1 ĐỀ CƢƠNG MÔN ÔN TẬP KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ Phần 1: LINH KIỆN THỤ ĐỘNG R, L, C A. ĐIỆN TRỞ 1. Các thông số cần quan tâm khi sử dụng điện trở: Trị số R: I = U/R Sai số: 4 vòng màu: vàng kim ±5%, bạc ±10% 5 vòng màu: ±1%, ±2% R dáng bề mặt Công suất:P = RI 2 = UI= U 2 /R (Watt) Đơn vị điện trở là ôm (Ω) 2. Ghép điện trở: Nối tiếp: R td = R 1 +R 2 +… Song song: 1/R td = 1/R 1 +1/R 2 +…. Màu Đen Nâu Đỏ Cam Vàng Lục Lam Tím Xám Trắng Vàng kim Bạc Giá trị 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 -1 -2 Vd: Đỏ Tím Đỏ Nhủ vàng: R = 2,7 KΩ ±5% 3. Họ Các Điện Trở a. Biến trở (VR): Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số. Ký hiệu VR RESISTOR VAR b. Nhiệt trở (Thermistor): Là điện trở thay đổi theo nhiệt độ. Có 2 loại: Nhiệt trở dương PTC: t 0 tăng => R tăng Nhiệt trở âm NTC: t 0 tăng => R giảm Ký hiệu : t NTC t PTC c. Quang trở (LDR) : Là điện trở phụ thuộc ánh sáng. Ký hiệu LDR Khi ko có ánh sáng : ko dẫn (R lớn) Khi có ánh sáng chiếu vào: dẫn (R giảm nhỏ) B. TỤ ĐIỆN 1. Các thông số cần quan tâm khi sử dụng: Trị số điện dung C: đơn vị là F Sai số : I, J = 5% K = 10% M = 20% Điện áp đánh thủng (WV) WV = Độ bền điện môi * khoảng cách giữa 2 bản cực Thiết kế thường chọn WV > V C (V C : Điện áp áp trên 2 đầu tụ)
12
Embed
ĐỀ CƢƠNG MÔN ÔN TẬP KỸ THUẬT ĐIỆN TỬnganlong1999.com/attachments/article/20/2017-TOM TAT CHU DE-KTDT.pdf2 2. Đặc tính điện của tụ: - Đối với DC :
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
1
ĐỀ CƢƠNG MÔN ÔN TẬP KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
Phần 1: LINH KIỆN THỤ ĐỘNG R, L, C A. ĐIỆN TRỞ
1. Các thông số cần quan tâm khi sử dụng điện trở:
Khi có ánh sáng có bước sóng phù hợp chiếu vào: D thu sẽ dẫn theo chiều ngược.
Vcc
PHOTODIODE
0
Vo
R
5
III. TRANSISTOR – BJT
Cực E (Emitter) còn đc gọi là cực phát
Cực C (Collector) đc gọi là cực thu
Cực B (Base) đc gọi là cực nền
PNP (mũi tên trên cực E đi vào) NPN (mũi tên trên cực E đi ra)
Lƣu ý :
Đối với mạch điều khiển ngƣời ta thuòng cho BJT hoạt động ở 2 chế độ :
Tắt hay ngưng dẫn (Cut-Off): BE phân cực nghịch, nên IB= 0 =>IC= 0
Dẫn bão hòa (Saturated): BE phân cực thuận, dòng điện nền vào có trị số bão hòa
IBsat, lúc đó xem như ngắn mạch, Vo= VCEsat =0 (thực tế khoảng 0,2V), và lúc đó IC đạt
cực đại gọi là Icsat < k βIB (k : đgl hệ số bảo hòa sâu)
Phƣơng pháp chung để phân giải mạch phân cực BJTgồm 3 bƣớc :
B1 : Ghi loại BJT, vẽ các dòng điện IB, IC (hoặc IE). Vẽ các điện áp VBE, VCE
B2 : Áp dụng kirchoff 2 cho mối nối BE để xác định dòng điện vào IB. Suy ra
dòng điện ngõ ra từ liên hệ IC=βIB
B3 : Áp dụng kirchoff cho mối nối CE để xác định điện áp ra VCE và điện thế
tại các chân của BJT.
(VD : Xem bài tập 2.1, 2.2, 2.3/trang 58 SGK)
6
IV. OPAMP (Vi mạch khuếch đại vi sai)
1. Các thông số cần lƣu ý
Hệ số khuếch đại điện áp rất lớn
Trở kháng vào vi sai Zi rất lớn
Trở kháng ra Zo rất bé
Băng thông rộng (BW < 5Mhz)
Điện áp cung cấp ±3V- ±18V
2. Mạch so sánh :
V
+Vcc
V +
o- -
+3
26
74
V
-Vcc
V+ > V
- => Vomax ≈ +Vcc
V+ < V
- => Vomax ≈ -Vcc
V+ = V
- => Vo = 0
(VD : Xem bài tập/86-SGK)
3. Mạch khuếch đại dùng opamp a. Khuếch đại đảo (do tín hiệu đưa vào chân -)
Ta có : vo = -(Rf/Ri)*vi
Av = vo/vi = -Rf/Ri
b. Khuếch đại ko đảo (do tín hiệu đưa vào chân +)
Ta có: vo = (1 + (Rf/Ri))*V+
với V+ = Vi
Vậy : vo = (1 + (Rf/Ri))*Vi
Av = vo/vi = 1+ (Rf/Ri)
VD: Thiết kế mạch có Av= -100 hoặc Av= +50
7
V. MOSFET KÊNH GIÁN ĐOẠN
Hoạt động giống BJT nhưng điều khiển bằng điện áp VGS
Q1MOSFET DUAL G/N
Q2MOSFET DUAL G/P
Mossfet Kênh N Gián Đoạn = NPN Mossfet Kênh P Gián Đoạn = PNP
(Mũi tên vô bụng) (Mũi tên ra bụng)
VGS > VT VGS < VT
VI. LINH KIỆN ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT:
1. SCR: có đặc điểm thường dùng trong các mạch báo động lý do là phân cực thuận
chưa dẫn, kích vào cực gate 1 dòng vài mA thì SCR sẽ dẫn, khi ngừng kích vẫn tiếp
tục dẫn.
2. DIAC
Khi T1 > T2 -> D1 dẫn
T1 < T2 -> D2 dẫn
3. TRIAC
Khi T1 > T2 : Kích dương ->D1 dẫn
Khi T2 > T1 : Kích âm -> D2 dẫn
8
PHẦN 2 : MẠCH SỐ
I. CÁC HỆ THỐNG SỐ : gồm 3 hệ thống số cơ bản sau
- Hệ thập phân (Decimal- hay hệ cơ số 10) : dùng số từ 0 ->9
VD : (1827)D = 1*103+8*10
2+2*10
1+7*10
0 = ?
- Hệ nhị phân (Binary- hệ cơ số 2) : dùng số 0 hoặc 1
VD : (101)2 =1*22+0*2
1+1*2
0 = ?
- Hệ thập lục phân (Hexa decimail- hay hệ cơ số 16): dùng từ số 0->9 và các
chữ số: A B C D E F.
VD : (5FA,12)16 = 5*162
+15*161 +10*16
0 +1*16
-1 +2*16
-2
II. ĐỔI CƠ SỐ :
1. Đổi nhị phân hay thập lục phân -> thập phân (/120-SGK)
VD (101)2 = 1*22+0*2
1+1*2
0= ?
(3D8,2)16 = 3*162+13*16
1+8*16
0+2*16
-1
(VD : Xem bài tập 1, 8/167SGK)
2. Đổi thập phân -> hex , nhị phân /123 SGK (THƯỜNG DÙNG MÁY TÍNH)
Đổi phần nguyên : chia liên tiếp cho cơ số R. Giữ lại số dư đọc từ dưới lên
Đổi phần lẻ : nhân liên tiếp cho cơ số R, kết quả là phần nguyên đọc từ trái ->phải
VD: Chuyển 2371.625 (hệ thập phân) sang hệ nhị phân? 2371 chia 2 = 1185.5 (1185 -> dư 1) 1185 chia 2 = 592 -> dư 1
592 chia 2 = 296 -> dư 0
296 chia 2 = 148 -> dư 0
148 chia 2 = 74 -> dư 0
74 chia 2 = 37 -> dư 0
37 chia 2 = 18 -> dư 1
18 chia 2 = 9 -> dư 0
9 chia 2 = 4 -> dư 1
4 chia 2 = 2 -> dư 0
2 chia 2 = 1 -> dư 0
1 chia 2 = 0 -> dư 1
Sắp xếp thứ tự số dư từ dưới lên trên: 2371 = 100101000011
- Đổi phần lẻ: lấy 0,625 nhân liên tiếp cho 2
Cách 2: Dùng máy tính nhanh hơn:
Nhấn MODE
Chọn 4 (base)
Hiển thị Dec()
Nhấn số cần đổi (2371)
Nhấn dấu =
Muốn đổi sang cơ số 2 - Chọn BIN hay Muốn đổi sang cơ số 16- Chọn HEX (VD : Xem bài tập 2, 9/168-SGK)
9
3. Đổi từ nhị phân -> hex (Trang 132-SGK)
Nhóm 4 bit từ dấu chấm thập phân. Nếu ko đủ thêm bit 0 vào trước
VD: (100110001011010)2 = ( )HEX
= 0100 1100 0101 1010 (nếu các số cuối cùng bên trái không đủ 4 chữ số thì
mặc định ta thêm vào trước đó các chữ số 0- nhưng sau dấu phẩy thì thêm số 00)
= 4 C 5 A
Vậy (100110001011010)2 = (4C5A)HEX
4. Đổi hex ->Nhị phân
Mỗi số hex nhóm thành 1 số nhị phân 4 bit
VD (4D9,36)16 = (100 1101 1001. 0011 0110)2
(VD : Xem bài tập 10,11/168-SGK)
- Mã BCD/132SGK : Là mã dùng số nhị phân 4 bit để biểu diễn số thập phân từ
0->9 nghĩa là dùng từ 0000-> 1001.
VD :Đỗi mã thập phân -> BCD
(837.4)10 = (1000 0011 0111 . 0100)BCD
(VD : Xem bài tập 13,14/169-SGK)
Thập phân
(DEC)
Nhị phân
(BIN)
Thập lục phân
(HEX)
0 0000 0
1 0001 1
2 0010 2
3 0011 3
4 0100 4
5 0101 5
6 0110 6
7 0111 7
8 1000 8
9 1001 9
10 1010 A
11 1011 B
12 1100 C
13 1101 D
14 1110 E
15 1111 F
10
III. ĐẠI SỐ BOOL
AA (Luật phủ hai lần)
(VD : Xem bài tập 15/169-SGK)
(Tổng chung = Tích riêng và ngƣợc lại)
11
IV. CÁC CỔNG LOGIC
1. Khái niệm mức logic :
2. Các cổng logic :
Lưu ý: cổng NAND và NOR có 2 ngõ vào nối chung thì chính là cổng NOT
(VD : Xem bài tập 20,25/170-SGK)
12
V. PHƢƠNG PHÁP THIẾT KẾ MẠCH LOGIC TỔ HỢP
Bước 1: Từ yêu cầu bài toán ta lập bảng sự thật (Với n ngõ vào sẽ có 2n trạng thái)
Bước 2: Từ bảng sự thật suy ra biểu thức Boolean cho mạch cần thiết kế. - Cách viết hàm dưới dạng tổng chuẩn đầy đủ (minterm): ∑ Quan tâm đến ngõ ra = 1.
Hàm tổng chuẩn đầy đủ sẽ là tổng các tích đó.
Lưu ý: Hàm biến ngƣợc nhau thì lấy đảo
- Cách viết hàm dưới dạng tích chuẩn đầy đủ (maxterm): π Quan tâm đến ngõ ra = 0.
Hàm tích chuẩn đầy đủ sẽ là tích của các tổng đó.
Bước 3: Rút gọn biểu thức Boolean (bằng bìa Kanaugh)
- Dùng mã Gray (00, 01, 11, 10)
- Nhóm các số 1 gần nhau hoặc đối xứng. (Trong mỗi lần nhóm ít nhất có 1 ô
chưa bao giờ được nhóm).
Bước 4: Chuyển biểu thức Boolean thành mạch dùng các cổng logic (OR, AND, NOT,
X-OR, NOR, NAND…) để vẽ (VD : Xem bài tập 12,16/275-SGK)
BTVD: Thiết kế mạch logic tổ hợp cho các hàm (sử dụng cổng logic hai ngõ vào, trừ
cổng NOT):
a. Y = ΣABC(0,2,4,5). b.Y = ∏ ABC(4,6,7).
BTVN:
c. Y = ∏DCBA(0,1,2,4,5,6,7,9,13,15).d(3,12,14)
d. Y = ΣABC(2,8,10,12). e. Y = ΣABC(0,5,13,15) + d(2,7)