Top Banner
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHÁNH HÒA TRƯỜNG THPT KHÁNH SƠN SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 VÀ 11 MÔN TIẾNG ANH 10 NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH Tên tác giả : Nguyễn Quốc Lịch Kèm theo: 03 phụ lục Năm học: 2013-2014
49

DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

Dec 08, 2016

Download

Documents

lamtram
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHÁNH HÒA

TRƯỜNG THPT KHÁNH SƠN … …

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO

VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 VÀ 11

MÔN TIẾNG ANH 10 NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ

HỌC TẬP CỦA HỌC SINH

Tên tác giả : Nguyễn Quốc Lịch

Kèm theo: 03 phụ lục

Năm học: 2013-2014

Page 2: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

Nhận xét, xếp loại

- Nhận xét:

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

- Xếp loại: …………

Khánh Sơn, ngày…….tháng……năm 2014

HIỆU TRƯỞNG

Page 3: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

MỤC LỤC

Nội dung Trang

I. Đặt vấn đề…………………………..………………………….…..………..…...1

1. Lý do chọn đề tài…………………………………………………….……....…...1

2. Mục đích nghiên cứu…………………………………………………….…….…1

3. Phương pháp nghiên cứu…………………………………………….……….…..2

4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu…………………..……………………….……...2

II. Giải quyết vấn đề…………………….……………………………..…………..2

1. Cơ sở lý luận…………………………………………………………..…………2

2. Thực trạng……………………………………………………………..…………3

3. Các biện pháp tiến hành……………………………………………..…………...4

a. Tóm tắt ngắn gọn nhưng súc tích, đầy đủ, khoa học và có hệ thống nội dung

vấn đề ngữ pháp về câu điều kiện. ….……….…..……………….....……………4

b. Lập kế hoạch bài học theo phương pháp mới thật chuẩn, khoa học và phù hợp

với đối tượng người học. ………………………………………………...……. 13

c. Thực hiện tốt tiến trình dạy điểm ngữ pháp về câu điều kiện . …… …….....… 13

d. Phân loại và xác định phương pháp làm các dạng bài tập về câu điều kiện…... 14

e. Các biện pháp khác. .. ….…………………………………………………….. 14

4. Hiệu quả………………………………………………...…………...………….15

III. Kết luận....………………………………………………………...………….17

1. Bài học kinh nghiệm……………………………………………………..……..17

2. Đề xuất……………………………………………………………...……...…...18

A. Tư liệu tham khảo………...………………………...………...…...……………20

B. Phụ lục……………………………… đính kèm 3 phụ lục riêng (đóng thành tập)

Page 4: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

1

I. ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài

Câu điều kiện là một trong những điểm ngữ pháp tiếng Anh quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp của chương trình tiếng Anh THPT nói chung và chương trình tiếng Anh 10 cơ bản nói riêng.

Điểm ngữ pháp này đã được dạy ở cấp THCS (Lớp 9). Trong chương trình Tiếng Anh 10 câu điều kiện lại tiếp tục được dạy ở cấp độ cơ bản với lượng kiến thức dàn trải từ Unit 8 đến Unit 11. Trong chương trình Tiếng Anh 11 và Tiếng Anh 12 điểm ngữ pháp này được dạy đầy đủ từ cấp độ cơ bản đến nâng cao và mở rộng với nhiều dạng bài tập khác nhau.

Trong các kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, thi tuyển sinh vào cao đẳng và đại học, điểm ngữ pháp này luôn có trong đề thi trong khi đó phần lớn học sinh khối lớp 10, khối lớp 11, và khối lớp 12 của Trường THPT Khánh Sơn chưa nắm vững được kiến thức cơ bản của điểm ngữ pháp này vì các lý do sau:

- Một là, điểm ngữ pháp này khó, lượng kiến thức nhiều.

- Hai là, giáo viên giảng dạy nếu không hệ thống và phân loại được các dạng bài tập hoặc thiếu kinh nghiệm giảng dạy hoặc thiếu sự sáng tạo khi dạy điểm ngữ pháp khó và phức tạp như điểm ngữ pháp này thì hiệu quả giảng dạy không cao.

- Ba là, nếu việc dạy và học điểm ngữ pháp này không hiệu quả và kém chất lượng thì học sinh sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc học tập và vận dụng tiếng Anh thông qua bốn kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết khi gặp điểm ngữ pháp này.

Thực tế việc dạy và học câu điều kiện tại đơn vị chúng tôi còn nhiều hạn chế nên dẫn đến tình trạng phần lớn học sinh gặp khó khăn đối với điểm ngữ pháp này trong các kỳ kiểm tra định kỳ, các kỳ thi và đặc biệt là các em không vận dụng được khi muốn diễn đạt ý nghĩ của mình trong văn nói hoặc viết.

Chính những lý do trên nên tôi đã chọn đề tài “Dạy câu điều kiện sáng tạo

và hiệu quả qua các bài 8, 9 và 11 môn tiếng Anh 10 nhằm nâng cao kết quả học

tập của học sinh” để tiến hành nghiên cứu, triển khai và áp dụng vào việc dạy và

học câu điều kiện nhằm giải quyết những tồn tại nêu trên.

2. Mục đích nghiên cứu

Với việc nghiên cứu thành công đề tài này sẽ giúp cho giáo viên và học sinh Trường THPT Khánh Sơn có được những kết quả sau trong dạy và học :

- Cách tổ chức tốt và có hiệu quả cho học sinh học tập tốt điểm ngữ pháp câu điều kiện qua các bài 8, 9, và 11 trong chương trình tiếng Anh lớp 10 chuẩn.

- Hướng dẫn học sinh tự học tập và rèn luyện để học sinh có kỹ năng và kỹ xảo làm các dạng bài tập trong các kỳ kiểm tra định kỳ và các kỳ thi tốt nghiệp

Page 5: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

2

THPT, các kỳ thi tuyển sinh cao đẳng và đại học. Đồng thời học sinh vận dụng điểm ngữ pháp câu điều kiện có hiệu quả trong việc học tập bộ môn tiếng Anh và đặc biệt là vận dụng được điểm ngữ pháp này trong giao tiếp.

3. Phương pháp nghiên cứu

a. Phương pháp thực nghiệm: giáo viên tiến hành dạy thể nghiệm điểm ngữ pháp câu điều kiện với nhiều loại hình bài tập đa dạng theo chương trình chuẩn trên các đối tượng học sinh ở các lớp đang giảng dạy.

b. Phương pháp điều tra: giáo viên tiến hành kiểm tra học sinh ở các lớp đang giảng dạy qua các hình thức: nghe – nói – đọc – viết.

c. Phương pháp thống kê: giáo viên tiến hành thống kê kết quả đạt được của học sinh ở các lớp đang giảng dạy qua các bài kiểm tra thường xuyên và định kỳ.

4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:

a. Đối tượng nghiên cứu: đề tài được ứng dụng tiến hành thực hiện trên đối tượng là học sinh các lớp 10A và 10B đang giảng dạy trong năm học 2013-2014.

b. Phạm vi nghiên cứu: sáng kiến kinh nghiệm này được áp dụng vào việc giảng dạy các bài học từ Unit 8, Unit 9 và Unit 11 trong chương trình tiếng Anh 10 chuẩn cho đối tượng là học sinh các lớp 10A và 10B mà tôi đã được lãnh đạo đơn vị phân công trong năm học 2013 – 2014.

II. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

1. Cơ sở lí luận:

Ngày nay, cùng với việc phát triển của khoa học kỹ thuật cũng như yêu cầu hội nhập kinh tế thế giới, tiếng Anh được xem là ngôn ngữ chung của toàn cầu.

Vì vậy việc dạy và học tiếng Anh ở các trường phổ thông trở nên vô cùng quan trọng. Tiếng Anh là một phương tiện để cho các em học sinh tiếp cận với những thành tựu khoa học mới, mở rộng hiểu biết thêm cho các em về đất nước và con người trong nhiều nền văn hóa của các nước trên thế giới. Đặc biệt tiếng Anh là một công cụ để giao tiếp, hợp tác và phát triển kinh tế vì thế việc học tiếng Anh ở các cấp học ngày nay được chú trọng và yêu cầu cao. Vậy làm thế nào để cho việc giảng dạy tiếng Anh ở trường phổ thông có hiệu quả?

Tìm tòi phương pháp dạy học mới và nâng cao hiệu quả dạy và học là một nhu cầu thiết yếu và quan trọng không chỉ đối với những người làm công tác quản lý giáo dục mà đặc biệt rất quan trọng đối với những người đang trực tiếp giảng dạy bộ môn tiếng Anh.

Page 6: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

3

Trong chương trình tiếng Anh THPT, câu điều kiện là một phần kiến thức quan trọng luôn có trong các kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, thi tuyển sinh vào cao đẳng và đại học. Muốn làm tốt được các dạng bài tập về câu điều kiện thì học sinh phải nắm vững các vấn đề cơ bản liên quan đến câu điều kiện, và các loại bài tập biến thể của câu điều kiện trong tiếng Anh. Nếu các em không hiểu được các cách dùng của các loại câu điều kiện, và các loại bài tập biến thể câu điều kiện thì các em sẽ gặp khó khăn trong các kỳ kiểm tra định kỳ, các kỳ thi. Chính vì thế việc nắm vững cách dùng của các loại câu điều kiện để làm được các dạng bài tập liên quan đến câu điều kiện là một vấn đề rất cần thiết và quan trọng đối với các em học sinh trung học phổ thông nói chung và học sinh khối lớp 10 nói riêng.

Hơn nữa theo phương pháp dạy học truyền thống: giáo viên là trung tâm còn học sinh chỉ thụ động ngồi nghe và ghi lại những gì giáo viên giảng nên tiết học ngữ pháp trở nên rất nặng nề, các em học sinh thiếu tính sáng tạo, tư duy trong quá trình học.Trong khi đó, với chương trình SGK mới hiện nay với phương châm lấy người học làm trung tâm, luôn yêu cầu giáo viên và học sinh phải có tầm nhìn tích cực hơn trong quá trình dạy và học. Vì vậy học sinh có khả năng tư duy, sáng tạo và chủ động hơn, đồng thời giáo viên cũng đầu tư nhiều hơn, nghiên cứu kỹ càng hơn cho mỗi bài giảng của mình.

Từ những tồn tại nêu trên cùng với những kinh nghiệm trong quá trình giảng dạy, tôi đã chọn đề tài để thực hiện. Khi thực hiện đề tài tôi cố gắng sưu tầm và phân loại các dạng bài tập khác nhau để giới thiệu cho các em học sinh và áp dụng những thủ thuật giảng dạy mới nhằm giúp các em hiểu và làm được các dạng bài tập đồng thời giúp các em khắc phục những yếu kém về điểm ngữ pháp câu điều kiện.

2. Thực trạng:

Trong chương trình tiếng Anh 10 chuẩn sách giáo khoa mới điểm ngữ pháp câu điều kiện dàn trải và được phân bố rất rộng qua các tiết học Reading, Speaking, Listening, Writing và đặc biệt là phần Language Focus của các bài 8, 9 và 11:

Bài 8: Câu điều kiện loại 1 (Conditional sentence: type 1).

Bài 9: Câu điều kiện loại 2 (Conditional sentence: type 2).

Bài 11: Câu điều kiện loại 3 (Conditional sentence: type 3).

Đối với học sinh của trường chúng tôi, việc học tiếng Anh của phần lớn học sinh là ở trình độ yếu kém vì hơn 2/3 học sinh là con em đồng bào Raglay nên tiếng Anh đã trở thành ngôn ngữ thứ 3 của các em. Trong khi lực học đa phần các em yếu mà điểm ngữ pháp câu điều kiện lại khó và phức tạp. Thêm vào đó, thực tế việc dạy và học câu điều kiện tại đơn vị còn nhiều hạn chế do giáo viên trong tổ ngoại ngữ đa phần mới ra trường còn non kinh nghiệm, thời gian thực hành trên lớp hạn chế, bài tập về điểm ngữ pháp này được trình bày trong sách giáo khoa còn ít, chưa đa dạng hóa nên dẫn đến tình trạng phần lớn học sinh gặp khó khăn đối với điểm

Page 7: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

4

ngữ pháp này trong các kỳ kiểm tra định kỳ, các kỳ thi và đặc biệt là các em không vận dụng được khi muốn diễn đạt ý nghĩ của mình trong văn nói hoặc viết.

Với sự tồn tại của những khó khăn và hạn chế trên nên kết quả đạt được trong quá trình dạy và học chưa được cao. Điều đó được minh chứng qua kết quả bài kiểm tra khảo sát về vấn đề ngữ pháp này trước khi vận dụng sáng kiến kinh nghiệm vào giảng dạy với số liệu thống kê như sau:

Giỏi Khá TB Yếu Kém Lớp

TS

HS SL % SL % SL % SL % SL %

10A 41 2 4.9 3 7.3 16 39 14 34.1 6 14.6

10B 39 0 2 5.1 13 33.3 16 41 8 20.5

(Đính kèm: Phụ lục 1 Bài kiểm tra của học sinh trước khi áp dụng SKKN)

Để khắc phục và giải quyết tình trạng nêu trên tôi đã nghiên cứu, tìm tòi, thực hiện và đúc rút ra một số giải pháp nhằm để chia sẻ cùng các đồng nghiệp những kinh nghiệm trong quá trình giảng dạy điểm ngữ pháp câu điều kiện hầu mong muốn cải thiện và nâng cao chất lượng của việc dạy và học điểm ngữ pháp này nhằm tạo ra các tiết học ngữ pháp sinh động, có những hướng dẫn cụ thể, chi tiết cho học sinh làm các dạng bài tập để cho học sinh dễ nhớ, dễ hiểu và mang lại kết quả tốt trong các bài kiểm tra định kỳ, các kỳ thi và đặc biệt là các em vận dụng được điểm ngữ pháp này trong cả bốn kĩ năng: nghe – nói – đọc – viết. Dưới đây là một số biện pháp cụ thể.

3. Các biện pháp tiến hành:

a. Tóm tắt ngắn gọn nhưng súc tích, đầy đủ, khoa học và có hệ thống nội dung vấn đề ngữ pháp về câu điều kiện.

Để học sinh có kiến thức tổng quát về cách dùng và cấu trúc của tất cả các loại câu điều kiện và các vấn đề ngữ pháp có liên quan đến câu điều kiện tôi đã nghiên cứu kỹ nội dung điểm ngữ pháp này trong các tài liệu như sách giáo khoa, sách giáo viên, các loại sách bài tập, sách ngữ pháp và đặc biệt là các tài liệu chuyên môn chuyên sâu về ngữ pháp của các tác giả uy tín trong và ngoài nước. Từ đó tôi tóm tắt một cách ngắn gọn nhưng súc tích, đầy đủ, khoa học và có hệ thống nội dung vấn đề ngữ pháp câu điều kiện để làm tư liệu cấp phát cho học sinh làm tư liệu học tập riêng của các em.

Với biện pháp này tôi đã giải quyết được việc thiếu tư liệu học tập của học sinh vì đa phần các em không có đủ điều kiện để mua sách tham khảo và đặc biệt ở vùng cao miền núi Khánh Sơn tư liệu học tập bộ môn tiếng Anh rất khan hiếm.

Page 8: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

5

Hơn nữa, với cách thức tóm tắt ngắn gọn, minh họa bằng những ví dụ cụ thể và phần tóm tắt lý thuyết khoa khọc, rõ ràng tôi đã giúp các em học tập tốt và hiệu quả điểm ngữ pháp này. Dưới đây là bản tóm tắt về các loại câu điều kiện mà tôi đã cấp phát cho học sinh làm tư liệu học tập:

CONDITIONAL SENTENCES ( CÂU ĐIỀU KIỆN )

Câu điều kiện gồm có hai mệnh đề: một mệnh đề nêu lên điều kiện được gọi là mệnh đề chỉ điều kiện (If - clause) và một mệnh đề còn lại nêu lên kết quả được gọi là mệnh đề chính (Main clause).

Ví dụ: If it rains, I will stay at home.

(= I will stay at home if it rains.)

If- clause: If it rains Main clause: I will stay at home.

Lưu ý:

- Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể hoán đổi vị trí cho nhau.

- Nếu mệnh đề điều kiện (If – clause) đứng ở đầu câu thì mệnh đề này được ngăn cách với mệnh đề chính (Main clause) bằng dấu phẩy (,).

Trong tiếng Anh có ba loại câu điều kiện chính: câu điều kiện loại 1,2, và 3. Tuy nhiên cần lưu ý các loại biến thể khác trong câu điều kiện.

A. TYPES OF CONDITIONAL SENTENCES (Các loại câu điều kiện) I. Conditional sentence: type 1 (Câu điều kiện loại 1) 1. Cách dùng: - Diễn tả những hành động, sự việc có khả năng thực hiện được, hoặc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

2. Cấu trúc:

If clause Main clause

Present simple

If + S + V/ V- s/es

Future simple

S + will + V (bare inf.)

Ex: If I find her address, I will send her an invitation.

If Mary does not feel better tomorrow, she will see a doctor.

Lưu ý: Ngoài cách dùng trên ta còn có các cách dùng khác sau đây:

1. Diễn tả sự cho phép với can: Ex: If you finish your homework, you can go out.

2. Diễn tả sự khuyên bảo với should:

Page 9: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

6

Ex: If you want to become a good student, you should study hard. Với cách dùng mở rộng này ta có thể dùng cấu trúc sau:

If clause Main clause

Present simple

If + S + V/ V- s/es

Future simple

S + can/must/should… + V (bare inf.)

3. Diễn tả sự việc có thể xảy ra nhưng rất hiếm: Ex: If I should find any dust on the chair, I will slap your face. (với những trường hợp này, thì sau if ta nên dùng thêm “should”) 4. Dùng với thì hiện tại hoàn thành: Ex: If you have finished the report, let’s go for a walk

5. Dùng trong câu mệnh lệnh:

If + S + V/V-s/es, + V (bare inf.) + O...

Ex1: If you go to the Post Office, mail this letter for me. Ex2: Please call me if you hear anything from Jane. Ex3: If Tom comes, give him this grammar book.

II. Conditional sentence: type 2 (Câu điều kiện loại 2)

1. Cách dùng:

- Diễn tả những hành động, sự việc không thể xảy ra ở hiện tại; hoàn toàn trái ngược với thực trạng ở hiện tại.

2. Cấu trúc:

If clause Main clause

Past Subjunctive

If + S + V(past)/were

Present Conditional

S + would + V (bare inf.)

Ex1: If I had a lot of free time, I would go swimming. (= I haven’t got free time, so I won’t go swimming.) Ex2: If Tom were here, he would know the answer. (= Tom isn’t here, so he doesn’t know the answer.) Ex3: I would call him if I knew his phone number. (= I don’t know his phone number, so I won’t call him.)

Page 10: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

7

Lưu ý: - Past Subjunctive: (Quá khứ giả định) là hình thức quá khứ đơn của động từ nhưng ngoại trừ động từ “to be” chúng ta chỉ dùng một hình thức WERE cho tất cả các ngôi. - Theo ngữ pháp truyền thống chúng ta dùng “were” cho tất cả các ngôi, nhưng theo ngữ pháp hiện nay “was” cũng được chấp nhận cho ngôi he, she, it và I. - Biến thể cơ bản: COULD và MIGHT có thể thay thế cho WOULD để chỉ khả năng: Ex1: If he tried, he might succeed in his job. (= He might succeed in his job if he tried.) Ex2: My father could speak Spanish well if he lived in Spain. (If my father lived in Spain, he could speak Spanish well.) Ex3: If John worked hard, he could pass his exam. (John could pass his exam if he worked hard.)

III. Conditional sentence: type 3 (Câu điều kiện loại 3)

1. Cách dùng:

- Diễn tả những sự việc, hành động không thể xảy ra trong quá khứ; hoàn toàn trái ngược với thực trạng trong quá khứ.

2. Cấu trúc:

If clause Main clause

Past Perfect

If + S + had + V (past participle)

Perfect Conditional

S + would have + V(past participle)

Ex1. If I had known the answer, I would have told her. Ex2. I would have gotten the scholarship if I had studied harder.

Lưu ý: Các biến thể cơ bản:

- Dùng chỉ sự chủ quan, sự cho phép với could. Ex1: If I had taken part in the competition last week, I could have won a prize. Ex2: If you had finished your homework last night, you could have gone to the cinema. - Dùng chỉ khả năng khách quan với might. Ex: If it had rained much, the last crop might have been better.

Ngoài ba loại câu điều kiện nêu trên còn có các loại điều kiện đặc biệt sau đây:

IV. Conditional sentence: type zero (Câu điều kiện loại 0)

1. Cách dùng:

Page 11: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

8

- Chúng ta dùng câu điều kiện loại 0 khi kết quả là luôn luôn đúng, hoàn toàn chắc chắn hoặc là một sự thật. Chúng ta không quan tâm hành động, sự việc là quá khứ, hiện tại hay tương lai.

2. Cấu trúc:

If clause Main clause

Present simple

If + S + V/ V- s/es

Present simple

S + V/ V- s/es

Ex: If you heat the ice, it smelts Hãy xem những ví dụ sau đây:

IF Condition Result

Present simple Present simple

If I miss the 8 o'clock bus, I am late for work.

If I am late for work, my boss gets angry.

If people don't eat, they get hungry.

V. Mixed conditional sentence: type 3 and 2 (Câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2)

1. Cách dùng:

- Câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2 để diễn tả giả thuyết trái ngược với thực tế quá khứ nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.

2. Cấu trúc:

If clause Main clause

Past Perfect

If + S + had + V (past participle)

Present Conditional

S + would + V (bare inf.)

Ex1: If he had worked harder at high school, he would be a university student now.

(Nếu anh ra học hành chăm chỉ hơn, thì giờ đây anh ta đã là một sinh viên rồi.)

Ex2: If I had taken his advice, I would be rich now.

(Nếu tôi làm theo lời khuyên của anh ấy thì giờ đây tôi đã giàu rồi)

Page 12: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

9

IV. Mixed conditional sentence:type 2 and 3(Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 và 3)

1. Cách dùng:

- Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 và 3 để diễn tả giả thuyết trái ngược với thực tế hiện tại nhưng kết quả thì trái ngược với quá khứ.

2. Cấu trúc:

If clause Main clause

Past Subjunctive

If + S + V(past)/WERE

Perfect Conditional

S + would have + V(past participle)

Ex1: If I were you, I would have learned English earlier. Ex2: If he did not love her, he would not have married her.

Đối với đối tượng học sinh khá, giỏi tôi mở rộng cho các em lượng kiến thức nâng cao sau:

B. CÁC CÁCH DIỄN ĐẠT KHÁC CỦA CÂU ĐIỀU KIỆN

1. Or

Ex: Go away or I will call the police. = If you don’t go away, I will call the police.

2. Without: không có

Ex: Without water, life wouldn’t exist. = If there were no water, life wouldn’t exist.

3. Unless = If ….not

Ex: Unless you work hard, you will fail the exam.

= If you don’t work hard, you will fail the exam.

4. Supposed (that) / Supposing (that)

Provided (that) / Providing (that)

Ex1: Supposed that he were in Hanoi now, I would visit him.

Ex2: You can go home late provided that you do the homework.

5. On condition that

Ex: I will help you on condition that you help me.

6. Assuming

Ex: Assuming you went to Britain, what place would you want to visit first?

7. If only

Page 13: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

10

Ex: If only I were 10 cm taller, I would become a basketball player.

8. Cách sử dụng will, would, could, should trong một số trường hợp khác

Thông thường các trợ động từ này không được sử dụng với if trong mệnh đề điều kiện của câu điều kiện, tuy nhiên vẫn có một số ngoại lệ như sau:

a. If you (will/would): Nếu ..... vui lòng.

Thường được dùng trong các yêu cầu lịch sự. “Would” lịch sự hơn “will”.

Ex: If you will/would wait for a moment, I will go and see if Mr Conner is here.

b. If + Subject + Will/Would: Nếu ..... chịu.

- Để diễn đạt ý tự nguyện.

Ex: If he will listen to me, I can help him. - “Will” còn được dùng theo mẫu câu này để diễn đạt sự ngoan cố: Nếu ... nhất định… Ex: If you will turn on the music loudly so late tonight, no wonder why your neighbours complain.

c. If you could… : Xin vui lòng.

- Diễn đạt lịch sự một yêu cầu mà người nói cho rằng người kia sẽ đồng ý như là một lẽ đương nhiên. Ex: If you could open your book, please.

d. If + Subject + should +... + command: Ví phỏng như.

- Diễn đạt một tình huống dù có thể xảy ra được song rất khó. Ex: If you should find any difficulty in using that TV, please call me.

9. Cách sử dụng if trong một số trường hợp khác

a. If... then: Nếu... thì Ex: If she cannot come to us, then we will have to go and see her.

b. If dùng trong dạng câu suy diễn logic (không phải câu điều kiện):

- Động từ ở các mệnh đề diễn biến bình thường theo thời gian của chính nó.

Ex1: If you want to learn a musical instrument, you have to practice.

Ex2: If you did not do much maths at school, you will find economics difficult to understand.

Ex: If that was Marry, why didn’t she stop and say hello?

c. If... should = If... happen to... = If... should happen to...

- Diễn đạt sự không chắc chắn.

Ex: If you should happen to pass a supermarket, perhaps you could get some eggs.

Page 14: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

11

d. If.. was/were to...

- Diễn đạt điều kiện không có thật hoặc tưởng tượng (gần giống câu điều kiện không có thật ở hiện tại). Ex1: If our boss was/were to come in now, we would be in real trouble.

( If the boss came in now, we would be in real trouble.)

Ex2: What would we do if I was/were to lose my job.

- Hoặc có thể diễn đạt một ý lịch sự khi đưa ra đề nghị Ex: If you were to move your chair a bit, we could all sit down.

Lưu ý: Cấu trúc này tuyệt đối không được dùng với các động từ tĩnh tại hoặc chỉ trạng thái tư duy

Correct: If I knew her name, I would tell you.

Incorrect: If I was/were to know her name, I would tell you.

e. If it + to be + not + for: Nếu không vì, nếu không nhờ vào. - Thì hiện tại: Ex: If it wasn’t/weren’t for the children, that couple wouldn’t have any thing to talk about. - Thì quá khứ: Ex: If it hadn’t been for your help, I don’t know what to do.

Lưu ý: Not đôi khi được thêm vào những động từ sau if để bày tỏ sự nghi ngờ, không chắc chắn. (Có nên ... hay không ...)

Ex: I wonder if we shouldn’t ask the doctor to look at Mary.

f. It would... if + subject + would... (sẽ là... nếu – không được dùng trong văn viết)

Ex1: It would be better if they would tell everybody in advance.

Ex2: How would we feel if this would happen to our family. g. If + S + would + have + V(pp), + S + would + have + V(pp):

- Dùng trong văn nói, không dùng trong văn viết, diễn đạt điều kiện không thể xảy ra ở quá khứ Ex1: If I’d have known, I’d have told you. Ex2: If she’d have recognized him it would have been funny.

h. If + preposition + noun/verb... (subject + be bị lược bỏ) Ex1: If in doubt, ask for help.

= If you are in doubt, ask for help. Ex2: If about to go on a long journey, try to have a good night sleep.

= If you are about to go on a long journey, try to have a good night sleep.

k. If dùng với một số từ như any/anything/ever/not

Page 15: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

12

- Để diễn đạt ý phủ định

Ex1: There is little if any good evidence for UFOs.

(There is little evidence, if there is any at all, for UFOs)

Ex2: I’m not angry. If anything, I feel a little surprised.

- Cách nói này còn diễn đạt ý kiến ướm thử: Nếu có... Ex1: I’d say he was more like a father, if anything.

Ex2: He seldom if ever travel abroad.

Ex3: Usually, if not always, we write “cannot” as one word

l. If + Adjective = although (cho dù là) nhưng nghĩa không mạnh bằng although

- Dùng để diễn đạt quan điểm riêng hoặc vấn đề gì đó không quan trọng.

Ex1: His style, if simple, is pleasant to read.

Ex2: The profits, if little lower than last year’s, are still extremely wealthy

- Cấu trúc này có thể thay bằng may..., but

Ex: His style may be simple, but it is pleasant to read.

10. Hình thức đảo ngữ của câu điều kiện

a. Type 1:

Ex1: If he has money, he will buy a new car.

Should he have money, he will buy a new car.

Ex2: If Linda does not do her homework, she will be punished.

Should Linda not do her homework, she will be punished.

b. Type 2:

Ex1: If he knew the answer, he would tell you.

Were he to know the answer, he would tell you.

Ex2: If I were you, I would go abroad for studying.

Were I you, I would go abroad for studying.

c. Type 3:

Ex: If they hadn’t gone to Huong pagoda by coach, they would not have got carsick

Had they not gone to Huong pagoda by coach, they would not have got carsick.

If-clause = Should + S (+not) + V(bare-inf.)…

If-clause = Were + S (+not) + to V…

If-clause = Had + S (+ not) + V (pp)…

Page 16: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

13

b. Lập kế hoạch bài học theo phương pháp mới thật chuẩn, khoa học và phù hợp với đối tượng người học.

Theo kinh nghiệm cá nhân tôi, để dạy một tiết học ngữ pháp về câu điều kiện có chất lượng và đạt hiệu quả cao giáo viên cần phải soạn giáo án, lập kế hoạch bài học theo phương pháp dạy học đổi mới. Kiến thức cơ bản về câu điều kiện phải chuẩn xác và khoa học nhằm làm cho người học dễ hiểu hơn và tùy theo trình độ thực tế của học sinh ở từng lớp mà chúng ta có thể đưa vào giảng dạy để một tiết dạy ngữ pháp có chất lượng và đạt hiệu quả cao.

Ngoài ra, giáo viên cần nghiên cứu kỹ mục đích, yêu cầu cần đạt của vấn đề ngữ pháp về câu điều kiện trong tiết dạy: nắm vững mục đích, yêu cầu trọng tâm của tiết dạy vấn đề ngữ pháp đó vì đó là cái đích mà cả giáo viên và học sinh cần đạt được sau bài học.

Ví dụ như trong Unit 11 NATIONAL PARKS. Part E. Language Focus (chương trình tiếng Anh 10 chuẩn trang 118) vấn đề ngữ pháp của bài này là câu điều kiện loại 3 (Conditional sentence: type 3). Cuối bài học này học sinh phải biết phân biệt được 3 loại điều kiện: Conditional sentence type 1, 2 và 3 và áp dụng kiến thức bài học ngữ pháp để làm được các dạng bài tập sau đây:

1. Dạng bài tập ở cấp độ nhận biết: a. Choose the best answer to complete the sentences. Ex: I would have gone swimming yesterday afternoon if I …………… time.

A. had B. have had C. had had D. would have had b. Complete the sentences with the correct form of the words in bracket. Ex: If it (not rain) hadn’t rained yesterday we would have had lunch in the garden. 2. Dạng bài tập ở cấp độ vận dụng cơ bản và nâng cao - Bài tập dạng biến đổi câu (Transformation sentences) Write a sentence with “if” for each situation Ex: My father didn't earn much money, so life wasn't easy for us. If my father had earned much money, life would have been easy for us.

c. Thực hiện tốt tiến trình dạy điểm ngữ pháp về câu điều kiện.

Đối với một tiết dạy ngữ pháp, thông thường tôi luôn thực hiện theo tiến trình của tiết dạy gồm có 3 giai đoạn đó là: Presentation – Practice – Production. Tiến trình dạy học này không những giúp học sinh hiểu rõ điểm ngữ pháp đang học mà còn giúp các em nhớ lâu và vận dụng được điểm ngữ pháp đó vào tình huống giao tiếp thực tế.

Giai đoạn 1. Giới thiệu ngữ liệu mới (Presentation): - Tôi thường đưa ra những ví dụ, tình huống, tạo ngữ cảnh để lôi cuốn và làm cho học sinh dễ hiểu nhất, và bắt đầu vào bài học ngữ pháp một cách nhẹ nhàng. - Khuyến khích học sinh tự nhận biết cấu trúc mới.

Page 17: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

14

Giai đoạn 2. Thực hành sử dụng ngôn ngữ (Practice) - Cho học sinh thực hành máy móc. - Cho học sinh thực hành có hướng dẫn. - Tổ chức luyện tập theo cá nhân, cặp, nhóm. Giai đoạn 3. Sản xuất ngôn ngữ (Production) Để kiểm tra khả năng sử dụng ngôn ngữ của học sinh tôi thường thực hiện các hoạt động sau đây : - Cho thêm các dạng bài tập ứng dụng như hoàn thành câu, đặt câu theo tranh ảnh sẵn có trong sách giáo khoa hoặc giáo viên sưu tầm để đưa vào giảng dạy. - Thiết lập tình huống cho học sinh đàm thoại sử dụng ngôn ngữ mới. - Tổ chức các trò chơi sau bài học để củng cố kiến thức của học sinh. Để làm tốt được các hoạt động trên tôi luôn là người hướng dẫn theo phương châm dạy học lấy học sinh làm trung tâm. Ngoài ra tôi khai thác tốt các dụng cụ trực quan, hình vẽ, ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy.

d. Phân loại và xác định phương pháp làm các dạng bài tập về câu điều kiện .

Sau khi học sinh đã nắm vững lý thuyết về cách dùng của các loại câu điều kiện, tôi tiến hành giảng giải thêm cho các em học sinh về cách phân loại và xác định để rút ra phương pháp riêng làm các dạng bài tập khác nhau về câu điều kiện.

Khi học sinh đã nắm vững lý thuyết và biết tự đúc rút ra những cách giải các dạng bài tập khác nhau về các loại câu điều kiện và các dạng bài tập biến thể khác của câu điều kiện tôi tiến hành thu thập và phân loại các dạng bài tập ngữ pháp để cho các em có nguồn tài liệu tự học tập ở nhà hoặc trao đổi cùng làm với bạn học. Sau đây là một số dạng bài tập mẫu tôi đã sưu tầm từ các nguồn tài liệu tham khảo đáng tin cậy ( danh mục sách tham khảo trang 24), tôi đã sưu tầm và biên soạn thành tài liệu sau đó photocopy và cấp phát cho các em để giải quyết tình trạng thiếu tư liệu học tập.

(Đính kèm: Phụ lục 3 Các dạng bài tập về câu điều kiện)

e. Các biện pháp khác:

- Phối hợp và lựa chọn các phương pháp, thủ thuật dạy ngữ pháp phù hợp với đối tượng học sinh từng lớp: việc lựa chọn các phương pháp và thủ thuật dạy ngữ pháp phải được xác định dựa trên căn cứ nội dung của tiết dạy, đặc điểm, năng lực của học sinh từng lớp.

- Sử dụng tốt các phương tiện, đồ dùng dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin vào tiết dạy ngữ pháp về câu điều kiện: sử dụng và khai thác hiệu quả các tranh ảnh, biểu bảng sẵn có trong sách giáo khoa và sách giáo viên, giáo viên cần tự làm đồ dùng dạy học để bổ sung thêm. Việc sử dụng đồ dùng dạy học trong tiết học ngữ pháp một cách có hiệu quả sẽ làm cho bài học ngữ pháp sinh động hơn và học sinh sẽ học tập hứng thú hơn. Tôi thường tiến hành dạy các điểm ngữ pháp

Page 18: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

15

về câu điều kiện trên bảng thông minh Activboard vì các tính năng của Activboard sẽ giúp cho giáo viên và học sinh thao tác linh hoạt và đặc biệt là giáo viên sẽ truyền đạt lý thuyết và bài tập hiệu quả hơn với phần mềm này.

Ngoài ra, đối với học sinh tôi yêu cầu các em phải chuẩn bị tốt cho tiết học ngữ pháp về câu điều kiện bằng cách:

+ Hệ thống các điểm ngữ pháp chính và các điểm ngữ pháp có liên quan để chuẩn bị cho tiết học về vấn đề ngữ pháp liên quan đến câu điều kiện.

+ Xem trước các dạng bài tập và tham khảo ví dụ mẫu ở sách giáo khoa và các sách tham khảo để rút ra những nhận xét về các vấn đề ngữ pháp liên quan đến câu điều kiện.

Sau khi đã nắm vững lý thuyết và thực hành các bài tập ở lớp tôi còn cho bài tập thêm để các em tự làm ở nhà. Bằng cách này các em có thể kiểm tra lại kiến thức đã học và có cơ hội tự rèn luyện thêm. Nếu có vướng mắc thì các em có thể trao đổi theo cặp, nhóm bạn học tập hoặc trao đổi trực tiếp với giáo viên.

Trên đây là một số giải pháp cơ bản mà bản thân tôi đã rút ra, đã được thể nghiệm trong suốt quá trình giảng dạy nhằm giúp cho các em học sinh ở mức độ yếu và trung bình có thể sử dụng được câu điều kiện, các em có thể làm được các dạng bài tập câu điều kiện khi vốn từ của các em còn hạn chế, đồng thời giúp các em học sinh khá giỏi nắm được những kiến thức tổng quát liên quan đến câu điều kiện một cách lô-gích và thực hành vận dụng các loại bài tập về câu điều kiện một cách nhuần nhuyễn.

4. Hiệu quả:

Bằng việc thực hiện các giải pháp trên một cách hợp lý và hiệu quả khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm này vào giảng dạy các bài học ngữ pháp ở Unit 8, Unit 9, và Unit 11 về câu điều kiện của chương trình tiếng Anh 10 chuẩn sách giáo khoa mới theo những giải pháp đã nêu trên, tôi thấy có những ưu điểm và đạt được những kết quả sau: - Học sinh có nhiều hứng thú hơn trong giờ học ngữ pháp về câu điều kiện. - Học sinh mạnh dạn làm việc theo cặp, nhóm. - Khả năng vận dụng câu điều kiện khi thực hành các kỹ năng nghe-nói-đọc- viết tiếng Anh của các em được cải thiện rõ rệt.

- Học sinh đạt kết quả cao hơn khi làm những bài kiểm tra thường xuyên và định kỳ về câu điều kiện.

- Tăng khả năng sáng tạo và năng động của học sinh khi vận dụng câu điều kiện vào việc thực hành nói và viết.

Tóm lại, đa số học sinh ở các lớp do tôi phụ trách có thể làm được các dạng bài tập về câu điều kiện một cách nhuần nhuyễn. Việc vận dụng sáng kiến kinh

Page 19: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

16

nghiệm này vào quá trình dạy học đã giúp tôi đạt được một số kết quả hết sức khả quan vì những lý do sau đây: - Thứ nhất là, với sáng kiến kinh nghiệm này tôi nhận thấy rất phù hợp và hiệu quả khi dạy chủ điểm ngữ pháp tổng quát về câu điều kiện. - Thứ hai là, sáng kiến kinh nghiệm này đặc biệt giải quyết được thực trạng tồn tại những yếu kém khi dạy câu điều kiện của giáo viên ngoại ngữ trường chúng tôi.

- Thứ ba là, sáng kiến kinh nghiệm này giúp việc học ngữ pháp về câu điều kiện của các em học sinh đồng bào Raglay ở một huyện miền núi như Khánh Sơn – nơi tiếng Anh như ngoại ngữ thứ 3 của các em trở nên có hệ thống, dễ tiếp thu và đạt hiệu quả cao hơn.

Chất lượng và hiệu quả đã được kiểm chứng qua nhiều hình thức như: nghe –nói – đọc – viết qua từng giờ học trên lớp. Để theo dõi kết quả học tập của học sinh và đánh giá được tính thiết thực của đề tài tôi đã thực hiện khảo sát điểm ngữ pháp này thông qua bài kiểm tra của học sinh ở các lớp tôi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm vào giảng dạy.

Dưới đây là bản thống kê chất lượng bài kiểm tra về điểm ngữ pháp câu điều kiện ở các lớp 10A và 10B trong năm học 2013-2014 trước và sau khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm vào việc giảng dạy:

Bảng 1: Thống kê điểm kiểm tra về câu điều kiện trước khi áp dụng SKKN.

Giỏi Khá TB Yếu Kém Lớp

TS

HS SL % SL % SL % SL % SL %

10A 41 2 4.9 3 7.3 16 39 14 34.1 6 14.6

10B 39 0 2 5.1 13 33.3 16 41 8 20.5

(Đính kèm: Phụ lục 1 Bài kiểm tra của học sinh trước khi áp dụng SKKN)

Bảng 2: Thống kê điểm kiểm tra về câu điều kiện sau khi áp dụng SKKN.

Giỏi Khá TB Yếu Kém Lớp

TS

HS SL % SL % SL % SL % SL %

10A 41 6 14.6 9 22 20 48.8 4 9.8 2 4.9

10B 39 2 5.1 5 12.8 22 56.4 7 17.9 3 7.7

(Đính kèm: Phụ lục 2 Bài kiểm tra của học sinh sau khi áp dụng SKKN)

Page 20: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

17

Bảng 3: So sánh chất lượng trước và sau khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm:

Giỏi tăng Khá tăng TB tăng Yếu giảm Kém giảm Lớp

TS

HS SL % SL % SL % SL % SL %

10A 41 4 9.7 6 14.7 4 9.8 10 24.4 4 9.7

10B 39 2 5.1 3 7.7 9 23.1 9 23.1 5 12.8

III. KẾT LUẬN

1. Bài học kinh nghiệm:

Trong quá trình giảng dạy tiếng Anh tại trường THPT Khánh Sơn, tôi đã giới thiệu cho các em những kiến thức cơ bản về câu điều kiện trong tiếng Anh. Đối với từng đối tượng học sinh khác nhau thì yêu cầu về kiến thức cũng khác nhau. Đối với những học sinh yếu tôi chỉ giới thiệu những kiến thức cơ bản để các em phân biệt được ba loại câu điều kiện trong bài tập tự luận và trắc nghiệm. Đối với học sinh có lực học khá giỏi tôi cung cấp kiến thức cao hơn. Vì vậy trong quá trình giảng dạy tôi nhận thấy phần lớn học sinh đã nắm được các kiến thức cơ bản và áp dụng làm được các dạng bài tập về câu điều kiện.

Với sáng kiến kinh nghiệm này giúp học sinh học tập hứng thú và tích cực, chủ động hơn trong việc lĩnh hội kiến thức và phát triển các kỹ năng nghe-nói-đọc-viết. Không khí học tập của giờ học ngữ pháp trở nên sôi nổi, nhẹ nhàng, học sinh không còn bị lúng túng, lo ngại và ngao ngán tiết học ngữ pháp về câu điều kiện như trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm này vào giảng dạy.Từ những kết quả thu được tôi rút ra được những kinh nghiệm sau đây:

- Giáo viên phải đầu tư soạn giảng một cách có hệ thống, khoa học, chuẩn và ngắn gọn những nội dung về câu điều kiện đồng thời tổ chức tốt các hoạt động trình bày bài mới theo phương pháp mới một cách linh hoạt và có những hình thức ôn tập, kiểm tra bài cũ đa dạng, phù hợp với từng đối tượng người học.

- Tổ chức tốt các hoạt động thực hành bằng cách soạn sẵn bài tập trên bảng phụ và handouts để tiết kiệm thời gian. Giáo viên luôn là người hướng dẫn, bám sát giúp đỡ các em khi cần thiết.

- Cần có hoạt động sản xuất ngôn ngữ (production) phù hợp, nâng cao khả năng sử dụng ngôn ngữ cho học sinh khá, giỏi và nhận ra những lỗ hổng kiến thức về câu điều kiện ở học sinh yếu, kém để phụ đạo và chấn chỉnh kịp thời.

- Nên sử dụng các phần mềm hỗ trợ việc giảng dạy như power point và đặc biệt là activboard để giảng dạy nhằm làm cho tiết học sinh động, giáo viên tiết kiệm

Page 21: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

18

thời gian ghi chép bảng phụ và học sinh có nhiều thời gian và bài tập thực hành trên lớp.

Với sáng kiến kinh nghiệm này tôi hy vọng góp một phần nhỏ vào việc giúp giáo viên dạy ngoại ngữ và học sinh Trường THPT Khánh Sơn khắc phục dần những khó khăn trong việc dạy và học chủ điểm ngữ pháp tổng quát về câu điều kiện trong chương trình tiếng Anh THPT nói chung và các bài học ngữ pháp ở Unit 8, Unit 9 và Unit 11 trong chương trình tiếng Anh 10 chuẩn nói riêng nhằm để giúp các em nắm vững ngữ pháp để vận dụng được vào tình huống giao tiếp thực tế và đặc biệt là làm tốt các dạng bài kiểm tra về điểm ngữ pháp này trong các bài kiểm tra định kỳ, các kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, và các kỳ thi tuyển sinh vào cao đẳng và đại học.

Tuy đã có nhiều cố gắng, song chắc chắn vẫn còn những thiếu sót nhất định. Tôi rất mong được sự góp ý chân thành của các đồng nghiệp, các cấp lãnh đạo nhằm tạo điều kiện cho tôi tiếp tục hoàn thiện đề tài này, qua đó nâng cao năng lực giảng dạy, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ theo yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học hiện nay.

Về phía bản thân tôi xin hứa sẽ tiếp tục thừa kế và phát huy những kết quả đạt được của việc thực hiện đề tài đồng thời không ngừng tự bồi dưỡng và học hỏi để rút ra những kinh nghiệm, khắc phục những khó khăn trong giảng dạy để đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp giảng dạy bộ môn tiếng Anh theo yêu cầu hiện nay của Bộ Giáo dục và đào tạo.

2. Đề xuất:

Xuất phát từ cơ sở thực tiễn, mục đích dạy học cũng như những thành công và hạn chế trong suốt quá trình thực hiện đề tài, và nhằm để góp phần cho việc dạy và học tiếng Anh ngày càng được cải thiện nhằm nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ ở một trường mà đối tượng học sinh phần lớn là đồng bào Raglay bản thân tôi có những kiến nghị thiết thực như sau:

a. Đối với nhà trường:

- Trao đổi kinh nghiệm dạy học, thảo luận về chuyên môn nhiều hơn trong các buổi họp tổ, nhóm.

- Bộ phận chuyên môn của nhà trường cần tổ chức các chuyên đề về kinh nghiệm dạy học để giáo viên có điều kiện trao đổi và học tập kinh nghiệm lẫn nhau.

- Khuyến khích và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, áp dụng phương pháp dạy học mới lấy học sinh làm trung tâm.

b. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo:

- Cung cấp trang thiết bị để phục vụ cho việc dạy và học ngoại ngữ cho đơn vị như bảng thông minh Activboard, trang bị phòng lab, tăng thêm các đầu sách tham khảo và sách nâng cao cho môn ngoại ngữ.

Page 22: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

19

- Cần tạo điều kiện tổ chức các hội thảo chuyên đề về phương pháp đổi mới dạy học đối với môn ngoại ngữ để cho giáo viên ngoại ngữ các trường trong tỉnh có điều kiện giao lưu học hỏi và trao đổi kinh nghiệm với nhau.

Khánh Sơn, ngày 15 tháng 4 năm 2014

Người thực hiện đề tài

Nguyễn Quốc Lịch

Page 23: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

TƯ LIỆU THAM KHẢO

1. A Practical English Grammar by A.J. Thomson and A.V. Martinet Nhà xuất bản Cambridge University Press.

2. Dictionary of Common Errors by JB Heaton and ND Turton Nhà xuất bản Longman

3. English Grammar in Use by Raymond Murphy Nhà xuất bản Cambridge University Press.

4. How English Works by Michael Swan and Catherine Walter Nhà xuất bản Oxford University Press.

5. How to teach English by Jeremy Harmer Nhà xuất bản Longman.

6. Oxford Practice Grammar by John Eastwood NXB Oxford University Press.

7. Pocket English Grammar by Ronald G, Hardie M.A.(N.Z), M.A (Lond.) Nhà xuất bản Harper Collins publishers.

8. Teaching Tenses by Rosemary Aitken Nhà xuất bản Longman 2009.

9. Teach English by Adrian Doff Nhà xuất bản Cambridge University Press in association with The British Council.

10. Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10, 11, 12 (chương trình chuẩn) Nhà xuất bản Giáo dục.

Page 24: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHÁNH HÒA TRƯỜNG THPT KHÁNH SƠN

… …

PHỤ LỤC 1

BÀI KIỂM TRA CỦA HỌC SINH

TRƯỚC KHI ÁP DỤNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

Tên tác giả : Nguyễn Quốc Lịch

Năm học: 2013-2014

Page 25: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

15 - MINUTE TEST

Name: …………………………. Class: ………

I. Choose the one word or phrase - a, b, c or d - that best completes the sentence.

( 5.0 ms)

1. If it ....................... very hard, the streets will flood.

a. rains b. will rain c. is raining d. would rain

2. We'll have to go without John if he............ soon.

a. won't arrive b. will arrive c. arrives d. doesn't arrive

3. If we .............................serious about pollution, we ........................... more money on research.

a. had been/ spent b. were/ had spent

c. were/ would spend d. are/ won’t spend

4. That sounds like a good offer. I.................it if I................you.

a. had accepted/ were b. will accept/ am

c. would accept/ were d. accepted/ were

5. If you …….. us about the bad service, we'd have eaten at that restaurant.

a. didn't tell b. wouldn't have told

c. hadn't told d. had told

II. Choose the best option to complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. (3.0 ms)

1. Throw a stone into water and it sinks.

If ________________________________________________

a. you threw a stone into water, it would sink.

b. a stone is thrown into water, it may sink.

c. you will throw a stone into water, it sinks.

d. you throw a stone into water, it sinks.

2. Nigel hasn't got satellite TV, so he can't watch the game.

If ________________________________________________

a. Nigel has satellite TV, he can watch the game.

b. Nigel has got satellite TV, he would able to watch the game.

c. Nigel had satellite TV, he could watch the game.

d. Nigel would have satellite TV, he could watch the game.

Marks:

Page 26: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

3. I didn't have an umbrella with me, so I got wet.

a. If I had had an umbrella, I wouldn't get wet.

b. If I had an umbrella, I wouldn't get wet.

c. If I had had an umbrella, I wouldn't have got wet.

d. If I have an umbrella, I won't get wet.

III. Write a sentence with “if ” for each situation. (2.0 ms)

1. I can't take much exercise because I don't have enough free time.

…………………………………………………………………………………

2. He didn't prepare for the interview, so he didn't get the job.

…………………………………………………………………………………

The end

* ANSWER KEY

I. Choose the one word or phrase - a, b, c or d - that best completes the sentence.

( 5.0 ms)

1a 2d 3c 4c 5c

II. Choose the best option to complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. (3.0 ms)

1d 2c 3c

III. Write a sentence with “if ” for each situation. (2.0 ms)

1. I can't take much exercise because I don't have enough free time.

If I had enough free time, I could take much exercise.

I could take much exercise if I had enough free time.

2. He didn't prepare for the interview, so he didn't get the job.

If he had prepared for the interview, he would have got the job.

He would have got the job if he had prepared for the interview.

The end

Page 27: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHÁNH HÒA TRƯỜNG THPT KHÁNH SƠN

… …

PHỤ LỤC 2

BÀI KIỂM TRA CỦA HỌC SINH

SAU KHI ÁP DỤNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

Tên tác giả : Nguyễn Quốc Lịch

Năm học: 2013-2014

Page 28: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

15 - MINUTE TEST

Name: …………………………. Class: ………

I. Choose the one word or phrase - a, b, c or d - that best completes the sentence.

( 5.0 ms)

1. If you ............................. your homework, I..................................... you watch TV.

a. won't do/ let b. did/ won't let

c. don't do/ won't let d. won't do/ don't let

2. Get me a glass of lemonade if you....................................to the kitchen.

a. go b. will go c. have gone d. went

3. If the world's tropical forests continue to disappear at their present rate, many animal species ....extinct.

a. became b. would have become

c. will become d. would become

4. If energy ..................................inexpensive and unlimited, many things in the world would be different.

a. is b. were c. had been d. would be

5………………..............….. resigned, we would have been forced to sack him.

a. Had he not b. Hadn't he c. He had not d. He not had

II. Choose the best option to complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. (3.0 ms)

1. If we don't protect wildlife now, there will be nothing left for future generations.

a. Wildlife is being protected now in case there will be nothing left future generations.

b. There will be nothing left for the future generations unless we protect wildlife.

c. Only if we protect wildlife, there will be nothing left for the future generations

d. It's important to protect wildlife now or there will be nothing left for the future generations.

2. I don’t have enough money with me now; otherwise, I will buy that coat.

a. If I didn’t have money with me now, I would buy that coat.

b. If I had money with me now, I would buy that coat.

c. If I had money with me now, I wouldn’t buy that house.

d. If I didn’t have money with me now, I wouldn’t buy that house.

Marks:

Page 29: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

3. If we had left any later, we would have missed the train.

a. We left too late to catch the train.

b. When we arrived, the train had already left.

c. We missed the train because it was late.

d. We almost missed the train.

III. Write a sentence with “if” for each situation. (2.0 ms)

1. People don't realise how important it is to conserve energy, so they do nothing about it.

………………………………………………………………………………………

2. We cancelled the meeting because Peter didn’t come.

………………………………………………………………………………………

The end

* ANSWER KEY

I. Choose the one word or phrase - a, b, c or d - that best completes the sentence.

( 5.0 ms)

1c 2a 3c 4b 5a

II. Choose the best option to complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. (3.0 ms)

1b 2b 3d

III. Write a sentence with “if ” for each situation. (2.0 ms)

1. People don't realise how important it is to conserve energy, so they do nothing about it.

If people realised how important it were to conserve energy, they would do something about it.

2. We cancelled the meeting because Peter didn’t come.

If Peter had come, we wouldn’t have cancelled the meeting.

We wouldn’t have cancelled the meeting if Peter had come.

The end

Page 30: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHÁNH HÒA TRƯỜNG THPT KHÁNH SƠN

… …

PHỤ LỤC 3

CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN

Tên tác giả : Nguyễn Quốc Lịch

Năm học: 2013-2014

Page 31: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

1

CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN

A. DẠNG BÀI TẬP TỰ LUẬN

I. Put the verbs in brackets into the correct tenses.

(Conditional sentences: Type 1)

Example: If he runs, he will get there in time.

The cat will scratch you if you pull her tail.

1. David will leave for Rent tomorrow if the weather .......................... (be) fine.

2. What will you do if you ............................ (not / go) away for the weekend ?

3. The game .......................................... (start) if you put a coin in the slot.

4. If you ................................... (be) scared of spiders, don’t go into the garden.

5. We’ll have to go without John if he ( not arrive)…………….soon.

6. Please don’t disturb him if he ...................................... (be) busy.

7. If she ........... (accept) your card and roses, things will be very much hopeful.

8. If a holiday .................................... (fall) on a weekend, go to the beach.

9. If she (come)…………………………. late again, she’ll lose her job.

10. If he (wash)…………………………..my car, I’ll give him $20.

11. He’ll be late for the train if he (not start)………………………….. at once.

12. If I lend you $100, when you (repay)………………………… me?

13. Unless I have a quiet room I (not be able)……………..... to do any work.

14. If we leave the car here, it (not be)…………………….. in anybody’s way.

15. Someone (steal)…………………………. your car if you leave it unlocked.

16. Unless he (sell)………………….more, he won’t get much commission.

17. If you come late, they (not let)………………………. you in.

18. If you (not go)……………………….. away I’ll send for the police.

19. If he ..................................... (eat) all that, he will be ill.

20. What .................................. (happen) if my parachute does not open?

* ANSWER KEY

1. is 6. is 11. doesn’t start 16, sells

2. don’t go 7. accepts 12. will you repay 17. won’t let

3. will start 8. falls 13. won’t be able 18. don’t go

4. are 9. comes 14. won’t be 19. eats

5. doesn’t arrive 10. washes 15. will steal 20. will happen

Page 32: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

2

II. Put the verbs in brackets into the correct tenses.

(Conditional sentences: Type 2)

Example: If I had a map, I would lend it to you.

If I were you, I’d plant some trees round the house.

= Were I you, I’d plant some trees round the house.

If I were you, I would love him.

= Were I you, I would love him.

1. If I knew his address, I (write)............. to him.

2. If the sun (be)................ shining now, we would go to the beach

3. If you (paint)…………….the walls white, the room would be much brighter.

4. If he knew that it was dangerous he (not come)……………………….

5. I (buy)…………………..shares in that company if I had some money.

6. If you drove more carefully, you (not have)………….. so many accidents.

7. If I (be)……….. you, I (not worry)………...............about going to university.

8. If I (have)…………………any money, I would give you some.

9. Mary doesn’t study hard. She (not pass)…………….… the examination unless she worked harder.

10. What you (buy)…………………….if your father gave you $200?

11. If I ( know)………..his phone number, I would call him.

12. We would need less money if we ( live)…………….in the country

13. How (you/ feel)……………. if you were in my position?

14. If he ............................ (get) up earlier, he’d get to work on time.

15. If I ....................... (be) you, I ...................... (tell) them the truth.

16. They would go to the beauty spot if they ........................... (have) time.

17. If we .............................. (have) a car, we would drive to work every day.

18. Where you .......................... (choose) if you could live anywhere in the world ?

19. You ................................ (catch) the train if you left earlier.

20. If I ...................................... (pass) the exam, he would be astonished.

21. I wouldn’t agree with him if he ............................ (tell) me about his plan.

22. If she ................(elect) the Prime Minister, she would invest more on education.

23. If I ............................... (be) rich, I would live in a castle.

24. If you ............................. (not – work) so hard, you would find the time.

25. If he .................................. (work) harder, the result would be better.

Page 33: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

3

*ANSWER KEY

1. would write 10. would you buy 19. would catch

2. were 11. knew 20. passed

3. painted 12. lived 21. told

4. wouldn’t come 13. would you feel 22. were elected

5. would buy 14. got 23. were

6. wouldn’t have 15. were – would tell 24. didn’t work

7. were - wouldn’t worry 16. had 25. worked

8. had 17. had

9. wouldn’t pass 18. would you choose

III. Put the verbs in brackets into the correct tenses.

(Conditional sentences: Type 3)

Example: - If we had found him earlier, we could have saved his life.

- If the patient had got the treatment, he wouldn’t have died.

- Had he studied hard, he would have passed the exam

1. If Mary (wear)…………a raincoat, she would not have got a cold.

2. There (not have)….....……an accident if the driver in front hadn’t stopped so suddenly.

3. If she had eaten something, she (not feel)………………………. hungry.

4. If I (have)………………a sound sleep last night I would have been well.

5. If it (not rain)…………yesterday we would have had lunch in t he garden.

6. If it had not been very expensive I (buy)…………………………..it.

7. If the teacher (speak)………more slowly Peter would have understood the lessons.

8. If I ................. (have) my camera with me yesterday, I ...................... (take) a picture of Alex standing on his head.

9. The cowboy pulled his gun to shoot at the rattlesnake, but he was too late. If he ..............(be) quicker to pull the trigger, the snake ................ (not-bite) him on the foot.

10. If you ......................... (be) more careful, you wouldn't have cut yourself.

11. If Martin had set his alarm clock, he ................................ (not oversleep).

12. If you (speak)......................more slowly, he might have understood you.

13. If he had known the whole story, he (not be)..........................so angry.

14. If I (be)...............ready when he called, he would have taken me with him.

15. I didn't know you were in hospital. If I ................ (know), I ....................(go) to visit you.

Page 34: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

4

*ANSWER KEY

1. had worn 6. would have bought 11. wouldn’t have overslept

2. wouldn’t have had 7. had spoken 12. had spoken

3. wouldn’t have felt 8. had had – would have taken

13. wouldn’t have been

4. had had 9. had been – wouldn’t have bitten

14. had been

5. hadn’t rained 10. had been 15. had known – would have gone

IV: Put the verbs in brackets into the correct tenses.

1. If I (be)…………… you, I (apply) …………for a job as soon as possible.

2. I could understand the French teacher if she (speak)....................... more slowly.

3. If you (make) ………………………a run for it, you’ll catch the train.

4. If Laura (not eat) ………………so much, she wouldn’t have put on weight.

5. I (accept)................................... if they invite me to the party.

6. The earthquake would have caused less damage if the house (be) …………..of stronger construction.

7. If there (be) ………………a good breeze on Sunday, we’ll go hang-gliding.

8. You can get there more quickly if you (take) …………the short cut across the playing field.

9. If he (be) ……………taller, he (be able) ………………to join the police.

10. If she (read)............................ in bad light, she’ll ruin her eyes.

11. If I were you, I (wear)..........…some warm clothes today. It’s quite cold outside.

12. Don’t worry about getting home. If you (miss) ……..…the last bus, I’ll give you a lift in my car.

13. Jim would get better marks at school if he (do) …………more homework.

14. He (not leave) …………………his last job if the salary had been better.

15. What you (do) ………………if you saw someone drowning in the sea?

16. If I had any news, I (phone) ………………………you yesterday.

17. I don’t have much money, but if I (have) …....…, I (travel) ….…around the world.

18. If you (tell) ……………me he was ill, I (visit) ………him.

19. If you go in the rain without a raincoat, you (catch) ………………a cold.

20. If you had been at the party last Sunday, you (meet) …….....…some old friends.

21. I’d change this old motorcycle if I (have) …………...……enough money.

22. He would have died if the doctors (not operate) …………………on him.

23. If I had a car, I (give) ………………………you a ride.

Page 35: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

5

24. If I meet Paul tomorrow, I (give) ………………………him your letter

25. If the weather (be)……nice next weekend, they (go) ………to the country.

26. If people (not eat) ……………so many sweets, their teeth wouldn’t fall out.

27. If we (take) ……………………your advice, we’d have saved a lot of time.

28. If you don’t hurry, we (be) ………………………late for the match.

29. If you didn’t smoke so many cigarettes, you (feel) ………………better.

30. She would be better-looking if she (not have) ………………such a big nose.

*ANSWER KEY

1. were – would apply 11. would wear 21. had

2. spoke 12. miss 22. hadn’t operated

3. make 13. did 23. would give

4. didn’t eat 14. wouldn’t have left 24. will give

5. will accept 15. would you do 25. is – will go

6. had been 16. would phone 26. didn’t eat

7. is 17. had – would travel 27. had taken

8. take 18. had told – would have visited 28. will be

9. were – would be able 19. will catch 29. would feel

10. reads 20. would have met 30. didn’t have

V. Rewrite the following sentences using “Unless”

* “Unless” = If... not (nếu ...không, trừ phi)

Example: If you don’t study hard, you will fail the exam.

Unless you study hard, you will fail the exam.

If she doesn’t water these trees, they will die.

Unless she waters these trees, they will die.

If we had more rain, our crops would grow faster.

Unless we had more rain, our crops wouldn’t grow faster.

Form:

If- clause -> Unless Main clause

Thể phủ định -> Khẳng định

Thể khẳng định -> Khẳng định

Không đổi.

Đổi động từ sang thể ngược lại.

Page 36: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

6

1. I won’t go to school if I don’t feel better.

Unless .....................................................................................

2. Tony will talk to you if you question him.

Unless .....................................................................................

3. If you don’t put on your overcoat, you’ll be cold.

Unless .....................................................................................

4. You will fail the exam if you don’t work hard.

Unless .....................................................................................

5. You’ll get a cold if you don’t keep your feet dry.

Unless .....................................................................................

6. If I don’t leave now, I’ll miss my flight.

Unless .....................................................................................

7. If you aren’t going to the party, I won’t go.

Unless .....................................................................................

8. I can’t send you a postcard if you don’t give me your address.

Unless ......................................................................................................

9. If I won a big prize in a lottery, I’d build a school for the poor.

Unless.......................................................................................

10. I’ll call the police if you don’t leave me alone.

Unless………………………………………………………

* ANSWER KEY

1. Unless I feel better, I won’t go to school.

2. Unless you question Tony, he won’t talk to you.

3. Unless you put on your overcoat, you’ll be cold.

4. Unless you work hard, you will fail the exam.

5. Unless you keep your feet dry, you will get a cold.

6. Unless I leave now, I’ll miss my flight.

7. Unless you are going to the party, I won’t go.

8. Unless you give me your address, I can’t send you a postcard.

9. Unless I won a big prize in a lottery, I wouldn’t build a school for the poor.

10. Unless you leave me alone, I’ll call the police.

Page 37: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

7

VI. Changing situations into conditional sentences

* So + clause => Main clause

* That’s why + clause => Main clause

* Because + clause => If- clause

* Indicating clause of cause => If – clause

Clause of result => Main clause

Example: They don’t have enough time so they cannot do me a favour.

=> If they had time, they could do me a favour.

She has a sore throat. She doesn’t stop smoking.

=> If she stopped smoking, she wouldn’t have a sore throat

Ex erc ise 1 : Rew ri te the fo l low ing sentences us ing condi t iona l s entences: type 2

1. They are poor, so they can’t help us.

If they .........................................................................

2. He doesn’t do his homework. He is always punished.

If he .............................................................................

3. He doesn’t have enough time. He can’t help me.

If he .............................................................................

4. She doesn’t take any exercise, so she is overweight.

If she .........................................................................................................

5. He doesn’t have a bicycle, so he always goes to class late.

He wouldn’t .............................................................................................

6. I am bad at English, so I can’t do homework.

I could ......................................................................................................

7. He doesn’t practise speaking French, so he doesn’t speak it fluently.

If he ..........................................................................................................

8. The meeting can be cancelled because it snows heavily.

If it .....................................................................................................

9. We don’t go because it will rain.

If it ........................................................................................................

10. John is fat because he eats so many chips.

If John ..................................................................................................

Page 38: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

8

* ANSWER KEY

1. If they weren’t poor, they could help us.

2. If he did his homework, he wouldn’t be punished.

3. If he had enough time, he could help me.

4. If she took some exercise, she wouldn’t be overweight.

5. He wouldn’t go to class late if he had a bicycle.

6. I could do homework if I weren’t bad/ were good at English.

7. If he practised speaking French, he would speak it fluently.

8. If it didn’t snow heavily, the meeting couldn’t be cancelled.

9. If it didn’t rain, we would go.

10. If John didn’t eat so many chips, he wouldn’t be fat.

Ex erc ise 2 : Rew ri te the fo l low ing sentences us ing condi t iona l s entences: type 3

1. He didn't hurry, so he missed the train.

If ...................................................................................................................

2. We didn't go because it rained.

If it hadn't ....................................................................................................

3. We got lost because we didn't have a map.

If we .............................................................................................................

4. He lost his job because he was late every day.

If he ..............................................................................................................

5. The airport was closed. She didn't fly to Rome.

If ...................................................................................................................

6. Sue felt sick because she ate four cream cakes.

If Sue ............................................................................................................

7. My brother didn't leave the car keys, so I couldn't pick him up at the station.

If my brother ................................................................................................

8. We didn't go on holiday because we didn't have enough money.

If we .............................................................................................................

9. He didn't have the ticket to the game last week. He wasn't be able to get in.

If ...................................................................................................................

10. Robert got a bad cough because he started smoking cigarettes.

If Robert .......................................................................................................

Page 39: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

9

* ANSWER KEY

1. If he had arrived, he wouldn’t have missed the train.

2. If it hadn’t rained, we would have gone.

3. If we had had a map, we wouldn’t have got lost.

4. If he hadn’t been late every day, he wouldn’t have lost his job.

5. If the airport hadn’t been closed, she could have flown to Rome.

6. If Sue hadn’t eaten four cream cakes, she wouldn’t have felt sick.

7. If my brother had left the car keys, I could have picked him up at the station.

8. If we had had enough money, we would have gone on holiday.

9. If he had had the ticket to the game last week, he could have got in.

10. If Robert hadn’t started smoking cigarettes, he wouldn’t have got a bad cough.

Exercise 3: Rewrite the following sentences, beginning with the given cues.

1. It’s too cold, they can’t go swimming.

If it………………………………………………………………………..

2. We didn’t know you were in hospital, so we didn’t visit you.

If we…………………………………………………………………………..

3. The doctors can’t find out the remedy, they can’t save a lot of people.

If the doctors…………………………………………………………

4. We don’t use public bus service; we will not get rid of pollution in the city.

If we…………………………………………………………………………

5. The patient didn’t get the treatment so he died.

If………………………………………………………

6. I didn’t have an umbrella so I got wet in the rain.

If………………………………………………………

7. I am tired so I can’t cycle to work.

If I ………………. …………………………………………….

8. That house is too expensive, so I can’t buy it.

If …………………………………………………………………

9. Because he didn’t work hard last term, he lost his job.

If ………………………………………………………………..

10. It was cold yesterday, so I didn’t go for a walk.

If it ………………………………………………………………

11. Mary didn’t have money with her, so she couldn’t buy that present.

If ………………………………………………………………..

Page 40: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

10

12. There was a test yesterday. You didn’t know that, so you didn’t study.

If I had known that ….. …………………………………………..

13. The building is too high, so he can’t climb up.

If …………………………………………………………………….

14. I don’t know her phone number so I can’t phone her.

If………………………………………………………………………

15. He won’t receive the letter tomorrow if you don’t post it today.

Unless ......................................................................................................

* ANSWER KEY

1. If it weren’t too cold, they could go swimming.

2. If we had known you were in hospital, we would have visited you.

3. If the doctors could find out the remedy, they could save a lot of people.

4. If we used public bus service, we would get rid of pollution in the city.

5. If the patient had got the treatment, he wouldn’t have died.

6. If I had had an umbrella, I wouldn’t have got wet.

7. If I weren’t tired, I could cycle to work.

8. If that house weren’t too expensive/ were cheaper, I could buy it.

9. If he had worked hard last term, he wouldn’t have lost his job.

10. If it hadn’t been cold yesterday, I would have gone for a walk.

11. If Mary had had money with her, he would have bought that present.

12. If I had known that there was a test yesterday, I would have studied.

13. If the building weren’t too high, he would climb up.

14. If I knew her phone, I would phone her.

15. Unless you post it today, he won’t receive.

B. DẠNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

I. Choose the best answer by circling A, B, C or D to complete the following sentences.

1. If I …………hungry now, I……………..five sandwiches, but I’m not.

A. am – can eat B. were – can eat C. were – could eat D. were – will eat

2. What would you do if you ……………..a lottery.

A. win B. will win C. won D. had won

3. If you………………….a millionaire, you might be happy.

A. became B. will become C. become D. had became

Page 41: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

11

4. If you had tried your best, you…………………………the job.

A, will get B. got C. had got D. would have got

5. If he …………………now, he…………………..the rush hour.

A. leaves / missed B. leaves / will miss

C. leaves / would miss D. left / missed

6. If I…………..in his shoes, I ……………..the Browns.

A. am / wouldn’t invite B. were / wouldn’t invite

C. were / won’t invite D. would be/ invite

7. If he…………………..late, he would have caught his bus.

A. worked B. has worked C. had not worked D. would work

8. It ............................... quicker if you use a computer.

A. will be B. would be C. were D. been

9. If I knew his address, I ................................. round and see him.

A. go B. will go C. would go D. went

10. If we want to get higher salary, we………………….harder.

A. work B. would work C. worked D. must work

11, If I …………………her, I……………….her your love.

A. see / would give B. see / will give C. saw / gave D. saw / will give

12. If I were him, I………………..somebody for help

A. asked B. would ask C. will ask D. had asked

13. If you fell, you……………….yourself.

A. would hurt B. are hurting C. will hurt D. hurt.

14. What …………..you do if you stop this work?

A. would B. do C. are D. will.

15. If I ….. time, I’ll help you

A. have B. had C. had had D. will have

16. If I found a wallet in the street, I ……….take it to the police.

A. will B. should C. would D. B and C

17. What would you do if you …. a million pounds?

A. win B. won C. will win D. A and C

18. If Ken ……….. the train, he would have been late for his interview.

A. missed B. has missed C. miss D. had missed

19. It ............................. be a pity if she married Fred.

A. will B. would C. can D. may

Page 42: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

12

20. I know I’ll feel better if I .................................. smoking.

A. will stop B. stopped C. stop D. had stopped

21. I … that coat if I ….you.

A. wouldn’t buy/ were B. didn’t buy/ were

C. don’t buy/ am D. won’t buy/ am

22. If the driver in front … so suddenly, the accident wouldn’t have happened

A. hasn’t stopped B. hadn’t stopped C. didn’t stop D. don’t stop

23. If I … a lot of money now, I … .....a new car.

A. have/ will buy B. have/ would buy C. had/ will buy D. had/ would buy

24. If you ….here yesterday, you …me.

A. were/ would meet B. had been/ would meet

C. were/ would have met D. had been/would have been

25. If I find it, I … you.

A. will tell B. shall tell C. would tell D. A and B

26. If I … you were in hospital, I … to see you.

A. know/ will go B. knew/ would go

C. had known/ would have gone D. all are incorrect

27. You are late. If you …… a few minutes earlier, you …… him.

A. came / would meet B. had come / would have met

C. come / will meet D. had come / would meet

28. I’d have gone swimming yesterday afternoon if I …… time.

A. had B. have had C. had had D. would have had

29. If you didn’t do this, you …… punished.

A. are B. will be C. should D. would be

30. If he had told me the truth, I …… him.

A. will not punish B. would not have punished

C. would not punish D. would have not punished

31. “What do you think about the U.S?”

“If I had known it was so industrialized, I …… come here”

A. would never have B. would never C. will never D. have been

32. If they had not given me advice, I …… again.

A. would have failed B. would fail

C. would have been failed D. wouldn’t fail

33. If I …… a scholarship to England, my parents would be very proud of me.

A. get B. got C. had got D. will get

Page 43: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

13

34. Bill …… more photographs if he …… more film.

A. would take / had had B. would have taken / had

C. would take / has had D. would have taken / had had

35. I would have met you at the bus terminal if I …… that you were arriving.

A. know B. had known C. knew D. would know

36. If there …… no floods last year, the crop …… better.

A. had been / would have been B. were / would be

C. had / would have been D. was / would have been

37. I don’t have enough time. If I …… more time, I …… to see you.

A. have / will come B. had / would come

C. have had / will have come D. had had / would have come

38. Peter failed the final exam. If he …… harder, he …….

A. has worked / will succeed B. worked / succeeded

C. had worked / would succeed D. had worked /would have succeeded

39. If he …… taller, he …… able to join the police.

A. is / will be B. was / would be C. were / would be D. were / will be

40. If I had known it would rain, I …… my umbrella.

A. will take B. would take

C. am going to take D. would have taken

41. If he worked harder, he …….

A. will not be sacked B. will not have been sacked

C. had not been sacked D. would not be sacked

42. If he had arrived late, we ………………..… without him.

A. would have begun B. would begin

C. would have began D. will begin

43.We ……………….… on time if we waited for him.

A. will not be B. would not be

C. would not have been D. had not been

44. I would not have got lost if I …… the map.

A. studied B. have studied C. had studied D. would study

45. If energy ……………….. inexpensive an unlimited, many things in the world would be different.

A. is B. will be C. were D. would be

46.We …… the game if we’d had a few more minutes.

A. might have won B. won C. had won D. will win

Page 44: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

14

47. Unless you …… all of my questions, I can’t do anything to help you.

A. answered B. answer C. would answer D. are answering

48. Had you told me that this was going to happen, I …….............. it.

A. would never have believed B. don’t believe

C. hadn’t believed D. can’t believe

49. If I …...............… you, I’d get some rest before the game tomorrow.

A. am B. could be C. were D. had been

50. “Here’s my phone number”

“Thanks. I’ll give you a call if I ……………............. some help tomorrow”

A. will need B. need C. would need D. needed

51. If I were you, I …...............… that job.

A. would apply for B. will ask for

C. will have changed D. can take

52. If I …… a wish, I’d wish for happiness for my family.

A. have B. am having C. had D. was having

53. If we …… enough rain, we could have grown rice.

A. had had B. had C. have had D. didn’t have

54. If he … us the truth in the first place, things wouldn’t have gone so wrong.

A. has told B. had told

C. would have told D. should have told

55. I’ll be able speak English well if I …… hard.

A. studied B. study C. have studied D. has studied

56……................... if I take a map.

A. I will get lost B. I will not get lost

C. I would get lost D. I would not get lost

57......……, I’d have told you the answer.

A. If you asked me B. Unless you asked me

C. You had asked me D. Had you asked me

58. If you …… careful with electricity, you may get a shock.

A. don’t B. won’t C. wouldn’t D. aren’t

59. If I ……the trick with my own eyes, I would never have believed it possible.

A. don’t see B. didn’t see C. hadn’t seen D. haven’t seen

60. If someone …… into the store, smile and say, “May I help you?”

A. comes B. came C. come D. could come

Page 45: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

15

* ANSWER KEY

1. C 11. B 21. A 31. A 41. D 51. A

2. C 12. B 22. B 32. A 42. A 52. C

3. A 13. A 23. D 33. B 43. B 53. A

4. D 14. D 24. D 34. D 44. C 54. B

5. B 15. A 25. D 35. B 45. C 55. B

6. B 16. D 26. C 36. A 46. A 56. B

7. C 17. B 27. A 37. B 47. B 57. D

8. A 18. D 28. C 38. D 48. A 58. D

9. C 19. B 29. D 39. C 49. C 59. C

10. D 20. C 30. C 40. D 50. B 60. A

II. Choose the best option to complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first.

1. If Mark keeps studying as he has been, he'll have no trouble passing his exams.

a. Mark won't pass his exams because he isn't studying.

b. Mark is studying hard to pass his exams.

c. Mark has passed his exams.

d. Mark has trouble passing his exams.

2. If you need help, please stay on line until an operator answers.

a. For help, dial on the line. b. For help, wait for an operator to answer.

c. For help, answer the operator. d. For help, stand in line.

3. Nigel hasn't got satellite TV, so he can't watch the game.

If ________________________________________________

e. Nigel has satellite-TV, he can watch the game.

f. Nigel has got satellite TV, he would able to watch the game.

g. Nigel had satellite TV, he could watch the game.

h. Nigel would have satellite TV, he could watch the game.

4. Throw a stone into water and it sinks.

If ________________________________________________

a. you threw a stone into water, it would sink.

b. a stone is thrown into water, it may sink.

c. you will throw a stone into water, it sinks.

d. you throw a stone into water, it sinks.

Page 46: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

16

5. You can't travel on this train unless you have a reservation.

If ________________________________________________

a. you have a reservation. You can't travel on this train.

b. you don't have a reservation, you can't travel on this train.

c. you don't have a reservation, you can travel on this train.

d. you won't have a reservation, you can't travel on this train.

6. Were it not for the money, this job wouldn't be worthwhile.

a. This job is not rewarding at all.

b. This job offers a poor salary.

c. Although the salary is poor, the job is worthwhile.

d. The only thing that makes this job worthwhile is the money.

7. If we don't protect wildlife now, there will be nothing left for future generate

e. Wildlife is being protected now in case there will be nothing left future generations.

f. There will be nothing left for the future generations unless we protect wildlife.

g. Only if we protect wildlife, there will be nothing left for the future generations

h. It's important to protect wildlife now or there will be nothing left for the future generations.

8. If we had left any later, we would have missed the train.

a.We left too late to catch the train.

b.When we arrived, the train had already left.

c.We missed the train because it was late.

d.We almost missed the train.

9. We are planning on spending the weekend in the country as long as weather stays fine.

a. We are spending the weekend in the country because of the fine weather

b. If the weather is fine, we'll spend our weekend in the country.

c. If the weather was fine, we would spend our weekend in the count

d. We won't spend the weekend in the country unless the weather is fine

10. I didn't have an umbrella with me, so I got wet.

a. If I had had an umbrella, I wouldn't get wet.

b. If I had an umbrella, I wouldn't get wet.

c. If I had had an umbrella, I wouldn't have got wet.

d. If I have an umbrella, I won't get wet.

* ANSWER KEY

1. b 2. b 3. c 4.d 5. c 6. d 7. d 8. d 9. b 10. c

Page 47: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

17

III. Error identification

1. If I had had some money, I would give you some.

A B C D

2. If he jogs regularly, his health wouldn’t be so bad as it is now. A B C D

3. I won’t go to school tomorrow unless I don’t feel better.

A B C D

4. I didn’t know about it. If I had known about it I would came. A B C D

5. I would make an interesting film about mathematicians if I am a film director

A B C D

6. We could have saved more time if we took the plane.

A B C D

7. If the class is full, we would find another one.

A B C D

8. If I graduated from college, I wouldn’t have missed the opportunity last year

A B C D

9. If I were in your position, I would have changed the job.

A B C D

10. If she buys that house now, she ran out of money.

A B C D

11. Were our train arrived punctually, we should have time to visit your sister.

A B C D

12. If Jack had not been honest, he would have returned the money.

A B C D

13. We would be making a profit if all will go according to the plan.

A B C D

14. I’ll be at the cinema on time unless I’ll have to work overtime.

A B C D

15. If you had been carelessly, you wouldn’t have had an accident. A B C D

16. If I die, please to inform my wife.

A B C D

17. If it hadn’t rain yesterday, I would have come to see you.

A B C D

Page 48: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

18

18. If we had known the news, we would have been told you.

A B C D

19. If we were serious about pollution, we spent more money on research.

A B C D

20. They would be glad unless the rain stopped soon. A B C D

21. Tom would feel better if he takes the medicine. A B C D

22. If I am 10 centimeters taller, I would play basketball.

A B C D

23. If I were you, I will go to the dentist’s and have the tooth checked.

A B C D

24. If the weather weren’t too bad, we would to go swimming.

A B C D

25. If the doctors could find in the remedy, a lot of people would be saved.

A B C D

26. Unless there had been a heavy storm, the climber will not have died.

A B C D

27. What would you have do if you were in my position?

A B C D

28. If I had knew the time when the match started, I would have told you.

A B C D

29. If had I known you were in financial difficulty, I would have helped you.

A B C D

30. If she had listened to my direction, she will not turn down the wrong street.

A B C D

* ANSWER KEY

1. A (had) 16. C (Ø)

2. A (had jogged) 17. B (hadn’t rained)

3. D (Ø) 18. D (would have told)

4. D (have come) 19. C (would spend)

5. D ( were) 20. B (if)

6. D (had taken) 21. A (will)

7. C (will find) 22. A (were)

Page 49: DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN SÁNG TẠO VÀ HIỆU QUẢ QUA CÁC BÀI 8, 9 ...

19

8. A (had graduated) 23. B (would go)

9. D (change) 24. D (go)

10. C (will run) 25. B (find out)

11. B (to arrive) 26. D (would)

12. D (wouldn’t have returned) 27. B (would you go)

13. D (would go) 28. B (had known)

14. D (I have) 29. A (Had I known/ If I had known)

15. A (hadn’t been) 30. D (wouldn’t have turned)