BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc NAM ĐỊNH Số: /ĐA-CĐCNNĐ Nam Định, ngày 23 tháng 9 năm 2014 ĐỀ ÁN Tuyển sinh cao đẳng hệ chính quy năm 2015 của Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định I. Mục đích và nguyên tắc lựa chọn phương án tuyển sinh: 1. Mục đích: Thực hiện chủ trương của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về giao quyền tự chủ cho các trường trong công tác tuyển sinh, Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định tổ chức tuyển sinh năm 2015 theo phương thức tuyển sinh riêng nhằm từng bước tuyển sinh theo tinh thần tự chủ và tự chịu trách nhiệm của Nhà trường. Đảm bảo chất lượng, phù hợp ngành nghề đào tạo, thực tiễn địa phương, nhu cầu nhân lực xã hội cần và đáp ứng mục tiêu của từng ngành đào tạo của trường; Đánh giá một cách toàn diện và chính xác năng lực thực tiễn, động cơ học tập của thí sinh; Tổ chức tuyển sinh nghiêm túc, đúng quy định, đảm bảo kết quả tuyển sinh chính xác, khách quan và công bằng; Tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh tham gia dự tuyển và học cao đẳng; Khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn lực đội ngũ cán bộ, giảng viên, cơ sở vật chất hiện có của Nhà trường theo chính sách xã hội hóa giáo dục của Đảng và Nhà nước. v.v... 2. Nguyên tắc: - Phù hợp với Luật Giáo dục Đại học, Chiến lược phát triển giáo dục, Chương trình đổi mới giáo dục Đại học và 1
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc NAM ĐỊNH
Số: /ĐA-CĐCNNĐ Nam Định, ngày 23 tháng 9 năm 2014
ĐỀ ÁN Tuyển sinh cao đẳng hệ chính quy năm 2015
của Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định
I. Mục đích và nguyên tắc lựa chọn phương án tuyển sinh:1. Mục đích:Thực hiện chủ trương của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về giao quyền tự chủ
cho các trường trong công tác tuyển sinh, Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định tổ chức tuyển sinh năm 2015 theo phương thức tuyển sinh riêng nhằm từng bước tuyển sinh theo tinh thần tự chủ và tự chịu trách nhiệm của Nhà trường.
Đảm bảo chất lượng, phù hợp ngành nghề đào tạo, thực tiễn địa phương, nhu cầu nhân lực xã hội cần và đáp ứng mục tiêu của từng ngành đào tạo của trường; Đánh giá một cách toàn diện và chính xác năng lực thực tiễn, động cơ học tập của thí sinh; Tổ chức tuyển sinh nghiêm túc, đúng quy định, đảm bảo kết quả tuyển sinh chính xác, khách quan và công bằng; Tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh tham gia dự tuyển và học cao đẳng; Khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn lực đội ngũ cán bộ, giảng viên, cơ sở vật chất hiện có của Nhà trường theo chính sách xã hội hóa giáo dục của Đảng và Nhà nước. v.v...
2. Nguyên tắc:- Phù hợp với Luật Giáo dục Đại học, Chiến lược phát triển giáo dục, Chương
trình đổi mới giáo dục Đại học và các văn bản của Nhà nước về giáo dục và đào tạo; Chịu sự quản lý Nhà nước, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện tự chủ và tự chịu trách nhiệm trong tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Công Thương;
- Đáp ứng các yêu cầu về nội dung, điều kiện theo quy định về công tác tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy theo Quyết định số 3538/QĐ-BGDĐT ngày 9 tháng 9 năm 2014 Phê duyệt Phương án thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh ĐH, CĐ từ năm 2015 của Bộ GDĐT;
- Đảm bảo chất lượng và chỉ tiêu tuyển sinh đối với các ngành đào tạo;- Phù hợp với các điều kiện về nguồn lực con người và cơ sở vật chất của Nhà
trường; - Đảm bảo nghiêm túc, công khai, minh bạch, đúng quy định, kết quả tuyển sinh
chính xác, khách quan và công bằng.II. Phương án tuyển sinh 1. Phương thức tuyển sinh Phương thức 1: Xét tuyển thí sinh tham gia kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia
năm 2015. Số lượng tuyển sinh dành cho phương thức 1 là 50% chỉ tiêu của mỗi ngành.
1
Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT dựa vào kết quả bậc học Trung học phổ thông hoặc tương đương. Số lượng tuyển sinh dành cho phương thức 2 là 50% chỉ tiêu của mỗi ngành;
Tỉ lệ chỉ tiêu cho mỗi phương thức hằng năm dành cho mỗi ngành sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tiễn tuyển sinh những năm trước, nhu cầu xã hội, yêu cầu chất lượng đầu vào và các quy định của Bộ GDĐT và Bộ Công thương.
2. Ngành xét tuyển và tổ hợp môn xét tuyểnCác ngành xét tuyển áp dụng các phương thức 1 và phương thức 2 cùng các tổ
hợp môn xét tuyển theo ngành được trình bày trong bảng sau:
TT Tên ngànhMã ngành
Tổ hợp môn xét tuyển
1. Kế toán C340301Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
2. Tài chính - Ngân hàng C340201Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
3. Quản trị kinh doanh C340101Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
4.Công nghệ May C540204
Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối B: Toán, Sinh học, Hóa học;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
5.Thiết kế thời trang C510404
Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ;Khối V: Toán, Vật lí, Vẽ mỹ thuật;
6.Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử C510301
Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
7.Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt C510206
Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
8.Công nghệ Kỹ thuật Điện tử, truyền thông
C510302Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
2
9.Công nghệ KT điều khiển và tự động hóa
C510303Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
10. Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí C510201Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
11. Công nghệ kỹ thuật ô tô C510205Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
12. Công nghệ Hàn C510503Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
13. Công nghệ Kỹ thuật Cơ Điện tử C510203Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
14. Công nghệ kỹ thuật môi trường C510406
Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối B: Toán, Sinh học, Hóa học;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
15. Truyền thông và mạng máy tính C480102Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
16. Tin học ứng dụng C480202Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
17. Công nghệ thông tin C480201Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
3. Nội dung các phương thức xét tuyển 3.1. Phương thức 1: Xét tuyển thí sinh tham gia kỳ thi Trung học phổ thông
quốc gia năm 2015 a. Các tiêu chí xét tuyển:- Tiêu chí 1: Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;- Tiêu chí 2: Đáp ứng các điều kiện tham gia xét tuyển theo quy định của quy chế
tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành;- Tiêu chí 3: Tham dự kỳ thi THPT quốc gia có mục đích xét tuyển sinh ĐH, CĐ
với các tổ môn phù hợp với các ngành đăng ký xét tuyển; kết quả thi đáp ứng các tiêu chí đảm bảo chất lượng do Bộ GD ĐT quy định
b. Điểm xét tuyển:3
Điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định như sau: ĐXT = ĐT + UT Trong đó:
- ĐT: tổng điểm thi các môn thi THPT quốc gia trong tổ hợp môn xét tuyển. - UT: điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng, được quy định trong quy chế tuyển sinh.
c. Nguyên tắc xét tuyển:Chỉ xét tuyển đối với thí sinh đáp ứng các tiêu chí xét tuyển 1, 2, 3 theo nguyên
tắc tuyển chọn thí sinh có điểm xét tuyển (ĐXT) từ cao nhất xuống cho đến đủ chỉ tiêu của mỗi ngành.
d. Hồ sơ và thời gian đăng ký xét tuyển, lịch xét tuyển.Hồ sơ đăng ký xét tuyển, thời gian đăng ký, đợt xét tuyển thực hiện theo quy định
của quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy hiện hành và kế hoạch tuyển sinh.3.2. Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT dựa vào kết quả bậc học
Trung học phổ thông hoặc tương đương của các môn theo từng tổ hợp môn thi.a. Tiêu chí xét tuyển:
- Tiêu chí 1: Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.;- Tiêu chí 2: Hạnh kiểm năm học lớp 10,11 xếp loại trung bình trở lên, năm
học lớp 12 đạt loại khá trở lên;- Tiêu chí 3: Điểm trung bình của 3 môn theo tổ hợp môn xét tuyển của
ngành đăng ký xét tuyển trong 5 học kỳ (gồm: Học kỳ 1 và học kỳ 2 lớp 10; Học kỳ 1 và học kỳ 2 lớp 11; Học kỳ 1 lớp 12) đạt 5.5 điểm trở lên. Chỉ những thí sinh đạt 3 tiêu chí trên mới đủ điều kiện tham gia xét tuyển.
b. Điểm xét tuyển:Điểm xét tuyển được xác định như sau:
ĐXT = TBM1 + TBM2 + TBM3 + Đut
Trong đó: - TBM1, TBM2, TBM3: trung bình cộng điểm tổng kết 5 học kỳ (gồm: Học kỳ
1 và học kỳ 2 lớp 10; Học kỳ 1 và học kỳ 2 lớp 11; Học kỳ 1 lớp 12) của mỗi môn học trong tổ hợp môn xét tuyển theo ngành; Với điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào:
(TBM1 + TBM2 + TBM3)/3 ≥ 5,5- ĐUT: điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng, được quy định trong quy
chế tuyển sinh;c. Nguyên tắc xét tuyển:Chỉ xét tuyển đối với thí sinh đáp ứng các tiêu chí xét tuyển 1, 2, 3 theo nguyên
tắc tuyển chọn thí sinh có điểm xét tuyển (ĐXT) từ cao nhất xuống cho đến đủ chỉ tiêu của mỗi ngành.
d. Hồ sơ và thời gian đăng ký xét tuyển, lịch xét tuyển.* Hồ sơ đăng ký xét tuyển:- Một phiếu ĐKXT cao đẳng hệ chính quy có dán ảnh và xác nhận của Trường
THPT hoặc chính quyền địa phương theo mẫu quy định của trường;- Bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời.
4
- Học bạ phổ thông trung học hoặc tương đương (đối với thi sinh không tham dự kỳ thi THPT quốc gia). Đối với thí sinh là đối tượng tốt nghiệp trung cấp nghề (hệ THCS) phải có giấy xác nhận đã học đủ khối lượng và thi đạt các môn văn hóa THPT theo quy định của Bộ GD&ĐT;
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có ưu tiên).- 02 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.Phiếu đăng ký xét tuyển, học bạ THPT hoặc tương đương nhất thiết phải có khi
nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển ở các đợt, đối với các giấy tờ khác nếu thiếu thí sinh phải hoàn tất khi đến nhập học.
* Lịch tuyển sinh của trường Đợt 1:- Nhận hồ sơ đăng ký: từ ngày 01/3/2015 đến 30/7/ 2015- Xét tuyển: từ ngày 05/8/2015 đến 10/8/2015- Công bố kết quả: ngày 11/8/2015- Triệu tập thí sinh Trúng tuyển: từ ngày 20/8/2015 đến ngày 05/9/ 2015Đợt 2: - Nhận hồ sơ đăng ký: từ ngày 01/8/2015 đến 30/9/2015- Xét tuyển: từ ngày 05/10/2015 đến ngày 10/10/2015- Công bố kết quả: ngày 11/10/2015- Triệu tập thí sinh Trúng tuyển: từ ngày 20/10/2015 đến ngày 05/11/2015Đợt 3: - Nhận hồ sơ đăng ký: từ ngày 01/10/2015 đến 30/11/2015- Xét tuyển: từ ngày 02/12/2015 đến ngày 05/12/2015- Công bố kết quả: ngày 06/12/2015- Triệu tập thí sinh Trúng tuyển: từ ngày 15/12/2015 đến ngày 25/12/2015 Phương thức nhận hồ sơ: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại phòng
Đào tạo của Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định hoặc gửi theo chuyển phát nhanh qua Bưu điện.
Địa chỉ: Hội đồng tuyển sinh Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định (Xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định); (Điện thoại: 03503.986.919; Email: [email protected]).
* Chính sách ưu tiên và lệ phí xét tuyển- Chính sách ưu tiên: Thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh Đại học
và Cao đẳng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển.
- Lệ phí tuyển sinh: Thực hiện theo quy định hiện hành.4. Phương thức tuyển sinh cao đẳng liên thông Nhà trường thực hiện Quy định đào tạo liên thông trình độ cao đẳng Ban hành
kèm theo Thông tư số 55 /2012/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.1. Đối với thí sinh tốt nghiệp TCCN chưa đủ 36 tháng Nhà trường tổ chức xét tuyển như phương thức 1 của Đề án4.2. Đối với thí sinh tốt nghiệp TCCN trên 36 thánga) Người có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp, sau thời
hạn 36 tháng kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp đến ngày nộp hồ sơ thi lên trình độ cao đẳng phải dự thi 3 môn: Môn cơ bản, môn cơ sở ngành và môn chuyên ngành (hoặc thực hành nghề). Trường tự ra đề thi và xác định điểm trúng tuyển.
b) Lịch tuyển sinh của trường: Trường tổ chức thi tuyển nhiều đợt trong năm căn cứ lượng hồ sơ đăng kí dự thi.
c) Phương thức đăng kí của thí sinh: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký thi tuyển trực tiếp tại phòng Đào tạo của Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định hoặc gửi theo chuyển phát nhanh qua Bưu điện.
d) Hồ sơ đăng kí thi tuyển: Phiêu đăng kí dự thi liên thông theo mẫu của trường; bản sao bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề; bản sao bảng điểm trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề; 03 ảnh 4 x 6. Tất cả cho vào một túi hồ sơ
5. Phân tích ưu, nhược điểm của phương án tuyển sinh của Nhà trường:* Ưu điểm:- Giảm áp lực trong thi tuyển sinh Cao đẳng cho thí sinh; Thu hút nhiều đối tượng
tham gia xét tuyển.- Đáp ứng nguồn nhân lực các ngành kỹ thuật đang thiếu hụt mà xã hội đang cần.- Việc sử dụng đồng thời 2 phương thức tuyển sinh dựa trên kết quả kỳ thi Trung
học phổ thông quốc gia năm 2015 và xét tuyển theo kết quả rèn luyện, học tập THPT là cơ hội để Nhà trường phân tích, so sánh hiệu quả của hai phương thức tuyển sinh làm cơ sở có những điều chỉnh cho năm sau tiến tới tự chủ tuyển sinh.
- Khai thác tốt tiềm năng về đội ngũ và cơ sở vật chất của Nhà trường trong công tác tuyển sinh.
- Tiết kiệm chi phí cho gia đình thí sinh và Nhà trường trong công tác tuyển sinh.* Nhược điểm: Tồn tại số lượng hồ sơ ảo khi xét tuyển vì thí sinh có thể đồng thời nộp hồ sơ đăng
ký xét tuyển vào nhiều trường khác.6. Điều kiện thực hiện:6.1. Đội ngũ giảng viên cơ hữu đến ngày 15/9/2014: 218 người
Giáo sư Phó Giáo sư Tiến sĩ Thạc sĩ Đại học0 0 3 99 116
6
6.2. Cơ sở vật chất đến ngày 15/9/2014: 13.616 m2
TT Nội dung Đơn vị tính Số lượngI Đất đai nhà trường quản lý sử dụng ha 13,616II Diện tích mặt bằng đã xây dựng m2 16.573,6III Giảng đường/phòng học 1 Số phòng học phòng 432 Tổng diện tích m2 5.365,0
IV Diện tích hội trường m2 451,0V Phòng học máy tính 1 Diện tích m2 7422 Máy tính sử dụng được máy 4433 Máy tính nối mạng ADSL máy 150
VI Phòng học ngoại ngữ 1 Số phòng phòng 12 Diện tích m2 903 Thiết bị đào tạo ngoại ngữ chuyên dùng thiết bị 48
VII Thư viện: 1 Diện tích m2 4512 Số đầu sách đầu sách 1.304
VIII Phòng thí nghiệm: 1 Diện tích m2 59,22 Thiết bị thí nghiệm chuyên dùng thiết bị 259
IX Xưởng thực tập, thực hành 1 Tổng diện tích m2 4.466,82 Thiết bị thực hành chuyên dùng thiết bị 339X Ký túc xá thuộc cơ sở đào tạo quản lý 1 Số sinh viên ở trong KTX 4042 Tổng diện tích m2 2.983,63 Số phòng phòng 584 Diện tích bình quân/sinh viên m2/sv 7,756
XI Diện tích nhà ăn SV thuộc CS đào tạo quản lý m2 594,0XIII Diện tích Nhà thi đấu đa năng m2 1.200XIV Diện tích Sân vận động m2 4.500
Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định đáp ứng đầy đủ các điều kiện về nhân lực, cơ sở vật chất quy định tại Thông tư số 57/2011/TT-BGDĐT ngày 02/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
III. Tổ chức thực hiện:1. Công tác chuẩn bị tuyển sinh:
7
a. Căn cứ Quyết định số 3538/QĐ-BGDĐT ngày 9 tháng 9 năm 2014 Phê duyệt Phương án thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh ĐH, CĐ từ năm 2015 của Bộ GDĐT và quy định của Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy năm 2015 và các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác tuyển sinh, Nhà trường ra quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh.
Hội đồng tuyển sinh của Nhà trường do Hiệu trưởng làm chủ tịch Hội đồng. Hội đồng tuyển sinh chịu trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo toàn bộ công tác tuyển sinh của Nhà trường.
b. Nhà trường thông báo công khai trên trang thông tin điện tử và các phương tiện thông tin đại chúng phương án tuyển sinh.
Thông tin tuyển sinh của Nhà trường bao gồm: Tên trường, ký hiệu trường, địa chỉ liên hệ, trình độ đào tạo, ngành đào tạo, chỉ tiêu tuyển sinh, phương thức tuyển sinh, khối xét tuyển, môn xét tuyển, thời gian xét tuyển, vùng xét tuyển và các thông tin liên quan khác.
c. Ban hành các quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh, các Ban giúp việc Hội đồng; các văn bản quy định, hướng dẫn về công tác tuyển sinh, mẫu hồ sơ đăng ký xét tuyển.
d. Chuẩn bị nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị, văn phòng phẩm, … cho công tác tuyển sinh.
2. Tổ chức xét tuyển:Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh và các ban giúp việc
HĐTS để điều hành các công việc liên quan đến công tác tuyển sinh. a. Thành phần của HĐTS:
Chủ tịch: Hiệu trưởng; Phó Chủ tịch: Phó Hiệu trưởng; Các ủy viên: Một số Trưởng/Phó phòng, khoa, tổ trực thuộc b. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐTS trường:- HĐTS thực hiện công tác tuyển sinh theo đề án tuyển sinh của Trường Cao đẳng
Công nghiệp Nam Định đã được Bộ Công Thương, Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận. - HĐTS có nhiệm vụ và quyền hạn tổ chức thực hiện các khâu: + Tổ chức xét tuyển: Tiếp nhận hồ sơ tuyển sinh, xét tuyển theo đề án tuyển sinh
riêng của Trường. + Thực hiện nghiêm túc Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy năm
2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Nhà trường về xét tuyển. + Thu và sử dụng lệ phí tuyển sinh, lệ phí xét tuyển theo quy định. + Tổng kết công tác tuyển sinh; quyết định khen thưởng, kỷ luật theo quy định; + Truyền dữ liệu tuyển sinh theo quy định, báo cáo kịp thời kết quả công tác
tuyển sinh về Bộ Công Thương, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8
c. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch HĐTS: - Ra quyết định thành lập bộ máy giúp việc cho HĐTS trường.
- Phổ biến, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy chế Tuyển sinh của Bộ GDĐT, Phương thức xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng của Trường.
- Quyết định và chịu trách nhiệm toàn bộ các mặt công tác liên quan đến tuyển sinh; - Báo cáo kịp thời với Bộ GDĐT và cơ quan chủ quản về công tác tuyển sinh của
Nhà trường;3. Thanh tra, kiểm tra, giám sát tuyển sinh, giải quyết khiếu nại tố cáo:Nhà trường thành lập Ban thanh tra tuyển sinh trực thuộc Hiệu trưởng, gồm những
cán bộ có tinh thần trách nhiệm cao, có uy tín với đồng nghiệp và có kinh nghiệm trong công tác thanh tra, nhất là thanh tra tuyển sinh. Ban thanh tra tuyển sinh của Trường chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, giám sát chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác tuyển sinh; kịp thời phát hiện những sai sót, vi phạm và đề xuất các hình thức xử lý theo đúng quy định.
Phối hợp với Thanh tra Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Công Thương, các cơ quan bảo vệ an ninh nội bộ tổ chức tốt việc giám sát, thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh.
Giải quyết khiếu nại tố cáo liên quan đến công tác tuyển sinh theo quy định của nhà nước.
4. Chế độ thông tin báo cáo:Thực hiện chế độ thông tin trước, trong và sau khi kết thúc tuyển sinh theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Công Thương.5. Phối hợp với các đơn vị, ban ngành địa phương, cơ quan báo chí
truyền thông, tổ chức công tác tư vấn tuyển sinh, thi tuyển và xét tuyển.IV. Lộ trình và cam kết của trường1. Lộ trình:- Năm 2015, 2016, 2017: Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định tổ chức
tuyển sinh theo hai phương thức:+ Xét tuyển thí sinh tham gia kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia + Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT và tương đương dựa vào kết quả bậc học
Trung học phổ thông hoặc tương đương.- Năm 2018: Nhà trường tự chủ hoàn toàn tuyển sinh Cao đẳng.2. Cam kết:- Tổ chức tuyển sinh theo quy định của Quy chế và dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn và
giám sát của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Công Thương.- Thực hiện nghiêm túc, an toàn, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác
tuyển sinh.- Tạo mọi điều kiện thuận lợi tối đa cho các thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển,
đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan và không có tiêu cực.9
- Công bố rộng rãi, công khai các thông tin về hoạt động tuyển sinh của Nhà trường để xã hội, phụ huynh và thí sinh theo dõi, giám sát.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời. Kết thúc kỳ tuyển sinh năm 2015, Nhà trường tiến hành tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm, báo cáo Bộ GDĐT và Bộ Công Thương.
- Xử lý nghiêm túc, đúng quy định của pháp luật với các hiện tượng tiêu cực, hành vi vi phạm Quy chế.
HIỆU TRƯỞNG
TS. Dương Tử Bình
10
PHỤ LỤC 1 : QUY MÔ TUYỂN SINH QUA CÁC NĂM
TT Ngành Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
I Hệ cao đẳng Liên thông 438 417 113 123 35
1 Kế toán 263 277 63 58 33
2 Công nghệ May 25 23 14 11
3 Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử 88 75 21 21 2
5 Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí 43 20 11
6 Tin học ứng dụng 19 22 15 22
II Hệ cao đẳng 2001 1601 1399 867 386
1. Kế toán 822 804 601 223 43
2. Tài chính - Ngân hàng
3. Quản trị kinh doanh 158 87 66 20
4. Công nghệ May 108 93 136 198 114
5. Thiết kế thời trang 12
6. Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử 219 224 262 184 94
7. Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt 22 21 16 16 11
8. Công nghệ KT Điện tử, truyền thông 131 60 46 23 9
9. Công nghệ KT điều khiển và tự động hóa 12 8
10. Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí 296 209 203 125 47
11. Công nghệ kỹ thuật ô tô 30 38
12. Công nghệ Hàn 24 8
13. Công nghệ Kỹ thuật Cơ Điện tử 48 34 21 16 10
14. Công nghệ kỹ thuật môi trường
15. Truyền thông và mạng máy tính
16. Tin học ứng dụng 173 69 40 20
17. Công nghệ thông tin
* Ghi chúCác ngành: Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Tài chính ngân hàng, Truyền thông và mạng máy tính là những ngành Bộ Giáo dục và đào tạo mới cho phép Trường mở ngành và tuyển sinh.
11
PHỤ LỤC 2: CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO
TT Tên ngànhMã
ngànhTổ hợp môn xét tuyển
1. Kế toán C340301Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
2. Tài chính - Ngân hàng C340201Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
3. Quản trị kinh doanh C340101Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
4. Công nghệ May C540204
Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối B: Toán, Sinh học, Hóa học;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
5. Thiết kế thời trang C510404
Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ.
6. Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử C510301Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
7. Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt C510206Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
8.Công nghệ Kỹ thuật Điện tử,
truyền thôngC510302
Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
9.Công nghệ KT điều khiển và tự
động hóaC510303
Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
10. Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí C510201Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
11. Công nghệ kỹ thuật ô tô C510205 Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
12
Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
12. Công nghệ Hàn C510503Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
13. Công nghệ Kỹ thuật Cơ Điện tử C510203Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
14. Công nghệ kỹ thuật môi trường C510406
Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối B: Toán, Sinh học, Hóa học;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ.
15. Truyền thông và mạng máy tính C480102Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
16. Tin học ứng dụng C480202Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
17. Công nghệ thông tin C480201Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
13
PHỤ LỤC 3: DANH MỤC CÁC NGUỒN LỰC(CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ ĐỘI NGŨ)
ĐỘI NGŨ
Nội dung Số lượng
1. Tổng số giảng viên, cán bộ quản lý, cán bộ khoa học, kỹ thuật viên hướng dẫn thực hành/thí nghiệm, nhân viên cơ hữu (trong danh sách sổ lương và số bảo hiểm đối với trường công lập; trong danh sách sổ lương và có Hợp đồng làm việc từ 12 tháng trở lên đối vớitrường tư thục)
252 người
2. Tổng số giảng viên cơ hữu, trong đó: 218 người
2.1. Số giảng viên cơ hữu có trình độ tiến sĩ 3 người
2.2. Số giảng viên cơ hữu có trình độ thạc sĩ 99 người
2.3. Số giảng viên cơ hữu có trình độ đại học 116 người
3. Số kỹ thuật viên hướng dẫn thực hành/thí nghiệm 4 người
CƠ SỞ VẬT CHẤT
Nội dung Số lượng
4. Tổng diện tích đất sử dụng của cơ sở đào tạo đã có giấy phép 13.616 m2
5. Tổng diện tích sàn xây dựng xác định theo Thông tư số 57/2011/TT-BGDĐT, trong đó:
16.573 m2
5.1. Tổng diện tích hội trường, giảng đường, phòng học các loại 5.816 m2
5.2. Tổng diện tích thư viện, trung tâm học liệu 451 m2
5.3. Tổng diện tích phòng thí nghiệm, phòng thực hành, xưởng thực tập, nhà tập đa năng
5726 m2
6. Thư viện
6.1. Tổng diện tích phòng đọc trong thư viện 200 m2
6.2. Tổng số đầu sách, tài liệu in 1.304 đầu sách
6.3. Tổng số đầu sách, tài liệu điện tử 250 đầu sách
PHỤ LỤC 4:THÔNG TIN TUYỂN SINHCAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 2015
Tên trường,Ngành học
Ký hiệu
trườngMã Ngành Tổ hợp môn xét tuyển
Dự kiến chỉ tiêu
(1) (3) (4) (5)
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP NAM ĐỊNH
CND 2.000
Xã Liên Bảo - huyện Vụ Bản - tỉnh Nam ĐịnhĐT: (0350).3849.581; Website: www.cnd.edu.vn
Các ngành đào tạo cao đẳng: 2.000
Kế toán C340301Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Tài chính - Ngân hàng C340201Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Quản trị kinh doanh C340101Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Công nghệ May C540204
Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối B: Toán, Sinh học, Hóa học;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Thiết kế thời trang C510404Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ.
Công nghệ Kỹ thuật Điện,
điện tử C510301
Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt C510206Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Công nghệ Kỹ thuật Điện
tử, truyền thông C510302
Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Công nghệ KT điều khiển
và tự động hóa
C510303 Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
15
Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Công nghệ Kỹ thuật Cơ
khí C510201
Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Công nghệ kỹ thuật ô tô C510205Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Công nghệ Hàn C510503Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Công nghệ Kỹ thuật Cơ
Điện tửC510203
Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Công nghệ kỹ thuật môi
trườngC510406
Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối B: Toán, Sinh học, Hóa học;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Truyền thông và mạng
máy tínhC480102
Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Tin học ứng dụng C480202Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Công nghệ thông tin C480201Khối A: Toán, Vật lí, Hóa học;Khối A1: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;Khối D: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
1. Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước2. Phương thức tuyển sinh:
a, Phương thức 1: Xét tuyển thí sinh tham gia kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia năm 2015 (50% chỉ tiêu ).
- Tiêu chí 1: Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;- Tiêu chí 2: Đáp ứng các điều kiện tham gia xét tuyển theo quy định của quy chế
tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành;- Tiêu chí 3: Tham dự kỳ thi THPT quốc gia có mục đích xét tuyển sinh ĐH, CĐ
với các tổ môn phù hợp với các ngành đăng ký xét tuyển; kết quả thi đáp ứng các tiêu chí đảm bảo chất lượng do Bộ GD ĐT quy định
b, Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT dựa vào kết quả bậc học Trung học phổ thông hoặc tương đương (50% chỉ tiêu)
16
- Tiêu chí 1: Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.;- Tiêu chí 2: Hạnh kiểm năm học lớp 10,11 xếp loại trung bình trở lên, năm
học lớp 12 đạt loại khá trở lên;- Tiêu chí 3: Điểm trung bình của 3 môn theo tổ hợp môn xét tuyển của
ngành đăng ký xét tuyển trong 5 học kỳ (gồm: Học kỳ 1 và học kỳ 2 lớp 10; Học kỳ 1 và học kỳ 2 lớp 11; Học kỳ 1 lớp 12) đạt 5.5 điểm trở lên. Chỉ những thí sinh đạt 3 tiêu chí trên mới đủ điều kiện tham gia xét tuyển.* Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển theo một trong hai phương thức trên.* Thông tin chi tiết về Đề án tuyển sinh riêng xin tham khảo tại Webiste của Trường.