Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Hiếu Đề tài Quy trình sản xuất tôm Sú đông lạnh HLSO SVTT Phạm Trọng Viễn Nguyễn Thanh Hải Trang 1
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Đề tài
Quy trình sản xuất
tôm Sú đông lạnh
HLSO
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 1
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Lời Cảm Ơn
Trước hết, Chúng em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc
xí nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho chúng em học
tập và làm việc trong thời gian vừa qua. Chúng em cám ơn
các cô, chú, anh, chị ở phòng quản lí chất lượng đã hướng
dẫn tận tình, giúp đỡ chúng em hoàn thành đợt thực tập này
đặc biệt là Chú Trần Quốc Thới và Anh Dương Công Dự là hai
người trực tiếp hướng dẫn chúng em.
Sau Chúng em xin chân thành cám ơn quý thầy, quý cô
dạy Bộ môn Thủy Sản đã tạo điều kiện cho chúng em về cơ sở
vật chất cũng như truyền đạt cho em những kiến thức về
chuyên ngành. Và thầy cô đã hết lòng chỉ bảo chúng em
trong suốt quá trình học tập tại trường, thầy cô đã tạo
điều kiện cho chúng em nắm vững lý thuyết và từng bước
tiếp cận thực tế. Đặc biệt em xin cảm ơn thầy Nguyễn Văn
Hiếu, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành
tốt bài báo cáo này.
Trong quá trình hoàn thành đề tài này chúng em đã cố
gắng rất nhiều, nhưng do thời gian có hạn nên đề tài của
chúng em không thể nào tránh khỏi những sai sót. Vì vậy em
rất mong thầy cô, ban lãnh đạo công ty cùng toàn thể các
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 2
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
cán bộ công nhân viên trong công ty và các bạn đóng góp ý
kiến để đề tài của chúng em được hoàn thành tốt hơn.
Ngày 13 tháng 4 năm 2013
Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc lâp - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN XÁC NHẬN
Kính gửi: Ban giám đốc Công Ty Cổ Phần Chế Biến Và Dịch VụThủy Sản Cà Mau .
Chúng tôi tên: Phạm Trọng Viễn – Nguyễn Thanh Hải
Hiện đang là sinh viên khoá 10 , lớp 10CDTS1 KhoaCông Nghiệp Thực Phẩm . Trường Đai Học Công Nghiệp Thực Phẩm TPHCM.
Trong thời gian qua từ ngày 24 tháng 2 năm 2013 đếnngày 14 tháng 4 năm 2013. được sự giúp đỡ của nhà trườngvà Ban Giám Đốc công ty. Chúng tôi đã hoàn thành thực tập
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 3
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
tốt nghịêp. Nay chúng tôi làm đơn này kính mong ban giámđốc công ty xác nhận cho chúng tôi đã thực tập tại công tytrong thời gian qua .
Kính mong sự giúp đỡ của ban giám đốc công ty.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Xác nhận của: Công Ty Cổ Phần Chế Biến Và Dịch Vụ Thủy Sản CàMau .
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TP HCM, Ngày…. Tháng 0 Năm 20
Người viết đơn:
Phạm Trọng Viễn
Nguyễn Thanh Hải
NHẬN XÉT CỦA THẦY HƯỚNG DẪN
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 4
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
…….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………........
..........................................................
......
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT NỘI DUNG
HOSO Tôm nguyên con.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 5
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
HLSO Tôm vỏ bỏ đầu.
PD Tôm xẻ thịt xẻ lưng – rút tim.
PUD Không xẻ lưng - rút tim .
KCS/QC Nhân viên kiểm ta chất lượng sản
phẩm.
ATP Adenosintriphotphat.
SSOP Sanitation Standard Operating
Procedures.
GMP Good Manufacturing Practices.
HACCP Hazard Analysis Critical Control
Points
BYT Bộ Y Tế.
BHLĐ Bảo Hộ Lao Động.
IQF Individual Quick Frozen
TCN Tiêu Chuẩn Ngành
TCVN Tiêu Chuẩn Việt Nam
VSV Vi Sinh Vật
VASTTP Vệ sinh an toàn thực phẩm.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 6
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
DANH SÁCH HÌNH
Hình 1.1: Tôm sú nguyên con đông block.
Hình 1.2:Tôm sú PD.
Hình 1.2: Tôm sú PTO xẻ bướm.
Hình 1.4:Tôm sú PTO tẩm tỏi cấp đông IQF.
Hình 1.5:Tôm sắt .
Hình 1.6: Tôm sú PD hấp đông IQF.
Hình 2.1: Tôm sú .
Hình 3.1: Tổ công nhân đang sơ chế.
Hình 3.2: Công nhân đang thực hiện phân cỡ.
Hình 4.1: Máy rửa.
Hình 4.2: Tủ đông tiếp xúc .
Hình 4.3: Tủ đông gió.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 7
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Mục lụcLời Mở Đầu........................................................11CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY...............................121.1.Giới thiệu sơ lược về công ty......................121.2.Lịch sử hình thành và phát triển...................12
1.2.1...............................lịch sử hình thành12
1.2.2..........................Các đơn vị trực thuộc .13
1.3. Thuận lợi , khó khăn và phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới………………………………………………………………………………...13
1.3.1....................................... Thuận lợi13
1.3.2........................................ khó khăn14
1.3.3. Phương hướng phát triển sản xuất kinh doanh củaCông ty.............................................14
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 8
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
1.4. Sơ đồ tổ chức – bố trí nhân sự tại xưởng sản xuất – mặt bằng nhà máy......................................15
1.4.1. Sơ đồ tổ chức và bố trí nhân sư tại xưởng....151.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận.........161.4.3. Sơ đồ mặt bằng xí nghiệp....................181.4.4. Những ưu điểm về mặt bằng phân xưởng sản xuất thủy sản............................................18
1.5. An toàn lao động và phòng cháy chữa cháy.........201.5.1. An toàn lao động trong chế biến.............201.5.2. An toàn về phòng cháy – chữa cháy...........21
1.6. Xử lý phế thải – nước – khí thải và vệ sinh công nghiệp..................................................21
1.6.1. Xử lý phế thải..............................211.6.2. Vệ sinh công nghiệp..........................211.7. Các sản phẩm chính............................23
Chương II Nguyên Liệu Sản Xuất..............................262.1. Sơ lược về nguyên liệu Tôm sú....................262.2 . Nhiệm vụ của nguyên liệu.........................272.3. Vùng đánh bắt, nuôi trồng và phương pháp.........272.4. Cách bố trí thành phẩm...........................282.5. Bao bì...........................................282.6. Điều kiện vận chuyển và bảo quản..................292.7 . Thời gian bảo quản...............................292.8. Khối lượng tịnh..................................29
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 9
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
2.9. Thành phần sản phẩm...............................292.10. Cách sử dụng.....................................292.11. Các phương pháp bảo quản nguyên liệu:...........29
Chương III. Quy trình sản xuất tôm Sú đông lạnh HLSO .....303.1 sơ đồ khối quy Trình Sản Xuất.....................303.2. Thuyết minh quy trình............................31
3.2.1. Tiếp nhận nguyên liệu.......................313.2.2....................................... Rửa lần 1
323.2.3. Bảo quản....................................333.2.4. Sơ chế.......................................333.2.5. Rửa lần 2...................................363.2.6. Phân cỡ.....................................373 .2.7 Rửa lần 3...................................383.2.8. cân bán thành phẩm...........................393.2.9. Rửa 4........................................393.2.10. Cân – xếp khuôn.............................403.2.11. Chờ đông...................................423.2.12. Cấp đông...................................423.2.13. Tách khuôn – Mạ băng........................433.2.14. Rà kim loại................................443.2.15. Đóng gói...................................453.2.16. Bảo quản...................................46
3.3. Các sự cố trong sản xuất và cách khắc phục........46SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 10
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
3.3.1. Hiện tương biến đen,biến đỏ thân tôm.........463.3.3 . Phân cỡ -phân hạng sai:.....................473.3.2........................... Hiện tượng cháy lạnh:
48Chương IV : Máy Và Thiết Bị....................................484.1 Nguyên lý hoạt động và cách vận hành của một số máy.
484.1.1 Máy rửa:.....................................494.2.2................................Tủ đông tiếp xúc:
504.2.3.....................................Tủ đông gió:
53Chương V Quản lý Chất Lượng Và Vệ Sinh Công Nghiệp.......555.1 Quy phạm SSOP......................................55
SSOP 1: AN TOÀN NGUỒN NƯỚC..........................55SSOP 2 : AN TOÀN CỦA NƯỚC ĐÁ........................56SSOP 3 BỀ MẶT TIẾP XÚC..............................60SSOP 4 : NGĂN NGỪA SỰ NHIỄM CHÉO....................65SSOP 5 : VỆ SINH CÁ NHÂN............................69SSOP 6 : BẢO VỆ SẢN PHẨM KHÔNG BỊ NHIỄM BẨN.........73SSOP 7 : SỬ DỤNG - BẢO QUẢN HÓA CHẤT................76SSOP 8: SỨC KHỎE CÔNG NHÂN..........................79SSOP 9: KIỂM SOÁT ĐỘNG VẬT GÂY HẠI..................81SSOP 10 : KIỂM SOÁT CHẤT THẢI.......................84
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 11
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
SSOP 11:VỆ SINH VẬT LIỆU BAO GÓI....................865.2 Quy phạm GMP của sản phẩm..........................86
GMP 1 – 1 : TIẾP NHẬN NGUYÊN LIỆU...................87GMP 1 – 2 :RỬA 1....................................89GMP 1 – 3 : BẢO QUẢN NGUYÊN LIỆU....................90GMP 1 – 4 : Sơ Chế..................................92GMP 1-5: RỬA 2......................................93GMP 1-6: PHÂN CỠ - PHÂN LOẠI........................95GMP 1-7: RỬA 3......................................96GMP 1-8: CÂN BÁN THÀNH PHẨM.........................98GMP 1-9: RỬA 4......................................99GMP 1-10: CÂN, XẾP KHUÔN, CHÂM NƯỚC................101GMP 1-12: CẤP ĐÔNG.................................104GMP 1 – 13 : TÁCH KHUÔN, MẠ BĂNG – RÀ KIM LOẠI ,ĐÓNG GÓI 105GMP 1 – 14 : BẢO QUẢN THÀNH PHẨM...................107
5.3. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ..............................110
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 12
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Lời Mở ĐầuNước ta đang trên đà hội nhập cùng thế giới phát triển
nền kinh tế, ngoài các ngành công nghiệp chính như xây
dựng, cơ khí, công nghệ thông tin, điện,… thì nghành công
nghiệp thủy sản cũng nằm trong số nghành quan trọng cần
đươc phát triển phục vụ cho nền kinh tế nước nhà.
Nước ta nằm phía Tây biển Đông có đường bờ biển dài
3200km. phía Bắc có vịnh Bắc Bộ, phía Nam có vịnh Thái Lan
với cả một vùng thềm lục địa rộng lớn trên một triệu km2 và
biển nước ta thuộc vùng biển nhiệt đới nên nguyên liệu rất
đa dạng và có bốn mùa. Theo dự tính sơ bộ thì biển Việt
Nam có khoảng 2000 loài cá và đến nay đã xác định hơn 800
loài. Ngoài ra còn nhiều loài nhuyễn thể tôm cua… Bên cạnh
khai thác tự nhiên thì nước ta còn phát triển nghành nuôi
trồng thủy sản., và từ đó đã cung cấp nguồn nguyên liệu
lớn cho các nhà máy chế biến thủy sản. tận dụng những ưu
thế đó nước ta đang khuyến khích phát triển ngành chế biến
thủy sản để đem lại nền kinh tế cho đất nước ngày càng
phát triển. Công Ty Cổ Phần Chế Biến Và Dịch Vụ Thủy Sản
Cà Mau là một trong những công ty cung cấp sản phẩm thủy
sản đã qua chế biến cho thị trường trong nước cũng như
nước ngoài góp phần vào phát triển kinh tế đất nước. Nhóm
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 13
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
tôi đã tìm hiểu về quy trình công nghệ chế biến thủy sản
lạnh đông của công ty. Trong khoảng thời gian thực tập tìm
hiểu thì do hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm và thời gian
nên đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Mong các
bạn và quý thầy cô thông cảm.
Cà mau tháng 4 năm 2013
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty
Tên giao dịch: Công Ty Cổ Phần Chế Biến và Dịch Vụ
thủy sản Cà Mau
Tên quốc tế: ca mau seafood processing and service
joint – stock carposation. (cases)
Trụ sở giao dịch: 04 Nguyễn Công Trứ. Phường 8
Thành Phố Cà Mau
Điện thoại : 0780 – 383508
Fax : 0780- 383029
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 14
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Website: http: // www.cases.com.vn
Email : [email protected]
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
1.2.1. lịch sử hình thành
Công ty là doanh nghiệp nhà nước được thành lập hơn 10
năm tọa lạc trên địa bàn có tiềm năng nguyên liệu dồi dào
với lực lượng lao động có tay nghề chế biến thủy sản tập
trung. Công ty có máy móc thiết bị với công suất chế biến
từ 1.000 tấn đến 1.200 tấn thành phẩm thủy sản xuất khẩu
trên 1 tháng có chất lượng tốt theo yêu cầu của khách
hàng. Mặc khác, công ty nằm trên một vùng đất được thiên
nhiên ưu đãi về nguồn lợi thủy sản, là một tỉnh có chiều
dài bờ biển trên 254 Km, ngư trường khai thác thủy sản
rộng lớn và hệ thống sông rạch chằng chịt trong đất liền,
cộng với hệ sinh thái rừng ngập mặn đã tạo cho thủy sản
địa phương Cà Mau có trữ lượng lớn nhất cả nước, nhân dân
lành nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản đã tạo nhiều lợi
thế phát triển về nguyên liệu cho công ty.
Công ty là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực khai thác, chế biến, dịch vụ thủy sản. Tuy nhiều
năm hoạt động sản xuất kinh doanh thua lỗ, nhưng sau khi
thay đổi cung cách quản lý, công ty hoạt động có hiệu quả.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 15
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Trong thời gian qua, Công ty cũng đã góp phần cho ngân
sách tỉnh nhà, tạo nguồn ngoại tệ cho Nhà nước và đảm bảo
việc làm ổn định đời sống cho hơn 1.000 lao động trên địa
bàn tỉnh Cà Mau
Công suất khoảng 4.000 - 5.000 tấn tôm/năm, Cases sản
xuất và xuất khẩu các mặt hàng tôm bao gồm: tôm sú, thẻ,
PD, PUD, PDTO, HOSO, IQF... Bên cạnh đó, Cases còn sản
xuất, xuất khẩu các mặt hàng khác như mực ống, bạch tuộc,
mực nang... 11 tháng năm 2012, CASES xuất khẩu đạt
74.892.186 USD
1.2.2. Các đơn vị trực thuộc .
Xí Nghiệp Chế Biến Thủy Sản Đông Lạnh Cảng Cá . Địa
chỉ liên lạc số 4 Nguyễn Công Trứ , phường 8,Tp Cà Mau,
Việt Nam.
Xí Nghiệp Chế Biến Thủy Sản Sông Đốc . Địa chỉ liên
lạc khu vực 4 Thị Trấn Sông Đốc,Huyện Trần Văn Thời,Tỉnh
Cà Mau, Việt Nam.
Công Ty Cổ Phần Chế Biến và Dịch Vụ Thủy Sản Cà Mau
chi nhánh Kiên Giang . khu Công Nghiệp Cảng Cá Tắc Cậu, Ấp
Minh Phong, Xã Bình An, Huyện Châu Thành, Tỉnh Kiên Giang.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 16
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
1.3. Thuận lợi , khó khăn và phương hướng phát triển
của công ty trong thời gian tới.
1.3.1 . Thuận lợi
Cán bộ công nhân viên trong công ty là những người có
trình độ chuyên môn, đã có nhiều năm kinh nghiệm sản xuất
chế biến các mặt hàng thủy sản và có tinh thần đoàn kết
cần cù chịu khó đầy nhiệt tình quý mến khách hàng, đó là
một động lực lớn để giúp Công ty phát triển.
Hiện nay đối với ngành thủy sản xuất khẩu của Việt Nam
thì Công Ty Cổ Phần Chế Biến Và Dịch Vụ Thủy Sản Cà Mau
là công ty đứng trong top 10 thương hiệu thủy sản hàng
đầu việt nam đi đầu về công nghệ sản xuất và chiếm lĩnh
thị trường, công ty có các thị trường Nga, Đông âu, Trung
Đông… Sản phẩm của công ty luôn luôn đa dạng hóa mặt
hàng, hình thức mẫu mã bao bì được cải tiến, đồng thời sản
phẩm của công ty không ngừng nâng cao và hoàn thiện chất
lượng của sản phẩm để đáp ứng nhu cầu cao của người tiêu
dùng.
Chính nhờ đáp ứng khá tốt nhu cầu thị trường, nên đời
sống của công nhân lao động trực tiếp cũng từng bước ổn
định, gắn bó lâu dài hơn với CASES.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 17
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
1.3.2 . khó khăn
Ngành chế biến thủy sản trong nước luôn gặp khó khăn
và Công ty không phải ngọai lệ, sản phẩm đầu ra luôn gặp
cạnh tranh gay gắt khốc liệt với các nước cùng khu vực có
lợi thế hơn ta nhiều mặt.
Giá bán sản phẩm giảm liên tục do cạnh tranh giá bán
với các nước khác. Nguyên liệu đầu vào của Công ty thì
thất thường không ổn định, giá thu mua nguyên liệu khá cao
mặt dù công ty đã đầu tư thêm để mua máy móc thiết bị,
xây dựng thêm nhà xưởng nhưng cơ sở hạ tầng vẫn chưa đáp
ứng được yêu cầu sản xuất để cạnh tranh với các nước trong
khu vực.
1.3.3 . Phương hướng phát triển sản xuất kinh doanh
của Công ty
Để khắc phục được khó khăn trên công ty có hướng đa
dạng hóa sản phẩm, giảm bớt và dần dần bỏ các mặt hàng có
sức cạnh tranh kém, tăng cường các mặt hàng có sức cạnh
tranh và làm thêm các mặt hàng mới.
Công ty đã thực hiện cổ phần hóa để bán cổ phần bổ
sung vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 18
GIÁM ĐỐC XÍ NGHIỆP
P.BAN ĐIỀU HÀNH
QUẢN ĐỐC PX1
PHÓ GIÁM ĐỐC THU MUA NGUYÊN LIÊU
PHÓ GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT
PHÓ GIÁM ĐỐC SẢN XUẤT
PHÓ GIÁM ĐỐC CHẤT LƯỢNG
P. PHÒNG QLCL
P. PHÒNG QLCL
P. BAN ĐIỀU HÀNH
P.QĐ-PX1
P.QĐ-PX1
P.QĐ-PX2
P.QĐ-PX2
P.QĐ-PX3
PHÒNG SỬA CHỮA VÀ VẬN HÀNH
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
1.4. Sơ đồ tổ chức – bố trí nhân sự tại xưởng sản
xuất – mặt bằng nhà máy
1.4.1. Sơ đồ tổ chức và bố trí nhân sư tại xưởng
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 19
P.QĐ-PX1
P.QĐ-PX1
P.QĐ-PX2
P.QĐ-PX2
P.QĐ-PX3
PHÒNG SỬA CHỮA VÀ VẬN HÀNH Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
GVHD: Nguyễn Văn Hiếu
1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận
Giám đốc lãnh đạo xí nghiệp tổ chức điều hành quản
lí mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp trước
công ty. Là người đứng đầu xí nghiệp ,có quyền quyết định
tất cả các vấn đề liên quan đến họat động hằng ngày của xí
nghiệp.
Phó Giám đốc giúp cho giám đốc chuyên phụ trách
từng khâu công việc theo sự ủy nhiệm của giám đốc theo
từng chức năng được giao. Phó giám đốc đưa ra các đề xuất
giúp Giám đốc thực hiện chức năng quản lý và là người thay
thế giám đốc quyết định các công việc chung khi giám đốc
đi công tác hoặc nghỉ đột xuất.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 20
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Phó Giám đốc thu mua nguyên liệu chịu trách nhiệm
thu mua nguyên liệu, từ đó lập kế hoạch dự trữ nguyên liệu
đảm bảo nguồn nguyên liệu cho xí nghiệp hoạt động
Phó Giám đốc sản xuất lập kế hoạch sản xuất từ đó
lập kế hoạch dự trữ nguyên liệu, theo dõi, thống kê, tổng
hợp tình hình sản xuất và các hợp đồng mua bán, phối hợp
với các phòng ban kỹ thuật để xây dựng quy trình sản xuất,
định hướng sử dụng vật tư nguyên liệu lao động xây dựng
giá thành.
Phó Giám đốc chất lượng nghiên cứu sản phẩm mới,
xác định quy trình công nghệ tương ứng phối hợp với quản
lý hướng dẫn kỹ thuật kiểm tra theo dõi định mức, nghiên
cứu cải tiến các khoản lãng phí vô ích nhằm giảm giá thành
sản phẩm. Thường xuyên chỉ đạo lấy mẫu nghiên cứu các lô
hàng để kiểm nghiệm các tính năng lí hóa vệ sinh và độc
tố, tham mưu kiểm tra việc thu mua nguyên liệu chịu trách
nhiệm với ban giám đốc và cơ quan chức năng về chất lượng
sản phẩm. vệ sinh sản phẩm và vệ sinh môi trường.
Phó Giám đốc kỹ thuật tham mưu chỉ đạo về việc sửa
chữa bảo trì máy móc thiết bị, vận hành máy và mua sắm tài
sản phục vụ nhu cầu sản xuất.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 21
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Quản đốc có trách nhiệm theo dõi việc sản xuất
tại phân xưởng để sản xuất ra sản phẩm đúng chất lượng mà
phòng kinh doanh và ban lãnh đạo đưa ra.
Phó Quản đốc kiểm tra thường xuyên về chất lương
sản phẩm sao cho phù hợp với yêu cầu đề ra.
Các tổ chế biến thực hiện việc tham gia sản xuất
và chịu sự giám sát của QC
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 22
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
1.4.3. Sơ đồ mặt bằng xí nghiệp
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 23
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
1.4.4. Những ưu điểm về mặt bằng phân xưởng sản xuất thủy sản
a. Ưu điểm.
• Phân xưởng sản xuất thực phẩm nằm phía bên tay phải
từ cổng chính đi vào, diện tích khá rộng thuận tiện cho
việc bố trí các phòng sản xuất, kho chứa hàng và phòng
điều hành hệ thống máy móc thiết bị.
• Phòng tiếp nhận được bố trí khá rộng luôn đảm bảo đủ
diện tích khi đưa nguồn nguyên liệu vào và chuyển phế liệu
ra ngoài. Ở các cửa ra vào đều có màn phủ và cửa kính nhằm
chắn côn trùng và ngăn không khí nóng từ ngoài xâm nhập
vào. Trong phòng tiếp nhận nguyên liệu trang bị đầy đủ các
dụng cụ : bồn chứa, các khay đựng, cân, rổ, bàn tiếp nhận
và các bồn rửa tay với xà phòng, cồn đầy đủ… Toàn bộ tường
được lát gạch men và nền xi măng có độ dốc thích hợp nên
rất thuận tiện cho việc công tác vệ sinh nền và tường.
Trước khi vào phân xưởng sản xuất toàn bộ công nhân trong
công ty phải lội qua bể nhúng ủng 200ppm.
• Trong khu vực sản xuất toàn bộ được cách ly với bên
ngoài bằng kính trắng nên rất dễ vệ sinh nền và dễ quan
sát quá trình làm việc của công nhân, cũng như tận dụng
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 24
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
được nguồn ánh sáng tự nhiên, đồng thời cũng tránh được
tiến ồn và bụi bặm từ bên ngoài.
• Có hai đường đi vào khu vực sản xuất, mỗi khu vực
đều có phòng thay đồ bảo hộ lao động riêng của nam và nữ.
Trước khi vào sản xuất công nhân phải rửa tay và thao tác
đúng yêu cầu của bảng nội quy về bảo hộ lao động và an
toàn vệ sinh trong công ty.
• Phòng máy thiết bị được lắp đặt gần kho bảo quản và
kho cấp đông nên có thể rút ngắn đường đi của môi chất,
tiết kiệm được nhiều chi phí cho hệ thống dẫn chất thải
lạnh và một số máy móc khác nên giảm được sự hao hụt của
chất thải lạnh.
• Kho bao gói khô thoáng sạch sẽ, mái hiên không dột,
khô ráo.
• Các khâu trong dây chuyền sản xuất được thiết kế
liên tục từ khâu tiếp nhận nguyên liệu đến khâu thành phẩm
nên tiết kiệm chi phí vận chuyển và nhân công, cũng tránh
được lây nhiễm chéo các vi sinh vật do nguyên liệu đi một
chiều từ khâu tiếp nhận đến khâu bảo quản.
• Quanh khu vực sản xuất có đặt các rảnh thoát nước
nên khu vực sản xuất khô ráo đảm bảo vệ sinh.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 25
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
• Nhìn chung mặt bằng chế biến thực phẩm được bố trí
và hoạt động theo tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng và vệ sinh
an toàn thực phẩm.
b. Sự sắp xếp mặt bằng của công ty có nhiều ưu điểm,
song bên cạnh đó vẫn còn một số nhược điểm
• Do mặt bằng của công ty nằm xa cảng Sài Gòn và các
cảng khác nên tăng chi phí vận chuyển cho việc xuất hàng.
• Công ty có khuôn viên rộng nhưng lượng cây xanh thì
lại hạn chế nên ảnh hưởng đến vẻ mĩ quan và không khí
thoáng mát.
1.5. An toàn lao động và phòng cháy chữa cháy
1.5.1. An toàn lao động trong chế biến
Thủy sản là những loại thực phẩm rất dễ bị ươn thối
nhưng nó chỉ bị tạp nhiễm khi có sự tiếp xúc với con người
và môi trường xung quanh. Vì vậy nên công nhân bắt đầu ca
sản xuất phải mang bảo hộ lao động. Trong khi sản xuất
tránh chồng chất vật liệu như : khuôn, mâm quá cao sẽ gây
tai nạn lao động cho người công nhân, tránh nói chuyện gây
tiếng ồn.
Nhà xưởng được phân bố các khu chế biến riêng biệt
theo từng dây chuyền sản xuất tương đối phù hợp.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 26
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Trong các khu chế biến được trang bị đèn, hệ thống máy
lạnh đầy đủ. Dưới nền có rãnh thích hợp cho việc thoát
nước nhanh chóng, đường ống nước chảy đặt từ sản phẩm chảy
ngược về khâu nguyên liệu.
Để thuận lợi trong quá trình chế biến người ta thường
kê bàn inox cách nền 7-8 tấc, được trang bị dụng cụ đầy đủ
thớt, dao, thau, rổ lớn nhỏ, nhíp, kiềm nhổ xương… để đáp
ứng cho việc sản xuất theo từng quy trình công nghệ.
1.5.2. An toàn về phòng cháy – chữa cháy
Phòng cháy chữa cháy là nghĩa vụ của toàn thể công
nhân viên, mọi người phải tham gia tích cực vào công tác
phòng cháy chữa cháy (PCCC).
Cấm khách hàng và công nhân viên sử dụng bếp điện, hút
thuốc nơi cấm lửa. Dưới mọi hình thức cấm khách hàng và
cán bộ công nhân viên tự ý sữa chữa đường dây điện, không
để các thiết bị dễ cháy gần nguồn điện.
Phương tiện phòng cháy chữa cháy phải được đặt đúng
quy định, chỗ dễ thấy, dễ lấy.
Các cán bộ công nhân viên phải có nghĩa vụ tham gia
học phòng cháy chữa cháy.
Cấm nhân viên mang chất dễ cháy vào nơi làm việc.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 27
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Khi phát hiện cháy phải báo ngay cho đội phòng cháy
chữa cháy.
1.6. Xử lý phế thải – nước – khí thải và vệ sinh côngnghiệp
` 1.6.1. Xử lý phế thải
Các loại phế thải được thải ra từ quá trình chế biến
sẽ được công nhân quét dọn thu gom lại và di chuyển vào
khu vực phế thải, sau đó sẽ được bán cho các nhà chế biến
thức ăn gia súc, phế thải được bán cho các xí nghiệp tư
nhân.
1.6.2. Vệ sinh công nghiệp
a) Vệ sinh môi trường
• Các loại phế phẩm, rác thải nên xử lý kịp thời để
tránh sinh ra ruồi, nhặng và thối rửa gây hôi thối.
• Phải có rãnh thoát nước giữ cho mặt sàn không đọng
nước.
• Thùng chứa rác và nhà vệ sinh cách xa phân xưởng và
phải dọn mỗi ngày.
b) Vệ sinh công nghiệp
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 28
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
- Vệ sinh cá nhân :
• Công nhân làm trong phân xưởng phải vệ sinh sạch sẽ,
quần áo bảo hộ đầy đủ (găng tay, khẩu trang), người làm
việc trong phòng thí nghiệm phải mặc áo blue trắng. Tuyệt
đối không hút thuốc xã rác trong phân xưởng.
• Tất cả công nhân làm việc trong nhà máy phải kiểm
tra sức khoẻ mỗi năm ít nhất 1 lần, nếu mắc các chứng
bệnh: lao phổi, bệnh truyền nhiễm… thì phải nghỉ việc
ngay.
• Công nhân phải thường xuyên cắt móng tay, đầu tóc
phải luôn gọn gàng.
- Vệ sinh trong phân xưởng sản xuất :
• Thiết bị dụng cụ phải vệ sinh sạch sẽ sau mỗi ca sản
xuất, sau khi làm việc phải dọn dẹp gọn gàng, sạch sẽ.
• Trong phân xưởng có đầy đủ ánh sáng, có quạt hút
gió, có hệ thống dẫn dụ con trùng treo tường để không có
ruồi nhặng, côn trùng bay vào phân xưởng. Trần nhà, tường,
nền, nơi để nguyên liệu hàng ngày phải vệ sinh sạch sẽ.
• Xung quanh nhà xưởng phải vệ sinh sạch sẽ, thoáng
mát, đường ống dẫn nước thải phải có nắp đậy để không ảnh
hưởng đến môi trường làm việc.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 29
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
• Sản phẩm hư hỏng sau khi chế biến phải bỏ vào thùng
ngay.
1.7. Các sản phẩm chính
Hình 1.1 : Tôm sú nguyên con đông block
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 30
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Hình 1.2: Tôm sú PD
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 31
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Hình 1.3: Tôm sú PTO xẻ bướm
Hình 1.4: Tôm sú PTO tẩm tỏi cấp đông IQF
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 32
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Hình 1.5: Tôm sắt đông BLOCK
Hình 1.6: Tôm sú PD hấp đông IQF
Chương II Nguyên Liệu Sản Xuất
2.1. Sơ lược về nguyên liệu Tôm sú
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 33
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Hình 2.1: Tôm Sú
Tên khoa học: Penaeus monodon Fabricius
Tên thương mại : Black tiger shrimp
Tôm sú có giá trị kinh tế, đang được phát triển ở
nhiều địa phương trong cả nước. Nhu cầu thức ăn công
nghiệp chất lượng cao để phát triển nuôi tôm sú là rất
quan trọng và cần thiết. Tôm sú thuộc nhóm động vật giáp
xác, được xếp theo hệ thống phân loại của Holthuis (1980)
và Barnes (1987).
Giá trị dinh dưỡng của tôm
Trong tôm sú có chứa nhiều dinh dưỡng cần thiết cho cơ
thể con người,cụ thể:
Các nhà dinh dưỡng học đã phân tích được là cứ 100 gam
tôm tươi (chỉ tính phần ăn được) sẽ cho 82 calori, 79,2gam
nước, 17,9gam đạm, 0,9gam béo, 0,9gam đường chung, 1,4gam
xơ tro, 79mg calci, 184mg phospho, 1,6mg sắt, 20mg vitamin
A, 0,04mg vitamin B1, 0,08mg vitamin B2, 2,3mg vitamin PP.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 34
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Qua đó cung cấp cho cơ thể những chất dinh dưỡng cần thiết
giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
2.2 . Nhiệm vụ của nguyên liệu
Tôm sú HLSO đông block :
Tiếng việt: tôm Sú bỏ
đầu đông lạnh block.
Tiếng anh: Frozen shrimp
Hình:2.2. Tôm sú bỏ đầu đông block
2.3. Vùng đánh bắt, nuôi trồng và phương pháp - Tôm nuôi tự nhiên quảng canh, quảng canh cải tiến
tại các vùng nuôi: Tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu, Khánh Hòa, Bình
Thuận hoặc khai thác tại các vùng biển Khánh Hội, Sông
Đốc…
Tiêu chuẩn của nguyên liệu là :
Tôm tươi không có mùi hôi.
Màu sắc tự nhiên không có biến đen hay biến đỏ
Thân tôm không bị trầy xước, không đứt gãy các khớp
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 35
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
- Tôm nguyên liệu được thông qua các trạm thu mua
hoặc đại lý. Tôm được bảo quản bằng nước đá lạnh trong
thùng nhựa hoặc trong thùng cách nhiệt chuyên dùng theo tỷ
lệ 1 tôm/ 1 đá, đảm bảo nhiệt độ 40C và vận chuyển đến
xí nghiệp bằng tàu, xe, ghe, thời gian vận chuyển không
quá 6 giờ.
- Tại xí nghiệp, KCS kiểm tra hồ sơ thu mua của đại
lý, kiểm tra các tạp chất lạ (gỗ, tre,..), các chất bảo
quản như: Sulfit, dư lượng các chất kháng sinh
(Chloramphenicol, Nitrofuran. Trifluralin, Enro, Cipro,
Ethoxyquin…) Đánh giá chất lượng tôm, điều kiện bảo quản,
điều kiện vệ sinh.
- Sau khi tiếp nhận tôm nguyên liệu được rửa qua máy
rửa. Rồi đưa vào chế biến hoặc bảo quản lại trong thùng
cách nhiệt hay bơ composite chuyên dùng.
2.4. Cách bố trí thành phẩm Bảng 1 : cách bố trí thành phẩm sử dụng cho quy
trình 1,8 kg
Size
(con/pound )
Số con mỗi
hàng
Số
hàng8-12 8 313-15 9 4
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 36
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
16-20 10 421-25 11 426-30 12 431-40 13 4
2.5. Bao bì - 1block/ PE
- 6 block tôm cùng cỡ, loại, loài vô chung một carton.
- Đóng gói theo yêu cầu khách hàng.
- Đai nẹp 4 dây (2 ngang, 2 dọc).
2.6. Điều kiện vận chuyển và bảo quản - Vận chuyển sản phẩm bằng xe lạnh, nhiệt độ: - 180C
20C.
- Thời gian vận chuyển từ xí nghiệp đến cảng TP. Hồ
Chí Minh 8 giờ.
2.7 . Thời gian bảo quản 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
2.8. Khối lượng tịnh Tùy theo yêu cầu của khách hàng mà khối lượng của mỗi
block là khác nhau 0.5 kg, 1 kg, 2kg.
2.9. Thành phần sản phẩm Thành phần chính là tôm sú
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 37
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
2.10. Cách sử dụng Trước khi nấu chín cần rã đông , sau đó nấu chín tùy
mục đích sử dụng
Nấu chín trước khi ăn đối với tất cả mọi người
2.11. Các phương pháp bảo quản nguyên liệu
Nguyên liệu thủy sản là loại rất dễ bị hư thối,hư hỏng
,biến chất làm giảm giá trị dinh dưỡng và còn có thể gây
ngộ độc.Do đó để sản phẩm đạt chất lượng cao ngoài việc
tiếp nhận thu mua kỹ còn cần phải có quá trình bảo quản
tốt để duy trì chất lượng nguyên liệu.
Các phương pháp bảo quản:
a) Bảo quản sơ bộ:
Đầu tiên rửa sơ nguyên liệu để loại bớt vi sinh
vật ,tạp chất sau đó cho vào thùng bảo quản bằng đá vảy
khoảng 10cm,tiếp đến 1 lớp nguyên liệu 5cm,cứ thế xen kẻ
và trên cùng là cho một lớp đá vảy dày 10cm.
b) Bảo quản đông lạnh:
Là phương pháp hạ nhiệt độ của nguyên liệu xuống -18o
C.Áp dụng phương pháp này thì có thể cho nguyên liệu kéo
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 38
Tiếp nhận nguyên liệu
Rửa 1
Sơ chế
Bảo quản
Rửa 2
Phân cỡ
Rửa 3
Cân bán thành phẩm
Cân -xếp khuôn –châm nước
Chờ đông
Rửa 4
Rà kim loại
Đóng gói
Bảo quản
Xuất xưởng
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
dài thời gian bảo quản đến sáu tháng nhưng chi phí cho sản
xuất sẽ tăng.
Chương III. Quy trình sản xuất tôm Sú đông lạnh HLSO .
3.1 sơ đồ khối quy Trình Sản Xuất
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 39
Cấp đông Tách khuôn - mạ băng
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
3.2. Thuyết minh quy trình
3.2.1. Tiếp nhận nguyên liệu
Yêu cầu:
Vệ sinh dụng cụ tiếp nhận nguyên liệu bằng Chlorine
100 ppm trước và sau khi tiếp nhận nguyên liệu. Nước đá
dùng để ướp bảo quản nguyên liệu được sản xuất từ nguồn
nước sạch và phải xay nhuyễn nhầm tránh gây dập nguyên
liệu. Khu vực tiếp nhận nguyên liệu phải luôn luôn được vệ
sinh sạch trước và sau khi tiếp nhận nguyên liệu. Khi tiếp
nhận nguyên liệu từ các phương tiện vận chuyển vào xưởng
sản xuất, thao tác phải nhẹ nhàng tránh làm dập nát nguyên
liệu.
Tôm nguyên liệu được thông qua các trạm thu mua hoặc
đại lý. Tôm được bảo quản bằng nước đá lạnh trong thùngSVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 40
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
nhựa hoặc trong thùng cách nhiệt chuyên dùng theo tỷ lệ 1
tôm/ 1 đá, đảm bảo nhiệt độ 40C và vận chuyển đến xí
nghiệp bằng tàu, xe, ghe, thời gian vận chuyển không quá 6
giờ.
Tại xí nghiệp, KCS kiểm tra hồ sơ thu mua của đại lý,
kiểm tra các tạp chất lạ (gỗ, tre,..), các chất bảo quản
như: Sulfit, dư lượng các chất kháng sinh
(Chloramphenicol, Nitrofuran. Trifluralin, Enro, Cipro,
Ethoxyquin…) Đánh giá chất lượng tôm, điều kiện bảo quản,
điều kiện vệ sinh.
Sau khi tiếp nhận tôm nguyên liệu được rửa qua máy
rửa. Rồi đưa vào chế biến hoặc bảo quản lại trong thùng
cách nhiệt hay bơ composite chuyên dùng.
Nguyên liệu về đến công ty sẽ được nhân viên kiểm tra
điều kiện vận chuyển: Hồ sơ thu mua nguyên liệu, dụng cụ
bảo quản, phương pháp bảo quản, kiểm tra độ tươi, kích cỡ,
tạp chất.
Chỉ tiêu cảm quan
Tôm tươi không có mùi hôi, không lẫn với tạp chất ,
Màu sắc tự nhiên không có biến đen hay biến đỏ thân tôm
không bị trầy xước, không đứt gãy các khớp .
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 41
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Nhận xét:
Tiếp nhận nguyên liệu là khâu quan trọng nhất vì các
công đoạn chế biến sau phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng
nguyên liệu ban đầu. Việc làm này nhằm đảm bảo được một
sản phẩm thủy sản an toàn, hạn chế việc tôm nguyên liệu có
tạp chất gây khó khăn cho việc xuất khẩu và đảm bảo mang
lại lợi nhuận của công ty.
3.2.2 . Rửa lần 1
Mục đích:
Giảm lượng vi sinh vật có ở nguyên liệu đồng thời loại
bỏ tạp chất bên ngoài.
Thao tác thực hiện:
Trước tiên nguyên liệu được đưa vào bồn của máy rửa
chứa nước sạch có pha chlorine 100-110 ppm nhiệt độ nước
rửa ≤ 100C. Sau khi rửa , nguyên liệu được chứa trong từng
sọt (20 - 25 kg ) để ráo nước rồi tiến hành cân
Yêu cầu:
Sau khi tiếp nhận tôm nguyên liệu được rửa qua máy rửa
. Nước cung cấp cho máy rửa phải được qua hệ thống xử lý
trước khi sử dụng.Tần suất thay nước sau mỗi lần rửa SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 42
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
khoảng 1000 - 1 500 kg/lần. Sau khi rửa xong vệ sinh máy
sạch sẽ rồi mới tiếp tục sử dụng.
Nhận xét:
Việc thay nước rửa đôi lúc chưa được công nhân thực
hiện đúng qui định làm cho nguy cơ lây nhiễm vi sinh vật
vào sản phẩm cao.
3.2.3. Bảo quản Mục đích
Việc bảo quản tiến hành khi nguyên liệu quá nhiều
không sơ chế kịp hoặc đối với nguyên liệu sản xuất tôm
thịt khi nguyên liệu còn quá tươi khó cho việc bóc vỏ.
Thao tác thực hiện:
Nguyên liệu được rửa đem đi bảo quản bằng phương pháp
ướp đá. Dụng cụ bảo quản là các thùng cứng, với tỉ lệ 1|1
cứ 1 lớp đá là 1 lớp tôm, trên bề mặt có phủ 1 lớp đá dày.
Nhiệt độ bảo quản 0 – 50C,thời gian < 24h.
Yêu cầu
Nhiệt độ bảo quản ≤ 40 C.
Sử dụng phương pháp muối ướp theo từng lớp, một lớp
tôm/một lớp đá. Ướp đá trong thùng cách nhiệt đã được vệ
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 43
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
sinh sạch sẽ. QC giám sát nhiệt độ bảo quản bằng nhiệt kế
cầm tay, tần suất 2 giờ kiểm tra một lần.
3.2.4. Sơ chế
Mục đích
Trong bản thân tôm
nguyên liệu luôn chứa vi
sinh vật trong vỏ tôm,
chân tôm, bên trong nội
tạng, hoặc do nhiễm trong
quá trình bảo quản và chế
biến, từ dụng cụ nước rửa.
Khi vi sinh vật tồn tại
bên trong cơ thịt tôm, chúng sẽ phát triển và sinh tổng
hợp enzyme phân giải cơ thịt thành các chất đơn giản dùng
làm chất dinh dưỡng cho quá trình trao đổi chất của chúng.
Hìn
h 3.1: Tổ công nhân đang sơ chế
Quá trình này làm cho tôm bị long đầu, giản đốt, mềm
vỏ, mềm thịt và biến màu. Trong suốt quá trình này còn
sinh ra các hợp chất bay hơi có mùi hôi thối: Indol,
Amoniac.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 44
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Mặc khác trong cơ thể tôm tồn tại rất nhiều enzyme
khác nhau, khi tôm còn sống các hệ enzyme này có tác dụng
tham gia vào quá trình kiến tạo nên các tổ chức trong cơ
thịt tôm, giúp tiêu hóa thức ăn và co giãn cơ. Khi tôm
chết hệ enzyme này vẫn tiếp tục hoạt động tham gia vào quá
trình phân giải các hợp chất trong cơ thể tôm như:
Adenosintriphotphat (ATP), Glycogen, Creatinphotphat…
Đặt biệt là sự hoạt động của hệ enzyme tiêu hóa sẽ làm
phân giải tổ chức cơ thịt tôm. Đây chính là nguyên nhân
làm cho cơ thịt tôm bị mềm và giảm chất lượng. Sản phẩm
của sự phân giải lại là nguồn dinh dưỡng tốt cho vi sinh
vật do đó hoạt động enzyme sẽ làm tăng tốc độ hư hỏng của
tôm.
Đặc biệt, ở tôm còn có enzyme Polyphenoloxydase,
enzyme này đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình
thay vỏ của tôm, nhưng khi tôm chết lại trở thành yếu tố
cơ bản gây hiện tượng đốm đen làm giảm giá trị của tôm.
Thao tác thực hiện:
Từng sọt nguyên liệu được công nhân mang đổ lên bàn,
đắp đá bảo quản rồi tiến hành sơ chế. Người công nhân một
tay cầm con tôm, đặt con tôm nằm ngang phần lưng hướng vào
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 45
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
lòng bàn tay sau đó dùng tay thuận bóc vỏ phần đầu, rút
chỉ, cạo rửa sạch vết dơ, làm sạch gạch, sạch thịt hàm.
Phương pháp lặc đầu tôm nhanh nhất được áp dụng tại
xí nghiệp là giữa tôm trong lòng bàn tay cho chân tôm
hướng xuống đất, đầu tôm hướng thẳng về phía trước. Ngón
tay cái và ngón trỏ của người công nhân ép mạnh vào phần
đầu ức làm đầu tôm bật ra khỏi thân tôm, tạo được góc cạnh
sạch, đẹp ở chỗ phần thịt lộ ra nơi tiếp giáp giữa đầu và
thân.
Không nên làm đứt ngang mép thịt đầu tôm. Vì đem cân
thực tế cho thấy lượng thịt đầu này chiếm 5 đến 10 % trọng
lượng thân tôm, do đó nếu làm đứt ngang mép thịt đầu tôm
sẽ làm giảm lợi nhuận kinh tế.
Cách lặt đầu tôm để lấy hết phần mép thịt đầu: tay
trái cầm ngửa con tôm với lòng bàn tay ở phía bụng tôm.
Tay phải cầm đầu tôm, ngón trỏ tay phải chọc vào khe vỏ ức
bao bọc phần thịt đầu dính liền với thịt thân tôm. Giữ
chặt tay trái để cố định thân tôm, ấn ngón cái tay phải về
phía trên để tạo độ uốn cho mép thịt đầu nhô lên và ngón
trỏ tay phải hơi móc sâu vào khe hở vỏ ức bật ra, tách rời
mép thịt đầu và vỏ ức cũng bật ra luôn, nội tạng và gạch
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 46
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
dính ở mép thịt đầu riêng ở tôm càng thì phần này nằm gọn
vào mai đầu ức
Dùng ngón tay cạo bớt gạch tôm dính chỗ mép thịt đầu
rồi ném thân tôm vào thau nước đá lạnh ≤ 10 0 C .
Rút chỉ: ở ngay đường sống lưng tôm có một đường đen
chạy từ đầu đến đốt cuối thân tôm, gọi là chỉ lưng tôm.
Chỉ lưng tôm là gân máu và ruột tôm, là nơi phát sinh phân
giải nhanh chóng làm thối thịt tôm, do đó cần phải rút chỉ
tôm.
Dùng nhíp hay lưỡi dao nhỏ kẹp đường chỉ lộ ra ở đầu
đốt rồi kéo nhẹ ra. Phải uốn nhẹ lưng tôm cho hoi thẳng để
rút chỉ ra hết, tránh còn sót lại trong thân tôm. Tôm làm
để vào thau nước đá ≤ 10 0C .
Yêu cầu:
Nhiệt độ bảo quản ≤ 40 C.
Để đảm bảo điều này ở nhà máy phải đảm bảo đắp đá cho
tôm theo tỉ lệ 1 đá/ 1 tôm. Tại nhà máy, khâu lặc đầu được
tiến hành trong khu chế biến có không khí thoáng mát và
trong sạch. Tôm được đắp đá theo tỷ lệ 1 đá/ 1tôm. Sau khi
lặc đầu tôm được bỏ vào thau nước lạnh 60 C .Thao tác thực
hiện phải nhẹ nhàng nhanh chóng, tránh làm dập nát thân
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 47
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
hoặc đứt đuôi ảnh hưởng đến định mức nhằm đạt hiệu quả
kinh tế cao.
Đắp đá đầy đủ nhằm giữ lạnh cho tôm hạn chế sự phát
triển của vi sinh vật, làm tăng nhiệt độ nguyên liệu dẫn
đến nguyên liệu nhanh hư hỏng.
Do nguyên liệu tiếp xúc trực tiếp với tay công nhân
nên nguy cơ lây nhiễm vi sinh vật cao. Do đó người công
nhân phải thực hiện vệ sinh cá nhân, vệ sinh nhà xưởng và
dụng cụ chế biến.
Nhận xét:
Công nhân còn làm đứt phần thịt hàm nhiều ảnh hưởng
đến định mức sơ chế. Phủ đá bảo quản mỏng ít tôm dể bị
nhiễm vi sinh vật.
3.2.5. Rửa lần 2
Mục đích:
Loại bỏ tạp chất trong quá trình sơ chế, ức chế sự
phát triển của vi sinh vật.
Thao tác thực hiện:
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 48
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Mỗi rổ tôm (4 – 5 kg), sau khi sơ chế người công nhân
ở mỗi tổ sẽ mang từng rổ tôm rửa lần lượt qua 2 bồn nước:
Bồn 1 (Chlorine 20 ppm-50 ppm), nhiệt độ ≤ 100C), bồn 2
(nước sạch , nhiệt độ nước ≤ 100C), sau 15 rổ thay nước một
lần.
Yêu cầu:
Các dụng cụ, thiết bị dùng để rửa tôm phải được vệ
sinh sạch sẽ trước khi sử dụng và rửa lại bằng Chlorine
100 ppm sau mỗi lần sử dụng. Nhiệt độ nước rửa ≤ 100C. Khối
lượng tôm rửa ≤ 3 kg/rổ. Tần suất thay nước khoảng 200
kg/lần. Thao tác thực hiện nhanh. Nguồn nước rửa phải được
qua xử lý trước khi sử dụng.
3.2.6. Phân cỡ
Mục đích:
Tạo độ đồng đều cho
sản phẩm và lô hàng.
Định giá cho sản
phẩm.
Phân chia tôm thành những dạng có cùng kích cỡ và
chủng loại
Hình 3.2 : công nhân đang thực hiện phân cỡSVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 49
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Thao tác thực hiện:
Cho phép lẫn cỡ, loại ≤ 5%.
Trong quá trình phân cỡ, loại tôm được đắp đá đảm bảo
nhiệt độ bảo quản ≤ 4 0C, theo nguyên tắc một lớp tôm một
lớp đá và phải dùng thùng cách nhiệt.
Tôm đã lặt đầu, được chuyển cho công nhân phân cỡ bằng
tay theo qui trình của công ty trong lúc phân cỡ tôm được
lấp đá bảo quản ≤ 4 0C. Tôm đã phân cỡ được dán size cỡ
trên thành rổ để tránh nhầm lẫn kích cỡ. KCS kiểm tra lại
kích cỡ trước khi đem cân để xác định khối lượng nguyên
liệu nhập vào nhà máy của mỗi đại lý thu mua.
Tôm sau khi phân cỡ xong được chuyển cho công nhân
phân loại tôm.
Tôm loại 1: Thân tôm cứng, đốt thân không bị hở hoặc
hở đốt nhỏ chiếm 3 – 5%, màu sắc không bị biến đổi, tôm
không có mùi ươn thối, vỏ tôm không mềm, có màu tự nhiên
sáng bóng, tôm không có điểm đen long tróc ở bất cứ nơi
nào, tôm sau khi luộc có mùi thơm tự nhiên, thịt săn chắc
nước luộc trong suốt.
Tôm loại 2: Tôm không có mùi ươn thối, tôm cho phép bể
vỏ nhưng không tróc hoàn toàn (vết bể không quá 1/3 chu vi
đốt), có không quá 3 điểm đen trên thân tôm, thân hơi mềm,
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 50
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
màu sắc bị biến màu nhẹ, không sáng bóng, đen đuôi tỉ lệ
không quá 10%, sau khi luộc có mùi đặc trưng, vị kém ngọt.
Cỡ tôm được phân ra các cỡ sau: U-4, 4/6, 6/8, 8/12,
13/15, 16/20, 21/25, 26/30, 31/40, 41/50.
cỡ tôm được tinh theo số thân tôm trong 1pao (1pao =
453,6g )
Nhận xét:
khi phân cỡ phải đảm bảo mức độ chính xác vì khâu phân
cỡ quyết định rất lớn đến hiệu quả kinh tế sản xuất, nếu
phân cỡ không chính xác sẽ gây ra hai trường hợp:
Nếu kích cỡ, loại bị hạ thấp hơn so với thực tế thì sản
xuất sẽ bị lỗ.
Nếu kích cỡ, loại được nâng cao hơn so với thực tế thì
khách hàng không chấp nhận, có thể rả đông đi qui trình
khác nhưng tốn thời gian nhân công và chi phí sản xuất.
3 .2.7 Rửa lần 3
Mục đích:
Loại bỏ tạp chất, giảm lượng vi sinh vật chờ công đoạn
kế tiếp.
Thao tác thực hiện
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 51
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Chuẩn bị bể rửa: có thể chuẩn bị ba bể 50 . 100 . 100
(cm3) dung tích khoảng 500l, đặt nối tiếp nhau để chuẩn bị
dây chuyền rửa.
Bể thứ nhất: rửa sạch tạp chất và nước dịch ( lạnh
≤ 100C )
Bể thứ hai: rửa sạch nước dịch ( lạnh ≤ 100C )
Bể thứ ba: dịch trùng, pha nước đá lạnh 10C và nồng
độ clorine là 10ppm.
Các rổ tôm rửa xong được đặt lên những bàn có gờ cao
để nghiêng cho nước trong tôm thoát ra hết. Thời gian để
ráo nước từ 5-10phút.
Yêu cầu:
Các dụng cụ, thiết bị dùng để rửa tôm phải được vệ
sinh sạch sẽ trước khi sử dụng và rửa lại bằng Chlorine
100 ppm sau mỗi lần sử dụng. Nhiệt độ nước rửa ≤ 100C. Khối
lượng tôm rửa ≤ 3 kg/rổ. Tần suất thay nước khoảng 200
kg/lần. Thao tác thực hiện nhanh. Nguồn nước rửa phải được
qua xử lý trước khi sử dụng
3.2.8. cân bán thành phẩm
Mục đích :
xác định khối lượng của bán thành phẩm sau khi sơ chế
và phân loại
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 52
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Thao tác thực hiện:
Sau khi rửa tôm được để ráo từ 5 đến 10 phút sau đó
tiến hành cân thống kê ghi lại số liệu tôm sau khi cân
xong đem cho vào bơ chuyên dụng để ướp muối bảo quản chờ
công đoạn tiếp theo.
Yêu cầu:
Khi cân Tôm phải ráo nước, cân phải được hiệu chỉnh
đúng , thống kê hi lại chính xác khối lượng tôm vừa cân
được.
3.2.9. Rửa 4
Mục đích:
Loại bỏ tạp chất, giảm lượng vi sinh vật chờ công đoạn
kế tiếp.
Thao tác thực hiện
Chuẩn bị bể rửa: có thể chuẩn bị ba bể 50 . 100 . 100
(cm3) dung tích khoảng 500l, đặt nối tiếp nhau để chuẩn bị
dây chuyền rửa.
Bể thứ nhất: rửa sạch tạp chất và nước dịch ( lạnh
≤ 100C )
Bể thứ hai: rửa sạch nước dịch ( lạnh ≤ 100C )
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 53
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Bể thứ ba: dịch trùng, pha nước đá lạnh 10C và nồng
độ clorine là 10ppm.
Các rổ tôm rửa xong được đặt lên những bàn có gờ cao
để nghiêng cho nước trong tôm thoát ra hết. Thời gian để
ráo nước từ 5-10phút.
Yêu cầu:
Các dụng cụ, thiết bị dùng để rửa tôm phải được vệ
sinh sạch sẽ trước khi sử dụng và rửa lại bằng Chlorine
100 ppm sau mỗi lần sử dụng. Nhiệt độ nước rửa ≤ 100C. Khối
lượng tôm rửa ≤ 3 kg/rổ. Tần suất thay nước khoảng 200
kg/lần. Thao tác thực hiện nhanh. Nguồn nước rửa phải được
qua xử lý trước khi sử dụng.
3.2.10. Cân – xếp khuôn
Mục đích:
Phân chia bán thành phẩm thành những đơn vị bằng
nhau tạo điều kiện thuận lợi cho các công đoạn sau: xếp
khuôn, cấp đông, bảo quản…
Đáp ứng yêu của khách hàng.
Tạo hình dáng cho khối sản phẩm .
Bảo vệ sản phẩm khỏi bị cháy lạnh trong quá trình
làm đông.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 54
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Tạo đơn vị đóng gói .
Giảm sự gãy dập do va chạm .
Tăng diện tích tiếp xúc nhằm tăng cường quá trình
trao đổi nhiệt trong quá trình cấp đông.
Tạo mỹ quan cho sản phẩm sau khi cấp đông
Bảng 3.1 : khối lượng cân và phụ trội của từng cỡ tôm
với tôm loại 1
Size
(con/pound )
Khối lượng
(Kg)
Khối lượng
phụ trội(Kg)
Tổng khối
lượng (Kg)
8-12 1,8 0,0035 1,835
13-15 1,8 0,0035 1,835
16-20 1,8 0,0054 1,854
21-25 1,8 0,0054 1,854
26-30 1,8 0,009 1,890
31-40 1,8 0,009 1,890
Bảng 3.2 : cách bố trí thành phẩm sử dụng cho quy
trình 1,8 Kg
Size (con/pound Số con mỗi Số hàng
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 55
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
) hàng8-12 8 313-15 9 416-20 10 421-25 11 426-30 12 431-40 13 4
Thao tác xếp khuôn:
Dùng tay phải cầm phần đầu tôm, tay trái cầm đuôi tôm
đặt xuống lòng khuôn, xếp tôm 2 hàng dọc theo chiều dài
khuôn đến hết mặc khuôn, sau đó ta xếp thêm lớp thứ 2
ngược lại và xen kẽ với lớp thứ nhất, tùy theo cỡ size mà
ta xếp 2 – 3 lớp.
Yêu cầu:
Công nhân và dụng cụ sản xuất phải trong tình trạng
sạch.
Người kiểm - cân phải là công nhân lâu năm, có tay
nghề cao và cũng cần có một trình độ văn hóa nhất định để
có thể quyết định vững chãi chất lượng tôm và cân, ghi
chính xác.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 56
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Chuẩn bị khuôn sạch và đầy đủ trên bàn cân, khuôn phải
làm bằng vật liệu không rỉ sét và phải vệ sinh sạch sẽ
trước khi sử dụng.
Bán thành phẩm chưa xếp khuôn phải được lấp đá đầy đủ.
Tùy theo cỡ sản phẩm mà thành phẩm hao hụt trọng lượng
khác nhau trong quá trình cấp đông và bảo quản, nên phải
cân thêm trọng lượng phụ trội là 2 – 5% hoặc tùy theo yêu
cầu của khách hàng.
Trước khi cân kiểm tra độ chính xác của cân bằng quả
cân chuẩn. Cân đúng theo trọng lượng tịnh 1.8 kg hoặc 2 kg
hoặc theo yêu cầu khách hàng, còn nếu sử dụng cân điện tử
thì ta phải chú ý đến trừ bì phần rổ đựng tôm. Khi cân
đúng trọng lượng qui định thì ta tiến hành xếp khuôn.
3.2.11. Chờ đông
Mục đích :
Tập trung bán thành phẩm cho đầy một mẻ tủ.
Chờ tủ cấp đông.
Bảo quản bán thành phẩm.
Thao tác thực hiện
Chờ đủ lượng tôm cho một tủ, khuôn tôm được nhập vào
phòng lạnh 0-50C để bảo quản trước khi đưa đi làm lạnh
đông, gọi là giai đoạn chờ đông.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 57
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Khuôn được xếp vuông góc chồng lên nhau thành cây
trong phòng chờ.
Thời gian chờ đông khoảng từ 1-2 giờ. Tuân thủ nguyên
tắc chờ đông: hàng vào trước cho cấp đông trước.
3.2.12. Cấp đông
Mục đích :
Tránh sự hoạt động của vi sinh vật, tăng thời gian
bảo quản sản phẩm.
Hạ nhiệt độ của sản phẩm xuống thấp kéo dài thời
gian bảo quản.
Duy trì độ tươi nguyên liệu.
Kiềm hãm sự phát triển của vi sinh vật và enzim.
Thao tác thực hiện:
Bán thành phẩm sau khi xếp khuôn xong tiến hành châm
nước rồi đem vào tủ đông, nhiệt độ nước châm ≤ 40C, nước
châm phải được lấy từ nguồn nước sạch. Châm nước là đổ
khuôn vào khuôn cấp đông để tạo thành một lớp băng bao bọc
bánh tôm vuông thành sắc cạnh, tăng vẻ mỹ quan, dễ bao gói
vận chuyển và ngăn chặn các yếu tố hư hại bên ngoài.
Các dụng cụ cho công việc cấp đông tôm được vệ sinh
sạch sẽ theo đúng qui định SSOP.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 58
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Cho máy nóng của hệ thống lạnh tủ đông chạy trước 30
phút để làm ráo bề mặt các dàn lạnh.
Ta tiến hành xắp xếp các khuôn tôm vào trong khay. Cho
từ từ các khay từ dàn lạnh dưới cùng rồi lên trên. Khi đầy
các dàn lạnh, bật công tắc control panel để ép chặt các
dàn lạnh xuống khay tôm. Sau đó đóng cửa tủ, chạy máy nén
hệ thống lạnh để làm đông. Khi nhiệt độ tủ đông ở:(-40)-(-
50)0C, thời gian chạy cấp đông từ 2 đến 4 giờ. Kiểm tra bề
mặt thấy có tuyết bám, sờ tay ướt vào hít chặt bề mặt sản
phẩm là nhiệt độ sản phẩm đạt yêu cầu, dừng máy chạy.
Sản phẩm sau khi cấp đông xong được chuyển sang
công đoạn tách khuôn, mạ băng.
Yêu cầu:
Tủ đông phải làm vệ sinh sạch sẽ.
3.2.13. Tách khuôn – Mạ băng
Sau khi nhiệt độ trung tâm sản phẩm đạt ≤ -180C thì
tiến hành rã đông để tách khuôn và mạ băng.
Mục đích:
Làm cho bề mặt bán thành phẩm được sáng, bóng, làm đẹp
bề mặt bánh tôm cũng như khắc phục được những vết rỗ do
quá trình cấp đông gây nên.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 59
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Hạn chế sự mất nước của tôm do hiện tượng thăng hoa
trong quá trình bảo quản và giảm được quá trình oxi hóa
tôm.
Thao tác:
Tôm sau khi cấp đông xong, khuôn tôm được tách nắp đưa
vào máy tách khuôn có nhiệt độ nước phun từ 20 – 250C, dùng
tay ấn nhẹ để tách block tôm ra. Sau đó block tôm được mạ
băng bằng máy phun sương có nhiệt độ nước ≤ 40C, khi đó máy
tự động chuyển bán thành phẩm đến một cái bàn khi đó công
nhân dán phiếu size cỡ cho block tôm hoặc dán nhãn theo
yêu cầu của khách hàng.Dán nhãn xong tất cả sản phẩm được
chuyển qua máy rà kim loại và bao gói.
Yêu cầu:
Tách khuôn, mạ băng thao tác phải nhanh, tránh quá
trình ứ đọng gây tan băng gây ảnh hưởng đến chất lượng.
Nước sủ dụng mạ băng phải từ 00C đến 40C Bề mặt bán thành
phẩm được sáng, bóng, làm đẹp bề mặt bánh tôm cũng như
khắc phục được những vết rỗ do quá trình cấp đông gây nên.
Ghi đầy đủ kí hiệu cho block tôm.
3.2.14. Rà kim loại
Mục đích:SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 60
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Bảo quản sản phẩm tránh các tác hại của môi trường
trong quá trình lưu kho vận chuyển và phân phối.
Đảm bảo quy cách yêu cầu của thành phẩm.
Thao tác:
Mỗi block sản phẩm cho vào 1 túi PE rồi hàn kín miệng
túi. Cho vào mỗi block 1 nhãn sản phẩm và điền đầy đủ các
thong tin về sản phẩm như: tên sản phẩm, trọng lượng tịnh,
cỡ, loại, ngày sản xuất, tên và địa chỉ nhà sản xuất.
sau nhập chung cho đủ 1 thùng.
Yêu cầu:
Kiểm tra máy định kỳ tần suất 30 phút/lần bằng mẫu thử
kim loại: Fe Φ1.2mm (Sắt), Sus Φ2.0mm (Đồng).
Nếu phát hiện sản phẩm có chứa kim loại ghi đầy đủ về tình
trạng sản phẩm, cách ly sản phẩm, ghi lại mã số lô hàng,
cỡ, giờ phát hiện, cho vào thùng cuối ca xử lý.
Cách xử lí lô hàng có kim loại :
Ghi tổng số lô hàng có kim loại vào cuối ca sản
xuất.
Rả đông
Kiểm tra lại từng thân tôm bằng máy rà kim loại.
Tìm và tách ly tôm có kim loại.
Lấy kim loại khỏi thân tôm.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 61
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Tái đông sản phẩm.
3.2.15. Đóng gói
Thao tác thực hiện:
Những block lẻ không đủ thùng thì để riêng và đưa vào
kho trữ đông chờ mẻ
Khi có đủ số bánh tôm để đóng thùng,ta chuẩn bị một
thùng không và lập tức cho vào thùng. Khi đó 6 block tôm
cùng cỡ loại cho vào 1 thùng carton.Để nhanh chóng cho
việc ghi phiếu,các dữ kiện trên phiếu có thể tinh giản
đi,chỉ cần ghi ngày vào thùng,tên phân xưởng,tên người vào
thùng,tên cỡ-hạng-loại.Cỡ-hạng-loại cũng nên ghi thật vắn
tắt.
Những thùng đã vào đủ 12kg(6 bánh tôm) được đem xiết
và dán đai nẹp.Số bánh tôm chưa đủ thùng,cuối cùng cũng
được xếp vào thùng,cũng theo riêng từng cỡ,loại đến 4,5
bánh tôm.Nếu là từ 3 bánh trở xuống thì không đóng thùng
mà chuyển vào kho trữ,xếp trên kệ bánh lẻ.Các thùng lẻ chỉ
ghép các miếng nắp cho kín miệng mà không xiết dây đai.
Khi xiết một thùng tôm ta dùng đai nẹp 4 dây, 2 dây
ngang, 2 dây dọc hoặc theo yêu cầu của khách hàng.Để phân
biệt màu sắc cho hạng tôm người ta dùng dây đỏ cho hạng I
và dây xanh cho hạng II.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 62
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Bên ngoài thùng ghi đầy đủ ngày tháng sản xuất, tên
công ty, tên sản phẩm, hạn sử dụng, size cỡ, và mã số lô
hàng…
Yêu cầu
Khi cho các block Tôm vào thùng phải để thẻ size quay
về 1 phía và cho hướng lên trên để dễ kiểm soát. Khi đã đủ
6 block tôm cùng cỡ, cùng hạng thì tiến hành gấp thùng,
dán băng keo lại.Viền 2 dây ngang, 2 dây dọc.Thông tin
trên thùng phải giống thông tin trên nhãn.
3.2.14. Bảo quản
Tôm được bao gói hoàn chỉnh, nhanh chóng đưa vào kho
bảo quản ở nhiệt độ ≤ – 200C.
Nguyên tắc xếp kho:
Vào trước ra trước.
Xếp cách tường 20cm,cách trần 40cm.
Xây tụ 5,tụ 7 xếp trên pallet chừa lối đi 40cm.
Sản phẩm đưa vào kho phải được bao gói trong thùng
carton
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 63
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
3.3. Các sự cố trong sản xuất và cách khắc phục
3.3.1. Hiện tương biến đen,biến đỏ thân tôm.
a) Nguyên nhân
Là do trong thịt và bề mặt của tôm có các gốc có chứa
các gốc Phenol như Tyrosin, Phenin Alanin, dưới tác dụng
của men Polyphenoloxydase trong điều kiện có không khí,
tạo thành các phức hợp Melanin có màu nâu đen.
Các loài tôm đến thời kỳ lột xác, thì lượng men
Polyphenloxydase cao hơn mức bình thường nhằm giúp cho
việc thay vỏ mới nhanh chóng, nên rất dễ biến đen trong
quá trình bảo quản hơn là tôm bình thường.
b) Cách khắc phục
Như vậy nguyên nhân làm cho tôm biến đen là để tôm
tiếp xúc với không khí. Để khắc phục hiện tượng này thì
lúc bảo quản tôm cần chú ý không để tôm tiếp xúc với không
khí, thường phủ kín tôm bằng đá hoặc ngâm tôm ngập trong
nước đã được trộn đều với đá. Đồng thời để hạn chế sự hình
thành các đốm đen trên tôm thì nhúng tôm vào một bể chứa
nước muối có cho thêm Prawnfresh theo tỷ lệ 1 : 1.000.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 64
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
3.3.2. Block Tôm có lẫn tạp chất –kim loại:
a) Nguyên nhân :
- Do trong quá trình kiểm tạp chất công nhân đã không
kiểm tra kỹ nên có lẫn kim loại.
Khắc phục :
- Đem thành phẩm có lẫn tạp chất –kim loại đi kiểm tra
tạp chất lần nữa để loại bỏ kim loại ,tạp chất.
- Yêu cầu công nhân kiểm tra tạp chất phải kiểm tra kỹ
lưỡng hơn.
3.3.3 . Phân cỡ -phân hạng sai:
a) Nguyên nhân:
Công nhân chưa lành nghề ,mất tập trung trong khi
làm.
Dây chuyền phân cỡ bố trí không hợp lý .
b) Khắc phục:
Bố trí công nhân lành nghề vào công đoạn này.
Xây dựng một dây chuyền phân cỡ đúng quy cách.
3.3.2 . Hiện tượng cháy lạnh:
a) Nguyên nhân:
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 65
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Nguyên nhân là do sự chênh lệch nhiệt độ giữa sản phẩm
và môi trường bảo quản, nhiệt độ không khí trong kho lạnh
cao hơn nhiệt độ sản phẩm làm mất phần ẩm rã đông và bốc
hơi trong điều kiện lạnh. Bốc hơi dể loại khoảng trống của
những tế bào và cơ cấu mô. Nếu quá trình truyền nhiệt tiếp
tục, sự rã đông và ẩm ra ngoài, dần dần lan vào trong sản
phẩm để lại khối xếp do mô cơ không có nước. Từ đó oxi
không khí lan vào tác dụng với hóa chất trong tế bào làm
biến đổi đạm, chất béo, phần khô. Tiếp đó khi rã đông thực
phẩm có cơ cấu dai, xốp, biến màu nâu, có mùi hôi hay
không có mùi vị nữa. Lúc này sản phầm lạnh động bị mất
khối lượng và phẩm chất trầm trọng.
b) Khắc phục :
Hạn chế bằng cách bao gói kỹ sản phẩm trong thời gian
bảo quản bằng cách bao trong bao bì cách ẩm, hút chân
không và hàn miệng túi, hạ nhiệt độ kho bảo quản tương
đương nhiệt độ sản phẩm.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 66
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Chương IV : Máy Và Thiết Bị4.1 Nguyên lý hoạt động và cách vận hành của một số
máy.
4.1.1 Máy rửa:
Hình
4.1: Máy rửa
a) Cấu tạo:
Máy rửa làm bằng thép không rỉ gồm bồn rửa và băng
tải, có hệ thống bơm thổi luân lưu tạo dòng để trộn và đẩy
tôm, ngoài ra còn một số tấm chắn đá.
b) Nguyên tắc:
Nguyên liệu sau khi tiếp nhận được đưa vào bồn rửa,
sau đó hệ thống bơm sẽ thổi và hút nước làm tôm trôi về
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 67
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
băng tải, phần đá nổi trên mặt do chênh lệch khối lượng
riêng nên được giữ ở tấm chắn đá phần tôm được băng tải
đưa ra ngoài.
c) Vận hành:
Trước khi vận hành cần kiểm tra nguồn điện.
Kiểm tra bơm và hệ thống băng tải
Bộ phận cấp điện nước.
d) Khởi động máy
Tiến hành mở van cấp nước
Chạy máy bơm, kiểm tra nhiệt độ nước nồng độ
chlorine
Cho nguyên liệu ào tiến hành chạy băng tải
Điều chỉnh tôm về băng tải bằng cách điều chỉnh
bơm
Ghi nhật kí vận hành.
e) Dừng máy:
Dừng bơm
Dừng băng tải
Tắt điện.
Thiết bị cấp đông
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 68
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Trong xí nghiệp sản phẩm bao gồm các loại tôm và thủy
sản đông lạnh do đó các thiết bị đông lạnh đóng vai trò
quan trọng, ở xí nghiệp các thiết bị cấp đông bao gồm: tủ
đông tiếp xúc , tủ đông gió, và thiết bị cấp đông băng
chuyền IQF.
4.2.2 Tủ đông tiếp xúc:
Hình 4.2: Tủ đông
tiếp xúc
Cấu tạo :
Năng xuất 1000kg/mẽ. tủ đông có dạng hình hộp chữ
nhật.có các kích thước cơ bản sau:
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 69
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
- Chiều dài 3750mm
- Chiều rông 2130mm
- Chiều cao 2140mm
Hai mặt vỏ tủ, cánh cửa. tất cả các chi tiết tất cả
các chi tiết bên trong tủ và ở đế được bọc inox dày 0,8mm
vỏ tủ và cửa được cách nhiệt bằng pu (polyurethane) dày
125mm. trong tủ sử dụng 12 tấm lắc có kích thước 2560l x
1626W – 22T. môi chất lạnh NH3.
Tủ đông tiếp xúc làm bằng thép không gỉ bao
gồm 12 tấm plate, có hệ thống ben thủy lực tự điều chỉnh
quá trình nâng hạ plate. Các ống góp để dẫn môi chất lạnh
qua các tấm plate.
Nguyên lý hoạt động :
Sản phẩm đưa vào tiếp xúc với các tấm plate và nôi
chất lạnh sẽ thu nhiệt của sản phẩm làm nhiệt độ của sản
phẩm giảm xuống. Điện tích tiếp xúc càng cao thì quá trình
tra đổi nhiệt càng tốt. Nhiệt độ sản phẩm càng giảm thì
quá trình trao đổi nhiệt càng giảm do sự chênh lệch giữa
môi chất lạnh và sản phẩm thấp
Vận hành:
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 70
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Trước khi chạy máy kiểm tra nguồn điện cung cấp
cho thiết bị.
Kiểm tra các van, kiểm tra cấp nước, bơm giải nhiệt,
tháp giải nhiệt, nhớt bôi trơn.
Cấp điện, cấp nước.
Khởi động máy:
Tiến hành mở các van :van nén, van chặn đầu ngưng,
van thông áp, van an toàn, van cô lập đường gas lỏng.
Chay bơm và quạt giải nhiệt.
Kiểm tra nhiệt độ máy nén.
Bật công tắc giảm tải sang vị trí on:
Điều chỉnh lưu lượng dung dịch bơm bằng van chặn.
Ghi nhật ký vận hành .
Dừng máy :
Dừng cấp điện
Dừng máy nén
Đóng hết các van khi dừng máy
Một số lưu ý: Hạn chế đặt các vật phẩm làm giảm sự truyền
nhiệt giữa sản phẩm và khay nhômSVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 71
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Trong khi tủ đang hoạt động hạn chế việc mở cửa tủ Khi có hiện tượng bất thường có mùi gas cửa không
kín tiếng động lạ, hiên tượng phòng dộp ở các đường ống thì báo máy cho nhân viên cơ điện kịp thời xử lý.
4.2.3 Tủ đông gió:
Hình
4.3: Tủ đông gió
a) Cấu tạo
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 72
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Tủ đông có dạng hình hộp chữ nhật có kích thước như
sau.
- Chiều dài: 205 mm
- Chiều rông: 308 mm
- Chiều cao: 2390mm.
Hai mặt vỏ tủ, cánh cửa. tất cả các chi tiết tất cả
các chi tiết bên trong tủ và ở đế được bọc inox dày 0,8mm
vỏ tủ và cửa được cách nhiệt bằng pu (polyurethane) dày
125mm.
b) Nguyên lý hoạt động
Trong tủ đông sử dụng hai quạt công suất 32kw tạo ra
đối lưu cưỡng bức cho không khí lạnh trong tủ.
Năng suất tủ 250kg/mẽ. tác nhân lạnh là NH3 bay hơi
trong đường ống của dàn lạnh làm lạnh không khí trong tủ,
không khí sẽ được hai quạt vận chuyển đối lưu trong tủ,
không khí lạnh sẽ nhận nhiệt từ sản phẩm trong tủ do chênh
lệch nhiệt độ và qua đó làm lạnh sản phẩm.
c) Vận hành:
Trước khi chạy máy kiểm tra nguồn điện cung cấp cho
thiết bị.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 73
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Kiểmtra các van :đóng ,mở đúng vị trí .
Kiểm tra cấp nước,bơm giải nhiệt,tháp giải nhiệt.
Kiểm tra nhớt bôi trơn.
Cấp điện ,cấp nước.
d) Khởi động máy:
Ta tiến hành mở các van: van nén, van chặn đầu
ngưng, van thông áp, van an toàn, van cô lập đường gas
lỏng, chạy bơm và quạt giải nhiệt.
Kiểm tra nhiệt độ máy nén, bật công tắc giảm tải
sang vị trí on:
Điều chỉnh lưu lượng dung dịch bơm bằng van chặn.
Ghi nhật ký vận hành .
e) Dừng máy :
Dừng cấp điện
Dừng máy nén, đóng hết các van khi dừng máy.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 74
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Chương V Quản lý Chất Lượng Và Vệ Sinh CôngNghiệp
5.1 Quy phạm SSOPCÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN VÀ DỊCH VỤ THỦY SẢN CÀ MAU
XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH CẢNG CÁ
Địa chỉ : số 4 nguyễn công trứ , phường 8,Tp Cà Mau,Việt Nam.
SSOP 1: AN TOÀN NGUỒN NƯỚC
1. Yêu cầu
Nước tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm và làm vệ sinh
các bề mặt tiếp xúc với thực phẩm phải đảm bảo an toàn vệ
sinh theo tiêu chuẩn 505/ bộ y tếvà chỉ thị 80/778/EEC.
2. Điều kiện hiện nay của nhà máy:
Hiện nay công ty đang sử dụng nguồn nước giếng ngầm bề
mặt giếng được xây dựng tường xung quanh có mái che chắn
côn trùng và nền được tráng bằng xi măng để tránh đọng
nước. Nước được xử lý vi sinh (bằng chlorine) trước khi sử
dụng. Hệ thống đường ống cung cấp nước bằng nhựa.
Hệ thống bơm, xử lý nước, bể trữ, đường ống thường
xuyên được làm vệ sinh và trong trình trạng bảo trì tốt.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 75
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
3 Các thủ tục cần tuân thủ:
Trong chế biến chỉ sử dụng nguồn nước đạt yêu cầu.
Hệ thống xử lý chlorine (đường ống,thùng
đựng )được làm vệ sinh hằng ngày trước khi pha chlorine
mới.
Không có bất kỳ sự nối chéo nào giữa các đường ống
cung cấp nước đã qua xử lý và đường ống chưa qua xử lý.
Các đầu vòi đường ống nước mềm trong phân xưởng
sản xuất được treo lên không để tiếp xúc với sàn và ngập
trong thùng nước.
Thực hiện các kế hoạch lấy mẫu theo định kỳ đã lập
để kiểm tra các chỉ tiêu hóa lý, vi sinh.
Làm vệ sinh hệ thống cung cấp nước.
4 Giám sát và hành động sữa chữa:
Nhân viên phụ trách xử lý nước hàng ngày kiểm tra
thiết bị và hệ thống đường ống, nếu phát hiên sự cố phải
kịp thời báo cáo và sữa chữa.
QC kiểm tra hằng ngày dư lượng chlorine trong
nước, kiểm tra dư lượng chlorine ở các đầu vòi trong phân
xưởng vào đầu ca sản xuất.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 76
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
QC được phân công có trách nhiệm kiểm tra và theo dõi
kết quả phân tích mẫu nước, nếu có vấn đề về an toàn nguồn
nước phải báo cáo ngay với dội trưởng đội HACCP để tìm
cách khắc phục. Hành động sửa chữa được ghi chép lại trong
nhật ký .
Ngày…tháng…năm
Người phê
duyệt.
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN VÀ DỊCH VỤ THỦY SẢN CÀ MAU
XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH CẢNG CÁ
Địa chỉ : số 4 nguyễn công trứ , phường 8,Tp Cà Mau,Việt Nam.
SSOP 2 : AN TOÀN CỦA NƯỚC ĐÁ
1 . YÊU CẦU :
- Nước đá tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm phải đảm bảo
an toàn.
- Nước sử dụng trong sản xuất đá vảy phải đạt yêu cầu
tiêu chuẩn 1329/2002/BYT/QĐ của Bộ Y Tế về tiêu chuẩn vệ
sinh nước ăn uống và chỉ thị số 98/83/EEC của Hội Đồng
Liên Minh Châu Au về chất lượng nước dùng cho người.
2 .Điều kiện hiện tại của công ty:
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 77
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
- Hiện tại phân xưởng có 01 hệ thống sản xuất đá vảy
phục vụ cho toàn bộ quá trình sản xuất của Công ty.
- Kho chứa đá vảy có bề mặt nhẵn, không thấm nước, kín,
cách nhiệt, có ô cửa đóng kín tránh được khả năng gây nhiễm
từ phía công nhân; dễ làm vệ sinh.
3 .các thủ tục cần tuân thủ :
- Nước dùng để sản xuất đá vảy phải đảm bảo các điều
kiện vệ sinh.
- Thiết bị sản xuất nước đá vảy và chất lượng nước đá
vảy phải được kiểm tra hàng ngày.
- Các dụng cụ lấy đá vảy, dụng cụ chứa đựng và vận
chuyển đá vảy phải chuyên dùng và được làm vệ sinh sạch sẽ
vào đầu và cuối giờ sản xuất.
- Kho đá vảy được làm vệ sinh một tuần một lần vào ngày
nghỉ ca hoặc cuối ngày sản xuất.
- Các bước làm vệ sinh kho đá vảy:
+ Bước 1: Dùng xà phòng, bàn chải chuyên dụng chà rửa
mặt trong, ngoài của kho đá vảy.
+ Bước 2: Dùng nước sạch để rửa sạch xà phòng.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 78
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
+ Bước 3: Dùng dung dịch Chlorine có nồng độ 100 ¸ 200
ppm tạt lên bề mặt vách kho, nền kho để khử trùng kho.
Thời gian tiếp xúc khoảng 5 ¸ 10 phút .
+ Bước 4: Sau đó phải được rửa thật sạch bằng nước
uống được.
4 .Giám sát và phân công trách nhiệm :
- Tổ trưởng Tổ kỹ thuật máy có trách nhiệm triển khai
qui phạm này.
- Công nhân Tổ kỹ thuật máy có trách nhiệm làm đúng
theo qui phạm này.
- Nhân viên Tổ kỹ thuật máy kiểm tra tình trạng hoạt
động của thiết bị sản xuất đá vảy mỗi ngày.
- Nhân viên Tổ kỹ thuật được phân công làm vệ sinh có
trách nhiệm thực hiện vệ sinh kho đá vảy theo các bước nêu
trên.
- QC được phân công kiểm tra lại tình trạng vệ sinh
của hệ thống cung cấp nước và sản xuất nước đá vảy định ky
( mỗi tuần / 01 lần ) và sau mỗi lần làm vệ sinh.
- Để đảm bảo an toàn nguồn nước đá vảy, phòng Vi Sinh
của Công ty lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu vi sinh theo
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 79
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
định kỳ ba tháng một lần tại các cơ quan có thẩm quyền
(Nafiqaved).
- Mặt khác phòng Vi Sinh của Công ty lấy mẫu đá kiểm
tra vi sinh mỗi tuần một lần.
- Hàng ngày QC được phân công có trách nhiệm kiểm tra
điều kiện vệ sinh của thiết bị, dụng cụ, chất lượng nước
đá sản xuất mỗi ngày, dư lượng Chlorine trong nước dùng
cho sản xuất đá vảy. Kết quả kiểm tra được ghi vào Báo cáo
theo dõi xử lý nước Báo cáo kiểm tra vệ sinh hệ thống xử lý
nước & kho đá vảy. Tần suất : ngày / 01 lần.
- Mọi bổ sung sửa đổi qui phạm này phải được Ban Giám
Đốc phê duyệt.
5 .Hành động sữa chữa:
- Phòng Vi Sinh có trách nhiệm kiểm tra tuần / 01 lần
và theo dõi kết quả phân tích mẫu nước đá vảy; nếu có vấn
đề mất an toàn về nước đá vảy phải báo ngay với Đội trưởng
hoặc đội phó Đội HACCP để tìm biện pháp khắc phục. Hành
động sửa chữa được ghi chép trong nhật ký nước đá vảy.
- QC có trách nhiệm kiểm tra nồng độ Chlorine dư trong
nước, nếu phát hiện nồng độ Chlorine dư trong nước dùng
cho sản xuất đá vảy không đúng qui định thì phải báo ngay
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 80
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
cho người phụ trách vận hành hệ thống xử lý nước để điều
chỉnh nồng độ Chlorine dư trong nước đến khi đạt yêu cầu.
- Nếu phát hiện quá trình cung cấp nước và sản xuất
nước đá có vấn đề, Công ty sẽ cho dừng sản xuất ngay. Xác
định thời điểm xảy ra sự cố và cô lập lô hàng được sản
xuất trong thời gian có sử dụng nước đá vảy đó cho tới khi
phát hiện ra nguyên nhân gây mất an toàn đối với nguồn
nước đá vảy và có biện pháp khắc phục để hệ thống trở lại
hoạt động bình thường, đồng thời lấy mẫu kiểm tra sản
phẩm, và chỉ xuất xưởng những sản phẩm đảm bảo chất lượng.
Ghi chép sự cố vào nhật ký Nuoca.
6 .Thẩm tra :
- Các kết quả kiểm tra về an toàn nguồn nước đá vảy,
nhật ký Nước được Đội trưởng Đội HACCP hoặc Trưởng, phó
Ban điều hành sản xuất (thành viên đội HACCP) thẩm tra.
- Các phiếu báo kết quả kiểm nghiệm Hoá - Lý - Vi sinh
của phòng Vi sinh Công ty được Trưởng hoặc Phó phòng Vi
sinh thẩm tra.
7 .Hồ sơ lưu trữ :
- Báo cáo theo dõi xử lý nước (CL - SSOP - BM 01)
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 81
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
- Báo cáo kiểm tra vệ sinh hệ thống xử lý nước & kho
đá vảy (CL - SSOP - BM 02).
- Phiếu báo kết quả kiểm nghiệm Hoá - Lý - Vi sinh về
an toàn nước đá.
- Các biên bản về sự cố và hành động sửa chữa.
Tất cả hồ sơ biểu mẫu ghi chép việc thực hiện qui phạm
này đã được thẩm tra phải được lưu trữ trong bộ hồ sơ SSOP
của Công ty ít nhất là 02 năm.
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN VÀ DỊCH VỤ THỦY SẢN CÀ MAU
XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH CẢNG CÁ
Địa chỉ : số 4 nguyễn công trứ , phường 8,Tp Cà Mau,
Việt Nam
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 82
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
SSOP 3 BỀ MẶT TIẾP XÚC
1. Yêu cầu
Các bề mặt tiếp xúc với sản phẩm như: Bao tay, yếm,
ủng và dụng cụ sản xuất: thau, rổ, dao, thớt, liếc, bàn,
bồn chứa, thùng rửa, khuôn, cân, PE xếp khuôn… và các bề
mặt tiếp xúc gián tiếp với sản phẩm như trần, tường, nền
nhà, đèn, cửa kính, các máy móc thiết bị, cống rãnh… phải
đảm bảo và duy trì điều kiện vệ sinh tốt trước khi bắt đầu
và trong thời gian sản xuất.
2. Điều kiện hiện tại của công ty
- Các dụng cụ chế biến, bàn chế biến, khuôn khay và
các bề mặt tiếp xúc với sản phẩm của các thiết bị đều được
làm bằng inox hoặc bằng nhôm, có bề mặt nhẵn, không thấm
nước, không gỉ, không bị ăn mòn, dễ làm vệ sinh, có thể
rửa và khử trùng nhiều lần mà không bị hư hại.
- Các dụng cụ chứa đựng như: thau, rổ, bơ, thùng chứa
nguyên vật liệu đều làm bằng nhựa không độc, không mùi,
chịu được sự tác động của nhiệt, chất tẩy rửa và khử
trùng, không làm ảnh hưởng đến chất lượng và vệ sinh an
toàn thực phẩm (VSATTP).
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 83
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
- Hóa chất tẩy rửa: Sử dụng xà phòng nước.
- Hóa chất khử trùng: Chlorine Nhật có hoạt tính 70%.
- Có hệ thống cung cấp nước nóng để làm vệ sinh dụng cụ
vào cuối ca sản xuất.
- Hiện nay Công ty có đội vệ sinh dụng cụ sản xuất riêng.
3. Các thủ tục cần tuân thủ
- Trước khi bắt đầu sản xuất và khi kết thúc sản xuất,
hay thay đổi mặt hàng, tất cả các dụng cụ chế biến và dụng
cụ chứa đựng đều được làm vệ sinh và khử trùng sạch sẽ mặt
trong cũng như mặt ngoài.
- Tất cả dụng cụ sản xuất phải được để đúng nơi qui định.
- Tất cả các bàn để sử dụng trong khu vực sản xuất đều
được lật ngược lại và chà rửa thật sạch các khe, hốc phía
dưới mặt bàn vào cuối ca sản xuất.
- Thiết bị phải được bố trí, lắp đặt để dễ kiểm tra, dễ
làm vệ sinh và khử trùng toàn bộ.
- Không được sử dụng các dụng cụ làm bằng vật liệu gỗ làm
bề mặt tiếp xúc với sản phẩm trong khu chế biến, trong tủ
đông, kho mát, kho bảo quản nước đá.
a. Vệ sinh đầu giờ sản xuất
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 84
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Bao tay, yếm
- Bước 1: Rửa nước sạch.
- Bước 2: Nhúng tay có mang bao tay vào dung dịch Chlorine
có nồng độ 10¸15 ppm. Đối với yếm thì dội nước Chlorine
10¸15 ppm lên mặt ngoài.
- Bước 3: Rửa lại bằng nước sạch cho hết Chlorine.
Các dụng cụ chứa đựng như: thau, rổ, thớt, thùng nhựa,
bồn inox, giá cân, bàn, băng tải,…
- Bước 1: Rửa nước sạch.
- Bước 2: Dùng dung dịch Chlorine có nồng độ 100 ¸ 200 ppm
để khử trùng đều khắp mặt trong và mặt ngoài tất cả dụng
cụ.
- Bước 3: Rửa lại bằng nước sạch cho hết Chlorine.
- Tất cả các dụng cụ sau khi làm vệ sinh phải được úp
ngược xuống cho ráo hết nước mới được sử dụng. Dụng cụ sau
khi làm vệ sinh chỉ được phép sử dụng trong ngày, khi để
qua đêm thì phải tiến hành làm vệ sinh lại.
- Đối với PE xếp khuôn thì rửa bằng nước sạch, để ráo
trước khi sử dụng.
Kho mát (tiền đông)
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 85
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
- Bước 1: Rửa nước sạch.
- Bước 2: Dùng dung dịch Chlorine có nồng độ 100¸200 ppm
để khử trùng.
- Bước 3: Rửa lại bằng nước sạch cho hết Chlorine.
Lưu ý:
- Bao tay sử dụng phải còn nguyên, không bị thủng,
rách.
- Trong quá trình sản xuất, nếu các dụng cụ sản xuất bị
rớt xuống nền thì phải thực hiện các bước vệ sinh và khử
trùng giống như lúc bắt đầu sản xuất.
b. Vệ sinh giữa ca sản xuất
- Sau hai giờ sản xuất tất cả dụng cụ như : thau, rổ,
dao, thớt, liếc, bao tay, yếm, bàn,… đều phải dội rửa bằng
nước sạch.
c. Vệ sinh khi nghỉ giữa ca sản xuất
Trong giờ nghỉ giữa ca, dụng cụ sản xuất phải làm vệ
sinh và khử trùng theo các bước sau :
- Bước 1: Dọn hết vụn của sản phẩm còn tồn đọng trong
dụng cụ.SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 86
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
- Bước 2: Rửa nước sạch cho trôi hết vụn của sản phẩm còn
dính trên dụng cụ.
- Bước 3: Ngâm các dụng cụ vào dung dịch Chlorine có nồng
độ 100¸200 ppm để khử trùng.
- Bước 4: Rửa lại bằng nước sạch cho hết Chlorine.
Bao tay, yếm
- Bước 1: Rửa nước sạch.
- Bước 2: Nhúng tay có mang bao tay vào dung dịch Chlorine
có nồng độ 10¸15 ppm. Đối với yếm thì dội nước Chlorine
10¸15 ppm lên mặt ngoài.
- Bước 3: Rửa lại bằng nước sạch cho hết Chlorine.
- Bước 4: Máng lên giá treo yếm, bao tay.
d. Vệ sinh cuối giờ sản xuất
Bao tay, yếm
- Bước 1: Rửa bằng nước sạch bên trong và bên ngoài.
- Bước 2: Rửa xà phòng cho sạch các chất bẩn bám dính trên
bao tay.
- Bước 3: Rửa lại bằng nước sạch cho sạch xà phòng.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 87
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
- Bước 4: Nhúng bao tay, yếm vào dung dịch Chlorine có
nồng độ 10¸15 ppm.
- Bước 5: Rửa lại nước sạch.
- Bước 6: Máng lên giá treo yếm, bao tay.
Lưu ý: Bao tay được lột mặt trái ra ngoài khi phơi.
Các dụng cụ chứa đựng như: thau, rổ, thớt, …
- Bước 1: Xịt nước nóng cho trôi hết vụn của sản phẩm
còn dính lại trên dụng cụ.
- Bước 2: Rửa sạch bằng xà phòng.
- Bước 3: Dùng nước sạch rửa lại cho sạch xà phòng.
- Bước 4: Nhúng dụng cụ vào bồn dung dịch Chlorine có nồng
độ 100¸200ppm.
- Bước 5: Rửa lại bằng nước sạch cho hết Chlorine. Sắp xếp
ngăn nắp trên các giá đỡ, hoặc trên bàn.
Các dụng cụ chế biến như: thùng nhựa, bồn inox, giá
cân, bàn, băng tải,…
- Bước 1: Dội nước cho trôi hết vụn của sản phẩm còn
dính lại trên dụng cụ.
- Bước 2: Dùng nước xà phòng rửa sạch các chất bẩn bám
dính trên dụng cụ mặt trong, mặt ngoài, mặt dưới và các
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 88
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
góc cạnh của bàn…
- Bước 3: Dùng nước sạch rửa lại cho sạch xà phòng.
- Bước 4: Dùng dung dịch Chlorine có nồng độ 100 ¸ 200 ppm
để khử trùng đều khắp mặt trong và mặt ngoài tất cả dụng
cụ.
- Bước 5: Rửa lại bằng nước sạch.
Ủng:
- Bước 1: Rửa nước sạch.
- Bước 2: Dùng nước xà phòng, bàn chải chuyên dụng để chà
sạch các chất bẩn bám dính trên bề mặt ủng.
- Bước 3: Dùng nước sạch rửa lại cho sạch xà phòng.
- Bước 4: Nhúng ủng trong dung dịch Chlorine có nồng độ
100¸200 ppm để khử trùng ủng.
- Bước 5: Để ủng trên các giá đỡ.
Giám sát phân công trách nhiệm
- Đội trưởng, tổ trưởng ở các đội có trách nhiệm triển
khai theo qui phạm này.
- Công nhân ở các đội có trách nhiệm làm đúng theo qui
phạm này.
- QC phụ trách sản xuất tại các đội có trách nhiệm giám
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 89
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
sát việc làm vệ sinh nhà xưởng, máy móc, thiết bị, dụng cụ
sản xuất và vệ sinh cá nhân ( ngày / 02 lần). Kết quả kiểm
tra .
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN VÀ DỊCH VỤ THỦY SẢN CÀ MAU
XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH CẢNG CÁ
Địa chỉ : số 4 nguyễn công trứ , phường 8,Tp Cà Mau,
Việt Nam
SSOP 4 : NGĂN NGỪA SỰ NHIỄM CHÉO
1 . YÊU CẦU :
Tránh lây nhiễm chéo từ các vật thể mất vệ sinh sang
thực phẩm, công nhân ở khu vực không sạch sang khu vực
sạch, vật liệu bao gói, các bề mặt tiếp xúc với thực phẩm
bao gồm: dụng cụ, bao tay, bảo hộ lao động, môi trường
không sạch sang môi trường sạch… và từ động vật gây hại
sang thực phẩm.
2 . ĐIỀU KIỆN HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY :
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 90
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
- Nhà máy được xây dựng cách xa khu vực chăn nuôi,
giết mổ gia súc. Môi trường xung quanh sạch thoáng. Có
tường bao quanh ngăn cách khu vực chế biến với bên ngoài.
- Việc bố trí mặt bằng của nhà máy được tách biệt giữa
các khâu sản xuất khác nhau như: khu tiếp nhận nguyên
liệu, khu xử lý nguyên liệu, khu chế biến, khu xếp khuôn,
khu cấp đông, khu bao gói sản phẩm.
- Các dụng cụ sản xuất và các bề mặt tiếp xúc với sản
phẩm làm bằng vật liệu không rỉ (bằng nhựa hoặc bằng
inox), không thấm nước, dễ làm vệ sinh và khử trùng.
- Toàn bộ Cán Bộ - Công nhân viên của Công ty được
trang bị đầy đủ BHLĐ.
- Có sự kiểm soát chặt chẽ sự đi lại của công nhân giữa
các khu vực sản xuất khác nhau.
- Hệ thống cống rãnh của nhà máy hoạt động tốt, không có
hiện tượng chảy ngược.
3 . CÁC THỦ TỤC CẦN TUÂN THỦ:
3.1 Nhiễm chéo trong thiết kế nhà xưởng :
- Dây chuyền sản xuất được thiết lập theo một đường
thẳng, các công đoạn không được cắt nhau.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 91
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
- Tại một thời điểm, phân xưởng chỉ chế biến một mặt
hàng hoặc nhóm mặt hàng tương tự nhau trong một khu vực nhà
xưởng; khi kết thúc một mặt hàng hoặc nhóm mặt hàng tương
tự nhau, phải làm vệ sinh và khử trùng sạch sẽ theo qui
định, mới được phép chế biến mặt hàng khác. Tránh để sản
phẩm còn sót lại trong phân xưởng.
- Trần, đèn, máy móc thiết bị trong phân xưởng phải
được bảo trì và làm vệ sinh mỗi tuần một lần.
- Nền, tường, cống rãnh thoát nước luôn duy trì có bề
mặt nhẵn láng, dễ làm vệ sinh. Nền, tường, cống rãnh được
làm vệ sinh bằng xà phòng và khử trùng bằng Chlorine nồng
độ 100 ¸ 200 ppm trước và sau khi sản xuất.
- Trần phải thường xuyên bảo trì, sửa chữa, làm vệ
sinh tránh được sự ngưng tụ hơi nước tạo nấm mốc và bong
tróc rơi vào sản phẩm.
- Tất cả các cửa thông với bên ngoài phải được đóng
kín và có rèm nhựa ngăn không cho côn trùng bên ngoài xâm
nhập vào phân xưởng.
3.2 Nhiễm chéo trong sản xuất :
- Các dụng cụ sản xuất được phân biệt rõ ràng: dụng cụ
để trên bàn khác với dụng cụ để dưới nền. Dụng cụ đựng phụ
phẩm, đựng nguyên liệu, đựng bán thành phẩm, thành phẩmSVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 92
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
phải khác nhau và được phân biệt bằng màu sắc hoặc ký hiệu
riêng. Dụng cụ chứa đựng và vận chuyển nước đá không được
dùng vào công việc khác.
- Dụng cụ chứa đựng và vận chuyển phụ phẩm phải để đúng
nơi qui định khi kết thúc sản xuất, dụng cụ vận chuyển phụ
phẩm, phế phẩm tuyệt đối không sử dụng vào mục đích khác.
- Trong quá trình sản xuất không được để tay công
nhân, bao tay, BHLĐ, dụng cụ sản xuất như: dao, liếc,
thớt, thao, rổ, khuôn, khay,.. tiếp xúc với chất thải, sàn
nhà và các chất bẩn khác; nếu đã bị nhiễm bẩn thì phải
tiến hành vệ sinh và khử trùng như khi bắt đầu sản xuất
(tuân thủ theo SSOP 3).
- Bất kỳ ai đi vào phân xưởng sản xuất cũng phải tuân
thủ việc thay BHLĐ, rửa và khử trùng tay đúng qui định.
- Móng tay phải được cắt ngắn.
- Không được đeo đồ trang sức và mang những tư trang
không an toàn khác có thể rơi vào hoặc tiếp xúc với nguyên
liệu, bán thành phẩm, thành phẩm.
- Khi ra khỏi phân xưởng bất cứ lúc nào cũng đều phải
thay BHLĐ.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 93
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
- Khi đi vệ sinh xong phải rửa và khử trùng tay mới
được vào phân xưởng sản xuất.
- Công nhân nếu chạm tay vào tóc, mũi miệng trong khi
sản xuất phải thực hiện lại các thao tác rửa và khử trùng
tay như qui định.
- Công nhân ở khu vực này không được đi lại ở khu vực
khác.
- Công nhân ở công đoạn này, khi được Ban Điều Hành
điều động sang công đoạn khác thì phải thay BHLĐ và thực
hiện việc vệ sinh cá nhân như trước khi bắt đầu sản xuất.
- Trong quá trình sản xuất nếu sản phẩm rơi xuống nền
thì sản phẩm đó coi như là phụ phẩm, và phải bỏ vào thùng
đựng phụ phẩm.
- Không được hút thuốc, khạc nhổ, ăn uống trong khu vực
sản xuất và phòng thay BHLĐ.
- Không được sản xuất hoặc lưu giữ các chất gây nhiễm
bẩn và làm ảnh hưởng tới mùi vị của sản phẩm như: chất
thải, phế phẩm,… tại khu vực trong phân xưởng.
4 . GIÁM SÁT VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM :
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 94
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
- Đội trưởng, Tổ trưởng các đội có trách nhiệm triển
khai qui phạm này.
- Công nhân tại các đội có trách nhiệm làm đúng theo
qui phạm này.
- Nhân viên Tổ kỹ thuật máy được phân công làm vệ sinh
có trách nhiệm vệ sinh đèn, máy móc thiết bị mỗi tuần một
lần.
- QC phụ trách sản xuất tại các đội có trách nhiệm
giám sát ngày 02 lần và đột xuất (nếu có) việc làm vệ sinh
nhà xưởng, máy móc, thiết bị, dụng cụ sản xuất và vệ sinh
cá nhân. Kết quả kiểm tra ghi vào Báo cáo kiểm tra vệ sinh
hàng ngày Nhà xưởng, máy móc thiết bị, dụng cụ sản xuấtvà
Biểu mẫu kiểm tra vệ sinh hàng ngày (Vệ sinh cá nhân)
- Mọi bổ sung, sửa đổi qui phạm này phải được Ban Giám
Đốc phê duyệt.
5 . HÀNH ĐỘNG SỬA CHỮA :
Phòng Vi Sinh Công ty lấy mẫu kiểm tra vi sinh sản phẩm
theo từng lô sản xuất, nhận định kết quả và tiến hành các
biện pháp sửa chữa khi kết quả không đạt (tái chế hoặc giải
phóng lô hàng).
6 . THẨM TRA :
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 95
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
- Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này được Đội
trưởng Đội HACCP hoặc Trưởng, Phó Ban điều hành sản xuất
(thành viên Đội HACCP) thẩm tra.
- Các phiếu báo kết quả kiểm nghiệm Vi sinh của phòng
Vi sinh Công ty được Trưởng hoặc Phó phòng Vi sinh thẩm
tra.
7 . HỒ SƠ LƯU TRỮ :
- Phiếu báo kết quả kiểm nghiệm phân tích vi sinh về
sản phẩm.
- Báo cáo kiểm tra vệ sinh hàng ngày (Nhà xưởng, máy
móc thiết bị, dụng cụ sản xuất)
- Biểu mẫu kiểm tra vệ sinh hàng ngày (Vệ sinh cá
nhân)
Tất cả hồ sơ biểu mẫu ghi chép về việc thực hiện qui
phạm này đã được thẩm tra phải được lưu trữ trong bộ hồ sơ
SSOP của Công ty ít nhất là 02 năm.
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN VÀ DỊCH VỤ THỦY SẢN CÀ MAU
XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH CẢNG CÁ
Địa chỉ : số 4 nguyễn công trứ , phường 8,Tp Cà Mau,
Việt Nam
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 96
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
SSOP 5 : VỆ SINH CÁ NHÂN
1 . YÊU CẦU :
- Tất cả mọi người phải đảm bảo yêu cầu về vệ sinh cá
nhân trước khi vào phân xưởng sản xuất.
- Có đầy đủ các phương tiện rửa và khử trùng tay tại
các vị trí thích hợp và trong tình trạng hoạt động tốt.
- Có kế hoạch bảo trì thường xuyên các thiết bị rửa và
khử trùng tay cũng như các thiết bị vệ sinh.
- Tất cả nhân viên, công nhân tham gia trực tiếp trong
phân xưởng sản xuất phải được học tập và nắm vững mục đích
và phương pháp làm vệ sinh cá nhân, vệ sinh công nghiệp.
2 . ĐIỀU KIỆN HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY :
- Công nhân toàn bộ Công ty được trang bị đầy đủ bảo
hộ lao động ( BHLĐ ).
- Công ty có bố trí phương tiện rửa và khử trùng tay
tại các lối vào nhà xưởng, khu vực vệ sinh công nhân và
những nơi cần thiết khác trong phân xưởng.
- Trang bị đầy đủ các vòi nước không vận hành bằng
tay, có đủ số lượng phù hợp với công nhân.
- Có hướng dẫn phù hợp để nhắc nhở công nhân rửa tay
trước khi vào phân xưởng sản xuất, vệ sinh giữa giờ.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 97
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
- Bồn khử trùng ủng được bố trí tại khu vực rửa và khử
trùng tay ngay trước khi vào phân xưởng sản xuất.
- Công ty có đội ngũ nhân viên đã được đào tạo để kiểm
tra vệ sinh cá nhân tại mỗi lối ra vào phân xưởng, chỉ
những công nhân đã có đầy đủ BHLĐ và đã được làm vệ sinh
đúng qui định mới được vào phân xưởng.
- Khu vực vệ sinh được bố trí bên ngoài khu vực sản
xuất, và cách biệt với phòng sản xuất.
- Có phòng thay BHLĐ cho nam, nữ riêng biệt; công nhân
thành phẩm được bố trí phòng thay BHLĐ, có giá treo BHLĐ.
- Phòng thay BHLĐ có bố trí tủ đựng vật dụng, tư trang
cho từng cá nhân; toàn bộ áo quần thường (không phải là
BHLĐ) không được treo trên giá treo BHLĐ, phải được xếp gọn
gàng ngăn nắp trong tủ cá nhân. Tuyệt đối nghiêm cấm cất
giữ thức ăn trong tủ.
- Công nhân khi vào phân xưởng sản xuất phải được
trang bị đầy đủ BHLĐ. Khi có việc cần đi ra ngoài (kể cả
khi đi vệ sinh) phải thay BHLĐ.
3 .CÁC THỦ TỤC CẦN TUÂN THỦ:
- Xà phòng rửa tay là xà phòng nước được lấy gián tiếp
qua van.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 98
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
- Đảm bảo luôn luôn có đủ xà phòng và Chlorine để rửa
và khử trùng tay.
- Nước dùng để khử trùng tay có nồng độ Chlorine : 10
ppm.
- Nước dùng để khử trùng ủng có nồng độ Chlorine: 100
¸ 200 ppm.
- Số lượng nhà vệ sinh và bồn tiểu đầy đủ, phù hợp với
số lượng của công nhân tại thời điểm đông nhất (nam riêng,
nữ riêng).
- Tại nhà vệ sinh luôn luôn có phương tiện rửa tay và
trang bị đủ xà phòng và khăn lau tay.
- Mỗi phòng vệ sinh cá nhân trang bị đầy đủ giấy vệ
sinh, sọt rác.
- Nhà vệ sinh được làm vệ sinh và kiểm tra thường
xuyên, không để xảy ra hiện tượng nghẹt và hư hỏng khác,
làm ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
- Tổ vệ sinh công nghiệp có nhiệm vụ làm vệ sinh, khử
trùng và bổ sung vật dụng cho nhà vệ sinh.
- Thiết bị rửa và khử trùng tay, hệ thống nhà vệ sinh
phải được kiểm tra và bảo trì mỗi ngày.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 99
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
- Phải thực hiện các bước vệ sinh và khử trùng tay lại
theo qui định khi tiếp xúc với bất kỳ vật dụng, chất gây
nhiễm bẩn nào.
- Nhân viên, công nhân, khách tham quan… phải mặc đầy
đủ BHLĐ theo qui định của Công ty, không được sơn móng
tay, để móng tay dài, không mang đồ trang sức cá nhân,
không sử dụng nước hoa, dầu thơm… khi vào xưởng.
- Trước khi vào phân xưởng sản xuất, công nhân phải
thực hiện các bước vệ sinh, khử trùng tay theo qui định.
Các bước thực hiện rửa và khử trùng tay : Trước khi
vào xưởng sản xuất.
· Bước 1 : Rửa nước sạch.
· Bước 2 : Rửa xà phòng, dùng xà phòng rửa kỹ mặt
trong và mặt ngoài từng ngón tay và kẽ ngón tay đến tận cổ
tay.
· Bước 3 : Rửa lại tay bằng nước sạch cho sạch xà
phòng.
· Bước 4 : Nhúng ngập hai tay vào dung dịch Chlorine
có nồng độ 10 ppm.
· Bước 5:Rửa lại tay bằng nước sạch cho sạch Chlorine
· Bước 6: Lau khô tay bằng khăn sạch.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 100
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
· Bước 7: Xịt cồn đều hai bàn tay.
4 . GIÁM SÁT VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM :
- Đội trưởng, Tổ trưởng các đội có trách nhiệm triển
khai quy phạm này.
- Công nhân tại các đội có trách nhiệm làm đúng theo
qui phạm này.
- Nhân viên trực vệ sinh có trách nhiệm kiểm tra nhắc
nhở công nhân thực hiện đúng theo qui phạm này.
- QC phụ trách sản xuất tại các đội có trách nhiệm
giám sát vệ sinh cá nhân ngày 02 lần trước khi sản xuất.
Kết quả kiểm tra ghi vào Biểu mẫu kiểm tra vệ sinh hàng
ngày (Vệ sinh cá nhân)
- Để đảm bảo rằng công nhân tham gia sản xuất không
phải là nguồn lây nhiễm vi sinh cho sản phẩm, mỗi tuần 01
lần phòng kiểm nghiệm Vi sinh của Công ty có lấy mẫu đại
diện để kiểm tra vệ sinh cá nhân luân phiên theo từng khu
vực ngay sau khi công nhân vệ sinh và khử trùng tay xong.
- Định kỳ 03 tháng một lần lấy mẫu vệ sinh công nghiệp
gởi kiểm tại các cơ quan có thẩm quyền
- Mọi bổ sung, sửa đổi qui phạm này phải được Ban Giám
Đốc phê duyệt.
5 . HÀNH ĐỘNG SỬA CHỮA : SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 101
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
- QC tại các khu vực sản xuất, nhân viên trực vệ sinh
khi phát hiện công nhân không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng các bước vệ sinh và khử trùng thì tuyệt đối
không cho vào phân xưởng sản xuất và yêu cầu thực hiện lại
các bước vệ sinh đến khi đạt yêu cầu mới cho vào phân
xưởng sản xuất.
- Khi phát hiện thiết bị vệ sinh và khử trùng bị hỏng
thì báo ngay cho bộ phận kỹ thuật để sửa chữa ngay.
- Phòng Vi Sinh Công ty lấy mẫu kiểm tra vi sinh nhận
định kết quả và tiến hành các biện pháp sửa chữa khi kết
quả không đạt.
6 . THẨM TRA :
- Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này được Đội
trưởng Đội HACCP hoặc Trưởng, Phó Ban điều hành sản xuất
(thành viên Đội HACCP) thẩm tra.
- Các phiếu báo kết quả kiểm nghiệm Vi sinh của phòng
Vi sinh Công ty được Trưởng hoặc Phó phòng Vi sinh thẩm
tra.
7 . HỒ SƠ LƯU TRỮ :
- Kế hoạch lấy mẫu kiểm tra tay công nhân kết quả ghi
vào phiếu kiểm vi sinh.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 102
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
- Biểu mẫu kiểm tra vệ sinh hàng ngày (Vệ sinh cá
nhân)
Tất cả hồ sơ biểu mẫu ghi chép về việc thực hiện qui
phạm này đã được thẩm tra phải được lưu trữ trong bộ hồ sơ
SSOP của Công ty ít nhất là 02 năm.
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN VÀ DỊCH VỤ THỦY SẢN CÀ MAU
XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH CẢNG CÁ
Địa chỉ : số 4 nguyễn công trứ , phường 8,Tp Cà Mau,
Việt Nam
SSOP 6 : BẢO VỆ SẢN PHẨM KHÔNG BỊ NHIỄM BẨN1 . YÊU CẦU : - Vật liệu chứa đựng, bao gói hàng thuỷ sản như: thùng
carton, bao bì PE, PA phải đạt theo tiêu chuẩn qui địnhtrong bảng 1 và 2 của TCVN 5512-1991 và chất lượng bao PE,PP phải đạt theo TCVN 5653 -1992.
- Việc ghi nhãn sản phẩm phải tuân thủ theo TCVN 2643- 88.
- Bảo vệ thực phẩm, vật liệu bao gói, và các bề mặttiếp xúc với thực phẩm nhằm tránh tiếp xúc với dầu mỡ bôitrơn, thuốc khử trùng, chất tẩy rửa, chất ngưng tụ, cácchất gây nhiễm vi sinh, lý, hoá học khác.
- Việc sử dụng bao bì phải theo đúng yêu cầu, mục đíchsử dụng để ngăn ngừa sự lây nhiễm vào sản phẩm.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 103
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
2 .ĐIỀU KIỆN HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY:2.1 Bao bì :- Công ty có kho chứa bao bì riêng biệt, đảm bảo bao
bì được giữ khô ráo, sạch, kín, ngăn ngừa các côn trùngxâm nhập, tách biệt với kho hoá chất.
- Bao bì, vật liệu sau khi nhận vào xưởng đều có khuvực riêng khô ráo hợp vệ sinh để chứa đựng và được đặttrên các palet nhựa.
- Có đội chuyên trách vận chuyển bao bì, vật liệu baogói phân phối đến xưởng theo yêu cầu.
2.2 Hóa chất:- Công ty có kho hoá chất tách biệt với các kho chứa
vật liệu khác .- Hóa chất dùng cho thực phẩm và các loại dầu mỡ bôi
trơn, hoá chất khử trùng được bảo quản riêng biệt.- Các chất bôi trơn được sử dụng trong xưởng là các
chất được phép sử dụng trong nhà máy chế biến thực phẩm,không độc hại đối với người và thực phẩm.
2.3 Sự ngưng tụ hơi nước: - Nhà xưởng kết cấu đúng yêu cầu, độ thông thoáng tốt,
hạn chế tối đa sự ngưng tụ hơi nước. - Các cửa ra vào, lối đi vào các khu vực đều có màn
chắn ngăn chặn côn trùng từ bên ngoài xâm nhập vào phânxưởng.
- Có đội vệ sinh công nghiệp thường xuyên lau chùi cáckhu vực, vị trí có sự ngưng tụ hơi nước. Vệ sinh nhà xưởngtrước, giữa và cuối ca sản xuất.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 104
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
3 .CÁC THỦ TỤC CẦN TUÂN THỦ:- Kho bao bì luôn được giữ sạch sẽ, thoáng mát, có màn
che chắn côn trùng xâm nhập. Tuyệt đối không được cột mànchắn lên khi mang bao bì ra vào kho.
- Bao bì trong kho được đặt trên pallet; không để tiếpxúc trực tiếp với nền.
- Bao bì trong kho được xếp ngay ngắn, thứ tự theotừng chủng loại.
- Không được ngồi hay giẫm đạp lên bao bì.- Chỉ có người có trách nhiệm mới được vào kho bao bì.- Kho bảo quản bao bì không được chứa bất kỳ loại dụng
cụ, vật tư nào khác ngoài bao bì dùng để bao gói thànhphẩm và được vệ sinh mỗi ngày.
- Không được hút thuốc hoặc mang những vật dụng khácvào kho bảo quản bao bì.
- Các dụng cụ dùng để đóng, viết thông tin trên bao bì:mực, viết… phải để ngăn nắp.
- Thường xuyên lau chùi trần nhà, tuyệt đối không đểbất kỳ sự ngưng tụ hơi nước nào xảy ra trên trần.
- Hàng ngày kiểm tra, bảo trì nhà xưởng, dụng cụ,thiết bị máy móc; tuyệt đối không để xảy ra bất kỳ sự rògỉ khí nén hay dầu bôi trơn nào vào sản phẩm.
- Không để sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với nền. Khôngđể dụng cụ chứa đựng sản phẩm, khuôn khay,… tiếp xúc trựctiếp với nền.
- Không được để lưu trong nhà xưởng những vật dụng,thiết bị không phù hợp với thực tế sản xuất của Công ty.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 105
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Không được phép sử dụng các loại hóa chất đã hết thời hạn sửdụng.
- Định kỳ mỗi tuần một lần phân xưởng phải thực hiệntổng vệ sinh nhà xưởng.
4 . GIÁM SÁT VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM :- Đội trưởng, Tổ trưởng các đội có trách nhiệm triển
khai quy phạm này.- Công nhân tại các đội có trách nhiệm làm đúng theo
qui phạm này.- QC tại các khu vực sản xuất có trách nhiệm kiểm tra,
giám sát việc thực hiện qui phạm này. - QC thành phẩm có trách nhiệm kiểm tra thường xuyên
về tình trạng bảo quản, sử dụng của bao bì ngày 02 lần.Nếu phát hiện hư hỏng hoặc không đúng chức năng, mục đíchthì có hành động sửa chữa hoặc bổ sung theo đúng yêu cầu.Kết quả kiểm tra ghi vào Báo cáo kiểm tra bảo quản bao bì
- Mọi bổ sung, sửa đổi qui phạm này phải được Ban GiámĐốc phê duyệt.
5 . HÀNH ĐỘNG SỬA CHỮA :
- Nếu phát hiện có sự vi phạm về việc bảo quản và sửdụng hoá chất không đúng theo yêu cầu, có thể làm ảnh hưởngđến chất lượng sản phẩm thì phải báo ngay cho Ban Điều Hànhđể kịp thời xử lý.
6 . THẨM TRA :
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 106
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
- Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này được Độitrưởng Đội HACCP hoặc Trưởng, Phó Ban điều hành sản xuất(thành viên Đội HACCP) thẩm tra.
7 . HỒ SƠ LƯU TRỮ:- Báo cáo theo dõi nhập bao bì .- Báo cáo kiểm tra bảo quản bao bì .Tất cả hồ sơ biểu mẫu ghi chép về việc thực hiện qui
phạm này đã được thẩm tra phải được lưu trữ trong bộ hồ sơSSOP của Công ty ít nhất là 02 năm.
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN VÀ DỊCH VỤ THỦY SẢN CÀ MAU
XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH CẢNG CÁ
Địa chỉ : số 4 nguyễn công trứ , phường 8,Tp Cà Mau,
Việt Nam
SSOP 7 : SỬ DỤNG - BẢO QUẢN HÓA CHẤT
1 . YÊU CẦU :
Các hóa chất sử dụng trong Công ty được dán nhãn, bảo
quản và sử dụng hợp lý. Đảm bảo không làm gây hại cho sản
phẩm, người tiêu dùng và công nhân trực tiếp sử dụng.
2 . ĐIỀU KIỆN HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY :
- Công ty chỉ sử dụng những hóa chất trong danh mục
được phép sử dụng của Bộ Y Tế, Bộ thủy Sản.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 107
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
- Loại hoá chất được dùng trực tiếp với thực phẩm được
bảo quản tách biệt với loại không được dùng trực tiếp với
thực phẩm và có dán nhãn để phân biệt.
- Hoá chất được bảo quản bên ngoài khu vực sản xuất.
- Chỉ có người có thẩm quyền, người được giao nhiệm vụ
quản lý, sử dụng hóa chất mới được vào kho hóa chất và sử
dụng.
Hiện tại Công ty có sử dụng các loại hóa chất như
sau:
Dùng trong xử lý nước gồm có : Chlorine.
Dùng trong vệ sinh gồm có chất tẩy rửa : Xà phòng
nước.
Dùng trong khử trùng : Chlorine.
Dùng để khử trùng nhà xưởng (nền, tường, cống,
rãnh) : 100 ¸ 200 ppm.
Dùng để khử trùng các bề mặt tiếp xúc trực tiếp và
gián tiếp với sản phẩm (thau, rổ, dao liếc, thớt, bàn,
cân, khuôn,…) : 100 ¸ 200 ppm.
Dùng để khử trùng ủng : 100 ¸ 200 ppm.
Dùng để khử trùng tay : 10 ppm.
Dùng để khử trùng bao tay, yếm : 10 ¸ 15 ppm.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 108
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
* Lưu ý : Nếu Công ty có sử dụng hoá chất bảo quản hay
khử trùng ngoài các hoá chất trên, thì thành phần không
được chứa Chloramphenicol.
3 .CÁC THỦ TỤC CẦN TUÂN THỦ:
- Chỉ những người được ủy quyền hoặc người chuyên
trách có hiểu biết về hoá chất, cách sử dụng và bảo quản
mới được sử dụng.
- Chỉ sử dụng chất tẩy rửa và khử trùng được phép sử
dụng theo qui định của Bộ Y Tế.
- Chất khử trùng phải được rửa sạch, không để còn sót
lại trên các bề mặt có thể tiếp xúc với sản phẩm sau khi
làm vệ sinh.
- Trên bao bì chứa đựng các loại hoá chất phải có ghi
nhãn đầy đủ các thông tin (tên hoá chất, công thức hoá học
hoặc thành phần có trong hợp chất, ngày sản xuất, hạn sử
dụng, nhãn hiệu,…)
- Hoá chất bảo quản trong kho phải được sắp xếp gọn
gàng, ngăn nắp, đúng vị trí qui định theo từng chủng loại,
thuận tiện cho việc xuất nhập hoá chất.
- Hóa chất phải được đựng trong các thùng chứa kín,
bảo quản cách biệt trong kho thông thoáng có khóa đúng qui
định, tránh sự chảy nước. Lượng hoá chất chỉ nhận đủ dùngSVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 109
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
trong ngày trước giờ sản xuất hoặc ca sản xuất, được bảo
quản trong dụng cụ đựng riêng trong khu vực sản xuất, dán
nhãn rõ ràng dể sử dụng và dễ thấy.
- Chất tẩy rửa và khử trùng được bảo quản tách biệt
khỏi thực phẩm và bao bì.
- Các chất diệt côn trùng gây hại (thuốc xịt ruồi,
muỗi) chỉ sử dụng bên ngoài phân xưởng sản xuất.
- Hoá chất khi nhập kho phải có nhân viên chuyên trách
kiểm tra chất lượng. Nếu hoá chất không kiểm tra thành
phần tại phòng kiểm nghiệm thì khách hàng cung cấp phải có
giấy phân tích thành phần và nguồn gốc của loại hoá chất
đó, trên giấy có chứng nhận của cơ quan thẩm quyền.
- Hoá chất khi nhập về kho của Công ty phải đảm bảo
bao bì còn nguyên vẹn, sạch, không bị rách, còn thời hạn
sử dụng. Trong quá trình tiếp nhận hoá chất nếu có vấn đề
nghi ngờ, cần tiến hành lập biên bản, báo cáo cho cấp lãnh
đạo có liên quan trả lại lô hàng cho người cung cấp hoặc
để riêng không sử dụng cho đến khi có bằng chứng thoả đáng
của nhà cung cấp về chất lượng lô hàng.
4 . GIÁM SÁT VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM :
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 110
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
- Đội trưởng, Tổ trưởng và công nhân có trách nhiệm
làm đúng theo qui phạm này.
- QC chuyên trách về hoá chất sẽ giám sát việc xuất
nhập, sử dụng và bảo quản hoá chất, chất phụ gia theo mỗi
lô hàng nhập vào Công ty và giám sát việc bảo quản hóa
chất phụ gia ngày 01 lần. Kết quả kiểm tra ghi vào Biểu
mẫu theo dõi nhập hoá chất - phụ gia Biểu mẫu theo dõi bảo
quản hoá chất - phụ gia
- Công nhân được giao nhiệm vụ sử dụng và bảo quản hóa
chất có trách nhiệm thực hiện đúng qui phạm này.
- Mọi bổ sung, sửa đổi qui phạm này phải được Ban Giám
Đốc phê duyệt.
5 . HÀNH ĐỘNG SỬA CHỮA :
- Nếu phát hiện có sự vi phạm về việc bảo quản và sử
dụng hoá chất không đúng theo yêu cầu thì phải báo với Ban
Giám Đốc Công ty để có biện pháp chấn chỉnh kịp thời không
làm ảnh hưởng đến sản xuất cũng như chất lượng sản phẩm.
6 . THẨM TRA :
- Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này được Đội
trưởng Đội HACCP hoặc Trưởng, Phó Ban điều hành sản xuất
(thành viên Đội HACCP) thẩm tra.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 111
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
7 . HỒ SƠ LƯU TRỮ :
- Biểu mẫu theo dõi nhập hoá chất - phụ gia
- Biểu mẫu theo dõi bảo quản hoá chất - phụ gia
Tất cả hồ sơ biểu mẫu ghi chép về việc thực hiện qui
phạm này đã được thẩm tra phải được lưu trữ trong bộ hồ sơ
SSOP của Công ty ít nhất là 02 năm.
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN VÀ DỊCH VỤ THỦY SẢN CÀ MAU
XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH CẢNG CÁ
Địa chỉ : số 4 nguyễn công trứ , phường 8,Tp Cà Mau,
Việt Nam
SSOP 8: SỨC KHỎE CÔNG NHÂN
1 . YÊU CẦU :
Kiểm tra điều kiện sức khoẻ công nhân không để là
nguồn lây nhiễm vi sinh vật cho thực phẩm, vật liệu bao
gói và bề mặt tiếp xúc thực phẩm.
2 . ĐIỀU KIỆN HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY:
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 112
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
- Công ty có một y tá, có phòng y tế riêng để kiểm tra
tình trạng sức khoẻ của công nhân, và có hợp đồng khám sức
khoẻ định kỳ với Trung Tâm Y Tế Dự Phòng mỗi năm một lần.
- Tất cả hồ sơ khám sức khỏe định kỳ được lưu giữ tại
phòng y tế riêng của Công Ty.
- Công ty chỉ nhận CB - CNV vào làm việc khi có giấy
chứng nhận sức khỏe của cơ quan y tế và định kỳ tổ chức
khám sức khỏe 1 năm / lần.
3 . CÁC THỦ TỤC CẦN TUÂN THỦ:
- Công nhân có trách nhiệm thông báo tình trạng sức
khỏe khi mắc bệnh có thể gây nhiễm vào thực phẩm và các bề
mặt tiếp xúc với thực phẩm.
- Người bệnh hoặc nghi ngờ có bệnh, hay mang mầm bệnh
có thể lây truyền sang thực phẩm thì không được phép vào
phân xưởng sản xuất (kể cả khách mời).
- Không để những người bị bệnh truyền nhiễm, bị bệnh
ngoài da, bị vết thương hở, bỏng lở hay vết thương bị nhiễm
trùng hoặc bị tiêu chảy tham gia xử lý hay chế biến sản
phẩm. Khi nào có ý kiến đồng ý của bác sĩ thì mới được phép
tiếp tục tham gia vào sản xuất.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 113
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
- Tuyệt đối không được sử dụng thuốc bôi ngoài da, đặc
biệt là các loại thuốc mà thành phần có chứa
Chloramphenicol.
- Người giám sát trực tiếp có nhiệm vụ báo cáo những
nghi ngờ về bệnh tật cho người có trách nhiệm, tuỳ từng
trường hợp cụ thể để đưa ra hướng xử lý thích hợp với khả
năng không gây nhiễm vi sinh cho sản phẩm. Công nhân bị
bệnh được tạm nghỉ hoặc được phân công công việc khác thích
hợp, không tiếp xúc với sản phẩm.
4 . GIÁM SÁT VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM :
- Hàng ngày, Đội trưởng và QC tại các khu vực sản xuất
có trách nhiệm kiểm tra, giám sát tình trạng sức khoẻ của
công nhân trong khu vực mình quản lý, và kiểm tra thông
qua nhật ký khám chữa bệnh của phòng y tế Công ty.
- Nhân viên Y tế của công ty có trách nhiệm khám, cấp
phát thuốc, theo dõi tình hình bệnh của công nhân, quyết
định cho nghỉ đối với những người bệnh có thể lây mầm bệnh
vào sản phẩm.
- Mọi bổ sung, sửa đổi qui phạm này phải được Ban Giám
Đốc phê duyệt.
5 . HÀNH ĐỘNG SỬA CHỮA :
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 114
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
- Nếu Đội trưởng hoặc QC tại các khu vực sản xuất phát
hiện người nào bị mắc bệnh có khả năng gây nhiễm cho sản
phẩm thì tuyệt đối không cho tham gia sản xuất, đến khi nào
có kết quả xác nhận cuả y tế không còn khả năng lây nhiễm
nữa mới được cho vào sản xuất.
6 . THẨM TRA :
- Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này được Đội
trưởng Đội HACCP hoặc Trưởng Ban điều hành sản xuất (Đội
phó Đội HACCP) thẩm tra.
7 . HỒ SƠ LƯU TRỮ :
- Giấy khám sức khỏe công nhân.
- Hồ sơ khám sức khỏe định kỳ của công nhân.
Tất cả các hồ sơ có liên quan đến tình trạng sức khoẻ
của công nhân được lưu giữ trong bộ hồ sơ kiểm tra sức
khoẻ công nhân của Công ty ít nhất là 2 năm
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN VÀ DỊCH VỤ THỦY SẢN CÀ MAU
XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH CẢNG CÁ
Địa chỉ : số 4 nguyễn công trứ , phường 8,Tp Cà Mau,
Việt Nam
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 115
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
SSOP 9: KIỂM SOÁT ĐỘNG VẬT GÂY HẠI
1 . YÊU CẦU :
Không có động vật gây hại và côn trùng trong phân
xưởng sản xuất, gây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
2 . ĐIỀU KIỆN HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY:
- Tất cả các cửa thông ra ngoài phân xưởng đều có rèm
nhựa chắn các loại côn trùng xâm nhập vào phân xưởng.
- Các hệ thống cống rãnh thông ra ngoài phân xưởng đều
có các lưới che chắn để ngăn chặn động vật xâm nhập vào
phân xưởng.
- Tại các cửa ra vào phân xưởng đều bố trí đèn diệt côn
trùng, hoạt động liên tục.
- Xung quanh phân xưởng có bố trí hệ thống bẫy chuột như
trên sơ đồ bẫy chuột.
Các vị trí đặc bẫy chuột.
1. Phòng máy2. Hầm nước thải3. Kho bao bì4. Kho thanh phẩm5. Kho dụng cụ6. Kho phế liệu7. Chân cầu thang nhà ăn3 .CÁC THỦ TỤC CẦN TUÂN THỦ:
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 116
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
- Tiến hành các biện pháp hữu hiệu để ngăn ngừa côn
trùng, loài gặm nhấm và các động vật khác vào phân xưởng
sản xuất.
- Các cửa từ trong phân xưởng thông ra ngoài luôn được
đóng kín và mắc một rèm nhựa để ngăn chặn ruồi và côn
trùng vào phân xưởng.
- Hàng ngày người được phân công phải vệ sinh và kiểm
tra tình trạng hoạt động của đèn diệt côn trùng.
- Có chương trình đặt bẫy chuột để ngăn chặn sự xâm
nhập của chúng vào phân xưởng.
- Xung quanh phân xưởng được xịt ruồi một tháng hai
lần vào ngày nghỉ ca hoặc vào cuối ngày sản xuất. Hóa chất
sử dụng phải trong danh mục các loại hóa chất được phép sử
dụng của Bộ Y Tế.
- Loại bỏ các khu vực ẩn nấp của côn trùng, động vật
gặm nhấm hay các động vật khác bên trong cũng như bên
ngoài phân xưởng sản xuất, nhằm ngăn chặn sự xâm nhập của
chúng vào phân xưởng sản xuất.
4 . GIÁM SÁT VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM :
- QC chuyên trách sẽ giám sát việc kiểm soát động vật
gây hại như kế hoạch đã đề ra ( Bẫy chuột : tuần 03 lần ;
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 117
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
phun thuốc diệt côn trùng: tháng 02 lần). Kết quả giám sát
được ghi vào Biểu mẫu theo dõi hoạt động bẫy chuột, Báo
cáo diệt côn trùng ngoài phân xưởng
- Mọi bổ sung, sửa đổi qui phạm này phải được Ban Giám
Đốc phê duyệt.
5 . HÀNH ĐỘNG SỬA CHỮA :
Khi phát hiện trong phân xưởng có dấu hiệu về sự có
mặt của côn trùng hay động vật gây hại thì lập tức có biện
pháp tiêu diệt ngay và kiểm tra lại toàn bộ hệ thống ngăn
chặn côn trùng và động vậy gây hại, nếu thấy không còn phù
hợp phải thay đổi ngay kế hoạch.
6 . THẨM TRA :
- Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này được Đội
trưởng Đội HACCP hoặc Trưởng, Phó Ban điều hành sản
xuất(thành viên Đội HACCP) thẩm tra.
7 . HỒ SƠ LƯU TRỮ :
- Sơ đồ bẫy chuột.
- Kế hoạch đặt bẫy chuột.
- Biểu mẫu theo dõi hoạt động bẫy chuột .
- Báo cáo diệt côn trùng ngoài phân xưởng.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 118
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Tất cả các hồ sơ ghi chép về việc kiểm soát động vật
gây hại đã được thẩm tra phải được lưu giữ trong bộ hồ sơ
SSOP của Công ty ít nhất 2 năm.
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN VÀ DỊCH VỤ THỦY SẢN CÀ MAU
XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH CẢNG CÁ
Địa chỉ : số 4 nguyễn công trứ , phường 8,Tp Cà Mau,
Việt Nam
SSOP 10 : KIỂM SOÁT CHẤT THẢI1 . YÊU CẦU :Chất thải phải được đưa ra khỏi phân xưởng sản xuất
liên tục, không cho phép để lại trong khu vực sản xuất bấtkỳ loại chất thải nào làm ảnh hưởng đến vệ sinh môi trườngtrong phân xưởng sản xuất, đảm bảo không gây nhiễm cho sảnphẩm.
2 . ĐIỀU KIỆN HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY :- Công ty có hệ thống xử lý nước thải có công xuất 600
m3 /ngày. - Chất thải của Công ty gồm có chất thải dạng rắn
(xương, đầu, nội tạng, da, vụn, mỡ cá, bao bì hư …) và chấtthải dạng lỏng (nước rửa).
- Toàn bộ chất thải rắn được chứa đựng trong thùng, rổchuyên dùng có ký hiệu riêng biệt để dưới nền trong từngkhu vực sản xuất và được vận chuyển thường xuyên ra bênngoài.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 119
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
- Công ty có đội ngũ công nhân riêng biệt chuyên thugom liên tục chất thải rắn và chuyển ra khỏi khu vực phânxưởng.
- Nền phân xưởng, hệ thống cống rãnh được xây dựngtheo nguyên tắc nước thải chảy từ khu vực sạch hơn sangkhu vực ít sạch hơn, dốc ra ngoài và đủ lớn, không có hiệntượng ngưng đọng nước trong xưởng chế biến.
- Hệ thống bơm nước thải hoạt động 24/ 24 giờ, đảm bảotoàn bộ nước thải được bơm ra ngoài, không lưu đọng lâutạo mùi hôi quanh khu vực sản xuất.
3 .CÁC THỦ TỤC CẦN TUÂN THỦ:- Chất thải rắn phải được thu gom và đưa ra khỏi khu
vực sản xuất thường xuyên và được chuyển nhanh về nơi tậptrung bên ngoài phân xưởng. Không được để chất thải quáđầy trong dụng cụ chứa đựng.
- Dụng cụ chứa đựng chất thải rắn phải kín, không cólỗ thoát nước, được làm bằng vật liệu không thấm nước phùhợp, không bị ăn mòn, dễ làm vệ sinh và được phân biệt rõràng với dụng cụ chứa đựng nguyên vật liệu và sản phẩm.
- Dụng cụ chứa đựng phải được làm vệ sinh sạch sẽ trướckhi đưa trở lại phân xưởng và cuối mỗi ca sản xuất. Đượcbảo quản riêng biệt bên ngoài phân xuởng sản xuất.
- Các đường cống thoát nước có lưới chắn ở cuối đểchặn lại các chất thải rắn, không cho thoát ra hệ thống xửlý nước thải. Tuyệt đối không được di chuyển các lưới chắnnày ra khỏi vị trí.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 120
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
- Cống rãnh, bẫy thoát nước luôn được bảo dưỡng và thườngxuyên cọ rửa, tránh tắt nghẽn.
- Kiểm tra thường xuyên hệ thống bơm nước thải tránhhiện tượng ứ đọng, chảy ngược tạo mùi hôi quanh khu vựcsản xuất.
4 . GIÁM SÁT VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM :- Đội trưởng, Tổ trưởng các đội có trách nhiệm triển
khai qui phạm này.- Công nhân Tổ thu gom phế liệu, Tổ vệ sinh công
nghiệp và ca trực kỹ thuật tại Công ty có nhiệm vụ thựchiện qui phạm này.
- QC phụ trách sản xuất tại các đội có trách nhiệmgiám sát việc làm vệ sinh và bảo dưỡng hệ thống thoát vàxử lý nước thải ngày 02 lần. Kết quả kiểm tra ghi vào Báocáo kiểm tra vệ sinh hàng ngày (Nhà xưởng, máy móc thiếtbị, dụng cụ sản xuất).
- Mọi bổ sung, sửa đổi qui phạm này phải được Ban GiámĐốc phê duyệt.
5 . HÀNH ĐỘNG SỬA CHỮA :Nếu thấy nước thải thoát không kịp, thấy có mùi hôi
trong phân xưởng, QC tại các khu vực sản xuất phải kiểm tralại việc thu gom phế liệu và làm vệ sinh, phải kiểm tra lạihệ thống cống rãnh thoát nước , hệ thống xử lý nước thải vàbáo ngay cho Ban Điều Hành sản xuất để có biện pháp xử lýkịp thời, không để ảnh hưởng đến môi trường bên trong khuvực sản xuất.
6 . THẨM TRA :
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 121
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
- Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này được Độitrưởng Đội HACCP hoặc Trưởng, Phó Ban điều hành sản xuất(thành viên Đội HACCP) thẩm tra.
7 . HỒ SƠ LƯU TRỮ :- Báo cáo kiểm tra vệ sinh hàng ngày (Nhà xưởng, máy
móc thiết bị, dụng cụ sản xuất).Tất cả các hồ sơ ghi chép về việc thực hiện qui phạm
này đã được thẩm tra phải được lưu giữ trong bộ hồ sơ SSOPcủa Công ty ít nhất 2 năm.
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN VÀ DỊCH VỤ THỦY SẢN CÀ MAU
XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH CẢNG CÁ
Địa chỉ : số 4 nguyễn công trứ , phường 8,Tp Cà Mau,Việt Nam.
SSOP 11:VỆ SINH VẬT LIỆU BAO GÓI
1. Yêu cầu:
Các vật liệu dùng bao gói sản phẩm phải ở trong
tình trạng sạch sẽ, được duy trì trong điều kiện vệ sinh
tốt trước, trong và sau khi bao gói.
2. Điều kiện hiện nay:
Bao bì dùng để bao gói sản phẩm mà công ty đang sử
dụng là vật liệu không tạo mùi, không ảnh hưởng đến sản
phẩm, không thấm nước.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 122
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Nhà máy có kho chứa đựng bao bì riêng.
3. Các thủ tục cần tuân thủ:
Kiểm tra tình trạng sạch sẽ và nguyên vẹn của bao
bì bao gói sản phẩm.
Túi PE phải đặt trên kệ cách sàn 0,5m, thùng
carton phải đặt trên pallet.
Thùng carton dùng để bao gói sản phẩm ở bên ngoài
phải ghi rõ và đầy đủ:tên sản phẩm, cỡ, loại, trọng
lượng,nhà sản xuất…
Bao gói phù hợp không gây ảnh hưởng đến chất lượng
bên trong.
4. Giám sát và hành động sữa chữa:
QC khâu bao gói có trách nhiệm giám sát và thực
hiện quy pham này.
Quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm tổ chức và
duy trì quy phạm .
Khi có sự cố xảy ra thì ngườiđược phân công giám
sát phải báo cáo ngay cho đội trưởng HACCP để có biện pháp
khắc phục.
5.2 Quy phạm GMP của sản phẩmCÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN VÀ DỊCH VỤ THỦY SẢN CÀ MAU
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 123
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH CẢNG CÁ
Địa chỉ : số 4 nguyễn công trứ , phường 8,Tp Cà Mau,
Việt Nam.
Sản phẩm: TÔM SÚ VỎ BỎ ĐẦU ĐÔNG BLOCK
QUY PHẠM SẢN XUẤT
GMP 1 – 1 : TIẾP NHẬN NGUYÊN LIỆU.1.Qui trình :
Tôm nuôi tự nhiên quảng canh, quảng canh cải tiến
tại các vùng nuôi: Tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu, Khánh Hòa, Bình
Thuận hoặc khai thác tại các vùng biển Khánh Hội, Sông
Đốc.
Tôm nguyên liệu được thông qua các trạm thu mua hoặc
đại lý. Tôm được bảo quản bằng nước đá lạnh trong thùng
nhựa hoặc trong thùng cách nhiệt chuyên dùng theo tỷ lệ 1
tôm/ 1 đá, đảm bảo nhiệt độ 40C và vận chuyển đến xí
nghiệp bằng tàu, xe, ghe, thời gian vận chuyển không quá 6
giờ.
Khi tôm vận chuyển đến xí nghiệp nhân viên QC kiểm
tra,xem xét giấy tờ, hồ sơ của lô hàng xem có hợp lệ
không.Khi giấy tờ đã được chấp nhận thì QC tiến hành đánh
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 124
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
giá điều kiện bảo quản và chất lượng nguyên liệu ở mỗi lô
hàng.Chất lượng nguyên liệu được đánh giá cảm quan , những
lô hàng không đạt chất lượng qui định loại riêng và được
chuyển khỏi khu vực tiếp nhận,còn những lô đạt chất lượng
thì tiếp nhận, tiến hành rửa ngay, để ráo rồi cân và đem
bảo quản chờ chế biến.
Hồ sơ tiếp nhận nguyên liệu được lưu trữ cho mỗi lô
2.Giải thích lý do :
Qui phạm này được qui định các thao tác kỹ thuật cần
áp dụng cho việc tiếp nhận nguyên liệu của xí nghiệp nhằm
đảm bảo chất lượng nguyên liệu đạt chất lượng theo yêu cầu
sản xuất
3.Các thủ tục cần tuân thủ :
Xe vận chuyển nguyên liệu đến xí nghiệp phải là xe
chuyên dùng được làm vệ sinh sạch sẽ trước và sau khi vận
chuyển
Khi nguyên liệu được vận chuyển đến xí nghiệp thì nhân
viên QC phải tiến hành kiểm tra :
-Nguyên liệu loại gì ?
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 125
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
-Khối lượng từng loại là bao nhiêu ?
-Nguồn gôc ( vùng khai thác , người cung cấp)
-Nhiệt độ của lô nguyên liệu đó từ (0 – 40C),kiểm tra
phương pháp và tỉ lệ ướp đá.
-Đánh giá cảm quan độ tươi để phân hạng tôm
-Mức độ lây nhiễm thấy được có trong nguyên liệu.
-Mức độ dập nát của tôm.
Thao tác bốc dỡ nhẹ nhàng tránh dập nát và rơi vãi
QC tiếp nhận nguyên liệu sẽ quyết định nhận hay không
nhận lô hàng và ghi biểu mẫu giám sát.
4. Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát:
Quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm và thực hiện qui
định này.
KCS khâu tiếp nhận chịu trách nhiêm giám sát việc tiếp
nhận và ghi chép kết quả giám sát vào biểu mẫu tiếp nhận
nguyên liệu
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 126
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Công nhân khâu tiếp nhận phải tuân thủ đúng quy định
này.
Ngày…… tháng ……… năm….
Người phê duyệt.
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN VÀ DỊCH VỤ THỦY
SẢN CÀ MAU
XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH CẢNG CÁ
Địa chỉ : số 4 nguyễn công trứ , phường 8,Tp Cà Mau,
Việt Nam.
Sản phẩm: TÔM SÚ VỎ BỎ ĐẦU ĐÔNG BLOCK
QUY PHẠM SẢN XUẤT
GMP 1 – 2 :RỬA 1
1. Qui trình :Nguyên liệu sau khi tiếp nhận được đưa vào máy rửa
ngay.Cần rửa sạch tạp chất ở công đoạn này. Nước rửa ở
công đoạn này có chưa chlorine ở nòng độ từ 110ppm-150ppm
mỗi lần rửa được 1000-1500kg tôm sú rồi thay nước mới.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 127
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
2.Giải thích lý do :Nhằm loại bỏ tạp chất, giảm bớt và loại bỏ vi sinh vật
trên bề mặt nguyên liệu, giảm khả năng lây nhiễm bẩn.
3. Các thủ tục cần tuân thủ :-Nguyên liệu được đưa vào buồn rửa trong nước sạch có
pha chlorine và chảy luân lưu
-Nước sử dụng để rửa phải là nước sạch. T0 = 0 – 20C
-vận hành máy đúng cách tránh dập nát thân tôm.
-Mỗi lần rửa khoảng 1000- 1500 kg và định kỳ thay
nước.
4.Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát:-Quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm tổ chức, thực
hiện qui phạm này
-QC có trách nhiệm kiểm tra và giám sát thực hiện qui
phạm này.
-Kết quả giám sát được ghi vào báo cáo giám sát công
đoạn rửa 1.
Ngày…… tháng ……… năm…..
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 128
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Người phê duyệt
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN VÀ DỊCH VỤ THỦY SẢN CÀ MAU
XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH CẢNG CÁ
Địa chỉ : số 4 nguyễn công trứ , phường 8,Tp Cà Mau,
Việt Nam.
Sản phẩm: TÔM SÚ VỎ BỎ ĐẦU ĐÔNG BLOCK
QUY PHẠM SẢN XUẤT
GMP 1 – 3 : BẢO QUẢN NGUYÊN LIỆU1.Quy trình :
Nguyên liệu được rửa đem đi bảo quản bằng phương pháp
ướp đá. Dụng cụ bảo quản là các thùng cứng, cứ 1 lớp đá là
1 lớp tôm, trên bề mặt có phủ 1 lớp đá dày. Nhiệt độ bảo
quản 0 – 50C,thời gian < 24h.
2. Giải thích/lý do:
Bảo quản để giữ cho nguyên liệu tươi đúng yêu cầu đảm
bảo chế biến đạt chất lượng cao, giảm sự phát triển của vi
sinh vật cũng giống như là sự giảm chất lượng nguyên liệu.
Điều hòa nguyên liệu trong quá trình sản xuất
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 129
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
3.Các thủ tục cần tuân thủ :
-Chỉ sử dụng nước và nước đá sạch.
-Các thùng đựng phải được khử trùng sạch sẽ.
-Cần kiểm tra thao tác kỹ thuật ướp đá, tỷ lệ 1 đá/1
tôm. Nhiệt độ bảo quản 0 – 50C,thời gian < 24h.
-Tôm phải được phủ kín một lớp đá xay dày ở trên.
-Các thùng bảo quản không được kê sát tường, giữa các
thùng phải có khoảng cách, dưới đáy thùng có hệ thống
thoát nước.
-Kiểm tra bổ sung đá định kỳ trong quá trình bảo
quản .
-Không được đặt các thùng trực tiếp xuống sàn.
-Bảo quản trong thùng cách nhiệt, mỗi thùng có ghi :
Loại, ngày giờ, bảo quản…
4. Phân công trách nhiệm và niểu mẫu giám
sát:
-Quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm tổ chức, thực
hiện qui phạm này.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 130
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
-Trưởng QC có trách nhiệm kiểm tra giám sát và chấn
chỉnh việc thực hiện qui phạm này.Tổ trưởng phục vụ sản
xuất và tổ trưởng tổ nhận hàng chịu trách nhiệm thực hiện
qui phạm này.
-Kết quả giám sát được ghi trong biểu mẫu giám sát
khâu bảo quản nguyên liệu.
Ngày…… tháng ……… năm…
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN VÀ DỊCH VỤ THỦY SẢN CÀ MAU
XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH CẢNG CÁ
Địa chỉ : số 4 nguyễn công trứ , phường 8,Tp Cà Mau,
Việt Nam.
Sản phẩm: TÔM SÚ VỎ BỎ ĐẦU ĐÔNG BLOCK
QUY PHẠM SẢN XUẤT
GMP 1 – 4 : Sơ Chế1.Quy trình :
Nguyên liệu được bảo quản sẽ được vậ chuyển đến khu xử
lý. Ở đây tôm được vặt đầu, rút chỉ được thực hiện trong
thau nước có T0 = 0 – 50C
2.Giải thích/lý do:
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 131
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Xử lý nhằm loại bỏ những phần có chưa nhiều vi sinh
vật và tạp chất để những phần còn lại được bảo vệ tốt hơn
và làm tăng quá trình sử dụng cho sản phẩm
Loại bỏ những nhược điểm về hình thức để làm tăng giá
trị thẩm mỹ của sản phẩm. Đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
3,Các thủ tục cần tuân thủ :
-Nước rửa trong xử lý là nước sạch,đá phải được xay
nhỏ và sạch.
-Phòng sơ chế,dụng cụ và thiết bị dùng trong khâu sơ
chế phải vệ sinh như:khay, rổ, dao, thớt….
-Công nhân phải vệ sinh sạch sẽ trước khi tiếp xúc với
sản phẩm
-Thao tác nhẹ nhàng,cẩn thận, gọn gàng, khéo léo,
tránh dập nát ,rơi vãi xuống đất.
-Thao tác giai đoạn này càng ngắn càng tốt
-Phế liệu phải được chuyển đi ngay
-Bán thành phẩm phải được bảo quản đá đầy đủ, giữ
nhiệt độ 0 – 50C
4.Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát:SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 132
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
-Quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện qui phạn này.
-Trưởng QC có trách nhiệm kiểm tra giám sát và chấn
chỉnh việc thực hiện qui phạm này.
-Công nhân chịu trách nhiệm thực hiện qui phạm này.
-Kết quả giám sát được ghi trong biểu mẫu giám sát
khâu sơ chế
Ngày…… tháng ……… năm…
Người phê duyệt .
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN VÀ DỊCH VỤ THỦY SẢN CÀ MAU
XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH CẢNG CÁ
Địa chỉ : số 4 nguyễn công trứ , phường 8,Tp Cà Mau,
Việt Nam.
Sản phẩm: TÔM SÚ VỎ BỎ ĐẦU ĐÔNG BLOCK
QUY PHẠM SẢN XUẤT
GMP 1-5: RỬA 21. Quy trình:
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 133
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Tôm sau khi xử lý được rửa sạch bằng nước sạch. Nhiệt
độ nước rửa 0÷5 0C.
2. Giải thích lý do:
Sau khi sơ chế thịt tôm chảy nhớt và nhiễm các tạp
chất, VSV nên cần phải được rửa sạch.
3. Các yêu cầu cần tuân thủ:
- Sử dụng nước sạch, đá sạch để rửa
- sử dụng các dụng cụ được làm vệ sinh, khử trùng sạch
sẽ.
-Công nhân phải vệ sinh sạch sẽ trước khi tiếp xúc với
sản phẩm.
-Nhiệt độ nước rửa 0÷5 0C, thời gian rửa là 2 phút.
- Mỗi lần rửa 4 ÷ 5 kg, thêm đá vào sau khi rửa và
thay nước sau tối đa là 10 rổ.
- Thao tác rửa phải nhẹ nhàng, gạt tạp chất ra khỏi
rổ.
- Không được để các rổ tôm chồng lên nhau.
4. Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 134
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
- Quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện quy phạm này.
-Trưởng QC chịu trách nhiệm kiểm tra giám sát và đôn
đốc việc thực hiện quy phạm này.
- Công nhân phụ trách khâu rửa chịu trách nhiệm thực
hiện quy phạm này.
-Kết quả giám sát được ghi trong biểu mẫu giám sát
khâu rửa 2
Ngày…tháng…
năm…
Người phê
duyệt.
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN VÀ DỊCH VỤ THỦY SẢN CÀ MAU
XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH CẢNG CÁ
Địa chỉ : số 4 nguyễn công trứ , phường 8,Tp Cà Mau,
Việt Nam.
Sản phẩm: TÔM SÚ VỎ BỎ ĐẦU ĐÔNG BLOCK
QUY PHẠM SẢN XUẤTSVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 135
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
GMP 1-6: PHÂN CỠ - PHÂN LOẠI1. Quy trình:
Tôm sau khi rửa được đưa qua khu vực phân cỡ, cỡ tôm
được tính theo số thân tôm, mỗi cỡ khác nhau được cho vào
một thau riêng và có đánh số kí hiệu.
2. Giải thích lý do:
Tạo ra những sản phẩm có có kích thước đồng đều nhau
với các cỡ khác nhau, tạo giá trị thẩm mĩ, tạo cơ sở cho
việc định mức giá thành sản phẩm
3. Các yêu cầu cần tuân thủ:
- Cỡ tôm được phân ra các cỡ sau: U-4, 4/6, 6/8, 8/12,
13/15, 16/20, 21/25, 26/30, 31/40, 41/50.
- Tất cả dụng cụ, thiết bị phục vụ cho khâu phân cỡ
phải đầy đủ và làm vệ sinh sạch sẽ trước và sau khi phân
cỡ.
- Kiểm tra cân trước khi phân cỡ và phân loại
- Phân cõ phải chính xác và đúng quy định.
- Trong suốt quá trình phân cỡ tôm luôn được ướp đá
vảy theo tỉ lệ 2 tôm 1 đá để đảm bảo nhiệt độ tôm 0 ÷ 5 0C
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 136
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
- Thời gian phân cỡ phân loại càng ngắn càng tốt.
- Các khay tôm được phân cỡ xong phải có kí hiệu
riêng, rõ ràng.
- Các bàn phân cỡ phải được sắp xếp hợp lí thuận tiện
cho việc đi lại, vận chuyển tôm.
4. Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát.
- Quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện quy phạm này.
- QC có nhiệm vụ kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện
quy phạm này.
- Công nhân trực tiếp khâu này chịu trách nhiệm thực
hiện quy phạm này.
- Kết quả giám sát được ghi vào biểu mẫu giám sát phân
cỡ phân loại.
Ngày…tháng…
năm…
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN VÀ DỊCH VỤ THỦY SẢN CÀ MAU
XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH CẢNG CÁ
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 137
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Địa chỉ : số 4 nguyễn công trứ , phường 8,Tp Cà Mau,
Việt Nam.
Sản phẩm: TÔM SÚ VỎ BỎ ĐẦU ĐÔNG BLOCK
QUY PHẠM SẢN XUẤT
GMP 1-7: RỬA 31. Quy trình:
Tôm sau khi được phân cỡ phân loại được đem rửa qua 3
bể nước sạch lạnh, nhiệt độ nước 0÷5 0C sau đó để ráo 5
phút rồi đi cân .
2. Giải thích lý do:
Loại bỏ tạp chất và giảm bớt vi sinh vật trên bề mặt.
3. Các yêu cầu cần tuân thủ
- Đảm bảo sạch tạp chất, sạch nước dịch tôm.
- Dùng nước sạch để rửa nguyên liệu.
- Chỉ sử dụng dụng cụ được làm vệ sinh sạch sẽ.
- Công nhân phải làm vệ sinh sạch sẽ.
- Tôm được rửa qua 3 bể nước sạch, nhiệt độ nước 0÷5 0C, thời gian rửa 2 phút.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 138
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
-Mỗi lần rửa khoảng 3kg nguyên liệu cho 1 rổ, thay
nước định kì 8 rổ 1 lần.
- Thao tác rửa nhẹ nhàng, gạt tạp chất ra ngoài.
- Không đẻ các rổ chồng lên nhau.
- Tôm rửa xong được đặt lên giá cho ráo trước khi cân
lên khuôn.
4. Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát
- Quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện quy phạm này.
- QC có nhiệm vụ kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện
quy phạm này.
- Công nhân trực tiếp khâu này chịu trách nhiệm thực
hiện quy phạm này.
- Kết quả giám sát được ghi vào biểu mẫu giám sát khâu
rửa 3.
Ngày…tháng…năm…
Người phê
duyệt
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 139
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN VÀ DỊCH VỤ THỦY SẢN CÀ MAU
XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH CẢNG CÁ
Địa chỉ : số 4 nguyễn công trứ , phường 8,Tp Cà Mau,
Việt Nam.
Sản phẩm: TÔM SÚ VỎ BỎ ĐẦU ĐÔNG BLOCK
QUY PHẠM SẢN XUẤT
GMP 1-8: CÂN BÁN THÀNH PHẨM1. Quy trình:
Tôm được rửa để ráo, đem đi cân,cân theo từng cỡ.
2. Giải thích lý do:
Cân để xác định được khối lượng bán thành phẩm sau khi
sơ chế và phân cỡ còn lại bao nhiêu so với khối lượng
nguyên liệu ban đầu .Từ đó ta có thể tính được định mức
của bán thành phẩm sau công đoạn sơ chế.
3. Các yêu cầu cần tuân thủ
Cân:
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 140
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
- Từng rổ tôm đã rửa sạch và làm ráo trước khi cân.
- Cân theo từng cỡ
- Thường xuyên kiểm tra độ chính xác của cân..
- Đảm bảo thời gian cân càng nhanh càng tốt.
- Phòng cân phải sạch sẽ.Các rỗ đựng thành phẩm phải
thường xuyên được vệ sinh .
4. Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát
- Quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện quy phạm này.QC có nhiệm vụ kiểm tra và đôn đốc việc
thực hiện quy phạm này.Công nhân trực tiếp khâu này chịu
trách nhiệm thực hiện quy phạm này.Kết quả giám sát được
ghi vào biểu mẫu giám sát khâu cân bán thành phẩm.
Ngày…tháng…năm…
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN VÀ DỊCH VỤ THỦY SẢN CÀ MAU
XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH CẢNG CÁ
Địa chỉ : số 4 nguyễn công trứ , phường 8,Tp Cà Mau,
Việt Nam.
Sản phẩm: TÔM SÚ VỎ BỎ ĐẦU ĐÔNG BLOCK
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 141
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
QUY PHẠM SẢN XUẤT
GMP 1-9: RỬA 41. Quy trình:
Tôm sau cân được đem rửa qua 3 bể nước sạch lạnh,
nhiệt độ nước 0÷5 0C sau đó để ráo 5 phút rồi đi cân xếp
khuôn.
2. Giải thích lý do:
Loại bỏ tạp chất và giảm bớt vi sinh vật trên bề mặt.
3. Các yêu cầu cần tuân thủ
- Đảm bảo sạch tạp chất, sạch nước dịch tôm.
- Dùng nước sạch để rửa nguyên liệu.
- Chỉ sử dụng dụng cụ được làm vệ sinh sạch sẽ.
- Công nhân phải làm vệ sinh sạch sẽ.
- Tôm được rửa qua 3 bể nước sạch, nhiệt độ nước 0÷5 0C, thời gian rửa 2 phút.
-Mỗi lần rửa khoảng 3kg nguyên liệu cho 1 rổ, thay
nước định kì 8 rổ 1 lần.
- Thao tác rửa nhẹ nhàng, gạt tạp chất ra ngoài.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 142
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
- Không đẻ các rổ chồng lên nhau.
- Tôm rửa xong được đặt lên giá cho ráo trước khi cân
lên khuôn.
4. Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát
- Quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện quy phạm này.
- QC có nhiệm vụ kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện
quy phạm này.
- Công nhân trực tiếp khâu này chịu trách nhiệm thực
hiện quy phạm này.
- Kết quả giám sát được ghi vào biểu mẫu giám sát khâu
rửa 3.
Ngày…tháng…năm…
Người phê
duyệt
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 143
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN VÀ DỊCH VỤ THỦY SẢN CÀ MAU
XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH CẢNG CÁ
Địa chỉ : số 4 nguyễn công trứ , phường 8,Tp Cà Mau,
Việt Nam.
Sản phẩm: TÔM SÚ VỎ BỎ ĐẦU ĐÔNG BLOCK
QUY PHẠM SẢN XUẤT
GMP 1-10: CÂN, XẾP KHUÔN, CHÂM NƯỚC1. Quy trình:
Tôm được rửa để ráo, đem đi cân, xếp khuôn và châm
nước. Cân phải chính xác cỡ 1.8 kg + phụ trội, cân theo
từng cỡ. Nhiệt độ châm nước 0÷30C
2. Giải thích lý do:
Cân để đảm bảo sản phẩm sau khi rã đông đạt đúng trọng
lượng theo yêu cầu. Xếp khuôn, châm nước là xác định lượng
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 144
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
bán thành phẩm cho một khuôn tôm và tạo giá trị cảm quan
cho khuôn tôm, đảm bảo chất lượng của tôm.
3. Các yêu cầu cần tuân thủ
Cân:
- Từng rổ tôm chuyển đến được kiểm định cỡ trước khi
cân.
- Cân theo từng cỡ, mỗi khuôn cân 1.8 kg và phụ trội
- Thường xuyên kiểm tra độ chính xác của cân.
- Bàn cân phải được khử trùng.
- Đảm bảo nhiệt độ của tôm khi cân.
- Đảm bảo thời gian cân càng nhanh càng tốt.Xếp khuôn,
châm nước:
- Phòng xếp khuôn phải sạch sẽ.Các khay khuôn, thẻ
đánh dấu cỡ phải được rửa sạch sẽ bằng nước sạch.
- Tùy theo từng cỡ mà có cách xếp khuôn khác nhau.Tôm
được xếp khuôn xong sẽ đem đi châm nước, nước châm phải
đảm bảo vệ sinh, nhiệt độ nước châm 0÷30C.
4. Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 145
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
- Quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện quy phạm này.QC có nhiệm vụ kiểm tra và đôn đốc việc
thực hiện quy phạm này.Công nhân trực tiếp khâu này chịu
trách nhiệm thực hiện quy phạm này.Kết quả giám sát được
ghi vào biểu mẫu giám sát khâu cân, xếp khuôn, châm nước.
Ngày…tháng…
năm…
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN VÀ DỊCH VỤ THỦY SẢN CÀ MAU
XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH CẢNG CÁ
Địa chỉ : số 4 nguyễn công trứ , phường 8,Tp Cà Mau,
Việt Nam.
Sản phẩm: TÔM SÚ VỎ BỎ ĐẦU ĐÔNG BLOCK
QUY PHẠM SẢN XUẤT
GMP 1-11: CHỜ ĐÔNG1. Quy trình:
Tôm sau khi được cân, xếp khuôn và châm nước được đửa
vào kho chờ đông nếu không đủ số lượng mẻ. Nhiệt độ chờ
đông 0÷5 0C,thời gian ≤ 4h sau đó được đem đi cấp đông.
2. Giải thích lý do:
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 146
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Do sản xuất cũng phải có một khoảng thời gian nhất
định để gom đủ số lượng một mẻ rồi mới đem đi cấp đông.
3. Các yêu cầu cần tuân thủ
- Phải bố trí ít nhất công nhân nhập kho để giảm thời
gian mở cửa kho.
- Các khay chứa tôm được chồng lên nhau nhưng không
quá 15 khay, không kê sát vách, sát trần.
- Nhiệt độ kho chờ đông 0÷5 0C, thời gian rửa ≤ 4h.
-Kho chờ đông phải được làm vệ sinh thường xuyên.
-Công nhân ở khâu này phải mang đầy đủ bảo hộ lao động
và phải làm vệ sinh sạch sẽ.
4. Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát
- Quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện quy phạm này.
- QC giám sát khâu chờ đông có nhiệm vụ kiểm tra và
đôn đốc việc thực hiện quy phạm này.
- Công nhân trực tiếp khâu này chịu trách nhiệm thực
hiện quy phạm này.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 147
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
- Kết quả giám sát được ghi vào biểu mẫu giám sát khâu
chờ đông
Ngày…tháng…năm…
Người phê
duyệt
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN VÀ DỊCH VỤ THỦY SẢN CÀ MAU
XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH CẢNG CÁ
Địa chỉ : số 4 nguyễn công trứ , phường 8,Tp Cà Mau,
Việt Nam.
Sản phẩm: TÔM SÚ VỎ BỎ ĐẦU ĐÔNG BLOCK
QUY PHẠM SẢN XUẤT
GMP 1-12: CẤP ĐÔNG1. Quy trình:
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 148
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Trước khi cho khuôn tôm vào tủ thì cho tủ hoạt động
trước 15÷20 phút. Thời gian cấp đông khoảng 2h30 đến 3h
khi mà nhiệt độ trung tâm sản phẩm đạt ≤ -180C
2. Giải thích lý do:
Sản phẩm được cấp đông nhằm hạ nhiệt độ sản phẩm xuống
mức tới hạn, tăng khả năng bảo vệ thân tôm, hạn chế tới
mức thấp nhất sự phát triển của VSV gây hư hỏng sản phẩm,
làm cho sản phẩm bảo quản lâu hơn.
3. Các yêu cầu cần tuân thủ
- Phải vệ sinh tủ sạch sẽ trước khi đưa hàng vào.
- Xếp khuôn nhẹ nhàng tránh va đập.
- Khuôn phải được đậy nắp, châm nước đầy đủ trước khi
cho vào tủ.
- Thời gian cấp đông từ 2h30÷3h, nhiệt độ tủ -45÷ -
500C, nhiệt độ trung tâm sản phẩm đạt ≤ -180C.
- Công nhân khâu cấp đông phải vệ sinh sạch sẽ, mang
đầy đủ bảo hộ lao động.
- Khuôn nào chưa đạt yêu cầu thì phải loại riên và đem
đi tái chế.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 149
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
4. Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát
- Quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện quy phạm này.
- QC giám sát khâu cấp đông có trách nhiệm kiểm tra,
giám sát và có hành động sửa chữa kịp thời khi có sai
phạm, ghi chép đầy đủ các thông số, thời gian cấp đông,
tình trạng sản phẩm khi cấp đông, nhiệt độ tủ đông và số
lượng sản phẩm cấp đông.
Ngày…tháng…
năm…
Người phê
duyệt.
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN VÀ DỊCH VỤ THỦY SẢN CÀ MAU
XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH CẢNG CÁ
Địa chỉ : số 4 nguyễn công trứ , phường 8,Tp Cà Mau,
Việt Nam.
Sản phẩm: TÔM SÚ VỎ BỎ ĐẦU ĐÔNG BLOCK
QUY PHẠM SẢN XUẤT
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 150
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
GMP 1 – 13 : TÁCH KHUÔN, MẠ BĂNG – RÀ KIM LOẠI , ĐÓNGGÓI.
1.Quy trình :
Sản phẩm sau khi cấp đông xong được chuyển thẳng tới
khu tách khuôn, mạ băng - rà kim loại, bao gói, đóng
thùng cho sản phẩm. Mạ băng 10 % khối lượng bánh tôm
2.Giải thích /lý do :
Tách khuôn, mạ băng là làm đẹp bề mặt bánh tôm cũng
như khắc phục được sự rỗ bề mặt do cấp đông gây nên, hạn
chế sự mất nước và cháy lạnh trong quá trình bảo quản. Bao
gói, đóng thùng, rà kim loại nhằm loại bỏ hết kim loại,
bảo quản và vận chuyển thành phẩm.
3. Các thủ tục cần tuân thủ:
- Tách khuôn, mạ băng cần phải được nhẹ nhàng, tránh
quá trình ứ đọng gây tan băng dẫn đến ảnh hưởng chất
lượng.
- Điều chỉnh vòi nước cho chảy nhẹ vào đáy khuôn
và dùng tay ấn nhẹ vào đáy khuôn để tách ra .
- Nhiệt độ nước mạ băng 0 – 30C,đá luôn luôn được bổ
sung vào thùng nước mạ băng, mạ băng một lần, thời gian mạ
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 151
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
băng phải nhanh chóng để có thể đạt yêu cầu 10 % mạ băng
so với khối lượng bánh tôm.
- Bao bì dùng bảo quản gói sản phẩm phải đảm bảo vệ
sinh không bị nấm mốc ẩm ướt.
- Thao tác phải nhanh đúng kỹ thuật
- Các loại máy dùng trong khâu này phải hoạt động tốt
- Bên ngoài thùng phải ghi đầy đủ các ký mã hiệu
- Mỗi thùng carton là 6 block
- Thao tác nhanh có biện pháp kịp thời xử lý đối với
những block bị nhiễm kim loại
- Từng thùng sẽ được đưa qua máy dò kim loại để bảo
đảm bánh tôm không còn kim loại có đường kính lớn hơn 1.2
mm.
- Công nhân phải vệ sinh sạch sẽ trước khi tiếp xúc
với sản phẩm, khử trùng tay định kỳ trong khi thao tác.
4.Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát:
- Quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm tổ chức,thực
hiện qui phạm này
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 152
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
- QC giám sát tách khuôn, mạ băng – rà kim loại,bao
gói, đóng thùng có trách nhiệm kiểm tra, giám sát và chấn
chỉnh việc thực hiện qui phạn này
- Công nhân có trách nhiệm thực hiệ qui phạm này.
- Kết quả giám sát được ghi trên biểu mẫu giám sát
khâu tách khuôn mạ băng
– bao gói, đóng thùng, rà kim loại
Ngày…… tháng ……… năm…
Người phê duyệt .
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN VÀ DỊCH VỤ THỦY SẢN CÀ MAU
XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH CẢNG CÁ
Địa chỉ : số 4 nguyễn công trứ , phường 8,Tp Cà Mau,
Việt Nam.
Sản phẩm: TÔM SÚ VỎ BỎ ĐẦU ĐÔNG BLOCK
QUY PHẠM SẢN XUẤT
GMP 1 – 14 : BẢO QUẢN THÀNH PHẨM1.Quy trình :
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 153
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
Sản phẩm tôm sau khi bao gói xong được chuyển vào kho
lạnh bảo quản.
Nhiệt độ kho được duy trì ở T0 ≤180C
2. Giải thích lý do:
Quy phạm này qui định các thao tác kỹ thuật cần áp
dụng cho hoạt động ở kho thành phẩm nhằm ngăn ngừa sự phát
triển và giảm số lượng vi sinh vật gây hại, đảm bảo chất
lượng sản phẩm.
3.Các thủ tục cần tuân thủ :
-Sản phẩm sau khi bao gói xong nhanh chóng đưa vào bảo
quản ở kho lạnh có nhiệt độ này duy trì trong suốt quá
trình.
- Khi sắp xếp hàng trong kho phải chú ý:
- Đảm bảo hơi lạnh lưu thông dễ dàng và đều khắp trong
kho, do vậy thùng carton phải chất cách vách kho
20cm,không được chất cao quá chắn ngang trước quạt lạnh
của kho.
- Phải đảm bảo sắp xếp đúng chủng loại sản phẩm vào
từng lô hàng rõ ràng để xuất và nhập hàng nhanh chóng
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 154
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
- Phải đảm bảo nguyên tắc hàng nhập trước xuất
trước,hàng nhập sau xuất sau.Trong trường hợp đặc biệt có
sự chỉ đạo của quản đốc phân xưởng hoặc QC
- Trong từng lô hàng phải xếp ngay ngắn,gọn gàng theo
cách sắp xếp 2 ngang 3 dọc
- Khi vận hành nhập khẩu hàng vào kho thành phẩm phải
tuân theo các yêu cầu sau:
- Cửa kho phải đóng kín thường xuyên ngăn không khí
nóng và động vật gây hại xâm nhập vào
- Không được đưa hàng cấp đông vào kho
- Không được phép chứa hàng có mùi lạ,có thể ảnh hưởng
đến thành phẩm chứa trong kho
- Nhập xuất hàng phải có lệnh của ban giám đốc hoặc
quản đốc phân xưởng
- Phải định kỳ kiểm tra và tẩy tuyết bám ở các giàn
lạnh. Làm định kỳ kho 3 tháng một lần
- Định kỳ kiểm tra nhiệt độ và tình trạng của thành
phẩm trong kho
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 155
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
- Định kỳ kiểm tra và ghi chép nhiệt độ không khí
trong kho 1h/1 lần.Trong trường hợp nhiệt độ lên cao hơn
mức tối đa cho phép,báo cáo ngay cho phòng kỹ thuật để
chấn chỉnh phòng kỹ thuật để chấn chỉnh kỹ thuật.
- Hệ thống các thiết bị trong kho: đèn chiếu sáng,
quạt gió, cửa, …phải đảm bảo hoạt động tốt
- Công nhân làm việc trong kho thành phẩm phải đảm bảo
vệ sinh công nhân.
4.Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát:
-Quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm tổ chức,thực
hiện và duy trì qui phạm này
- Tổ trưởng kỹ thuật chịu trách nhiệm kiểm tra,ghi sổ
sách ,nhiệt độ kho.
- Công nhân chịu trách nhiện thực hiện qui phạm này
- Kết quả giám sát ghi vào biểu mẫu bảo quản thành
phẩm
Ngày…… tháng ……… năm…
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 156
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
5.3. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ- Vì các sản phẩm trong phân xưởng là hải sản lạnh
đông, đây là các sản phẩm đòi hỏi các chỉ tiêu vệ sinh, visinh rất cao, nên phân xưởng trước và sau khi làm việc điều được vệ sinh sạch sẽ.
- Các máy móc, thiết bị trong phân xưởng sản xuất đều được vệ sinh sạch kỹ sau một chu kỳ làm việc nhất địnhvà thiết bị điều được kiểm tra, bảo trì, do đó trong phân xưởng hiếm khi xảy ra trường hợp máy móc bị hư hỏng gây đình trệ trong sản xuất.
- Trong quá trình hoạt động các máy đều được giám sát và theo dõi chế độ hoạt động của máy. Do đó có thể kiểm soát được tình trạng của các thiết bị.
- Tính kỉ luật lao động của phân xưởng rất cao và công nhân cũng chấp hành nghiêm túc. Mọi sai phạm trong quá trình sản xuất điều bị kỉ luật theo quy định của xí nghiệp.
- Dây chuyền công nghệ hoạt động liên tục, hầu như xử lí nguyên liệu ngay sau khi tiếp nhận, do đó giảm một lượng đáng kể những hư hỏng trong nguyên liệu nên giảm lãng phí cho xí nghiệp.
- Mỗi khâu sản xuất điều có nhân viên kiểm tra chất lượng (QC) giám sát, kiểm tra sản phẩm bằng các phương pháp hiện đại, do đó chất lượng sản phẩm khi xuất ra là đáng tin.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 157
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpGVHD: Nguyễn Văn Hiếu
- Nước sử dụng trong sản xuất của xí nghiệp là nước giếng đã qua sử lí cẩn thận do đó an toàn đối với người sửdụng.
Đề nghị: trong thời gian thực tập tại xí nghiệp thì nhóm em xin có một số ý kiến sau:
- Nên xây dựng hệ thống xử lý nước thải làm cho nướcthải đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép để tránh khả năng ô nhiễm nguồn nước trong tương lai.
- Mở rộng nhà ăn và nhà nghỉ cho công nhân do hiện nay số lượng công nhân khá đông do quy mô sản xuất của nhàmáy ngày càng lớn.
Tìm nguồn cung cấp nguyên liệu ổn định hơn và điều đặn
để cho quá trình sản xuất được liên tục, không bị
ngưng trệ trong sản xuất do thiếu nguyên liệu.
SVTTPhạm Trọng ViễnNguyễn Thanh Hải Trang 158