1 Gi ới thi ệ u về Hướng d ẫn mua thu ốc, d ụ ng cụ tế trong b ệ nh viên công củ a Pháp Nội dung 1. Tóm tắt một số điểm khác biệt, thảo luận giữa Luật đấu thầu thuốc Việt Nam và Luật đấu thầu thuốc của Pháp ............................................................................................................................. 2 2. Việc phân phối thuốc ở Pháp ...................................................................................................... 3 3. Lược dịch tài liệu hướng dẫn mua sản phẩm dược (thuốc + dụng cụ y tế) cho các bệnh viện công của Pháp ....................................................................................................................................... 4 Chương 1. Giới thiệu ................................................................................................................. 4 1.1. Nhóm biên soạn .............................................................................................................. 4 1.5. Các quy định, luật có thể áp dụng vào việc mua công khai các sản phẩm dược.................... 4 1.6. Bệnh viện công - Thực hành và lựa chọn thuốc .................................................................. 5 1.7. Phân loại các sản phẩm dược ........................................................................................... 5 Chương 2. Các từ khóa .............................................................................................................. 5 2.1. Tổ chức mua (bệnh viện) ................................................................................................. 5 2.2. Xác định "Nhu cầu" mua .................................................................................................. 7 2.3. Chọn phương thức mua..................................................................................................11 2.4. Định nghĩa các hình thức mua ......................................................................................... 12 2.5. Các hình thức hợp đồng..................................................................................................15 2.6. Tiến trình: thông báo và hồ sơ......................................................................................... 16 2.7. Đăng kí và kiểm soát.......................................................................................................18 2.8. Đánh giá ửng cử viên và hồ sơ thầu .................................................................................18 2.9. Chọn nhà thầu và phân phối ............................................................................................ 19 2.10. Hoàn thành các thủ tục .................................................................................................19 2.11. Thực hiện hợp đồng ......................................................................................................19 2.12. Lưu trữ hồ sơ thầu........................................................................................................19 2.13. Các bất thường về mua hàng ......................................................................................... 19 Phụ lục: .......................................................................................................................................20 1. Phiếu đánh giá đề nghị chào hàng .......................................................................................... 20 Phụ lục 2. Xếp loại các đề nghị chào hàng 2014/Lô số 1 .............................................................. 20 Phụ lục 3. Mẫu đánh giá dụng cụ y tế......................................................................................... 22 Tài liệu tham khảo: .......................................................................................................................27
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
1
Giới thiệu về Hướng dẫn mua thuốc, dụng cụ tế
trong bệnh viên công của Pháp
Nội dung 1. Tóm tắt một số điểm khác biệt, thảo luận giữa Luật đấu thầu thuốc Việt Nam và Luật đấu thầu
thuốc của Pháp ............................................................................................................................. 2
2. Việc phân phối thuốc ở Pháp...................................................................................................... 3
3. Lược dịch tài liệu hướng dẫn mua sản phẩm dược (thuốc + dụng cụ y tế) cho các bệnh viện công
của Pháp....................................................................................................................................... 4
Chương 1. Giới thiệu ................................................................................................................. 4
Nhà cung cấp đã xác định Nhà cung cấp chưa xác định
Nhu cầu mua tiên lượng được
Thực hiện qua số ...
12
2.3.2.3. Trường hợp mua với nhà cung cấp xác định trước
Trường hợp này xảy ra khi chỉ có duy nhất một nhà cung cấp có thể cung cấp hành (vì vấn đề
kĩ thuật, hay bản quyền). Do đó, việc mua các sản phẩm này không tuân theo hình thức thảo
luận nhưng không có thông báo công khai hay có sự cạnh tranh giữa các nhà cung cấp.
2.3.2.4. Mua thông qua nhà phân phối
Trong một số trường hợp, do đơn đặt hàng kém hấp dẫn, dù bệnh viện thông báo đấu thầu
nhưng các hãng dược phẩm không tham gia và nhường lại cho các nhà phân phối cung cấp.
Bệnh viện trao đổi với nhà phân phối về danh sách những thuốc mà mình cần, thời hạn giao,
giá.
2.4. Định nghĩa các hình thức mua
2.4.1. Đấu thầu rộng rãi (Appel d'offre ouvert)
Đấu thầu mở là hình thức trong đó "Người chịu trách nhiệm mua" chọn nhà thầu mang lại
những thuận lợi nhất về kinh tế, không cần thảo luận, dựa trên các tiêu chuẩn khách quan đã
được công bố trước cho các nhà thầu. Đấu thầu gọi là "mở" vì tất cả các nhà thầy đều có thể
nộp hồ sơ.
- Các bước chính:
a. Thông báo công khai
Tùy thuộc vào tổng chi phí đơn hàng và thị trường, thông báo có thể được đăng ở "Tạp chí
chính thức về các thông báo của thi trường công - Bulletin Officiel Annonces Marrchés
Publics) hoặc các tạp chí chức năng tương tự.
Các hãng dược phẩm gửi "Hồ sơ thông tin về hãng" cho Người chịu trách nhiệm mua trong
vòng 4 ngày. Sau đó sẽ bổ sung hồ sơ dự thầu về sản phẩm sau đó.
Bệnh viện chỉ được đóng nhận hồ sơ dự thầu ít nhất sau 52 ngày.
b. Xem xét "Hồ sơ thông tin về hãng"
"Hội đồng mua" loại các hãng mà có thông tin về hãng không đạt yêu cầu theo quy định của
luật. Chỉ những hãng nào đạt, thì hồ sơ về sản phẩm của hãng đó mới được mở ra và đánh giá.
c. Xem xét hồ sơ sản phẩm
Hội đồng mua đọc các hồ sơ về sản phẩm của các hãng. Loại các hồ sơ không đạt, sau đó
đánh giá, phân loại hồ sơ theo các tiêu chuẩn đã thông báo.
d. Chọn
Sau khi phân loại các hãng bởi Hội đồng mua, Người chịu trách nhiệm mua chọn hãng nào
mang lại lợi ích kinh tế tốt nhất và kết thúc đấu thầu.
13
2.4.2. Đấu thầu hạn chế
Gọi là đấu thầu "hạn chế" vì chỉ những ứng cử viên nhất định thỏa mãn một số yêu cầu của
luật mới được "Người chịu trách nhiệm mua" chọn để đánh giá hồ sơ.
- Các bước chính:
a. Đấu thầu công khai
Thông báo công khai về nhu cầu mua.
Bện viện chỉ đóng thời gian nhận hồ sơ sau ít nhất 37 ngày. Một số trường hợp khẩn cấp, thời
hạn này có thể là 15 ngày.
Hồ sơ dự thầu phải cung cấp thông tin về khả năng của hãng dược cũng như chất lượng của
sản phẩm.
b. Xem xét các ứng cử viên
Hội đồng mua chỉ chọn các ứng cử viên phù hợp theo yêu cầu của luật.
c. Gửi hồ sơ về sản phẩm
Chỉ các hãng dược phẩm thảo mãn điều kiện được phép gửi Hồ sơ sản phầm dự thầu trong
vòng tối thiểu 40 ngày ( trong trường hợp khẩn cấp là 15 ngày).
d. Đánh giá hồ sơ sản phẩm, phân loại và chọn
Tương tự như trên.
Ưu điểm của Đấu thầu hạn chế
a. Thời hạn thông báo
Luật y tế công chỉ chấp nhận việc áp dụng mua khẩn cấp đối với đấu thầu hạn chế.
Thời gian mở đấu thầu mở: 52 ngày
Đấu thầu hạn chế :
+ Nhận hồ về hãng: bình thường 37 ngày, khẩn cấp 15 ngày.
+ Nhận hồ sơ về sản phầm: bình thường 40 ngày, khẩn cấp 15 ngày
b. Đánh giá hồ sơ tốt hơn
Do giảm số lượng hồ sơ sản phẩm để đánh giá giúp cho bệnh viện có thể đánh giá và so sánh
tốt hơn.
c. Tập trung thúc đẩy các hãng mà cơ hội trúng thầu là cao
Nhược điểm
14
"Đấu thầu hạn chế" đòi hỏi nhiều cuộc họp của Hội đồng mua hơn.
2.4.3. Đấu thầu dựa trên hiệu suất
Phương thức này khó thực hiện trong lĩnh vực mua sản phẩm dược, vì theo phương thức này
nhà cung cấp xác định các phương tiện để đạt được các kết quả mà bệnh viện đặt ra. Như thế
nhà cung cấp chia sẽ trách nhiệm với bác sĩ kê đơn mà vốn điều này không được phép chia sẽ.
2.2.4. Cạnh tranh đơn giản hóa
Hình thức này được áp dụng cho các hãng dược mà tổng chi phí đơn hàng trên 90.000 EUR
và dưới 200.000 EUR. Tuy nhiên, với trường hợp này, bệnh viện có thể chọn cách đấu thầu
thông thường.
Hình thức này là hình thức trung gian nhằm bảo đảm duy trì một mức công khai hóa nhất định
nhưng cũng không mất quá nhiều thời gian về thủ tục.
Hình thức này phối hợp, một phần là thông báo công khai nhu cầu mua, một phần khác là khả
năng Hội đồng mua có thể thỏa thuận với các ứng cử viên có hồ sơ thầu nổi bật nhất.
Thời gian đóng nhận hồ sơ ứng cử viên không dưới 20 ngày. "Người chịu trách nhiệm mua"
chọn các ứng cử viên và yêu cầu các ứng cử viên bổ sung hồ sơ sản phẩm. Số ứng cử viên giữ
lại để bổ sung hồ sơ sản phẩm phải không dưới 3 trừ khi số hồ sơ tham gia ít hơn con số này.
Sau khi kiểm tra hồ sơ, người chịu trách nhiệm thỏa thuận, thương thảo với một hoặc vài
ứng cử viên sáng giá nhất.
Sau khi thỏa thuận, người chịu trách nhiệm mua trao đổi với Hội đồng mua và thông báo kết
quả.
2.4.5. Hình thức thương thảo
Hình thức này chỉ áp dụng trong một số trường hợp giới hạn.
- Sau khi đã thông báo công khai và có sự cạnh tranh: không nhận được hồ sơ dự thầu nào,
hoặc hồ sơ dự thầu không đạt, hoặc các thuốc đang giai đoạn nghiên cứu, hoàn tất, chưa đưa
ra thị trường.
- Không có thông báo công khai nhưng có sự cạnh tranh: áp dụng trong những trường hợp
khẩn cấp không lường trước được nên Người chịu trách nhiệm mua không thể tuân theo thời
gian của hình thức đấu thầu;
- Không thông báo công khai và không có sự cạnh tranh: đối với mua những mặt hàng mà phụ
thuộc vào đợt đấu thấu trước đó. Ví dụ: đợt đấu thầu trước mua một cái máy y tế của hãng X
và trong đợt đấu thầu này cần mua các phụ tùng, linh kiện thay thế của hãng X.
- Hay các trường hợp độc quyền dược: như các sản phẩm dược đó không có hãng cạnh tranh
trên thị trường: thuốc vẫn còn thời gian bảo hộ bản quyền, thuốc trị bệnh hiếm...
Trong các trường hợp khác, việc quyết định phân loại một thuốc liệu có sản phẩm cạnh tranh
hay không còn phụ thuộc vào hồ sơ đăng kí cấp bởi cơ quan y tế, ý kiến của hội đồng thuốc
15
và dụng cụ y tế, hội đồng chống nhiễm trùng bệnh viện...Quyết định này có thể khác nhau
giữa các bệnh viện.
Bệnh viện phải cung cấp các bằng chứng để chứng tỏ sản phẩm dược đó là độc quyền: bằng
các nhận định về kĩ thuật, khoa học bởi Hội đồng thuốc và dụng cụ y tế hoặc các tài liệu từ
tạp chí y dược, hội thảo về sự đồng thuận, các chỉ thị về y tế công cộng.
Đồng thời công ty dược đó phải cung cấp giấy chứng nhận là hãng duy nhất có khả năng (về
kĩ thuật, pháp lý) để sản xuất sản phẩm đó. Nếu không, ít nhất cũng phải tiến hành tìm kiếm
các tài liệu như danh mục các hãng cung cấp, các tạp chí để chứng tỏ đó là một sản phẩm độc
quyền.
2.4.6. Mua hàng không tuân theo các thủ tục định trước
Đây là thị trường hay đơn hàng mà tổng chi phí đơn hàng hàng năm của nhà cung cấp không
vượt quá 90.000 EUR. "Mua hàng không tuân theo các thủ tục định trước" bắt buộc phải gửi
thông báo cho đại diện của chính phủ.
Bệnh viện xác định nhu cầu mua và xác định những nhà cung cấp có thể đáp ứng trước khi
thông báo hay thương thảo.
Bệnh viện có quyền tự do chọn nhà cùng cấp. Tuy nhiên, khuyến cáo là nên để cho các nhà
cung cấp cạnh tranh nhau.
Khuyến cáo nên đặt hàng bằng văn bản viết (trong một số trường hợp khẩn cấp có thể đặt
hàng bằng miệng, sau đó gửi văn bản viết sau).
2.5. Các hình thức hợp đồng
2.5.1. Hợp đồng đơn giản
"Hợp đồng đơn giản" hay "hợp đồng với số lượng cố định" là hợp đồng với số lượng được
xác định giữa hai bên.
2.5.2. Hợp đồng phân đoạn theo đơn hàng
Là hợp đồng mà số lượng cung cấp vẫn còn chưa chắc chắn, thậm chí là không xác định. Hợp
đồng này thường xảy ra với những sản phẩm mà việc mua được tiến hành theo đợt. Có 2 loại
chính: hợp đồng với một giá trị (khối lượng) tối thiểu và một giá trị (khối lượng) tối đa; và
hợp đồng không có giá trị tối thiểu, tối đa.
2.5.2.1. Hợp đồng với một giá trị (khối lượng) tối thiểu và một giá trị (khối lượng) tối đa
Trong hợp đồng xác định giá trị tối đa và giá trị tối thiểu của hợp đồng, trong đó giá trị tối đa
không gấp quá 4 lần giá trị tối thiểu.
Trong trường hợp này, bệnh viện sẽ chịu tổn thất nếu mua hàng dưới mức tối thiểu hay mua
trên mức tối đa quy định trong hợp đồng.
2.5.2.2. Hợp đồng không đề cập số lượng tối thiểu, tối đa
Áp dụng khi bệnh viện không thể xác định chính xác khối lượng hàng mua.
16
2.5.2.3. Các dạng hợp đồng khác Trường hợp này xảy ra khi, không thể kí hợp đồng chỉ với một nhà cung cấp duy nhất, khi đó
hợp đồng của từng lô có thể được kí với nhiều hãng, nhưng phải bảo đảm hợp đồng phải trình bày chi tiết về điều kiện phân bố đơn hàng cho các hãng. 2.5.2.4. Thời hạn hợp đồng
Hợp đồng không được kéo dài quá 3 năm.
2.6. Tiến trình: thông báo và hồ sơ
2.6.1. Thông báo
Đối với các hình thức phụ thuộc vào một ngưỡng, bắt buộc phải thông báo bằng đăng báo.
Bảng về ngưỡng và các hình thức mua hàng
Tổng chi phí Hình thức mua Soạn hồ sơ Chỉ định Thông báo tầm
quốc gia
< 90.000 EUR
Mua không cần thủ tục chuẩn bị trước
(marché sans formalité préalable)
Không Không Không
giữa 90.000 và 200.000
EUR
Đấu thầu dạng đơn giản hóa (Mise en
concurrence simplifié)
Có Có Tờ báo thông báo mua công của
chính phủ BOAMP hoặc từ
báo tương tự
> 200.000 EUR
Đấu thầu rộng rãi (Appel d'offres ouvert)
Có Có BOAMP bắt buộc
Đấu thầu hạn chế Có Có BOAMP bắt buộc
Hình thức mua không phụ thuộc
vào ngưỡng
Hình thức mua dạng thảo luận với thông báo trước đó và có
sự cạnh tranh
Có Có BOAMP hoặc tờ báo tương tự
Mua dạng thảo luận không có thông báo
trước, nhưng có sự cạnh tranh
Mua dạng thảo luận
không thông báo trước và không có sự cạnh tranh
2.6.3. Hồ sơ mời thầu của các hãng dược
1. Đơn tham gia đấu thầu + phụ lục 2. Hồ sơ hành chính đặc biệt
3. Hồ sơ kĩ thuật đặc biệt 4. Liệt kê giá 5. Hồ sơ hành chính chung
17
6. Hợp đồng
2.6.2.1. Soạn quy tắc đánh giá (Règlement de consultation -RC)
Nhận xét Văn bản
Mục 1. Cơ sở mua công
Tên và địa chỉ của bệnh viện:
Địa chỉ có thể cung cấp thêm thông tin: Địa chỉ của khoa dược chịu trách nhiệm:
Mục II: Hình thức mua
Hình thức mua là đấu thầu rộng rãi....theo quy định của luật....
Mục III: Mục tiêu và đặc điểm của đơn hàng
III1. Mục tiêu Mục tiêu đơn hàng này là mua sản phầm dược ......cho khoa dược của bệnh viện....
Số kí hiệu của đơn hàn
III2. Dạng thức hợp đồng Một hoặc nhiều hợp đồng sẽ được kí với đơn hàng có đề cập số lượng
(hay giá trị) tối thiểu và tối đa lô hàng III3. Thời hạn của hợp đồng
III4. Chia nhỏ lô
Các sản phẩm dược được chia nhỏ lô theo phương thức sau: ....(cung cấp
phụ lục chia lô) Các ứng cử viên có thể tham gia để cung cấp một hoặc nhiều lô
a. Các lô....phải cung cấp hàng mẫu với số lượng được chỉ rõ trong phụ lục .... b. Hàng mẫu phải được nhận trước ngày .....tại .......(nơi nhận hàng mẫu)
Mục IV: Thời giạn mở thầu
Thời hạn mở thầu là ...ngày kể từ ngày thông báo thầu.
Mục V: Trình bày của hồ sơ dự thầu
Hồ sơ dự thầu gồm 2 túi:
V1. Túi 1
- Thư tham gia
- Cam kết thỏa mãn các tiêu chí như: không bị xử phạt thuế, xã hội; không bị cấm tham gia cạnh tranh... V2. Túi 2
- Giới thiệu về sản phẩm - Bảng giá
- Thang điểm của ứng cử viên V4. Trình bày giá
"Giá đơn vị" được trình bày là giá của mỗi đơn vị thuốc nhỏ nhất (như
viên, lọ..). Giá chưa tính thuế VTA.... Trình bày theo thứ tự:
- Số lô - tên sản phẩm - Giá đơn vị chưa tính thuế VTA..
Giá có thể điều chỉnh được ... - Tỷ lệ thuế VTA và thuế khác
...
Mục VI: Điều kiện gửi hồ sơ
Túi hồ sơ ghi bên ngoài là: không được mở....và ghi "Túi bên trong là
18
Mục VII: Đánh giá hồ sơ
Việc đánh giá tiến hành theo lô Việc đánh giá dựa theo các tiêu chuẩn theo thứ tự giảm dần như sau (các tiêu chuẩn nên phân loại cao thấp, và được điều chỉnh phù hợp cho từng
sản phẩm dược): - Thông số kĩ thuật
- Chi phí sử dụng - Các hỗ trợ kĩ thuật - Thời hạn giao hàng, sự an toàn khi phân phối từ hãng đến bệnh viện
- Giá thành
Mục VIII: Chứng nhận xã hội và chứng nhận thuế
Chứng nhận hãng dược phẩm đã tôn trọng các quy định bắt buộc về xã hội và thuế
2.6.2.3. Hồ sơ đặc biệt
2.7. Đăng kí và kiểm soát
2.8. Đánh giá ửng cử viên và hồ sơ thầu
2.8.1 Đánh giá ửng cử viên
Tiêu chuẩn đánh giá ửng cử viên liên quan đến năng lực chuyên môn (kinh nghiệm, tôn trọng
luật, an toàn sản phầm, kích cỡ công ty, các phương tiện kĩ thuật, các đợt thanh tra, đánh giá, thành tích hoạt động..) và năng lực tài chính (doanh thu bán hàng...) 1. Đánh giá về ứng cử viên
- tổng số tài sản - doanh thu bán hàng
- diễn biến doanh thu và hoạt động theo thời gian 2. Đánh giá khả năng kĩ thật
- kinh nghiệm cung ứng thông qua kinh nghiệm nội bộ (doanh nghiệp có cung cấp sản phẩm
tương tự cho bệnh viện trong qua khứ ?) + kinh nghiệm bên ngoài (doanh nghiệp có cung cấp cho các bệnh viện khác ?)
- chứng chỉ chất lượng - Hệ thống quản lý chất lượng - Cơ sở kĩ thật và con người
- các tổ chức dịch vụ sau khi bán ... 3. Phân tích những hoạt động theo dõi chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp
- liệu doanh nghiệp có tiến hành theo dõi hậu mãi các tác dụng có hại của sản phẩm, hay thông tin liên quan đến khả năng vân chuyển, giao hàng đúng hạn... 2.8.2 Đánh giá đề nghị chào hàng (offre)
Đánh giá đề nghị chào hàng dựa theo các tiêu chuẩn đã công bố công khai. Các tiêu chuẩn cần được phân loại cao thấp.
Các tiêu chuẩn chủ yếu liên quan đến các thông số kĩ thuật, chi phí sử dụng, hỗ trợ kĩ thuật, thời hạn gia hàng và sự an toàn khi giao hàng, giá. - Thông số kĩ thuật được đánh giá thông qua tài liệu, thông tin cung cấp bởi ứng cử viên, các
thử nghiệm được tiến hành - Chi phí sử dụng bao gồm tất cả chi phí trực tiếp và gián tiếp liên quan đến điều trị, sử dụng
và hệ thống quản lý (chaine logistique).
19
- Thời hạn giao hàng hay an toàn khi giao hàng có thể là tiêu chuẩn đối với các sản phẩm
dược đồi hỏi đặc biệt về giao hàng: như cần cung cấp nhanh, hỗ trợ kịp thời ... - Giá...(đoạn này ko hiểu) S'agissant du prix, des précisions peuvent être demandées au
candidat si l'offre n'est pas suffisamment claire et en particulier si l'offre apparaît anormalement basse ou en cas de discordance entre le montant du marché d'une part et les éléments ayant contribué à la détermination du prix d'autre part (prix unitaires, décomposition
de prix forfaitaire). 2.8.2.1. Thỏa mãn thông số kĩ thuật
2.8.2.2. Đánh giá các đề nghị chào hàng
Được tiến hành theo trình tự như sau: - Thông số kĩ thuật sẽ được đánh giá đầu tiên: đựa trên kết quả của các nghiên cứu hay các
test thử nghiệm. - Tiếp theo là chi phí sử dụng
- Đến thời hạn và an toàn khi giao hàng, dịch vụ sau khi giao hàng - Cuối cùng mới là giá Hội đồng mua đánh giá, cho điểm từng tiêu chuẩn và tổng hợp rõ ràng cho từng đề nghị chào
hàng. 2.8.2.3. Hàng mẫu
Luật pháp không cấp việc các doanh nghiệp có thể cung cấp hàng mẫu, hàng thử miễn phí cho bệnh viện. 2.8.2.4. Giá tham gia đấu thầu thấp bất thường
Theo luật cạnh tranh, thì doanh nghiệp có quyền đưa ra giá thấp hơn đối thủ và giá thấp không nhất thiết luôn là bất thường. Giá tham gia đấu thầu của doanh nghiệp chỉ được cho làm thấp
bất thường khi lựa chọn sản phẩm với giá đó thực sự không phải là kinh tế vì nó có thể gây ra các hậu quả xấu cho bệnh viện. Tuy nhiên, bệnh viện không có quyền tự động loại bỏ ứng cử viên mà bệnh viện nghĩ là có giá
thấp bất thường. Bệnh viện cần yêu cầu doanh nghiệp đưa các bằng chứng để giải thích cho giá đó. Nếu bệnh viện vẫn không thấy thỏa mãn, thì có thể yêu cầu một Hội đồng tư vấn của
vùng (sở) xem xét, đánh giá. Sau đó, bệnh viện mới có quyền loại bỏ hay giữ ứng cử viên đó.
2.8.4. Khoảng giao động
Khoảng giao đọng là khả năng cho các ứng cứ viên đưa ra một khoảng giao động về các đề
nghị bán hàng.
2.9. Chọn nhà thầu và phân phối
2.10. Hoàn thành các thủ tục
2.11. Thực hiện hợp đồng
2.12. Lưu trữ hồ sơ thầu
2.13. Các bất thường về mua hàng
20
Phụ lục:
1. Phiếu đánh giá đề nghị chào hàng Tiêu chuẩn kinh tế: chiếm 30% tổng điểm Tiêu chuẩn kĩ thuật: 70% tổng điểm
Bảng cho điểm về KĨ THUẬT
0 điểm 15 điểm 31 điểm 46, 60 điểm
Hàng không đạt
- Hàng không đủ - Thiếu hàng mẫu
- Thử nghiệm
không được tiến hành
- Thử nghiệm tiến hành
như kết quả không tốt lắm - Có báo cáo về tác
dụng không mong muốn liên quan đến
hàng (như vấn đề quản lý, phân phối hàng; có dị ứng với hàng...)
- Thử nghiệm tiến hành
và kết quả tốt. - Kinh nghiệm dùng hàng tốt
Phụ lục 2. Xếp loại các đề nghị chào hàng 2014/Lô số 1 Sản phầm X. Nhóm A.
21
Tổng chi phí đã bao gồm thuế (tối thiểu - tối đa): 400.000 - 800.000 EUR
Những ứng cử viên được giữ lại
STT Ứng cử
viên
Hồ sơ Franco Tối thiểu
Giảm giá
Điểm Tổng chi phí
đã bao gồm
thuế
Kinh tế
Chất lượng
Tổng
1 Biệt dược
X
0 20.00 46.6 976
2 Biệt dược
Y
Giảm 0.2%
nếu trả tiền
trong vòng 30
ngày
12.77 15 1529
3 Biệt dược
K
11.79 15 1676
22
Phụ lục 3. Mẫu đánh giá dụng cụ y tế
Tên sản phẩm: Nhà cung cấp
Khoa sử dụng Người chịu trách nhiệm kiểm tra, đánh giá: Số lượng hàng mẫu:
Ngày bắt đầu đánh giá: Ngày kết thúc đánh giá:
Bao gói + Bao gói chắc chắn: có/không + Dễ lưu trữ, bảo quản: có/không
1. http://www.leem.org/article/comment-s-organise-distribution-des-medicaments-0 2. Hướng dẫn cung ứng thuốc và các dụng cụ y tế vô khuẩn và sản phẩm dược khác http://www.economie.gouv.fr/daj/guide-dapprovisionnement-des-medicaments-des-
dispositifs-medicaux-steriles-et-autres-produits 3. Thông tư liên tịch hướng dẫn đấu thầu mua thuốc trong các cơ sở y tế.