Top Banner
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN TỪ NĂM 2015 1
49

Đề án tuyển sinh ĐH Duy Tân năm 2015

Aug 07, 2015

Download

Education

onthitot24h
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: Đề án tuyển sinh ĐH Duy Tân năm 2015

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐỀ ÁN

TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY

CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN TỪ NĂM 2015

ĐÀ NẴNG, 12/2014

1

Page 2: Đề án tuyển sinh ĐH Duy Tân năm 2015

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tên đề án:

Đề án: “Tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy

của Trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng”

2. Cơ sở pháp lý xây dựng đề án:

- Luật Giáo dục năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009;

- Luật Giáo dục đại học;

- Quyết định số 221/2005/QĐ-TTg ngày 9 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng

Chính phủ về việc xây dựng Chương trình Quốc gia phát triển nhân lực đến năm

2020;

- Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính

phủ phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020".

- Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành

Trung ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào

tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị

trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”.

- Căn cứ Thông tư số 12/VBHN-BGDĐT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Bộ

Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành văn bản hợp nhất quy chế tuyển sinh đại

học, cao đẳng hệ chính quy;

- Căn cứ Quyết định số 3538/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ

Giáo dục và Đào tạo về việc phê duyệt Phương án thi tốt nghiệp trung học phổ

thông và tuyển sinh đại học, cao đẳng từ năm 2015;

- Công văn số 4004/ BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Bộ

GD&ĐT về xây dựng Đề án tự chủ tuyển sinh;

- Công văn số 5151/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 19 tháng 9 năm 2014 của Bộ GD&ĐT về việc tuyển sinh hệ đại học, cao đẳng năm 2015;

3. Bố cục của đề án

- Mục đích và nguyên tắc lựa chọn phương án tuyển sinh;

- Phương án tuyển sinh;

- Tổ chức thực hiện;

- Lộ trình và cam kết của trường;

- Phụ lục.

2

Page 3: Đề án tuyển sinh ĐH Duy Tân năm 2015

I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH

1. Mục đích

Năm 2015 là năm thứ 21 Trường Đại học Duy Tân hoạt động. Nhằm thực

hiện Nghị quyết TƯ 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo,

đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường

định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế,đồng thời tiến tới việc kiểm định

một số chương trình đào tạo các ngành chủ lực của Trường theo các chuẩn quốc tế

(AACSB, ABET, AUN…),với đặc thù riêng của Trường, khi Bộ Giáo dục và Đào

tạo cho phép các trường đại học được phép tổ chức tuyển sinh riêng, việc đầu tiên

cần xem xét đó là chọn phương thức và nội dung tuyển sinh sao cho có thể tuyển

được các thí sinh có năng lực phù hợp với định hướng, đặc thù các ngành đào tạo.

Nhà trường nhận thức rằng, Tuyển sinh đại học là khâu đầu tiên và quan trọng của

quá trình đào tạo ở một trường đại học, cần tổ chức tốt, nghiêm túc để bảo đảm

chất lượng đầu vào làm cơ sở để nâng cao chất lượng đào tạo. Tuy nhiên, mỗi

trường đại học có điều kiện, kinh nghiệm và hoàn cảnh riêng, liên quan đến lịch

sử, tiềm năng, ngành nghề đào tạo của mình, cho nên quá trình tuyển sinh phải

được thiết kế thích hợp với các điều kiện và hoàn cảnh đó.

Mục đích tuyển sinh riêng của Trường là nâng cao chất lượng đầu vào, từ đó,

hiện thực hóa các chuẩn đầu ra của các ngành đào tạo, đáp ứng nhu cầu của xã hội

và hội nhập quốc tế.Vì vậy, mục tiêu đặt ra đối với công tác tuyển sinh của Trường

Đại học Duy Tân là:

- Nhà trường tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc lựa chọn phương thức

tuyển sinh phù hợp với đặc thù của trường và nhu cầu xã hội;

-Tạo thuận lợi tối đa cho thí sinh tham gia xét tuyển và Lựa chọn đúng các thí

sinh có đủ năng lực phù hợp với từng ngành nghề để tham gia học tập đúng với

ngành nghề và trình độ đào tạo tương ứng.

2. Nguyên tắc

Việc lựa chọn phương án tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm

2015 của trường Đại học Duy Tân theo những nguyên tắc sau:

- Đổi mới công tác tuyển sinh phải phù hợp với quy định của Luật Giáo dục,

Luật Giáo dục đại học, Chiến lược phát triển giáo dục, Chương trình đổi mới giáo

dục đại học và các văn bản của Nhà nước về giáo dục và đào tạo; đặt trong sự quản

lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Đảm bảo nâng cao được chất lượng đầu vào phù hợp với đặc thù các ngành

đào tạo của trường.

3

Page 4: Đề án tuyển sinh ĐH Duy Tân năm 2015

- Tổ chức tuyển sinh nghiêm túc, công khai, đúng quy định, đảm bảo kết quả

tuyển sinh chính xác, khách quan và công bằng; không phát sinh tiêu cực.

- Phương án được xây dựng trên cơ sở năng lực thực tế của nhà trường, phù

hợp với các điều kiện về nguồn lực vật chất và con người của trường.

Trong những năm tiếp theo, Trường Đại học Duy Tân tiếp tục tăng cường quy

mô và đa dạng hình thức tuyển sinh riêng để có thể tự chủ hoàn toàn trong công tác

tuyển sinh.

II. PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH

1. Phương thức và nguồn tuyển sinh

1.1. Phương thức tuyển sinh

Trường Đại học Duy Tân tổ chức đồng thời 2 phương thức Tuyển sinh từ năm

2015 như sau:

1) Phương thức 1: Sử dụng kết quả Kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia để

xét tuyển vào các ngành đào tạo của trường;

2) Phương thức 2: Dựa vào kết quả học tập bậc Trung học phổ thông và thi

tuyển riêng môn VẼ MỸ THUẬT (môn năng khiếu).

1.2. Nguồn tuyển sinh: Thí sinh trong cả nước

2. Nội dung phương thức tuyển sinh

2.1. Phương thức 1: Sử dụng kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia do

trường đại học chủ trì để xét tuyển vào các ngành đào tạo của trường.

2.1.1. Ngành và khối thi xét tuyển

Bảng 1: Danh mục ngành đại học và cao đẳng xét tuyển kết quả kỳ thi trung

học phổ thông quốc gia do trường đại học chủ trì

TT TÊN NGÀNH HỌCMã

ngànhMôn thi Ghi chú

1 2 3 4 5

I Các ngành đào tạo đại học      

1 Kỹ thuật Phần mềm D480103 1.Toán, Lý, Hoá

Chọn 1 trong 4 tổ hợp 

2 Hệ thống thông tin Quản lý D340405 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ

3Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử

D510301 3.Toán, Văn, Ngoại ngữ

4 Quản trị Kinh doanh D340101 4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ

5 Tài chính - Ngân hành D340201

6 Kế toán D340301  

4

Page 5: Đề án tuyển sinh ĐH Duy Tân năm 2015

7 Kỹ thuật Công trình Xây dựng D580201 1.Toán, Lý, Hoá

 Chọn 1 trong 4 tổ hợp 

      2.Toán, Lý, Ngoại ngữ

      3.Toán, Văn, Ngoại ngữ

      4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ

     5.Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật6.Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật(Môn thi chính: Vẽ mỹ thuật)

8Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng

D510102 1.Toán, Lý, Hoá

 Chọn 1 trong 4 tổ hợp 

      2.Toán, Lý, Ngoại ngữ

      3.Toán, Văn, Ngoại ngữ

      4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ

     5.Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật6.Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật(Môn thi chính: Vẽ mỹ thuật)

9 Công nghệ Kỹ thuật Môi trường D5104061. Toán, Lý, Hoá

 Chọn 1 trong 3 tổ hợp 

2. Toán, Lý, Ngoại ngữ3. Toán, Hoá, Sinh

10Quản lý Tài nguyên & Môi trường

D8501011. Toán, Lý, Hoá

Chọn 1 trong 3 tổ hợp  

2. Toán, Lý, Ngoại ngữ3. Toán, Hoá, Sinh

11Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành

D340103

1.Toán, Lý, Hóa

Chọn 1 trong 4 tổ hợp  

2.Toán, Lý, ngoại ngữ3.Toán, Văn, ngoại ngữ4.Văn, Sử, Địa

12 Điều dưỡng D7205011.Toán, Lý, Hoá

Chọn 1 trong 4 tổ hợp  

2.Toán, Hoá, Sinh

13 Dược sỹ D7204013.Toán, Văn, Sinh4.Toán, Văn, Hoá

14 Văn học D220330 1.Văn, Sử, Địa

 Chọn 1 trong 2 tổ hợp 

15 Việt Nam học D220113 2.Toán, Văn, Ngoại ngữ

16 Quan hệ Quốc tế D310206

17 Ngôn ngữ Anh D220201

1.Toán, Văn, Tiếng Anh - Chọn 1 trong 2 tổ hợp- Môn Tiếng Anh nhân hệ số 2  

2.Sử, Văn, Tiếng Anh

(Môn thi chính: Tiếng Anh)

18 Kiến trúc D5801021.Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật - Chọn 1 trong

2 tổ hợp  - Môn Vẽ mỹ 2.Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật

5

Page 6: Đề án tuyển sinh ĐH Duy Tân năm 2015

thuật nhân hệ số (Môn thi chính: Vẽ mỹ thuật)

II Các ngành đào tạo cao đẳng      

1 Công nghệ Thông tin C480201 1.Toán, Lý, Hoá

Chọn 1 trong 4 tổ hợp  

2Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng

C510102 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ

3 Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử C510301 3.Toán, Văn, Ngoại ngữ4 Quản trị & Nghiệp vụ Marketing C340101 4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ5 Tài chính - Ngân hàng C340201

6 Kế toán C340301  

7 Công nghệ Kỹ thuật Môi trường C5104061.Toán, Lý, Hoá

Chọn 1 trong 3 tổ hợp  

2.Toán, Lý, Ngoại ngữ3.Toán, Hoá, Sinh

8 Quản trị Khách sạn C340107

1.Toán, Lý, Hoa

Chọn 1 trong 4 tổ hợp  

2.Toán, Lý, ngoại ngữ3.Toán, Văn, ngoại ngữ4.Văn, Sử, Địa

9 Điều dưỡng C720501

1.Toán, Lý, Hoá

Chọn 1 trong 4 tổ hợp  

2.Toán, Hoá, Sinh3.Toán, Văn, Sinh4.Toán, Văn, Hoá

10 Văn hóa Du lịch C220113

1.Văn, Sử, ĐịaChọn 1 trong 2

tổ hợp  2.Toán, Văn, Ngoại ngữ

11 Anh văn C220201

1.Toán, Văn, tiếng Anh - Chọn 1 trong 2 tổ hợp - Môn Tiếng Anh nhân hệ số 2 

2.Văn, tiếng Anh, Sử

(Bảng 1: Phụ lục 1 đính kèm)

Ghi chú: 1) Môn Ngoại ngữ: tiếng Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc… theo qui định của Bộ GD&ĐT.2) Ngành Kỹ thuật Công trình xây dựng (7) và ngành Công nghệ kỹ thuật Công trình xây

dựng(8) sẽ xét tổ hợp môn mới: 5.Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật và 6.Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật vào năm 2018.

2.1.2. Tiêu chí xét tuyển

2.1.2.1. Hình thức xét tuyển

a) Thí sinh dự thi kỳ thi trung học phổ thông quốc gia do các trường đại học

chủ trì và tốt nghiệp THPT;

b) Kết quả thi đạt từ ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu của từng môn theo qui

định của Bộ GDĐT;

c) Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh theo quy định hiện hành của Quy chế

tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

6

Page 7: Đề án tuyển sinh ĐH Duy Tân năm 2015

d) Thí sinh nộp hồ sơ, lệ phí đăng ký xét tuyển theo quy định của Quy chế

tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

e) Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh được xác định, kết quả thi của thí sinh và chính

sách ưu tiên, Trường xét trúng tuyển vào các ngành đào tạo của trường.

2.1.2.2. Điểm xét tuyển

Hiện nay, Trường có 18 ngành đào tạo xét tuyển kết quả thi 3 môn, trong đó:

1) Điểm xét tuyển 16 ngành (trừ ngành Ngôn ngữ Anh và Kiến trúc) thể hiện

tại Bảng 1 nêu trên cụ thể sau:

Điểm xét tuyển = (điểm thi môn 1 + điểm thi môn 2 + điểm thi môn 3) + điểm

ưu tiên (theo khu vực và đối tượng)

2) Điểm xét tuyển ngành Ngôn ngữ Anh:

Điểm xét tuyển = điểm thi môn 1 + điểm thi môn 2 + (điểm thi môn Tiếng

Anh) x 2 + điểm ưu tiên (theo khu vực và đối tượng)

3) Điểm xét tuyển ngành Kiến trúc:

Điểm xét tuyển = điểm thi môn 1 + điểm thi môn 2 + (điểm thi môn Vẽ mỹ

thuật) x 2 + điểm ưu tiên (theo khu vực và đối tượng)

2.1.3. Chỉ tiêu xét tuyển:

Trường Đại học Duy Tân dự kiến phân bổ 60% tổng chỉ tiêu tuyển sinh cho

phương thức tuyển sinh sử dụng kết quả Kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia do

các trường đại học chủ trì để xét tuyển vào các ngành đào tạo của trường;

2.1.4. Điều kiện và nguyên tắc xét tuyển

a) Thí sinh có kết quả thi đạt từ ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu của từng

môn theo qui định của Bộ GD&ĐT;

b) Không nhân hệ số điểm môn thi trước khi xây dựng biên bản điểm trúng

tuyển (điểm trúng tuyển không nhân hệ số), ngoại trừ ngành Ngôn ngữ Anh: môn

tiếng Anh nhân hệ số 2, và ngành Kiến trúc: môn Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2.

c) Chỉ xét tuyển những thí sinh nộp đăng ký xét tuyển vào trường với hồ sơ

đầy đủ, hợp lệ và đúng quy định;

d) Nguyên tắc xét tuyển chung là: Lấy thí sinh có điểm xét tuyển từ cao trở

xuống cho đủ chỉ tiêu đã xác định.

7

Page 8: Đề án tuyển sinh ĐH Duy Tân năm 2015

2.2. Phương thức 2: tuyển sinh theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả

học tập bậc THPT và thi tuyển môn VẼ MỸ THUẬT (môn năng khiếu)

2.2.1. Tiêu chí xét tuyển dựa vào kết quả học bạ THPT: Việc xét tuyển

sinh dựa vào các tiêu chí sau:

2.2.1.1. Ngành và môn học, thi xét tuyển

Trường xét tuyển sinh riêng các ngành và môn học, thi đã nêu trong Bảng 1,

tại mục 2.1.1 ở trên.

2.2.1.2.Tiêu chí xét tuyển

a1) Hình thức xét tuyển: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và có kết quả tổng

điểm trung bình các môn học theo nhóm môn nêu tại Bảng 1, mục 2.1.1 đã đăng ký

năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 (5 học kỳ) của thí sinh đạt từ 18.0 điểm trở

lên đối với bậc Đại học; và 16.5 điểm trở lên đối với bậc Cao đẳng.

a2) Về điểm xét tuyển kết quả học bạ theo danh mục môn xét tuyển nêu tại

Bảng 1, mục 2.1.1

1) Điểm xét tuyển 16 ngành (trừ ngành Ngôn ngữ Anh và Kiến trúc) cụ thể sau:

Điểm xét tuyển = điểm TB môn 1 + điểm TB môn 2 + điểm TB môn 3 + điểm

ưu tiên (theo khu vực và đối tượng)

2) Điểm xét tuyển ngành Ngôn ngữ Anh:

Điểm xét tuyển = điểm TB môn 1 + điểm TB môn 2 + (điểm TB môn Tiếng

Anh) x 2 + điểm ưu tiên (theo khu vực và đối tượng)

3) Điểm xét tuyển ngành Kiến trúc:

Điểm xét tuyển = điểm TB môn 1 + điểm TB môn 2 + (điểm thi môn Vẽ mỹ

thuật) x 2 + Điểm ưu tiên (theo khu vực và đối tượng)

Trong đó:

- Điểm TB môn = Điểm TB 5 học kỳ ( 2 học kỳ lớp 10, 2 học kỳ lớp 11 và

học kỳ 1 lớp 12)

- Môn Ngoại ngữ theo qui định của Bộ GD&ĐT gồm: Tiếng Anh, Tiếng

Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Đức

- Môn Vẽ mỹ thuật: Thí sinh có thể thi tại Trường Đại học Duy Tân hoặc dùng

kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật tại các trường đại học có tổ chức thi trong cả nước.

8

Page 9: Đề án tuyển sinh ĐH Duy Tân năm 2015

2.2.1.3. Chỉ tiêu tuyển sinh riêng: 40% tổng chỉ tiêu tuyển sinh

2.2.1.4. Điều kiện và nguyên tắc xét tuyển đảm bảo chất lượng

nguồn tuyển

a) Thí sinh phải Tốt nghiệp THPT và có kết quả tổng điểm trung bình các

môn học theo nhóm môn đã đăng ký năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 (5 học

kỳ) của thí sinh đạt từ 18.0 điểm trở lên đối với bậc Đại học; và 16.5 điểm trở lên

đối với bậc Cao đẳng.

b) Không nhân hệ số điểm trung bình môn xét tuyển trước khi xây dựng biên

bản điểm trúng tuyển (điểm trúng tuyển không nhân hệ số), ngoại trừ ngành Ngôn

ngữ Anh: điểm trung bình môn tiếng Anh nhân hệ số 2, và ngành Kiến trúc: điểm

thi môn Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2;

c) Chỉ xét tuyển những thí sinh nộp đăng ký xét tuyển vào trường với hồ sơ

đầy đủ, hợp lệ và đúng quy định;

d) Nguyên tắc xét tuyển chung là: Lấy thí sinh có kết quả thi cao trở xuống

cho đủ chỉ tiêu đã xác định.

2.2.2. Tiêu chí xét tuyển dựa vào kết quả học bạ phổ thông và kết quả và thi

tuyển riêng môn VẼ MỸ THUẬT (môn Năng khiếu): Việc xét tuyển sinh dựa vào

các tiêu chí sau:

2.2.2.1. Ngành và khối xét tuyển, thi tuyển môn Vẽ Mỹ thuật

Các Ngành sử dụng kết quả xét học bạ khối thi và môn thi Vẽ mỹ thuật để

xét tuyển được nêu trong Bảng 2- Phụ lục 1.

2.2.2.2. Hình thức tuyển sinh

Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT và xét điểm thi đại học môn Vẽ mỹ

thuật do Trường Đại học Duy Tân và các Trường đại học có tổ chức thi riêng môn

Vẽ Mỹ thuật tổ chức.

a) Tốt nghiệp Trung học phổ thông;

b)Xét tuyển học bạ THPT: Đạt điểm theo khối như sau:

+ Đối với khối V: Tổng điểm trung bình các môn học Vật Lý và môn Toán

năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 (5 học kỳ) của thí sinh đạt từ 12.0 điểm trở

lên đối với Chương trình phổ thông và 12.0 đối với chương trình hợp tác quốc tế

về đào tạo với Đại học CSU, Hoa Kỳ.

+ Đối với khối V1: Tổng điểm trung bình các môn học Văn và môn Toán

năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 (5 học kỳ) của thí sinh đạt từ 12.0 điểm trở

9

Page 10: Đề án tuyển sinh ĐH Duy Tân năm 2015

lên đối với Chương trình phổ thông và 12.0 đối với chương trình hợp tác quốc tế

về đào tạo với Đại học CSU, Hoa Kỳ

c) Môn Vẽ mỹ thuật: Trường Đại học Duy Tân tổ chức thi tuyển vào ngày

11 và 12/07/2014. Hoặc Thí sinh nộp kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật từ các Trường

Đại học có tổ chức thi trên cả nước về Hội đồng Tuyển sinh trường để xét tuyển.

2.2.2.3. Về điểm xét tuyển

+ Khối V:

Điểm xét tuyển = điểm TB môn Toán + điểm TB môn Vật lý + (điểm thi Vẽ

mỹ thuật) x 2 + Điểm Ưu tiên (theo đối tượng và khu vực)

+ Khối V1:

Điểm xét tuyển = điểm TB môn Toán + điểm TB môn Văn + (điểm thi Vẽ mỹ

thuật) x 2 + Điểm ưu tiên (theo đối tượng và khu vực)

2.2.2.4. Về Qui chế tuyển sinh

Việc tổ chức thi tuyển môn thi năng khiếu Vẽ Mỹ thuật, Trường sẽ triển khai

thực hiện theo đúng qui chế tuyển sinh do Bộ GD&ĐT ban hành.

2.2.2.5. Chỉ tiêu xét tuyển

Trường Đại học Duy Tân xét tuyển theo tiêu chí riêng của Nhà trường dự kiến

40% chỉ tiêu; trong đó, 6% chỉ tiêu dành cho ngành Kiến trúc

2.2.2.6. Nguyên tắc xét tuyển

- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh tham gia xét tuyển vào trường

phải đạt điểm đủ điều kiện đã nêu tại mục 2.2.2.2 không tính điểm ưu tiên theo khu vực

và đối tượng(do Bộ GD&ĐT qui định) được tham xét tuyển vào Trường;

- Điểm Trúng tuyển được lấy từ trên xuống theo Tổng điểm trung bình ba

môn học theo học bạ THPT của khối thi đăng ký tương ứng (5 học kỳ tính đến học

kỳ 1 lớp 12) cộng với điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (do Bộ GD&ĐT qui

định)từ cao trở xuống cho đủ chỉ tiêu đã xác định.

3. Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh

3.1 Đối với thí sinh dự thi kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia do trường

đại học chủ trì để xét tuyển vào các ngành đào tạo của trường

Theo quy định quy chế thi, tuyển sinh đại học, cao đẳng của Bộ Giáo dục và

Đào tạo.

10

Page 11: Đề án tuyển sinh ĐH Duy Tân năm 2015

3.2. Đối với thí sinh tham gia phương thức tuyển sinh riêng: xét tuyển dựa

vào kết quả học tập bậc trung học phổ thông và thi tuyển riêng môn VẼ MỸ

THUẬT

Phiếu đăng ký dự xét tuyển, thời gian và địa điểm nộp hồ sơ đăng ký dự xét

tuyển của thí sinh thực hiện đúng theo quy định của trường, cụ thể như sau:

a) Bước 1: Thí sinh nhận mẫu đơn bổ sung hồ sơ xét tuyển tại Trường hoặc

download từ website của Trường (www.duytan.edu.vn)

b) Bước 2: Thí sinh nộp hồ sơ bổ sung đăng ký xét tuyển qua đường bưu điện

hoặc trực tiếp tại Trung Tâm Tuyển sinh của Trường, được vào Sổ đăng ký căn cứ

theo con dấu bưu điện hoặc ngày nộp trực tiếp. Hồ sơ gồm:

- Đơn xét tuyển;

- Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc bản sao Giấy chứng nhận

tốt nghiệp THPT tạm thời;

- Bản sao công chứng học bạ.

c) Bước 3: Cuối thời hạn nộp hồ sơ, Hội đồng Tuyển sinh xét tuyển theo các

tiêu chuẩn đã nêu trên. Ra quyết định công nhận danh sách thí sinh trúng tuyển.

d) Bước 4: Thông báo thí sinh trúng tuyển đến Trường làm thủ tục nhập học.

4. Thời gian tuyển sinh

4.1. Thời gian xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi Trung học phổ thông quốc

gia do trường đại học chủ trì để xét tuyển vào các ngành đào tạo của trường.

Nhà trường thực hiện theo lộ trình do Bộ GD&ĐT ban hành.

4.2. Thời gian xét tuyển dựa vào phương thức tuyển sinh riêng: kết quả học

tập bậc trung học phổ thông, và thi tuyển riêng môn VẼ MỸ THUẬT

- Thí sinh tham gia xét tuyển vào các ngành có tổ chức thi môn Vẽ mỹ thuật:

Nộp hồ sơ từ ngày 02/04 đến trước ngày 30/05;

- Thí sinh nộp bổ sung hồ sơ đăng ký xét tuyển vào các ngành không tổ chức

thi môn Vẽ mỹ thuật: Nộp hồ sơ từ ngày 02/4 đến trước ngày 12/07/2014.

- Thí sinh nộp bổ sung hồ sơ đăng ký xét tuyển đợt 2 (nếu có): từ ngày 25/07

đến trước ngày 30/09/2014

4.3. Thời gian thi môn năng khiếu

Ngày 11 và 12/07, Trường Đại học Duy Tân tổ chức Thi môn VẼ MỸ

THUẬT cho các thí sinh đăng ký học ngành KIẾN TRÚC và các ngành có xét

tuyển môn Vẽ mỹ thuật nêu trong Bảng 2 – Phụ lục 2.

4.4. Thời gian công bố kết quả xét tuyển, thi tuyển

11

Page 12: Đề án tuyển sinh ĐH Duy Tân năm 2015

Sau khi có kết quả thi tuyển, Trường Đại học Duy Tân công bố các kết quả

xét tuyển, thi tuyển, cùng lúc với công bố kết quả tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ

chính quy theo qui định của Bộ GD&ĐT.

5. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh

Trường thực hiện chính sách ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng đươc quy

định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ Giáo dục và Đào

tạo ban hành.

6. Lệ phí tuyển sinh

Thực hiện theo quy định của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo.

7. Phân tích ưu, nhược điểm của phương án tuyển sinh

Việc tổ chức xét tuyển theo kỳ thi chung kết hợp với xét tuyển riêng như đề

xuất trong phương án nhằm thu hút sự quan tâm của thí sinh và giúp nhà trường

lựa chọn được thí sinh có năng lực phù hợp ngành đào tạo. Sinh viên trúng tuyển

đảm bảo đủ điều kiện về kiến thức văn hóa thông qua mức sàn tối thiểu về kết quả

học tập ở phổ thông tương đối cao.

7.1.Ưu điểm:

Thực hiện đề án tuyển sinh riêng của nhà trường sẽ có những ưu điểm:

- Lựa chọn được sinh viên có năng lực phù hợp với ngành đào tạo.

- Phù hợp với chương trình giáo dục phổ thông hiện hành.

- Đáp ứng nguồn nhân lực và các ngành nghề mà xã hội đang cần.

- Định hướng được việc lựa chọn nghề nghiệp cho học sinh PTTH.

Việc dành một số chỉ tiêu cho thí sinh thi theo đề thi chung và chỉ tiêu cho xét

tuyển là cơ hội để trường phân tích, so sánh hiệu quả của hai phương thức tuyển

sinh làm cơ sở có những điều chỉnh cho năm sau.Trong tương lai, với sự hỗ trợ của

Bộ Giáo dục & Đạo tạo trong việc hình thành dữ liệu chung về kết quả học tập ở

các trường phổ thông trên toàn quốc và tổ chức đánh giá, so sánh với kết quả đạt

được ở các kỳ thi quốc gia, đề án sẽ được phát huy tốt hơn nữa.

7.2. Nhược điểm:

- Triển khai đề án chưa phổ biến nên thí sinh và cộng đồng còn bỡ ngỡ, đồng

thời sẽ gặp nhiều phản ứng từ cộng đồng.

- Thí sinh có nhiều phương án để lựa chọn sau khi có kết quả kỳ thi Trung

học phổ thông quốc gia nên việc xét tuyển sẽ tồn tại số thí sinh ảo rất lớn.

8. Điều kiện thực hiện phương án tuyển sinh12

Page 13: Đề án tuyển sinh ĐH Duy Tân năm 2015

8.1. Về Cơ sở vật chất

Hiện nay, Trường đã tạo dựng được 5 cơ sở với diện tích đất là 35 ha; trong

đó, diện tích sàn xây dựng là 58.214 m2 tại TP Đà Năng; trong đó:

(Đvt: m2)

Diện tích phòng học các loại 31064

Diện tích thư viện 1820

Diện tích phòng thí nghiệm 1970

Diện tích nhà xưởng thực hành 8960

Diện tích sàn xây dựng ký túc xá của trường 1400

Diện tích nhà ăn của cơ sở đào đạo 500

Diện tích sân vận động 12500

Xét về Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ

sở đào tạo /01 sinh viên là 3,5 m2/SV.

Cơ sở vật chất, phương tiện dạy học của trường được trang bị hiện đại đảm

bảo nhu cầu đào tạo với: trên 2.000 máy vi tính được kết nối mạng để truy cập

thông tin internet. 100% phòng học được trang bị máy chiếu đa phương tiện; hơn

80% số phòng học và thực hành trang bị máy điều hòa; 01 phòng ghi âm và thu

hình, hệ thống phòng thực hành, thí nghiệm hiện đại; 03 Thư viện đảm bảo để

phục vụ cho giảng dạy, nghiên cứu khoa học và học tập. Trong 4 năm gần đây,

Trường đã đầu tư thêm 60 tỷ đồng nhằm hoàn thiện hệ thống Data Center phục vụ

công tác đào tạo theo học chế tín chỉ và đào tạo từ xa dưới dạng E-learning; xây

dựng thêm hệ thống phòng thực hành, thí nghiệm phục vụ cho các ngành nghề đào

tạo của Trường đạt tỷ lệ 100% phục vụ cho sinh viên có nơi để thực hành.

Hệ thống thư viện của Trường được đầu tư trang bị hiện đại, đáp ứng tối đa

nhu cầu học tập, nghiên cứu cho giảng viên và sinh viên theo mô hình đào tạo tín

chỉ triệt để mà Trường đã triển khai thực hiện từ năm 2007. Với diện tích 1820 m2,

kết nối nguồn dữ liệu điện tử liên kết với 07 thư viên ngoài trường; Nguồn dữ liệu

mở, giáo trình điện tử của trường. Thư viện điện tử của trường hợp tác: Cục Công

nghệ Thông tin Quốc gia; công ty TNHH Tài liệu Trực tuyến Vi Na; Thư viện

Khoa học Tự nhiên; Thư viện Đại học Kinh tê Tp, HCM; và Thư viện Khoa Du

lịch Huế. Đến nay, nhà trường đã tiến hành sắp xếp lại Thư viện nằm ở địa điểm

thuận lợi, trang thiết bị đầy đủ, rộng rãi, đáp ứng yêu cầu học và nghiên cứu. Mỗi

ngày trung bình có hơn 1000 lượt bạn đọc đến tra cứu thông tin và mượn hoặc trả

13

Page 14: Đề án tuyển sinh ĐH Duy Tân năm 2015

sách. Thư viện có nội quy, quy định cụ thể về việc sử dụng sách,… và thời gian

mở cửa thư viện từ 7 giờ đến 21 giờ trong ngày.Về Giáo trình, sách giáo khoa, số

đầu sách liên kết nước ngoài, hiện nay trường có 11.246 số đầu sách, tài liệu và

33.936 Số đầu sách, tài liệu điện tử.

Trường đã tiến hành xây dựng hệ thống phần mềm phục vụ đào tạo như: Hệ

thống email, Phần mềm Quản lý nhân sự, Phần mềm Công văn nội bộ, Phần mềm

Quản lý Thư viện, Elearning Platform, Phần mềm Thi trắc nghiệm, Phần mềm

Quản lý Đào tạo, Portal cho sinh viên và Cán bộ/Giảng viên trường.

8.2 Về Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên

- Xét qui mô về mặt số lượng nhân sự, tính đến ngày 30/09/2014, Tổng số

nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên trong trường: 931 người; trong đó 698 giảng

viên và 233 cán bộ, nhân viên cơ hữu.

Đội ngu giảng viên cơ hữu chiếm 85% -90% khối lượng giảng dạy của toàn

trường, giảng viên thỉnh giảng được mời tại các trường đại học có uy tín trong

nước chiếm 10 đến 15% trên tổng khối lượng giảng dạy. Ngoài ra, Trường còn mời

các giám đốc doanh nghiệp có uy tín, kinh nghiệm và giảng viên nước ngoài tham

gia giảng dạy chuyên đề.

Đội ngu giảng viên của trường tuổi đời còn tre, bình quân 34 tuổi, hầu hết

không ngừng học tập để trưởng thành. Điều này làm cơ sở để nhà trường từng

bước đào tạo một đội ngu nhà giáo gioi, có uy tín trong tương lai gần. Đảng uỷ,

Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên là những tổ chức lãnh đạo và nòng

cốt, đầu tàu trong các hoạt động giáo dục của nhà trường.

- Về trình độ chuyên môn của đội ngũ, trong số 698 giảng viên cơ hữu, tỷ lệ

giảng viên có trình độ từ Thạc sĩ trở lên chiếm 72,21% (có 50 giảng viên đang làm

Nghiên cứu sinh trong và ngoài nước) và Tiến sĩ trở lên 14,18%; thể hiện qua

bảng 10 dưới đây:

Bảng 10: Bảng tổng hợp trình độ chuyên môn giảng viên

TT Trình độ chuyên môn Số lượng Tỷ lệ Ghi chú

1 Giáo sư 8 1,15%  

2 Phó Giáo sư 26 3,72%  

3 TSKH, Tiến sỹ 65 9,31%  

4 Thạc sỹ 405 58,02%  

5 Bác sĩ, Kỹ sư, Kiến trúc sư, Cử nhân 194 27,79%  

14

Page 15: Đề án tuyển sinh ĐH Duy Tân năm 2015

  Tổng số giảng viên 698 100,00%  

- Về tỷ lệ số sinh viên/1giảng viên của trường 22 (SV/GV)

Công tác xây dựng đội ngu luôn được Hội đồng Quản trị, Ban Giám hiệu

Nhà trường đặc biệt quan tâm. Đội ngu cán bộ quản lý, cán bộ giảng dạy và nhân

viên phục vụ qua mỗi năm đều tăng số lượng và tích luy thêm kinh nghiệm.

Trường phấn đấu đến năm 2020, trình độ chuyên môn của đội ngu giảng viên là

Tiến sĩ, Phó giáo sư, Giáo sư phải đạt trên 25%.Hiện nay, HĐQT, BGH trường

tiếp tục đầu tư nhằm từng bước nâng cao chất lượng đội ngu, đáp ứng được tiêu

chuẩn về người Thầy do Bộ GD&ĐT qui định, đáp ứng được nhu cầu xã hội, hội

nhập quốc tế và thực hiện được nhiệm vụ xây dựng Trường Đại học Duy Tân trở

thành một đại học Đào tạo gắn liền với nghiên cứu trên nền Nhân văn – Hiện đại.

8.3. Năng lực của trường về lực lượng giảng viên và kinh nghiệm để ra

đề môn năng khiếu 

8.3.1. Về năng lực và kinh nghiệm

Từ khi thành lập trường đến nay, Trường đã nhiều lần tổ chức thi tuyển sinh

đầu vào thực hiện theo đúng qui chế của Bộ GD&ĐT. Năm 2014, Trường đã tổ

chức thành công kỳ thi tuyển sinh đại học môn Vẽ mỹ thuật. Để tổ chức thi tuyển

môn Năng khiếu, Vẽ Mỹ thuật, Trường đã có sự chuẩn bị nghiêm túc về cơ sở vật

chất, đội ngu giảng viên nhằm đáp ứng đúng qui chế, yêu cầu của Bộ GD&ĐT.

Hiện nay, Trường có Khoa Kiến trúc tổ chức đào tạo từ năm 2005 đến nay, với đội

ngu gồm 38 thành viên, trong đó có: 1 Giáo sư, 1 Tiến sĩ, 1, NCS, 20 Thạc sĩ, và

15 Kiến trúc sư, Cử Nhân Mỹ Thuật và Hội Họa (Mục 4 – Phụ lục 2). Bên cạnh

đó, Trường tổ chức đào tạo ngành Xây dựng từ năm 1999 đến nay, với đội ngu

gồm 43 thành viên, trong đó có: 1 PGS, 6 Tiến Sĩ, 28 Thạc sĩ và 8 Kỹ sư. Do vậy,

Trường hoàn toàn đủ năng lực và kinh nghiệm tổ chức thi tuyển môn Vẽ Mỹ thuật

cho khối ngành Kiến trúc trong năm 2014.

8.3.2. Ra đề thi các môn thi năng khiếu

Môn Vẽ mỹ thuật thi vẽ theo mẫu vật được bố trí săn tại phòng thi. Qui trình

ra đề thi thực hiện theo đúng qui chế của Bộ GD&ĐT.

8.3.3 Chấm thi

Việc tổ chức chấm thi môn năng khiếu được thực hiện theo quy định của Bộ

GD&ĐT.

8.3.4. Công tác khác

15

Page 16: Đề án tuyển sinh ĐH Duy Tân năm 2015

Các công tác liên quan đến kỳ thi bao gồm: thanh tra, giám sát quá trình tổ

chức thi, chấm thi; phúc khảo và kiểm tra việc phúc khảo; công bố kết quả tuyển

sinh; triệu tập thí sinh trúng tuyển; công tác đảm bảo an toàn cho kỳ thi; công tác

tài chính v.v được thực hiện theo các quy định hiện hành trong tuyển sinh.

III. Tổ chức thực hiện

1. Công tác chuẩn bị tuyển sinh

a) Căn cứ quy định của Qui chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính qui

và các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác tuyển sinh,

trường ra quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh.

Hội đồng tuyển sinh của trường do Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng phụ

trách đào tạo làm chủ tịch Hội đồng. Hội đồng tuyển sinh chịu trách nhiệm tổ

chức và chỉ đạo toàn bộ hoạt động tuyển sinh của trường.

Hội đồng tuyển sinh có các Ban giúp việc: Ban cơ sở vật chất; Ban thanh

tra; Ban xét tuyển; ...

b) Trường thông báo công khai trên trang thông tin điện tử và các phương

tiện thông tin đại chúng phương án tuyển sinh.

Thông tin tuyển sinh của các trường bao gồm: tên trường, ký hiệu trường,

địa chỉ liên hệ, trình độ đào tạo, ngành đào tạo, chỉ tiêu tuyển sinh, phương thức

tuyển sinh, khối thi/xét tuyển, môn thi/xét tuyển, thời gian xét tuyển, vùng tuyển

và các thông tin khác liên quan khác.

c) Ban hành các Quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh, các Ban giúp

việc Hội đồng; các văn bản quy định, hướng dẫn về công tác tuyển sinh; mẫu hồ

sơ đăng ký xét tuyển sinh;

d) Chuẩn bị nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị, văn phòng phẩm, ... cho

việc tổ chức xét tuyển sinh.

2. Tổ chức xét tuyển

Hiệu trưởng ra quyết định thành lập HĐTS để điều hành các công việc liên

quan đến công tác tuyển sinh.

2.1. Thành phần của HĐTS thực hiện đúng qui chế, qui định của Bộ

GD&ĐT gồm có:

- Chủ tịch: Hiệu trưởng/Phó Hiệu trưởng

- Phó Chủ tịch: Phó Hiệu trưởng,

- Thư ký: Trưởng Phòng đào tạo

16

Page 17: Đề án tuyển sinh ĐH Duy Tân năm 2015

- Các uỷ viên: Một số Trưởng/Phó phòng, giảng viên, nhân viên bộ phận tuyển

sinh và cán bộ công nghệ thông tin.

2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐTS trường

- HĐTS thực hiện công tác tuyển sinh theo đề án tuyển sinh của nhà Trường đã

được Bộ Giáo dục & Đào tạo xác nhận.

- HĐTS có nhiệm vụ và quyền hạn tổ chức thực hiện các khâu:

+ Tổ chức xét tuyển: tiếp nhận hồ sơ tuyển sinh; xét tuyển theo quy chế tuyển

sinh của Bộ GD&ĐT (đối với thí sinh tham gia kỳ thi 3 chung của Bộ GD&ĐT),

Phương thức xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng của trường (đối với thí sinh

không tham gia kỳ thi 3 chung của Bộ GD&ĐT).

+ Giải quyết thắc mắc và khiếu nại, tố cáo liên quan đến tuyển sinh;

+ Thu và sử dụng lệ phí tuyển sinh, lệ phí xét tuyển;

+ Tổng kết công tác tuyển sinh; quyết định khen thưởng, kỷ luật theo quy định;

+ Truyền dữ liệu tuyển sinh về Bộ GD&ĐT theo quy định; báo cáo kịp thời kết

quả công tác tuyển sinh cho Bộ GD&ĐT và cơ quan chủ quản.

2.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch HĐTS

- Phổ biến, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy chế Tuyển sinh của Bộ GD&ĐT,

Phương thức xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng của trường.

- Quyết định và chịu trách nhiệm toàn bộ các mặt công tác tuyển sinh;

- Báo cáo kịp thời với Bộ GD&ĐT và cơ quan chủ quản về công tác tuyển sinh;

-Ra quyết định thành lập bộ máy giúp việc cho HĐTS trường bao gồm: Ban xét

tuyển; Ban tiếp nhận hồ sơ; Ban Hành chánh...

2.4. Phân công nhiệm vụ:

- Ban Văn thư:Chuẩn bị cơ sở vật chất phục vụ công tác tuyển sinh; Chuẩn bị

nhân lực phục vụ công tác tuyển sinh.

- Ban tiếp nhận hồ sơ:Chuẩn bị hồ sơ, biểu mẫu đăng ký xét tuyển sinh; Phát

hồ sơ đăng ký xét tuyển; Tiếp nhận hồ sơ xét tuyển; Lập danh sách thí sinh, cập

nhật và xử lý thông tin.

- Ban xét tuyển:Xét tuyển theo Quy chế Tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và

Phương thức xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng của trường; Biên bản xét duyệt

trúng tuyển; Quyết định công nhận trúng tuyển; Lập danh sách thí sinh trúng

tuyển; Gửi thông báo trúng tuyển; Công bố danh sách trúng tuyển công khai trên

trang thông tin điện tử và các phương tiện thông tin đại chúng liên quan; Lập danh

sách thí sinh trúng tuyển gửi các trường đại học - cao đẳng đối chiếu kiểm tra; Lập

17

Page 18: Đề án tuyển sinh ĐH Duy Tân năm 2015

danh sách thí sinh trúng tuyển nhập học; Quyết định công nhận thí sinh trúng tuyển

nhập học; Gửi thông báo nhập học; Truyền dữ liệu tuyển sinh về Bộ GD&ĐT theo

quy định; Báo cáo kịp thời kết quả công tác tuyển sinh cho Bộ GD&ĐT và cơ quan

chủ quản.

3. Thanh tra, kiểm tra, giám sát tuyển sinh

Trường thành lập Ban thanh tra tuyển sinh, gồm những cán bộ có tinh thần

trách nhiệm cao, có uy tín với đồng nghiệp và có kinh nghiệm trong công tác

thanh tra, nhất là thanh tra tuyển sinh.

Ban thanh tra tuyển sinh của trường chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ

thanh tra, kiểm tra, giám sát chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy định trong tất cả

các khâu của công tác tuyển sinh; kịp thời phát hiện những sai sót, vi phạm và

đề xuất các hình thức xử lý theo đúng quy định.

IV. Lộ trình và cam kết của trường

1. Lộ trình

Sau khi lấy ý kiến góp ý trên các phương tiện thông tin đại chúng cho đề án

theo quy định, trường sẽ hoàn thiện và thực hiện từ năm 2015. Hàng năm, sau

kỳ tuyển sinh, trường sẽ tổ chức rút kinh nghiệm và sẽ có các điều chỉnh (nếu

cần thiết) để nâng cao chất lượng tuyển chọn cho những năm sau.

2. Cam kết

- Trường Đại học Duy Tân tổ chức tuyển sinh theo quy định của Quy chế

và dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn và giám sát của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Trường Đại học Duy Tân cam kết và chịu trách nhiệm thực hiện nghiêm

túc, an toàn, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác tuyển sinh.

- Tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho các thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển,

đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan và chống mọi hiện tượng tiêu cực.

- Các thông tin về hoạt động tuyển sinh của trường được công bố rộng rãi,

công khai, để xã hội, phụ huynh và thí sinh theo dõi, giám sát.

- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời. Kết thúc kỳ tuyển sinh năm

Trường tiến hành tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm báo cáo Bộ GD&ĐT.

- Xử lí nghiêm túc, đúng quy định của pháp luật các hiện tượng tiêu cực,

hành vi vi phạm Quy chế.

Căn cứ vào tình hình thực tế và năng lực của Trường về cơ sở vật chất, đội

ngu giảng viên, cơ chế và kinh nghiệm quản lý về hoạt động dạy, học và thi cử…,

Trường Đại học Duy Tân rất mong Bộ Giáo dục & Đào tạo chấp thuận cho 18

Page 19: Đề án tuyển sinh ĐH Duy Tân năm 2015

Trường được tổ chức tuyển sinh theo Đề án như trên, tạo điều kiện thuận lợi cho sự

phát triển của Trường Đại học Duy Tân và góp phần thúc đẩy giáo dục đại học

Việt Nam ngày càng phát triển, hội nhập với thế giới.

Đà Năng, ngày tháng năm 2014

HIỆU TRƯỞNG

NGƯT. LÊ CÔNG CƠ

19

Page 20: Đề án tuyển sinh ĐH Duy Tân năm 2015

PHỤ LỤC 1:Bảng 1: Danh mục ngành đại học và cao đẳng xét tuyển kết quả Kỳ thi Trung

học phổ thông quốc gia

TT TÊN NGÀNH HỌCMã

ngànhMôn thi Ghi chú

1 2 3 4 5

I Các ngành đào tạo đại học      

1 Kỹ thuật Phần mềm D480103 1.Toán, Lý, Hoá

Chọn 1 trong 4 tổ hợp 

2 Hệ thống thông tin Quản lý D340405 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ

3Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử

D510301 3.Toán, Văn, Ngoại ngữ

4 Quản trị Kinh doanh D340101 4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ

5 Tài chính - Ngân hành D340201

6 Kế toán D340301  

7 Kỹ thuật Công trình Xây dựng D580201 1.Toán, Lý, Hoá

 Chọn 1 trong 4 tổ

hợp 

      2.Toán, Lý, Ngoại ngữ

      3.Toán, Văn, Ngoại ngữ

     

4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ

5.Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật6.Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật(Môn thi chính: Vẽ mỹ thuật)

8Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng

D510102 1.Toán, Lý, Hoá

 Chọn 1 trong 4 tổ

hợp 

      2.Toán, Lý, Ngoại ngữ

      3.Toán, Văn, Ngoại ngữ

      4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ

     5.Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật6.Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật(Môn thi chính: Vẽ mỹ thuật)

     

9 Công nghệ Kỹ thuật Môi trường D510406

1. Toán, Lý, Hoá Chọn 1

trong 3 tổ hợp 

2. Toán, Lý, Ngoại ngữ3. Toán, Hoá, Sinh

10 Quản lý Tài nguyên & Môi D850101 1. Toán, Lý, Hoá Chọn 1 trong

20

Page 21: Đề án tuyển sinh ĐH Duy Tân năm 2015

trường 3 tổ hợp  

2. Toán, Lý, Ngoại ngữ3. Toán, Hoá, Sinh

11Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành

D340103

1.Toán, Lý, Hóa

Chọn 1 trong 4 tổ hợp  

2.Toán, Lý, ngoại ngữ3.Toán, Văn, ngoại ngữ4.Văn, Sử, Địa

12 Điều dưỡng D7205011.Toán, Lý, Hoá

Chọn 1 trong 4 tổ hợp  

2.Toán, Hoá, Sinh

13 Dược sỹ D720401

3.Toán, Văn, Sinh4.Toán, Văn, Hoá

14 Văn học D220330 1.Văn, Sử, Địa Chọn 1

trong 2 tổ hợp 

15 Việt Nam học D220113 2.Toán, Văn, Ngoại ngữ

16 Quan hệ Quốc tế D310206

17 Ngôn ngữ Anh D220201

1.Toán, Văn, Tiếng Anh - Chọn 1 trong 2 tổ hợp- Môn Tiếng Anh nhân hệ số 2  

2.Sử, Văn, Tiếng Anh

(Môn thi chính: Tiếng Anh)

18 Kiến trúc D580102

1.Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật- Chọn 1 trong 2 tổ hợp  - Môn Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2

2.Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật

(Môn thi chính: Vẽ mỹ thuật)

II Các ngành đào tạo cao đẳng      

1 Công nghệ Thông tin C480201 1.Toán, Lý, Hoá

Chọn 1 trong 4 tổ hợp  

2Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng

C510102 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ

3Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử

C510301 3.Toán, Văn, Ngoại ngữ

4 Quản trị & Nghiệp vụ Marketing C340101 4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ

5 Tài chính - Ngân hàng C340201

6 Kế toán C340301  

7 Công nghệ Kỹ thuật Môi trường C5104061.Toán, Lý, Hoá

Chọn 1 trong 3 tổ hợp  

2.Toán, Lý, Ngoại ngữ3.Toán, Hoá, Sinh

8 Quản trị Khách sạn C3401071.Toán, Lý, Hoa

Chọn 1 trong 4 tổ hợp  

2.Toán, Lý, ngoại ngữ3.Toán, Văn, ngoại ngữ

21

Page 22: Đề án tuyển sinh ĐH Duy Tân năm 2015

4.Văn, Sử, Địa

9 Điều dưỡng C720501

1.Toán, Lý, Hoá

Chọn 1 trong 4 tổ hợp  

2.Toán, Hoá, Sinh3.Toán, Văn, Sinh4.Toán, Văn, Hoá

10 Văn hóa Du lịch C220113

1.Văn, Sử, ĐịaChọn 1 trong

2 tổ hợp  2.Toán, Văn, Ngoại ngữ

11 Anh văn C220201

1.Toán, Văn, tiếng Anh - Chọn 1 trong 2 tổ hợp - Môn Tiếng Anh nhân hệ số 2 

2.Văn, tiếng Anh, Sử

(Môn thi chính Tiếng Anh)

Ghi chú: Môn Ngoại ngữ: tiếng Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc…theo qui định của Bộ GD&ĐT.

Bảng 2: Danh mục ngành bậc Đại học xét tuyển kết quả Kỳ thi học tập Trung học phổ thông thi tuyển riêng môn Vẽ mỹ thuật

TT Ngành học Mã ngành

Xét kết quả học bạ THPT và kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật

Xét học bạ 2 môn

Thi môn Vẽ mỹ thuật

1 Kỹ thuật Phần mềm D480103 V: Toán, Lý

Thi tại Đại học Duy Tân, ngày

11 và 12/07

  Thiết kế Đồ họa/ Game/Multimedia   V1: Toán, Văn

2 Kỹ thuật Công trình Xây dựng D580201 Toán, Lý

3Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng

D510102 Toán, Lý

4 Ngành Kiến trúc 

D580102 V: Toán, Lý

    V1: Toán, Văn

Ghi chú: Ngành Kỹ thuật phần mềm, Kỹ thuật công trình xây dựng và Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng sẽ xét khối V, V1 từ năm 2018.

22

Page 23: Đề án tuyển sinh ĐH Duy Tân năm 2015

PHỤ LỤC 2THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 2015

TT TÊN TRƯỜNG, NGÀNH HỌCKý

hiệu trường

Mã ngành

Môn thiDự kiến chỉ tiêu

Ghi chú

  1 2 3 4 5 6

  TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN DDT        

 

182 Nguyễn Văn Linh, Q. Hải châu, Tp. Đà NăngTel.: (0511) 3653561, 3827111, 3650403, 3656109, 2243775Hotline: 0905294390 - 0905294391Website: http://www.dtu.edu.vnhttp://tuyensinh.duytan.edu.vn

       

Phương thức TS: Trường tổ chức đồng thời 2 phương thức Tuyển sinh từ năm 2015 như sau:

1) Phương thức 1: Sử dụng kết quả Kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia do các trường đại học chủ trì để xét tuyển vào các ngành đào tạo của trường;

2) Phương thức 2, tuyển sinh riêng: Xét tuyển dựa vào kết quả

I Các ngành đào tạo đại học       4000

1 Kỹ thuật Phần mềm   D480103 1.Toán, Lý, Hoá

 2 Hệ thống thông tin Quản lý   D340405 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ

3 Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử   D510301 3.Toán, Văn, Ngoại ngữ

4 Quản trị Kinh doanh   D340101 4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ  

5 Tài chính - Ngân hành   D340201  

6 Kế toán   D340301    

7 Kỹ thuật Công trình Xây dựng   D580201 1.Toán, Lý, Hoá  

23

Page 24: Đề án tuyển sinh ĐH Duy Tân năm 2015

học tập bậc trung học phổ thông; và thi tuyển riêng môn VẼ MỸ THUẬT (môn Năng khiếu) theo đề án tuyển sinh riêng của Trường (Nội dung trình bày chi tiết trong Đề án Tuyển sinh riêng năm 2015)

- Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước

        2.Toán, Lý, Ngoại ngữ

        3.Toán, Văn, Ngoại ngữ

        4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ

       5.Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật6.Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật(Môn thi chính: Vẽ mỹ thuật)

       8 Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng   D510102 1.Toán, Lý, Hoá

        2.Toán, Lý, Ngoại ngữ

        3.Toán, Văn, Ngoại ngữ

        4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ

       

       

5.Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật6.Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật(Môn thi chính: Vẽ mỹ thuật)

9 Công nghệ Kỹ thuật Môi trường   D510406

1. Toán, Lý, Hoá

 2. Toán, Lý, Ngoại ngữ3. Toán, Hoá, Sinh

10 Quản lý Tài nguyên & Môi trường   D850101

1. Toán, Lý, Hoá

 2. Toán, Lý, Ngoại ngữ3. Toán, Hoá, Sinh

11 Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành   D340103

1.Toán, Lý, Hóa

 2.Toán, Lý, ngoại ngữ3.Toán, Văn, ngoại ngữ4.Văn, Sử, Địa

24

Page 25: Đề án tuyển sinh ĐH Duy Tân năm 2015

môn Vẽ mỹ thuật trong cả nước - Ngành Ngôn ngữ Anh: Môn Tiếng Anh nhân hệ số 2 - 10 Chuyên ngành Hợp tác quốc tế về đào tạo của Trường với 3 Đại học: CMU, PSU, CSU với Hoa Kỳ, Trường tổ chức xét tuyển Môn thi, Khối thi như những ngành đào tạo được Bộ GD&ĐT cho phép.

 

12 Điều dưỡng   D7205011.Toán, Lý, Hoá

 2.Toán, Hoá, Sinh

13 Dược sỹ   D7204013.Toán, Văn, Sinh4.Toán, Văn, Hoá

14 Văn học   D220330 1.Văn, Sử, Địa  

15 Việt Nam học   D220113 2.Toán, Văn, Ngoại ngữ  

16 Quan hệ Quốc tế   D310206  

17 Ngôn ngữ Anh   D2202011.Toán, Văn, Tiếng Anh

 2.Sử, Văn, Tiếng Anh(Môn thi chính: Tiếng Anh)

18 Kiến trúc   D5801021.Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật

 2.Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật(Môn thi chính: Vẽ mỹ thuật)

II Các ngành đào tạo cao đẳng       500

1 Công nghệ Thông tin   C480201 1.Toán, Lý, Hoá

 2 Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng   C510102 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ

3 Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử   C510301 3.Toán, Văn, Ngoại ngữ

4 Quản trị & Nghiệp vụ Marketing   C340101 4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ  

5 Tài chính - Ngân hàng   C340201  

6 Kế toán   C340301    

25

Page 26: Đề án tuyển sinh ĐH Duy Tân năm 2015

Trường có Ký túc xá- do thành phố Đà Năng bố trí

7 Công nghệ Kỹ thuật Môi trường   C510406

1.Toán, Lý, Hoá

 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ3.Toán, Hoá, Sinh

8 Quản trị Khách sạn   C340107

1.Toán, Lý, Hoa

 

2.Toán, Lý, ngoại ngữ3.Toán, Văn, ngoại ngữ4.Văn, Sử, Địa 

9 Điều dưỡng   C720501

1.Toán, Lý, Hoá

 2.Toán, Hoá, Sinh3.Toán, Văn, Sinh4.Toán, Văn, Hoá

10 Văn hóa Du lịch   C2201131.Văn, Sử, Địa

 2.Toán, Văn, Ngoại ngữ

11 Anh văn   C220201

1.Toán, Văn, tiếng Anh

 2.Văn, tiếng Anh, Sử

(Môn thi chính Tiếng Anh)

26

Page 27: Đề án tuyển sinh ĐH Duy Tân năm 2015

PHỤ LỤC 3

1. Quy chế tuyển sinh và các văn bản hướng dẫn

- Việc xét tuyển theo kết quả của kỳ thi chung do Bộ Giáo dục và Đào tạo

tổ chức tuân thủ các quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ

chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

- Tổ chức xét tuyển vào các ngành đào tạo của trường sử dụng kết quả học

tập ở Trung học phổ thông tuân thủ theo các quy định tại các phần II, III của Đề

án.

- Trường sẽ tiếp tục ban hành các văn bản để hướng dẫn cán bộ và học sinh

nắm vững và tổ chức thực hiện.

- Việc xử lý các vi phạm của quy chế thực hiện theo các quy định tại Quy

chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban

hành và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.

2. Thông tin chung về các ngành đào tạo của Trường

2.1. Chương trình đào tạo đại trà

2.1.1.Bậc Đại học: có các ngành và chuyên ngành sau

TT Ngành họcMã ngành/

Chuyên ngànhGhi chú

1 Ngành Kỹ thuật Phần mềm có các chuyên ngành: D480103  

  + Kỹ thuật Mạng máy tính 101  

  + Công nghệ Phần mềm 102  

  + Thiết kế Đồ họa /Game/Multimedia 111  

2 Ngành Hệ thống thông tin Quản lý chuyên ngành: D340405  

  + Hệ thống Thông tin Quản lý 410  

3Ngành Kỹ thuật Công trình Xây dựng có chuyên ngành:

D580201  

  + Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp 105  

4Ngành Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng có chuyên ngành:

D510102  

  + Xây dựng Cầu đường 106  

5 Ngành Kiến trúc có các chuyên ngành: D580102  

  + Kiến trúc Công trình 107  

  + Kiến trúc Nội thất 108  

6 Ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử có các D510301  27

Page 28: Đề án tuyển sinh ĐH Duy Tân năm 2015

chuyên ngành:

  + Điện Tự động 110  

  + Thiết kế Số 104  

  + Điện tử - Viễn thông 109  

7Ngành Công nghệ Kỹ thuật Môi trường chuyên ngành:

D510406  

  Công nghệ & Kỹ thuật Môi trường 301  

8 Ngành Quản lý Tài nguyên & Môi trường D850101  

9 Ngành Quản trị Kinh doanh có các chuyên ngành: D340101  

  + Quản trị Kinh doanh Tổng hợp 400  

  + Quản trị Kinh doanh Marketing 401  

10Ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành có các chuyên ngành:

D340103  

  + Quản trị Du lịch & Khách sạn 407  

  + Quản trị Du lịch & Lữ hành 408  

11 Ngành Tài chính- Ngân hành có chuyên ngành D340201  

  + Tài chính Doanh nghiệp 403  

  + Ngân hàng 404  

12 Ngành Kế toán có các chuyên ngành D340301  

  + Kế toán Kiểm toán 405  

  + Kế toán Doanh nghiệp 406  

13 Ngành Ngôn ngữ Anh có các chuyên ngành: D220201  

  + Tiếng Anh Biên - Phiên dịch 701  

  + Tiếng Anh Du lịch 702  

14 Ngành Điều dưỡng có chuyên ngành: D720501  

  + Điều dưỡng Đa khoa 302  

15 Ngành Dược sỹ có chuyên ngành: D720401  

  + Dược sỹ (Đại học) 303  

16 Ngành Văn học có chuyên ngành: D220330  

  + Văn - Báo chí 601  

17 Ngành Việt Nam học có chuyên ngành D220113  

  + Văn hoá Du lịch    

18 Ngành Quan hệ Quốc tế có các chuyên ngành D310206  

  + Quan hệ Quốc tế 608  

28

Page 29: Đề án tuyển sinh ĐH Duy Tân năm 2015

2.1.2 Bậc Cao đẳng: có các ngành và chuyên ngành sau:

TT Ngành họcMã ngành/

Chuyên ngành Ghi chú

1 Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng C510102  

2 Kế toán C340301  

3 Công nghệ Thông tin C480201  

4 Quản trị Khách sạn C340107  

5 Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử C510301  

6 Tài chính - Ngân hàng C340201  

7 Điều dưỡng C720501  

8 Anh văn C220201  

9 Công nghệ Kỹ thuật Môi trường C510406  

10 Văn hóa Du lịch C220113  

11 Đồ họa Máy tính & Multimedia C480201  

12 Quản trị & Nghiệp vụ Marketing C340101  

2.2. Chương trình hợp tác quốc tế về đào tạo2.2.1. Bậc Đại học

TT Ngành họcMã ngành/

Chuyên ngànhGhi chú

1 Ngành Kỹ thuật Phần mềm có các chuyên ngành: D480103  

  + An ninh Mạng máy tính chuẩn CMU 101 CMU  

  + Công nghệ Phần mềm chuẩn CMU 102 CMU  

2Ngành Hệ thống thông tin Quản lý có các chuyên ngành:

D340405  

  + Hệ thống Thông tin Quản lý chuẩn CMU 410 CMU  

3Ngành Kỹ thuật Công trình Xây dựng có các chuyên ngành:

D580201  

  + Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp chuẩn CSU 105 CSU  

4 Ngành Kiến trúc có các chuyên ngành: D580102  

  + Kiến trúc Công trình chuẩn CSU 107 CSU  

5 Ngành Quản trị Kinh doanh D340101  

  + Quản trị Kinh doanh chuẩn PSU 400 PSU  

6 Ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành có D340103  

29

Page 30: Đề án tuyển sinh ĐH Duy Tân năm 2015

các chuyên ngành:

  + Quản trị Du lịch & Khách sạn chuẩn PSU 407 PSU  

  + Quản trị Du lịch & Nhà hàng chuẩn PSU 409 PSU  

7 Ngành Tài chính- Ngân hành có chuyên ngành D340201  

  + Tài chính - Ngân hàng chuẩn PSU 404 PSU  

8 Ngành Kế toán có các chuyên ngành D340301  

  + Kế toán chuẩn PSU 405 PSU  

2.2.2. Bậc Cao đẳng

TT Ngành học Mã ngành Ghi chú

1 Kế toán chuẩn PSU C340301 PSU  

2 Công nghệ Thông tin chuẩn CMU C480201 CMU  

3 Quản trị Khách sạn chuẩn PSU C340107 PSU  

4 Tài chính - Ngân hàng chuẩn PSU C340201 PSU  

3. Về cơ sở vật chất của trường

STT Nội dung Đơn vị tính Số lượngI Diện tích đất đai ha 4,5

30

Page 31: Đề án tuyển sinh ĐH Duy Tân năm 2015

II Diện tích sàn xây dựng m2 58214

1 Giảng đường    

  Số phòng phòng 236

  Tổng diện tích m2 26620

2 Phòng học máy tính    

  Số phòng phòng 19

  Tổng diện tích m2 1520

3 Phòng học ngoại ngữ    

  Số phòng phòng 12

  Tổng diện tích m2 880

4 Thư viện m2 1820

5 Phòng thí nghiệm      Số phòng phòng 22  Tổng diện tích m2 1970

6 Xưởng thực tập, thực hành      Số phòng phòng 63  Tổng diện tích m2 8960

7 Ký túc xá thuộc cơ sở đào tạo quản lý      Số phòng phòng 35  Tổng diện tích m2 1400

8 Diện tích nhà ăn của cơ sở đào đạo m2 500

9 Diện tích khác:   14544  Diện tích hội trường m2 1944

  Diện tích nhà văn hóa m2 100

  Diện tích nhà thi đấu đa năng m2 2500

  Diện tích bể bơi m2 0

  Diện tích sân vận động m2 10000

31

Page 32: Đề án tuyển sinh ĐH Duy Tân năm 2015

4. Danh sách giảng viên khoa Kiến trúc, Trường Đại học Duy Tân

TT Họ và Tên Năm sinh

Ngạch G.viên 

(GS, PGS, GVC,

GV, Trợ giảng

Ttrình độ đào tạo

(TS, ThS, ĐH)

Chuyên môn được đào tạo

  (1) (2) (3) (4) (5)

1 Nguyễn Trâm 15/01/1935 GS TS Xây dựng

2 Nguyễn Chiến Thắng 22/10/1975 GV TS Kỹ thuật công trình

3 Hồ Thế Vinh 04/10/1977 GV NCS.ThS Kiến trúc

4 Trần Lê Minh Châu 04/08/1985 GV ThS Kiến trúc

5 Lê Đình Dương 25-08-79 GV ThS Kiến trúc

6 Hoàng Hà 09/03/1978 GV ThS Kiến trúc

7 Lê Thị Thu Hà 09/03/1978 GV ThS Kiến trúc

8 Vu Thị Thúy Hải 14-04-80 GV ThS Kiến trúc

9 Lương Xuân Hiếu 28-04-82 GV ThS Kiến trúc

10 Phạm Ngọc Huy 10/04/1977 GV ThS Kiến trúc

11 Phan Quang Minh 30-06-78 GV ThS Kiến trúc

12 Trần Hoài Nam 28-05-81 GV ThS Kiến trúc

13 Nguyễn Thị Minh Huy 04/01/1979 GV ThS Quy hoạch đô thị

14 Trần Hoài Nam 01/05/1986 GV ThS Kỹ thuật Đô thị

15 Dương Văn Nghĩa 06/11/1976 GV ThS Kiến trúc

16 Lê Thị Hoàng Nhi 21-12-85 GV ThS Kiến trúc

17Lê Hoàng Ngọc Phương

10/10/1975 GV ThS Kiến trúc

18 Trần Hoàng Phương 15-03-85 GV ThS Kiến trúc

32

Page 33: Đề án tuyển sinh ĐH Duy Tân năm 2015

19 Trần Ngọc Phương 24-04-83 GV ThS Kiến trúc

20 Vu Công Thành 05/01/1983 GV ThS Kiến trúc

21 Phạm Phước Thịnh 16-11-79 GV ThSKiến trúc công trình

22 Trần Minh Trí 12/07/1978 GV ThS Kiến trúc

23 Lê Phương Hiếu 07/03/1980 GV ThS Trang trí nội thất

24 Nguyễn Hoàng Hải 19/07/1981 GV ĐH Kiến trúc

25 Lê Thị Thanh Thảo 05/10/1983 GV ĐH Mỹ thuật ứng dụng

26 Nguyễn Huy Trung 16/11/1977 GV ĐH Mỹ thuật ứng dụng

27 Hồ Tú Anh 03/05/1983 GV ĐH Mỹ thuật ứng dụng

28Nguyễn Thị Phương Chung

28/09/1985 GV ĐH Mỹ thuật ứng dụng

29 Cao Ngọc Hòa 08/01/1985 GV ĐH Trang trí nội thất

30 Phạm Bảo Hòa 29/09/1985 GV ĐH Mỹ thuật ứng dụng

31 Kiều Thị Lê 10/04/1990 GV ĐHKiến trúc công trình

32 Nguyễn Đắc Minh 23/11/1984 GV ĐH Mỹ thuật ứng dụng

33 Châu Thị Hồng Nhung 24/08/1982 GV ĐH Kiến trúc

34 Võ Hồng Phong 07/01/1980 GV ĐH Kiến trúc

35 Nguyễn Thành Phương 02/10/1973 GV ĐH Hội họa

36 Lê Duy Minh Quân 01/01/1975 GV ĐH Hội họa

37 Võ Thành Vinh 16/05/1991 GV ĐH Kiến trúc

38 Trần Thị Thanh Huyền 07/07/1986 GV ĐH Mỹ thuật ứng dụng

Đà Nẵng, ngày tháng năm 2014

HIỆU TRƯỞNG

33