Đề án bảo vệ môi trường đơn giản Cao ốc văn phòng Khang Thông ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN CAO ỐC VĂN PHÒNG KHANG THÔNG Địa chỉ: 67 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Bến Thành, Quận 1, TP.HCM Trang 1 ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚI Địa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCM ĐT: 08 39 117 646 (06 line) Fax:08 39 101 191 Website: www.bnwater.com.vn Email: [email protected]
39
Embed
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản - Cao ốc Khang Thông
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Đề án bảo vệ môi trường đơn giảnCao ốc văn phòng Khang Thông
ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNGĐƠN GIẢN
CAO ỐC VĂN PHÒNG KHANG THÔNG
Địa chỉ: 67 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Bến Thành, Quận 1, TP.HCM
Trang 1
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚIĐịa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCMĐT: 08 39 117 646 (06 line) Fax:08 39 101 191Website: www.bnwater.com.vn Email: [email protected]
Đề án bảo vệ môi trường đơn giảnCao ốc văn phòng Khang Thông
MỤC LỤC
MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG ĐÃ QUA CỦA CƠ SỞ..........................................................................9
Hình 1. Sơ đồ vị trí khu vực dự án...............................................................................10
1.7.4 Nhu cầu lao động.............................................................................................................14 Hình 2: quy trình thu gom nước thải tại cơ sở............................................................20
Hình 4. Quy trình xử lý nước thải dự kiến của Công ty.............................................22
2.4.2 Biện pháp quản lý...........................................................................................................282.5 Nguồn tiếng ồn, độ rung...........................................................................................28
2.5.1 Nguồn phát sinh..............................................................................................................282.5.2 Tác động của tiếng ồn và độ rung.................................................................................29
2.6 Các vấn đề môi trường, vấn đề kinh tế - xã hội do cơ sở tạo ra không liên quan
đến chất thải....................................................................................................................29
Trang 2
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚIĐịa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCMĐT: 08 39 117 646 (06 line) Fax:08 39 101 191Website: www.bnwater.com.vn Email: [email protected]
Đề án bảo vệ môi trường đơn giảnCao ốc văn phòng Khang Thông
DANH MỤC BẢNG
MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG ĐÃ QUA CỦA CƠ SỞ..........................................................................9
Hình 1. Sơ đồ vị trí khu vực dự án...............................................................................10
1.7.4 Nhu cầu lao động.............................................................................................................14 Hình 2: quy trình thu gom nước thải tại cơ sở............................................................20
Hình 4. Quy trình xử lý nước thải dự kiến của Công ty.............................................22
2.4.2 Biện pháp quản lý...........................................................................................................282.5 Nguồn tiếng ồn, độ rung...........................................................................................28
2.5.1 Nguồn phát sinh..............................................................................................................282.5.2 Tác động của tiếng ồn và độ rung.................................................................................29
2.6 Các vấn đề môi trường, vấn đề kinh tế - xã hội do cơ sở tạo ra không liên quan
đến chất thải....................................................................................................................29
Tác động đến an ninh trật tự............................................................................................34
DANH MỤC HÌNH
MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG ĐÃ QUA CỦA CƠ SỞ..........................................................................9
Hình 1. Sơ đồ vị trí khu vực dự án...............................................................................10
1.7.4 Nhu cầu lao động.............................................................................................................14 Hình 2: quy trình thu gom nước thải tại cơ sở............................................................20
Hình 4. Quy trình xử lý nước thải dự kiến của Công ty.............................................22
2.4.2 Biện pháp quản lý...........................................................................................................282.5 Nguồn tiếng ồn, độ rung...........................................................................................28
2.5.1 Nguồn phát sinh..............................................................................................................28
Trang 3
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚIĐịa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCMĐT: 08 39 117 646 (06 line) Fax:08 39 101 191Website: www.bnwater.com.vn Email: [email protected]
Đề án bảo vệ môi trường đơn giảnCao ốc văn phòng Khang Thông
2.5.2 Tác động của tiếng ồn và độ rung.................................................................................292.6 Các vấn đề môi trường, vấn đề kinh tế - xã hội do cơ sở tạo ra không liên quan
đến chất thải....................................................................................................................29
Tác động đến an ninh trật tự............................................................................................34
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BOD : Nhu cầu oxy sinh hóa
COD : Nhu cầu oxy hóa học
CTNH : Chất thải nguy hại
CTSH : Chất thải sinh hoạt
CTR : Chất thải rắn
Trang 4
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚIĐịa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCMĐT: 08 39 117 646 (06 line) Fax:08 39 101 191Website: www.bnwater.com.vn Email: [email protected]
Đề án bảo vệ môi trường đơn giảnCao ốc văn phòng Khang Thông
Dịch vụ
Doanh thu dịch vụ - thương mại của quận trong năm 2000 đạt trên 325,7 tỷ đồng, giá
trị xuất khẩu có năm đạt trên 33 triệu USD.
1.4 Quy mô/công suất, thời gian hoạt động của cơ sở
1.4.1 Thời gian hoạt động của cơ sở
Cao ốc văn phòng Khang Thông đi vào hoạt động vào 08/10/2007.
1.4.2 Quy mô, công suất
Cao ốc văn phòng Khang Thông gồm các hạng mục được xây dựng trước đó: 1
hầm, 1 tầng kỹ thuật, 1 trệt, 1 lửng, 8 tầng lầu, có kết cấu khung sàn Bê tông cốt thép,
tường gạch, nền ceramic.
Tổng diện tích sàn xây dựng thực tế là 5489.44 m2 bao gồm các hạng mục như
sau:
− Hầm = 466.77 m2.
− Trệt = 451.75 m2.
− Lửng = 247.77 m2.
− Lầu 1-8 = 4058.08 m2.
− Tầng kỹ thuật = 265.07 m2
1.5 Công nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở
Loại hình hoạt động: Văn phòng cho thuê.
1.6 Máy móc, thiết bị
Trang thiết bị và máy móc của cơ sở bao gồm các mục như bảng sau:
Bảng 1. Danh mục máy móc thiết bị tại cơ sở
Stt Loại máy – thiết bị Đơn vị Số lượng1 Máy vi tính để bàn bộ 1272 Máy in cái 333 Máy photocopy cái 094 Máy fax cái 115 Máy scan cái 106 Máy tính xách tay ( laptop) cái 61
Trang 12
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚIĐịa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCMĐT: 08 39 117 646 (06 line) Fax:08 39 101 191Website: www.bnwater.com.vn Email: [email protected]
Đề án bảo vệ môi trường đơn giảnCao ốc văn phòng Khang Thông
7 Hệ thống lạnh Hệ thống 09(Nguồn:Cao ốc văn phòng Khang Thông, 2014)
1.7 Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu
1.7.1 Nhu cầu sử dụng nguyên liệu
Nhu cầu nguyên vật liệu của cơ sở sử dụng trung bình trong 1 tháng được trình bày
trong bảng sau:
Bảng 2. Nhu cầu nguyên liệu sử dụng trung bình trong 1 tháng
Stt Nguyên – nhiên liệu Đơn vị Số lượng1 Giấy vệ sinh cuộn 9602 Nước lau nhà lít 5
(Nguồn:Cao ốc văn phòng Khang Thông, 2014)• Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu cho bếp nấu ăn
Cao ốc văn phòng Khang Thông lĩnh vực kinh doanh là cho thuê văn phòng nên
không có sử dụng nguyên, nhiên liệu cho bếp nấu ăn.
• Nhiên liệu sử dụng cho máy phát điện
Máy phát điện sử dụng nhiên liệu là dầu DO, công suất 700 KVA
Bảng 3. Nhiên liệu sử dụng cho máy phát điện dự phòng trong 1 tháng
Stt Nguyên – nhiên liệu Đơn vị Số lượng Ghi chú
1 Dầu DO lít 80
Khi nào mất điện mới sử dụng máy phát điện dự
phòng có công suất 700KVA
(Nguồn:cao ốc văn phòng Khang Thông, 2014)
1.7.2 Nhu cầu sử dụng điện
• Nguồn cung cấp điện
Nguồn điện cung cấp cho hoạt động của cơ sở là do Công ty điện lực Sài Gòn cung
cấp.
• Nhu cầu sử dụng điện của dự án
Điện sử dụng cho mục đích chiếu sáng, hoạt động của các thiết bị văn phòng, chiếu
sáng công cộng, quạt máy, ti vi và chạy máy điều hòa không khí,... Nhu câu sư dung điên
cua cơ sở đươc thê hiên trong bang bên dươi:
Trang 13
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚIĐịa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCMĐT: 08 39 117 646 (06 line) Fax:08 39 101 191Website: www.bnwater.com.vn Email: [email protected]
Đề án bảo vệ môi trường đơn giảnCao ốc văn phòng Khang Thông
Bảng 4. Lượng điện tiêu thụ của cơ sở trung bình trong 01 tháng
(Nguồn:cao ốc văn phòng Khang Thông, 2014)
1.7.3 Nguồn cấp nước và lượng nước sử dụng
• Nguồn cung cấp nước
Tòa nhà sử dụng nguồn nước cấp của TP.HCM thông qua Công ty CP cấp nước Bến
Thành.
• Nhu cầu sử dụng nước của cơ sở
Tính theo hóa đơn tiền nước:
Nhu cầu sử dụng nước của cao ốc văn phòng Khang Thông khá đồng đều giữa các
tháng. Lượng nước sử dụng được tính trung bình là 245,3 m3/ tháng ( Căn cứ theo hóa
đơn tiền nước). Tương đương với lượng nước trung bình 1 ngày công ty sử dụng là 8,17
m3/ ngày.
Bảng 5. Lượng nước sử dụng tại tòa nhà
STT Thời gian tiêu thụLượng nước sử dụng (m3/tháng)
1 Từ 16/06 đến 15/07/2014 229
2 Từ 15/07 đến 15/08/2014 273
3 Từ 15/08 đến 16/09/2014 234
Trung bình 245,3
(Nguồn: Cao ốc văn phòng Khang Thông, 2014)
1.7.4 Nhu cầu lao động
Tổng số công nhân viên ổn định tại tòa nhà gồm có 173 người/ngày.
Trang 14
STT Thời gian tiêu thụLượng điện sử dụng
(Kwh/tháng)
1 Từ 08/07 đến 07/08/2014 55.359
2 Từ 08/08 đến 11/09/2014 61.300
3 Từ 25/09 đến 11/10/2014 32.113
Trung bình 49.591
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚIĐịa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCMĐT: 08 39 117 646 (06 line) Fax:08 39 101 191Website: www.bnwater.com.vn Email: [email protected]
Đề án bảo vệ môi trường đơn giảnCao ốc văn phòng Khang Thông
1.8 Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian đã qua
Cao ốc văn phòng Khang Thông đã nhận thức tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi
trường, do vậy chủ cơ sở đã áp dụng triệt để các biện pháp xử lý phù hợp nhất nhằm hạn
chế tối đa tác động đến môi trường mà cơ sở mang lại, cụ thể:
1.8.1 Các biện pháp giảm thiểu cho đến thời điểm lập đề án bảo vệ môi trường
1.8.1.1 Giảm thiểu ô nhiễm không khí
- Lắp đặt hệ thống cửa khép kín nhằm hạn chế tối đa bụi, hơi xăng từ các phương
tiện giao thông ảnh hưởng đến nhân viên.
- Lắp đặt các thiết bị, hệ thống thông gió, hút bụi bên trong tòa nhà.
1.8.1.2 Khống chế tác động của nước thải
Nước thải sinh hoạt được thu gom vào bể tự hoại 3 ngăn có ngăn lọc để xử lý sơ bộ
trước khi đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của hệ thống thoát nước thành
phố.
1.8.1.3 Khống chế tác động của chất thải rắn
CTR sinh hoạt như: đồ ăn thừa, vỏ nhựa, nilon.... được tập trung tại khu vực dưới
tầng hầm và được thu gom bởi Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích Quận 1 theo hợp
đồng số: 1263/HĐ-TGR/2014/-BT ngày 02 tháng 01 năm 2014.
CTNH như: bóng đèn huỳnh quang, ắc quy thải,… được thu gom vào vị trí cố định
đặt tại tầng hầm của tòa nhà, Chủ cơ sở đang tìm kiếm đơn vị có chức năng để thu gom và
vận chuyển đúng quy định.
1.8.1.4 Biện pháp phòng chống cháy nổ
Để đảm bảo an toàn, chủ cơ sở còn đề ra các biện pháp phòng chống cháy nổ như
sau: Xây dựng phương án phòng chống cháy, nổ. Trang bị các dụng cụ chữa cháy, bình bọt,
bình dập lửa bằng khí CO2. Phổ biến công tác PCCC cho toàn thể cán bộ, nhân viên.
1.8.1.5 Công tác an toàn lao động:
Để đảm bảo an toàn lao động, chủ cơ sở đã thực hiện các biện pháp sau:
- Kiểm tra sức khỏe định kỳ cho toàn thể cán bộ CNV.
- Trang bị đầy đủ quần áo bảo hộ lao động cho công nhân thu gom rác như: bao tay,
khẩu trang,…
Trang 15
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚIĐịa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCMĐT: 08 39 117 646 (06 line) Fax:08 39 101 191Website: www.bnwater.com.vn Email: [email protected]
Đề án bảo vệ môi trường đơn giảnCao ốc văn phòng Khang Thông
1.8.2 Lý do đã không lập bản Cam kết bảo vệ môi trường
Khi cơ sở được xây dựng, chúng tôi không biết là phải làm thủ tục hành chính về
môi trường (cụ thể là phải đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường) cho đến khi được sự
tư vấn của Công ty TNHH Dịch Vụ Phân Tích Kỹ Thuật Môi Trường Công Nghệ Mới và
sự hỗ trợ của các cơ quan có thẩm quyền về việc thực hiện lập Đề án bảo vệ môi trường.
Ngay lập tức chúng tôi đã tiến hành lập đề án bảo vệ môi trường đơn giản cho cơ sở để
hoàn chỉnh hồ sơ pháp lý về môi trường của cơ sở.
Trang 16
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚIĐịa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCMĐT: 08 39 117 646 (06 line) Fax:08 39 101 191Website: www.bnwater.com.vn Email: [email protected]
Đề án bảo vệ môi trường đơn giảnCao ốc văn phòng Khang Thông
CHƯƠNG 2
MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG KHÔNG
LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT THẢI CỦA CƠ SỞ VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ/ XỬ LÝ
2.1 Nguồn chất thải rắn thông thường
2.1.1 Nguồn phát sinh
− Chất thải rắn từ hoạt động sinh hoạt của nhân viên trong tòa nhà bao gồm các loại
bao bì, giấy, túi nilông, thủy tinh, vỏ lon nước giải khát, thức ăn thừa..
− Chất thải rắn nguồn gốc từ thực vật như: hoa, lá cây, cành cây khô v.v…
Ước tính hệ số rác thải phát sinh của nhân viên tại cơ sở là 0,5 kg/người/ngày.
Lượng rác thải được tính theo công thức sau:
DmQ ×= (kg/ngày)
Trong đó: Q: lượng rác thải trong ngày (kg/ngày)
m: số người phát thải (người), m = 173 người
D: định mức phát thải của một người (kg/người.ngày).D=0,5÷1,05
Vậy tổng lượng rác phát sinh trong ngày:
Q = 173 x 0,5 = 86,5( kg/ngày)
Lượng rác này khá lớn vì vậy cần được được tập trung vào các bô rác để các đơn vị
được phường chỉ định đến thu gom đem đi xử lý.
2.1.2 Biện pháp quản lý và xử lý
CTR sinh hoạt tại mỗi phòng của tòa nhà được tập trung vào các thùng rác loại nhỏ
(được bố trí mỗi tầng 02 thùng) có nắp đậy nhằm đảm bảo điều kiện vệ sinh và ngăn mùi,
tránh sự tụ tập của các loài côn trùng. Cuối mỗi ngày được thu gom lại toàn bộ và tập
trung về nơi quy định tại tầng hầm. Lượng rác này sẽ được bộ phận thu gom rác ơ phường
đi thu gom cùng với rác sinh hoạt của khu dân cư xung quanh với tần suất 1 ngày/lần.
* Hình thức xử lý:
Tự phân loại, thu gom và kết hợp với bộ phận thu gom rác của khu vực vận chuyển xử lý.
2.2 Nguồn chất thải lỏng
2.2.1 Nguồn phát sinh
a. Nước thải sinh hoạt
Trang 17
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚIĐịa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCMĐT: 08 39 117 646 (06 line) Fax:08 39 101 191Website: www.bnwater.com.vn Email: [email protected]
Đề án bảo vệ môi trường đơn giảnCao ốc văn phòng Khang Thông
Tòa nhà được xây dựng để kinh doanh thuê văn phòng, nên hầu hết lượng nước thải từ
quá trình hoạt động của cơ sở chủ yếu là nước thải sinh hoạt. Nước thải sinh hoạt chủ yếu
chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng (TSS), các hợp chất hữu cơ (BOD/COD), các chất
dinh dưỡng (N,P) và vi sinh.
Theo tính toán tối đa (theo TCXDVN 33:2006 – Tiêu chuẩn thiết kế - Cấp nước –
Mạng lưới đường ống và công trình) đối với đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, Khu nghỉ
mát, tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt khoảng 100 l/người/ngày, như vậy, với nhân viên tối
đa của tòa nhà là 173 người thì lượng nước cấp sinh hoạt tối đa cho cơ sở là 100
l/người/ngày*173 người = 173.000 (l/ngày.đêm) = 17,3(m3/ngày).
Tuy nhiên, theo sử dụng thực tế (tính theo hóa đơn tiền nước), lượng nước cấp cho cơ
sở trung bình trong 01 tháng là 245,3 m3/tháng tương đương 8,17 m3/ngày.đêm, như vậy
lượng nước thải ra khoảng 8,17 x 100% = 8,17 m3/ngày.đêm (lượng nước thải sinh hoạt =
100% lượng nước sử dụng).
• Vi khuẩn: luôn tồn tại trong nước thải đặc biệt là nước thải sinh hoạt, môi trường
nước bị ô nhiễm sẽ là môi trường thuận lợi để phát triển phát tán các vi trùng gây
bệnh, gây hại đến con người và động vật.
• Chất rắn lơ lửng: chất rắn lơ lửng cũng là tác nhân gây bồi lắng cống thoát nước
của khu vực.
• Các chất dinh dưỡng (N, P): gây hiện tượng phú dưỡng nguồn nước.
• Các chất ô nhiễm có trong nước thải trên nếu không được xử lý mà thải trực tiếp ra
môi trường sẽ gây ra ô nhiễm môi trường và làm phát sinh dịch bệnh. Vì vậy cơ sở
phải có biện pháp khắc phục vấn đề trên.
• Tác động tiêu cực
b. Nước mưa chảy tràn
Nước mưa chảy tràn trên toàn bộ mặt bằng của cơ sở, nước mưa chảy tràn cuốn theo
đất cát và các tạp chất rơi vãi trên mặt đất xuống nguồn nước. Thành phần chủ yếu của
nước mưa chảy tràn là cặn, chất dinh dưỡng... và các rác thải cuốn trôi trên khu vực cơ sở.
Trang 18
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚIĐịa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCMĐT: 08 39 117 646 (06 line) Fax:08 39 101 191Website: www.bnwater.com.vn Email: [email protected]
Đề án bảo vệ môi trường đơn giảnCao ốc văn phòng Khang Thông
Vào mùa mưa, nước mưa chảy tràn qua khu vực xung quanh sẽ kéo theo đất, cát, chất
cặn bã rơi vãi theo dòng nước. Ước tính nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy
tràn như sau:
Tổng Nitơ 0,5 – 1,5 mg/l
Photpho 0,004 – 0,03 mg/l
Nhu cầu oxy hoá học (COD) 10 – 20 mg/l
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) 10 – 20 mg/l
2.2.2 Kết quả đo đạc, phân tích chất lượng nước
Chất lượng nước thải của cơ sở được trình bày trong bảng sau:
Bảng 6. Kết quả phân tích mẫu nước thải của tòa nhà
STT Chỉ tiêu Đơn vị Phương pháp phân tích Kết quảQCVN
Qua bảng kết quả phân tích trên cho thấy 2 trên 8 chỉ tiêu vượt nhưng ít, các chỉ tiêu
phân tích chất lượng nước thải còn lại đều đạt QCVN 14:2008/BTNMT Cột B trước khi
thải ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.
2.2.3 Biện pháp quản lý đang được áp dụng
a. Nước mưa chảy tràn
Trang 19
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚIĐịa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCMĐT: 08 39 117 646 (06 line) Fax:08 39 101 191Website: www.bnwater.com.vn Email: [email protected]
Đề án bảo vệ môi trường đơn giảnCao ốc văn phòng Khang Thông
Toàn bộ nền trước và sau cơ sở đều được bê tông hóa hoàn toàn, nên nước mưa
tương đối sạch, bề mặt các khu vực văn phòng, và các khu vực khác bên trong cơ sở
được thường xuyên quét dọn, làm vệ sinh nhằm làm giảm thiểu sự lôi cuốn các chất
dơ bẩn khi nước mưa chảy tràn qua. Toàn bộ lượng nước mưa được thoát ra hệ thống
thoát nước chung của khu vực.
b. Nước thải sinh hoạt
Quy trình thu gom:
Quy trình thu gom nước thải tại cơ sở:
( vị trí: dưới tầng hầm)
Hình 2: quy trình thu gom nước thải tại cơ sở
Nước thải từ cơ sở phát sinh tử khu vực bồn rửa tay và nước tải từ khu vực nhà vệ sinh
dược thu gom chung về hệ thống bể tự hoại 3 ngăn để xử lý sơ bộ. Sau đó được tập trung
tại hố ga cuối cùng trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước chung.
Cơ sở đã tách riêng hệ thống thoát nước mưa và nước thải để thuận tiện trong quá
trình kiểm soát. Nước thải sinh hoạt được thu gom vào bể tự hoại 3 ngăn để xử lý sơ bộ
trước khi đấu nối vào cống thoát nước chung của thành phố.
Bể tự hoại đồng thời có 2 chức năng: lắng và phân huỷ cặn lắng. Cặn lắng giữ lại
trong bể từ 6-8 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật, các chất hữu cơ bị phân giải,
một phần tạo thành khí và một phần tạo thành các chất vô cơ hoà tan.
Trang 20
Nước thải bồn rửa tay
Bể tự hoại
Hố ga cuối
Nước thải từ nhà vệ sinh
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚIĐịa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCMĐT: 08 39 117 646 (06 line) Fax:08 39 101 191Website: www.bnwater.com.vn Email: [email protected]
Đề án bảo vệ môi trường đơn giảnCao ốc văn phòng Khang Thông
Hình 3. Bể tự hoại 3 ngăn
• Quy trình công nghệ, thiết bị của bể tự hoại 3 ngăn
+ Nguyên tắc: Nước thải được đưa vào ngăn thứ nhất của bể, có vai trò làm bể chứa
- lên men kỵ khí, đồng thời điều hòa lưu lượng và nồng độ chất bẩn trong dòng
nước thải. Nhờ các vị trí ống dẫn, nước thải chảy qua bể lắng theo chiều chuyển
động từ dưới lên trên, tiếp xúc với các vi sinh vật kỵ khí trong lớp bùn hình thành
ở đáy bể trong điều kiện động, các chất bẩn hữu cơ được các vi sinh vật hấp thụ và
chuyển hóa. Ngăn cuối cùng là ngăn lọc kỵ khí, có tác dụng làm sạch bổ sung nước
thải, nhờ các vi sinh vật kỵ khí gắn bám trên bề mặt các hạt của lớp vật liệu lọc và
ngăn cặn lơ lửng trôi ra theo nước. Lớp vật liệu lọc bao gồm 3 lớp; lớp sạn 1 x
3cm, lớp cát vàng, lớp đá 4 x 6cm. Bên trên lớp vật liệu có đặt máng nước tràn
bằng bê tông để nước từ bể lắng tràn đều trên bề mặt lớp lọc.
+ Tiêu chuẩn đạt được: Hiệu suất xử lý trung bình theo hàm lượng cặn lơ lửng SS,
nhu cầu oxy hóa học COD, nhu cầu oxy sinh hóa BOD5 từ 70 – 75%.
• Quy trình xử lý nước thải dự kiến của cơ sở
Lượng nước thải phát sinh của cơ sở là 8,2 (m3/ngày.đêm), hệ số dự phòng K=1,2,
vì vậy Chủ cơ sở dự kiến xây dựng HTXLNT công suất 9 m3/tháng để xử lý nước thải
phát sinh đạt QCVN 14:2008/BTNMT. Quy trình xử lý nước thải dự kiến như sau:
Trang 21
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚIĐịa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCMĐT: 08 39 117 646 (06 line) Fax:08 39 101 191Website: www.bnwater.com.vn Email: [email protected]
Đề án bảo vệ môi trường đơn giảnCao ốc văn phòng Khang Thông
Thổi khí
Xả bùn dư
Hình 4. Quy trình xử lý nước thải dự kiến của Công ty
Thuyết minh quy trình xử lý nước thải
Nước thải từ các nguồn phát sinh theo mạng lưới thu gom nước thải chảy vào hố thu của hệ thống xử lý. Tại đây, nước thải được bơm lên bể MBR để xử lý triệt để các chất ô nhiễm: BOD, COD, SS, …..
Nồng độ bùn hoạt tính trong bể dao động từ 1.000-3.000 mg MLSS/L. Nồng độ bùn hoạt tính càng cao, tải trọng hữu cơ áp dụng của bể càng lớn. Oxy (không khí) được cấp vào bể MBR bằng các máy thổi khí (airblower) và hệ thống phân phối khí có hiệu quả cao với kích thước bọt khí nhỏ hơn 10 µm. Lượng khí cung cấp vào bể với mục đích: (1) cung cấp oxy cho vi sinh vật hiếu khí chuyển hóa chất hữu cơ hòa tan thành nước và carbonic, (2) xáo trộn đều nước thải và bùn hoạt tính tạo điều kiện để vi sinh vật tiếp xúc tốt với các cơ chất cần xử lý, (3) giải phóng các khí ức chế quá trình sống của vi sinh vật, Các khí này sinh ra trong quá trình vi sinh vật phân giải các chất ô nhiễm, (4) tác động tích cực đến quá trình sinh sản của vi sinh vật. Tải trọng chất hữu cơ của bể trong giai đoạn xử lý aerotank dao động từ 0,32-0,64 kg BOD/m3.ngày đêm. Các quá trình sinh hóa trong bể hiếu khí được thể hiện trong các phương trình sau:
- Oxy hóa và tổng hợp
COHNS (chất hữu cơ) + O2 + Chất dinh dưỡng + vi khuẩn hiếu khí
→ CO2 + H2O + NH3 + C5H7O2N (tế bào vi khuẩn mới) + sản phẩm khác
Trang 22
NƯƠC SAU HÂM TƯ HOAI
BỂ MBBR
BỂ ĐIỀU HÒA
BỂ TÁCH DẦU
BÊ CHỨA BÙN
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚIĐịa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCMĐT: 08 39 117 646 (06 line) Fax:08 39 101 191Website: www.bnwater.com.vn Email: [email protected]
Đề án bảo vệ môi trường đơn giảnCao ốc văn phòng Khang Thông
• Hô hấp nội bào
C5H7O2N (tế bào) + 5O2 + vi khuẩn → 5CO2 + 2H2O + NH3 + E
113 160
1 1,42
Nước sau thời gian xử lý tại bể MBR được bơm qua bể lọc áp lực đa lớp vật liệu : sỏi đỡ, cát thạch anh và than hoạt tính, để loại bỏ các hợp chất hữu cơ hòa tan, các nguyên tố dạng vết, những chất khó hoặc không phân giải sinh học và halogen hữu cơ.
Nước thải sau khi qua bể lọc áp lực sẽ được khử trùng bằng hóa chất chuyên dụng trên đường ống với Mixer đạt quy chuẩn xả thải theo quy định hiện hành của pháp luật.
Bùn ở bể MBR được đưa tới bể chứa bùn và được lưu trữ tạm thời tại bể này. Sau khoảng thời gian lưu nhất định, bùn trong bể tách thành 2 phần: phần bùn đặc lắng xuống đáy đạt hàm lượng chất rắn khoảng 2 - 3% được các cơ quan có chức năng thu gom và xử lý định kỳ, phần nước trong ở trên sẽ được đưa về hố thu của hệ thống xử lý.2.3 Nguồn chất thải khí
2.3.1 Nguồn phát sinh
- Khí thải từ các hoạt động giao thông vận tải: Các loại phương tiện động cơ sử dụng
nhiên liệu (xe ra vào tòa nhà) sẽ phát sinh ra một lượng khí thải đáng kể, bao gồm
bụi, SOx, NOx, THC... Tải lượng các chất ô nhiễm phụ thuộc vào lưu lượng, tình
trạng kỹ thuật xe qua lại và tình trạng đường giao thông;
- Khí sinh ra từ hệ thống thiết bị điều hoà nhiệt độ: khí NH3 rò rỉ ;
- Mùi hôi, thối (amoniac, các mêcaptan (HS-)…) sinh ra do phân hủy nước thải tại
các hố ga, khu vệ sinh, nơi tập trung chất thải rắn.
- Nhiệt thừa từ hoạt động của giàn giải nhiệt của dự án: Tòa nhà sử dụng máy lạnh
để điều hòa nhiệt độ trong khu vực của khu vực hoạt động, tòa nhà sử dụng 8 hệ
thống lạnh HITACHI-JAPAN: RAS-30FS5, năng suất lạnh: 75.000 kcal/h và 1 hệ
thống lạnh HITACHI-JAPAN: RAS-16FS3, năng suất lạnh: 39.000 kcal/h.
- Nhiệt thừa phát sinh không gây ảnh hưởng đến các căn hộ xung quanh cơ sở.
- Khí thải từ máy phát điện.
Trang 23
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚIĐịa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCMĐT: 08 39 117 646 (06 line) Fax:08 39 101 191Website: www.bnwater.com.vn Email: [email protected]
Đề án bảo vệ môi trường đơn giảnCao ốc văn phòng Khang Thông
Cơ sở sử dụng 01 máy phát điện dự phòng công suất 700 KVA. Khi hoạt động sẽ sinh
ra các chất ô nhiễm làm ảnh hưởng đến chất lượng môi trường không khí như: dioxit lưu
huỳnh (SO2), oxit nitơ (NOx), oxit cacbon (CO),….
Bảng 7. Tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện