Top Banner
Đồ án tốt nghiệp Mục lục Mục lục........................................... 1 LỜI NÓI ĐẦU....................................... 4 Chương 1. KHẢO SÁT NGHIỆP VỤ TẠI CÔNG TY..........6 1.1. GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH BÌNH MINH...........6 1.2. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY.......................7 1.3. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU BÀI TOÁN...................8 1.3.1.......................................Mục đích. 8 1.3.2.........................................Yêu cầu. 8 1.4. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN..............9 1.5. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ VẬT TƯ HIỆN TẠI...........9 1.6. MỘT SỐ MẪU BIỂU CỦA CÔNG TY................12 1.7. DANH SÁCH THIẾT BỊ VẬT TƯ CỦA CÔNG TY......14 1.8. HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC..........18 1.8.1..................................... Hiện trạng. 18 1.8.2............................Giải pháp khắc phục 19 Chương 2. CÔNG CỤ CÀI ĐẶT........................20 2.1. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C#......................20 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH 1
125

đề Tài tốt nghiệp mai van duy ( qlvt)

Jun 30, 2015

Download

Documents

Trần Tùng
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

Mục lục

Mục lục............................................................................................................1

LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................4

Chương 1. KHẢO SÁT NGHIỆP VỤ TẠI CÔNG TY.............................6

1.1. GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH BÌNH MINH...............................6

1.2. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY........................................................7

1.3. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU BÀI TOÁN...............................................8

1.3.1. Mục đích......................................................................................8

1.3.2. Yêu cầu........................................................................................8

1.4. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN..................................9

1.5. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ VẬT TƯ HIỆN TẠI...............................9

1.6. MỘT SỐ MẪU BIỂU CỦA CÔNG TY........................................12

1.7. DANH SÁCH THIẾT BỊ VẬT TƯ CỦA CÔNG TY...................14

1.8. HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC............................18

1.8.1. Hiện trạng..................................................................................18

1.8.2. Giải pháp khắc phục..................................................................19

Chương 2. CÔNG CỤ CÀI ĐẶT.............................................................20

2.1. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C#.......................................................20

2.1.1. Chương trình đầu tiên !.............................................................21

2.1.2. Biến và Hằng.............................................................................21

2.1.3. Kiểu dữ liệu trong C#................................................................22

2.1.4. Câu lệnh điều kiện.....................................................................24

2.1.5. Lớp............................................................................................26

2.1.6. Operators...................................................................................27

2.1.7. Operator Shortcuts.....................................................................28

2.1.8. Operator Precedence..................................................................29

2.1.9. Namespaces...............................................................................29

2.2. TÌM HIỂU VỀ SQL SERVER 2005 EXPRESS...........................31

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

1

Page 2: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

2.2.1. Tổng quan về cơ sở dữ liệu.......................................................31

2.2.2. Giới thiệu về SQL Server 2005 Express...................................34

Chương 3. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ.......................................................43

3.1. CÁC DỮ LIỆU CẦN QUẢN LÝ CỦA CHƯƠNG TRÌNH.........43

3.1.1. Các dữ liệu đầu vào...................................................................43

3.1.2. Các dữ liệu đầu ra......................................................................43

3.2. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU NGHIỆP VỤ CỦA CÔNG TY...............44

3.2.1. Xác định yêu cầu của nhân viên nhập vật tư.............................44

3.2.2. Xác định yêu cầu của nhân viên xuất vật tư..............................44

3.2.3. Xác định yêu cầu của nhân viên quản lý kho............................44

3.2.4. Xác định yêu cầu của người quản trị.........................................44

3.3. SƠ ĐỒ DỮ LIỆU...........................................................................45

3.3.1. Sơ đồ ngữ cảnh..........................................................................45

3.3.2. Sơ đồ phân rã chức năng...........................................................46

3.4. XÁC ĐỊNH CÁC THỰC THỂ......................................................55

3.4.1. Các thực thể...............................................................................55

3.4.2. Một số quan hệ giữa các thực thể..............................................58

3.5. XÂY DỰNG CÁC BẢNG CƠ SỞ DỮ LIỆU...............................62

3.5.1. Bảng Users................................................................................62

3.5.2. Bảng Oders................................................................................62

3.5.3. Bảng VatTu...............................................................................62

3.5.4. Bảng NhomVatTu.....................................................................63

3.5.5. Bảng DonViTinh.......................................................................63

3.5.6. Bảng KhachHang......................................................................63

3.5.7. Bảng NhomKhachHang............................................................64

3.5.8. Bảng PhieuNhap........................................................................64

3.5.9. Bảng PhieuXuat.........................................................................64

3.5.10. Bảng PhieuThanhLy..................................................................65

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

2

Page 3: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

3.5.11. Bảng PhieuThuHoi....................................................................65

3.5.12. Bảng ChiTietNhap.....................................................................66

3.5.13. Bảng ChiTietXuat.....................................................................66

3.5.15. Bảng ChiTietThuHoi.................................................................67

3.5.16. Bảng DonGiaNgay....................................................................67

3.5.17. Bảng TonKho............................................................................68

3.5.18. Bảng QuyDoi.............................................................................68

3.5.19. Bảng ThongTinCongTy............................................................68

3.6. MÔ HÌNH LIÊN KẾT CÁC BẢNG DỮ LIỆU.............................69

Chương 4. THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH..............................................70

4.1. THIẾT KẾ FORM CHƯƠNG TRÌNH..........................................70

4.1.1. Giao diên chính.........................................................................70

4.1.2. Giới thiệu một số form chương trình.........................................72

KẾT LUẬN....................................................................................................86

TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................87

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

3

Page 4: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

LỜI NÓI ĐẦU

Quản lý hàng hóa vật tư là một trong những việc quan trọng có ý nghĩa

quyết định đến sự phát triển của công ty. Trong điều kiện kinh tế thị trường

cạnh tranh đòi hỏi các nhà quản lý phải có thông tin chính xác nắm bắt thông

tin kịp thời về vật tư tại đơn vị của mình…, từ đó đưa ra các kế hoạch, quyết

định và chiến lược kinh doanh hợp lý, để nhằm giảm chi phí, giảm thất thoát,

nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty, và có nhiều cơ hội phát triển.

Để làm được điều này, việc ứng dụng Tin học hóa vào vấn đề quản lý là

rất cần thiết. Trước đây khi chưa có phần mềm công việc quản lý đều gặp rất

nhiều khó khăn đòi hỏi phải có một lượng nhân lực lớn mà hiệu quả không

cao, khi ta muốn tìm kiếm tra cứu thông tin thì rất mất nhiều thời gian, vì tất

cả đều thông qua giấy tờ. Giờ đây nhờ có các phần mềm quản lý, tin học hóa

được thao tác thủ công mà việc làm việc ở các công ty trở nên thuận lợi hơn

vì chúng ta sẽ không phải thấy một phòng tủ đầy hồ sơ chứng từ hóa đơn, các

cặp tài liệu có nhãn... chúng ta có thể làm trong chốc lát có khi chỉ mất vài

giây truy cập thông tin.

Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Bình Mình là công ty chuyên

cung cấp các vật liệu xây dựng, đồ gia dụng, đồ trang trí, đồ điện… mà phần

lớn công việc quản lý vật tư trong công ty đều thao tác thủ công.

Chính vì các lý do trên nên em đã chọn đề tài “Quản lý thiết bị vật tư”

làm đồ án tốt nghiệp của mình, nhằm hy vọng phần mềm đem lại hiệu quả tốt

trong công việc quản lý vật tư

Đồ án tốt nghiệp là cơ hội cho em được tiếp xúc thực tế, áp dụng, tổng

hợp lại những kiến thức mà mình đã học được, đồng thời rút ra được những

kinh nghiệm thực tế quý giá trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp của

mình

Trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp được sự giúp đỡ, chỉ bảo tận

tình của Th.S Nguyễn Thế Cường, KS. Nguyễn Xuân Hưng cùng các cô chú

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

4

Page 5: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

trong phòng ban của công ty đã giúp đỡ em hoàn thành tốt đồ án này một

cách thuận lợi và gặt hái được một số kết quả khả quan, em xin chân thành

cảm ơn công lao dạy dỗ của các Thầy Cô trong khoa Công nghệ thông tin -

Trường đại học Hàng hải, đã tận tình dạy dỗ chỉ bảo em trong suốt hơn 4 năm

học và nghiên cứu vừa qua; xin cảm ơn gia đình đã tạo điều kiện cho con

được học tập để có ngày hôm nay; cảm ơn tất cả các bạn trong lớp đã giúp đỡ

trong suốt quá trình học tập.

Bên cạnh những kết quả đã đạt được cũng không thể tránh được những

thiếu sót và hạn chế của đồ án, rất mong nhận được góp ý của Thầy Cô và bạn

bè.

Hải Phòng, tháng 10 năm 2008

Sinh viên thực hiện

Mai Văn Duy

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

5

Page 6: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

Chương 1. KHẢO SÁT NGHIỆP VỤ TẠI CÔNG TY.

1.1. GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH BÌNH MINH.

Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Bình Mình là đại lý cấp 1

chính thức của công ty sơn 4 ORANGES CO.LTD ( công ty vốn 100% của

nước ngoài, trụ sở chính: Lô co2_ khu Công nghiệp Đức Hòa 1, Ấp 5, xã Đức

Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An ) thuộc tập đoàn Asia leader

international investment, chuyên cung cấp các loại sơn lót, sơn bột, sơn nội

thất, sơn ngoại thất., và các vật tư, nguyên vật liệu trong lĩnh vực xây dựng,

điện nước, và các đồ dùng thông dụng

Công ty được thành lập vào 5/3/2003

Giám đốc: Bùi Văn Minh

Trụ sở chính: Đường 10_ Đông Sơn_ Thủy Nguyên_ Hải Phòng

Liên hệ: ĐT: (031) 3 573224 * DĐ: 0904 482851

Công ty có tổng số trên 20 nhân viên. Trong đó có 1 giám đốc, 1

phó giám đốc, 1 kế toán, 1 thủ kho, 2 nhân viên bảo vệ, 2 nhân viên bán hàng

và còn lại là công nhân, đặc biệt công ty Bình Minh có một đội tư vấn, đội

ngũ thi công có tay nghề cao trong lĩnh vực pha chế sơn màu.

Lĩnh vực kinh doanh của công ty bao gồm: Vật liệu xây dựng, vật

liệu trang trí, đồ dùng gia dụng, đồ điện, đồ nhựa...

Mục tiêu và chiến lược kinh doanh của công ty đặt ra: Luôn là đối

tác đáng tin cậy của khách hàng, trở thành nhà cung cấp chính trên địa bàn

Thành phố Hải phòng và các vùng tỉnh lân cận trong lĩnh vực kinh doanh của

mình, phân phối sản phẩm đến tận tay người tiêu dùng với giá rẻ nhất với chất

lượng tốt nhất. Phát triển thành công ty lớn có uy tín và thương hiệu trên thi

trường.

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

6

Page 7: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

1.2. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY.

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

PHÓ GIÁM ĐỐC

GIÁM ĐỐC

KINH DOANH SẢN PHẨM

KẾ TOÁN NV BÁN HÀNGTHỦ KHO

KHAI THÁC THỊ TRƯỜNG

THỰC HIỆN GIAO DỊCH

TỔNG HỢP SỔ SÁCH

THANH TOÁN LƯƠNG

BÁO CÁO THUẾ

NHẬP NGUYÊN VẬT LIỆU

XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU

BÁO CÁO KHO

TIẾP THỊ KHÁCH HÀNG

BÁN HÀNG

7

Page 8: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

1.3. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU BÀI TOÁN.

1.3.1. Mục đích.

Đối với hoạt động quản lý vật tư, người quản lý phải nắm bắt được

chính xác, nhanh chóng, thông tin kịp thời về vật tư…, để từ đó ra kế hoạch,

quyết định và chiến lược kinh doanh hợp lý giúp giảm chi phí, nâng cao hiệu

quả kinh tế cho công ty. Do đó đồ án này sẽ xây dựng một chương trình quản

lý vật tư đáp ứng được công việc quản lý việc nhập, xuất vật tư, thanh lý, thu

hồi vật tư, quản lý thống kê được lượng hàng tồn kho giúp cho người quản lý

cân đối được việc nhập xuất vật tư, đưa ra báo cáo chi tiết về mua hàng, chi

tiết bán hàng, công nợ phải thu, công nợ phải trả khách hàng, lượng hàng tồn

kho, đơn giá vật tư hiện tại để báo giá cho khách hang khi khách hàng có nhu

cầu.

Mục tiêu chính của phần mềm.

Quản lý vật tư hàng hóa theo một qui trình xuyên suốt từ khâu

nhập hàng, xuất hàng cho đến khâu thống kê báo cáo và đánh giá tình hình

tồn kho, công nợ khách hàng và luôn đưa ra được bảng báo giá được cập nhập

mới nhất để thuận tiện cho viêc kinh doanh.

Cân đối được lượng vật tư hàng hóa tồn kho với kế hoạch sản

xuất nhằm đưa ra quyết định kịp thời chính xác phục vụ cho hoạt động sản

xuất và phân phối hàng hóa.

Báo cáo thống kê và truy vấn dễ dàng theo tất cả các chỉ tiêu

có trong cơ sở dữ liệu.

1.3.2. Yêu cầu.

Cung cấp thông tin chi tiết về vật tư, khách hàng một cách nhanh

chóng, chính xác và đầy đủ.

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

8

Page 9: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

Tìm kiếm thống kê và lập báo cáo nhanh chóng theo yêu cầu của ban

lãnh đạo.

Kiểm soát được lượng hàng tồn kho, công nợ để có giải pháp chiến

lược kịp thời đưa công ty phát triển.

Giao diện phải thân thiện, hỗ trợ các phím tắt cho các chức năng, đẩy

nhanh thao tác nhập dữ liệu.

Giảm thiểu được thời gian và công sức quản lý, các phát sinh nhập xuất

tồn kho, tăng độ chính xác trong thống kê, đáp ứng nhanh chóng yêu

cầu số liệu cho các bộ phận khác: kế toán, kế hoạch vật tư, phục vụ yêu

cầu phát triển của công ty.

Phân quyền cấp hạn sử dụng của người truy cập và chức năng chi tiết.

1.4. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN.

Khảo sát nghiệp vụ thực tế tại công ty, kết hợp nghiên cứu lý

thuyết, xây dựng cơ sở dữ liệu, phân tích thiết kế bài toán.

Lựa chọn công cụ cài đặt, xây dựng các modul của chương trình.

Ngôn ngữ sử dụng: C#.

Cơ sở dữ liệu: SQL Server 2005 Express

Lập trình trên Windown.

Cài đặt và chạy thử chương trình

1.5. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ VẬT TƯ HIỆN TẠI.

Các bộ phận nhân sự trong công ty có các nhiệm vụ sau:

Giám đốc công ty có nhiệm vụ ký kết các hợp đồng, giao dịch

thương mại, điều hành công ty, tìm ra hướng đi, cơ hội phát triển mới của

công ty.

Phó giám đốc: có nhiệm vụ tìm hiểu thị trường, mở mang giao

dịch, thực hiện chu trình, kinh doanh sản phẩm

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

9

Page 10: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

Kế toán: có nhiệm vụ tổng hợp sổ sách, thanh toán lương, báo

cáo thuế hàng tháng định kỳ

Nhân viên trực thuộc bộ phận quản lý thiết bị vật tư gồm có

Nhân viên nhập vật tư

Nhận yêu cầu nhập thêm vật tư đã được phê duyệt của lãnh đạo để tiến

hành nhập. Họ viết phiếu nhập kho cho số vật tư được yêu cầu, sau đó cập

nhập vào sổ chi tiết nhập vật tư, liệt kê chi tiết chứng từ nhập vật tư. Số vật tư

vừa mới được nhập vào kho phải được qua kiểm tra chất lượng, công việc này

do nhân viên kỹ thuật đảm nhiệm. Sau đó, nhân viên báo cáo về tình hình

thiết bị vật tư nhập về.

Nhân viên xuất vật tư

Nhân viên xuất vật tư theo yêu cầu xin được cấp phát vật tư của các đơn

vị, tiến hành xuất vật tư. Tất cả các vật tư xuất ra đều có phiếu xuất, sau đó họ

cập nhập vào sổ chi tiết xuất vật tư, báo cáo về các chứng từ liên quan đến vật

tư đã xuất.

Nhân viên kỹ thuật

Có nhiệm vụ sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng, kiểm tra chất lượng các thiết

bị. Đối với vật tư không còn khả năng sử dụng, hay bị hư hỏng thì sẽ được lên

kế hoạch thanh lý hoặc bảo trì, bảo dưỡng.

Nhân viên quản lý kho có nhiệm vụ ghi chép tất cả các

thông tin liên quan đến vật tư. Họ tiến hành kiểm kê tổng số vật tư có trong

kho. Nhân viên kho ghi thông tin vật tư vào sổ vật tư, quản lý số lượng hàng

tồn kho, đưa ra báo cáo thống kê tổng hợp về thiết bị vật tư còn tồn trong kho

(báo cáo định kỳ theo tháng, quý, năm, hoặc báo cáo theo yêu cầu của lãnh

đạo). Đồng thời nhân viên quản lý kho phải cân đối vật tư trong kho với vật tư

nhập, xuất.

Nhân viên quản lý vật tư phải giữ các phiếu nhập, xuất, phiếu

thu, phiếu chi và các giấy tờ liên quan đến vấn đồ án chính cho công việc bảo

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

10

Page 11: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

trì, sửa chữa hay thay mới, thanh lý vật tư… Đồng thời nhân viên quản lý vật

tư phải có báo cáo chi tiết tất cả các công việc lên ban lãnh đạo, thống kê báo

cáo thiết bị vật tư tồn, cân đối giữa vật tư tồn và xuất kho với tổng số vật tư

có trong kho trước đó

Thiết bị vật tư mới về được nhập vào kho vật tư của Công ty bằng

phiếu nhập kho. Bộ phận quản lý kho căn cứ vào phiếu nhập kho để ghi vào

sổ chi tiết nhập. Nhân viên kho sẽ tiến hành cập nhập thông tin về vật tư vào

sổ chi tiết cho từng loại thiết bị vật tư và tiến hành phân loại.

Thiết bị sau khi nhập vào kho, tùy theo yêu cầu sản xuất mà thủ kho

sẽ làm thủ tục xuất kho cho các đơn vị theo Phiếu xuất kho. Mỗi loại thiết bị

nhập, xuất kho đều được thủ kho quản lý bằng thẻ kho và ghi chép vào sổ chi

tiết (sổ kho). Sau đó căn cứ vào số thiết bị vật tư ban đầu và số thiết bị vật tư

đã xuất để có thể xác định được lượng hàng còn tồn trong kho.

Vật tư được đưa ra sử dụng và vật tư còn tồn trong kho công ty luôn

luôn phải có kế hoạch quản lý tình trạng vật tư để kịp thời xử lý. Quá trình

quản lý này được chia ra các phần sau: Quản lý tình trạng vật tư có tại kho;

tiến hành kiểm tra tình trạng vật tư hàng tháng, hàng quý, hàng năm. Sau khi

kiểm tra phải có báo cáo tình trạng vật tư để lên kế hoạch thu hồi, bảo trì, sửa

chữa hoặc thanh lý hay nhập mới vật tư.

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

11

Page 12: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

1.6. MỘT SỐ MẪU BIỂU CỦA CÔNG TY.

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

PHIẾU NHẬP

Mã phiếu:........................................................................................................Họ tên Nhà phân phối:.....................................................................................Địa chỉ:............................................................................................................

SttMã thiết bị

Tên thiết bịĐơn vị tính

Số lượng

Đơn giá ThuếThành tiền

1

2

..

Ngày... tháng... năm.... Thủ kho Kí tên

PHIẾU XUẤT

Mã phiếu:.......................................................................................................Họ tên khách hàng..........................................................................................Địa chỉ............................................................................................................

STT Mã thiết bị

Tên thiết bị Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá Thành tiền

Ngày...tháng...năm ………Thủ khoKí tên

12

Page 13: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

Đơn vị:...................... PHIẾU CHI số:......... Mẫu số ….....

Địa chỉ:.......................... ngày...tháng....năm.... QĐ số 1141 TC/CĐKT

Nợ:........................

Có:.........................Họ tên người nhận tiền:.................................................................................Địa chỉ:..........................................................................................................Lý do chi:.......................................................................................................Số tiền:.......................................................đ (viết bằng chữ......................)Kèm theo:............................................................................. chứng từ gốc.Đã chi đủ tiền:............................................................................................

Ngày... tháng... năm...

Thủ trưởng đơn vị

Kí tên

Kế toán trưởng

Kí tên

Người lập biểu

Kí tên

Thủ quỹ

Kí tên

Người nhận tiền

Kí tên

Đơn vị:...................... PHIẾU THU số:......... Mẫu số:..........

ngày... tháng....năm... QĐ số 84 TC/CĐKT

Nợ:...........................Có:...........................

Họ tên người nộp tiền:....................................................................................Địa chỉ:..................................................................................................................Lý do nộp...............................................................................................................Số tiền:.......................................................................đ (viết bằng chữ..........)Kèm theo:..................................................................................chứng từ gốc.

ngày....tháng... năm...

Thủ trưởng đơn vị

Kí tên

Kế toán trưởng

Kí tên

Người lập biểu

Kí tên

Thủ quỹ

Kí tên

Người nhận tiền

Kí tên

13

Page 14: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

1.7. DANH SÁCH THIẾT BỊ VẬT TƯ CỦA CÔNG TY.

Nhóm các thiết bị của công ty kinh doanh

STT Nhóm Vật tư

1 Vật liệu xây dựng

2 Trang trí

3 Đồ điện tử

4 Đồ gia dụng

5 Đồ nhựa

Danh sách chi tiết các thiết bị vật tư.

STT Tên Vật tư Đơnvị tính Nhóm VT

1 Sơn lót Lít Trang trí

1.1 BOSS Exterior Alkall Resiter

Sơn lót chống kiềm-Ngoại thất

- -

1.2 BOSS Interrior Alkall Resiter

Sơn lót chống kiềm- Nội thất

- -

1.3 BOSS Interior Addition Pro moter

Sealer

Sơn lót gốc dầu (Chống vàng)

- -

2 Sơn Nội Thất Lít -

2.1 SPRING & RAKEB Interior

Sơn nội thất thông dụng mặt mờ

- -

2.2 BOSS CEILING Finish

Sơn nước siêu trắng trần

- -

2.3 BOSS Interior Matt Finish

Sơn nội thất thông dụng mặt mờ

- -

2.4 BOSS Interior Matt Finish - -

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

14

Page 15: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

Sơn nội thất cao cấp mặt mờ

2.5 BOSS CLEAN MAX

Sơn nước cao cấp chùi rửa được

- -

2.6 BOSS Statin Finish

Sơn nội thất cao cấp bong ngọc trai

- -

3 Sơn Ngoại thất Lít -

3.1 Rakean Exterior

Sơn ngoại thất thông dụng mặt mờ

- -

3.2 BOSS Exterior Super Sheen

Sơn ngoại thất bóng nhẹ

-

3.3 BOSS Exterior Super Sheen

Sơn ngoại thất cao cấp bong

- -

3.4 BOSS Exterior Soventmore

Sơn đặc biệt gốc dầu-Pha dầu hỏa

(hoặc xylen

- -

4 Bột bả tường -

4.1 DURA Wall Filler Ext

Bột bả ngoại thất cao cấp

Lít -

4.2 BOSS Wall Filler int & Ext

Bột bả nội thất và ngoại thất cao cấp

- -

4.3 SPRNG Powderr Putty int

Bột bả nội thất

- -

-5 Xi măng Xây dụng

5.1 Xi măng đen bao PCB30 Hải Phòng Bao -

5.2 Xi măng đen bao PCB40 Hải Phòng - -

5.3 Xi măng bột PCB40 Hải Phòng - -

5.4 Xi măng Chifone - -

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

15

Page 16: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

6 Cát đ/m3 -

6.1 Cát vàng bê tông Vĩnh Phú - -

6.2 Cát vàng xây trát Vĩnh Phú - -

6.3 Cát vàng xây trát Hòa Bình - -

6.4 Cát xây - -

6.5 Cát đen - -

7 Đá đ/m3 -

Đá 1x2 chọn - -

Đá 1x2 - -

Đá 2x4 chọn - -

Đá 2x4 - -

Đá 4x6 - -

Đá vụn xô bồ - -

8 Gạch Xây Viên -

Gạch chỉ 2 lỗ loại A1 - -

Gạch chỉ 2 lỗ loại A2 - -

Gạch chỉ 2 lỗ loại A3 - -

Gạch chỉ 2 đặc loại A1 - -

Gạch chỉ 2 đặc loại A2 - -

Gạch chỉ Hà Bắc - -

9 Gạch Ốp lát -

Gạch lát nền Ceramic 40x40 màu

sáng bóng

viên -

Gạch lát nền Ceramic 40x40 màu

đậm men mát

-

Gạch lát nền Ceramic 25x25 màu

sáng bóng

-

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

16

Page 17: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

Gạch lát nền Ceramic 25x25màu

đậm men mát

-

Gạch lát nền Ceramic 25x40 màu

sáng bóng

-

Gạch lát nền Ceramic 25x40màu

đậm men mát

-

-

10 Sắt, thép m -

Thép xoắn Ø 10 - -

Thép xoắn Ø 14 - -

Thép xoắn Ø 16 - -

Thép xoắn Ø 20 - -

Thép xoắn Ø 22 -

Thép xoắn Ø 25 - -

11 Ống nhựa Nhựa

Dây điện Điện

Bình nước nóng TANA- TITAN điện Chiếc

Loại BT15- - gia dụng

Máy nóng lạnh - -

Tiểu nam- TT1 - -

Tiểu treo- TT5 - -

Bệt Vệ sinh VI28- PK - -

Bệt Vệ sinh VI28- Athen - -

Chậu rửa - -

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

17

Page 18: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

1.8. HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC.

1.8.1. Hiện trạng.

Hiện tại các công việc của công ty đều quản lý bằng phương pháp

thủ công thô sơ. Tất cả các thao tác nhập xuất thiết bị vật tư, liên quan đến dữ

liệu đều được nhân viên kho thu thập và thống kê trên giấy tờ, chính vì thế

các loại giấy tờ, hồ sơ liên quan ngày càng gia tăng rất nhiều, đồng thời do sự

phát triển của công ty nên số lượng thiết bị vật tư nhập và xuất ngày càng gia

tăng, khối lượng công việc lớn và tính chất công việc phức tạp, do đó tạo nên

sự khó khăn cho công tác quản lý rất nhiều.

Công việc quản lý bằng thủ công tạo rất nhiều khó khăn và áp lực,

đòi hỏi phải giải quyết khối lượng công việc lớn mà cũng không thể tránh

khỏi những nhầm lẫn, đồng thời với số lượng công việc như vậy phương pháp

thủ công đòi hỏi mất rất nhiều thời gián để giải quyết. Việc lưu trữ thông tin

thiết bị vật tư bằng giấy tờ ngày càng nhiều làm cho tủ sổ sách ngày càng gia

tăng lên.

Nếu người dùng muốn tìm kiếm thông tin có liên quan đến thiết bị

vật tư nào đó hiện có trong kho thì lại phải tra cứu rất nhiều cuốn sổ lưu trữ

khác nhau trong tủ sổ sách kia mới tìm ra thông tin. Muốn tìm thông tin về vật

tư xuất, nhập và tồn kho thì lại mất rất nhiều thời gian tra cứu thông tin trên

các phiếu nhập, xuất vật tư theo thời gian.

Thao tác cân đối giữa nhập mới và xuất vật tư lại phải được nhân

viên kho thực hiện thủ công. Muốn làm được việc này nhân viên kho phải

xem lại sổ sách ghi chi tiết việc nhập và xuất kho, từ đó xem lượng hàng tồn

kho là bao nhiêu, hạn sử dụng của vật tư đã hết chưa

Việc thống kê báo cáo cũng trở nên khó khăn vì mất nhiều thời gian

lấy các thông tin từ các sổ ghi. Nhân viên làm báo cáo phải tự tay sao chép

thông tin từ sổ ghi chép vật tư, sổ ghi nhập, xuất, thanh lý, thu hồi…

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

18

Page 19: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

Các hồ sơ giấy tờ lưu trữ thường hay bị hư hỏng, mất mát do điều

kiện môi trường và do điều kiện ngoại cảnh, con người, vì thế khả năng mất

mát thông tin là khó tránh khỏi.

1.8.2. Giải pháp khắc phục

Từ những tồn tại và khó khăn trên, đòi hỏi việc tin học hóa vấn đề

quản lý là hết sức cần thiết và quan trọng, cụ thể là xây dựng một phần mềm

quản lý trên hệ thống máy tính, cụ thể ở đây là chương trình “ Quản lý vật tư

”.

Phần mềm xây dựng cần đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu nghiệp

vụ quản lý, và khắc phục được những tồn tại của hệ thống quản lý hiện tại

mắc phải.

Chương trình phần mềm phải dễ sử dụng, thao tác nhanh, giao diện

thân thiện với người dùng

Phần mềm phải đáp ứng được các thao tác về dữ liệu như nhập mới,

thêm, sửa, xóa, thống kê báo cáo.

Phần mềm phải có chức năng cho phép người dùng tra cứu tìm

kiếm thông tin vật tư đang sử dụng, thanh lý, nhập mới…

Phải đảm bảo được tính bảo mật thông tin ở mức cao nhất có thể.

Điều này thể hiện ở việc phân loại người dùng khi đăng nhập hệ thống, cấp

quyền cho người truy cập hệ thống

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

19

Page 20: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

Chương 2. CÔNG CỤ CÀI ĐẶT

2.1. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C#

C# là một ngôn ngữ rất đơn giản, với khoảng 80 từ khoá và hơn

mười kiểu dữ liệu dựng sẵn, nhưng C# có tính diễn đạt cao. C# hỗ trợ lập

trình có cấu trúc, hướng đối tượng, hướng thành phần (component oriented).

Định nghĩa lớp trong C# không đòi hỏi tách rời tập tin tiêu đề với

tập tin cài đặt như C++. Hơn thế, C# hỗ trợ kiểu sưu liệu mới, cho phép sưu

liệu trực tiếp trong tập tin mã nguồn. Đến khi biên dịch sẽ tạo tập tin sưu liệu

theo định dạng XML.

C# hỗ trợ khái niệm giao diện, interfaces (tương tự Java). Một lớp

chỉ có thể kế thừa duy nhất một lớp cha nhưng có thế cài đặt nhiều giao diện.

C# có kiểu cấu trúc, struct (không giống C++). Cấu trúc là kiểu

hạng nhẹ và bị giới hạn. Cấu trúc không thể thừa kế lớp hay được kế thừa

nhưng có thể cài đặt giao diện.

C# cung cấp những đặc trưng lập trình hướng thành phần như

property, sự kiện và dẫn hướng khai báo (được gọi là attribute). Lập trình

hướng component được hỗ trợ bởi CLR thông qua siêu dữ liệu (metadata).

Siêu dữ liệu mô tả các lớp bao gồm các phương thức và thuộc tính, các thông

tin bảo mật ….

C# cũng cho truy cập trực tiếp bộ nhớ dùng con trỏ kiểu C++,

nhưng vùng mã đó được xem như không an toàn. CLR sẽ không thực thi việc

thu dọn rác tự động các đối tượng được tham chiếu bởi con trỏ cho đến khi

lập trình viên tự giải phóng.

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

20

Page 21: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

2.1.1. Chương trình đầu tiên !

Chương này ta sẽ tạo, biên dịch và chạy chương trình “Hello World”

bằng ngôn ngữ C#. Phân tích ngắn gọn chương trình để giới thiệu các đặc

trưng chính yếu trong ngôn ngữ C#.

Ví dụ Chương trình Hello World

class HelloWorld

{ Static void Main( )

{ // sử dụng đối tượng console của hệ thống

System. Console. WriteLine("Hello World");

}

}

2.1.2. Biến và Hằng

Biến

Một biến dùng để lưu trữ giá trị mang một kiểu dữ liệu nào đó. Cú pháp

C# sau đây để khai báo một biến :

  [ modifier ] datatype identifer ;

Phạm vi hoạt động của biến (Variable Scope): là vùng đoạn mã mà từ

đấy biến có thể được truy xuất.

Trong một phạm vi hoạt động (scope), không thể có hai biến cùng mang

một tên trùng nhau.

Hằng:

Một hằng (constant) là một biến nhưng giá trị không thể thay đổi được

suốt thời gian thi hành chương trình. Đôi lúc ta cũng cần có những giá trị bao

giờ cũng bất biến.

 Thí dụ

const int a=100; // giá trị này không thể bị thay đổi

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

21

Page 22: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

2.1.3. Kiểu dữ liệu trong C#

Các kiểu Integer:

Name CTS Type Description Range(min:max)

sbyte System. SByte 8-bit signed integer -128:127 (-27:27-1)

short System. Int16 16-bit signed integer-32, 768:32, 767 (-215:215-

1)

int System. Int32 32-bit signed integer-2, 147, 483, 648:2, 147,

483, 647 (-231:231-1)

long System. Int64 64-bit signed integer

-9, 223, 372, 036, 854,

775, 808: 9, 223, 372,

036, 854, 775, 807 (-

263:263-1)

byte System. Byte 8-bit signed integer 0:255 (0:28-1)

ushort System. UInt16 16-bit signed integer 0:65, 535 (0:216-1)

uint System. UInt32 32-bit signed integer0:4, 294, 967, 295 (0:232-

1)

ulong System.UInt64 64-bit signed integer0:18, 446, 744, 073, 709,

551, 615(0:264-1)

Kiểu dữ liệu số dấu chấm di động (Floating Point Types)

Name CTS Type DescriptionSignificant

Figures

Range

(approximate)

Float System. Single

32-bit single-

precision floating-

point

7±1. 5 × 10-45 to

±3. 4 × 1038

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

22

Page 23: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

Double System. Double

64-bit double-

precision floating-

point

15/16±5. 0 × 10-324 to

±1. 7 × 10308

Kiểu dữ liệu số thập phân (Decimal Type):

Name CTS Type DescriptionSignificant

Figures

Range

(approximate)

decimal System. Decimal

128-bit high

precision decimal

notation

28±1. 0 × 10-28 to

±7. 9 × 1028

Kiểu Boolean :

 

Name CTS Type Value

Bool System. Boolean true or false

Kiểu Character Type:

Name CTS Type Value

char System. Char Represents a single 16-bit (Unicode) character

Kiểu tham khảo tiền định nghĩa:

Name CTS Type Description

object System. Object The root type, from which all other types in the

CTS derive (including value types)

string System. String Unicode character string

Các ký tự escape thông dụng:

Escape Sequence Character

\' Single quote

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

23

Page 24: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

Escape Sequence Character

\" Double quote

\\ Backslash

\0 Null

\a Alert

\b Backspace

\f Form feed

\n Newline

\r Carriage return

\t Tab character

\v Vertical tab

2.1.4. Câu lệnh điều kiện

Câu lệnh điều kiện if :

Cú pháp như sau:

if (condition)

statement(s)

[else

statement(s)]

Câu lệnh switch

Các câu lệnh if nằm lồng rất khó đọc, khó gỡ rối. Khi bạn có một loạt

lựa chọn phức tạp thì nên sử dụng câu lệnh switch.

Cú pháp như sau:

switch (biểu thức)

{ casce biểu thức ràng buộc:

câu lệnh

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

24

Page 25: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

câu lệnh nhảy

[default: câu lệnh mặc định]

}

Vòng lặp for:

cú pháp:

for (initializer; condition; iterator)

statement(s)

Vòng lặp while (The while Loop)

Cú pháp như sau :

while(condition)

statement(s);

Vòng lặp do... while (The do…while Loop)

do

{ // Vòng lặp này sẽ thực hiện ít nhất một lần thậm chí nếu câu điều

kiện sai

MustBeCalledAtLeastOnce();

condition = CheckCondition();

} while (condition);

Vòng lặp foreach (The foreach Loop)

Cho phép bạn rảo qua tất cả các phần tử bản dãy hoặc các tập hợp khác,

và tuần tự xem xét từng phần tử một. Cú pháp như sau:

foreach (type identifier in expression) statement

Câu lệnh break

Ta dùng câu lệnh break khi muốn ngưng ngang xương việc thi hành và

thoát khỏi vòng lặp.

Câu lệnh continue

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

25

Page 26: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

Câu lệnh continue được dùng trong vòng lặp khi bạn muốn khởi động lại

một vòng lặp nhưng lại không muốn thi hành phần lệnh còn lại trong vòng

lặp, ở một điểm nào đó trong thân vòng lặp.

Câu lệnh return

Câu lệnh return dùng thoát khỏi một hàm hành sự của một lớp, trả quyền

điều khiển về phía triệu gọi hàm (caller). Nếu hàm có một kiểu dữ liệu trả về

thì return phải trả về một kiểu dữ liệu này; bằng không thì câu lệnh được dùng

không có biểu thức.

2.1.5. Lớp

Class tạo nên một chương trình lớn trong C#. Tuy nhiên nó thực sự có

khả năng viết một chương trình mà không sử dụng đến lớp.

Lớp là một khuôn mẫu thiết yếu mà chúng ta cần tạo ra đối tượng. Mỗi

đối tượng chứa dữ liệu và các phương thức chế tác truy cập dữ liệu. Lớp định

nghĩa cái mà dữ liệu và hàm của mỗi đối tượng riêng biệt (được gọi là thể

hiện) của lớp có thể chứa. Ví dụ chúng ta có một lớp miêu tả một khách hàng

nó được định nghĩa các trường như CustomerID, FirstName, LastName, và

Address, cái mà chúng ta giữ thông tin cụ thể khách hàng. Nó cũng có thể

được miêu tả bởi các hành động trong các trường dữ liệu.

Hàm thành phần (Function Members):

Modifier Description

new Phương thức ẩn một phương thức kế thừa với cùng kí hiệu

public Phương thức có thể được truy cập bất kỳ

protected Phương thức có thể bị truy xuất không từ lớp nó thuộc hoặc từ

lớp dẫn xuất;

internal Phương thức có thể được truy cập không cùng assembly

private Phương thức có thể được truy cập từ bên trong lớp nó phụ thuộc

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

26

Page 27: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

Modifier Description

static Phương thức có thể không được tính trên trên một lớp thể hiển cụ

thể

virtual Phương thức bị ghi đè bởi một lớp dẫn xúât

abstract Phương thức trừu tượng

override Phương thức ghi đè một phương thức ảo kế thừa hoặc trừu tượng.

sealed Phương thức ghi đè một phương thức ảo kế thừa, nhưng không

thể bị ghi đè từ lớp kế thừa này

extern Phương thức được thực thi theo bên ngoài từ một ngôn ngữ khác

2.1.6. Operators

Category Operator

Arithmetic + - * / %

Logical & | ^ ~ && || !

String concatenation +

Increment and decrement ++ --

Bit shifting << >>

Comparison == != < > <= >=

Assignment = += -= *= /= %= &= |= ^= <<= >>=

Member access (for objects and

structs)

.

Indexing (for arrays and indexers) []

Cast ()

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

27

Page 28: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

Category Operator

Conditional (the Ternary

Operator)

?:

Object Creation new

Type information sizeof (unsafe code only) is typeof as

Overflow exception control checked unchecked

Indirection and Address * -> & (unsafe code only) []

2.1.7. Operator Shortcuts

Shortcut Operator Tương đương

x++, ++x x = x + 1

x--, --x x = x - 1

x += y x = x + y

x -= y x = x – y

x *= y x = x * y

x /= y x = x / y

x %= y x = x % y

x >>= y x = x >> y

x <<= y x = x << y

x &= y x = x & y

x |= y x = x | y

x ^= y x = x ^ y

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

28

Page 29: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

2.1.8. Operator Precedence

Group Operators

  (). [] x++ x-- new typeof sizeof checked unchecked

Unary + - ! ~ ++x --x and casts

Multiplication/Division * / %

Addition/Subtraction + -

Bitwise shift operators << >>

Relational < > <= >= is as

Comparison == !=

Bitwise AND &

Bitwise XOR ^

Bitwise OR |

Boolean AND &&

Boolean OR ||

Ternary operator ?:

Assignment = += -= *= /= %= &= |= ^= <<= >>= >>>=

2.1.9. Namespaces

Namespace cung cấp cho ta cách mà chúng ta tổ chức quan hệ giữa các

lớp và các kiểu khác. Namespace( địa bàn hoạt động của các tên) là cách mà.

NET tránh né việc các tên lớp, tên biến, tên hàm.. đụng độ vì trùng tên giữa

các lớp.

Câu lệnh using

Từ khoá using giúp bạn giảm thiểu việc phải gõ những namespace trước

các hàm hành sự hoặc thuộc tính

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

29

Page 30: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

Bí danh Namespace

Một cách sử dụng khác từ khoá using là gán những bí danh cho các lớp

và namespace. Nếu bạn có 1 namespace dài lê thê mà bạn muốn quy chiếu

nhiều chỗ trên đoạn mã. bạn có thể gán một alias cho namespace.

Cú pháp :using alias = NamespaceName;

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

30

Page 31: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

2.2. TÌM HIỂU VỀ SQL SERVER 2005 EXPRESS.

2.2.1. Tổng quan về cơ sở dữ liệu

2.2.1.1. Các khái niệm

Cơ sở dữ liệu (Database): là một tập hợp các dữ liệu tác nghiệp của

một đơn vị, một doanh nghiệp hay một cá nhân, được lưu lại và được sử dụng

bởi các hệ thống ứng dụng của đơn vị, doanh nghiệp hay cá nhân ấy. Cơ sở

dữ liệu còn được hiểu là một tập hợp các thông tin được tổ chức hợp lý để có

thể truy xuất nhanh khi cần sử dụng.

Thực thể (Entity): là một đối tượng cần quan tâm trong công tác

quản lý, nó có thể là:

Cụ thể: một nhân viên, một tổ chức, một hoá đơn,…

Trừu tượng: một môn học, một khoa trong trường đại học,…

Dữ liệu quan hệ (Relation Data): là dữ liệu được tổ chức thành các

bảng gồm các hàng và các cột. Mỗi bảng ứng với một kiểu thực thể. Trong

một bảng, mỗi cột biểu diễn một thuộc tính của thực thể, mỗi hàng thể hiện

đầy đủ các dữ liệu về một thực thể cụ thể.

Cơ sở dữ liệu quan hệ (Relation Database): là cơ sở dữ liệu sử dụng

mô hình dữ liệu quan hệ (Relation Data Model) như: Access, SQL Server,

Oracle, My SQL,…

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Relation Database Management System –

RDMS): là hệ thống giúp các nhà quản trị làm việc với cơ sở dữ liệu như

Microsoft Access, Microsoft SQL Server 2005 Express, …

Trường dữ liệu (Data Field): là dữ liệu để mô tả một đặc trưng nào

đó của thực thể ( họ tên, ngày sinh,…) hoặc để phân biệt thực thể này với

thực thể khác (mã sinh viên, mã sách,…).

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

31

Page 32: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

Kiểu dữ liệu (Data Type): là một khái niệm trừu tượng, được đặc

trưng bởi độ lớn và miền giá trị. Nó có thể là: text, numeric, datetime, int,…

Mối quan hệ (Relation): là sự mô tả sự liên hệ giữa các phần tử của

các tập thực thể với nhau, chúng là các gắn kết các tập thực thể với nhau, có

các kiểu quan hệ như sau:

Kiểu quan hệ 1-1: mỗi thực thể của tập thực thể này có liên hệ

với một thực thể của tập thực thể kia.

Kiểu quan hệ 1-n: mỗi thực thể của tập thực thể này có liên hệ

với nhiều thực thể của tập thực thể kia.

Kiểu quan hệ m-n: m thực thể của tập thực thể này có liên hệ

với n thực thể của tập thực thể kia. Quan hệ này thường được tách ra thành

các quan hệ 1-1 và 1-n.

Lược đồ quan hệ (Relation Diagram): lược đồ quan hệ là sự hợp

thành bởi hai yếu tố:

Một cấu trúc, gồm tên quan hệ và một danh sách các thuộc

tính.

Một tập hợp các ràng buộc, tức là các điều kiện mà mọi quan

hệ trong lược đồ đều phải thoả mãn.

Phụ thuộc hàm bắc cầu: Cho lược đồ quan hệ R và tập phụ thuộc

hàm F xác định trên R; X, Y R, AR. Nếu ta có: X Y, Y A và AXY

thì ta nói A phụ thuộc hàm bắc cầu vào X. A được gọi là thuộc tính phụ thuộc

bắc cầu, Y là các thuộc tính cầu.

2.2.1.2. Các dạng chuẩn dữ liệu

Có 3 dạng chuẩn cơ bản (Normal Form - NF):

Dạng chuẩn 1 (1NF): lược đồ quan hệ chỉ chứa các thuộc tính đơn

(không còn thuộc tính lặp).

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

32

Page 33: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

Dạng chuẩn 2 (2NF): là dạng chuẩn 1 và mọi thuộc tính không khoá

của lược đồ quan hệ phải phụ thuộc hàm đầy đủ vào khoá chính.

Dạng chuẩn 3 (3NF): là dạng chuẩn 2 và lược đồ quan hệ không tồn

tại thuộc tính không khoá phụ thuộc hàm bắc cầu vào khoá.

2.2.1.3. Phương pháp chuẩn hoá dữ liệu

Trường hợp quan hệ chưa là 1NF: Lúc này, lược đồ quan hệ tồn tại

các thuộc tính lặp. Khi đó ta tách lược đồ quan hệ thành hai lược đồ quan hệ

con:

Lược đồ quan hệ 1: gồm các thuộc tính lặp và khoá chính xác

định chúng.

Lược đồ quan hệ 2: gồm các thuộc tính còn lại và khoá chính.

Trường hợp quan hệ chưa là 2NF: Lúc này, lược đồ quan hệ tồn tại

thuộc tính không khoá phụ thuộc không đầy đủ vào khoá chính. Khi đó ta

tách lược đồ quan hệ thành hai lược đồ quan hệ con:

Lược đồ quan hệ 1: gồm các thuộc tính phụ thuộc không đầy

đủ vào khoá chính và phần khoá bị phụ thuộc.

Lược đồ quan hệ 2: gồm các thuộc tính còn lại và khoá chính.

Trường hợp quan hệ chưa là 3NF (đang là 2NF): Lúc này, trong

lược đồ quan hệ tồn tại phụ thuộc hàm bắc cầu. Khi đó ta tách lược đồ quan

hệ thành hai lược đồ quan hệ con:

Lược đồ quan hệ 1: gồm các thuộc tính phụ thuộc bắc cầu và

thuộc tính cầu.

Lược đồ quan hệ 2: gồm các thuộc tính còn lại và thuộc tính

cầu.

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

33

Page 34: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

2.2.2. Giới thiệu về SQL Server 2005 Express.

2.2.2.1. Tổng quan

SQL Server 2005 Express là phiên bản đặc biệt của SQL Server 2005,

sản phẩm của hãng phần mềm Microsoft. Sở dĩ có tên như vậy là vì hệ quản

trị cơ sở dữ liệu này sử dụng công cụ quản lý cơ sở dữ liệu theo phong cách

Express (nhanh). SQL Server 2005 cải tiến khả năng quản lý và bảo mật

thông qua việc cung cấp cho toàn quyền viên nhiều công cụ điều khiển hơn

trên những thể hiện cục bộ và từ xa của SQL Server. Microsoft SQL Server

2005 Express Edition miễn phí, dễ sử dụng, gọn nhẹ, và khả nhúng, là một

trong những hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ hàng đầu hiện nay. Ngoài SQL

Server 2005 Express ra thì SQL Server 2005 còn có các phiên bản khác là:

SQL Server 2005 Enterprise Edition

SQL Server 2005 Standard Edition

SQL Server 2005 Workgroup Edition

Với SQL Server 2005 Express, quản trị viên có thể:

Xây dựng những ứng dụng điều khiển dữ liệu linh hoạt và

đáng tin cậy với môi trường thao tác quản lý dữ liệu trực quan, đơn giản.

Hỗ trợ các Website động (tương tác với người dùng), hỗ trợ

sẵn XML trong cơ sở dữ liệu để đảm bảo Website có thể tương tác với những

ứng dụng khác thông qua các dịch vụ Web.

Tạo ra các báo cáo một cách nhanh chóng, với những bảng,

những biểu đồ, đồ hoạ, và nhúng chúng trong các ứng dụng.

Đơn giản hoá thao tác triển khai và phục vụ của cơ sở dữ liệu

tác nghiệp.

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

34

Page 35: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

2.2.2.2. Các đặc trưng của SQL Server 2005 Express

Dễ cài đặt và quản lý:

Download nhanh, miễn phí tại địa chỉ: http://www.microsoft.

com/sql/2005

Đơn giản hoá việc cài đặt giao diện người dùng.

Nhúng tốt, triển khai hợp nhất

Cơ sở dữ liệu phân tán:

Dễ sao lưu, di chuyển cơ sở dữ liệu

Hỗ trợ các giao dịch phân tán

Hỗ trợ XML:

Có sẵn kiểu dữ liệu XML

Hỗ trợ dữ liệu có cấu trúc và nửa cấu trúc

Hỗ trợ truy vấn XML và lược đồ XML

Cung cấp nhiều chức năng cơ sở dữ liệu:

Diagrams (lược đồ quan hệ):

Stored procedures (thủ tục nội trú), Functions (hàm)

Tables (bảng), Views (khung nhìn)

Triggers (bẫy lỗi)

Kiểu dữ liệu Cursor (con trỏ)

Indexes (các chỉ số mở rộng)

Advanced query (truy vấn nâng cao)

Hỗ trợ Transact-SQL

Các dịch vụ tìm kiếm và báo cáo,…

Tích hợp sâu trong Visual Studio 2005:

Thiết kế, cập nhật và truy vấn cơ sở dữ liệu ngay trong môi

trường của Visual Studio.

Truy nhập dữ liệu với ADO.NET.

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

35

Page 36: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

Bảo mật cao:

Bảo mật theo các thiết lập mặc định, các phân quyền.

Bảo mật nhờ các Stored Procedure (thủ tục nội trú), hỗ trợ

Active Directory (thư mục tích cực).

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

36

Page 37: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

2.2.2.3. Các kiểu dữ liệu trong SQL Server 2005

Kiểu dữ liệu Bytes Diễn giải

Bigint 8 Dữ liệu số nguyên có giá trị từ -263 đến 263-1

BinaryDữ liệu nhị phân có chiều dài cố định, tối đa 8000

bytes

Bit 1 Dữ liệu bít có giá trị 0 (False) hay 1 (True)

CharDữ liệu ký tự Non-Unicode chiều dài cố định, tối

đa 8000 ký tự

DateTime 8Dữ liệu ngày tháng, có giá trị từ 01/01/1753 đến

31/12/9999

Decimal Số từ -1038-1 đến 1038-1

Float Số từ -1.79E+308 đến -1.79E+308

ImageDữ liệu nhị phân có chiều dài biến đổi, tối đa 232-1

bytes

Int 4 Dữ liệu số nguyên có giá trị từ -232 đến 232-1

Money 8 Kiểu dữ liệu tiền tệ, có giá trị từ-263 đến 263

NcharDữ liệu ký tự Unicode chiều dài cố định, tối đa

4000 ký tự

NtextDữ liệu ký tự Unicode chiều dài biến đổi, tối đa

1,073,741,823 ký tự

Numeric Tương tự Decimal nhưng chỉ dùng trong SQL

NvarcharDữ liệu ký tự Unicode chiều dài biến đổi, tối đa

4000 ký tự

Nvarchar(MAX)Dữ liệu ký tự Unicode chiều dài biến đổi > 4000

ký tự

Real Số từ -1.18E – 38 đến 0 và 1.18E - 38 đến 3.40E +

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

37

Page 38: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

38

SmallDateTime 4Dữ liệu ngày tháng, có giá trị từ 01/01/1990 đến

31/12/2079

SmallInt 2 Dữ liệu số nguyên có giá trị từ -216 đến 216-1

SmallMoney 4 Kiểu dữ liệu tiền tệ, có giá trị từ-231 đến 231

Sql_variant Kiểu dữ liệu tuỳ biến

TextDữ liệu ký tự Non-Unicode chiều dài biến đổi, tối

đa 2,147,483,647 ký tự

TimeStamp

TinyInt 1 Dữ liệu số nguyên có giá trị từ 0 đến 255

UniqueIndentifie

r16

Nhận dạng toàn cục duy nhất theo không gian và

thời gian

VarbinaryDữ liệu nhị phân có chiều dài biến đổi, tối đa 8000

bytes

Varbinary(MAX)Dữ liệu nhị phân có chiều dài biến đổi >8000

bytes

VarcharDữ liệu ký tự Non-Unicode chiều dài biến đổi, tối

đa 8000 ký tự

Varchar(MAX)Dữ liệu ký tự Non-Unicode chiều dài biến đổi >

8000 ký tự

XmlDữ liệu XML (eXtensible Markup Language), lưu

trữ tối đa 2 GB

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

38

Page 39: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

2.2.2.4. Làm việc với SQL Server 2005 Express

Với SQL Server, người dùng có thể lập trình xử lý dữ liệu ngay trong cơ

sở dữ liệu, cụ thể là việc tạo ra các Trigger, Store procedures, Function,…Khi

lập trình cho cơ sở dữ liệu SQL Server cần có những hiểu biết cơ bản như

sau:

Cách khai báo biến:

DECLARE @<tên biến><kiểu dữ liệu>,

[@<tên biến><kiểu dữ liệu>]

Ví dụ:

DECLARE @Age, @Number Int

Các hàm hệ thống:

Các hàm này có dạng @@TÊN, như @@ROWCOUNT (trả về số

lượng mẩu tin có ảnh hưởng đến phát biểu SQL cuối cùng),

@@DATEFIRST (trả về ngày đầu tiên trong tuần),...

Thực thi câu lệnh SQL:

EXEC (<câu lệnh SQL>) hoặc EXECUTE (<câu lệnh SQL>).

Ví dụ:

EXEC (‘SELECT * FROM Student WHERE Age>21’)

Xây dựng Stored Procedures:

Stored Procedures được xây dựng bởi những phát biểu SQL và T-

SQL, được lưu trữ như một phần của cơ sở dữ liệu dưới dạng một văn

bản text. Khi cần thực thi chỉ cần gọi chúng như gọi một thủ tục hay

một hàm. Cấu trúc của Stored Procedures như sau:

USE <tên bảng>

GO

CREAT PROC <tên thủ tục> [@<tên bến><kiểu dữ liệu>,

[@<tên biến><kiểu dữ liệu>]]

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

39

Page 40: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

AS

<Câu lệnh SQL>

Ví dụ:

USE Account

GO

CREAT PROC sp_ShowCust

AS

SELECT CustNo, CustName, CustCity

FROM tblCustomer

Thực thi Stored Procedures:

EXEC <tên thủ tục>

Ví dụ:

EXEC sp_ShowCust

Thay đổi Stored Procedures bằng câu lệnh:

Tương tự phần tạo Stored Procedures, chỉ khác là sử dụng từ khoá

ALTER thay cho từ khoá CREATE

Xoá Stored Procedures bằng câu lệnh

DROP PROC <tên thủ tục>.

Ví dụ:

USE Account

GO

DROP PROC sp_ShowCust

Phát biểu điều khiển:

Nhìn vào khía cạnh lập trình thì SQL cũng sử dụng các phát biểu

thông dụng như: IF…ELSE, GOTO, WHILE, CASE, WAITFOR,

RETURN,… Các phát biểu điều kiện này thường được dùng trong các

Stored Procedure. Ở đây cần chú ý phát biểu WAITFOR dùng để chỉ thị

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

40

Page 41: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

cho SQL tạm dừng một thời gian nhất định trước khi xử lý tiếp các phát

biểu sau, cú pháp có dạng như sau:

WAITFOR

DELAY <’time’> (chờ trong khoảng thời gian)|

TIME <’time’> (chờ cho đến thời gian)

Ví dụ 1:

WAITFOR

DELAY ’01:00’

Ví dụ 2:

WAITFOR

TIME ’01:00’

Xây dựng Functions:

Một Function có thể trả về một giá trị hoặc một bảng. Cú pháp để tạo

ra một Function như sau:

CREAT FUNCTION [dbo.] <tên hàm>

(

[<@tên tham số> <kiểu dữ liệu> <giá trị mặc định>,[] ]

)

RETURNS

<kiểu dữ liệu> | TABLE

AS

BEGIN

<Các câu lệnh>

RETURN (kiểu dữ liệu trong mệnh đề RETURNS) | (‘câu

lệnh SELECT’)

END

Ví dụ:

Hàm trả về một giá trị:

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

41

Page 42: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

USE Account

GO

CREAT FUNCTION dbo.Dngay (@Date datetime)

RETURN varchar(12)

AS

BEGIN

RETURN

CONVERT(varchar(12), @Date, 105)

END

Hàm trả về một bảng dữ liệu:

USE Account

GO

CREAT FUNCTION dbo.Dngay (@Date datetime)

RETURN TABLE

AS

RETURN

( SELECT * FROM tblCustomer WHERE Date>@Date

)

Để xoá một Function chỉ cần dùng câu lệnh DROP

FUNCTION.

Ví dụ:

USE Account

GO

DROP FUNCTION Dngay

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

42

Page 43: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

Chương 3. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ.

3.1. CÁC DỮ LIỆU CẦN QUẢN LÝ CỦA CHƯƠNG TRÌNH.

3.1.1. Các dữ liệu đầu vào.

Thông tin về vật tư, về nhóm vật tư, số lượng đơn giá của vật tư,

tình trạng của chúng.

Thông tin về khách hàng, về nhà phân phối cụ thể là tên, địa chỉ,

đơn vị đại diện, mã số tài khoản, ngân hàng.

Thông tin về công nợ đầu vào, số lượng hàng tồn kho.

Thông tin về công ty, về nhân viên, về những người quản lý, chức

danh và nhiệm vụ của họ, quyền truy cập hệ thống của họ.

3.1.2. Các dữ liệu đầu ra.

Báo cáo chi tiết vật tư, số lượng tồn kho, đã nhập và xuất bao nhiêu,

doanh thu của chúng.

Báo cáo chi tiết về khách hàng, danh sách các nhà phân phối, công

nợ phải trả họ, đã nhập của họ những loại vật tư nào, số lượng, tổng chi, danh

sách chi tiết các khách hàng đã mua vật tư của công ty, mua những loại vật tư

nào, số lượng bao nhiêu, tổng tiền là bao nhiêu, công nợ phải trả của họ.

Thống kê, báo cáo lương hàng tồn kho, công nợ phải trả, phải thu.

Báo cáo đơn giá vật tư

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

43

Page 44: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

3.2. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU NGHIỆP VỤ CỦA CÔNG TY.

3.2.1. Xác định yêu cầu của nhân viên nhập vật tư.

Nhân viên nhập vật tư yêu cầu hệ thống được xây dựng đáp ứng được

việc nhập vật tư mới nhập về của công ty một cách nhanh chóng và thuận

tiện, cho biết thông tin chi tiết của vật tư. Giao diện phải thân thiện, gần gũi rễ

tiếp cận hệ thống, phải có hỗ trợ phím tắt để thao tác nhập dữ liệu được

nhanh. Hệ thống phải đáp ứng được việc đưa ra phiếu nhập vật tư và ghi chi

tiết vật tư khi vật tư được đáp ứng yêu cầu nhập. Phải báo cáo được chi tiết

các hóa đơn nhập vật tư của các nhà phân phối theo thời gian lựa chọn.

3.2.2. Xác định yêu cầu của nhân viên xuất vật tư.

Nhân viên xuất vật tư yêu cầu hệ thống cho biết thông tin chi tiết về vật

tư, cho phép cập nhập vật tư xuất ra, đồng thời ghi phiếu xuất vật tư khi vật tư

được xuất kho, báo cáo chi tiết các hóa đơn xuất vật tư của khách hàng.

3.2.3. Xác định yêu cầu của nhân viên quản lý kho.

Nhân viên quản lý kho yêu cầu hệ thống cung cấp đầy đủ thông tin về

vật tư, thông tin xuất, nhập, thanh lý, thu hồi vật tư, cho biết được thông tin

công nợ phải trả khách hàng (các nhà phân phối) và công nợ phải thu của

khách hàng. Để từ đó tổng hợp về vật tư tồn kho, công nợ xuất ra báo cáo để

báo cáo lên ban lãnh đạo.

3.2.4. Xác định yêu cầu của người quản trị.

Người quản trị của hệ thống yêu cầu được xem tất cả các thông tin về

nghiệp vụ của hệ thống. Người quản trị yêu cầu được đăng nhập hệ thống,

quản lý thông tin người dùng, thêm người dùng mới, cấp quyền đăng nhập

cho người dùng khi truy xuất hệ thống.

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

44

Page 45: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

3.3. SƠ ĐỒ DỮ LIỆU.

3.3.1. Sơ đồ ngữ cảnh.

Hệ thống Quản lý vật liệu xây dưng gồm có các tác nhân sau:

Lãnh đạo: đăng nhập hệ thống, đưa ra yêu cầu báo cáo từ hệ thống,

và hệ thống trả về báo cáo cho ban lãnh đạo.

Nhân viên quản lý kho: Đăng nhập hệ thống, đưa ra yêu cầu thông

tin về vật tư, gồm có thông tin chi tiết vật tư, thông tin nhập, xuất, thanh lý,

thu hồi vật tư để từ đó tổng hợp vật tư tồn kho, cân đối giữa vật tư nhập, xuất

và vật tư tồn kho. Hệ thống trả về các thông tin cho nhân viên quản lý kho

yêu cầu

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

45

Page 46: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

Nhân viên nhập vật tư: Đăng nhập hệ thống, yêu cầu nhập vật tư

mới về đến hệ thống, và hệ thống cung cấp thông tin nhập vật tư cho nhân

viên để nhân viên cập nhập vật tư nhanh và hiệu quả.

Nhân viên xuất vật tư: Đăng nhập hệ thống, yêu cầu xuất vật tư có

trong kho từ hệ thống, hệ thống cung cấp thông tin về vật tư xuất cho nhân

viên.

3.3.2. Sơ đồ phân rã chức năng.

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

1. Hệ thống1.1. Đăng nhập người dùng

1.2. Thay đổi thông tin người dùng1.3. Cập nhập người dùng

2. Cập nhập danh mục2.1. Cập nhập vật tư2.2. Cập nhập nhóm vật tư

3. Quản lý kho vật tư3.1. Quản lý nhập vật tư

3.1.3. Cập nhật hóa đơn nhập vật tư nhập3.1.4. Cập nhập vật tư nhập

3.2. Quản lý xuất vật tư3.2.1. Lập kế hoạch xuất vật tư3.2.2. Lập phiếu xuất vật tư3.2.3. Cập nhập vật tư xuất

3.3. Quản lý thu hồi vật tư3.3.1. Lập kế hoạch thu hồi vật tư3.3.2. Lập phiếu thu hồi vật tư3.3.3. Cập nhập vật tư thu hồi

3.1.2. Lập kế hoạch nhập vật tư

2.3. Cập nhập khách hàng2.4. Cập nhập nhóm khách hàng2.5. Cập nhập đơn vị tính

3.1.1. Yêu cầu nhập vật tư

2.6. Cập nhập đơn giá ngày

1.3. Cập nhập thông tin công ty

2.7. Hình thức thanh toán.

46

Page 47: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

3.3.2.1. Chức năng quản lý người dùng.

Người dùng muốn truy cập vào hệ thống Quản lý vật tư thì

phải được cấp một tên truy, một mật khẩu, và quyền truy câp hệ thống. tên

truy cập, mật khẩu và quyền truy cập hệ thống này được người quản trị cấp

cho mỗi người dùng, người dùng sẽ dùng nó để truy cập hệ thống. Người

quản trị là người có quyền cao nhất, quyền quản trị hệ thống, khi đăng nhập

vào hệ thống, người quản trị có quyền thêm người dùng, thay đổi thông tin

người dùng. Còn những người dùng khác tùy thuộc vào quyền được cấp để

thao tác với hệ thống, những user này không được cập nhập người dùng,

không được thay đổi thông tin người dùng.

3.3.2.2. Chức năng cập nhập danh mục hệ thống.

Chức năng này cho phép người dùng cập nhập danh mục vật tư,

danh mục loại vật tư, danh mục khách hàng, danh mục nhóm khách hàng và

danh mục đơn vị tính.

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

3.4. Quản lý thanh lý vật tư3.4.1. Lập kế hoạch thanh lý vật tư3.4.2. Lập hóa đơn thanh lý vật tư3.4.3. Cập nhập vật tư thanh lý

3.5. Tìm kiếm vật tư.3.6. Tìm kiếm khách hàng.

4. Báo cáo thống kê4.1. Báo cáo chi tiết mua hàng.4.2. Báo cáo công nợ phải trả.4.3. Báo cáo chi tiết bán hàng.4.4. Báo cáo công nợ phải thu.4.5. Thống kê hàng tồn kho.

47

Page 48: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

Cập nhập danh mục vật tư cho phép người dùng tương tác với bảng

cơ sở dữ liệu dm_vattu, them, sửa, xóa thông tin về vật tư.

Cập nhập danh mục loại vật tư cho phép người dùng tương tác với

bảng phân dm_nhomvt, cập nhập, them, sửa, xóa các nhóm vật tư.

Cập nhập danh mục khách hàng cho phép người dùng tương tác với

bảng dm_khachhang, cập nhập, thêm, sửa, xóa các khách hàng.

Cập nhập danh mục nhóm khách hàng cho phép người dùng tương

tác với bảng dm_nhomkh, cập nhập, thêm, sửa, xóa các khách hàng.

Cập nhập danh mục đơn vị tính cho phép người dùng tương tác với

bảng dm_donvitinh, cập nhập, thêm, sửa, xóa các khách hàng.

3.3.2.3. Chức năng quản lý kho vật tư

Quản lý nhập vật tư: Nhân viên quản lý kho vật tư thường xuyên

thống kê lượng vật tư trong kho để cân đối lượng vật tư có trong kho để yêu

cầu nhập vật tư. Nhân viên quản lý kho gửi yêu cầu xin nhập vật tư lên ban

lãnh đạo, ban lãnh đạo ký phê duyệt và lập kế hoạch nhập vật tư về. Khi vật

tư được nhập về và chuyển vào kho, thì nhân viên nhập tiến hành nhập vật tư

về, ghi các thông tin nhập vật tư vào hóa đơn nhập. Quá trình này gọi là cập

nhập hóa đơn nhập

Quản lý xuất vật tư: Khi các đơn vị, các cơ sở có yêu cầu về vật tư.

Quản lý kho lên kế hoạch xuất vật tư, kiểm tra số lượng hàng có trong kho,

chất lượng có đủ để đáp ứng yêu cầu của các đơn vị không. Quá trình xuất vật

tư được diễn ra. Số vật tư xuất ra được cập nhập vào hệ thống, quá trình này

gọi là cập nhập vật tư xuất.

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

48

Page 49: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

Quản lý thu hồi vật tư: Quá trình này diễn ra khi nhân viên quản lý

kho có yêu cầu thu hồi những vật tư đã đem ra sử dụng có thể do hỏng hóc

hoặc do các đơn vị không sử dụng trong một thời gian quy định hoặc đã hết

hạn sử dụng phải thu hồi. Vật tư được thu hồi về có thể tu sửa, bảo trì tái sử

dụng hoặc cũng có thể thanh lý. Quá trình này được thực hiện qua các khâu

như, nhân viên quản lý kho lập kế hoạch thu hồi, lập phiếu thu hồi vật tư. Sau

khi thu hồi vật tư, thông tin vật tư thu hồi sẽ được cập nhập vào bảng chi tiết

thu hồi và phiếu thu hồi.

Quản lý thanh lý vật tư: Vật tư cần thanh lý được nhà quản lý kho

lên kế hoạch trước, vật tư được thanh lý được cập nhập vào hóa đơn thanh lý

và bảng chi tiết thanh lý. Căn cứ vào bảng thanh lý vật tư chúng ta có thể xác

dịnh được số vật tư được thanh lý.

Quản lý vật tư tồn kho: Căn cứ vào lượng hàng xuất, nhập, số hàng

thanh lý mà nhà quản lý biết được lượng hàng tồn kho là bao nhiêu. Tất cả

các dữ liệu được cập nhập các bảng dữ liệu tương ứng, bảng vật tư, bảng xuất

vật tư, bảng nhập vật tư, bảng thanh lý vật tư. Điều quan trọng của quản lý vật

tư tồn kho là xác định số lượng vật tư tồn kho là bao nhiêu, lượng tồn kho cũ

và lượng tồn kho mới.

Tìm kiếm vật tư: Thực hiện việc tìm kiếm vật tư theo yêu cầu của

người dùng, xây dựng phần mềm tìm kiếm thông tin về vật tư phải linh hoạt,

thuận tiện. Người dùng có thể dễ dàng tìm kiếm thông tin về vật tư như xuất,

nhập, thu hồi, thanh lý…Chương trình cho phép tìm kiếm vật tư theo:

Tìm kiếm theo mã: Người dùng nhập mã bất kỳ vào và tìm kiếm

thông tin vật tư theo mã đã nhập.

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

49

Page 50: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

Tìm kiếm theo tên: Người dùng sẽ nhập tên vật tư cần tìm kiếm, hệ

thống sẽ tra cứu từ bảng nhập, xuất, thanh lý, thu hồi để đưa ra thông tin cần

tìm kiếm cho người dùng.

Tìm kiếm khách hàng: Mỗi khi muốn tìm hiểu rõ thông tin khách

hàng đang giao dịch, người dùng có thể tìm thông tin khách hàng đó một cánh

nhanh chóng, đầy đủ và chính xác thông tin khách hàng đó. Việc tìm kiếm

khách hàng đó có thể theo tên, mã khách hàng

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

50

Page 51: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

Sơ đồ luồng dữ liệu của chức năng “3.1. Nhập vật tư”.

Khi có nhu cầu nhập vật tư, thủ kho gửi yêu cầu lên ban lãnh đạo. Ban

lãnh đạo lên kế hoạch nhập vật tư và đưa ra danh sách nhập vật tư. Kế toán

lập ra phiếu nhập vật tư và gửi danh sách vật tư cần nhập cho nhân viên nhập,

nhân viên nhập nhập vật tư vào kho, dữ liệu cập nhập được đưa vào bảng dữ

liệu nhập

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

51

Page 52: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

Sơ đồ luồng dữ liệu của chức năng “3.2. xuất vật tư”.

Việc xuất vật tư được diễn ra như sau, quản lý kho lập kế hoạch xuất vật

tư lấy thông tin từ kho vật tư, quản lý lập ra phiếu xuất và gửi danh sách vật

tư xuống cho nhân viên xuất, nhân viên xuất xuất vật tư và lưu lại danh sách

vật tư xuất vào bảng dữ liệu xuất

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

52

Page 53: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

Sơ đồ luồng dữ liệu của chức năng “3.3. thu hồi vật tư”.

Việc thu hồi vật tư đã được lên kế hoạch sẵn, vật tư thu hồi về phải

được qua kiểm chứng chất lượng do bên kỹ thuật phụ trách, nếu vật tư

thu hồi còn mới hoặc chưa dùng đến thì sẽ được lưu vào hàng nhập mới

trong kho. Nếu vật tư thu hồi về mà cũ, chất lượng kém thì sẽ được đẩy

vào kho hàng tồn cũ

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

53

Page 54: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

Sơ đồ luồng dữ liệu của chức năng “3.4. thanh lý vật tư”.

Khi có nhu cầu thanh lý vật tư tồn đọng trong kho, quản lý kho lập kế hoạch

thanh lý vật tư và đưa ra danh sách những vật tư cần thanh lý. Vật tư thanh lý

sẽ được giảm giá tùy theo chất lượng hàng, thời điểm, danh sách vật tư cần

thanh lý sẽ được gửi xuống cho nhân viên thanh lý, và việc thanh lý được

thực hiện

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

54

Page 55: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

3.4. XÁC ĐỊNH CÁC THỰC THỂ.

3.4.1. Các thực thể

Vật tư

Tên vật tư

Đơn vị tính

Nhóm vật tư.

Ghi chú

Nhóm vật tư

Tên nhóm vật tư

Ghi chú

Khách hàng

Tên khách hàng

Địa chỉ

Điện thoại

Ngân hàng

Mã số tài khoản

Tiền nợ

Hạn trả nợ

Ghi chú

Nhóm khách hàng

Tên nhóm khách hàng

Ghi chú

Phiếu nhập vật tư

Nhân viên nhập vật tư

Tên khách hàng

Ngày nhập vật tư

Tổng tiền

Số tiền đã thanh toán

Ghi chú

Phiếu xuất vật tư

Nhân viên xuất vật tư

Tên khách hàng

Ngày xuất vật tư

Tổng tiền

Số tiền đã thanh toán

Ghi chú

Phiếu cho thanh lý vật tư

Tên nhân viên

Tên khách hàng

Phiếu thu hồi vật tư

Tên nhân viên

Tên khách hàng

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

55

Page 56: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

Ngày thanh lý

Tình trạng

Ngày thu hồi

Tình trạng

Thông tin công ty

Tên công ty

Địa chỉ

Điện thoại

Website

Email

Mã số thuế

Giấy phép kinh doanh ( GPKD )

Đơn giá ngày bán

Tên vật tư

Đơn giá

Đơn vị tính

Ghi chú.

Chi tiết nhập vật tư

Hóa đơn nhập

Tên vật tư nhập

Số lượng

Đơn giá

Đơn vị tính

Chi tiết xuất vật tư

Hóa đơn xuất

Tên vật tư xuất

Số lượng

Đơn giá

Đơn vị tính

Chi tiết thanh lý vật tư

Hóa đơn thanh lý

Tên vật tư

Số lượng

Đơn giá

Đơn vị tính

Chi tiết thu hồi vật tư

Hóa đơn thu hồi

Tên vật tư

Số lượng

Đơn vị tính

Người dùng ( Nhân viên)

Tên sử dụng truy cập hệ thống

Mật khẩu

Tên người dùng để hiển thị

Quyền truy cập ( Chức vụ )

Tên quyền

Ghi chú

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

56

Page 57: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

Ghi chú

Quy đổi

Tên vật tư

Tên đơn vị tính

Tên đơn vị quy đổi

Tỷ lệ quy đổi

Đơn vị tính

Tên đơn vị tính

Ghi chú

Tồn kho đầu kỳ

Tên vật tư

Tên đơn vị tính

Số lượng

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

57

Page 58: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

3.4.2. Một số quan hệ giữa các thực thể

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

58

Page 59: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

59

Page 60: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

60

Page 61: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

61

Page 62: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

3.5. XÂY DỰNG CÁC BẢNG CƠ SỞ DỮ LIỆU

3.5.1. Bảng Users.

3.5.2. Bảng Oders.

3.5.3. Bảng VatTu.

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

62

Page 63: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

3.5.4. Bảng NhomVatTu.

3.5.5. Bảng DonViTinh.

3.5.6. Bảng KhachHang.

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

63

Page 64: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

3.5.7. Bảng NhomKhachHang.

3.5.8. Bảng PhieuNhap.

3.5.9. Bảng PhieuXuat.

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

64

Page 65: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

3.5.10. Bảng PhieuThanhLy.

3.5.11. Bảng PhieuThuHoi.

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

65

Page 66: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

3.5.12. Bảng ChiTietNhap.

3.5.13. Bảng ChiTietXuat.

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

66

Page 67: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

3.5.14. Bảng ChiTietThanhLy.

3.5.15. Bảng ChiTietThuHoi.

3.5.16. Bảng DonGiaNgay.

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

67

Page 68: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

3.5.17. Bảng TonKho.

3.5.18. Bảng QuyDoi

3.5.19. Bảng ThongTinCongTy.

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

68

Page 69: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

3.6. MÔ HÌNH LIÊN KẾT CÁC BẢNG DỮ LIỆU.

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

69

Page 70: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

Chương 4. THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH.

4.1. THIẾT KẾ FORM CHƯƠNG TRÌNH.

4.1.1. Giao diên chính

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

70

Page 71: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

Khi chương trình được được khởi động, Form có thuộc tính ShowDialog

xuất hiện yêu cầu người dùng truy cập hệ thống phải nhập vào User và

Password, nếu User và Password nhập vao không đúng thì thông báo lỗi xuất

hiện với nội dung như sau

Nếu người dùng nhập đúng User và Pass thì mới truy cập vào chương trình

chính, với mỗi User và Password đã được cấp một quyền nhất định để thao tác

với hệ thống và có quyền truy cập và thao tác trên form nào.

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

71

Page 72: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

4.1.2. Giới thiệu một số form chương trình

4.1.2.1. From đơn giản liên quan đến bảng dữ liệu chỉ có khóa

chính không có khóa phụ

Người dùng có thể thêm, sửa, xóa một bản ghi, chú ý với form liên quan

đến bảng dữ liệu chỉ có khóa chính, không có khóa phụ, mà khóa chính của bảng

dữ liệu có liên quan đến khóa phụ của bảng dữ liệu khác thì khi bạn xóa, sửa một

bản ghi từ bảng dữ liệu có khóa chính, thì tất cả các bản ghi ở bảng dữ liệu có

khóa phụ liên quan đến khóa chính này sẽ bị xóa, hoặc sửa hết. Vì thế bạn hết

sức nên cân nhắc trước khi xóa chúng.

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

72

Page 73: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

Trước khi muốn cập nhập thêm, sửa, xóa một bản ghi nào đó, chương trình

đều đưa ra một thông báo

Nếu nhấn Yes thì đồng ý cập nhập dữ liệu, nhấn No để không đồng ý lúc đó

dữ liệu được làm tươi trở lại.

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

73

Page 74: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

4.1.2.2. Form cập nhập có liên quan đến form khác

Để liên hệ với các bảng khác ta thông qua ComboBox để lấy dữ liệu, bạn có

thể chọn dữ liệu trực tiếp từ ComboBox riêng, hoặc chọn dữ liệu từ

DataGridViewComboBox bằng cách chọn vào DataGridViewComboBox trên

lưới của DataGridView, Combobox đã được viết hàm tự động tìm kiếm để việc

lựa chọn của người sử dụng được thuận tiện và nhanh hơn.

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

74

Page 75: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

75

Page 76: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

From cập nhập phải xử lý bắt lỗi

Với trường hợp Form FrmTonKho là form cập nhập vật tư tồn kho đầu kỳ,

do số lương của

mỗi vật tư trong

bảng TonKho sẽ

được tính theo

một đơn vị chuẩn

để tiện cho viêc tinh toán, ví dụ: Xi măng được tính theo đơn vi là Kg, Cát sẽ

tính theo đơn vị chuẩn là m3, Thép tính theo đơn vị là m... Chính vì thế ngoài

việc bắt lỗi chưa cập nhập vật tư, đơn vị tính, số lượng ra ta còn bắt thêm lỗi đơn

vị tính được chọn phải là đơn vị chuẩn đã được quy định trong bảng DonViTinh.

Nếu bạn chọn vào check box vật tư cũ thì dữ liễu sẽ thao tác trên bảng tồn

kho hàng cũ. Nếu không nó sẽ thao tác trên bảng tồn kho mới ( tồn kho đầu kỳ ),

mặc định là check box bằng false.

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

76

Page 77: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

77

Page 78: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

Form quy đổi có

nhiệm vụ quy định đơn

vị tính nào đi kèm với

vật tư nào, và nếu với

đơn vị tính đó không

phải là đơn vị tính

chuẩn thì tỷ lệ quy đổi

theo đơn vị chuẩn là là

bao nhiêu

Ví dụ: vật liệu xi

măng Hải phòng, nếu

bán với đơn vị tính là

bao, đơn vị chuẩn là

kg, tỷ lệ quy đổi là 50

tưc là ( Xi măng Hải

Phòng/ bao = 50 Xi

măng Hải Phòng/kg)

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

78

Page 79: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

4.1.2.3. Form liên quan đến nghiệp vụ

Với Form liên quan đến nghiệp vụ xuất, nhập, thanh lý, thu hồi thì việc xử

lý sẽ khó hơn., trên form vừa phải kiểm soát lỗi nhập liệu, lỗi chưa cập nhập, lỗi

hàng có tồn tại trong kho không, lỗi số lượng trong kho có đủ không, lỗi đơn vị

tính có dùng cho vật liệu này không, lỗi đã cập nhập đơn giá cho vật liệu này

chưa.., sau khi kiểm soát lỗi xong thì với mỗi form sẽ thực hiện nhiệm vụ khác

nhau.

Với form xuất vật tư, đơn giá sẽ được lấy tự động từ bảng đơn giá ngày, với

giá bán được lấy là giá mới nhất, tổng tiền sẽ được tính tự động. Khi ta nhấn

nút cập nhập nếu các điều kiện sau khi kiểm tra mà thỏa mãn thì phiếu xuất sẽ

được tạo, căn cứ vào phiếu xuất ta sẽ cập nhập cho bảng chi tiết xuất, tiền nợ

khách hàng sẽ được Update, hàng trong kho sẽ được giảm đi theo số lượng

vật tư xuất ra. Như vậy nút cập nhập sẽ đồng thời làm 4 nhiệm vụ: tạo phiếu

xuất đưa vào bảng PhieuXuat, cập nhập chi tiết vật tư đưa vào bảng

ChiTiet_XuatVatTu, Update công nợ khách hàng vao bảng KhachHang,

Update hàng tồn kho vào bảng TonKho

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

79

Page 80: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

Với Form nhập vật tư thì việc cập nhập sẽ được tính như trên chỉ có điều là

đơn giá sẽ được nhập bằng tay. Hàng trong kho sẽ tăng lên theo số lượng

nhập vào

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

80

Page 81: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

Với Form thu hồi được chia ra làm 2 trường hợp: thu hồi hàng cũ, và thu hồi

hàng mới. Với hàng cũ ở đây là hàng đã qua sử dụng hoặc chất lượng kém.

Hàng mới ở đây là hàng mà khách hàng (quen) trả nguyên giá trị sau khi họ

mượn

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

81

Page 82: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

Với form thanh lý vật tư bạn sẽ chọn phần trăm giảm giá so với giá hiện tại

được bán ra

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

82

Page 83: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

Sau khi đã xuất hoặc nhập vật tư, ta có thể In ra hóa đơn bán hàng.

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

83

Page 84: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

4.1.2.4. Một số form báo cáo

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

84

Page 85: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

85

Page 86: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

KẾT LUẬN

Sau thời gian thực hiện đồ án vừa qua, em đã làm việc nghiêm túc với sự

hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo Th.S. Nguyễn Thế Cường và K.S Nguyễn

Xuân Hưng, em đã thu hoạch được những kết quả sau:

Hiểu được rõ hơn về phương pháp phân tích thiết kế hệ thống

thông tin.

Đồng thời qua quá trình thực tập tại công ty TNHH Bình Mình,

em đã có thêm những kiến thức thực tế, nắm được cơ cấu tổ chức trong công ty,

đặc biệt là cách thức quản lý vật tư, cũng như việc ứng dụng công nghệ thông tin

trong công tác quản lý này.

Việc phân tích thiết kế hệ thống chương trình tại công ty TNHH Bình Minh

đã đề cập và giải quyết được một số tồn tại cơ bản trong công tác quản lý thủ

công hiện nay, giúp tăng hiệu quả của công tác này.

Đồ án không thể tránh khỏi được những thiếu sót và hạn chế của mình,

em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các thầy cô và bạn bè.

Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Th.S Nguyễn Thế Cường và K.S

Nguyễn Xuân Hưng đã giúp đỡ, chỉ bảo em trong suốt quá trình làm đồ án tốt

nghiệp vừa qua!

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

86

Page 87: đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Đồ án tốt nghiệp

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Phạm Hữu Khang (Chủ biên); Lập trình Windown forms(Tập 2); NXB

Lao Động Xã Hội; 2006.

2. Phạm Hữu Khang (Chủ biên); Lập trình hướng đối tượng (tập 3); NXB

Lao Động Xã Hội; 2006.

3. Phạm Hữu Khang (Chủ biên); Lập trình cơ sở dữ liệu (tập 4_ 2 quyển);

NXB Lao Động Xã Hội; 2006.

4. Nguyễn Văn Ba; Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin; NXB Đại học

Quốc gia Hà Nội; 2006.

5. Đỗ Trung Tuấn; Cơ sở dữ liệu; Nhà xuất bản Giáo dục; 1998.

6. Biên dịch Thái Thành Phong; Các giải pháp lập trình C#; 2007

SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH

87