc “↓” cho tới

khi thông báo “END OF EDIT”

xuất hiện.

Nhấn “YES” để thoát khỏi chế

độ EDIT.

A: Trở lại màn hình chính,

Tham khảo mục 33.

C: Trở lại kit

Chỉnh sửa

37

Page 49: delfia - Trang thiết bị y tế

4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦN MỀM ĐƠN GIẢN

4 Xóa quy trình nguồn, cấp độ chuyên nghiệp

Quy trình nguồn không thể xóa được một khi đã liên kết với quy trình con

Để xóa quy trình nguồn khi đã liên kết với quy trình con

1. XÓA với EASY SOFTWARE khi tất cả quy trình con đã liên kết với quy trình

nguồn.

2. XÓA quy trình nguồn.

S E L E C T : R U N

Y E S O U T

↑ ↓ I N

P R G : D E L E T E

D E L E T E : K I T K I T : $ A s s a y 0 2

I M P O S S I B L E : C H I L D R E N

A S S O C I A T E D Y E S

D E L E T E : K I T

↑ ↓ Y E S E S C

Nhấn đồng thời phím "IN"và "OUT"

để nhập chế độ lập trình nâng cao.

Kit nguồn không thể bị xóa khi mà nó

được liên kết với quy trình con.

38

Page 50: delfia - Trang thiết bị y tế

4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦN MỀM ĐƠN GIẢN

4.3 Lập trình chương trình con với EASY PROGRAM

4.3.1 Thêm quy trình con với EASY PROGRAM

Với lập trình viên chuyên nghiệp tạo quy trình nguồn, sẽ tạo quy trình con đơn giản hơn với

EASY PROGRAM.

Tạo quy trình con với tên "A02 Prewash" dựa theo quy trình nguồn được tạo

"$Assay02" trong mục 4.2 ví dụ 2:

S E L E C T : R U N

Y E S O U T ↑ ↓ I N

S E L E C T : E A S Y P R O G R A M

↑ ↓ I N Y E S O U T

P R G : A D D

N A M E : A 0 2 P r e w a s h

K I T : $ A s s a y 0 2

A S P . V E R T . P O S . : 1 3 . 5 m m

N o. O F C Y C L E S : 3

S O A K I N G : 0 M N 0 S

Nhấn phím múi tên "↑" để chọn chế độ EASY

PROGRAM. Nhấn "YES" để nhập chế độ EASY PROGRAM.

Chọn thêm để tạo quy trình con mới.

Nhập tên cho quy trình con mới.

Chọn quy trình nguồn được dùng để làm cơ sở cho

quy trình con này. Sau đó nhấn vào giá trị cho mọi thông số

hiển thị. Có thể loại một hoặc tất cả thông số mở cho chế độ

RUN. Tham khảo ví dụ tiếp theo và mục 4.5.

S E L E C T : R U N ↑ ↓

I N Y E S O U T

Tạo quy trình con mới với tên "A02 Rửa" dựa theo quy trình nguồn được tạo "$Assay02"

trong mục 4.2 ví dụ 2 và với Số chu kỳ để mở trong chế độ RUN:

S E L E C T : R U N

Y E S O U T

↑ ↓ I N

S E L E C T : E A S Y P R O G R A M

↑ ↓ I N Y E S O U T

P R G : A D D

N A M E : A 0 2 W a s h

K I T : $ A s s a y 0 2

A S P . V E R T . P O S . : 1 3 .

5 m m N o. O F C Y C L E S : *

S O A K I N G : 0 M N 3 0 S

S E L E C T : R U N

Y E S O U T

↑ ↓ I N

Thông số "No. of cycles" để mở trong chế

độ RUN. Tham khảo mục 4.5.

39

Page 51: delfia - Trang thiết bị y tế

4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦN MỀM ĐƠN GIẢN

40

Page 52: delfia - Trang thiết bị y tế

4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦN MỀM ĐƠN GIẢN

4.3.2 Chỉnh sửa quy trình con với EASY PROGRAM

Trong Chế độ Lập Trình Nâng Cao, EASY PROGRAM có chế độ chỉnh sửa cho phép

xác nhận và thay đổi thông số nhìn được qua chế độ này.

S E L E C T : R U N

Y E S O U T ↑ ↓ I N

S E L E C T : E A S Y P R O G R A M

↑ ↓ I N Y E S O U T

P R G : E D I T

K I T : A 0 2 P r e w a s h

K I T : $ A s s a y 0 2

A S P . V E R T . P O S . : 1 3 . 5 m m

N o. O F C Y C L E S : 2

S O A K I N G : *

V A L I D M O D I F I C A T I O N

↑ ↓ Y E S E S C

S E L E C T : R U N

Y E S O U T ↑ ↓ I N

Nhấn phím mũi tên "↑" để chọn chế độ

EASY PROGRAM.

Nhấn "YES" để nhập chế độ EASY PROGRAM.

Chọn chế độ chỉnh sửa.

Chọn quy trình con muốn chỉnh sửa.

Quy trình nguốn không thể thay đổi.

Thông số khác được hiển thị có thể thay

đổi và được mở trong chế độ RUN. Ví dụ

ở đây, số chu kỳ được thay đổi từ 3

xuống 2 và thời gian ngâm được mở ở

chế độ RUN.

Nhập "YES" để xác nhận thay đổi hoặc

loại quy trình cao không được thay đổi

bằng cách nhấn vào phím "ESC".

41

Page 53: delfia - Trang thiết bị y tế

4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦN MỀM CƠ BẢN

4.3.3 XÓA quy trình con với EASY PROGRAM

Trong Chế độ Lập Trình Nâng Cao, EASY PROGRAM có chế độ xóa cho phép loại bỏ quy

trình Con.

S E L E C T : R U N

Y E S O U T ↑ ↓ I N

S E L E C T : E A S Y P R O G R A M

↑ ↓ I N Y E S O U T

P R G : D E L E T E

K I T : A 0 2 P r e w a s h

D E L . : A 0 2 P r e w a s h

E S C ↑ ↓ Y E S

S E L E C T : R U N

Y E S O U T ↑ ↓ I N

Nhấn mũi tên "↑" để chọn chế độ EASY

PROGRAM.

Nhấn "YES" để nhập chế độ EASY PROGRAM.

Chọn chế độ XÓA.

Chọn quy trình con cần xóa.

Nhấn "YES" để XÓA quy trình con hoặc

loại nó bằng nhấn vào phím "ESC”.

Ngoại trừ khi có chỉ định cụ thể, nhấn phím phím mũi tên, "↑" hoặc "↓", để sửa thông số

với giá trị mong muốn. Sau đó nhấn phím "YES" để xác nhận và di chuyển tới thông số tiếp

theo.

42

Page 54: delfia - Trang thiết bị y tế

4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦN MỀM ĐƠN GIẢN

4.4 Danh sách thông số mở cho Phần mềm đơn giản

4.4.1 Thông số ĐĨA

Tất cả 14 thông số đĩa để mở cho EASY PROGRAM.

Chi tiết :

Thông số ĐĨA Giá trị Phần mềm đơn giản mở

* = YES

BOT. SHAPE: FLAT hoặc CURVE *

ASP. HOR. POS.: 0 tới 2,0 mm *

CENTERING: -2,0 tới 2,0 mm *

ASP. VERT. POS: 0,1 tới 15,0 mm *

BOT. VERT. POS: 0,1 tới 15,0 mm *

B.W. VERT. POS.: 0,1 tới 15,0 mm *

TỐC ĐỘC NGANG: 0 tới 9 *

TỐC ĐỘC ĐỨNG: 0 tới 9 *

ASP. DOWNW. SPEED: 0 tới 9 *

DISP. UPW. SPEED: 0 tới 9 *

BOT. DOWNW. SPEED: 0 tới 9 *

BOT. UPWARD. SPEED: 0 tới 9 *

BIÊN ĐỘ LẮC: 0 tới 9 *

SHAKING SPEED: 0 tới 9 *

Chú ý

Một kit Nguồn chỉ để mở được 10 thông số

43

Page 55: delfia - Trang thiết bị y tế

4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦN MỀM ĐƠN GIẢN

4.4.2 Thông số Kit

Lưu ý

Mỗi kit nguồn chỉ để mở được 10 thông số.

44

Page 56: delfia - Trang thiết bị y tế

4. LẬP TRÌNH VỚI PHẦN MỀM ĐƠN GIẢN

4.5 Hướng dẫn cho chế độ RUN

4.5.1 Nhắc nhở

Quy trình rửa được lập trình tuy nhiên chế độ RUN chỉ hiển thị quy trình làm theo loại

ống phân phối được xác nhận trong chế độ CONFIGURATION.

Ví dụ: Nếu quy trình rửa được lập trình để sử dụng với ống phân phối 12 kênh, quy trình rửa

này không được hiển thị trong chế độ RUN khi chế độ CONFIGURATION xác nhận với ống

phân phối 8 kênh.

4.5.2 Quy trình rửa được thực thi in chế độ RUN

2 loại quy trình rửa được thực thi trong chế độ RUN :

- Quy trình Solo, ví dụ, quy trình rửa được lập trình hoàn toàn trong chế độ Lập Trình

(không có thông số mở)

- Quy trình con, ví dụ, quy trình rửa được tạo với EASY SOFTWARE.

Quy trình nguồn không thể khởi tạo trong chế độ RUN.

4.5.3 Quy trình con với thông số mở

Tham khảo mục 4.3, EASY PROGRAM cho phép tạo quy trình với thông số mở. Trong

trường hợp thông số mở hiển thị trong chế độ RUN để nhắc nhở người dùng cung cấp giá trị

trước khi quy trình con được khởi tạo:

S E L E C T : R U N

Y E S O U T ↑ ↓ I N

R U N : A 0 2 W a s h

Y E S E S C ↑ ↓

N o. O F C Y C L E S : 3

E S C ↑ ↓ Y E S

L A S T S T R I P

Y E S

1 2

↑ ↓ E S C

R U N : A 0 2 W a s h

Y E S E S C S T R I P 1 2

R U N : A 0 2 W a s h

Y E S E S C ↑ ↓

Thông số xuất hiện trong chế độ

RUN vì nó để mở "*" trong lập

trình Con "A02 wash"

Ngoại trừ khi có chỉ định cụ thể, Nhấn phím mũi tên, "↑" hoặc

" ↓", để sửa thông số với giá trị mong muốn. Nhấn phím "YES"

để xác nhận và di chuyển tới thông số tiếp theo.

45

Page 57: delfia - Trang thiết bị y tế
Page 58: delfia - Trang thiết bị y tế

5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO

5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO

Cảnh báo: Không thay đổi thông số nhà xưởng cài đặt.

5.1 Cấu trúc kit

CHƯƠNG TRÌNH KIT

Những thông số phụ thuộc

vào Kit (các thuốc thử)

KIT 75

KIT 1 (Kit) NAME Plate Name MANIFOLD STRIP (omitted) METHOD MODE Crosswise Aspration

Aspriation time (Dispensed) VOLUME OVERFLOW LIQUID FLOW (Compensation) BOT WASH NUMBER BOTTOM(Wash) TIME BOT. ASP. NUMBER SHAKE TIME No. OF CYCLES SOAK (time) END OF KIT?: NO MET(hod) INTER(val)

METHOD MODE Crosswise Aspiration Etc END OF KIT?: YES

NR OF KIT?: KIT INTER(val)

CHƯƠNG TRÌNH ĐĨA

Thông số phụ thuộc vào

kích thước đĩa

PLATE 10

PLATE 1 Name Bottom Form Aspiration Horizontal Position

Centring Asiration Vertical Position Bottom Aspiration Vertical Position Bottom Wash Vertical Position

Horizonal Speed Vertical Speed Aspiration Speed In Dispensing Speed Out Bottom Wash Speed In Bottom Wash Speed Out

Agitation Amplitude Agitation Speed

Như đã đề cập ở mục 8.3 Các thông số xác định (KIT và

ĐĨA), các thông số phụ thuộc trực tiếp vào KIT ( như

phân phối, thời gian hút, chất lỏng, .. được gọi là “ thông

số KIT”.

Các thông số phụ thuộc vào kích thước vi đĩa (thông số

VỊ TRÍ và TỐC ĐỘ) được gọi là “thông số ĐĨA”.

Khi lập trình, mỗi kit phải được kết hợp với một đĩa với “Số đĩa” (Xem hình dưới).

Điều này có nghĩa rằng ĐĨA phải đã có sẵn/được lập trình trước khi lập trình KIT lien

quan.

Tối đa 10 ĐĨA có thể lập trình.

Tối đa 100 KIT có thể lập trình.

47

Page 59: delfia - Trang thiết bị y tế

5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO

5.2 Truy cập chế độ LẬP TRÌNH

S E L E C T : R U N Y E S O U T ↑ ↓ I N

Nhấn vào chế đố lập trình: nhấn đồng thời phím “IN” và "OUT" .

P R G : A D D

Y E S ↑ ↓

48

Page 60: delfia - Trang thiết bị y tế

5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO

5.3 Tóm tắt Lập trình

Chế độ Lập Trình

CT: THÊM

THÊM: KIT

Tham khảo mục 5.4

THÊM: PHƯƠNG

PHÁP

THÊM: ĐĨA

CT: CHÈN

CHÈN: KIT

Tham khảo mục 5.5 CHÈN: PHƯƠNG

PHÁP

CHÈN: ĐĨA

CT: XÓA

XÓA: KIT

Tham khảo mục 5.6

XÓA: PHƯƠNG

PHÁP

XÓA: ĐĨA

CT: CHỈNH SỬA

CHỈNH SỬA: KIT

Tham khảo mục 5.7

CHỈNH SỬA: ĐĨA

CT: SAO CHÉP

SAO CHÉP: KIT

Tham khảo mục 5.8

SAO CHÉP: ĐĨA

CT: KIỂM TRA ĐĨA

CHẠY: KIT

Tham khảo mục 5.9

49

Page 61: delfia - Trang thiết bị y tế

5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO

5.4 THÊM

5.4.1 THÊM: KIT A D D: K I T

↑ ↓ Y E S E S C

N A M E: K I T N o.2

Y E S E S C

↑ ↓ →

P L A T E: NEONATAL

Y E S E S C

M A N I F O L D: 8

Y E S E S C

S T R I P : 1 2 3 4 5 6

Y E S E S C

S T R I P : 7 8 9 1 0 11 1 2

↑ ↓

Y E S E S C

PHÚTIPRIME : 0 ml ↑ ↓ Y E S E S C

M E T H O D: W A S H + A S P .

↑ ↓ Y E S E S C

↑ ↓

Y E S E S C

E N D O F K I T: N O

↑ ↓

Y E S E S C

M E T . I N T E R: 0 M N 4 5 S

↑ ↓ → Y E S E S C

M E T H O D: D I S P E N S I N G

↑ ↓ Y E S E S C

Kit được thêm phía dưới danh sách kit đã có

• Sử dụng phím “↑” và “↓”để di chuyển vào màn hình chính hiện tại. • Nhấn phím “YES” để chấp nhận

lựa chọn hiển thị.

• Nhấn phím “ESC” để thoát và quay trớ

lại màn hình trước.

Nhập tên Kit: chọn ký tự bằng phím “↑”

và “↓”, sau đó nhấn phím “→” để chuyển sang ký tự tiếp

theo (tối đa 15 ký tự).

Chọn đĩa đi cùng theo kit.

Chọn loại ống phân phối : 8 hoặc 12

kênh

Bỏ quá "strip" : đặt con trỏ vào "strip"

với phím “→” , sau đó nhấn phím “↑”

hoặc phím “↓” để loại bỏ "strip" (“X”). Trong chế độ RUN, việc loại bỏ

dải sẽ không được thực hiện.

Sử dụng phím"↑"và "↓" để lựa chọn thể

tích ống phân phối trong thùng chứa

trong khi bơm nhỏ giọt. Bơm nhỏ giọt có

khả năng đảm bảo thể tích giống nhau

cho từng giếng.

Chọn Phương Pháp đầu tiên của kit. Tham khảo lựa chọn thông số

PHƯƠNG PHÁP trong mục

4.4.3.

Trả lời "NO" để thêm PHƯƠNG

PHÁP khác.

Cài đặt "Protocol interval" với phím

"↑" hoặc "↓" và "→". (từ 0 phút 0 giây tới 59 phút 0 giây).

Tới trang kế tiếp 50

Page 62: delfia - Trang thiết bị y tế

5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO

Tiếp từ trang bên

E N D O F K I T: Y E S

↑ ↓ Y E S E S C

SecurStop : 0ml

↑ ↓

Y E S E S C

N o. O F K I T S : 2

↑ ↓

Y E S E S C

S E L E C T : R U N

Y E S O U T

↑ ↓ I N

5.4.2 LỖI trong lập trình Kit

E R R : 2 4 T O O M A N Y K I T

P R O G R A M M E D Y E S

S E L E C T : R U N

Y E S O U T ↑ ↓ I N

ERR:32 K I T N A M E

I M P O S S I B L E Y E S

N A M E :

Y E S E S C ↑ ↓ →

E R R : 2 5 N O T E N O U G H

M E M O R Y Y E S

S E L E C T : R U N

Y E S O U T ↑ ↓ I N

Trả lời "YES" khi không có Phương Pháp

được thêm .

Kích hoạt dừng an toàn sau mỗi quy trình rửa để

loại bỏ không khi ra khỏi ống phân phối .

Sử dụng “↑” và “↓”để cài đặt thể tích

1 t 30 L Chọn sô lần kit chạy với phím "↑" hoặc "↓" (tối

đa 9 lần).

Kit mới được thêm vào cuối danh sách kit

hiện tại. Hiển thị trở lại màn hình chính.

Quá nhiều kit đã được lập trình! đầu tiên

phải xóa một kit hiện tại trước khi lập trình

một kit mới.

Không nhập tên hoặc nhập tên kit đã tồn tại.

Nhập tên mới để tiếp tục lập trình kit.

Bộ nhớ đầy do một hoặc một vài kit chứa

nhiều phương pháp. Để lập trình cho một kit mới đầu tiên phải

xóa một kit hiện tại.

51

Page 63: delfia - Trang thiết bị y tế

5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO

5.4.3 THÊM: PHƯƠNG PHÁP

A D D: M E T H O D

E S C

↑ ↓ Y E S

K I T : K I T N o.23

↑ ↓

Y E S E S C

M E T . I N T E R :

0

PHÚT 0 S

↑ ↓ → Y E S E S C

M E T H O D : W A S H + A S P .

↑ ↓ Y E S E S C

M O D E : P L A T E

Y E S E S C

↑ ↓

C R O S W . A S P . : N O

E S C

↑ ↓ Y E S

A S P . T I M E : 0 . 5 S

↑ ↓ Y E S E S C

V O L U M E : 7 5 0 u l

E S C

↑ ↓ Y E S

O V E R F L O W :

V

3 . 0 m m

↑ ↓ Y E S E S C

L I Q U I D : W A S H W 9

E S C

↑ ↓ Y E S

F L O W : 3

Y E S E S C

↑ ↓

N o. O F C Y C L E S : 2

E S C

↑ ↓ Y E S

S O A K I N G : 1 M N 0 S

↑ ↓ Y E S E S C

S E L E C T : R U N

↑ ↓ IN YES OUT

Phương Pháp được bổ sung sau phương pháp cuối cùng của

danh sách phương pháp

• Sử dụng phím "↑" và "↓" để di

chuyển trong màn hình hiện tại. • Nhấn phím "YES" để chấp nhận

lựa chọn hiển thị.

• Nhấn phím "ESC" để thoát và

quay trở lại màn hình trước.

Chọn kit muốn thêm phương pháp với

phím "↑" và "↓".

Cài đặt “Protocol interval” giữa phương pháp

đã có cuối cùng với phương pháp bổ sung với

phím “↑” hoặc “↓ ” và “→” . (từ 0 phút 0 giây

tới 59 phút 0 giây).

Chọn Phương Pháp được thêm

Cài đặt các thông số kit kết hợp với phương

pháp đã chọn. Tham khảo trang bên và thông số kit

được xác định từ mục 8.3

Nhấn phím “V” để hiển thị thời gian thực

được thay đổi. Để trở lại chế độ nhấn “V” lần

nữa. Giữ chế độ vận hành trong tất cả thời gian đã

thay đổi.

Chỉ chu kỳ đầu tiên được lặp lại “n” lần (tại

đây là 2) trong phương pháp “two-cycle”

như là Rửa + Hút (nW + A).

52

Page 64: delfia - Trang thiết bị y tế

5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO

Tóm tắt thông số kit kết hợp với PHƯƠNG PHÁP.

QUY TRÌNH

. WA

SH+

AS

P

BO

T. W

ASH

+AS

P

BOT.

RỬ

A +B

OTA

SP

AS

PIR

AT

ION

DIS

PE

NS

ING

BO

TT

OM

AS

P.

AG

ITA

TIO

N

WA

SH

+BO

T.A

SP

WA

SH

BO

TTO

MR

ỬA

.

PHƯƠNG PHÁP Code: nW+ NW+ nW+ NW+ nW nA nD nw na nAg

A a A a

Thông số Kit Giá trị Tham khảo trang

MODE: STRIP hoặc tr. 50

PLATE

CROS. ASP.: YES hoặc NO tr. 52

ASP. TIME: 0,2 - 9,9 s. tr. 52

VOLUME: 50 - 3000 ul tr. 53

OVERFLOW: 1,0 - 12,9 mm tr. 53

LIQUID: Rửa W1 - tr. 53

Rửa W9

FLOW: -5 - +5 tr. 53

BOT. WASH 1 hoặcr 2 tr. 56

NUMBER:

BOT - M TIME: 0,1 - 9,9 s, tr. 56

BOT. ASP. 1 or 2 tr. 56

NUMBER:

SHAKE TIME: 0,2 - 59,9 s. tr. 57

No. OF CYCLES: 1 - 9 tr. 51

SOAKING: 0 - 59 phút. 59 tr. 51

s. trong chế độ ĐĨA

0 - 9,9 s. in

STRIP mode

5.4.4 LỖI trong lập trình Phương pháp

E R R : 2 5 N O T E N O U G H

M E M O R Y Y E S

S E L E C T : R U N Y E S O U T ↑ ↓ I N

Bộ nhớ đầy vì một hay một số kit sử dụng

nhiều phương pháp. Phải xóa một kit đã tồn tại trước khi lập

trình một kit mới.

53

Page 65: delfia - Trang thiết bị y tế

5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO

5.4.5 THÊM: ĐĨA

Đĩa được thêm phía dưới danh sách đĩa đã có

A D D : P L A T E

↑ ↓ Y E S E S C

N A M E : P L A T E 1 0

Y E S E S C ↑ ↓ →

B O T . S H A P E : F L A T

E S C ↑ ↓ Y E S

• Sử dụng phím “↑” và “↓”để di chuyển trong

màn hình hiện tại. • Nhấn phím “YES” để chấp nhận lựa chọn

hiển thị. • Nhấn phím “ESC” để thoát và quay trở lại

màn hình trước.

Nhập tên đĩa: chọn ký tự bằng phím “↑” và

“↓ ” sau đó nhấn phím “→” để chuyển sang

ký tự tiếp theo (tối đa 8 ký tự).

Hình dạng đáy giếng: ĐÁY BẰNG hoặc ĐÁY LÕM

C E N T E R I N G : 0 . 3 m m

↑ ↓ V Y E S E S C

- + - + - +

Bad Good Bad

IN OUT

-2,0mm +2,0mm

ASP.HHOẶC. POS.

: 1.4 m m

↑ ↓ V Y E S E S C

Nhấn phím “V” để hiển thị thời gian thực bị

thay đổi. Để quay về từ chế độ đó, nhấn “V”

lần nữa.

Giữ chế độ vận hành trong toàn bộ thời gian

được thay đổi. Xác định các giếng của đĩa vi tấm tương quan

với các kim phân phối bằng cách điều chỉnh

hướng Vào/Ra -2.0 mm (Vào) đến +2.0 mm

(Ra), mỗi bước 0.1 mm.

Thông số quan trọng khi Hút ngang phải

được thực hiện gần thành của giếng.

Vị Trí Hút Ngang (chỉ dùng cho giếng đáy

bằng). Tham khảo định nghĩa mục 8.3.

A S P . V E R T . P O S . : 1 3 . 5 m m

Hút tại Vị trí đứng.

↑ ↓ V Y E S E S C Tham khảo định nghĩa mục 8.3.

Tới trang bên

54

Page 66: delfia - Trang thiết bị y tế

Tiếp từ trang bên

B O T . V E R T . P O S . : 1

1 . 8 m m ↑ ↓ V Y E S E S C

B . W . V E R T . P O S . : 1

1 . 8 m m ↑ ↓ V Y E S E S C

H O R I Z O N T A L S P E E D : 6

↓ V Y E S E S C

V E R T I C A L S P E E

D : 6 ↑ ↓ V Y E S E S C

A S P . D O W N W . S P E

E D : 6 ↑ ↓ V Y E S E S C

Tới trang bên

5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO

Vị trí (hút) đáy đứng. Tham khảo định nghĩa mục 8.3.

Vị trí rửa đáy đứng. Tham khảo định nghĩa mục 8.3.

Tốc độ ngang: Tốc độ Vào/Ra của khay giữ đĩa

trong khi chuyển động. (chuyển động về vị trí ban đầu,

chuyển động về từ vị trí cuối cùng

đến đầu dải). 0 đến 9, bước 1. (tốc độ chậm nhất = 0; tốc độ nhanh nhất

= 9)

Tốc độ đứng: Tốc độ Lên/Xuống của đường ống

phân phối trong chuyển động không

làm việc. (Chuyển động về vị trí ban đầu).

0 đến 9, bước 1. (tốc độ chậm nhất = 0; Tốc độ tối đa = 9)

Tốc độ di chuyển hút xuống. Tham khảo định nghĩa mục 8.3.

Tốc độ di chuyển lên trên. Tham khảo định nghĩa mục 8.3.

Tốc độ di chuyển xuống đáy. Tham khảo định nghĩa mục 8.3.

55

Page 67: delfia - Trang thiết bị y tế

5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO

Continued from previous trang

D I S P . U P W . S P E E D : 6

↑ ↓ V Y E S E S C

B O T . D O W N W . S P E E D : 3

↑ ↓ V Y E S E S C

B O T . U P W A R D S P E E D : 6

↑ ↓ V Y E S E S C

S H A K I N G A M P L I T U

D E : 2 ↑ ↓ V Y E S E S C

S H A K I N G S P E E D : 9

↑ ↓ V Y E S E S C

ASP

S E L E C T : R U N

Y E S O U T ↑ ↓ I N

56

Page 68: delfia - Trang thiết bị y tế

5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO

5.4.6 LỖI trong lập trình Đĩa

E R R : 2 6 A L R E A D Y

1 0 P L A T E S ! ! Y E S

S E L E C T : R U N

Y E S O U T ↑ ↓ I N

E R R : 3 3 P L A T E N A M E

I M P O S S I B L E Y E S

N A M E :

↑ ↓ → YES ESC

10 đĩa đã được lập trình.

Trước khi lập trình một đĩa

mới, phải xỏ bỏ một đĩa hiện

tại.

Phải nhập tên đĩa và không để

trùng với tên đĩa đang có. Cần

nhập một tên mới để tiếp tục lập

trình đĩa.

57

Page 69: delfia - Trang thiết bị y tế

5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO

5.5 CHÈN

5.5.1 CHÈN: KIT

I N S E R T : K I T

Y E S E S C

↑ ↓

B E F . : K I T N o. 2 3

↑ ↓

Y E S E S C

N A M E : K I T N o. 2 4

E S C

↑ ↓ → Y E S

Kit mới được chèn trước một kit khác

Chọn kit: kit mới sẽ được

chèn trước kit được chọn .

Nhập tên kit mới . Sau đó, tuân theo quy trình ở

mục 5.4.1 THÊM:KIT.

5.5.2 KIT tạm thời

RUN: TEMPHORARY KIT

↑ ↓ YES ESC

Sự cố mất nguồn hoặc Tắt máy không đúng trong quá trình chèn KIT có thể làm mất kít khi

phương pháp đầu tiên đã được lập trình hoàn tất. Trong trường hợp này, phương pháp đã

được lập trình hoàn tất có thể tìm thấy tên kit “TEMPHOẶCARY KIT”. Kit này luôn được

nhập đầu tiên trong danh sách kit và có thể SAO CHÉP, đổi tên kit, sau đó có thể tiếp tục lập

trình phương pháp tiếp theo và lặp lại các thông số.

Khuyến cáo XÓA KIT TẠM THỜI khi đã lưu kit với tên đúng.

5.5.3 CHÈN : PHƯƠNG PHÁP

Phương pháp mới được chèn trước một phương pháp khác

I N S E R T : M E T H O D

E S C

↑ ↓ Y E S

K I T : K I T N o. 23

↑ ↓ Y E S E S C

B E F . : 1 : W A S H + A S P .

↑ ↓ Y E S E S C

M E T H O D : D I S P E N S I N G

↑ ↓ Y E S E S C

Chọn kit để Phương pháp được

chèn.

Chọn Phương Pháp trước khi

PHƯƠNG PHÁP mới được

chèn.

Nhập tên Phương pháp mới. Sau đó lặp lại giống như trong

quy trình mục 5.4.3 THÊM: Phươnng pháp

58

Page 70: delfia - Trang thiết bị y tế

5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO

5.5.4 CHÈN: ĐĨA Đĩa mới được chèn trước một đĩa khác

I N S E R T : P L A T E

↑ ↓ Y E S E S C

B E F . : N E O N A T A L

↑ ↓ Y E S E S C

N A M E : P L A T E 0 0

Y E S E S C

↑ ↓

Chọn đĩa: đĩa mới được chèn vào trước đĩa

được chọn

Nhập tên đĩa mới. Sau đó lặp lại giống quy trình trong

mục 5.4.5 THÊM: ĐĨA.

59

Page 71: delfia - Trang thiết bị y tế

5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO

5.6 XÓA

5.6.1 XÓA: KIT

D E L E T E : K I T

E S C

↑ ↓ Y E S

K I T : K I T N o. 2 4

↑ ↓

Y E S E S C

D E L . : K I T N o. 2 4

↑ ↓

Y E S E S C

S E L E C T : R U N

Y E S O U T

↑ ↓ I N

Chọn Kit muốn xóa

Nhấn phím “YES” để xác nhận

xóa kit hoặc phím “ESC” để

thoát.

5.6.2 XÓA: PHƯƠNG PHÁP

D E L E T E : M E T H O D

E S C

↑ ↓ Y E S

K I T : K I T N o. 2 3

↑ ↓ I N Y E S E S C

D E L . 3 : A S P I R A T I O N

↑ ↓

Y E S E S C

M E T H O D : A S P I R A T I O N

↑ ↓ Y E S E S C

S E L E C T : R U N

Y E S O U T

↑ ↓ I N

Chọn Kit chứa phương pháp

muốn xóa.

Chọn phương pháp muốn xóa

Nhấn phím “YES” để xác nhận

xóa phương pháp hoặc “ESC”

để thoát.

Chú ý: Việc xóa phương pháp của kit chỉ sử dụng

“one-protocol” đồng nghĩa xóa luôn kit này

60

Page 72: delfia - Trang thiết bị y tế

5.6.3 XÓA: ĐĨA

D E L E T E : P L A T E

E S C

↑ ↓ Y E S

P L A T E : N E O N A T A L

↑ ↓ I N Y E S E S C

D E L . : N E O N A T A L

↑ ↓

Y E S E S C

S E L E C T : R U N

Y E S O U T

↑ ↓ I N

5.6.4 LỖI trong khi xóa ĐĨA

E R R : 2 9 P L A T E A S S O C .

TO A K I T Y E S

S E L E C T : R U N

Y E S O U T ↑ ↓ I N

5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO

Chọn đĩa muốn xóa.

Nhấm phím “YES” để xác nhận xóa

đĩa hoặc phím “ESC” để thoát.

Đĩa đang được liên kết với một

hoặc một số kit khác.

Phải liên kết một đĩa khác với kit bị

ảnh hưởng hoặc xóa kit trước khi

xóa đĩa.

61

Page 73: delfia - Trang thiết bị y tế

5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO

5.7 CHỈNH SỬA

5.7.1 CHỈNH SỬA: KIT

E D I T : K I T E S C

↑ ↓ Y E S

C

K I T : K I T N o. 2 4

Y E S E S C

E D I T : M A I N P A R A M E T E R S

↑ ↓ Y E S E S C

P L A T E : N E O N A T A L

↑ ↓ Y E S E S C

M A N I F O L D : 8

Y E S E S C

↑ ↓

S T R I P : 1 2 3 4 5 6

↓ →

Y E S E S C

STRIP : 7 8 9 10 11 12

↑ ↓ → Y E S E S C

PHÚTIPRIME : 0 mL

↑ ↓ →

Y E S E S C

SecurStop : 0 mL

↑ ↓ →

Y E S E S C

N r O F K I T S : 2

Y E S E S C

V A L I D M O D I F I C A T I O N

Y E S E S C

A

E D I T : M A I N P A R A M E T E R S

↑ ↓ Y E S E S C

C Tiếp trang bên

Chọn kit sẽ chỉnh sửa

Chọn “MAIN PARAMETERS” hoặc “PHƯƠNG PHÁP” với phím “↑” vầ

“↓”.

EDIT : METHOD

↑ ↓ YES ESC

Go to next page

Chỉnh sửa các thông số chính: Tất cả các thông số hiện thị có thể thay đổổi

bằng phím "↑" hoặc "↓" . Ví Dụ: Đĩa

liên kết với kit này có thể bị thay đổi.

Nhấm phím “YES” để xác nhận thay đổi

thông số chính .

Nhấn phím “↑” hoăc “↓”cho tới

khi xuất hiện thông báo “END of

Edit”.

62

Page 74: delfia - Trang thiết bị y tế

Tiếp từ trang trước

E D I T : E N D O F E D I T

E S C

↑ ↓ Y E S

C

S E L E C T : R U N

Y E S O U T

↑ ↓ I N

E D I T : M E T H O D

Y E S E S C

↑ ↓

C

M E T . : 4 : A S P I R A T I O N

↑ ↓ Y E S E S C

↑ ↓

Y E S E S C

V A L I D M O D I F I C A T I O N Y E S E S C

A

E D I T : M E T H O D

Y E S E S C

↑ ↓

C

E D I T : E N D O F E D I T

E S C

↑ ↓ Y E S

C

S E L E C T : R U N

Y E S O U T

↑ ↓ I N

5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO

Nhấm phím “YES” để thoát chế độ Chỉnh

Sửa. Nhấn phím “↑” hoặc “↓ ” để quay

lại “Main Parameters” hoặc

“Protocol”.

Chọn phương pháp được chỉnh sửa . Sau đó mọi thông số trong phương

pháp có thể thay đổi bằng cách sử

dụng phím “↑” hoặc “↓” . Chú ý "Liquid: Wash Wx"

không thể thay đổi

Nhấn “YES” để xác nhận thay đổi

phương pháp

Nhấn phím “↑” hoặc “↓” cho tới

khi xuất hiện thông báo “END OF

CHỈNH SỬA”.

Nhấn phím “YES” to quit the

CHỈNH SỬA mode. Nhấn phím “↑” hoặc “↓” keys to

return to “Main Parameters” hoặc

“PHƯƠNG PHÁP”.

A: Trở lại màn hình chính,

tham khảo mục 3.3.

C: Trở lại chỉnh sửa

kit, tham khảo mục

5.7.1.

63

Page 75: delfia - Trang thiết bị y tế

5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO

5.7.2 CHỈNH SỬA: ĐĨA

E D I T : P L A T E

E S C

↑ ↓ Y E S

P L A T E : N E O N A T A L

↑ ↓ Y E S E S C

B O T . S H A P E : F L A T

E S C

↑ ↓ Y E S

↑ ↓ Y E S E S C

V A L I D M O D I F I C A T I O N

Y E S E S C

A

S E L E C T : R U N

Y E S O U T

↑ ↓ I N

Chọn đĩa được chỉnh sửa.

Tất cả thông số của đĩa được chọn

có thể thay đổi bằng việc sử dụng

phím“↑” hoặc “↓” .

Nhấn “YES” để xác nhận sử đổi

thông số chính.

A: Trở lại màn hình

chính tham khảo mục 3.3.

64

Page 76: delfia - Trang thiết bị y tế

5.8 SAO CHÉP

5.8.1 SAO CHÉP: KIT

D

C O P Y : K I T

Y E S E S C

↑ ↓

K I T : K I T N o. 2 4

↑ ↓

Y E S E S C

B E F . : K I T N o. 2 6

↑ ↓ Y E S E S C

N A M E : K I T N o. 2 5

E S C

↑ ↓ → Y E S

D

S E L E C T : R U N

Y E S O U T ↑ ↓ I N

5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO

Chọn kit muốn sao chép

Chọn kít bản sao sẽ được chèn vào trước kit được

chọn.

Nhập tên sao chép : chọn một ký tự với phím

“↑” và “↓”. Sau đó nhấm phím “→”để

chuyển sang ký tự tiếp theo (tối đa 15 ký

tự).

5.8.2 LỖI khi sao chép KIT

E R R : 2 7 N O K I T

Y E S

P R O G R A M M E D

S E L E C T : R U N

Y E S O U T ↑ ↓ I N

Không có kit được lập trình Phải “THÊM” một kit.

Tham khảo ERR: 24

ERR: 25 ERR: 32

mục 5.4.2.

65

Page 77: delfia - Trang thiết bị y tế

5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO

5.8.3 SAO CHÉP: ĐĨA

E

C O P Y : P L A T E

E S C

↑ ↓ Y E S

P L A T E : N E O N A T A L

↑ ↓

Y E S E S C

B E F . : N E O N A T A L

↑ ↓ Y E S E S C

N A M E : P L A T E 0 4

Y E S E S C

↑ ↓ →

E

S E L E C T : R U N

Y E S O U T ↑ ↓ I N

5.8.4 LỖI trong sao chép đĩa

E R R : 2 8 N O P L A T E

P R O G R A M M E D Y E S

S E L E C T : R U N Y E S O U T ↑ ↓ I N

Chọn đĩa muốn sao chép.

Chọn đĩa phía trước vị trí muốn

dán đĩa sao chép.

Nhập tên sao chép: chọn một ký

tự với phím “↑” và “↓”.

Sau đó nhấn phím “→”để

chuyển sang ký tự tiếp theo (tối

đa 8 ký tự)

Không có đĩa được lập trình! Phải “THÊM” một đĩa. Tham

khảo ERR : 26 ERR : 33

Mục 5.4.6.

66

Page 78: delfia - Trang thiết bị y tế

5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO

5.9 Kiểm tra Đĩa

Chạy từng bước

Sau khi lập trình cho kit, có thể dùng chế độ hoạt động từng bước một ví dụ có thể dừng

đường ống và thay giữ đĩa lại sau mỗi vị trí được lập trình, ví dụ có thể dừng đường ống và

khay giữ đĩa lại sau mỗi vị trí được lập trình (Vị trí hút ngang, Hút tại Vị trí đứng, Vị trí tràn)

để kiểm tra độ chính xác của vị trí. Nếu vị trí không chính xác, người dùng phải chỉnh sửa

(Tham khảo mục 5.7) kit xét nghiệm hoặc đĩa được gán để thay đổi (các) thông số vị trí.

G

P R G : P L A T E T E S T E S C

↑ ↓ Y E S

R U N : K I T 0 1

↑ ↓ Y E S E S C

R U N : K I T 0 1 W A S H + A S P . Y E S E S C

W A S H + A S P . Y E S E S C

R U N : K I T 0 1 E S C

↑ ↓ Y E S

G

Sử dụng phím “↑” hoặc “↓”để

chọn đĩa muốn kiểm tra.

Nhấn phím "YES" để di chuyển tới

vị trí lập trình tiếp theo. Giữ phím "YES" để chuyển động

liên tục (Nên tắt tiếng bíp). Toàn bộ đĩa ứng với kit sẽ được

xử lí.

67

Page 79: delfia - Trang thiết bị y tế

5. LẬP TRÌNH CHẾ ĐỘ NÂNG CAO

5.10 Khởi tạo RAM

Mọi kit và đĩa đã được lập trình được lưu trên một RAM (bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên).

Các nội dung tren Bộ Nhớ có thể được xóa bằng cách “Khởi tạo RAM”, do vậy người

dùng có thể xóa toàn bộ các kit và đĩa đã được lập trình.

Không xóa được phần mềm thiết bị, các kit mẫu và các đĩa mẫu do chúng được lưu trong

BỘ NHỚ EPROM không bị ảnh hưởng khi khởi tạo RAM.

Làm thế nào để khởi tạo RAM?

• Mở máy trong khi giữ phím :

S E L E C T : R U N

Y E S O U T ↑ ↓ I N

Thông báo tiếp theo được hiển thị:

R A M I N I T I A L I Z A T I O N

Y E S Nhấn phím “YES” để khởi tạo lại

RAM

S E L E C T : R U N

Y E S O U T ↑ ↓ I N

68

Page 80: delfia - Trang thiết bị y tế

6. BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ

6. BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ

6.1 Quá trình bảo dưỡng định kỳ

6.1.1 Bảo dưỡng định kỳ

Trước khi bắt đầu rửa:

Đổ chất lỏng khử trùng thích hợp vào đáy bình Rửa trước khi kết nối bình rửa với máy rửa.

Trong trường hợp này, chất lỏng từ máy rửa đổ vào bình Rửa sẽ không hoạt động.

QUAN TRỌNG: Tránh chất tẩy trắng

Đổ đầy bình tráng bằng nước khử ion. Kết nối bình tráng với máy rửa. Khởi động

chương trình Tráng; kiểm tra ống van kẹp và đường ống phân phối không bị tắc

nghẽn. Thay thế van kẹp ống và rửa đường ống phân phối bị tắc (Tham khảo mục

6.3.1).

Khi quá trình rửa kết thúc

Rửa tráng máy rửa. Chỉ sử dụng nước khử ion hoặc nước cất để rửa tráng. Tắt máy rửa.

Giữ các ống và đường ống ướt bằng nước để tránh hiện tượng tắc nghẽn.

Làm Trống bình Rửa, tráng bằng nước khử ion.

6.1.2 Điệu kiện lưu trữ máy rửa

Ngoại trừ mục đích vận chuyển, máy giặt phải được lưu trữ bằng cách làm đầy với nước

khử ion bên trong ống dẫn và ống phân phối khác nếu không bơm chất lỏng có thể bị dính

khi để khô hoàn toàn, do đó ngăn cản việc phân phối chất lỏng. Trong trường hợp này cần

phải chuẩn bị bơm với sự trợ giúp của một ống tiêm chứa nước khử ion được kết nối với

đầu Tráng của máy rửa.

6.2 Hiệu chuẩn

Kiểm tra thể tích dung dịch được phân phối khi chạy một chu kỳ rửa cho một đĩa với 6 lần

rửa với phân tích 032 n cho toàn bộ Đĩa. Thể tích dung dịch sử dụng nên trong khoảng 400 -

500 ml. Quy trình được trình bày như sau:

1. Đổ bình Rửa và bình Thải.

2. Đổ ít nhất 900 ml nước cất vào cốc đo thể tích 1000 ml.

3. Đặt phần cuối của ống cho bình Rửa (đánh dấu xanh dương) vào cốc đo.

4. Đặt một đĩa vi tấm với 8 dải vào trong khay giữ đĩa.

5. Chọn chương trình 032 n hTSH W để rửa một dải và khởi động máy rửa để đổ đầy nước

vào ống. 6. Chọn chương trình 032 n hTSH W để rửa toàn bộ đĩa (dải cuối cùng là H) và khởi động

máy rửa. 7. Đánh dấu thể tích nước cất trong cốc đong khi chương trình rửa thực sự bắt đầu. Theo cách

này, phần thể tích dung dịch được sử dụng khi bắt đầu quá trình rửa tráng không được tính.

69

Page 81: delfia - Trang thiết bị y tế

6. BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ

Trong toàn bộ quá trình rửa, đầu cuối ống luôn được đặt dưới nước để tránh không khí bị hút

vào trong ống.

8. Khi quá trình rửa kết thúc, đánh dấu thể tích dung dịch chảy vào ống. Dung dịch rửa được

sử dụng nên trong khoảng 400 đến 500 ml.

Nếu thể tích không nằm trong giới hạn này, có thể tang hoặc giảm thể tích bằng cách thay đổi

thể tích Phân phối hoặc tăng/giảm sự dù đắp dòng chảy (tham khảo phần 8.3 Thông số Kit và

Đĩa với định nghĩa và phần 9.7 - CHỈNH SỬA Lập Trình trong hướng dẫn thay đổi Thể Tích

và Dòng chảy).

Nếu muốn thiết lập thể tích phân phối lớn hơn 900 µl để đạt được thể tích chính xác, vui lòng

liên hệ với kỹ thuật viên bảo trì PerkinElmer địa phương để hiệu chuẩn bơm.

6.3 Dòng chảy chất lỏng

Dòng chảy chất lỏng trong thiết bị được kiểm soát với van kẹp. Nếu thiết bị không được sử

dụng trong một thời gian dài, các bề mặt đối diện nhau của ống có thể dính lấy nhau và gây

ảnh hưởng tới dòng chảy dung dịch. Nên kiểm tra các ống trong quá trình lắp đặt và khi

thiết bị không được sử dụng trong một thời gian. Tham khảo ví dụ của ống bị thắt lại:

Kiểm tra xem các ống có bị thắt lại

Phía bên trái của thiết bị, một ống đi qua van kẹp. Van có thể nhìn thấy từ bên ngoài:

70

Page 82: delfia - Trang thiết bị y tế

6. BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ

1. Kéo ống ra khỏi van:

2. Kiểm tra ống không bị thắt.

71

Page 83: delfia - Trang thiết bị y tế

6. BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ

3. Nếu ống bị thắt, vê tròn ống bằng ngón tay để ống trở về hình dạng ban đầu:

4. Chèn ống trở lại vào trong van kẹp:

Kiểm tra ống ở phía sau thiết bị

1. Kéo ống ra ngoài:

72

Page 84: delfia - Trang thiết bị y tế

6. BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ

2. Uống cong bộ chia, kéo ống ra khỏi van kẹp và kiểm tra ống:

3. Nhấn vào vị trí trên cùng của van và kéo ống vào trong van kẹp:

4. Đặt đầu cuối của ống về vị trí ban đầu:

5. Lặp lại quy trình trên với các ống khác.

73

Page 85: delfia - Trang thiết bị y tế

6. BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ

6.4 Vệ sinh và khử trùng

6.4.1 Vệ sinh đường ống phân phối

Cảnh báo: Mặc định rằng đường ống phân phối nhiễm

bẩn và cần được khử trùng trước khi tiến hành các thao

tác khác.

Tham khảo quá trình khử trùng trong mục 6.3.2.

Kim hút và các buồng

• Gỡ bỏ đường ống phân phối.

• Sử dụng máy hút bụi hoặc dụng cụ không gây xước

vệ sinh kỹ bên ngoài ống phân phối và kim hút.

• Gỡ bỏ lớp đệm silicon phía trên ống phân phối.

• Sử dụng kim to được cung cấp trong bộ kit bảo dưỡng,

vệ sinh các kim hút lớn. Hình16

• Sục buồng hút với nước khử ion hoặc nước cất. Lau chùi kỹ các thành của khoang hút.

• Quan sát cá kim hút để đảm bảo quá trình vệ sinh phù hợp.

• Đặt lớp đệm silion bên trên vị trí cũ.

Kim phân phối và buồng

• Đẩy nắp silicon từ buồn của đường ống phân phối bằng một tay đòn hoặc tuốc nơ

vít được gắn vào vị trí đối diện của buồn hình trụ. • Sử dụng một trong những kim kèm theo bộ kit bảo dưỡng để vệ sinh kim phân phối nhỏ. • Sử dụng chổi hình trụ kèm theo bộ kit bảo dưỡng, vệ sinh kỹ buồng phân phối nhỏ. Tráng

rửa kỹ buồng phân phối vói nước khử ion. Đảm bảo tất cả tạp chất bị loại bỏ khỏi đường

ống phân phối. • Bít buồng phân phối của đường ống phân phối bằng nút silicon. Đặt buồng phân phối gần

nhất có thể với kim thứ nhất, nhưng không chặn chúng lại. Các nắp silicon bổ sung được

cung cấp trong bộ kit bảo dưỡng. • Thay thế đường ống phân phối, thay thế các ống và mồi lại.

74

Page 86: delfia - Trang thiết bị y tế

6. BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ

6.4.2 Khử trùng

Chương trình khử trùng được áp dụng cho mặt trong của ống, thiết bị kết nối, đường ống

phân phối và kim ống phân phối.

S E L E C T : D I S I N F E C T I O N

↑ ↓ I N Y E S O U T

C O N N E C T T H E D I S I N F .

Y E S E S C

A

P U M P P R I M I N G

E S C

Sử dụng dung dịch khử trùng được phòng thí

nghiệm cho phép. Đổ dung dịch khử trùng vào

bình TRÁNG. Đảm bảo giá đỡ không bị di chuyển, sau đó bấm

phím “YES”.

A

D I S I N F E C T I O N

E S C 0 H 3 0 m n 0 0 s

C O N N E C T T H E R I N S E Y E S E S C

P U M P P R I M I N G E S C

A

S E L E C T : R U N

Y E S O U T

↑ ↓ I N

QUAN TRỌNG:

Bơm sẽ dừng lại khi mạng phân phối đã chứa

đầy dung dịch khử trùng. Hệ thống sẽ bắt đầu đếm ngược 30 phút khi quá

trình TRÁNG được kích hoạt.

Loại bỏ dung dịch khử trùng và làm đầy bình

Tráng bằng nước khử ion (DiH2O). Sau đó bấm

"YES". Trước khi bắt đầu một quy trình rửa, gán dung

dịch Rửa cho một đầu vào từ màn hình

CONFIGURATION hoặc mối mạch với màn hình

PRIPHÚTG/RINSING.

A: Trở lại màn hình chính

• Tránh sử dụng chất tẩy trắng khi khử trùng máy rửa vì cho dù rửa sạch các ống cùng

không thể ngăn được chất tẩy bám vào bên trong ống và ống dẫn. Điều này có thể gây

nhiễm thuốc thử vào các lần tiếp theo

• Khử trùng máy rửa khi máy không được sử dụng quá một ngày. Khử trùng ít nhất một

tuần một lần khi sử dụng thường xuyên.

• Khử trùng máy rửa trước khi bảo trì, vận chuyển, chuyển hang hoặc thay đổi địa điểm.

QUAN TRỌNG:

Lần TRÁNG cuối cùng phải được thực hiện trong tất cả các trường hợp sau khi

quá trình khử trùng được bắt đầu (thậm chí với mục đích chứng minh).

Phần mềm này sử dụng lần rửa cuối cùng này để thiết lập "Rửa" lỏng ở tất cả 4

đầu vào.

Không thể rửa tự động (ERR 18) nếu không thực hiện rửa sau khi khử trùng .

75

Page 87: delfia - Trang thiết bị y tế

6. BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ

6.5 Xử lý sự cố

6.5.1 Phiên bản phần cứng và phần mềm

S E L E C T : S E R V I C E / V E R ↑ ↓ I N Y E S O U T

F

G R O U P : V E R S I O N S

E S C

↑ ↓ Y E S

A

N E O N A T A L

E S C

↑ ↓ Y E S

F

V E R S . X.XXX.XX

E S C

↑ ↓ Y E S

F

NEONATALXX

↑ ↓ Y E S E S C

F

CUS01860.K40

↑ ↓ Y E S E S C

F

WALLAC OY

E S C

↑ ↓ Y E S

F

Phím “↑” và “↓” không sử dụng được

ở đây.

Phiên bản phần cứng

Phiên bản phần mềm của máy rửa

Phiên bản dữ liệu người dùng mặc định

• Danh sách Kit

• Danh sách đĩa

được cài đặt nội bộ và được lưu trữ

Trong EPROM.

Dữ liệu người dùng không được xóa

khi khởi tạo RAM.

cấu hình

Tên khách hành

A : Trở lại màn hình chính

Tham khảo mục 3.3.

76

Page 88: delfia - Trang thiết bị y tế

7. THÔNG SỐ KỸ THUẬT

7. THÔNG SỐ KỸ THUẬT

7.1 Dữ liệu điện năng

Điện áp 240 / 100 VAC, 50 / 60 Hz

Điện năng tiên thụ 100 VA tối đa

Cầu chì 2.5 AT (2 cầu chì, 5x20 mm)

Dây điện ổ cắm CEI

7.2 Dữ liệu vật lý

Kích thước, bao gồm cả bình

Chiều rộng 368 mm

Chiều dài 530 mm, bỏ khay đĩa

Chiều cao 483 mm

Khối lượng 16.0 Kg

(Không tính phụ kiện)

Điều kiện vận hành 15 - 33 °C / 15 - 85 %R.H.

7.3 Đặc điểm phần cứng

Ống phân phối : 8 hoặc 12 kênh

Chân không : Thiết bị làm việc với một bơm bên ngoài

Thể tích chai rửa : 8 lít

Giao diện : Màn hình tinh thể lỏng 2x20 kí tự với ánh sáng nền

Và bàn phím phẳng với 5 phím chức năng

7.4 Đặc điểm phần mềm

Kit Tối đa 100 kit rửa được lập trình.

Mỗi kit được lưu lại với tên riêng (tối đa15 ký tự) và kết hợp hoặc không

với phương pháp được lặp với số lần ngâm hoặc không trong chế độ dải

hoặc chế độ đĩa

Phương pháp Phương pháp rửa 6 chu kỳ đơn:

Rửa, Hút, Phân phối, Rửa đáy, Hút đáy,

Lắc.

Phương pháp rửa 4 chu kỳ kép :

Rửa + Hút, Rửa + Hút đấy, Rửa đáy + Hút,

Rửa đáy + hút đáy.

Thời gian ngâm 0 đến 9,9 giây chế độ Dải

0 đến 59 phút 59 giây trong chế độ Đĩa

Quá trình lặp Mọi Phương pháp có thể lặp lại từ 1 đến tối đa 9 lần

77

Page 89: delfia - Trang thiết bị y tế

7. THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Chế độ rửa Chế độ dải hoặc chế độ đĩa

Loại dải Dải có thể loại bỏ trong lập trình kit.

Đĩa Tối đa 10 thông số đĩa cài đặt có thể lặp trình cài đặt.

Chấp nhận đĩa vi giếng với đáy phẳng hoặc lõm.Tốc độc ngang và đứng,

kim hút với vị trí đứng và ngang có liên quan tới các giếng được lập trình.

Đặc tính khác Trình tự bơm của hệ thống thủy lực thay đổi tại dung dịch Rửa.

Chương trình khử trùng của hệ thống thủy lực.

Lập trình người dùng có thể bị cấm.

78

Page 90: delfia - Trang thiết bị y tế

8. THÔNG SỐ PHẦN MỀM CHO QUY TRÌNH RỬA

8. THÔNG SỐ PHẦN MỀM CHO QUY TRÌNH RỬA

Mục này mô tả quy trình rửa, phương pháp và thông số phần mềm. Đọc trước khi khởi

động chương trình quy trình rửa mới hoặc kit.

8.1 Định nghĩa quy trình rửa:

Quy trình RỬA, hay còn gọi là KIT, được tạo nên bởi PHƯƠNG PHÁP rửa kế tiếp nhau. Có

10 phương pháp rửa khác nhau và mỗi phương pháp được lập trình theo một thông số đặc

trưng. Hơn nữa, quy trình rửa cũng liên quan tới thông số của đĩa “VỊ TRÍ” có thể cài đặt theo

hình dạng (đáy giếng) cũng như là Tốc độ rửa cần thiết.

79

Page 91: delfia - Trang thiết bị y tế

8.THÔNG SỐ PHẦN MỀM CHO QUY TRÌNH RỬA

8.2 PHƯƠNG PHÁP PHƯƠNG PHÁP được định nghĩa hoàn chỉnh bao gồm một hoặc 2 vòng cơ bản. Tất cả kit bao gồm các phương pháp kế tiếp nhau

Trong PHƯƠNG PHÁP, các vòng cơ bản có thể lặp lại “n” lần (n =1 đến 9).

Đối với phương pháp sử dụng 2 vòng cơ bản, chỉ có vòng đầu tiên được lặp lại “n” lần.

Khi lặp lại nhiều lần, thời gian chờ giữa các vòng được gọi là thời gian ngâm Thời gian chờ giữa 2 PHƯƠNG PHÁP gọi là thời gian nghỉ. Bất kỳ chế độ nào được chọn, DÃY hợc ĐĨA (xem đinh nghĩa dưới đây), PHƯƠNG PHÁP luôn luôn hoàn tất toàn bộ đĩa trước khi bắt đầu một phương pháp khác. PHƯƠNG PHÁP có sẵn:

PHƯƠNG PHÁP Tên thay thế PHƯƠNG PHÁP

hiển thị tên trên LCD

PHƯƠNG PHÁP chu kỳ đơn

nW RỬA Rửa

nA HÚT Hút

nD PHÂN PHỐI Phân phối

nw RỬA ĐÁY Rửa đáy

na HÚT ĐÁY. Hút đáy

nAg LẮC ĐĨA Lắc đĩa

PHƯƠNG PHÁP chu kỳ kép

nW + A RỬA + ASP Rửa + Hút

nW + a RỬA+BOT.ASP Rửa + Hút đáy

nw + A BOT.RỬA+ASP Rửa đáy + Hút

nw + a B.RỬA+B.ASP Rửa đáy + Hút đáy

Thông số kit liên quan với Phương

pháp:

• Chế độ

DẢI hoặc ĐĨA (cho ống phân phối với đĩa 384 giếng)

Chế độ STRIP:

Chế độ ĐĨA :

PHƯƠNG PHÁP tổng được ứng

dụng trên dãy hoặc thực hiện dãy kế

tiếp

vòng cơ bản

thực hiện toàn bộ dãy

trước khi thực hiện

vòng kế tiếp

Ví dụ: Chế độ STRIP Chế độ ĐĨA PHƯƠNG PHÁP 3W + A trên dãy thứ 1 W trên toàn bộ ĐĨA 3W +A 3W + A trên dãy thứ 2 vv … W trên toàn bộ ĐĨA

3W + A trên dãy cuối W trên toàn bộ ĐĨA

A trên toàn bộ ĐĨA

80

Page 92: delfia - Trang thiết bị y tế

8.THÔNG SỐ PHẦN MỀM CHO QUY TRÌNH RỬA

Số VÒNG Số chu kỳ = n 1 đến 9, mỗi

bước 1

Số chu kỳ cơ bản sẽ áp dụng trong phương pháp.

SOAKING Thời gian ngâm

0 phút đến 59 phút 0 giây, mỗi bước 1giây Trong chế độ đĩa.

0 phút đến 9,9 giây, mỗi bước 0,1 giây Trong chế độ dải.

Thời than chờ giữa 2 chu kỳ cơ bản liên kề trong một Phương pháp.

MET. INTER KHOẢNG PHƯƠNG PHÁP

0 phút 0 giây đến 59 phút 0 giây,

mỗi bước 1 giây

Thời gian chờ giữa 2 phương pháp liên kề.

8.3 Định nghĩa thông số Thông số phụ thuộc trực tiếp vào quy trình Rửa và Kit (như phân phối, lần hút, chất lỏng)

được gọi là “KIT Parameters”.

Thông số phụ thuộc vào kích thước vi giếng (chủ yếu là thông số VỊ TRÍ và TỐC

ĐỘ) được gọi là “Plate parameters”.

Trong máy rửa, Các yếu tố chu kỳ là:

HÚT

Kim hút cần di chuyển xuống dưới và hút cho tới khi chạm đáy giếng. Di

chuyển kim hút tới sát thành (vị trí hút ngang) khi sử dụng giếng đáy bằng;

giữ nguyên kim hút tại vị trí trung tâm khi sử dụng đĩa đáy lõm.

Hút chéo (CWA)

(chỉ sử dụng cho đáy bằng)

Máy rửa loại bỏ giấy lọc DELFIA, không có khả năng dịch chuyển kim hút tới sát thành (Vị trí hút ngang) trong khi di chuyển xuống vị trí hút dưới đáy giếng;

khi thời gian hút kết thúc, kim hút di chuyển lên tới vị trí có độ cao bằng một nửa

giếng và dịch chuyển tới thành đối diện (để tránh làm xước đáy 0; thực hiện 2

chu trình hút liên tục khi kim hút di chuyển xuống tới đáy đĩa.

• ASP. TIME Thời gian hút 0,1 tới 9,9 s, mỗi bước 0,1 s

Thời gian được tính từ khi kim hút chạm đáy và hút.

Thông số đĩa:

• ASP. HOR. POS. Vị trí hút ngang (chỉ dùng cho

đáy bằng)

0,0 (tâm) tới 2,0 mm, mỗi bước 0,1 mm

81

Thông số được cài đặt:

Thông số kit:

• CROSW. ASP.

Page 93: delfia - Trang thiết bị y tế

8. THÔNG SỐ PHẦN MỀM CHO QUY TRÌNH RỬA

• ASP.VERT.POS. Vị trí hút đứng 0,1 đến 15,0 mm, mỗi bước 0,1 mm

Vị trí cao nhất của kim hút là 0,1

Vị trí thấp nhất của kim hút là 15,0

• ASP. DOWNW. SPEED Tốc độ di truyển xuống của kim hút (x. = 9)

PHÂN PHỐI

Kim phân phối được đặt trong giếng và phân phối dung dịch rửa vào trong

giếng.

Khi lượng dung dịch phân phối lớn hơn thể tích dung dịch tối đa có thể chứa

trong giếng, kim hút sẽ hút lượng dung dịch tối đa có thể chứa trong giếng, kim

hút sẽ hút lượng dung dịch thừa để tránh tràn giữa các giếng.

Thông số được cài đặt:

Thông số Kit:

• THỂ TÍCH (cho một giếng) 50 đến 3000 µl, bước 50 µl

(Thể tích giếng xấp xỉ. 370 µl cho đĩa 96 giếng)

• TRÀN GIẾNG

1,0 đến 12,9 mm, mỗi bước 0,1 mm.

Thông số này cài đặt độ cao của kim hút và độ cao của dung dịch trong giếng.

Vị trí cao nhất của kim là 0,1

Vị trí thấp nhất của kim là 12,9 (khi tràn).

Có thể phân phối thể tích lớn hơn một chút so với lượng cần thiết và cần có giai

KHUYẾN CÁO đoạn tràn để phân phối lượng dung dịch đều giữa các giếng. Sự chênh lệch nhỏ

giữa tốc độ dòng chảy giữa các kim phân phối được cân bằng nhớ pha tràn.

• CHẤT LỎNG

Rửa W1 - Rửa W9

Khi khởi động kit trong chế độ RUN màn hình hiển thị sẽ nhắc nhở nối chính

xác với bình Rửa trước khi bắt đầu.

• DÒNG CHẢY Sự bù đắp tốc độ dòng chảy -5 đến +5, bước 1.

Tốc độ dòng chảy của bơm phân phối được căn chỉnh theo hoạt động của

đường ống phân phối. Tuy nhiên tốc độ dòng chảy có thể thay đổi một chút

theo thông số này (giảm tốc độ dòng chảy với giá trị âm, tăng tốc dòng chảy

với giá trị dương).

Thông số đĩa:

• DISP. UPW. SPEED Tốc độ phân phối kiểu đứng 0 đến 9, bước 1. (tốc độ thấp nhất = 0; tốc độ cao

nhất = 9)

82

Page 94: delfia - Trang thiết bị y tế

8. THÔNG SỐ PHẦN MỀM CHO QUY TRÌNH RỬA

RỬA Trình tự hút theo sau trình tự Phân phối.

Thông số chương trình được cài

đặt

Thông số Kit:

• CROSW. ASP. Hút ngang

YES hoặc NO (chỉ sử dụng cho đáy bằng)

Tham khảo trang 77.

• ASP. TIME Thời gian hút

0,1 đến 9,9 s, bước 0,1 s

• THỂ TÍCH

Tham khảo trang 77.

(cho một giếng)

50 đến 3000 µl, mỗi bước 50 µl

(thể tích xấp xỉ mỗi giếng 370 µl cho 96-

giếng tiêu chuẩn)

• TRÀN GIẾNG 1,0 đế 12,9 mm, mỗi bước 0,1 mm

Vị trí cao nhất của kim 0,1

Vị trí thấp nhấp của kim 12,9 (bị

tràn).

Tham khảo trang 78.

• CHẤT LỎNG Rửa W1 đến Rửa W9

Tham khảo trang 78.

• DÒNG Bù đắp tốc độ chảy

-5 đế +5, bước 1.

Tham khảo trang 78.

Thông số Đĩa

• ASP. HOR. POS. Vị trí hút ngày

(chỉ dùng cho giếng đáy bằng)

0,0 đến 2,0 mm, mỗi bước 0,1 mm

(Xem thêm Hình 17, trang 84)

• ASP.VERT.POS. Vị trí hút đứng

0,1 đến 15,0 mm, bước 0.1 mm

Vị trí cao nhất của kim là 0,1

Vị trí thấp nhất của kim là 15,0

• ASP. DOWNW. SPEED Tốc độ hút đi xuống

0 đế 9, bước 1. (tốc độ thấp nhất = 0;

Tốc độ cao nhất = 9)

83

Page 95: delfia - Trang thiết bị y tế

8. THÔNG SỐ PHẦN MỀM CHO QUY TRÌNH RỬA

• DISP. UPW. SPEED Tốc độ phân phối kiểu đứng 0 đến 9, bước 1. (tốc độ thấp nhất = 0;

tốc độ cao nhất = 9)

BOTTOM WASHING (Rửa đáy.)

Đáy giếng được rửa hoàn toàn, bởi trình tự rửa thông thường.

Chuyển động hút đi xuống của kim trong giếng tới Vị trí hút Đứng Hút tại Vị Trí Hút Đứng trong Thời gian hút.

- Một hoặc hai lần, kim chuyển động lên trên tới Vị trí rửa đáy kiểu đứng.

Tại đây, kim phân phối chất lỏng trong thời gian rửa đáy, sau đó kim

chuyển động đi xuống tới Vị Trí Hút Đứng.

- Hút tại Vị Trí Hút Đứng trong Thời Gian Hút

- Quá trình phân phối diễn ra tới Vị Trí Tràn

Trong trường hợp hút chéo (chỉ sử dụng cho đĩa bằng): quá trình hút ( tại vị trí

sát thành) quá trình hút tại thành giếng đối diện được miêu tả tại trang 78.

Thông số chương trình được cài đặt:

Thông số kit:

• CROSW. ASP. Hút ngang YES hoặc NO chỉ dùng cho giếng đáy bằng

Tham khảo trang 77.

• ASP. TIME Thời gian hút 0,1 đến 9,9 s, mỗi bước 0.1 s

Tham khảo trang 77.

• THỂ TÍCH (cho một giếng) 50 đến 3000 µl, mỗi bước 50 µl

Thể tích được áp dụng vào trình tự cuối cùng của quá trình phân phối.

• TRÀN GIẾNG 1,0 đến 12,9 mm, mỗi bước 0,1 mm

Vị trí cao nhất của kim là 1,0

Vị trí thấp nhất của kim là 12,9 (bị tràn).

Sự tràn được áp dụng vào trình tự cuối cùng của quá trình

phân phối.

Tham khảo trang 79.

• CHẤT LỎNG Rửa W1 để Rửa W9 Tham khảo trang 79.

84

Page 96: delfia - Trang thiết bị y tế

8. THÔNG SỐ PHẦN MỀM CHO QUY TRÌNH RỬA

• DÒNG CHẢY Bù tốc độ dòng chảy

-5 đến +5, bước 1.

Tham khảo trang 78.

BOTTOM WASHING (Rửa đáy.)

• BOT. WASH NUMBER Số lượng Rửa Đáy

Số lượng trình tự Rửa Đáy.

1 hoặc 2

• BOTTOM TIME Thời gian rửa đáy

Thời gian khi phân phối tại Vị Trí Rửa Đáy Đứng

Vị trí hút ngang (chỉ dùng cho

giếng đáy bằng)

0 to 2,0 mm, mỗi bước 0,1 mm

Vị trí hút ngang được áp dụng cho tất cả trình .

• ASP.VERT.POS. Hút tại Vị trí ngang 0,1 đến 15,0 mm, mỗi bước 0,1 mm

Vị trí cao nhất của kim là 0,1

Vị trí thấp nhất của kim là 15,0

Hút tại Vị trí ngang được áp dụng cho tất cả trình tự Hút.

• B.W.VERT.POS. Vị trí rửa đáy đĩa đứng 0,1 đến 15,0 mm, mỗi bước 0,1 mm

Vị trí cao nhất của kim là 0,1

Vị trí thấp nhất của kim là 15,0

Vị trí hút đĩa đứng là chiều cao của kim hút trong trình tự phân phối của quá

trình rửa đáy.

• ASP. DOWNW. SPEED Tốc độ di chuyển hút xuống 0 đến 9, bước 1. (tốc độ chậm nhất = 0;

tốc độ nhanh nhất = 9)

Tốc độ này chỉ áp dụng bước đầu của trình tự Hút.

• DISP. UPW. SPEED Tốc độ di chuyển lên trên 0 to 9, bước 1. (tốc độ chậm nhất = 0;

tốc độ nhanh nhất = 9)

Tốc độ di chuyển lên trên chỉ được áp dụng cho bước cuối của trình tự Hút.

• BOT. DOWNW. SPEED Tốc độ di chuyển xuống đáy 0 to 9, bước 1. (tốc độ chậm nhất = 0;

tốc độ nhanh nhất = 9)

Tốc độ của tất cả chuyển động xuống trong trình tự đáy (Rửa và hút)

85

Thông số Đĩa:

• ASP. HOR. POS.

Page 97: delfia - Trang thiết bị y tế

Số lượng trình tự Hút đáy xuất hiện.

Thông số đĩa:

• ASP. HOR. POS. Vị trí hút ngang 0,0 đến 2,0 mm, mỗi bước 0,1 mm

Vị trí hút ngang được áp dụng cho tất cả trình tự Hút, trình tự Rửa Đáy và trình tự Hút đáy.

• ASP.VERT.POS. Hút tại Vị trí đứng

0,1 đến 15,0 mm, từng bước 0,1 mm Vị trí cao nhất của kim là 0,1

Vị trí thấp nhất của kim là 15,0

Hút tại Vị trí đứng được áp dụng cho tất cả trình tự Hút

86

Hút đáy 1 hoặc 2

• BOT. ASP. NUMBER

Thời gian hút

0,1 to 9,9 s, mỗi bước

0,1 s Tham khảo trang

77.

• ASP. TIME

Hút ngang

Tham khảo trang 77.

Thông số được cài đặt

Thông số Kit:

• CROSW. ASP.

NO

8. THỐNG SỐ PHẦN MỀM CHO QUY TRÌNH RỬA

• BOT. UPWARD SPEED Tốc độ di chuyển lên trên 0 đến 9, bước 1. (tốc độ chậm nhất = 0; tốc độ nhanh nhất = 9) Tốc độ của tất cả chuyển động lên trong các trình tự đáy (Rửa và Hút).

HÚT ĐÁY (Bottom Asp.)

Các trình tự sau được áp dụng:

- Chuyển động hút đi xuống của kim trong giếng tới Vị trí hút đứng

- Hút tại Vị trí đứng trong Thời gian hút.

- Sau một hoặc hai lần chuyển động hút lên trên tới vị trí hút đáy, di chuyển lên trên tới Hút tại Vị trí đứng.

- Hút tại Vị trí đứng trong Thời gian hút.

Page 98: delfia - Trang thiết bị y tế

8. THÔNG SỐ PHẦN MỀM CHO QUY TRÌNH RỬA

HÚT ĐÁY (Bottom Asp.)

Thông số đĩa :

• BOT.VERT.POS. Vị trí (hút) đáy đứng 0.1 to 15,0 mm, mỗi bước 0,1 mm

Vị trí cao nhất của kim là 0,1 Vị trí thấp nhất của kim là 15,0

Vị trí (hút) đáy đứng là chiều cao kim hút trong trình tự hút của quá trình hút đáy.

• ASP. DOWNW. SPEED. Tốc độ di chuyển hút xuống 0 to 9, bước 1. (tốc độ chậm nhất = 0;

tốc độ nhanh nhất = 9)

Tốc độ di chuyển hút xuống được thực hiện trong trình tự đầy tiên của quá trình

Hút.

• BOT. DOWNW. SPEED. Tốc độ di chuyển xuống đáy 0 to 9, bước 1. (tốc độ chậm nhất = 0;

tốc độ nhanh nhất = 9)

Tốc độ của di chuyển đi xuống cho tất cả trình tự đáy (Rửa và hút).

• BOT. UPWARD SPEED. Tốc độ di chuyển lên trên 0 to 9, bước 1. (tốc độ chậm nhất = 0;

tốc độ tối đa; = 9)

Tốc độ của di chuyển hướng lên cho tất cả trình tự đáy (Rửa và hút).

ĐỘ LẮC

Lắc Đĩa Vi đĩa được lắc ngang trong Thời Gian Lắc với Biến thiên Độ Lắc và Tốc Độ

Lắc.

Lập trình thông sô: Thông số Kit:

• SHAKE TIME Thời gian lắc

0.1 đến 59.9 s, mỗi bước 0.1 giây

Thông số đĩa:

• Biên độ lắc Biến thiên độ lắc

• Tốc độ lắc

0 đến 9, mỗi bước 1

Tốc độ Lắc

0 đến 9, mỗi bước 1

87

Page 99: delfia - Trang thiết bị y tế

8. THÔNG SỐ PHẦN MỀM CHO QUY TRÌNH RỬA

Nhận biết và phân loại các

thông số lien quan tới vị trí

kim trong đĩa vi tấm

Hình vẽ có thước đo để hiểu rõ

sản phẩm. Cài đặt thông số trong

điều kiện thực tế với đĩa sử

dụng, kích thước giếng có thể

khác nhau giữa các loại đĩa

• Hút tại Vị trí đứng

• Vị trí (Hút) Đứng • Vị trí rửa đáy đứng

0,1 đến 15,0 mm

(Thông số đĩa)

Kim phân phối

0 = Vị Trí Ban Đầu

Vị trí Tràn 1,0 đến 12,9 mm

(Thông số Kit)

Giếng đĩa

vi tấm

Kim hút

• Vị trí hút ngang 0,1 đến 2,0 mm

(Thông số đĩa)

Hình 17

88

Page 100: delfia - Trang thiết bị y tế

9. THÔNG TIN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM

9. THÔNG TIN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM

Bảo hành

Phụ kiện được đi kèm với một bảo hành có thời hạn (“Bảo hành”) từ Wallac Oy

(“Wallac”), một công ty trực thuộc PerkinElmer. Đây là một bản tóm tắt bảo hành cho

phụ kiện và sẽ không làm thay đổi hoặc thay đổi các điều khoản Bảo hành. Tham

khảo các điều khoản và điều kiện, tham khảo hợp đồng để được giải thích về Bảo

hành.

Thông thường, trong khoảng thời gian mười hai (12) tháng kể từ ngày lắp đặt, hoặc 15

tháng kể từ ngày vận chuyển (“Bảo hành thiết bị”), tùy vào khoảng thời igna nào đến

trước, Wallac đảm bảo rằng thiết bị không có sai sót về vật liệu và chất lượng.

Trong suốt Quá trình bảo hành thiết bị, Wallac sẽ cung cấp các bộ phận và nhân lực để

sửa chữa các sai hỏng ở vật liệu và chất lượng.

GHI CHÚ: Bảo hành đối với thiết bị này không bao gồm Bảo dưỡng Thường Quy (“PM”), Nếu có chi phí và phí tổn phải do người mua hoặc người thuê chi trả. Không tuân thủ Bảo dưỡng Thường Quysẽ làm mất hiệu lực Bảo hành. PerkinElmer

và các đại diện có thẩm quyền sẵn sang thực hiện Bảo dưỡng định kỳ. Vui lòng liên hệ

đại diện có thẩm quyền sẵn dàng thực hiện Bảo dưỡng định kỳ. Vui lòng liên hệ đại diện

PerkinElmer để biết thêm thông tin về Bảo dưỡng định kỳ.

89

Page 101: delfia - Trang thiết bị y tế

9. THÔNG TIN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM

Hướng dẫn WEEE cho các sản phẩm của PerkinElmer

hoặc

Ký hiệu có biểu tượng thùng rác có bánh xe bị gạch chéo và thanh chữ nhật thể

hiện sản phẩm tuân theo chỉ dẫn Thiết bị điện và điện tử thải loại (WEEE) và không

được xử lý như cracs thải đô thị chưa được phân loại. Bất kỳ sản phẩm nào được

đánh dấu bằng biểu tượng này phải được thu gom riêng theo hướng dẫn trong khu

vực.

Chương trình này có mục tiêu bảo quản, bảo vệ và cải thiện chất lượng môi

trường, bảo vệ sức khỏe con người và tận dụng các nguồn tự nhiên một cách thận

trọng và hợp lý. Để tránh phân tán chất gây ô nhiễm vào việt liệu tái chế hoặc dòng

nước thải, cần phải tuân thủ các chỉ dẫn đặc biệt của WEEE. Đây là các biện pháp xử

lý hiệu quả nhất để bảo vệ môi trường của người sử dụng.

Cơ quan quản lý của mỗi địa phương có những quy định khác nhau về việc thu

gom, tái sử dụng, tái chế và thu hồi chất thải. Liên hệ với cơ quan có thẩm quyền tại

địa phương ( ví dụ: người quản lý phòng thí nghiệm) hoặc đại diện được ủy quyền để

được biết thêm thông tin về các quy định xử lý hiện hành. Liên hệ với PerkinElmer

qua trang web dưới đây để có thông tin chi tiết cho các sản phẩm của PerkinElmer.

Địa chỉ Web: www.perkinelmer.com/WEEE

Châu âu: Truy cập địa chỉ Web trên để được cung cấp các hướng dẫn về cách xử lý WEEE cụ thể cho các quốc gia Châu Âu. Chăm sóc khách hàng tại Hoa kỳ: gọi 1-800-762-4000 Chăm sóc khách hang quốc tế: gọi (+1) 203-925-4602

Sản phẩm của các nhà sản xuất khác cùng có thể sử dụng như một phần của hệ

thống PerkinElmer. Những nhà sản xuất khác trực tiếp chịu trách nhiệm về việc thu

gom và xử lý các chất thải của mình theo các điều khoản của WEEE. Vui long lien hệ

trực tiếp với các nhà sản xuất trước khi thải loại sản phẩm của họ.

Tham khảo trang Web PerkinElmer (ở trên) để biết tên nhà sản xuất và địa chỉ Web.

90

Page 102: delfia - Trang thiết bị y tế

10. PHỤ LỤC - MÁY HÚT CHÂN KHÔNG

10. PHỤ LỤC - MÁY HÚT CHÂN KHÔNG

Đặc tính và thông số kĩ thuật

Đặc tính kỹ thuật

Máy hút chân không

Mẫu: máy hút chân không 110L

Tham chiếu: VAC 110 - 115 hoặc VAC 110 - 230 VAC 110 – 230 (110) là máy hút chân không tự động có khả năng nhận 110 lít / phút. Với dòng

mở và được thiết kế để sử dụng cùng với thiết bị rửa loại bỏ giấy của DELFIA.

Điều kiển từ xa:

Máy hút chân không được điều kiển bởi Máy rửa loại bỏ giấy DELFIA bằng một dây điện

nhỏ, đựa trên cáp năng lượng nhỏ, lặp đặc với đầu kết nối 1.3mm. Sợp cáp này có thể kế nối

với bảng điều khiển của máy rửa loại bỏ đĩa DELFIA

Chiều dài: 2.5 m

Điện áp: 26 V d.c. max. (trên tiếp điểm ngoại vi)

3 Vị trí công tắc:

0: TẮT

I: MỞ

II: BẤT điều kiển

Đèn LED màu xanh lá ở trước nguồn sang khi công tắc ở vị trí I hoặc II.

Lọ bẫy có khả năng dễ dàng tháo rời đi kèm theo máy hút chân không hộ trợ bảo vệ máy

khỏi việc thấm chất lỏng từ chai chất thải. Quá trình di chuyển máy hút chân không nhờ tay

cầm.

Thông số điện Khoảng điện áp đầu vào (Có thể lựa chọn bởi công tác):

- Cho 115 V: 100 đến 115 V

- Cho 230 V: 220 đến 240 V

Tần số 50-60 Hz (với mọi điện áp)

Công suất tối đa 230 W

Cầu trì Cho 230 V, 1.25 A slow blow 5x20mm

Cho 115 V, 2.5 A slow blow 5x20mm

Dây điện Cung cấp cùng với phích cắm CEI. Chiều dài: 2.5 m

Dữ liệu vật lý

Kích thước bên ngoài: Chiều rộng : 220 mm

Chiều dài: 380 mm

Chiều cao: 350 mm

Khối lượng: xấp xỉ 13 Kg.

Điều kiện vận hành: 15-30°C/15-85% RH

Thông số chân không

- 50 Hz : Tối đa. Chân không 650 mbar

- 60 Hz : Tối đa. Chân không 700 mbar

91

Page 103: delfia - Trang thiết bị y tế

10. PHỤ LỤC - MÁY HÚT CHÂN KHÔNG

Hình ảnh

TAY CẦM

HỘP CẦU CHÌ NẮP TRÊN

LỰA CHỌN ĐIỆN ÁP

QUẠT HÚT

18

9

3 5 1

30

2

8 1

380

TAY CẦM

NẮP TRÊN

Công tắc 3 vị trí REMOTE CONTROL PLUG

ĐÈN LED

LỌ BẪY

Hình 19

92

Ổ CẮM

Hình 18

PHÍCH CẮM ĐIỀU KHIỂN TỪ XA

Page 104: delfia - Trang thiết bị y tế

10 PHỤ LỤC - MÁY HÚT CHÂN KHÔNG

462

21

4

380

Hình 20

93

Page 105: delfia - Trang thiết bị y tế

10. PHỤ LỤC - MÁY HÚT CHÂN KHÔNG

THÔNG SỐ AN TOÀN

Bộ phận mang điện

Thiết bị vận hành an toàn với nắp được đóng và không bị tháo rời. Nắp bảo vệ người dung

khỏi các bộ phận chuyển động và chúng chỉ nên tháo ra sau khi tắt thiết bị, ngắn kết nối

nguồn điện, và chỉ được thực hiện bởi nhân viên bảo dưỡng và sửa chữa có chuyên môn

thích hợp.

Thiết bị có điện áp nguy hiểm cho con người. Trước khi tháo rỡ vỏ của

thiết bị, ngắt kết nối thiết bị với nguồn điện.

Thông số an toàn cần tuân theo điều kiện môi trường dưới đây hoặc không vượt quá

trong điều kiện vận hành:

Độ cao tối đa 2000 m

Nhiết độ +5° C đế + 40° C

Biến thiên nguồn chính ±10% từ giá trị bình thường

94

Page 106: delfia - Trang thiết bị y tế

10. PHỤ LỤC - MÁY HÚT CHÂN KHÔNG

Bảo trì và bảo dưỡng

Thay đổi cầu chì

Trước khi thay đổi cầu chì, tắt thiết bị và tháo đầu nối dây nguồn ra khỏi

bộ lọc điện của thiết bị.

Thay đổi cầu chì không phải hoạt động bảo trì thông thường. Đây là

trường hợp bất thường hoặc có vài vấn đề với máy hút chân không nếu

cầu chì cháy.

Cầu chì có thể bị cháy do máy hút chân không được kết nối với nguồn

230V khi điệp áp được chọn là 115V. Luôn xác định nguồn mặc địch trước khi thay thế cầu chì. Luôn

sử dụng cầu chì cùng loại với cầu chì gốc. Nếu cầu chì liên tục bị

cháy, phải báo cáo lại với đại diện PerkinElmer.

1. Đảm bảo ổ cắm điện được tháo rời khỏi bộ lọc chính.

2. Mở nắp nhựa với một tuốc nơ vít phẳng (nắp trượt nằm ở phần trên cùng).

3. Để ý cách hộp cầu chì bằng nhựa màu đỏ được lắp và tháo nó ra khỏi bộ lọc nguồn bằng

cách giữ chặt nó ở rãnh nhỏ đặt ở phía trên.

4. Loại bỏ cầu chì cũ.

5. Nắp hộp bảo vệ trở lại (đảm bảo nó được đặt đúng vị trí) và đóng nắp bảo vệ của bộ lọc

nguồn điện.

6. Đảm bảo rằng điện áp hiển thị trong cửa sổ hộp cầu chì phù hợp với điện áp nguồn.

Khoảng điện áp Vị trí công tắc Cầu chì Tần số

100-120 V a.c. 115 2.5 AT 50 hoặc 60 Hz

220-240 V a.c. 230 1.25 AT 50 hoặc 60 Hz

Thay bộ lọc của quạt hút.

Bộ lọc của quạt hút phải được duy trì ở dạng tốt để đảm bảo duy trì hoạt động ban đầu của

thiết bị. Vật liệu bộ lọc nên được thay đổi hai lần một năm. Bộ lọc nằm ở mặt sau của thiết bị

(xem hình ảnh bên dưới).

Ô Cắm Hộp cầu chì

Quạt hút

Hình 21

95

Page 107: delfia - Trang thiết bị y tế

10. PHỤ LỤC – MÁY HÚT CHÂN KHÔNG

Quá trình thay bộ lọc

1. Tắt nguồn thiết bị chân không và rút phích cắm điện.

2. Tháo lồng bảo vệ quạt.

3. Lấy bộ lọc ra và thay thế bằng một cái mới.

4. Thay mặt bên ngoài.

Thay lọ Bẫy

Luôn thận trọng với Lọ Bẫy.

Luôn kiểm tra không để chất lỏng vượt quá giới hạn.

Nếu chất lỏng vượt qua giới hạn, ngay lập tức ngắt nguồn chân không và để trống

lọ bẫy bằng cách tháo nó ra.

Khi hoàn thành việc thay thế, đừng quên vặn lọ Bẫy trở lại.

Thay Lọc Giảm Ồn

1. Tháo lọc giảm ồn và lấy vòng-O ra khỏi lọc.

2. Lắp vào một lọc mới. Nhớ lắp lại vòng-O một cách chính xác.

Ghi chú: Thay lọc giảm ồn một năm 2 lần để đảm bảo hoạt động tốt nhất của máy hút

chân không.

Lọc Giảm Ồn

Lọ Bẫy

Hình22

96

Page 108: delfia - Trang thiết bị y tế

11. DANH MỤC

8

8-Kênh ……………………………………….. 3

A

ASP. DOWNW. SPEED 82

ASP. HOR. POS 81

ASP. TIME 81

ASP.VERT.POS 82

B

BIÊN ĐỘ LẮC…………….……………………87

B.W.VERT.POS………………………………...85

B.WASH+B.ASP…………………………. 79, 80

Beep……………………………………………..23

BOT.ASP. NUMBER…………………………...86

BOT.DOWNW. SPEED………………………...85

BOT.SHAPE………………………………..30, 54

BOT.UPWARD SPEED………………………...86

BOT.VERT.POS………………………………...87

BOT.WASH NUMBER…………………………85

BOT.WASH+ASP………………………………80

Bộ Phân Phối……………………………………...3

BOTTOM ASP…………………………80, 86, 87

BỘ NHỚ………………………………………...68

Bỏ qua dải……………...…………………….33,50

C

Con………………………………………………25

Chỉnh sửa phương pháp………………………...63

CHẤT LỎNG…………………………………...82

Chế độ Đĩa……………………………………...81

CROSW. ASP…………………………………..81

CWA……………………………………………81

Chuyển động của Đĩa……………………….….79

D

DISP. UPW. SPEED…………………………...82

DÒNG………………………………………….82

Đ

Đền Bù .................................................................82

Đếm ngược cho tráng tự động………………… 82

E

End of Edit………………………………………62

ERR:21…………………………………………..18

ERR:24 ...........................................................35, 51

ERR:25 .....................................................35, 51, 53

ERR:26 ...........................................................32, 57

ERR:27…………………………………………..65

ERR:28……………………………………….….66

ERR:29..…………………………………………61

ERR:32 ...........................................................35, 51

11 DANH MỤC

ERR:33 ...........................................................32, 57

ERROR on PLATE deletion 61

ERRORS on PLATE programming ...............32, 57

H

Hút ………………………………………………79

HÚT……………………………………………...8

2

Hút đáy………………………………………..…79

Hút chéo…………………………………………82

Hấp khử trùng……….…………………………....3

K

KIT………………………………………………79

Thông số KIT……………………………………81

Kiểu

đáy………………………………………30,54

Khay giữ đĩa……………...…….…………………3

M

MET. INTER……………………………………81

N

na………………………………………………..79

nA……………………………………………….79

nAg……………………………………………...79

nD……………………………………………….79

nw……………………………………………….79

nW………………………………………………79

nw + a…….……………………………………..79

nw + A…………………………………………..79

nW + a…………………………………………..79

nW + A………………………………………….79

P

Phụ Kiện………………………………………….8

PHÂN PHỐI…………………………………80,82

Phân phối……………………………………..…79

Phương pháp…………………………………....80

Phương pháp chu kì đơn………………………..79

Phương pháp chu kì kép………………………..79

Phát hiện chân không…………………………...23

R

Rửa đáy + Hút…………….…………………….79

RỬA ĐÁY…………………………………80, 84

Rửa………………………………………………79

RỬA……………………………..…………80, 83

Rửa và Tráng đầu vào………….……………..22

Rửa + HÚT………………………………….…..80

Rửa + Hút Đáy……………………………….....79

97

Page 109: delfia - Trang thiết bị y tế

11 DANH MỤC

S Số hút đáy…………………………………..……86 Số rửa đáy……………………………………….85 T

TRỘN……………………………..…………80, 87

Tốc độ trộn………………………………………87 TỐC ĐỘ LẮC…………………………………...87 Thời gian ngâm……………...…………………..81

Tốc độ hút đi nguốc……………………………..82

Thời gian hút…………………………………….81

Tốc độ hút đáy…………………………………..85

Tốc độ hút đáy trên…...…………………………85

Tỉ lệ dòng bù…………………………………….82

Thay cầu chì……………………………………..95

TỐC ĐỘ NGANG……………………...…..31, 55

Thông số KIT………………………………..…..81

THÔNG SỐ CHÍNH……………………………62

TRÀN……………………………………………82

THỜI GIAN LẮC……………………………….87

TỐC ĐỘ LẮC……...……………………………87

THỂ TÍCH……………………………………….82

V

Vị trí hút đứng……………………………...82, 88 Vị Trí Tràn…………..…….……………………88

Vỏ bảo vệ bình gas……………………………….3

Vị trí hút ngang…………...……………………..81 Vận chuyển……………………………………….8

Hư hỏng………………………………………...8

Đóng gói………………………………………..8

98